Đề cương chi tiết môn học tư tưởng Hồ Chí Minh - Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh

Kết cấu chương trình môn học : Môn tư tưởng Hồ Chí Minh là môn học bắt buộc chung nội dung môn học bao gồm xấu trương trình bày về những vấn đề cơ bản tư tưởng Hồ Chí Minh theo từng chương. Trong mỗi chương sẽ trình bày những nội dung cơ bản theo mục tiêu từng chương cụ thể. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !

Thông tin:
71 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương chi tiết môn học tư tưởng Hồ Chí Minh - Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh

Kết cấu chương trình môn học : Môn tư tưởng Hồ Chí Minh là môn học bắt buộc chung nội dung môn học bao gồm xấu trương trình bày về những vấn đề cơ bản tư tưởng Hồ Chí Minh theo từng chương. Trong mỗi chương sẽ trình bày những nội dung cơ bản theo mục tiêu từng chương cụ thể. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !

40 20 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 49831834
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ TP.HCM
CHƯƠNG TRÌNH TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC/CAO HỌC
NGÀNH ĐÀO TẠO: ……………………………………………..
CHUYÊN NGÀNH: ……………………………………………….
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Tên học phần: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
2. Mã học phần: (Phòng QLĐT-CTSV hoặc Viện Đào tạo SĐH sẽ bổ sung)
3. Bộ môn phụ trách giảng dạy: Tư tưởng Hồ Chí Minh
4. Trình độ: Đại học (cho sinh viên năm thứ 2)
5. Số tín chỉ: 02
6. Phân bổ thời gian: (giờ tín chỉ đối với các hoạt động)
+ Lên lớp (lý thuyết): 20 tiết (5 buổi, mỗi buổi 4 tiết)
+ Học tập ngoại khóa và làm bài thu hoạch: 5 tiết (1 buổi)
7. Điều kiện tiên quyết: Sinh viên phải học xong học phần: Triết học Mác – Lênin; Kinh tế
chính trị Mác – Lênin; Chủ nghĩa xã hội khoa học; Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam.
8. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: Học phần Tư tưởng Hồ Chí Minh gồm 6 chương,
cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về:
- Đối tượng, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa học tập môn Tư tưởng Hồ Chí Minh; về
cơ sở. quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh;
- Những tư tưởng cơ bản của Hồ Chí Minh về: Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; về
Đảng Cộng sản Việt Nam; về đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế; về văn hóa,
đạo đức và con người mới.
9. Mục tiêu của học phần:
9. 1. Mục tiêu về kiến thức:
9. 1.1. Sinh viên hiểu được những những kiến thức cơ bản về khái niệm, cơ sở, quá trình
hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh;
9. 1.2. Nắm được những nội dung cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh;
lOMoARcPSD| 49831834
9. 1.3. Sự vận dụng của Đảng Cộng sản Việt Nam trong cách mạng giải phóng dân tộc,
trong kháng chiến bảo vệ độc lập và sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc hiện nay.
9.2. Mục tiêu về kỹ năng: Hình thành cho sinh viên khả năng tư duy độc lập; phân tích,
đánh giá, vận dụng, sáng tạo tư tưởng Hồ Chí Minh vào giải quyết các vấn đề trong
thực tiễn cuộc sống, học tập và công tác.
9.3. Mục tiêu về thái độ, hành vi: Giúp sinh viên:
9.3.1. Nâng cao bản lĩnh chính trị, lòng yêu nước, trung thành với mục tiêu lý tưởng
độclập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội;
9.3.2. Nhận thức được vai trò, giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh đối với Đảng Cộng sản
Việt Nam và dân tộc ta;
9.3.3. Thấy được trách nhiệm của bản thân trong việc học tập, rèn luyện để góp phần
vàxây dựng đất nước và bảo vệ Tổ quốc.
10. Nhiệm vụ của sinh viên: (Tham dự học, thảo luận, kiểm tra theo quy chế học vụ hiện
hành của nhà trường)
- Tham dự đầy đủ các buổi học trên lớp, nghe giảng, tham gia phát biểu, thảo luận
- Đọc trước giáo trình, tài liệu, chuẩn bị các ý kiến hỏi, đề xuất trong các buổi trên lớp.
- Sưu tầm tư liệu, phim ảnh, thơ, ca có liên quan đến nội dung môn học
- Tham dự buổi học tập ngoại khóa tại Bảo tàng Hồ Chí Minh, làm bài thu hoạch ngoại
khóa.
- Chuẩn bị bài thuyết trình (đối với những nhóm đăng ký thuyết trình).
- Làm các bài kiểm tra, học tập trên hệ thống LMS.
11. Tài liệu học tập:
- Tài liệu bắt buộc: (từ 1 đến 3 tài liệu)
- Tài liệu tham khảo:
12. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:
13. Thang điểm: (Theo học chế tín chỉ)
14. Nội dung chi tiết học phần:
15. Chương 1: KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Ý NGHĨA
HỌC TẬP MÔN TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
16. I. KHÁI NIỆM TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
17. II. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
lOMoARcPSD| 49831834
18. III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
19. 1. Phương pháp luận của việc nghiên cứu Tư tưởng Hồ Chí Minh
20. 2. Một số phương pháp cụ thể
21. IV. Ý NGHĨA CỦA VIỆC HỌC TẬP MÔN HỌC ĐỐI VỚI SINH VIÊN
22. 1. Góp phần nâng cao năng lực tư duy lý luận
23. 2. Giáo dục và thực hành đạo đức cách mạng, củng cố niềm tin khoa học gắn liền với trau rồi
tình cảm cách mạng, bồi dưỡng lòng yêu nước
24. 3. Xây dựng, rèn luyện phương pháp và phong cách công tác
25. Chương 2: CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ
MINH
26. I. CƠ SỞ HÌNH THÀNH TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
27. 1. Cơ sở thực tiễn
28. 2. Cơ sở lý luận
29. 3. Nhân tố chủ quan Hồ Chí Minh
30. II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
31. 1. Thời kỳ từ trước ngày 5/6/1911: Hình thành tư tưởng yêu nước và có chí hướng tìm đường
cứu nước mới
32. 2. Thời kỳ từ giữa 1911 đến cuối 1920: Dần dần hình thành tư tưởng cứu nước, giải phóng dân
tộc Việt Nam theo con đường cách mạng vô sản
33. 3. Thời kỳ từ cuối 1920 đến đầu 1930: Hình thành những nội dung cơ bản tư tưởng về cách
mạng Việt
Nam
34. 4. Thời kỳ từ đầu 1930 đến đầu 1941: Vượt qua thử thách, giữ vững đường lối, phương pháp
cách mạng Việt Nam đúng đắn, sáng tạo
35. 5. Thời kỳ từ đầu 1941 đến 9/1969: Tư tưởng Hồ Chí Minh tiếp tục phát triển, hoàn thiện, soi
đường cho sự nghiệp cách mạng của Đảng và nhân dân ta
36. III. GIÁ TRỊ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
37. 1. Đối với cách mạng Việt Nam
38. 2. Đối với sự phát triển tiến bộ của nhân loại
39. Chương 3: TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC VÀ CHỦ NGHĨA
HỘI
lOMoARcPSD| 49831834
40. I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC
41. 1. Vấn đề “độc lập dân tộc”
42. 2. Về cách mạng giải phóng dân tộc
43. II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ XÂY DỰNG CHỦ
NGHĨAXÃ HỘI Ở VIỆT NAM
44. 1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội
45. 2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
46. 3. Tư tưởng Hồ Chí Minh về thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
47. III. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ MỐI QUAN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA ĐỘC
LẬPDÂN TỘC VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
48. 1. Độc lập dân tộc là cơ sở, tiền đề để tiến lên chủ ngĩa xã hội
49. 2. Chủ nghĩa xã hội là điều kiện để đảm bảo nền độc lập dân tộc vững chắc
50. IV. VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC GẮN VỚI
CHỦNGHĨA XÃ HỘI TRONG SỰ NGHIỆP CÁCH MẠNG VIỆT NAM HIỆN NAY
51. 1. Kiên định mục tiêu và con đường cách mạng mà Hồ Chí Minh đã xác định
52. 2. Phát huy sức mạnh dân chủ xã hội chủ nghĩa
53. 3. Củng cố, kiện toàn, phát huy sức mạnh và hoạt động của toàn bộ hệ thống chính trị
54. 4. Đấu tranh chống những biểu hiện suy thoái về tư tưởng, chính trị, đạo đức, lối sống và “tự
diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ
55. Chương 4: TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM, VÀ NHÀ
NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN
56. I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
57. 1. Tính tất yếu và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
58. 2. Đảng phải trong sạch, vững mạnh
59. II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN,
VÌNHÂN DÂN
60. 1. Nhà nước dân chủ
61. 2. Nhà nước pháp quyền
62. 3. Nhà nước trong sạch, hiệu quả
63. III. VẬN DỤNG TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VÀO CÔNG TÁC XÂY DỰNG ĐẢNG
VÀXÂY DỰNG NHÀ NƯỚC
lOMoARcPSD| 49831834
64. 1. Xây dựng Đảng thật sự trong sạch vững mạnh
65. 2. Xây dựng Nhà nước
66. Chương 5: TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN TỘC
ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ
67. I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN TỘC
68. 1. Vai trò của đoàn kết toàn dân tộc
69. 2. Lực lượng đoàn kết toàn dân tộc
70. 3 Điều kiện thực hiện đoàn kết toàn dân tộc
71. 4. Hình thức tổ chức của khối đoàn kết toàn dân tộc – Mặt trận dân tộc thống nhất
72. 5. Phương thức xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc
73. II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ
74. 1. Sự cần thiết phải đoàn kết quốc tế
75. 2. Lực lượng đoàn kết quốc tế và hình thức tổ chức
76. 3. Nguyên tắc đoàn kết quốc tế
77. III. VẬN DỤNG TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN TỘC
VÀĐOÀN KẾT QUỐC TTRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
78. 1. Quán triệt tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết toàn dân tộc và đoàn kết quốc tế trong
hoạch định chủ trương, đường lối của Đảng
79. 2. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc trên nền tảng liên minh công nhân, nông dân, trí
thức - dưới sự lãnh đạo của Đảng
80. 5.3.3. Đoàn kết toàn dân tộc phải kết hợp đoàn kết quốc tế
81. Chương 6: TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜI
82. I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HÓA
83. 1. Một số nhận thức chung về văn hóa và mối quan hệ giữa văn hóa với các lĩnh vực khác
84. 2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò của văn hóa
85. 3. Quan điểm của Hồ Chí Minh về xây dựng nền văn hóa mới
86. II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠO ĐỨC
87. 1. Quan điểm về vai trò và sức mạnh của đạo đức cách mạng
88. 2. Quan điểm về những chuẩn mực đạo đức cách mạng
89. 3. Quan điểm về những nguyên tắc xây dựng đạo đức cách mạng
90. III. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CON NGƯỜI
lOMoARcPSD| 49831834
91. 1. Quan niệm của Hồ Chí Minh về con người
92. 2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò của con người
93. 3. Quan điểm của Hồ Chí Minh về xây dựng con người
94. IV. XÂY DỰNG VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜI VIỆT NAM HIỆN NAY THEO
TƯTƯỞNG HỒ CHÍ MINH
95. 1. Xây dựng và phát triển văn hóa, con người
96. 2. Về xây dựng đạo đức cách mạng
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH – ( BẢNG BỔ SUNG )
– LƯU HÀNH NỘI BỘ
Đây là Đề cương chi tiết HP TTHCM ( Bảng bổ sung của Giáo viên ), sau khi kế thừa từ đề cương
chi tiết HP của bộ môn, Giáo viên đã triển khai thực hiện sự sáng tạo, linh hoạt, điều chỉnh phù
hợp )
I.NỘI DUNG PHỔ BIẾN BUỔI HỌC ĐẦU TIÊN
1. Mục tiêu môn học : Như trên
2. Yêu cầu sinh viên : Như trên
3. Tài liệu học tập : Như trên 4. Kết cấu chương trình môn học :
Kết cấu chương trình môn học : Môn tư tưởng Hồ Chí Minh là môn học bắt buộc chung nội dung
môn học bao gồm xấu trương trình bày về những vấn đề cơ bản tư tưởng Hồ Chí Minh theo từng
chương. Trong mỗi chương sẽ trình bày những nội dung cơ bản theo mục tiêu từng chương cụ
thể
Chương I trình bày về Khái niệm, đối tượng, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa học tập môn tư
tưởng Hồ Chí Minh
Chương II trình bày Cơ sở, quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh
Chương III trình bày tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
Chương IV trình bày tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước của nhân
dân do nhân dân và vì nhân dân
Chương V trình bày tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế
Chương VI trình bày tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa đạo đức và con người
5. Cách đánh giá kết quả học tập
lOMoARcPSD| 49831834
Về cách đánh giá kết quả của môn học - đánh giá toàn diện quá trình học tập
1.Điểm quá trình chiếm 50 % số điểm ( 4 tiêu chí )
Điểm thuyết trình – thảo luận ( 30 % ) – nhóm
Điểm bài kiểm tra giữa kỳ ( 20 % ) – cá nhân
Điểm bài thu hoạch ( 20 % ) – nhóm
Điểm chuyên cần ( 20% ) – cá nhân
2. Điểm thi kết thúc học phần chiếm 50 % số điểm
2.1. Về hình thức: trắc nghiệm Online – TNOL
2.2. Kết cấu đề thi : 50 câu; 70 phút
2.3. Dạng đề : Mở - Đối với hình thức thi trực tuyến ( Thi trực tuyến từ xa hay Thi trực
tuyến tại phòng máy UEH ), đề thi được sử dụng tài liệu bản cứng, không được sử
dụng file mềm hoặc tra cứu trên máy tính và các thiết bị khác. Lưu ý : Chỉ đối với
duy nhất cuốn Tài liệu Hướng dẫn ôn tập Môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh, bìa màu
hồng là phải bảng gốc
II.THÔNG TIN VỀ CÁC BÀI TẬP ( TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ ĐIỂM QUÁ TRÌNH )
II.1. Thông tin về Bài thu hoạch ( Đề bài, yêu cầu, thời gian, địa điểm, việc Tham quan tại
Bảo tàng Hồ Chí Minh )
Đề bài : Trong chuyến Tham quan Bảo tàng, bạn bắt gặp một sự kiện lịch sử hoặc một kỷ vật
liên quan đến cuộc đời hoạt động cách mạng của Chủ Tịch Hồ Chí Minh mà bạn tâm đắc, hãy
nêu và rút bài học mang ý nghĩa thực tiễn.
Yêu cầu : Như file Word Bài Thuyết trình Thảo luận ( về quy cách ). Tổng sống trang tối thiểu
03 trang, tối đa 15 trang.
