lOMoARcPSD| 59452058
ĐỀ CƯƠNG VĨ MÔ
TRẮC NGHIỆM
1. Tỷ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng (cr) 40%. Tỷ lệ dự trữ thực tế của
các NHTM (rr) 10%. Cơ sở tiền (tỷ đồng) 5000. Cung tiền là: a. 50 000 tỷ
đồng
b. 12 500 tỷ đồng
c. 14000 tỷ đồng
d. Không phải các kết quả trên
câu 2: Điều nào dưới đây không phải là chức năng của NHTW.
a.Giữ tiền gửi ca các NHTM.
b. Đóng vai trò là người cho vay cuối cùng đối với các NHTM
c. Hoạt động nhằm tìm kiếm lợi nhuận.
d. Kiểm soát cung tiền.
e. Điều tiết lãi suất thị trườngcâu 3: Việc NHTW mua trái phiếu chính phủ sẽ:
a. Làm giảm dự trữ của các NHTM.
b. Làm tăng lượng dự trữ và do đó mở rộng các khoản tiền mà NHTM cho vay.
c. Làm tăng lãi suất câu 4 :Sự cắt giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc do NHTW quy
định sẽ:
a. Không tác động đến những NHTM không có dự trữ dôi ra.
b. Dẫn tới mở rộng các khoản tiền gửi tại các NHTM.
c. Cho phép các NHTM giảm lượng dữ trữ và cho vay được nhiềuhơn.
d. Không phải các điều nêu trên.
Câu 5 :Số nhân tiền tăng lên nếu tỷ lệ tiền mặt mà hộ gia đình và các hãng kinh
doanh muốn giữ:
a. Tăng lên hoặc tỷ lệ dự trữ thực tế tăng lên.
lOMoARcPSD| 59452058
b. Giảm xuống hoặc tỷ lệ dự trữ thực tế giảm xuống.
c. Giảm xuống hoặc tỷ lệ dự trữ thực tế tăng lên.
d. Tăng lên hoặc tỷ lệ dự trữ thực tế giảm xuống.
Câu 6 : Biện pháp tài trợ cho tăng chi tiêu chính phủ nào dưới đây sẽ làm cung tiền
tăng nhiều nhất?
a. Chính phủ bán trái phiếu cho công chúng.
b. Chính phủ bán trái phiếu cho NHTW.
c. Chính phủ bán trái phiếu cho các NHTM.
d. Câu b và c.
Câu 7 : Đâu là ba kênh mà NHTW có thể sử dụng để giảm cung tiền:
a. Bán trái phiếu chính phủ, giảm dự trữ bắt buộc và giảm lãi suất chiết khấu.
b. Bán trái phiếu chính phủ, giảm dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu.
c. Bán trái phiếu chính phủ, tăng dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu.
d. Bán trái phiếu chính phủ, tăng dự trữ bắt buộc và giảm lãi suất chiếtkhấu
Câu 8: Giả sử tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng là 23%, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 6%,
tỷlệ dự trữ dôi ra là 1%, và cung tiền là 820 tỷ đồng. Cơ sở tiền là:
a. 120 tỷ đồng
b. 200 tỷ đồng
c. 240 tỷ đồng
d. 300 tỷ đồng
Câu 9 :Khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10% và NHTW mua 100 000 triệu đồng trái
phiếu chính phủ, thì cung tiền:
a. Không thay đổi.
b. Tăng 100 000 triệu đồng.
lOMoARcPSD| 59452058
c. Tăng1000 000 triệu đồng.
d. Tăng lên bằng tích của 100 000 triệu đồng với số nhân tiềnCâu 10: NHTW
thể kiểm soát tốt nhất đối với:
a. Cung tiền.
b. Cơ sở tiền.
c. Số nhân tiền.
d. Lượng dự trữ dôi ra mà các NHTM nắm giữ.
Câu 11 :Cho dữ liệu sau:Tỷ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng (cr) 40%. Tỷ lệ
dự trữ thực tế của các NHTM (rr) 10%. Cơ sở tiền (tỷ đồng) 50. Số nhân tiền là:
a. 10
b. 2,8
c. 2,5
d. Không phải các đáp án trên
Câu 12 :GDP danh nghĩa năm 2001 là 7800 tỷ đồng. GDP danh nghĩa năm 2002 là
8200 tỷ đồng. Chỉ số giảm phát GDP năm 2001 là 110. Chỉ số giảm phát GDP năm
1998 là 112. Tỷ lệ tăng trưởng năm 2002 là:
a. 5,5%
b. 2,6%
c. 4,8%
d. 3,25%
câu 13:Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi là 20%, tỉ lệ dự trữ
thực tế của các ngân hàng thương mại là 20%. Cung tiền là 3000 tỷ đồng. Khi đó,
cơ sở tiền tệ là:
a. 1000 tỷ đồng
b. Không có kết quả đúng.
lOMoARcPSD| 59452058
c. 600 tỷ đồng
d. 3000 tỷ đồng
câu 14:Năm 2018, một quốc gia có các số liệu thống kê theo giá hiện hành như sau
(đơn vị tỷ đồng): Xuất khẩu ròng là 140, đầu tư là 210, chi tiêu chính phủ là 650,
tiêu dùng là 340. Chỉ số giảm phát GDP là 105. GDP của năm 2018 tính theo giá
năm gốc 2010 là:
a. 1358,96
b. 1276,19
c. 1218,54
d. 1120,75câu 15:Giả sử trong nền kinh tế năm 2000 phát sinh các hoạt động chi
tiêu như sau: chi tiêu mua lương thực thực phẩm là 180 tỷ đồng; chi tiêu mua
nhà ở mới là 210 tỷ đồng; chi tiêu cho dịch vụ giáo dục là 85 tỷ đồng; chi tiêu
cho dịch vụ chăm sóc sức khoẻ là 65 tỷ đồng; chi tiêu cho dịch vụ vận tải là 30
tỷ đồng. Khi đó, tổng giá trị chi tiêu cho hàng hoá dịch vụ tiêu dùng năm 2000
là:
a. 570 tỷ đồng
b. 265 tỷ đồng
c. 390 tỷ đồng
d. 360 tỷ đồng
câu 16:Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi là 10%. Tỷ lệ dự trữ
bắt buộc của ngân hàng trung ương là 9%. Các ngân hàng thương mại có dự trữ dôi
ra là 1%. Khi đó số nhân tiền là:
a. 5,5
b. Không có kết quả đúng
c. 5
d. 10
lOMoARcPSD| 59452058
câu 17:Trong một nền kinh tế mở có xuất khẩu bằng 200 tỷ đồng, xu hướng nhập
khẩu cận biên là 0,1. Tiêu dùng tự định là 150 tỷ đồng và xu hướng tiêu dùng cận
biên là 0,8. Đầu tư trong nước của khu vực tư nhân là 300 tỷ đồng. Chính phủ chi
tiêu là 180 tỷ đồng và thu thuế độc lập với thu nhập là 60 tỷ đồng và thuế phụ
thuộc vào thu nhập là 25% thu nhập quốc dân. Phương trình hàm tổng chi tiêu của
nền kinh tế là:
a. AE = 1024 + 0,7Y
b. AE = 874 + 0,6Y
c. AE = 782 + 0,5Y
d. AE = 650 + 0,8Y
câu 18:GDP danh nghĩa của năm 2020 là 7,8 tỷ đồng và chỉ số điều chỉnh GDP của
năm 2020 là 182 (tính theo giá năm 1992). Tính GDP thực tế của năm 2020 a. 4,28
tỷ đồng
b. 1419,6 tỷ đồng
c. 11,2 tỷ đồng
d. 428,6 tỷ đồng
câu 19:Giả sử GDP của nước A năm 2010 là 42500 tỷ USD. Tốc độ tăng trưởng
kinh tế hàng năm của nước A là 5%/năm. Vậy GDP của nước A sẽ đạt 69228 tỷ
