















Preview text:
Digitally signed by    I. YÊU CẦU   - 
Sinh viên cần chủ ộng ôn tập lý thuyết môn học, và liên hệ ến các ví dụ, tình  huống thực tế;  - 
Sinh viên BẮT BUỘC phải hoàn thành toàn bộ các bài tập tại Mục II và 
Mục III – Bài tập tự luyện. Bài tập viết tay ra giấy, nộp lại cho Giảng viên ể tính iểm  quá trình học phần;  - 
Các dạng bài trong bài thi kết thúc học phần không bị giới hạn bởi các dạng 
bài tập trong tài liệu ôn tập này. 
II. DẠNG CÂU HỎI LÝ THUYẾT VẬN DỤNG  
Cho một số thông tin của dự án cụ thể, yêu cầu trả lời các vấn ề liên quan ến triển 
khai thực hiện dự án như khảo sát, lập dự án, thiết kế, thi công, quản lý dự án, … Sinh 
viên cần biết vận dụng các kiến thức, lý thuyết ã học tại Chương 2 cùng với các quy ịnh 
pháp luật về xây dựng hiện hành ể trả lời các yêu cầu.  
Một số văn bản pháp luật sử dụng ể giải áp các bài tập dạng này gồm:   - 
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 và Luật Xây dựng sửa ổi số  62/2020/QH14;   - 
Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14;   - 
Luật Đấu thầu số số 43/2013/QH13;   - 
Nghị ịnh 15/2021/NĐ-CP quy ịnh chi tiết một số nội dung về quản lý dự án  ầu tư xây dựng;   - 
Nghị ịnh 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí ầu tư xây dựng và các thông tư  hướng dẫn;   - 
Nghị ịnh 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn quản lý chất lượng thi công xây dựng 
và bảo trì công trình xây dựng;   - 
Nghị ịnh 37/2015/NĐ-CP quy ịnh chi tiết về hợp ồng xây dựng; và Nghị ịnh 
50/2021/NĐ-CP sửa ổi, bổ sung một số iều của Nghị ịnh số 37/2015/NĐ-CP;  
Sinh viên nên in, ọc kỹ các văn bản pháp luật trên ể sử dụng cho quá trình học tập 
và mang vào phòn thi. Khi trả lời, sinh viên nên ghi rõ căn cứ pháp luật (khoản, iều, văn  bản nào).   Bài 1.1.1 
Tổ chức M là ơn vị sự nghiệp công lập, muốn ầu tư xây dựng mới một trụ sở làm 
việc tại xã X, huyện H, tỉnh T. Tổng mức ầu tư của dự án là 8 tỷ, toàn bộ từ nguồn vốn  ngân sách. 
Theo pháp luật về xây dựng hiện hành, hãy cho biết:  a. 
Dự án trên thuộc dự án nhóm nào? Căn cứ.  b. 
Chủ thể có thẩm quyền quyết ịnh ầu tư với dự án trên là ai? Căn cứ.  c. 
Chủ ầu tư dự án trên cần lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo  nghiên 
cứu khả thi hay Báo cáo kinh tế - kỹ thuật ầu tư xây dựng? Tại sao?      d. 
Dự án trên thực hiện thiết kế mấy bước? Là những bước nào?  e. 
Chủ ầu tư cần thực hiện những hoạt ộng gì ể kiểm soát chất lượng  thiết kế  của dự án?  f. 
Trong quá trình thi công xây dựng, nhà thầu M kiến nghị với tư vấn 
giám sát và chủ ầu tư rằng: Vị trí ặt chờ ống gas và ống thoát nước ngưng iều hòa 
quá sát trần thạch cao, sau này không thể lắp ặt iều hòa ược. Chủ ầu tư ã yêu cầu 
ơn vị Tư vấn thiết kế bản vẽ thi công cho dự án phải chỉnh sửa thiết kế cho phù  hợp. 
Hãy bình luận về hành ộng trên của Chủ ầu tư.  Bài 1.1.2 
Dự án ầu tư xây dựng Trường trung học phổ thông Yên Ninh (công trình cấp III) 
trên ịa bàn Huyện Y, Tỉnh Z, với tổng mức ầu tư (không gồm tiền sử dụng ất) là 19,5 tỷ 
ồng, thuộc nguồn vốn ngân sách. 