Thời gian : Chủ nhật của tuần thứ 2
Địa điểm : Bảo tàng Hồ Chí Minh (Bến Nhà Rồng ) số 01 Nguyễn Tất Thành, p.12, quận 4, TP.
Hồ Chí Minh
Về việc Tham quan tại Bảo tàng : Sinh viên tập trung có mặt tại Bảo tàng đúng thời gian Giáo
viên đã thông báo cụ thể cho từng Lớp( các Lớp khác nhau có khung thời gian khác nhau ) và
thực hiện 2 công việc cụ thể sau:
Công việc 1 : Công việc 1 thực hiện trước ( Bước 1 ) : SV nhận ở Giáo viên phiếu điểm danh (
phiếu nhỏ có chữ ký của Giáo viên mới hợp lệ ) tại khu vực đài sen ( phía bên phải cổng Bảo
lOMoARcPSD| 49831834
tàng ). Sau khi nhận phiếu xong, SV ghi thông tin cụ thể : Họ tên, Ngày sinh, MSSV, Mã Lớp
HP, Thứ/ Buổi ( Sáng/Chiều ) và nộp lại cho Giáo viên. ( Nộp xong phiếu thì SV mới được ký
vào bảng điểm danh Lớp )
Công việc 2 : Sinh viên ký tên vào bảng điểm danh Lớp.
Lưu ý : - Giáo viên chỉ chấp nhận những trường hợp vắng có lý do chính đáng. Lịch về Buổi
Tham quan BT được Giáo viên lên kế hoạch và báo cho Lớp 1 tuần chuẩn bị.
II.2.Thông tin về Bài Thuyết trình ( Yêu cầu bài thuyết trình, cách thức nộp bài, quy cách
bài viết, yêu cầu về Buổi Thuyết trình tại Lớp, 1 vài lưu ý thêm )
Về cách thức : - Mỗi nhóm nhận 02 chủ đề Giáo viên giao và triển khai thực hiện. Mỗi nhóm
nộp 2 file Word với 2 chủ đề và chỉ nộp 1 file PowerPoint với 1 trong 2 chủ đề GV giao ( chủ đề
file PowerPoint do GV chỉ định ). Tổng số trang file Word tối thiểu 03 trang, tối đa 15 trang.
Nộp đồng thời qua Email Giáo viên ( thaonguyen@ueh.edu.vn ) và trên LMS.
Yêu cầu về Buổi Thuyết trình tại Lớp : Về thời gian thuyết trình : 01 bài thuyết trình ( 01 chủ
đề thuyết trình ) kéo dài tối thiểu 10 phút và tối đa là 20 phút. Theo đó, mỗi nhóm TT có tối đa
10 phút để bắt đầu vào 1 Bài Thuyết trình ( Phần chuẩn bị ). Sau khi TT xong, Giáo viên sẽ nêu
10 câu hỏi phản biện nhóm hình thức trắc nghiệm, nhóm TT phải trả lời tối thiểu trên 04 câu,
dưới 04 câu xem như chưa đạt yêu cầu lúc này nhóm phải chuẩn bị để thuyết trình lại. Nếu nhóm
TT trả lời sai, các nhóm khác sẽ trả lời vào câu hỏi đó ( đúng ghi 0.5 điểm cộng nhỏ ).
Với mỗi bài TT, có 03 mức độ xếp loại:
1. Xuất sắc : Từ 9.5 – 10 điểm
2. Tốt : Từ 8.5 – 9.0 điểm
3. Khá : Từ 7.5 – 8.0 điểm
Giáo viên chỉ định về Bài Thuyết trình + Thảo luận Nhóm, cụ thể
Nhóm 1 thực hiện Chủ đề 1 và Chủ đề 8, chủ đề 1 nhóm thực hiện và nộp file PP, chủ đề 8 nhóm
thực hiện và nộp file Word
Nhóm 2 thực hiện Chủ đề 2 và Chủ đề 7, chủ đề 2 nhóm thực hiện và nộp file PP, chủ đề 7 nhóm
thực hiện và nộp file Word
Nhóm 3 thực hiện Chủ đề 3 và Chủ đề 6, chủ đề 3 nhóm thực hiện và nộp file PP, chủ đề 6 nhóm
thực hiện và nộp file Word
Nhóm 4 thực hiện Chủ đề 4 và Chủ đề 5, chủ đề 4 nhóm thực hiện và nộp file PP, chủ đề 5 nhóm
thực hiện và nộp file Word
Chủ đề thuyết trình
lOMoARcPSD| 49831834
Chủ đề 1: TTHCM về xây dựng Nhà nước thể hiện quyền là chủ & làm chủ của nhân dân và sự
thống nhất giữa bản chất giai cấp công nhân với tính nhân dân và tính dân tộc của Nhà nước và
vận dụng vào xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
Chủ đề 2 : TTHCM về xây dựng Nhà nước có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ và trong sạch, hoạt
động có hiệu quả và vận dụng vào việc phòng và chống tham nhũng hiện nay.
Chủ đề 3 : TTHCM về đại đoàn kết dân tộc và ý nghĩa lý luận, thực đối với công cuộc xây dựng
và bảo vệ tổ quốc giai đoạn hiện nay.
Chủ đề 4 : TTHCM về đoàn kết quốc tế và vận dụng trong quan hệ đối ngoại hiện nay ở Việt
Nam
Chủ đề 5 : TTHCM về đạo đức cách mạng và vận dụng vào xây dựng đạo đức cách mạng cho
đội ngũ cán bộ đảng viên
Chủ đề 6 : TTHCM về văn hóa và vận dụng vào xây dựng con người Việt Nam mới hiện nay
Chủ đề 7 : Giá trị lý luận và thực tiễn của tư tưởng Hồ Chí Minh về con người và chiến lược
trồng người.
Chủ đề 8 : Giá trị Tư tưởng Hồ Chí Minh
III.3.Thông tin về Bài Kiểm tra giữa kỳ ( Hình thức làm bài, Cách tính điểm )
Dự kiến về 02 hình thức làm Bài Kiểm tra giữa kỳ.
Hình thức 01. ( Bài KTGK theo hình thức trắc nghiệm )
Hình thức làm bài : Hình thức trắc nghiệm 20 câu, SV thực hiện tại Lớp ( trả lời trực tiếp trên
phiếu trả lời ). CHỌN : ĐÁNH DẤU CHÉO/ BỎ CHỌN : KHOANH TRÒN/ CHỌN LẠI : BÔI
ĐEN VÀO Ô ĐÃ KHOANH TRÒN.
Cách tính điểm : Câu hỏi mặc định thời gian mỗi câu – 1 phút, sau khi kết thúc thời gian làm
bài, Sinh viên ngồi đầu bàn thu lại tất cả các bài của bàn mình rồi sau đó phát ngẫu nhiên lại cho
bàn đối diện và ngược lại. Giáo viên mở đáp án – Sinh viên thực hiện chấm chéo và tổng kết về
số câu tương ứng số điểm. GV vào điểm tại Lớp. Cụ thể : 1 câu – 0.5 điểm. Cuối mỗi bài SV ghi
lại Tổng số câu đúng :…./10 câu; Tổng số điểm:…../điểm.
Hình thức 02: Sinh viên thực hiện Sơ đồ tư duy ( Mind Map ) trình bày về các giai đoạn
hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh trên giấy A5 tại Lớp 10 phút vào TUẦN
THỨ 5
Cụ thể : Nhóm 1 trình bày về hời kỳ thứ 2
Nhóm 2 trình bày về thời kỳ thứ 3
lOMoARcPSD| 49831834
Nhóm 3 trình bày về thời kỳ thứ 4
Nhóm 4 trình bày về thời kỳ thứ 5
III. 4. Yêu cầu về Bài Tiểu luận
1.Cấu trúc Bài tiểu luận :
Nội dung chính : Bao gồm 03 phần: Mở bài ( giới thiệu vấn đề), thân bài ( giải quyết vấn đề ) và
kết bài ( tổng kết vấn đề )
Về hình thức : Cấu trúc bài tiểu luận .Trang bìa chính/Trang bìa phụ/Mục lục/Nhận xét của giáo
viên hướng dẫn/Danh sách chữ viết tắt, thuật ngữ/Lời cam đoan/Lời cảm ơn/Nội dung chính/Kết
luận/Tài liệu tham khảo/Phụ lục ( Nếu có )
Yêu cầu về bố cục của một bài tiểu luận : Bài Tiểu luận cần được soạn thảo bằng máy tính, được
trình bày đúng theo quy cách với các điểm chính sau đây : tiểu luận được làm trên khổ giấy A4;
In kiểu chữ Times, cỡ chữ 13, in 1 mặt; số dòng in trong 1 trang là 26 – 27 dòng ( dãn cách dòng
1,5 lines); tiểu luận cần được viết với văn phong giản dị, trong sáng; sử dụng chính xác các thuật
ngữ chuyên môn; đặc biệt không được mắc các lỗi ngữ pháp và chính tả. Muốn vây, sau khi hoàn
thành xong về nội dung, trước khi in, cần phải đọc lại và sửa chữa kỹ lưỡng về chính tả, ngữ
pháp, câu văn và cách trình bày; Tổng số trang ( bài tiểu luận ) : tối thiểu 3 trang, tối đa 15 trang.
VỀ CÁCH PHÂN CHIA ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN SINH VIÊN
Đề tài tiểu luận được phân chia như sau : 4 nhóm – 4 đề tài Tiểu luận
Đề tài 1 – Nhóm 1 thực hiện.Tư tưởng Hồ Chí Minh về kinh tế. Ý nghĩa và định hướng vận dụng
Đề tài 2 – Nhóm 2 thực hiện.Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cách mạng. Sự vận dụng trong
quá trình học tập và cuộc sống của bản thân sinh viên.
Đề tài 3 – Nhóm 3 thực hiện.Tư tưởng Hồ Chí Minh về nguyên tắc ngoại giao và sự vận dụng
của Đảng Cộng sản Việt Nam trong hội nhập quốc tế hiện nay
Đề tài 4 – Nhóm 4 thực hiện.Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và vận dụng trong xây
dựng, bảo vệ Tổ Quốc Việt Nam hiện nay
Cách thức nộp : Nộp đồng thời trên LMS và Lớp trưởng tổng hợp các nhóm gửi Giáo viên.
LƯU Ý THÊM – 8 ĐIỀU
Điều 1 . SV sẽ thực hiện quá trình học tích cực chủ động sáng tạo với nguyên tắc GV đề ra trong
học tập là CÔNG BẰNG - BÌNH ĐẲNG – DÂN CHỦ với người học, lấy người học là trung tâm
và tất cả vì quyền lợi của SV, người học.
Điều 2 . Mỗi tiết học GV đăng ký cắt tiết nên 4 buổi/1 tiết
lOMoARcPSD| 49831834
Điều 3. Mỗi nhóm trưởng phải thiết kế 1 bảng phân công công việc cụ thể mỗi nhóm , nội dung (
tên công việc ), mức độ hoàn thành ( Xuất sắc, Tốt, Khá ); Đạt hay không đạt yêu cầu
Điều 4. Chương 5, 6 là 02 chương GV thay đổi Phương pháp giảng từ thuyết giảng sang nêu vấn
đề gợi ý trả lời đồng thời chuyển thành BT trắc nghiệm để SV thực hành thêm đó là 2 BT TN c.5,
6 trên LMS. BT này SV sẽ làm khi GV thông báo và nộp, th.gian cụ thể GV thông báo sau.
Điều 5 . Theo đề cương môn học với 70% lý thuyết và 30% tự học tự nghiên cứu nên có những
nội dung GV yêu cầu SV đọc thêm tài liệu, giáo trình sẽ có kèm theo những câu hỏi gợi ý nghiên
cứu.
Điều 6. GV có 2 cột điểm thêm điểm cộng ( + ) và điểm trừ ( - ): Điểm cộng sẽ được tính như
sau, nhóm đạt ( tích ) đủ 50 điểm cộng nhỏ ( + ) sẽ được cộng 1 điểm lớn vào điểm quá trình (ví
dụ từ 9 lên 10 ). Điểm cộng sẽ đạt được nếu SV các nhóm tích cực tham gia phát biểu xây dựng
Bài, mỗi buổi học GV sẽ đặt những câu hỏi khác nhau liên quan nội dung môn học SV trả lời.;
Điểm trừ được tính như sau : Nhóm có số thành viên vắng nhiều vào các buổi học từ 3 thành
viên trở lên bị trừ 2 điểm; Nhóm Nộp bài trễ hạn bị trừ 5 điểm; Nhóm có thời gian chuẩn bị bài
Thuyết trình tại Lớp quá 10 phút ( bị trừ 2 điểm ); Nhóm đến buổi 4 vẫn không ghi điểm cộng bị
trừ 2 điểm ). GV chỉ chấp nhận những trường hợp vắng có lý do chính đáng ( gửi mail chỉ được
tính 1 lần ( không bị đánh vắng ), quá 1 lần bị đánh vắng. Điểm cộng và điểm trừ nhóm trưởng
báo cáo cho Giáo viên vào cuối buổi học. Nhóm trưởng có nhiệm vụ lưu lại điểm cộng để buổi
cuối cùng báo cáo đối chiếu với bảng điểm của Giáo viên. Nhóm bị trừ 20 điểm trừ nhỏ ( - ) sẽ
bị trừ vào điểm QT ( ví dụ từ 9 điểm xuống 8 điểm ).
Điều 7. Những hoạt động trước buổi học ( Khởi động ): Sinh viên chơi trò chơi hoặc trả lời câu
hỏi trắc nghiệm ; Câu hỏi Đúng / Sai. Những công việc cuối buổi học: Củng cố kiến thức/SV
thực hành Bài tập ( hình thức tự luận 30 phút ).
Điều 8. Bài Tiểu luận có 3 mức độ đánh giá, Xuất sắc – Tốt – Khá. Nhóm đạt Xuất sắc ( cộng 10
điểm cộng nhỏ ); Nhóm đạt Tốt ( cộng 5 điểm cộng nhỏ ); Nhóm đạt Khá ( cộng 2 điểm cộng
nhỏ ).
III. HƯỚNG DẪN CÁCH HỌC MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
Xác định phương pháp học tập môn tư tưởng Hồ Chí Minh
Quá trình học tập đồng thời cũng là một quá trình hoạt động, lao động sáng tạo của con người.
