lOMoARcPSD| 59735610
1. HÃY CHO BIẾT CÁC CÔNG NGHỆ PHỔ BIẾN SỬ DỤNG TRONG LĨNH VỰC LOGISTIC ? Công
nghệ mã vạch (BARCODE): là công nghệ nhận dạng tự động thông dụng nhất. Tính nhất quán của công nghệ này là yếu tố
quan trọng đối với năng suất và hiệu quả. Mã vạch lưu trữ dliệu theo chuỗi các thanh màu đen và trắng song song với các
chiều rộng khoảng cách khác nhau. Chúng có thể được đọc bởi các máy quét quang học được gọi đầu đọc vạch
hoặc quét từ một hình ảnh bằng phần mềm đặc biệt.
RFID là viết tắt của cụm từ Radio Frequency Identification, nghĩa là việc nhận dạng bằng tần số của sóng vô tuyến. Công
nghệ này cho phép nhận biết các đối tượng thông qua hệ thống thu pháp sóng radio từ đó có thể giám sát quản lí hoặc lưu
vết từng đối tượng.
Trao đổi dữ liệu điện tử (Electronic Data Interchange - EDI): Trao đổi dữ liệu điện tử EDI được hiểu là “việc trao đổi điện
tử của các tài liệu kinh doanh như đơn đặt hàng, hóa đơn,… từ máy tính của một tổ chức này tới tổ chức khác theo một định
dạng chuẩn”. EDI ra đời với mục tiêu giảm thiểu chi phí xử văn bản giấy tờ và đạt được các lợi thế cạnh tranh tạo ra bằng
cách rút ngắn thời gian trong chu trình xử lí.
Hệ thống thông tin thời gian thực: Khả năng truyền thông thời gian thực của công nghệ thông tin logistic cần thiết để
duy trì dòng thông tin. Một trong những vai trò quan trọng kiểm sát thông tin hàng tồn kho. Để theo dõi hàng hóa hệ
thống phải khả năng truyền thông theo thời gian thực. Truyền thông thời gian thực cũng cho phép thay đổi lịch trình
trong hệ thống định tuyến động khi xe đã ra đường. Ngoài ra còn 1 số các công nghệ khác như: a. Số hóa chuỗi cung ứng
(Digitalization)
b. Phương tiện vận tải tự điều khiển (Self-driving Vehicles)
c. Phân tích dữ liệu và Logistics Big Data
d. Trí tuệ nhân tạo (AI)
e. Digital Twin:
f. Áp dụng nền tảng công nghệ đám mây trong Logistics (Cloud Logistics)
g. Công nghệ Blockchain
h. Đóng gói hàng thông minh (Smart Containerization)
i. Công nghệ in 3D (3D Printing)
2. KHÁI NIỆM HỆ THỐNG THÔNG TIN LOGISTICS? HÃY NÊU MỘT SỐ LỢI ÍCH CỦA HỆ THỐNG LIS
Theo BALLOU(1993):Hệ thống thông tin logistic (LIS- logistic information system ): 1 hệ thống con của hệ thống thông
tin quản lí cung cấp thông tin cụ thể trong việc quản lí logistic cũng như những hệ thống thông tin khác, hệ thống này cần
có nhu cầu chuyển thông tin bao gồm 3 phần cơ bản: nhập dữ liệu, xử lí và xuất báo cáo. LIS kết hợp phần cứng với phần
mềm để quản lí, điều khiển và đo lường các hđ logistic trong đó phần cứng bao gồm máy tính, máy chủ, công nghệ Internet
các thiết bị đầu vào đầu ra, các kênh truyền thông,…
Khái niệm: HTTTLog 1 cấu trúc tương tác giữa con người, thiết bị, các phương pháp quy trình nhằm cung cấp các
thông tin thích hợp cho các nhà quản trị logistics với mục tiêu lập kế hoạch thực thi và kiểm soát logs hiệu quả.
3: VAI TRÒ VÀ CHỨC NĂNG CỦA HTTT LOG ?
Hệ thống ghi chép nội bộ: ghi chép lại những đơn đặt hàng, tình hình tiêu thụ, giá cả, mức dự trữ, những khoản phải thu,
những khoản phải chi, …
Hệ thống tình báo: cung cấp cho các nhà quản lí những thông tin hằng ngày, tình hình đang diễn ra về những diễn biến của
môi trường bên ngoài.
Hệ thống nghiên cứu thông tin: giúp các nhà quản lí phân tích các thông tin ghi chép, thu thập được.
Hệ thống hỗ trợ quyết định: giúp nhà quản lí đưa ra quyết định.
Ghi chép các giao dịch trong quá trình kinh doanh đã được thực hiện, chẳng hạn như định vị hàng tồn kho đối với đơn đặt
hàng của khách hàng cụ thể.
Thông tin về sản phẩm và trạng thái đơn đặt hàng cho khách hàng
Thông tin phục vụ quản lí, giám sát cung ứng và vận chuyển hàng hóa
Thống kê phục vụ ra quyết định quản lí
Cung cấp thông tin và thống kê cho các liên kết trong chuỗi cung ứng
Thông tin để đánh giá hiệu quả hoạt động và theo yêu cầu của quản lí nhà nước.
Một số HTTT LOGISTICS đảm nhận vai trò cụ thể như:
Hệ thống quản đặt hàng: Quản dliệu trong chuỗi: ước lượng đánh giá nhu cầu cho từng mặt hàng cụ thể, quyết
định loại sản phẩm sẽ đặt mua, lựa chọn nhà cung cấp, thỏa thuận, thanh toán, giao hàng,… Có liên hệ mật thiết với các hệ
thống quản lí nhận hàng, kho bãi.
Hệ thống quản lí nhận hàng: quản lí các hoạt động kiểm tra hàng hóa nhập phù hợp với dữ liệu kỹ thuật của hàng đặt kiểm
tra thiết bị, kiểm tra khu vực, tả phương pháp đúng để xử lí, di chuyển xếp hàng xuống,… Sau đó hoàn thành các
giấy tờ cần thiết 1 cách chính xác.
Hệ thống quản lí kho bãi:
lOMoARcPSD| 59735610
Hệ thống quản lí chọn hàng:
Hệ thống quản lí sắp xếp dịch chuyển hàng hóa:
Hệ thống quản lí xử lí và tập hợp hàng hóa
Hệ thống quản lí sắp xếp và trộn hàng
Hệ thống kiểm tra
Hệ thống lập kế hoạch tịnh tuyến vận tải
Hệ thống xử lí đơn hàng
Chức năng chính HTTT logistics
Hoàn thành các giao dịch; dịch chuyển dữ liệu để xác định trạng thái (vật chất) của hệ thống và đơn đặt hàng. Ghi chép c
giao dịch trong quá trình kinh doanh đã được thực hiện, chẳng hạn như định vhàng tồn khô đối với đơn đặt hàng của khách
hàng cụ thể.
Thông tin về sản phẩm và trạng thái đơn đặt hàng cho khách hàng
Thông tin phục vụ quản lí, giám sát cung ứng và vận chuyển hàng hóa
Thống kê phục vụ ra quyết định quản lí
Cung cấp thông tin và thống kê cho các liên kết trong chuỗi cung ứng
Thông tin để đánh giá hiệu quả hoạt động và theo yêu cầu của quản lí nhà nước.
4: HÃY CHO BIẾT CÁC HỆ THỐNG PHẦN MỀM ỨNG DỤNG TRONG LOGISTICS?
Các hệ thống phần mềm logistics:
Electronic Data Interchange (EDI): các giao dịch điện tử bằng các dữ liệu có cấu trúc qua máy tính, điện thoại, thương mại
điện tử, …
Business to business (B2B): Các hoạt động giao dịch mua bán giữa hai doanh nghiệp diễn ra trên các sàn thương mại điện
tử, hoặc các kênh thương mại điện tử của từng doanh nghiệp.
Business to Consumer (B2C): là hình thức kinh doanh từ doanh nghiệp, công ty tới khách hàng mà các giao dịch mua bán
diễn ra trên mạng internet
Advanced Planning and Scheduling (APS): cho phép thiết kế, lập kế hoạch và quản trị chuỗi cung ứng.
Enterprises Resources Planning (ERP): cho phép xử lí, ghi chép và thực hiện các đơn hàng.
Các phần mềm quản trị kho: WMS, CYMS, CCYMS, real-time inventory balance tracking and tracing …)
Fleet Management Software (FMS) là một phương tiện kết nối giữa đội xe và hệ thống quản ly trung tâm. Với những tính
năng lưu trữ, xử ly, thu thập, giám sát, báo cáo và trích xuất thông tin.
Route Optimization Software (ROS): giúp nâng cao hiệu quả hoạt động thông qua việc giải quyết được Vấn đề Hoạch định
Tuyến đường và việc lập kế hoạch lộ trình phù hợp.
Tracking vehicles with Global Positioning System (GPS): hệ thống theo dõi xe qua định vị GPS.
5: VAI TRÒ CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN DOANH NGHIỆP LOGISTICS?
Gia tăng hiệu suất của doanh nghiệp logistics:Công nghệ hiện đại có thể tăng đáng kể hiệu suất và năng suất của các doanh
nghiệp. Hệ thống thông tin cũng không ngoại lệ. Các tổ chức trên toàn thế
giới dựa vào họ để nghiên cứu và phát triển các cách mới để tạo doanh thu, thu hút khách hàng và hợp ly hóa các nhiệm vụ
tốn thời gian.
Tiết kiệm thời gian chi phí:Với một hệ thống thông tin, doanh nghiệp logistics thể tiết kiệm thời gian tiền bạc trong
khi đưa ra quyết định thông minh hơn. Các bộ phận nội bộ của một doanh nghiệp logistics, chẳng hạn như tiếp thị và bán
hàng, có thể giao tiếp tốt hơn và chia sẻ thông tin dễ dàng hơn.
Giảm mắc lỗi:Vì công nghệ này được tự động hóa và sử dụng các thuật toán phức tạp, nó làm giảm lỗi của con người. Hơn
nữa, nhân viên trong doanh nghiệp logistics có thể tập trung vào các khía cạnh cốt lõi của một doanh nghiệp thay vì dành
hàng giờ để thu thập dữ liệu, điền vào giấy tờ và phân tích thủ công.
Thu thập thông tin nhanh chóng:Nhờ hệ thống thông tin hiện đại, các thành viên trong nhóm của doanh nghiệp logistics có
thể truy cập lượng dữ liệu khổng lồ từ một nền tảng.Ví dụ: họ thể thu thập xử ly thông tin từ các nguồn khác nhau,
chẳng hạn như nhà cung cấp, khách hàng, kho hàng và đại ly bán hàng, với một vài cú click chuột.
Giúp nắm vững thông tin về biến động của nhu cầu, thị trường nguồn cung ứng, giúp cho các nhà quản trị chđộng được
kế hoạch mua hàng, giao hàng, dự trữ, thuê dịch vụ vận tải… một cách hợp thoả mãn yêu cầu của khách hàng với mức
chi phí thấp nhất
Góp phần đảm bảo việc sử dụng linh hoạt các nguồn lực logistics, xây dựng chương trình logistics hiệu quả, chỉ thời
gian, không gian và phương pháp vận hành các chu kỳ hoạt động trong logistics.
6. KHÁI NIỆM VÀ KHÁI QUÁT QUY TRÌNH PHÁT TRIỂN HTTT LOGISTICS.
Khái niệm:
Phát triển hệ thống là hoạt động tạo hoặc sữa đổi hệ thống thông tin
Các xu thế trong tương lai của phát triển hệ thống thông tin
lOMoARcPSD| 59735610
Áp dụng phân tích cho một lượng dữ liệu lớn
Tận dụng các lợi thế của điện toán đám mây
Sử dụng các ứng dụng di động
Các công ty có thể thuê ngoài một số hoặc tất cả cá dự án phát triển của hệ thống. Quy
trình phát triển:
Khảo sát
Khảo sát hệ thống để hiểu rõ các vấn đề cần giải quyết.
Phân tích
Nghiên cứu hệ thống hiện có để khám phá những điểm mạnh và yếu
Xác định những việc cần làm để đáp ứng nhu cầu của người dùng và
tổ chức.
Thiết kế hệ thống
Xác định hệ thống mới phải hoạt động như thế nào
Xác định những dữ liệu đầu vào
Xác định những sản phẩm dữ liệu đầu ra hoàn thành như thế nào
- Xây dựng: chuyển đổi thiết kế sang triển khaimột hệ thống thông tin hoạt động.
- Mua và cài đặt các phần cứng, phần mềm
- Cài đặt các mã code và kiểm tra các phần
mềm
- Tạo và tải cơ sở dữ liệu
- Thực hiện kiểm tra chương trình ban đầu.
- Tích hợp và kiểm tra.
- Liên kết tất cả các thành phần của hệ thốngChứng minh rằng toàn bộ hệ thống thực sự đáp ứng người dùng nhu cầu
của doanh nghiệp.
Thực hiện
Cài đặt hệ thống mới vào môi trường thực tế trong hoạt
động của DN
Giải quyết mọi vấn đề mà chưa tìm thấy trong quá
trình tích hợp và thực nghiệm
Hoạt động và bảo t
Xác định thưc hiện các thay đổi cần thiết cho hệ thống
Sắp đặt
Trích xuất dữ liệu từ cơ sở dữ liệu của hệ thống
Chuyển đổi dữ liệu sang định dạng mới cho hệ thống
thay thế
7. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN? CÁC CÁCH PHÂN LOẠI HỆ THỐNG
THÔNG TIN?
KN: HTTH information system IS một tập hợp các yếu tố hoặc thành phần liên quan với nhau thu thập (input-đầu
vào), thao tác (process-xử lí), lưu trữ và phổ biến dữ liệu (output-đầu ra) và thông tin cung cấp một phản ứng khắc phục để
đáp ứng một mục tiêu.
chế phản hồi là thành phần giúp các tổ chức đạt được mục tiêu của họ, chẳng hạn như tăng lợi nhuận hoặc cải thiện dịch
vụ khách hàng.
Vai trò của hệ thống thông tin
Bên ngoài DN:
Thu thập dữ liệu bên ngoài và đưa thông tin từ trong DN ra ngoài Nội
bộ DN:
Liên kết các bộ phận DN với nhau.
Tác động của HTTT trong DN
Hỗ trợ cải thiện khả năng cạnh tranh cho DN
Hỗ trợ việc ra quyết định
Hỗ trợ trong nghiệp vụ, ... (k đọc được trang 3) Các
cách phân loại hệ thống thông tin.
Phân loại HTTT theo mục tiêu phục vụ
Hệ thống thông tin xử ly giao dịch (TPS)
lOMoARcPSD| 59735610
Hệ thống thông tin quản ly (MIS)
Hệ thống trợ giúp ra quyết định (DSS)
Hệ thống chuyên gia (ES)
Hệ thống tăng cường khả năng cạnh tranh Phân
loại HTTT theo dịch vụ cung ứng.
