Đề cương chi tiết học phần - Lịch sử đảng | Trường đại học Lao động - Xã hội

Đề cương chi tiết học phần - Lịch sử đảng | Trường đại học Lao động - Xã hội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Đại học Lao động - Xã hội 592 tài liệu

Thông tin:
19 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương chi tiết học phần - Lịch sử đảng | Trường đại học Lao động - Xã hội

Đề cương chi tiết học phần - Lịch sử đảng | Trường đại học Lao động - Xã hội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

186 93 lượt tải Tải xuống
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
(Ban hành theo Quyết định số /QĐ-ĐHLĐXH ngày tháng
năm 2022
của Hiệu trưởng Trường Đại học Lao động - Xã hội)
1. Tên
học phần
Tên tiếng Việt: LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Tên tiếng Anh: HISTORY OF THE COMMUNIST PARTY OF
VIET NAM
2. Mã học
phần
LSUD0722H
3. Trình
độ đào tạo
Đại học
4. Số tín
chỉ
02 (2,0)
5. Học
phần tiên
quyết
Không
6. Phương
pháp giảng
dạy
Giải thích cụ thể (Explicit leaching) – TLM1: Đây là phương pháp
thuộc chiến lược dạy học trực tiếp trong đó giảng viên hướng dẫn
giải thích chi tiết cụ thể các nội dung liên quan đến bài học, giúp
cho người học đạt được mục tiêu dạy học về kiến thức và kỹ năng.
Thuyết giảng (Lecture) TLM2: Giảng viên trình bầy nội dung
bài học giải thích các nội dung trong bài giảng. Giảng viên
người thuyết trình, diễn giảng. Người học chỉ nghe giảng ghi
chú để tiếp nhận các kiến thức mà giảng viên truyền đạt.
Câu hỏi gợi mở (Inquiry) TLM4: Trong tiến trình dạy học,
giảng viên sử dụng các câu hỏi gợi mở hay các vấn đề hướng
dẫn giúp người học từng bước trả lời câu hỏi. Người học thể
tham gia vào thảo luận nhóm để cùng nhau giải quyết bài toán, vấn
đề đặt ra.
Thảo luận (Discussion) TLM7: phương pháp dạy học trong
đó người học được chia thành các nhóm tham gia thảo luận về
những quan điểm cho một vấn đề nào đó được giảng viên đặt ra.
Khác với các phương pháp tranh luận, trong phương pháp thảo
1
luận, người với cũng quan điểm mục tiêu chung tìm cách bổ sung
để hoàn thiện quan điểm, giải pháp của mình
Giải quyết vấn đề (Problem Solving) TLM8: Trong tiến trình dạy
và học, người học làm việc với các vấn đề được đặt ra và học được
những kiến thức mới thông qua việc đối mặt với vấn đề cần giải
quyết. Thông qua các quá trình giải pháp cho vấn đề đặt ra, người
học đạt được những kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu của học phần.
Học nhóm (Teamwork Learning) TLM10: Người học được tổ
chức thành các nhóm nhỏ để cùng nhau giải quyết các vấn đề được
đặt ra trình bầy kết quả của nhóm thông qua các báo cáo hay
thuyết trình trước các nhóm khác và giảng viên.
Bài tập nhà (Work Assignment) TLM15: Theo phương pháp
này, người học được giao nhiệm vụ làm việc ở nhà với nội dung và
yêu cầu do giảng viên đặt ra. Thông qua hoàn thành các nhiệm vụ
được giao nhà này, người học được tự học, cũng như đạt được
những nội dung về kiến thức cũng như kỹ năng theo yêu cầu.
7. Đơn vị
quản lý HP
Khoa Lý luận chính trị
8. Mục tiêu của học phần
Mục tiêu
(Gx)
Mô tả mục tiêu CĐR của CTĐT
(CLOs)
TĐNL
G1 Học phần này trang bị những kiến
thức tính hệ thống, bản về sự
ra đời của Đảng Cộng sản Việt
Nam, sự lãnh đạo của Đảng đối với
cách mạng Việt Nam trong các thời
kỳ đấu tranh giành chính quyền
(1930-1945), trong hai cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp đế
quốc Mỹ xâm lược (1945-1975),
trong sự nghiệp xây dựng, bảo vệ
Tổ quốc thời kỳ cả nước quá độ lên
chủ nghĩa hội, tiến nh công
cuộc đổi mới (1975 - nay).
PLO1,
PLO2
4/6
G2 Trang bị những kiến thức bản
của Lịch sử Đảng Cộng sản Việt
PLO2,
PL06
4/6
2
Nam, giúp sinh viên khả năng
vận dụng các kiến thức đã học để
học tập nghiên cứu khoa học
hoạt động thực tiễn. Từ đó, phân
tích, lập luận để bảo vệ những quan
điểm tưởng đúng đắn, phê phán,
bác bỏ một cách hiệu quả những
tưởng, quan niệm sai lầm về lịch
sử của Đảng.
G3 Học phần rèn luyện cho người học
kỹ năng duy phản biện, kỹ ng
tự học, kỹ năng tổ chức hoạt động
học tập để đạt được mục tiêu học
tập học phần. ý thức, thái đô s
đúng đắn trong việc đóng góp ý
kiến xây dựng, bảo vệ, thực hiện
đường lối, chính sách, pháp luâ st của
Đảng Nhà nước. Tăng cường
tính chủ động, tự tin trong việc tìm
kiếm những tri thức khoa học mới,
từ đó góp phần tích cực vào công
cuô sc xây dựng chủ nghĩa hội
nước ta.
PLO5,
PLO8,
PLO9
4/6
9. Chuẩn đầu ra của học phần
CĐR
(CLOs)
Mô tả chuẩn đầu ra học phần CĐR của CTĐT
(PLOs)
Mức độ
giảng dạy
(I,T,U)
CL01 Sinh viên xác định được đối tượng,
mục đích, ý nghĩa và những yêu cầu
về mặt phương pháp học tập của
môn học
PLO1, PLO2 I
CL02 Sinh viên nắm được những si
dung bản của quá trình ra đời
của Đảng sự lãnh đạo của Đảng
đối với cách mạng Việt Nam từ
năm 1930 đến nay.
PLO2 T
CL03 Từ thực tiễn của lịch sử, hình thành
lối duy khoa học trong suy nghĩ,
sở, hệ thống để đạt tới
những tri thức chính xác, khách
quan và khoa học.
PLO2, PLO5 U
CL04 Có khả năng phân tích, vận dụng các
kiến thức đã học để học tập và nghiên
cứu khoa học và hoạt động thực tiễn.
PLO6 T
CL05 khả năng vận dụng những kiến
thức đã học vào nghiên cứu, phân
PLO8 U
3
tích, lập luận để bảo vệ những quan
điểm tưởng đúng đắn, phê phán,
bác bỏ một cách hiệu quả những
tưởng, quan niệm sai lầm về lịch
sử của Đảng.
CL06 nh thành niềm tin trong q trình
giao tiếp, tăng cường sự chủ động, tự
tin trong hoạt động nhận thức cũng
như hoạt động thực tiễn của bản thân.
PLO6 I
CL07 Sinh viên có ý thc, ti đôs đúng đắn
trong vic đóng góp ý kiến y dựng,
bo v, thực hiện đưng li, cnh sách,
pháp lst của Đảng và Nhà c một
cách khoa học, chặt ch, phù hợp với
quy luật phát triển khách quan.
PLO8, PLO9 T
CL08 Giúp sinh vn ng cưng tính
ch động, tự tin trong việc tìm
kiếm những tri thức khoa học mới,
từ đó góp phn tích cc o công
cuô sc y dng chủ nghĩa xã hội
c ta.
PLO6, PLO9 U
10. Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam gồm 5 chương trình bày về: Đối tượng,
chức năng, nhiệm vụ, nội dung và phương pháp nghiên cứu, học tập lịch sử Đảng Cộng
sản Việt Nam; Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời lãnh đạo đấu tranh giành chính
quyền (1930-1945); Đảng lãnh đạo hai cuộc kháng chiến hoàn thành giải phóng dân
tộc, thống nhất đất nước (1945-1975); Đảng lãnh đạo cả nước quá độ lên chủ nghĩa
hội và tiến hành công cuộc đổi mới (1975-2018); và Chương tổng kết.
11. Kế hoạch và nội dung giảng dạy
Giờ tín chỉ Nội dung Đáp ứng
CĐR HP
Hoạt động
dạy và học
Bài
đánh giá
1-3 (3 giờ
TC)
Chương nhập môn. ĐỐI
TƯỢNG, CHỨC NĂNG,
NHIỆM VỤ, NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU, HỌC TẬP
MÔN LỊCH SỬ ĐẢNG
CỘNG SẢN VIỆT NAM
1. Đối tượng nghiên cứu của
môn học Lịch s Đảng Cộng
sản Việt Nam
1.1. Đối tượng nghiên cứu
1.2. Phạm vi nghiên cứu
CLO1
CLO2
Dạy:
TLM1,
TLM2,
TLM4,
TLM8.