Kết quả học tập không chỉ phụ thuộc vào tổ chức năng lực tư duy của người khác, phương pháp
giảng dạy của người thầy, điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, tài liệu, giáo trình, mà còn phụ
thuộc rất nhiều vào phương pháp học tập của mỗi cá nhân. Nhà triết học người Pháp đã từng
khẳng định: thiếu phương pháp thì người tài cũng có thể không đạt kết quả. Có phương pháp
người tầm thường cũng làm được những việc phi thường. Do đó vấn đề đặt ra là làm sao lựa
chọn được phương pháp học tập phù hợp với năng lực bản thân và yêu cầu đặc thù của mỗi môn
học luôn là sự quan tâm hàng đầu của người học.
Trong quá trình tiếp cận, học tập môn tư tưởng Hồ Chí Minh, nhiều người học vẫn còn lúng túng,
chưa tìm ra phương pháp học tập đúng đắn, phù hợp và hiệu quả nên kết quả học tập chưa được
lOMoARcPSD| 49831834
như mong được. Để học tốt môn tư tưởng Hồ Chí Minh, người học phải xác định cho mình
phương pháp học tập phù hợp với đặc thù của môn học cũng như phù hợp với năng lực của bản
thân. Người học có thể tham khảo một số gợi ý sau đây:
( i ) Chuẩn bị trước khi bắt đầu môn học
Người học nên tiếp cần tìm hiểu chương trình môn học để thấy được những nội dung sẽ học,
nghiên cứu, từ đó chuẩn bị những giáo trình, tài liệu, phương tiện cần thiết phục vụ cho việc học
tập.
Xác định rõ động cơ, mục tiêu học tập của bản thân đối với môn học
( ii ) Chuẩn bị trước khi bắt đầu một bài học
Luôn đọc và tìm hiểu trước bài học trong chương trình: đồng thời phải đọc và suy nghĩ về các
nội dung trong các bài đã được học trước đó để tạo tiền đề tiếp cận tốt hơn những bài học tiếp
theo.
Khi đọc trước bài giảng cần chú ý đánh dấu những chỗ khó hoặc chưa hiểu để tập trung nhiều
hơn vào những nội dung đó khi nghe giảng trên lớp. Nếu thấy cần thiết thì nên đặt ra những câu
hỏi, thắc mắc để khi lên lớp có thể trao đổi với giảng viên hoặc bạn học.
( iii )Cách đọc tài liệu giáo trình hiệu quả
Mỗi người có những đặc điểm tâm lý trình độ khả năng tiếp cận tài liệu khác nhau và cách đọc
cũng khác nhau có người đọc sách với tốc độ nhanh nhưng vẫn rất tập trung và hiệu quả ngược
lại có người đọc với tốc độ chậm nhưng kiến thức thu được là không nhiều. Để giúp người học
đọc tài liệu, giáo trình hiệu quả hơn có thể tham khảo một số gợi ý sau:
Trước khi chính thức đọc, người học cần dựa vào mục đích và yêu cầu của môn học để lựa chọn
tài liệu cần đọc. Trước tiên nên đọc lời nói đầu, mục lục, phần giới thiệu và tóm tắt của các
chương, sau đó đọc lướt để có cái nhìn khái quát về nội dung và bố cục của tài liệu
Đọc với tốc độ nhanh sẽ giúp tăng khả năng tập trung và tiếp thu thông tin do đó cần rèn luyện
thói quen đọc nhanh. Để đọc sách với tốc độ nhanh, trong quá trình đọc cần mở rộng tầm nhìn
của mắt để nhìn thấy nhiều từ hơn và tránh thói quen đọc bằng môi, đọc thầm, đọc đi đọc lại, đọc
từng chữ một.
Luôn kết hợp giữa việc đọc với việc đặt ra những câu hỏi. Đọc kỹ và luôn tư duy theo hướng trả
lời những câu hỏi đã đặt ra và giải quyết những vấn đề giảng viên yêu cầu. Tìm các từ khóa quan
trọng và ý chính của mỗi đoạn văn có thể đánh dấu hoặc ghi ra giấy. Cuối mỗi phần, mỗi
chương, mỗi mục của tài liệu nên dừng lại để chốt những điểm chính yếu nhất. Sau khi đọc xong
mỗi phần của tài liệu cần kiểm tra lại toàn bộ chú ý đến bố cục nội dung tài liệu, ý đồ của tác giả.
Sau khi xác định được những thông tin cần tìm, cần đưa ra những đánh giá của cá nhân về những
thông tin trong tài liệu và rút ra những kết luận cần thiết.So sánh đối chiếu phân tích để thấy
được mối liên hệ giữa các nội dung, các chương, bài trong giáo trình tài liệu.
Ngoài giáo trình chính thức và bài giảng do giảng viên cung cấp, người học nên tìm đọc thêm
một số tài liệu có liên quan đến các chủ đề, nội dung của môn học để vừa đọc, vừa phân tích, so
lOMoARcPSD| 49831834
sánh, đối chiếu giữa các giáo trình, tài liệu nhằm tìm ra những cách tiếp cận phù hợp nhất theo
lập luận và cách hiểu biết của mình.
Sau khi đọc và phân tích tài liệu, người học nên ghi lại những nhận xét của bản thân về cấu trúc,
nội dung của tài liệu, những điểm mới, những phát hiện mà bản thân thấy tâm đắc…Người học
cũng có thể trao đổi tài liệu với bạn bè hoặc người khác để cùng đọc, thảo luận và chia sẻ về
những vấn đề cùng quan tâm liên quan đến nội dung tài liệu.
( iv )Nghe giảng
Bài giảng của giảng viên trên lớp là sự truyền đạt những nội dung cơ bản của môn học. Khi
giảng dạy một bài cụ thể, giảng viên thường chỉ chọn lọc những thông tin cơ bản, thiết thực
nhằm cung cấp cho người học một cái nhìn khái quát về vấn đề đang trình bày. Do đó để nắm bắt
được nội dung bài học một cách hiệu quả, trong quá trình học trên lớp người học phải biết cách
lắng nghe, ghi chép và trao đổi một cách khoa học.
Đọc bài học ở nhà trước khi nghe giảng trên lớp. Đánh dấu những chỗ khó, chưa hiểu. Điều này
sẽ giúp người học phát hiện ra các nội dung cần quan tâm và hướng sự tập trung của mình vào
chỗ cần chú ý khi nghe giảng.
Phải xác định được những nội dung cơ bản, trọng tâm của bài giảng. Mỗi bài giảng đều có những
nội dung cơ bản, trọng tâm. Bên cạnh những nội dung đó, trong quá trình lên lớp, giảng viên có
thể liên hệ, mở rộng để cung cấp thêm những thông tin, sự kiện, số liệu, truyện kể, tình huống,…
để làm cho nội dung bài học trở nên sinh động. Người học cần nắm được nội dung , kiến thức
trọng tâm trong mỗi bài giảng qua các dấu hiệu sau:
+ Số lần các từ hoặc cụm từ được giảng viên sử dụng hoặc nhấn mạnh nhiều lần.
+Các ký hiệu, ký tự được giảng viên sử dụng.
+ Tốc độ, cường độ và ngữ điệu của lời giảng, các sắc thái, cử chỉ của giảng viên.
Khi nghe giảng cần tuân thủ nguyên tắc “ nghe trước, đánh giá sau “. Đừng cố gắng nhớ mọi thứ
mà cần tập trung vào các điểm chính và sắp xếp một cách logic các thông tin quan trọng để hiểu
và ghi nhớ bài giảng tốt hơn.
Việc học tập trên lớp sẽ phát huy hiệu quả tốt nếu người học biết kết hợp một cách khoa học giữa
nghe giảng với ghi chép.
( v ) Ghi chép
Mục đích của việc ghi chép khi nghe giảng là :
+ Lưu trữ thông tin;
+ Giúp người học hiểu và nhớ nội dung bài giảng tốt hơn;
+ Sắp xếp thông tin để thấy được cấu trúc bài giảng;
+ Nhận diện được phương pháp tiếp cận và xử lý thông tin của giảng viên bộ môn;
+ Có thêm tài liệu để phục vụ cho việc tự học, tự nghiên cứu, ôn tập và tham khảo khi cần thiết.
Việc ghi chép trong quá trình nghe giảng cần chú ý các yêu cầu sau :
lOMoARcPSD| 49831834
+ Kết hợp linh hoạt giữa việc nghe – ghi chép – suy nghĩ.
+ Thông tin ghi chép cần sắp xếp một cách logic ( nhìn vào vở ghi có thể thấy được rõ mối quan
hệ giữa các nội dung của bài học).
+ Ghi ngắn gọn, súc tích, thống nhất cách sử dụng chữ viết tắt, ký hiệu trong suốt quá trình ghi
chép.
+ Trong quá trình ghi chép, cần ghi đầy đủ các khái niệm, phạm trù quan trọng, các đoạn trích
dẫn kinh điển,…
Cố gắng không bỏ sót những thuật ngữ mới, các tài liệu quan trọng được giới thiệu. Ghi lại các ý
tưởng, gợi ý độc đáo nảy sinh trong quá trình nghe giảng. Ghi nhanh các sơ đồ, hình vẽ minh họa
( nếu có ).
+ Không nên ghi chép quá trau chuốt, cầu kỳ cũng như ghi chép một cách tùy tiện, cẩu thả.
+ Có thể sử dụng các loại chữ, cỡ chữ, màu chữ khác nhau hoặc gach chân để đánh dấu nhằm dễ
phân biệt các đề mục.
+ Nên chừa lề đủ rộng để ghi những suy nghĩ, thắc mắc nảy sinh hoặc những nội dung bổ sung
khi cần thiết
+ Thường xuyên đọc và xem lại các ghi chép nhằm bổ sung những thiếu xót trong quá trình ngh
giảng và sửa các lỗi vô tình mắc phải khi ghi chép.
+ Có thể trao đổi vở ghi với các bạn cùng nhóm hoặc cùng lớp để tham khảo, học hỏi cách ghi
chép của nhau đồng thời bổ sung, sửa chữa sai sót.
( vi ) Một số gợi ý cho quá trình tự học
Thực tế cho thấy, năng lực tự học của mỗi cá nhân chính là một trong những yếu tố quyết định
thất bại hay thành công của mỗi người trong cuộc sống. Tự học là phương pháp học tập cơ bản
và suốt đời của mỗi người. Phương pháp tự học đúng đắn sẽ giúp chúng ta thường xuyên làm
mới chính mình, bổ sung, cập nhật thêm tri thức và không ngừng tự hoàn thiện bản thân để thích
ứng với cuộc sống vốn luôn biến đổi.
Thực tế hiện nay cho thấy, kết quả học tập, rèn luyện của nhiều học viên chưa đáp ứng được yêu
cầu ngày càng cao của xã hội là do nhiều nguyên nhân, trong đó phải kể đến ý thức tự giác và
năng lực tự học của chính người học.Trong quá trình tự học, khó khăn lớn nhất mà nhiều học
viên gặp phải chính là việc thiếu các kỹ năng tự học như lập kế hoạch, kiểm soát và quản lý quá
trình tự học, sưu tầm và phân loại tài liệu học tập, đánh giá kết quả tự học,…
Để việc tự học của bản thân đạt kết quả tốt, người học cần lưu ý mấy gợi ý sau :
Bản thân người học phải có hứng thú và phải xác định rõ động cơ học tập đối với môn học.
+ Phải sưu tầm đầy đủ giáo trình, tài liệu, phương tiện hỗ trợ cần thiết.
+ Phải xây dựng một kế hoạch tự học cho bản thân theo từng tuần, từng tháng, từng học kỳ và
kiên trì thực hiện kế hoạch đó.
+ Phải tích cực soạn đề cương các câu hỏi thảo luận.
+ Phải tham gia đầy đủ, nghiêm túc và tích cực các buổi học, các buổi thảo luận trên lớp.
lOMoARcPSD| 49831834
+ Thường xuyên đọc để xử lý thông tin trong giáo trình, tài liệu tham khảo.
+ Có phương pháp nghe giảng và ghi chép một cách khoa học ở trên lớp.
+ Mạnh dạn trao đổi với giảng viên về những thắc mắc của bản thân liên quan đến nội dung các
bài học.
+ Thường xuyên trao đổi và chia sẻ thông tin, tài liệu với các bạn cùng lớp.
+ Thường xuyên ôn tập một cách tích cực.
+Trong và sau mỗi quá trình học tập căng thẳng, cần sắp xếp dành những khoảng thời gian nhất
định cho việc thư giãn nghỉ ngơi một cách hợp lý. Không nên học một cách gượng ép, vì như vậy
sẽ không có sự tập trung, mất thời gian và không hiệu quả.
+ Ứng dụng công nghệ thông tin trong quá trình tự học như khai thác thông tin từ internet, trao
đổi thông tin với giảng viên hoặc với bạn học,…
+ Thường xuyên tự kiểm tra, tự đánh giá kết quả học tập của bản thân để kịp thời có những điều
chỉnh cho phù hợp.
( vii ) Khai thác thông tin
Hiện nay, mạng internet là một kênh thông tin khổng lồ có khả năng cung cấp thông tin vô cùng
phong phú, đa dạng. Khai thác internet phục vụ cho việc học sẽ mang lại nhiều hiệu quả thiết
thực. Với các thông tin có nội dung thiết thực, cần thiết cho việc học môn tư tưởng Hồ Chí Minh,
chúng ta có thể tải về để làm tư liệu phục vụ quá trình học tập hoặc đưa vào thư viện dự trữ, khi
cần có thể dùng đến.
Thông tin trên internet rất phong phú đến từ nhiều nguồn khác nhau nên rất khó kiểm chứng.
Điều này đòi hỏi chúng ta phải xử lý để có được những thông tin chính xác, tin cậy và khoa học.
Tuy nhiên, không phải thông tin nào cũng có thể được tìm thấy trên internet, nên trong quá trình
học tập, bên cạnh việc khai thác nguồn thông tin từ internet, người học cần phải tích cực tìm
kiếm thông tin từ các nguồn khác như các thư viện, nhà sách.
( viii ) Ôn tập
Ôn tập là một khâu hết sức quan trọng trong quá trình học tập. Việc ôn tập giúp chúng ta củng
cố, hệ thống lại những kiến thức đã lĩnh hội được trong quá trình nhận thức trước đó. Ôn tập giúp
cho việc lưu trữ thông tin, liên hệ, vận dụng tri thức của môn học tốt hơn. Đồng thời, việc ôn tập
một cách khoa học còn giúp cho người học hoàn thành tốt các bài kiểm tra, bài thi với kết quả
cao hơn.
Hiện nay, trong quá trình học tập, nhiều học viên chưa thật sự quan tâm đến việc lựa chọn cho
mình một cách thức ôn tập phù hợp và hiệu quả, đa số người học vẫn ôn tập thụ động. Cách ôn
tập này có một số biểu hiện sau:
+ Học thuộc lòng giáo trình, bài giảng hoặc vở ghi một cách máy móc.
