Đề cương chính thức - Tài chính tiền tệ | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp

Đề cương môn Tài chính tiền tệ cung cấp cái nhìn tổng quan về các cơ sở lý thuyết và thực tiễn trong việc quản lý tài chính, tiền tệ và các công cụ tài chính trong nền kinh tế. Học sinh sẽ hiểu rõ cách thức vận hành của hệ thống tài chính và tiền tệ, cũng như các chính sách và công cụ được sử dụng để duy trì sự ổn định tài chính quốc gia.

Ôn-tp-TCTT - Kinh tế hc là môn khoa hc có b dày lch s rt lâu đi, nhng tư tưởng kinh
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
Đ CƯƠNG TÀI CHÍNH – TIN TỆ
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN V TIN TỆ, TÀI CHÍNH
I. Tiền tệ:
1. Khái niệm của tiền tệ:
Tiền theo quan niệm của các nhà kinh tế bất cứ cái được chấp nhận chung trong thanh
toán để đổi lấy hàng hóa, dịch vụ hoặc trả nợ
2. Bản chất của tiền tệ:
• Tiền tệ là một loại hàng hóa đặc biệt:
+ Vật ngang giá chung để đo lường giá trị hàng hóa khác
+ Phương tiện giúp cho quá trình trao đổi được dễ dàng hơn.
• Hai thuộc tính:
+ Giá trị sử dụng: khả năng thỏa mãn nhu cầu trao đổi của hội, nhu cầu sử dụng làm vật
trung gian.
+ Giá trị của tiền: được thể hiện qua khái niệm “sức mua tiền tệ”, hay số lượng hàng hóa
dịch vụ mà 1 đơn vị tiền tệ có thể mua được.
- Sức mua đối nội: phản ánh lượng hàng hóa mua được ở trong nước bằng 1 đơn vị nội tệ
- Sức mua đối ngoại: phản ánh lượng hàng hóa mua được ở nước ngoài khi chuyển 1 đơn
vị nội tệ ra ngoại tệ
Câu 1: Phân biệt giá trị sử dụng của tiền với giá trị sử dụng của hàng hóa
thông thường?
+ Giá trị sử dụng của tiền tệ khả năng thoả mãn nhu cầu trao đổi của hội, nhu cầu sử
dụng làm vật trung gian trong trao đổi.
Mang tính chất lịch sử
Phụ thuộc vào ý chí của xh (còn cần, phù hợp vs thời kỳ đó hay không)
+Giá trị sử dụng của hàng hoá tính chất có ích, công dụng của vật thể đóthể thoả mãn
một nhu cầu nào đó cho việc sản xuất hoặc cho sự tiêu dùng nhân. [Do đặc tính tự nhiên
của HH quy định]
P a g e 1 | 93
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
3. Chức năng của tiền tệ: 3 chức năng
a. Phương tiện trao đổi (Quan trọng nhất)
Thực chất: Tiền tệ (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng) được sử dụng như một vật môi giới
trung gian trong trao đổi hàng hóa, dịch vụ.
+ Hàng – Tiền – Hàng
+ Trong trao đổi: tiền là phương tiện, không phải là mục đích
Tác dụng: Khắc phục hạn chế của trao đổi trực tiếp (Hàng– Hàng)
Tiền tệ: làm môi giới
+ Đổi hàng có Tiền
+ Dùng Tiền hàng hóa cần
Ý nghĩa:
+ Nâng cao hiệu quả nền kinh tế: ↓ chi phí
+ Thúc đẩy chuyên môn hóa, phân công lao động xã hội
Điều kiện để một vật được chấp nhận làm tiền :
P a g e 2 | 93
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
+ Được chấp nhận rộng rãi
+ Được tạo ra hàng loạt một cách dễ
dàng
+ Dễ chia nhỏ để đại diện cho những
lượng giá trị khác nhau
+ Dễ vận chuyển
+ Bền
+ Có tính đồng nhất
P a g e 3 | 93
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
b. Thước đo giá trị: Tiền tệ thực hiện chức năng thước đo giá trị khi đo lường biểu
hiện giá trị của các hàng hóa khác.
Lợi ích: + Tiết kiệm thời gian giao dịch do giảm được số giá cần phải xem xét.
+ Hàng hóa được biểu hiện giá trị của mình (về chất) và có thể so sánh được (về lượng)
Khi thực hiện chức năng thước đo giá trị, tiền đã chuyển giá trị của hàng hóa thành tên
mới, đó là giá cả.
Giá cả biểu hiện bằng tiền của giá trị.(Thực chất giá cả của hàng hóa tỷ lệ so sánh
giữa giá trị của nó với giá trị của tiền tệ)
Nếu không có một thước đo chung tiền thì mỗi hàng hóa sẽ được định giá bằng tất cả
các hàng hóa còn lại
c. Phương tiện cất trữ giá trị: Khi tạm thời chưa có nhu cầu sử dụng tiền làm phương tiện
trao đổi thanh toán, tiền tệ được cất trữ lại để dành cho những giao dịch trong tương
lai. Khi đó tiền tệ thực hiện chức năng phương tiện cất trữ giá trị
Câu 2 : Thế nào là “tính lỏng” của một tài sản?
+ Tính lỏng (tính thanh khoản) của tài sản là khả năng chuyển đổi tài sản đó từ hiện vật thành
tiền mặt và ngược lại
+ Một tài sản tính lỏng cao khi được chuyển đổi một cách nhanh chóng nhất ít tốn
kém nhất.
+ Tiền là tài sản có tính lỏng cao nhất nhưng sẽ mất giá trị trong thời kỳ lạm phát
Câu 3: Tính lỏng (tính thanh khoản) Giảm dần:
Vàng Trái phiếu CP Nhà
Câu 4: Tiền tạo ra vật chất cho XH?
SAI. Chỉ mang chức năng trao đổi, không tạo ra giá trị vật chất gì cho XH cả.
P a g e 4 | 93
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
4. Các hình thái của tiền tệ : ( 4 loại: )Hoá tệ, tín tệ, bút tệ, tiền điện tử
a. Hoá tệ
+ Khái niệm: Hoá tệ là tiền tệ bằng hàng hoá.
+ Đặc điểm:
◦ Hàng hóa dùng làm tiền tệ phải có giá trị thực sự
◦ Giá trị của nó phải bằng với giá trị hàng hóa đem ra trao đổi, tức trao đổi ngang giá.
◦ Giá trị tiền tệ của hàng hóa được đo bằng giá trị của hàng hóa được dùng làm tiền tệ.
+ Hoá tệ có hai dạng:
1. Hoá tệ phi kim loại:
* Nhược điểm:
- Tính không đồng nhất
- Dễ hư hỏng
- Khó phân chia hay gộp lại
- Khó bảo quản, vận chuyển
- Chỉ được công nhận trong từng khu vực
2. Hoá tệ kim loại:
* Ưu điểm:
- Chất lượng trọng lượng thể xác định
dễ hơn, chính xác hơn
- Bền, dễ chia nhỏ
- Giá trị tương đối ít biến đổi
- Được nhiều người ưa thích => dễ chấp nhận
b. Tín tệ
Khái niệm: Tín tệ là tiền tệ mà bản thân nó không có giá trị hoặc giá trị rất thấp, nhưng nhờ sự
tín nhiệm của mọi người mà nó được lưu dùng.
Tín tệ gồm 2 loại:
+ Tiền kim loại
- Khái niệm:là loại tín tệ được đúc bằng kim loại rẻ tiền thay đúc bằng kim loại quý như
bạc hay vàng
- Mục đích: +Tiết kiệm vàng bạc quốc gia
+Giảm căng thẳng do thiếu vàng bạc làm phương tiện thanh toán khi nền kinh tế phát triển
P a g e 5 | 93
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
+ Tiền giấy
Tiền giấy có thể chuyển đổi thành vàng, bạc
Tiền giấy không thể đổi được ra vàng - giấy nợ của NHTW với người giữ tiền:
o NHTW thanh toán các giấy nợ này bằng giấy nợ khác.
o Khi phát hành ghi vào mục Tài sản nợ - B/S của NHTW
* Ưu điểm dùng tiền giấy:
◦ Dễ cất trữ và vận chuyển
◦ Đủ mệnh giá phù hợp với các quy mô giao
dịch
◦ Ít tốn kém chi phí phát hành
* Nhược điểm:
◦ Không bền
◦ Chi phí lưu thông còn lớn, kém an toàn
◦ Dễ bị làm giả
◦ Dễ đẩy nền kinh tế rơi vào tình trạng bất ổn.
c. Bút tệ
Khái niệm : tiền nằm trên tài khoản mở ở ngân hàng
Tên gọi : tiền TK, tiền ngân hàng, tiền ghi sổ, tiền tín dụng.
