lOMoARcPSD| 59062190
CHÍNH SÁCH KINH TẾ
Câu 1. Trình bày khái niệm và phân loại chính sách kinh tế.
* Khái niệm
Chính sách là tập hợp những quan điểm, chủ trương, biện pháp mà Nhà nước/CP sử dụng để tác
động vào xã hội nhằm thay đổi những nhóm quan hệ xã hội nào đó trong những điều kiện lịch sử cụ thể
nhất định.
Chính sách KT là tập hợp các hoạt động của NN/CP thông qua sử dụng các công cụ, biện pháp
thích hợp nhằm khuyến khích/hạn chế kinh tế 1 cách hiệu quả, qua đó kích thích tăng trưởng & phát
triển KT hợp lý, chuyển dịch CCKT theo hướng tiến bộ, tạo việc làm, tăng NSLĐ, cải thiện chất lượng
sống cho nhân dân.
* Phân loại
- Xét theo lĩnh vực tác động: Các CSKT:
Các CSXH: - Chính sách lao động và việc làm.
- Chính sách tài chính. - Chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình.
- Chính sách tiền tệ - tín dụng - Chính sách bảo đảm xã hội.
- Chính sách phần phối - Chính sách bảo vệ sức khoẻ toàn dân.
- Chinh sách kính tế đối ngoại - Chính sách xoá đói giảm nghèo.
- Các chính sách cơ cấu kinh tế - Chính sách xây dựng nền dân chủ xã hội
- Chính sách phát triển các ngành kinh tế - Chính sách bảo vệ môi trường
- Chính sách cạnh tranh - Chính sách sữa chữa các khuyết tật xã hội.
- Chính sách phát triển các loại thị trường Các CSVH; CS đối ngoại; CS An ninh quốc phòng
- Theo thời gian phát huy hiệu lực - Xét theo phạm ví ảnh hướng:
+ CS dài hạn + Chính sách vĩ
+ CS trung hạn + Chính sách trung mô
+ CS nan han + Chính sách vi mô
- Theo cấp độ của CS:
+ CS QG do QH ra quyết dịnh
+ CS của Chính phủ
+ CS của địa phương do CQ địa phương (HĐND và UBND) ra QĐ
Câu 25. Phân tích các yếu tố cơ bản của chính sách kinh tế.
* Khái niệm chính sách kinh tế:
* Yếu tố cơ bản
- căn cứ vào việc xây dựng chính sách kinh tế
- mục tiêu của CSKT xã hội
- tìm hiểu chủ thể và đối tượng
- các nguyên tắc thực hiện mục tiêu của chính sách kinh tế, chính sách bộ phận- giải pháp
Câu 28. Phân tích khái niệm xây dựng CSKT và nội dung quá trình xây dựng CSKT.
Câu 30. Kể tên các giai đoạn của quá trình tổ chức thực thi chính sách kinh tế. Phân tích giai đoạn chỉ
đạo thực thi CSKT.
lOMoARcPSD| 59062190
Câu 31. Phân tích khái niệm và các tiêu chí đánh giá CSKT.
Câu 32. Phân tích những nội dung công việc chủ yếu trong giai đoạn chuẩn bị triển khai CSKT
Câu 33. Phân tích những nội dung công việc chủ yếu trong giai đoạn kiểm tra sự thực hiện CSKT.
Câu 27. Phân tích khái niệm, yêu cầu, căn cứ của xây dựng chính sách kinh tế.
Kn
Yêu cầu
Câu 2. Trình bày các căn cứ xây dựng chính sách kinh tế và mục tiêu của chính sách kinh tế.
* Các căn cứ xây dựng CSKT
- Về mặt lý luận
- Về mặt thực tiễn
* Mục tiêu
- Mục tiêu tổng quát của CSKT là khuyến khích kinh tế hợp lý, hiệu quả nhằm tạo ra tài sản mới cho
xã hội, nâng cao năng lực sản xuất quốc gia, năng lực cạnh tranh quốc gia, tạo nhiều việc làm mang
lại thu nhập thoả đáng cho dân cư, qua đó thúc đây tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch CCKT theo
hướng tiến bộ, cải thiện chất lượng sống của dân cư.
- Mục tiêu trung gian của CSKT:
• Tạo môi trường đầu tư thuận lợi và hỗ trợ NĐT thực hiện các DAĐT hiệu quả.
Mội trường đầu tư thuận lợi đòi hỏi ít nhất hai điều kiện: sự ổn định tương đổi và tính sinh lời ở mức
chấp nhận được. Các nhà đầu tư cần sự ổn định về chính trị, an ninh và xã hội để có thể bảo toàn VĐT.
Vì thế họ cần môi trường pháp lý có độ cam kết bảo hộ cao, công khai, minh bạch và cơ chế bảo hộ
QSH tài sản hình thành từ hoạt động đâu tư đũ tin cậy.
TÝ lệ sinh lời của các dự án đầu tư phải cao hơn lãi suất bình quân trên thị trường tài chính - ngân
hàng. Tỷ suật lợi nhuận này chỉ có thê đạt được khi quôc gia có các ngành có lợi thế cạnh tranh, nhất là
giảm chi phí đầu tư ban đầu cho các dự án đầu tư mới.
Câu 3. Trình bày các nguyên tắc thực hiện chính sách kinh tế.
những quan điểm chỉ đạo hành vi của các cơ quan nn trong quá trình hoạch định tổ chức
thực thi cs những NT đó dc xác định trên cơ sở nhận thức yêu cầu của các QLKQ chi phối quá trìnhCS
và các mục tiêu CS
VD đối với các CS CPH các DNNN cần phải thực hiện các NT:
CPH là quá trình chuyển từ SH NN duy nhất sang sở hữu hỗn hơpj
Đảm bảo lợi ích cổ đông, lợi ích của NLD lợi ích NN-XH
Thu hồi vốn nộp nsnn
Thống nhất công tác chỉ đạo CPh
Câu 4. Trình bày các giải pháp và công cụ của chính sách kinh tế.
- GPc động trực tiếp: NN hành động như một người tham gia vào TT, vào các HD KT -XH nhưng
muỗn thông qua HĐ của minh dễ gây ảnh hưởng tới KQ của TT vì các MT của CS.
VD: Việc tăng chỉ tiêu của CP để phục hồi kinh tế thông qua CS TK có tác dụng trực tiếp đối với T
cầu.
- GPc dộng gián tiếp: GP này được sử dụng nhằm tạo ra những phản ứng có lợi cho việc thực hiện
lOMoARcPSD| 59062190
MT tử những chủ thế KT-XH (đó là các GP: GP thông tin; GP điều chỉnh nhận định về MT của CS; GP
KK hành vi sáng tạo, GP tạo ra thoả thuận tự nguyện của các chủ thể KT-XH; GP mang tính cưỡng
bức)
- Các nhóm công cụ CSKT cơ bản:
(1) Những công cụ KT là các NS, các quý hệ thống đòn bảy và khuyến khích KT như thuế, LS, giá cả,
TL, TT, BH, TGHĐ,...
(2) Các công cụ HCTC: Các CC TC như mô hình các TC, BM và đội ngũ CBCC; Các CC HC là: các
KH, QH của NN và hệ thống các VB QPPL
(3) Các CC TT GD: hệ thống TT đại chúng, HT GD ĐT...
(4) Các CC kỹ thuật, nghiệp cụ đặc trưng cho từng chính sách.
Câu 5. Trình bày khái niệm, các chức năng của chính sách kinh tế.
* Chức năng
- Định hướng và tạo khuôn khổ hoạt động: Là căn cứ qtrong góp phần định hướng hành vi
của các chủ thể kt xh cùng hướng tới mục tiêu
Cs xác định những chỉ dẫn chung cho quá trình ra qd của các chủ thể kt xh
Cs ktxh định hướng việc huy động phân bổ và sd các nl nhằm giải quyết các vấn đề cs kịp thời
và có hiệu quả
Là sự cụ thể hóa đường lối chủ trương của đảng trong lĩnh vực đời sống xh
- Chức năng điều tiết: Cs dc nn ban hành để giải quyết những vấn đề bức xúc phát sinh trong
đời sống kt xh, điều tiết những mất cân đối, hành vi ko phù hợp nhằm tạo ra 1 hành lang pháp
lý cho các hd xh theo các mt đã đề ra
Vd cs thuế thu nhập để điều tiết tn của những ng có tn cao Cs giá cả để điều tiết cung cầu
lành mạnh hoá tt
- Chức năng tạo tiền đề cho sự phát triển: Đây là 1 trong những cn mang tính tuyền thông và quan
trọng nhất của các cs là xd và nâng cấp các yếu tố qd sự pt như gd&dt kh&CN hệ thống tt và các tt
vốn NN tạo tiền đề cho sự pt bằng cách đi tiên phong trong các lĩnh vực mới, đòi hỏi đầu tư lớn, có
độ mạo hiểm cao và lôi cuốn các tpkt khác cùng tgia: hỗ trợ về vốn nghiên cứu xk kích cầu.
- Chức năng khuyến khích sự phát triển: Cs của NN có vai trò kích thích tạo động lực mạnh mẽ cho
sự pt kt xh Vs cs hợp tác đầu tư nước ngoài cho pt ktxh nhưng cũng đặt các dn trong nước trc thách
thức cạnh tranh mới điều này kích thích các dn trong nước phải tự hoàn thiện mình. => chức năng
quan trọng nhất.
Câu 6. Kể tên 5 chính sách kinh tế mà anh/chị biết? Trình bày vai trò của chính sách kinh tế.
- CSTC là tổng thể các mục tiêu, các giải pháp và các công cụ mà NN SD để tạo vốn, phân phối và sử
dụng các nguồn vốn có hiệu quả để ổn định và phát triển KTXH
- Chính sách tiền tệ - tín dụng là tổng thể các quan điểm, tư tưởng, các giải pháp và công cụ mà Nhà
nước sử dụng để đảm bảo việc cung cấp tiền và tín dụng cho nền kinh tế.
- Chính sách kinh tế đối ngoại (KTĐN) là một hệ thống các quan điểm, nguyên tắc, công cụ và phương
pháp mà Nhà nước áp dụng để quản lý các hoạt động kinh tế đối ngoại của quốc gia nhằm đạt được
các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của từng thời kỳ
Chính sách tài khóa (fiscal policy) trong kinh tế học vĩ mô là chính sách thông qua chế độ thuế
và đầu tư công để tác động tới nền kinh tế. Chính sách tài khóa cùng với chính sách tiền tệ là các chính
sách kinh tế vĩ mô quan trọng, nhằm ổn định và phát triển kinh tế
Vai trò
Ổn định nền kt
Định hướng phát triển
Công bằng xã hội
lOMoARcPSD| 59062190
Câu 7. Trình bày khái niệm, vị trí của xây dựng chính sách kinh tế.
- chu trình chính sách kinh tế
Khái niệm: Chính sách kinh tế là tập hợp các biện pháp và hành động mà chính phủ thực hiện
để ảnh hưởng đến hoạt động kinh tế của một quốc gia, với mục đích đạt được các mục tiêu kinh tế cụ
thể. Nó bao gồm các lĩnh vực như điều chỉnh thuế, chi tiêu công, chính sách tiền tệ, lãi suất và thương
mại.
Vị trí: Xây dựng chính sách kinh tế đóng vai trò quan trọng trong việc định hướng và thúc đẩy
sự phát triển kinh tế của một quốc gia. Nó là nền tảng cho các chính sách của các lĩnh vực khác thuộc
nền kinh tế. Chính sách kinh tế tác động đến mọi mặt của đời sống kinh tế, từ sản xuất, phân phối, tiêu
dùng đến việc tạo ra một môi trường kinh doanh lành mạnh và ổn định.
Câu 8. Trình bày khái niệm xây dựng chính sách kinh tế, yêu cầu của xây dựng CSKT.
* KN XDCSKT
* YC
- Đảm bảo đc tính khoa học
- Đảm bảo tính tối ưu
- Đảm bảo tính ổn định và linh hoạt- tính hệ thống và hội nhập
Câu 9. Trình bày khái niệm xây dựng CSKT, các căn cứ để xây dựng CSKT. *
KN
* Căn cứ
- chính trị
- về mặt pháp
- kinh tế
- Xã hội
- khoa học công nghệ- Môi trường
Câu 10. Trình bày khái niệm tổ chức thực thi chính sách kinh tế và tầm quan trọng của tổ chức
thực thi chính sách kinh tế. * Khái niệm
- Tổ chức thực thi chính sách kinh tế là là quá trình biến các chính sách thành những kết quả trên thực
tế thông qua các hoạt động có tổ chức trong bộ máy Nhà nước, nhằm hiện thực hoá những mục tiêu
mà chính sách đã đề ra.