USD sau: ( sử dụng quy tắc 70)
a. 5 năm
b. 12 năm
c. 10 năm
d. 7 năm
câu 20: Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi là 40%. Tỉ lệ dự trữ
bắt buộc của ngân hàng trung ương là 25%. Các ngân hàng thương mại có tỷ lệ dự
trữ vượt là 5%. Cơ sở tiền tệ là 10000 tỷ đồng. Muốn cung tiền tăng thêm 1 tỷ
đồng thì ngân hàng trung ương cần:
lOMoARcPSD| 59452058
a. Bán 1 tỉ đồng trái phiếu chính phủ
b. Mua 1 tỉ đồng trái phiếu chính phủ
c. Bán 500 triệu đồng trái phiếu chính phủ
d. Mua 500 triệu đồng trái phiếu chính phủ
câu 21: Nếu một người thợ đóng giày mua một miếng da giá 100 000 đồng, một bộ
kim chỉ 10 000 đồng, và dùng chúng để khâu những đôi giày bán cho người tiêu
dùng giá 500 000 đồng, thì giá trị đóng góp của anh ta vào GDP là:
a. 110 000 đồng
b. 500 000 đồng
c. 600 000 đồng
d. 390 000 đồng
câu 22: Nếu tổng sản phẩm quốc gia năm 2017 là 6120 tỷ đồng và chỉ số giảm phát
GDP năm 2017 là 104,6. Biết năm 2010 là năm gốc, khi đó tổng sản phẩm quốc
gia năm 2017 tính theo giá năm 2010 là:
a. 6120,22 tỷ đồng
b. 7290,15 tỷ đồng
c. 5850,86 tỷ đồng
d. 4560,78 tỷ đồng
câu 23: Trong một nền kinh tế đóng có tiêu dùng tự định là 250 tỷ đồng và xu
hướng tiêu dùng cận biên là 0,8. Đầu tư trong nước của khu vực tư nhân là 340 tỷ
đồng. Chính phủ chi tiêu là 380 tỷ đồng và thu thuế độc lập với thu nhập là 70 tỷ
đồng và thuế phụ thuộc vào thu nhập là 25% thu nhập quốc dân. Phương trình hàm
tổng chi tiêu của nền kinh tế là:
a. AE = 920 – 0,8Y
b. AE = 720 – 0,7Y
c. AE = 914 + 0,6Y
lOMoARcPSD| 59452058
d. AE = 880 + 0,5Y
câu 24: Một nền kinh tế có tiêu dùng là 3544 tỷ đồng, đầu tư là 673 tỷ đồng, chi
tiêu chính phủ là 977 tỷ đồng, xuất khẩu ròng là -54 tỷ đồng. Khi đó, GDP của
quốc gia đó là:
a. 5140 tỷ đồng
b. 6124 tỷ đồng
c. 4500 tỷ đồng
d. 5870 tỷ đồng
câu 25: Giả sử hàm tiết kiệm của nền kinh tế đóng có dạng S = -100 + 0,2YD và
thuế suất là 25%. Ảnh hưởng đến thu nhập cân bằng ca việc giảm tiêu dùng tự
định 50 đơn vị là:
a. Thu nhập giảm 100
b. Thu nhập giảm 250
c. Thu nhập giảm 200
d. Thu nhập giảm 125câu 26: Cho một nền kinh tế có các số liệu thống kê theo giá
hiện hành như sau: Tiêu dùng là 4580 tỷ đồng, đầu tư là 2310 tỷ đồng, chi tiêu
của Chính phủ là 903 tỷ đồng, xuất khẩu ròng là 380 tỷ đồng. Chỉ số giảm phát
là 110. Khi đó, GDP thực của nền kinh tế là:
a. 8209 tỷ đồng
b. 6788 tỷ đồng
c. 9322 tỷ đồng
d. 7430 tỷ đồng
câu 27: Nếu các NHTM muốn giữ 3% tiền gửi dưới dạng dự trữ và dân cư muốn
giữ tiền mặt bằng 10% so với tiền gửi ngân hàng, thì số nhân tiền sẽ là: a. 11,0
b. 10,0
c. 36,7
lOMoARcPSD| 59452058
d. 8,5
câu 28: nếu thu nhập bình quân đầu người của Đức năm 2000 là 23695
USD/người. Giả sử tốc độ tăng trưởng kinh tế của Đức hàng năm là 3,5%/năm.
Khi đó thu nhập bình quân đầu người của Đức năm 2020 là: ( sd quy tắc 70)
a. 46530,52 USD/người
b. 49182,45 USD/người
c. 47148,05 USD/người
d. 48216,78 USD/người
câu 29: Xét một nền kinh tế giản đơn. Giả sử thu nhập = 800; tiêu dùng tự định =
100; xu hướng tiết kiệm cận biên = 0,3. Tiêu dùng bằng:
a. 660
b. 490
c. 560
d. 590
câu 30: Trong một nền kinh tế đóng có xu hướng tiêu dùng cận biên là 0,8; thuế
suất là 25%. Nếu Chính phủ đồng thời tăng chi tiêu chính phủ và thuế độc lập với
thu nhập thêm 50 tỷ đồng thì cán cân ngân sách thay đổi là:
Select one:
a. Tăng 6,25 tỷ đồng
b. Tăng 12,75 tỷ đồng
c. Tăng 5 tỷ đồng
d. Tăng 20 tỷ đồng
câu 31:Một giám đốc bị mất việc do công ty làm ăn thua lỗ. Ông ta nhận được
khoản trợ cấp thôi việc 30 triệu đồng thay vì tiền lương 100 triệu đồng/năm trước
đây. Vợ ông ta bắt đầu đi làm với mức lương 24 triệu đồng/năm. Con gái ông ta
vẫn làm công việc như cũ, nhưng tăng thêm khoản đóng góp cho bố mẹ 5 triệu
lOMoARcPSD| 59452058
đồng/năm. Phần đóng góp của gia đình này vào tổng thu nhập quốc dân trong năm
sẽ giảm đi: Select one:
a. 81 triệu đồng
b. 76 triệu đồng
c. 45 triệu đồng
d. 70 triệu đồng
câu 32:Cho một nền kinh tế giản đơn có các số liệu thu nhập khả dụng và tiêu dùng
tương ứng như sau (đơn vị: nghìn đồng): YD1 = 325 và C1 = 325; YD2 = 400 và
C2 = 375; YD3 = 475 và C3 = 425; YD4 = 550 và C4 = 475. Tiết kiệm bằng 75
000 đồng khi thu nhập khả dụng bằng:
Select one:
a. 575
b. 550
c. 525
d. 475
câu 33:Giả sử t lệ tiền mặt so với tiền gửi là 0,2 và tỷ lệ dự trữ so với tiền gửi
0,1. Nếu muốn tăng cung tiền 1 tỷ đồng thông qua hoạt động thị trường mở,
NHTW cần phải:
Select one:
a. Bán 250 triệu trái phiếu chính phủ.
b. Bán 167 triệu trái phiếu chính phủ.
c. Mua 167 triệu trái phiếu chính phủ.
d. Mua 250 triệu trái phiếu chính phủ.
Câu 34:Giả sử GDP thực tế của nước A100 tỷ đôla và B là 50 tỷ đôla. Nếu tỷ lệ
tăng trưởng GDP thực tế của nước A là 3%/năm và nước B là 10%/năm, thì:
lOMoARcPSD| 59452058
Select one:
a. GDP thực tế của nước B sẽ bằng 88,8 tỷ đôla sau 7 năm.
b. GDP thực tế của nước A sẽ gấp đôi sau 14 năm.
c. GDP thực tế của nước A sẽ bằng 126,8 tỷ đôla sau 7 năm.
d. GDP thực tế của nước B sẽ lớn hơn nước A sau 11 năm
câu 35:Xét một nền kinh tế đóng với thuế độc lập với thu nhập. Nếu MPS = 0,25
thì giá trị của số nhân thuế là:
Select one:
a. -0,75
b. -3,00
c. -1,50
d. -4,00
câu 36:Để tính tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia, chúng ta có thể so sánh
GDP thực, hoặc GDP thực bình quân đầu người, hoặc năng suất của quốc gia đó.