Bản chất : cam kết của ngân hàng cho phép người sử hữu tài khoản tiền gửi được rút ra
một lượng tiền giấy tối đa bằng số dư có trên tài khoản.
Sử dụng tiền ngân hàng:
Ghi Nợ, ghi Có trên tài khoản.
Thanh toán trong phạm vi số dư và hạn mức thấu chi.
Công cụ: Séc
c.1.Séc
+Khái niệm: một tờ mệnh lệnh do người chủ tài khoản séc phát hành yêu cầu ngân hàng
thanh toán từ tài khoản của mình cho người hưởng lợi được chỉ định trong tờ séc
+ Thanh toán: - Chủ TK ghi số tiền vào tờ séc, ký tên, đưa cho người nhận thanh toán
- Người nhận thanh toán Ngân hàng Tiền
P a g e 6 | 93
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
c.2.Séc du lịch
Khái niệm : một dạng séc do ngân hàng phát hành cho những người đi ra nước ngoài
hưởng.
Yếu tố : Mệnh giá, ngân hàng phát hành, người hưởng
Thanh toán :
Người thụ hưởng Cửa hàng Ngân hàng đại lý của ngân hàng phát hành Ngân
hàng phát hành
Người TH Cửa hàng NH ủy thác của NH phát hành NH phát hành
Chữ ký của người thụ hưởng, số hộ chiếu
c.3.Tiền ngân hàng
Lợi ích:
+ Giảm chi phí lưu thông tiền mặt: in, bảo quản, vận chuyển, đếm.
+ Nhanh chóng, tiện lợi
+ An toàn
+ Hỗ trợ NHTW quản lý và điều tiết lượng tiền cung ứng.
d. Tiền điện tử
Khái niệm: Tiền tệ tồn tại dưới hình thức điện tử (lưu trữ trong máy tính dưới hình thức số
hóa)
Hình thức giao dịch tiền điện tử:
Thẻ thanh toán: ATM, thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ
Tiền mặt điện tử: dạng tiền điện tử được sd để mua sắm hàng hóa, dịch vụ trên Internet.
Séc điện tử
+ Ưu điểm:
• Tốc độ nhanh, chi phí giao dịch thấp
+ Hạn chế:
Việc thiết lập hệ thống máy tính, máy đọc
thẻ, máy truyền thông là rất tốn kém
• Vấn đề an ninh
P a g e 7 | 93
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
P a g e 8 | 93
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
5. Khối tiền tệ:
Để đo lường khối lượng tiền trong lưu thông, người ta sử dụng khối tiền tệ.
Khối tiền tệ là tập hợp các phương tiện được sử dụng chung làm phương tiện trao đổi, được
phân chia theo “tính lỏng” của các phương tiện đó trong những khoảng thời gian nhất định
M1 = C + D
C: tiền mặt đang lưu hành
D: tiền gửi thanh toán (tiền gửi không kỳ
hạn)
M2 = M1 + tiền gửi tiết kiệm + tiền gửi
kỳ hạn mệnh giá nhỏ
M3 = M2 + tiền gửi kỳ hạn mệnh giá
lớn
Ms = M3 + các phương tiện trao đổi khác
như thương phiếu, hối phiếu, tín phiếu kho
bạc…
* Lưu ý: ,M1 tính thanh khoản cao nhất
M1
Ms tính thanh khoản giảm dần
II. Tài chính:
1. Khái niệm: Tài chính phương thức huy động, phân bổ, sử dụng các nguồn lực tài chính
nhằm tối ưu hoá các mục tiêu đặt ra của mỗi chủ thể trong xã hội.
Quan niệm khác về tài chính: Tài chính là một lĩnh vực khoa học nghiên cứu về cách thức phân
bổ các nguồn lực tài chính có hạn qua thời gian. \ Phục vụ ra quyết định làm tối ưu hóa việc sử
dụng nguồn lực có hạn
- Đặc trưng lợi ích & chi phí của quyết định TC:
• Diễn ra trong một khoảng thời gian
• Luôn không thể biết trước được một cách chắc chắn
- Quản lý tài chính: Đánh giá chi phí, lợi ích của việc sử dụng nguồn lực TC và quản lý rủi ro.
- Tài chính và các lĩnh vực liên quan:
+Kinh tế
+Kế toán tài chính
+Toán học
+Lý thuyết xác suất
+Lý thuyết thống kê
+Tâm lý học
P a g e 9 | 93
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
2. Bản chất của tài chính:
Biểu hiện bên ngoài : Là các hiện tượng thu vào hoặc chi ra bằng tiền của các chủ thể kinh tế
(sự vận động của tiền tệ).
Ví dụ: Doanh nghiệp sử dụng vốn để mua sắm vật tư, thiết bị; các NH cho dân cư vay tiền… ;
NHTM huy động vốn có nhiều tiền hình thành quỹ tiền tệ;
Phát hành trái phiếu CP nhiều tiền Hình thành quỹ tiền tệ người mua là chủ nợ
Hoạt động tài chính: + Hình thành các quỹ tiền tệ
+ Sử dụng các quỹ tiền tệ
Các quỹ tiền tệ còn được gọi . (Gọi nguồn tài chính nguồn tài chính/nguồn tiền
chúng là cơ sở hình thành và là đối tượng của các hoạt động tài chính)
Vd: tiền vốn, tiền vốn tín dụng (NHTM), vốn ngân sách (Thuộc NNc từ việc phát hành
trái phiếu, thu Thuế)
Nguồn tài chính được hình thành từ: các quỹ tiền tệ các tài sản hiện vật khả năng
chuyển hóa thành tiền tệ.
Biểu hiện của nguồn tài chính trong thực tế: tiền vốn, vốn tín dụng, vốn ngân sách…
Câu 5: Lưu ý:
Công ty cổ phần mới có quyền Phát hành Cổ phiếu và Cổ đông là người sở hữu cổ phiểu (làm
ăn, lỗ chịu)
Bản chất bên trong: Các nguồn tài chính luôn vận động liên tục giữa các chủ thể trong
hội làm thay đổi lợi ích kinh tế giữa các chủ thể đó.
Ví dụ: Doanh nghiệp nộp thuế: lợi ích kinh tế hai bên thay đổi như thế nào?
, là: Tài chính phản ánh quan hệ kinh tế nảy sinh trongTóm lại bản chất của tài chính
phân phối các nguồn tài chính thông qua việc nhằm đáptạo lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ
ứng các nhu cầu khác nhau của các chủ thể trong xã hội
Câu 6: Bản chất tài chính?
Là gì: Phản ánh quan hệ Kinh tế
Ở đâu: Phân phối các nguồn tài chính
NTN: Tạo lập/ Sử dụng các quỹ tiền tệ
P a g e 10 | 93
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
Câu 7: DN nộp thuế lợi ích Kte 2 bên thay đổi ntn? (thuế là quyền lợi + nghĩa
vụ)
Phía Nhà nước Phía DN
1. Phát triển cơ sở hạ tầng
2. Thu lợi nhuận từ việc thu
thuế
1. Thuận lợi phát triển (nhờ nhiều csach ưu đãi)
2. Trợ giá, cấp vốn thua lỗ cho DN giúp Qgia phát triển
đồng đều hơn
3. Môi trường SXKD thay đổi theo hướng tích cực
4. Thu “lợi nhuận” từ việc nộp thuế
Lợi ích 2 bên đều thay đổi Đôi bên cùng có lợi.
3. Quan hệ tài chính
Là Quan hệ kinh tế nảy sinh trong phân phối các nguồn tài chính.