+ Trên cơ sở đề cương, câu hỏi ôn tập do giảng viên cung cấp khi kết thúc môn học, học viên căn
cứ vào giáo trình, bài giảng, vở ghi, tài liệu hỏi đáp môn học,…soạn ra phần trả lời và học thuộc
lòng để thi.
lOMoARcPSD| 49831834
+ Chỉ bắt tay vào ôn tập trước ngày thi một vài ngày theo kiểu “nước đến chân mới nhảy” nhằm
đối phó với việc thi kết thúc môn.
+ Ôn tập theo cách này nặng về đối phó, mất nhiều thời gian, việc lưu giữ, ghi nhớ thông tin bị
hạn chế, máy móc, người học không có khả năng liên hệ, vận dụng tri thức của môn học vào
thực tiễn vì không hiểu được bản chất của vấn đề. Do đó, cách ôn tập này thường khiến kết quả
kiểm tra, thi kết thúc môn không cao.
+ Các ôn tập hiệu quả nhất đối với môn tư tưởng Hồ Chí Minh mà học viên nên lựa chọn là ôn
tập tích cực. Đây là cách người học tiến hành ôn tập một cách tích cực, tự giác, chủ động, sáng
tạo và khoa học. Ôn tập cực có một số biểu hiện sau:
+ Quá trình ôn tập được thực hiện theo một kế hoạch đã được xác định.
+ Có đủ giáo trình, vở ghi trên lớp, tài liệu tham khảo, giấy nháp….phục vụ cho việc ôn tập.
+ Ôn tập sau mỗi bài học mà không chờ đến khi kết thúc môn.
+ Diễn đạt, trình bày lại nội dung vấn đề ôn tập theo dàn ý và the cách hiểu của bản thân.
+ Chủ động trao đổi với giảng viên bộ môn hoặc bạn cùng lớp về những thắc mắc, khó hiểu gặp
phải trong quá trình ôn tập.
Một số gợi ý để việc ôn tập đạt kết quả tốt:
+ Trước hết, học viên phải đọc giáo trình, vở ghi trên lớp, các tài liệu tham khảo.
+ Hệ thống hóa cấu trúc của toàn bộ nội dung chương trình và cấu trúc từng chương, bài, từng
tiểu mục,….Điều này giúp người học nhớ lại nội dung chủ yếu của toàn bộ chương trình cũng
như từng phần của môn học. Người học có thể nhớ lại bằng cách tự đặt câu hỏi và tự trả lời.
( ix ) Làm bài thi kiểm tra
Khi làm bài thi, kiểm tra cần lưu ý một số gợi ý sau:
+ Bình tĩnh đọc kỹ để thi. Lưu ý cơ số điểm, thời gian dành cho từng câu.
+ Chọn những câu mình nắm chắc nhất hoặc chắc chắn trả lời được để trả lời trước.
+ Cần phân bổ thời gian hợp lý cho từng câu, từng nội dung; đảm bảo không ảnh hưởng đến thời
gian làm các câu khác gây tác động không tốt đến kết quả bài thi.
+ Trước khi nộp bài, cần dành vài phút xem lại bài thi để có những sửa chữa, bổ sung hoặc điều
chỉnh kịp thời.
GIỚI THIỆU MỘT SỐ TÀI LIỆU PHỤC VỤ HỌC TẬP
1. Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh: Di sản Hồ Chí Minh trong thời
đại ngày nay, Nxb. Chính trị - Hành chính, Hà Nội, 2010.
2. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh: Giáo trình Trung cấp lý luận chính trị - hành
chính - Những vấn đề cơ bản của chủ nghĩa Mác Lênin tư tưởng Hồ Chí Minh, Nxb. Lý luận
chính trị, Hà Nội, 2017.
3.Hồ Chí Minh: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia - Sự thật, Hà Nội, 2011.
lOMoARcPSD| 49831834
4. Đặng Xuân kỳ ( Chủ biên ): Phương pháp và phong cách Hồ Chí Minh, Nxb. Lý luận chính
trị, Hà Nội, 2004.
5.Mạch Quang Thắng ( Chủ biên ) : Vận dụng và phát triển sáng tạo tư tưởng Hồ Chí Minh về
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2010.
IV. CÂU HỎI ĐÚNG / SAI
Câu 1: Có quan điểm cho rằng : Truyền thống văn hóa dân tộc và văn hóa phương Đông và văn
hóa phương Tây là những nguồn gốc lý luận hình thành nên tư tưởng Hồ Chí Minh, đúng hay sai
?
Đáp án : Sai. Thiếu chủ nghĩa Mác Lenin
Câu 2 : Có quan điểm cho rằng : Những hoạt động và năng lực cá nhân của Hồ Chí Minh cũng là
nhân tố góp phần hình thành tư tưởng của Người, đúng hay sai ?
Đáp án : Đúng. Đây là yếu tố chủ quan hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh
Câu 3 : Có quan điểm cho rằng : Chủ nghĩa Mác Lenin là yếu tố chủ quan để HCM nâng chủ
nghĩa yêu nước lên tầm cao mới, đúng hay sai ?
Trả lời : Sai. Chủ nghĩa Mác Lenn là yếu tố khách quan
Câu 4 : Có quan điểm cho rằng : Những tác phẩm tiêu biểu đánh dấu sự hình thành cơ bản của tư
tưởng Hồ Chí Minh gồm : Bản án chế độ thực dân Pháp ( 1925 ) và Đường cách mệnh ( 1927 ).
Đúng hay sai ?
Trả lời : Sai. Còn có Chánh cương vắn tắt của Đảng, Sách lược vắn tắt của Đảng, Điều lệ tóm tắt
của Đảng cộng sản Việt nam
Câu 5 : Ngày 28/01/1941, sau hơn 30 năm hoạt động nước ngoài, Nguyễn Ái Quốc về nước,
đúng hay sai ?
Trả lời : Đúng. Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng nước ta.
Câu 6 : Có quan điểm cho rằng: Sự thắng lợi của Cách mạng Tháng Mười Nga là điều kiện quốc
tế duy nhất dẫn đến sự hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh, đúng hay sai ?
Trả lời : Sai. Có ba điều kiện quốc tế :
Chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn tư bản đế quốc
Sự thành lập quốc tế cộng sản
Sự thắng lợi của Cách mạng Tháng Mười Nga
lOMoARcPSD| 49831834
Câu 7 : Có quan điểm cho rằng : Tư tưởng Hồ Chí Minh xuất hiện đáp ứng đòi hỏi về con đường
giải phóng dân tộc ta cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20, đúng hay sai ?
Trả lời : Sai. Vì chưa đầy đủ : Tư tưởng Hồ Chí Minh xuất hiện đáp ứng yêu cầu của dân tộc và
nhân loại, nhất là các nước thuộc địa trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc mình.
Câu 8 : Có quan điểm cho rằng : Tại Đại hội II năm 1951 của Đảng, Đảng ta đặt ra vấn đề học
tập tác phong và đạo đức cách mạng của Chủ tịch Hồ Chí Minh, đúng hay sai ?
Trả lời : Sai. Tại Đại hội II, Đảng ta đặt ra 3 vấn đề : đường lối chính trị, tác phong và đạo đức
cách mạng của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 9 : Có quan điểm cho rằng : Trước khi qua đời, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã để lại cho Đảng
và dân ta tác phẩm Di chúc đúng hay sai ?
Trả lời : Đúng. Đây là tác phẩm thể hiện đầy đủ nhất tư tưởng của Người về những vấn đề cơ bản
nhất của cách mạng Việt Nam.
Câu 10 : Có quan điểm cho rằng : Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng, Đảng ta
khẳng định : “ Đảng lấy chủ nghĩa Mác – Leenin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư
tưởng, kim chi nam cho hành động”, đúng hay sai ?
Trả lời : Sai. Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ 7 năm 1991
Câu 11 : Có quan điểm cho rằng tư tưởng Hồ Chí Minh xuất hiện đáp ứng đòi hỏi về con đường
cứu nước mới ở Việt Nam sau khi phong trào đấu tranh theo hệ tư tưởng phong kiến thất bại,
đúng hay sai ?
Trả lời : Sai. Hệ tư tưởng phong kiến và tư sản
Câu 12 : Có quan điểm cho rằng : Tư tưởng Hồ Chí Minh là hệ thống quan điểm toàn diện và
sâu sắc về những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam, đúng hay sai ?
Trả lời : Đúng. Những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh đều đề
cập đến mục tiêu, nhiệm vụ, phương pháp cách mạng.
Câu 13 : Có quan điểm cho rằng : Hồ Chí Minh khẳng định chính chủ nghĩa yêu nước chứ chưa
phải chủ nghĩa cộng sản đưa tôi tin theo Lenin, tin theo Quốc tế thứ ba, đúng hay sai ?
Trả lời : Đúng. Chủ nghĩa yêu nước nói riêng và truyền thống văn hóa Việt Nam nói chung là
điểm xuất phát để Hồ Chí Minh tiếp thu văn hóa thế giới mà cốt lõi là chủ nghĩa Mác Lenin.
Câu 14 : Có quan điểm cho rằng : Khi học ở Trường Quốc học Huế, Hồ Chí Minh đã tiếp thu tư
tưởng “ tự do – bình đẳng – bác ái “ của cách mạng Mỹ đúng hay sai ?
Trả lời : Sai. Tư tưởng “ tự do – bình đẳng – bác ái “ của cách mạng Pháp.
lOMoARcPSD| 49831834
Câu 15 : Có quan điểm cho rằng Hồ Chí Minh chủ yếu tiếp thu những giá trị của Phật Giáo và
Nho giáo trong giai đoạn Người hoạt động ở Trung Quốc, đúng hay sai ?
Trả lời : Sai. Hồ Chí Minh tiếp thu giá trị chủ yếu của Phật Giáo và Nho Giáo trước khi ra đi tìm
đường cứu nước qua sự dạy dỗ của cụ Nguyễn Sinh Sắc.
Câu 16 : Có quan điểm cho rằng Hồ Chí Minh tiếp thu chủ nghĩa Tam Dân vì học thuyết này có
ưu điểm là phương pháp làm việc biện chứng đúng hay sai
Trả lời sai Hồ Chí Minh tiếp thu chủ nghĩa Tam Dân vì học thuyết này có ưu điểm là chính sách
của nó phù hợp với điều kiện nước ta.
Câu 17: Có quan điểm cho rằng sống và hoạt động ở phương Tây đã giúp Hồ Chí Minh hình
thành phong cách làm việc dân chủ của Người đúng hay sai
Trả lời sai vì chưa đầy đủ, phong cách làm việc dân chủ là một bộ phận của phong cách Hồ Chí
Minh - phong cách dân chủ.
Câu 18: Có quan điểm cho rằng chủ nghĩa Mác-Lênin là nguồn gốc lý luận quan trọng nhất hình
thành nên tư tưởng Hồ Chí Minh đúng hay sai
Trả lời đúng có thể nói tư tưởng Hồ Chí Minh chính là sự phát triển, vận dụng sáng tạo học
thuyết Mác-Lênin trong điều kiện mới.
Câu 19 : Có quan điểm cho rằng do được đào tạo chính quy tại các trường học nổi tiếng trên thế
giới nên Chủ tịch Hồ Chí Minh trở thành danh nhân văn hóa thế giới đúng hay sai
Trả lời sai Chủ tịch Hồ Chí Minh trở thành danh nhân văn hóa thế giới do những đóng góp của
Người đối với sự phát triển văn hóa của thế giới những đóng góp này chủ yếu là qua quá trình tự
học và hoạt động cách mạng của người.
Câu 20 : có quan điểm cho rằng khi tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp, Nguyễn Ái Quốc
trở thành người cộng sản đúng hay sai
Trả lời đúng sau khi đọc Sơ thảo Luận cương lần thứ nhất những vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc
địa của Lênin, Nguyễn Ai Quốc đã tin theo Lênin và Quốc tế Cộng sản do đó Người bỏ phiếu để
thành lập và trở thành đảng viên Đảng Cộng sản Pháp.
Câu 21: Có quan điểm cho rằng: Công nông là nền tảng để xây dựng khối đoàn kết toàn dân tộc
đúng hay sai
Trả lời sai, Cônng nông trí.
lOMoARcPSD| 49831834
Câu 22: Có quan điểm cho rằng trong mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và cách mạng thế
giới thì cách mạng Việt Nam phải luôn tranh thủ sự giúp đỡ của các nước anh em đúng hay sai
Trả lời; Sai. Việt Nam giữ vai trò chủ động đồng thời tranh thủ sự giúp đỡ các nước anh em.
Câu 23: Có quan điểm cho rằng tại Đại hội Tua ( tháng 12 – 1920 ) Nguyễn Ái Quốc đã đọc Sơ
thảo lần thứ nhất những luận cương nghvấn đề dân tộc và thuộc địa đúng hay sai trả lời sai người
đọc sơ thảo lần thứ nhất những luận cương vấn đề dân tộc vấn đề thuộc địa của Lênin ( 7-1920 ).
Đại hội Tua, Người tán thành thành lập đảng Cộng sản Pháp trở thành người cộng sản
Câu 24 : Có quan điểm cho rằng : Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội là đòi hỏi tất
yếu của cách mạng Việt Nam, đúng hay sai ?
Trả lời : Đúng. Đây là sự lựa chọn tất yếu, đáp ứng yêu cầu của cách mạng Việt Nam; giải phóng
dân tộc đem lại ấm no, hạnh phúc cho nhân dân
Câu 25 : Có quan điểm cho rằng : Trong mối quan hệ giữa độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
thì độc lập dân tộc là đòi hỏi trước hết của cách mạng Việt Nam, đúng hay sai ?
Trả lời : Đúng. Theo Hồ Chí Minh, nước ta là một nước thuộc địa nên phải giải quyết mâu thuẫn
hàng đầu giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc tay sai. Vì vậy độc lập dân tộc là mục tiêu trực tiếp
trước hết.
Câu 26 : Có quan điểm cho rằng : Theo Hồ Chí Minh, độc lập dân tộc phải là nền độc lập thực
sự, đúng hay sai ?
Trả lời : Đúng. Theo Hồ Chí Minh độc lập dân tộc phải đặt trên cơ sở gắn với quyền tự quyết của
dân tộc, độc lập – chủ quyền – thống nhất – toàn vẹn lãnh thổ; nước Việt nam của người Việt
Nam.
Câu 27 : Có quan điểm cho rằng : Mục tiêu của chủ nghĩa xã hội là xây dựng xã hội trên tất c
các lĩnh vực chính trị kinh tế văn hóa, đúng hay sai ?
Trả lời : Sai.Thiếu xã hội
Câu 28: Có quan điểm cho rằng : Hồ Chí Minh chỉ ra chìa khóa vạn năng để xây dựng CNXH và
phát huy sức dân, đúng hay sai ?
