lOMoARcPSD| 61164048
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐH THỦ ĐÔ HÀ NỘI Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: GIAO TIẾP TRONG MÔN TRƯỜNG ĐA VĂN HÓA
(Tên tiếng Anh: INTERCULTURAL COMMUNICATION)
1. Thông tin chung về học phần và giảng viên
1.1. Thông tin về học
phần
- Số tín chỉ: 02
- Lý thuyết: 30 tiết
- Thực hành: 0
- Thực tập, thực tế ngoài trường: 0
- Tự học: 60
(nếu có, cần ghi rõ: nội dung thực tập, thực tế, địa điểm thực tế, mục đích, yêu cầu,
phương pháp kiểm tra, đánh giá nội dung thực tế………)
- Loại học phần: Tự chọn
Đại cương □ Chuyên ngành □
Cơ sở ngành □ Chuyên ngành □ Nghiệp vụ □
Bắt Tự chọn
Bắt buộc Tự chọn Bắt buộc Tự chọn Bắt buộc
Tự chọn buộc □
X
- Học phần tiên quyết (nếu có): ghi tên của 01 học phần gần nhất
………………..(Học phần tiên quyết là học phần sinh viên bắt buộc phải
đạt mới được đăng ký học phần của Thầy/Cô).
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt Tiếng Anh Tiếng Việt Tiếng
Anh (X) + Yêu cầu khác.
1.2. Thông tin về giảng
viên- Đơn vị phụ
trách học phần:
+ Khoa: Khoa KHXH&NV và Khoa Ngoại ngữ
+ Bộ môn: Tiếng Anh và Ngôn ngữ&Văn học
- Họ và tên giảng viên giảng dạy: (ghi tên những GV có thể giảng dạy học
phần)
1. PGS.TS Lê Thời Tân
Số điện thoại: 0983.075.618 Email: lttan@daihocthudo.edu.vn
2. Ths Nguyễn Thị Bích Liên
Số điện thoại: 0904.247.796 Email: ntblien@daihocthudo.edu.vn
3. TS. Trần Quốc Việt
Số điện thoại: 083.778.0788 Email: tqviet2@daihocthudo.edu.vn
2. Chuẩn đầu ra của học phần
lOMoARcPSD| 61164048
2.1. Mục tiêu chung
Phẩm chất:
- Nhạy cảm: phẩm chất quan trọng nhất trong giao tiếp liên văn hóa, giúp người giaotiếp
thấy được tính/ sự phù hợp trong các tương tác cụ thể xét theo tất cả các thành tgiao
tiếp hoặc tính nổi trội của một/một số thành tố giao tiếp trong các tương tác đó.
- Khoan dung: giúp người giao tiếp tránh hoặc giảm được các nguy sốc văn hóa,xung
đột văn hóa và ngừng trệ giao tiếp do c hành vi chưa phù hợp của đối thể hoặc do người
giao tiếp cho là như vậy.
- Cầu thị: tiếp nhận cái mới và để điều chỉnh hành vi phù hợp trong môi trường liênvăn
hóa.
- Kiên trì: giúp người giao tiếp được cách nhìn nhận thấu đáo hơn về đối thể
vănhóa đích.
- Công tâm: để nhìn nhận về văn hóa nguồn văn hóa đích, cũng như trong việc
giảmthiểu tính bản tộc trung tâm.
- Đồng cảm: giúp người giao tiếp thấu hiểu chia sẻ với đối thể, tạo dựng tính
đồngnhóm (in-group) trong quan hệ liên nhân.
- Linh hoạt: Linh hoạt giúp ta xử lí các tình huống vấn đề trong các tương tác liênvăn
hóa một cách hiệu quả và phù hợp.
Năng lực:
- Vận dụng các kiến thức, năng về ngôn ngữ - văn hóa trên sở nhận thức, phẩmchất
thái độ tích cực trong các sự kiện giao tiếp liên văn hóa; năng lực tương liên, tương
tác với năng lực liên văn hóa (đặc biệt ng lực ngôn ngữ hội ng lực diễn
ngôn), hành xử và giao tiếp hiệu quả trong các chu cảnh, sự kiện văn hóa giáo tiếp.
Kết quả học tập mong đợi của học phần:
- Người học khả năng tương tác hiệu quả trong các sự kiện giao tiếp liên văn hóa
thực tế trên sở nhận thức đúng đắn, phẩm chất tốt đẹp, thái độ tích cực, kiến thức
phong phú và kĩ năng toàn diện, đáp ứng xu thế toàn cầu hóa, hướng tới việc đào tạo các
“công dân toàn cầu” (education of global citizenship), đáp ng tương tác đa văn a”
(multicultural).
Học phần đóng góp cho Chuẩn đầu ra của CTĐT theo mức độ sau:
1. Không liên quan; 2. Ít liên quan; 3. Rất liên quan
2.2. Mục tiêu chi tiết (ghi năng lực cần đạt sau khi học xong 1 chương/bài, năng lực
cần đạt được ở mức độ nào thì viết vào cột của mức độ đó)
Mục tiêu của Bâc 1 Bâc 2 Bâc 3
Chương (hiểu) (vận dụng bậc thấp) (vận dụng bậc
cao)
Chương 1. Giao Hiểu các khái Phân tích được logic và Phát hiện trong tiếp liên-đa
văn niệm giao tiếp quan hệ chuyển hóa đời sống và tự hóa – Nêu vấn đề liên-đa văn
giữa các thành tố trong nghiệm lại chính ở và giới thuyết các hóa; mô hình giao tiếp
Mức độ đóng góp của học phần cho CĐR của CTĐT
Năng lực chung
Năng lực riêng
1
2
3
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
0
2
2
2
1
1
0
0
1
1
1
lOMoARcPSD| 61164048
liên- bản thân mình tâm khái niệm Hiểu hai đa văn hóa: Thái đcần thái “bản
tộc trung hình Bennett tôn trọng, cởi m- tâm”; Deardorff b. Kiến thức
hiểu Tự vượt qua tâm
Chương 2. Quan
niệm xây dựng
hình năng lực giao
tiếp liên văn hóa
mới
Thấu hiểu được: -
Năng lực giao tiếp
liên văn hóa một
khái niệm động.
hình của
phải hình
động: không chỉ
mô hình ý
niệm (conceptual
model), hình tổ
chức
(organisationa l
model) còn phải
hình vận
hành (operational
model).
biết về vai trò, cảnh
huống, ảnh hưởng
của văn hóa
thế giới quan
của người nền
văn hóa khác -
c. năng
lắng nghe,
quan sát, diễn
giải, phân
tích, đánh giá
và liên hệ - d.