Select one:
a. Đúng
b. Sai
c. Không có đủ thông tin để trả lời
câu 37:Nếu mức sản xuất không thay đổi, trong khi đó giá của mọi hàng hóa đều
tăng gấp đôi, khi đó:
Select one:
a. GDP thực tế tăng gấp đôi còn GDP danh nghĩa không đổi
b. GDP thực tế không đổi còn GDP danh nghĩa giảm đi một nửa
c. Cả GDP thực tế và GDP danh nghĩa đều không đổi
lOMoARcPSD| 59452058
d. GDP thực tế không đổi và GDP danh nghĩa tăng gấp đôi
câu 38:Cho một nền kinh tế giản đơn có các số liệu thu nhập khả dụng và tiêu dùng
tương ứng như sau (đơn vị: nghìn đồng): YD1 = 325 và C1 = 325; YD2 = 400 và
C2 = 375; YD3 = 475 và C3 = 425; YD4 = 550 và C4 = 475. Xu hướng tiêu dùng
cận biên là bao nhiêu?
Select one:
a. 0,25
b. 0,33
c. 0,67
d. 0,75câu 39:Theo hiệu ứng lãi suất, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì:
Select one:
a. Mức giá thấp hơn làm giảm lượng tiền cần giữ, làm tăng lượng tiền cho vay.
Kếtquả là lãi suất giảm và chi tiêu cho đầu tư tăng lên.
b. Mức giá thấp hơn làm tăng lượng tiền cần giữ, làm giảm lượng tiền cho vay.
Kếtquả là lãi suất tăng và chi tiêu cho đầu tư giảm.
c. Mức giá thấp hơn làm giảm giá trị của lượng tiền đang nắm giữ và do đó
tiêu dùng giảm xuống.
d. Mức giá thấp hơn làm tăng sức mua của lượng tiền mà mọi người đang nắm
giữ và do đó họ sẽ tăng tiêu dùng câu 40:
BÀI TẬP TỰ LUẬN :
Bài 5: Giả sử rằng một nền kinh tế có 1000 công nhân, mỗi người làm việc
2000 giờ một năm. Nếu sản lượng thực tế bình quân một công nhân trong
một giờ tạo ra là 9 đôla, thì GDP thực tế sẽ bằng ( SỐ NGÀY LÀM VIỆC *
NĂNG SUẤT * THỜI GIAN LÀM VIỆC* SỐ NGÀY LÀM VIỆC* MỨC
GIÁ)
lOMoARcPSD| 59452058
Bài 6:Cho một nền kinh tế giản đơn có các số liệu thu nhập khả dụng và tiêu
dùng tương ứng như sau (đơn vị: nghìn đồng): YD1 = 325 và C1 = 325;
YD2 = 400 và C2 = 375; YD3 = 475 và C3 = 425; YD4 = 550 và C4 = 475.
Xu hướng tiết kiệm cận biên là bao nhiêu?
Bài 7:Cho đầu tư bằng 70; Nếu tiêu dùng thay đổi từ C1 = 50 + 0.7Y đến C2 = 50
+ 0.5Y thì:
a. Sản lượng cân bằng thay đổi ra sao?
b. Tiết kiệm thay đổi như thế nào?
c. Biểu diễn I và S trên đồ thị
bài 8:Trong một nền kinh tế đóng không có chính phủ, có số liệu về thu nhập và
tiêu dùng n
sau:
Y
0
200
400
600
800
1000
C
100
260
420
580
740
900
a. Tính tiêu dùng tự định và xu hướng tiêu dùng cận biên.
b. Xác định hàm tiêu dùng và hàm tiết kiệm.
c. Tìm điểm tiêu dùng vừa đủ.
d. Biểu diễn tiêu dùng và tiết kiệm trên đồ thị.
BÀI 9: Trong một nền kinh tế giản đơn có hàm tiêu dùng là C = 400 + 0.8YD và
hàm đầu tư là I
= 100
a. Xác định sản lượng cân bằng và mức tiết kiệm tương ứng.
b. Nếu sản lượng thực tế là 2600 thì mức đầu tư không dự kiến là bao nhiêu? c.
Số nhân chi tiêu?
d. Nếu đầu tư tăng thêm 100, sản lượng cân bằng sẽ thay đổi như thế nào?
Bài 10:Cho một nền kinh tế mở có các thông số sau đây:
lOMoARcPSD| 59452058
C = 80 + 0,8(Y - T); I = 100; G = 100; T = 20 + 0,2Y; EX = 50
IM =10 + 0,14Y
1/ Hãy xây dựng phương trình đường tổng chi tiêu, biểu diễn nó trên đồ thị đường
45 độ và tính toán giá trị sản lượng
cân bằng.
2/ Nếu chính phủ tăng chi tiêu thêm 50, hãy tính sự thay đổi của sản lượng cân
bằng, của
Cán cân ngân sách, của cán cân thương mại, của tiêu dùng, của tiết kiệm và của
đầu tư tương ứng.
3/ Nếu xuất khẩu tăng thêm 50, Hãy lại tính các thay đổi của câu 2 4/
So sánh kết quả của câu 2 và 3, giải thích sự giống nhau và khác biệ
Bài 11:Cho một nền kinh tế mở có các thông số sau đây:
Y0 = 4000 (tỷ đồng); MPC = 0,8; t = 0,25; MPM = 0,1
1/ Đầu tư cần tăng bao nhiêu để SLCB đạt 4400 tỷ đồng. Vẽ đồ thị biểu diễn. 2/
Với sự thay đổi đầu tư ở câu 1, hãy xác định sự thay đổi của cán cân ngân sách
CCTM.
3/ Nếu không phải là tăng đầu tư mà tăng chi tiêu chính phủ, để SLCB đạt 4400 tỷ
đồng thì cán cân ngân sách và CCTM thay đổi như thế nào?
4/ Giả sử chính phủ thu thêm một lượng thuế tự định là 200 tỷ đồng, đồng thời
tăng chi tiêu chính phủ thêm 200 tỷ đồng thì SLCB thay đổi như thế nào?
Bài 12:Trong một nền kinh tế mở cho biết xu hướng tiêu dùng cận biên từ thu nhập
khả dụng là
0,8; Thuế suất từ thu nhập quốc dân là 0,2. Biết khi xuất khẩu tăng thêm 300 triệu
đồng thì sản lượng cân bằng tăng thêm 600 triệu đồng. Hãy:
1. Xác định xu hướng nhập khẩu cận biên.
2. Với sự thay đổi của xuất khẩu ở trên, hãy xác định sự thay đổi của cán cân
thương mại, cán cân ngân sách.
3. Nếu chính phủ muốn sản lượng tăng thêm 600 mà không phải do tăng xuất khẩu
thì chính phủ cần phải tăng chi tiêu bao nhiêu? Khi đó, xác định sự thay đổi ca
cán cân ngân sách và cán cân thương mại
BÀI TẬP CHƯƠNG 8
lOMoARcPSD| 59452058
BÀI 1:Giả sử tỷ lệ tiền ngoài ngân hàng so với tiền gửi là 20%, tỷ lệ dự trữ so với
tiền ( BTVN) gửi là 10%, cơ sở tiền tệ là 1000 tỷ đồng. Các ngân hàng thương mại
dự trữ đúng mức bắt buộc.
a. Hãy tính số nhân tiền và cung tiền.
b. Để cung tiền tăng thêm 400 tỷ đồng, NHTW cần mua hay bán trái phiếu chính
phủ trên thị trường mở là bao nhiêu?
c. Thay vì hoạt động thị trường mở, để đạt mục tiêu cung tiền ở câu b, NHTW
cần điều chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc như thế nào?