Trả lời : Đúng. Người nói : Muốn xây dựng CNXH trước hết cần có những con người XHCN ,
dân vừa là động lực, vừa là mục tiêu của việc xây dựng CNXH
Câu 29 : Có quan điểm cho rằng : Độc lập dân tộc là nội dung cốt lõi nhất trong tư tưởng Hồ Chí
Minh, đúng hay sai ?
Trả lời : Sai. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội là nội dung cốt lõi nhất trong tư tưởng
Hồ Chí Minh
| 1/71

Preview text:

lOMoAR cPSD| 49831834
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ TP.HCM
CHƯƠNG TRÌNH TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC/CAO HỌC
NGÀNH ĐÀO TẠO: ……………………………………………..
CHUYÊN NGÀNH: ……………………………………………….
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Tên học phần: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
2. Mã học phần: (Phòng QLĐT-CTSV hoặc Viện Đào tạo SĐH sẽ bổ sung)
3. Bộ môn phụ trách giảng dạy: Tư tưởng Hồ Chí Minh
4. Trình độ: Đại học (cho sinh viên năm thứ 2) 5. Số tín chỉ: 02
6. Phân bổ thời gian: (giờ tín chỉ đối với các hoạt động)
+ Lên lớp (lý thuyết): 20 tiết (5 buổi, mỗi buổi 4 tiết)
+ Học tập ngoại khóa và làm bài thu hoạch: 5 tiết (1 buổi)
7. Điều kiện tiên quyết: Sinh viên phải học xong học phần: Triết học Mác – Lênin; Kinh tế
chính trị Mác – Lênin; Chủ nghĩa xã hội khoa học; Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam.
8. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: Học phần Tư tưởng Hồ Chí Minh gồm 6 chương,
cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về:
- Đối tượng, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa học tập môn Tư tưởng Hồ Chí Minh; về
cơ sở. quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh;
- Những tư tưởng cơ bản của Hồ Chí Minh về: Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; về
Đảng Cộng sản Việt Nam; về đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế; về văn hóa,
đạo đức và con người mới.
9. Mục tiêu của học phần:
9. 1. Mục tiêu về kiến thức:
9. 1.1. Sinh viên hiểu được những những kiến thức cơ bản về khái niệm, cơ sở, quá trình
hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh;
9. 1.2. Nắm được những nội dung cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh; lOMoAR cPSD| 49831834
9. 1.3. Sự vận dụng của Đảng Cộng sản Việt Nam trong cách mạng giải phóng dân tộc,
trong kháng chiến bảo vệ độc lập và sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc hiện nay.
9.2. Mục tiêu về kỹ năng: Hình thành cho sinh viên khả năng tư duy độc lập; phân tích,
đánh giá, vận dụng, sáng tạo tư tưởng Hồ Chí Minh vào giải quyết các vấn đề trong
thực tiễn cuộc sống, học tập và công tác.
9.3. Mục tiêu về thái độ, hành vi: Giúp sinh viên:
9.3.1. Nâng cao bản lĩnh chính trị, lòng yêu nước, trung thành với mục tiêu lý tưởng
độclập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội;
9.3.2. Nhận thức được vai trò, giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh đối với Đảng Cộng sản Việt Nam và dân tộc ta;
9.3.3. Thấy được trách nhiệm của bản thân trong việc học tập, rèn luyện để góp phần
vàxây dựng đất nước và bảo vệ Tổ quốc.
10. Nhiệm vụ của sinh viên: (Tham dự học, thảo luận, kiểm tra theo quy chế học vụ hiện
hành của nhà trường)
- Tham dự đầy đủ các buổi học trên lớp, nghe giảng, tham gia phát biểu, thảo luận
- Đọc trước giáo trình, tài liệu, chuẩn bị các ý kiến hỏi, đề xuất trong các buổi trên lớp.
- Sưu tầm tư liệu, phim ảnh, thơ, ca có liên quan đến nội dung môn học
- Tham dự buổi học tập ngoại khóa tại Bảo tàng Hồ Chí Minh, làm bài thu hoạch ngoại khóa.
- Chuẩn bị bài thuyết trình (đối với những nhóm đăng ký thuyết trình).
- Làm các bài kiểm tra, học tập trên hệ thống LMS.
11. Tài liệu học tập:
- Tài liệu bắt buộc: (từ 1 đến 3 tài liệu)
- Tài liệu tham khảo:
12. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:
13. Thang điểm: (Theo học chế tín chỉ)
14. Nội dung chi tiết học phần:
15. Chương 1: KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ Ý NGHĨA
HỌC TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
16. I. KHÁI NIỆM TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
17. II. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU lOMoAR cPSD| 49831834
18. III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
19. 1. Phương pháp luận của việc nghiên cứu Tư tưởng Hồ Chí Minh
20. 2. Một số phương pháp cụ thể
21. IV. Ý NGHĨA CỦA VIỆC HỌC TẬP MÔN HỌC ĐỐI VỚI SINH VIÊN
22. 1. Góp phần nâng cao năng lực tư duy lý luận
23. 2. Giáo dục và thực hành đạo đức cách mạng, củng cố niềm tin khoa học gắn liền với trau rồi
tình cảm cách mạng, bồi dưỡng lòng yêu nước
24. 3. Xây dựng, rèn luyện phương pháp và phong cách công tác
25. Chương 2: CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
26. I. CƠ SỞ HÌNH THÀNH TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
27. 1. Cơ sở thực tiễn
28. 2. Cơ sở lý luận
29. 3. Nhân tố chủ quan Hồ Chí Minh
30. II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
31. 1. Thời kỳ từ trước ngày 5/6/1911: Hình thành tư tưởng yêu nước và có chí hướng tìm đường cứu nước mới
32. 2. Thời kỳ từ giữa 1911 đến cuối 1920: Dần dần hình thành tư tưởng cứu nước, giải phóng dân
tộc Việt Nam theo con đường cách mạng vô sản
33. 3. Thời kỳ từ cuối 1920 đến đầu 1930: Hình thành những nội dung cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam
34. 4. Thời kỳ từ đầu 1930 đến đầu 1941: Vượt qua thử thách, giữ vững đường lối, phương pháp
cách mạng Việt Nam đúng đắn, sáng tạo
35. 5. Thời kỳ từ đầu 1941 đến 9/1969: Tư tưởng Hồ Chí Minh tiếp tục phát triển, hoàn thiện, soi
đường cho sự nghiệp cách mạng của Đảng và nhân dân ta
36. III. GIÁ TRỊ TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
37. 1. Đối với cách mạng Việt Nam
38. 2. Đối với sự phát triển tiến bộ của nhân loại
39. Chương 3: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI lOMoAR cPSD| 49831834
40. I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC
41. 1. Vấn đề “độc lập dân tộc”
42. 2. Về cách mạng giải phóng dân tộc
43. II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ XÂY DỰNG CHỦ
NGHĨAXÃ HỘI Ở VIỆT NAM
44. 1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội
45. 2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
46. 3. Tư tưởng Hồ Chí Minh về thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
47. III. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ MỐI QUAN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA ĐỘC
LẬPDÂN TỘC VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
48. 1. Độc lập dân tộc là cơ sở, tiền đề để tiến lên chủ ngĩa xã hội
49. 2. Chủ nghĩa xã hội là điều kiện để đảm bảo nền độc lập dân tộc vững chắc
50. IV. VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC GẮN VỚI
CHỦNGHĨA XÃ HỘI TRONG SỰ NGHIỆP CÁCH MẠNG VIỆT NAM HIỆN NAY
51. 1. Kiên định mục tiêu và con đường cách mạng mà Hồ Chí Minh đã xác định
52. 2. Phát huy sức mạnh dân chủ xã hội chủ nghĩa
53. 3. Củng cố, kiện toàn, phát huy sức mạnh và hoạt động của toàn bộ hệ thống chính trị
54. 4. Đấu tranh chống những biểu hiện suy thoái về tư tưởng, chính trị, đạo đức, lối sống và “tự
diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ
55. Chương 4: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM, VÀ NHÀ
NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN
56. I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
57. 1. Tính tất yếu và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
58. 2. Đảng phải trong sạch, vững mạnh
59. II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌNHÂN DÂN
60. 1. Nhà nước dân chủ
61. 2. Nhà nước pháp quyền
62. 3. Nhà nước trong sạch, hiệu quả
63. III. VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VÀO CÔNG TÁC XÂY DỰNG ĐẢNG
VÀXÂY DỰNG NHÀ NƯỚC lOMoAR cPSD| 49831834
64. 1. Xây dựng Đảng thật sự trong sạch vững mạnh
65. 2. Xây dựng Nhà nước
66. Chương 5: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN TỘC VÀ
ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ
67. I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN TỘC
68. 1. Vai trò của đoàn kết toàn dân tộc
69. 2. Lực lượng đoàn kết toàn dân tộc
70. 3 Điều kiện thực hiện đoàn kết toàn dân tộc
71. 4. Hình thức tổ chức của khối đoàn kết toàn dân tộc – Mặt trận dân tộc thống nhất
72. 5. Phương thức xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc
73. II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ
74. 1. Sự cần thiết phải đoàn kết quốc tế
75. 2. Lực lượng đoàn kết quốc tế và hình thức tổ chức
76. 3. Nguyên tắc đoàn kết quốc tế
77. III. VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN TỘC
VÀĐOÀN KẾT QUỐC TẾ TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
78. 1. Quán triệt tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết toàn dân tộc và đoàn kết quốc tế trong
hoạch định chủ trương, đường lối của Đảng
79. 2. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc trên nền tảng liên minh công nhân, nông dân, trí
thức - dưới sự lãnh đạo của Đảng
80. 5.3.3. Đoàn kết toàn dân tộc phải kết hợp đoàn kết quốc tế
81. Chương 6: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜI
82. I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HÓA
83. 1. Một số nhận thức chung về văn hóa và mối quan hệ giữa văn hóa với các lĩnh vực khác
84. 2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò của văn hóa
85. 3. Quan điểm của Hồ Chí Minh về xây dựng nền văn hóa mới
86. II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠO ĐỨC
87. 1. Quan điểm về vai trò và sức mạnh của đạo đức cách mạng
88. 2. Quan điểm về những chuẩn mực đạo đức cách mạng
89. 3. Quan điểm về những nguyên tắc xây dựng đạo đức cách mạng
90. III. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CON NGƯỜI lOMoAR cPSD| 49831834
91. 1. Quan niệm của Hồ Chí Minh về con người
92. 2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò của con người
93. 3. Quan điểm của Hồ Chí Minh về xây dựng con người
94. IV. XÂY DỰNG VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜI VIỆT NAM HIỆN NAY THEO
TƯTƯỞNG HỒ CHÍ MINH
95. 1. Xây dựng và phát triển văn hóa, con người
96. 2. Về xây dựng đạo đức cách mạng
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH – ( BẢNG BỔ SUNG ) – LƯU HÀNH NỘI BỘ
Đây là Đề cương chi tiết HP TTHCM ( Bảng bổ sung của Giáo viên ), sau khi kế thừa từ đề cương
chi tiết HP của bộ môn, Giáo viên đã triển khai thực hiện có sự sáng tạo, linh hoạt, điều chỉnh phù hợp )
I.NỘI DUNG PHỔ BIẾN BUỔI HỌC ĐẦU TIÊN
1. Mục tiêu môn học : Như trên
2. Yêu cầu sinh viên : Như trên
3. Tài liệu học tập : Như trên 4. Kết cấu chương trình môn học :
Kết cấu chương trình môn học : Môn tư tưởng Hồ Chí Minh là môn học bắt buộc chung nội dung
môn học bao gồm xấu trương trình bày về những vấn đề cơ bản tư tưởng Hồ Chí Minh theo từng
chương. Trong mỗi chương sẽ trình bày những nội dung cơ bản theo mục tiêu từng chương cụ thể
Chương I trình bày về Khái niệm, đối tượng, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa học tập môn tư tưởng Hồ Chí Minh
Chương II trình bày Cơ sở, quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh
Chương III trình bày tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
Chương IV trình bày tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước của nhân
dân do nhân dân và vì nhân dân
Chương V trình bày tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế
Chương VI trình bày tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa đạo đức và con người
5. Cách đánh giá kết quả học tập lOMoAR cPSD| 49831834
Về cách đánh giá kết quả của môn học - đánh giá toàn diện quá trình học tập
1.Điểm quá trình chiếm 50 % số điểm ( 4 tiêu chí )
Điểm thuyết trình – thảo luận ( 30 % ) – nhóm
Điểm bài kiểm tra giữa kỳ ( 20 % ) – cá nhân
Điểm bài thu hoạch ( 20 % ) – nhóm
Điểm chuyên cần ( 20% ) – cá nhân
2. Điểm thi kết thúc học phần chiếm 50 % số điểm
2.1. Về hình thức: trắc nghiệm Online – TNOL
2.2. Kết cấu đề thi : 50 câu; 70 phút
2.3. Dạng đề : Mở - Đối với hình thức thi trực tuyến ( Thi trực tuyến từ xa hay Thi trực
tuyến tại phòng máy UEH ), đề thi được sử dụng tài liệu bản cứng, không được sử
dụng file mềm hoặc tra cứu trên máy tính và các thiết bị khác. Lưu ý : Chỉ đối với
duy nhất cuốn Tài liệu Hướng dẫn ôn tập Môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh, bìa màu
hồng là phải bảng gốc
II.THÔNG TIN VỀ CÁC BÀI TẬP ( TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ ĐIỂM QUÁ TRÌNH )
II.1. Thông tin về Bài thu hoạch ( Đề bài, yêu cầu, thời gian, địa điểm, việc Tham quan tại
Bảo tàng Hồ Chí Minh )
Đề bài : Trong chuyến Tham quan Bảo tàng, bạn bắt gặp một sự kiện lịch sử hoặc một kỷ vật
liên quan đến cuộc đời hoạt động cách mạng của Chủ Tịch Hồ Chí Minh mà bạn tâm đắc, hãy
nêu và rút bài học mang ý nghĩa thực tiễn.
Yêu cầu : Như file Word Bài Thuyết trình Thảo luận ( về quy cách ). Tổng sống trang tối thiểu 03 trang, tối đa 15 trang.
