Đề cương câu hỏi môn Hệ thống thông tin có gợi ý trả lời | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

Đề cương câu hỏi môn Hệ thống thông tin có gợi ý trả lời của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
32 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương câu hỏi môn Hệ thống thông tin có gợi ý trả lời | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

Đề cương câu hỏi môn Hệ thống thông tin có gợi ý trả lời của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

90 45 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|10435767
1. Trình bày khái nim v thông tin và vai trò ca thông tin trong hot
động kinh tế xã hi?
Khái nim thông tin: Thông tin là s thông báo, trao đi, gii thích v mt đi
ng c th nào đó và được th hin thông qua các dng tín hiệu như âm
thanh, ch s, ch viếtnhm mang li mt s hiu biết nào đó cho đối
ng nhn tin.
Vai trò ca thông tin trong hot đng kinh tế xã hi:
- Thông tin là ngun lc kinh tế ca mi quc gia. Các doanh nghip luôn
đòi hi thông tin v nhu cu ca khách hàng, các khuynh hướng ca th
trưng, các vt liu, thiết b sn xut và công ngh mi. T nhng
nguồn thông tin đó đã giúp doanh nghip to ra nhng sn phm mi
và hiện đại, làm đất nước giàu mnh và phát trin nn kinh tế. Nhng
năm gần đây, ở nhiu nưc thông tin đã tr thành hàng hoá. Điều đó
đã thúc đy hình thành mt b phn mới đó là dịch v thông tin. Và đây
đã tr thành mt trong nhng tiêu chí đánh giá trình độ phát trin kinh
tế ca mi quc gia.
- Thông tin đã trở thành cơ sở cho nhiu hot đng xã hi. Vi kh năng
truyn tốc độ cao và đem lại ưu thế cho người dùng, thông tin đã có
nhiều đóng góp tích cực cho các ngành, các cơ quan nghiên cu khoa
hc, giáo dc, xut bn, tiếp th và hoạt đng chính tr.
2. Phân bit thông tin, d liu và tri thc? ly ví d? Thông tin là gì?
D liu là gì? Cho ví d? (PANH)
lOMoARcPSD|10435767
- Thông tin chính là s thông báo, trao đổi, gii thích v mt đi tưng
nào đó và thường được th hiện dưới dng các tín hiệu như ch viết,
âm thanh, dòng điện,… Nói một cách khái quát, thông tin chính là s
hiu biết của con người v mt thc th nào đó, có thể thu nhp, lưu
tr và x lý được.
Thông tin đưc chia ra làm 2 loi chính đó là s ( s nguyên, s thc) và
phi s ( là các văn bản, hình ảnh, âm thanh,…)
Ví d: Trong mi cuc hp ph huynh cui k thì giáo viên ch nhim s ghi
các thông tin ca hc sinh trong s liên lc v điểm thi, điểm tng kết, xếp loi
v tình hình hc tp ca con mình cho các bc ph huynh đưc biết.
- D liu là mt khái nim rt trừu tượng, chính là thông tin đã được đưa
vào máy tính.
- D liu sau khi tp hp và x lý s cho ta thông tin. Nói mt cách khác,
d liệu là thông tin đã được mã hóa trong máy tính.
lOMoARcPSD|10435767
Ví d như con số đim thi là mt d liu hoc con s v nhit độ trong ngày là
mt d liu, hình nh v con người hay phong cảnh cũng là những d liu,
3. Trình bày các xu hưng phát trin CNTT? theo bạn xu hướng nào là
quan trng nht? Ti sao? (TRÚC)
Các xu hướng phát trin CNTT: công ngh 5G, Internet vn vt (IoT), điện
toán đám mây, trí tu nhân to (AI), d liu ln (Big Data), tri nghim
thc tế tăng cường (AR) và thc tế o (VR).
Option 1:
Theo em, xu hướng trí tu nhân to (AI) là quan trng nht. Vì:
- Trí tu nhân to (AI) là ngành khoa học máy tính liên quan đến vic t
động hóa các hành vi thông minh. Nó đang ngày càng được ng dng
rng rãi và tr nên quen thuộc trong đời sống hàng ngày. Đó là trợ o
ca Google Now, phn mm Siri trên iPhone, Cortana trong h điu
hành Windows hay tìm kiếm (search), dch thut Google Translate,
- Trí tu này có th hc hỏi, suy nghĩ như con ngưi và x lý công vic
nhiều lĩnh vực khác nhau vi tc độ nhanh và chính xác hơn con
ngưi. Nh kh năng tự động hóa cao của Al mà con ngưi ngày càng
tiết kim sức lao đng. Al có th tối ưu hóa hoạt động sn xut, gim
bt nhân công trong vic vn hành dây chuyn. Vi nhng lợi ích đó,
AI s giúp cho con người tiết kim được nhiu thi gian trong công vic
và cuc sống. AI cũng giúp cho các doanh nghiệp gim thiu được chi
phí thuê nhân lc, giúp tiết kim thi gian và chi phí.
Ví d: Ti Mỹ, Uber đã thử nghim xe tải không người lái OTTO giao hàng
xuyên tiu bang.
Option 2:
lOMoARcPSD|10435767
Theo em, xu hướng bo mt điện toán đám mây là quan trọng nht.
Vì hin nay mng Internet phát trin nhanh chóng khiến cho s gia tăng
không ngng ca các phn mm và dch v da trên nn tảng đám mây
giải pháp đám mây. Điều này đã khiến cho nhu cu bo mt điện toán đám
mây tăng cao hơn bao giờ hết và càng tr nên quan trọng hơn bởi s gia
tăng liên tc ca các cuc tn công mạng và đánh cắp d liu. Nhu cu s
dng các gii pháp bo mt da trên nn tảng đám mây cũng tăng trong
nhiều ngành khác nhau, đặc bit là tài chính và trong chính ph.
4. Nêu và phân bit các khái nim: H thng, h thng thông tin, h
thng thông tin qun lý? (TRÚC)
H thng là mt tp hp các phn t cùng vi các mi quan h xác định gia
chúng tuân theo mt quy lut hoc mt s quy lut nhm thc hin mt hoc
mt s chức năng nào đó.
H thng thông tin là h thng tiếp nhn các ngun d liệu như các yếu t
vào và x lý chúng thành các sn phm thông tin là các yếu t ra.
H thng thông tin qun lý là mt cu trúc hp nhất các cơ sở d liu và các
dòng thông tin làm tối ưu việc thu thp, lưu trữ, truyn dn và phân tích thông
tin, thông qua t chc nhiu cp có các nhóm thành phn thc hin nhiu
nhim v khác nhau, để đạt được mc tiêu thng nht ca hot đng qun lý.
5. Trình bày mô hình tng quát h thng thông tin qun lý và phân tích
các thành phn ca h thng thông tin qun lý? (QUYÊN)
Mô hình tng quát h thng thông tin qun lý
lOMoARcPSD|10435767
Các thành phn chính ca h thng thông tin qun lý
Các phn cng
Gm các thiết bị/phương tiện k thut dùng đ x lý/lưu trữ thông tin. Trong
đó ch yếu là máy tính, các thiết b ngoại vi dùng để lưu tr và nhp vào/xut
ra d liu ca mt h thng x lý thông tin kinh tế là toàn b các công c k
thut thu thp, x lý và truyn đt thông tin.
Các thành phn quan trng nht ca tài nguyên v phn cng ca HTTTQL là
máy tính điện t, mng máy tính.
- MTĐT là công c x lý thông tin ch yếu. V nguyên tắc, MTĐT đều
cu thành t các b phn chính: b nh, b s hc, b điu khin, b
vào, b ra.
- Mng máy tính là mt tp hợp các máy tính được ni vi nhau bng
các đường truyn vt lý theo mt kiến trúc nào đó nhm chia s các
tiềm năng của mng.
Mng máy tính chia thành 3 loi chính:
lOMoARcPSD|10435767
+ Mng LAN là mng được cài đt trong phạm vi tương đối nh như
trong mt toà nhà, mt trưng hc, mt công ty.
+ Mng WAN là mng mà phm vi ca nó có th trong mt hoc
nhiu quc gia, trong lục địa.
+ Mng INTERNET là mng mà phm vi ca nó tri rng khp các
lục địa trên trái đất.
Phn mm
Gồm các chương trình máy tính, các phn mm h thng, các phn mm
chuyên dng, th tục dành cho người s dng.
Tng th phn mm ca HTTTQL bao gm 2 nhóm chính là phn mm cơ sở
(h thng) và phn mm ng dng.
- Phn mềm cơ s gm các h điu hành mng, các h điu hành dùng
cho máy trạm, các chương trình tin ích...
- Phn mm ng dng bao gm các phn mm ng dụng đa năng và
các phn mm ng dng chuyên bit.
+ Phn mm ng dụng đa năng bao gồm h son tho, bng tính,
h qun tr CSDL, các ngôn ng lp trình.
+ Phn mm ng dng chuyên bit bao gồm chương trình qun
ngân hàng, kế toán, máy…
D liu:
Bao gm các mô hình, các h qun tr CSDL, các CSDL qun lý thông qua
các quyết đnh qun lý.
- CSDL là mt tp hp d liệu liên quan đến mt bài toán hoc mt lĩnh
vực nào đó được lưu trữ và qun lý tp trung, để tt c các thành viên
ca t chc có th truy cp mt cách d dàng, thun tin, nhanh chóng.
lOMoARcPSD|10435767
- Tng th các CSDL trong qun lý bao gm:
CSDL qun tr nhân lc, CSDL tài chính, CSDL kế toán, CSDL công ngh,
CSDL kinh doanh
- Có 3 kiu cu trúc chính cho 3 loi h qun tr CSDL là: Phân cp,
Mng hay Codasyl, Quan h
Nhân lc
Là ch th điu hành và s dng HTTTQL.
- Tài nguyên v nhân lc bao gm 2 nhóm:
+ Nhóm th 1 là những người s dng HTTT trong công vic hàng
ngày của mình như các nhà quản lý, kế toán, nhân viên các
phòng ban.
+ Nhóm th 2 là các phân tích viên h thng, lp trình viên, k sư bảo
hành máy là nhng người xây dng và bo trì HTTTQL.
- Tài nguyên v nhân lc là thành phn rt quan trng ca HTTTQL vì
con người chính là yếu t quan trng nht trong sut quá trình thiết kế,
cài đặt, bo trì và s dng h thng. Nếu tài nguyên v nhân lc không
được đảm bo thì dù h thống được thiết kế tt đến đâu cũng sẽ không
mang li hiu qu thiết thc trong sn xut và kinh doanh.