HTTT quản ly kinh doanh và sản xuất
HTTT quản ly kho hàng
HTTT cảng biển
HTTT thanh toán
HTTT nguồn nhân lực
HTTT tài chính
HTTT Marketing
Phân loại HTTT theo cấp độ ứng dụng.
Ứng dụng mức sơ khai
Ứng dụng mức tác nghiệp
Ứng dụng mức chiến lược
Ứng dụng thương mại điện tử
8. HÃY TRÌNH BÀY CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN ?
Các thành phần của hệ thống thông tin dựa trên máy tính
Bao gồm : Phần cứng, phần mềm, viễn thông, con người và quy trình là một phần của cơ sở hạ tầng công nghệ của doanh
nghiệp
Phần cứng (hardware) : Đề cập đến các bộ phận vật ly hữu hình của một hệ thống máy tính, các thành phần điện, điện tử,
cơ điện và cơ khí của nó như :
+ Màn hình, chuột, bàn phím, máy in, máy quét, vỏ máy tính, bộ nguồn, các dây cáp, ….. các thiết bị ngoại vi của tất cả các
loại.
+ Các thiết bị ngoại vi của tất cả các loại yếu tố vậy ly tạo nên phần cứng hoặc hỗ trợ vật ly dụ như loa, đĩa mềm , ổ
CDROM, ổ DVD,…..
Phần mềm (software)
Phần mềm máy tính là tất cả thông tin được xử ly bởi hệ thống máy tính, chương trình và dữ liệu
Phần mềm máy tính bao gồm các chương trình máy tính. Thư viện và dữ liệu không thể thực thi liên quan, chẳng hạn như
tài liệu trực tuyến hoặc phương tiện kỹ thuật số.
+ Phần mềm hệ thống
Hệ điều hành : DOS, WIN, LINUX, …. Chương
trình dịch
Ngôn ngữ lập trình
Dữ liệu
+ Phần mềm ứng dụng
Phần mếm ứng dụng đa năng : Hệ soạn thảo (word), bảng tính (excel), … Phần
mềm chuyên dụng : Phần mềm ngân hàng, kế toán , …..
Mạng viễn thông (Telecommunications) :
Mạng viễn thông một tập hợp các nút thiết bị đầu cuối, liên kết bất kỳ các nút trung gian được kết nối để cho phép
truyền thông giữa các thiết bị đầu cuối
Mạng máy tính : Tập hợp nhiều máy tính, nhiều thiết bị được kết nối với nhau bằng các đường truyền vật ly theo một cấu
trúc nào đó nhằm chia sẻ tài nguyên dữ liệu các máy tính /các thiết bị trong một mạng
+ Mạng LAN ( local area network ) : Mạng được cài đặt trong phạm vi tương đối hẹp như trong một phòng, một tòa nhà,
một khuôn viên,……
+ Mạng MAN ( Metropolitan Area Network ) : là mạng dữ liệu băng thông rộng được thiết kế cho phạm vi một thành phố,
thị xã. Khoảng cách khoảng nhỏ 100km
+ Mạng WAN ( Wide Area Network ) : Phạm vi có thể trong một hoặc nhiều quốc gia, trong lục địa. Trong mạng WAN có
nhiều mạng LAN, MAN
Cở sở dữ liệu ( Database ) : cơ sở dữ liệu là một hệ thống các thông tin có cấu trúc được lưu trữ trên các thiết bị thứ cấp
( băng từ, đĩa từ, … ) để có thể thỏa mãn yêu cầu khai thác thông tin đồng thời của nhiều người sử dụng hay nhiều chương
trình ứng dụng với những mục đích khác nhau. VD : Dữ liệu khác hàng, dữ liệu nhân viên , …..
lOMoARcPSD| 59735610
Con người
Con người yếu tố quan trọng nhất trong hầu hết c hệ thống thông tin dựa trên máy tính. Họ tạo ra sự khác biết giữa
thành công và thất bại cho hầu hết các tổ chức.
Nguồn nhân lực chia làm 2 nhóm :
+ Nhóm thứ 1 : Những người sử dụng HTTT trong công việc hàng ngày của mình như : Nhà quản ly, kế toán, nhân viên
các phòng ban,….
+ Nhóm thứ 2 : những người xây dựng bảo trì hệ thống thông tin như : CIO ( Chief Information Officer ), các nhà
phân tích viên hệ thống, lập trình viên, kỹ bảo hành máy những người xây dựng bảo trì hệ thống thông tin. Internet :
- Internet là mạng máy tính lớn nhất, bao gồm hàng ngàn mạng quốc tế, tất cả đều được trao đổi thông tin với nhau
Intranet : mạng nội bộ cho phép mọi người trong một tổ chức trao đổi thông tin và làm việc trên các dự án
Extranet : mạng dựa trên công nghệ web. Những người bên ngoài DN có thể truy cập
9. HÃY NÊU TÊN CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN CHỨC NĂNG TRONG DOANH NGHIỆP?
Trình bày khái quát về:
HTTT Marketing
HTTT sản xuất
HTTT quản trị nhân lực
HTTT tài chính
1) HTTT Marketing:
Khái niệm: HTTT marketing bao gồm con người, thiết bị và các thủ tục dùng để thu thập, phân loại, phân tích, đánh giá và
phân phối thông tin cần thiết 1 cách chính xác, kịp thời cho các nhà quyết định Marketing.
Một HTTT marketing được thiết kế tốt gồm 4 hệ thống con:
+ Hệ thống báo cáo nội bộ: là HTTT cơ bản nhất mà người quản ly marketing sử dụng. Nội dung gồmnhững báo cáo về
đợt đặt hàng, tình hình tiêu thụ, giá cả, mức dự trữ, những khoản thu và chi, …
+ Hệ thống thu thập thông tin marketing thường xuyên bên ngoài: TT loại này có thể thu thập từ sách, báo, ấn phẩm chuyên
ngành; nói chuyện vs khách hàng, các nhà cung cấp, các tổ chức tài chính, …
+ Hệ thống nghiên cứu marketing: Nhằm xác định 1 cách có HT những tư liệu cần thiết do tình huống marketing đặt ra cho
công ty; thu thập, phân tích, báo cáo kết quả về các thông tin đó
+ Hệ thống phân tích thông tin marketing: là tập hợp các phương pháp phân tích, xử ly thông tin marketing thu thập được
nhằm đưa ra các kết luận cần thiết cho quá trình ra quyết định marketing. HT này bao gồm ngân hàng thống ngân
hàng mô hình.
+ Ngân hàng thống kê: tổng hợp những phương pháp hiện địa của việc xử ly thống kê các thông tin, cho phép khám phá 1
cách đầy đủ sự phụ thuộc lẫn nhau trong phạm vi lựa chọn tài liệu và xác lập mức độ tin cậy thống nhất của chúng.
HTTT tin sản xuất:
Là 1 mạng lưới để tạo ra các thông tin cần thiết và xử ly nó đề đưa ra các quyết định khác nhau liên quan đến 1 số HTSX.
Nó bao gồm các kênh truyền thông và các trung tâm xử ly thông tin thu thập từ nguồn gốc, lưu trữ, cập nhật, đối chiếu và
xử ly nó, sau đó cung cấp thông tin đã xử ly cho những người dùng khác nhau của hệ thống.
Thực hiện vai ttích hợp trong HTSX của bất tổ chức nào. Quản ly c hoạt động/ hoạt động trong HTSX liên quan đến
các thành phần khác nhau của HT để đạt được sản lượng mong muốn Chức năng cơ bản:
lOMoARcPSD| 59735610
+ Kiểm tra chất lượng các yếu tố đầu vào, đầu ra của qtsx
+ Quản ly hàng dự trữ và giao nhận hàng
+ Hoạch định và theo dõi năng lực sx, các điều kiện sx
+ Phân chia nguồn lực, kiểm tra kế hoạch sx
- Thiết kế các sản phẩm hàng hóa và dịch vụ
- Lập kế hoạch và lựa chọn địa điểm kinh doanh
- Thiết kế và thành lập các nhà máy sx
- Tìm kiếm các công nghệ sử dụng trong sx
- Xác định các quy trình thiết kế sản phẩm và
tiếntrình sx
HTTT quản trị nhân lực:
Hệ thống thông tin quản ly nhân sự một hệ thống thông tin dùng để thu thập, xử ly, lưu trữ, truyền đạt, phân phối các
thông tin liên quan đến nguồn nhân lực trong tổ chức để hỗ trợ cho việc ra quyết định. Hệ thống vai trò quan trọng
trong hoạt động của cơ quan, các thông tin do hệ thống mang lại có vai trò quan trọng trong việc ra quyết định nhân sự tại
cơ quan.
Chức năng của hệ thống này thực hiện việc huy động nhân lực sử dụng có hiệu qunhững người lao động cho tổ chức.
Các hệ thống thông tin quản ly nhân sự không những trợ giúp cho bộ phận quản trị nhân lực lưu giữ các thông tin về nhân
sự, lập các báo cáo định kỳ, …mà còn thực hiện việc lập kế hoạch chiến thuật chiến lược bằng cách cung cấp cho họ
công cụ để phỏng, dự báo, phân tích, thống kê, truy vấn thực hiện các chức năng quản ly nhân lực khác. Các quy
trình của hệ thống thông tin của quản ly nhân sự bao gồm:
Quản ly tổ chức- Nguồn nhân lực- Chấm công- Tính lương
Quản ly quy trình làm việc của các phòng ban- nhân viên
Quản ly đánh giá
Quản ly tuyển dụng
Quản ly đào tạo
Quản ly hành chính
Quản ly hồ sơ công văn
Các chức năng khác: Hệ thống báo cáo- Thống kê đặc thù
Quản ly người sử dụng- Phân quyền truy cập hệ thống HTTT
tài chính:
1 HTTT phản ánh mọi diễn biến của quá trình hoạt động thực tế liên quan đến lĩnh vực tài chính của 1 tổ chức thông
qua 1 số phương pháp tính gắn liền với việc sử dụng 3 loại thước đo: tiền, hiện vật và thời gian, trong đó tiền là chủ yếu.
Chức năng:
+ Tích hợp tất cả các thông tin tài chính và thông tin tác nghiệp liên quan đến hoạt động tài chính vào 1 HTTT duy nhất
+ Cung cấp dữ liệu 1 cách kịp thời phục vụ nhu cầu phân tích tài chính, tạo khả năng truy xuất dữ liệu cho nhiều đới tượng
sử dụng khác nhau
+ Phân tích dữ liệu theo nhiều tiêu chí khác nhau: theo thời gian, sản phẩm,..
+ Phân tích các hoạt động tài chính trong quá khứ và dự báo trong tương lai; dự báo các dòng tiền trong tương lai; theo dõi
và kiểm soát các quỹ của tổ chức.
10. PHÂN LOẠI CÁC HTTT LOGISTICS.
Phân loại HTTT theo mục đích phục vụ
Phân loại HTTT theo dịch vụ cung ứng
Phân loại HTTT theo cấp độ ứng dụng
Phân loại HTTT theo mục tiêu phục vụ
Hệ thống thông tin xử ly giao dịch (TPS): Hệ thống xử lí giao dịch là một loại hệ thống xử lí thông tin, kết hợp phần mềm
và phần cứng, hỗ trợ xử lí giao dịch
Hệ thống thông tin quản ly (MIS): Hệ thống thông tin quản một tập hợp các hệ thống và qui trình thu thập dữ liệu từ
một loạt các nguồn, dịch lại và trình bày ở định dạng có thể đọc được
Hệ thống trợ giúp ra quyết định (DSS) là một chương trình vi tính được sử dụng để hỗ trợ đưa ra các quyết định, phán đoán
và chiều hướng hành động của một tổ chức hoặc một doanh nghiệp
Hệ chuyên gia (ES): Hệ thống chuyên gia là một dạng DSS đặc biệt chuyên dùng để phân tích thông tin quan trọng đối với
hoạt động của tổ chức và cung cấp các phương tiện hỗ trợ ra quyết định chiến lược cho những nhà điều hành cấp cao nhất
(CEO)
Hệ thống tăng cường khả năng cạnh tranh (ISCA): là một hệ thống xử giao dịch, hệ thống thông tin quản ly, hệ thống trợ
giúp ra quyết định hay một hệ thống thông tin hỗ trợ lãnh đạo.
Phân loại HTTT theo dịch vụ cung ứng
HTTT quản ly kinh doanh và sản xuất
lOMoARcPSD| 59735610
HTTT quản ly kho hàng
HTTT cảng biển
HTTT thanh toán
HTTT nguồn nhân lực
HTTT tài chính
HTTT Marketing
Phân loại HTTT theo cấp độ ứng dụng
Ứng dụng sơ khai: Dùng máy tính cho các ứng dụng đơn giản
ứng dụng mức tác nghiệp: Đưa các chương trình tài chính kế toán, quản ly bán hàng, quản ly nhân sự-tiền lương, …vào sử
dụng trong từng bộ phận của đơn vị
Ứng dụng mức chiến lược: các mô hình quản trị được ứng dụng
+ ERP (Enterprise resource Planning- hoạch định khai thác nguồn tài nguyên DN)
+ SCM (Supply chain management- quản trị cung ứng theo chuỗi)
+ CRM (Customer relationship management- quản trị mối quan hệ khách hàng)
Ứng dụng thương mại điện tử: DN dùng công nghệ Internet để hình thanh các quan hệ thương mại điện tử như: +
B2B (business to business)
+ B2C (Business to customer)
+ B2G (Business to Government)
11. NÊU CÁC KHÁI NIỆM HT QL THÔNG TIN NGUỒN LỰC DOANH NGHIÊP (ERF)? MỤC ĐÍCH
ỨNG DỤNG TRONG DOANH NGHIỆP?
Hệ thống ERP viết tắt của cục từ Enterpris Resource Planning, nghĩa Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp, giúp cho
các doanh nghiệp tổ chức quản ly các nguồn lực điều hành tác nghiệp. ERP bản chất một giải pháp tích hợp các
phần mềm ứng dụng đa hệ nhằm giúp các tổ chức doanh nghiệp quản ly hiệu quả các nguồn lực. Trong một hệ thống
phần mềm ERP bao gồm nhiều các module chức năng khác nhau như quản ly tài chính kế toán, quản ly sản xuất, quản ly
khách hàng, quản ly nhân sự, quản ly bán hàng, quản ly mua hàng… Mục đích của phần mềm ERP là hợp nhất các phòng
ban và chức năng của doanh nghiệp vào một hệ thống duy nhất có thể đáp ứng bất kỳ nhu cầu đặc thù nào từ các bộ phận
khác nhau.
Thông thường trước khi ứng dụng phần mềm ERP, mỗi bộ phận trong doanh nghiệp một hệ thống phần mềm phục vụ
các đặc trưng riêng biệt của từng bộ phận nhưng các phần mềm này thường không kết nối với nhau dẫn đến khó đồng bộ
thông tin, khó cập nhật và dễ nhầm lẫn các số liệu giữa các bộ phận.