Học:
Nghe
giảng/
AM1
AM2
2. Chức năng, nhiệm vụ của
môn học Lịch s Đảng Cộng
sản Việt Nam
CLO1
CLO2
AM1
AM2
4
2.1. Chức năng của khoa học
Lịch sử Đảng
2.2. Nhiệm vụ của môn học
Ghi chú
3. Phương pháp nghiên cứu,
học tập môn học Lịch sử
Đảng Cộng sản Việt Nam
3.1. Phương pháp luận chủ
nghĩa Mác - Lênin.
3.2. Phương pháp cụ thể
CLO1
CLO2
AM1
AM2
Chương I. ĐẢNG CỘNG
SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
LÃNH ĐẠO ĐẤU
TRANH GIÀNH CHÍNH
QUYỀN (1930 – 1945)
I. Đảng Cộng sản Việt Nam ra
đời Cương lĩnh chính trị
đầu tiên của Đảng.
1. Bối cảnh lịch sử
1.1.Tình hình thế giới tác
động đến cách mạng Việt
Nam.
1.2. Tình hình Việt Nam
1.3. Các phong trào yêu nước
của nhân dân Việt Nam trước
khi có Đảng
CLO2
CLO3
CLO4
CLO5
CLO6
CLO7
CLO8
AM1
AM2
2. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị
các điều kiện để thành lập
Đảng
2.1. Chuẩn bị về tư tưởng
2.2. Chuẩn bị về chính trị
2.3. Chuẩn bị về tổ chức
CLO2
CLO3
CLO4
CLO5
CLO6
CLO7
CLO8
AM1
AM2
4-6 (3 giờ
TC)
3. Thành lập Đảng Cộng sản
Việt Nam Cương lĩnh
chính trị đầu tiên của Đảng.
3.1. Các tổ chức cộng sản ra
đời
3.2. Hội nghị thành lập Đảng
Cộng sản Việt Nam
3.3. Nội dung bản của
Cương lĩnh chính trị đầu tiên
của Đảng
CLO2
CLO3
CLO4
CLO5
CLO6
CLO7
Dạy:
TLM1,
TLM2,
TLM4,
TLM8,
TLM10,
TLM15.
Học:
Nghe
giảng/
Ghi chú
AM1
AM2
4. Ý nghĩa lịch sử của việc
thành lập Đảng Cộng sản Việt
Nam.
4.1. Đặc điểm ra đời của Đảng
4.2. Ý nghĩa của việc thành
CLO2
CLO3
CLO4
CLO5
CLO6
AM1
AM2
5
lập Đảng CLO7
CLO8
II. Đảng lãnh đạo đấu tranh
giành chính quyền (1930 -
1945)
1. Phong trào cách mạng
những năm 1930 1931
khôi phục phong trào 1932 -
1935
1.1. Phong trào cách mạng
những năm 1930 1931
Luận cương chính trị
(10/1930)
CLO3
CLO4
CLO5
CLO6
CLO7
CLO8
AM1
AM2
7-9 (3 giờ
TC)
1.2. Cuộc đấu tranh khôi phục
tổ chức phong trào cách
mạng.
1.3. Đi hội đại biểu lần thứ
Nhất của Đảng (3/1935).
CLO3
CLO4
CLO5
CLO6
CLO7
CLO8
Dạy:
TLM1,
TLM2,
TLM4,
TLM8,
TLM10,
TLM15.
Học:
Nghe
giảng/
Ghi chú
AM1
AM2
2. Phong trào dân chủ 1936
1939
2.1. Điều kiện lịch sử chủ
trương của Đảng.
2.2. Phong trào đấu tranh đòi
tự do, dân chủ, cơm áo hòa
bình
2.3. Ý nghĩa phong trào dân
chủ
CLO3
CLO4
CLO5
CLO6
CLO7
CLO8
AM1
AM2
3. Phong trào giải phóng dân
tộc (1939 - 1945).
3.1. Bối cảnh lịch sử chủ
trương chiến lược mới của
Đảng.
3.2. Phong trào chống Pháp -
Nhật, chuẩn bị lực lượng cho
cuộc khởi nghĩa vũ trang
3.3. Cao trào kháng Nhật cứu
nước và tổng khởi nghĩa giành
chính quyền (3/1945 -
8/1945).
CLO3
CLO4
CLO5
CLO6
CLO7
CLO8
AM1
AM2
10-12 (3 giờ
TC)
4. Tính chất, ý nghĩa kinh
nghiệm của Cách mạng tháng
Tám năm 1945
4.1. Tính chất
4.2. Ý nghĩa
4.3. Kinh nghiệm
CLO3
CLO5
CLO6
CLO7
CLO8
Dạy:
TLM1,
TLM2,
TLM4,
TLM8,
TLM10,
TLM15.
AM1
AM2
Chương 2. ĐẢNG LÃNH AM1
6
ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG
CHIẾN, HOÀN THÀNH
GIẢI PHÓNG DÂN TỘC,
THỐNG NHẤT ĐẤT
NƯỚC (1945 - 1975)
I. Đảng lãnh đạo xây dựng,
bảo vệ chính quyền kháng
chiến chống Pháp xâm lược
(1945 - 1954)
1. Xây dựng, bảo vệ chính
quyền cách mạng (1945-1946)
1.1. Tình hình Việt Nam sau
Cách mạng tháng Tám
1.2. Xây dựng chế độ mới
chính quyền cách mạng.
1.3. Tổ chức kháng chiến
chống Pháp xâm lược Nam
Bộ bảo vệ chính quyền
cách mạng non trẻ
CLO2
CLO3
CLO4
CLO5
CLO6
CLO7
CLO8
Học:
Nghe
giảng/
Ghi chú
AM2
2. Đường lối kháng chiến toàn
quốc chống thực dân Pháp
quá trình tổ chức thực hiện từ
năm 1946 đến năm 1950
2.1. Cuộc kháng chiến bùng
nổ đường lối kháng chiến
của Đảng
2.2. Tổ chức, chỉ đạo thực
hiện từ năm 1946 đến năm
1950
CLO3
CLO4
CLO5
CLO6
CLO7
CLO8
AM1
AM2
13-15 (3 giờ
TC)
3. Đẩy mạnh cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp
can thiệp Mỹ đến thắng lợi
(1951 - 1954)
3.1. Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ II Chính
cương của Đảng (2/1951)
3.2. Đẩy mạnh cuộc kháng
chiến về mọi mặt
3.3. Kết hợp đấu tranh quân
sự ngoại giao kết thúc
thắng lợi cuộc kháng chiến.
CLO3
CLO4
CLO5
CLO6
CLO7
CLO8
AM1
AM2
4. Ý nghĩa lịch sử kinh
nghiệm lãnh đạo của Đảng
trong cuộc kháng chiến chống
Pháp 1945-1954
4.1. Ý nghĩa thắng lợi của
cuộc kháng chiến.
CLO4
CLO5
CLO6
CLO7
CLO8
AM1
AM2
7
4.2. Kinh nghiệm của Đảng về
lãnh đạo kháng chiến.
II. Lãnh đạo xây dựng chủ
nghĩa hội miền Bắc
kháng chiến chống đế quốc
Mỹ xâm lược, giải phóng
miền Nam, thống nhất đất
nước
1. Lãnh đạo cách mạng hai
miền giai đoạn 1954-1965
1.1. Khôi phục kinh tế, cải tạo
hội chủ nghĩa miền Bắc,
chuyển cách mạng miền Nam
từ thế giữ gìn lực lượng sang
thế tiến công 1954 – 1960
1.2. Xây dựng chủ nghĩa
hội miền Bắc chống Mỹ,
phát triển thế tiến công ở miền
Nam (1961 - 1965)
CLO2
CLO3
CLO4
CLO5
CLO6
CLO7
CLO8
AM1
AM2
16-18 (3 giờ
TC)
2. Lãnh đạo cách mạng cả
nước giai đoạn1965 – 1975
2.1. Đường lối kháng chiến
chống Mỹ, cứu nước của
Đảng trong giai đoạn mới
2.2. Lãnh đạo xây dựng hậu
phương, chống chiến tranh
phá hoại của đế quốc Mỹ
miền Bắc, giữ vững chiến
lược tiến công, đánh bại chiến
lược “chiến tranh cục bộ” của
đế quốc Mỹ miền Nam
1965-1968
2.3. Khôi phục kinh tế, bảo vệ
miền Bắc, đẩy mạnh cuộc
chiến đấu giải phóng miền
Nam, thống nhất Tổ quốc
1969-1975
CLO2
CLO3
CLO4
CLO5
CLO6
CLO7
CLO8
Dạy:
TLM1,
TLM2,
TLM4,
TLM8,
TLM10,
TLM15.
Học:
Nghe
giảng/
Ghi chú
AM1
AM2
3. Ý nghĩa lịch sử kinh
nghiệm lãnh đạo của Đảng
trong cuộc kháng chiến chống
Mỹ, cứu nước 1954-1975
3.1. Ý nghĩa lịch sử.
