lOMoARcPSD| 58478860
Câu 1: nh hưởng của nh hình thế giới đối với cách mạng VN cuối thế kỉ XIX
đầu thế kXX?
- Chủ nghĩa tư bản phương Tây chuyển từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang
giai đoạn độc quyền (đế quốc chủ nghĩa), đẩy mạnh quá trình xâm chiếm
nô dịch các nước nhỏ, chủ yếu ở châu Á, châu Phi, Mĩ Lanh => Mâu
thuẫn giữa thuộc địa và đế quốc trở nên gay gắt => Đứng lên đấu tranh
tự giải phóng.
- Thắng lợi của cách mạng tháng 10 Nga => Ý nghĩa đối với trong nước:
Mở ra một kỷ nguyên mới; nh hình đất nước Nga thay đổi hoàn toàn;
xóa bỏ ách thống trị của phong kiến Nga và tư sản Nga thành lập chính
quyền Xô Viết, nhân dân lao động được lên làm chủ đất nước và ến ti
y dựng Chủ nghĩa xã hội. Bên cạnh đó còn làm biến đổi sâu sắc nh
hình thế giới: dẫn đến sxut hiện của nhà nước chuyên chính vô sản
đầu ên trên thế giới đã tạo ra một chế độ xã hội chủ nghĩa; làm cho bản
đồ thế giới có sự thay đổi, cổ vũ mạnh mẽ và thúc đẩy phong trào cách
mạng thế giới , mở ra con đường giải phóng cho giai cấp công nhân và các
dân tc thuộc địa , làm cho phong trào cách mạng ở các nước phương Tây
phong trào giải phóng dân tộc ở các nước phương Đông (đặc biệt là
Việt Nam) có mối quan hệ mật thiết với nhau vì cùng chống lại một kẻ thù
chung là chủ nghĩa đế quốc .
- Sự ra đời của quốc tế cộng sản (tháng 3/1919) do Lênin đứng đầu => vạch
đường hướng chiến lược cho cách mạng vô sản,đề cập các vấn đề dân
tộc và thuộc địa, giúp đỡ,chỉ đạo phong trào giải phóng dân tộc => To
ền đề cho sự ra đời của các đảng cộng sản trên thế giới, trong đó có
Đảng cộng sản VN sauy.
Câu 2: Sự phân hóa của các giai cấp trong hội VN cuối TK XIX đầu TK XX?
- Trong phong kiến, xã hội VN chia làm 2 giai cấp là địa chủ và nông dân.
- Tuy nhiên, sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 2 của Pháp, xã hội VN
xuất hiện thêm giai cấp,tầng lớp mới, gồm 5:
+ Địa chủ phong kiến: 3 bộ phn:
Đại địa chủ đối tượng của cách mạng
Trung và ểu địa chủ lực lượng cm nếu biết vn đng
+ Nông dân: đông đảo,hăng hái,bần cùng hóa,căm thù đế quốc
+ Tiểu tư sản: đời sống bấp bênh, xuất thân đa dạng, là bộ phận trí thức
nhạy bén với thời cuộc (ngòi pháo cách mạng), yêu nước,căm thù giặc.
lOMoARcPSD| 58478860
+ Tư sản:
Tư sản mại bản đối tượng của cách mạng
Tư sản dân tộc có nh thn đấu tranh những không kiên quyết,d lung
lay có thể lợi dụng hoặc trung lập
+ Công nhân: lực lượng lãnh đạo
Điểm chung với công nhân TG:
Đại diện cho phương thức sản xuất ên ến
Có ý thức klut và đoàn kết Có nh
thần cách mạng triệt để Điểm riêng:
Ra đời trước gcap tư sản VN nên không chịu ảnh hưởng của tư
ởng tư sản
Chịu 3 tầng áp bức: tư sản,đế quốc,phong kiến
Ra đời muộn hơn công nhân thế giới nên sớm chu ảnh hưởng của
trào lưu CMVS.
Có truyền thống yêu nước, gắn bó máu thịt với nông dân.
(Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất 1897-
1914)
Câu 3: Nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử của các phong trào yêu nước
cuối thế kỉ XIX đầu XX?
- Nguyên nhân thất bại:
+ Phong trào Cần Vương:
còn mang nh địa phương, chưa có sự liên kết
không thấy chế độ phong kiến đã lỗi thời
hu cần thiếu thốn, vũ khí thô sơ
sự hạn chế về lực lượng chiến thuậtnh thần chiến đấu
thiếu sự tổ chức lãnh đạo thống nhất
chưa thúc đẩy động viên khai thác triển để sự ủng hộ của nhân dân, sự
mâu thun về tôn giáo và sắc tộc
Pháp còn mạnh (ngnhan khách quan)
+ Phong trào nông dân Yên Thế:
Pháp còn mạnh và câu kết với thế lực phong kiến
Lực lượng nghĩa quân mỏng yếu
Cách thức t chức lãnh đạo còn nhiều hn chế
lOMoARcPSD| 58478860
+ Phong trào yêu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh
Hạn chế về tầm nhìn và tư tưởng (trong việc xác định kẻ thù và xác định
nhim vụ)
Thiếu sự lạnh đạo của một giai cấp ên ến
- Ý nghĩa lịch sử:
+ Phong trào Cần Vương:
Thhiện nh thần yêu nước, ý chí đấu tranh của nhân dân
Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho những phong trào đấu tranh sau
y
+ Phong trào nông dân Yên Thế:
Thhiện nh thần yêu nước chống Pháp và sức mạnh to ln của giai cấp
nông dân
nơi hội tụ nghĩa sĩ yêu nước trong cả ớc khi ptr Cần Vương thất bại
Góp phần làm chậm quá trình bình định của Pháp + Phong trào yêu nc
của PBC và PCT:
Tạo ra những cuộc vn động mới theo con đường dân chủ tư sản
Góp phần chứng tỏ độc lập dân tộc không gắn liền với chủ nghĩa tư bản
Câu 4: Quá trình chuẩn bị của HCM về tư tưởng,chính trị,tchức cho sự ra đời
của Đảng CSVN?
- Trước yêu cầu cấp thiết giải phóng dân tộc của nhân dân VN, với nhiệt
huyết cứu nước, với nhãn quan chính trị sắc bén, vượt lên trên hạn chế
của các bậc yêu nước đương thời, năm 1911, Nguyễn Tất Thành quyết
định ra đi m đường cứu nước. Người đi nhiều nước Âu-Mỹ-Phi và rút ra
kết luận ở đâu nhân dân lao động cũng là bạn,ở đâu chủ nghĩa đế quc
cũng đều là kẻ thù.
- ớc ngoặt lớn nhất vào tháng 7/1920, Người đọc bản Sơ thảo lần th
nhất những luận cương về vn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin Tìm
thy con đường cứu nước mới. Tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp
Đánh dấu chuyển biến vchất: từ ng yêu nước trở thành chiến sĩ cộng
sản.
- Từ đó Người vạch ra một quá trình cụ thể cho sự ra đời của Đảng:
Về tư tưởng:
lOMoARcPSD| 58478860
+ Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc đa (1921) để đoàn kết các lực
ợng cách mạng chống chủ nghĩa thực dân c đu đặt cơ sở cho mối
quan hệ gia cách mạng VN với phong trào giải phóng dtoc trên TG.
+ Làm chủ nhiệm kiêm chủ bút t báo ‘’Người cùng khổ’’ – cơ quan ngôn
lun của Hội liên hiệp thuộc đa.
+ Viết bài đăng báo ‘’Nhân đạo’’,’’Đời sống công nhân’’, tạp chí ‘’Sự thật’’ và
‘’Thư n quốc tế’’
+ Năm 1922, Ban nghiên cứu thuộc địa của Đảng cộng sản Pháp thành lập,
Nguyễn Ái Quốc được cử làm Trưởng ểu ban nghiên cứu v Đông Dương:
chỉ rõ bản chất cntd, kêu gọi nhân dân bị áp bức đấu tranh, tuyên truyền
ởng về con đường cách mạng vô sản.
Về chính trị:
+ Dự hội nghị quc tế nông dân và đại hội lần thứ 5 của quốc tế cộng sản.
Tại đại hội 5, Người đã trình bày quan điểm về vị trí chiến lược của cách
mạng thuộc địa, về vai trò và sức mạnh to lớn của giai cấp nông dân ở các
ớc thuộc địa.
+ Khẳng định trước hết phải có đảng cách mệnh.
+ Nghiên cứu,học tập,phát triển chủ nghĩa mác-lênin, xây dựng lí luận giải
phóng dân tc từ lý luận đấu tranh giai cấp. Người khẳng định: con đường
cách mạng của các dân tộc bị áp bức là giải phóng giai cấp,giải phóng dân
tộc, cả 2 cuộc giải phóng này chỉ có thể là sự nghiệp của chủ nghĩa cộng
sản. Về tổ chc:
+ Trực ếp tuyên truyền,giáo dục lý luận cách mạng gpdt, xây dựng tổ chức
+ 2/1925, Người lựa chọn một số thanh niên ch cực trong Tâm tâm xã, lập
ra nhóm Cộng sản đoàn.
+ 6/1925, lập Hội VN cách mạng thanh niên, xuất bản tờ báo Thanh niên
làm cơ quan ngôn luận. Tham gia sáng lập Hội liên hiệp các dân tộc bị áp
bức Á Đông.
+ Mở lớp đào tạo cán bộ, tp hp bài giảng tại các lớp lý luận chính trị để
xuất bản tác phẩm Đường kách mệnh (1927). Tgiữa năm 1925 đến tháng
4/1927, hội đã tchức được trên 10 lớp huấn luyện tại nhà số 13A và 13B
đường Văn Minh, Quảng Châu.
+ Còn chú trọng xây dựng thêm cơ sở ở hải ngoại ở Xiêm (Thái Lan).
lOMoARcPSD| 58478860
Câu 5: Hội nghị thành lập Đảng cs VN và nội dung Cương lĩnh chính trị đầu
ên?
- Hội nghị thanh lập Đảng cộng sản VN:
+ Bối cảnh lịch sử:
Cuối năm 1929, ptrao công nhân và ptrao yêu nước theo khuynh hướng
CMVS phát triển mạnh mẽ. Cần phải có tổ chức lãnh đạo
Ba tổ chc cộng sản đã ra đời nhưng hoạt động riêng rẽ, tranh giành
nh hưởng lẫn nhau Phong trào cm có nguy cơ bị chia r
Yêu cầu lch sử: phải thống nhất các tchc cộng sản
Cơ sở để thống nhất: ba tổ chức đều đi theo con đường CMVS và
đấu tranh vì quyền lợi dân tộc.
+ Địa điểm: Hồng ng
+ Thời gian: từ 6/1/1930 đến 7/2/1930
+ Thành phần tham dự: Nguyễn Ái Quốc chủ trì, đại biểu của Đông
Dương cộng sản đảng (Trịnh Đình Cửu và Nguyễn Đc Cảnh) và An
Nam cộng sản đảng (Châu Văn Liêm và Nguyễn Thiệu).
+ Nội dung hội nghị:
Nguyễn Ái Quốc phê phán quan điểm sai lầm của các tchức cộng sản
nêu Chương trình hội nghị
Thống nhất các tổ chc cộng sản thành một Đảng duy nhất lấy tên
Đảng Cộng sản VN
Thông qua Chính cương vn tắt, Sách lược vn tắt,… do
Nguyễn Ái Quốc soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu ên
Bàn kế hoạch thống nhất trong nước và cử một ban trung ương lâm
thi.