BÀI 2:Giả sử tỷ lệ tiền ngoài ngân hàng so với tiền gửi là 20%, tỷ lệ dự trữ bắt
buộc của ( BTVN) NHTW là 8%, các NHTM có dự trữ dôi ra là 2%, cơ sở tiền tệ
là 1000 tỷ đồng.
a. Hãy tính số nhân tiền và cung tiền.
b. Để cung tiền giảm 400 tỷ đồng, NHTW cần mua hay bán trái phiếu chính phủ
trên thị trường mở là bao nhiêu?
c. Thay vì hoạt động thị trường mở, để đạt mục tiêu cung tiền ở câu b, NHTW cần
điều chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc như thế nào?
BÀI 2.1: ới đây là số liệu giả định về bảng cân đối của hệ thống ngân hàng
thương mại (đơn vị: tỷ đồng) ( BTVN)
Tài sản có
Tài sản nợ
Dự trữ: 500
Trái phiếu: 2500 Tổng:
3000
Tin gửi: 3000
- Giả sử tỷ lệ ền mặt so với ền gửi công chúng là 4. Hãy nh các chỉ êu sau:
a. Số nhân ền ( m)
b. Cơ sở ền ( B)
c. Cung ền M1
lOMoARcPSD| 59452058
- Sau đó, giả sử NHTW mua trái phiếu của hệ thống NHTM với giá trị 2500 tỷ
đồng và hệ thống ngân hàng thương mại cho vay được toàn bộ dự trữ dôi
ra.y nh các chỉ êu sau:
d. Cơ sở ền
e. Cung ền M1
f. ợng ền mt ngoài ngân hàng
g. ợng ền gi
h. Dự trthc tế của các NHTM
i. Tổng số ền cho vay của hệ thống NHTM.
BÀI 3: giả sử tỉ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng là 23%, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 6%, tỷ
lệ dự trữ vượt mức là 1%, mức cung tiền là 820 tỷ đồng. Lượng tiền cơ sở là ?
BÀI 4: giả sử tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 6%, tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng là 23%,
NHTM giữ tỷ lê vượt mức 1%, lượng tiền cơ sở 200 tỷ. Ngân hàng thương mại đã
tạo mới cho nền kinh tế 1 lượng tiền là bao nhiêu?
BÀI 5 : thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ được cho bởi các thông số :
C = 490,8 + 0,8Y
D
I= 496- 9,6i
G = 480
EX= 350
T= 0,1Y+15
MPM= 0,2
MD= 0,3Y-9i
MS = 2100
P= 2
lOMoARcPSD| 59452058
a. Viết phương trình đường IS và đường LM. Tính lãi suất và sản lượng cân
bằng
b. Nếu chính phủ quyết định tăng thuế suất (t) từ 0,1 lên 0,25 để tăng chi tiêu 1
lượng là 405,6 thì sản lượng và lãi suất cân bằng thay đổi ntn? Mô tả trên đồ
thị
- Giả sử sản lượng tiềm năng Y* = 3656 thì quyết định trên của chính phủ
đã tác động thế nào đến nền kinh tế?
- Để đạt được mục tiêu là Y=Y* thì chính phủ cần thay đổi 1 lượng chi
tiêu là bao nhiêu hoặc NHTW cần thay đổi 1 lượng cung tiền là bao
nhiêu ?
BÀI 6: cho các số liệu sau:
C= 400+0,75Y
D
I= 302-7i
G= 450
EX=480
T= 0,2Y+20
MPM= 0,3
MD= 0,3Y-5i
MS= 1240
P= 2
a. Viết phương trình đường IS – LM. Tính lãi suất và sản lượng cân bằng. Biểu
diễn trên đồ thị
lOMoARcPSD| 59452058
b. - Nếu chính phủ quyết định tăng thuế tự định thêm 10 và tăng tỉ lệ thuế thu
nhập thêm 0,1 thì lãi suất và sản lượng cân bằng thay đổi ntn?
- Giả sử SLTN = sản lượng cân bằng ở câu a thì quyết định trên của chính
phủ có tác động ntn đến nền kinh tế ?
- Nếu mục tiêu của chính phủ là đảm bảo đưa Y về Y* thì NHTW cần thay
đổi lượng tiền cung ứng là bao nhiêu?
Bài 7 :Trong nền kinh tế với các dữ liệu sau (Đv: tỷ đồng)
C= 500+0,8 (Y-T)
I= 1000–50i
T= 0,25 Y
G= 1000
EX= 600
IM=0,1Y
Yn= 5000 ( sản lượng cân bằng dài hạn )
MD= 400- 40r
MS=200
1. Hãy xác định sản lượng cân bằng của nền kinh tế, trạng thái cán cân thương
mại, trạng thái cán cân ngân sách.(Ycb= 5700; NX=30; Sg= 425 )
2. Nếu NHTW bán trái phiếu trị giá 10 tỷ đồng thì lãi suất cân bằng mới là bao
nhiêu? Tính sản lượng cân bằng mới, biết số nhân tiền là 4.
(gợi ý: Bán trái phiếu 10 tỷ đồng=> ΔB= -10 => ΔMS= ΔB x mM= -40
ΔMS= MS’- MS=> MS’= -40+ 200= 160
Lãi suất cân bằng mới là: MS’= MD’ => 160= 400-40i’=> i’= 6%;
Y’= 5600)
r’= 6%; Y’= 5600
3. Theo kết quả câu 1, Chính phủ phải sử dụng chính sách tài khóa nào để đưa
nền kinh tế về cân bằng dài hạn? Thuế của Chính phủ phải thay đổi một
lượng bao nhiêu?
lOMoARcPSD| 59452058
(Do Ycb=5700 > Yn= 5000=> Cần sử dụng chính sách tài khóa thu hẹp, tăng
Thuế
Tại Yn= 5000, nh T’=?
Yn= C+ I+ G+ NX=> Yn= 500+ 0.8(Yn- T’)+ I + G+ (600- 0.1Yn)
T’= 1687.5 => ΔT= T’- T= 1687.5- 0.25x Ycb= 1687.5- 1425= 262.5
T’= 1687.5 => ΔT= T’T=
1687.5- 0.25x Ycb= 1687.5-
1425= 262.5
Bài 8:Trong nền kinh tế với các dữ liệu sau (Đv: tỷ đồng)
C=105+0,75 (Y-T)
I= 170-5i
T= 100
G= 120
Yn= 1500
MD=440-10i
MS= 400
1. Hãy xác định sản lượng cân bằng của nền kinh tế, tiết kiệm quốc dân, tiết
kiệm tư nhân và trạng thái cán cân ngân sách của chính phủ?
Ycb= 1200; S=150; Sp=170; Sg= -20
2. Chính phủ cần sử dụng chính sách tài khóa nào để đạt sản lượng tiềm năng?
Chi tiêu của chính phủ phải thay một lượng bao nhiêu?
Do, Ycb= 1200< Yn=1500=> Chính phủ cần sử dụng chính sách tài khóa mở rộng,
tăng chi tiêu.