3.2. Kinh nghiệm lãnh đạo
của Đảng
CLO2
CLO3
CLO5
CLO6
CLO7
CLO8
AM1
AM2
Kiểm tra giữa kỳ (1 tiết trắc
nghiệm)
CLO1
CLO2
AM5
8
CLO3
CLO4
CLO5
CLO6
19-21 (3 giờ
TC)
Chương 3. ĐẢNG LÃNH
ĐẠO CẢ NƯỚC QUÁ ĐỘ
LÊN CHỦ NGHĨA HỘI
TIẾN HÀNH CÔNG
CUỘC ĐỔI MỚI (1975 -
2018)
I. Đảng lãnh đạo cả nước xây
dựng chủ nghĩa hội bảo
vệ Tổ quốc (1975-1986)
1. Xây dựng CNXHbảo vệ
Tổ quốc (1975-1981)
1.1. Hoàn thành thống nhất về
mặt nhà nước
1.2. Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ IV của Đảng
quá trình xây dựng chủ nghĩa
hội bảo vệ Tổ quốc
(1976-1981)
CLO1
CLO2
CLO3
CLO4
CLO5
CLO6
CLO7
CLO8
Dạy:
TLM1,
TLM2,
TLM4,
TLM8,
TLM10,
TLM15.
Học:
Nghe
giảng/
Ghi chú
AM1
AM2
2. Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ V các bước đột phá
tiếp tục đổi mới kinh tế 1982-
1986
2.1. Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ V của Đảng
quá trình thực hiện nghị quyết
Đại hội
CLO1
CLO2
CLO3
CLO4
CLO5
CLO6
CLO7
CLO8
AM1
AM2
2.2. Các bước đột phá tiếp tục
đổi mới kinh tế
CLO2
CLO3
CLO4
CLO6
CLO7
CLO8
22-24 (3 giờ
TC)
II. Lãnh đạo công cuộc đổi
mới, đẩy mạnh công nghiệp
hóa, hiện đại hóa hội nhập
quốc tế (1986-2018)
1. Đổi mới toàn diện, đưa đất
nước ra khỏi khủng hoảng
kinh tế - xã hội 1986-1996
1.1. Đại hội đại biểu toàn
CLO1
CLO2
CLO3
CLO4
CLO5
CLO6
CLO7
Dạy:
TLM1,
TLM2,
TLM4,
TLM8,
TLM10,
LM15.
Học:
AM1
AM2
9
quốc lần thứ VI thực hiện
đổi mới toàn diện
CLO8 Nghe
giảng/
Ghi chú
1.2. Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ VII thực hiện
Cương lĩnh xây dựng đất
nước trong thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội 1991-1996
CLO2
CLO3
CLO5
CLO6
CLO7
CLO8
AM1
AM2
2. Tiếp tục công cuộc
đổi mới, đẩy mạnh công
nghiệp a, hiện đại
hóa và hội nhập quốc tế
(1996-2018)
2.1. Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ VIII và
bước đầu thực hiện
công nghiệp hóa, hiện
đại hóa 1996-2001
CLO2
CLO3
CLO4
CLO5
CLO6
CLO7
CLO8
AM1
AM2
25-27 (3 giờ
TC)
2.2. Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ IX
tiếp tục đẩy mạnh công
nghiệp a, hiện đại
hóa đất nước 2001-
2006
CLO2
CLO3
CLO4
CLO5
CLO6
CLO7
CLO8
Dạy:
TLM1,
TLM2,
TLM4,
TLM8,
TLM10,
LM15.
Học:
Nghe
giảng/
Ghi chú
AM1
AM2
2.3. Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ X quá trình
thực hiện Nghị quyết Đại hội
2001-2006
CLO2
CLO3
CLO4
CLO5
CLO6
CLO7
CLO8
AM1
AM2
2.4. Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ XI Cương
lĩnh bổ sung, phát triển năm
2011 của Đảng
CLO2
CLO3
CLO4
CLO5
CLO6
CLO7
CLO8
AM1
AM2
28-30 (3 giờ
TC)
2.5. Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ XII tiếp tục
CLO2
Dạy:
TLM1,
AM1
AM2
10
đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ
công cuộc đổi mới, tích cực,
chủ động hội nhập quốc tế
CLO3
CLO4
CLO5
CLO6
CLO7
CLO8
TLM2,
TLM4,
TLM8,
TLM10,
TLM15.
Học:
Nghe
giảng/
Ghi chú
3. Thành tựu, kinh nghiệm
công cuộc đổi mới
3.1. Thành tựu của sự nghiệp
đổi mới
3.2. Các hạn chế nguyên
nhân
3.3. Một số kinh nghiệm của
Đảng trong lãnh đạo công
cuộc đổi mới
CLO2
CLO3
CLO4
CLO5
CLO6
CLO7
CLO8
AM1
AM2
CHƯƠNG TỔNG KẾT
1. Những thắng lợi đại của
cách mạng Việt Nam
2. Đại hội XII của Đảng đã
nhấn mạnh một số bài học sau
30 năm đổi mới
3. Những bài học lớn về sự
lãnh đạo của Đảng
CLO2
CLO3
CLO4
CLO5
CLO6
CLO7
CLO8
AM1
AM2
Tổng cộng: 30 giờ TC
12. Phương
pháp đánh
giá
Điểm thành phần
(trọng số)
Bài
đánh
giá
CĐR môn
học
Tỷ lệ
A1. Điểm quá trình
(20%)
AM1 CLO1,
CLO 2
10%
AM2 CLO 1
CLO 2
CLO 3
CLO 4
CLO 5
CLO 7
CLO 8
10%
A2. Điểm giữa kỳ
(20 %)
AM5 CLO2
CLO3
CLO4
CLO5
CLO7
CLO8
20%
A3. Điểm thi cuối
kỳ (60 %)
AM5 CLO3
CLO4
CLO5
60%
11
CLO7
CLO8
13. Tài liệu
phục vụ
học phần
Tài liệu/giáo trình
chính
[1] Bộ Giáo dục Đào tạo (2021), Giáo trình
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, NXB Chính trị
Quốc gia sự thật.
Tài liệu tham
khảo/ bổ sung
[2] Triệu Thị Trinh, Đỗ Thị Yến (2020), Tài liệu
hướng dẫn học tập môn Lịch sử Đảng Cộng
sảnViệt Nam, NXB Lao động - Xã hội.
14.
HHướng
dẫn sinh
viên tự
học
Nội dung Số tiết Nhiệm vụ của sinh viên
Chương nhập môn. ĐỐI
TƯỢNG, CHỨC NĂNG,
NHIỆM VỤ, NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU, HỌC TẬP
MÔN LỊCH SỬ ĐẢNG
CỘNG SẢN VIỆT NAM
1. Đối tượng nghiên cứu của
môn học Lịch sử Đảng Cộng
sản Việt Nam
1.1. Đối tượng nghiên cứu
1.2. Phạm vi nghiên cứu
2. Chức năng, nhiệm vụ của
môn học Lịch sử Đảng Cộng
sản Việt Nam
2.1. Chức năng của khoa học
Lịch sử Đảng
2.2. Nhiệm vụ của môn học
3. Phương pháp nghiên cứu,
học tập môn học Lịch sử
Đảng Cộng sản Việt Nam
3.1. Phương pháp luận chủ
nghĩa Mác - Lênin.
3.2. Phương pháp cụ thể
2 Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập
([1], chương nhập môn).
Tham gia đầy đủ các buổi học
thuyết, đóng góp ý kiến xây
dựng bài.
Lên thư viện tìm đọc sưu tầm
các học liệu liên quan đến môn
học.
Chương I. ĐẢNG CỘNG
SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
LÃNH ĐẠO ĐẤU
TRANH GIÀNH CHÍNH
QUYỀN (1930 – 1945)
I. Đảng Cộng sản Việt Nam
ra đời Cương lĩnh chính
trị đầu tiên của Đảng.
1. Bối cảnh lịch sử
1.1.Tình hình thế giới tác
động đến cách mạng Việt
Nam.
16 Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập
([1], chương 1).
Tham gia đầy đủ các buổi học
thuyết, đóng góp ý kiến xây
dựng bài.
Chuẩn bị đầy đủ câu hỏi ôn tập
cuối chương 1 trong sách câu
hỏi thảo luận theo yêu cầu của
giảng viên. (TLM7)
Lên thư viện, mạng iternet tìm
đọc sưu tầm các học liệu liên
quan đến bài học.
12
1.2. Tình hình Việt Nam
1.3. Các phong trào yêu nước
của nhân dân Việt Nam trước
khi có Đảng
2. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị
các điều kiện để thành lập
Đảng
2.1. Chuẩn bị về tư tưởng
2.2. Chuẩn bị về chính trị
2.3. Chuẩn bị về tổ chức
3. Thành lập Đảng Cộng sản
Việt Nam Cương lĩnh
chính trị đầu tiên của Đảng.