* Tầm quan trọng của tổ chức thực thi chính sách kinh tế
- Hoạch định chính sách chỉ là điều kiện cần, còn tổ chức thực thi là điều kiện đủ, quyết định sự thành
công của chính sách.
- Nếu tổ chức thực thi yếu kém sẽ dẫn đến thất bại, gây mất niềm tin hoặc phản ứng tiêu cực từ người
dân.
- Thực tiễn thi hành giúp phát hiện vấn đề mới, điều chỉnh và hoàn thiện chính sách, làm cho chính
sách sát với thực tế hơn.
- Hiệu quả chính sách chỉ được đánh giá chính xác sau khi triển khai.
- Việt Nam, nhiều chính sách đúng nhưng thực thi kém, khiến người dân đồng tình nhưng không tin
tưởng vào kết quả.
Câu 11. Trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến thực thi chính sách kinh tế.
- Yếu tố khách quan
+ Bản chất của vấn đề cần giải quyết
+ Bối cảnh thực tế
+ Tiểm lực chính trị và kinh tế của các nhóm đối tượng chính sách nói riêng và của dân chúng nói
chung
lOMoARcPSD| 59062190
- Yếu tố chủ quan
+ Yếu tố giao tiếp, truyền đạt
+ Bộ máy và cán bộ làm nhiệm vụ tổ chức thực thi chính sách kinh tế - xã hội
+ Thủ tục hành chính
+ Kinh phí thực hiện chính sách công
+ Thái độ và hoạt động của nhân dân
Câu 12. Trình bày khái niệm tổ chức thực thi chính sách kinh tế và các điều kiện cần thiết để tổ
chức thực thi chính sách kinh tế thành công.
* Khái niệm
* Điều kiện cần để tổ chức thực thi chính sách kinh tế thành công
- Phải có chính sách hợp lý khoa học - điều kiện tiên quyết để thực thi chính sách thành công
- Phải có nền hành chính công đủ hiệu lực, có khả năng thích nghi cao và trong sạch để thực thi đúng
các chính sách công qua các thời kỳ phát triển.
- Sự quyết tâm của các nhà lãnh đạo
- Phải tạo được niềm tin và sự ủng hộ của đại đa số quần chúng nhân dân.
Câu 13. Trình bày khái niệm, mục tiêu , vai trò của chính sách tài chính.
* Khái niệm
- Tài chính là những quan hệ kinh tế trong phân phối thu nhập quốc dân, dựa trên cơ sở đó các
quỹ tiềntệ được hình thành và sử dụng để thực hiện các chức năng của Nhà nước, phát triển kinh tế và
tái SX xã hội.
- CSTC là tổng thể các mục tiêu, các giải pháp và các công cụ mà NN SD để tạo vốn, phân phối
và sử dụng các nguồn vốn có hiệu quả để ổn định và phát triển KTXH.
- CSTC có liên quan đến việc các can thiệp của chính phủ đến lãi suất, cung ứng tài chính, chi
tiêu và hệ thống thuế khóa của chính phủ.
* Mục tiêu
- CSTC nhằm phát triển ổn định và tăng trưởng cho nền kinh tế. VD + TT.
- CSTC nhằm động viên mọi nguồn vốn và mọi tiềm năng PTKTXH. VD+TT
- CSTC nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn vốn và các nguồn của cải vật chất trong nền
KTQD. VD+TT.
- CSTC nhằm đảm bảo mức độ LP hợp lý
- CSTC nhằm đảm bảo cân bằng cán cân thanh toán. VD+TT.* Vai trò
- CSTC là công cụ giúp Chính phủ điều tiết nền kinh tế. VD và LH
- CSTC tác động vào nền kinh tế và thị trường quốc gia. VD và LH
- CSTC nhằm các mục tiêu: phát triển ổn định và tăng trưởng cho nền kinh tế. VD và LH…- CSTC
góp phần phân tích được mục tiêu của chính sách tài chính. VD và LH… - CSTC động viên mọi
nguồn vốn và mọi tiềm năng phát triển kinh tế xã hội.
VD và LH
- CSTC nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn vốn và các nguồn của cải vật chấttrong nền kinh tế quốc
dân. VD và LH…
- CSTC đảm bảo mức độ lạm phát hợp lý. VD và LH…
- CSTC góp phần đảm bảo cân bằng cán cân thanh toán. VD và LH…
Câu 14. Trình bày khái niệm chính sách tài chính và các công cụ cơ bản của chính sách tài chính.
* Khái niệm
* Các công cụ cơ bản
lOMoARcPSD| 59062190
Công cụ chính thường được sử dụng nhất là công cụ về thuế, công cụ chi tiêu Chính phủ, tín dụng nhà
nước.
1. Công cụ thuế:
- Những thay đổi về thuế ảnh hưởng đến thu nhập bình quân của người tiêu dùng, và những thay
đổi trong tiêu dùng dẫn đến những thay đổi trong GDP thực tế.
- Bao gồm: thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, thuế bất
động sản, thuế tiêu thụ đặc biệt
+ Thuế trực thu (thuế đánh trực tiếp lên thu nhập hoặc tài sản của người dân).
+ Thuế gián thu (thuế đánh lên giá trị của dịch vụ, hàng hóa trong lưu thông thông qua các hành vi sản
xuất và tiêu dùng của nền kinh tế).
2. Công cụ chi tiêu Chính phủ:
- Khoản chi ngân sách nhằm thỏa mãn nhu cầu của nhà nước đối với việc thực hiện các mục tiêu
chungcủa toàn xã hội.
- Đầu tư xây dựng cơ bản của chính phủ là khoản chi nhằm mục đích hình thành các loại tài sản
cố định, cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế.
=> Nâng cao hoặc hạ thấp GDP thực tế. Bằng cách điều chỉnh chi tiêu của chính phủ, chính phủ có thể
tác động đến sản lượng kinh tế.
3. Tín dụng nhà nước:
- Khi chi tiêu chính phủ lớn hơn mức thuế thu được, Chính phủ phải nợ trong nước và ngoài nước
để bù đắp thâm hụt ngân sách, hình thành nợ chính phủ.
- Tín dụng nhà nước được thực hiện qua các công cụ như công trái, tín phiếu, trái phiếu quốc tế,
trái phiếu chính phủ.
Câu 15. Trình bày khái niệm, các nguyên tắc của chính sách tài chính.
* Khái niệm
* Các nguyên tắc của chính sách tài chính
- Thường xuyên đổi mới và hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính, phù hợp với quá trình đổi mới cơ chế
quản lý tài chính. VD…
- Tăng nhanh khả năng và tốc độ vốn, tạo mọi điều kiện giải phóng nguồn vốn trong nước, khai thác
nguồn vốn tiềm năng trong nước và thu hút tất cả các nguồn vốn thuộc mọi thành phần kinh tế, nguồn
vốn trong nước và nước ngoài để đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh. VD…
- Thực hiện và điều chỉnh các cân đối lớn giữa thu và chi ngân sách, giữa tích lũy và tiêu dùng, giữa
tích tụ vốn và tập trung vốn để tài chính có tác động tốt nhất vào một nền kinh tế tăng trưởng nhanh.
VD…
- NN cần vận dụng lý thuyết hệ thống trong XD và thực thi các CSTC. VD…
- Nhà nước quản lý nền tài chính thống nhất bằng hệ thống luật pháp, xây dựng và hoàn thiện các văn
bản pháp quy về tài chính như Luật Thuế, Luật NSNN, Luật kế toán, thống kê, Luật chứng khoán,
Luật NH…Pháp luật cần được tuân thủ nhằm đảm bảo lợi ích của các chủ thể kinh tế trong một môi
trường pháp lý kinh tế lành mạnh và công bằng. VD
Câu 16. Trình bày khái niệm, vai trò, phân loại chính sách tiền tệ - tín dụng.
* Khái niệm
Tiền tệ
- Tiền được định nghĩa là bất cứ cái gì được chấp nhận chung trong việc thanh toán để nhận hàng hóa,
dịch vụ hoặc trong việc trả nợ.
- Tiền tệ là một trong những đầu vào quan trọng của nền KTTT. Nó vừa là sản phẩm, vừa là công cụ
của nền KTTT. Trong nền KTTT, Nhà nước sử dụng tiền tệ như là một công cụ quản lý sắc bén. Tín
dụng
lOMoARcPSD| 59062190
- Là quan hệ vay mượn trên nguyên tắc hoàn trả cả vốn lẫn lãi giữa người đi vay và người cho vay.-
Cùng với sự phát triển của nền KTTT, hoạt động tín dụng ngày càng được phát triển đa dạng với sự
tham gia của nhiều chủ thể kinh tế. Chính sách tiền tệ - tín dụng
- Chính sách tiền tệ - tín dụng là tổng thể các quan điểm, tư tưởng, các giải pháp và công cụ mà Nhà
nước sử dụng để đảm bảo việc cung cấp tiền và tín dụng cho nền kinh tế.
- Công cụ của chính sách tiền tệ - tín dụng: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng thương mại, Nghiệp
vụ thị trường mở, Lãi suất chiết khấu… Ví d
Ngân hàng Nhà nước điều hành chính sách tiền tệ ổn định theo định hướng chủ đạo hỗ trợ đà phục hồi
kinh tế trong bối cảnh dịch bệnh tiếp tục diễn biến phức tạp, thực hiện mục tiêu kép của Chính phủ
“vừa chống dịch, vừa đảm bảo phát triển kinh tế”: duy trì ổn định mặt bằng lãi suất phù hợp với cân
đối vĩ mô, lạm phát, tạo điều kiện giảm chi phí vay vốn cho người dân, doanh nghiệp và nền kinh tế.
* Vai trò
- NN SD CSTTTD để điều tiết khối lượng tiền tệ trong lưu thông cho phù hợp với yêu cầu PT KTXH
trong từng thời kỳ nhất định.
- NN SD CS TT-TD kết hợp với CSTC để thực hiện các mục tiêu PTKTXH.
- Cải thiện cán cân thanh toán
- NN SD CS TTTD để điều tiết các hoạt động SXKD nhằm đẩy mạnh quá trình chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng CNHHĐH.
Câu 17. Trình bày mục tiêu của chính sách tiền tệ - tín dụng.
* Mục tiêu tăng trưởng kinh tế:
Các chính sách nhằm vào việc khuyến khích tăng trưởng kinh tế bằng cách mở rộng hoặc thắt chặt khối
lượng tiền tệ cung ứng; trực tiếp khuyến khích các nhà đầu tư hoặc khuyến khích nhân dân tiết kiệm
tạo thêm nguồn vốn giúp cho các doanh nghiệp tiếp tục đầu tư và mở rộng sản xuất.
- NHNN thực hiện nghiệp vụ thị trường mở thông qua việc mua, bán giấy tờ có giá đối với TCTD; quy
định loại giấy tờ có giá được phép giao dịch thông qua nghiệp vụ thị trường mở.
* Mục tiêu kiềm chế lạm phát:
- Kiềm chế lạm phát, ổn định giá ở thị trường đối nội và đối ngoại là mục tiêu hàng đầu của chính
sách tiền tệ - tín dụng.
- Kiểm soát lạm phát nhằm ổn định giá cả hàng hóa (là tiền đề để phát triển kinh tế và cải thiện
đời sống). Muốn ổn định tiền tệ trong nước phải chú ý ổn định giá cả hàng hóa và tỉ giá hối đoái.
* Mục tiêu ổn định thị trường tài chính:
- Tạo một nền tảng tài chính ổn định là mục tiêu chủ đạo của chính sách tiền tệ - tín dụng.
- Bằng chính sách tiền tệ - tín dụng, Ngân hàng trung ương phải ổn định hoạt động tài chính của hệ
thống tài chính trong nước một cách gián tiếp theo hướng quản lý các hoạt động của nó phù hợp với
các mục tiêu của nền kinh tế. * Mục tiêu tạo công ăn việc làm:
- Chính sách tiền tệ - tín dụng hướng vào việc tạo công ăn việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp thông qua
mở rộng đầu tư, mở rộng sản xuất - kinh doanh.
- Muốn thực hiện mục tiêu này phải chống suy thoái kinh tế, kéo dài chu kỳ của các cuộc khủng hoảng
thông qua việc điều tiết khối lượng tiền tệ cung ứng cho nền kinh tế quốc dân.
* Mục tiêu điều tiết sản xuất kinh doanh, mở rộng sản lượng tiềm năng nền kinh tế:
Mục tiêu cuối cùng của chính sách tiền tệ - tín dụng là phải góp phần khai thác và phát triển các nguồn
lực một cách có hiệu quả nhất.
Bởi vậy, chính sách cung ứng tiền phải ngày càng linh động, chính xác và hiệu quả.