Theo pháp luật về xây dựng hiện hành, hãy cho biết: 
a. Dự án trên thuộc dự án nhóm nào? Căn cứ. 
b. Dự án trên phải thực hiện thiết kế mấy bước, là những bước nào? Giải thích. 
c. Cơ quan nào có thẩm quyền thẩm ịnh thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây  dựng của dự án trên? 
d. Trên góc ộ Chủ ầu tư, tự giả ịnh các thông tin cần thiết, hãy lập cơ cấu phân 
chia công việc WBS cho dự án trên (tối thiểu gồm 4 cấp ộ)?  Bài 1.1.3 
Công ty A ược Chủ ầu tư thuê lập Báo cáo nghiên cứu khả thi và thiết kế cơ sở của 
Dự án ầu tư xây dựng công trình dân dụng X, trên ịa bàn tỉnh Y, với tổng mức ầu tư là 
17,2 tỷ ồng từ nguồn vốn ngân sách. Hiện tại, Công ty A ã thực hiện xong thiết kế cơ sở 
và báo cáo nghiên cứu khả thi, ã thẩm ịnh và ược cấp có thẩm quyền phê duyệt. 
Theo pháp luật về xây dựng hiện hành, hãy cho biết:  a. 
Dự án trên thuộc dự án nhóm nào? Căn cứ.  b. 
Cơ quan nào có thẩm quyền thẩm ịnh thiết kế cơ sở của dự án trên? 
Giải thích. Nêu các nội dung thẩm ịnh thiết kế cơ sở?  c. 
Hoạt ộng thiết kế của dự án trên ã hoàn thành chưa? Nếu chưa, dự án  còn cần 
phải triển khai thiết kế gì tiếp theo?  d. 
Nhà thầu M ký hợp ồng cung cấp và lắp ặt thiết bị cho công trình của  dự án 
trên. Nhà thầu M cần thực hiện những nội dung quản lý thi công nào? 
III. DẠNG BÀI TẬP TÍNH TOÁN  
Chủ yếu gồm các bài tập suy luận, tính toán như ước tính thời gian, chi phí các 
công việc; vẽ tiến ộ; quản lý giá trị thu ược EVM.      
Dưới ây là bài tập có lời giải (lời giải chỉ mang tính chất tham khảo) và bài tập 
tự luyện, không có lời giải.  
1. BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI  
1.1. Dạng 1. Phương pháp ước lượng 3 iểm trong dự tính thời gian và dự toán  chi phí  
Bài 1.1.1  
Người ta ang lập kế hoạch quản lý dự án A, với dữ liệu phục vụ tính toán thời gian 
và chi phí một công việc CV của dự án ược cho trong Bảng 1 dưới ây Bảng 1. Thông số 
dự báo thời gian và chi phí   Giá trị   Chi phí (tỷ  Thời gian thi công  ồng)   (tháng)   Bi quan nhất (P)  26  118 
Nhiều khả năng xảy ra nhất (M)  21  105  Lạc quan nhất (O)  18  92 
Yêu cầu: Dự tính thời gian và chi phí ể hoàn thành công việc CV theo cả hai trường 
hợp phân phối xác suất tam giác và phân phối Bêta Hướng dẫn:  
Tùy thuộc vào giả ịnh phân phối các giá trị trên mà thời gian và chi phí có thể ược 
tính toán bằng công thức. Hai công thức thường ược sử dụng là dựa trên phân phối tam 
giác và phân phối beta (xem Bảng 2). 
Bảng 2. Thông số dự báo thời gian và chi phí  Thời gian kỳ vọng (tE)  Chi phí kỳ vọng (cE)  Giá trị  Giá trị (tỷ  Phân phối  Công thức  (tháng)  Công thức  )  Beta  t  𝑐𝑂 +4𝑐𝑀 +𝑐𝑃  tE=  21,33  𝑐𝐸 =    105  O+46tM+tP  6  Tam giác  𝑡𝑂 +𝑡𝑀 +𝑡𝑃  𝑐𝑂 +𝑐𝑀 +𝑐𝑃  𝑡𝐸 =    21,67  𝑐𝐸 =    105  3  3 
Vậy công việc C kỳ vọng sẽ ược hoàn thành với thời gian là 21 tháng 10 ngày (nếu 
thời gian tuân theo phân phối tam giác) hoặc 21 tháng 20 ngày (nếu thời gian tuân theo 
phân phối tam giác) và với chi phí là 105 tỷ ồng ( ề bài này có sự trùng hợp do cả hai 
trường hợp phân phối xác suất ều cho kết quả là 105 tỷ ồng) 
1.2. Dạng 2. Vẽ tiến ộ dựa trên mối liên hệ giữa các công việc và xác ịnh kế  hoạch chi phí      
Bài 1.2.1  
Cho một dự án gồm có 4 gói công việc với các thông số trong Bảng 3 sau: Bảng 
3. Thời gian và ngân sách phân bổ theo kế hoạch cho các gói công việc   Gói công  Thời gian  Ngân  sách  Mối liên hệ   việc   (tuần)   (triệu ồng)   A  3  120    B  5  100  A: SS - 1 tuần  C  4  120  B: SS + 2 tuần  D  3  180  C: FF  Yêu cầu: 
a. Hãy vẽ tiến ộ của dự án theo sơ ồ ngang. 