3.1. Các tổ chức cộng sản ra
đời
3.2. Hội nghị thành lập Đảng
Cộng sản Việt Nam
3.3. Nội dung bản của
Cương lĩnh chính trị đầu tiên
của Đảng
4. Ý nghĩa lịch sử của việc
thành lập Đảng Cộng sản
Việt Nam.
4.1. Đặc điểm ra đời của
Đảng
4.2. Ý nghĩa của việc thành
lập Đảng
II. Đảng lãnh đạo đu tranh
giành chính quyền (1930 -
1945)
1. Phong trào cách mạng
những năm 1930 1931
khôi phục phong trào 1932 -
1935
1.1. Phong trào cách mạng
những năm 1930 1931
Luận cương chính trị
(10/1930)
1.2. Cuộc đấu tranh khôi
phục tổ chức phong trào
cách mạng.
1.3. Đại hội đại biểu lần thứ
Nhất của Đảng (3/1935).
2. Phong trào dân chủ 1936 –
1939
2.1. Điều kiện lịch s chủ
trương của Đảng.
13
2.2. Phong trào đấu tranh đòi
tự do, dân chủ, cơm áo
hòa bình
2.3. Ý nghĩa phong trào dân
chủ
3. Phong trào giải phóng dân
tộc (1939 - 1945).
3.1. Bối cảnh lịch sử chủ
trương chiến lược mới của
Đảng.
3.2. Phong trào chống Pháp -
Nhật, chuẩn bị lực lượng cho
cuộc khởi nghĩa vũ trang
3.3. Cao trào kháng Nhật cứu
nước tổng khởi nghĩa
giành chính quyền (3/1945 -
8/1945).
Chương 2. ĐẢNG LÃNH
ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG
CHIẾN, HOÀN THÀNH
GIẢI PHÓNG DÂN TỘC,
THỐNG NHẤT ĐẤT
NƯỚC (1945 - 1975)
I. Đảng lãnh đạo xây dựng,
bảo vệ chính quyền kháng
chiến chống Pháp xâm lược
(1945 - 1954)
1. Xây dựng, bảo vệ chính
quyền cách mạng (1945-
1946)
1.1. Tình hình Việt Nam sau
Cách mạng tháng Tám
1.2. Xây dựng chế độ mới
chính quyền cách mạng.
1.3. Tổ chức kháng chiến
chống Phápm lược Nam
Bộ bảo vệ chính quyền
cách mạng non trẻ
2. Đường lối kháng chiến
toàn quốc chống thực dân
Pháp quá trình tổ chức
thực hiện từ năm 1946 đến
năm 1950
2.1. Cuộc kháng chiến bùng
nổ đường lối kháng chiến
của Đảng
2.2. Tổ chức, chỉ đạo thực
16 Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập
([1], chương 2).
Tham gia đầy đủ các buổi học
thuyết, đóng góp ý kiến xây
dựng bài.
Chuẩn bị đầy đủ câu hỏi ôn tập
trong sách câu hỏi thảo luận
nhóm theo yêu cầu của giảng
viên. (TLM7)
Lên thư viện tìm đọc sưu tầm
các học liệu liên quan đến môn
học.
14
hiện từ năm 1946 đến năm
1950
3. Đẩy mạnh cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp
can thiệp Mỹ đến thắng
lợi (1951 - 1954)
3.1. Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ II Chính
cương của Đảng (2/1951)
3.2. Đẩy mạnh cuộc kháng
chiến về mọi mặt
3.3. Kết hợp đấu tranh quân
sự ngoại giao kết thúc
thắng lợi cuộc kháng chiến.
4. Ý nghĩa lịch sử kinh
nghiệm lãnh đạo của Đảng
trong cuộc kháng chiến
chống Pháp 1945-1954
4.1. Ý nghĩa thắng lợi của
cuộc kháng chiến.
4.2. Kinh nghiệm của Đảng
về lãnh đạo kháng chiến.
II. Lãnh đạo xây dựng chủ
nghĩa hội miền Bắc
kháng chiến chống đế quốc
Mỹ xâm ợc, giải phóng
miền Nam, thống nhất đất
nước
1. Lãnh đạo cách mạng hai
miền giai đoạn 1954-1965
1.1. Khôi phục kinh tế, cải
tạo hội chủ nghĩa miền
Bắc, chuyển cách mạng miền
Nam từ thế giữ gìn lực lượng
sang thế tiến công 1954
1960
1.2. Xây dựng chủ nghĩa
hội ở miền Bắc và chống Mỹ,
phát triển thế tiến công
miền Nam (1961 - 1965)
2. Lãnh đạo cách mạng cả
nước giai đoạn1965 – 1975
2.1. Đường lối kháng chiến
chống Mỹ, cứu nước của
Đảng trong giai đoạn mới
2.2. Lãnh đạo xây dựng hậu
phương, chống chiến tranh
15
phá hoại của đế quốc Mỹ
miền Bắc, giữ vững chiến
lược tiến công, đánh bại
chiến lược “chiến tranh cục
bộ” của đế quốc Mỹ miền
Nam 1965-1968
2.3. Khôi phục kinh tế, bảo
vệ miền Bắc, đẩy mạnh cuộc
chiến đấu giải phóng miền
Nam, thống nhất Tổ quốc
1969-1975
3. Ý nghĩa lịch sử kinh
nghiệm lãnh đạo của Đảng
trong cuộc kháng chiến
chống Mỹ, cứu nước 1954-
1975
3.1. Ý nghĩa lịch sử.
3.2. Kinh nghiệm lãnh đạo
của Đảng
Chương 3. ĐẢNG LÃNH
ĐẠO CẢ NƯỚC QUÁ ĐỘ
LÊN CHỦ NGHĨA
HỘI TIẾN HÀNH
CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI
(1975 - 2018)
I. Đảng lãnh đạo cả nước
xây dựng chủ nghĩa xã hội và
bảo vệ Tổ quốc (1975-1986)
1. Xây dựng CNXH bảo
vệ Tổ quốc (1975-1981)
1.1. Hoàn thành thống nhất
về mặt nhà nước
1.2. Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ IV của Đảng
quá trình xây dựng chủ nghĩa
hội bảo vệ Tổ quốc
(1976-1981)
2. Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ V các bước đột
phá tiếp tục đổi mới kinh tế
1982-1986
2.1. Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ V của Đảng
quá trình thực hiện nghị
quyết Đại hội
2.2. Các bước đột phá tiếp
tục đổi mới kinh tế
22 Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập
([1], chương 3).
Tham gia đầy đủ các buổi học
thuyết, đóng góp ý kiến xây
dựng bài.
Chuẩn bị đầy đủ câu hỏi ôn tập
trong sách câu hỏi thảo luận
nhóm theo yêu cầu của giảng
viên. (TLM7)
Lên thư viện tìm đọc sưu tầm
các học liệu liên quan đến môn
học.
16
II. Lãnh đạo công cuộc đổi
mới, đẩy mạnh công nghiệp
hóa, hiện đại hóahội nhập
quốc tế (1986-2018)
1. Đổi mới toàn diện, đưa đất
nước ra khỏi khủng hoảng
kinh tế - xã hội 1986-1996
1.1. Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ VI thực hiện
đổi mới toàn diện
1.2. Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ VII và thực hiện
Cương lĩnh xây dựng đất
nước trong thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội 1991-1996
2. Tiếp tục công cuộc đổi
mới, đẩy mạnh công nghiệp
hóa, hiện đại hóahội nhập
quốc tế (1996-2018)
2.1. Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ VIII bước
đầu thực hiện công nghiệp
hóa, hiện đại hóa 1996-2001
2.2. Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ IX tiếp tục
đẩy mạnh công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước 2001-
2006
2.3. Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ X quá trình
thực hiện Nghị quyết Đại hội
2001-2006
2.4. Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ XI Cương
lĩnh bổ sung, phát triển năm
2011 của Đảng
2.5. Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ XII tiếp tục
đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ
công cuộc đổi mới, tích cực,
chủ động hội nhập quốc tế
3. Thành tựu, kinh nghiệm
công cuộc đổi mới
3.1. Thành tựu của sự nghiệp
đổi mới
3.2. Các hạn chế nguyên
nhân
17
3.3. Một số kinh nghiệm của
Đảng trong lãnh đạo công
cuộc đổi mới
CHƯƠNG TỔNG KẾT
1. Những thắng lợi đại của
cách mạng Việt Nam
2. Đại hội XII của Đảng đã
nhấn mạnh một số bài học
sau 30 năm đổi mới
3. Những bài học lớn về sự
lãnh đạo của Đảng
2 Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập
([1], chương tổng kết).
Tham gia đầy đủ các buổi học
thuyết, đóng góp ý kiến xây
dựng bài.
Chuẩn bị đầy đủ câu hỏi trong
sách theo yêu cầu của giảng
viên.
Lên thư viện tìm đọc sưu tầm
các học liệu liên quan đến môn
học.
15.