Kết quả nội tại
được mong
muốn (tính
thích ứng với
các hành vi
phong cách
giao tiếp, tính
linh hoạt lựa
chọn các hành
vi phong
cách giao tiếp,
sự thấu cảm,
cách nhìn
nhận “bản tộc tương
đối”) e. Kết quả ngoại
tại được mong muốn
(giao tiếp hiệu quả
phù hợp, đạt tới mục
tiêu nhất định).
Phân tách được hai cung
đoạn năng lực hành
hiện của vòng giao tiếp
liên văn hóa “Tâm-Ý---
Hành-Khẩu”
(năng lực thiên v
‘Tâm-Ý’ hành hiện
thiên về ‘Hành-Khẩu’)
thức trên để hành xử với
ý thức
“văn hóa của ta là tương
đối theo chu cảnh/
relative to
context” trong môi
trường tương tác liên
văn hóa.
Phân tích nhận ra
chuỗi đã dùng một
loạt bốn danh từ từ
Hán Việt “Tâm-
Ý---Hành-Khẩu”
Phản biện thêm về
các thuật ngữ này:
dụ Tâm Ý
thực ra tạm tách
rời; hay
HànhKhẩu trong
ngữ dụng đôi khi
một: Khẩu-ngữ vi
cũng là Hành,
hành động tại lời;
Thay được dụ
Khẩu bằng từ
Ngôn.
Chương 3. Phân Hiểu các các Tự kiểm nghiệm ở Nhận diện giải tích hình
thành phần chính bản thân nhận phóng mình ra hình năng lực giao của mô hình
diện ở đời sống các ý khỏi những tiếp liên văn hóa mô hình năng thức và hành vi “chối
“tuieenf niệm” mới lực giao tiếp bỏ gây trở ngại cho
liên văn hóa khác biệt” (denial of giao tiếp liên-đa mới biểu đạt
difference)/ “chống văn hóa:
lOMoARcPSD| 61164048
thành các lại khác biệt(defense * Khuôn mẫu chuỗi các against
difference)/ (Stereotypes)
khái niệm: “giảm thiểu khác * Thành kiến
Nhận thức, biệt” (minimization of (Prejudices) Phẩm chất,
difference)/ “chấp * Mặc cảm (Tự ti Thái độ, Kiến nhận khác
biệt” hay Tự tôn thức, Kĩ năng (acceptance of Inferiority
difference)/ “thích ứng complex và khác biệt”
(adaptation Superiority to difference)/ “hòa
complex).
nhập khác biệt
(integration of
difference) trong giao
tiếp liên-đa văn hóa.
(Sử dụng thang đo năng lực của Niemierko, có bảng mô tả kèm theo) 3.
Mô tả tóm tắt nội dung môn học:
Học phần giới thuyết các khái niệm liên quan hoạt động giao tiếp trong bối cảnh
tương tác đa văn hóa. Trên cơ sở đó đề xuất mô hình giao tiếp liên-đa văn hóa, nhắm tới
việc giúp người học vận dụng các kiến thức, năng về ngôn ngữ - văn hóa trên cơ sở
nhận thức, phẩm chất thái độ tích cực trong các sự kiện giao tiếp liên văn hóa; năng
lực tương liên, tương tác với năng lực liên văn hóa (đặc biệt là năng lực ngôn ngữ xã hội
năng lực diễn ngôn), hành xử giao tiếp hiệu quả trong các chu cảnh, sự kiện văn
hóa giao tiếp chung. Học phần kì vọng người học có khả năng tương tác hiệu quả trong
các sự kiện giao tiếp liên văn hóa thực tế trênsở nhận thức đúng đắn, phẩm chất tốt
đẹp, thái độ tích cực, kiến thức phong phú và kĩ năng toàn diện, đáp ứng xu thế toàn cầu
hóa, hướng tới việc đào tạo các “công dân toàn cầu” (education of global citizenship),
đáp ứng tương tác “đa văn hóa” (multicultural).
4. Tài liệu học tập: (Những tài liệu SV sdụng trong học tập, tài liệu phải được xuất
bản trong vòng 10 năm trở lại đây).
4.1. Giáo trình chính: (ít nhất có 01 giáo trình)
[4.1.1]. Trần Ngọc Thêm (chủ biên), sở văn hoá Việt Nam, (2007), Nxb
GDVN, Hà Nội, 2007.
[4.1.2]. Nguyễn Quang, “Năng lực giao tiếp liên văn hóa: Một mô hình đề xuất”,
Tạp chí Nghiên cứu Nươ
c ngoài, Tâp 33, S5 (2017), tr. 1-14, Đại học Quốc
gia
Nội.
4.2. Tài liệu tham khảo: (ít nhất có 01 tài liệu bằng tiếng nươ
c ngoài)
[4.2.1]. Nguyễn Văn Huy, Laurel Kendall, Vietnam: Journeys of Body, Mind and
Spirit, University of California Press, 2003, ISBN-10: 9780520238725.
lOMoARcPSD| 61164048
[4.2.2]. Nguyễn Quang, “Từ năng lực ngôn ngữ đến năng lực liên văn hóa”, Tạp
chí Nghiên cứu Nươ
c ngoài, 32 (3), 2016, tr. 1-9, Đại học Quốc gia Hà Nội.
[4.2.3]. Chen, G.-M., Zhong (Centrality), self-competence, and
social/communication competence: A Chinese perspective. Intercultural
Communication Studies, 25(1), 2016.17-31.
5. Nhiệm vụ của sinh viên:
- Dự lớp 80 % tổng số thời lượng của học phần (kể cthời lượng dạy học trực
tuyến, tự học có hươ
ng dẫn ...) - Chuẩn bị thảo luận.
- Hoàn thành các bài tập được giao.
- Hoàn thành các bài kiểm tra giữ kỳ thi kết thúc học phần đạt yêu cầu- Đảm
bảo đủ các đầu điểm theo qui định.
- Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
6. Nội dung chi tiết học phần và hình thức dạy học
Nội dung Phương pháp và Hình thức Tài liệu tổ chức dạy học
học tập
(điền số tiết) (viết theo
LT Tự Tổng tiết số thứ tự
học thực học
mục 4)
Chương 1. Giao tiếp liên-đa văn hóa – Nêu
vấn đề và giới thuyết các khái niệm 1.1. Vì
sao phải nêu vấn đề giao tiếp liên-đa văn hóa
1.1.1. Xu thế không thể đảo ngược
Toàncầu hóa yêu cầu các “công dân toàn
cầu” (global citizens)
1.1.2. Môi trường liên-đa văn hóa đòi
hỏingười tương tác liên văn hóa
1.2. Giới dẫn khái niệm và mô hình liên quan
1.2.1. Khả năng Giao tiếp liên văn hóa
(intercultural communicative competence) 10 15 10 [4.1.1] - Khả năng “tương tác hiệu
quả và phù hợp [4.1.2] với các thành viên thuộc các nền văn hóa khác”, “dàn xếp các
ý nghĩa văn hóa và thực hiện các hành vi giao tiếp hiệu quả, phù hợp” , “thích ứng với
các chu cảnh n hóa khác nhau dựa trên các khía cạnh của quy trình nhận thức
siêu nhận thức, của các chế động của sự thích ng hành vi”. - Nhìn nhận Giao
tiếp liên văn hóa như sự hòa nhập của ba bình diện tương liên tri nhận (cognitive),
cảm xúc (affective) và hành vi (behavioral)
1.2.2. Các Mô hình năng lực giao tiếp liên
văn hóa
- hình Bennett (1993) : “bản tộc trung
tâm” (ethnocentrism) > “bản tộc ơng đối”
(ethnorelativism): từ trải nghiệm “chối bỏ
khác biệt” “chống lại khác biệt” chuyển
qua trải nghiệm “giảm thiểu khác biệt” rồi
“chấp nhận khác biệt” và cuối cùng tiến tới
lOMoARcPSD| 61164048
“thích ứng khác biệt”, “hòa nhập khác biệt”.
- hình Deardorff (2008) cấu trúc kiểu
kim tự tháp gồm các miền (sắp xếp từ thấp
lên cao): a. Thái độ cần tôn trọng, cởi
mở, và mong muốn khám phá; b. Kiến thức
hiểu biết về vai trò, cảnh huống, ảnh
hưởng của văn hóa thế giới quan của
người nền văn hóa khác, c. năng lắng
nghe, quan sát, diễn giải, phân tích, đánh
giá liên hệ, d. Kết quả nội tại được mong
muốn (tính thích ng với các hành vi
phong cách giao tiếp, tính linh hoạt lựa
chọn các hành vi phong cách giao tiếp,
sự thấu cảm, cách nhìn nhận “bản tộc tương
đối”) e. Kết quả ngoại tại được mong
muốn (giao tiếp hiệu quả phù hợp, đạt tới
mục tiêu nhất định).
Chương 2 Quan niệm xây dựng nh
năng lực giao tiếp liên văn hóa mới 2.1.
Giới thiệu bài viết của Nguyễn Quang 2.2.
Quan niệm xây dựng mô hình của tác giả
- Năng lực liên văn hóa cần được nhìn
nhận,trong mối tương liên và tương tác với
hành hiện liên văn hóa: các bình diện của
năng lực liên n hóa không chỉ tương tác
nội tại mà,
quan trọng hơn, được hành hiện hóa trong 10 15 10 [4.1.2] các sự kiện tình huống
giao tiếp liên văn [4.2.1] hóa cụ thể [4.2.2]
- Năng lực liên văn hóa cần được nhìn
nhậnnhư một chế tính hệ thống,
dạng thế năng bao gồm các yếu tố cấu thành
[nhận thức, phẩm chất, thái độ, kiến thức,
năng] cùng các dạng thức, cách thức kết
nối [quan hệ tương liên, tương tác/quá trình
vận hành] hoàn chỉnh sẵn sàng chuyển
sang dạng động năng [khả năng] khi được
kích hoạt trong môi trường tương tác liên
văn hóa [hành hiện]. Xét theo trục ‘Tâm-Ý-
HànhKhẩu’, năng lực thiên về ‘Tâm-Ý’
hành hiện thiên về ‘Hành-Khẩu’
- Con người tiên thiên vốn mang bản
chấtkép, không chỉ sinh thể hội (phải
tương tác) còn sinh thể ý thức (phải
duy), nên nền tảng của năng lực giao tiếp
lOMoARcPSD| 61164048
liên văn hóa phải nhận thức (nhận thức
bản thể, tự nhận thức văn hóa, nhận thức
giao văn a, nhận thức liên văn hóa, nhận
thức nguy cơ). - Năng lực giao tiếp liên văn
hóa một khái niệm động. Do vậy, hình
của phải hình động: không chỉ
hình ý niệm (conceptual model),
hình tổ chức (organisational model) mà còn
phải hình vận hành (operational
model).
Chương 3 Phân tích mô hình năng lực giao tiếp
liên văn hóa mới
3.1. Nhận thức (Awareness): Nhận thức
đây được hiểu khả năng nhận biết (cả cảm
tính và lí tính) cũng như trạng thái ý thức của
ta về một điều gì đó. Với người ơng tác liên
văn hóa, các nhận thức sau cần được hình
thành và phát triển:
- Tự nhận thức văn hóa (Cultural
selfawareness): Văn hóa của ta ảnh hưởng
đến bản sắc (identity) cũng như thế giới
quan (worldview) của ta. Văn hóa của
người khác ảnh ởng đến bản sắc
(identity) cũng như
thế giới quan (worldview) của người ấy. Đó [4.1.1] là điều hiển nhiên. 10 15 10 [4.1.2]
- Nhận thức giao văn hóa (Cross-cultural
awareness): Các hành vi văn hóa (Cultural [4.2.2] practices) trong giao tiếp ở các dân
tộc khác [4.2.3] nhau, với các mức độ khác nhau, đều có sự khác nhau. Tuy nhiên, tất
cả các nền văn hóa đều bình đẳng dù khác biệt.
- Nhận thức liên văn hóa
(Interculturalawareness): Người giao tiếp
liên văn hóa muốn thành công trước hết cần
nhạy cảm. Việc giao tiếp liên văn hóa muốn
thành công trước hết phải phù hợp. Trong
giao tiếp liên văn hóa không nên đặt ra vấn
đề đúng-sai, phải-trái, chỉ nên xem xét
tính phù hợp chưa (không) phù hợp
thôi.