Câu 18. Trình bày các nguyên tắc của tiền tệ - tín dụng. Cho ví dụ minh hoạ về nguyên tắc nhận
thức và tôn trọng yêu cầu của các quy luật lưu thông tiền tệ.
* Các nguyên tắc của tiền tệ - tín dụng
- Thực hiện lưu thông tiền tệ thống nhất trong cả nước.
lOMoARcPSD| 59062190
VD +TT: Việt Nam chỉ sử dụng đồng Việt Nam (VND) trong các giao dịch, nghiêm cấm thanh toán
bằng ngoại tệ trong nước (trừ trường hợp đặc biệt). Giúp ổn định chính sách tiền tệ, kiểm soát lạm phát
và duy trì chủ quyền tiền tệ quốc gia.
- Nhận thức và tôn trọng yêu cầu của các quy luật lưu thông tiền tệ.
VD +TT: Nếu Nhà nước in quá nhiều tiền (mà hàng hóa không tăng theo), giá cả sẽ tăng vọt → gây
lạm phát. Giống như có 10 ổ bánh mì mà có 100 người cầm tiền đi mua, giá bánh sẽ bị đẩy lên. -
Xây dựng đồng bộ hệ thống tài chính trung gian.
VD +TT: Người dân đem tiền gửi ngân hàng, ngân hàng dùng tiền đó cho doanh nghiệp vay để mở
rộng sản xuất. Giống như bạn gửi đồ ăn vào kho, rồi kho chia đồ ăn cho người khác nấu tiệc – ai cũng
có lợi.
Câu 19. Trình bày các công cụ của chính sách tiền tệ - tín dụng.
Công cụ thực hiện CSTT quốc gia, bao gồm tái cấp vốn, lãi suất, tỷ giá hối đoái, dự trữ bắt
buộc, nghiệp vụ thị trường mở và các công cụ, biện pháp khác theo quy định của Chính phủ.
(1) Tái cấp vốn:
Là hình thức cấp tín dụng của NHNN nhằm cung ứng vốn ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho
TCTD/NHTM. NHNN quy định và thực hiện việc tái cấp vốn cho TCTD/NHTM theo các hình thức
như cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá; chiết khấu giấy tờ có giá; các hình thức tái cấp
vốn khác.
(2) Lãi suất:
NHNN công bố lãi suất tái cấp vốn, lãi suất cơ bản và các loại lãi suất khác để điều hành CSTT, chống
cho vay nặng lãi. Trong trường hợp thị trường tiền tệ có diễn biến bất thường, NHNN quy định cơ chế
điều hành lãi suất áp dụng trong quan hệ giữa các TCTD với nhau và với khách hàng, các quan hệ tín
dụng khác.
(3) Tỷ giá hối đoái:
Tỷ giá hối đoái của đồng Việt Nam được hình thành trên cơ sở cung cầu ngoại tệ trên thị trường có sự
điều tiết của Nhà nước. NHNN công bố tỷ giá hối đoái, quyết định chế độ tỷ giá, cơ chế điều hành tỷ
giá.
(4) Dự trữ bắt buộc:
Dự trữ bắt buộc là số tiền mà TCTD phải gửi tại NHNN để thực hiện CSTT quốc gia. NHNN quy định
tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với từng loại hình TCTD và từng loại tiền gửi tại TCTD nhằm thực hiện
CSTT quốc gia. NHNN quy định việc trả lãi đối với tiền gửi dự trữ bắt buộc, tiền gửi vượt dự trữ bắt
buộc của từng loại hình TCTD đối với từng loại tiền gửi.
(5) Nghiệp vụ thị trường mở:
NHNN thực hiện nghiệp vụ thị trường mở thông qua việc mua, bán giấy tờ có giá đối với TCTD; quy
định loại giấy tờ có giá được phép giao dịch thông qua nghiệp vụ thị trường mở.
Câu 20. So sánh sự giống và khác nhau giữa chính sách tiền tệ - tín dụng và chính sách tài chính.
Giống nhau: đều là chính ch/ công cụ dc thực hiện đổn định nền kinh tế thúc đẩy ng trưởng
Khác
Chỉ tiêu
Tiền tệ Tài khóa
Kn
Là cs sử dụng các công cụ của nhoạt động tín dụng và
ngoại hối để ổn định tiền tệ, từ đó ổn định nền kinh tế
và thúc đẩy tăng trưởng và phát triển
công cụ nhằm sử dụng chi tiêu
của chính phủ ngân sách(thuế)
để tác động đến nền kinh tế
Người tạo
chính sách
Ngân hàng TƯ là cơ quan tổ chức thực hiện các chính
sách tiền tệ
công cụ chỉ có c.phu mới
quyền và chức năng thực hiện
Mục tiêu
Ổn định giá cả, tăng trưởng GDP giảm thất nghiệp Hướng nền kt vào mức sản lượng
và việc làm mong muốn
lOMoARcPSD| 59062190
Công cụ
thực hiện cs
Lãi suất, dự trữ bắt buộc, cs tỷ giá hối đoái, nới lỏng
định lượng, nghiệp vụ thị trường mở
Thuế và số tiền chi tiêu của chính
phủ
Câu 21. Trình bày khái niệm, các bộ phận cấu thành, vai trò của chính sách kinh tế đối ngoại.
* Khái niệm
Chính sách kinh tế đối ngoại (KTĐN) là một hệ thống các quan điểm, nguyên tắc, công cụ và phương
pháp mà Nhà nước áp dụng để quản lý các hoạt động kinh tế đối ngoại của quốc gia nhằm đạt được các
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của từng thời kỳ.
* Các bộ phận cấu thành
Chính sách KTĐN được chia thành:
+ CS ngoại thương:
+ CS đầu tư nước ngoài:
+ CS tỉ giá hối đoái:
+ CS HTQT về KH&CN...
- Trong mỗi chính sách bộ phận trên lại chia thành nhiều chính sách khác, giữa chúng có mối quan hệ
chặt chẽ, phụ thuộc vào nhau * Vai trò
- (1) Chính sách kinh tế đối ngoại tạo cơ sở cho việc phân phối hợp lý các nguồn lực trong nước và thu
hút các nguồn lực ngoài nước vào việc phát triển các ngành, lĩnh vực có hiệu quả cao của nền kinh tế.
- (2) Chính sách kinh tế đối ngoại tạo khả năng cho việc phát triển phân công lao động quốc tế, bảo
đảm sự hòa nhập quốc tế và khu vực, cho phép khai thác lợi thế so sánh của mọi quốc gia trên cơ sở
đó đảm bảo tính hiệu quả của nền kinh tế mỗi nước.
- (3) Chính sách KTĐN phục vụ cho việc xây dựng các ngành công nghiệp mới có trình độ công nghệ
cao, phát triển các hình thức kinh doanh đa dạng và phong phú, tạo lập khu vực năng động, góp phần
tăng GDP cũng như tăng tích lũy và tiêu dùng.
- (4) Chính sách KTĐN góp phần vào việc tăng cường sức mạnh và tiềm lực quốc phòng, an ninh,
pháttriển quan hệ cả về kinh tế, chính sách và ngoại giao, văn hóa, khoa học kỹ thuật giữa các quốc
gia và dân tộc.
Câu 22. Trình bày các nguyên tắc của chính sách kinh tế đối ngoại.
- Có đi có lại
- Bình đẳng dân tộc
- Hiệu quả kinh tế - xã hội
- Tối huệ quốc (được ưu đãi nhất)
Câu 23. Trình bày các công cụ cơ bản của chính sách kinh tế đối ngoại. Cho ví dụ minh hoạ về
công cụ thuế quan, hạn ngạch. * Khái niệm
Chính sách kinh tế đối ngoại(KTĐN) là một hệ thống các quan điểm, nguyên tắc, công cụ và phương
pháp mà Nhà nước áp dụng để quản lý các hoạt động kinh tế đối ngoại của quốc gia nhằm đạt được các
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của từng thời kỳ.
* Các công cụ
- Các công cụ như: thuế quan, quota (hạn ngạch),… nhằm ổn định tỷ giá hối đoái, giữ cho
thâm hụt cáncân thanh toán ở mức có thể chấp nhận:
- Các công cụ khác như: Công cụ kinh tế; Công cụ pháp luật, hành chính; Công cụ kế
hoạch…* Ví dụ
Câu 24. Trình bày khái niệm, các bộ phận cấu thành, chức năng của chính sách kinh tế đối
ngoại. * Khái niệm:
* Các bộ phận cấu thành
lOMoARcPSD| 59062190
Chính sách KTĐN là một bộ phận cấu thành trong chính sách phát triển kinh tế - xã hội. Theo nội
dung, chính sách KTĐN được chia thành chính sách ngoại thương, chính sách đầu tư nước ngoài,
chính sách tỉ giá hối đoái, chính sách hợp tác quốc tế về khoa học - công nghệ … Trong mỗi chính sách
bộ phận trên lại chia thành nhiều chính sách khác, giữa chúng có mối quan hệ chặt chẽ, phụ thuộc vào
nhau.
* Chức năng
- Chức năng khuyên khích:
Mở rộng thị trường và thúc đẩy xuất khẩu
Giúp doanh nghiệp trong nước tiếp cận thị trường nước ngoài.
Tăng trưởng xuất khẩu để tạo nguồn thu ngoại tệ.
Đẩy mạnh thương hiệu quốc gia và sản phẩm nội địa ra thế giới.
Thu hút đầu tư nước ngoài:
Tạo điều kiện thuận lợi để thu hút vốn, công nghệ, và kinh nghiệm quản lý từ nước ngoài.Góp phần
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu ngành nghề, và tạo việc làm.
- Chức năng bảo hộ:
Bảo vệ ngành sản xuất trong nước
Giúp các ngành còn non yếu tránh khỏi sự cạnh tranh quá mạnh từ HHNK.
Tạo ĐK cho DN nội địa có thời gian nâng cao năng lực SX, đổi mới công nghệ.
Bảo vệ việc làm trong nước
Ngăn chặn làn sóng hàng ngoại lấn át hàng nội, gây phá sản doanh nghiệp trong nước, dẫn đến thất
nghiệp.
Duy trì ổn định xã hội và thu nhập của người lao động trong các ngành sản xuất- Chức năng phối
hợp và điều chỉnh:
Hạn chế nhập siêu, cân bằng cán cân thương mại
Giảm nhập khẩu bằng các biện pháp như thuế quan cao, hạn ngạch, giấy phép nhập khẩu... giúp hạn
chế thâm hụt thương mại.
Góp phần ổn định tỷ giá, bảo vệ dự trữ ngoại hối.
Thúc đẩy phát triển các ngành công nghiệp ưu tiên
Tạo môi trường thuận lợi để các ngành chiến lược phát triển (như công nghiệp nặng, công nghệ cao,
nông nghiệp...).
Gắn liền với chính sách công nghiệp hóa – hiện đại hóa.• Đối phó với các hành vi thương mại không
công bằng
Áp dụng các biện pháp phòng vệ thương mại như:
Chống bán phá giá
Chống trợ cấp
Tự vệ thương mại
Câu 35. Phân tích nội dung của chính sách tài chính.
Mục tiêu của chính sách tài chính:
+ Động viên mọi nguồn vốn và mọi tiềm năng phát triển kinh tế xã hội:… +
Nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn vốn và các nguồn của cải vật chất trong
nền kinh tế quốc dân:…
+ Đảm bảo mức độ lạm phát hợp lý:…
+ Cân bằng cán cân thanh toán:…
Vai trò của chính sách tài chính: (1) Công cụ giúp chính phủ điều tiết nền kinh tế; (2) Tác động vào nền
kinh tế và thị trường quốc gia; (3) Nhằm các mục tiêu: phát triển ổn định và tăng trưởng cho nền kinh
tế (0,5 điểm).
Các công cụ của chính sách tài chính:
+ Công cụ thuế:…
lOMoARcPSD| 59062190
Công cụ chi tiêu công cộng của Chính phủ:…
Công cụ tín dụng của nhà nước:…
Câu 36. Trong giai đoạn từ năm 2019-2022, dịch bệnh covid 19 kẻo đài làm anh hưởng đến nền
kinh tế, trước những khó khăn đó Chính phủ Việt Nam đã sử dụng các công cụ chính sách tài
khoá nào? Phân tích các công cụ chính sách tài khoá ở giai đoạn này của Chính Phủ Việt Nam.
1. Tăng chi tiêu Chính phủ:
Hỗ trợ người dân: Chi tiền trực tiếp cho người lao động, người nghèo và các đối tượng bị ảnh
hưởng bởi dịch bệnh.
Đầu tư công: Đẩy mạnh xây dựng các công trình hạ tầng lớn (đường cao tốc, cầu...) để tạo việc
làm và kích thích các ngành liên quan.
Chi cho y tế: Dồn ngân sách để mua vắc-xin, trang thiết bị y tế và các hoạt động chống dịch
khác.