6. Nêu và phân tích vai trò ca h thng thông tin trong qun lý doanh
nghip? (QUYÊN)
Giúp lãnh đo thu hiu v bc tranh tng th doanh nghip
lOMoARcPSD|10435767
H thng thông tin ca doanh nghiệp đóng vai trò liên kết gia các b
phn vi nhau. Nó thu thp, cung cp thông tin cho những đơn vị cn
thiết đ thc hin các mục đích khác nhau mà doanh nghiệp đ ra. Ví
d như thông tin v mua sm, xut nhp khu hàng hóa; thông tin v
bán hàng, doanh thu, tài chính…
Gia tăng hiu sut ca doanh nghip
Các t chc trên toàn thế gii da vào h thống thông tin để nghiên cu
và phát trin các cách làm mi, sn phm mi đ to doanh thu, thu hút
khách hàng và hp lý hóa các nhim v tn thi gian.
Tiết kim thi gian và chi phí
Vi mt h thng thông tin, doanh nghip th tiết kim thi gian
tin bạc trong khi đưa ra quyết định thông minh hơn. Các bộ phn ni b
ca mt công ty, chng hạn như tiếp th và bán hàng, có th giao tiếp tt
hơn và chia s thông tin d dàng hơn.
Gim mc li
công ngh này được t động hóa và s dng các thut toán phc tp,
nó làm gim li của con người. Hơn nữa, nhân viên có th tp trung vào
các khía cnh ct lõi ca mt doanh nghip thay vì dành hàng gi để thu
thp d liệu, điền vào giy t và phân tích th công.
7. CIO là gì? Gi s bn là nhà qun tr thông tin ca mt doanh
nghipln, hãy nêu và phân tích vai trò ca bn, (QUYÊN)
CIO là tên viết tt ca t Chief Information Officer (giám đốc công ngh thông
tin). Là chc v điu hành ca công ty ph trách chiến lược và trin khai công
ngh thông tin.
lOMoARcPSD|10435767
Ngoài vic giám sát phn cng, phn mm và d liu giúp các thành viên
điu hành khác thc hin công vic ca h mt cách hiu qu, CIO còn phi
nghiên cu công ngh mi, cách công ngh có th cung cp giá tr kinh
doanh và gii quyết các vấn đề liên quan đến thông tin k thut s.
Vai trò khi là nhà qun tr thông tin ca mt doanh nghip ln:
Lãnh đo doanh nghip (vai trò quan trng nht)
CIO phải đưa ra quyết định điều hành liên quan đến nhng việc như mua thiết
b CNTT t các nhà cung cp hoc to ra các h thng mi. ● Kỹ năng tổ
chc tt
Giúp tp trung vào tng nhim v, s dng thi gian mt cách hợp lý để đạt
đưc kết qu tt nht.
Tuyn dng nhân s và phát trin đội ngũ CNTT
- Tuyn dụng người gii, có nhiu kinh nghim đ xây dựng đội ngũ
CNTT vng chc.
- Hoạch định chiến lược kinh doanh nhm đáp ứng nhu cu công ngh
ca khách hàng.
To ra giá tr kinh doanh thông qua công ngh
Áp dng chuyn đi s để chuyển đổi t doanh nghip truyn thng sang
doanh nghip s. Doanh nghip s s dng công ngh để tạo ra thay đổi mi
cho mô hình kinh doanh, tri nghim khách hàng và nâng cao hiu sut hot
động.
Qun lý ri ro thông tin (IRM)
Nếu DN mun phát trin sn phm, DN s tn nhiu chi phí cho nghiên cu,
tiếp thị, tăng nhu cu nhân s. Điu này tạo ra nguy cơ, nhng chi phí này có
th không khp vi doanh thu, li nhun có th gim và không hoàn thành
mục tiêu. Do đó, nhà quản tr cn nm rõ qun lý ri ro thông tin
Phát trin và nâng cao h thng CNTT
Tham mưu, đề xut chiến lược ng dng CNTT
lOMoARcPSD|10435767
CIO s chu trách nhim tìm hiu, nghiên cu v nhng gii pháp công ngh
mới, đưa ra các kế hoch chiến lược ng dng nhng gii pháp CNTT vào
trong các hot đng ca DN.
8. Trình bày s hiu biết ca bn v xu hướng Big data? Internet of things?
(LY)
9. Trình bày s hiu biết ca bn v phát trin CNTT ti Vit Nam?(LY)
Sau 20 năm, kể t năm 2000, công nghiệp Công ngh thông tin - Truyn
thông đã có bước phát trin nhy vt:
Doanh thu vào năm 2019 là 120 t USD, gp 400 lần năm 2000, tương ứng
mức tăng trưởng bình quân 37%/năm trong suốt 19 năm.
S lao động là 1.030.000 người, gp 20 lần năm 2000, chiếm 1,88% tng
slao đng Vit Nam.
Năng suất lao động gp 7,6 lần năng suất lao đng bình quân c c.
Đóng góp 14,3% vào GDP của Vit Nam, gp 28 lần năm 2000 (0,5%
GDP).
Xut khu giá tr 89,2 t USD, chiếm 33,7% xut khu ca Vit Nam. Giá tr
xut khẩu 1 lao động tạo ra 1 năm gp 18 ln bình quân c c.
10. Phân bit các cp đ qun lý thông tin: Cấp độ tác nghip, Cp đ chiến
thut, Cp đ chiến lược? Cho ví d? (LY)
- Cp đ tác nghip: Giám sát các giao dch & các hoạt động cơ bản
ca t chc.
lOMoARcPSD|10435767
VD: ph trách theo dõi gi làm vic ca công nhân; HTTT qun lý các khon tin rút t mt
máy rút tin t động ATM; HTTT tính lương của CBCNV; HTTT qun lý thu hc phí ca sinh
viên…
- Cp đ chiến thut: h tr giám sát, kim soát, ra quyết đnh & các
hot đng qun tr ca nhà qun lý cp trung
VD: h thng qun lý công tác phí cung cp thông tin v công tác phí ca nhân viên các
phòng ban trong mt khong thi gian nào đó, từ đó nhà quản lý nắm được các trường hp
chi phí thực vượt quá mc cho phép.
- Cp đ chiến lược: h tr hot đng lp kế hoch dài hn ca nhà
qun lý cp cao
VD: HTTT h tr các nhà qun lý tr li các câu hỏi như: Tổ chc cn tuyn thêm bao nhiêu
lao động trong 5 năm tới? Nên sn xut sn phẩm gì sau 5 năm nữa?…
11. Trình bày hiu biết ca bn v h thng thông tin marketing? Theo
bn các doanh nghip ti Vit Nam nht thiết phi có h thng thông tin
marketing hay không? Ti sao? (PANH)
- H thng thông tin marketing là gì?
H thống thông tin marketing (MIS) đ cp đến vic thu thp, phân tích, gii
thích, lưu tr và ph biến thông tin th trường mt cách có h thng, t c
nguồn bên trong và bên ngoài, đến các nhà marketing một cách thường
xuyên, liên tc. H thng thông tin marketing phân phi thông tin liên quan
đến các nhà marketing, những người có th đưa ra các quyết định hiu qu
liên quan đến hot đng marketing. Giá c, bao bì, phát trin sn phm mi,
phân phi, truyn thông, khuyến mãi, ....
Mc tiêu ca h thng thông tin Marketing nhm tha mãn nhu cu và ý
mun khách hàng. Các chức năng cơ bản:
Xác đnh khách hàng hin ti
lOMoARcPSD|10435767
Xác định khách hàng tương lai
Xác đnh nhu cu khách hàng
Lp kế hoch phát trin sn phm và dch v theo nhu cu
Định giá sn phm và dch v
Xúc tiến bán hàng
Phân phi sn phm và dch v đến khách hàng
Phân loi
lOMoARcPSD|10435767
Phn mm máy tính dành cho chức năng Marketing.
1) Phn mm ng dng chung dùng cho chức năng tiếp th bao gm :
Truy vn và sinh báo cáo
Đồ họa và đa phương tiện
Thng kê
Qun tr cơ sở d liu
X lý văn bản và chế bn đin t
lOMoARcPSD|10435767
Bảng tính điện t
Đin thoại và thư điện t
2) Phn mm chuyên bit dùng cho chức năng tiếp th bao gm :
Tr giúp nhân viên bán hàng
Tr giúp qun lý các nhân viên bán hàng
Tr giúp quản lý chương trình bán hàng qua điện thoi
Tr giúp qun lý h tr khách hàng
Các doanh nghip ti Vit Nam nht thiết phi có h thng thông tin
marketing hay không? ti sao?
Có. Vì
Thông tin Marketing là mt yếu t cc k quan trng đm bo Marketing có
hiu qu như một kết qu ca xu hướng Marketing toàn quc và quc tế,
chuyn t nhu cu của người mua sang mong mun của người mua, và
chuyn t cnh tranh bng giá c sang cnh tranh phi giá c. Tt c các công
ty đều có mt h thng thông tin Marketing, nhưng những h thng này khác
nhau rt nhiu v mức độ tinh vi. Trong rt nhiều trường hp thông tin không
có hay đến chm hay không th tin cy được. Ngày nay ngày càng có nhiu
công ty đang cố gng ci tiến h thng thông tin Marketing ca mình. Mt h
thống thông tin Marketing được thiết kế tt gm bn h thng con. H thng
con th nht là h thng ghi chép ni b đảm bo cung cp nhng s liu
hin thi v mc tiêu th, chi phí, d trữ, lưu kim, và những tài khon phi thu
và phi chi. H thng con th hai là h thng tình báo Marketing, cung cp
cho nhng nhà qun tr
Marketing nhng thông tin hàng ngày v nhng din biến trong môi trường
bên ngoài. H thng th ba là nghiên cứu Marketing đảm bo thu thp nhng
thông tin liên quan đến mt vn đ Marketing c th đặt ra trưc công ty. H
thng th tư là hệ thng h tr quyết đnh Marketing gồm các phương pháp
lOMoARcPSD|10435767
thng kê và các mô hình quyết đnh đ h tr nhng nhà qun tr Marketing
thông qua các quyết định đúng đắn hơn.