ĐĐội ngũ
giảng
viên
giảng dạy
Họ tên giảng viên/học vị Học
hàm,
học vị
Ngành đào tạo
Triệu Thị Trinh Tiến
sĩ,
GVC
Lịch sử
Đỗ Thị Yến Tiến
sĩ,
GVC
Lịch sử
Đoàn Thanh Thủy Tiến
sĩ,
GVC
Lịch sử Đảng CSVN
Lê Hương Giang Tiến
sĩ, GV
Lịch sử Đảng CSVN
Nguyễn Thị Phúc Thạc sĩ, GVLịch sử Đảng CSVN
Hà Nội, ngày 07 tháng 9 năm 2022
Trưởng khoa
Đông Thị Hồng
Trưởng bộ môn
Triệu Thị Trinh
Người biên soạn
Đỗ Thị Yến
18
19
| 1/19

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
(Ban hành theo Quyết định số /QĐ-ĐHLĐXH ngày tháng năm 2022
của Hiệu trưởng Trường Đại học Lao động - Xã hội) 1. Tên
Tên tiếng Việt: LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM học phần
Tên tiếng Anh: HISTORY OF THE COMMUNIST PARTY OF VIET NAM 2. Mã học LSUD0722H phần 3. Trình Đại học độ đào tạo 4. Số tín 02 (2,0) chỉ 5. Học Không phần tiên quyết 6. Phương
Giải thích cụ thể (Explicit leaching) – TLM1: Đây là phương pháp pháp giảng dạy
thuộc chiến lược dạy học trực tiếp trong đó giảng viên hướng dẫn
giải thích chi tiết cụ thể các nội dung liên quan đến bài học, giúp
cho người học đạt được mục tiêu dạy học về kiến thức và kỹ năng.
Thuyết giảng (Lecture) – TLM2: Giảng viên trình bầy nội dung
bài học và giải thích các nội dung trong bài giảng. Giảng viên là
người thuyết trình, diễn giảng. Người học chỉ nghe giảng và ghi
chú để tiếp nhận các kiến thức mà giảng viên truyền đạt.
Câu hỏi gợi mở (Inquiry) – TLM4: Trong tiến trình dạy học,
giảng viên sử dụng các câu hỏi gợi mở hay các vấn đề và hướng
dẫn giúp người học từng bước trả lời câu hỏi. Người học có thể
tham gia vào thảo luận nhóm để cùng nhau giải quyết bài toán, vấn đề đặt ra.
Thảo luận (Discussion) – TLM7: Là phương pháp dạy học trong
đó người học được chia thành các nhóm và tham gia thảo luận về
những quan điểm cho một vấn đề nào đó được giảng viên đặt ra.
Khác với các phương pháp tranh luận, trong phương pháp thảo 1
luận, người với cũng quan điểm mục tiêu chung tìm cách bổ sung
để hoàn thiện quan điểm, giải pháp của mình
Giải quyết vấn đề (Problem Solving) – TLM8: Trong tiến trình dạy
và học, người học làm việc với các vấn đề được đặt ra và học được
những kiến thức mới thông qua việc đối mặt với vấn đề cần giải
quyết. Thông qua các quá trình giải pháp cho vấn đề đặt ra, người
học đạt được những kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu của học phần.
Học nhóm (Teamwork Learning) – TLM10: Người học được tổ
chức thành các nhóm nhỏ để cùng nhau giải quyết các vấn đề được
đặt ra và trình bầy kết quả của nhóm thông qua các báo cáo hay
thuyết trình trước các nhóm khác và giảng viên.
Bài tập ở nhà (Work Assignment) – TLM15: Theo phương pháp
này, người học được giao nhiệm vụ làm việc ở nhà với nội dung và
yêu cầu do giảng viên đặt ra. Thông qua hoàn thành các nhiệm vụ
được giao ở nhà này, người học được tự học, cũng như đạt được
những nội dung về kiến thức cũng như kỹ năng theo yêu cầu. 7. Đơn vị Khoa Lý luận chính trị quản lý HP
8. Mục tiêu của học phần
Mục tiêu Mô tả mục tiêu CĐR của CTĐT TĐNL (Gx) (CLOs) G1
Học phần này trang bị những kiến 4/6
thức có tính hệ thống, cơ bản về sự PLO1,
ra đời của Đảng Cộng sản Việt PLO2
Nam, sự lãnh đạo của Đảng đối với
cách mạng Việt Nam trong các thời
kỳ đấu tranh giành chính quyền
(1930-1945), trong hai cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp và đế
quốc Mỹ xâm lược (1945-1975),
trong sự nghiệp xây dựng, bảo vệ
Tổ quốc thời kỳ cả nước quá độ lên
chủ nghĩa xã hội, tiến hành công
cuộc đổi mới (1975 - nay). G2
Trang bị những kiến thức cơ bản 4/6
của Lịch sử Đảng Cộng sản Việt PLO2, PL06 2
Nam, giúp sinh viên có khả năng
vận dụng các kiến thức đã học để
học tập và nghiên cứu khoa học và
hoạt động thực tiễn. Từ đó, phân
tích, lập luận để bảo vệ những quan
điểm tư tưởng đúng đắn, phê phán,
bác bỏ một cách có hiệu quả những
tư tưởng, quan niệm sai lầm về lịch sử của Đảng. G3
Học phần rèn luyện cho người học 4/6
kỹ năng tư duy phản biện, kỹ năng PLO5,
tự học, kỹ năng tổ chức hoạt động PLO8,
học tập để đạt được mục tiêu học PLO9
tập học phần. Có ý thức, thái đô s
đúng đắn trong việc đóng góp ý
kiến xây dựng, bảo vệ, thực hiện
đường lối, chính sách, pháp luâ st của
Đảng và Nhà nước. Tăng cường
tính chủ động, tự tin trong việc tìm
kiếm những tri thức khoa học mới,
từ đó góp phần tích cực vào công
cuô sc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
9. Chuẩn đầu ra của học phần CĐR
Mô tả chuẩn đầu ra học phần CĐR của CTĐT Mức độ (CLOs) (PLOs) giảng dạy (I,T,U) CL01
Sinh viên xác định được đối tượng, PLO1, PLO2 I
mục đích, ý nghĩa và những yêu cầu
về mặt phương pháp học tập của môn học CL02
Sinh viên nắm được những nô si PLO2 T
dung cơ bản của quá trình ra đời
của Đảng và sự lãnh đạo của Đảng
đối với cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến nay. CL03
Từ thực tiễn của lịch sử, hình thành PLO2, PLO5 U
lối tư duy khoa học trong suy nghĩ,
có cơ sở, có hệ thống để đạt tới
những tri thức chính xác, khách quan và khoa học. CL04
Có khả năng phân tích, vận dụng các PLO6 T
kiến thức đã học để học tập và nghiên
cứu khoa học và hoạt động thực tiễn. CL05
Có khả năng vận dụng những kiến PLO8 U
thức đã học vào nghiên cứu, phân 3
tích, lập luận để bảo vệ những quan
điểm tư tưởng đúng đắn, phê phán,
bác bỏ một cách có hiệu quả những
tư tưởng, quan niệm sai lầm về lịch sử của Đảng. CL06
Hình thành niềm tin trong quá trình PLO6 I
giao tiếp, tăng cường sự chủ động, tự
tin trong hoạt động nhận thức cũng
như hoạt động thực tiễn của bản thân. CL07
Sinh viên có ý thức, thái đô s đúng đắn PLO8, PLO9 T
trong việc đóng góp ý kiến xây dựng,
bảo vệ, thực hiện đường lối, chính sách, pháp luâ s
t của Đảng và Nhà nước một
cách khoa học, chặt chẽ, phù hợp với
quy luật phát triển khách quan. CL08
Giúp sinh viên tăng cường tính PLO6, PLO9 U
chủ động, tự tin trong việc tìm
kiếm những tri thức khoa học mới,
từ đó góp phần tích cực vào công
cuô sc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
10. Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam gồm 5 chương trình bày về: Đối tượng,
chức năng, nhiệm vụ, nội dung và phương pháp nghiên cứu, học tập lịch sử Đảng Cộng
sản Việt Nam; Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo đấu tranh giành chính
quyền (1930-1945); Đảng lãnh đạo hai cuộc kháng chiến hoàn thành giải phóng dân
tộc, thống nhất đất nước (1945-1975); Đảng lãnh đạo cả nước quá độ lên chủ nghĩa xã
hội và tiến hành công cuộc đổi mới (1975-2018); và Chương tổng kết.
11. Kế hoạch và nội dung giảng dạy Giờ tín chỉ Nội dung Đáp ứng Hoạt động Bài CĐR HP dạy và học đánh giá 1-3 (3 giờ
Chương nhập môn. ĐỐI TC) TƯỢNG, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU, HỌC TẬP MÔN LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
1. Đối tượng nghiên cứu của CLO1 Dạy: AM1
môn học Lịch sử Đảng Cộng CLO2 TLM1, AM2 sản Việt Nam TLM2,
1.1. Đối tượng nghiên cứu TLM4, 1.2. Phạm vi nghiên cứu TLM8.