b. Giả sử chi phí cho các gói công việc ược phân bổ ều cho các tuần. Hãy tính 
ngân sách kế hoạch tại tuần thứ 6 của dự án và giá trị kế hoạch của dự án ến cuối tuần  thứ sáu.  Hướng dẫn:  
a. Dựa vào Bảng 3 vẽ ược tiến ộ với các công việc có mối liên hệ ràng buộc tương 
ứng, ta vẽ ược tiến ộ như Hình 1.  Gói  Thời  Ngân      THỜI GIAN (tuần)      công gian  sách  Mối liên hệ  việc  (tuần) (triệu ồng)  1  2  3  4  5  6  7  8    40  40  40          A  3  120  1  1  1              20  20  20  20  20    A: SS+1  B  5  100  tuần    1  1  1  1  1              30  30  30  30  C  4  120  B: FS-2 tuần        1  1  1  1            60  60  60  D  3  180  C: FF            1  1  1 
Giá trị khối lượng từng tuần  40  60  60  20  50  110  90  90 
Giá trị khối lượng cộng dồn  40  100  160  180  230  340  430  520 
Hình 1. Tiến ộ của dự án theo sơ ồ ngang 
b. Từ biểu ồ tiến ộ và quy tắc phân bổ chi phí, tính ược ngân sách kế hoạch tại 
ngày thứ 6 của dự án là (20+30+60) = 110 triệu ồng. 
Giá trị kế hoạch của dự án PV vào cuối ngày thứ 6, chính là giá trị khối lượng cộng 
dồn từ ầu dự án ến cuối ngày thứ 6, là: 40+60+60+20+50+110=340 triệu 
1.3. Dạng 3. Bài toán quản lý giá trị thu ược       Bài 1.3.1 
Chủ ầu tư A có dự án gồm các gói thầu ã ược ký hợp ồng, dự kiến thực hiện 
như thông tin trong kế hoạch dưới ây (Hình 2):  Ngân sách      THỜI GIAN (tháng)       
Gói thầu (tỷ ồng)  1  2  3  4  5  6  7  8  9  10                      A  9  1  1  1                                    B  10      1  1  1  1  1                            C  16          1  1  1  1                          D  20              1  1  1  1 
Hình 2. Kế hoạch tiến ộ của dự án 
Các hợp ồng ều là hợp ồng trọn gói, việc o lường nghiệm thu khối lượng hoàn 
thành ược thực hiện theo từng tháng. Tiến ộ thực hiện cho từng hợp ồng dự kiến theo  Bảng 4 dưới ây: 
Bảng 4. Tiến ộ thực hiện theo tỷ lệ hoàn thành của từng hợp ồng  Ngân  
Tỷ lệ hoàn thành hợp ồng từng tháng (theo  sách (tỷ 
tiến ộ của từng hợp ồng)  Gói    thầu  ồng)      1  2  3  4  5      HĐ A  9  40%  40%  20%      HĐ B  10  20%  30%  20%  20%  10%    HĐ C  16  30%  30%  30%  10%    HĐ D  20  20%  30%  30%  20%   
Số liệu về chi phí và giá trị khối lượng thực tế ã thực hiện của từng hợp ồng cộng 
dồn cho ến cuối tháng thứ 5 như sau Bảng 5 dưới ây: 
Bảng 5. Chi phí và giá trị khối lượng thực tế ã thực hiện của từng hợp ồng cộng dồn   Tỷ lệ hoàn thành  Chi phí ã chi cho  Ngân sách 
STT  Gói thầu  
cộng dồn cuối tháng   hợp ồng (tỷ  (tỷ ồng)   thứ 5   ồng)   1  HĐ A  9  100%  9  2  HĐ B  10  40%  4,5      3  HĐ C  16  40%  6,3  4  HĐ D  20  10%  1,7  Yêu cầu: 
a. Hãy vẽ các biểu ồ giá trị kế hoạch (PV – hay BCWS) cho dự án này; 
b. Hãy tính toán và chỉ ra giá trị kế hoạch PV, chi phí thực tế AC, giá trị thu ược 
EV cho dự án tại thời iểm cuối tháng thứ 5 của tiến ộ dự án; 
c. Hãy ánh giá tình trạng dự án về tiến ộ và chi phí; 
d. Hãy dự báo thời gian hoàn thành của dự án (EACt) và dự oán giá trị chi phí 
hoàn thành dự án (EAC) theo thực trạng này, giả sử những vấn ề dự án ã trải qua sẽ có 
tác ộng tương tự trong phần còn lại của dự án. Tính toán các giá trị chi phí chi tiêu thấp 
hơn hoặc vượt ngân sách, ộ dài thời gian kéo dài hoặc rút ngắn cho cả dự án.  Hướng dẫn:  
a. Vẽ biểu ồ giá trị kế hoạch PV 
Lấy tỷ lệ hoàn thành của từng hợp ồng trong từng tháng nhân với giá trị hợp ồng 
theo kế hoạch, ta ược giá trị khối lượng hoàn thành của từng hợp ồng trong từng tháng. 