12. Trình bày hiu biết ca bn v h thng thông tin Qun tr nhân
s? Theo bn các doanh nghip ti Vit Nam nht thiết phi có h thng
thông tin Qun tr nhân s hay không? Ti sao? (PANH)
HTTT qun tr nhân lc cung cấp thông tin liên quan đến tt c các vn đ
thuc v
quyn li, trách nhim ca nhân viên nhm đạt được hiu qu cao cho c t
chc ln nhân viên. Chức năng của h thng này là thc hin việc huy động
nhân lc và s dng có hiu qu những người lao động cho t chc.
Mc tiêu:
Cung cấp cho lãnh đạo doanh nghip và các cán b qun lý nhng
thông tin tng hp v ngun nhân lc trong doanh nghip
Qun lý tiềm năng của ngun nhân lc trong doanh nghip, trình độ
chuyên môn
nghip vụ, trình độ chính trị, trình độ ngoi ng v.v..
Cung cấp các báo cáo định k và báo cáo đột xut v tình hình biến
động ca ngun nhân lc trong doanh nghip
Các thông tin v tr lương, v bo him xã hi, …
Phân loi:
lOMoARcPSD|10435767
Phn mm máy tính dành cho qun tr nhân lc:
- Phn mm ng dng chung cho h thng thông tin qun tr nhân lc
- Cơ sở d liu
- Phn mm qun lý nhân lc
- Thng kê
lOMoARcPSD|10435767
Theo bn các doanh nghip ti Vit Nam nht thiết phi có h thng
thông tin Qun tr nhân s hay không? ti sao?
Có. Vì Trong đó ngun nhân lc là yếu t quan trng nht đ mi công ty thc
hin chiến lược ca mình. Con người là mt trong 3 yếu t ca quá trình sn
xuất: lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động. Mà trong 3 yếu t đó
thì con ngưi là yếu t quyết định bởi con người nh s thông minh sáng to
cùng bàn tay khéo léo ca mình bng nhiều phương pháp khác nhau đã tạo
ra ca ci vt cht cho xã hi. Đi vi bt c doanh nghip nào dù là doanh
nghiệp tư nhân hay doanh nghiệp nhà nước đều phi có mt quy mô t chc
nht định. Trong đó quản lý con người luôn là mối quan tâm hàng đầu ca
các nhà qun tr. Bi vì bt k công việc gì, dù đơn giản hay phc tp, quan
trng hay không quan trng nếu không có nhân t con người thì s không th
thc hiện được bi l ai s thc hin quyết định đó.
13. Trình bày hiu biết ca bn v h thng thông tin Qun tr Tài
chính kế toán? Theo bn các doanh nghip ti Vit Nam nht thiết phi
có h thng thông Qun tr tài chính kế toán hay không? Ti sao?
- H thng thông tin kế toán là cấu trúc mà cơ quan hoặc doanh nghip s
dụng để thu thp, tng hp, quản lý, lưu trữ, x lý, truy xut và báo cáo d
liu tài chính-kế toán ca mình. H thng thông tin kế toán có th đưc s
dng bi nhân viên kế toán, chuyên gia tư vấn, chuyên gia phân tích kinh
doanh, ban lãnh đạo, giám đốc tài chính, kim toán viên, hay các nhà qun
và cơ quan thuế.
Mt h thng thông tin kế toán cơ bản thường bao gm bn thành phn
chính: con người, th tục và hướng dn, d liu, phn mm.
Chức năng:
+ Kiểm soát phân tích điều kin tài chính
+ Qun tr h thng kế toán
+ Tính chi tr lương quản lý qu lương, tài sản thuế
+ Qun tr bo him và tài sn +
Đánh giá huy động các khoản đầu
tư + H tr kiểm toán…..
+ Qun lý tài sn c định, qu lương hưu và các khoản đầu tư
lOMoARcPSD|10435767
+ Đánh giá các khoản đầu tư mới và kh năng huy động vn
+ Qun lý dòng tin
- Các doanh nghip Vit Nam cn có h thng thông tin kế toán: Vì doanh
nghip ngày càng phát trin thì càng có nhiu thông tin giao dch, tiền lương
cn phải tính toán và lưu trữ rt nhiu việc, lưu trữ tính toán kim tra các giao
dịch thường tn nhiu công sc và thời gian đôi khi còn có thể b sai sót có
th gây thit hi cho doanh nghip. Vic s dng h thng thông tin tài chính
kế toán s giúp gim thiu thi gian công sc và s sai sót giúp cho công
vic kế toán hiu qu hơn, doanh nghiệp có th d dàng thun li làm vic
nhanh chóng hơn khi sử dng h thng, giúp gim thiu nhân lc tích kim
chi phí, gim thiu sai sót t đó thì công việc có th hoạt động tốt hơn.
14. Trình bày hiu biết ca bn v h thng thông tin sn xut kinh
doanh? Theo bn các doanh nghip ti Vit Nam nht thiết phi có h
thng thông tin sn xut kinh doanh hay không? Ti sao?
- Mc tiêu: H tr ra quyết định đối vi nhng hoạt động phân phi và hoạch định các
ngun lc kinh doanh và sn xut. Bao gm:
+ HTTT kinh doanh: Theo dõi dòng thông tin th trường, thông tin công ngh
đơn đặt hàng ca khách hàng. Nhn thông tin sn phm t HTTT sn xut.
Phân tích và đánh giá để đưa ra các kế hoch SX phc v cho nhu cu sn
xut kinh doanh ca công ty.
+ HTTT sn xut: Nhn kế hoch sn xut t HTTT kinh doanh qun lý thông
tin nguyên vt liu ca các nhà cung cp, theo dõi quá trình sn xut. cp
nht thông tin và tính tng chi phí ca quá trình sn xut cùng vi thông tin
sn phẩm để chuyển qua HTTT kinh doanh làm cơ sở cho h thng thông tin
kinh doanh xác định giá, chiến lược trong quá trình phát trin ca công ty.
- Phn mm máy tính dành cho kinh doanh sn xut:
+ Phn mm ng dng chung dùng cho kinh doanh SX bao gm:
Thng kê
Cơ sở d liu
Bảng tính điện t
Qun lý d án
+ Phn mm chuyên bit dùng cho chức năng kinh doanh SX bao gồm:
Kim tra chất lượng
Sn xut và thiết kế có tr giúp ca máy tính CAD/CAM
La chn nguyên vt liu (Material Selection Software)
Hoạch định nhu cu nguyên vt liu (Material Requirement Planning)
- Theo em là doanh nghip nh thì có th chưa cần h thng thông tin qun lý
sn xuất kinh doanh nhưng nếu doanh nghip ln thì nên.Vì doanh nghip
nh thì có th t qun lý kế hoch sn xut kinh doanh ca mình vì doanh nghip
còn nh nên có th d dàng qun lý, ca doanh nghip cn phát trin ln có th
không dùng nhưng nhưng s khó khăn hơn trong quản lý vì vy nhng doanh
lOMoARcPSD|10435767
nghip ln thì nht thiết dùng h thng thông tin kinh doanh sn xut vìvì khi này
doanh nghiệp đã lớn có nhiu hot động cũng như có nhiều nhân viên nên s dng
h thống thông tin để qun lý rõ ràng, có th t giúp cho hoạt động sn xuất cũng
tr nên hiu qu hơn. Một h thng thông tin tốt người qun lý có th quyết đnh
cách thc t chc sn xuất và phương pháp sản xut tối ưu nhất, nơi dùng làm kho
d tr hp lý nht và gii pháp vn chuyn hàng tt nhtT đó, tổ chc s
đưc sn phm vi chất lượng và chi phí hp lý nht. T đó có thể làm doanh
nghip phát trin ln mạnh hơn.
15. Trình bày các bước để xây dựng được mt h thng thông tin cho
1 doanh nghip? (Kari)
lOMoARcPSD|10435767
Giai đon 1: Kho sát
Đây là bước đầu tiên nhm xác định các thông tin cn thiết để có th hiu rõ
đưc ý mun ca ch đầu tư đối vi h thng thông tin cn xây dng.
Mục đích của giai đoạn này cn làm rõ nhng vn đ như: xây dựng mi hay
nâng cp h thống cũ, thời gian, chi phí, ngun nhân lực và cơ sở vt cht,
những khó khăn, nhim v ca h thống, nghĩa vụ ca mỗi bên…
Giai đon 2: Phân tích h thng
Đây là giai đoạn trung tâm khi tiến hành xây dng mt h thng thông này.
Trước tiên cn tìm hiu rõ v hoạt động ca t chức như: thành phần tham
gia t chc, nhim v ca t chc thành viên, mi liên h gia các thành viên
trong t chc.
Tiếp theo, ngưi phân tích cn phân tích các gii pháp k thut có th áp
dng cho h thng và kh năng vn hành ca h thng. Tc là giai đoạn
này, người phân tích phải tìm ra được mt vài phương hưng xây dng h
thống và đưa ra nhng đim tt và không tt ca tng gii pháp.
Giai đon 3: Thiết kế h thng
lOMoARcPSD|10435767
Da trên các kết qu phân tích phía trên, chúng ta bt đu tiến hành xây
dng các mô hình nghip v ca h thng, t đó là rõ mô hình thông tin và
mô hình hoạt động ca h thng.
Giai đon này bao gm các công việc như sau: Thiết kế d liu, thiết kế chc
năng, thiết kế giao din, thiết đ an toàn h thng, thiết kế phn cng và d
kiến nhân s.
Giai đoạn 4: Cài đt và bo trì h thng
Da trên nhng phân tích và thiết kế đã lựa chn, các chuyên gia xây dng
h thng s tiến hành các công việc như sau:
Cài đặt cơ sở d liu cho h thng
Xây dng các modules của chương trình hệ thống● Xây dng giao din
h thng
Viết tài liệu hướng dn s dng và tài liu k thut
Sau khi xây dng xong mt h thng thông tin hoàn trình, người làm cn thc
hiện các bước kim tra và khc phc các li (nếu có) trước khi bàn giao cho
khách hành.
Bo trì là quá trình sa đi, khc phc nhng thiếu sót ca h thng thông tin
để làm cho h thng thích nghi hơn, thun tiện hơn trong sử dng.