2. Chức năng, nhiệm vụ của CLO1 Học: AM1
môn học Lịch sử Đảng Cộng CLO2 Nghe AM2 sản Việt Nam giảng/ 4
2.1. Chức năng của khoa học Ghi chú Lịch sử Đảng
2.2. Nhiệm vụ của môn học
3. Phương pháp nghiên cứu, CLO1 AM1
học tập môn học Lịch sử CLO2 AM2
Đảng Cộng sản Việt Nam
3.1. Phương pháp luận chủ nghĩa Mác - Lênin. 3.2. Phương pháp cụ thể Chương I. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930 – 1945)
I. Đảng Cộng sản Việt Nam ra CLO2 AM1
đời và Cương lĩnh chính trị CLO3 AM2 đầu tiên của Đảng. CLO4 1. Bối cảnh lịch sử CLO5
1.1.Tình hình thế giới tác CLO6
động đến cách mạng Việt CLO7 Nam. CLO8 1.2. Tình hình Việt Nam
1.3. Các phong trào yêu nước
của nhân dân Việt Nam trước khi có Đảng
2. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị CLO2 AM1
các điều kiện để thành lập CLO3 AM2 Đảng CLO4
2.1. Chuẩn bị về tư tưởng CLO5
2.2. Chuẩn bị về chính trị CLO6
2.3. Chuẩn bị về tổ chức CLO7 CLO8 4-6 (3 giờ
3. Thành lập Đảng Cộng sản CLO2 Dạy: AM1 TC) Việt Nam và Cương lĩnh CLO3 TLM1, AM2
chính trị đầu tiên của Đảng. CLO4 TLM2,
3.1. Các tổ chức cộng sản ra CLO5 TLM4, đời CLO6 TLM8,
3.2. Hội nghị thành lập Đảng CLO7 TLM10, Cộng sản Việt Nam TLM15.
3.3. Nội dung cơ bản của Học:
Cương lĩnh chính trị đầu tiên Nghe của Đảng giảng/
4. Ý nghĩa lịch sử của việc CLO2 Ghi chú AM1
thành lập Đảng Cộng sản Việt CLO3 AM2 Nam. CLO4
4.1. Đặc điểm ra đời của Đảng CLO5
4.2. Ý nghĩa của việc thành CLO6 5 lập Đảng CLO7 CLO8
II. Đảng lãnh đạo đấu tranh CLO3 AM1 giành chính quyền (1930 - CLO4 AM2 1945) CLO5 1. Phong trào cách mạng CLO6 những năm 1930 – 1931 và CLO7
khôi phục phong trào 1932 - CLO8 1935 1.1. Phong trào cách mạng những năm 1930 – 1931 và Luận cương chính trị (10/1930) 7-9 (3 giờ
1.2. Cuộc đấu tranh khôi phục CLO3 Dạy: AM1 TC)
tổ chức và phong trào cách CLO4 TLM1, AM2 mạng. CLO5 TLM2,
1.3. Đại hội đại biểu lần thứ CLO6 TLM4, Nhất của Đảng (3/1935). CLO7 TLM8, CLO8 TLM10,
2. Phong trào dân chủ 1936 – CLO3 TLM15. AM1 1939 CLO4 Học: AM2
2.1. Điều kiện lịch sử và chủ CLO5 Nghe trương của Đảng. CLO6 giảng/
2.2. Phong trào đấu tranh đòi CLO7 Ghi chú
tự do, dân chủ, cơm áo và hòa CLO8 bình
2.3. Ý nghĩa phong trào dân chủ
3. Phong trào giải phóng dân CLO3 AM1 tộc (1939 - 1945). CLO4 AM2
3.1. Bối cảnh lịch sử và chủ CLO5
trương chiến lược mới của CLO6 Đảng. CLO7
3.2. Phong trào chống Pháp - CLO8
Nhật, chuẩn bị lực lượng cho cuộc khởi nghĩa vũ trang
3.3. Cao trào kháng Nhật cứu
nước và tổng khởi nghĩa giành chính quyền (3/1945 - 8/1945).
10-12 (3 giờ 4. Tính chất, ý nghĩa và kinh CLO3 Dạy: AM1 TC)
nghiệm của Cách mạng tháng CLO5 TLM1, AM2 Tám năm 1945 CLO6 TLM2, 4.1. Tính chất CLO7 TLM4, 4.2. Ý nghĩa CLO8 TLM8, 4.3. Kinh nghiệm TLM10,
Chương 2. ĐẢNG LÃNH TLM15. AM1 6
ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG Học: AM2 CHIẾN, HOÀN THÀNH Nghe
GIẢI PHÓNG DÂN TỘC, giảng/
THỐNG NHẤT ĐẤT CLO2 Ghi chú NƯỚC (1945 - 1975) CLO3
I. Đảng lãnh đạo xây dựng, CLO4
bảo vệ chính quyền và kháng CLO5
chiến chống Pháp xâm lược CLO6 (1945 - 1954) CLO7
1. Xây dựng, bảo vệ chính CLO8
quyền cách mạng (1945-1946)
1.1. Tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám
1.2. Xây dựng chế độ mới và chính quyền cách mạng.
1.3. Tổ chức kháng chiến
chống Pháp xâm lược ở Nam
Bộ và bảo vệ chính quyền cách mạng non trẻ
2. Đường lối kháng chiến toàn CLO3 AM1
quốc chống thực dân Pháp và CLO4 AM2
quá trình tổ chức thực hiện từ CLO5 năm 1946 đến năm 1950 CLO6
2.1. Cuộc kháng chiến bùng CLO7
nổ và đường lối kháng chiến CLO8 của Đảng
2.2. Tổ chức, chỉ đạo thực
hiện từ năm 1946 đến năm 1950
13-15 (3 giờ 3. Đẩy mạnh cuộc kháng CLO3 AM1 TC)
chiến chống thực dân Pháp và CLO4 AM2
can thiệp Mỹ đến thắng lợi CLO5 (1951 - 1954) CLO6
3.1. Đại hội đại biểu toàn CLO7
quốc lần thứ II và Chính CLO8 cương của Đảng (2/1951)
3.2. Đẩy mạnh cuộc kháng chiến về mọi mặt
3.3. Kết hợp đấu tranh quân
sự và ngoại giao kết thúc
thắng lợi cuộc kháng chiến.
4. Ý nghĩa lịch sử và kinh CLO4 AM1
nghiệm lãnh đạo của Đảng CLO5 AM2
trong cuộc kháng chiến chống CLO6 Pháp 1945-1954 CLO7
4.1. Ý nghĩa thắng lợi của CLO8 cuộc kháng chiến. 7
4.2. Kinh nghiệm của Đảng về lãnh đạo kháng chiến.
II. Lãnh đạo xây dựng chủ CLO2 AM1
nghĩa xã hội ở miền Bắc và CLO3 AM2
kháng chiến chống đế quốc CLO4
Mỹ xâm lược, giải phóng CLO5
miền Nam, thống nhất đất CLO6 nước CLO7
1. Lãnh đạo cách mạng hai CLO8 miền giai đoạn 1954-1965
1.1. Khôi phục kinh tế, cải tạo
xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc,
chuyển cách mạng miền Nam
từ thế giữ gìn lực lượng sang
thế tiến công 1954 – 1960
1.2. Xây dựng chủ nghĩa xã
hội ở miền Bắc và chống Mỹ,
phát triển thế tiến công ở miền Nam (1961 - 1965)
16-18 (3 giờ 2. Lãnh đạo cách mạng cả CLO2 Dạy: AM1 TC)
nước giai đoạn1965 – 1975 CLO3 TLM1, AM2
2.1. Đường lối kháng chiến CLO4 TLM2,
chống Mỹ, cứu nước của CLO5 TLM4,
Đảng trong giai đoạn mới CLO6 TLM8,
2.2. Lãnh đạo xây dựng hậu CLO7 TLM10,
phương, chống chiến tranh CLO8 TLM15.