Đưa số liệu giá trị hợp ồng hoàn thành từng tháng theo kế hoạch lên tiến ộ, ta có giá trị 
kế hoạch ến cuối tháng thứ 5 là 20,8 tỷ ồng như Hình 3:  Ngân sách  THỜI GIAN (tháng)       
Gói thầu (tỷ ồng)  1  2  3  4  5  6  7  8  9  10  3,6  3,6  1,8              A  9    40%  40%  20%  B  10      2,0  3,0  2,0  2,0  1,0        20%  30%  20%  20%  10%  C  16          4,8  4,8  4,8  1,6      30%  30%  30%  10%  D  20              4,0  6,0  6,0  4,0  20%  30%  30%  20% 
Giá trị khối lượng  từng tuần  3,6  3,6  3,8  3,0  6,8  6,8  9,8  7,6  6,0  4,0 
Giá trị khối lượng  cộng dồn  3,6  7,2  11,0  14,0  20,8  27,6  37,4  45,0  51,0  55,0 
Hình 3. Tính toán giá trị kế hoạch theo tiến ộ dự án Biểu ồ 
giá trị kế hoạch như Hình 4 sau:       
Hình 4. Biểu ồ giá trị kế hoạch của dự án 
b. Giá trị kế hoạch PV cuối tháng thứ 5 có thể ọc ngay trên hình 3 hoặc biểu ồ  hình 4: PV5 = 20,8 tỷ. 
Chi phí thực tế AC cho dự án, là tổng các chi phí thực tế ã phát sinh cho tất cả các 
hợp ồng ến thời iểm ánh giá (cuối tháng thứ 5) ược tính như sau: 
AC5 = 9 + 4,5 + 6,3 + 1,7 = 21,5 tỷ 
Giá trị thu ược EV của dự án tại thời iểm ánh giá là tổng giá trị thu ược của tất cả 
các hợp ồng tính ến thời iểm ánh giá (cuối tháng thứ 5): EV5 = 21,2 tỷ. 
Được tính toán chi tiết trong Bảng 6 sau: 
Bảng 6. Giá trị thu ược của dự án ến cuối tháng thứ 5  Công 
Ngân sách (tỷ Tỷ lệ hoàn thành cộng dồn Giá trị thu ược  STT   việc   ồng)   cuối tháng thứ 5   (tỷ ồng)   1  HĐ A  9  100%  9,0  2  HĐ B  10  40%  4,0  3  HĐ C  16  40%  6,4  4  HĐ D  18  10%  1,8      EV5     21,2  
c. Đánh giá tình trạng dự án về tiến ộ và chi phí * 
Về tiến ộ:  
Tính toán ộ lệch tiến ộ và chỉ số thực hiện tiến ộ ở cuối tháng thứ 5: 
SV = EV – PV = 21,2 – 20,8 = 0,4 tỷ 
SPI = EV/PV = 21,2/20,8 = 1,0192 
→ Về mặt tiến ộ, dự án ang nhanh (vượt tiến ộ kế hoạch) do SV > 0 và SPI >  1.     
* Về chi phí:  
- Tính toán ộ lệch chi phí và chỉ số thực hiện chi phí ở cuối tháng thứ 5: 
CV = EV – AC = 21,2 – 21,5 = - 0,3 tỷ  CPI = 21,2/21,5 = 0,986 
→ Về mặt chi phí, dự án ang bị chi tiêu vượt ngân sách kế hoạch do CV < 0  và CPI <1. 
d. Dự báo thời gian và chi phí của dự án 
* Dự báo thời gian hoàn thành của dự án:   EACt (hoặc ES) = PS/SPI 
Trong ó: PS là tiến ộ kế hoạch; PS = 10 tháng (theo tiến ộ Hình 2) 
Vậy EACt = 10/1,0192 = 9,8116 tháng, tương ương 9 tháng 24 ngày. 