Xác định rõ tôn chỉ,mục đích của Đảng: Ra đời để lãnh đạo quần chúng
lao khổ làm giai cấp tranh đấu để êu từ CNĐQ, thực hiện xã hội cộng
sản.
- Nội dung Cương nh chính trị đầu ên:
+ Đường lối chiến lược: Tiến hành ‘’tư sản dân quyền CM thổ địa
CM để đi tới xã hội cng sản’’ + Nhiệm vụ:
Đánh đổ đế quốc Pháp,bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng làm
cho VN độc lp tdo
Dựng chính phủ công nông binh, tổ chức quân đội công nông
lOMoARcPSD| 58478860
Tịch thu sản nghiệp ln của đế quốc, tịch thu ruộng đất của đế quốc và
bọn phản CM chia cho dâny nghèo, ến hành CM ruộng đất + Lực
ng:
Công nhân,nông dân,ểu tư sản,trí thức
Phú nông,trung ểu địa chủ,tư sản thì lợi dụng hoặc trung lập
+ Phương pháp CM: khẳng định con đường bạo lực CM, trong bất cứ
hoàn cảnh nào cũng không được thỏa hiệp + Lãnh đạo: Đảng cộng sn
VN – Đội ên phong của giai cấp vô sản
+ Quan hệ quốc tế: Liên lạc với các dân tộc bị áp bức và vô sản thế gii.
Câu 6: Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sLuận cương chính trị của Đảng cộng
sản Đông Dương?
- Nội dung:
+ Đường lối chiến lược: Tư sản dân quyền CM (Có nh chất
thổ địa và phản đế), bỏ qua thời kì TBCN, ến thẳng lên con đường
XHCN + Nhiệm vụ:
Đánh đổ phong kiến
Đánh đổ đế quốc
Hai nhiệm vụ này có quan hệ khăng khít với nhau, trong đó ‘’vn đth
địa là cái cốt của CM tư sản dân quyền’’
+ Lực lượng: công nhân, nông dân
+ Phương pháp CM: Trang bị cho quần chúng con đường võ trang bạo
động.
+ Lãnh đo: giai cấp công nhân với đội ên phong là
Đảng CS Đông Dương
+ Quan hệ quốc tế: CM Đông Dương là một bphận của CM thế gii.
- Ý nghĩa lịch sử:
Cùng với Cương lĩnh chính trị đầu ên của Đảng, luận cương chính
trị đã vận dng những nguyên lý của chủ nghĩa Mác - Lênin vào hoàn
cảnh cthể của Cách mạng Đông Dương, vạch ra con đường CM chống
ĐQ và PK, đáp ứng những đòi hỏi của PT công nhân và PT yêu nước VN
Câu 7: Chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng trong những
năm 1939-1941?
- Hoàn cảnh lịch sử:
+ Tình hình thế gii:
lOMoARcPSD| 58478860
9/1939, CTTG 2 bùng nổ Lôi cuốn nhiều nước tham gia Tác động đến
nhiều nước,trong đó có VN.
Ở Pháp, chính phủ mới lên nắm quyền đã thủ êu nhiều chính sách ến
bộ giai đoạn trước, thi hành chính sách thù địch.
6/1940, Pháp đầu hàng Đức Chính quyền tay sai mới thực hiện vơ vét
sức người, sức của phục vchiến tranh.
9/1940, Nhật vào Đông Dương, Pháp đầu hàng Nhật,Pháp câu kết bóc
lột Đông Dương.
6/1941, Đức tấn công Liên Tính chất chiến tranh thay đổi: từ chiến
tranh phi nghĩa thành ctranh chính nghĩa (nhìn từ LXo)
+ Tình hình trong nước:
Pháp: Ra lệnh tổng động viên và chính sách ‘’kinh tế chỉ huy’’ nhằm vơ
vét tối đa nguồn lực phục vụ cho ‘mẫu quốc’’
Nht:
Đối với Pháp
Âm mưu: dọn đường cho việc hất cẳng Pháp để độc chiếm
Đông Dương
Thđon: Yêu cầu Pháp cho Nhật sử dụng các sân bay, phg
ên giao thông, cảng biển vào mục đích quân sự.
Bắt Pháp đóng khoản ền lớn, xuất các nguyên liệu
sang Nhật với giá rẻ.
Đối với VN:
Âm mưu: Biến VN thành thuộc địa và căn cứ quân sự
Thđoạn: Thu mua thóc gạo theo lối cưỡng bức
ớp ruộng đất để trồng đay, thầu dầu
Đầu tư vào những ngành phục vụ quân sự
Tuyên truyền lừa bịp về văn minh và sức mạnh của Nhật,
về thuyết Đại Đông Á
Đời sống nhân dân cùng cực, điêu đng
Mâu thuẫn dân tộc trở nên gay gắt
Khả năng hòa bình hợp pháp không còn phù hợp
Cần chuyển sang giai đoạn mới, đặt nhiệm vgiải phóng dân tộc lên
hàng đầu.
lOMoARcPSD| 58478860
- Chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng:
+ Hội nghị trung ương lần thứ 6 (11/1939):
Ch trì: Nguyễn Văn Cừ
Địa điểm: Bà Điểm (Hóc Môn – Gia Định) Nội dung:
- Xác định nhim v,mục êu trước mt: đánh đổ đế quốc và tay sai, giải
phóng các dân tộc Đông Dương.
- Chủ trương:
+ Tạm gác khẩu hiệu ruộng đất
+ Đề ra khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của td Pháp, địa chủ phản CM
+ Lập chính phủ dân chủ cộng hòa.
- Phương pháp đấu tranh: Bạo lực CM, bí mật, bất hợp pháp
- Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc phản đế đông dương.
Đánh dấu schuyn hướng quan trọng là đặt nhiệm vụ gpdt lên
hàng đầu
Khắc phục được những hạn chế luận cương chính trị về tập hp lc
ợng và nhiệm vụ CM.
Mở ra thời kì mới: thời kì trực ếp vn động cứu nước.
+ Hội nghị trung ương lần thứ 8 (5/1941):
Chủ trì: Nguyễn Ái Quốc (Người vớc tháng 1/1941) Địa điểm:
Pác Bó Nội dung:
- Xác định nhim vụ: giương cao hơn nữa ngọn cờ gpdt, đánh đuổi Pháp
Nht.
- Chủ trương:
+ Tạm gác khẩu hiệu CM ruộng đất
+ Nêu khẩu hiệu giảm tô,giảm tc,chia lại ruộng công,ến tới thực hiện
người cày có ruộng.
+ Thành lập chính phủ nhân dân của nước VN dân chủ cộng hòa
+ Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
VN thành lập mặt trận Việt Minh.
+ Nhấn mạnh 3 nước phải đoàn kết, thống nhất lực lượng, đánh đuổi k
thù chung, sau thắng lợi thì đề cao quyền dân tộc tquyết.
- Xác định hình thái khởi nghĩa: Tkhởi nghĩa từng phần ến lên tổng khởi
nghĩa.
- Vchuẩn bị khởi nghĩa: Coi đây là nhiệm vụ của toàn đảng, toàn dân.
Hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược
Khắc phục triệt để những hạn chế trong luận cương
lOMoARcPSD| 58478860
Khẳng định nh đúng đắn, sáng tạo của HCM trong cương lĩnh ctri
đầu ên
Đề ra nhiều chủ trương sáng to nhằm thực hiện mục êu gpdt
Có vai trò quyết định trong việc động viên toàn dân chuẩn bị cho cm
t8
Chứng tkhả năng lãnh đạo của Đảng và HCM
Câu 8: Tính chất, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của
CMT8?
- TÍNH CHẤT:
+ Tính dân tộc (điển hình):
Vnhim vụ: giải quyết mâu thuẫn dân tc,giương cao ngọn cờ độc lp
dtoc, đặt nhiệm vụ gpdt lên hàng đầu
Về lực lượng: Toàn dân tộc, đoàn kết chặt chẽ trong mặt trận việt minh,
không phân biệt tầng lớp, giai cấp, tôn giáo,…
Về thành quả của CM: đưa tới sự thành lập nước VN dân chủ cộng hòa –
một nhà nước chung của toàn dân tộc. + Tính dân chủ:
VN là một bộ phận của phe dân chủ chống phát xít (pxit Nhật) trong
CTTG 2
y dựng đc chính quyền do nhân dân lao động làm chủ, xóa bỏ chế độ
quân chủ chuyên chế tay sai.
Gii quyết một số quyn lợi cho nông dân: xóa bỏ 1 số thuế vô lí, giảm
, giảm tức, xóa nợ,…
CM T8 chưa hoàn thành CM ruộng đất, chưa thc hiện ng cày có ruộng,
chưa xóa bỏ đc hết những tàn ch của chế độ phong kiến nên nh dân
chủ chưa đầy đủ và sâu sắc.
+ Tính triệt để:
ng tới cả 2 kẻ thù là phát xít Nhật pk tay sai
Giành đc chính quyền trong cả ớc
Mang lại quyn lợi cho nhân dân + Ngoài ra, CMT8 còn là cuộc CM:
Mang nh bạo lực CM (ctri+vũ trang)
Có nh chính nghĩa, nh nhân văn và nh nhân dân sâu sắc
Biu hin của nghệ thuật chớp thời cơ, lựa chọn hình thức khởi nghĩa
Biu hin của nh độc lập,tự chủ, ‘’đem sức ta mà giải phóng cho ta’’ -
Ý NGHĨA LỊCH SỬ:
+ Ý nghĩa trong nước:
Mở ra bước ngoặt lớn trong lịch s dân tc VN
lOMoARcPSD| 58478860
Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp và Nhật, xóa bỏ sự tồn tại của nhà
ớc phong kiến
VN từ 1 nước thuộc địa nửa pk tr thành 1 nước độc lập,tự do
Nd VN từ thân phận nô lệ lên người làm chủ vận mệnh đất nước, vn
mệnh dtoc và vận mệnh của chính mình
Chm dứt nh trng chia cắt đất nước (tHip ước Hacmang và
Patonot, VN bị chia thành 3 kì với 3 cdo bảo hộ khác nhau)
Mở ra kỉ nguyên mới: kỉ nguyên độc lập, tự do; nhân dân lao động làm
chủ, giải phóng dtoc gắn liền với giải phóng xã hội.
Đảng CS Đông Dương tr thành Đảng cầm quyn tạo đk cho những
thắng lợi ếp theo
thắng lợi của chủ nghĩa Mac-lenin đc vận dụng sáng tạo vào đk cụ th
của VN; thắng lợi của tư tưởng HCM và đường lối CM của Đảng: gn đc
lập dtoc với CNXH, gắn sức mạnh dtoc với sức mạnh thời đại.
+ Ý nghĩa quốc tế:
Góp phần vào thắng lợi chống CNPX
Chọc thủng khâu yếu nhất trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế
quốc
Cổ vũ các dtoc thuộc địa đứng lên đtranh
cơ sở để tăng cường sức mạnh của phe XHCN trên TG
- BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
+ Vchỉ đạo chiến lược:
Đảng có đường lối đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với thc n
Giương cao ngn cờ độc lập dtoc, đặt nhiệm vụ gpdt lên hàng đầu
Nắm bt nh hình trong nước và thế giới để đề ra chủ trương, bin
pháp cm phù hợp.
+ Về tập hợp lực lượng:
Tp hp lực lg rộng rãi trong mặt trận việt minh trên cơ sở liên minh
công nông
Lợi dụng mâu thuẫn trong kẻ thù,phân hóa và cô lập cao độ,ến ti
đánh bại chúng.