lOMoARcPSD| 61164048
- Nhận thức nguy cơ (Awareness of risks):
lOMoARcPSD| 61164048
Nhận thức này giúp người giao tiếp liên văn
hóa tránh hoặc giảm thiểu nguy sốc văn
hóa (culture shock), xung đột văn hóa
(cultural conflict) ngừng trệ giao tiếp
(communication breakdown). Các nguy
này thường căn nguyên từ: + Giản đồ
văn hóa (Cultural schemata): Giản đồ văn
hóa được hình thành bởi các ẩn tàng văn
hóa như giá trị, quan niệm, đức tin, phong
tục, tập quán, trình độ văn minh, thể chế
chính trị- hội… thông qua giáo dục
tương tác với các thành viên thuộc cùng
phông nền văn hóa với môi trường văn
hóa của ta. + Bản tộc trung tâm
(Ethnocentrism): Trong giao tiếp liên văn
hóa, người ta thường có xu hướng cho rằng
điều ta những người cùng phông
nền văn hóa với ta tin là đúng chắc chắn sẽ
đúng. trong rất nhiều trường hợp,
người giao tiếp liên văn hóa không thực sự
ý thức rằng điều được coi đúng/hay/tốt
trong văn a này chưa chắc đã
đúng/hay/tốt, hoặc thậm chí, thể
sai/dở/xấu trong n hóa kia, bởi, nhìn
chung, người ta xu hướng tin rằng cái
họ tốt nhất, cách họ nghĩ hay
nhất và hành vi mà họ thực hiện là phù hợp
nhất. + Tiền niệm (Preconceptions): Tiền
niệm (hay ‘Dự tưởng’) đây được hiểu
những ý niệm, quan điểm, cách nhìn nhận
mang tính giả tri (second-hand experience)
ta có được về một điều đó trước khi
ta thực sự những trải nghiệm chân tri
(firsthand experience) về điều đó và những
trạng thái tâm của ta do ảnh hưởng của
các giả tri đó. Cần u ý một số yếu tố chính
yếu sau: * Khuôn mẫu (Stereotypes):
Khuôn mẫu, theo cách nhìn của chúng tôi,
là những hình ảnh, ý niệm, quan niệm, đức
tin tính cố hữu ‘phi ngoại lệ’ về một
loại/nhóm người nào đó. * Thành kiến
(Prejudices): Thành kiến những quan
điểm hay tình cảm không đúng mực
(unreasonable), không công tâm (unfair)
lOMoARcPSD| 61164048
dành cho một nhóm người nào đó khi ta
chưa có đủ hiểu biết về họ hay
lOMoARcPSD| 61164048
chưa nhiều trải nghiệm thực tế với họ. *
Mặc cảm (Complex). + Đồng hiện đồng
tác (Co-occurences and co-actions). Trong
các nền n hóa khác nhau, sự đồng hiện
và/hoặc các bình diện đồng hiện đều ít nhiều
khác nhau về mức độ thành phần. 3.2.
Phẩm chất (Qualities): - Nhạy cảm Khoan
dung - Cầu thị - Kiên trì - Công tâm Đồng
cảm – Linh hoạt
3.3. Thái độ (Attitudes): Bản chất
kép cách p tiên thiên của con
người, đặc biệt bản chất ý thức
vận hành của cũng như cách
thành viên ý thức về nó, làm cho
việc loại bỏ tính bản tộc trung tâm,
việc khuôn mẫu hóa, thành kiến
mặc cảm trở nên cực kì khó khăn, nếu
không muốn nói là không thể. Sau đây
là một số thái độ chính yếu cần có của
người giao tiếp liên văn hóa: - Tôn
trọng - Chân thành - Quan sát - Khách
quan - Lạc quan
3.4. Kiến thức (Knowledge): Kiến
thức người giao tiếp liên văn hóa
cần gồm ba loại: Kiến thức giao
tiếp, kiến thức văn hóa kiến thức
giao văn hóa.
3.5. năng (Skills): Trong
hình này, phân biệt hai loại năng:
năng kĩ thuật
(technical skills) và kĩ năng liên nhân
(interpersonal skills).
Ôn tập 15 [4.1.1]
[4.1.2]
7. Phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn học
Kết quả học tập của người học được đánh giá liên tục trong suốt quá trình bằng các
hình thức: đánh giá thường xuyên, đánh giá định kì.
(nếu học phần thuyết, theo qui chế, cần 3 đầu điểm. Để được 3 đầu
điểm, GV có thể sử dụng nhiều bài kiểm tra khác nhau,
i nhiều hình thức kiểm tra,
đánh giá khác nhau, khuyến khích sự tham gia của các chuyên gia, các nhà tuyển
dụng vào quá trình đánh giá người học)
lOMoARcPSD| 61164048
(Giảng viên xây dựng tiêu chí đánh giá riêng, phù hợp
i đặc thù môn học, phù
hợp
i hình thức dạy học, theo định hươ
ng kiểm tra đánh giá năng lực của người
học, đánh giá khả năng người học làm được gì? Sau khi học xong học phần. Đánh giá
được mức độ học phần góp phần hình thành năng lực tổng quát đã được xác định
trong chuẩn đầu ra)
(Nếu là học phần thực hành, có thể có nhiều đầu điểm là kết quả đánh giá của các
bài thực hành, trong quá trình dạy học)
(m i đầu điểm được đánh giá theo thang điểm 10)
lOMoARcPSD| 61164048
- Phương pháp đánh giá thông
qua nghiên cứu sản phẩm chung
lOMoARcPSD| 61164048
của nhóm, qua quan sát hoạt
động của nhóm, trình diễn sản
phẩm của nhóm. Sinh viên làm
nhóm
Điểm 3 (có trọng số 60% nếu là HP lí thuyết)
60%
Báo cáo trước lớp bài tập lớn - Đánh giá mức độ đạt được về Tuần Giáo
được giao tri thức, kĩ năng, thái độ sau khi 25% 14,15 viên
Hoàn thành bài tập lớn bằng văn nghiên cứu môn học của sinh
viên, mục đích đánh giá tập Giáo
bản theo đúng yêu cầu của giáo trung đánh giá chủ yếu vào trình 25% Tuần 16 viên viên độ vận
dụng, giải quyết vấn đề
của sinh viên.
Giáo
Nộp bài tập lớn đúng - Phương pháp đánh giá: Viết – 10% Tuần 16
viên
Tự luận Lưu ý:
- Nếu là HP lí thuyết, lí thuyết kết hợp vơ
i thực hành thì phải có 3 đầu điểm, có thể
có nhiều điểm thành phần vơ
i các trọng số khác nhau để tính ra 3 đầu điểm trên. -
Nếu là HP thực hành thì có thể có nhiều đầu điểm, trọng số các đầu điểm do giảng
viên qui định.
8. Yêu cầu về cơ sở vật chất phục vụ dạy học học phần
- Qui mô lơ
p học: dươ
i 30 sinh viên
- Thiết bị dạy học: máy chiếu, thiết bị âm thanh, phần mềm, ...
- Địa điểm dạy học: tại trường, online.