* Chi phí hoàn thành dự án dự oán:  
Khi những vấn ề dự án ã trải qua sẽ có tác ộng tương tự trong phần còn lại của 
dự án, chi phí hoàn thành dự án dự oán xác ịnh theo công thức sau:  EAC = BAC/CPI 
Trong ó: BAC là ngân sách của cả dự án, là tổng ngân sách cho tất cả các 
hợp ồng; BAC = 9 + 10 + 16 + 20 tỷ = 55 tỷ. 
Vậy EAC = 55/0,986 = 55,78 tỷ ồng. 
* Độ lệch tiến ộ ước lượng cho cả dự án:  
VS = EACt – PS = 9 tháng 24 ngày – 10 tháng = – 6 ngày 
→ Dự án có khả năng vượt tiến ộ 6 ngày (kết thúc sớm hơn kế hoạch hay rút ngắn  tiến ộ 6 ngày). 
* Độ lệch chi phí ước lượng cho cả dự án:  
VAC = BAC – EAC = 55 – 55,78 = - 0,78 tỷ ồng 
→ Dự án có khả năng chi tiêu vượt ngân sách 0,78 tỷ ồng. 
Bài 1.3.2 Yêu  cầu: 
Nếu PV là $24.000, AC là $27.000 và EV là $25.000, có thể kết luận về dự án như 
thế nào về tiến ộ của dự án khi sử dụng phương pháp quản lý giá trị thu ược? Trình bày 
rõ tính toán của Anh/Chị.  Hướng dẫn:  
Sử dụng các công thức sau: 
SV = EV – PV ; SPI = EV/PV ; CV = EV – AC ; CPI = CV/AC  Trong ó:     
SV: ộ lệch tiến ộ, CV: ộ lệch chi phí, SPI: chỉ số thực hiện tiến ộ, CPI: chỉ số thực 
hiện chi phí, EV giá trị thu ược của dự án, PV: giá trị kế hoạch của dự án, AC: chi phí  thực tế của dự án. 
Thay số vào tính toán, ta có:  SV = 25.000-24.000 = $1.000  SPI = 25.000/24.000 = 1,04  CV = 25.000-27.000 = - $2.000  CPI = 25.000/27.000 = 0,926 
Kết luận: dự án ang vượt tiến ộ do SV > 0 và SPI > 1, nhưng lại ang chi tiêu vượt 
mức ngân sách cho phép do CV < 0 và CPI < 1. 
Bài 1.3.3 Yêu  cầu:  
Sử dụng phương pháp quản lý giá trị thu ược ể kiểm soát một dự án, nếu biết 
BAC = 375, PV = 300, AC = 200, và giá trị EV = 250. Các iều kiện ã ảnh hưởng ến dự 
án không ược kỳ vọng sẽ tiếp diễn. Hãy dự báoChi phí cho việc hoàn thành phần còn lại 
của dự án (ETC) và Chi phí hoàn thành dự án (EAC)? Trạng thái dự báo của dự án thế  nào?  Hướng dẫn: 
Do các iều kiện ã ảnh hưởng ến dự án không ược kỳ vọng sẽ tiếp diễn, nên kỳ vọng 
phần còn lại của dự án thực hiện úng kế hoạch ban ầu. 
Khi ó, ETC = BAC – EV = 375 – 250 = 125 ơn vị giá trị; 
EAC = AC + (BAC - EV) = AC + ETC = 200 + 125 = 325 ơn vị giá trị. 
Do EAC < BAC nên trạng thái dự báo của dự án là chi tiêu dưới mức ngân sách 
cho phép (tiết kiệm ược chi phí). 