Thời gian : Chủ nhật của tuần thứ 2
Địa điểm : Bảo tàng Hồ Chí Minh (Bến Nhà Rồng ) số 01 Nguyễn Tất Thành, p.12, quận 4, TP. Hồ Chí Minh
Về việc Tham quan tại Bảo tàng : Sinh viên tập trung có mặt tại Bảo tàng đúng thời gian Giáo
viên đã thông báo cụ thể cho từng Lớp( các Lớp khác nhau có khung thời gian khác nhau ) và
thực hiện 2 công việc cụ thể sau:
Công việc 1 : Công việc 1 thực hiện trước ( Bước 1 ) : SV nhận ở Giáo viên phiếu điểm danh (
phiếu nhỏ có chữ ký của Giáo viên mới hợp lệ ) tại khu vực đài sen ( phía bên phải cổng Bảo lOMoAR cPSD| 49831834
tàng ). Sau khi nhận phiếu xong, SV ghi thông tin cụ thể : Họ tên, Ngày sinh, MSSV, Mã Lớp
HP, Thứ/ Buổi ( Sáng/Chiều ) và nộp lại cho Giáo viên. ( Nộp xong phiếu thì SV mới được ký
vào bảng điểm danh Lớp )
Công việc 2 : Sinh viên ký tên vào bảng điểm danh Lớp.
Lưu ý : - Giáo viên chỉ chấp nhận những trường hợp vắng có lý do chính đáng. Lịch về Buổi
Tham quan BT được Giáo viên lên kế hoạch và báo cho Lớp 1 tuần chuẩn bị.
II.2.Thông tin về Bài Thuyết trình ( Yêu cầu bài thuyết trình, cách thức nộp bài, quy cách
bài viết, yêu cầu về Buổi Thuyết trình tại Lớp, 1 vài lưu ý thêm )
Về cách thức : - Mỗi nhóm nhận 02 chủ đề Giáo viên giao và triển khai thực hiện. Mỗi nhóm
nộp 2 file Word với 2 chủ đề và chỉ nộp 1 file PowerPoint với 1 trong 2 chủ đề GV giao ( chủ đề
file PowerPoint do GV chỉ định ). Tổng số trang file Word tối thiểu 03 trang, tối đa 15 trang.
Nộp đồng thời qua Email Giáo viên ( thaonguyen@ueh.edu.vn ) và trên LMS.
Yêu cầu về Buổi Thuyết trình tại Lớp : Về thời gian thuyết trình : 01 bài thuyết trình ( 01 chủ
đề thuyết trình ) kéo dài tối thiểu 10 phút và tối đa là 20 phút. Theo đó, mỗi nhóm TT có tối đa
10 phút để bắt đầu vào 1 Bài Thuyết trình ( Phần chuẩn bị ). Sau khi TT xong, Giáo viên sẽ nêu
10 câu hỏi phản biện nhóm hình thức trắc nghiệm, nhóm TT phải trả lời tối thiểu trên 04 câu,
dưới 04 câu xem như chưa đạt yêu cầu lúc này nhóm phải chuẩn bị để thuyết trình lại. Nếu nhóm
TT trả lời sai, các nhóm khác sẽ trả lời vào câu hỏi đó ( đúng ghi 0.5 điểm cộng nhỏ ).
Với mỗi bài TT, có 03 mức độ xếp loại:
1. Xuất sắc : Từ 9.5 – 10 điểm
2. Tốt : Từ 8.5 – 9.0 điểm
3. Khá : Từ 7.5 – 8.0 điểm
Giáo viên chỉ định về Bài Thuyết trình + Thảo luận Nhóm, cụ thể
Nhóm 1 thực hiện Chủ đề 1 và Chủ đề 8, chủ đề 1 nhóm thực hiện và nộp file PP, chủ đề 8 nhóm
thực hiện và nộp file Word
Nhóm 2 thực hiện Chủ đề 2 và Chủ đề 7, chủ đề 2 nhóm thực hiện và nộp file PP, chủ đề 7 nhóm
thực hiện và nộp file Word
Nhóm 3 thực hiện Chủ đề 3 và Chủ đề 6, chủ đề 3 nhóm thực hiện và nộp file PP, chủ đề 6 nhóm
thực hiện và nộp file Word
Nhóm 4 thực hiện Chủ đề 4 và Chủ đề 5, chủ đề 4 nhóm thực hiện và nộp file PP, chủ đề 5 nhóm
thực hiện và nộp file Word
Chủ đề thuyết trình lOMoAR cPSD| 49831834
Chủ đề 1: TTHCM về xây dựng Nhà nước thể hiện quyền là chủ & làm chủ của nhân dân và sự
thống nhất giữa bản chất giai cấp công nhân với tính nhân dân và tính dân tộc của Nhà nước và
vận dụng vào xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
Chủ đề 2 : TTHCM về xây dựng Nhà nước có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ và trong sạch, hoạt
động có hiệu quả và vận dụng vào việc phòng và chống tham nhũng hiện nay.
Chủ đề 3 : TTHCM về đại đoàn kết dân tộc và ý nghĩa lý luận, thực đối với công cuộc xây dựng
và bảo vệ tổ quốc giai đoạn hiện nay.
Chủ đề 4 : TTHCM về đoàn kết quốc tế và vận dụng trong quan hệ đối ngoại hiện nay ở Việt Nam
Chủ đề 5 : TTHCM về đạo đức cách mạng và vận dụng vào xây dựng đạo đức cách mạng cho
đội ngũ cán bộ đảng viên
Chủ đề 6 : TTHCM về văn hóa và vận dụng vào xây dựng con người Việt Nam mới hiện nay
Chủ đề 7 : Giá trị lý luận và thực tiễn của tư tưởng Hồ Chí Minh về con người và chiến lược trồng người.
Chủ đề 8 : Giá trị Tư tưởng Hồ Chí Minh
III.3.Thông tin về Bài Kiểm tra giữa kỳ ( Hình thức làm bài, Cách tính điểm )
Dự kiến về 02 hình thức làm Bài Kiểm tra giữa kỳ.
Hình thức 01. ( Bài KTGK theo hình thức trắc nghiệm )
Hình thức làm bài : Hình thức trắc nghiệm 20 câu, SV thực hiện tại Lớp ( trả lời trực tiếp trên
phiếu trả lời ). CHỌN : ĐÁNH DẤU CHÉO/ BỎ CHỌN : KHOANH TRÒN/ CHỌN LẠI : BÔI
ĐEN VÀO Ô ĐÃ KHOANH TRÒN.
Cách tính điểm : Câu hỏi mặc định thời gian mỗi câu – 1 phút, sau khi kết thúc thời gian làm
bài, Sinh viên ngồi đầu bàn thu lại tất cả các bài của bàn mình rồi sau đó phát ngẫu nhiên lại cho
bàn đối diện và ngược lại. Giáo viên mở đáp án – Sinh viên thực hiện chấm chéo và tổng kết về
số câu tương ứng số điểm. GV vào điểm tại Lớp. Cụ thể : 1 câu – 0.5 điểm. Cuối mỗi bài SV ghi
lại Tổng số câu đúng :…./10 câu; Tổng số điểm:…../điểm.
Hình thức 02: Sinh viên thực hiện Sơ đồ tư duy ( Mind Map ) trình bày về các giai đoạn
hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh trên giấy A5 tại Lớp 10 phút vào TUẦN THỨ 5
Cụ thể : Nhóm 1 trình bày về hời kỳ thứ 2
Nhóm 2 trình bày về thời kỳ thứ 3 lOMoAR cPSD| 49831834
Nhóm 3 trình bày về thời kỳ thứ 4
Nhóm 4 trình bày về thời kỳ thứ 5
III. 4. Yêu cầu về Bài Tiểu luận
1.Cấu trúc Bài tiểu luận :
Nội dung chính : Bao gồm 03 phần: Mở bài ( giới thiệu vấn đề), thân bài ( giải quyết vấn đề ) và
kết bài ( tổng kết vấn đề )
Về hình thức : Cấu trúc bài tiểu luận .Trang bìa chính/Trang bìa phụ/Mục lục/Nhận xét của giáo
viên hướng dẫn/Danh sách chữ viết tắt, thuật ngữ/Lời cam đoan/Lời cảm ơn/Nội dung chính/Kết
luận/Tài liệu tham khảo/Phụ lục ( Nếu có )
Yêu cầu về bố cục của một bài tiểu luận : Bài Tiểu luận cần được soạn thảo bằng máy tính, được
trình bày đúng theo quy cách với các điểm chính sau đây : tiểu luận được làm trên khổ giấy A4;
In kiểu chữ Times, cỡ chữ 13, in 1 mặt; số dòng in trong 1 trang là 26 – 27 dòng ( dãn cách dòng
1,5 lines); tiểu luận cần được viết với văn phong giản dị, trong sáng; sử dụng chính xác các thuật
ngữ chuyên môn; đặc biệt không được mắc các lỗi ngữ pháp và chính tả. Muốn vây, sau khi hoàn
thành xong về nội dung, trước khi in, cần phải đọc lại và sửa chữa kỹ lưỡng về chính tả, ngữ
pháp, câu văn và cách trình bày; Tổng số trang ( bài tiểu luận ) : tối thiểu 3 trang, tối đa 15 trang.
VỀ CÁCH PHÂN CHIA ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN SINH VIÊN
Đề tài tiểu luận được phân chia như sau : 4 nhóm – 4 đề tài Tiểu luận
Đề tài 1 – Nhóm 1 thực hiện.Tư tưởng Hồ Chí Minh về kinh tế. Ý nghĩa và định hướng vận dụng
Đề tài 2 – Nhóm 2 thực hiện.Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cách mạng. Sự vận dụng trong
quá trình học tập và cuộc sống của bản thân sinh viên.
Đề tài 3 – Nhóm 3 thực hiện.Tư tưởng Hồ Chí Minh về nguyên tắc ngoại giao và sự vận dụng
của Đảng Cộng sản Việt Nam trong hội nhập quốc tế hiện nay
Đề tài 4 – Nhóm 4 thực hiện.Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và vận dụng trong xây
dựng, bảo vệ Tổ Quốc Việt Nam hiện nay
Cách thức nộp : Nộp đồng thời trên LMS và Lớp trưởng tổng hợp các nhóm gửi Giáo viên. LƯU Ý THÊM – 8 ĐIỀU
Điều 1 . SV sẽ thực hiện quá trình học tích cực chủ động sáng tạo với nguyên tắc GV đề ra trong
học tập là CÔNG BẰNG - BÌNH ĐẲNG – DÂN CHỦ với người học, lấy người học là trung tâm
và tất cả vì quyền lợi của SV, người học.
Điều 2 . Mỗi tiết học GV đăng ký cắt tiết nên 4 buổi/1 tiết lOMoAR cPSD| 49831834
Điều 3. Mỗi nhóm trưởng phải thiết kế 1 bảng phân công công việc cụ thể mỗi nhóm , nội dung (
tên công việc ), mức độ hoàn thành ( Xuất sắc, Tốt, Khá ); Đạt hay không đạt yêu cầu
Điều 4. Chương 5, 6 là 02 chương GV thay đổi Phương pháp giảng từ thuyết giảng sang nêu vấn
đề gợi ý trả lời đồng thời chuyển thành BT trắc nghiệm để SV thực hành thêm đó là 2 BT TN c.5,
6 trên LMS. BT này SV sẽ làm khi GV thông báo và nộp, th.gian cụ thể GV thông báo sau.
Điều 5 . Theo đề cương môn học với 70% lý thuyết và 30% tự học tự nghiên cứu nên có những
nội dung GV yêu cầu SV đọc thêm tài liệu, giáo trình sẽ có kèm theo những câu hỏi gợi ý nghiên cứu.
Điều 6. GV có 2 cột điểm thêm điểm cộng ( + ) và điểm trừ ( - ): Điểm cộng sẽ được tính như
sau, nhóm đạt ( tích ) đủ 50 điểm cộng nhỏ ( + ) sẽ được cộng 1 điểm lớn vào điểm quá trình (ví
dụ từ 9 lên 10 ). Điểm cộng sẽ đạt được nếu SV các nhóm tích cực tham gia phát biểu xây dựng
Bài, mỗi buổi học GV sẽ đặt những câu hỏi khác nhau liên quan nội dung môn học SV trả lời.;
Điểm trừ được tính như sau : Nhóm có số thành viên vắng nhiều vào các buổi học từ 3 thành
viên trở lên bị trừ 2 điểm; Nhóm Nộp bài trễ hạn bị trừ 5 điểm; Nhóm có thời gian chuẩn bị bài
Thuyết trình tại Lớp quá 10 phút ( bị trừ 2 điểm ); Nhóm đến buổi 4 vẫn không ghi điểm cộng bị
trừ 2 điểm ). GV chỉ chấp nhận những trường hợp vắng có lý do chính đáng ( gửi mail chỉ được
tính 1 lần ( không bị đánh vắng ), quá 1 lần bị đánh vắng. Điểm cộng và điểm trừ nhóm trưởng
báo cáo cho Giáo viên vào cuối buổi học. Nhóm trưởng có nhiệm vụ lưu lại điểm cộng để buổi
cuối cùng báo cáo đối chiếu với bảng điểm của Giáo viên. Nhóm bị trừ 20 điểm trừ nhỏ ( - ) sẽ
bị trừ vào điểm QT ( ví dụ từ 9 điểm xuống 8 điểm ).
Điều 7. Những hoạt động trước buổi học ( Khởi động ): Sinh viên chơi trò chơi hoặc trả lời câu
hỏi trắc nghiệm ; Câu hỏi Đúng / Sai. Những công việc cuối buổi học: Củng cố kiến thức/SV
thực hành Bài tập ( hình thức tự luận 30 phút ).
Điều 8. Bài Tiểu luận có 3 mức độ đánh giá, Xuất sắc – Tốt – Khá. Nhóm đạt Xuất sắc ( cộng 10
điểm cộng nhỏ ); Nhóm đạt Tốt ( cộng 5 điểm cộng nhỏ ); Nhóm đạt Khá ( cộng 2 điểm cộng nhỏ ).
III. HƯỚNG DẪN CÁCH HỌC MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
Xác định phương pháp học tập môn tư tưởng Hồ Chí Minh
Quá trình học tập đồng thời cũng là một quá trình hoạt động, lao động sáng tạo của con người.
Kết quả học tập không chỉ phụ thuộc vào tổ chức năng lực tư duy của người khác, phương pháp
giảng dạy của người thầy, điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, tài liệu, giáo trình, mà còn phụ
thuộc rất nhiều vào phương pháp học tập của mỗi cá nhân. Nhà triết học người Pháp đã từng
khẳng định: thiếu phương pháp thì người tài cũng có thể không đạt kết quả. Có phương pháp
người tầm thường cũng làm được những việc phi thường. Do đó vấn đề đặt ra là làm sao lựa
chọn được phương pháp học tập phù hợp với năng lực bản thân và yêu cầu đặc thù của mỗi môn
học luôn là sự quan tâm hàng đầu của người học.