Hệ thống ERP giữ vai trò giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian trong việc quản ly, vận hành dự án cũng như nhân sự
các nguồn tài nguyên khác nhau. Thay vì thực hiện các công việc một cách thủ công, hệ thống ERP là một loại phần mềm
tự động giúp doanh nghiệp quản ly và thực hiện các quy trình đó một cách hiệu quả và tránh sai sót hơn.
Mục đích ứng dụng của hệ thống ERP trong doanh nghiệp:
Hệ thống ERP được ứng dụng cho các công ty để nhằm nâng cao khả năng quản ly doanh nghiệp.
Hệ thống ERP sẽ thực hiện đầy đủ các chứng năng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, mà trước đây có thể đã
được thực hiện bởi nhiều phần mềm độc lập nhỏ hơn.
Hệ thống ERP tích hợp nhiều ứng dụng hoạt động kinh doanh cho phép hệ thống phục vụ cho hầu hết các quy trình
bộ phận nếu không phải tất cả.
Giải quyết các vấn đề về:
Kế toán và tài chính (Tính giá thành sản phẩm)
Số dư dùng thử và Báo cáo tài chính
Quản ly tiền mặt và dự báo
Sản xuất và phân phối
Mua, theo dõi và bán hàng, lô hàng tồn kho
Theo dõi bởi số Lot và Serial
Theo dõi kiểm tra chất lượng•
Chức năng quản ly kho
Theo dõi giao hàng, điều phối giao hàng
Theo dõi lao động, chi phí đầu tư và chi phí sản xuất khác
-Cung cấp tổng chi phí sản xuất
Bán hàng ,Tạo đơn đặt hàng ,Xử ly đơn đặt hàng
Quản ly dịch vụ
Theo dõi và giám sát dịch vụ hậu mãi cho các sản phẩm trong lĩnh vực này
lOMoARcPSD| 59735610
12. HÃY NÊU KHÁI NIỆM HỆ THỐNG QUẢN LÝ NGUỒN LỰC DOANH NGHIỆP (ERP)? HÃY
NÊU VÀ PHÂN TÍCH NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG ERP?
Khái niệm: Hệ thống ERP (Enterprise resource planning systems): hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp, là một
loại giải pháp phần mềm quản ly đa chức năng, đa phòng ban giúp một doanh nghiệp, một tổ chức thể sử dụng để thu
thập, lưu trữ, quản ly và phân tích dữ liệu từ hoạt động kinh doanh của mình, bao gồm lập kế hoạch về sản phẩm, chi phí,
sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ, tiếp thị và bán hàng, giao hàng và thanh toán.
Hệ thống ERP là một hệ thống quản ly với quy trình hiện đại theo tiêu chuẩn quốc tế gồm có 5 đặc điểm chính sau:
ERP là một hệ thống tích hợp quản trị sản xuất kinh doanh (Integrated Business
Operating System) hợp nhất tức mọi công đoạn , mọi người, mọi phòng ban chức năng đều được liên kết, cộng tác với
nhau trong một quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh thống nhất.
ERP là một hệ thống do con người làm chủ với sự hỗ trợ của máy tính (People system supported by the computer) những
cán bộ chức năng, nghiệp vụ mới là chính, còn phần mềm máy tính chỉ là hỗ trợ, người sử dụng phải được đào tạo cẩn
thận tính tích cực của từng nhân viên là các yếu tố quyết định. ERP là một hệ thống liên kết các phòng ban của công ty
với nhau (Communication among departments) các phòng ban làm việc trao đổi cộng tác với nhau chứ không phải mỗi
phòng ban là một cát cứ.
ERP một hệ thống hoạt động theo quy tắc: (Formal system) có nghĩa là phải hệ thống hoạt động theo các quy tắc kế
hoạch ràng. Kế hoạch sản xuất kinh doanh phải được lập ra theo năm, tháng, tuần; hệ thống sẽ không hoạt động khi
không có kế hoạch; các quy tắc, quy trình xử ly phải được quy định trước.
ERP một hệ thống với các trách nhiệm được xác định (defined responsibilities); Ai làm việc trách nhiệm ra sao phải
làm rõ trước.
13. PHÂN TÍCH NHỮNG LỢI ÍCH VÀ THÁCH THỨC KHI ỨNG DỤNG ERPO HỆ THỐNG
THÔNG TIN DOANH NGHIỆP?
Lợi ích của ERP đối với doanh nghiệp
Chuẩn hóa thông tin hành chính nhân sự
Phần mềm ERPchức năng quản ly nhân sự tính lương một cách chính xác nhất, giúp cho các doanh nghiệp quản ly
nhân sự một cách hợp ly. Ngoài ra phần mềm ERP còn thực hiện các quy trình quản ly nhân sự, giúp sử dụng lực lượng
nhân sự hiệu quả, giảm thiểu các sai sót và gian lận trong việc tính công tính lương.
Thu thập, tiếp cận các thông tin quản trị
Phần mềm ERP hỗ trợ các doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận c thông tin quản trị đáng tin cậy để có thể đưa ra các quyết định
quan trọng trong kinh doanh. Nếu không có hệ thống ERP, các cán bộ cấp cao sẽ phải dựa vào những nguồn khác nhau và
tìm thấy những số liệu khác nhau để nghiên cứu hoạch định các chiến lược hiệu quả. Với phần mềm ERP, các doanh
nghiệp không cần phải làm những thao tác thủ công này hệ thông sẽ luôn cung cấp những con số thực. Hệ thống ERP
còn tập trung xử ly các dữ liệu từ mỗi phân hệ vào cơ sở quản ly dữ liệu chung, điều này giúp các phân hệ riêng biệt có thể
chia sẻ thông tin với nhau dễ dàng.
Ghi nhận thông tin đặt hàng của khách hàng
Trong quá trình sử dụng phần mềm ERP, các đơn hàng được tự động hóa từ khoảng thời gian nhận đơn hàng cho đến khi
giao hàng cho khách hàng bộ phận kế toán tài chính xuất hóa đơn. Hệ thông phần mềm ERP sẽ giúp công ty bạn theo
dõi đơn hàng một cách dễ dàng hơn. Giảm lượng hàng tồn kho
Hệ thống phần mềm ERP có chức năng quản ly kho hàng giúp các doanh nghiệp theo dõi hàng tồn kho một cách chính xác
xác định được mức hàng tồn kho tối ưu, nhờ đó mà hệ thống sẽ đưa ra cảnh báo số lượng hàng tồn, làm tăng hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp hơn. Công tác kế toán chính xác hơn
Phân hệ kế toán trong hệ thống phần mềm ERP sẽ giúp các doanh nghiệp giảm được các sai sot mà nhân viên thương mắc
phải so với các nghiệp vụ thực hiện theo phương pháp thủ công. ERP có chức năng hỗ trợ kế toán cũng giúp các nhân viên
kiểm toán nội bộ và các cán bộ quản ly cao cấp kiểm tra tính chính xác thông tin của từng tài khoản. Hơn nữa một hệ thống
quản ly kế toán được thiết kế tốt sẽ hỗ trợ các quy trình kế toán và kiểm soát nội bộ chất lượng hơn.
ERP giúp kiểm soát thông tin tài chính ERP giúp tăng tốc độ dòng công việc
ERP giúp hạn chế sai sót khi nhiều người cùng nhập một dữ liệu ERP giúp dễ dàng kiểm soát quá trình làm việc của nhân
viên ERP giúp tạo ra mạng xã hội nội bộ trong doanh nghiệp
Thách thức của phần mềm ERP
Những thách thức khi ứng dụng ERP vào hệ thống thông tin doanh nghiệp
Nhiều chi phí khi thiết lập ERP:mức giá không hề nhỏ cho một dán ERP cũng khoản đầu tư đáng kể cần được cân nhắc.
Chỉ những doanh nghiệp có quy mô vừa và lớn, kinh phí đầu tư không còn là một vấn đề cản trở, thời gian “hoàn vốn” có
thể xác định tương đối nhanh mới có thể mạnh dạn với ERP. ERP không cho phép tách lẻ từng ứng dụng phục vụ các công
đoạn làm việc khác nhau của doanh nghiệp mà cố định trong một gói tổng hợp với chi phí rất lớn (ít nhất là 30.000 $ - dựa
lOMoARcPSD| 59735610
trên báo giá của các nhà cung cấp). Tuy nhiên, đa số doanh nghiệp lại không cần thiết sử dụng tất cả các phân hệ trong đó,
khiến cho việc mua cả gói ERP mà không dùng hết bị lãng phí nghiêm trọng. Thực hiện ERP khó: phải thay đổi nhiều chu
trình nghiệp vụ; quy trình gửi nhận thông
tin vào hệ thống.Nguyên nhân được ly giải là trình độ nhân sự từ cấp quản ly đến cấp dưới của các doanh nghiệp Việt Nam
chưa đáp ứng được, năng lực nhân sự không đồng đều, quy trình sản xuất chưa được chuẩn hóa nhiều khi phải thay đổi để
thích ứng được với sự phát triển nóng
Đào tạo tốn nhiều chi phí: Đào tạo nhân sự là khoản chi phí tốn kém nhất mà những nhà triển khai dự án ERPđơn vị trực
tiếp đào tạo. Mặt khác, các công ty đào tạo nhiều khi không có khả năng giúp doanh nghiệp về vấn đề này. Họ chỉ hướng
dẫn cách sử dụng hệ thống ERP như thế nào, chứ không đào tạo một cách cụ thể. Do đó, doanh nghiệp cần tự chuẩn bị cho
mình một danh sách các quy trình kinh doanh.
Tốn thời gian để nhận ra các lợi ích của ERP: Khoảng 8 tháng sau khi thực hiện thì ERP mới có thể phát huy được những
lợi ích
Mức độ riêng tư trong hệ thống ERP
Vấn đề kiểm soát nhân viên: ra quyết định, dư thừa nhân lực, nhân lực không hiệu quả…Thành công của ERP phụ thuộc
nhiều vào công tác phân công công việc cho nhân viên trong dự án. Hệ thống quản ly ERP đã quá phức tạp cộng thêm
việc thay đổi các quy trình kinh doanh quá rắc rối khiến doanh nghiệp khó có thể giao dự án cho một vài người
ERP gây gia tăng rủi ro trong quá trình sản xuất, kinh doanh
Việc đơn giản hoá dòng dữ liệu trên một hệ thống duy nhất sẽ rất thuận lợi khi ERP hoạt động trơn tru. Tuy nhiên, chỉ cần
phát sinh một vấn đề trong khâu bất kỳ, một công đoạn làm việc sẽ bị tắc nghẽn, kéo theo sự đình trệ của toàn bộ quy trình
phía sau.
14. TRÌNH BÀY VÀ PHÂN TÍCH NHỮNG XU HƯỚNG ERF HIỆN NAY?
ERP là gì?
ERP (là tên viết tắt của Enterprise Resource Planning) hay còn được gọi là hoạch định doanh nghiệp. Hệ thống này cho
phép tiếp cận các dữ liệu nội bộ được chia sẽ nhầm quản lí được toàn bộ hoạt động của công ty. Hệ thống ERP hiện này
gồm có 12 xu hướng chính:
Có tính khả hợp và dễ tích hợp
Các ứng dụng trong kinh doanh điện tử (E-business applications)
Hỗ trợ quy trình bán hàng tự động (Sales force automatic)
Quản ly mối quan hệ với KH (customers relationship management)
Tăng hiệu quả hoạt động mua bán trực tuyến (E-procurement)
Quản ly chuỗi cung ứng – system chain management
Ra quyết định kinh doanh thông minh – Business intelligent
Phạm vi khách hàng rộng hơn
Hỗ trợ người dùng tự phục vụ - self service users
Hỗ trợ người dùng di động – mobile users
Kết nối với các công ty khác – other companies12. Tăng thích ứng Internet.
Xu hướng phần mềm ERP năm 2020-2021
Chuyển đổi trọng tâm từ On-Premise sang Cloud ERP
Tích hợp AI và các công nghệ thông minh khác
Truy cập và sử dụng dễ dàng trên ứng dụng di động
Hỗ trợ báo cáo phân tích mạnh mẽ hơn
Cập nhật dữ liệu theo thời gian thực
Chú trọng hơn đến tiếp thị kỹ thuật số
nhân hóa ERP Tích
hợp IoT
15. CÁC HỆ THỐNG CRM CHỦ YẾU HỖ TRỢ CÁC HOẠT ĐỘNG NÀO CỦA DOANH NGHIỆP? VÌ SAO?
16. KHÁI NIỆM VỀ QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG (CRM). NHỮNG LỢI ÍCH BẢN CỦA
HỆ THỐNG CRM ĐỐI VỚI DN. TRÌNH BÀY CÁC CHỨC NĂNG CHÍNH TRONG MỘT PHẦN MỀM
CRM
Quản trị quan hệ khách CRM Là viết tắt của customer relationship management hàng là công việc tiếp cận và giao tiếp với
khách hàng, quản ly các thông tin của khách hàng từ đó phục vụ khách hàng tốt hơn và thiết lập mối quan hệ bền vững với
họ. Hay nói cách khác, dựa trên dữ liệu và thông tin thu được từ khách hàng, cửa hàng sẽ đề ra được chiến lược chăm sóc
khách hàng hợp ly và hiệu quả.
Những lợi ích cơ bản của hệ thống CRM đối với doanh nghiệp là:
lOMoARcPSD| 59735610
Tối ưu hóa các chu trình dịch vụ
Thiết lập mối quan hệ lợi hơn với khách hàng: Việc theo dõi thông tin khách hàng có được những dữ liệu về thói quen,
hành vi của khách sẽ giúp chủ cửa hàng đưa ra những quyết định kinh doanh phù hợp hơn. Bằng cách hiểu về khách hàng,
đánh giá về các khách hàng, bạn sẽ có thể đề ra những chiến lược bán hàng cũng như chăm sóc khách hàng hợp ly.
Điều này sẽ góp phần nâng cao hiệu quả bán hàng cũng như tăng doanh thu từ bán hàng hiệu quả hơn. Tăng
mức độ hài lòng của khách hàng với DN
Giảm tỷ lệ KH rời khỏi doanh nghiệp
Giảm chi phí hoạt động: Phần mềm CRM giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí nhờ tính năng thống kê và báo cáo hiệu quả
sale, chiến dịch Marketing. Từ đó dễ dàng re-marketing với target chính xác theo kênh, theo thời điểm, đưa ra những chiến
dịch tiếp cận, thúc đẩy mua hàng phù hợp nhất. Hiện nay trên thị trường có rất nhiều phần mềm CRM miễn phí với nhiều
tính năng nổi bật, giúp cho nhiều doanh nghiệp thể tiếp cận một cách dễ dàng cũng giúp cho chiến dịch marketing
thàNh công hơn. Chi phí tiếp cận KH mới
Chi phí thu hút và lưu giữ KH
Tăng doanh thu cho DN nhờ việc xác định khách hàng và phân đoạn có khả năng sinh lợi để marketing, bán hàng chéo, bán
hàng có giá trị cao hơn. Chuẩn hóa thông tin nhân sự Giảm bớt chứng từ, tài liệu.