1.4. Dạng 4: Vẽ biểu ồ Pareto   Bài 1.4.1 
Nhà thầu SS303 theo dõi các công trường của họ và ghi lại ược các nguyên nhân 
tiềm ẩn dẫn ến mất an toàn lao ộng như Bảng 7 sau: 
Bảng 7. Nguyên nhân dẫn ến mất an toàn lao ộng và tần suất    Nguyên nhân   Tần suất  
Công nhân không ược huấn luyện  216 
Không có biển báo hoặc biển báo ặt sai chỗ  184 
Công nhân không ược trang bị bảo hộ lao ộng  117 
Công nhân ược trang bị bảo hộ lao ộng nhưng không sử dụng/sử dụng sai  107 
Thiếu sự ôn ốc nhắc nhở của cán bộ an toàn  198     
Tâm lý chủ quan, ý thức kém của công nhân  141 
Lý do khách quan như thời tiết, bất khả kháng  45  Yêu cầu:  
Vẽ biểu ồ Pareto và chỉ ra những nguyên nhân nào là chủ yếu theo nguyên tắc 80-
20 ( óng góp trên 80% nguy cơ mất an toàn).  Hướng dẫn: 
Thực hiện lần lượt các bước sau ây: 
- Sắp xếp lại các nguyên nhân trong Bảng 7 theo thứ tự giảm dần của tần suất  (Bảng 8); 
- Tính toán giá trị Tần suất cộng dồn và tính tỷ lệ % theo giá trị cộng dồn  (Bảng  8); 
Bảng 8. Sắp xếp nguyên nhân và tính toán các giá trị cộng dồn, tỷ lệ %  Tần  Tần suất  Nguyên nhân   Tỷ lệ %  suất      cộng dồn  
Công nhân không ược huấn luyện  216  216  21,43 
Thiếu sự ôn ốc nhắc nhở của cán bộ an toàn  198  414  41,07 
Không có biển báo hoặc biển báo ặt sai chỗ  184  598  59,33 
Tâm lý chủ quan, ý thức kém của công nhân  141  739  73,31 
Công nhân không ược trang bị bảo hộ lao ộng  117  856  84,92 
Công nhân ược trang bị bảo hộ lao ộng nhưng không  sử dụng/sử dụng sai  107  963  95,54   
Lý do khách quan như thời tiết, bất khả kháng  45  1008  100,00  Tổng   1008         - 
Vẽ ồng thời trên cùng hệ tọa ộ: Biểu ồ cột theo giá trị tần suất của từng 
nguyên nhân theo thứ tự giảm dần từ trái qua phải; Biểu ồ ường theo giá trị % cộng dồn  tần suất;  - 
Áp dụng nguyên tắc 80-20: Vẽ ường dóng ngang mức 80%, xác ịnh iểm giao 
với biểu ồ ường, dóng xuống trục nguyên nhân. Các nguyên nhân nằm bên trái ường 
gióng ứng là các nguyên nhân cơ bản gây nên mất an toàn lao ộng (Hình 5).             
Hình 5. Sử dụng biểu ồ Pareto 
Vậy 4 nguyên nhân chủ yếu ó là: Công nhân không ược huấn luyện; Thiếu sự ôn 
ốc nhắc nhở của cán bộ an toàn; Không có biển báo hoặc biển báo ặt sai chỗ; Tâm lý 
chủ quan, ý thức kém của công nhân 
2. BÀI TẬP TỰ LUYỆN  
Bài 2.1  
Bạn ang tính toán chi phí ể lập ngân sách cho một công việc. Giả sử chi phí cho 
công việc này tuân thủ theo phân phối tam giác, với số liệu trong bảng, hãy tính chi phí 
kỳ vọng của công việc  Giá trị  
Chi phí (100 triệu ồng)   Bi quan nhất (CP)  28 
Có khả năng xảy ra nhất (CM)  20  Lạc quan nhất (CO)  12 
Bài 2.2  
Người ta ang lập kế hoạch quản lý dự án A, với dữ liệu phục vụ tính toán thời gian 
và chi phí một công việc X của dự án như sau.  Giá trị  
Thời gian thi công (tuần)  
Chi phí (tỷ ồng)   Bi quan nhất (P)  25  3,8 
Nhiều khả năng xảy ra nhất (M)  23  3,0  Lạc quan nhất (O)  15  2,5 
Dự tính thời gian và chi phí kỳ vọng ể hoàn thành công việc X theo cả hai trường 
hợp phân phối xác suất.     
Bài 2.3  
Dự án xây dựng khu vui chơi Luna Land sử dụng 100% vốn tư nhân ược chia 
thành 2 gói thầu. Gói thầu 1 bao gồm 03 công việc, gói thầu 2 bao gồm 02 công việc. 
Trong quá trình ánh giá hồ sơ dự thầu của 2 gói thầu, mỗi gói thầu chỉ có 2 nhà thầu 
áp ứng ược ủ yêu cầu về năng lực ảm bảo kỹ thuật. Thời gian và chi phí thực hiện 
theo ề xuất của các nhà thầu cho 2 gói thầu ược thể hiện ở bảng dưới ây. 