16. Phân tích vic doanh nghip áp dng HTTT đ tạo ưu thế cnh tranh
v giá thành? s khác bit hóa? s sáng to? cho ví d? (Kari)
a. Giá thành (Dẫn đầu v chi phí)
Đem li nhng giá tr mong đợi cho khách hàng vi giá thành thp nht, mc
chi phí thp nhưng vẫn đm bảo được kh năng sinh lợi thỏa đáng.
lOMoARcPSD|10435767
Ví d: Tp đoàn Walmart : Là h thng bán l ln nht ca M vi giá c cnh
tranh cao nht.
b. To ra s khác bit hóa
To ra s khác bit khiến khách hàng ưa thích sản phm của công ty hơn của
các đối th cnh tranh
Ví dụ: Polaroid, Porsche, IBM, …
c. Tính sáng to
Chuyển đổi tư duy t sn xut sn phm sang tha mãn nhu cu cp bách
nht ca khách hàng theo nhng cách mi => Xác lp và thng tr mt th
trưng mới như chiến lược đại dương xanh
Ví d: Sony
d. Tính tăng trưng doanh thu và m rng th trưng
Công ty cn tìm cách m rng th phn các th trường sn có hoc tìm thêm
cách để thâm nhp vào các th trường mi. Ví d: Ebay
e. Liên kết
Mua li, sáp nhp, hay liên doanh vi các doanh nghiệp khác để tham gia vào
mt th trường mi hoặc đẩy mnh m rng th trường hin ti
Ví d: Ebay
17. Trình bày hiu biết ca bn v thc trng trin khai mt s h thng
thông tin trong doanh nghip ti Vit Nam? (Kari)
Mt d án trin khai h thng ERP quy mô nhất nước ta đã đưc chính thc
vn hành thành công sau 2 năm trin khai, đó là h thống ERP được ti Công
ty FPT. Ti thi đim vn hành chính thc, h thống có 40 đơn vị trc thuc
lOMoARcPSD|10435767
FPT tham gia và sau một năm vn hành s có ti 83 công ty hạch toán độc
lp ca FPT tham gia h thng.
Tại FPT, ERP đã giúp cải thin rt nhiu quá trình kim soát tài chính v hàng
tn (linh kin lp ráp), công n qua các ch tiêu, đng thi cung cp nhanh
chóng và chính xác các đơn hàng và s liu hch toán. Quan trng nht là
ERP h tr rt nhiu cho vic lp kế hoch và ra quyết đnh.
Mt ví d c th: sau khi áp dng phân h QL sn xut cho h thng sn xut
lp ráp máy tính, t l giao hàng đúng hạn trong 6 tháng đầu năm 2004 là
4,9% (tăng 18,5% so với năm 2003 ). Số ngày trung bình tn linh kin lp rp
à 43% gim 25% so với năm 2003.
Ngày 11/03/2008, Công ty Thép Vit và Công ty H thống thông tin FPT đã
chính thc ký kết hp đng cung cp và trin khai gii pháp ng dng qun lý
h thng thông tin SAP ERP.
18. Trình bày mô hình tng quát h thng thông tin qun lý trong doanh
nghip? (Kari)
lOMoARcPSD|10435767
19. Ti sao doanh nghip cn phát trin HTTT qun lý? (UYÊN)
20. Các thành phần cơ bn ca HTTT qun lý doanh nghip? Theo bn
thànhphn nào quan trng nht? Ti sao? (UYÊN)
21. Nêu khái nim và vai trò v h thng thông tin trong doanh nghip.
(UYÊN)
22. Tại sao nói đào tạo ngun nhân lc CNTT là cp thiết vi các doanh
nghip mun ng dng h thng thông tin vào hot đng sn xut
kinh doanh.
- H thng thông tin bao gm 5 thành phn chính:
Phn cng
Phn mm
Cơ sở d liu
H thng truyn thông
Nhân lc
- Mà Hiện nay xu hướng ng dng CNTT Vào các HTTT ngày càng nhiu
- Trong 5 thành phn trên thì Ngun nhân lc là thành phn quyết đnh ca HTTT, là
ch th điu hành và s dng h thng thông tin.Ngun lc v nhân lc bao gm 2
nhóm:
lOMoARcPSD|10435767
+ Những người s dng HTTT trong công vic hng ngày của mình như các
nhà qun lý kế toán, nhân viên các phòng ban
+ Phân tích h thng, lp trình viên, tức là người xây dng và bo trì HTTT
- Yếu t con người là yếu t quan trng bc nht, nếu ngun nhân lực không đảm bo
thì dù h thng có tt đến đâu cũng không mang lại hiu qu cao.K c không có
con người thì hu hết HTTT không hot động được, HTTT do con người tạo ra và để
phc v mục đích của chính con người, và h là người duy trì hoạt động ca HTTT.
- Các phân tích viên h thng phải có năng lực sau:
+ Có kh năng kỹ thut, hiu biết phn mm, hiu biết vai trò ca lp trình viên, các
công c và ngôn ng lp trình
+ Có năng lực giao tiếp, hiu biết các vấn đề của người s dụng và tác động ca
chúng đối vi các b phn khác nhau ca doanh nghip. Hiểu rõ đặc thù ca doanh
nghip, nhu cầu thông tin và cơ chế vn hành các dòng thông tin đó.
=> Vì vy 1 doanh nghip mun ng dng thành công hiu qu HTTT cn phi
chiến lược đào tạo ngun nhân lc v công ngh thông tin
23.y gii thích h thng thông tin theo cách nhìn truyn thng và
theo cách nhìn doanh nghip?
lOMoARcPSD|10435767
lOMoARcPSD|10435767
24. Các hot đng chính ca siêu th bao gm: (PANH)
- Mua hàng
- Bán hàng
- Doanh thu
- Tn kho, Báo cáo s ng
Hàng ngày nhân viên siêu th nhp hàng v thông qua phiếu mua hàng ca
Công ty (Trong phiếu có tên siêu thị, tên đa ch người bán, tên mặt hàng, đơn
giá, thành tin. Khi nhp hàng v th kho ghi tên hàng vào th kho)
Hãy xác định yêu cu h thng, lp biểu đồ phân cp chc năng và biểu đ
tương tác luồng thông tin để đảm bo h thng hot đng ca siêu th? Gii
thích
Yêu cu h thng: Quản lý được các hot đng mua, bán, nhp xut các loi
sn phm; báo cáo chi phí mua hàng, doanh thu bán hàng, li nhun và s
ng tn kho ca sn phm
C th:
- Thc hin th tc xut nhp kho hàng
- Theo dõi hàng tn kho
- Thc hin đt hàng
- Báo cáo thống kê doanh thu theo tháng, năm
Biu đ lung thông tin:
lOMoARcPSD|10435767
Biu đ phân cp chức năng:
lOMoARcPSD|10435767
25. Trung tâm gii thiu vic làm cho sinh viên thuộc Trung Ương Đoàn
Thanh niên Cng Sn H Chí Minh mun xây dng mt HTTT qun
vic làm. Hyêu cầu cơ bản h thống như sau : (VY)
- Sinh viên đăng ký tìm việc, đến đăng ký trc tiếp, Trung tâm cp nht
h sơ sinh viên và phiếu yêu cu xin vic
- Nhà tuyn dng thông báo công vic, Trung tâm tiến hành cp nht
thông tinnhà tuyn dng và phiếu yêu cu
lOMoARcPSD|10435767
- H thng qun lý ca Trung tâm cho phép sinh viên tra cu thông tin
ca nhà tuyn dng, thông tin v yêu cầu liên quan đến công vic, in giy gii
thiu vi công việc đã chọn gửi đến Trung tâm, Trung tâm gi cho nhà tuyn
dng
- Kết xut báo cáo và thng kê s ng sinh viên đăng ký và nhà tuyển
dụng theo định k.
Hãy lp biểu đồ phân cp chc năng module hệ thng biểu đồ tương tác
luồng thông tin để đảm bo hoạt động h thng qun lý ca Trung tâm ? Gii
thích
lOMoARcPSD|10435767
26. Thư viện Hc vin CNBCVT mun xây dng mt h thng thông tin
tin học hóa để quản lý thư viện ca mình. H thng thông tin quản lý thư
vin này có nhiu phân h khác nhau, trong đó có phân h qun lý vic
n và tr sách. Quy trình qun lý việc mượn và tr sách được tóm tt
như sau: Khi có nhu cầu mượn sách, độc gi s tra cu đu sách mình mun
n nh s tr giúp của máy tính đểm kiếm mã s ca nhng sách mun
ợn. Khi mượn sách, độc gi phi đin thông tin vào mt phiếu mượn sách
(bao gm: mã độc giả, ngày mượn, mã s sách cần mượn, mã s chuyên
ngành, mã s tác gi, thi hn mượn, thi hn tr.....).
Hãy lp biểu đồ phân cp chức năng module hệ thng và biu đ tương tác
luồng thông tin để đảm bo hot đng h thng qun lý của Thư viện? Gii
thích
lOMoARcPSD|10435767
| 1/32

Preview text:

lOMoARcPSD| 10435767 1.
Trình bày khái niệm về thông tin và vai trò của thông tin trong hoạt
động kinh tế xã hội?
Khái niệm thông tin: Thông tin là sự thông báo, trao đổi, giải thích về một đối
tượng cụ thể nào đó và được thể hiện thông qua các dạng tín hiệu như âm
thanh, chữ số, chữ viết… nhằm mang lại một sự hiểu biết nào đó cho đối tượng nhận tin.
Vai trò của thông tin trong hoạt động kinh tế xã hội:
- Thông tin là nguồn lực kinh tế của mỗi quốc gia. Các doanh nghiệp luôn
đòi hỏi thông tin về nhu cầu của khách hàng, các khuynh hướng của thị
trường, các vật liệu, thiết bị sản xuất và công nghệ mới. Từ những
nguồn thông tin đó đã giúp doanh nghiệp tạo ra những sản phẩm mới
và hiện đại, làm đất nước giàu mạnh và phát triển nền kinh tế. Những
năm gần đây, ở nhiều nước thông tin đã trở thành hàng hoá. Điều đó
đã thúc đẩy hình thành một bộ phận mới đó là dịch vụ thông tin. Và đây
đã trở thành một trong những tiêu chí đánh giá trình độ phát triển kinh tế của mỗi quốc gia.
- Thông tin đã trở thành cơ sở cho nhiều hoạt động xã hội. Với khả năng
truyền tốc độ cao và đem lại ưu thế cho người dùng, thông tin đã có
nhiều đóng góp tích cực cho các ngành, các cơ quan nghiên cứu khoa
học, giáo dục, xuất bản, tiếp thị và hoạt động chính trị. 2.