+ Về phương pháp cách mạng:
Kết hợp đtranh ctri và đtranh vũ trang, ctranh du kích cục bộ và khởi
nghĩa từng phần
ng bạo lực CM
Nắm vững nghệ thuật khởi nghĩa, nghệ thuật chọn đúng thời cơ
lOMoARcPSD| 58478860
Kết hợp khởi nghĩa từng phần, chớp thời cơ phát động Tổng khởi nghĩa.
+ Về xây dựng Đảng:
y dựng một Đảng cm ên phong của giai cấp công nhân, nhân dân lao
động và toàn dân tộc VN
y dựng đảng vững mạnh về tư tưởng, chính trị và tổ chức, liên kết
chặt chẽ với quần chúng và đội ngũ cán bộ.
Câu 9: Hoàn cảnh lch sử, nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của chỉ thị ‘’kháng
chiến,kiến quốc’’ (25/11/1945)?
HOÀN CẢNH LỊCH SỬ:
- Thuận li:
+ Thế gii:
Sau thắng lợi vĩ đại của Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai, chủ
nghĩa xã hội đã trở thành một hthống thế giới, phong trào giải phóng
dân tc phát triển mnh mẽ ở châu Á, châu Phi, châu Mỹ Lanh.
Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân trong các nước tư bản chủ
nghĩa phát triển cao.
Cổ vũ cho CM VN +
Trong nước:
Thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám đã đem lại cho cách mạng Việt Nam
thế và lực mới. Đảng ta từ một đảng hoạt động bất hợp pháp trở thành
đảng cầm quyền, nhân dân ta được giải phóng khỏi cuộc đời nô lệ, tr
thành người làm chủ đất nưc.
- Khó khăn:
+ Chính trị:
ớc ta còn nằm trong vòng vây của chủ nghĩa đế quốc và các chính
quyn phn động trong khu vực. Nước ta còn chưa nhận được sự giúp
đỡ trc ếp của các nước xã hội chủ nghĩa và lực lượng ến bộ trên thế
gii.
+ Văn hóa – hội:
Nền kinh tế vốn nghèo nàn, lạc hậu lại bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
Nạn đói năm 1945 làm 2 triệu người chết, ếp đó là nạn lũ lụt, hạn hán
kéo dài làm 50% ruộng đất bị bỏ hoang. Sản xuất nông nghiệp đình đốn.
Tài chính khô kiệt, kho bạc trống rống, ngân hàng Đông Dương còn nằm
trong tay tư bản Pháp.
Trình độ văn hoá của nhân dân ta thấp kém, 90% số dân mù chữ.
+ Thù trong giặc ngoài:
lOMoARcPSD| 58478860
min Bắc: 20 vn quân Tưởng ồ ạt tràn qua biên giới, theo gót chúng
là bọn Việt Quốc, Việt Cách, chúng lập chính quyền phản động ở một số
nơi, cướp của giết người và chống phá chính quyền cách mạng.
miền Nam: quân Anh với danh nghĩa Đồng Minh kéo vào nước ta ếp
tay cho thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai. “T quc
lâm nguy! Vn mệnh dân tộc như ngàn cân treo sợi tóc!”.
Nội phn: chống phá CM với nhiều khẩu hiệu quá khích.
NỘI DUNG BẢN CHỈ THỊ:
Ngày 25-11-1945, Ban thường vụ Trung ương Đảng ra bản Chthị “Kháng chiến
kiến quốc” vạch rõ nhiệm vụ chiến lược và nhiệm vụ cần kíp của cách mạng
ớc ta. Chỉ thị xác đnh:
“Cách mạng Đông Dương lúc này vẫn là cuộc cách mạng dân tộc giải
phóng. Khẩu hiu đấu tranh vẫn là “Dân tộc trên hết, Tquốc trên hết.
Kẻ thù chính của cách mạng lúc này là thực dân Pháp xâm lược.
Nhiệm vụ cơ bản, trước mắt của toàn dân tộc ta là: củng cố chính quyn
cách mạng, chống thực dân Pháp xâm lược, bài trừ nội phản, cải thiện đời sống
của nhân dân. Nhiệm vụ bao trùm là bảo vệ, củng cố chính quyền cách mạng.
Chthị vạch ra những biện pháp cụ thể để thực hiện các nhiệm vụ trên:
+ Về nội chính: xúc ến bầu cử Quc hội, thành lập Chính phủ chính thức, lập
hiến pháp, xử lý bọn phản động đối lập, củng cố chính quyền nhân dân.
+ Về quân sự: động viên lực lượng toàn dân trường kỳ kháng chiến.
+ Về ngoại giao: kiên trì nguyên tắc “bình đẳng, tương trợ”, thêm bạn bớt thù.
Đối với quân đội Tưởng, thực hiện khẩu hiệu “Hoa – Việt thân thiện”.
Chthị “Kháng chiến kiến quốc” của Ban thường vụ Trung ương Đảng đã giải
quyết kịp thời những vn đề quan trọng về chuyển hướng chỉ đạo chiến lược
sách lược cách mạng trong thời kỳ mới giành được chính quyền, đưa đất
ớc vượt qua nh thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
Ý NGHĨA LỊCH SỬ BẢN CHỈ THỊ: đúng đắn, phù hợp
- Tạo nền móng để Đảng ếp tục bổ sung và hoàn chỉnh đường lối kháng
chiến trong giai đoạn sau đó.
- Cho thấy nh độc lập, tự chủ, sáng tạo của Đảng trong việc hoạch định
đường lối cách mạng, cho thấy trí tuệ và tm vóc của một Đảng cách
mạng dù còn non trẻ nhưng đã đủ sức lãnh đạo, chèo lái con thuyền cách
mạng Việt Nam vượt qua những sóng to gió lớn.
lOMoARcPSD| 58478860
- Đảng đã quán triệt tư tưởng “đem sức ta mà giải phóng cho ta” của Hồ
Chí Minh một cách triệt để trong quá trình hoạch định đường lối cách
mạng.
- Bản chthị đã đáp ứng đúng yêu cầu cấp bách của CM VN, có tác dụng
định hướng tư tưởng, trực ếp chỉ đạo cuộc kháng chiến chống Pháp ở
Nam Bộ, y dựng và bảo vệ chính quyền CM trong giai đoạn đầy khó
khăn.
Câu 10: Kết quả, ý nghĩa của quá trình xây dựng và bảo vệ chính quyền CM
trong giai đoạn 1945-1946?
a, Kết quả:
Về chính trị - xã hội:
o Đã xây dựng được nền móng cho một chế độ xã hội mới - chế độ
dân chủ nhân dân với đầy đủ các yếu tố cấu thành cần thiết.
o Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp được thành lập thông qua
phổ thông bầu cử. o Hiến pháp dân chủ nhân dân được Quốc hội
thông qua và ban hành. o Bộ máy chính quyền từ Trung ương đến
làng, xã và các cơ quan tư pháp, tòa án, các công cụ chuyên chính
được thiết lập và tăng cường.
Về kinh tế, văn hóa:
o Đã phát động phong trào tăng gia sản xuất, xóa bỏ các thứ thuế vô
lý, giảm tô 25%, xây dựng ngân quỹ quốc gia.
o Các lĩnh vực sản xuất được hồi phục. o Cuối năm 1945, nạn đói cơ
bản được đẩy lùi, đời sống nhân dân được ổn định.
o Tháng 11-1946, giấy bạc "Cụ Hồ" được phát hành. o Đã mở lại
các trường lớp và tổ chức khai giảng năm học mới.
o Cuộc vận động toàn dân xây dựng nền văn hóa mới đã bước đầu
xóa bỏ được nhiều tệ nạn xã hội và tập tục lạc hậu. o Phong trào
diệt dốt, bình dân học vụ được thực hiện sôi nổi (cui 1946, cả
nước đã có thêm 2.5 triệu người biết đọc, biết viết.
Về bảo vệ chính quyền cách mạng:
o Miền Nam: Đảng đã kịp thời lãnh đạo nhân dân đứng lên kháng
chiến và phát động phong trào Nam tiến chi viện Nam B, ngăn
không cho quân Pháp đánh ra Trung Bộ.
o Miền Bắc:
Đảng và Chính phủ ta đã thực hiện sách lược nhân nhượng
với quân đội để giữ vững chính quyền, tập trung lực lượng
chống Pháp ở miền Nam.
Khi Pháp - Tưởng ký Hiệp ước Trùng Khánh (28-2-1946),
thỏa thuận mua bán quyền lợi với nhau, cho Pháp kéo quân
lOMoARcPSD| 58478860
ra miền Bắc, Đảng lại mau lẹ chỉ đạo chọn giải pháp hòa
hoãn, dàn xếp với Pháp để buộc quân Tưởng phải rút về
nước.
Hiệp định sơ bộ 6-3-1946, cuộc đàm phán ở Đà Lạt, ở
Phôngtennơblô , Tạm ước 14-9-1946 đã tạo điều kiện cho
quân dân ta có thêm thời gian để chuẩn bị cho cuộc chiến
đấu mới.
b, Ý nghĩa:
Bảo vệ được nền độc lập của đất nước, giữ vững chính quyền cách mạng.
Xây dựng được những nền móng đầu tiên và cơ bản cho một chế độ mới,
chế độ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Chuẩn bị được những điều kiện cần thiết, trực tiếp cho cuộc kháng chiến
toàn quốc sau đó.
Câu 11: Đường lối kháng chiến chống Pháp xâm lược của Đảng (1945-1954)?
Thhiện qua 3 văn kiện lch s quan trọng:
1. Chthị ‘’Toàn dân kháng chiến”:
Đảng đã kịp thời đề ra chủ trương đối phó và quyết định phát động toàn
dân, toàn quốc ến hành kháng chiến với nh thần “Thà hi sinh tất cả
chnhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”.
2. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến HCM:
- Văn kiện khẳng định sự nhân nhượng của VN với Pháp đã đến giới hạn
cuối cùng
- Khẳng định quyết tâm sắt đá của nhân dân VN kháng chiến để bải vệ nền
độc lp tdo
3. Kháng chiến nhất định thắng lợi Trườn Chinh:
Thhiện tương đối đầy đủ nội dung đường lối kháng chiến chống Pháp.
Câu 12: Hoàn cnh lch s,nội dung cơ bản và ý nghĩa Đại hội đại biểu toàn
quc lần thứ II (2/1951)?
HOÀN CẢNH LỊCH SỬ:
- Thắng lợi của ta sau chiến dịch biên giới
- Âm mưu mới của Pháp và Mĩ trong kế hoạch Đờ Lat đơ
Tátxinhi đối phó
- Cuộc kháng chiến của 3 nước Đông Dương có bước phát triển.
- Yêu cầu cn phải tăng cường hơn nữa sự lãnh đạo của Đảng.
lOMoARcPSD| 58478860
NỘI DUNG:
- Thông qua Báo cáo chính trị do HCM trình bày:
+ Tổng kết kinh nghiệm đấu tranh của Đảng.
+ Khẳng định đường lối kháng chiến chống Pháp là đúng đắn
- Thông qua Báo cáo Bàn về cách mạng VN do tổng bí thư Trường Chinh
trình bày. Báo cáo chỉ ra nhiệm vụ cơ bản của CM VN:
+ Đánh đuổi đế quốc, xóa bỏ tàn ch phong kiến và nửa phong kiến, thực
hiện ‘’ng cày có ruộng’’
+ Phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây dựng cơ sở cho CNXH.
- Quyết định thành lập ở VN,Lào,Campuchia mỗi nước một Đảng Mac-
Lênin riêng. Ở VN thành lập Đảng Lao động VN đưa đảng ra hoạt động
công khai.
