Đề cương chủ nghĩa xã hội khoa học | Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Trình bày các đặc điểm của giai cấp công nhân. Trình bày điều kiện khách quan  quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân. Trình bày đặc điểm sứ mệnh lịch  sử của giai cấp công nhân. Trình bày các đặc trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ nghĩa. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Thông tin:
15 trang 5 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương chủ nghĩa xã hội khoa học | Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Trình bày các đặc điểm của giai cấp công nhân. Trình bày điều kiện khách quan  quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân. Trình bày đặc điểm sứ mệnh lịch  sử của giai cấp công nhân. Trình bày các đặc trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ nghĩa. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

34 17 lượt tải Tải xuống
Câu 1 : Trình bày các đặc điểm của giai cấp công nhân.
Sự ra đời của giai cấp công nhân:
+ gccn xuất thân từ nhiều giai cấp và tầng lớp trong xã hội
+ là sp của nền đại công nghiệp
Đặc điểm của gccn:
- Lao động bằng phương thức công nghiệp: tức lđ bằng máy móc, năng suất cao, qtrinh
lđ mang tính xhh
- Là sp của nền đại công nghiệp, là chủ thế của quá trình sxvc hiện đại -> đại biểu cho
ptsx tiên tiến (pthuc sx xhcn)
- Nền sx đại công nghiệp và pthuc sx tiên tiến đã rèn cho Gccn có tính kỉ luật lao động,
tính tổ chức cao, có tinh thần cách mạng triệt để
Câu 2 :Trình bày điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân.
Điều kiện khách quan:
- Địa vị kinh tế của gccn:
o gccn là sản phẩm của nền đại công nghiệp, có tính xhh cao, là chủ thể
của nền sxvc hiện đại -> đại diện cho ptsx tiên tiến và llsx hiện đại
o cơ bản không có tư liệu sx
- Địa vị chính trị xh của gccn:
o lợi ích cơ bản đối lập trực tiếp với gia cấp ts
o là giai cấp tiên tiến ( có hệ tư tưởng tiên tiến- chủ nghĩa mác lê nin, có
chính đảng cách mạng lãnh đạo, là giai cấp đi đầu trong các cuộc đấu
tranh)
o có tính tổ chức, kỉ luật cao
o có tinh thần cách mạng triệt để ( kp là thay thế hình thức bóc lột mà là
xóa bỏ tận gốc chế độ người bóc lột người)
o có khả năng đoàn kết, bản chất quốc tế
Câu 3 :Trình bày đặc điểm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Sứ mệnh tổng quát: thông qua chính đảng tiền phong, gccn tổ chức, lãnh đạo ndlđ đấu
tranh xóa bỏ các chế độ người bóc lột người, xóa bỏ TBCN, giải phóng GCCN,NDLĐ
khỏi sự áp bức nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng xã hội Chủ nghĩa cộng sản văn minh.
- Nội dung kinh tế: gccn đại biểu cho quan hệ sx mới- dựa trên chế độ công hữu tư liệu
sản xuất chủ yếu. Ở những nước bỏ qua thời kì tư bản chủ nghĩa thì GCCN có vai trò
nòng cốt giải phóng và thúc đẩy llsx phát triển
- Nội dung chính trị-xh: tiến hành cách mạng chính trị để giành lấy chính quyền, lật đổ
sự thống trị của giai cấp tư sản, thiết lập nhà nước của công nhân và ndan lao động.
- Tiến hành cách mạng về văn hóa và tư tưởng, xây dựng nền văn hóa mới trên nền tảng
hệ tư tưởng chính trị của gccn, phát triển văn hóa, xây dựng con người mới xhcn…
Câu 4 :Trình bày các đặc trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ nghĩa.
Cnxh giải phóng giai cấp, gpxh, gp con người, tạo điều kiện cho con người phát triển
toàn diện
Cnxh có nền kinh tế phát triển cao dựa trên llsx hiện đại, pt và chế độ công hữu về tư
liệu sx chủ yếu
Cnxh là chế độ do ndaan lao động làm chủ
Cnxh có chế độ nhà nước kiểu mới mang bản chất gccn, đại biểu cho lợi ích, quyền
lực và ý chí của nhân dân lao động
Cnxh có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị của văn hóa dân
tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại
Cnxh bảo đảm bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hữu nghị, hợp tác
với ndan cá nước trên tgioi
Câu 5 : Trình bày những đặc điểm của thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ
nghĩa xã hội.