Các hình thức quan hệ tài chính:
+ Có hoàn trả
+ Có hoàn trả, có điều kiện và ko tương đương
+ Không hoàn trả
+ Nội bộ
Các hình thức quan hệ tài chính:
1.Quan hệ tài chính hoàn trả: Tín dụng
2.Quan hệ tài chính hoàn trả có điều kiện và không tương đương: Bảo hiểm
3.Quan hệ tài chính không hoàn trả: NSNN
4. Quan hệ tài chính nội bộ:
+ Doanh nghiệp: phân phối lợi nhuận, trả lương, trả lãi, phân phối vốn mua sắm tài sản
+ Nhà nước: phân phối TC – các cấp chính quyền
+ Gia đình: Tích lũy và tiêu dùng
Các quyết định tài chính
Các quyết định tài chính của hộ gia đình:
Phân chia giữa tiêu dùng và tiết kiệm
Lựa chọn danh mục đầu tư cho khoản tiết kiệm
Các quyết định tài chính của doanh nghiệp:
Xác định chiến lược đầu tư
P a g e 11 | 93
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
Lên kế hoạch chi tiêu cho dự án đầu tư
Xác định cơ cấu vốn và phương thức huy động vốn
4. Chức năng của tài chính
a. Chức năng phân phối: chức năng nhờ vào đó các nguồn tài chính được đưa từ quỹ
tiền tệ này sang quỹ tiền tệ khác nhằm phục vụ cho những mục đích khác nhau của các chủ
thể trong xã hội.
+ Đối tượng phân phối: Nguồn tài chính.
+ Chủ thể phân phối: là các chủ thể trong xã hội:
• Chủ thể có quyền sở hữu nguồn tài chính
• Chủ thể có quyền sử dụng các nguồn tài chính
• Chủ thể có quyền lực chính trị
+ Kết quả phân phối: tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ.
+ Hình thức phân phối: giá trị (tiền tệ hóa các quan hệ phân phối)
+Phân phối bao gồm:
• Phân phối lần đầu:
- Là phân phối phần thu nhập cơ bản giữa các thành viên trực tiếp tạo ra của cải xã hội (các
chủ thể trực tiếp sản xuất kinh doanh).
- Là phân phối được tiến hành ở khâu cơ sở của hệ thống tài chính (nơi sáng tạo ra của cải
xã hội)
* Nội dung:
đắp chi phí vật chất đã tiêu hao trong quá trình sản xuất hoặc tiến hành dịch vụ
(quỹ khấu hao, quỹ bù đắp vốn lưu động…).
Bù đắp hao phí sức lao động (quỹ tiền lương)
Đóng các phí bảo hiểm
Thu nhập của doanh nghiệp
P a g e 12 | 93
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
• Phân phối lại:
-Là tiếp tục phân phối phần thu nhập cơ bản đã được hình thành trong phân phối lần đầu và
thực hiện các quan hệ điều tiết thu nhập theo các mục tiêu đặt ra.
- Phân phối lại được thực hiện trong tất cả các khâu của hệ thống tài chính, giúp điều hòa
các nguồn tiền tệ, bảo đảm cho lĩnh vực phi sản xuất nguồn tài chính để tồn tại và hoạt
động, góp phần điều tiết thu nhập giữa các tầng lớp dân cư
b. Chức năng giám đốc: chức năng mà nhờ vào đó việc kiểm tra bằng đồng tiền được thực
hiện đối với quá trình vận động của các nguồn tài chính để tạo lập hay sử dụng các quỹ tiền tệ
theo các mục đích đã định.
- Hình thức: như thanh tra tài chính, kiểm toán nội bộ, kiểm toán độc lập, kiểm toán nhà nước.
- Nội dung: + Đối tượng giám đốc: quá trình vận động của các nguồn tài chính (đánh giá tính
đúng đắn, hiệu quả và hiệu lực)
+ Chủ thể giám đốc: là các chủ thể phân phối
+ Kết quả giám đốc: phát hiện, điều chỉnh
P a g e 13 | 93
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
Chương 2: THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
I. Khái niệm thị trường tài chính:
- Là nơi diễn ra quá trình luân chuyển vốn từ những người thừa vốn đến những người thiếu hụt
vốn, thông qua các công cụ tài chính và cơ chế nhất định.
- Theo quan điểm kinh tế: Tài sản tài chính..
• Tài sản là vật hữu hình hoặc vô hình; bao gồm: tiền và những gì mang lại lợi ích trong tương
lai (có giá trị kinh tế), đồng thời trị giá được bằng tiền.
• Tài sản tài chính là các loại tài sản không tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất hàng hóa
- dịch vụ, như chứng khoán và các loại giấy tờ có giá...
Các loại tài sản này chỉ là những chứng chỉ bằng giấy, bút toán ghi sổ hoặc có thể là những
dữ liệu trong máy tính, sổ sách.
Cụ thể hơn, tài sản tài chính những tài sản giá trị không liên quan đến hình thức, đặc
điểm vật lý, liên quan đến quyền hợp pháp đối với lợi ích trong tương lai
Nó bao gồm các công cụ tài chính như cổ phiếu, trái phiếu, tiền gửi ngân hàng, tiền tệ và các
giấy tờ có giá khác.
II. Chức năng của thị trường tài chính: 7 chức năng
1. Luân chuyển vốn : ( Quan trọng nhất)
Luân chuyển vốn từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn thúc đẩy tính hiệu quả của nền kinh tế
Dòng vốn đi qua:
Trung gian tài chính: Tài chính gián tiếp
Thị trường tài chính: Tài chính trực tiếp
Trung tâm tài chính: NHang, công ty BH, công ty chứng khoán, đầu tư,…
Vd:
Công ty phát hành cổ phiếu (người bán) bán cho người mua (cổ đông): Không
trung gian tài chính Tài chính trực tiếp
Bạn C gửi tiền tại NH…. Tài chính gián tiếp
P a g e 14 | 93
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
2. Hình thành giá cả của các tài sản tài chính
3. Tạo tính thanh khoản cho các tài sản tài chính
4. Giảm thiểu CP tìm kiếm và CP thông tin
5. Giảm rủi ro cho nhà đầu tư
Vd: cung cấp thông tin BCTC …( báo cáo đã đc kiểm toán bởi cty kiểm toán uy tín, minh bạch)
6. Khuyến khích cạnh tranh và tăng hiệu quả
7. Ổn định và điều hòa lưu thông tiền tệ
2. Cấu trúc của thị trường tài chính:
* Căn cứ vào tính chất hoàn trả
Thị trường Nợ Thị trường Vốn cổ phần
nơi giao dịch các công cụ nợ như trái
phiếu và các món vay thế chấp (hợp đồng
về trả gốc và lãi)
nơi hình thành các loại lãi suất ngắn
hạn và dài hạn trong nền kinh tế
Là nơi giao dịch cổ phiếu của các công ty
Phản ánh dự tính về hoạt động trong
tương lai của các công ty cổ phần
* Căn cứ vào Thời hạn luân chuyển:
Thị trường Tiền tệ Thị trường Vốn
KN: nơi mua bán các giấy tờ giá
ngắn hạn thường kỳ hạn 1 năm trở
xuống
KN: Là thị trường mua bán các loại chứng
khoán nợ dài hạn (có kỳ hạn trên một
năm) và các chứng khoán von
P a g e 15 | 93
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
ĐĐ: Thời hạn dưới 1 năm, hàng hóa trên
thị trường này có tính lỏng cao
Công cụ trên TTTT có mức độ an toàn cao
nhưng lợi tức thấp
Mục đích: giúp nhân, doanh nghiệp
điều chỉnh tình hình thanh khoản thực của
họ theo số lượng tiền mong muốn
VD về ttrg Tiền tệ: Bán TSNH, giờ NHạn
ĐĐ: Thời hạn luân chuyển dài
Công cụ độ rủi ro cao hơn mức lợi
tức cao hơn
Mục đích: Đây thị trường cung ứng vốn
đầu tư chủ yếu cho nền kinh tế
VD về ttrg Vốn: CK dài hạn, TTrg CK, cung
vốn đầu tư,..
* Căn cứ vào Mục đích hoạt động:
Thị trường Sơ cấp Thị trường Thứ cấp
nơi mua bán các chứng khoản mới
được phát hành lần dâu
Mục đích: Huy động vốn
Giá cả được hình thành thông qua ân định
giá hoặc dấu giá
Cách thức hoạt động không liên tục
Vd: Huy động vốn, trung tâm bán Sỉ, mua
bán CK lần đầu,..
nơi mua bán lại các chứng khoán đã
phát hành trên thị trường cấp I
Mục đích: kiếm lời, di chuyển vốn đầu tư
Tạo ra tỉnh lòng cho các chúng khoản
tạo điều kiện phát hành CK trên TTSC
Xác định giá chứng khoán trên thị trường
cấp l
Cách thức hoạt động liên tục
Vd: Mua/ bán CK lần 2,3,..kiếm lời, điển
hình là các Nhà đầu tư “lướt sóng”
* Căn cứ vào Tổ chức thị trường:
Sở giao dịch CK OTC
Là nơi giao dịch mua bán CK đc thực hiện tại
1 địa điểm tập trung (trung tâm giao dịch tập
trung).