Lượng chi tiêu chính phủ phải thay đổi là: Tại
Yn=1500. Tính G’=? 195 => ΔG= G’- G= 75
3. Theo kết quả câu 1, nếu NHTW bán 20 tỷ đồng trái phiếu chính phủ thì lãi
suất cân bằng mới là bao nhiêu? Sản lượng cân bằng mới là bao nhiêu? Cho số
nhân tiền là 3 .
lOMoARcPSD| 59452058
NHTW bán 20 tỷ trái phiếu=> ΔB= -20=> ΔMS= ΔB x mM= -60
MS’= 340
lOMoARcPSD| 59452058
Lãi suất cân bằng mi
là: MS’= MD’ => 340=
440-10r=> r= 10%=>
Y’= 1080
MS’= 340 Lãi suất cân bằng
mới là: MS’= MD’ => 340=
440-10r=> r= 10%=>
Y’= 1080
MS’= 340 Lãi suất cân bằng
mới là: MS’= MD’ => 340=
440-10r=> r= 10%=>
Y’= 1080

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59452058 ĐỀ CƯƠNG VĨ MÔ TRẮC NGHIỆM
1. Tỷ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng (cr) 40%. Tỷ lệ dự trữ thực tế của
các NHTM (rr) 10%. Cơ sở tiền (tỷ đồng) 5000. Cung tiền là: a. 50 000 tỷ đồng b. 12 500 tỷ đồng c. 14000 tỷ đồng
d. Không phải các kết quả trên
câu 2: Điều nào dưới đây không phải là chức năng của NHTW.
a.Giữ tiền gửi của các NHTM.
b. Đóng vai trò là người cho vay cuối cùng đối với các NHTM
c. Hoạt động nhằm tìm kiếm lợi nhuận. d. Kiểm soát cung tiền.
e. Điều tiết lãi suất thị trườngcâu 3: Việc NHTW mua trái phiếu chính phủ sẽ:
a. Làm giảm dự trữ của các NHTM.
b. Làm tăng lượng dự trữ và do đó mở rộng các khoản tiền mà NHTM cho vay.
c. Làm tăng lãi suất câu 4 :Sự cắt giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc do NHTW quy định sẽ:
a. Không tác động đến những NHTM không có dự trữ dôi ra.
b. Dẫn tới mở rộng các khoản tiền gửi tại các NHTM.
c. Cho phép các NHTM giảm lượng dữ trữ và cho vay được nhiềuhơn.
d. Không phải các điều nêu trên.
Câu 5 :Số nhân tiền tăng lên nếu tỷ lệ tiền mặt mà hộ gia đình và các hãng kinh doanh muốn giữ:
a. Tăng lên hoặc tỷ lệ dự trữ thực tế tăng lên. lOMoAR cPSD| 59452058
b. Giảm xuống hoặc tỷ lệ dự trữ thực tế giảm xuống.
c. Giảm xuống hoặc tỷ lệ dự trữ thực tế tăng lên.
d. Tăng lên hoặc tỷ lệ dự trữ thực tế giảm xuống.
Câu 6 : Biện pháp tài trợ cho tăng chi tiêu chính phủ nào dưới đây sẽ làm cung tiền tăng nhiều nhất?
a. Chính phủ bán trái phiếu cho công chúng.
b. Chính phủ bán trái phiếu cho NHTW.
c. Chính phủ bán trái phiếu cho các NHTM. d. Câu b và c.
Câu 7 : Đâu là ba kênh mà NHTW có thể sử dụng để giảm cung tiền:
a. Bán trái phiếu chính phủ, giảm dự trữ bắt buộc và giảm lãi suất chiết khấu.
b. Bán trái phiếu chính phủ, giảm dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu.
c. Bán trái phiếu chính phủ, tăng dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu.
d. Bán trái phiếu chính phủ, tăng dự trữ bắt buộc và giảm lãi suất chiếtkhấu
Câu 8: Giả sử tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng là 23%, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 6%,
tỷlệ dự trữ dôi ra là 1%, và cung tiền là 820 tỷ đồng. Cơ sở tiền là: a. 120 tỷ đồng b. 200 tỷ đồng c. 240 tỷ đồng d. 300 tỷ đồng
Câu 9 :Khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10% và NHTW mua 100 000 triệu đồng trái
phiếu chính phủ, thì cung tiền: a. Không thay đổi.
b. Tăng 100 000 triệu đồng. lOMoAR cPSD| 59452058
c. Tăng1000 000 triệu đồng.
d. Tăng lên bằng tích của 100 000 triệu đồng với số nhân tiềnCâu 10: NHTW có
thể kiểm soát tốt nhất đối với: a. Cung tiền. b. Cơ sở tiền. c. Số nhân tiền.
d. Lượng dự trữ dôi ra mà các NHTM nắm giữ.
Câu 11 :Cho dữ liệu sau:Tỷ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng (cr) 40%. Tỷ lệ
dự trữ thực tế của các NHTM (rr) 10%. Cơ sở tiền (tỷ đồng) 50. Số nhân tiền là: a. 10 b. 2,8 c. 2,5
d. Không phải các đáp án trên
Câu 12 :GDP danh nghĩa năm 2001 là 7800 tỷ đồng. GDP danh nghĩa năm 2002 là
8200 tỷ đồng. Chỉ số giảm phát GDP năm 2001 là 110. Chỉ số giảm phát GDP năm
1998 là 112. Tỷ lệ tăng trưởng năm 2002 là: a. 5,5% b. 2,6% c. 4,8% d. 3,25%
câu 13:Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi là 20%, tỉ lệ dự trữ
thực tế của các ngân hàng thương mại là 20%. Cung tiền là 3000 tỷ đồng. Khi đó, cơ sở tiền tệ là: a. 1000 tỷ đồng
b. Không có kết quả đúng. lOMoAR cPSD| 59452058 c. 600 tỷ đồng d. 3000 tỷ đồng
câu 14:Năm 2018, một quốc gia có các số liệu thống kê theo giá hiện hành như sau
(đơn vị tỷ đồng): Xuất khẩu ròng là 140, đầu tư là 210, chi tiêu chính phủ là 650,
tiêu dùng là 340. Chỉ số giảm phát GDP là 105. GDP của năm 2018 tính theo giá năm gốc 2010 là: a. 1358,96 b. 1276,19 c. 1218,54
d. 1120,75câu 15:Giả sử trong nền kinh tế năm 2000 phát sinh các hoạt động chi
tiêu như sau: chi tiêu mua lương thực thực phẩm là 180 tỷ đồng; chi tiêu mua
nhà ở mới là 210 tỷ đồng; chi tiêu cho dịch vụ giáo dục là 85 tỷ đồng; chi tiêu
cho dịch vụ chăm sóc sức khoẻ là 65 tỷ đồng; chi tiêu cho dịch vụ vận tải là 30
tỷ đồng. Khi đó, tổng giá trị chi tiêu cho hàng hoá dịch vụ tiêu dùng năm 2000 là: a. 570 tỷ đồng b. 265 tỷ đồng c. 390 tỷ đồng d. 360 tỷ đồng
câu 16:Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi là 10%. Tỷ lệ dự trữ
bắt buộc của ngân hàng trung ương là 9%. Các ngân hàng thương mại có dự trữ dôi
ra là 1%. Khi đó số nhân tiền là: a. 5,5
b. Không có kết quả đúng c. 5 d. 10 lOMoAR cPSD| 59452058
câu 17:Trong một nền kinh tế mở có xuất khẩu bằng 200 tỷ đồng, xu hướng nhập
khẩu cận biên là 0,1. Tiêu dùng tự định là 150 tỷ đồng và xu hướng tiêu dùng cận