Hà Nội, ngày tháng 7 năm 2021
Trưởng khoa Trưởng bộ môn TM. Tổ biên soạn
PGS.TS Lê Thời Tân

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61164048 UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐH THỦ ĐÔ HÀ NỘI
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: GIAO TIẾP TRONG MÔN TRƯỜNG ĐA VĂN HÓA
(Tên tiếng Anh: INTERCULTURAL COMMUNICATION)
1. Thông tin chung về học phần và giảng viên
1.1. Thông tin về học phần - Số tín chỉ: 02 - Lý thuyết: 30 tiết - Thực hành: 0
- Thực tập, thực tế ngoài trường: 0 - Tự học: 60
(nếu có, cần ghi rõ: nội dung thực tập, thực tế, địa điểm thực tế, mục đích, yêu cầu,
phương pháp kiểm tra, đánh giá nội dung thực tế………)
- Loại học phần: Tự chọn Đại cương □ Chuyên ngành □ Cơ sở ngành □ Chuyên ngành □ Nghiệp vụ □ Bắt Tự chọn Bắt buộc Tự chọn Bắt buộc Tự chọn Bắt buộc Tự chọn buộc □ □ □ X □ □ □ □
- Học phần tiên quyết (nếu có): ghi tên của 01 học phần gần nhất
………………..(Học phần tiên quyết là học phần sinh viên bắt buộc phải
đạt mới được đăng ký học phần của Thầy/Cô).
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt Tiếng Anh Tiếng Việt và Tiếng Anh (X) + Yêu cầu khác.
1.2. Thông tin về giảng
viên- Đơn vị phụ trách học phần:
+ Khoa: Khoa KHXH&NV và Khoa Ngoại ngữ
+ Bộ môn: Tiếng Anh và Ngôn ngữ&Văn học
- Họ và tên giảng viên giảng dạy: (ghi tên những GV có thể giảng dạy học phần) 1. PGS.TS Lê Thời Tân
Số điện thoại: 0983.075.618 Email: lttan@daihocthudo.edu.vn
2. Ths Nguyễn Thị Bích Liên
Số điện thoại: 0904.247.796
Email: ntblien@daihocthudo.edu.vn 3. TS. Trần Quốc Việt
Số điện thoại: 083.778.0788
Email: tqviet2@daihocthudo.edu.vn
2. Chuẩn đầu ra của học phần lOMoAR cPSD| 61164048
2.1. Mục tiêu chung Phẩm chất:
- Nhạy cảm: phẩm chất quan trọng nhất trong giao tiếp liên văn hóa, giúp người giaotiếp
thấy được tính/ sự phù hợp trong các tương tác cụ thể xét theo tất cả các thành tố giao
tiếp hoặc tính nổi trội của một/một số thành tố giao tiếp trong các tương tác đó.
- Khoan dung: giúp người giao tiếp tránh hoặc giảm được các nguy cơ sốc văn hóa,xung
đột văn hóa và ngừng trệ giao tiếp do các hành vi chưa phù hợp của đối thể hoặc do người
giao tiếp cho là như vậy.
- Cầu thị: tiếp nhận cái mới và để điều chỉnh hành vi phù hợp trong môi trường liênvăn hóa.
- Kiên trì: giúp người giao tiếp có được cách nhìn nhận thấu đáo hơn về đối thể và vănhóa đích.
- Công tâm: để nhìn nhận về văn hóa nguồn và văn hóa đích, cũng như trong việc
giảmthiểu tính bản tộc trung tâm.
- Đồng cảm: giúp người giao tiếp thấu hiểu và chia sẻ với đối thể, tạo dựng tính
đồngnhóm (in-group) trong quan hệ liên nhân.
- Linh hoạt: Linh hoạt giúp ta xử lí các tình huống có vấn đề trong các tương tác liênvăn
hóa một cách hiệu quả và phù hợp.  Năng lực:
- Vận dụng các kiến thức, kĩ năng về ngôn ngữ - văn hóa trên cơ sở nhận thức, phẩmchất
và thái độ tích cực trong các sự kiện giao tiếp liên văn hóa; năng lực tương liên, tương
tác với năng lực liên văn hóa (đặc biệt là năng lực ngôn ngữ xã hội và năng lực diễn
ngôn), hành xử và giao tiếp hiệu quả trong các chu cảnh, sự kiện văn hóa giáo tiếp.
 Kết quả học tập mong đợi của học phần:
- Người học có khả năng tương tác hiệu quả trong các sự kiện giao tiếp liên văn hóa
thực tế trên cơ sở nhận thức đúng đắn, phẩm chất tốt đẹp, thái độ tích cực, kiến thức
phong phú và kĩ năng toàn diện, đáp ứng xu thế toàn cầu hóa, hướng tới việc đào tạo các
“công dân toàn cầu” (education of global citizenship), đáp ứng tương tác “đa văn hóa” (multicultural).
Học phần đóng góp cho Chuẩn đầu ra của CTĐT theo mức độ sau: 1. Không liên quan; 2. Ít liên quan; 3. Rất liên quan
Mức độ đóng góp của học phần cho CĐR của CTĐT
Năng lực chung Năng lực riêng 1 2 3 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 0 2 2 2 1 1 0 0 1 1 1
2.2. Mục tiêu chi tiết (ghi năng lực cần đạt sau khi học xong 1 chương/bài, năng lực
cần đạt được ở mức độ nào thì viết vào cột của mức độ đó) Mục tiêu của Bâc 1̣ Bâc 2̣ Bâc 3̣ Chương (hiểu) (vận dụng bậc thấp) (vận dụng bậc cao)
Chương 1. Giao Hiểu các khái Phân tích được logic và Phát hiện trong tiếp liên-đa
văn niệm giao tiếp quan hệ chuyển hóa đời sống và tự hóa – Nêu vấn đề liên-đa văn
giữa các thành tố trong nghiệm lại chính ở và giới thuyết các hóa; mô hình giao tiếp lOMoAR cPSD| 61164048
liên- bản thân mình tâm khái niệm Hiểu hai mô đa văn hóa: Thái độ cần thái “bản
tộc trung hình Bennett có tôn trọng, cởi mở - tâm”; và Deardorff b. Kiến thức và hiểu Tự vượt qua tâm
Chương 2. Quan của văn hóa và nhận “bản tộc tương Phân tích nhận ra
niệm xây dựng mô thế giới quan đối”) e. Kết quả ngoại chuỗi đã dùng một
hình năng lực giao của người nền tại được mong muốn loạt bốn danh từ từ
tiếp liên văn hóa văn hóa khác - (giao tiếp hiệu quả và Hán Việt “Tâm- mới
c. Kĩ năng phù hợp, đạt tới mục Ý---Hành-Khẩu”
Thấu hiểu được: - lắng nghe, tiêu nhất định). Phản biện thêm về
Năng lực giao tiếp quan sát, diễn Phân tách được hai cung các thuật ngữ này:
liên văn hóa là một giải,
phân đoạn năng lựchành ví dụ Tâm và Ý
khái niệm động. tích, đánh giá hiện của vòng giao tiếp thực ra là tạm tách
Mô hình của nó và liên hệ - d. liên văn hóa “Tâm-Ý--- rời; hay
phải là mô hình Kết quả nội tại Hành-Khẩu” HànhKhẩu trong
động: không chỉ là được
mong (năng lực thiên về ngữ dụng đôi khi là mô hình ý muốn
(tính ‘Tâm-Ý’ và hành hiện một: Khẩu-ngữ vi
niệm (conceptual thích ứng với thiên về ‘Hành-Khẩu’) cũng là Hành,
model), mô hình tổ các hành vi và thức trên để hành xử với hành động tại lời; chức phong cách ý thức Thay được ví dụ (organisationa
l giao tiếp, tính “văn hóa của ta là tương Khẩu bằng từ
model) mà còn phải linh hoạt lựa đối theo chu cảnh/ Ngôn.