Là HOST
nơi CK đc giao dịch mua bán tại các địa
điểm khác nhau đc thực hiện bởi các nhà tự
doanh CK.
Là thị trường Phi tập trung
P a g e 16 | 93
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
3. Các công cụ của thị trường tài chính:
a. Các công cụ tài chính ngắn hạn (6 công cụ)
+Tín phiếu kho bạc : (bù đắp cho sự thiếu hụt của Ngân sách NN)
- Là loại TPCP có kỳ hạn không vượt quá 52
tuần
- Đây công cụ vay nợ ngắn hạn do Bộ tài
chính phát hành (ủy quyền cho KBNN)
- Kỳ hạn: 13 tuần, 26 tuần và 52 tuần
- Mệnh giá: 100.000 đồng bội số của
100.000
- Là loại chứng khoán chiết khấu
- Mục đích: đắp thiếu hụt tạm thời của
NSNN
- Là công cụ tính lỏng cao nhấtan toàn
nhất trên thị trường tiền tệ
Vd: Tín phiếu mệnh giá 100K Bán cho Nhà đầu tư: 90K đến hạn Nhà nước/Chính phủ trả
cho NĐTư đúng bằng mệnh giá đã mua Khoảng chênh lệch chính là lợi nhuận: 10K
+ Giấy chứng nhận tiền gửi của ngân hàng (CDs) # Sổ tiết kiệm
- Mục đích: NHTM huy động vốn trên thị trường tài chính (không phải lúc nào cx mua đc)
- Là công cụ nợ do các NHTM phát hành, chào bán
- Trả lãi định kỳ cho khoản tiền gửi sẽ hoàn trả vốn gốc cho người gửi tiền khi đến ngày
đáo hạn
- Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng: mua bán lại trên thị trường
Câu 1: so sánh khác nhau giữa CDs vs Sổ tiết kiệm
CDs Sổ tiết kiệm
Huy động vốn trên ttrg tài chính, không
phải lúc nào mua cx đc
NHTM phát hành, chào bán
Phụ thuộc hơn
Luôn thực hiện đc
Tiền nhàn rỗi gửi Tiết
kiệm
Chủ động hơn
P a g e 17 | 93
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
+Thương phiếu
- Rủi ro > tín phiếu kho bạc RR cao hơn Thương phiếu có Lãi suất và chiết khấu cao hơn
TP kho bạc
- Công ty uy tín phát hành
- Chiết khấu giá bán thấp hơn so với mệnh giá, có thể chuyển đổi trên thị trường
- Lãi suất =
Chênhlệch
Mệnh giá
: chiết khấu cao hơn tín phiếu kho bạc
- Là những giấy nhận nợ do các công ty có uy tín phát hành để vay vốn ngắn hạn từ thị trường
tài chính.
- Được phát hành theo hình thức chiết khấu: Giá bán (cho NĐTư)<Mệnh giá
- Có thể chuyển nhượng được trên thị trường
+Chấp phiếu ngân hàng
- Là các hối phiếu kỳ hạn do các công ty ký phát và được ngân hàng đảm bảo thanh toán bằng
cách đóng dấu “đã chấp nhận” lên tờ hối phiếu
- Được sử dụng nhiều trong xuất nhập khẩu
- Có thể chuyển nhượng trên thị trường
- Công cụ nợ: Đồng tiền
+ Hợp đồng mua lại (Không quá 2 tuần)
- là công cụ vay nợ ngắn hạn của ngân hàng
- Ngân hàng bán 1 lượng tín phiếu kho bạc mà nó đang nắm giữ, kèm theo điều khoản mua lại
số tín phiếu đó sau một vài ngày hay một vài tuần với giá cao hơn.
- Trong NH muốn chuyển TPKBac Tmat Bán TPKBac cho công chúng có sử dụng Hợp
đồng mua lại (đảm bảo vật thế chấp, tạm thời) (người mua lần đầu là người lời nhất)
P a g e 18 | 93
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
+Tiền Ngân hàng Trung Ương
- Là những khoản vay nợ ngắn hạn (thường qua đêm giữa các ngân hàng) nhằm đáp ứng yêu
cầu tỷ lệ dự trữ bắt buộc
- Thị trường tiền NHTW rất nhạy cảm với nhu cầu tín dụng. vậy, lãi suất cho khoản vay
này (lãi suất tiền NHTW) là phong vũ biểu đo mức độ căng thẳng trên thị trường tín dụng:
• Lãi suất cao: sức ép về vốn
• Lãi suất thấp: nhu cầu tín dụng ở ngân hàng thấp
- Vay qua đêm đảm bảo tỷ lệ dự trữ bắt buộc (Ccu điều hành CSTTe): Tất cả NHTM hoạt
dộng chịu giám sát của NHTW, đưa ra tỷ lệ % trên Tổng tiền huy động.
Vd: Huy động 100 tỷ cho vay lại Lời
NHTW quy định tỷ lệ dtbb: 10% (nhằm đảm bảo khả năng thanh toán); NHTW chỉ sử dụng
90 tỷ 10 tỷ không đụng tới
b. Các công cụ tài chính dài hạn
+Cổ phiếu : (thời hạn: Vô hạn) _Xác nhận quyền sở hữu
- Là chứng thư hay bút toán ghi sổ xác nhận trái quyền về vốn đối với thu nhập và tài sản ròng
của một công ty cổ phần.
- Công cụ này chỉ do các công ty cổ phần phát hành
- :có đầy đủ đặc điểm của cổ phiếu, giá trị cổ tức, phụ thuộcCổ phiếu phổ thông (thường)
vào tình hình lợi nhuận,kế hoạch hoá lợi nhuận cho công ty đó.
Đồng sở hữu, lời ăn lỗ chụ (đc chia LN cuối cùng), có quyền tham gia quản lý công ty.
- : được ưu đãi ( hưởng cổ tức riêng biệt lãi hay không ưu tiên trongCổ phiếu ưu đãi
việc chia tài sản) so với cổ phiếu thường, không được quyền tham gia vào quản lý công ty.
Công ty sinh lời nhiều thì cổ đông sở hữu CPƯĐ cũng chỉ đc trả 1 mức cổ tức nhất định (đc
quy định từ trước)
P a g e 19 | 93
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
+Trái phiếu _Xác nhận về món nợ
- Là chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn
nợ của tổ chức phát hành
- Các loại trái phiếu: trái phiếu chính phủ, trái phiếu của chính quyền địa phương, trái phiếu
công ty
- Trái phiếu chính phủ: là loại trái phiếu được mua bán mạnh nhất trên thị trường vốn, công
cụ nợ có tính lỏng nhất trên thị trường vốn
- Trái phiếu công ty: muốn phát hành vốn > 10 tỷ, uy tín, kém lỏng, người mua trái phiếu trở
thành chủ nợ của công ty, không phụ thuộc vào tình hình lợi nhuận của công ty
+ Các khoản vay thế chấp
- Thế chấp mua nhà, đất bằng tài sản hình thành từ vốn vay
- Chứng khoán hóa trái phiếu bất động sản
+ Các khoản vay thương mại tiêu dùng: Thường không thể chuyển nhượng =>kém lỏng
nhất trên thị trường vốn
Câu 2: Trình tự thanh toán Lãi:
Trái phiếu Cổ phiếu ưu đãi Cổ phiếu thường (phổ thông)
3. Các chủ thể tham gia trên thị trường tài chính
- Nhà phát hành: Chính phủ, chính quyền địa phương, công ty
- Nhà đầu tư: Nhà đầu tư có tổ chức và nhà đầu tư cá nhân
- Nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ: Các sở giao dịch, công ty chứng khoán, ngân hàng đầu tư;
công ty lưu ký chứng khoán; công ty xếp hạng tín nhiệm
- Nhà quản lý:
+ Quản lý NN về thị trường tài chính, đảm bảo an toàn, ổn định à mục tiêu KT XH.