- Thông qua tuyên ngôn, chính cương và điu lệ mới của Đảng; ra báo
Nhân dân – cơ quan ngôn luận của trung ương Đảng; bầu BCH Trung
ương và Bộ chính trị.
Ý NGHĨA:
- Đánh dấu một bước phát triển mới trong quá trình trưởng thành và lãnh
đạo của Đảng vì đã đề ra nhiệm vụ phát triển những cơ sở của chế độ
mới để tạo n đề ến lên CNXH.
- Tăng cường uy n của Đảng, làm cho nhân dân n tưởng vào sự lãnh đạo
của Đảng
- Khẳng định sứ mệnh của tổ chức chính trị cầm quyền trong kháng chiến
- Đại hội là ngun cổ vũ động viên toàn Đảng, toàn dân, toàn quân ta hăng
hái đóng góp cho cuộc kháng chiến.
Có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống
Pháp.
Câu 13: Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mỹ (1945-1954)?
- Nguyên nhân thắng lợi:
+ Nguyên nhân chủ quan:
Sự lãnh đạo của Đảng,đứng đầu là chủ tịch HCM với đường lối đúng
đắn,sáng to Nhân tố quyết đnh
Truyền thống yếu nước, chống giặc ngoại xâm của nhân dân VN.
Tinh thần đoàn kết của toàn dân trong chiến đấu và sản xuất
lOMoARcPSD| 58478860
Hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt: có hệ thống chính quyền
dân chủ nhân dân trong cả ớc, mặt trận dân tộc thống nhất được
củng cố và mở rng, lực lượng vũ trang 3 thứ quân đc y dựng sớm và
không ngừng lớn mnh.
+ Nguyên nhân khách quan:
Tinh thần đoàn kết chiến đu của 3 nước Đông Dương.
Sự đồng nh, giúp đỡ của các nước XHCN nhân dân ến bộ trên TG.
- Ý nghĩa lịch sử:
+ Trong nước:
Chm dứt cuộc chiến tranh xâm lược sthống trị của Pháp gần mt
thế kỉ.
Bảo vệ và phát huy những thành quả của cuộc CMT8
Min Bắc được giải phóng, hoàn thành cuộc CM DTDCND, chuyển sang
CM XHCN, tạo cơ sở để giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.
+ Quốc tế:
Giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược của CNTD
Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc
Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở Á,Phi,Mĩ Lanh
- Bài học kinh nghiệm:
+ Đảm bảo sự lãnh đạo tuyệt đối của Đảng
+ Phát huy tối đa sức mạnh cà nh thần đoàn kết của toàn dân tộc
+ Đánh giá đúng vai trò của hậu phương và không ngừng củng cố hậu
phương về mọi mặt
+ Biết tranh thủ và vận dụng sự ủng hộ của bạn bè quốc tế
+ Phân hóa kẻ thù để chĩa mũi nhọn vào kẻ thù nguy hiểm nhất, đấu
tranh một cách kiên quyết và triệt để trong việc trấn áp kẻ thù.
Câu 14: Tình hình VN sau tháng 7/1954?
- Miền Bắc: vai trò quyết định nht – hậu phương lớn.
+ Cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc:
Ngày 10/10/1954, quân ta về ếp quản HN
Ngày 1/1/1955, chính phủ, trung ương đảng vHN
lOMoARcPSD| 58478860
Ngày 16/5/1955, Pháp rút khỏi Cát Bà (Hải Phòng) Min Bắc hoàn toàn
giải phóng, hoàn thành cuộc CM DTDCND + Hậu qucuộc chiến tranh để
lại nặng nề.
Nhiệm vụ:
+ Tiến hành khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh
+ Xây dựng CNXH
+ Thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân + Tạo ềm lc
chi viện cho miền Nam kháng chiến.
- Miền Nam: vai trò quyết định trực ếp – ền tuyến lớn. + 5/1956, Pháp
rút khỏi Miền Nam khi chưa thực hiện tổng tuyển c.
+ Mĩ dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm, thực hiện âm mưu chia
cắt lâu dài VN, biến Miền Nam thành thuộc địa kiểu mi.
Nhiệm vụ:
Tiếp tục cuộc CM DTDCND: Tiến hành kc chống Mĩ xâm lược, giải phóng
miền Nam.
- Đặc điểm ln nht:
+ Đất nước tạm thời bị chia cắt thành 2 miền với 2 chế độ cai trị khác
nhau
Min Bắc: chế độ dân chủ cộng hòa
Miền Nam: chế độ thực dân kiểu mới
+ Một Đảng lãnh đạo 2 miền thực hiện 2 nhiệm vụ khác nhau:
Min Bắc: cách mạng XHCN
Miền Nam: CM DTDCND - Nhiệm v
chung:
+ Hoàn thành CM DTDCND trong cả ớc
+ Thực hiện hòa bình, thống nhất đất nước, đưa cớc đi lên XHCN.
Câu 15: Hoàn cảnh ra đời, nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Nghị quyết
Hội nghị ban chấp hành trung ương đảng lần thứ 15 (1/1959)?
a, Hoàn cảnh lịch sử
Sau Hiệp định Giơnevơ (tháng 7-
1954) tạm thời chia cắt làm hai miền.
Âm mưu của Mỹ biến miền Nam Việt
Nam trở thành thuộc địa kiểu mới,
dựng nên chính quyền tay sai Ngô
Đình Diệm, viện trợ cho ngụy quyền
Sài Gòn => biến miền Nam trở thành
thuộc địa kiểu mới của Mỹ.
lOMoARcPSD| 58478860
Mỹ - Diệm thi hành chính sách tàn
bạo: chiến dịch “tố cộng, diệt cộng”,
Đạo luật 10/59 => cách mạng miền
Nam bị tổn thất nặng nề, đẩy đồng
bào ta, nhân dân miền Nam vào tình
thế cực kỳ nghiêm trọng.
=> Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân với đế quốc và tay sai càng trở nên gay
gắt, phải vùng lên đấu tranh, không thể nhân nhượng thêm nữa.
=> Đòi hỏi Đảng phải có một đường lối hoàn chỉnh và toàn diện về cách mạng
miền Nam nhằm thực hiện nhiệm vụ giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc.
b, Nội dung cơ
bản:
bước chuyển biến mới có tính nhảy
Về mâu thuẫn xã hội:
o Nhân dân ta >< bọn đế quốc Mỹ xâm lược + tập đoàn tay sai Ngô
Đình Diệm.
o Nông dân >< địa chủ phong kiến.
Về lực lượng tham gia cách mạng :
Nghị quyết xác định gồm giai cấp
công nhân , nông dân, tư sản dân tộc
và tiểu tư sản lấy liên minh côngnông
làm cơ sở.
Về đối tượng của cách mạng : Đế
quốc Mỹ, tư sản mại bản, địa chủ
phong kiến và tay sai của đế quốc
Mỹ.
Nhiệm vụ cơ bản ca cách mạng Việt
Nam:
o Giải phóng miền Nam thoát khỏi ách thống trị của đế quốc và
phong kiến
o Thực hiện độc lập dân tộc và người cày có ruộng. o Xây dựng một
nước Việt Nam hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu
mạnh.
Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng
miền Nam:
o Đánh đổ tập đoàn thống trị độc tài Ngô Đình Diệm.
o Thành lập chính quyền liên hiệp dân tộc , dân chủ ở miền Nam.
Chuyển cách mạng miền Nam sang
vọt:
con đường cách mạng bạo lực
lOMoARcPSD| 58478860
o Thực hiện độc lập dân tộc và các quyền tự do dân chủ , cải thiện
đời sống nhân dân. o Thực hiện thống nhất nước nhà; tích cực góp
phần bảo vệ hoà bình ở Đông Nam Á và thế giới.
Nhấn mạnh miền Nam nhân dân.
Về khả năng phát triển: chiến tranh
trường kỳ giữa ta và địch, và thắng
lợi cuối cùng nhất định về ta.
c. Ý nghĩa lịch s
Đánh dấu bước trưởng thành của Đảng ta
Thể hiện sâu sắc tinh thần độc lập tự chủ, năng động, sáng tạo trong đánh
giá, so sánh lực lượng, vận dụng lý luận Mác-Lênin vào cách mạng miền
Nam.
Xoay chuyển tình thế, đáp ứng nhu cầu bức xúc của quần chúng dẫn đến
cao trào Đồng Khởi oanh liệt của miền Nam năm 1960 => mở đường cho
cách mạng miền Nam vượt qua thử thách để tiến lên.
Phản ánh đúng và giải quyết kịp thời yêu cầu của cách mạng miền Nam
trong việc khẳng định phương pháp đấu tranh dùng bạo lực cách mạng
để tự giải phóng mình là đúng đắn, phù hợp với tình thế cách mạng đã
chín muồi.
Câu 16: Hoàn cnh lch sử, nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960)?
HOÀN CẢNH LỊCH SỬ:
- Cách mạng 2 miền có nhng bước ến quan trọng:
+ Miền Bắc đã hoàn thành cơ bản cải tạo quan hệ sản xuất
XHCN
+ Miền Nam giành thắng lợi trong ptrao Đồng khởi.
- Nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của CM 2 miền,
Đảng tchức đại hội III từ ngày 5 – 10/9/1960 tại Hà Nội NỘI DUNG:
- Đề ra nhiệm vụ chiến lược cho cách mạng cả ớc và từng miền:
+ Miền Bắc: ến hành cm XHCN
+ Miền Nam: ến hành Cm DTDCND
: Con đường phát triển cơ bản của cách mạng Việt Nam
là con đường cách mạng bạo lực, giành chính quyền về tay
lOMoARcPSD| 58478860
+ Cả c: Hoàn thành cm DTDCND, thực hiện hòa bình, thống nhất
c nhà
- Chỉ rõ vị trí, vài trò của cách mạng từng miền:
+ Miền Bắc có vai trò quyết định nht đối với sự phát triển của toàn bộ
CM VN, đối vi sự nghiệp thống nhất nước nhà vì bảo vệ vững chắc căn
cứ địa cm chung của cả ớc, chi viện cho miền nam, nối liền hu
phương quốc tế với chiến trường miền nam
+ Miền Nam có vai tro quyết định trực ếp đối vì trực ếp đánh thắng các
chiến lược chiến tranh của Mỹ
- Mối quan hgiữa cm 2 miền: quan hệ mật thiết, gắn bó, tác động qua lại
với nhau - Đối với miền Bc:
+ Khẳng định mục êu đưa miền Bc ến nhanh, ến mạnh, ến vững
chắc lên CNXH, ến hành thông qua công nghiệp hóa XHCN.
+ Thông qua kế hoạch nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-
1965) để c đầu xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của XHCN.
- Đại hội ến hành thảo luận báo cáo chính trị, báo cáo sửa đổi điều l
Đảng, bầu BCH Trung ương Đảng.
Ý NGHĨA:
- Là nguồn ánh sáng mới, lực lượng mới cho toàn Đảng, toàn dân để thc
hin nhiệm vụ chính trị đã đề ra
- Đại hội “xây dựng chủ nghĩa xã hi miền Bắc và đấu tranh hòa bình
thống nhất nước nhà”.
- Thể hiên sự lãnh đạo khéo léo, linh hoạt, sáng tạo của Đảng, phù hợp vi
thc ễn CM VN.