2. Giảm các loại thuế:
Giảm thuế, phí, lệ phí: Giúp các doanh nghiệp bớt gánh nặng tài chính, có tiền để duy trì hoạt
động và trả lương nhân viên.
Giảm thuế VAT: Kích thích người dân mua sắm, tiêu dùng nhiều hơn.
Câu 37. Phân tích mục tiêu, vai trò của chính sách tài khoá? Anh/chị hãy kể tên các công cụ của
chính sách tài khoá.
Vai trò
- là công cụ giúp Chính phủ điều tiết nền kinh tế.
- tác động vào nền kinh tế và thị trường quốc gia.
- phát triển ổn định và tăng trưởng cho nền kinh tế.
- Góp phần phân tích được mục tiêu của chính sách tài chính
- động viên mọi nguồn vốn và mọi tiềm năng phát triển kinh tế xã hội.
- nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn vốn và các nguồn của cải vật chất trong nền
kinh tế quốc dân.
- đảm bảo mức độ lạm phát hợp lý. VD và LH…
- góp phần đảm bảo cân bằng cán cân thanh toán.
Mục tiêu
- nhằm phát triển ổn định và tăng trưởng cho nềnkinh tế.
- động viên mọi nguồn vốn và mọi tiềm năng
- nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn vốn và các nguồn của cải vật chất trong nền
KTQD.
- CSTC nhằm đảm bảo mức độ LP hợp lý
- CSTC nhằm đảm bảo cân bằng cán cân thanh toán* tên công cụ cs:
Thuế
Chi tiêu cphu
Tín dụng nhà nước
Câu 38. Phân tích khái niệm, mục tiêu của chính sách tài khoá. Phân loại chính sách tài khoá.
Lợi ích của chính sách tài khoá mở rộng, thắt chặt đối với nền kinh tế?
* Khái niệm
Chính sách tài khóa (fiscal policy) trong kinh tế học vĩ mô là chính sách thông qua chế độ thuế
và đầu tư công để tác động tới nền kinh tế. Chính sách tài khóa cùng với chính sách tiền tệ là các chính
sách kinh tế vĩ mô quan trọng, nhằm ổn định và phát triển kinh tế.
lOMoARcPSD| 59062190
* Mục tiêu
- Ổn định nền kinh tế
Chính sách tài khóa có những mục tiêu chính là giảm quy mô biến động của sản lượng trong chu kỳ
kinh doanh, dẫn tới việc cần có bàn tay Chính phủ can thiệp vào điều chỉnh hoạt động nền kinh tế.
Chính phủ ổn định kinh tế bằng chính sách tài khóa dựa trên hiệu ứng “nhân tử” (economic multiplier).
Về mặt lý thuyết, khi tăng chi, cắt giảm thuế thì tổng cầu sẽ tăng và khi ấy, tỷ lệ việc làm tăng cao để
đáp ứng đủ mức tăng tổng cầu, khiến thu nhập quốc dân tăng theo. Tương tự, nếu mức hoạt động kinh
tế quá cao, Chính phủ có thể giảm chi, tăng thuế để tổng cầu giảm xuống. Có thể thấy, chính sách tài
khóa là một công cụ quan trọng để ổn định nền kinh tế vĩ mô. - Phân phối thu nhập
Chính sách tài khóa còn có mục tiêu phân phối thu nhập, trong đó chính sách tài khóa sẽ hỗ trợ giảm
bất bình đẳng thu nhập, giúp người nghèo và các nhóm yếu thế có cơ hội bình đẳng hơn. Các công cụ
trực tiếp để phân phối lại thu nhập hiện tại bao gồm thuế và chi chuyển nhượng có tính lũy tiến.
Chính phủ có thể áp dụng phương pháp thuế lũy tiến, có nghĩa là chính phủ sẽ áp dụng mức thuế cao
hơn đối với người có thu nhập cao hơn. Các công cụ chính sách tài khóa có mục tiêu giúp cải thiện đời
sống của người nghèo và các nhóm yếu thế, góp phần xây dựng một xã hội công bằng và phát triển bền
vững.
- Kích thích phát triển
Chính phủ có thể đầu tư công như cơ sở hạ tầng, giáo dục, y tế, và khoa học công nghệ để kích thích
phát triển nền kinh tế. Ngoài ra, Chính phủ cũng có thể có những chính sách tài khóa khác như áp dụng
các gói kích cầu cho vay với lãi suất thấp, hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa, và cải thiện môi trường
đầu tư kinh doanh.
Việc sử dụng các công cụ chính sách tài khóa một cách hiệu quả có thể giúp tăng trưởng GDP, tạo việc
làm, và nâng cao đời sống của người dân.
* phân loại
- Chính sách tài khoá mở rộng: Đây còn được gọi là chính sách tài khóa thâm hụt.
Trong thời kỳsuy thoái, chính phủ có thể giảm thuế hoặc tăng chi tiêu chính phủ (đầu tư công)
để kích thích tổng cầu, tăng thêm việc làm cho người lao động, từ đó giúp thúc đẩy các hoạt
động kinh tế.
- Chính sách tài khóa thắt chặt: Ngược lại, khi nền kinh tế ở tình trạng lạm phát và
có hiện tượng nóng, thì nhà nước có thể tăng thuế và giảm chi tiêu dẫn làm cho giảm tổng cầu,
nhằm giảm lạm phát, ngăn cho nền kinh tế khỏi rơi vào tình trạng quá nóng dẫn tới đổ vỡ.
- Chính sách tài khóa cân bằng: Duy trì ổn định giữa chi tiêu và thuế để đảm bảo
tăng trưởng bền vững. Mục tiêu là tránh thâm hụt hoặc thặng dư quá mức và đảm bảo sự ổn
định dài hạn của kinh tế.
* Lợi ích của chính sách tài khoá mở rộng, thắt chặt đối với nền kinh tếMở rộng:
Thúc đẩy kinh tế tăng trưởng: Khi kinh tế đang suy thoái, chính sách này giúp tăng tổng cầu,
kích thích sản xuất và tạo thêm việc làm.
Giảm thất nghiệp: Các dự án đầu tư công và sự phát triển của doanh nghiệp sẽ tạo ra nhiều công
việc mới.
Tăng sức mua của người dân: Việc giảm thuế và các gói hỗ trợ giúp người dân có nhiều tiền
hơn để chi tiêu, từ đó thúc đẩy sản xuất Thắt chặt:
Kiểm soát lạm phát: Khi nền kinh tế tăng trưởng quá nóng, chính sách này giúp giảm tổng cầu,
làm chậm lại tốc độ tăng giá.
Giảm nợ công: Việc giảm chi tiêu và tăng thu ngân sách giúp chính phủ cân bằng ngân sách
giảm gánh nặng nợ quốc gia.
lOMoARcPSD| 59062190
Ổn định nền kinh tế: Giúp tránh được tình trạng "bong bóng kinh tế" và đảm bảo tăng trưởng
bền vững hơn trong dài hạn.
Câu 39. Phân tích khái niệm, các nguyên tắc của chính sách tài chính quốc gia.
Câu 43. Phân tích khái niệm, nội dung của chính sách tiền tệ - tín dụng.
Chính sách tiền tệ - tín dụng là tổng thể các quan điểm, tư tưởng, các giải pháp và công cụ mà
Nhà nước sử dụng để đảm bảo việc cung cấp tiền và tín dụng cho nền kinh tế Nội dung:
1 mục tiêu:
Tăng trưởng kinh tế
Kiềm chế lạm phát
Tạo công ăn việc làm
Ổn định thị trường tài chính
Điều tiết sx kinh doanh, mở rộng sản lượng tiềm năng nền kinh tế
2 nguyên tắc
Thực hiện lưu thông tiền tệ thống nhất trong cả nước.
Nhận thức và tôn trọng yêu cầu của các quy luật lưu thông tiền tệ.
Xây dựng đồng bộ hệ thống tài chính trung gian.
3 công cụ cơ bản
Tái cấp vốn
Lãi suất
Tỷ giá hối đoái
Dự trữ bắt buộc
Nghiệp vụ thị trường mở
Câu 44: Các doanh nghiệp ở Việt Nam muốn sản xuất, kinh doanh phải có vốn, tuy nhiên các
Doanh nghiệp luôn kêu thiếu vốn nêu nguyên nhân thiếu vốn của Doanh nghiệp. Đề xuất một số
giải pháp tháo gỡ thiếu vốn cho doanh nghiệp.
* Nguyên nhân thiếu vốn của doanh nghiệp:
1. Khó tiếp cận nguồn vốn vay:
- Thủ tục phức tạp, nhiều giấy tờ, thời gian xét duyệt lâu.
- Lãi suất vay vốn cao, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa (SME), gây khó khăn cho việc
duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Các ngân hàng thường đưa ra các tiêu chuẩn tín dụng khắt khe, yêu cầu doanh nghiệp phải có tài sản
đảm bảo, lịch sử tín dụng tốt, khiến nhiều doanh nghiệp không đủ điều kiện vay vốn.
2. Quản lý tài chính không hiệu quả:
- Một số doanh nghiệp chi tiêu không hợp lý, lãng phí, dẫn đến tình trạng thiếu vốn mặc dù có
dòng tiền tốt.
- Kế hoạch tài chính không rõ ràng, không dự đoán được nhu cầu vốn, dẫn đến tình trạng thiếu
vốn bất ngờ.
- Quản lý dòng tiền không hiệu quả, khiến vốn không được sử dụng hợp lý, gây khó khăn cho
việc thanh toán các khoản nợ và đầu tư.
3. Chính sách hỗ trợ chưa đầy đủ:
- Các chính sách hỗ trợ dành cho doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa, còn hạn
chế và chưa thực hiện đầy đủ.
- Các thủ tục hỗ trợ phức tạp, nhiều giấy tờ, thời gian xét duyệt lâu khiến doanh nghiệp khó tiếp
cận vốn hỗ trợ.
- Không có sự phối hợp giữa các bộ, ngành* Giải pháp tháo gỡ thiếu vốn cho doanh nghiệp:
1. Cải thiện môi trường kinh doanh:
lOMoARcPSD| 59062190
- Rút ngắn các thủ tục vay vốn, thời gian xét duyệt, tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiếp cận vốn
nhanh chóng và thuận lợi.
- Cải thiện các chính sách thuế ưu đãi, giảm thuế để giúp doanh nghiệp giảm chi phí, tăng khả
năng tiếp cận vốn.
- Đẩy mạnh cạnh tranh công bằng, không có sự ưu ái đối với doanh nghiệp nhà nước hoặc doanh
nghiệp có liên hệ đặc biệt.
2. Tăng cường hỗ trợ từ ngân hàng:
- Giảm lãi suất.
- Đơn giản hóa các thủ tục vay vốn, tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiếp cận vốn nhanh chóng và
thuậnlợi.
- Chủ động tìm kiếm và hỗ trợ các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa, để giúp họ
tiếp cận vốn.
3. Hỗ trợ từ chính phủ:
- Chính phủ cần triển khai các gói hỗ trợ tài chính cho doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ
và vừa, để giúp họ vượt qua khó khăn.
- Chính phủ cần cung cấp thông tin về các chính sách hỗ trợ, các chương trình vay vốn, để giúp doanh
nghiệp tiếp cận vốn một cách hiệu quả.
- Các bộ, ngành liên quan cần phối hợp chặt chẽ trong việc triển khai các chính sách hỗ trợ doanh
nghiệp, tránh tình trạng chồng chéo và thiếu hiệu quả.
Câu 45: Có tình huống như sau: "Khi xảy ra chiến tranh giữa Nga và Ukraine. Giá dầu và giá
năng lượng tăng cao. Điều này ảnh hưởng đến nền kinh tế của các quốc gia, trong đó có Việt
Nam". Hãy đề xuất chính sách tiền tệ phù hợp và trình bày nội dung của chính sách tiền tệ đó.
Phân tích sự ảnh hưởng của chính sách tiền tệ đó đến sản xuất, sản lượng, thu nhập, đầu tư, tổng
cung, tổng cầu, việc làm của quốc gia.
Cs tiền tệ thắt chặt vừa phải
Phân tích tác động
- Tổng cầu (AD) và Lãi suất: Lãi suất tăng sẽ khiến chi phí vay tiền để đầu tư và tiêu dùng tăng lên.
Điều này làm cho các doanh nghiệp và người dân giảm chi tiêu và đầu tư, từ đó tổng cầu giảm. -
Sản lượng, Thu nhập và Việc làm: Khi tổng cầu giảm, các doanh nghiệp sẽ giảm sản xuất, dẫn đến
sản lượng và thu nhập quốc dân giảm. Việc sản xuất giảm cũng có thể làm cho tỷ lệ thất nghiệp tăng
lên.
