






Preview text:
  lOMoAR cPSD| 59452058   HỌC VIỆN 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM   
CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN 
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc   
KHOA KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN 
-----------------------------------  -------------------   
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN      
TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO: ĐẠI HỌC 
LOẠI HÌNH ĐÀO TẠO: CHÍNH QUY 
1. THÔNG TIN HỌC PHẦN:    
Tiếng Việt: Kinh tế Vĩ mô 2   
Tiếng Anh: Intermediate Macroeconomics   
Mã học phần: KHMA04 Số tín chỉ: 03     
2. KHOA PHỤ TRÁCH GIẢNG DẠY: Kế hoạch phát triển  
3. ĐIỀU KIỆN HỌC TRƢỚC:  
Sinh viên đã được học các môn học như: Vi mô 1; Vi mô 2; Vĩ mô 1.  
4. MÔ TẢ HỌC PHẦN:  
Môn Kinh tế Vĩ mô 2 sẽ tiếp nối học phần Kinh tế Vĩ mô I ở mức độ cao hơn, nhằm 
nghiên cứu hành vi của toàn thể nền kinh tế bao gồm sự tăng trưởng sản xuất và tiêu 
dùng, và xu hướng của giá cả, lãi suất, tỷ giá, việc làm, tỷ lệ thất nghiệp và các yếu 
tố bên ngoài quốc gia có thể ảnh hưởng tới sự biến động của thị trường hàng hoá, đầu 
tư và tiền tệ trong nước. Môn học còn cho biết tác động của các chính sách tài khóa 
và tiền tệ của Chính phủ đối với sự ổn định của nền kinh tế. Môn kinh tế Vĩ mô 2 còn 
nghiên cứu tác động của các yếu tố nguồn lực sản xuất tới sản lượng trong dài hạn, 
cũng như các điều chỉnh ngắn hạn của cả nền kinh tế đối với các cú sốc bên trong và  bên ngoài. 
5. MỤC TIÊU HỌC PHẦN:  
Kết thúc môn học, sinh viên được trang bị được trang bị đầy đủ về cả kiến 
thức, kỹ năng và thái độ, cụ thể:  Ký hiệu  
Mục tiêu học phần       lOMoAR cPSD| 59452058
Các kiến thức lý luận cơ bản và chuyên sâu về các vấn đề tăng trưởng 
kinh tế, các yếu tố tạo nên tăng trưởng kinh tế ngắn hạn và dài hạn; tác 
động của các biến động trên các thị trường hàng hóa, tiền tệ và đầu tư  G1  
trong và ngoài nước sẽ tác động như thế nào tới tăng trưởng kinh tế, việc 
làm và giá cả của nền kinh tế trong ngắn hạn và dài hạn; các yếu tố   
ảnh hưởng tới khả năng tiêu dùng, đầu tư, cầu tiền của nền kinh tế; cũng 
như sự đánh đổi giữa việc kiểm soát lạm phát đối với việc làm và tăng 
trưởng trong ngắn hạn và dài hạn của cả nền kinh tế. 
Sinh viên được trang bị các kỹ năng làm việc nhóm; nghiên cứu khoa 
học; giải quyết và phân tích, giải thích, đánh giá ảnh hưởng của các sự 
kiện kinh tế, chính trị trong nước và quốc tế lên hành vi của các tác nhân 
trong nền kinh tế nói riêng và toàn nền kinh tế nói chung. phân tích được 
ảnh hưởng của các chính sách tài khóa và tiền tệ của Chính phủ lên hành  G2  
vi của các tác nhân và toàn nền kinh tế; sử dụng Ngoại ngữ trong quá 
trình đọc, nghiên cứu các bài báo, thông tin về các vấn đề kinh tế trên  thế giới. 
Sinh viên có được phẩm chất chính trị; lối sống lành mạnh; có trách nhiệm  G3   xã hội.     6. CHUẨN ĐẦU RA:   Mục tiêu  
Chuẩn đầu ra       lOMoAR cPSD| 59452058
[1] Nắm vững kiến thức lý luận và thực tế về các vấn đề của kinh tế vĩ 
mô như tăng trưởng, lạm phát, thất nghiệp và các vấn đề của kinh tế  mở. 
[2] Nắm vững kiến thức lý luận và thực tế về vai trò của các chính sách 
tài khóa và tiền tệ của chính phủ và tác động của chúng đối với hành 
vi của toàn nền kinh tế và hành vi của các các nhân trong nền kinh tế  đóng.  G1  
[3] Nắm vững kiến thức, cách xác định và cấu thành của các yếu tố như 
tỷ giá, cán cân thanh toán trong nền kinh tế mở. 
[4] Nắm vững kiến thức, lý luận và thực tế về vai trò của các chính sách 
tài khóa và tiền tệ của chính phủ và tác động của chúng đối với hành 
vi của toàn nền kinh tế và hành vi của các các nhân trong nền kinh tế  mở. 