Trong một phần mềm CRM bao gồm các chức năng chính sau:
Phần mềm CRM bao gồm một tập hợp đa dạng các chức năng kinh doanh quan trọng, cho phép hỗ trợ tự động hóa và quản
ly đối với hầu hết các hoạt động kinh doanh.
Tự động hóa bán hàng
Quản lí hợp đồng
Quản lí bán hàng
Marketing và đáp ứng đơn đặt hàng (Tự động hoá tiếp thị ,Tương tác trên mạng xã hội)
Dịch vụ và hỗ trợ khách hàng (Nhập dữ liệu liên lạc)
Hệ thống CRM chủ yếu hỗ trợ cho các hoạt động quản trị quan hệ khách hàng của doanh nghiệp.
Tìm kiếm và có được khách hàng:
Với sự trợ giúp của các công cụ phần mềm CSDL CRM các tổ chức thể có khách hàng mới bằng cách quản trị thật
tốt các hoạt động: quan hệ với khách hàng, bao quát
hoạt động khách hàng, marketing trực tiếp, và xử ly đơn đặt hàng.2. Việc nâng cao chất lượng dịch vụ phục vụ khách hàng
bằng cách sử dụng các công cụ hỗ
trợ cung cấp dịch vụ khách hàng dựa trên Web làm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng thông qua việc hỗ trợ các
dịch vụ cốt lõi cho đội ngũ các chuyên gia bán hàng dịch vụ cũng như các đối tác kinh doanh trong môi trường mạng.
Các công cụ tự động hóa bán hàng, marketing trực tiếp xử ly đơn đặt hàng của CRM giúp tổ chức thực hiện cross-sell
và up-sell cho khách hàng. Giá trị mà khách hàng được hưởng ở đây là sự thuận tiện của giao dịch one-stop với giá cả hấp
dẫn.
Nâng cao chất lượng dịch vụ phục vụ khách hàng: Mọi hành động từ phía doanh nghiệp đến khách hàng và ngược lại đều
được thể hiện ràng trên hệ thống CRM. Bạn thể gọi điện, gửi mail, gửi SMS, nhận phản hồi, khiếu nại, thực hiện
chương trình ưu đãi, tri ân,...ngay tại một cửa sổ của công cụ này. Duy trì khách hàng :
Phần mềm phân tích và CSDL của CRM giúp phát hiện sớm các khách hàng tiềm năng và trung thành của tổ chức và m
rộng hình thức tiếp thị có mục tiêu và các chương trình tiếp thị quan hệ. Giá trị mà KH được hưởng ở đây là mối quan hệ
kinh doanh mang tính cá nhân hóa và được tôn vinh.
Bởi CRM là một hệ thống gồm nhiều kĩ thuật từ marketing cho tới quản ly thông tin 2 chiều của khách hàng, cùng với
các công cụ để phân tích hành vi của từng phân khúc thị trường đối với hành vi mua sắm của từng đối tượng khách hàng.
17. TRÌNH BÀY VÀ PHÂN TÍCH CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH TRONG MỘT HỆ THỐNG QUẢN LÍ
CHUỖI CUNG ỨNG. CÁC ỨNG DỤNG QUẢN LÍ CHUỖI CŨNG ỨNG HIỆN NAY.
Các thành phần chính trong hệ thống quản lí chuỗi cung ứng:
Sản xuất (Làm gì, như thế nào, khi nào) Sản xuất chính là khả năng mà dây chuyền cung ứng tạo và lưu trữ các sản phẩm.
Các nhà quản trị cần cân bằng giữa khả năng thỏa mãn, đáp ứng nhu cầu khách hàng với hiệu quả SX của DN. Câu hỏi đặt
ra chính là thị trường cần sản phẩm gì, sẽ có bao nhiêu sản phẩm được sản xuất và khi nào chúng được sản xuất.
Vận chuyển (khi nào, như thế nào) Đây một bộ phận quan trọng trong việc đáp ứng kịp thời nhu cầu khách hàng cũng
như đảm bảo sản xuất được kịp thời Có 6 phương thức vận chuyển cơ bản:
Đường biển: rẻ tuy nhiên thời gian vận chuyển dài và thường bị giới hạn về địa điểm giao nhận Đường
sắt: rẻ, thời gian trung bình tuy nhiên bị giới hạn về địa điểm giao nhận
Đường bộ: nhanh, thuận tiện
Đường hàng không: nhanh tuy nhiên giá thành cao
lOMoARcPSD| 59735610
Dạng điện tử: giá thành rẻ, nhanh, bị giới hạn về loại hàng hoá vận chuyển (chỉ dành cho dữ liệu, âm thanh, hình ảnh…).
Đường ống: tương đối hiệu quả nhưng bị giới hạn loại hàng hoá (khi hàng hóa là chất lỏng, chất khí..).
Tồn kho (Chi phí sản xuất và lưu trữ) Yếu tố tồn kho ảnh hưởng rất lớn tới doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. Tồn
kho ít đồng nghĩa với việc doanh nghiệp tiêu thụ được gần như tối ưu lượng sản phẩm sản xuất ra. Điều này cho thấy hiệu
quả sản xuất và lợi nhuận của doanh nghiệp.
Định vị (Nơi nào tốt nhất để làm cái gì) Là việc xác định xem bạn sẽ tìm kiếm các nguồn nguyên vật liệu sản xuất đâu,
đâu là nơi tiêu thụ tốn nhất. Định vị tốt sẽ giúp quy trình sản xuất được tiến hành một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn.
Thông tin (Cơ sở để ra quyết định) Thông tin chính là “nguồn dinh dưỡng” cho hthống quản ly cung ứng SCM. Nếu thông
tin chuẩn xác, hệ thống SCM sẽ đem lại những kết quả chuẩn xác. Ngược lại, nếu thông tin không đúng, hệ thống quản ly
chuỗi cung ứng SCM sẽ không thể phát huy tác dụng. Chính vậy, nhà quản trị cần khai thác thông tin từ nhiều nguồn
khác nhau và cố gắng thu thập lượng thông tin cần thiết nhiều nhất có thể. Các ứng dụng quản lí chuỗi cung ứng hiện nay.
Chatbots cho hoạt động mua sắm: Hợp ly hóa các nhiệm vụ liên quan đến mua sắm thông qua tự động hoá.
Machine Learning (ML) để lập kế hoạch chuỗi cung ứng (SCP). ML, áp dụng trong SCPthể giúp dự báo trong hàng tồn
kho, nhu cầu và nguồn cung.
Ngôn ngữ xử ly tự nhiên (NLP) để làm sạch dữ liệu xây dựng dữ liệu mạnh mẽ. Được áp dụng thông qua công việc chính
xác, thể xây dựng các bộ dữ liệu liên quan đến các nhà cung cấp giải mã thông tin chưa được khai thác, do rào cản
ngôn ngữ.
- Xe tự hành cho logistics và transportation. Vận chuyển nhanh hơn và chính xác hơn giúp giảm thời gian giao hàng và chi
phí vận chuyển, thêm các yếu tố của hoạt động thân thiện với môi trường, giảm chi phí lao động và – quan trọng nhất trong
tất cả – mở rộng khoảng cách giữa các đối thủ cạnh tranh Các ứng dụng của quản lý chuỗi cung ứng hiện nay?
Các ứng dụng của quản ly chuỗi cung ứng hiện nay bao gồm:
Hệ thống quản ly chuỗi cung ứng:
Hệ thống lập kế hoạch chuỗi cung ứng:
Hệ thống thực thi chuỗi cung ứng:
Trình bày các tiêu chí trong đánh giá chuỗi cung ứng hiệu quả?
Dựa vào mục tiêu quản trị chuỗi cung ứng quản trị một cách hiệu quả quá trình cung ứng sản phẩm bằng cách dự báo
nhu cầu, kiểm soát hàng tồn kho, cải tiến mạng lưới các mối quan hệ kinh doanh giữa các tổ chức doanh nghiệp với khách
hàng, nhà cung cấp, nhà phân phối các đối tượng liên quan khác. Các tiêu chí trong đánh giá chuỗi cung ứng hiệu quả
là:
Tỷ lệ thiếu hụt hay ứ đọng hàng tồn kho
Tỷ lệ hoàn thành mục tiêu về doanh số bán hàng
Tỷ lệ hàng lỗi, kém chất lượng
Các đặc trưng của quá trình quản lý chuỗi cung ứng là:
SCM là một dây chuyền cung ứng gồm 5 thành phần cơ bản là sản xuất, vận chuyển, tồn kho, định vị và thông tin. Vì vậy
mà quản ly chuỗi cung ứng là quản ly sản xuất, vận
chuyển, tồn kho, định vị, thông tin. Hệ thống SCM phối hợp nhiều quy trình nghiệp vụ với nhau nhằm làm tăng tốc độ dòng
thông tin, dòng sản phẩm, dòng thanh toán, nhằm giảm thời gian, giảm nỗ lực dư thừa và
18. TRÌNH BÀY KHÁI NIỆM TRAO ĐỔI ĐIỆN TỬ EDI TRONG LOGISTICS? LỢI ÍCH CỦA EDI.
CÔNG NGHỆ EDI LÀ GÌ?
EDI là gì? Viết đầy đủ là Electronic Data Interchange được hiểu là trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) là trao đổi điện tử thông
tin doanh nghiệp sử dụng định dạng chuẩn; một quy trình cho phép một công ty gửi thông tin đến một công ty khác bằng
điện tử chứ không phải bằng giấy.
"Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) việc chuyển giao thông tin từ máy tính điện tử này sang máy tính điện tử khác bằng
phương tiện điện tử, sử dụng một tiêu chuẩn đã được thỏa thuận để cấu trúc thông tin"(Theo Luật thương mại quốc tế
của Ủy ban Liên hợp quốc).
. . Lợi ích của việc áp dụng EDI vào quản trị chuỗi cung ứng
- Tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp
Các chi phí liên quan đến giấy, in ấn, sao chép, lưu trữ hồ sơ, bưu chính và thu hồi tài liệu đều giảm hoặc loại bỏ -
Xử lý tốc độ và độ chính xác trong các giao dịch EDI
Kết nối với doanh nghiệp thế giới EDI có thể tăng tốc độ chu kỳ kinh doanh của các doanh nghiệp. Các giao dịch hối đoái
trong vài phút thay vì ngày hay vài tuần thời gian chờ đợi từ các dịch vụ bưu chính thông thường.
Cải thiện chất lượng thông tin, cung cấp thông tin một cách chính xác do giảm các lỗi sai sót nhập lại số liệu một cách
thủ công nhiều lần.
lOMoARcPSD| 59735610
- Lợi ích trong chiến lược kinh doanh
Cho phép doanh nghiệp đưa ra quyết định nhanh hơn để đáp ứng với sự thay đổi nhu cầu của thị trường, cho phép doanh
nghiệp áp dụng một mô hình kinh doanh theo nhu cầu chứ không phải là một nguồn cung cấp định hướng.
Rút ngắn thời gian giao hàng, cải tiến sản phẩm và phân phối sản phẩm mới.
19. HỆ THỐNG THÔNG TIN VẬN TẢI
Ngành vận tải đã trở thành một phần không thể thiếu của logistics toàn cầu, vì vậy để hoạt động kinh doanh hiệu quả hơn,
việc áp dụng công nghệ mới và tiên tiến là một điều không thể bỏ qua. Đó là các hệ thống quản ly vận tải (Transportation
Management Systems – TMS), phần mềm quản ly vận tải, phần mềm quản ly container, phần mềm quản ly đội xe, … hay
nói chung là các giải pháp quản ly vận tải.
TMS (Transportation Management Systems) hay Hệ thống quản vận tải đóng vai trò quan trọng trong quản ly chuyến,
thanh toán cước và ngay cả trong hợp tác đối tác thương mại.
Dưới đâymột số “tính ng bắt buộc có” của một TMS mà mỗi chủ hàng đang tìm kiếm để vận hành thông qua các kênh
giao tiếp nội bộ, khách hàng. Để cải thiện cũng như các cam kết chưa từng có để giao hàng kịp thời, thành công, và chính
xác ngay từ khi lấy hàng đến lúc giao hàng và thanh toán. Thực hiện
Hỗ trợ chức năng vận chuyển hàng bưu kiện
Khả năng vận chuyển hàng quốc tế
Trang bị vận tải đa phương thức
Tự động thanh toán cước
Quản lí
Khả năng theo dõi kiện hàng
Kiểm soát trạng thái kiện hàng
Cung cấp các phân tích cho DN
Tối ưu hóa Tích
hợp EDI
Tích hợp Freight Management Service
20. HỆ THỐNG THÔNG TIN KHO BÃI
Kho bãi được quản ly bằng phần mềm WMS hiện đại, đảm bảo vận hành hiệu quả với việc xác định vị trí chính xác đến
99.9% (Hệ thống quản ly kho (WMS) ra đời nhằm giúp đỡ và hỗ trợ doanh nghiệp đạt được cái nhìn tổng quát về tình hình
và công việc của kho hàng trong thời gian thực; làm chủ nhân sự kho; hỗ trợ việc lập kế hoạch hàng ngày cho nhà quản trị.
Hệ thống quản ly kho giúp cam
kết tính thống nhất cao giữa các bộ phận ảnh hưởng, đáp ứng nhu cầu quản ly, tối ưu hóa việc lưu kho, hạn chế tối đa trạng
thái thất thoát trong quá trình xuất nhập kho.)
Cho phép chủ hàng đặt hàng điện tử thông qua phone, fax, email, EDI, etc…
Cho phép thực hiện các hoạt động, tác vụ kho bãi đặc biệt như: nhận hàng, xếp, dỡ ... tự động.
Cho phép cân đối, theo dõi đường đi của hàng dự trữ, tồn kho theo thời gian thực
Performs cycle count and track discrepancy in the shortest period of time Chức
năng hệ thống quản lý kho:
Quản ly nhà cung
cấp: Quản ly thẻ kho
Quản ly tồn kho:
Quản ly nhập xuất vật tư
Quy trình quản lý hoạt động nhập kho hàng hóa
Quản ly mượn trả dụng cụ
Công dụng quét mã vạch
Công dụng xác thực vân tay
Bước 1: Lên kế hoạch nhập nguyên liệu
Bước 2: Kiểm tra hàng và đối chiếu
Bước 3: Lập phiếu nhập kho
Bước 4: Hoàn thành nhập kho:
Quy trình quản lý hoạt động xuất kho hàng hóa
Bước 1: Gửi yêu cầu xuất hàng
Bước 2: Kiểm tra hàng tồn
Bước 3: Lập phiếu xuất kho.