Câu 17: Nội dung cơ bản, ý nghĩa lịch sử Hội nghị BCH Trung ương lần thứ 11
(3/1965) và lần thứ 12 (12/1965)?
a, Nội dung:
Quyết tâm chiến lược:
o So sánh lực lượng giữa ta và địch vẫn không thay đổi lớn. o Nhân
dân ta đã có cơ sở chắc chắn để giữ vững thế chủ động trên chiến
trường.
o Cuộc “Chiến tranh cục bộ” (chiến tranh xâm lược thực dân kiểu
mới) được đề ra trong thế thất bại.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58478860
Câu 1: Ảnh hưởng của tình hình thế giới đối với cách mạng VN cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?
- Chủ nghĩa tư bản phương Tây chuyển từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang
giai đoạn độc quyền (đế quốc chủ nghĩa), đẩy mạnh quá trình xâm chiếm
và nô dịch các nước nhỏ, chủ yếu ở châu Á, châu Phi, Mĩ Latinh => Mâu
thuẫn giữa thuộc địa và đế quốc trở nên gay gắt => Đứng lên đấu tranh tự giải phóng.
- Thắng lợi của cách mạng tháng 10 Nga => Ý nghĩa đối với trong nước:
Mở ra một kỷ nguyên mới; tình hình đất nước Nga thay đổi hoàn toàn;
xóa bỏ ách thống trị của phong kiến Nga và tư sản Nga thành lập chính
quyền Xô Viết, nhân dân lao động được lên làm chủ đất nước và tiến tới
xây dựng Chủ nghĩa xã hội. Bên cạnh đó còn làm biến đổi sâu sắc tình
hình thế giới
: dẫn đến sự xuất hiện của nhà nước chuyên chính vô sản
đầu tiên trên thế giới đã tạo ra một chế độ xã hội chủ nghĩa; làm cho bản
đồ thế giới có sự thay đổi, cổ vũ mạnh mẽ và thúc đẩy phong trào cách
mạng thế giới , mở ra con đường giải phóng cho giai cấp công nhân và các
dân tộc thuộc địa , làm cho phong trào cách mạng ở các nước phương Tây
và phong trào giải phóng dân tộc ở các nước phương Đông (đặc biệt là
Việt Nam) có mối quan hệ mật thiết với nhau vì cùng chống lại một kẻ thù
chung là chủ nghĩa đế quốc .
- Sự ra đời của quốc tế cộng sản (tháng 3/1919) do Lênin đứng đầu => vạch
đường hướng chiến lược cho cách mạng vô sản,đề cập các vấn đề dân
tộc và thuộc địa, giúp đỡ,chỉ đạo phong trào giải phóng dân tộc => Tạo
tiền đề cho sự ra đời của các đảng cộng sản trên thế giới, trong đó có
Đảng cộng sản VN sau này.
Câu 2: Sự phân hóa của các giai cấp trong xã hội VN cuối TK XIX đầu TK XX?
- Trong phong kiến, xã hội VN chia làm 2 giai cấp là địa chủ và nông dân.
- Tuy nhiên, sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 2 của Pháp, xã hội VN
xuất hiện thêm giai cấp,tầng lớp mới, gồm 5:
+ Địa chủ phong kiến: 3 bộ phận:
• Đại địa chủ đối tượng của cách mạng
• Trung và tiểu địa chủ lực lượng cm nếu biết vận động
+ Nông dân: đông đảo,hăng hái,bần cùng hóa,căm thù đế quốc
+ Tiểu tư sản: đời sống bấp bênh, xuất thân đa dạng, là bộ phận trí thức
nhạy bén với thời cuộc (ngòi pháo cách mạng), yêu nước,căm thù giặc. lOMoAR cPSD| 58478860 + Tư sản:
• Tư sản mại bản đối tượng của cách mạng
• Tư sản dân tộc có tinh thần đấu tranh những không kiên quyết,dễ lung
lay có thể lợi dụng hoặc trung lập
+ Công nhân: lực lượng lãnh đạo
• Điểm chung với công nhân TG:
Đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến
Có ý thức kỉ luật và đoàn kết Có tinh
thần cách mạng triệt để Điểm riêng:
Ra đời trước gcap tư sản VN nên không chịu ảnh hưởng của tư tưởng tư sản
Chịu 3 tầng áp bức: tư sản,đế quốc,phong kiến
Ra đời muộn hơn công nhân thế giới nên sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu CMVS.
Có truyền thống yêu nước, gắn bó máu thịt với nông dân.
(Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất 1897- 1914)
Câu 3: Nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử của các phong trào yêu nước
cuối thế kỉ XIX đầu XX?
- Nguyên nhân thất bại:
+ Phong trào Cần Vương:
• còn mang tính địa phương, chưa có sự liên kết
• không thấy chế độ phong kiến đã lỗi thời
• hậu cần thiếu thốn, vũ khí thô sơ
• sự hạn chế về lực lượng chiến thuật và tinh thần chiến đấu
• thiếu sự tổ chức lãnh đạo thống nhất
• chưa thúc đẩy động viên khai thác triển để sự ủng hộ của nhân dân, sự
mâu thuẫn về tôn giáo và sắc tộc
• Pháp còn mạnh (ngnhan khách quan)
+ Phong trào nông dân Yên Thế:
• Pháp còn mạnh và câu kết với thế lực phong kiến
• Lực lượng nghĩa quân mỏng và yếu
• Cách thức tổ chức lãnh đạo còn nhiều hạn chế lOMoAR cPSD| 58478860
+ Phong trào yêu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh
• Hạn chế về tầm nhìn và tư tưởng (trong việc xác định kẻ thù và xác định nhiệm vụ)
• Thiếu sự lạnh đạo của một giai cấp tiên tiến
- Ý nghĩa lịch sử:
+ Phong trào Cần Vương:
• Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí đấu tranh của nhân dân
• Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho những phong trào đấu tranh sau này
+ Phong trào nông dân Yên Thế:
• Thể hiện tinh thần yêu nước chống Pháp và sức mạnh to lớn của giai cấp nông dân
• Là nơi hội tụ nghĩa sĩ yêu nước trong cả nước khi ptr Cần Vương thất bại
• Góp phần làm chậm quá trình bình định của Pháp + Phong trào yêu nc của PBC và PCT:
• Tạo ra những cuộc vận động mới theo con đường dân chủ tư sản
• Góp phần chứng tỏ độc lập dân tộc không gắn liền với chủ nghĩa tư bản
Câu 4: Quá trình chuẩn bị của HCM về tư tưởng,chính trị,tổ chức cho sự ra đời của Đảng CSVN?
- Trước yêu cầu cấp thiết giải phóng dân tộc của nhân dân VN, với nhiệt
huyết cứu nước, với nhãn quan chính trị sắc bén, vượt lên trên hạn chế
của các bậc yêu nước đương thời, năm 1911, Nguyễn Tất Thành quyết
định ra đi tìm đường cứu nước. Người đi nhiều nước Âu-Mỹ-Phi và rút ra
kết luận ở đâu nhân dân lao động cũng là bạn,ở đâu chủ nghĩa đế quốc cũng đều là kẻ thù.
- Bước ngoặt lớn nhất vào tháng 7/1920, Người đọc bản Sơ thảo lần thứ
nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin Tìm
thấy con đường cứu nước mới. Tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp
Đánh dấu chuyển biến về chất: từ ng yêu nước trở thành chiến sĩ cộng sản.
- Từ đó Người vạch ra một quá trình cụ thể cho sự ra đời của Đảng: Về tư tưởng: lOMoAR cPSD| 58478860
+ Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa (1921) để đoàn kết các lực
lượng cách mạng chống chủ nghĩa thực dân Bước đầu đặt cơ sở cho mối
quan hệ giữa cách mạng VN với phong trào giải phóng dtoc trên TG.
+ Làm chủ nhiệm kiêm chủ bút tở báo ‘’Người cùng khổ’’ – cơ quan ngôn
luận của Hội liên hiệp thuộc địa.
+ Viết bài đăng báo ‘’Nhân đạo’’,’’Đời sống công nhân’’, tạp chí ‘’Sự thật’’ và
‘’Thư tín quốc tế’’
+ Năm 1922, Ban nghiên cứu thuộc địa của Đảng cộng sản Pháp thành lập,
Nguyễn Ái Quốc được cử làm Trưởng tiểu ban nghiên cứu về Đông Dương:
chỉ rõ bản chất cntd, kêu gọi nhân dân bị áp bức đấu tranh, tuyên truyền tư
tưởng về con đường cách mạng vô sản. Về chính trị:
+ Dự hội nghị quốc tế nông dân và đại hội lần thứ 5 của quốc tế cộng sản.
Tại đại hội 5, Người đã trình bày quan điểm về vị trí chiến lược của cách
mạng thuộc địa, về vai trò và sức mạnh to lớn của giai cấp nông dân ở các nước thuộc địa.
+ Khẳng định trước hết phải có đảng cách mệnh.
+ Nghiên cứu,học tập,phát triển chủ nghĩa mác-lênin, xây dựng lí luận giải
phóng dân tộc từ lý luận đấu tranh giai cấp. Người khẳng định: con đường
cách mạng của các dân tộc bị áp bức là giải phóng giai cấp,giải phóng dân
tộc, cả 2 cuộc giải phóng này chỉ có thể là sự nghiệp của chủ nghĩa cộng sản. Về tổ chức:
+ Trực tiếp tuyên truyền,giáo dục lý luận cách mạng gpdt, xây dựng tổ chức
+ 2/1925, Người lựa chọn một số thanh niên tích cực trong Tâm tâm xã, lập ra nhóm Cộng sản đoàn.
+ 6/1925, lập Hội VN cách mạng thanh niên, xuất bản tờ báo Thanh niên
làm cơ quan ngôn luận. Tham gia sáng lập Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông.
+ Mở lớp đào tạo cán bộ, tập hợp bài giảng tại các lớp lý luận chính trị để
xuất bản tác phẩm Đường kách mệnh (1927). Từ giữa năm 1925 đến tháng
4/1927, hội đã tổ chức được trên 10 lớp huấn luyện tại nhà số 13A và 13B
đường Văn Minh, Quảng Châu.
+ Còn chú trọng xây dựng thêm cơ sở ở hải ngoại ở Xiêm (Thái Lan). lOMoAR cPSD| 58478860
Câu 5: Hội nghị thành lập Đảng cs VN và nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên?
- Hội nghị thanh lập Đảng cộng sản VN:
+ Bối cảnh lịch sử:
• Cuối năm 1929, ptrao công nhân và ptrao yêu nước theo khuynh hướng
CMVS phát triển mạnh mẽ. Cần phải có tổ chức lãnh đạo
• Ba tổ chức cộng sản đã ra đời nhưng hoạt động riêng rẽ, tranh giành
ảnh hưởng lẫn nhau Phong trào cm có nguy cơ bị chia rẽ
Yêu cầu lịch sử: phải thống nhất các tổ chức cộng sản
Cơ sở để thống nhất: ba tổ chức đều đi theo con đường CMVS và
đấu tranh vì quyền lợi dân tộc.
+ Địa điểm: Hồng Kông
+ Thời gian: từ 6/1/1930 đến 7/2/1930
+ Thành phần tham dự: Nguyễn Ái Quốc chủ trì, đại biểu của Đông
Dương cộng sản đảng (Trịnh Đình Cửu và Nguyễn Đức Cảnh) và An
Nam cộng sản đảng (Châu Văn Liêm và Nguyễn Thiệu).
+ Nội dung hội nghị:
• Nguyễn Ái Quốc phê phán quan điểm sai lầm của các tổ chức cộng sản
và nêu Chương trình hội nghị
• Thống nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản VN
• Thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt,… do
Nguyễn Ái Quốc soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên
• Bàn kế hoạch thống nhất trong nước và cử một ban trung ương lâm thời.