+ Ngân hàng TW, Bộ tài chính, Ủy ban chứng khoán quốc gia
P a g e 20 | 93
| 1/93

Preview text:

Ôn-tập-TCTT - Kinh tế học là môn khoa học có bề dày lịch sử rất lâu đời, những tư tưởng kinh
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
Đ CƯƠNG TÀI CHÍNH – TIN TỆ
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN V TIN TỆ, TÀI CHÍNH I. Tiền tệ:
1. Khái niệm của tiền tệ:
Tiền theo quan niệm của các nhà kinh tế là bất cứ cái gì được chấp nhận chung trong thanh
toán để đổi lấy hàng hóa, dịch vụ hoặc trả nợ
2. Bản chất của tiền tệ:
• Tiền tệ là một loại hàng hóa đặc biệt:
+ Vật ngang giá chung để đo lường giá trị hàng hóa khác
+ Phương tiện giúp cho quá trình trao đổi được dễ dàng hơn. • Hai thuộc tính:
+ Giá trị sử dụng: khả năng thỏa mãn nhu cầu trao đổi của xã hội, nhu cầu sử dụng làm vật trung gian.
+ Giá trị của tiền: được thể hiện qua khái niệm “sức mua tiền tệ”, hay số lượng hàng hóa và
dịch vụ mà 1 đơn vị tiền tệ có thể mua được.
- Sức mua đối nội: phản ánh lượng hàng hóa mua được ở trong nước bằng 1 đơn vị nội tệ
- Sức mua đối ngoại: phản ánh lượng hàng hóa mua được ở nước ngoài khi chuyển 1 đơn
vị nội tệ ra ngoại tệ
Câu 1: Phân biệt giá trị sử dụng của tiền với giá trị sử dụng của hàng hóa thông thường?
+ Giá trị sử dụng của tiền tệ là khả năng thoả mãn nhu cầu trao đổi của xã hội, nhu cầu sử
dụng làm vật trung gian trong trao đổi.
 Mang tính chất lịch sử
 Phụ thuộc vào ý chí của xh (còn cần, phù hợp vs thời kỳ đó hay không)
+Giá trị sử dụng của hàng hoá là tính chất có ích, công dụng của vật thể đó có thể thoả mãn
một nhu cầu nào đó cho việc sản xuất hoặc cho sự tiêu dùng cá nhân. [Do đặc tính tự nhiên của HH quy định] P a g e 1 | 93
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
3. Chức năng của tiền tệ: 3 chức năng
a. Phương tiện trao đổi (Quan trọng nhất) ⁻ Thực chất:
Tiền tệ (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng) được sử dụng như một vật môi giới
trung gian trong trao đổi hàng hóa, dịch vụ. + Hàng – Tiền – Hàng
+ Trong trao đổi: tiền là phương tiện, không phải là mục đích ⁻ Tác dụng:
Khắc phục hạn chế của trao đổi trực tiếp (Hàng– Hàng)
⁻ Tiền tệ: làm môi giới + Đổi hàng có Tiền 
+ Dùng Tiền  hàng hóa cần ⁻ Ý nghĩa:
+ Nâng cao hiệu quả nền kinh tế: ↓ chi phí
+ Thúc đẩy chuyên môn hóa, phân công lao động xã hội
⁻ Điều kiện để một vật được chấp nhận làm tiền : P a g e 2 | 93
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
+ Được chấp nhận rộng rãi + Dễ vận chuyển
+ Được tạo ra hàng loạt một cách dễ + Bền dàng + Có tính đồng nhất
+ Dễ chia nhỏ để đại diện cho những lượng giá trị khác nhau P a g e 3 | 93
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
b. Thước đo giá trị: Tiền tệ thực hiện chức năng thước đo giá trị khi nó đo lường và biểu
hiện giá trị của các hàng hóa khác.
⁻ Lợi ích: + Tiết kiệm thời gian giao dịch do giảm được số giá cần phải xem xét.
+ Hàng hóa được biểu hiện giá trị của mình (về chất) và có thể so sánh được (về lượng)
⁻ Khi thực hiện chức năng thước đo giá trị, tiền đã chuyển giá trị của hàng hóa thành tên mới, đó là giá cả.
⁻ Giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị.(Thực chất giá cả của hàng hóa là tỷ lệ so sánh
giữa giá trị của nó với giá trị của tiền tệ)
⁻ Nếu không có một thước đo chung là tiền thì mỗi hàng hóa sẽ được định giá bằng tất cả các hàng hóa còn lại
c. Phương tiện cất trữ giá trị: Khi tạm thời chưa có nhu cầu sử dụng tiền làm phương tiện
trao đổi và thanh toán, tiền tệ được cất trữ lại để dành cho những giao dịch trong tương
lai. Khi đó tiền tệ thực hiện chức năng phương tiện cất trữ giá trị
Câu 2 : Thế nào là “tính lỏng” của một tài sản?
+ Tính lỏng (tính thanh khoản)
của tài sản là khả năng chuyển đổi tài sản đó từ hiện vật thành
tiền mặt và ngược lại
+ Một tài sản có tính lỏng cao khi nó được chuyển đổi một cách nhanh chóng nhấtít tốn kém nhất.
+ Tiền là tài sản có tính lỏng cao nhất nhưng sẽ mất giá trị trong thời kỳ lạm phát
Câu 3: Tính lỏng (tính thanh khoản) Giảm dần: Vàng Trái phiếu CP Nhà 
Câu 4: Tiền tạo ra vật chất cho XH?
 SAI. Chỉ mang chức năng trao đổi, không tạo ra giá trị vật chất gì cho XH cả. P a g e 4 | 93
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
4. Các hình thái của tiền tệ : ( 4 loại: Hoá tệ, tín tệ, bút tệ, tiền điện tử) a. Hoá tệ
+ Khái niệm: Hoá tệ là tiền tệ bằng hàng hoá. + Đặc điểm:
◦ Hàng hóa dùng làm tiền tệ phải có giá trị thực sự
◦ Giá trị của nó phải bằng với giá trị hàng hóa đem ra trao đổi, tức trao đổi ngang giá.
◦ Giá trị tiền tệ của hàng hóa được đo bằng giá trị của hàng hóa được dùng làm tiền tệ. + Hoá tệ có hai dạng:
1. Hoá tệ phi kim loại:
2. Hoá tệ kim loại: * Nhược điểm: * Ưu điểm: - Tính không đồng nhất
- Chất lượng và trọng lượng có thể xác định dễ hơn, chính xác hơn - Dễ hư hỏng - Bền, dễ chia nhỏ
- Khó phân chia hay gộp lại
- Giá trị tương đối ít biến đổi
- Khó bảo quản, vận chuyển
- Được nhiều người ưa thích => dễ chấp nhận
- Chỉ được công nhận trong từng khu vực b. Tín tệ  Khái niệm:
Tín tệ là tiền tệ mà bản thân nó không có giá trị hoặc giá trị rất thấp, nhưng nhờ sự
tín nhiệm của mọi người mà nó được lưu dùng.  Tín tệ gồm 2 loại: + Tiền kim loại
- Khái niệm:là loại tín tệ được đúc bằng kim loại rẻ tiền thay vì đúc bằng kim loại quý như bạc hay vàng
- Mục đích: +Tiết kiệm vàng bạc quốc gia
+Giảm căng thẳng do thiếu vàng bạc làm phương tiện thanh toán khi nền kinh tế phát triển P a g e 5 | 93
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung + Tiền giấy
 Tiền giấy có thể chuyển đổi thành vàng, bạc
 Tiền giấy không thể đổi được ra vàng - giấy nợ của NHTW với người giữ tiền: o
NHTW thanh toán các giấy nợ này bằng giấy nợ khác. o
Khi phát hành ghi vào mục Tài sản nợ - B/S của NHTW
* Ưu điểm dùng tiền giấy: * Nhược điểm:
◦ Dễ cất trữ và vận chuyển ◦ Không bền
◦ Đủ mệnh giá phù hợp với các quy mô giao
◦ Chi phí lưu thông còn lớn, kém an toàn dịch ◦ Dễ bị làm giả
◦ Ít tốn kém chi phí phát hành
◦ Dễ đẩy nền kinh tế rơi vào tình trạng bất ổn. c. Bút tệ ⁻ Khái niệm
: tiền nằm trên tài khoản mở ở ngân hàng ⁺ Tên gọi
: tiền TK, tiền ngân hàng, tiền ghi sổ, tiền tín dụng. ⁺ Bản
chất : cam kết của ngân hàng cho phép người sử hữu tài khoản tiền gửi được rút ra
một lượng tiền giấy tối đa bằng số dư có trên tài khoản.