là mô hình vận chọn các hành relative to
hành (operational vi và phong context” trong môi model).
cách giao tiếp, trường tương tác liên
biết về vai trò, cảnh sự thấu cảm, văn hóa. huống, ảnh hưởng cách nhìn Chương 3. Phân
Hiểu các các Tự kiểm nghiệm ở Nhận diện và giải tích mô hình
mô thành phần chính bản thân và nhận phóng mình ra hình năng lực giao của mô hình
diện ở đời sống các ý khỏi những tiếp liên văn hóa mô hình năng thức và hành vi “chối
“tuieenf niệm” mới lực giao tiếp bỏ gây trở ngại cho
liên văn hóa khác biệt” (denial of giao tiếp liên-đa mới biểu đạt
difference)/ “chống văn hóa: lOMoAR cPSD| 61164048
thành các lại khác biệt” (defense * Khuôn mẫu chuỗi các against difference)/ (Stereotypes)
khái niệm: “giảm thiểu khác * Thành kiến
Nhận thức, biệt” (minimization of (Prejudices) Phẩm chất,
difference)/ “chấp * Mặc cảm (Tự ti Thái độ, Kiến nhận khác
biệt” hay Tự tôn thức, Kĩ năng (acceptance of Inferiority
difference)/ “thích ứng complex và khác biệt”
(adaptation Superiority to difference)/ “hòa complex). nhập khác biệt” (integration of difference) trong giao tiếp liên-đa văn hóa.
(Sử dụng thang đo năng lực của Niemierko, có bảng mô tả kèm theo) 3.
Mô tả tóm tắt nội dung môn học:
Học phần giới thuyết các khái niệm liên quan hoạt động giao tiếp trong bối cảnh
tương tác đa văn hóa. Trên cơ sở đó đề xuất mô hình giao tiếp liên-đa văn hóa, nhắm tới
việc giúp người học vận dụng các kiến thức, kĩ năng về ngôn ngữ - văn hóa trên cơ sở
nhận thức, phẩm chất và thái độ tích cực trong các sự kiện giao tiếp liên văn hóa; năng
lực tương liên, tương tác với năng lực liên văn hóa (đặc biệt là năng lực ngôn ngữ xã hội
và năng lực diễn ngôn), hành xử và giao tiếp hiệu quả trong các chu cảnh, sự kiện văn
hóa giao tiếp chung. Học phần kì vọng người học có khả năng tương tác hiệu quả trong
các sự kiện giao tiếp liên văn hóa thực tế trên cơ sở nhận thức đúng đắn, phẩm chất tốt
đẹp, thái độ tích cực, kiến thức phong phú và kĩ năng toàn diện, đáp ứng xu thế toàn cầu
hóa, hướng tới việc đào tạo các “công dân toàn cầu” (education of global citizenship),
đáp ứng tương tác “đa văn hóa” (multicultural).
4. Tài liệu học tập: (Những tài liệu SV sử dụng trong học tập, tài liệu phải được xuất
bản trong vòng 10 năm trở lại đây).
4.1. Giáo trình chính: (ít nhất có 01 giáo trình)
[4.1.1]. Trần Ngọc Thêm (chủ biên), Cơ sở văn hoá Việt Nam, (2007), Nxb GDVN, Hà Nội, 2007.
[4.1.2]. Nguyễn Quang, “Năng lực giao tiếp liên văn hóa: Một mô hình đề xuất”,
Tạp chí Nghiên cứu Nươc ngoài, Tâp 33, Số 5 (2017), tr. 1-14, Đại học Quốc ̣ gia Hà Nội.
4.2. Tài liệu tham khảo: (ít nhất có 01 tài liệu bằng tiếng nươc ngoài)
[4.2.1]. Nguyễn Văn Huy, Laurel Kendall, Vietnam: Journeys of Body, Mind and
Spirit, University of California Press, 2003, ISBN-10: 9780520238725. lOMoAR cPSD| 61164048
[4.2.2]. Nguyễn Quang, “Từ năng lực ngôn ngữ đến năng lực liên văn hóa”, Tạp
chí Nghiên cứu Nươc ngoài, 32 (3), 2016, tr. 1-9, Đại học Quốc gia Hà Nội. [4.2.3]. Chen, G.-M., Zhong (Centrality), self-competence, and social/communication competence: A Chinese perspective. Intercultural
Communication Studies, 25(1), 2016.17-31.
5. Nhiệm vụ của sinh viên:
- Dự lớp  80 % tổng số thời lượng của học phần (kể cả thời lượng dạy học trực
tuyến, tự học có hương dẫn ...) - Chuẩn bị thảo luận.
- Hoàn thành các bài tập được giao.
- Hoàn thành các bài kiểm tra giữ kỳ và thi kết thúc học phần đạt yêu cầu- Đảm
bảo đủ các đầu điểm theo qui định.
- Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
6. Nội dung chi tiết học phần và hình thức dạy học
Nội dung Phương pháp và Hình thức
Tài liệu tổ chức dạy học học tập (điền số tiết) (viết theo LT Tự Tổng tiết số thứ tự học thực học mục 4)
Chương 1. Giao tiếp liên-đa văn hóa – Nêu
vấn đề và giới thuyết các khái niệm 1.1. Vì
sao phải nêu vấn đề giao tiếp liên-đa văn hóa
1.1.1. Xu thế không thể đảo ngược –
Toàncầu hóa yêu cầu các “công dân toàn cầu” (global citizens)
1.1.2. Môi trường liên-đa văn hóa đòi
hỏingười tương tác liên văn hóa
1.2. Giới dẫn khái niệm và mô hình liên quan
1.2.1. Khả năng Giao tiếp liên văn hóa
(intercultural communicative competence) 10 15 10 [4.1.1] - Khả năng “tương tác hiệu
quả và phù hợp [4.1.2] với các thành viên thuộc các nền văn hóa khác”, “dàn xếp các
ý nghĩa văn hóa và thực hiện các hành vi giao tiếp hiệu quả, phù hợp” , “thích ứng với
các chu cảnh văn hóa khác nhau dựa trên các khía cạnh của quy trình nhận thức và
siêu nhận thức, của các cơ chế động cơ và của sự thích ứng hành vi”. - Nhìn nhận Giao
tiếp liên văn hóa như là sự hòa nhập của ba bình diện tương liên là tri nhận (cognitive),
cảm xúc (affective) và hành vi (behavioral)
1.2.2. Các Mô hình năng lực giao tiếp liên văn hóa
- Mô hình Bennett (1993) : “bản tộc trung
tâm” (ethnocentrism) > “bản tộc tương đối”
(ethnorelativism): từ trải nghiệm “chối bỏ
khác biệt” và “chống lại khác biệt” chuyển
qua trải nghiệm “giảm thiểu khác biệt” rồi
“chấp nhận khác biệt” và cuối cùng tiến tới lOMoAR cPSD| 61164048
“thích ứng khác biệt”, “hòa nhập khác biệt”.
- Mô hình Deardorff (2008) cấu trúc kiểu
kim tự tháp gồm các miền (sắp xếp từ thấp
lên cao): a. Thái độ cần có – tôn trọng, cởi
mở, và mong muốn khám phá; b. Kiến thức
và hiểu biết về vai trò, cảnh huống, ảnh
hưởng của văn hóa và thế giới quan của
người nền văn hóa khác, c. Kĩ năng lắng
nghe, quan sát, diễn giải, phân tích, đánh
giá và liên hệ, d. Kết quả nội tại được mong
muốn (tính thích ứng với các hành vi và
phong cách giao tiếp, tính linh hoạt lựa
chọn các hành vi và phong cách giao tiếp,
sự thấu cảm, cách nhìn nhận “bản tộc tương
đối”) và e. Kết quả ngoại tại được mong
muốn (giao tiếp hiệu quả và phù hợp, đạt tới mục tiêu nhất định).
Chương 2 Quan niệm xây dựng mô hình
năng lực giao tiếp liên văn hóa mới 2.1.
Giới thiệu bài viết của Nguyễn Quang 2.2.
Quan niệm xây dựng mô hình của tác giả
- Năng lực liên văn hóa cần được nhìn
nhận,trong mối tương liên và tương tác với
hành hiện liên văn hóa: các bình diện của
năng lực liên văn hóa không chỉ tương tác nội tại mà,
quan trọng hơn, được hành hiện hóa trong 10 15 10 [4.1.2] các sự kiện và tình huống
giao tiếp liên văn [4.2.1] hóa cụ thể [4.2.2]
- Năng lực liên văn hóa cần được nhìn
nhậnnhư một cơ chế có tính hệ thống, ở
dạng thế năng bao gồm các yếu tố cấu thành
[nhận thức, phẩm chất, thái độ, kiến thức,
kĩ năng] cùng các dạng thức, cách thức kết
nối [quan hệ tương liên, tương tác/quá trình
vận hành] hoàn chỉnh và sẵn sàng chuyển
sang dạng động năng [khả năng] khi được
kích hoạt trong môi trường tương tác liên
văn hóa [hành hiện]. Xét theo trục ‘Tâm-Ý-
HànhKhẩu’, năng lực thiên về ‘Tâm-Ý’ và
hành hiện thiên về ‘Hành-Khẩu’
- Con người tiên thiên vốn mang bản
chấtkép, không chỉ là sinh thể xã hội (phải
tương tác) mà còn là sinh thể ý thức (phải
tư duy), nên nền tảng của năng lực giao tiếp lOMoAR cPSD| 61164048
liên văn hóa phải là nhận thức (nhận thức
bản thể, tự nhận thức văn hóa, nhận thức
giao văn hóa, nhận thức liên văn hóa, nhận
thức nguy cơ). - Năng lực giao tiếp liên văn
hóa là một khái niệm động. Do vậy, mô hình
của nó phải là mô hình động: không chỉ là
mô hình ý niệm (conceptual model), mô
hình tổ chức (organisational model) mà còn
phải là mô hình vận hành (operational model).
Chương 3 Phân tích mô hình năng lực giao tiếp liên văn hóa mới
3.1. Nhận thức (Awareness): Nhận thức ở
đây được hiểu là khả năng nhận biết (cả cảm
tính và lí tính) cũng như trạng thái ý thức của
ta về một điều gì đó. Với người tương tác liên
văn hóa, các nhận thức sau cần được hình thành và phát triển:
- Tự nhận thức văn hóa (Cultural
selfawareness): Văn hóa của ta ảnh hưởng
đến bản sắc (identity) cũng như thế giới
quan (worldview) của ta. Văn hóa của
người khác ảnh hưởng đến bản sắc (identity) cũng như
thế giới quan (worldview) của người ấy. Đó [4.1.1] là điều hiển nhiên. 10 15 10 [4.1.2]
- Nhận thức giao văn hóa (Cross-cultural
awareness): Các hành vi văn hóa (Cultural [4.2.2] practices) trong giao tiếp ở các dân
tộc khác [4.2.3] nhau, với các mức độ khác nhau, đều có sự khác nhau. Tuy nhiên, tất
cả các nền văn hóa đều bình đẳng dù khác biệt. - Nhận thức liên văn hóa
(Interculturalawareness): Người giao tiếp
liên văn hóa muốn thành công trước hết cần
nhạy cảm. Việc giao tiếp liên văn hóa muốn
thành công trước hết phải phù hợp. Trong
giao tiếp liên văn hóa không nên đặt ra vấn
đề đúng-sai, phải-trái, mà chỉ nên xem xét
tính phù hợp và chưa (không) phù hợp mà thôi. lOMoAR cPSD| 61164048
- Nhận thức nguy cơ (Awareness of risks): lOMoAR cPSD| 61164048
Nhận thức này giúp người giao tiếp liên văn
hóa tránh hoặc giảm thiểu nguy cơ sốc văn
hóa (culture shock), xung đột văn hóa