Bước 4: Xuất kho
Bước 5: Cập nhật thông tin
21. NÓI RẰNG CRM LÀ MỘT PHÂN HỆ TRONG ERP ĐÚNG HAY SAI? VÌ SAO?

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59735610
1. HÃY CHO BIẾT CÁC CÔNG NGHỆ PHỔ BIẾN SỬ DỤNG TRONG LĨNH VỰC LOGISTIC ? Công
nghệ mã vạch (BARCODE): là công nghệ nhận dạng tự động thông dụng nhất. Tính nhất quán của công nghệ này là yếu tố
quan trọng đối với năng suất và hiệu quả. Mã vạch lưu trữ dữ liệu theo chuỗi các thanh màu đen và trắng song song với các
chiều rộng và khoảng cách khác nhau. Chúng có thể được đọc bởi các máy quét quang học được gọi là đầu đọc mã vạch
hoặc quét từ một hình ảnh bằng phần mềm đặc biệt.
RFID là viết tắt của cụm từ Radio Frequency Identification, nghĩa là việc nhận dạng bằng tần số của sóng vô tuyến. Công
nghệ này cho phép nhận biết các đối tượng thông qua hệ thống thu pháp sóng radio từ đó có thể giám sát quản lí hoặc lưu vết từng đối tượng.
Trao đổi dữ liệu điện tử (Electronic Data Interchange - EDI): Trao đổi dữ liệu điện tử EDI được hiểu là “việc trao đổi điện
tử của các tài liệu kinh doanh như đơn đặt hàng, hóa đơn,… từ máy tính của một tổ chức này tới tổ chức khác theo một định
dạng chuẩn”. EDI ra đời với mục tiêu giảm thiểu chi phí xử lí văn bản giấy tờ và đạt được các lợi thế cạnh tranh tạo ra bằng
cách rút ngắn thời gian trong chu trình xử lí.
Hệ thống thông tin thời gian thực: Khả năng truyền thông thời gian thực của công nghệ thông tin logistic là cần thiết để
duy trì dòng thông tin. Một trong những vai trò quan trọng là kiểm sát thông tin hàng tồn kho. Để theo dõi hàng hóa hệ
thống phải có khả năng truyền thông theo thời gian thực. Truyền thông thời gian thực cũng cho phép thay đổi lịch trình
trong hệ thống định tuyến động khi xe đã ra đường. Ngoài ra còn 1 số các công nghệ khác như: a. Số hóa chuỗi cung ứng (Digitalization)
b. Phương tiện vận tải tự điều khiển (Self-driving Vehicles)
c. Phân tích dữ liệu và Logistics Big Data
d. Trí tuệ nhân tạo (AI) e. Digital Twin:
f. Áp dụng nền tảng công nghệ đám mây trong Logistics (Cloud Logistics) g. Công nghệ Blockchain
h. Đóng gói hàng thông minh (Smart Containerization)
i. Công nghệ in 3D (3D Printing)
2. KHÁI NIỆM HỆ THỐNG THÔNG TIN LOGISTICS? HÃY NÊU MỘT SỐ LỢI ÍCH CỦA HỆ THỐNG LIS
Theo BALLOU(1993):Hệ thống thông tin logistic (LIS- logistic information system ): Là 1 hệ thống con của hệ thống thông
tin quản lí cung cấp thông tin cụ thể trong việc quản lí logistic cũng như những hệ thống thông tin khác, hệ thống này cần
có nhu cầu chuyển thông tin bao gồm 3 phần cơ bản: nhập dữ liệu, xử lí và xuất báo cáo. LIS kết hợp phần cứng với phần
mềm để quản lí, điều khiển và đo lường các hđ logistic trong đó phần cứng bao gồm máy tính, máy chủ, công nghệ Internet
các thiết bị đầu vào đầu ra, các kênh truyền thông,…
Khái niệm: HTTTLog là 1 cấu trúc tương tác giữa con người, thiết bị, các phương pháp và quy trình nhằm cung cấp các
thông tin thích hợp cho các nhà quản trị logistics với mục tiêu lập kế hoạch thực thi và kiểm soát logs hiệu quả.
3: VAI TRÒ VÀ CHỨC NĂNG CỦA HTTT LOG ?
Hệ thống ghi chép nội bộ: ghi chép lại những đơn đặt hàng, tình hình tiêu thụ, giá cả, mức dự trữ, những khoản phải thu,
những khoản phải chi, …
Hệ thống tình báo: cung cấp cho các nhà quản lí những thông tin hằng ngày, tình hình đang diễn ra về những diễn biến của môi trường bên ngoài.
Hệ thống nghiên cứu thông tin: giúp các nhà quản lí phân tích các thông tin ghi chép, thu thập được.
Hệ thống hỗ trợ quyết định: giúp nhà quản lí đưa ra quyết định.
Ghi chép các giao dịch trong quá trình kinh doanh đã được thực hiện, chẳng hạn như định vị hàng tồn kho đối với đơn đặt
hàng của khách hàng cụ thể.
Thông tin về sản phẩm và trạng thái đơn đặt hàng cho khách hàng
Thông tin phục vụ quản lí, giám sát cung ứng và vận chuyển hàng hóa
Thống kê phục vụ ra quyết định quản lí
Cung cấp thông tin và thống kê cho các liên kết trong chuỗi cung ứng
Thông tin để đánh giá hiệu quả hoạt động và theo yêu cầu của quản lí nhà nước.
Một số HTTT LOGISTICS đảm nhận vai trò cụ thể như:
Hệ thống quản lí đặt hàng: Quản lí dữ liệu trong chuỗi: ước lượng và đánh giá nhu cầu cho từng mặt hàng cụ thể, quyết
định loại sản phẩm sẽ đặt mua, lựa chọn nhà cung cấp, thỏa thuận, thanh toán, giao hàng,… Có liên hệ mật thiết với các hệ
thống quản lí nhận hàng, kho bãi.
Hệ thống quản lí nhận hàng: quản lí các hoạt động kiểm tra hàng hóa nhập phù hợp với dữ liệu kỹ thuật của hàng đặt kiểm
tra thiết bị, kiểm tra khu vực, mô tả phương pháp đúng để xử lí, di chuyển và xếp hàng xuống,… Sau đó hoàn thành các
giấy tờ cần thiết 1 cách chính xác.
Hệ thống quản lí kho bãi: lOMoAR cPSD| 59735610
Hệ thống quản lí chọn hàng:
Hệ thống quản lí sắp xếp dịch chuyển hàng hóa:
Hệ thống quản lí xử lí và tập hợp hàng hóa
Hệ thống quản lí sắp xếp và trộn hàng Hệ thống kiểm tra
Hệ thống lập kế hoạch tịnh tuyến vận tải
Hệ thống xử lí đơn hàng
Chức năng chính HTTT logistics
Hoàn thành các giao dịch; dịch chuyển dữ liệu để xác định trạng thái (vật chất) của hệ thống và đơn đặt hàng. Ghi chép các
giao dịch trong quá trình kinh doanh đã được thực hiện, chẳng hạn như định vị hàng tồn khô đối với đơn đặt hàng của khách hàng cụ thể.
Thông tin về sản phẩm và trạng thái đơn đặt hàng cho khách hàng
Thông tin phục vụ quản lí, giám sát cung ứng và vận chuyển hàng hóa
Thống kê phục vụ ra quyết định quản lí
Cung cấp thông tin và thống kê cho các liên kết trong chuỗi cung ứng
Thông tin để đánh giá hiệu quả hoạt động và theo yêu cầu của quản lí nhà nước.
4: HÃY CHO BIẾT CÁC HỆ THỐNG PHẦN MỀM ỨNG DỤNG TRONG LOGISTICS?
Các hệ thống phần mềm logistics:
Electronic Data Interchange (EDI): các giao dịch điện tử bằng các dữ liệu có cấu trúc qua máy tính, điện thoại, thương mại điện tử, …
Business to business (B2B): Các hoạt động giao dịch mua bán giữa hai doanh nghiệp diễn ra trên các sàn thương mại điện
tử, hoặc các kênh thương mại điện tử của từng doanh nghiệp.
Business to Consumer (B2C): là hình thức kinh doanh từ doanh nghiệp, công ty tới khách hàng mà các giao dịch mua bán
diễn ra trên mạng internet
Advanced Planning and Scheduling (APS): cho phép thiết kế, lập kế hoạch và quản trị chuỗi cung ứng.
Enterprises Resources Planning (ERP): cho phép xử lí, ghi chép và thực hiện các đơn hàng.
Các phần mềm quản trị kho: WMS, CYMS, CCYMS, real-time inventory balance tracking and tracing …)
Fleet Management Software (FMS) là một phương tiện kết nối giữa đội xe và hệ thống quản ly trung tâm. Với những tính
năng lưu trữ, xử ly, thu thập, giám sát, báo cáo và trích xuất thông tin.
Route Optimization Software (ROS): giúp nâng cao hiệu quả hoạt động thông qua việc giải quyết được Vấn đề Hoạch định
Tuyến đường và việc lập kế hoạch lộ trình phù hợp.
Tracking vehicles with Global Positioning System (GPS): hệ thống theo dõi xe qua định vị GPS.
5: VAI TRÒ CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN DOANH NGHIỆP LOGISTICS?
Gia tăng hiệu suất của doanh nghiệp logistics:Công nghệ hiện đại có thể tăng đáng kể hiệu suất và năng suất của các doanh
nghiệp. Hệ thống thông tin cũng không ngoại lệ. Các tổ chức trên toàn thế
giới dựa vào họ để nghiên cứu và phát triển các cách mới để tạo doanh thu, thu hút khách hàng và hợp ly hóa các nhiệm vụ tốn thời gian.
Tiết kiệm thời gian và chi phí:Với một hệ thống thông tin, doanh nghiệp logistics có thể tiết kiệm thời gian và tiền bạc trong
khi đưa ra quyết định thông minh hơn. Các bộ phận nội bộ của một doanh nghiệp logistics, chẳng hạn như tiếp thị và bán
hàng, có thể giao tiếp tốt hơn và chia sẻ thông tin dễ dàng hơn.
Giảm mắc lỗi:Vì công nghệ này được tự động hóa và sử dụng các thuật toán phức tạp, nó làm giảm lỗi của con người. Hơn
nữa, nhân viên trong doanh nghiệp logistics có thể tập trung vào các khía cạnh cốt lõi của một doanh nghiệp thay vì dành
hàng giờ để thu thập dữ liệu, điền vào giấy tờ và phân tích thủ công.
Thu thập thông tin nhanh chóng:Nhờ hệ thống thông tin hiện đại, các thành viên trong nhóm của doanh nghiệp logistics có
thể truy cập lượng dữ liệu khổng lồ từ một nền tảng.Ví dụ: họ có thể thu thập và xử ly thông tin từ các nguồn khác nhau,
chẳng hạn như nhà cung cấp, khách hàng, kho hàng và đại ly bán hàng, với một vài cú click chuột.
Giúp nắm vững thông tin về biến động của nhu cầu, thị trường và nguồn cung ứng, giúp cho các nhà quản trị chủ động được
kế hoạch mua hàng, giao hàng, dự trữ, thuê dịch vụ vận tải… một cách hợp lí thoả mãn yêu cầu của khách hàng với mức chi phí thấp nhất
Góp phần đảm bảo việc sử dụng linh hoạt các nguồn lực logistics, xây dựng chương trình logistics hiệu quả, chỉ rõ thời
gian, không gian và phương pháp vận hành các chu kỳ hoạt động trong logistics.
6. KHÁI NIỆM VÀ KHÁI QUÁT QUY TRÌNH PHÁT TRIỂN HTTT LOGISTICS. Khái niệm:
Phát triển hệ thống là hoạt động tạo hoặc sữa đổi hệ thống thông tin
Các xu thế trong tương lai của phát triển hệ thống thông tin lOMoAR cPSD| 59735610
Áp dụng phân tích cho một lượng dữ liệu lớn
Tận dụng các lợi thế của điện toán đám mây
Sử dụng các ứng dụng di động
Các công ty có thể thuê ngoài một số hoặc tất cả cá dự án phát triển của hệ thống. Quy trình phát triển: Khảo sát
Khảo sát hệ thống để hiểu rõ các vấn đề cần giải quyết. Phân tích
Nghiên cứu hệ thống hiện có để khám phá những điểm mạnh và yếu
Xác định những việc cần làm để đáp ứng nhu cầu của người dùng và tổ chức. Thiết kế hệ thống
Xác định hệ thống mới phải hoạt động như thế nào
Xác định những dữ liệu đầu vào
Xác định những sản phẩm dữ liệu đầu ra hoàn thành như thế nào
- Xây dựng: chuyển đổi thiết kế sang triển khaimột hệ thống thông tin hoạt động.
- Mua và cài đặt các phần cứng, phần mềm
- Cài đặt các mã code và kiểm tra các phần mềm
- Tạo và tải cơ sở dữ liệu
- Thực hiện kiểm tra chương trình ban đầu. - Tích hợp và kiểm tra.
- Liên kết tất cả các thành phần của hệ thốngChứng minh rằng toàn bộ hệ thống thực sự đáp ứng người dùng và nhu cầu của doanh nghiệp. Thực hiện
Cài đặt hệ thống mới vào môi trường thực tế trong hoạt động của DN
Giải quyết mọi vấn đề mà chưa tìm thấy trong quá
trình tích hợp và thực nghiệm Hoạt động và bảo trì
Xác định và thưc hiện các thay đổi cần thiết cho hệ thống Sắp đặt
Trích xuất dữ liệu từ cơ sở dữ liệu của hệ thống
Chuyển đổi dữ liệu sang định dạng mới cho hệ thống thay thế
7. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN? CÁC CÁCH PHÂN LOẠI HỆ THỐNG THÔNG TIN?
KN: HTTH information system IS là một tập hợp các yếu tố hoặc thành phần có liên quan với nhau thu thập (input-đầu
vào), thao tác (process-xử lí), lưu trữ và phổ biến dữ liệu (output-đầu ra) và thông tin cung cấp một phản ứng khắc phục để
đáp ứng một mục tiêu.
Cơ chế phản hồi là thành phần giúp các tổ chức đạt được mục tiêu của họ, chẳng hạn như tăng lợi nhuận hoặc cải thiện dịch vụ khách hàng.
Vai trò của hệ thống thông tin Bên ngoài DN:
Thu thập dữ liệu bên ngoài và đưa thông tin từ trong DN ra ngoài Nội bộ DN:
Liên kết các bộ phận DN với nhau.
Tác động của HTTT trong DN
Hỗ trợ cải thiện khả năng cạnh tranh cho DN
Hỗ trợ việc ra quyết định
Hỗ trợ trong nghiệp vụ, ... (k đọc được trang 3) Các
cách phân loại hệ thống thông tin.
Phân loại HTTT theo mục tiêu phục vụ
Hệ thống thông tin xử ly giao dịch (TPS) lOMoAR cPSD| 59735610
Hệ thống thông tin quản ly (MIS)
Hệ thống trợ giúp ra quyết định (DSS) Hệ thống chuyên gia (ES)
Hệ thống tăng cường khả năng cạnh tranh Phân
loại HTTT theo dịch vụ cung ứng.