[5] Nắm vững kiến thức, lý luận và thực tế lạm phát, tác động của lạm 
phát tới nền kinh tế và các tác nhân trong nền kinh tế.   
[6] Nắm vững kiến thức lý luận và thực tế vai trò của các yếu tố nguồn 
lực, đặc biệt là năng suất lao động đối với tăng trưởng kinh tế trong 
ngắn hạn và dài hạn; cách thức kết hợp các nguồn lực để tạo ra tăng 
trưởng dài hạn cho nền kinh tế. 
[7] Nắm vững kiến thức lý luận và thực tế hành vi tiêu dùng, đầu tư và 
cầu tiền của nền kinh tế; các nhân tố quyết định và ảnh hưởng tới 
hành vi tiêu dùng, đầu tư và cầu tiền của nền kinh tế. 
[8] Kỹ năng làm việc nhóm; nghiên cứu khoa học; giải quyết và phân 
tích tác động của các sự kiện kinh tế, chính trị trong và ngoài nước 
và các chính sách của chính phủ đối với hành vi của các cá nhân và  G2   toàn nền kinh tế. 
[9] Kỹ năng sử dụng Ngoại ngữ trong quá trình đọc, nghiên cứu các bài  nghiên cứu về kinh tế.      lOMoAR cPSD| 59452058
[10] Có phẩm chất chính trị; lối sống lành mạnh; có trách nhiệm xã hội.  G3     
7. NỘI DUNG HỌC PHẦN:  
PHÂN BỐ THỜI GIAN   Trong đó   Tổng  Số giờ  STT   Nội dung   số  Số giờ lý  Chuẩn đầu ra   Ghi chú   thực  tiết   thuyết   hành   1  Chương 1  3  3  0  [1]; [8]; [9]; [10]      2  Chương 2  10  4  6  [2]; [8]; [9]; [10]   3  Chương 3  4  2  2  [3]; [8]; [9]; [10]   4  10  4  6  [4]; [8]; [9]; [10]   Chương 4  5  4  2  2  [5]; [8]; [9]; [10]   Chương 5  6  10  5  5  [6]; [8]; [9]; [10]   7  Chương 6  4  2  2 
[7]; [8]; [9]; [10]   Chương 7     Cộng   45   22   23           
CHƢƠNG I – ÔNG TẬP VĨ MÔ 1   1.1. Tăng trưởng  1.1.1. Khái niệm 
1.1.2. Thước đo và phương pháp tính  1.2. Lạm phát  1.2.1. Khái niệm 
1.2.2. Thước đo và phương pháp tính  1.3. Thất nghiệp 
1.3.1. Khái niệm và đo lường thất nghiệp 
1.3.2. Phân loại thất nghiệp 
1.3.3. Tác động của thất nghiệp   
CHƢƠNG II – MÔ HÌNH IS-LM VÀ CÁC CHÍNH SÁCH KINH TẾ VĨ MÔ  
TRONG MỘT NỀN KINH TẾ ĐÓNG  2.1. Mô hình IS-LM     
2.1.1. Cân bằng thị trường tiền tệ: đường LM     
2.1.2. Cân bằng thị trường hàng hóa: đường IS     
2.1.3. Kết hợp các đường IS và LM      lOMoAR cPSD| 59452058
2.2. Giải thích sự thay đổi của thu nhập và lãi suất cân bằng     
2.2.1. Những thay đổi do đường LM dịch chuyển     
2.2.2. Những thay đổi do đường IS dịch chuyển 
2.3. Hiệu quả tương đối của chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa     
2.3.1. Hiệu quả của chính sách và độ dốc của đường IS     
2.3.2. Hiệu quả của chính sách và độ dốc của đường LM 
2.4. Sự tương tác giữa chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa     
2.4.1. Phối hợp giữa chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ     
2.4.2. Sự khác nhau giữa chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ 
2.5. Mô hình IS-LM với tư cách là lý thuyết về tổng cầu     
2.5.1. Mô hình IS-LM đến đường tổng cầu     
2.5.2. Phân tích IS-LM và AD-AS trong ngắn hạn và dài hạn 
Hướng dẫn tự học:  
Sinh viên tự nghiên cứu tài liệu 1: tự trả lời câu hỏi ôn tập cuối chương – trang 319322.    
CHƢƠNG III. CÁN CÂN THANH TOÁN VÀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI  3.1. Cán cân thanh toán  3.2. Tỷ giá hối đoái 
3.3. Lý thuyết ngang giá sức mua về xác định tỷ giá hối đoái 
3.4. Thị trường ngoại hối và xác định tỷ giá hối đoái 
3.5. Các hệ thống tỷ giá hối đoái và tác động tới nền kinh tế 
Hướng dẫn tự học:  
Sinh viên tự nghiên cứu tài liệu 1: tự trả lời câu hỏi ôn tập cuối chương – trang 315317.   