⁻ Sử dụng tiền ngân hàng:
– Ghi Nợ, ghi Có trên tài khoản.
– Thanh toán trong phạm vi số dư và hạn mức thấu chi. – Công cụ: Séc c.1.Séc
+Khái niệm: Là một tờ mệnh lệnh do người chủ tài khoản séc phát hành yêu cầu ngân hàng
thanh toán từ tài khoản của mình cho người hưởng lợi được chỉ định trong tờ séc
+ Thanh toán: - Chủ TK ghi số tiền vào tờ séc, ký tên, đưa cho người nhận thanh toán
- Người nhận thanh toán Ngân hàng  Tiền P a g e 6 | 93
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung c.2.Séc du lịch ⁻ Khái
niệm : Là một dạng séc do ngân hàng phát hành cho những người đi ra nước ngoài hưởng. ⁻ Yếu tố
: Mệnh giá, ngân hàng phát hành, người hưởng ⁻ Thanh toán : ⁺ Người thụ hưởng  Cửa hàng Ngân 
hàng đại lý của ngân hàng phát hành Ngân hàng phát hành
⁺ Người TH Cửa hàng NH ủy thác của NH phát hành  NH phát hành 
⁺ Chữ ký của người thụ hưởng, số hộ chiếu c.3.Tiền ngân hàng ⁻ Lợi ích:
+ Giảm chi phí lưu thông tiền mặt: in, bảo quản, vận chuyển, đếm. + Nhanh chóng, tiện lợi + An toàn
+ Hỗ trợ NHTW quản lý và điều tiết lượng tiền cung ứng. d. Tiền điện tử
⁻ Khái niệm: Tiền tệ tồn tại dưới hình thức điện tử (lưu trữ trong máy tính dưới hình thức số hóa)
⁻ Hình thức giao dịch tiền điện tử:
⁺ Thẻ thanh toán: ATM, thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ
⁺ Tiền mặt điện tử: dạng tiền điện tử được sd để mua sắm hàng hóa, dịch vụ trên Internet. ⁺ Séc điện tử + Ưu điểm: + Hạn chế:
• Tốc độ nhanh, chi phí giao dịch thấp
• Việc thiết lập hệ thống máy tính, máy đọc
thẻ, máy truyền thông là rất tốn kém • Vấn đề an ninh P a g e 7 | 93
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung P a g e 8 | 93
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung 5. Khối tiền tệ:
⁻ Để đo lường khối lượng tiền trong lưu thông, người ta sử dụng khối tiền tệ.
⁻ Khối tiền tệ là tập hợp các phương tiện được sử dụng chung làm phương tiện trao đổi, được
phân chia theo “tính lỏng” của các phương tiện đó trong những khoảng thời gian nhất định • M1 = C + D
M3 = M2 + tiền gửi có kỳ hạn mệnh giá lớn
C: tiền mặt đang lưu hành
Ms = M3 + các phương tiện trao đổi khác
D: tiền gửi thanh toán (tiền gửi không kỳ
như thương phiếu, hối phiếu, tín phiếu kho hạn) bạc…
M2 = M1 + tiền gửi tiết kiệm + tiền gửi có
* Lưu ý: M1 có tính thanh khoản cao nhất,
kỳ hạn mệnh giá nhỏ
M1Ms tính thanh khoản giảm dần II. Tài chính:
1. Khái niệm:
Tài chính là phương thức huy động, phân bổ, sử dụng các nguồn lực tài chính
nhằm tối ưu hoá các mục tiêu đặt ra của mỗi chủ thể trong xã hội.
Quan niệm khác về tài chính: Tài chính là một lĩnh vực khoa học nghiên cứu về cách thức phân
bổ các nguồn lực tài chính có hạn qua thời gian. \ Phục vụ ra quyết định làm tối ưu hóa việc sử
dụng nguồn lực có hạn
- Đặc trưng lợi ích & chi phí của quyết định TC:
• Diễn ra trong một khoảng thời gian
• Luôn không thể biết trước được một cách chắc chắn
- Quản lý tài chính: Đánh giá chi phí, lợi ích của việc sử dụng nguồn lực TC và quản lý rủi ro.
- Tài chính và các lĩnh vực liên quan: +Kinh tế +Lý thuyết xác suất +Kế toán tài chính +Lý thuyết thống kê +Toán học +Tâm lý học P a g e 9 | 93
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
2. Bản chất của tài chính: Biểu
hiện bên ngoài : Là các hiện tượng thu vào hoặc chi ra bằng tiền của các chủ thể kinh tế
(sự vận động của tiền tệ).
Ví dụ: Doanh nghiệp sử dụng vốn để mua sắm vật tư, thiết bị; các NH cho dân cư vay tiền… ;
NHTM huy động vốn có nhiều tiền 
hình thành quỹ tiền tệ; 
Phát hành trái phiếu CP nhiều tiền 
Hình thành quỹ tiền tệ  người mua là chủ nợ 
 Hoạt động tài chính: + Hình thành các quỹ tiền tệ
+ Sử dụng các quỹ tiền tệ
⁺ Các quỹ tiền tệ còn được gọi là nguồn tài chính/nguồn tiền. (Gọi là nguồn tài chính vì
chúng là cơ sở hình thành và là đối tượng của các hoạt động tài chính)
Vd: tiền vốn, tiền vốn tín dụng (NHTM), vốn ngân sách (Thuộc NNc từ việc phát hành trái phiếu, thu Thuế)
⁺ Nguồn tài chính được hình thành từ: các quỹ tiền tệ và các tài sản hiện vật có khả năng
chuyển hóa thành tiền tệ.
⁺ Biểu hiện của nguồn tài chính trong thực tế: tiền vốn, vốn tín dụng, vốn ngân sách… Câu 5: Lưu ý:
Công ty cổ phần mới có quyền Phát hành Cổ phiếu và Cổ đông là người sở hữu cổ phiểu (làm ăn, lỗ chịu) ⁻ Bản
chất bên trong: Các nguồn tài chính luôn vận động liên tục giữa các chủ thể trong xã
hội làm thay đổi lợi ích kinh tế giữa các chủ thể đó. 
Ví dụ: Doanh nghiệp nộp thuế: lợi ích kinh tế hai bên thay đổi như thế nào?
Tóm lại, bản chất của tài chính là: Tài chính phản ánh quan hệ kinh tế nảy sinh trong
phân phối các nguồn tài chính thông qua việc tạo lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đáp
ứng các nhu cầu khác nhau của các chủ thể trong xã hội
Câu 6: Bản chất tài chính?
⁻ Là gì: Phản ánh quan hệ Kinh tế
⁻ Ở đâu: Phân phối các nguồn tài chính
⁻ NTN: Tạo lập/ Sử dụng các quỹ tiền tệ P a g e 10 | 93
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
Câu 7: DN nộp thuế lợi ích Kte 2 bên thay đổi ntn? (thuế là quyền lợi + nghĩa vụ) Phía Nhà nước Phía DN
1. Phát triển cơ sở hạ tầng
1. Thuận lợi phát triển (nhờ nhiều csach ưu đãi)
2. Thu lợi nhuận từ việc thu 2. Trợ giá, cấp vốn thua lỗ cho DN giúp Qgia phát triển thuế đồng đều hơn
3. Môi trường SXKD thay đổi theo hướng tích cực
4. Thu “lợi nhuận” từ việc nộp thuế
 Lợi ích 2 bên đều thay đổi Đôi bên cùng có lợi. 
3. Quan hệ tài chính
⁻ Là Quan hệ kinh tế nảy sinh trong phân phối các nguồn tài chính.
⁻ Các hình thức quan hệ tài chính: + Có hoàn trả + Không hoàn trả
+ Có hoàn trả, có điều kiện và ko tương đương + Nội bộ
Các hình thức quan hệ tài chính:
1.Quan hệ tài chính hoàn trả: Tín dụng
2.Quan hệ tài chính hoàn trả có điều kiện và không tương đương: Bảo hiểm
3.Quan hệ tài chính không hoàn trả: NSNN
4. Quan hệ tài chính nội bộ:
+ Doanh nghiệp: phân phối lợi nhuận, trả lương, trả lãi, phân phối vốn mua sắm tài sản
+ Nhà nước: phân phối TC – các cấp chính quyền
+ Gia đình: Tích lũy và tiêu dùng
Các quyết định tài chính
⁻ Các quyết định tài chính của hộ gia đình:
⁺ Phân chia giữa tiêu dùng và tiết kiệm
⁺ Lựa chọn danh mục đầu tư cho khoản tiết kiệm
⁻ Các quyết định tài chính của doanh nghiệp:
⁺ Xác định chiến lược đầu tư P a g e 11 | 93
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
⁺ Lên kế hoạch chi tiêu cho dự án đầu tư
⁺ Xác định cơ cấu vốn và phương thức huy động vốn
4. Chức năng của tài chính
a. Chức năng phân phối: là chức năng mà nhờ vào đó các nguồn tài chính được đưa từ quỹ
tiền tệ này sang quỹ tiền tệ khác nhằm phục vụ cho những mục đích khác nhau của các chủ thể trong xã hội.