HTTT quản ly kinh doanh và sản xuất HTTT quản ly kho hàng HTTT cảng biển HTTT thanh toán HTTT nguồn nhân lực HTTT tài chính HTTT Marketing
Phân loại HTTT theo cấp độ ứng dụng. Ứng dụng mức sơ khai
Ứng dụng mức tác nghiệp
Ứng dụng mức chiến lược
Ứng dụng thương mại điện tử
8. HÃY TRÌNH BÀY CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN ?
Các thành phần của hệ thống thông tin dựa trên máy tính
Bao gồm : Phần cứng, phần mềm, viễn thông, con người và quy trình là một phần của cơ sở hạ tầng công nghệ của doanh nghiệp
Phần cứng (hardware) : Đề cập đến các bộ phận vật ly hữu hình của một hệ thống máy tính, các thành phần điện, điện tử,
cơ điện và cơ khí của nó như :
+ Màn hình, chuột, bàn phím, máy in, máy quét, vỏ máy tính, bộ nguồn, các dây cáp, ….. các thiết bị ngoại vi của tất cả các loại.
+ Các thiết bị ngoại vi của tất cả các loại yếu tố vậy ly tạo nên phần cứng hoặc hỗ trợ vật ly ví dụ như loa, ổ đĩa mềm , ổ CDROM, ổ DVD,….. Phần mềm (software)
Phần mềm máy tính là tất cả thông tin được xử ly bởi hệ thống máy tính, chương trình và dữ liệu
Phần mềm máy tính bao gồm các chương trình máy tính. Thư viện và dữ liệu không thể thực thi liên quan, chẳng hạn như
tài liệu trực tuyến hoặc phương tiện kỹ thuật số. + Phần mềm hệ thống
Hệ điều hành : DOS, WIN, LINUX, …. Chương trình dịch Ngôn ngữ lập trình Dữ liệu + Phần mềm ứng dụng
Phần mếm ứng dụng đa năng : Hệ soạn thảo (word), bảng tính (excel), … Phần
mềm chuyên dụng : Phần mềm ngân hàng, kế toán , …..
Mạng viễn thông (Telecommunications) :
Mạng viễn thông là một tập hợp các nút thiết bị đầu cuối, liên kết cà bất kỳ các nút trung gian được kết nối để cho phép
truyền thông giữa các thiết bị đầu cuối
Mạng máy tính : Tập hợp nhiều máy tính, nhiều thiết bị được kết nối với nhau bằng các đường truyền vật ly theo một cấu
trúc nào đó nhằm chia sẻ tài nguyên dữ liệu các máy tính /các thiết bị trong một mạng
+ Mạng LAN ( local area network ) : Mạng được cài đặt trong phạm vi tương đối hẹp như trong một phòng, một tòa nhà, một khuôn viên,……
+ Mạng MAN ( Metropolitan Area Network ) : là mạng dữ liệu băng thông rộng được thiết kế cho phạm vi một thành phố,
thị xã. Khoảng cách khoảng nhỏ 100km
+ Mạng WAN ( Wide Area Network ) : Phạm vi có thể trong một hoặc nhiều quốc gia, trong lục địa. Trong mạng WAN có nhiều mạng LAN, MAN
Cở sở dữ liệu ( Database ) : cơ sở dữ liệu là một hệ thống các thông tin có cấu trúc được lưu trữ trên các thiết bị thứ cấp
( băng từ, đĩa từ, … ) để có thể thỏa mãn yêu cầu khai thác thông tin đồng thời của nhiều người sử dụng hay nhiều chương
trình ứng dụng với những mục đích khác nhau. VD : Dữ liệu khác hàng, dữ liệu nhân viên , ….. lOMoAR cPSD| 59735610 Con người
Con người là yếu tố quan trọng nhất trong hầu hết các hệ thống thông tin dựa trên máy tính. Họ tạo ra sự khác biết giữa
thành công và thất bại cho hầu hết các tổ chức.
Nguồn nhân lực chia làm 2 nhóm :
+ Nhóm thứ 1 : Những người sử dụng HTTT trong công việc hàng ngày của mình như : Nhà quản ly, kế toán, nhân viên các phòng ban,….
+ Nhóm thứ 2 : Là những người xây dựng và bảo trì hệ thống thông tin như : CIO ( Chief Information Officer ), các nhà
phân tích viên hệ thống, lập trình viên, kỹ sư bảo hành máy là những người xây dựng và bảo trì hệ thống thông tin. Internet :
- Internet là mạng máy tính lớn nhất, bao gồm hàng ngàn mạng quốc tế, tất cả đều được trao đổi thông tin với nhau
Intranet : mạng nội bộ cho phép mọi người trong một tổ chức trao đổi thông tin và làm việc trên các dự án
Extranet : mạng dựa trên công nghệ web. Những người bên ngoài DN có thể truy cập
9. HÃY NÊU TÊN CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN CHỨC NĂNG TRONG DOANH NGHIỆP? Trình bày khái quát về: HTTT Marketing HTTT sản xuất HTTT quản trị nhân lực HTTT tài chính 1) HTTT Marketing:
Khái niệm: HTTT marketing bao gồm con người, thiết bị và các thủ tục dùng để thu thập, phân loại, phân tích, đánh giá và
phân phối thông tin cần thiết 1 cách chính xác, kịp thời cho các nhà quyết định Marketing.
Một HTTT marketing được thiết kế tốt gồm 4 hệ thống con:
+ Hệ thống báo cáo nội bộ: là HTTT cơ bản nhất mà người quản ly marketing sử dụng. Nội dung gồm có những báo cáo về
đợt đặt hàng, tình hình tiêu thụ, giá cả, mức dự trữ, những khoản thu và chi, …
+ Hệ thống thu thập thông tin marketing thường xuyên bên ngoài: TT loại này có thể thu thập từ sách, báo, ấn phẩm chuyên
ngành; nói chuyện vs khách hàng, các nhà cung cấp, các tổ chức tài chính, …
+ Hệ thống nghiên cứu marketing: Nhằm xác định 1 cách có HT những tư liệu cần thiết do tình huống marketing đặt ra cho
công ty; thu thập, phân tích, báo cáo kết quả về các thông tin đó
+ Hệ thống phân tích thông tin marketing: là tập hợp các phương pháp phân tích, xử ly thông tin marketing thu thập được
nhằm đưa ra các kết luận cần thiết cho quá trình ra quyết định marketing. HT này bao gồm ngân hàng thống kê và ngân hàng mô hình.
+ Ngân hàng thống kê: tổng hợp những phương pháp hiện địa của việc xử ly thống kê các thông tin, cho phép khám phá 1
cách đầy đủ sự phụ thuộc lẫn nhau trong phạm vi lựa chọn tài liệu và xác lập mức độ tin cậy thống nhất của chúng. HTTT tin sản xuất:
Là 1 mạng lưới để tạo ra các thông tin cần thiết và xử ly nó đề đưa ra các quyết định khác nhau liên quan đến 1 số HTSX.
Nó bao gồm các kênh truyền thông và các trung tâm xử ly thông tin thu thập từ nguồn gốc, lưu trữ, cập nhật, đối chiếu và
xử ly nó, sau đó cung cấp thông tin đã xử ly cho những người dùng khác nhau của hệ thống.
Thực hiện vai trò tích hợp trong HTSX của bất kì tổ chức nào. Quản ly các hoạt động/ hoạt động trong HTSX liên quan đến
các thành phần khác nhau của HT để đạt được sản lượng mong muốn Chức năng cơ bản: lOMoAR cPSD| 59735610
+ Kiểm tra chất lượng các yếu tố đầu vào, đầu ra của qtsx
- Thiết kế các sản phẩm hàng hóa và dịch vụ
+ Quản ly hàng dự trữ và giao nhận hàng
- Lập kế hoạch và lựa chọn địa điểm kinh doanh
+ Hoạch định và theo dõi năng lực sx, các điều kiện sx
- Thiết kế và thành lập các nhà máy sx
+ Phân chia nguồn lực, kiểm tra kế hoạch sx
- Tìm kiếm các công nghệ sử dụng trong sx
- Xác định các quy trình thiết kế sản phẩm và tiếntrình sx
HTTT quản trị nhân lực:
Hệ thống thông tin quản ly nhân sự là một hệ thống thông tin dùng để thu thập, xử ly, lưu trữ, truyền đạt, phân phối các
thông tin có liên quan đến nguồn nhân lực trong tổ chức để hỗ trợ cho việc ra quyết định. Hệ thống có vai trò quan trọng
trong hoạt động của cơ quan, các thông tin do hệ thống mang lại có vai trò quan trọng trong việc ra quyết định nhân sự tại cơ quan.
Chức năng của hệ thống này là thực hiện việc huy động nhân lực và sử dụng có hiệu quả những người lao động cho tổ chức.
Các hệ thống thông tin quản ly nhân sự không những trợ giúp cho bộ phận quản trị nhân lực lưu giữ các thông tin về nhân
sự, lập các báo cáo định kỳ, …mà còn thực hiện việc lập kế hoạch chiến thuật và chiến lược bằng cách cung cấp cho họ
công cụ để mô phỏng, dự báo, phân tích, thống kê, truy vấn và thực hiện các chức năng quản ly nhân lực khác. Các quy
trình của hệ thống thông tin của quản ly nhân sự bao gồm:
Quản ly tổ chức- Nguồn nhân lực- Chấm công- Tính lương
Quản ly quy trình làm việc của các phòng ban- nhân viên Quản ly đánh giá Quản ly tuyển dụng Quản ly đào tạo Quản ly hành chính
Quản ly hồ sơ công văn
Các chức năng khác: Hệ thống báo cáo- Thống kê đặc thù
Quản ly người sử dụng- Phân quyền truy cập hệ thống HTTT tài chính:
Là 1 HTTT phản ánh mọi diễn biến của quá trình hoạt động thực tế liên quan đến lĩnh vực tài chính của 1 tổ chức thông
qua 1 số phương pháp tính gắn liền với việc sử dụng 3 loại thước đo: tiền, hiện vật và thời gian, trong đó tiền là chủ yếu. Chức năng:
+ Tích hợp tất cả các thông tin tài chính và thông tin tác nghiệp liên quan đến hoạt động tài chính vào 1 HTTT duy nhất
+ Cung cấp dữ liệu 1 cách kịp thời phục vụ nhu cầu phân tích tài chính, tạo khả năng truy xuất dữ liệu cho nhiều đới tượng sử dụng khác nhau
+ Phân tích dữ liệu theo nhiều tiêu chí khác nhau: theo thời gian, sản phẩm,..
+ Phân tích các hoạt động tài chính trong quá khứ và dự báo trong tương lai; dự báo các dòng tiền trong tương lai; theo dõi
và kiểm soát các quỹ của tổ chức.
10. PHÂN LOẠI CÁC HTTT LOGISTICS.
Phân loại HTTT theo mục đích phục vụ
Phân loại HTTT theo dịch vụ cung ứng
Phân loại HTTT theo cấp độ ứng dụng
Phân loại HTTT theo mục tiêu phục vụ
Hệ thống thông tin xử ly giao dịch (TPS): Hệ thống xử lí giao dịch là một loại hệ thống xử lí thông tin, kết hợp phần mềm
và phần cứng, hỗ trợ xử lí giao dịch
Hệ thống thông tin quản ly (MIS): Hệ thống thông tin quản lí là một tập hợp các hệ thống và qui trình thu thập dữ liệu từ
một loạt các nguồn, dịch lại và trình bày ở định dạng có thể đọc được
Hệ thống trợ giúp ra quyết định (DSS) là một chương trình vi tính được sử dụng để hỗ trợ đưa ra các quyết định, phán đoán
và chiều hướng hành động của một tổ chức hoặc một doanh nghiệp
Hệ chuyên gia (ES): Hệ thống chuyên gia là một dạng DSS đặc biệt chuyên dùng để phân tích thông tin quan trọng đối với
hoạt động của tổ chức và cung cấp các phương tiện hỗ trợ ra quyết định chiến lược cho những nhà điều hành cấp cao nhất (CEO)
Hệ thống tăng cường khả năng cạnh tranh (ISCA): là một hệ thống xử lí giao dịch, hệ thống thông tin quản ly, hệ thống trợ
giúp ra quyết định hay một hệ thống thông tin hỗ trợ lãnh đạo.
Phân loại HTTT theo dịch vụ cung ứng
HTTT quản ly kinh doanh và sản xuất lOMoAR cPSD| 59735610 HTTT quản ly kho hàng HTTT cảng biển HTTT thanh toán HTTT nguồn nhân lực HTTT tài chính HTTT Marketing
Phân loại HTTT theo cấp độ ứng dụng
Ứng dụng sơ khai: Dùng máy tính cho các ứng dụng đơn giản
ứng dụng mức tác nghiệp: Đưa các chương trình tài chính kế toán, quản ly bán hàng, quản ly nhân sự-tiền lương, …vào sử
dụng trong từng bộ phận của đơn vị
Ứng dụng mức chiến lược: các mô hình quản trị được ứng dụng
+ ERP (Enterprise resource Planning- hoạch định khai thác nguồn tài nguyên DN)
+ SCM (Supply chain management- quản trị cung ứng theo chuỗi)
+ CRM (Customer relationship management- quản trị mối quan hệ khách hàng)
Ứng dụng thương mại điện tử: DN dùng công nghệ Internet để hình thanh các quan hệ thương mại điện tử như: + B2B (business to business) + B2C (Business to customer)
+ B2G (Business to Government)
11. NÊU CÁC KHÁI NIỆM HT QL THÔNG TIN NGUỒN LỰC DOANH NGHIÊP (ERF)? MỤC ĐÍCH
ỨNG DỤNG TRONG DOANH NGHIỆP?
Hệ thống ERP là viết tắt của cục từ Enterpris Resource Planning, nghĩa là Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp, giúp cho
các doanh nghiệp và tổ chức quản ly các nguồn lực và điều hành tác nghiệp. ERP bản chất là một giải pháp tích hợp các
phần mềm ứng dụng đa hệ nhằm giúp các tổ chức và doanh nghiệp quản ly hiệu quả các nguồn lực. Trong một hệ thống
phần mềm ERP bao gồm nhiều các module chức năng khác nhau như quản ly tài chính kế toán, quản ly sản xuất, quản ly
khách hàng, quản ly nhân sự, quản ly bán hàng, quản ly mua hàng… Mục đích của phần mềm ERP là hợp nhất các phòng
ban và chức năng của doanh nghiệp vào một hệ thống duy nhất có thể đáp ứng bất kỳ nhu cầu đặc thù nào từ các bộ phận khác nhau.
Thông thường trước khi ứng dụng phần mềm ERP, mỗi bộ phận trong doanh nghiệp có một hệ thống phần mềm phục vụ
các đặc trưng riêng biệt của từng bộ phận nhưng các phần mềm này thường không kết nối với nhau dẫn đến khó đồng bộ
thông tin, khó cập nhật và dễ nhầm lẫn các số liệu giữa các bộ phận.