(cultural conflict) và ngừng trệ giao tiếp
(communication breakdown). Các nguy cơ
này thường có căn nguyên từ: + Giản đồ
văn hóa (Cultural schemata): Giản đồ văn
hóa được hình thành bởi các ẩn tàng văn
hóa như giá trị, quan niệm, đức tin, phong
tục, tập quán, trình độ văn minh, thể chế
chính trị-xã hội… thông qua giáo dục và
tương tác với các thành viên thuộc cùng
phông nền văn hóa và với môi trường văn
hóa của ta. + Bản tộc trung tâm
(Ethnocentrism): Trong giao tiếp liên văn
hóa, người ta thường có xu hướng cho rằng
điều mà ta và những người có cùng phông
nền văn hóa với ta tin là đúng chắc chắn sẽ
là đúng. Và trong rất nhiều trường hợp,
người giao tiếp liên văn hóa không thực sự
ý thức rằng điều được coi là đúng/hay/tốt
trong văn hóa này chưa chắc đã là
đúng/hay/tốt, hoặc thậm chí, có thể là
sai/dở/xấu trong văn hóa kia, bởi, nhìn
chung, người ta có xu hướng tin rằng cái mà
họ có là tốt nhất, cách mà họ nghĩ là hay
nhất và hành vi mà họ thực hiện là phù hợp
nhất. + Tiền niệm (Preconceptions): Tiền
niệm (hay ‘Dự tưởng’) ở đây được hiểu là
những ý niệm, quan điểm, cách nhìn nhận
mang tính giả tri (second-hand experience)
mà ta có được về một điều gì đó trước khi
ta thực sự có những trải nghiệm chân tri
(firsthand experience) về điều đó và những
trạng thái tâm lí của ta do ảnh hưởng của
các giả tri đó. Cần lưu ý một số yếu tố chính
yếu sau: * Khuôn mẫu (Stereotypes):
Khuôn mẫu, theo cách nhìn của chúng tôi,
là những hình ảnh, ý niệm, quan niệm, đức
tin có tính cố hữu và ‘phi ngoại lệ’ về một
loại/nhóm người nào đó. * Thành kiến
(Prejudices): Thành kiến là những quan
điểm hay tình cảm không đúng mực
(unreasonable), không công tâm (unfair) lOMoAR cPSD| 61164048
dành cho một nhóm người nào đó khi ta
chưa có đủ hiểu biết về họ hay lOMoAR cPSD| 61164048
chưa có nhiều trải nghiệm thực tế với họ. *
Mặc cảm (Complex). + Đồng hiện và đồng
tác (Co-occurences and co-actions). Trong
các nền văn hóa khác nhau, sự đồng hiện
và/hoặc các bình diện đồng hiện đều ít nhiều
khác nhau về mức độ và thành phần. 3.2.
Phẩm chất (Qualities):
- Nhạy cảm Khoan
dung - Cầu thị - Kiên trì - Công tâm Đồng cảm – Linh hoạt
3.3. Thái độ (Attitudes): Bản chất
kép và tư cách kép tiên thiên của con
người, đặc biệt là bản chất ý thức và
vận hành của nó cũng như tư cách
thành viên và ý thức về nó, làm cho
việc loại bỏ tính bản tộc trung tâm,
việc khuôn mẫu hóa, thành kiến và
mặc cảm trở nên cực kì khó khăn, nếu
không muốn nói là không thể. Sau đây
là một số thái độ chính yếu cần có của
người giao tiếp liên văn hóa: - Tôn
trọng - Chân thành - Quan sát - Khách quan - Lạc quan
3.4. Kiến thức (Knowledge): Kiến
thức mà người giao tiếp liên văn hóa
cần có gồm ba loại: Kiến thức giao
tiếp, kiến thức văn hóa và kiến thức giao văn hóa.
3.5. Kĩ năng (Skills): Trong mô
hình này, phân biệt hai loại kĩ năng: Kĩ năng kĩ thuật
(technical skills) và kĩ năng liên nhân (interpersonal skills). Ôn tập 15 [4.1.1] [4.1.2]
7. Phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn học
Kết quả học tập của người học được đánh giá liên tục trong suốt quá trình bằng các
hình thức: đánh giá thường xuyên, đánh giá định kì.
(nếu là học phần lí thuyết, theo qui chế, cần có 3 đầu điểm. Để có được 3 đầu
điểm, GV có thể sử dụng nhiều bài kiểm tra khác nhau, vơi nhiều hình thức kiểm tra,
đánh giá khác nhau, khuyến khích có sự tham gia của các chuyên gia, các nhà tuyển
dụng vào quá trình đánh giá người học)
lOMoAR cPSD| 61164048
(Giảng viên xây dựng tiêu chí đánh giá riêng, phù hợp vơi đặc thù môn học, phù
hợp vơi hình thức dạy học, theo định hương kiểm tra đánh giá năng lực của người
học, đánh giá khả năng người học làm được gì? Sau khi học xong học phần. Đánh giá
được mức độ mà học phần góp phần hình thành năng lực tổng quát đã được xác định trong chuẩn đầu ra)

(Nếu là học phần thực hành, có thể có nhiều đầu điểm là kết quả đánh giá của các
bài thực hành, trong quá trình dạy học)
(m̀ i đầu điểm được đánh giá theo thang điểm 10) lOMoAR cPSD| 61164048
- Phương pháp đánh giá thông
qua nghiên cứu sản phẩm chung lOMoAR cPSD| 61164048
của nhóm, qua quan sát hoạt
động của nhóm, trình diễn sản
phẩm của nhóm. Sinh viên làm nhóm
Điểm 3 (có trọng số 60% nếu là HP lí thuyết) 60%
Báo cáo trước lớp bài tập lớn
- Đánh giá mức độ đạt được về Tuần Giáo được giao
tri thức, kĩ năng, thái độ sau khi 25% 14,15 viên
Hoàn thành bài tập lớn bằng văn
nghiên cứu môn học của sinh
viên, mục đích đánh giá tập Giáo
bản theo đúng yêu cầu của giáo trung đánh giá chủ yếu vào trình 25% Tuần 16 viên viên độ vận
dụng, giải quyết vấn đề của sinh viên. Giáo Nộp bài tập lớn đúng
- Phương pháp đánh giá: Viết – 10% Tuần 16 viên Tự luận Lưu ý:
- Nếu là HP lí thuyết, lí thuyết kết hợp vơi thực hành thì phải có 3 đầu điểm, có thể
có nhiều điểm thành phần vơ
i các trọng số khác nhau để tính ra 3 đầu điểm trên. -
Nếu là HP thực hành thì có thể có nhiều đầu điểm, trọng số các đầu điểm do giảng viên qui định.

8. Yêu cầu về cơ sở vật chất phục vụ dạy học học phần
- Qui mô lơp học: dươi 30 sinh viên
- Thiết bị dạy học: máy chiếu, thiết bị âm thanh, phần mềm, ...
- Địa điểm dạy học: tại trường, online.
Hà Nội, ngày tháng 7 năm 2021 Trưởng khoa Trưởng bộ môn TM. Tổ biên soạn PGS.TS Lê Thời Tân