• Xác định rõ tôn chỉ,mục đích của Đảng: Ra đời để lãnh đạo quần chúng
lao khổ làm giai cấp tranh đấu để tiêu từ CNĐQ, thực hiện xã hội cộng sản.
- Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên:
+ Đường lối chiến lược: Tiến hành ‘’tư sản dân quyền CM và thổ địa
CM để đi tới xã hội cộng sản’’ + Nhiệm vụ:
• Đánh đổ đế quốc Pháp,bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng làm cho VN độc lập tự do
• Dựng chính phủ công nông binh, tổ chức quân đội công nông lOMoAR cPSD| 58478860
• Tịch thu sản nghiệp lớn của đế quốc, tịch thu ruộng đất của đế quốc và
bọn phản CM chia cho dân cày nghèo, tiến hành CM ruộng đất + Lực lượng:
• Công nhân,nông dân,tiểu tư sản,trí thức
• Phú nông,trung tiểu địa chủ,tư sản thì lợi dụng hoặc trung lập
+ Phương pháp CM: khẳng định con đường bạo lực CM, trong bất cứ
hoàn cảnh nào cũng không được thỏa hiệp + Lãnh đạo: Đảng cộng sản
VN – Đội tiên phong của giai cấp vô sản
+ Quan hệ quốc tế: Liên lạc với các dân tộc bị áp bức và vô sản thế giới.
Câu 6: Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử Luận cương chính trị của Đảng cộng sản Đông Dương? - Nội dung:
+ Đường lối chiến lược: Tư sản dân quyền CM (Có tính chất
thổ địa và phản đế), bỏ qua thời kì TBCN, tiến thẳng lên con đường XHCN + Nhiệm vụ: • Đánh đổ phong kiến • Đánh đổ đế quốc
• Hai nhiệm vụ này có quan hệ khăng khít với nhau, trong đó ‘’vấn đề thổ
địa là cái cốt của CM tư sản dân quyền’’
+ Lực lượng: công nhân, nông dân
+ Phương pháp CM: Trang bị cho quần chúng con đường võ trang bạo động.
+ Lãnh đạo: giai cấp công nhân với đội tiên phong là Đảng CS Đông Dương
+ Quan hệ quốc tế: CM Đông Dương là một bộ phận của CM thế giới.
- Ý nghĩa lịch sử:
Cùng với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, luận cương chính
trị đã vận dụng những nguyên lý của chủ nghĩa Mác - Lênin vào hoàn
cảnh cụ thể của Cách mạng Đông Dương, vạch ra con đường CM chống
ĐQ và PK, đáp ứng những đòi hỏi của PT công nhân và PT yêu nước VN
Câu 7: Chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng trong những năm 1939-1941?
- Hoàn cảnh lịch sử:
+ Tình hình thế giới: lOMoAR cPSD| 58478860
• 9/1939, CTTG 2 bùng nổ Lôi cuốn nhiều nước tham gia Tác động đến
nhiều nước,trong đó có VN.
• Ở Pháp, chính phủ mới lên nắm quyền đã thủ tiêu nhiều chính sách tiến
bộ giai đoạn trước, thi hành chính sách thù địch.
• 6/1940, Pháp đầu hàng Đức Chính quyền tay sai mới thực hiện vơ vét
sức người, sức của phục vụ chiến tranh.
• 9/1940, Nhật vào Đông Dương, Pháp đầu hàng Nhật,Pháp câu kết bóc lột Đông Dương.
• 6/1941, Đức tấn công Liên Xô Tính chất chiến tranh thay đổi: từ chiến
tranh phi nghĩa thành ctranh chính nghĩa (nhìn từ LXo)
+ Tình hình trong nước:
• Pháp: Ra lệnh tổng động viên và chính sách ‘’kinh tế chỉ huy’’ nhằm vơ
vét tối đa nguồn lực phục vụ cho ‘’mẫu quốc’’ • Nhật: Đối với Pháp
Âm mưu: dọn đường cho việc hất cẳng Pháp để độc chiếm Đông Dương
Thủ đoạn: Yêu cầu Pháp cho Nhật sử dụng các sân bay, phg
tiên giao thông, cảng biển vào mục đích quân sự.
Bắt Pháp đóng khoản tiền lớn, xuất các nguyên liệu sang Nhật với giá rẻ. Đối với VN:
Âm mưu: Biến VN thành thuộc địa và căn cứ quân sự
Thủ đoạn: Thu mua thóc gạo theo lối cưỡng bức
Cướp ruộng đất để trồng đay, thầu dầu
Đầu tư vào những ngành phục vụ quân sự
Tuyên truyền lừa bịp về văn minh và sức mạnh của Nhật,
về thuyết Đại Đông Á
Đời sống nhân dân cùng cực, điêu đứng
Mâu thuẫn dân tộc trở nên gay gắt
Khả năng hòa bình hợp pháp không còn phù hợp
Cần chuyển sang giai đoạn mới, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. lOMoAR cPSD| 58478860
- Chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng:
+ Hội nghị trung ương lần thứ 6 (11/1939):
• Chủ trì: Nguyễn Văn Cừ
• Địa điểm: Bà Điểm (Hóc Môn – Gia Định) Nội dung:
- Xác định nhiệm vụ,mục tiêu trước mắt: đánh đổ đế quốc và tay sai, giải
phóng các dân tộc Đông Dương. - Chủ trương:
+ Tạm gác khẩu hiệu ruộng đất
+ Đề ra khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của td Pháp, địa chủ phản CM
+ Lập chính phủ dân chủ cộng hòa.
- Phương pháp đấu tranh: Bạo lực CM, bí mật, bất hợp pháp
- Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc phản đế đông dương.
Đánh dấu sự chuyển hướng quan trọng là đặt nhiệm vụ gpdt lên hàng đầu
Khắc phục được những hạn chế luận cương chính trị về tập hợp lực lượng và nhiệm vụ CM.
Mở ra thời kì mới: thời kì trực tiếp vận động cứu nước.
+ Hội nghị trung ương lần thứ 8 (5/1941):
Chủ trì: Nguyễn Ái Quốc (Người về nước tháng 1/1941) Địa điểm: Pác Bó Nội dung:
- Xác định nhiệm vụ: giương cao hơn nữa ngọn cờ gpdt, đánh đuổi Pháp – Nhật. - Chủ trương:
+ Tạm gác khẩu hiệu CM ruộng đất
+ Nêu khẩu hiệu giảm tô,giảm tức,chia lại ruộng công,tiến tới thực hiện người cày có ruộng.
+ Thành lập chính phủ nhân dân của nước VN dân chủ cộng hòa
+ Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương. Ở
VN thành lập mặt trận Việt Minh.
+ Nhấn mạnh 3 nước phải đoàn kết, thống nhất lực lượng, đánh đuổi kẻ
thù chung, sau thắng lợi thì đề cao quyền dân tộc tự quyết.
- Xác định hình thái khởi nghĩa: Từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
- Về chuẩn bị khởi nghĩa: Coi đây là nhiệm vụ của toàn đảng, toàn dân.
Hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược
Khắc phục triệt để những hạn chế trong luận cương lOMoAR cPSD| 58478860
Khẳng định tính đúng đắn, sáng tạo của HCM trong cương lĩnh ctri đầu tiên
Đề ra nhiều chủ trương sáng tạo nhằm thực hiện mục tiêu gpdt
Có vai trò quyết định trong việc động viên toàn dân chuẩn bị cho cm t8
Chứng tỏ khả năng lãnh đạo của Đảng và HCM
Câu 8: Tính chất, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của CMT8? - TÍNH CHẤT:
+ Tính dân tộc (điển hình):
• Về nhiệm vụ: giải quyết mâu thuẫn dân tộc,giương cao ngọn cờ độc lập
dtoc, đặt nhiệm vụ gpdt lên hàng đầu
• Về lực lượng: Toàn dân tộc, đoàn kết chặt chẽ trong mặt trận việt minh,
không phân biệt tầng lớp, giai cấp, tôn giáo,…
• Về thành quả của CM: đưa tới sự thành lập nước VN dân chủ cộng hòa –
một nhà nước chung của toàn dân tộc. + Tính dân chủ:
• VN là một bộ phận của phe dân chủ chống phát xít (pxit Nhật) trong CTTG 2
• Xây dựng đc chính quyền do nhân dân lao động làm chủ, xóa bỏ chế độ
quân chủ chuyên chế tay sai.
• Giải quyết một số quyền lợi cho nông dân: xóa bỏ 1 số thuế vô lí, giảm
tô, giảm tức, xóa nợ,…
• CM T8 chưa hoàn thành CM ruộng đất, chưa thực hiện ng cày có ruộng,
chưa xóa bỏ đc hết những tàn tích của chế độ phong kiến nên tính dân
chủ chưa đầy đủ và sâu sắc. + Tính triệt để:
• Hướng tới cả 2 kẻ thù là phát xít Nhật và pk tay sai
• Giành đc chính quyền trong cả nước
• Mang lại quyền lợi cho nhân dân + Ngoài ra, CMT8 còn là cuộc CM:
• Mang tính bạo lực CM (ctri+vũ trang)
• Có tính chính nghĩa, tính nhân văn và tính nhân dân sâu sắc
• Biểu hiện của nghệ thuật chớp thời cơ, lựa chọn hình thức khởi nghĩa
• Biểu hiện của tính độc lập,tự chủ, ‘’đem sức ta mà giải phóng cho ta’’ - Ý NGHĨA LỊCH SỬ:
+ Ý nghĩa trong nước:
• Mở ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc VN lOMoAR cPSD| 58478860
• Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp và Nhật, xóa bỏ sự tồn tại của nhà nước phong kiến
VN từ 1 nước thuộc địa nửa pk trở thành 1 nước độc lập,tự do
• Nd VN từ thân phận nô lệ lên người làm chủ vận mệnh đất nước, vận
mệnh dtoc và vận mệnh của chính mình
• Chấm dứt tình trạng chia cắt đất nước (từ Hiệp ước Hacmang và
Patonot, VN bị chia thành 3 kì với 3 cdo bảo hộ khác nhau)
• Mở ra kỉ nguyên mới: kỉ nguyên độc lập, tự do; nhân dân lao động làm
chủ, giải phóng dtoc gắn liền với giải phóng xã hội.
• Đảng CS Đông Dương trở thành Đảng cầm quyền tạo đk cho những thắng lợi tiếp theo
• Là thắng lợi của chủ nghĩa Mac-lenin đc vận dụng sáng tạo vào đk cụ thể
của VN; thắng lợi của tư tưởng HCM và đường lối CM của Đảng: gắn độc
lập dtoc với CNXH, gắn sức mạnh dtoc với sức mạnh thời đại.
+ Ý nghĩa quốc tế:
• Góp phần vào thắng lợi chống CNPX
• Chọc thủng khâu yếu nhất trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc
• Cổ vũ các dtoc thuộc địa đứng lên đtranh
• Là cơ sở để tăng cường sức mạnh của phe XHCN trên TG - BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
+ Về chỉ đạo chiến lược:
• Đảng có đường lối đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với thực tiễn
• Giương cao ngọn cờ độc lập dtoc, đặt nhiệm vụ gpdt lên hàng đầu
• Nắm bắt tình hình trong nước và thế giới để đề ra chủ trương, biện pháp cm phù hợp.
+ Về tập hợp lực lượng:
• Tập hợp lực lg rộng rãi trong mặt trận việt minh trên cơ sở liên minh công nông
• Lợi dụng mâu thuẫn trong kẻ thù,phân hóa và cô lập cao độ,tiến tới đánh bại chúng.