Phân biệt thông tin, dữ liệu và tri thức? lấy ví dụ? Thông tin là gì?
Dữ liệu là gì? Cho ví dụ? (PANH) lOMoARcPSD| 10435767
- Thông tin chính là sự thông báo, trao đổi, giải thích về một đối tượng
nào đó và thường được thể hiện dưới dạng các tín hiệu như chữ viết,
âm thanh, dòng điện,… Nói một cách khái quát, thông tin chính là sự
hiểu biết của con người về một thực thể nào đó, có thể thu nhập, lưu trữ và xử lý được.
Thông tin được chia ra làm 2 loại chính đó là số ( số nguyên, số thực) và
phi số ( là các văn bản, hình ảnh, âm thanh,…)
Ví dụ: Trong mỗi cuộc họp phụ huynh cuối kỳ thì giáo viên chủ nhiệm sẽ ghi
các thông tin của học sinh trong sổ liên lạc về điểm thi, điểm tổng kết, xếp loại
về tình hình học tập của con mình cho các bậc phụ huynh được biết.
- Dữ liệu là một khái niệm rất trừu tượng, chính là thông tin đã được đưa vào máy tính.
- Dữ liệu sau khi tập hợp và xử lý sẽ cho ta thông tin. Nói một cách khác,
dữ liệu là thông tin đã được mã hóa trong máy tính. lOMoARcPSD| 10435767
Ví dụ như con số điểm thi là một dữ liệu hoặc con số về nhiệt độ trong ngày là
một dữ liệu, hình ảnh về con người hay phong cảnh cũng là những dữ liệu, …
3. Trình bày các xu hướng phát triển CNTT? theo bạn xu hướng nào là
quan trọng nhất? Tại sao? (TRÚC)
Các xu hướng phát triển CNTT: công nghệ 5G, Internet vạn vật (IoT), điện
toán đám mây, trí tuệ nhân tạo (AI), dữ liệu lớn (Big Data), trải nghiệm
thực tế tăng cường (AR) và thực tế ảo (VR). ✤Option 1:
Theo em, xu hướng trí tuệ nhân tạo (AI) là quan trọng nhất. Vì:
- Trí tuệ nhân tạo (AI) là ngành khoa học máy tính liên quan đến việc tự
động hóa các hành vi thông minh. Nó đang ngày càng được ứng dụng
rộng rãi và trở nên quen thuộc trong đời sống hàng ngày. Đó là trợ lý ảo
của Google Now, phần mềm Siri trên iPhone, Cortana trong hệ điều
hành Windows hay tìm kiếm (search), dịch thuật Google Translate,…
- Trí tuệ này có thể học hỏi, suy nghĩ như con người và xử lý công việc ở
nhiều lĩnh vực khác nhau với tốc độ nhanh và chính xác hơn con
người. Nhờ khả năng tự động hóa cao của Al mà con người ngày càng
tiết kiệm sức lao động. Al có thể tối ưu hóa hoạt động sản xuất, giảm
bớt nhân công trong việc vận hành dây chuyền. Với những lợi ích đó,
AI sẽ giúp cho con người tiết kiệm được nhiều thời gian trong công việc
và cuộc sống. AI cũng giúp cho các doanh nghiệp giảm thiểu được chi
phí thuê nhân lực, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí.
Ví dụ: Tại Mỹ, Uber đã thử nghiệm xe tải không người lái OTTO giao hàng xuyên tiểu bang. ✤Option 2: lOMoARcPSD| 10435767
Theo em, xu hướng bảo mật điện toán đám mây là quan trọng nhất.
Vì hiện nay mạng Internet phát triển nhanh chóng khiến cho sự gia tăng
không ngừng của các phần mềm và dịch vụ dựa trên nền tảng đám mây và
giải pháp đám mây. Điều này đã khiến cho nhu cầu bảo mật điện toán đám
mây tăng cao hơn bao giờ hết và càng trở nên quan trọng hơn bởi sự gia
tăng liên tục của các cuộc tấn công mạng và đánh cắp dữ liệu. Nhu cầu sử
dụng các giải pháp bảo mật dựa trên nền tảng đám mây cũng tăng trong
nhiều ngành khác nhau, đặc biệt là tài chính và trong chính phủ.
4. Nêu và phân biệt các khái niệm: Hệ thống, hệ thống thông tin, hệ
thống thông tin quản lý? (TRÚC)
Hệ thống là một tập hợp các phần tử cùng với các mối quan hệ xác định giữa
chúng tuân theo một quy luật hoặc một số quy luật nhằm thực hiện một hoặc
một số chức năng nào đó.
Hệ thống thông tin là hệ thống tiếp nhận các nguồn dữ liệu như các yếu tố
vào và xử lý chúng thành các sản phẩm thông tin là các yếu tố ra.
Hệ thống thông tin quản lý là một cấu trúc hợp nhất các cơ sở dữ liệu và các
dòng thông tin làm tối ưu việc thu thập, lưu trữ, truyền dẫn và phân tích thông
tin, thông qua tổ chức nhiều cấp có các nhóm thành phần thực hiện nhiều
nhiệm vụ khác nhau, để đạt được mục tiêu thống nhất của hoạt động quản lý.
5. Trình bày mô hình tổng quát hệ thống thông tin quản lý và phân tích
các thành phần của hệ thống thông tin quản lý? (QUYÊN)
Mô hình tổng quát hệ thống thông tin quản lý lOMoARcPSD| 10435767
Các thành phần chính của hệ thống thông tin quản lý ● Các phần cứng
Gồm các thiết bị/phương tiện kỹ thuật dùng để xử lý/lưu trữ thông tin. Trong
đó chủ yếu là máy tính, các thiết bị ngoại vi dùng để lưu trữ và nhập vào/xuất
ra dữ liệu của một hệ thống xử lý thông tin kinh tế là toàn bộ các công cụ kỹ
thuật thu thập, xử lý và truyền đạt thông tin.
Các thành phần quan trọng nhất của tài nguyên về phần cứng của HTTTQL là
máy tính điện tử, mạng máy tính.
- MTĐT là công cụ xử lý thông tin chủ yếu. Về nguyên tắc, MTĐT đều
cấu thành từ các bộ phận chính: bộ nhớ, bộ số học, bộ điều khiển, bộ vào, bộ ra.
- Mạng máy tính là một tập hợp các máy tính được nối với nhau bằng
các đường truyền vật lý theo một kiến trúc nào đó nhằm chia sẻ các tiềm năng của mạng.
Mạng máy tính chia thành 3 loại chính: lOMoARcPSD| 10435767
+ Mạng LAN là mạng được cài đặt trong phạm vi tương đối nhỏ như
trong một toà nhà, một trường học, một công ty.
+ Mạng WAN là mạng mà phạm vi của nó có thể trong một hoặc
nhiều quốc gia, trong lục địa.
+ Mạng INTERNET là mạng mà phạm vi của nó trải rộng khắp các
lục địa trên trái đất. ● Phần mềm
Gồm các chương trình máy tính, các phần mềm hệ thống, các phần mềm
chuyên dụng, thủ tục dành cho người sử dụng.
Tổng thể phần mềm của HTTTQL bao gồm 2 nhóm chính là phần mềm cơ sở
(hệ thống) và phần mềm ứng dụng.
- Phần mềm cơ sở gồm các hệ điều hành mạng, các hệ điều hành dùng
cho máy trạm, các chương trình tiện ích...
- Phần mềm ứng dụng bao gồm các phần mềm ứng dụng đa năng và
các phần mềm ứng dụng chuyên biệt.
+ Phần mềm ứng dụng đa năng bao gồm hệ soạn thảo, bảng tính,
hệ quản trị CSDL, các ngôn ngữ lập trình.
+ Phần mềm ứng dụng chuyên biệt bao gồm chương trình quản lý
ngân hàng, kế toán, máy… ● Dữ liệu:
Bao gồm các mô hình, các hệ quản trị CSDL, các CSDL quản lý thông qua
các quyết định quản lý.
- CSDL là một tập hợp dữ liệu liên quan đến một bài toán hoặc một lĩnh
vực nào đó được lưu trữ và quản lý tập trung, để tất cả các thành viên
của tổ chức có thể truy cập một cách dễ dàng, thuận tiện, nhanh chóng. lOMoARcPSD| 10435767
- Tổng thể các CSDL trong quản lý bao gồm:
CSDL quản trị nhân lực, CSDL tài chính, CSDL kế toán, CSDL công nghệ, CSDL kinh doanh
- Có 3 kiểu cấu trúc chính cho 3 loại hệ quản trị CSDL là: Phân cấp, Mạng hay Codasyl, Quan hệ ● Nhân lực
Là chủ thể điều hành và sử dụng HTTTQL.
- Tài nguyên về nhân lực bao gồm 2 nhóm:
+ Nhóm thứ 1 là những người sử dụng HTTT trong công việc hàng
ngày của mình như các nhà quản lý, kế toán, nhân viên các phòng ban.
+ Nhóm thứ 2 là các phân tích viên hệ thống, lập trình viên, kỹ sư bảo
hành máy là những người xây dựng và bảo trì HTTTQL.
- Tài nguyên về nhân lực là thành phần rất quan trọng của HTTTQL vì
con người chính là yếu tố quan trọng nhất trong suốt quá trình thiết kế,
cài đặt, bảo trì và sử dụng hệ thống. Nếu tài nguyên về nhân lực không
được đảm bảo thì dù hệ thống được thiết kế tốt đến đâu cũng sẽ không
mang lại hiệu quả thiết thực trong sản xuất và kinh doanh.
6. Nêu và phân tích vai trò của hệ thống thông tin trong quản lý doanh nghiệp? (QUYÊN)
Giúp lãnh đạo thấu hiểu về bức tranh tổng thể doanh nghiệp lOMoARcPSD| 10435767
Hệ thống thông tin của doanh nghiệp đóng vai trò liên kết giữa các bộ
phận với nhau. Nó thu thập, cung cấp thông tin cho những đơn vị cần
thiết để thực hiện các mục đích khác nhau mà doanh nghiệp đề ra. Ví
dụ như thông tin về mua sắm, xuất nhập khẩu hàng hóa; thông tin về
bán hàng, doanh thu, tài chính…
Gia tăng hiệu suất của doanh nghiệp
Các tổ chức trên toàn thế giới dựa vào hệ thống thông tin để nghiên cứu
và phát triển các cách làm mới, sản phẩm mới để tạo doanh thu, thu hút
khách hàng và hợp lý hóa các nhiệm vụ tốn thời gian.