Hệ thống ERP giữ vai trò giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian trong việc quản ly, vận hành dự án cũng như nhân sự và
các nguồn tài nguyên khác nhau. Thay vì thực hiện các công việc một cách thủ công, hệ thống ERP là một loại phần mềm
tự động giúp doanh nghiệp quản ly và thực hiện các quy trình đó một cách hiệu quả và tránh sai sót hơn.
Mục đích ứng dụng của hệ thống ERP trong doanh nghiệp:
Hệ thống ERP được ứng dụng cho các công ty để nhằm nâng cao khả năng quản ly doanh nghiệp.
Hệ thống ERP sẽ thực hiện đầy đủ các chứng năng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, mà trước đây có thể đã
được thực hiện bởi nhiều phần mềm độc lập nhỏ hơn.
Hệ thống ERP tích hợp nhiều ứng dụng và hoạt động kinh doanh cho phép hệ thống phục vụ cho hầu hết các quy trình và
bộ phận nếu không phải tất cả.
Giải quyết các vấn đề về:
Kế toán và tài chính (Tính giá thành sản phẩm)
Số dư dùng thử và Báo cáo tài chính
Quản ly tiền mặt và dự báo Sản xuất và phân phối
Mua, theo dõi và bán hàng, lô hàng tồn kho
Theo dõi bởi số Lot và Serial
Theo dõi kiểm tra chất lượng• Chức năng quản ly kho
Theo dõi giao hàng, điều phối giao hàng
Theo dõi lao động, chi phí đầu tư và chi phí sản xuất khác
-Cung cấp tổng chi phí sản xuất
Bán hàng ,Tạo đơn đặt hàng ,Xử ly đơn đặt hàng Quản ly dịch vụ
Theo dõi và giám sát dịch vụ hậu mãi cho các sản phẩm trong lĩnh vực này lOMoAR cPSD| 59735610
12. HÃY NÊU KHÁI NIỆM HỆ THỐNG QUẢN LÝ NGUỒN LỰC DOANH NGHIỆP (ERP)? HÃY
NÊU VÀ PHÂN TÍCH NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG ERP?

Khái niệm: Hệ thống ERP (Enterprise resource planning systems): hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp, là một
loại giải pháp phần mềm quản ly đa chức năng, đa phòng ban giúp một doanh nghiệp, một tổ chức có thể sử dụng để thu
thập, lưu trữ, quản ly và phân tích dữ liệu từ hoạt động kinh doanh của mình, bao gồm lập kế hoạch về sản phẩm, chi phí,
sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ, tiếp thị và bán hàng, giao hàng và thanh toán.
Hệ thống ERP là một hệ thống quản ly với quy trình hiện đại theo tiêu chuẩn quốc tế gồm có 5 đặc điểm chính sau:
ERP là một hệ thống tích hợp quản trị sản xuất kinh doanh (Integrated Business
Operating System) hợp nhất tức là mọi công đoạn , mọi người, mọi phòng ban chức năng đều được liên kết, cộng tác với
nhau trong một quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh thống nhất.
ERP là một hệ thống do con người làm chủ với sự hỗ trợ của máy tính (People system supported by the computer) những
cán bộ chức năng, nghiệp vụ mới là chính, còn phần mềm máy tính chỉ là hỗ trợ, người sử dụng phải được đào tạo cẩn
thận tính tích cực của từng nhân viên là các yếu tố quyết định. ERP là một hệ thống liên kết các phòng ban của công ty
với nhau (Communication among departments) các phòng ban làm việc trao đổi cộng tác với nhau chứ không phải mỗi
phòng ban là một cát cứ.
ERP là một hệ thống hoạt động theo quy tắc: (Formal system) có nghĩa là phải hệ thống hoạt động theo các quy tắc và kế
hoạch rõ ràng. Kế hoạch sản xuất kinh doanh phải được lập ra theo năm, tháng, tuần; hệ thống sẽ không hoạt động khi
không có kế hoạch; các quy tắc, quy trình xử ly phải được quy định trước.
ERP là một hệ thống với các trách nhiệm được xác định (defined responsibilities); Ai làm việc gì trách nhiệm ra sao phải làm rõ trước.
13. PHÂN TÍCH NHỮNG LỢI ÍCH VÀ THÁCH THỨC KHI ỨNG DỤNG ERP VÀO HỆ THỐNG
THÔNG TIN DOANH NGHIỆP?

Lợi ích của ERP đối với doanh nghiệp
Chuẩn hóa thông tin hành chính nhân sự
Phần mềm ERP có chức năng quản ly nhân sự và tính lương một cách chính xác nhất, giúp cho các doanh nghiệp quản ly
nhân sự một cách hợp ly. Ngoài ra phần mềm ERP còn thực hiện các quy trình quản ly nhân sự, giúp sử dụng lực lượng
nhân sự hiệu quả, giảm thiểu các sai sót và gian lận trong việc tính công tính lương.
Thu thập, tiếp cận các thông tin quản trị
Phần mềm ERP hỗ trợ các doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận các thông tin quản trị đáng tin cậy để có thể đưa ra các quyết định
quan trọng trong kinh doanh. Nếu không có hệ thống ERP, các cán bộ cấp cao sẽ phải dựa vào những nguồn khác nhau và
tìm thấy những số liệu khác nhau để nghiên cứu và hoạch định các chiến lược hiệu quả. Với phần mềm ERP, các doanh
nghiệp không cần phải làm những thao tác thủ công này vì hệ thông sẽ luôn cung cấp những con số thực. Hệ thống ERP
còn tập trung xử ly các dữ liệu từ mỗi phân hệ vào cơ sở quản ly dữ liệu chung, điều này giúp các phân hệ riêng biệt có thể
chia sẻ thông tin với nhau dễ dàng.
Ghi nhận thông tin đặt hàng của khách hàng
Trong quá trình sử dụng phần mềm ERP, các đơn hàng được tự động hóa từ khoảng thời gian nhận đơn hàng cho đến khi
giao hàng cho khách hàng và bộ phận kế toán tài chính xuất hóa đơn. Hệ thông phần mềm ERP sẽ giúp công ty bạn theo
dõi đơn hàng một cách dễ dàng hơn. Giảm lượng hàng tồn kho
Hệ thống phần mềm ERP có chức năng quản ly kho hàng giúp các doanh nghiệp theo dõi hàng tồn kho một cách chính xác
và xác định được mức hàng tồn kho tối ưu, nhờ đó mà hệ thống sẽ đưa ra cảnh báo số lượng hàng tồn, làm tăng hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp hơn. Công tác kế toán chính xác hơn
Phân hệ kế toán trong hệ thống phần mềm ERP sẽ giúp các doanh nghiệp giảm được các sai sot mà nhân viên thương mắc
phải so với các nghiệp vụ thực hiện theo phương pháp thủ công. ERP có chức năng hỗ trợ kế toán cũng giúp các nhân viên
kiểm toán nội bộ và các cán bộ quản ly cao cấp kiểm tra tính chính xác thông tin của từng tài khoản. Hơn nữa một hệ thống
quản ly kế toán được thiết kế tốt sẽ hỗ trợ các quy trình kế toán và kiểm soát nội bộ chất lượng hơn.
ERP giúp kiểm soát thông tin tài chính ERP giúp tăng tốc độ dòng công việc
ERP giúp hạn chế sai sót khi nhiều người cùng nhập một dữ liệu ERP giúp dễ dàng kiểm soát quá trình làm việc của nhân
viên ERP giúp tạo ra mạng xã hội nội bộ trong doanh nghiệp
Thách thức của phần mềm ERP
Những thách thức khi ứng dụng ERP vào hệ thống thông tin doanh nghiệp
Nhiều chi phí khi thiết lập ERP:mức giá không hề nhỏ cho một dự án ERP cũng là khoản đầu tư đáng kể cần được cân nhắc.
Chỉ những doanh nghiệp có quy mô vừa và lớn, kinh phí đầu tư không còn là một vấn đề cản trở, thời gian “hoàn vốn” có
thể xác định tương đối nhanh mới có thể mạnh dạn với ERP. ERP không cho phép tách lẻ từng ứng dụng phục vụ các công
đoạn làm việc khác nhau của doanh nghiệp mà cố định trong một gói tổng hợp với chi phí rất lớn (ít nhất là 30.000 $ - dựa lOMoAR cPSD| 59735610
trên báo giá của các nhà cung cấp). Tuy nhiên, đa số doanh nghiệp lại không cần thiết sử dụng tất cả các phân hệ trong đó,
khiến cho việc mua cả gói ERP mà không dùng hết bị lãng phí nghiêm trọng. Thực hiện ERP khó: phải thay đổi nhiều chu
trình nghiệp vụ; quy trình gửi nhận thông
tin vào hệ thống.Nguyên nhân được ly giải là trình độ nhân sự từ cấp quản ly đến cấp dưới của các doanh nghiệp Việt Nam
chưa đáp ứng được, năng lực nhân sự không đồng đều, quy trình sản xuất chưa được chuẩn hóa nhiều khi phải thay đổi để
thích ứng được với sự phát triển nóng
Đào tạo tốn nhiều chi phí: Đào tạo nhân sự là khoản chi phí tốn kém nhất mà những nhà triển khai dự án ERP là đơn vị trực
tiếp đào tạo. Mặt khác, các công ty đào tạo nhiều khi không có khả năng giúp doanh nghiệp về vấn đề này. Họ chỉ hướng
dẫn cách sử dụng hệ thống ERP như thế nào, chứ không đào tạo một cách cụ thể. Do đó, doanh nghiệp cần tự chuẩn bị cho
mình một danh sách các quy trình kinh doanh.
Tốn thời gian để nhận ra các lợi ích của ERP: Khoảng 8 tháng sau khi thực hiện thì ERP mới có thể phát huy được những lợi ích
Mức độ riêng tư trong hệ thống ERP
Vấn đề kiểm soát nhân viên: ra quyết định, dư thừa nhân lực, nhân lực không hiệu quả…Thành công của ERP phụ thuộc
nhiều vào công tác phân công công việc cho nhân viên trong dự án. Hệ thống quản ly ERP đã quá phức tạp cộng thêm
việc thay đổi các quy trình kinh doanh quá rắc rối khiến doanh nghiệp khó có thể giao dự án cho một vài người
ERP gây gia tăng rủi ro trong quá trình sản xuất, kinh doanh
Việc đơn giản hoá dòng dữ liệu trên một hệ thống duy nhất sẽ rất thuận lợi khi ERP hoạt động trơn tru. Tuy nhiên, chỉ cần
phát sinh một vấn đề trong khâu bất kỳ, một công đoạn làm việc sẽ bị tắc nghẽn, kéo theo sự đình trệ của toàn bộ quy trình phía sau.
14. TRÌNH BÀY VÀ PHÂN TÍCH NHỮNG XU HƯỚNG ERF HIỆN NAY? ERP là gì?
ERP (là tên viết tắt của Enterprise Resource Planning) hay còn được gọi là hoạch định doanh nghiệp. Hệ thống này cho
phép tiếp cận các dữ liệu nội bộ được chia sẽ nhầm quản lí được toàn bộ hoạt động của công ty. Hệ thống ERP hiện này
gồm có 12 xu hướng chính:

Có tính khả hợp và dễ tích hợp
Các ứng dụng trong kinh doanh điện tử (E-business applications)
Hỗ trợ quy trình bán hàng tự động (Sales force automatic)
Quản ly mối quan hệ với KH (customers relationship management)
Tăng hiệu quả hoạt động mua bán trực tuyến (E-procurement)
Quản ly chuỗi cung ứng – system chain management
Ra quyết định kinh doanh thông minh – Business intelligent
Phạm vi khách hàng rộng hơn
Hỗ trợ người dùng tự phục vụ - self service users
Hỗ trợ người dùng di động – mobile users
Kết nối với các công ty khác – other companies12. Tăng thích ứng Internet.
Xu hướng phần mềm ERP năm 2020-2021
Chuyển đổi trọng tâm từ On-Premise sang Cloud ERP
Tích hợp AI và các công nghệ thông minh khác
Truy cập và sử dụng dễ dàng trên ứng dụng di động
Hỗ trợ báo cáo phân tích mạnh mẽ hơn
Cập nhật dữ liệu theo thời gian thực
Chú trọng hơn đến tiếp thị kỹ thuật số Cá nhân hóa ERP Tích hợp IoT
15. CÁC HỆ THỐNG CRM CHỦ YẾU HỖ TRỢ CÁC HOẠT ĐỘNG NÀO CỦA DOANH NGHIỆP? VÌ SAO?
16. KHÁI NIỆM VỀ QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG (CRM). NHỮNG LỢI ÍCH CƠ BẢN CỦA
HỆ THỐNG CRM ĐỐI VỚI DN. TRÌNH BÀY CÁC CHỨC NĂNG CHÍNH TRONG MỘT PHẦN MỀM CRM
Quản trị quan hệ khách CRM Là viết tắt của customer relationship management hàng là công việc tiếp cận và giao tiếp với
khách hàng, quản ly các thông tin của khách hàng từ đó phục vụ khách hàng tốt hơn và thiết lập mối quan hệ bền vững với
họ. Hay nói cách khác, dựa trên dữ liệu và thông tin thu được từ khách hàng, cửa hàng sẽ đề ra được chiến lược chăm sóc
khách hàng hợp ly và hiệu quả.
Những lợi ích cơ bản của hệ thống CRM đối với doanh nghiệp là: lOMoAR cPSD| 59735610
Tối ưu hóa các chu trình dịch vụ
Thiết lập mối quan hệ có lợi hơn với khách hàng: Việc theo dõi thông tin khách hàng và có được những dữ liệu về thói quen,
hành vi của khách sẽ giúp chủ cửa hàng đưa ra những quyết định kinh doanh phù hợp hơn. Bằng cách hiểu về khách hàng,
đánh giá về các khách hàng, bạn sẽ có thể đề ra những chiến lược bán hàng cũng như chăm sóc khách hàng hợp ly.
Điều này sẽ góp phần nâng cao hiệu quả bán hàng cũng như tăng doanh thu từ bán hàng hiệu quả hơn. Tăng
mức độ hài lòng của khách hàng với DN
Giảm tỷ lệ KH rời khỏi doanh nghiệp
Giảm chi phí hoạt động: Phần mềm CRM giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí nhờ tính năng thống kê và báo cáo hiệu quả
sale, chiến dịch Marketing. Từ đó dễ dàng re-marketing với target chính xác theo kênh, theo thời điểm, đưa ra những chiến
dịch tiếp cận, thúc đẩy mua hàng phù hợp nhất. Hiện nay trên thị trường có rất nhiều phần mềm CRM miễn phí với nhiều
tính năng nổi bật, giúp cho nhiều doanh nghiệp có thể tiếp cận một cách dễ dàng và cũng giúp cho chiến dịch marketing
thàNh công hơn. Chi phí tiếp cận KH mới
Chi phí thu hút và lưu giữ KH
Tăng doanh thu cho DN nhờ việc xác định khách hàng và phân đoạn có khả năng sinh lợi để marketing, bán hàng chéo, bán
hàng có giá trị cao hơn. Chuẩn hóa thông tin nhân sự Giảm bớt chứng từ, tài liệu.