- Lạm phát: Chính sách này giúp hạ nhiệt lạm phát bằng cách giảm sức mua và chi tiêu trong nền kinh
tế.

Preview text:

lOMoARcP SD| 59062190 CHÍNH SÁCH KINH TẾ
Câu 1. Trình bày khái niệm và phân loại chính sách kinh tế. * Khái niệm
Chính sách là tập hợp những quan điểm, chủ trương, biện pháp mà Nhà nước/CP sử dụng để tác
động vào xã hội nhằm thay đổi những nhóm quan hệ xã hội nào đó trong những điều kiện lịch sử cụ thể nhất định.
Chính sách KT là tập hợp các hoạt động của NN/CP thông qua sử dụng các công cụ, biện pháp
thích hợp nhằm khuyến khích/hạn chế kinh tế 1 cách hiệu quả, qua đó kích thích tăng trưởng & phát
triển KT hợp lý, chuyển dịch CCKT theo hướng tiến bộ, tạo việc làm, tăng NSLĐ, cải thiện chất lượng sống cho nhân dân. * Phân loại
- Xét theo lĩnh vực tác động: Các CSKT: Các CSXH:
- Chính sách lao động và việc làm. - Chính sách tài chính.
- Chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình.
- Chính sách tiền tệ - tín dụng
- Chính sách bảo đảm xã hội. - Chính sách phần phối
- Chính sách bảo vệ sức khoẻ toàn dân.
- Chinh sách kính tế đối ngoại
- Chính sách xoá đói giảm nghèo.
- Các chính sách cơ cấu kinh tế
- Chính sách xây dựng nền dân chủ xã hội
- Chính sách phát triển các ngành kinh tế
- Chính sách bảo vệ môi trường - Chính sách cạnh tranh
- Chính sách sữa chữa các khuyết tật xã hội.
- Chính sách phát triển các loại thị trường
Các CSVH; CS đối ngoại; CS An ninh quốc phòng
- Theo thời gian phát huy hiệu lực
- Xét theo phạm ví ảnh hướng: + CS dài hạn + Chính sách vĩ mô + CS trung hạn + Chính sách trung mô + CS nan han + Chính sách vi mô - Theo cấp độ của CS:
+ CS QG do QH ra quyết dịnh + CS của Chính phủ
+ CS của địa phương do CQ địa phương (HĐND và UBND) ra QĐ
Câu 25. Phân tích các yếu tố cơ bản của chính sách kinh tế.
* Khái niệm chính sách kinh tế: * Yếu tố cơ bản
- căn cứ vào việc xây dựng chính sách kinh tế
- mục tiêu của CSKT xã hội
- tìm hiểu chủ thể và đối tượng
- các nguyên tắc thực hiện mục tiêu của chính sách kinh tế, chính sách bộ phận- giải pháp
Câu 28. Phân tích khái niệm xây dựng CSKT và nội dung quá trình xây dựng CSKT.
Câu 30. Kể tên các giai đoạn của quá trình tổ chức thực thi chính sách kinh tế. Phân tích giai đoạn chỉ đạo thực thi CSKT. lOMoARcP SD| 59062190
Câu 31. Phân tích khái niệm và các tiêu chí đánh giá CSKT.
Câu 32. Phân tích những nội dung công việc chủ yếu trong giai đoạn chuẩn bị triển khai CSKT
Câu 33. Phân tích những nội dung công việc chủ yếu trong giai đoạn kiểm tra sự thực hiện CSKT.
Câu 27. Phân tích khái niệm, yêu cầu, căn cứ của xây dựng chính sách kinh tế. Kn Yêu cầu
Câu 2. Trình bày các căn cứ xây dựng chính sách kinh tế và mục tiêu của chính sách kinh tế.
* Các căn cứ xây dựng CSKT - Về mặt lý luận - Về mặt thực tiễn * Mục tiêu
- Mục tiêu tổng quát của CSKT là khuyến khích kinh tế hợp lý, hiệu quả nhằm tạo ra tài sản mới cho
xã hội, nâng cao năng lực sản xuất quốc gia, năng lực cạnh tranh quốc gia, tạo nhiều việc làm mang
lại thu nhập thoả đáng cho dân cư, qua đó thúc đây tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch CCKT theo
hướng tiến bộ, cải thiện chất lượng sống của dân cư.
- Mục tiêu trung gian của CSKT:
• Tạo môi trường đầu tư thuận lợi và hỗ trợ NĐT thực hiện các DAĐT hiệu quả.
Mội trường đầu tư thuận lợi đòi hỏi ít nhất hai điều kiện: sự ổn định tương đổi và tính sinh lời ở mức
chấp nhận được. Các nhà đầu tư cần sự ổn định về chính trị, an ninh và xã hội để có thể bảo toàn VĐT.
Vì thế họ cần môi trường pháp lý có độ cam kết bảo hộ cao, công khai, minh bạch và cơ chế bảo hộ
QSH tài sản hình thành từ hoạt động đâu tư đũ tin cậy.
TÝ lệ sinh lời của các dự án đầu tư phải cao hơn lãi suất bình quân trên thị trường tài chính - ngân
hàng. Tỷ suật lợi nhuận này chỉ có thê đạt được khi quôc gia có các ngành có lợi thế cạnh tranh, nhất là
giảm chi phí đầu tư ban đầu cho các dự án đầu tư mới.
Câu 3. Trình bày các nguyên tắc thực hiện chính sách kinh tế.
Là những quan điểm chỉ đạo hành vi của các cơ quan nn trong quá trình hoạch định và tổ chức
thực thi cs những NT đó dc xác định trên cơ sở nhận thức yêu cầu của các QLKQ chi phối quá trìnhCS và các mục tiêu CS
VD đối với các CS CPH các DNNN cần phải thực hiện các NT:
CPH là quá trình chuyển từ SH NN duy nhất sang sở hữu hỗn hơpj
Đảm bảo lợi ích cổ đông, lợi ích của NLD lợi ích NN-XH Thu hồi vốn nộp nsnn
Thống nhất công tác chỉ đạo CPh
Câu 4. Trình bày các giải pháp và công cụ của chính sách kinh tế.
- GP tác động trực tiếp: NN hành động như một người tham gia vào TT, vào các HD KT -XH nhưng
muỗn thông qua HĐ của minh dễ gây ảnh hưởng tới KQ của TT vì các MT của CS.
VD: Việc tăng chỉ tiêu của CP để phục hồi kinh tế thông qua CS TK có tác dụng trực tiếp đối với T cầu.
- GP tác dộng gián tiếp: GP này được sử dụng nhằm tạo ra những phản ứng có lợi cho việc thực hiện lOMoARcP SD| 59062190
MT tử những chủ thế KT-XH (đó là các GP: GP thông tin; GP điều chỉnh nhận định về MT của CS; GP
KK hành vi sáng tạo, GP tạo ra thoả thuận tự nguyện của các chủ thể KT-XH; GP mang tính cưỡng bức)
- Các nhóm công cụ CSKT cơ bản:
(1) Những công cụ KT là các NS, các quý hệ thống đòn bảy và khuyến khích KT như thuế, LS, giá cả, TL, TT, BH, TGHĐ,...
(2) Các công cụ HCTC: Các CC TC như mô hình các TC, BM và đội ngũ CBCC; Các CC HC là: các
KH, QH của NN và hệ thống các VB QPPL
(3) Các CC TT GD: hệ thống TT đại chúng, HT GD ĐT...
(4) Các CC kỹ thuật, nghiệp cụ đặc trưng cho từng chính sách.
Câu 5. Trình bày khái niệm, các chức năng của chính sách kinh tế. * Chức năng
- Định hướng và tạo khuôn khổ hoạt động: Là căn cứ qtrong góp phần định hướng hành vi
của các chủ thể kt xh cùng hướng tới mục tiêu
Cs xác định những chỉ dẫn chung cho quá trình ra qd của các chủ thể kt xh
Cs ktxh định hướng việc huy động phân bổ và sd các nl nhằm giải quyết các vấn đề cs kịp thời và có hiệu quả
Là sự cụ thể hóa đường lối chủ trương của đảng trong lĩnh vực đời sống xh
- Chức năng điều tiết: Cs dc nn ban hành để giải quyết những vấn đề bức xúc phát sinh trong
đời sống kt xh, điều tiết những mất cân đối, hành vi ko phù hợp nhằm tạo ra 1 hành lang pháp
lý cho các hd xh theo các mt đã đề ra
Vd cs thuế thu nhập để điều tiết tn của những ng có tn cao Cs giá cả để điều tiết cung cầu và lành mạnh hoá tt
- Chức năng tạo tiền đề cho sự phát triển: Đây là 1 trong những cn mang tính tuyền thông và quan
trọng nhất của các cs là xd và nâng cấp các yếu tố qd sự pt như gd&dt kh&CN hệ thống tt và các tt
vốn NN tạo tiền đề cho sự pt bằng cách đi tiên phong trong các lĩnh vực mới, đòi hỏi đầu tư lớn, có
độ mạo hiểm cao và lôi cuốn các tpkt khác cùng tgia: hỗ trợ về vốn nghiên cứu xk kích cầu.
- Chức năng khuyến khích sự phát triển: Cs của NN có vai trò kích thích tạo động lực mạnh mẽ cho
sự pt kt xh Vs cs hợp tác đầu tư nước ngoài cho pt ktxh nhưng cũng đặt các dn trong nước trc thách
thức cạnh tranh mới điều này kích thích các dn trong nước phải tự hoàn thiện mình. => chức năng quan trọng nhất.
Câu 6. Kể tên 5 chính sách kinh tế mà anh/chị biết? Trình bày vai trò của chính sách kinh tế.
- CSTC là tổng thể các mục tiêu, các giải pháp và các công cụ mà NN SD để tạo vốn, phân phối và sử
dụng các nguồn vốn có hiệu quả để ổn định và phát triển KTXH
- Chính sách tiền tệ - tín dụng là tổng thể các quan điểm, tư tưởng, các giải pháp và công cụ mà Nhà
nước sử dụng để đảm bảo việc cung cấp tiền và tín dụng cho nền kinh tế.
- Chính sách kinh tế đối ngoại (KTĐN) là một hệ thống các quan điểm, nguyên tắc, công cụ và phương
pháp mà Nhà nước áp dụng để quản lý các hoạt động kinh tế đối ngoại của quốc gia nhằm đạt được
các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của từng thời kỳ
Chính sách tài khóa (fiscal policy) trong kinh tế học vĩ mô là chính sách thông qua chế độ thuế
và đầu tư công để tác động tới nền kinh tế. Chính sách tài khóa cùng với chính sách tiền tệ là các chính
sách kinh tế vĩ mô quan trọng, nhằm ổn định và phát triển kinh tế Vai trò Ổn định nền kt
Định hướng phát triển Công bằng xã hội lOMoARcP SD| 59062190
Câu 7. Trình bày khái niệm, vị trí của xây dựng chính sách kinh tế.
- chu trình chính sách kinh tế
Khái niệm: Chính sách kinh tế là tập hợp các biện pháp và hành động mà chính phủ thực hiện
để ảnh hưởng đến hoạt động kinh tế của một quốc gia, với mục đích đạt được các mục tiêu kinh tế cụ
thể. Nó bao gồm các lĩnh vực như điều chỉnh thuế, chi tiêu công, chính sách tiền tệ, lãi suất và thương mại.
Vị trí: Xây dựng chính sách kinh tế đóng vai trò quan trọng trong việc định hướng và thúc đẩy
sự phát triển kinh tế của một quốc gia. Nó là nền tảng cho các chính sách của các lĩnh vực khác thuộc
nền kinh tế. Chính sách kinh tế tác động đến mọi mặt của đời sống kinh tế, từ sản xuất, phân phối, tiêu
dùng đến việc tạo ra một môi trường kinh doanh lành mạnh và ổn định.
Câu 8. Trình bày khái niệm xây dựng chính sách kinh tế, yêu cầu của xây dựng CSKT. * KN XDCSKT * YC
- Đảm bảo đc tính khoa học
- Đảm bảo tính tối ưu
- Đảm bảo tính ổn định và linh hoạt- tính hệ thống và hội nhập
Câu 9. Trình bày khái niệm xây dựng CSKT, các căn cứ để xây dựng CSKT. * KN * Căn cứ - chính trị - về mặt pháp lý - kinh tế - Xã hội
- khoa học công nghệ- Môi trường
Câu 10. Trình bày khái niệm tổ chức thực thi chính sách kinh tế và tầm quan trọng của tổ chức
thực thi chính sách kinh tế. * Khái niệm
- Tổ chức thực thi chính sách kinh tế là là quá trình biến các chính sách thành những kết quả trên thực
tế thông qua các hoạt động có tổ chức trong bộ máy Nhà nước, nhằm hiện thực hoá những mục tiêu
mà chính sách đã đề ra.