Trong quá trình tiếp cận, học tập môn tư tưởng Hồ Chí Minh, nhiều người học vẫn còn lúng túng,
chưa tìm ra phương pháp học tập đúng đắn, phù hợp và hiệu quả nên kết quả học tập chưa được lOMoAR cPSD| 49831834
như mong được. Để học tốt môn tư tưởng Hồ Chí Minh, người học phải xác định cho mình
phương pháp học tập phù hợp với đặc thù của môn học cũng như phù hợp với năng lực của bản
thân. Người học có thể tham khảo một số gợi ý sau đây:
( i ) Chuẩn bị trước khi bắt đầu môn học
Người học nên tiếp cần tìm hiểu chương trình môn học để thấy được những nội dung sẽ học,
nghiên cứu, từ đó chuẩn bị những giáo trình, tài liệu, phương tiện cần thiết phục vụ cho việc học tập.
Xác định rõ động cơ, mục tiêu học tập của bản thân đối với môn học
( ii ) Chuẩn bị trước khi bắt đầu một bài học
Luôn đọc và tìm hiểu trước bài học trong chương trình: đồng thời phải đọc và suy nghĩ về các
nội dung trong các bài đã được học trước đó để tạo tiền đề tiếp cận tốt hơn những bài học tiếp theo.
Khi đọc trước bài giảng cần chú ý đánh dấu những chỗ khó hoặc chưa hiểu để tập trung nhiều
hơn vào những nội dung đó khi nghe giảng trên lớp. Nếu thấy cần thiết thì nên đặt ra những câu
hỏi, thắc mắc để khi lên lớp có thể trao đổi với giảng viên hoặc bạn học.
( iii )Cách đọc tài liệu giáo trình hiệu quả
Mỗi người có những đặc điểm tâm lý trình độ khả năng tiếp cận tài liệu khác nhau và cách đọc
cũng khác nhau có người đọc sách với tốc độ nhanh nhưng vẫn rất tập trung và hiệu quả ngược
lại có người đọc với tốc độ chậm nhưng kiến thức thu được là không nhiều. Để giúp người học
đọc tài liệu, giáo trình hiệu quả hơn có thể tham khảo một số gợi ý sau:
Trước khi chính thức đọc, người học cần dựa vào mục đích và yêu cầu của môn học để lựa chọn
tài liệu cần đọc. Trước tiên nên đọc lời nói đầu, mục lục, phần giới thiệu và tóm tắt của các
chương, sau đó đọc lướt để có cái nhìn khái quát về nội dung và bố cục của tài liệu
Đọc với tốc độ nhanh sẽ giúp tăng khả năng tập trung và tiếp thu thông tin do đó cần rèn luyện
thói quen đọc nhanh. Để đọc sách với tốc độ nhanh, trong quá trình đọc cần mở rộng tầm nhìn
của mắt để nhìn thấy nhiều từ hơn và tránh thói quen đọc bằng môi, đọc thầm, đọc đi đọc lại, đọc từng chữ một.
Luôn kết hợp giữa việc đọc với việc đặt ra những câu hỏi. Đọc kỹ và luôn tư duy theo hướng trả
lời những câu hỏi đã đặt ra và giải quyết những vấn đề giảng viên yêu cầu. Tìm các từ khóa quan
trọng và ý chính của mỗi đoạn văn có thể đánh dấu hoặc ghi ra giấy. Cuối mỗi phần, mỗi
chương, mỗi mục của tài liệu nên dừng lại để chốt những điểm chính yếu nhất. Sau khi đọc xong
mỗi phần của tài liệu cần kiểm tra lại toàn bộ chú ý đến bố cục nội dung tài liệu, ý đồ của tác giả.
Sau khi xác định được những thông tin cần tìm, cần đưa ra những đánh giá của cá nhân về những
thông tin trong tài liệu và rút ra những kết luận cần thiết.So sánh đối chiếu phân tích để thấy
được mối liên hệ giữa các nội dung, các chương, bài trong giáo trình tài liệu.
Ngoài giáo trình chính thức và bài giảng do giảng viên cung cấp, người học nên tìm đọc thêm
một số tài liệu có liên quan đến các chủ đề, nội dung của môn học để vừa đọc, vừa phân tích, so lOMoAR cPSD| 49831834
sánh, đối chiếu giữa các giáo trình, tài liệu nhằm tìm ra những cách tiếp cận phù hợp nhất theo
lập luận và cách hiểu biết của mình.
Sau khi đọc và phân tích tài liệu, người học nên ghi lại những nhận xét của bản thân về cấu trúc,
nội dung của tài liệu, những điểm mới, những phát hiện mà bản thân thấy tâm đắc…Người học
cũng có thể trao đổi tài liệu với bạn bè hoặc người khác để cùng đọc, thảo luận và chia sẻ về
những vấn đề cùng quan tâm liên quan đến nội dung tài liệu. ( iv )Nghe giảng
Bài giảng của giảng viên trên lớp là sự truyền đạt những nội dung cơ bản của môn học. Khi
giảng dạy một bài cụ thể, giảng viên thường chỉ chọn lọc những thông tin cơ bản, thiết thực
nhằm cung cấp cho người học một cái nhìn khái quát về vấn đề đang trình bày. Do đó để nắm bắt
được nội dung bài học một cách hiệu quả, trong quá trình học trên lớp người học phải biết cách
lắng nghe, ghi chép và trao đổi một cách khoa học.
Đọc bài học ở nhà trước khi nghe giảng trên lớp. Đánh dấu những chỗ khó, chưa hiểu. Điều này
sẽ giúp người học phát hiện ra các nội dung cần quan tâm và hướng sự tập trung của mình vào
chỗ cần chú ý khi nghe giảng.
Phải xác định được những nội dung cơ bản, trọng tâm của bài giảng. Mỗi bài giảng đều có những
nội dung cơ bản, trọng tâm. Bên cạnh những nội dung đó, trong quá trình lên lớp, giảng viên có
thể liên hệ, mở rộng để cung cấp thêm những thông tin, sự kiện, số liệu, truyện kể, tình huống,…
để làm cho nội dung bài học trở nên sinh động. Người học cần nắm được nội dung , kiến thức
trọng tâm trong mỗi bài giảng qua các dấu hiệu sau:
+ Số lần các từ hoặc cụm từ được giảng viên sử dụng hoặc nhấn mạnh nhiều lần.
+Các ký hiệu, ký tự được giảng viên sử dụng.
+ Tốc độ, cường độ và ngữ điệu của lời giảng, các sắc thái, cử chỉ của giảng viên.
Khi nghe giảng cần tuân thủ nguyên tắc “ nghe trước, đánh giá sau “. Đừng cố gắng nhớ mọi thứ
mà cần tập trung vào các điểm chính và sắp xếp một cách logic các thông tin quan trọng để hiểu
và ghi nhớ bài giảng tốt hơn.
Việc học tập trên lớp sẽ phát huy hiệu quả tốt nếu người học biết kết hợp một cách khoa học giữa nghe giảng với ghi chép. ( v ) Ghi chép
Mục đích của việc ghi chép khi nghe giảng là : + Lưu trữ thông tin;
+ Giúp người học hiểu và nhớ nội dung bài giảng tốt hơn;
+ Sắp xếp thông tin để thấy được cấu trúc bài giảng;
+ Nhận diện được phương pháp tiếp cận và xử lý thông tin của giảng viên bộ môn;
+ Có thêm tài liệu để phục vụ cho việc tự học, tự nghiên cứu, ôn tập và tham khảo khi cần thiết.
Việc ghi chép trong quá trình nghe giảng cần chú ý các yêu cầu sau : lOMoAR cPSD| 49831834
+ Kết hợp linh hoạt giữa việc nghe – ghi chép – suy nghĩ.
+ Thông tin ghi chép cần sắp xếp một cách logic ( nhìn vào vở ghi có thể thấy được rõ mối quan
hệ giữa các nội dung của bài học).
+ Ghi ngắn gọn, súc tích, thống nhất cách sử dụng chữ viết tắt, ký hiệu trong suốt quá trình ghi chép.
+ Trong quá trình ghi chép, cần ghi đầy đủ các khái niệm, phạm trù quan trọng, các đoạn trích dẫn kinh điển,…
Cố gắng không bỏ sót những thuật ngữ mới, các tài liệu quan trọng được giới thiệu. Ghi lại các ý
tưởng, gợi ý độc đáo nảy sinh trong quá trình nghe giảng. Ghi nhanh các sơ đồ, hình vẽ minh họa ( nếu có ).
+ Không nên ghi chép quá trau chuốt, cầu kỳ cũng như ghi chép một cách tùy tiện, cẩu thả.
+ Có thể sử dụng các loại chữ, cỡ chữ, màu chữ khác nhau hoặc gach chân để đánh dấu nhằm dễ
phân biệt các đề mục.
+ Nên chừa lề đủ rộng để ghi những suy nghĩ, thắc mắc nảy sinh hoặc những nội dung bổ sung khi cần thiết
+ Thường xuyên đọc và xem lại các ghi chép nhằm bổ sung những thiếu xót trong quá trình ngh
giảng và sửa các lỗi vô tình mắc phải khi ghi chép.
+ Có thể trao đổi vở ghi với các bạn cùng nhóm hoặc cùng lớp để tham khảo, học hỏi cách ghi
chép của nhau đồng thời bổ sung, sửa chữa sai sót.
( vi ) Một số gợi ý cho quá trình tự học
Thực tế cho thấy, năng lực tự học của mỗi cá nhân chính là một trong những yếu tố quyết định
thất bại hay thành công của mỗi người trong cuộc sống. Tự học là phương pháp học tập cơ bản
và suốt đời của mỗi người. Phương pháp tự học đúng đắn sẽ giúp chúng ta thường xuyên làm
mới chính mình, bổ sung, cập nhật thêm tri thức và không ngừng tự hoàn thiện bản thân để thích
ứng với cuộc sống vốn luôn biến đổi.
Thực tế hiện nay cho thấy, kết quả học tập, rèn luyện của nhiều học viên chưa đáp ứng được yêu
cầu ngày càng cao của xã hội là do nhiều nguyên nhân, trong đó phải kể đến ý thức tự giác và
năng lực tự học của chính người học.Trong quá trình tự học, khó khăn lớn nhất mà nhiều học
viên gặp phải chính là việc thiếu các kỹ năng tự học như lập kế hoạch, kiểm soát và quản lý quá
trình tự học, sưu tầm và phân loại tài liệu học tập, đánh giá kết quả tự học,…
Để việc tự học của bản thân đạt kết quả tốt, người học cần lưu ý mấy gợi ý sau :
Bản thân người học phải có hứng thú và phải xác định rõ động cơ học tập đối với môn học.
+ Phải sưu tầm đầy đủ giáo trình, tài liệu, phương tiện hỗ trợ cần thiết.
+ Phải xây dựng một kế hoạch tự học cho bản thân theo từng tuần, từng tháng, từng học kỳ và
kiên trì thực hiện kế hoạch đó.
+ Phải tích cực soạn đề cương các câu hỏi thảo luận.
+ Phải tham gia đầy đủ, nghiêm túc và tích cực các buổi học, các buổi thảo luận trên lớp. lOMoAR cPSD| 49831834
+ Thường xuyên đọc để xử lý thông tin trong giáo trình, tài liệu tham khảo.
+ Có phương pháp nghe giảng và ghi chép một cách khoa học ở trên lớp.
+ Mạnh dạn trao đổi với giảng viên về những thắc mắc của bản thân liên quan đến nội dung các bài học.
+ Thường xuyên trao đổi và chia sẻ thông tin, tài liệu với các bạn cùng lớp.
+ Thường xuyên ôn tập một cách tích cực.
+Trong và sau mỗi quá trình học tập căng thẳng, cần sắp xếp dành những khoảng thời gian nhất
định cho việc thư giãn nghỉ ngơi một cách hợp lý. Không nên học một cách gượng ép, vì như vậy
sẽ không có sự tập trung, mất thời gian và không hiệu quả.
+ Ứng dụng công nghệ thông tin trong quá trình tự học như khai thác thông tin từ internet, trao
đổi thông tin với giảng viên hoặc với bạn học,…
+ Thường xuyên tự kiểm tra, tự đánh giá kết quả học tập của bản thân để kịp thời có những điều chỉnh cho phù hợp.
( vii ) Khai thác thông tin
Hiện nay, mạng internet là một kênh thông tin khổng lồ có khả năng cung cấp thông tin vô cùng
phong phú, đa dạng. Khai thác internet phục vụ cho việc học sẽ mang lại nhiều hiệu quả thiết
thực. Với các thông tin có nội dung thiết thực, cần thiết cho việc học môn tư tưởng Hồ Chí Minh,
chúng ta có thể tải về để làm tư liệu phục vụ quá trình học tập hoặc đưa vào thư viện dự trữ, khi cần có thể dùng đến.
Thông tin trên internet rất phong phú đến từ nhiều nguồn khác nhau nên rất khó kiểm chứng.
Điều này đòi hỏi chúng ta phải xử lý để có được những thông tin chính xác, tin cậy và khoa học.
Tuy nhiên, không phải thông tin nào cũng có thể được tìm thấy trên internet, nên trong quá trình
học tập, bên cạnh việc khai thác nguồn thông tin từ internet, người học cần phải tích cực tìm
kiếm thông tin từ các nguồn khác như các thư viện, nhà sách. ( viii ) Ôn tập
Ôn tập là một khâu hết sức quan trọng trong quá trình học tập. Việc ôn tập giúp chúng ta củng
cố, hệ thống lại những kiến thức đã lĩnh hội được trong quá trình nhận thức trước đó. Ôn tập giúp
cho việc lưu trữ thông tin, liên hệ, vận dụng tri thức của môn học tốt hơn. Đồng thời, việc ôn tập
một cách khoa học còn giúp cho người học hoàn thành tốt các bài kiểm tra, bài thi với kết quả cao hơn.
Hiện nay, trong quá trình học tập, nhiều học viên chưa thật sự quan tâm đến việc lựa chọn cho
mình một cách thức ôn tập phù hợp và hiệu quả, đa số người học vẫn ôn tập thụ động. Cách ôn
tập này có một số biểu hiện sau:
+ Học thuộc lòng giáo trình, bài giảng hoặc vở ghi một cách máy móc.
+ Trên cơ sở đề cương, câu hỏi ôn tập do giảng viên cung cấp khi kết thúc môn học, học viên căn
cứ vào giáo trình, bài giảng, vở ghi, tài liệu hỏi đáp môn học,…soạn ra phần trả lời và học thuộc lòng để thi. lOMoAR cPSD| 49831834
+ Chỉ bắt tay vào ôn tập trước ngày thi một vài ngày theo kiểu “nước đến chân mới nhảy” nhằm
đối phó với việc thi kết thúc môn.