biên là 0,8. Đầu tư trong nước của khu vực tư nhân là 300 tỷ đồng. Chính phủ chi
tiêu là 180 tỷ đồng và thu thuế độc lập với thu nhập là 60 tỷ đồng và thuế phụ
thuộc vào thu nhập là 25% thu nhập quốc dân. Phương trình hàm tổng chi tiêu của nền kinh tế là: a. AE = 1024 + 0,7Y b. AE = 874 + 0,6Y c. AE = 782 + 0,5Y d. AE = 650 + 0,8Y
câu 18:GDP danh nghĩa của năm 2020 là 7,8 tỷ đồng và chỉ số điều chỉnh GDP của
năm 2020 là 182 (tính theo giá năm 1992). Tính GDP thực tế của năm 2020 a. 4,28 tỷ đồng b. 1419,6 tỷ đồng c. 11,2 tỷ đồng d. 428,6 tỷ đồng
câu 19:Giả sử GDP của nước A năm 2010 là 42500 tỷ USD. Tốc độ tăng trưởng
kinh tế hàng năm của nước A là 5%/năm. Vậy GDP của nước A sẽ đạt 69228 tỷ
USD sau: ( sử dụng quy tắc 70) a. 5 năm b. 12 năm c. 10 năm d. 7 năm
câu 20: Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi là 40%. Tỉ lệ dự trữ
bắt buộc của ngân hàng trung ương là 25%. Các ngân hàng thương mại có tỷ lệ dự
trữ vượt là 5%. Cơ sở tiền tệ là 10000 tỷ đồng. Muốn cung tiền tăng thêm 1 tỷ
đồng thì ngân hàng trung ương cần: lOMoAR cPSD| 59452058
a. Bán 1 tỉ đồng trái phiếu chính phủ
b. Mua 1 tỉ đồng trái phiếu chính phủ
c. Bán 500 triệu đồng trái phiếu chính phủ
d. Mua 500 triệu đồng trái phiếu chính phủ
câu 21: Nếu một người thợ đóng giày mua một miếng da giá 100 000 đồng, một bộ
kim chỉ 10 000 đồng, và dùng chúng để khâu những đôi giày bán cho người tiêu
dùng giá 500 000 đồng, thì giá trị đóng góp của anh ta vào GDP là: a. 110 000 đồng b. 500 000 đồng c. 600 000 đồng d. 390 000 đồng
câu 22: Nếu tổng sản phẩm quốc gia năm 2017 là 6120 tỷ đồng và chỉ số giảm phát
GDP năm 2017 là 104,6. Biết năm 2010 là năm gốc, khi đó tổng sản phẩm quốc
gia năm 2017 tính theo giá năm 2010 là: a. 6120,22 tỷ đồng b. 7290,15 tỷ đồng c. 5850,86 tỷ đồng d. 4560,78 tỷ đồng
câu 23: Trong một nền kinh tế đóng có tiêu dùng tự định là 250 tỷ đồng và xu
hướng tiêu dùng cận biên là 0,8. Đầu tư trong nước của khu vực tư nhân là 340 tỷ
đồng. Chính phủ chi tiêu là 380 tỷ đồng và thu thuế độc lập với thu nhập là 70 tỷ
đồng và thuế phụ thuộc vào thu nhập là 25% thu nhập quốc dân. Phương trình hàm
tổng chi tiêu của nền kinh tế là: a. AE = 920 – 0,8Y b. AE = 720 – 0,7Y c. AE = 914 + 0,6Y lOMoAR cPSD| 59452058 d. AE = 880 + 0,5Y
câu 24: Một nền kinh tế có tiêu dùng là 3544 tỷ đồng, đầu tư là 673 tỷ đồng, chi
tiêu chính phủ là 977 tỷ đồng, xuất khẩu ròng là -54 tỷ đồng. Khi đó, GDP của quốc gia đó là: a. 5140 tỷ đồng b. 6124 tỷ đồng c. 4500 tỷ đồng d. 5870 tỷ đồng
câu 25: Giả sử hàm tiết kiệm của nền kinh tế đóng có dạng S = -100 + 0,2YD và
thuế suất là 25%. Ảnh hưởng đến thu nhập cân bằng của việc giảm tiêu dùng tự định 50 đơn vị là: a. Thu nhập giảm 100 b. Thu nhập giảm 250 c. Thu nhập giảm 200
d. Thu nhập giảm 125câu 26: Cho một nền kinh tế có các số liệu thống kê theo giá
hiện hành như sau: Tiêu dùng là 4580 tỷ đồng, đầu tư là 2310 tỷ đồng, chi tiêu
của Chính phủ là 903 tỷ đồng, xuất khẩu ròng là 380 tỷ đồng. Chỉ số giảm phát
là 110. Khi đó, GDP thực của nền kinh tế là: a. 8209 tỷ đồng b. 6788 tỷ đồng c. 9322 tỷ đồng d. 7430 tỷ đồng
câu 27: Nếu các NHTM muốn giữ 3% tiền gửi dưới dạng dự trữ và dân cư muốn
giữ tiền mặt bằng 10% so với tiền gửi ngân hàng, thì số nhân tiền sẽ là: a. 11,0 b. 10,0 c. 36,7 lOMoAR cPSD| 59452058 d. 8,5
câu 28: nếu thu nhập bình quân đầu người của Đức năm 2000 là 23695
USD/người. Giả sử tốc độ tăng trưởng kinh tế của Đức hàng năm là 3,5%/năm.
Khi đó thu nhập bình quân đầu người của Đức năm 2020 là: ( sd quy tắc 70) a. 46530,52 USD/người b. 49182,45 USD/người c. 47148,05 USD/người d. 48216,78 USD/người
câu 29: Xét một nền kinh tế giản đơn. Giả sử thu nhập = 800; tiêu dùng tự định =
100; xu hướng tiết kiệm cận biên = 0,3. Tiêu dùng bằng: a. 660 b. 490 c. 560 d. 590
câu 30: Trong một nền kinh tế đóng có xu hướng tiêu dùng cận biên là 0,8; thuế
suất là 25%. Nếu Chính phủ đồng thời tăng chi tiêu chính phủ và thuế độc lập với
thu nhập thêm 50 tỷ đồng thì cán cân ngân sách thay đổi là: Select one: a. Tăng 6,25 tỷ đồng b. Tăng 12,75 tỷ đồng c. Tăng 5 tỷ đồng d. Tăng 20 tỷ đồng
câu 31:Một giám đốc bị mất việc do công ty làm ăn thua lỗ. Ông ta nhận được
khoản trợ cấp thôi việc 30 triệu đồng thay vì tiền lương 100 triệu đồng/năm trước
đây. Vợ ông ta bắt đầu đi làm với mức lương 24 triệu đồng/năm. Con gái ông ta
vẫn làm công việc như cũ, nhưng tăng thêm khoản đóng góp cho bố mẹ 5 triệu lOMoAR cPSD| 59452058
đồng/năm. Phần đóng góp của gia đình này vào tổng thu nhập quốc dân trong năm sẽ giảm đi: Select one: a. 81 triệu đồng b. 76 triệu đồng c. 45 triệu đồng d. 70 triệu đồng
câu 32:Cho một nền kinh tế giản đơn có các số liệu thu nhập khả dụng và tiêu dùng
tương ứng như sau (đơn vị: nghìn đồng): YD1 = 325 và C1 = 325; YD2 = 400 và
C2 = 375; YD3 = 475 và C3 = 425; YD4 = 550 và C4 = 475. Tiết kiệm bằng 75
000 đồng khi thu nhập khả dụng bằng: Select one: a. 575 b. 550 c. 525 d. 475
câu 33:Giả sử tỷ lệ tiền mặt so với tiền gửi là 0,2 và tỷ lệ dự trữ so với tiền gửi là
0,1. Nếu muốn tăng cung tiền 1 tỷ đồng thông qua hoạt động thị trường mở, NHTW cần phải: Select one:
a. Bán 250 triệu trái phiếu chính phủ.
b. Bán 167 triệu trái phiếu chính phủ.
c. Mua 167 triệu trái phiếu chính phủ.
d. Mua 250 triệu trái phiếu chính phủ.