Công Nhà thầu A (Gói Nhà thầu B (Gói Nhà thầu C (Gói Nhà thầu D (Gói  việc  thầu 1)  thầu 1)  thầu 2)  thầu 2)  Gói Công  phải  Chi phí  Chi phí  thầu  Thời  Thời  Thời  Thời   việc  hoàn  Chi  Chi  (triệu  (triệu  phí (tỷ  phí (tỷ  thành  gian  gian  gian  ồng)  gian  ồng)  trước  ồng)  ồng)   (tháng)    (tháng)    (tháng)  (tháng)  a   -  4  5          1   b   a  5  800  4  790          c   a  3  2          d   c          2  3  2   145  150  e   b          3  3 
Nêu kết quả lựa chọn nhà thầu và vẽ tiến ộ thực hiện dự án theo sơ ồ ngang 
trong trường hợp yêu cầu của Chủ ầu tư là dự án cần phải hoàn thành trong thời gian 
sớm nhất (ưu tiên thời gian hơn chi phí). Giải thích. 
Bài 2.4  
Cho thời gian và ngân sách phân bổ theo kế hoạch cho các công việc của một dự  án như trong bảng sau: 
Công việc  Thời gian (ngày)  
Ngân sách (triệu ồng)   Mối liên hệ   A  6  12    B  4  8  A. FS - 3 ngày  C  4  12  B. SS + 2 ngày  D  5  15  C. SS + 3 ngày 
Giả sử chi phí cho các công việc ược phân bổ ều giữa các ngày. Hãy tính ngân sách 
kế hoạch tại ngày thứ năm của dự án và giá trị kế hoạch PV của dự án ến cuối ngày thứ  năm.  Bài 2.5 
Cho thời gian và ngân sách phân bổ theo kế hoạch cho các công việc của một dự  án như trong bảng sau: 
Công việc  Thời gian (ngày)  
Ngân sách (triệu ồng)   Mối liên hệ   A  5  15    B  6  12  A. FS - 4 ngày  C  4  12  B. SS + 1 ngày     
Công việc  Thời gian (ngày)  
Ngân sách (triệu ồng)   Mối liên hệ   D  5  10  C. SS + 2 ngày 
Giả sử chi phí cho các công việc ược phân bổ ều giữa các ngày. Hãy tính ngân sách 
kế hoạch tại ngày thứ sáu của dự án và giá trị kế hoạch PV của dự án ến cuối ngày thứ  sáu.  Bài 2.6 
Bạn là giám ốc một dự án xây dựng một con ường dài 15km. Giả sử khối lượng 
công việc ược chia ều ra 12 tuần. Tổng ngân sách ược phê duyệt cho dự án này là 
$600,000. Sau 3 tuần, người ta ã chi $160,000 và 5km ường ã hoàn thành. 
Sử dụng phương pháp quản lý giá trị thu ược, tại cuối tuần thứ 3, hãy cho biết:  - 
Giá trị kế hoạch, chi phí thực tế, giá trị thu ược?  - 
Trạng thái của dự án về mặt tiến ộ và chi phí?  - 
Giả ịnh phần còn lại của dự án ược thực hiện như kế hoạch ban ầu, 
hãy dự báo về tổng chi phí, thời gian của dự án? 
Bài 2.7  
Bạn ang kỳ vọng kết quả thực hiện dự án trong tương lai thống nhất với kết quả 
thực hiện dự án ã trải qua. Nếu BAC = 800, ETC = $275, PV = $300, AC = $200, EV = 
$250, và CPI = 1,25, thì EAC bằng bao nhiêu? 
Bài 2.8  
Khi quản lý một dự án bằng phương pháp quản lý giá trị thu ược, ta có các giá trị 
o lường ược như sau: BAC = $200, AC = $120, EV = $80. Giả sử các phần công việc 
còn lại sẽ ược thực hiện như kế hoạch ban ầu, Hãy dự báo Chi phí cho việc hoàn thành 
phần còn lại của dự án (ETC) và Chi phí hoàn thành dự án (EAC)? Trạng thái dự báo  của dự án thế nào? 
Bài 2.9  
Sau khi o lường kết quả thực hiện sau 6 tháng của một dự án có kế hoạch thực hiện 
trong 10 thángvới ngân sách $300.000, sử dụng phương pháp quản lý giá trị thu ược, ta 
thấy giá trị kế hoạch là $190.000, chi phí thực tế là $120.000, giá trị thu ược là $150.000. 
Hãy ánh giá trạng thái của dự án về tiến ộ và chi phí. Hãy dự báo chi phí hoàn thành dự 
án (EAC) và thời gian hoàn thành dự án (EACt hay ES). 