* Tầm quan trọng của tổ chức thực thi chính sách kinh tế
- Hoạch định chính sách chỉ là điều kiện cần, còn tổ chức thực thi là điều kiện đủ, quyết định sự thành công của chính sách.
- Nếu tổ chức thực thi yếu kém sẽ dẫn đến thất bại, gây mất niềm tin hoặc phản ứng tiêu cực từ người dân.
- Thực tiễn thi hành giúp phát hiện vấn đề mới, điều chỉnh và hoàn thiện chính sách, làm cho chính
sách sát với thực tế hơn.
- Hiệu quả chính sách chỉ được đánh giá chính xác sau khi triển khai.
- Ở Việt Nam, nhiều chính sách đúng nhưng thực thi kém, khiến người dân đồng tình nhưng không tin tưởng vào kết quả.
Câu 11. Trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến thực thi chính sách kinh tế. - Yếu tố khách quan
+ Bản chất của vấn đề cần giải quyết + Bối cảnh thực tế
+ Tiểm lực chính trị và kinh tế của các nhóm đối tượng chính sách nói riêng và của dân chúng nói chung lOMoARcP SD| 59062190 - Yếu tố chủ quan
+ Yếu tố giao tiếp, truyền đạt
+ Bộ máy và cán bộ làm nhiệm vụ tổ chức thực thi chính sách kinh tế - xã hội + Thủ tục hành chính
+ Kinh phí thực hiện chính sách công
+ Thái độ và hoạt động của nhân dân
Câu 12. Trình bày khái niệm tổ chức thực thi chính sách kinh tế và các điều kiện cần thiết để tổ
chức thực thi chính sách kinh tế thành công. * Khái niệm
* Điều kiện cần để tổ chức thực thi chính sách kinh tế thành công
- Phải có chính sách hợp lý khoa học - điều kiện tiên quyết để thực thi chính sách thành công
- Phải có nền hành chính công đủ hiệu lực, có khả năng thích nghi cao và trong sạch để thực thi đúng
các chính sách công qua các thời kỳ phát triển.
- Sự quyết tâm của các nhà lãnh đạo
- Phải tạo được niềm tin và sự ủng hộ của đại đa số quần chúng nhân dân.
Câu 13. Trình bày khái niệm, mục tiêu , vai trò của chính sách tài chính. * Khái niệm -
Tài chính là những quan hệ kinh tế trong phân phối thu nhập quốc dân, dựa trên cơ sở đó các
quỹ tiềntệ được hình thành và sử dụng để thực hiện các chức năng của Nhà nước, phát triển kinh tế và tái SX xã hội. -
CSTC là tổng thể các mục tiêu, các giải pháp và các công cụ mà NN SD để tạo vốn, phân phối
và sử dụng các nguồn vốn có hiệu quả để ổn định và phát triển KTXH. -
CSTC có liên quan đến việc các can thiệp của chính phủ đến lãi suất, cung ứng tài chính, chi
tiêu và hệ thống thuế khóa của chính phủ. * Mục tiêu
- CSTC nhằm phát triển ổn định và tăng trưởng cho nền kinh tế. VD + TT.
- CSTC nhằm động viên mọi nguồn vốn và mọi tiềm năng PTKTXH. VD+TT
- CSTC nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn vốn và các nguồn của cải vật chất trong nền KTQD. VD+TT.
- CSTC nhằm đảm bảo mức độ LP hợp lý
- CSTC nhằm đảm bảo cân bằng cán cân thanh toán. VD+TT.* Vai trò
- CSTC là công cụ giúp Chính phủ điều tiết nền kinh tế. VD và LH…
- CSTC tác động vào nền kinh tế và thị trường quốc gia. VD và LH…
- CSTC nhằm các mục tiêu: phát triển ổn định và tăng trưởng cho nền kinh tế. VD và LH…- CSTC
góp phần phân tích được mục tiêu của chính sách tài chính. VD và LH… - CSTC động viên mọi
nguồn vốn và mọi tiềm năng phát triển kinh tế xã hội. VD và LH…
- CSTC nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn vốn và các nguồn của cải vật chấttrong nền kinh tế quốc dân. VD và LH…
- CSTC đảm bảo mức độ lạm phát hợp lý. VD và LH…
- CSTC góp phần đảm bảo cân bằng cán cân thanh toán. VD và LH…
Câu 14. Trình bày khái niệm chính sách tài chính và các công cụ cơ bản của chính sách tài chính. * Khái niệm * Các công cụ cơ bản lOMoARcP SD| 59062190
Công cụ chính thường được sử dụng nhất là công cụ về thuế, công cụ chi tiêu Chính phủ, tín dụng nhà nước. 1. Công cụ thuế: -
Những thay đổi về thuế ảnh hưởng đến thu nhập bình quân của người tiêu dùng, và những thay
đổi trong tiêu dùng dẫn đến những thay đổi trong GDP thực tế. -
Bao gồm: thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, thuế bất
động sản, thuế tiêu thụ đặc biệt…
+ Thuế trực thu (thuế đánh trực tiếp lên thu nhập hoặc tài sản của người dân).
+ Thuế gián thu (thuế đánh lên giá trị của dịch vụ, hàng hóa trong lưu thông thông qua các hành vi sản
xuất và tiêu dùng của nền kinh tế).
2. Công cụ chi tiêu Chính phủ: -
Khoản chi ngân sách nhằm thỏa mãn nhu cầu của nhà nước đối với việc thực hiện các mục tiêu chungcủa toàn xã hội. -
Đầu tư xây dựng cơ bản của chính phủ là khoản chi nhằm mục đích hình thành các loại tài sản
cố định, cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế.
=> Nâng cao hoặc hạ thấp GDP thực tế. Bằng cách điều chỉnh chi tiêu của chính phủ, chính phủ có thể
tác động đến sản lượng kinh tế. 3. Tín dụng nhà nước: -
Khi chi tiêu chính phủ lớn hơn mức thuế thu được, Chính phủ phải nợ trong nước và ngoài nước
để bù đắp thâm hụt ngân sách, hình thành nợ chính phủ. -
Tín dụng nhà nước được thực hiện qua các công cụ như công trái, tín phiếu, trái phiếu quốc tế, trái phiếu chính phủ.
Câu 15. Trình bày khái niệm, các nguyên tắc của chính sách tài chính. * Khái niệm
* Các nguyên tắc của chính sách tài chính
- Thường xuyên đổi mới và hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính, phù hợp với quá trình đổi mới cơ chế quản lý tài chính. VD…
- Tăng nhanh khả năng và tốc độ vốn, tạo mọi điều kiện giải phóng nguồn vốn trong nước, khai thác
nguồn vốn tiềm năng trong nước và thu hút tất cả các nguồn vốn thuộc mọi thành phần kinh tế, nguồn
vốn trong nước và nước ngoài để đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh. VD…
- Thực hiện và điều chỉnh các cân đối lớn giữa thu và chi ngân sách, giữa tích lũy và tiêu dùng, giữa
tích tụ vốn và tập trung vốn để tài chính có tác động tốt nhất vào một nền kinh tế tăng trưởng nhanh. VD…
- NN cần vận dụng lý thuyết hệ thống trong XD và thực thi các CSTC. VD…
- Nhà nước quản lý nền tài chính thống nhất bằng hệ thống luật pháp, xây dựng và hoàn thiện các văn
bản pháp quy về tài chính như Luật Thuế, Luật NSNN, Luật kế toán, thống kê, Luật chứng khoán,
Luật NH…Pháp luật cần được tuân thủ nhằm đảm bảo lợi ích của các chủ thể kinh tế trong một môi
trường pháp lý kinh tế lành mạnh và công bằng. VD
Câu 16. Trình bày khái niệm, vai trò, phân loại chính sách tiền tệ - tín dụng. * Khái niệm Tiền tệ
- Tiền được định nghĩa là bất cứ cái gì được chấp nhận chung trong việc thanh toán để nhận hàng hóa,
dịch vụ hoặc trong việc trả nợ.
- Tiền tệ là một trong những đầu vào quan trọng của nền KTTT. Nó vừa là sản phẩm, vừa là công cụ
của nền KTTT. Trong nền KTTT, Nhà nước sử dụng tiền tệ như là một công cụ quản lý sắc bén. Tín dụng lOMoARcP SD| 59062190
- Là quan hệ vay mượn trên nguyên tắc hoàn trả cả vốn lẫn lãi giữa người đi vay và người cho vay.-
Cùng với sự phát triển của nền KTTT, hoạt động tín dụng ngày càng được phát triển đa dạng với sự
tham gia của nhiều chủ thể kinh tế. Chính sách tiền tệ - tín dụng
- Chính sách tiền tệ - tín dụng là tổng thể các quan điểm, tư tưởng, các giải pháp và công cụ mà Nhà
nước sử dụng để đảm bảo việc cung cấp tiền và tín dụng cho nền kinh tế.
- Công cụ của chính sách tiền tệ - tín dụng: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng thương mại, Nghiệp
vụ thị trường mở, Lãi suất chiết khấu… Ví dụ
Ngân hàng Nhà nước điều hành chính sách tiền tệ ổn định theo định hướng chủ đạo hỗ trợ đà phục hồi
kinh tế trong bối cảnh dịch bệnh tiếp tục diễn biến phức tạp, thực hiện mục tiêu kép của Chính phủ
“vừa chống dịch, vừa đảm bảo phát triển kinh tế”: duy trì ổn định mặt bằng lãi suất phù hợp với cân
đối vĩ mô, lạm phát, tạo điều kiện giảm chi phí vay vốn cho người dân, doanh nghiệp và nền kinh tế. * Vai trò
- NN SD CSTTTD để điều tiết khối lượng tiền tệ trong lưu thông cho phù hợp với yêu cầu PT KTXH
trong từng thời kỳ nhất định.
- NN SD CS TT-TD kết hợp với CSTC để thực hiện các mục tiêu PTKTXH.
- Cải thiện cán cân thanh toán
- NN SD CS TTTD để điều tiết các hoạt động SXKD nhằm đẩy mạnh quá trình chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng CNHHĐH.
Câu 17. Trình bày mục tiêu của chính sách tiền tệ - tín dụng.
* Mục tiêu tăng trưởng kinh tế:
Các chính sách nhằm vào việc khuyến khích tăng trưởng kinh tế bằng cách mở rộng hoặc thắt chặt khối
lượng tiền tệ cung ứng; trực tiếp khuyến khích các nhà đầu tư hoặc khuyến khích nhân dân tiết kiệm
tạo thêm nguồn vốn giúp cho các doanh nghiệp tiếp tục đầu tư và mở rộng sản xuất.
- NHNN thực hiện nghiệp vụ thị trường mở thông qua việc mua, bán giấy tờ có giá đối với TCTD; quy
định loại giấy tờ có giá được phép giao dịch thông qua nghiệp vụ thị trường mở.
* Mục tiêu kiềm chế lạm phát: -
Kiềm chế lạm phát, ổn định giá ở thị trường đối nội và đối ngoại là mục tiêu hàng đầu của chính
sách tiền tệ - tín dụng. -
Kiểm soát lạm phát nhằm ổn định giá cả hàng hóa (là tiền đề để phát triển kinh tế và cải thiện
đời sống). Muốn ổn định tiền tệ trong nước phải chú ý ổn định giá cả hàng hóa và tỉ giá hối đoái.
* Mục tiêu ổn định thị trường tài chính:
- Tạo một nền tảng tài chính ổn định là mục tiêu chủ đạo của chính sách tiền tệ - tín dụng.
- Bằng chính sách tiền tệ - tín dụng, Ngân hàng trung ương phải ổn định hoạt động tài chính của hệ
thống tài chính trong nước một cách gián tiếp theo hướng quản lý các hoạt động của nó phù hợp với
các mục tiêu của nền kinh tế. * Mục tiêu tạo công ăn việc làm:
- Chính sách tiền tệ - tín dụng hướng vào việc tạo công ăn việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp thông qua
mở rộng đầu tư, mở rộng sản xuất - kinh doanh.
- Muốn thực hiện mục tiêu này phải chống suy thoái kinh tế, kéo dài chu kỳ của các cuộc khủng hoảng
thông qua việc điều tiết khối lượng tiền tệ cung ứng cho nền kinh tế quốc dân.
* Mục tiêu điều tiết sản xuất kinh doanh, mở rộng sản lượng tiềm năng nền kinh tế:
Mục tiêu cuối cùng của chính sách tiền tệ - tín dụng là phải góp phần khai thác và phát triển các nguồn
lực một cách có hiệu quả nhất.
Bởi vậy, chính sách cung ứng tiền phải ngày càng linh động, chính xác và hiệu quả.