Câu 34:Giả sử GDP thực tế của nước A là 100 tỷ đôla và B là 50 tỷ đôla. Nếu tỷ lệ
tăng trưởng GDP thực tế của nước A là 3%/năm và nước B là 10%/năm, thì: lOMoAR cPSD| 59452058 Select one:
a. GDP thực tế của nước B sẽ bằng 88,8 tỷ đôla sau 7 năm.
b. GDP thực tế của nước A sẽ gấp đôi sau 14 năm.
c. GDP thực tế của nước A sẽ bằng 126,8 tỷ đôla sau 7 năm.
d. GDP thực tế của nước B sẽ lớn hơn nước A sau 11 năm
câu 35:Xét một nền kinh tế đóng với thuế độc lập với thu nhập. Nếu MPS = 0,25
thì giá trị của số nhân thuế là: Select one: a. -0,75 b. -3,00 c. -1,50 d. -4,00
câu 36:Để tính tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia, chúng ta có thể so sánh
GDP thực, hoặc GDP thực bình quân đầu người, hoặc năng suất của quốc gia đó. Select one: a. Đúng b. Sai
c. Không có đủ thông tin để trả lời
câu 37:Nếu mức sản xuất không thay đổi, trong khi đó giá của mọi hàng hóa đều tăng gấp đôi, khi đó: Select one:
a. GDP thực tế tăng gấp đôi còn GDP danh nghĩa không đổi
b. GDP thực tế không đổi còn GDP danh nghĩa giảm đi một nửa
c. Cả GDP thực tế và GDP danh nghĩa đều không đổi lOMoAR cPSD| 59452058
d. GDP thực tế không đổi và GDP danh nghĩa tăng gấp đôi
câu 38:Cho một nền kinh tế giản đơn có các số liệu thu nhập khả dụng và tiêu dùng
tương ứng như sau (đơn vị: nghìn đồng): YD1 = 325 và C1 = 325; YD2 = 400 và
C2 = 375; YD3 = 475 và C3 = 425; YD4 = 550 và C4 = 475. Xu hướng tiêu dùng cận biên là bao nhiêu? Select one: a. 0,25 b. 0,33 c. 0,67
d. 0,75câu 39:Theo hiệu ứng lãi suất, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì: Select one: a.
Mức giá thấp hơn làm giảm lượng tiền cần giữ, làm tăng lượng tiền cho vay.
Kếtquả là lãi suất giảm và chi tiêu cho đầu tư tăng lên. b.
Mức giá thấp hơn làm tăng lượng tiền cần giữ, làm giảm lượng tiền cho vay.
Kếtquả là lãi suất tăng và chi tiêu cho đầu tư giảm. c.
Mức giá thấp hơn làm giảm giá trị của lượng tiền đang nắm giữ và do đó tiêu dùng giảm xuống. d.
Mức giá thấp hơn làm tăng sức mua của lượng tiền mà mọi người đang nắm
giữ và do đó họ sẽ tăng tiêu dùng câu 40: BÀI TẬP TỰ LUẬN :
Bài 5: Giả sử rằng một nền kinh tế có 1000 công nhân, mỗi người làm việc
2000 giờ một năm. Nếu sản lượng thực tế bình quân một công nhân trong
một giờ tạo ra là 9 đôla, thì GDP thực tế sẽ bằng ( SỐ NGÀY LÀM VIỆC *
NĂNG SUẤT * THỜI GIAN LÀM VIỆC* SỐ NGÀY LÀM VIỆC* MỨC GIÁ) lOMoAR cPSD| 59452058
Bài 6:Cho một nền kinh tế giản đơn có các số liệu thu nhập khả dụng và tiêu
dùng tương ứng như sau (đơn vị: nghìn đồng): YD1 = 325 và C1 = 325;
YD2 = 400 và C2 = 375; YD3 = 475 và C3 = 425; YD4 = 550 và C4 = 475.
Xu hướng tiết kiệm cận biên là bao nhiêu?
Bài 7:Cho đầu tư bằng 70; Nếu tiêu dùng thay đổi từ C1 = 50 + 0.7Y đến C2 = 50 + 0.5Y thì:
a. Sản lượng cân bằng thay đổi ra sao?
b. Tiết kiệm thay đổi như thế nào?
c. Biểu diễn I và S trên đồ thị
bài 8:Trong một nền kinh tế đóng không có chính phủ, có số liệu về thu nhập và tiêu dùng như sau: Y 0 200 400 600 800 1000 C 100 260 420 580 740 900
a. Tính tiêu dùng tự định và xu hướng tiêu dùng cận biên.
b. Xác định hàm tiêu dùng và hàm tiết kiệm.
c. Tìm điểm tiêu dùng vừa đủ.
d. Biểu diễn tiêu dùng và tiết kiệm trên đồ thị.
BÀI 9: Trong một nền kinh tế giản đơn có hàm tiêu dùng là C = 400 + 0.8YD và hàm đầu tư là I = 100
a. Xác định sản lượng cân bằng và mức tiết kiệm tương ứng.
b. Nếu sản lượng thực tế là 2600 thì mức đầu tư không dự kiến là bao nhiêu? c. Số nhân chi tiêu?
d. Nếu đầu tư tăng thêm 100, sản lượng cân bằng sẽ thay đổi như thế nào?
Bài 10:Cho một nền kinh tế mở có các thông số sau đây: lOMoAR cPSD| 59452058
C = 80 + 0,8(Y - T); I = 100; G = 100; T = 20 + 0,2Y; EX = 50 IM =10 + 0,14Y
1/ Hãy xây dựng phương trình đường tổng chi tiêu, biểu diễn nó trên đồ thị đường
45 độ và tính toán giá trị sản lượng cân bằng.
2/ Nếu chính phủ tăng chi tiêu thêm 50, hãy tính sự thay đổi của sản lượng cân bằng, của
Cán cân ngân sách, của cán cân thương mại, của tiêu dùng, của tiết kiệm và của đầu tư tương ứng.
3/ Nếu xuất khẩu tăng thêm 50, Hãy lại tính các thay đổi của câu 2 4/
So sánh kết quả của câu 2 và 3, giải thích sự giống nhau và khác biệ
Bài 11:Cho một nền kinh tế mở có các thông số sau đây:
Y0 = 4000 (tỷ đồng); MPC = 0,8; t = 0,25; MPM = 0,1
1/ Đầu tư cần tăng bao nhiêu để SLCB đạt 4400 tỷ đồng. Vẽ đồ thị biểu diễn. 2/
Với sự thay đổi đầu tư ở câu 1, hãy xác định sự thay đổi của cán cân ngân sách và CCTM.
3/ Nếu không phải là tăng đầu tư mà tăng chi tiêu chính phủ, để SLCB đạt 4400 tỷ
đồng thì cán cân ngân sách và CCTM thay đổi như thế nào?
4/ Giả sử chính phủ thu thêm một lượng thuế tự định là 200 tỷ đồng, đồng thời
tăng chi tiêu chính phủ thêm 200 tỷ đồng thì SLCB thay đổi như thế nào?
Bài 12:Trong một nền kinh tế mở cho biết xu hướng tiêu dùng cận biên từ thu nhập khả dụng là
0,8; Thuế suất từ thu nhập quốc dân là 0,2. Biết khi xuất khẩu tăng thêm 300 triệu
đồng thì sản lượng cân bằng tăng thêm 600 triệu đồng. Hãy:
1. Xác định xu hướng nhập khẩu cận biên.
2. Với sự thay đổi của xuất khẩu ở trên, hãy xác định sự thay đổi của cán cân
thương mại, cán cân ngân sách.
3. Nếu chính phủ muốn sản lượng tăng thêm 600 mà không phải do tăng xuất khẩu
thì chính phủ cần phải tăng chi tiêu bao nhiêu? Khi đó, xác định sự thay đổi của
cán cân ngân sách và cán cân thương mại BÀI TẬP CHƯƠNG 8 lOMoAR cPSD| 59452058
BÀI 1:Giả sử tỷ lệ tiền ngoài ngân hàng so với tiền gửi là 20%, tỷ lệ dự trữ so với
tiền ( BTVN) gửi là 10%, cơ sở tiền tệ là 1000 tỷ đồng. Các ngân hàng thương mại
dự trữ đúng mức bắt buộc.
a. Hãy tính số nhân tiền và cung tiền.
b. Để cung tiền tăng thêm 400 tỷ đồng, NHTW cần mua hay bán trái phiếu chính
phủ trên thị trường mở là bao nhiêu?
c. Thay vì hoạt động thị trường mở, để đạt mục tiêu cung tiền ở câu b, NHTW
cần điều chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc như thế nào?