Bài 2.10  
Trong tiến ộ kế hoạch, gói công việc G bao gồm 3 công việc A (5 ngày, ngân sách 
150tr ), B (3 ngày – ngân sách 120tr ), C (4 ngày, ngân sách 60tr ), trong ó A và B có 
mối liên hệ từ A ến B là SS + 3 ngày, B và C có mối liên hệ FS với thời gian dẫn trước 
là 1 ngày (B trước C). Hãy cho biết, giá trị kế hoạch của gói công việc G tại ngày thứ 4  của tiến ộ?     
Bài 2.11  
Bạn ang thực hiện dự án lắp ặt cột hộ lan trên 20km ường. Bạn phải lắp 50 cột hộ 
lan cho mỗi 1km ường với ơn giá thi công là 5 triệu ồng/cột. Dự án dự kiến hoàn thành  trong 5 tuần. 
Sau 3 tuần, bạn ã lắp ặt xong 580 cột và chi ra 2,9 tỷ ồng. Hãy: a. 
Đánh giá tình trạng thực hiện dự án bằng phương pháp EVM; 
b. Dự báo các kết quả về chi phí trong trường hợp khối lượng còn lại của dự án 
ược thực hiện úng kế hoạch ban ầu. 
Bài 2.12  
Tập oàn Tân Tiến (TTC) ầu tư xây dựng khu nhà ở EverGreen gồm 4 hạng mục. 
Dữ liệu về kế hoạch và thực tế triển khai của dự án như dưới ây.  ®¬n vÞ tÝnh: tû ®ång    quý 1 quý 2  quý 3  quý 4  quý 5 quý 6  quý 7  quý 8 
Tiến ộ thi công và chi phí  22  18 
phân bổ theo kế hoạch               tßa nhµ 1      60  35  82  46  25    tßa nhµ 2                102  74  88  38  17  tßa nhµ 3              12  4  7  1  3  7  8  c«ng viªn                  thêi ®iÓm ®¸nh gi¸                 
Tiến ộ thi công, khối 
lượng công việc hoàn   quý 1 quý 2  quý 3  quý 4  t×nh tr¹ng  thành  ược nghiệm 
thu cùng chi phí bỏ ra  20  19   
cho những phần khối  tßa nhµ 1  ®· hoµn thµnh 
lượng ó trong thực tế          60  36  85  thêi ®iÓm ®¸nh gi¸  tßa nhµ 2  hoµn thµnh 70%  Yêu cầu        i. Tính ngân sách theo  kế  hoạch  BAC của dự án.      105  75    tßa nhµ 3  hoµn thµnh 45%     
ii. Tại thời iểm ánh giá  (cuối  quý  thứ 4), tính các giá  trị PV, AC,    12  2  8  hoµn thµnh 48% 
EV của toàn dự án. c«ng viªn  Từ ó ánh giá        trạng thái dự án về  việc  thực  hiện tiến ộ và chi            phí.  iii. Dự báo Tổng chi  phí cho dự 
án EAC khi phần công việc còn lại ược thực hiện với chỉ số thực hiện chi phí kết 
hợp chỉ số thực hiện tiến ộ hiện tại (Kịch bản tổng hợp). Tính phần chi phí bị vượt 
hoặc ít hơn so với tổng ngân sách kế hoạch BAC. 
iv. Dự báo Thời gian hoàn thành dự án theo chỉ số thực hiện tiến ộ hiện tại. Tính 
chênh lệch so với Thời gian hoàn thành dự án theo kế hoạch. 
Bài 2.13    
Đơn vị CT ang thi công hạng mục X bao gồm 5 gói công việc với các thông tin về 
từng gói công việc như sau (khối lượng công việc của từng gói ược thực hiện ều theo  các tháng):  Thời gian   Gói công việc  Ngân  sách    Mối liên hệ   (Ngày)  (Triệu ồng)  A  3  210    G  5  455  A. FS - 1 ngày  Z  4  252  G. SS + 2 ngày  P  2  198  Z. SF + 3 ngày 
a) Căn cứ vào dữ liệu ã ược cung cấp, hãy vẽ tiến ộ và biểu ồ giá trị kế hoạch của gói thầu  trên. 
b) Biết rằng theo các báo cáo chi phí thực tế phát sinh từ các bộ phận liên quan cho tới hết 
tháng thứ 6, ơn vị CT ã chi ra 450 tr tương ứng với khối lượng hoàn thành và tỷ lệ % 
hoàn thành của các công việc như sau:  Tên công việc   A   G   Z   P   % Hoàn thành   33.33%  60%  75%  100%     
Hãy ánh giá trạng thái của dự án và ưa ra các dự báo cho tương lai nếu những gì ã trải qua 
ối với dự án có thể ược lặp lại trong tương lai.      