Tiết kiệm thời gian và chi phí
Với một hệ thống thông tin, doanh nghiệp có thể tiết kiệm thời gian và
tiền bạc trong khi đưa ra quyết định thông minh hơn. Các bộ phận nội bộ
của một công ty, chẳng hạn như tiếp thị và bán hàng, có thể giao tiếp tốt
hơn và chia sẻ thông tin dễ dàng hơn. ● Giảm mắc lỗi
Vì công nghệ này được tự động hóa và sử dụng các thuật toán phức tạp,
nó làm giảm lỗi của con người. Hơn nữa, nhân viên có thể tập trung vào
các khía cạnh cốt lõi của một doanh nghiệp thay vì dành hàng giờ để thu
thập dữ liệu, điền vào giấy tờ và phân tích thủ công.
7. CIO là gì? Giả sử bạn là nhà quản trị thông tin của một doanh
nghiệplớn, hãy nêu và phân tích vai trò của bạn, (QUYÊN)
CIO là tên viết tắt của từ Chief Information Officer (giám đốc công nghệ thông
tin). Là chức vụ điều hành của công ty phụ trách chiến lược và triển khai công nghệ thông tin. lOMoARcPSD| 10435767
Ngoài việc giám sát phần cứng, phần mềm và dữ liệu giúp các thành viên
điều hành khác thực hiện công việc của họ một cách hiệu quả, CIO còn phải
nghiên cứu công nghệ mới, cách công nghệ có thể cung cấp giá trị kinh
doanh và giải quyết các vấn đề liên quan đến thông tin kỹ thuật số.
Vai trò khi là nhà quản trị thông tin của một doanh nghiệp lớn:
Lãnh đạo doanh nghiệp (vai trò quan trọng nhất)
CIO phải đưa ra quyết định điều hành liên quan đến những việc như mua thiết
bị CNTT từ các nhà cung cấp hoặc tạo ra các hệ thống mới. ● Kỹ năng tổ chức tốt
Giúp tập trung vào từng nhiệm vụ, sử dụng thời gian một cách hợp lý để đạt
được kết quả tốt nhất.
Tuyển dụng nhân sự và phát triển đội ngũ CNTT
- Tuyển dụng người giỏi, có nhiều kinh nghiệm để xây dựng đội ngũ CNTT vững chắc.
- Hoạch định chiến lược kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu công nghệ của khách hàng.
Tạo ra giá trị kinh doanh thông qua công nghệ
Áp dụng chuyển đổi số để chuyển đổi từ doanh nghiệp truyền thống sang
doanh nghiệp số. Doanh nghiệp số sử dụng công nghệ để tạo ra thay đổi mới
cho mô hình kinh doanh, trải nghiệm khách hàng và nâng cao hiệu suất hoạt động.
Quản lý rủi ro thông tin (IRM)
Nếu DN muốn phát triển sản phẩm, DN sẽ tốn nhiều chi phí cho nghiên cứu,
tiếp thị, tăng nhu cầu nhân sự. Điều này tạo ra nguy cơ, những chi phí này có
thể không khớp với doanh thu, lợi nhuận có thể giảm và không hoàn thành
mục tiêu. Do đó, nhà quản trị cần nắm rõ quản lý rủi ro thông tin
Phát triển và nâng cao hệ thống CNTT
Tham mưu, đề xuất chiến lược ứng dụng CNTT lOMoARcPSD| 10435767
CIO sẽ chịu trách nhiệm tìm hiểu, nghiên cứu về những giải pháp công nghệ
mới, đưa ra các kế hoạch chiến lược ứng dụng những giải pháp CNTT vào
trong các hoạt động của DN.
8. Trình bày sự hiểu biết của bạn về xu hướng Big data? Internet of things? (LY)
9. Trình bày sự hiểu biết của bạn về phát triển CNTT tại Việt Nam?(LY)
Sau 20 năm, kể từ năm 2000, công nghiệp Công nghệ thông tin - Truyền
thông đã có bước phát triển nhảy vọt:
• Doanh thu vào năm 2019 là 120 tỉ USD, gấp 400 lần năm 2000, tương ứng
mức tăng trưởng bình quân 37%/năm trong suốt 19 năm.
• Số lao động là 1.030.000 người, gấp 20 lần năm 2000, chiếm 1,88% tổng sốlao động Việt Nam.
• Năng suất lao động gấp 7,6 lần năng suất lao động bình quân cả nước.
• Đóng góp 14,3% vào GDP của Việt Nam, gấp 28 lần năm 2000 (0,5% GDP).
• Xuất khẩu giá trị 89,2 tỷ USD, chiếm 33,7% xuất khẩu của Việt Nam. Giá trị
xuất khẩu 1 lao động tạo ra 1 năm gấp 18 lần bình quân cả nước.
10. Phân biệt các cấp độ quản lý thông tin: Cấp độ tác nghiệp, Cấp độ chiến
thuật, Cấp độ chiến lược? Cho ví dụ? (LY) -
Cấp độ tác nghiệp: Giám sát các giao dịch & các hoạt động cơ bản của tổ chức. lOMoARcPSD| 10435767
VD: phụ trách theo dõi giờ làm việc của công nhân; HTTT quản lý các khoản tiền rút từ một
máy rút tiền tự động ATM; HTTT tính lương của CBCNV; HTTT quản lý thu học phí của sinh viên… -
Cấp độ chiến thuật: hỗ trợ giám sát, kiểm soát, ra quyết định & các
hoạt động quản trị của nhà quản lý cấp trung
VD: hệ thống quản lý công tác phí cung cấp thông tin về công tác phí của nhân viên các
phòng ban trong một khoảng thời gian nào đó, từ đó nhà quản lý nắm được các trường hợp
chi phí thực vượt quá mức cho phép. -
Cấp độ chiến lược: hỗ trợ hoạt động lập kế hoạch dài hạn của nhà quản lý cấp cao
VD: HTTT hỗ trợ các nhà quản lý trả lời các câu hỏi như: Tổ chức cần tuyển thêm bao nhiêu
lao động trong 5 năm tới? Nên sản xuất sản phẩm gì sau 5 năm nữa?…
11. Trình bày hiểu biết của bạn về hệ thống thông tin marketing? Theo
bạn các doanh nghiệp tại Việt Nam nhất thiết phải có hệ thống thông tin
marketing hay không? Tại sao? (PANH)
- Hệ thống thông tin marketing là gì?
Hệ thống thông tin marketing (MIS) đề cập đến việc thu thập, phân tích, giải
thích, lưu trữ và phổ biến thông tin thị trường một cách có hệ thống, từ cả
nguồn bên trong và bên ngoài, đến các nhà marketing một cách thường
xuyên, liên tục. Hệ thống thông tin marketing phân phối thông tin liên quan
đến các nhà marketing, những người có thể đưa ra các quyết định hiệu quả
liên quan đến hoạt động marketing. Giá cả, bao bì, phát triển sản phẩm mới,
phân phối, truyền thông, khuyến mãi, ....
Mục tiêu của hệ thống thông tin Marketing nhằm thỏa mãn nhu cầu và ý
muốn khách hàng. Các chức năng cơ bản:
• Xác định khách hàng hiện tại lOMoARcPSD| 10435767
• Xác định khách hàng tương lai
• Xác định nhu cầu khách hàng
• Lập kế hoạch phát triển sản phẩm và dịch vụ theo nhu cầu
• Định giá sản phẩm và dịch vụ • Xúc tiến bán hàng
• Phân phối sản phẩm và dịch vụ đến khách hàng Phân loại lOMoARcPSD| 10435767
Phần mềm máy tính dành cho chức năng Marketing.
1) Phần mềm ứng dụng chung dùng cho chức năng tiếp thị bao gồm : Truy vấn và sinh báo cáo
Đồ họa và đa phương tiện Thống kê
Quản trị cơ sở dữ liệu
Xử lý văn bản và chế bản điện tử lOMoARcPSD| 10435767 Bảng tính điện tử
Điện thoại và thư điện tử
2) Phần mềm chuyên biệt dùng cho chức năng tiếp thị bao gồm :
Trợ giúp nhân viên bán hàng
Trợ giúp quản lý các nhân viên bán hàng
Trợ giúp quản lý chương trình bán hàng qua điện thoại
Trợ giúp quản lý hỗ trợ khách hàng
Các doanh nghiệp tại Việt Nam nhất thiết phải có hệ thống thông tin
marketing hay không? tại sao? Có. Vì
Thông tin Marketing là một yếu tố cực kỳ quan trọng đảm bảo Marketing có
hiệu quả như một kết quả của xu hướng Marketing toàn quốc và quốc tế,
chuyển từ nhu cầu của người mua sang mong muốn của người mua, và
chuyển từ cạnh tranh bằng giá cả sang cạnh tranh phi giá cả. Tất cả các công
ty đều có một hệ thống thông tin Marketing, nhưng những hệ thống này khác
nhau rất nhiều về mức độ tinh vi. Trong rất nhiều trường hợp thông tin không
có hay đến chậm hay không thể tin cậy được. Ngày nay ngày càng có nhiều
công ty đang cố gắng cải tiến hệ thống thông tin Marketing của mình. Một hệ
thống thông tin Marketing được thiết kế tốt gồm bốn hệ thống con. Hệ thống
con thứ nhất là hệ thống ghi chép nội bộ đảm bảo cung cấp những số liệu
hiện thời về mức tiêu thụ, chi phí, dự trữ, lưu kim, và những tài khoản phải thu
và phải chi. Hệ thống con thứ hai là hệ thống tình báo Marketing, cung cấp cho những nhà quản trị
Marketing những thông tin hàng ngày về những diễn biến trong môi trường ở
bên ngoài. Hệ thống thứ ba là nghiên cứu Marketing đảm bảo thu thập những
thông tin liên quan đến một vấn đề Marketing cụ thể đặt ra trước công ty. Hệ
thống thứ tư là hệ thống hỗ trợ quyết định Marketing gồm các phương pháp lOMoARcPSD| 10435767
thống kê và các mô hình quyết định để hỗ trợ những nhà quản trị Marketing
thông qua các quyết định đúng đắn hơn. 12.