+ Về phương pháp cách mạng:
• Kết hợp đtranh ctri và đtranh vũ trang, ctranh du kích cục bộ và khởi nghĩa từng phần • Dùng bạo lực CM
• Nắm vững nghệ thuật khởi nghĩa, nghệ thuật chọn đúng thời cơ lOMoAR cPSD| 58478860
• Kết hợp khởi nghĩa từng phần, chớp thời cơ phát động Tổng khởi nghĩa.
+ Về xây dựng Đảng:
• Xây dựng một Đảng cm tiên phong của giai cấp công nhân, nhân dân lao
động và toàn dân tộc VN
• Xây dựng đảng vững mạnh về tư tưởng, chính trị và tổ chức, liên kết
chặt chẽ với quần chúng và đội ngũ cán bộ.
Câu 9: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của chỉ thị ‘’kháng
chiến,kiến quốc’’ (25/11/1945)?
HOÀN CẢNH LỊCH SỬ: - Thuận lợi: + Thế giới:
• Sau thắng lợi vĩ đại của Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai, chủ
nghĩa xã hội đã trở thành một hệ thống thế giới, phong trào giải phóng
dân tộc phát triển mạnh mẽ ở châu Á, châu Phi, châu Mỹ Latinh.
• Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân trong các nước tư bản chủ nghĩa phát triển cao. Cổ vũ cho CM VN + Trong nước:
Thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám đã đem lại cho cách mạng Việt Nam
thế và lực mới. Đảng ta từ một đảng hoạt động bất hợp pháp trở thành
đảng cầm quyền, nhân dân ta được giải phóng khỏi cuộc đời nô lệ, trở
thành người làm chủ đất nước. - Khó khăn: + Chính trị:
• Nước ta còn nằm trong vòng vây của chủ nghĩa đế quốc và các chính
quyền phản động trong khu vực. Nước ta còn chưa nhận được sự giúp
đỡ trực tiếp của các nước xã hội chủ nghĩa và lực lượng tiến bộ trên thế giới. + Văn hóa – xã hội:
• Nền kinh tế vốn nghèo nàn, lạc hậu lại bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
Nạn đói năm 1945 làm 2 triệu người chết, tiếp đó là nạn lũ lụt, hạn hán
kéo dài làm 50% ruộng đất bị bỏ hoang. Sản xuất nông nghiệp đình đốn.
• Tài chính khô kiệt, kho bạc trống rống, ngân hàng Đông Dương còn nằm trong tay tư bản Pháp.
• Trình độ văn hoá của nhân dân ta thấp kém, 90% số dân mù chữ. + Thù trong giặc ngoài: lOMoAR cPSD| 58478860
• Ở miền Bắc: 20 vạn quân Tưởng ồ ạt tràn qua biên giới, theo gót chúng
là bọn Việt Quốc, Việt Cách, chúng lập chính quyền phản động ở một số
nơi, cướp của giết người và chống phá chính quyền cách mạng.
• Ở miền Nam: quân Anh với danh nghĩa Đồng Minh kéo vào nước ta tiếp
tay cho thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai. “Tổ quốc
lâm nguy! Vận mệnh dân tộc như ngàn cân treo sợi tóc!”.
• Nội phản: chống phá CM với nhiều khẩu hiệu quá khích.
NỘI DUNG BẢN CHỈ THỊ:
Ngày 25-11-1945, Ban thường vụ Trung ương Đảng ra bản Chỉ thị “Kháng chiến
kiến quốc” vạch rõ nhiệm vụ chiến lược và nhiệm vụ cần kíp của cách mạng
nước ta. Chỉ thị xác định: –
“Cách mạng Đông Dương lúc này vẫn là cuộc cách mạng dân tộc giải
phóng. Khẩu hiệu đấu tranh vẫn là “Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết”. –
Kẻ thù chính của cách mạng lúc này là thực dân Pháp xâm lược. –
Nhiệm vụ cơ bản, trước mắt của toàn dân tộc ta là: củng cố chính quyền
cách mạng, chống thực dân Pháp xâm lược, bài trừ nội phản, cải thiện đời sống
của nhân dân. Nhiệm vụ bao trùm là bảo vệ, củng cố chính quyền cách mạng. –
Chỉ thị vạch ra những biện pháp cụ thể để thực hiện các nhiệm vụ trên:
+ Về nội chính: xúc tiến bầu cử Quốc hội, thành lập Chính phủ chính thức, lập
hiến pháp, xử lý bọn phản động đối lập, củng cố chính quyền nhân dân.
+ Về quân sự: động viên lực lượng toàn dân trường kỳ kháng chiến.
+ Về ngoại giao: kiên trì nguyên tắc “bình đẳng, tương trợ”, thêm bạn bớt thù.
Đối với quân đội Tưởng, thực hiện khẩu hiệu “Hoa – Việt thân thiện”.
Chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc” của Ban thường vụ Trung ương Đảng đã giải
quyết kịp thời những vấn đề quan trọng về chuyển hướng chỉ đạo chiến lược
và sách lược cách mạng trong thời kỳ mới giành được chính quyền, đưa đất
nước vượt qua tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
Ý NGHĨA LỊCH SỬ BẢN CHỈ THỊ: đúng đắn, phù hợp
- Tạo nền móng để Đảng tiếp tục bổ sung và hoàn chỉnh đường lối kháng
chiến trong giai đoạn sau đó.
- Cho thấy tính độc lập, tự chủ, sáng tạo của Đảng trong việc hoạch định
đường lối cách mạng, cho thấy trí tuệ và tầm vóc của một Đảng cách
mạng dù còn non trẻ nhưng đã đủ sức lãnh đạo, chèo lái con thuyền cách
mạng Việt Nam vượt qua những sóng to gió lớn. lOMoAR cPSD| 58478860
- Đảng đã quán triệt tư tưởng “đem sức ta mà giải phóng cho ta” của Hồ
Chí Minh một cách triệt để trong quá trình hoạch định đường lối cách mạng.
- Bản chỉ thị đã đáp ứng đúng yêu cầu cấp bách của CM VN, có tác dụng
định hướng tư tưởng, trực tiếp chỉ đạo cuộc kháng chiến chống Pháp ở
Nam Bộ, xây dựng và bảo vệ chính quyền CM trong giai đoạn đầy khó khăn.
Câu 10: Kết quả, ý nghĩa của quá trình xây dựng và bảo vệ chính quyền CM trong giai đoạn 1945-1946? a, Kết quả: •
Về chính trị - xã hội:
o Đã xây dựng được nền móng cho một chế độ xã hội mới - chế độ
dân chủ nhân dân với đầy đủ các yếu tố cấu thành cần thiết.
o Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp được thành lập thông qua
phổ thông bầu cử. o Hiến pháp dân chủ nhân dân được Quốc hội
thông qua và ban hành. o Bộ máy chính quyền từ Trung ương đến
làng, xã và các cơ quan tư pháp, tòa án, các công cụ chuyên chính
được thiết lập và tăng cường. • Về kinh tế, văn hóa:
o Đã phát động phong trào tăng gia sản xuất, xóa bỏ các thứ thuế vô
lý, giảm tô 25%, xây dựng ngân quỹ quốc gia.
o Các lĩnh vực sản xuất được hồi phục. o Cuối năm 1945, nạn đói cơ
bản được đẩy lùi, đời sống nhân dân được ổn định.
o Tháng 11-1946, giấy bạc "Cụ Hồ" được phát hành. o Đã mở lại
các trường lớp và tổ chức khai giảng năm học mới.
o Cuộc vận động toàn dân xây dựng nền văn hóa mới đã bước đầu
xóa bỏ được nhiều tệ nạn xã hội và tập tục lạc hậu. o Phong trào
diệt dốt, bình dân học vụ được thực hiện sôi nổi (cuối 1946, cả
nước đã có thêm 2.5 triệu người biết đọc, biết viết. •
Về bảo vệ chính quyền cách mạng:
o Miền Nam: Đảng đã kịp thời lãnh đạo nhân dân đứng lên kháng
chiến và phát động phong trào Nam tiến chi viện Nam Bộ, ngăn
không cho quân Pháp đánh ra Trung Bộ. o Miền Bắc:
Đảng và Chính phủ ta đã thực hiện sách lược nhân nhượng
với quân đội để giữ vững chính quyền, tập trung lực lượng chống Pháp ở miền Nam.
Khi Pháp - Tưởng ký Hiệp ước Trùng Khánh (28-2-1946),
thỏa thuận mua bán quyền lợi với nhau, cho Pháp kéo quân lOMoAR cPSD| 58478860
ra miền Bắc, Đảng lại mau lẹ chỉ đạo chọn giải pháp hòa
hoãn, dàn xếp với Pháp để buộc quân Tưởng phải rút về nước.
Hiệp định sơ bộ 6-3-1946, cuộc đàm phán ở Đà Lạt, ở
Phôngtennơblô , Tạm ước 14-9-1946 đã tạo điều kiện cho
quân dân ta có thêm thời gian để chuẩn bị cho cuộc chiến đấu mới. b, Ý nghĩa: •
Bảo vệ được nền độc lập của đất nước, giữ vững chính quyền cách mạng. •
Xây dựng được những nền móng đầu tiên và cơ bản cho một chế độ mới,
chế độ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. •
Chuẩn bị được những điều kiện cần thiết, trực tiếp cho cuộc kháng chiến toàn quốc sau đó.
Câu 11: Đường lối kháng chiến chống Pháp xâm lược của Đảng (1945-1954)?
Thể hiện qua 3 văn kiện lịch sử quan trọng:
1. Chỉ thị ‘’Toàn dân kháng chiến”:
Đảng đã kịp thời đề ra chủ trương đối phó và quyết định phát động toàn
dân, toàn quốc tiến hành kháng chiến với tinh thần “Thà hi sinh tất cả
chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”.
2. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến HCM:
- Văn kiện khẳng định sự nhân nhượng của VN với Pháp đã đến giới hạn cuối cùng
- Khẳng định quyết tâm sắt đá của nhân dân VN kháng chiến để bải vệ nền độc lập tự do
3. Kháng chiến nhất định thắng lợi Trườn Chinh:
Thể hiện tương đối đầy đủ nội dung đường lối kháng chiến chống Pháp.
Câu 12: Hoàn cảnh lịch sử,nội dung cơ bản và ý nghĩa Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ II (2/1951)? HOÀN CẢNH LỊCH SỬ:
- Thắng lợi của ta sau chiến dịch biên giới
- Âm mưu mới của Pháp và Mĩ trong kế hoạch Đờ Lat đơ Tátxinhi đối phó
- Cuộc kháng chiến của 3 nước Đông Dương có bước phát triển.
- Yêu cầu cần phải tăng cường hơn nữa sự lãnh đạo của Đảng. lOMoAR cPSD| 58478860 NỘI DUNG:
- Thông qua Báo cáo chính trị do HCM trình bày:
+ Tổng kết kinh nghiệm đấu tranh của Đảng.
+ Khẳng định đường lối kháng chiến chống Pháp là đúng đắn
- Thông qua Báo cáo Bàn về cách mạng VN do tổng bí thư Trường Chinh
trình bày. Báo cáo chỉ ra nhiệm vụ cơ bản của CM VN:
+ Đánh đuổi đế quốc, xóa bỏ tàn tích phong kiến và nửa phong kiến, thực
hiện ‘’ng cày có ruộng’’
+ Phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây dựng cơ sở cho CNXH.
- Quyết định thành lập ở VN,Lào,Campuchia mỗi nước một Đảng Mac-
Lênin riêng. Ở VN thành lập Đảng Lao động VN và đưa đảng ra hoạt động công khai.