Trong một phần mềm CRM bao gồm các chức năng chính sau:
Phần mềm CRM bao gồm một tập hợp đa dạng các chức năng kinh doanh quan trọng, cho phép hỗ trợ tự động hóa và quản
ly đối với hầu hết các hoạt động kinh doanh. Tự động hóa bán hàng Quản lí hợp đồng Quản lí bán hàng
Marketing và đáp ứng đơn đặt hàng (Tự động hoá tiếp thị ,Tương tác trên mạng xã hội)
Dịch vụ và hỗ trợ khách hàng (Nhập dữ liệu liên lạc)
Hệ thống CRM chủ yếu hỗ trợ cho các hoạt động quản trị quan hệ khách hàng của doanh nghiệp.
Tìm kiếm và có được khách hàng:
Với sự trợ giúp của các công cụ phần mềm và CSDL CRM các tổ chức có thể có khách hàng mới bằng cách quản trị thật
tốt các hoạt động: quan hệ với khách hàng, bao quát
hoạt động khách hàng, marketing trực tiếp, và xử ly đơn đặt hàng.2. Việc nâng cao chất lượng dịch vụ phục vụ khách hàng
bằng cách sử dụng các công cụ hỗ
trợ cung cấp dịch vụ khách hàng dựa trên Web làm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng thông qua việc hỗ trợ các
dịch vụ cốt lõi cho đội ngũ các chuyên gia bán hàng và dịch vụ cũng như các đối tác kinh doanh trong môi trường mạng.
Các công cụ tự động hóa bán hàng, marketing trực tiếp và xử ly đơn đặt hàng của CRM giúp tổ chức thực hiện cross-sell
và up-sell cho khách hàng. Giá trị mà khách hàng được hưởng ở đây là sự thuận tiện của giao dịch one-stop với giá cả hấp dẫn.
Nâng cao chất lượng dịch vụ phục vụ khách hàng: Mọi hành động từ phía doanh nghiệp đến khách hàng và ngược lại đều
được thể hiện rõ ràng trên hệ thống CRM. Bạn có thể gọi điện, gửi mail, gửi SMS, nhận phản hồi, khiếu nại, thực hiện
chương trình ưu đãi, tri ân,...ngay tại một cửa sổ của công cụ này. Duy trì khách hàng :
Phần mềm phân tích và CSDL của CRM giúp phát hiện sớm các khách hàng tiềm năng và trung thành của tổ chức và mở
rộng hình thức tiếp thị có mục tiêu và các chương trình tiếp thị quan hệ. Giá trị mà KH được hưởng ở đây là mối quan hệ
kinh doanh mang tính cá nhân hóa và được tôn vinh.
Bởi vì CRM là một hệ thống gồm nhiều kĩ thuật từ marketing cho tới quản ly thông tin 2 chiều của khách hàng, cùng với
các công cụ để phân tích hành vi của từng phân khúc thị trường đối với hành vi mua sắm của từng đối tượng khách hàng.
17. TRÌNH BÀY VÀ PHÂN TÍCH CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH TRONG MỘT HỆ THỐNG QUẢN LÍ
CHUỖI CUNG ỨNG. CÁC ỨNG DỤNG QUẢN LÍ CHUỖI CŨNG ỨNG HIỆN NAY.

Các thành phần chính trong hệ thống quản lí chuỗi cung ứng:
Sản xuất (Làm gì, như thế nào, khi nào) Sản xuất chính là khả năng mà dây chuyền cung ứng tạo và lưu trữ các sản phẩm.
Các nhà quản trị cần cân bằng giữa khả năng thỏa mãn, đáp ứng nhu cầu khách hàng với hiệu quả SX của DN. Câu hỏi đặt
ra chính là thị trường cần sản phẩm gì, sẽ có bao nhiêu sản phẩm được sản xuất và khi nào chúng được sản xuất.
Vận chuyển (khi nào, như thế nào) Đây là một bộ phận quan trọng trong việc đáp ứng kịp thời nhu cầu khách hàng cũng
như đảm bảo sản xuất được kịp thời Có 6 phương thức vận chuyển cơ bản:
Đường biển: rẻ tuy nhiên thời gian vận chuyển dài và thường bị giới hạn về địa điểm giao nhận Đường
sắt: rẻ, thời gian trung bình tuy nhiên bị giới hạn về địa điểm giao nhận
Đường bộ: nhanh, thuận tiện
Đường hàng không: nhanh tuy nhiên giá thành cao lOMoAR cPSD| 59735610
Dạng điện tử: giá thành rẻ, nhanh, bị giới hạn về loại hàng hoá vận chuyển (chỉ dành cho dữ liệu, âm thanh, hình ảnh…).
Đường ống: tương đối hiệu quả nhưng bị giới hạn loại hàng hoá (khi hàng hóa là chất lỏng, chất khí..).
Tồn kho (Chi phí sản xuất và lưu trữ) Yếu tố tồn kho ảnh hưởng rất lớn tới doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. Tồn
kho ít đồng nghĩa với việc doanh nghiệp tiêu thụ được gần như tối ưu lượng sản phẩm sản xuất ra. Điều này cho thấy hiệu
quả sản xuất và lợi nhuận của doanh nghiệp.
Định vị (Nơi nào tốt nhất để làm cái gì) Là việc xác định xem bạn sẽ tìm kiếm các nguồn nguyên vật liệu sản xuất ở đâu,
đâu là nơi tiêu thụ tốn nhất. Định vị tốt sẽ giúp quy trình sản xuất được tiến hành một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn.
Thông tin (Cơ sở để ra quyết định) Thông tin chính là “nguồn dinh dưỡng” cho hệ thống quản ly cung ứng SCM. Nếu thông
tin chuẩn xác, hệ thống SCM sẽ đem lại những kết quả chuẩn xác. Ngược lại, nếu thông tin không đúng, hệ thống quản ly
chuỗi cung ứng SCM sẽ không thể phát huy tác dụng. Chính vì vậy, nhà quản trị cần khai thác thông tin từ nhiều nguồn
khác nhau và cố gắng thu thập lượng thông tin cần thiết nhiều nhất có thể. Các ứng dụng quản lí chuỗi cung ứng hiện nay.
Chatbots cho hoạt động mua sắm: Hợp ly hóa các nhiệm vụ liên quan đến mua sắm thông qua tự động hoá.
Machine Learning (ML) để lập kế hoạch chuỗi cung ứng (SCP). ML, áp dụng trong SCP có thể giúp dự báo trong hàng tồn
kho, nhu cầu và nguồn cung.
Ngôn ngữ xử ly tự nhiên (NLP) để làm sạch dữ liệu và xây dựng dữ liệu mạnh mẽ. Được áp dụng thông qua công việc chính
xác, có thể xây dựng các bộ dữ liệu liên quan đến các nhà cung cấp và giải mã thông tin chưa được khai thác, do rào cản ngôn ngữ.
- Xe tự hành cho logistics và transportation. Vận chuyển nhanh hơn và chính xác hơn giúp giảm thời gian giao hàng và chi
phí vận chuyển, thêm các yếu tố của hoạt động thân thiện với môi trường, giảm chi phí lao động và – quan trọng nhất trong
tất cả – mở rộng khoảng cách giữa các đối thủ cạnh tranh Các ứng dụng của quản lý chuỗi cung ứng hiện nay?
Các ứng dụng của quản ly chuỗi cung ứng hiện nay bao gồm:
Hệ thống quản ly chuỗi cung ứng:
Hệ thống lập kế hoạch chuỗi cung ứng:
Hệ thống thực thi chuỗi cung ứng:
Trình bày các tiêu chí trong đánh giá chuỗi cung ứng hiệu quả?
Dựa vào mục tiêu quản trị chuỗi cung ứng là quản trị một cách hiệu quả quá trình cung ứng sản phẩm bằng cách dự báo
nhu cầu, kiểm soát hàng tồn kho, cải tiến mạng lưới các mối quan hệ kinh doanh giữa các tổ chức doanh nghiệp với khách
hàng, nhà cung cấp, nhà phân phối và các đối tượng liên quan khác. Các tiêu chí trong đánh giá chuỗi cung ứng hiệu quả là:
Tỷ lệ thiếu hụt hay ứ đọng hàng tồn kho
Tỷ lệ hoàn thành mục tiêu về doanh số bán hàng
Tỷ lệ hàng lỗi, kém chất lượng
Các đặc trưng của quá trình quản lý chuỗi cung ứng là:
SCM là một dây chuyền cung ứng gồm 5 thành phần cơ bản là sản xuất, vận chuyển, tồn kho, định vị và thông tin. Vì vậy
mà quản ly chuỗi cung ứng là quản ly sản xuất, vận
chuyển, tồn kho, định vị, thông tin. Hệ thống SCM phối hợp nhiều quy trình nghiệp vụ với nhau nhằm làm tăng tốc độ dòng
thông tin, dòng sản phẩm, dòng thanh toán, nhằm giảm thời gian, giảm nỗ lực dư thừa và
18. TRÌNH BÀY KHÁI NIỆM TRAO ĐỔI ĐIỆN TỬ EDI TRONG LOGISTICS? LỢI ÍCH CỦA EDI.
CÔNG NGHỆ EDI LÀ GÌ?
EDI là gì? Viết đầy đủ là Electronic Data Interchange được hiểu là trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) là trao đổi điện tử thông
tin doanh nghiệp sử dụng định dạng chuẩn; một quy trình cho phép một công ty gửi thông tin đến một công ty khác bằng
điện tử chứ không phải bằng giấy.
"Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) là việc chuyển giao thông tin từ máy tính điện tử này sang máy tính điện tử khác bằng
phương tiện điện tử, có sử dụng một tiêu chuẩn đã được thỏa thuận để cấu trúc thông tin"(Theo Luật thương mại quốc tế
của Ủy ban Liên hợp quốc).
. . Lợi ích của việc áp dụng EDI vào quản trị chuỗi cung ứng
- Tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp
Các chi phí liên quan đến giấy, in ấn, sao chép, lưu trữ hồ sơ, bưu chính và thu hồi tài liệu đều giảm hoặc loại bỏ -
Xử lý tốc độ và độ chính xác trong các giao dịch EDI
Kết nối với doanh nghiệp thế giới EDI có thể tăng tốc độ chu kỳ kinh doanh của các doanh nghiệp. Các giao dịch hối đoái
trong vài phút thay vì ngày hay vài tuần thời gian chờ đợi từ các dịch vụ bưu chính thông thường.
Cải thiện chất lượng thông tin, cung cấp thông tin một cách chính xác do giảm các lỗi sai sót vì nhập lại số liệu một cách thủ công nhiều lần. lOMoAR cPSD| 59735610
- Lợi ích trong chiến lược kinh doanh
Cho phép doanh nghiệp đưa ra quyết định nhanh hơn để đáp ứng với sự thay đổi nhu cầu của thị trường, cho phép doanh
nghiệp áp dụng một mô hình kinh doanh theo nhu cầu chứ không phải là một nguồn cung cấp định hướng.
Rút ngắn thời gian giao hàng, cải tiến sản phẩm và phân phối sản phẩm mới.
19. HỆ THỐNG THÔNG TIN VẬN TẢI
Ngành vận tải đã trở thành một phần không thể thiếu của logistics toàn cầu, vì vậy để hoạt động kinh doanh hiệu quả hơn,
việc áp dụng công nghệ mới và tiên tiến là một điều không thể bỏ qua. Đó là các hệ thống quản ly vận tải (Transportation
Management Systems – TMS), phần mềm quản ly vận tải, phần mềm quản ly container, phần mềm quản ly đội xe, … hay
nói chung là các giải pháp quản ly vận tải.
TMS (Transportation Management Systems) hay Hệ thống quản lý vận tải đóng vai trò quan trọng trong quản ly chuyến,
thanh toán cước và ngay cả trong hợp tác đối tác thương mại.
Dưới đây là một số “tính năng bắt buộc có” của một TMS mà mỗi chủ hàng đang tìm kiếm để vận hành thông qua các kênh
giao tiếp nội bộ, khách hàng. Để cải thiện cũng như các cam kết chưa từng có để giao hàng kịp thời, thành công, và chính
xác ngay từ khi lấy hàng đến lúc giao hàng và thanh toán. Thực hiện
Hỗ trợ chức năng vận chuyển hàng bưu kiện
Khả năng vận chuyển hàng quốc tế
Trang bị vận tải đa phương thức
Tự động thanh toán cước Quản lí
Khả năng theo dõi kiện hàng
Kiểm soát trạng thái kiện hàng
Cung cấp các phân tích cho DN Tối ưu hóa Tích hợp EDI
Tích hợp Freight Management Service
20. HỆ THỐNG THÔNG TIN KHO BÃI
Kho bãi được quản ly bằng phần mềm WMS hiện đại, đảm bảo vận hành hiệu quả với việc xác định vị trí chính xác đến
99.9% (Hệ thống quản ly kho (WMS) ra đời nhằm giúp đỡ và hỗ trợ doanh nghiệp đạt được cái nhìn tổng quát về tình hình
và công việc của kho hàng trong thời gian thực; làm chủ nhân sự kho; hỗ trợ việc lập kế hoạch hàng ngày cho nhà quản trị.
Hệ thống quản ly kho giúp cam
kết tính thống nhất cao giữa các bộ phận ảnh hưởng, đáp ứng nhu cầu quản ly, tối ưu hóa việc lưu kho, hạn chế tối đa trạng
thái thất thoát trong quá trình xuất nhập kho.)
Cho phép chủ hàng đặt hàng điện tử thông qua phone, fax, email, EDI, etc…
Cho phép thực hiện các hoạt động, tác vụ kho bãi đặc biệt như: nhận hàng, xếp, dỡ ... tự động.
Cho phép cân đối, theo dõi đường đi của hàng dự trữ, tồn kho theo thời gian thực
Performs cycle count and track discrepancy in the shortest period of time Chức
năng hệ thống quản lý kho: Quản ly nhà cung
Quản ly mượn trả dụng cụ cấp: Quản ly thẻ kho Công dụng quét mã vạch Quản ly tồn kho:
Công dụng xác thực vân tay
Quản ly nhập xuất vật tư
Quy trình quản lý hoạt động nhập kho hàng hóa
Bước 1: Lên kế hoạch nhập nguyên liệu
Bước 3: Lập phiếu nhập kho
Bước 2: Kiểm tra hàng và đối chiếu
Bước 4: Hoàn thành nhập kho:
Quy trình quản lý hoạt động xuất kho hàng hóa
Bước 1: Gửi yêu cầu xuất hàng
Bước 2: Kiểm tra hàng tồn
Bước 3: Lập phiếu xuất kho. Bước 4: Xuất kho
Bước 5: Cập nhật thông tin
21. NÓI RẰNG CRM LÀ MỘT PHÂN HỆ TRONG ERP ĐÚNG HAY SAI? VÌ SAO?