Trình bày hiểu biết của bạn về hệ thống thông tin Quản trị nhân
sự? Theo bạn các doanh nghiệp tại Việt Nam nhất thiết phải có hệ thống
thông tin Quản trị nhân sự hay không? Tại sao? (PANH)
HTTT quản trị nhân lực cung cấp thông tin liên quan đến tất cả các vấn đề thuộc về
quyền lợi, trách nhiệm của nhân viên nhằm đạt được hiệu quả cao cho cả tổ
chức lẫn nhân viên. Chức năng của hệ thống này là thực hiện việc huy động
nhân lực và sử dụng có hiệu quả những người lao động cho tổ chức. Mục tiêu:
• Cung cấp cho lãnh đạo doanh nghiệp và các cán bộ quản lý những
thông tin tổng hợp về nguồn nhân lực trong doanh nghiệp
• Quản lý tiềm năng của nguồn nhân lực trong doanh nghiệp, trình độ chuyên môn
nghiệp vụ, trình độ chính trị, trình độ ngoại ngữ v.v..
• Cung cấp các báo cáo định kỳ và báo cáo đột xuất về tình hình biến
động của nguồn nhân lực trong doanh nghiệp
• Các thông tin về trả lương, về bảo hiểm xã hội, … Phân loại: lOMoARcPSD| 10435767
Phần mềm máy tính dành cho quản trị nhân lực:
- Phần mềm ứng dụng chung cho hệ thống thông tin quản trị nhân lực - Cơ sở dữ liệu
- Phần mềm quản lý nhân lực - Thống kê lOMoARcPSD| 10435767
Theo bạn các doanh nghiệp tại Việt Nam nhất thiết phải có hệ thống
thông tin Quản trị nhân sự hay không? tại sao?
Có. Vì Trong đó nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng nhất để mỗi công ty thực
hiện chiến lược của mình. Con người là một trong 3 yếu tố của quá trình sản
xuất: lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động. Mà trong 3 yếu tố đó
thì con người là yếu tố quyết định bởi con người nhờ sự thông minh sáng tạo
cùng bàn tay khéo léo của mình bằng nhiều phương pháp khác nhau đã tạo
ra của cải vật chất cho xã hội. Đối với bất cứ doanh nghiệp nào dù là doanh
nghiệp tư nhân hay doanh nghiệp nhà nước đều phải có một quy mô tổ chức
nhất định. Trong đó quản lý con người luôn là mối quan tâm hàng đầu của
các nhà quản trị. Bởi vì bất kỳ công việc gì, dù đơn giản hay phức tạp, quan
trọng hay không quan trọng nếu không có nhân tố con người thì sẽ không thể
thực hiện được bởi lẽ ai sẽ thực hiện quyết định đó. 13.
Trình bày hiểu biết của bạn về hệ thống thông tin Quản trị Tài
chính kế toán? Theo bạn các doanh nghiệp tại Việt Nam nhất thiết phải
có hệ thống thông Quản trị tài chính kế toán hay không? Tại sao?
- Hệ thống thông tin kế toán là cấu trúc mà cơ quan hoặc doanh nghiệp sử
dụng để thu thập, tổng hợp, quản lý, lưu trữ, xử lý, truy xuất và báo cáo dữ
liệu tài chính-kế toán của mình. Hệ thống thông tin kế toán có thể được sử
dụng bởi nhân viên kế toán, chuyên gia tư vấn, chuyên gia phân tích kinh
doanh, ban lãnh đạo, giám đốc tài chính, kiểm toán viên, hay các nhà quản lý và cơ quan thuế.
Một hệ thống thông tin kế toán cơ bản thường bao gồm bốn thành phần
chính: con người, thủ tục và hướng dẫn, dữ liệu, phần mềm. Chức năng:
+ Kiểm soát phân tích điều kiện tài chính
+ Quản trị hệ thống kế toán
+ Tính chi trả lương quản lý quỹ lương, tài sản thuế
+ Quản trị bảo hiểm và tài sản +
Đánh giá huy động các khoản đầu tư + Hỗ trợ kiểm toán…..
+ Quản lý tài sản cố định, quỹ lương hưu và các khoản đầu tư lOMoARcPSD| 10435767
+ Đánh giá các khoản đầu tư mới và khả năng huy động vốn + Quản lý dòng tiền
- Các doanh nghiệp Việt Nam cần có hệ thống thông tin kế toán: Vì doanh
nghiệp ngày càng phát triển thì càng có nhiều thông tin giao dịch, tiền lương
cần phải tính toán và lưu trữ rất nhiều việc, lưu trữ tính toán kiểm tra các giao
dịch thường tốn nhiều công sức và thời gian đôi khi còn có thể bị sai sót có
thể gây thiệt hại cho doanh nghiệp. Việc sử dụng hệ thống thông tin tài chính
kế toán sẽ giúp giảm thiểu thời gian công sức và sự sai sót giúp cho công
việc kế toán hiệu quả hơn, doanh nghiệp có thể dễ dàng thuận lợi làm việc
nhanh chóng hơn khi sử dụng hệ thống, giúp giảm thiểu nhân lực tích kiệm
chi phí, giảm thiểu sai sót từ đó thì công việc có thể hoạt động tốt hơn. 14.
Trình bày hiểu biết của bạn về hệ thống thông tin sản xuất kinh
doanh? Theo bạn các doanh nghiệp tại Việt Nam nhất thiết phải có hệ
thống thông tin sản xuất kinh doanh hay không? Tại sao? -
Mục tiêu: Hỗ trợ ra quyết định đối với những hoạt động phân phối và hoạch định các
nguồn lực kinh doanh và sản xuất. Bao gồm:
+ HTTT kinh doanh: Theo dõi dòng thông tin thị trường, thông tin công nghệ và
đơn đặt hàng của khách hàng. Nhận thông tin sản phẩm từ HTTT sản xuất.
Phân tích và đánh giá để đưa ra các kế hoạch SX phục vụ cho nhu cầu sản
xuất kinh doanh của công ty.
+ HTTT sản xuất: Nhận kế hoạch sản xuất từ HTTT kinh doanh quản lý thông
tin nguyên vật liệu của các nhà cung cấp, theo dõi quá trình sản xuất. cập
nhật thông tin và tính tổng chi phí của quá trình sản xuất cùng với thông tin
sản phẩm để chuyển qua HTTT kinh doanh làm cơ sở cho hệ thống thông tin
kinh doanh xác định giá, chiến lược trong quá trình phát triển của công ty. -
Phần mềm máy tính dành cho kinh doanh sản xuất:
+ Phần mềm ứng dụng chung dùng cho kinh doanh SX bao gồm: • Thống kê • Cơ sở dữ liệu • Bảng tính điện tử • Quản lý dự án
+ Phần mềm chuyên biệt dùng cho chức năng kinh doanh SX bao gồm:
• Kiểm tra chất lượng
• Sản xuất và thiết kế có trợ giúp của máy tính CAD/CAM
• Lựa chọn nguyên vật liệu (Material Selection Software)
• Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu (Material Requirement Planning) -
Theo em là doanh nghiệp nhỏ thì có thể chưa cần hệ thống thông tin quản lý
sản xuất kinh doanh nhưng nếu doanh nghiệp lớn thì nên có
.Vì ở doanh nghiệp
nhỏ thì có thể tự quản lý kế hoạch sản xuất kinh doanh của mình vì doanh nghiệp
còn nhỏ nên có thể dễ dàng quản lý, của doanh nghiệp cần phát triển lớn có thể
không dùng nhưng nhưng sẽ khó khăn hơn trong quản lý vì vậy những doanh lOMoARcPSD| 10435767
nghiệp lớn thì nhất thiết dùng hệ thống thông tin kinh doanh sản xuất vìvì khi này
doanh nghiệp đã lớn có nhiều hoạt động cũng như có nhiều nhân viên nên sử dụng
hệ thống thông tin để quản lý rõ ràng, có thứ tự giúp cho hoạt động sản xuất cũng
trở nên hiệu quả hơn. Một hệ thống thông tin tốt người quản lý có thể quyết định
cách thức tổ chức sản xuất và phương pháp sản xuất tối ưu nhất, nơi dùng làm kho
dự trữ hợp lý nhất và giải pháp vận chuyển hàng tốt nhất… Từ đó, tổ chức sẽ có
được sản phẩm với chất lượng và chi phí hợp lý nhất. Từ đó có thể làm doanh
nghiệp phát triển lớn mạnh hơn. 15.
Trình bày các bước để xây dựng được một hệ thống thông tin cho
1 doanh nghiệp? (Kari) lOMoARcPSD| 10435767
Giai đoạn 1: Khảo sát
Đây là bước đầu tiên nhằm xác định các thông tin cần thiết để có thể hiểu rõ
được ý muốn của chủ đầu tư đối với hệ thống thông tin cần xây dựng.
Mục đích của giai đoạn này cần làm rõ những vấn đề như: xây dựng mới hay
nâng cấp hệ thống cũ, thời gian, chi phí, nguồn nhân lực và cơ sở vật chất,
những khó khăn, nhiệm vụ của hệ thống, nghĩa vụ của mỗi bên…
Giai đoạn 2: Phân tích hệ thống
Đây là giai đoạn trung tâm khi tiến hành xây dựng một hệ thống thông này.
Trước tiên cần tìm hiểu rõ về hoạt động của tổ chức như: thành phần tham
gia tổ chức, nhiệm vụ của tổ chức thành viên, mối liên hệ giữa các thành viên trong tổ chức.
Tiếp theo, người phân tích cần phân tích các giải pháp kỹ thuật có thể áp
dụng cho hệ thống và khả năng vận hành của hệ thống. Tức là ở giai đoạn
này, người phân tích phải tìm ra được một vài phương hướng xây dựng hệ
thống và đưa ra những điểm tốt và không tốt của từng giải pháp.
Giai đoạn 3: Thiết kế hệ thống lOMoARcPSD| 10435767
Dựa trên các kết quả phân tích ở phía trên, chúng ta bắt đầu tiến hành xây
dựng các mô hình nghiệp vụ của hệ thống, từ đó là rõ mô hình thông tin và
mô hình hoạt động của hệ thống.
Giai đoạn này bao gồm các công việc như sau: Thiết kế dữ liệu, thiết kế chức
năng, thiết kế giao diện, thiết độ an toàn hệ thống, thiết kế phần cứng và dự kiến nhân sự.