- Thông qua tuyên ngôn, chính cương và điều lệ mới của Đảng; ra báo
Nhân dân – cơ quan ngôn luận của trung ương Đảng; bầu BCH Trung ương và Bộ chính trị. Ý NGHĨA:
- Đánh dấu một bước phát triển mới trong quá trình trưởng thành và lãnh
đạo của Đảng vì đã đề ra nhiệm vụ phát triển những cơ sở của chế độ
mới để tạo tiền đề tiến lên CNXH.
- Tăng cường uy tín của Đảng, làm cho nhân dân tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng
- Khẳng định sứ mệnh của tổ chức chính trị cầm quyền trong kháng chiến
- Đại hội là nguồn cổ vũ động viên toàn Đảng, toàn dân, toàn quân ta hăng
hái đóng góp cho cuộc kháng chiến.
Có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp.
Câu 13: Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mỹ (1945-1954)?
- Nguyên nhân thắng lợi: + Nguyên nhân chủ quan:
• Sự lãnh đạo của Đảng,đứng đầu là chủ tịch HCM với đường lối đúng
đắn,sáng tạo Nhân tố quyết định
• Truyền thống yếu nước, chống giặc ngoại xâm của nhân dân VN.
• Tinh thần đoàn kết của toàn dân trong chiến đấu và sản xuất lOMoAR cPSD| 58478860
• Hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt: có hệ thống chính quyền
dân chủ nhân dân trong cả nước, mặt trận dân tộc thống nhất được
củng cố và mở rộng, lực lượng vũ trang 3 thứ quân đc xây dựng sớm và không ngừng lớn mạnh. + Nguyên nhân khách quan:
• Tinh thần đoàn kết chiến đấu của 3 nước Đông Dương.
• Sự đồng tình, giúp đỡ của các nước XHCN và nhân dân tiến bộ trên TG.
- Ý nghĩa lịch sử: + Trong nước:
• Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và sự thống trị của Pháp gần một thế kỉ.
• Bảo vệ và phát huy những thành quả của cuộc CMT8
• Miền Bắc được giải phóng, hoàn thành cuộc CM DTDCND, chuyển sang
CM XHCN, tạo cơ sở để giải phóng miền Nam thống nhất đất nước. + Quốc tế:
• Giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược của CNTD
• Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc
• Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở Á,Phi,Mĩ Latinh
- Bài học kinh nghiệm:
+ Đảm bảo sự lãnh đạo tuyệt đối của Đảng
+ Phát huy tối đa sức mạnh cà tinh thần đoàn kết của toàn dân tộc
+ Đánh giá đúng vai trò của hậu phương và không ngừng củng cố hậu phương về mọi mặt
+ Biết tranh thủ và vận dụng sự ủng hộ của bạn bè quốc tế
+ Phân hóa kẻ thù để chĩa mũi nhọn vào kẻ thù nguy hiểm nhất, đấu
tranh một cách kiên quyết và triệt để trong việc trấn áp kẻ thù.
Câu 14: Tình hình VN sau tháng 7/1954?
- Miền Bắc: vai trò quyết định nhất – hậu phương lớn.
+ Cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc:
• Ngày 10/10/1954, quân ta về tiếp quản HN
• Ngày 1/1/1955, chính phủ, trung ương đảng về HN lOMoAR cPSD| 58478860
• Ngày 16/5/1955, Pháp rút khỏi Cát Bà (Hải Phòng) Miền Bắc hoàn toàn
giải phóng, hoàn thành cuộc CM DTDCND + Hậu quả cuộc chiến tranh để lại nặng nề. Nhiệm vụ:
+ Tiến hành khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh + Xây dựng CNXH
+ Thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân + Tạo tiềm lực
chi viện cho miền Nam kháng chiến.
- Miền Nam: vai trò quyết định trực tiếp – tiền tuyến lớn. + 5/1956, Pháp
rút khỏi Miền Nam khi chưa thực hiện tổng tuyển cử.
+ Mĩ dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm, thực hiện âm mưu chia
cắt lâu dài VN, biến Miền Nam thành thuộc địa kiểu mới. Nhiệm vụ:
Tiếp tục cuộc CM DTDCND: Tiến hành kc chống Mĩ xâm lược, giải phóng miền Nam. - Đặc điểm lớn nhất:
+ Đất nước tạm thời bị chia cắt thành 2 miền với 2 chế độ cai trị khác nhau •
Miền Bắc: chế độ dân chủ cộng hòa •
Miền Nam: chế độ thực dân kiểu mới
+ Một Đảng lãnh đạo 2 miền thực hiện 2 nhiệm vụ khác nhau: •
Miền Bắc: cách mạng XHCN •
Miền Nam: CM DTDCND - Nhiệm vụ chung:
+ Hoàn thành CM DTDCND trong cả nước
+ Thực hiện hòa bình, thống nhất đất nước, đưa cả nước đi lên XHCN.
Câu 15: Hoàn cảnh ra đời, nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Nghị quyết
Hội nghị ban chấp hành trung ương đảng lần thứ 15 (1/1959)? a, Hoàn cảnh lịch sử •
Sau Hiệp định Giơnevơ (tháng 7-
1954) tạm thời chia cắt làm hai miền. •
Âm mưu của Mỹ biến miền Nam Việt
Nam trở thành thuộc địa kiểu mới,
dựng nên chính quyền tay sai Ngô
Đình Diệm, viện trợ cho ngụy quyền
Sài Gòn => biến miền Nam trở thành
thuộc địa kiểu mới của Mỹ. lOMoAR cPSD| 58478860 •
Mỹ - Diệm thi hành chính sách tàn
bạo: chiến dịch “tố cộng, diệt cộng”,
Đạo luật 10/59 => cách mạng miền
Nam bị tổn thất nặng nề, đẩy đồng
bào ta, nhân dân miền Nam vào tình
thế cực kỳ nghiêm trọng.
=> Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân với đế quốc và tay sai càng trở nên gay
gắt, phải vùng lên đấu tranh, không thể nhân nhượng thêm nữa.
=> Đòi hỏi Đảng phải có một đường lối hoàn chỉnh và toàn diện về cách mạng
miền Nam nhằm thực hiện nhiệm vụ giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc. b, Nội dung cơ bản:
Chuyển cách mạng miền Nam sang• bước chuyển biến mới có tính nhảy
vọt: con đường cách mạng bạo lực • Về mâu thuẫn xã hội:
o Nhân dân ta >< bọn đế quốc Mỹ xâm lược + tập đoàn tay sai Ngô Đình Diệm.
o Nông dân >< địa chủ phong kiến. •
Về lực lượng tham gia cách mạng :
Nghị quyết xác định gồm giai cấp
công nhân , nông dân, tư sản dân tộc
và tiểu tư sản lấy liên minh côngnông làm cơ sở. •
Về đối tượng của cách mạng : Đế
quốc Mỹ, tư sản mại bản, địa chủ
phong kiến và tay sai của đế quốc Mỹ. •
Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam:
o Giải phóng miền Nam thoát khỏi ách thống trị của đế quốc và phong kiến
o Thực hiện độc lập dân tộc và người cày có ruộng. o Xây dựng một
nước Việt Nam hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh. •
Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng miền Nam:
o Đánh đổ tập đoàn thống trị độc tài Ngô Đình Diệm.
o Thành lập chính quyền liên hiệp dân tộc , dân chủ ở miền Nam. lOMoAR cPSD| 58478860
o Thực hiện độc lập dân tộc và các quyền tự do dân chủ , cải thiện
đời sống nhân dân. o Thực hiện thống nhất nước nhà; tích cực góp
: Con đường phát triển cơ bản của cách mạng Việt Nam ở
là con đường cách mạng bạo lực, giành chính quyền về tay
phần bảo vệ hoà bình ở Đông Nam Á và thế giới. •
Nhấn mạnh miền Nam nhân dân. •
Về khả năng phát triển: chiến tranh
trường kỳ giữa ta và địch, và thắng
lợi cuối cùng nhất định về ta. c. Ý nghĩa lịch sử •
Đánh dấu bước trưởng thành của Đảng ta •
Thể hiện sâu sắc tinh thần độc lập tự chủ, năng động, sáng tạo trong đánh
giá, so sánh lực lượng, vận dụng lý luận Mác-Lênin vào cách mạng miền Nam. •
Xoay chuyển tình thế, đáp ứng nhu cầu bức xúc của quần chúng dẫn đến
cao trào Đồng Khởi oanh liệt của miền Nam năm 1960 => mở đường cho
cách mạng miền Nam vượt qua thử thách để tiến lên. •
Phản ánh đúng và giải quyết kịp thời yêu cầu của cách mạng miền Nam
trong việc khẳng định phương pháp đấu tranh dùng bạo lực cách mạng
để tự giải phóng mình là đúng đắn, phù hợp với tình thế cách mạng đã chín muồi.
Câu 16: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960)? HOÀN CẢNH LỊCH SỬ:
- Cách mạng 2 miền có những bước tiến quan trọng:
+ Miền Bắc đã hoàn thành cơ bản cải tạo quan hệ sản xuất XHCN
+ Miền Nam giành thắng lợi trong ptrao Đồng khởi.
- Nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của CM 2 miền,
Đảng tổ chức đại hội III từ ngày 5 – 10/9/1960 tại Hà Nội NỘI DUNG:
- Đề ra nhiệm vụ chiến lược cho cách mạng cả nước và từng miền:
+ Miền Bắc: tiến hành cm XHCN
+ Miền Nam: tiến hành Cm DTDCND lOMoAR cPSD| 58478860
+ Cả nước: Hoàn thành cm DTDCND, thực hiện hòa bình, thống nhất nước nhà
- Chỉ rõ vị trí, vài trò của cách mạng từng miền:
+ Miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của toàn bộ
CM VN, đối với sự nghiệp thống nhất nước nhà vì bảo vệ vững chắc căn
cứ địa cm chung của cả nước, chi viện cho miền nam, nối liền hậu
phương quốc tế với chiến trường miền nam
+ Miền Nam có vai tro quyết định trực tiếp đối vì trực tiếp đánh thắng các
chiến lược chiến tranh của Mỹ
- Mối quan hệ giữa cm 2 miền: quan hệ mật thiết, gắn bó, tác động qua lại với nhau - Đối với miền Bắc:
+ Khẳng định mục tiêu đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững
chắc lên CNXH, tiến hành thông qua công nghiệp hóa XHCN.
+ Thông qua kế hoạch nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-
1965) để bước đầu xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của XHCN.
- Đại hội tiến hành thảo luận báo cáo chính trị, báo cáo sửa đổi điều lệ
Đảng, bầu BCH Trung ương Đảng. Ý NGHĨA:
- Là nguồn ánh sáng mới, lực lượng mới cho toàn Đảng, toàn dân để thực
hiện nhiệm vụ chính trị đã đề ra
- Đại hội “xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình
thống nhất nước nhà”.
- Thể hiên sự lãnh đạo khéo léo, linh hoạt, sáng tạo của Đảng, phù hợp với thực tiễn CM VN.
Câu 17: Nội dung cơ bản, ý nghĩa lịch sử Hội nghị BCH Trung ương lần thứ 11
(3/1965) và lần thứ 12 (12/1965)? a, Nội dung: • Quyết tâm chiến lược:
o So sánh lực lượng giữa ta và địch vẫn không thay đổi lớn. o Nhân
dân ta đã có cơ sở chắc chắn để giữ vững thế chủ động trên chiến trường.
o Cuộc “Chiến tranh cục bộ” (chiến tranh xâm lược thực dân kiểu
mới) được đề ra trong thế thất bại.