+ Đối tượng phân phối: Nguồn tài chính.
+ Chủ thể phân phối: là các chủ thể trong xã hội:
• Chủ thể có quyền sở hữu nguồn tài chính
• Chủ thể có quyền sử dụng các nguồn tài chính
• Chủ thể có quyền lực chính trị
+ Kết quả phân phối: tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ.
+ Hình thức phân phối: giá trị (tiền tệ hóa các quan hệ phân phối) +Phân phối bao gồm: • Phân phối lần đầu:
- Là phân phối phần thu nhập cơ bản giữa các thành viên trực tiếp tạo ra của cải xã hội (các
chủ thể trực tiếp sản xuất kinh doanh).
- Là phân phối được tiến hành ở khâu cơ sở của hệ thống tài chính (nơi sáng tạo ra của cải xã hội) * Nội dung:
⁺ Bù đắp chi phí vật chất đã tiêu hao trong quá trình sản xuất hoặc tiến hành dịch vụ
(quỹ khấu hao, quỹ bù đắp vốn lưu động…).
⁺ Bù đắp hao phí sức lao động (quỹ tiền lương)
⁺ Đóng các phí bảo hiểm
⁺ Thu nhập của doanh nghiệp P a g e 12 | 93
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung • Phân phối lại:
-Là tiếp tục phân phối phần thu nhập cơ bản đã được hình thành trong phân phối lần đầu và
thực hiện các quan hệ điều tiết thu nhập theo các mục tiêu đặt ra.
- Phân phối lại được thực hiện trong tất cả các khâu của hệ thống tài chính, giúp điều hòa
các nguồn tiền tệ, bảo đảm cho lĩnh vực phi sản xuất có nguồn tài chính để tồn tại và hoạt
động, góp phần điều tiết thu nhập giữa các tầng lớp dân cư
b. Chức năng giám đốc: là chức năng mà nhờ vào đó việc kiểm tra bằng đồng tiền được thực
hiện đối với quá trình vận động của các nguồn tài chính để tạo lập hay sử dụng các quỹ tiền tệ
theo các mục đích đã định.
- Hình thức: như thanh tra tài chính, kiểm toán nội bộ, kiểm toán độc lập, kiểm toán nhà nước.
- Nội dung: + Đối tượng giám đốc: quá trình vận động của các nguồn tài chính (đánh giá tính
đúng đắn, hiệu quả và hiệu lực)
+ Chủ thể giám đốc: là các chủ thể phân phối
+ Kết quả giám đốc: phát hiện, điều chỉnh P a g e 13 | 93
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
Chương 2: THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
I. Khái niệm thị trường tài chính:
- Là nơi diễn ra quá trình luân chuyển vốn từ những người thừa vốn đến những người thiếu hụt
vốn, thông qua các công cụ tài chính và cơ chế nhất định.
- Theo quan điểm kinh tế: Tài sản tài chính..
• Tài sản là vật hữu hình hoặc vô hình; bao gồm: tiền và những gì mang lại lợi ích trong tương
lai (có giá trị kinh tế), đồng thời trị giá được bằng tiền.
• Tài sản tài chính là các loại tài sản không tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất hàng hóa
- dịch vụ, như chứng khoán và các loại giấy tờ có giá...
Các loại tài sản này chỉ là những chứng chỉ bằng giấy, bút toán ghi sổ hoặc có thể là những
dữ liệu trong máy tính, sổ sách.
• Cụ thể hơn, tài sản tài chính là những tài sản có giá trị không liên quan đến hình thức, đặc
điểm vật lý, liên quan đến quyền hợp pháp đối với lợi ích trong tương lai
Nó bao gồm các công cụ tài chính như cổ phiếu, trái phiếu, tiền gửi ngân hàng, tiền tệ và các giấy tờ có giá khác.
II. Chức năng của thị trường tài chính: 7 chức năng 1. Luân chuyển vốn
: ( Quan trọng nhất)
Luân chuyển vốn từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn thúc đẩy tính hiệu quả của  nền kinh tế ⁺ Dòng vốn đi qua: •
Trung gian tài chính: Tài chính gián tiếp •
Thị trường tài chính: Tài chính trực tiếp
Trung tâm tài chính: NHang, công ty BH, công ty chứng khoán, đầu tư,… Vd:
⁺ Công ty phát hành cổ phiếu (người bán)
 bán cho người mua (cổ đông): Không có
trung gian tài chính Tài chính trực tiếp 
⁺ Bạn C gửi tiền tại NH….  Tài chính gián tiếp P a g e 14 | 93
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
2. Hình thành giá cả của các tài sản tài chính
3. Tạo tính thanh khoản cho các tài sản tài chính
4. Giảm thiểu CP tìm kiếm và CP thông tin
5. Giảm rủi ro cho nhà đầu tư
Vd: cung cấp thông tin BCTC …( báo cáo đã đc kiểm toán bởi cty kiểm toán uy tín, minh bạch)
6. Khuyến khích cạnh tranh và tăng hiệu quả
7. Ổn định và điều hòa lưu thông tiền tệ
2. Cấu trúc của thị trường tài chính:
* Căn cứ vào tính chất hoàn trả Thị trường Nợ
Thị trường Vốn cổ phần
⁺ Là nơi giao dịch các công cụ nợ như trái
⁺ Là nơi giao dịch cổ phiếu của các công ty
phiếu và các món vay thế chấp (hợp đồng
⁺ Phản ánh dự tính về hoạt động trong về trả gốc và lãi)
tương lai của các công ty cổ phần
⁺ Là nơi hình thành các loại lãi suất ngắn
hạn và dài hạn trong nền kinh tế
* Căn cứ vào Thời hạn luân chuyển:
Thị trường Tiền tệ Thị trường Vốn
⁻ KN: Là nơi mua bán các giấy tờ có giá
⁻ KN: Là thị trường mua bán các loại chứng
ngắn hạn thường có kỳ hạn là 1 năm trở
khoán nợ dài hạn (có kỳ hạn trên một xuống
năm) và các chứng khoán von P a g e 15 | 93
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
⁻ ĐĐ: Thời hạn dưới 1 năm, hàng hóa trên
⁻ ĐĐ: Thời hạn luân chuyển dài
thị trường này có tính lỏng cao
⁻ Công cụ có độ rủi ro cao hơn và mức lợi
⁻ Công cụ trên TTTT có mức độ an toàn cao tức cao hơn nhưng lợi tức thấp
⁻ Mục đích: Đây là thị trường cung ứng vốn
⁻ Mục đích: giúp cá nhân, doanh nghiệp
đầu tư chủ yếu cho nền kinh tế
điều chỉnh tình hình thanh khoản thực của
VD về ttrg Vốn: CK dài hạn, TTrg CK, cung
họ theo số lượng tiền mong muốn vốn đầu tư,..
VD về ttrg Tiền tệ: Bán TSNH, giờ NHạn
* Căn cứ vào Mục đích hoạt động:
Thị trường Sơ cấp
Thị trường Thứ cấp
⁻ Là nơi mua bán các chứng khoản mới ⁻ Là nơi mua bán lại các chứng khoán đã
được phát hành lần dâu
phát hành trên thị trường cấp I
⁻ Mục đích: Huy động vốn
⁻ Mục đích: kiếm lời, di chuyển vốn đầu tư
⁻ Giá cả được hình thành thông qua ân định ⁻ Tạo ra tỉnh lòng cho các chúng khoản  giá hoặc dấu giá
tạo điều kiện phát hành CK trên TTSC
⁻ Cách thức hoạt động không liên tục
⁻ Xác định giá chứng khoán trên thị trường
Vd: Huy động vốn, trung tâm bán Sỉ, mua cấp l bán CK lần đầu,..