phá hoại của đế quốc Mỹ ở Học:
miền Bắc, giữ vững chiến Nghe
lược tiến công, đánh bại chiến giảng/
lược “chiến tranh cục bộ” của Ghi chú
đế quốc Mỹ ở miền Nam 1965-1968
2.3. Khôi phục kinh tế, bảo vệ
miền Bắc, đẩy mạnh cuộc
chiến đấu giải phóng miền
Nam, thống nhất Tổ quốc 1969-1975
3. Ý nghĩa lịch sử và kinh CLO2 AM1
nghiệm lãnh đạo của Đảng CLO3 AM2
trong cuộc kháng chiến chống CLO5 Mỹ, cứu nước 1954-1975 CLO6 3.1. Ý nghĩa lịch sử. CLO7
3.2. Kinh nghiệm lãnh đạo CLO8 của Đảng
Kiểm tra giữa kỳ (1 tiết trắc CLO1 AM5 nghiệm) CLO2 8 CLO3 CLO4 CLO5 CLO6
19-21 (3 giờ Chương 3. ĐẢNG LÃNH CLO1 Dạy: AM1 TC)
ĐẠO CẢ NƯỚC QUÁ ĐỘ CLO2 TLM1, AM2
LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI TLM2, VÀ TIẾN HÀNH CÔNG CLO3 TLM4,
CUỘC ĐỔI MỚI (1975 - CLO4 TLM8, 2018) CLO5 TLM10,
I. Đảng lãnh đạo cả nước xây CLO6 TLM15.
dựng chủ nghĩa xã hội và bảo CLO7 Học: vệ Tổ quốc (1975-1986) CLO8 Nghe
1. Xây dựng CNXH và bảo vệ giảng/ Tổ quốc (1975-1981) Ghi chú
1.1. Hoàn thành thống nhất về mặt nhà nước
1.2. Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ IV của Đảng và
quá trình xây dựng chủ nghĩa
xã hội và bảo vệ Tổ quốc (1976-1981)
2. Đại hội đại biểu toàn quốc CLO1 AM1
lần thứ V và các bước đột phá CLO2 AM2
tiếp tục đổi mới kinh tế 1982- 1986 CLO3
2.1. Đại hội đại biểu toàn CLO4
quốc lần thứ V của Đảng và CLO5
quá trình thực hiện nghị quyết CLO6 Đại hội CLO7 CLO8
2.2. Các bước đột phá tiếp tục CLO2 đổi mới kinh tế CLO3 CLO4 CLO6 CLO7 CLO8
22-24 (3 giờ II. Lãnh đạo công cuộc đổi CLO1 Dạy: AM1 TC)
mới, đẩy mạnh công nghiệp CLO2 TLM1, AM2
hóa, hiện đại hóa và hội nhập TLM2, quốc tế (1986-2018) CLO3 TLM4,
1. Đổi mới toàn diện, đưa đất CLO4 TLM8,
nước ra khỏi khủng hoảng CLO5 TLM10,
kinh tế - xã hội 1986-1996 CLO6 LM15.
1.1. Đại hội đại biểu toàn CLO7 Học: 9
quốc lần thứ VI và thực hiện CLO8 Nghe đổi mới toàn diện giảng/ Ghi chú
1.2. Đại hội đại biểu toàn CLO2 AM1
quốc lần thứ VII và thực hiện CLO3 AM2
Cương lĩnh xây dựng đất
nước trong thời kỳ quá độ lên CLO5
chủ nghĩa xã hội 1991-1996 CLO6 CLO7 CLO8 2. Tiếp tục công cuộc CLO2 AM1
đổi mới, đẩy mạnh công CLO3 AM2 nghiệp hóa, hiện đại
hóa và hội nhập quốc tế CLO4 (1996-2018) CLO5
2.1. Đại hội đại biểu CLO6
toàn quốc lần thứ VIII và CLO7 bước đầu thực hiện CLO8 công nghiệp hóa, hiện đại hóa 1996-2001
25-27 (3 giờ 2.2. Đại hội đại biểu CLO2 Dạy: AM1 TC)
toàn quốc lần thứ IX và CLO3 TLM1, AM2
tiếp tục đẩy mạnh công TLM2, nghiệp hóa, hiện đại CLO4 TLM4, hóa đất nước 2001- CLO5 TLM8, 2006 CLO6 TLM10, CLO7 LM15. CLO8 Học: Nghe
2.3. Đại hội đại biểu toàn CLO2 AM1 giảng/
quốc lần thứ X và quá trình CLO3 AM2 Ghi chú
thực hiện Nghị quyết Đại hội 2001-2006 CLO4 CLO5 CLO6 CLO7 CLO8
2.4. Đại hội đại biểu toàn CLO2 AM1
quốc lần thứ XI và Cương CLO3 AM2
lĩnh bổ sung, phát triển năm 2011 của Đảng CLO4 CLO5 CLO6 CLO7 CLO8
28-30 (3 giờ 2.5. Đại hội đại biểu toàn CLO2 Dạy: AM1 TC)
quốc lần thứ XII và tiếp tục TLM1, AM2 10
đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ CLO3 TLM2,
công cuộc đổi mới, tích cực, CLO4 TLM4,
chủ động hội nhập quốc tế TLM8, CLO5 TLM10, CLO6 TLM15. CLO7 Học: CLO8 Nghe 3. Thành tựu, kinh nghiệm giảng/ CLO2 AM1 công cuộc đổi mới Ghi chú CLO3 AM2
3.1. Thành tựu của sự nghiệp đổi mới CLO4
3.2. Các hạn chế và nguyên CLO5 nhân CLO6
3.3. Một số kinh nghiệm của CLO7
Đảng trong lãnh đạo công CLO8 cuộc đổi mới CHƯƠNG TỔNG KẾT CLO2 AM1
1. Những thắng lợi vĩ đại của CLO3 AM2 cách mạng Việt Nam
2. Đại hội XII của Đảng đã CLO4
nhấn mạnh một số bài học sau CLO5 30 năm đổi mới CLO6
3. Những bài học lớn về sự CLO7 lãnh đạo của Đảng CLO8
Tổng cộng: 30 giờ TC 12. Phương Điểm thành phần Bài CĐR môn Tỷ lệ pháp đánh (trọng số) đánh học giá giá A1. Điểm quá trình AM1 CLO1, 10% (20%) CLO 2 AM2 CLO 1 10% CLO 2 CLO 3 CLO 4 CLO 5 CLO 7 CLO 8 A2. Điểm giữa kỳ AM5 CLO2 20% (20 %) CLO3 CLO4 CLO5 CLO7 CLO8 A3. Điểm thi cuối AM5 CLO3 60% kỳ (60 %) CLO4 CLO5 11 CLO7 CLO8 13. Tài liệu
Tài liệu/giáo trình [1] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2021), Giáo trình phục vụ chính
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, NXB Chính trị học phần Quốc gia sự thật. Tài liệu tham
[2] Triệu Thị Trinh, Đỗ Thị Yến (2020), Tài liệu khảo/ bổ sung
hướng dẫn học tập môn Lịch sử Đảng Cộng
sảnViệt Nam, NXB Lao động - Xã hội. 14. Nội dung Số tiết
Nhiệm vụ của sinh viên HHướng dẫn sinh
Chương nhập môn. ĐỐI 2
Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập viên tự TƯỢNG, CHỨC NĂNG, ([1], chương nhập môn). học
NHIỆM VỤ, NỘI DUNG
Tham gia đầy đủ các buổi học lý VÀ PHƯƠNG PHÁP
thuyết, đóng góp ý kiến xây
NGHIÊN CỨU, HỌC TẬP dựng bài.
MÔN LỊCH SỬ ĐẢNG
Lên thư viện tìm đọc và sưu tầm CỘNG SẢN VIỆT NAM
các học liệu liên quan đến môn
1. Đối tượng nghiên cứu của học.
môn học Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
1.1. Đối tượng nghiên cứu 1.2. Phạm vi nghiên cứu
2. Chức năng, nhiệm vụ của
môn học Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
2.1. Chức năng của khoa học Lịch sử Đảng
2.2. Nhiệm vụ của môn học
3. Phương pháp nghiên cứu,
học tập môn học Lịch sử
Đảng Cộng sản Việt Nam
3.1. Phương pháp luận chủ nghĩa Mác - Lênin. 3.2. Phương pháp cụ thể
Chương I. ĐẢNG CỘNG 16
Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập
SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI ([1], chương 1). VÀ LÃNH ĐẠO ĐẤU
Tham gia đầy đủ các buổi học lý TRANH GIÀNH CHÍNH
thuyết, đóng góp ý kiến xây QUYỀN (1930 – 1945) dựng bài.
I. Đảng Cộng sản Việt Nam
Chuẩn bị đầy đủ câu hỏi ôn tập
ra đời và Cương lĩnh chính
cuối chương 1 trong sách và câu
trị đầu tiên của Đảng.
hỏi thảo luận theo yêu cầu của 1. Bối cảnh lịch sử giảng viên. (TLM7)
1.1.Tình hình thế giới tác
Lên thư viện, mạng iternet tìm
động đến cách mạng Việt
đọc và sưu tầm các học liệu liên Nam. quan đến bài học. 12 1.2. Tình hình Việt Nam
1.3. Các phong trào yêu nước
của nhân dân Việt Nam trước khi có Đảng
2. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị
các điều kiện để thành lập Đảng
2.1. Chuẩn bị về tư tưởng
2.2. Chuẩn bị về chính trị
2.3. Chuẩn bị về tổ chức
3. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh
chính trị đầu tiên của Đảng.