Câu 18. Trình bày các nguyên tắc của tiền tệ - tín dụng. Cho ví dụ minh hoạ về nguyên tắc nhận
thức và tôn trọng yêu cầu của các quy luật lưu thông tiền tệ.
* Các nguyên tắc của tiền tệ - tín dụng
- Thực hiện lưu thông tiền tệ thống nhất trong cả nước. lOMoARcP SD| 59062190
VD +TT: Việt Nam chỉ sử dụng đồng Việt Nam (VND) trong các giao dịch, nghiêm cấm thanh toán
bằng ngoại tệ trong nước (trừ trường hợp đặc biệt). Giúp ổn định chính sách tiền tệ, kiểm soát lạm phát
và duy trì chủ quyền tiền tệ quốc gia.
- Nhận thức và tôn trọng yêu cầu của các quy luật lưu thông tiền tệ.
VD +TT: Nếu Nhà nước in quá nhiều tiền (mà hàng hóa không tăng theo), giá cả sẽ tăng vọt → gây
lạm phát. Giống như có 10 ổ bánh mì mà có 100 người cầm tiền đi mua, giá bánh sẽ bị đẩy lên. -
Xây dựng đồng bộ hệ thống tài chính trung gian.
VD +TT: Người dân đem tiền gửi ngân hàng, ngân hàng dùng tiền đó cho doanh nghiệp vay để mở
rộng sản xuất. Giống như bạn gửi đồ ăn vào kho, rồi kho chia đồ ăn cho người khác nấu tiệc – ai cũng có lợi.
Câu 19. Trình bày các công cụ của chính sách tiền tệ - tín dụng.
Công cụ thực hiện CSTT quốc gia, bao gồm tái cấp vốn, lãi suất, tỷ giá hối đoái, dự trữ bắt
buộc, nghiệp vụ thị trường mở và các công cụ, biện pháp khác theo quy định của Chính phủ. (1) Tái cấp vốn:
Là hình thức cấp tín dụng của NHNN nhằm cung ứng vốn ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho
TCTD/NHTM. NHNN quy định và thực hiện việc tái cấp vốn cho TCTD/NHTM theo các hình thức
như cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá; chiết khấu giấy tờ có giá; các hình thức tái cấp vốn khác. (2) Lãi suất:
NHNN công bố lãi suất tái cấp vốn, lãi suất cơ bản và các loại lãi suất khác để điều hành CSTT, chống
cho vay nặng lãi. Trong trường hợp thị trường tiền tệ có diễn biến bất thường, NHNN quy định cơ chế
điều hành lãi suất áp dụng trong quan hệ giữa các TCTD với nhau và với khách hàng, các quan hệ tín dụng khác. (3) Tỷ giá hối đoái:
Tỷ giá hối đoái của đồng Việt Nam được hình thành trên cơ sở cung cầu ngoại tệ trên thị trường có sự
điều tiết của Nhà nước. NHNN công bố tỷ giá hối đoái, quyết định chế độ tỷ giá, cơ chế điều hành tỷ giá. (4) Dự trữ bắt buộc:
Dự trữ bắt buộc là số tiền mà TCTD phải gửi tại NHNN để thực hiện CSTT quốc gia. NHNN quy định
tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với từng loại hình TCTD và từng loại tiền gửi tại TCTD nhằm thực hiện
CSTT quốc gia. NHNN quy định việc trả lãi đối với tiền gửi dự trữ bắt buộc, tiền gửi vượt dự trữ bắt
buộc của từng loại hình TCTD đối với từng loại tiền gửi.
(5) Nghiệp vụ thị trường mở:
NHNN thực hiện nghiệp vụ thị trường mở thông qua việc mua, bán giấy tờ có giá đối với TCTD; quy
định loại giấy tờ có giá được phép giao dịch thông qua nghiệp vụ thị trường mở.
Câu 20. So sánh sự giống và khác nhau giữa chính sách tiền tệ - tín dụng và chính sách tài chính.
Giống nhau: đều là chính sách/ công cụ dc thực hiện để ổn định nền kinh tế và thúc đẩy tăng trưởng Khác Chỉ tiêu Tiền tệ Tài khóa Kn
Là cs sử dụng các công cụ của nhoạt động tín dụng và Là công cụ nhằm sử dụng chi tiêu
ngoại hối để ổn định tiền tệ, từ đó ổn định nền kinh tế của chính phủ và ngân sách(thuế)
và thúc đẩy tăng trưởng và phát triển
để tác động đến nền kinh tế
Người tạo Ngân hàng TƯ là cơ quan tổ chức thực hiện các chính Là công cụ chỉ có c.phu mới có chính sách sách tiền tệ
quyền và chức năng thực hiện Mục tiêu
Ổn định giá cả, tăng trưởng GDP giảm thất nghiệp
Hướng nền kt vào mức sản lượng và việc làm mong muốn lOMoARcP SD| 59062190 Công
cụ Lãi suất, dự trữ bắt buộc, cs tỷ giá hối đoái, nới lỏng Thuế và số tiền chi tiêu của chính
thực hiện cs định lượng, nghiệp vụ thị trường mở phủ
Câu 21. Trình bày khái niệm, các bộ phận cấu thành, vai trò của chính sách kinh tế đối ngoại. * Khái niệm
Chính sách kinh tế đối ngoại (KTĐN) là một hệ thống các quan điểm, nguyên tắc, công cụ và phương
pháp mà Nhà nước áp dụng để quản lý các hoạt động kinh tế đối ngoại của quốc gia nhằm đạt được các
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của từng thời kỳ.
* Các bộ phận cấu thành
Chính sách KTĐN được chia thành: + CS ngoại thương:
+ CS đầu tư nước ngoài: + CS tỉ giá hối đoái: + CS HTQT về KH&CN...
- Trong mỗi chính sách bộ phận trên lại chia thành nhiều chính sách khác, giữa chúng có mối quan hệ
chặt chẽ, phụ thuộc vào nhau * Vai trò
- (1) Chính sách kinh tế đối ngoại tạo cơ sở cho việc phân phối hợp lý các nguồn lực trong nước và thu
hút các nguồn lực ngoài nước vào việc phát triển các ngành, lĩnh vực có hiệu quả cao của nền kinh tế.
- (2) Chính sách kinh tế đối ngoại tạo khả năng cho việc phát triển phân công lao động quốc tế, bảo
đảm sự hòa nhập quốc tế và khu vực, cho phép khai thác lợi thế so sánh của mọi quốc gia trên cơ sở
đó đảm bảo tính hiệu quả của nền kinh tế mỗi nước.
- (3) Chính sách KTĐN phục vụ cho việc xây dựng các ngành công nghiệp mới có trình độ công nghệ
cao, phát triển các hình thức kinh doanh đa dạng và phong phú, tạo lập khu vực năng động, góp phần
tăng GDP cũng như tăng tích lũy và tiêu dùng.
- (4) Chính sách KTĐN góp phần vào việc tăng cường sức mạnh và tiềm lực quốc phòng, an ninh,
pháttriển quan hệ cả về kinh tế, chính sách và ngoại giao, văn hóa, khoa học kỹ thuật giữa các quốc gia và dân tộc.
Câu 22. Trình bày các nguyên tắc của chính sách kinh tế đối ngoại. - Có đi có lại - Bình đẳng dân tộc
- Hiệu quả kinh tế - xã hội
- Tối huệ quốc (được ưu đãi nhất)
Câu 23. Trình bày các công cụ cơ bản của chính sách kinh tế đối ngoại. Cho ví dụ minh hoạ về
công cụ thuế quan, hạn ngạch. * Khái niệm
Chính sách kinh tế đối ngoại(KTĐN) là một hệ thống các quan điểm, nguyên tắc, công cụ và phương
pháp mà Nhà nước áp dụng để quản lý các hoạt động kinh tế đối ngoại của quốc gia nhằm đạt được các
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của từng thời kỳ. * Các công cụ -
Các công cụ như: thuế quan, quota (hạn ngạch),… nhằm ổn định tỷ giá hối đoái, giữ cho
thâm hụt cáncân thanh toán ở mức có thể chấp nhận: -
Các công cụ khác như: Công cụ kinh tế; Công cụ pháp luật, hành chính; Công cụ kế hoạch…* Ví dụ
Câu 24. Trình bày khái niệm, các bộ phận cấu thành, chức năng của chính sách kinh tế đối ngoại. * Khái niệm:
* Các bộ phận cấu thành lOMoARcP SD| 59062190
Chính sách KTĐN là một bộ phận cấu thành trong chính sách phát triển kinh tế - xã hội. Theo nội
dung, chính sách KTĐN được chia thành chính sách ngoại thương, chính sách đầu tư nước ngoài,
chính sách tỉ giá hối đoái, chính sách hợp tác quốc tế về khoa học - công nghệ … Trong mỗi chính sách
bộ phận trên lại chia thành nhiều chính sách khác, giữa chúng có mối quan hệ chặt chẽ, phụ thuộc vào nhau. * Chức năng
- Chức năng khuyên khích:
• Mở rộng thị trường và thúc đẩy xuất khẩu
• Giúp doanh nghiệp trong nước tiếp cận thị trường nước ngoài.
• Tăng trưởng xuất khẩu để tạo nguồn thu ngoại tệ.
• Đẩy mạnh thương hiệu quốc gia và sản phẩm nội địa ra thế giới.
Thu hút đầu tư nước ngoài:
Tạo điều kiện thuận lợi để thu hút vốn, công nghệ, và kinh nghiệm quản lý từ nước ngoài.Góp phần
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu ngành nghề, và tạo việc làm. - Chức năng bảo hộ:
• Bảo vệ ngành sản xuất trong nước
• Giúp các ngành còn non yếu tránh khỏi sự cạnh tranh quá mạnh từ HHNK.
• Tạo ĐK cho DN nội địa có thời gian nâng cao năng lực SX, đổi mới công nghệ.
• Bảo vệ việc làm trong nước
• Ngăn chặn làn sóng hàng ngoại lấn át hàng nội, gây phá sản doanh nghiệp trong nước, dẫn đến thất nghiệp.
• Duy trì ổn định xã hội và thu nhập của người lao động trong các ngành sản xuất- Chức năng phối hợp và điều chỉnh:
• Hạn chế nhập siêu, cân bằng cán cân thương mại
• Giảm nhập khẩu bằng các biện pháp như thuế quan cao, hạn ngạch, giấy phép nhập khẩu... giúp hạn
chế thâm hụt thương mại.
• Góp phần ổn định tỷ giá, bảo vệ dự trữ ngoại hối.
• Thúc đẩy phát triển các ngành công nghiệp ưu tiên
• Tạo môi trường thuận lợi để các ngành chiến lược phát triển (như công nghiệp nặng, công nghệ cao, nông nghiệp...).
• Gắn liền với chính sách công nghiệp hóa – hiện đại hóa.• Đối phó với các hành vi thương mại không công bằng
• Áp dụng các biện pháp phòng vệ thương mại như: • Chống bán phá giá • Chống trợ cấp • Tự vệ thương mại
Câu 35. Phân tích nội dung của chính sách tài chính.
• Mục tiêu của chính sách tài chính:
+ Động viên mọi nguồn vốn và mọi tiềm năng phát triển kinh tế xã hội:… +
Nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn vốn và các nguồn của cải vật chất trong
nền kinh tế quốc dân:…
+ Đảm bảo mức độ lạm phát hợp lý:…
+ Cân bằng cán cân thanh toán:…
Vai trò của chính sách tài chính: (1) Công cụ giúp chính phủ điều tiết nền kinh tế; (2) Tác động vào nền
kinh tế và thị trường quốc gia; (3) Nhằm các mục tiêu: phát triển ổn định và tăng trưởng cho nền kinh tế (0,5 điểm).
• Các công cụ của chính sách tài chính: + Công cụ thuế:… lOMoARcP SD| 59062190
• Công cụ chi tiêu công cộng của Chính phủ:…
• Công cụ tín dụng của nhà nước:…
Câu 36. Trong giai đoạn từ năm 2019-2022, dịch bệnh covid 19 kẻo đài làm anh hưởng đến nền
kinh tế, trước những khó khăn đó Chính phủ Việt Nam đã sử dụng các công cụ chính sách tài
khoá nào? Phân tích các công cụ chính sách tài khoá ở giai đoạn này của Chính Phủ Việt Nam.
1. Tăng chi tiêu Chính phủ:
Hỗ trợ người dân: Chi tiền trực tiếp cho người lao động, người nghèo và các đối tượng bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh.
Đầu tư công: Đẩy mạnh xây dựng các công trình hạ tầng lớn (đường cao tốc, cầu...) để tạo việc
làm và kích thích các ngành liên quan.