+ Ôn tập theo cách này nặng về đối phó, mất nhiều thời gian, việc lưu giữ, ghi nhớ thông tin bị
hạn chế, máy móc, người học không có khả năng liên hệ, vận dụng tri thức của môn học vào
thực tiễn vì không hiểu được bản chất của vấn đề. Do đó, cách ôn tập này thường khiến kết quả
kiểm tra, thi kết thúc môn không cao.
+ Các ôn tập hiệu quả nhất đối với môn tư tưởng Hồ Chí Minh mà học viên nên lựa chọn là ôn
tập tích cực. Đây là cách người học tiến hành ôn tập một cách tích cực, tự giác, chủ động, sáng
tạo và khoa học. Ôn tập cực có một số biểu hiện sau:
+ Quá trình ôn tập được thực hiện theo một kế hoạch đã được xác định.
+ Có đủ giáo trình, vở ghi trên lớp, tài liệu tham khảo, giấy nháp….phục vụ cho việc ôn tập.
+ Ôn tập sau mỗi bài học mà không chờ đến khi kết thúc môn.
+ Diễn đạt, trình bày lại nội dung vấn đề ôn tập theo dàn ý và the cách hiểu của bản thân.
+ Chủ động trao đổi với giảng viên bộ môn hoặc bạn cùng lớp về những thắc mắc, khó hiểu gặp
phải trong quá trình ôn tập.
Một số gợi ý để việc ôn tập đạt kết quả tốt:
+ Trước hết, học viên phải đọc giáo trình, vở ghi trên lớp, các tài liệu tham khảo.
+ Hệ thống hóa cấu trúc của toàn bộ nội dung chương trình và cấu trúc từng chương, bài, từng
tiểu mục,….Điều này giúp người học nhớ lại nội dung chủ yếu của toàn bộ chương trình cũng
như từng phần của môn học. Người học có thể nhớ lại bằng cách tự đặt câu hỏi và tự trả lời.
( ix ) Làm bài thi kiểm tra
Khi làm bài thi, kiểm tra cần lưu ý một số gợi ý sau:
+ Bình tĩnh đọc kỹ để thi. Lưu ý cơ số điểm, thời gian dành cho từng câu.
+ Chọn những câu mình nắm chắc nhất hoặc chắc chắn trả lời được để trả lời trước.
+ Cần phân bổ thời gian hợp lý cho từng câu, từng nội dung; đảm bảo không ảnh hưởng đến thời
gian làm các câu khác gây tác động không tốt đến kết quả bài thi.
+ Trước khi nộp bài, cần dành vài phút xem lại bài thi để có những sửa chữa, bổ sung hoặc điều chỉnh kịp thời.
GIỚI THIỆU MỘT SỐ TÀI LIỆU PHỤC VỤ HỌC TẬP 1.
Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh: Di sản Hồ Chí Minh trong thời
đại ngày nay, Nxb. Chính trị - Hành chính, Hà Nội, 2010. 2.
Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh: Giáo trình Trung cấp lý luận chính trị - hành
chính - Những vấn đề cơ bản của chủ nghĩa Mác Lênin tư tưởng Hồ Chí Minh, Nxb. Lý luận
chính trị, Hà Nội, 2017.
3.Hồ Chí Minh: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia - Sự thật, Hà Nội, 2011. lOMoAR cPSD| 49831834
4. Đặng Xuân kỳ ( Chủ biên ): Phương pháp và phong cách Hồ Chí Minh, Nxb. Lý luận chính trị, Hà Nội, 2004.
5.Mạch Quang Thắng ( Chủ biên ) : Vận dụng và phát triển sáng tạo tư tưởng Hồ Chí Minh về
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2010.
IV. CÂU HỎI ĐÚNG / SAI
Câu 1: Có quan điểm cho rằng : Truyền thống văn hóa dân tộc và văn hóa phương Đông và văn
hóa phương Tây là những nguồn gốc lý luận hình thành nên tư tưởng Hồ Chí Minh, đúng hay sai ?
Đáp án : Sai. Thiếu chủ nghĩa Mác Lenin
Câu 2 : Có quan điểm cho rằng : Những hoạt động và năng lực cá nhân của Hồ Chí Minh cũng là
nhân tố góp phần hình thành tư tưởng của Người, đúng hay sai ?
Đáp án : Đúng. Đây là yếu tố chủ quan hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh
Câu 3 : Có quan điểm cho rằng : Chủ nghĩa Mác Lenin là yếu tố chủ quan để HCM nâng chủ
nghĩa yêu nước lên tầm cao mới, đúng hay sai ?
Trả lời : Sai. Chủ nghĩa Mác Lenn là yếu tố khách quan
Câu 4 : Có quan điểm cho rằng : Những tác phẩm tiêu biểu đánh dấu sự hình thành cơ bản của tư
tưởng Hồ Chí Minh gồm : Bản án chế độ thực dân Pháp ( 1925 ) và Đường cách mệnh ( 1927 ). Đúng hay sai ?
Trả lời : Sai. Còn có Chánh cương vắn tắt của Đảng, Sách lược vắn tắt của Đảng, Điều lệ tóm tắt
của Đảng cộng sản Việt nam
Câu 5 : Ngày 28/01/1941, sau hơn 30 năm hoạt động nước ngoài, Nguyễn Ái Quốc về nước, đúng hay sai ?
Trả lời : Đúng. Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng nước ta.
Câu 6 : Có quan điểm cho rằng: Sự thắng lợi của Cách mạng Tháng Mười Nga là điều kiện quốc
tế duy nhất dẫn đến sự hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh, đúng hay sai ?
Trả lời : Sai. Có ba điều kiện quốc tế :
Chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn tư bản đế quốc
Sự thành lập quốc tế cộng sản
Sự thắng lợi của Cách mạng Tháng Mười Nga lOMoAR cPSD| 49831834
Câu 7 : Có quan điểm cho rằng : Tư tưởng Hồ Chí Minh xuất hiện đáp ứng đòi hỏi về con đường
giải phóng dân tộc ta cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20, đúng hay sai ?
Trả lời : Sai. Vì chưa đầy đủ : Tư tưởng Hồ Chí Minh xuất hiện đáp ứng yêu cầu của dân tộc và
nhân loại, nhất là các nước thuộc địa trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc mình.
Câu 8 : Có quan điểm cho rằng : Tại Đại hội II năm 1951 của Đảng, Đảng ta đặt ra vấn đề học
tập tác phong và đạo đức cách mạng của Chủ tịch Hồ Chí Minh, đúng hay sai ?
Trả lời : Sai. Tại Đại hội II, Đảng ta đặt ra 3 vấn đề : đường lối chính trị, tác phong và đạo đức
cách mạng của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 9 : Có quan điểm cho rằng : Trước khi qua đời, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã để lại cho Đảng
và dân ta tác phẩm Di chúc đúng hay sai ?
Trả lời : Đúng. Đây là tác phẩm thể hiện đầy đủ nhất tư tưởng của Người về những vấn đề cơ bản
nhất của cách mạng Việt Nam.
Câu 10 : Có quan điểm cho rằng : Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng, Đảng ta
khẳng định : “ Đảng lấy chủ nghĩa Mác – Leenin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư
tưởng, kim chi nam cho hành động”, đúng hay sai ?
Trả lời : Sai. Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ 7 năm 1991
Câu 11 : Có quan điểm cho rằng tư tưởng Hồ Chí Minh xuất hiện đáp ứng đòi hỏi về con đường
cứu nước mới ở Việt Nam sau khi phong trào đấu tranh theo hệ tư tưởng phong kiến thất bại, đúng hay sai ?
Trả lời : Sai. Hệ tư tưởng phong kiến và tư sản
Câu 12 : Có quan điểm cho rằng : Tư tưởng Hồ Chí Minh là hệ thống quan điểm toàn diện và
sâu sắc về những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam, đúng hay sai ?
Trả lời : Đúng. Những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh đều đề
cập đến mục tiêu, nhiệm vụ, phương pháp cách mạng.
Câu 13 : Có quan điểm cho rằng : Hồ Chí Minh khẳng định chính chủ nghĩa yêu nước chứ chưa
phải chủ nghĩa cộng sản đưa tôi tin theo Lenin, tin theo Quốc tế thứ ba, đúng hay sai ?
Trả lời : Đúng. Chủ nghĩa yêu nước nói riêng và truyền thống văn hóa Việt Nam nói chung là
điểm xuất phát để Hồ Chí Minh tiếp thu văn hóa thế giới mà cốt lõi là chủ nghĩa Mác Lenin.
Câu 14 : Có quan điểm cho rằng : Khi học ở Trường Quốc học Huế, Hồ Chí Minh đã tiếp thu tư
tưởng “ tự do – bình đẳng – bác ái “ của cách mạng Mỹ đúng hay sai ?
Trả lời : Sai. Tư tưởng “ tự do – bình đẳng – bác ái “ của cách mạng Pháp. lOMoAR cPSD| 49831834
Câu 15 : Có quan điểm cho rằng Hồ Chí Minh chủ yếu tiếp thu những giá trị của Phật Giáo và
Nho giáo trong giai đoạn Người hoạt động ở Trung Quốc, đúng hay sai ?
Trả lời : Sai. Hồ Chí Minh tiếp thu giá trị chủ yếu của Phật Giáo và Nho Giáo trước khi ra đi tìm
đường cứu nước qua sự dạy dỗ của cụ Nguyễn Sinh Sắc.
Câu 16 : Có quan điểm cho rằng Hồ Chí Minh tiếp thu chủ nghĩa Tam Dân vì học thuyết này có
ưu điểm là phương pháp làm việc biện chứng đúng hay sai
Trả lời sai Hồ Chí Minh tiếp thu chủ nghĩa Tam Dân vì học thuyết này có ưu điểm là chính sách
của nó phù hợp với điều kiện nước ta.
Câu 17: Có quan điểm cho rằng sống và hoạt động ở phương Tây đã giúp Hồ Chí Minh hình
thành phong cách làm việc dân chủ của Người đúng hay sai
Trả lời sai vì chưa đầy đủ, phong cách làm việc dân chủ là một bộ phận của phong cách Hồ Chí
Minh - phong cách dân chủ.
Câu 18: Có quan điểm cho rằng chủ nghĩa Mác-Lênin là nguồn gốc lý luận quan trọng nhất hình
thành nên tư tưởng Hồ Chí Minh đúng hay sai
Trả lời đúng có thể nói tư tưởng Hồ Chí Minh chính là sự phát triển, vận dụng sáng tạo học
thuyết Mác-Lênin trong điều kiện mới.
Câu 19 : Có quan điểm cho rằng do được đào tạo chính quy tại các trường học nổi tiếng trên thế
giới nên Chủ tịch Hồ Chí Minh trở thành danh nhân văn hóa thế giới đúng hay sai
Trả lời sai Chủ tịch Hồ Chí Minh trở thành danh nhân văn hóa thế giới do những đóng góp của
Người đối với sự phát triển văn hóa của thế giới những đóng góp này chủ yếu là qua quá trình tự
học và hoạt động cách mạng của người.
Câu 20 : có quan điểm cho rằng khi tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp, Nguyễn Ái Quốc
trở thành người cộng sản đúng hay sai
Trả lời đúng sau khi đọc Sơ thảo Luận cương lần thứ nhất những vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc
địa của Lênin, Nguyễn Ai Quốc đã tin theo Lênin và Quốc tế Cộng sản do đó Người bỏ phiếu để
thành lập và trở thành đảng viên Đảng Cộng sản Pháp.
Câu 21: Có quan điểm cho rằng: Công nông là nền tảng để xây dựng khối đoàn kết toàn dân tộc đúng hay sai
Trả lời sai, Cônng nông trí. lOMoAR cPSD| 49831834
Câu 22: Có quan điểm cho rằng trong mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và cách mạng thế
giới thì cách mạng Việt Nam phải luôn tranh thủ sự giúp đỡ của các nước anh em đúng hay sai
Trả lời; Sai. Việt Nam giữ vai trò chủ động đồng thời tranh thủ sự giúp đỡ các nước anh em.
Câu 23: Có quan điểm cho rằng tại Đại hội Tua ( tháng 12 – 1920 ) Nguyễn Ái Quốc đã đọc Sơ
thảo lần thứ nhất những luận cương nghvấn đề dân tộc và thuộc địa đúng hay sai trả lời sai người
đọc sơ thảo lần thứ nhất những luận cương vấn đề dân tộc vấn đề thuộc địa của Lênin ( 7-1920 ).
Đại hội Tua, Người tán thành thành lập đảng Cộng sản Pháp trở thành người cộng sản
Câu 24 : Có quan điểm cho rằng : Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội là đòi hỏi tất
yếu của cách mạng Việt Nam, đúng hay sai ?
Trả lời : Đúng. Đây là sự lựa chọn tất yếu, đáp ứng yêu cầu của cách mạng Việt Nam; giải phóng
dân tộc đem lại ấm no, hạnh phúc cho nhân dân
Câu 25 : Có quan điểm cho rằng : Trong mối quan hệ giữa độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
thì độc lập dân tộc là đòi hỏi trước hết của cách mạng Việt Nam, đúng hay sai ?
Trả lời : Đúng. Theo Hồ Chí Minh, nước ta là một nước thuộc địa nên phải giải quyết mâu thuẫn
hàng đầu giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc tay sai. Vì vậy độc lập dân tộc là mục tiêu trực tiếp trước hết.
Câu 26 : Có quan điểm cho rằng : Theo Hồ Chí Minh, độc lập dân tộc phải là nền độc lập thực sự, đúng hay sai ?
Trả lời : Đúng. Theo Hồ Chí Minh độc lập dân tộc phải đặt trên cơ sở gắn với quyền tự quyết của
dân tộc, độc lập – chủ quyền – thống nhất – toàn vẹn lãnh thổ; nước Việt nam của người Việt Nam.
Câu 27 : Có quan điểm cho rằng : Mục tiêu của chủ nghĩa xã hội là xây dựng xã hội trên tất cả
các lĩnh vực chính trị kinh tế văn hóa, đúng hay sai ?
Trả lời : Sai.Thiếu xã hội
Câu 28: Có quan điểm cho rằng : Hồ Chí Minh chỉ ra chìa khóa vạn năng để xây dựng CNXH và
phát huy sức dân, đúng hay sai ?
Trả lời : Đúng. Người nói : Muốn xây dựng CNXH trước hết cần có những con người XHCN ,
dân vừa là động lực, vừa là mục tiêu của việc xây dựng CNXH
Câu 29 : Có quan điểm cho rằng : Độc lập dân tộc là nội dung cốt lõi nhất trong tư tưởng Hồ Chí Minh, đúng hay sai ?
Trả lời : Sai. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội là nội dung cốt lõi nhất trong tư tưởng Hồ Chí Minh