BÀI 2:Giả sử tỷ lệ tiền ngoài ngân hàng so với tiền gửi là 20%, tỷ lệ dự trữ bắt
buộc của ( BTVN) NHTW là 8%, các NHTM có dự trữ dôi ra là 2%, cơ sở tiền tệ là 1000 tỷ đồng.
a. Hãy tính số nhân tiền và cung tiền.
b. Để cung tiền giảm 400 tỷ đồng, NHTW cần mua hay bán trái phiếu chính phủ
trên thị trường mở là bao nhiêu?
c. Thay vì hoạt động thị trường mở, để đạt mục tiêu cung tiền ở câu b, NHTW cần
điều chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc như thế nào?
BÀI 2.1: Dưới đây là số liệu giả định về bảng cân đối của hệ thống ngân hàng
thương mại (đơn vị: tỷ đồng) ( BTVN) Tài sản có Tài sản nợ Dự trữ: 500 Tiền gửi: 3000 Trái phiếu: 2500 Tổng: 3000
- Giả sử tỷ lệ tiền mặt so với tiền gửi công chúng là 4. Hãy tính các chỉ tiêu sau: a. Số nhân tiền ( m) b. Cơ sở tiền ( B) c. Cung tiền M1 lOMoAR cPSD| 59452058
- Sau đó, giả sử NHTW mua trái phiếu của hệ thống NHTM với giá trị 2500 tỷ
đồng và hệ thống ngân hàng thương mại cho vay được toàn bộ dự trữ dôi
ra. Hãy tính các chỉ tiêu sau: d. Cơ sở tiền e. Cung tiền M1
f. Lượng tiền mặt ngoài ngân hàng g. Lượng tiền gửi
h. Dự trữ thực tế của các NHTM
i. Tổng số tiền cho vay của hệ thống NHTM.
BÀI 3: giả sử tỉ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng là 23%, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 6%, tỷ
lệ dự trữ vượt mức là 1%, mức cung tiền là 820 tỷ đồng. Lượng tiền cơ sở là ?
BÀI 4: giả sử tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 6%, tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng là 23%,
NHTM giữ tỷ lê vượt mức 1%, lượng tiền cơ sở 200 tỷ. Ngân hàng thương mại đã
tạo mới cho nền kinh tế 1 lượng tiền là bao nhiêu?
BÀI 5 : thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ được cho bởi các thông số : C = 490,8 + 0,8YD I= 496- 9,6i G = 480 EX= 350 T= 0,1Y+15 MPM= 0,2 MD= 0,3Y-9i MS = 2100 P= 2 lOMoAR cPSD| 59452058
a. Viết phương trình đường IS và đường LM. Tính lãi suất và sản lượng cân bằng
b. Nếu chính phủ quyết định tăng thuế suất (t) từ 0,1 lên 0,25 để tăng chi tiêu 1
lượng là 405,6 thì sản lượng và lãi suất cân bằng thay đổi ntn? Mô tả trên đồ thị
- Giả sử sản lượng tiềm năng Y* = 3656 thì quyết định trên của chính phủ
đã tác động thế nào đến nền kinh tế?
- Để đạt được mục tiêu là Y=Y* thì chính phủ cần thay đổi 1 lượng chi
tiêu là bao nhiêu hoặc NHTW cần thay đổi 1 lượng cung tiền là bao nhiêu ?
BÀI 6: cho các số liệu sau: C= 400+0,75YD I= 302-7i G= 450 EX=480 T= 0,2Y+20 MPM= 0,3 MD= 0,3Y-5i MS= 1240 P= 2
a. Viết phương trình đường IS – LM. Tính lãi suất và sản lượng cân bằng. Biểu diễn trên đồ thị lOMoAR cPSD| 59452058
b. - Nếu chính phủ quyết định tăng thuế tự định thêm 10 và tăng tỉ lệ thuế thu
nhập thêm 0,1 thì lãi suất và sản lượng cân bằng thay đổi ntn?
- Giả sử SLTN = sản lượng cân bằng ở câu a thì quyết định trên của chính
phủ có tác động ntn đến nền kinh tế ?
- Nếu mục tiêu của chính phủ là đảm bảo đưa Y về Y* thì NHTW cần thay
đổi lượng tiền cung ứng là bao nhiêu?
Bài 7 :Trong nền kinh tế với các dữ liệu sau (Đv: tỷ đồng) C= 500+0,8 (Y-T) I= 1000–50i T= 0,25 Y G= 1000 EX= 600 IM=0,1Y
Yn= 5000 ( sản lượng cân bằng dài hạn ) MD= 400- 40r MS=200 1.
Hãy xác định sản lượng cân bằng của nền kinh tế, trạng thái cán cân thương
mại, trạng thái cán cân ngân sách.(Ycb= 5700; NX=30; Sg= 425 ) 2.
Nếu NHTW bán trái phiếu trị giá 10 tỷ đồng thì lãi suất cân bằng mới là bao
nhiêu? Tính sản lượng cân bằng mới, biết số nhân tiền là 4.
(gợi ý: Bán trái phiếu 10 tỷ đồng=> ΔB= -10 => ΔMS= ΔB x mM= -40
ΔMS= MS’- MS=> MS’= -40+ 200= 160
Lãi suất cân bằng mới là: MS’= MD’ => 160= 400-40i’=> i’= 6%; Y’= 5600) r’= 6%; Y’= 5600
3. Theo kết quả câu 1, Chính phủ phải sử dụng chính sách tài khóa nào để đưa
nền kinh tế về cân bằng dài hạn? Thuế của Chính phủ phải thay đổi một lượng bao nhiêu? lOMoAR cPSD| 59452058
(Do Ycb=5700 > Yn= 5000=> Cần sử dụng chính sách tài khóa thu hẹp, tăng Thuế Tại Yn= 5000, tính T’=?
Yn= C+ I+ G+ NX=> Yn= 500+ 0.8(Yn- T’)+ I + G+ (600- 0.1Yn)
T’= 1687.5 => ΔT= T’- T= 1687.5- 0.25x Ycb= 1687.5- 1425= 262.5
T’= 1687.5 => ΔT= T’T= 1687.5- 0.25x Ycb= 1687.5- 1425= 262.5
Bài 8:Trong nền kinh tế với các dữ liệu sau (Đv: tỷ đồng) C=105+0,75 (Y-T) I= 170-5i T= 100 G= 120 Yn= 1500 MD=440-10i MS= 400 1.
Hãy xác định sản lượng cân bằng của nền kinh tế, tiết kiệm quốc dân, tiết
kiệm tư nhân và trạng thái cán cân ngân sách của chính phủ?
Ycb= 1200; S=150; Sp=170; Sg= -20 2.
Chính phủ cần sử dụng chính sách tài khóa nào để đạt sản lượng tiềm năng?
Chi tiêu của chính phủ phải thay một lượng bao nhiêu?
Do, Ycb= 1200< Yn=1500=> Chính phủ cần sử dụng chính sách tài khóa mở rộng, tăng chi tiêu.
Lượng chi tiêu chính phủ phải thay đổi là: Tại
Yn=1500. Tính G’=? 195 => ΔG= G’- G= 75 3.
Theo kết quả câu 1, nếu NHTW bán 20 tỷ đồng trái phiếu chính phủ thì lãi
suất cân bằng mới là bao nhiêu? Sản lượng cân bằng mới là bao nhiêu? Cho số nhân tiền là 3 . lOMoAR cPSD| 59452058
NHTW bán 20 tỷ trái phiếu=> ΔB= -20=> ΔMS= ΔB x mM= -60 MS’= 340 lOMoAR cPSD| 59452058
Lãi suất cân bằng mới là: MS’= MD’ => 340= 440-10r=> r= 10%=> Y’= 1080
MS’= 340 Lãi suất cân bằng
mới là: MS’= MD’ => 340= 440-10r=> r= 10%=> Y’= 1080
MS’= 340 Lãi suất cân bằng
mới là: MS’= MD’ => 340= 440-10r=> r= 10%=> Y’= 1080