CHƢƠNG IV. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ TÀI KHÓA TRONG MỘT NỀN  KINH TẾ MỞ 
4.1. Mô hình Mundell-Fleming 
4.2. Trường hợp vốn luân chuyển không hoàn hảo     
4.2.1. Chính sách trong điều kiện tỷ giá hối đoái cố định     
4.2.2. Chính sách trong điều kiện tỷ giá hối đoái thả nổi 
4.3. Trường hợp vốn luân chuyển hoàn hảo     
4.2.1. Chính sách trong điều kiện tỷ giá hối đoái cố định     
4.2.2. Chính sách trong điều kiện tỷ giá hối đoái thả nổi 
Hướng dẫn tự học:  
Sinh viên tự nghiên cứu tài liệu 1: tự trả lời câu hỏi ôn tập cuối chương – trang 538539.       
CHƢƠNG V. LẠM PHÁT 
5.1. Khái niệm và đo lường      lOMoAR cPSD| 59452058
5.2. Các nguyên nhân gây ra lạm phát     
5.2.1. Lạm phát do cầu kéo     
5.2.2. Lạm phát do chi phí đẩy      5.2.3. Lạm phát ỳ     
5.2.4. Tiền tệ và lạm phát 
5.3. Chi phí của lạm phát     
5.3.1. Lạm phát được dự tính trước     
5.3.2. Lạm phát không được dự tính trước 
5.4. Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp     
5.4.1. Tổng cầu, tổng cung và đường Phillips     
5.4.2. Sự dịch chuyển của đường Phillips ngắn hạn: vai trò của kỳ vọng   
5.4.3. Sự dịch chuyển của đường Phillips ngắn hạn: vai trò của các cú sốc cung     
5.4.4. Chi phí của chính sách giảm lạm phát 
Hướng dẫn tự học:  
Sinh viên tự nghiên cứu tài liệu 1: tự trả lời câu hỏi ôn tập cuối chương – trang 355357.   
CHƢƠNG VI. TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ 
6.1. Tăng trưởng kinh tế trên thế giới 
6.2. Năng suất: vai trò và các nhân tố quyết định 
6.3. Tăng trưởng kinh tế và chính sách công 
6.4. Lý thuyết tang trưởng ngoại sinh: mô hình Solow 
Hướng dẫn tự học:  
Sinh viên tự nghiên cứu tài liệu 1: tự trả lời câu hỏi ôn tập cuối chương – trang 98101.   
CHƢƠNG VII. MỘT SỐ CHỦ ĐỀ MỞ RỘNG: LÝ THUYẾT TIÊU DÙNG, 
ĐẦU TƢ VÀ CẦU TIỀN 
7.1 Lý thuyết về tiêu dung 
7.2. Lý thuyết về đầu tư 
7.3. Lý thuyết về cầu tiền 
Hướng dẫn tự học:  
Sinh viên tự nghiên cứu tài liệu 1: tự trả lời câu hỏi ôn tập cuối chương – trang 415416.    8. GIÁO TRÌNH:  
[1]PGS.TS. Vũ Kim Dũng và PGS.TS. Nguyễn Văn Công (2016), Giáo trình Kinh tế 
học – tập II, NXB Đại học Kinh tế quốc dân.  
9. TÀI LIỆU THAM KHẢO  
[2]PGS.TS. Nguyễn Văn Công (2010), Bài giảng và thực hành lý thuyết kinh tế vĩ 
mô, NXB Lao động (kèm sách bài tập: Hướng dẫn giải Bài tập kinh tế vĩ mô)       lOMoAR cPSD| 59452058
10. PHƢƠNG PHÁP DẠY - HỌC VÀ ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN  
10.1. Phƣơng pháp dạy - học  
Phƣơng pháp giảng dạy   Phƣơng pháp học  
Phƣơng pháp bổ trợ quá 
trình dạy và học   - Thuyết trình (chính)  - Nghe giảng 
- Phương pháp động tư duy -  - Thảo luận  - Thảo luận 
Phương pháp trao đổi từng cặp 
- Nghiên cứu tình huống - Nghiên cứu 
- Phương pháp hoạt động  - Làm bài tập mẫu    tình  nhóm  - Nói chuyện chuyên đề  huống  - Tự nghiên cứu  - Tự làm bài tập      
10.2. Phƣơng pháp đánh giá học phần      STT   Hình thức   Tỷ trọng  
Tiêu chí đánh giá  
- Tích cực trên lớp (10%)  1  Chuyên cần  20% 
- Đi học đầy đủ (10%)  2  Bài tập cá nhân  -  Đáp ứng yêu cầu kiến  thức (10%)  20%  3  Kiểm tra giữa kỳ  - 
Đáp ứng yêu cầu kỹ năng  (10%)  4  Thi kết thúc học phần  60%  -  Đáp ứng yêu cầu kiến  thức (45%)  - 
Đáp ứng yêu cầu kỹ năng  (15%)                     
 Hà Nội, ngày tháng năm 2018   TRƯỞNG KHOA/BỘ MÔN     GIÁM ĐỐC   
 (Đã ký) (Đã ký)       TS. Lê Huy Đoàn       
 PGS, TS. Đào Văn Hùng