Giai đoạn 4: Cài đặt và bảo trì hệ thống
Dựa trên những phân tích và thiết kế đã lựa chọn, các chuyên gia xây dựng
hệ thống sẽ tiến hành các công việc như sau:
● Cài đặt cơ sở dữ liệu cho hệ thống
● Xây dựng các modules của chương trình hệ thống● Xây dựng giao diện hệ thống
● Viết tài liệu hướng dẫn sử dụng và tài liệu kỹ thuật
Sau khi xây dựng xong một hệ thống thông tin hoàn trình, người làm cần thực
hiện các bước kiểm tra và khắc phục các lỗi (nếu có) trước khi bàn giao cho khách hành.
Bảo trì là quá trình sửa đổi, khắc phục những thiếu sót của hệ thống thông tin
để làm cho hệ thống thích nghi hơn, thuận tiện hơn trong sử dụng.
16. Phân tích việc doanh nghiệp áp dụng HTTT để tạo ưu thế cạnh tranh
về giá thành? sự khác biệt hóa? sự sáng tạo? cho ví dụ? (Kari)
a. Giá thành (Dẫn đầu về chi phí)
Đem lại những giá trị mong đợi cho khách hàng với giá thành thấp nhất, mức
chi phí thấp nhưng vẫn đảm bảo được khả năng sinh lợi thỏa đáng. lOMoARcPSD| 10435767
Ví dụ: Tập đoàn Walmart : Là hệ thống bán lẻ lớn nhất của Mỹ với giá cả cạnh tranh cao nhất.
b. Tạo ra sự khác biệt hóa
Tạo ra sự khác biệt khiến khách hàng ưa thích sản phẩm của công ty hơn của
các đối thủ cạnh tranh
Ví dụ: Polaroid, Porsche, IBM, … c. Tính sáng tạo
Chuyển đổi tư duy từ sản xuất sản phẩm sang thỏa mãn nhu cầu cấp bách
nhất của khách hàng theo những cách mới => Xác lập và thống trị một thị
trường mới như chiến lược đại dương xanh Ví dụ: Sony
d. Tính tăng trưởng doanh thu và mở rộng thị trường
Công ty cần tìm cách mở rộng thị phần ở các thị trường sẵn có hoặc tìm thêm
cách để thâm nhập vào các thị trường mới. Ví dụ: Ebay e. Liên kết
Mua lại, sáp nhập, hay liên doanh với các doanh nghiệp khác để tham gia vào
một thị trường mới hoặc đẩy mạnh mở rộng thị trường hiện tại Ví dụ: Ebay
17. Trình bày hiểu biết của bạn về thực trạng triển khai một số hệ thống
thông tin trong doanh nghiệp tại Việt Nam? (Kari)
Một dự án triển khai hệ thống ERP quy mô nhất nước ta đã được chính thức
vận hành thành công sau 2 năm triển khai, đó là hệ thống ERP được tại Công
ty FPT. Tại thời điểm vận hành chính thức, hệ thống có 40 đơn vị trực thuộc lOMoARcPSD| 10435767
FPT tham gia và sau một năm vận hành sẽ có tới 83 công ty hạch toán độc
lập của FPT tham gia hệ thống.
Tại FPT, ERP đã giúp cải thiện rất nhiều quá trình kiểm soát tài chính về hàng
tồn (linh kiện lắp ráp), công nợ qua các chỉ tiêu, đồng thời cung cấp nhanh
chóng và chính xác các đơn hàng và số liệu hạch toán. Quan trọng nhất là
ERP hỗ trợ rất nhiều cho việc lập kế hoạch và ra quyết định.
Một ví dụ cụ thể: sau khi áp dụng phân hệ QL sản xuất cho hệ thống sản xuất
lắp ráp máy tính, tỷ lệ giao hàng đúng hạn trong 6 tháng đầu năm 2004 là
4,9% (tăng 18,5% so với năm 2003 ). Số ngày trung bình tồn linh kiện lắp rắp
à 43% giảm 25% so với năm 2003.
Ngày 11/03/2008, Công ty Thép Việt và Công ty Hệ thống thông tin FPT đã
chính thức ký kết hợp đồng cung cấp và triển khai giải pháp ứng dụng quản lý
hệ thống thông tin SAP ERP.
18. Trình bày mô hình tổng quát hệ thống thông tin quản lý trong doanh
nghiệp? (Kari) lOMoARcPSD| 10435767
19. Tại sao doanh nghiệp cần phát triển HTTT quản lý? (UYÊN)
20. Các thành phần cơ bản của HTTT quản lý doanh nghiệp? Theo bạn
thànhphần nào quan trọng nhất? Tại sao? (UYÊN)
21. Nêu khái niệm và vai trò về hệ thống thông tin trong doanh nghiệp. (UYÊN)
22. Tại sao nói đào tạo nguồn nhân lực CNTT là cấp thiết với các doanh
nghiệp muốn ứng dụng hệ thống thông tin vào hoạt động sản xuất kinh doanh. -
Hệ thống thông tin bao gồm 5 thành phần chính: ● Phần cứng ● Phần mềm ● Cơ sở dữ liệu
● Hệ thống truyền thông ● Nhân lực -
Mà Hiện nay xu hướng ứng dụng CNTT Vào các HTTT ngày càng nhiều -
Trong 5 thành phần trên thì Nguồn nhân lực là thành phần quyết định của HTTT, là
chủ thể điều hành và sử dụng hệ thống thông tin.Nguồn lực về nhân lực bao gồm 2 nhóm: lOMoARcPSD| 10435767
+ Những người sử dụng HTTT trong công việc hằng ngày của mình như các
nhà quản lý kế toán, nhân viên các phòng ban
+ Phân tích hệ thống, lập trình viên, tức là người xây dựng và bảo trì HTTT -
Yếu tố con người là yếu tố quan trọng bậc nhất, nếu nguồn nhân lực không đảm bảo
thì dù hệ thống có tốt đến đâu cũng không mang lại hiệu quả cao.Kể cả không có
con người thì hầu hết HTTT không hoạt động được, HTTT do con người tạo ra và để
phục vụ mục đích của chính con người, và họ là người duy trì hoạt động của HTTT. -
Các phân tích viên hệ thống phải có năng lực sau:
+ Có khả năng kỹ thuật, hiểu biết phần mềm, hiểu biết vai trò của lập trình viên, các
công cụ và ngôn ngữ lập trình
+ Có năng lực giao tiếp, hiểu biết các vấn đề của người sử dụng và tác động của
chúng đối với các bộ phận khác nhau của doanh nghiệp. Hiểu rõ đặc thù của doanh
nghiệp, nhu cầu thông tin và cơ chế vận hành các dòng thông tin đó.
=> Vì vậy 1 doanh nghiệp muốn ứng dụng thành công hiệu quả HTTT cần phải có
chiến lược đào tạo nguồn nhân lực về công nghệ thông tin
23. Hãy giải thích hệ thống thông tin theo cách nhìn truyền thống và
theo cách nhìn doanh nghiệp? lOMoARcPSD| 10435767 lOMoARcPSD| 10435767
24. Các hoạt động chính của siêu thị bao gồm: (PANH) - Mua hàng - Bán hàng - Doanh thu -
Tồn kho, Báo cáo số lượng
Hàng ngày nhân viên siêu thị nhập hàng về thông qua phiếu mua hàng của
Công ty (Trong phiếu có tên siêu thị, tên địa chỉ người bán, tên mặt hàng, đơn
giá, thành tiền. Khi nhập hàng về thủ kho ghi tên hàng vào thẻ kho)
Hãy xác định yêu cầu hệ thống, lập biểu đồ phân cấp chức năng và biểu đồ
tương tác luồng thông tin để đảm bảo hệ thống hoạt động của siêu thị? Giải thích
Yêu cầu hệ thống: Quản lý được các hoạt động mua, bán, nhập xuất các loại
sản phẩm; báo cáo chi phí mua hàng, doanh thu bán hàng, lợi nhuận và số
lượng tồn kho của sản phẩm Cụ thể: -
Thực hiện thủ tục xuất nhập kho hàng - Theo dõi hàng tồn kho - Thực hiện đặt hàng -
Báo cáo thống kê doanh thu theo tháng, năm
Biểu đồ luồng thông tin: lOMoARcPSD| 10435767
Biểu đồ phân cấp chức năng: lOMoARcPSD| 10435767
25. Trung tâm giới thiệu việc làm cho sinh viên thuộc Trung Ương Đoàn
Thanh niên Cộng Sản Hồ Chí Minh muốn xây dựng một HTTT quản lý
việc làm. Họ có yêu cầu cơ bản hệ thống như sau : (VY) -
Sinh viên đăng ký tìm việc, đến đăng ký trực tiếp, Trung tâm cập nhật
hồ sơ sinh viên và phiếu yêu cầu xin việc -
Nhà tuyển dụng thông báo công việc, Trung tâm tiến hành cập nhật
thông tinnhà tuyển dụng và phiếu yêu cầu lOMoARcPSD| 10435767 -
Hệ thống quản lý của Trung tâm cho phép sinh viên tra cứu thông tin
của nhà tuyển dụng, thông tin về yêu cầu liên quan đến công việc, in giấy giới
thiệu với công việc đã chọn gửi đến Trung tâm, Trung tâm gửi cho nhà tuyển dụng -
Kết xuất báo cáo và thống kê số lượng sinh viên đăng ký và nhà tuyển dụng theo định kỳ.
Hãy lập biểu đồ phân cấp chức năng module hệ thống và biểu đồ tương tác
luồng thông tin để đảm bảo hoạt động hệ thống quản lý của Trung tâm ? Giải thích lOMoARcPSD| 10435767
26. Thư viện Học viện CNBCVT muốn xây dựng một hệ thống thông tin
tin học hóa để quản lý thư viện của mình. Hệ thống thông tin quản lý thư
viện này có nhiều phân hệ khác nhau, trong đó có phân hệ quản lý việc
mượn và trả sách. Quy trình quản lý việc mượn và trả sách được tóm tắt
như sau: Khi có nhu cầu mượn sách, độc giả sẽ tra cứu đầu sách mình muốn
mượn nhờ sự trợ giúp của máy tính để tìm kiếm mã số của những sách muốn
mượn. Khi mượn sách, độc giả phải điền thông tin vào một phiếu mượn sách
(bao gồm: mã độc giả, ngày mượn, mã số sách cần mượn, mã số chuyên
ngành, mã số tác giả, thời hạn mượn, thời hạn trả.....).
Hãy lập biểu đồ phân cấp chức năng module hệ thống và biểu đồ tương tác
luồng thông tin để đảm bảo hoạt động hệ thống quản lý của Thư viện? Giải thích lOMoARcPSD| 10435767