⁻ Cách thức hoạt động liên tục
Vd: Mua/ bán CK lần 2,3,..kiếm lời, điển
hình là các Nhà đầu tư “lướt sóng”
* Căn cứ vào Tổ chức thị trường: Sở giao dịch CK OTC
Là nơi giao dịch mua bán CK đc thực hiện tại Là nơi CK đc giao dịch mua bán tại các địa
1 địa điểm tập trung (trung tâm giao dịch tập điểm khác nhau đc thực hiện bởi các nhà tự trung). doanh CK. Là HOST
Là thị trường Phi tập trung P a g e 16 | 93
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
3. Các công cụ của thị trường tài chính:
a. Các công cụ tài chính ngắn hạn (6 công cụ) +Tín phiếu kho bạc
: (bù đắp cho sự thiếu hụt của Ngân sách NN)
- Là loại TPCP có kỳ hạn không vượt quá 52 - Mệnh giá: 100.000 đồng và bội số của tuần 100.000
- Đây là công cụ vay nợ ngắn hạn do Bộ tài - Là loại chứng khoán chiết khấu
chính phát hành (ủy quyền cho KBNN)
- Mục đích: bù đắp thiếu hụt tạm thời của
- Kỳ hạn: 13 tuần, 26 tuần và 52 tuần NSNN
- Là công cụ có tính lỏng cao nhất và an toàn
nhất trên thị trường tiền tệ
Vd: Tín phiếu mệnh giá 100K
 Bán cho Nhà đầu tư: 90K
 đến hạn Nhà nước/Chính phủ trả
cho NĐTư đúng bằng mệnh giá đã mua Khoảng chênh lệch chính là lợi nhuận: 10K 
+ Giấy chứng nhận tiền gửi của ngân hàng (CDs) # Sổ tiết kiệm
- Mục đích: NHTM huy động vốn trên thị trường tài chính (không phải lúc nào cx mua đc)
- Là công cụ nợ do các NHTM phát hành, chào bán
- Trả lãi định kỳ cho khoản tiền gửi và sẽ hoàn trả vốn gốc cho người gửi tiền khi đến ngày đáo hạn
- Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng: mua bán lại trên thị trường
Câu 1: so sánh khác nhau giữa CDs vs Sổ tiết kiệm CDs Sổ tiết kiệm
⁻ Huy động vốn trên ttrg tài chính, không ⁻ Luôn thực hiện đc phải lúc nào mua cx đc ⁻ Tiền nhàn rỗi  gửi Tiết
⁻ NHTM phát hành, chào bán kiệm ⁻ Phụ thuộc hơn ⁻ Chủ động hơn P a g e 17 | 93
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung +Thương phiếu
- Rủi ro > tín phiếu kho bạc RR cao hơn  Thương 
phiếu có Lãi suất và chiết khấu cao hơn TP kho bạc - Công ty uy tín phát hành
- Chiết khấu giá bán thấp hơn so với mệnh giá, có thể chuyển đổi trên thị trường Chênhlệch - Lãi suất =
: chiết khấu cao hơn tín phiếu kho bạc Mệnh giá
- Là những giấy nhận nợ do các công ty có uy tín phát hành để vay vốn ngắn hạn từ thị trường tài chính.
- Được phát hành theo hình thức chiết khấu: Giá bán (cho NĐTư)- Có thể chuyển nhượng được trên thị trường
+Chấp phiếu ngân hàng
- Là các hối phiếu kỳ hạn do các công ty ký phát và được ngân hàng đảm bảo thanh toán bằng
cách đóng dấu “đã chấp nhận” lên tờ hối phiếu
- Được sử dụng nhiều trong xuất nhập khẩu
- Có thể chuyển nhượng trên thị trường
- Công cụ nợ: Đồng tiền
+ Hợp đồng mua lại (Không quá 2 tuần)
- là công cụ vay nợ ngắn hạn của ngân hàng
- Ngân hàng bán 1 lượng tín phiếu kho bạc mà nó đang nắm giữ, kèm theo điều khoản mua lại
số tín phiếu đó sau một vài ngày hay một vài tuần với giá cao hơn.
- Trong NH muốn chuyển TPKBac  Tmat
 Bán TPKBac cho công chúng có sử dụng Hợp
đồng mua lại (đảm bảo vật thế chấp, tạm thời) (người mua lần đầu là người lời nhất) P a g e 18 | 93
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
+Tiền Ngân hàng Trung Ương
- Là những khoản vay nợ ngắn hạn (thường qua đêm giữa các ngân hàng) nhằm đáp ứng yêu
cầu tỷ lệ dự trữ bắt buộc
- Thị trường tiền NHTW rất nhạy cảm với nhu cầu tín dụng. Vì vậy, lãi suất cho khoản vay
này (lãi suất tiền NHTW) là phong vũ biểu đo mức độ căng thẳng trên thị trường tín dụng:
• Lãi suất cao: sức ép về vốn
• Lãi suất thấp: nhu cầu tín dụng ở ngân hàng thấp - Vay qua đêm
 đảm bảo tỷ lệ dự trữ bắt buộc (Ccu điều hành CSTTe): Tất cả NHTM hoạt
dộng chịu giám sát của NHTW, đưa ra tỷ lệ % trên Tổng tiền huy động.
Vd: Huy động 100 tỷ cho vay lại  Lời
NHTW quy định tỷ lệ dtbb: 10% (nhằm đảm bảo khả năng thanh toán); NHTW chỉ sử dụng
90 tỷ 10 tỷ không đụng tới 
b. Các công cụ tài chính dài hạn
+Cổ phiếu : (thời hạn: Vô hạn) _Xác nhận quyền sở hữu
- Là chứng thư hay bút toán ghi sổ xác nhận trái quyền về vốn đối với thu nhập và tài sản ròng
của một công ty cổ phần.
- Công cụ này chỉ do các công ty cổ phần phát hành
- Cổ phiếu phổ thông (thường):có đầy đủ đặc điểm của cổ phiếu, giá trị cổ tức, phụ thuộc
vào tình hình lợi nhuận,kế hoạch hoá lợi nhuận cho công ty đó.
Đồng sở hữu, lời ăn lỗ chụ (đc chia LN cuối cùng), có quyền tham gia quản lý công ty. - Cổ phiếu ưu :
đãi được ưu đãi ( hưởng cổ tức riêng biệt dù có lãi hay không ưu tiên trong
việc chia tài sản) so với cổ phiếu thường, không được quyền tham gia vào quản lý công ty.
Công ty sinh lời nhiều thì cổ đông sở hữu CPƯĐ cũng chỉ đc trả 1 mức cổ tức nhất định (đc quy định từ trước) P a g e 19 | 93
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
+Trái phiếu _Xác nhận về món nợ
- Là chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn
nợ của tổ chức phát hành
- Các loại trái phiếu: trái phiếu chính phủ, trái phiếu của chính quyền địa phương, trái phiếu công ty
- Trái phiếu chính phủ: là loại trái phiếu được mua bán mạnh nhất trên thị trường vốn, công
cụ nợ có tính lỏng nhất trên thị trường vốn
- Trái phiếu công ty: muốn phát hành vốn > 10 tỷ, uy tín, kém lỏng, người mua trái phiếu trở
thành chủ nợ của công ty, không phụ thuộc vào tình hình lợi nhuận của công ty +
Các khoản vay thế chấp
- Thế chấp mua nhà, đất bằng tài sản hình thành từ vốn vay
- Chứng khoán hóa trái phiếu bất động sản 
+ Các khoản vay thương mại và tiêu dùng: Thường không thể chuyển nhượng =>kém lỏng
nhất trên thị trường vốn
Câu 2: Trình tự thanh toán Lãi:
Trái phiếu Cổ phiếu ưu đãi
Cổ phiếu thường (phổ thông)
3. Các chủ thể tham gia trên thị trường tài chính
- Nhà phát hành: Chính phủ, chính quyền địa phương, công ty
- Nhà đầu tư: Nhà đầu tư có tổ chức và nhà đầu tư cá nhân
- Nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ: Các sở giao dịch, công ty chứng khoán, ngân hàng đầu tư;
công ty lưu ký chứng khoán; công ty xếp hạng tín nhiệm - Nhà quản lý:
+ Quản lý NN về thị trường tài chính, đảm bảo an toàn, ổn định à mục tiêu KT XH.
+ Ngân hàng TW, Bộ tài chính, Ủy ban chứng khoán quốc gia P a g e 20 | 93