Chi cho y tế: Dồn ngân sách để mua vắc-xin, trang thiết bị y tế và các hoạt động chống dịch khác. 2. Giảm các loại thuế:
Giảm thuế, phí, lệ phí: Giúp các doanh nghiệp bớt gánh nặng tài chính, có tiền để duy trì hoạt
động và trả lương nhân viên.
Giảm thuế VAT: Kích thích người dân mua sắm, tiêu dùng nhiều hơn.
Câu 37. Phân tích mục tiêu, vai trò của chính sách tài khoá? Anh/chị hãy kể tên các công cụ của chính sách tài khoá. Vai trò -
là công cụ giúp Chính phủ điều tiết nền kinh tế. -
tác động vào nền kinh tế và thị trường quốc gia. -
phát triển ổn định và tăng trưởng cho nền kinh tế. -
Góp phần phân tích được mục tiêu của chính sách tài chính -
động viên mọi nguồn vốn và mọi tiềm năng phát triển kinh tế xã hội. -
nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn vốn và các nguồn của cải vật chất trong nền kinh tế quốc dân. -
đảm bảo mức độ lạm phát hợp lý. VD và LH… -
góp phần đảm bảo cân bằng cán cân thanh toán. Mục tiêu -
nhằm phát triển ổn định và tăng trưởng cho nềnkinh tế. -
động viên mọi nguồn vốn và mọi tiềm năng -
nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn vốn và các nguồn của cải vật chất trong nền KTQD. -
CSTC nhằm đảm bảo mức độ LP hợp lý -
CSTC nhằm đảm bảo cân bằng cán cân thanh toán* tên công cụ cs: Thuế Chi tiêu cphu Tín dụng nhà nước
Câu 38. Phân tích khái niệm, mục tiêu của chính sách tài khoá. Phân loại chính sách tài khoá.
Lợi ích của chính sách tài khoá mở rộng, thắt chặt đối với nền kinh tế? * Khái niệm
Chính sách tài khóa (fiscal policy) trong kinh tế học vĩ mô là chính sách thông qua chế độ thuế
và đầu tư công để tác động tới nền kinh tế. Chính sách tài khóa cùng với chính sách tiền tệ là các chính
sách kinh tế vĩ mô quan trọng, nhằm ổn định và phát triển kinh tế. lOMoARcP SD| 59062190 * Mục tiêu
- Ổn định nền kinh tế
Chính sách tài khóa có những mục tiêu chính là giảm quy mô biến động của sản lượng trong chu kỳ
kinh doanh, dẫn tới việc cần có bàn tay Chính phủ can thiệp vào điều chỉnh hoạt động nền kinh tế.
Chính phủ ổn định kinh tế bằng chính sách tài khóa dựa trên hiệu ứng “nhân tử” (economic multiplier).
Về mặt lý thuyết, khi tăng chi, cắt giảm thuế thì tổng cầu sẽ tăng và khi ấy, tỷ lệ việc làm tăng cao để
đáp ứng đủ mức tăng tổng cầu, khiến thu nhập quốc dân tăng theo. Tương tự, nếu mức hoạt động kinh
tế quá cao, Chính phủ có thể giảm chi, tăng thuế để tổng cầu giảm xuống. Có thể thấy, chính sách tài
khóa là một công cụ quan trọng để ổn định nền kinh tế vĩ mô. - Phân phối thu nhập
Chính sách tài khóa còn có mục tiêu phân phối thu nhập, trong đó chính sách tài khóa sẽ hỗ trợ giảm
bất bình đẳng thu nhập, giúp người nghèo và các nhóm yếu thế có cơ hội bình đẳng hơn. Các công cụ
trực tiếp để phân phối lại thu nhập hiện tại bao gồm thuế và chi chuyển nhượng có tính lũy tiến.
Chính phủ có thể áp dụng phương pháp thuế lũy tiến, có nghĩa là chính phủ sẽ áp dụng mức thuế cao
hơn đối với người có thu nhập cao hơn. Các công cụ chính sách tài khóa có mục tiêu giúp cải thiện đời
sống của người nghèo và các nhóm yếu thế, góp phần xây dựng một xã hội công bằng và phát triển bền vững. - Kích thích phát triển
Chính phủ có thể đầu tư công như cơ sở hạ tầng, giáo dục, y tế, và khoa học công nghệ để kích thích
phát triển nền kinh tế. Ngoài ra, Chính phủ cũng có thể có những chính sách tài khóa khác như áp dụng
các gói kích cầu cho vay với lãi suất thấp, hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa, và cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh.
Việc sử dụng các công cụ chính sách tài khóa một cách hiệu quả có thể giúp tăng trưởng GDP, tạo việc
làm, và nâng cao đời sống của người dân. * phân loại -
Chính sách tài khoá mở rộng: Đây còn được gọi là chính sách tài khóa thâm hụt.
Trong thời kỳsuy thoái, chính phủ có thể giảm thuế hoặc tăng chi tiêu chính phủ (đầu tư công)
để kích thích tổng cầu, tăng thêm việc làm cho người lao động, từ đó giúp thúc đẩy các hoạt động kinh tế. -
Chính sách tài khóa thắt chặt: Ngược lại, khi nền kinh tế ở tình trạng lạm phát và
có hiện tượng nóng, thì nhà nước có thể tăng thuế và giảm chi tiêu dẫn làm cho giảm tổng cầu,
nhằm giảm lạm phát, ngăn cho nền kinh tế khỏi rơi vào tình trạng quá nóng dẫn tới đổ vỡ. -
Chính sách tài khóa cân bằng: Duy trì ổn định giữa chi tiêu và thuế để đảm bảo
tăng trưởng bền vững. Mục tiêu là tránh thâm hụt hoặc thặng dư quá mức và đảm bảo sự ổn
định dài hạn của kinh tế.
* Lợi ích của chính sách tài khoá mở rộng, thắt chặt đối với nền kinh tếMở rộng:
Thúc đẩy kinh tế tăng trưởng: Khi kinh tế đang suy thoái, chính sách này giúp tăng tổng cầu,
kích thích sản xuất và tạo thêm việc làm.
Giảm thất nghiệp: Các dự án đầu tư công và sự phát triển của doanh nghiệp sẽ tạo ra nhiều công việc mới.
Tăng sức mua của người dân: Việc giảm thuế và các gói hỗ trợ giúp người dân có nhiều tiền
hơn để chi tiêu, từ đó thúc đẩy sản xuất Thắt chặt:
Kiểm soát lạm phát: Khi nền kinh tế tăng trưởng quá nóng, chính sách này giúp giảm tổng cầu,
làm chậm lại tốc độ tăng giá.
Giảm nợ công: Việc giảm chi tiêu và tăng thu ngân sách giúp chính phủ cân bằng ngân sách và
giảm gánh nặng nợ quốc gia. lOMoARcP SD| 59062190
Ổn định nền kinh tế: Giúp tránh được tình trạng "bong bóng kinh tế" và đảm bảo tăng trưởng
bền vững hơn trong dài hạn.
Câu 39. Phân tích khái niệm, các nguyên tắc của chính sách tài chính quốc gia.
Câu 43. Phân tích khái niệm, nội dung của chính sách tiền tệ - tín dụng.
Chính sách tiền tệ - tín dụng là tổng thể các quan điểm, tư tưởng, các giải pháp và công cụ mà
Nhà nước sử dụng để đảm bảo việc cung cấp tiền và tín dụng cho nền kinh tế Nội dung: 1 mục tiêu: Tăng trưởng kinh tế Kiềm chế lạm phát Tạo công ăn việc làm
Ổn định thị trường tài chính
Điều tiết sx kinh doanh, mở rộng sản lượng tiềm năng nền kinh tế 2 nguyên tắc
Thực hiện lưu thông tiền tệ thống nhất trong cả nước.
Nhận thức và tôn trọng yêu cầu của các quy luật lưu thông tiền tệ.
Xây dựng đồng bộ hệ thống tài chính trung gian. 3 công cụ cơ bản Tái cấp vốn Lãi suất Tỷ giá hối đoái Dự trữ bắt buộc
Nghiệp vụ thị trường mở
Câu 44: Các doanh nghiệp ở Việt Nam muốn sản xuất, kinh doanh phải có vốn, tuy nhiên các
Doanh nghiệp luôn kêu thiếu vốn nêu nguyên nhân thiếu vốn của Doanh nghiệp. Đề xuất một số
giải pháp tháo gỡ thiếu vốn cho doanh nghiệp.
* Nguyên nhân thiếu vốn của doanh nghiệp:
1. Khó tiếp cận nguồn vốn vay:
- Thủ tục phức tạp, nhiều giấy tờ, thời gian xét duyệt lâu.
- Lãi suất vay vốn cao, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa (SME), gây khó khăn cho việc
duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Các ngân hàng thường đưa ra các tiêu chuẩn tín dụng khắt khe, yêu cầu doanh nghiệp phải có tài sản
đảm bảo, lịch sử tín dụng tốt, khiến nhiều doanh nghiệp không đủ điều kiện vay vốn.
2. Quản lý tài chính không hiệu quả: -
Một số doanh nghiệp chi tiêu không hợp lý, lãng phí, dẫn đến tình trạng thiếu vốn mặc dù có dòng tiền tốt. -
Kế hoạch tài chính không rõ ràng, không dự đoán được nhu cầu vốn, dẫn đến tình trạng thiếu vốn bất ngờ. -
Quản lý dòng tiền không hiệu quả, khiến vốn không được sử dụng hợp lý, gây khó khăn cho
việc thanh toán các khoản nợ và đầu tư.
3. Chính sách hỗ trợ chưa đầy đủ: -
Các chính sách hỗ trợ dành cho doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa, còn hạn
chế và chưa thực hiện đầy đủ. -
Các thủ tục hỗ trợ phức tạp, nhiều giấy tờ, thời gian xét duyệt lâu khiến doanh nghiệp khó tiếp cận vốn hỗ trợ. -
Không có sự phối hợp giữa các bộ, ngành* Giải pháp tháo gỡ thiếu vốn cho doanh nghiệp:
1. Cải thiện môi trường kinh doanh: lOMoARcP SD| 59062190 -
Rút ngắn các thủ tục vay vốn, thời gian xét duyệt, tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiếp cận vốn
nhanh chóng và thuận lợi. -
Cải thiện các chính sách thuế ưu đãi, giảm thuế để giúp doanh nghiệp giảm chi phí, tăng khả năng tiếp cận vốn. -
Đẩy mạnh cạnh tranh công bằng, không có sự ưu ái đối với doanh nghiệp nhà nước hoặc doanh
nghiệp có liên hệ đặc biệt.
2. Tăng cường hỗ trợ từ ngân hàng: - Giảm lãi suất.
- Đơn giản hóa các thủ tục vay vốn, tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiếp cận vốn nhanh chóng và thuậnlợi.
- Chủ động tìm kiếm và hỗ trợ các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa, để giúp họ tiếp cận vốn.
3. Hỗ trợ từ chính phủ:
- Chính phủ cần triển khai các gói hỗ trợ tài chính cho doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ
và vừa, để giúp họ vượt qua khó khăn.
- Chính phủ cần cung cấp thông tin về các chính sách hỗ trợ, các chương trình vay vốn, để giúp doanh
nghiệp tiếp cận vốn một cách hiệu quả.
- Các bộ, ngành liên quan cần phối hợp chặt chẽ trong việc triển khai các chính sách hỗ trợ doanh
nghiệp, tránh tình trạng chồng chéo và thiếu hiệu quả.
Câu 45: Có tình huống như sau: "Khi xảy ra chiến tranh giữa Nga và Ukraine. Giá dầu và giá
năng lượng tăng cao. Điều này ảnh hưởng đến nền kinh tế của các quốc gia, trong đó có Việt
Nam". Hãy đề xuất chính sách tiền tệ phù hợp và trình bày nội dung của chính sách tiền tệ đó.
Phân tích sự ảnh hưởng của chính sách tiền tệ đó đến sản xuất, sản lượng, thu nhập, đầu tư, tổng
cung, tổng cầu, việc làm của quốc gia.
Cs tiền tệ thắt chặt vừa phải Phân tích tác động
- Tổng cầu (AD) và Lãi suất: Lãi suất tăng sẽ khiến chi phí vay tiền để đầu tư và tiêu dùng tăng lên.
Điều này làm cho các doanh nghiệp và người dân giảm chi tiêu và đầu tư, từ đó tổng cầu giảm. -
Sản lượng, Thu nhập và Việc làm: Khi tổng cầu giảm, các doanh nghiệp sẽ giảm sản xuất, dẫn đến
sản lượng và thu nhập quốc dân giảm. Việc sản xuất giảm cũng có thể làm cho tỷ lệ thất nghiệp tăng lên.
- Lạm phát: Chính sách này giúp hạ nhiệt lạm phát bằng cách giảm sức mua và chi tiêu trong nền kinh tế.