3.1. Các tổ chức cộng sản ra đời
3.2. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
3.3. Nội dung cơ bản của
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
4. Ý nghĩa lịch sử của việc
thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
4.1. Đặc điểm ra đời của Đảng
4.2. Ý nghĩa của việc thành lập Đảng
II. Đảng lãnh đạo đấu tranh giành chính quyền (1930 - 1945) 1. Phong trào cách mạng những năm 1930 – 1931 và
khôi phục phong trào 1932 - 1935 1.1. Phong trào cách mạng những năm 1930 – 1931 và Luận cương chính trị (10/1930) 1.2. Cuộc đấu tranh khôi
phục tổ chức và phong trào cách mạng.
1.3. Đại hội đại biểu lần thứ Nhất của Đảng (3/1935).
2. Phong trào dân chủ 1936 – 1939
2.1. Điều kiện lịch sử và chủ trương của Đảng. 13
2.2. Phong trào đấu tranh đòi
tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình
2.3. Ý nghĩa phong trào dân chủ
3. Phong trào giải phóng dân tộc (1939 - 1945).
3.1. Bối cảnh lịch sử và chủ
trương chiến lược mới của Đảng.
3.2. Phong trào chống Pháp -
Nhật, chuẩn bị lực lượng cho cuộc khởi nghĩa vũ trang
3.3. Cao trào kháng Nhật cứu
nước và tổng khởi nghĩa
giành chính quyền (3/1945 - 8/1945).
Chương 2. ĐẢNG LÃNH 16
Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập
ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG ([1], chương 2). CHIẾN, HOÀN THÀNH
Tham gia đầy đủ các buổi học lý
GIẢI PHÓNG DÂN TỘC,
thuyết, đóng góp ý kiến xây THỐNG NHẤT ĐẤT dựng bài. NƯỚC (1945 - 1975)
Chuẩn bị đầy đủ câu hỏi ôn tập
I. Đảng lãnh đạo xây dựng,
trong sách và câu hỏi thảo luận
bảo vệ chính quyền và kháng
nhóm theo yêu cầu của giảng
chiến chống Pháp xâm lược viên. (TLM7) (1945 - 1954)
Lên thư viện tìm đọc và sưu tầm
1. Xây dựng, bảo vệ chính
các học liệu liên quan đến môn quyền cách mạng (1945- học. 1946)
1.1. Tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám
1.2. Xây dựng chế độ mới và chính quyền cách mạng.
1.3. Tổ chức kháng chiến
chống Pháp xâm lược ở Nam
Bộ và bảo vệ chính quyền cách mạng non trẻ
2. Đường lối kháng chiến
toàn quốc chống thực dân
Pháp và quá trình tổ chức
thực hiện từ năm 1946 đến năm 1950
2.1. Cuộc kháng chiến bùng
nổ và đường lối kháng chiến của Đảng
2.2. Tổ chức, chỉ đạo thực 14
hiện từ năm 1946 đến năm 1950 3. Đẩy mạnh cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp
và can thiệp Mỹ đến thắng lợi (1951 - 1954)
3.1. Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ II và Chính cương của Đảng (2/1951)
3.2. Đẩy mạnh cuộc kháng chiến về mọi mặt
3.3. Kết hợp đấu tranh quân
sự và ngoại giao kết thúc
thắng lợi cuộc kháng chiến.
4. Ý nghĩa lịch sử và kinh
nghiệm lãnh đạo của Đảng trong cuộc kháng chiến chống Pháp 1945-1954
4.1. Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến.
4.2. Kinh nghiệm của Đảng
về lãnh đạo kháng chiến.
II. Lãnh đạo xây dựng chủ
nghĩa xã hội ở miền Bắc và
kháng chiến chống đế quốc
Mỹ xâm lược, giải phóng
miền Nam, thống nhất đất nước
1. Lãnh đạo cách mạng hai miền giai đoạn 1954-1965
1.1. Khôi phục kinh tế, cải
tạo xã hội chủ nghĩa ở miền
Bắc, chuyển cách mạng miền
Nam từ thế giữ gìn lực lượng
sang thế tiến công 1954 – 1960
1.2. Xây dựng chủ nghĩa xã
hội ở miền Bắc và chống Mỹ,
phát triển thế tiến công ở miền Nam (1961 - 1965)
2. Lãnh đạo cách mạng cả
nước giai đoạn1965 – 1975
2.1. Đường lối kháng chiến
chống Mỹ, cứu nước của
Đảng trong giai đoạn mới
2.2. Lãnh đạo xây dựng hậu
phương, chống chiến tranh 15
phá hoại của đế quốc Mỹ ở
miền Bắc, giữ vững chiến
lược tiến công, đánh bại
chiến lược “chiến tranh cục
bộ” của đế quốc Mỹ ở miền Nam 1965-1968
2.3. Khôi phục kinh tế, bảo
vệ miền Bắc, đẩy mạnh cuộc
chiến đấu giải phóng miền
Nam, thống nhất Tổ quốc 1969-1975
3. Ý nghĩa lịch sử và kinh
nghiệm lãnh đạo của Đảng trong cuộc kháng chiến
chống Mỹ, cứu nước 1954- 1975 3.1. Ý nghĩa lịch sử.
3.2. Kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng
Chương 3. ĐẢNG LÃNH 22
Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập
ĐẠO CẢ NƯỚC QUÁ ĐỘ ([1], chương 3). LÊN CHỦ NGHĨA XÃ
Tham gia đầy đủ các buổi học lý HỘI VÀ TIẾN HÀNH
thuyết, đóng góp ý kiến xây
CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI dựng bài. (1975 - 2018)
Chuẩn bị đầy đủ câu hỏi ôn tập
I. Đảng lãnh đạo cả nước
trong sách và câu hỏi thảo luận
xây dựng chủ nghĩa xã hội và
nhóm theo yêu cầu của giảng
bảo vệ Tổ quốc (1975-1986) viên. (TLM7) 1. Xây dựng CNXH và bảo
Lên thư viện tìm đọc và sưu tầm vệ Tổ quốc (1975-1981)
các học liệu liên quan đến môn
1.1. Hoàn thành thống nhất học. về mặt nhà nước
1.2. Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ IV của Đảng và
quá trình xây dựng chủ nghĩa
xã hội và bảo vệ Tổ quốc (1976-1981)
2. Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ V và các bước đột
phá tiếp tục đổi mới kinh tế 1982-1986
2.1. Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ V của Đảng và
quá trình thực hiện nghị quyết Đại hội
2.2. Các bước đột phá tiếp tục đổi mới kinh tế 16
II. Lãnh đạo công cuộc đổi
mới, đẩy mạnh công nghiệp
hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế (1986-2018)
1. Đổi mới toàn diện, đưa đất
nước ra khỏi khủng hoảng
kinh tế - xã hội 1986-1996
1.1. Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ VI và thực hiện đổi mới toàn diện
1.2. Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ VII và thực hiện
Cương lĩnh xây dựng đất
nước trong thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội 1991-1996
2. Tiếp tục công cuộc đổi
mới, đẩy mạnh công nghiệp
hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế (1996-2018)
2.1. Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ VIII và bước
đầu thực hiện công nghiệp
hóa, hiện đại hóa 1996-2001
2.2. Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ IX và tiếp tục
đẩy mạnh công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước 2001- 2006
2.3. Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ X và quá trình
thực hiện Nghị quyết Đại hội 2001-2006
2.4. Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ XI và Cương
lĩnh bổ sung, phát triển năm 2011 của Đảng
2.5. Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ XII và tiếp tục
đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ
công cuộc đổi mới, tích cực,
chủ động hội nhập quốc tế 3. Thành tựu, kinh nghiệm công cuộc đổi mới
3.1. Thành tựu của sự nghiệp đổi mới
3.2. Các hạn chế và nguyên nhân 17
3.3. Một số kinh nghiệm của
Đảng trong lãnh đạo công cuộc đổi mới CHƯƠNG TỔNG KẾT 2
Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập
1. Những thắng lợi vĩ đại của ([1], chương tổng kết). cách mạng Việt Nam
Tham gia đầy đủ các buổi học lý
2. Đại hội XII của Đảng đã
thuyết, đóng góp ý kiến xây
nhấn mạnh một số bài học dựng bài. sau 30 năm đổi mới
Chuẩn bị đầy đủ câu hỏi trong
3. Những bài học lớn về sự
sách và theo yêu cầu của giảng lãnh đạo của Đảng viên.
Lên thư viện tìm đọc và sưu tầm
các học liệu liên quan đến môn học.
Họ tên giảng viên/học vị Học Ngành đào tạo hàm, học vị Triệu Thị Trinh Tiến Lịch sử sĩ, 15. GVC
ĐĐội ngũ Đỗ Thị Yến Tiến Lịch sử giảng sĩ, viên GVC
giảng dạy Đoàn Thanh Thủy Tiến Lịch sử Đảng CSVN sĩ, GVC Lê Hương Giang Tiến Lịch sử Đảng CSVN sĩ, GV Nguyễn Thị Phúc Thạc sĩ, GV Lịch sử Đảng CSVN
Hà Nội, ngày 07 tháng 9 năm 2022 Trưởng khoa Trưởng bộ môn Người biên soạn Đông Thị Hồng Triệu Thị Trinh Đỗ Thị Yến 18 19