Là thời kì cải biến cách mạng từ xh tiền tư bản và TBCN sang xh XHCN. xã hội của
thời kì quá độ là xã hội có sự đan xen của nhiều tàn dư về mọi phương diện kinh tế,
đạo đức, tinh thần của CNTB và những yếu tố mới mang tính chất XHCN của CNXH
mới phát sinh
Đặc điểm cơ bản của thời kì quá độ lên CNXH là thời kì cải tạo cách mạng sâu sắc,
triệt để xã hội cũ trên tất cả các lĩnh vực, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, đời sống
tinh thần CNXH. -> đây là thời kì lâu dài gian khổ, bắt đầu từ khi ndan lao động giành
đc chính quyền đến khi xd thành công CNXH:
Trên lĩnh vực kinh tế: tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó có cả
những thành phần kinh tế đối lập với kt XHCN
Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần, nhiều hình thức sở hữu trong đó
kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, ktnn cùng với kinh tế tập thể ngày
càng trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân; kt tư nhân trở
thành 1trong những động lực quan trọng của sự pt.
Thiết lập và tăng cường chuyên chính vô sản → thực hiện dân chủ với
nhân dân, chuyên chính với thế lực thù địch, chống lại nhân dân…
Tư tưởng, văn hóa: tồn tại nhiều yếu tố tư tưởng và văn hóa khác nhau.
Yếu tố tư tưởng, văn hóa cũ và mời thường xuyên đấu tranh với nhau ->
ĐCS từng bước xây dựng và xác lập hệ tư tưởng, nền văn hóa XHCN …
Xã hội: tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp xã hội khác nhau vừa đấu trnah vừa
hợp tác với nhau; còn khác biệt thành thị nông thôn… đấu tranh chống bất
công, xóa bỏ tàn dư cũ, thiết lập công bằng xã hội trên cơ sở thực hiện
nguyên tắc phân phối theo lao động là chủ đạo
Câu 6 :Trình bày nội dung liên minh các giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
Nội dung kinh tế:
Thực hiện đẩy mạnh công nghiệp hóa, hđh đất nước gắn với phát triển kinh tế tri
thức theo định hướng xhcn. Tăng cường sự hợp tác trong khối liên minh và các
lực lượng khác (đội ngũ doanh nhân) để xây dựng nền kinh tế hiện đại…
Xác định đúng tiềm lực kinh tế và nhu cầu kinh tế của khối liên minh và các lực
lượng khác để xây dựng kế hoạch đầu tư hợp lý và tổ chức các hoạt động kinh tế
trên tinh thần bảo đảm lợi ích các bên. xđ đúng cơ cấu kinh tế, từ đó các địa
phương, cơ sở vận dụng linh hoạt và phù hợp vào địa phương, ngành của mình
Tổ chức các hình thức giao lưu, hợp tác, liên kết kinh tế…để pt sản xuất, kinh
doanh nâng cao đời sống cho các giai tầng và toàn xh
Nội dung chính trị:
Liên minh các giai cấp tầng lớp nhưng phải đảm bảo giữ vững lập trường, tư
tưởng chính trị của gccn, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng
Xây dựng nn Pháp quyền xhcn , từng bước hoàn thiện nền dân chủ xhcn
Động viên các lực lượng trong khối liên minh gương mẫu chấp hành đường lối,
pháp luật của đảng và nhà nước; đấu tranh chống diễn biến hòa bình..
Nd văn hóa xã hội:
Kết hợp pt kinh tế gắn liền với phát triển văn hóa, tiến bộ và công bằng xã hội
Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc văn hóa dân tộc, văn hóa thực
sự trở thành nền tảng tinh thần vững chắc của xã hội
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Thực hiện xóa đói giảm nghèo, thực hiện tốt các chính sách xã hội, nâng cao
chất lượng đời sống nhân dân, nâng cao dân trí, thực hiện tốt an sinh xã hội.
Câu 7 : Trình bày bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Dân chủ xhcn là nền dân chủ cao hơn về chất so với các nền dân chủ có trong lịch sử nhân loại,
là nền dân chủ mà ở đó mọi quyền lực thuộc về nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ. Dân chủ và
pháp luật nằm trong sự thống nhất biện chứng, được thực hiện bằng nhà nước pháp quyền xhcn
đặt dưới sự lãnh đạo của ĐCS
Bản chất nền dân chủ xhcn:
Bản chất chính trị: của nền dân chủ xhcn là sự lãnh đạo chính trị của gccn, thực hiện
quyền lực của nhân dân; nhất nguyên chính trị do ĐCS lãnh đạo; nhân dân lao động có
quyền giới thiệu đại biểu tham gia bộ máy chính quyền; đóng góp ý kiến, tham gia vào
công việc quản lý nhà nước ….
Bản chất kinh tế: dựa trên chế độ công hữu về tlsx chủ yếu, thực hiện chế độ phân
phối lợi ích theo kết quả lao động là chủ yếu. Kinh tế xhcn phải dựa trên sự phát triển
của llsx; nâng cao đời sống của toàn xh; coi trọng lợi ích kinh tế của ng lao động
Bản chất tư tưởng văn hóa xh: lấy hệ tư tưởng của gcccn làm chủ đạo trong đời sống
tinh thần (chủ nghĩa mác)
o Kế thừa tiếp thu tinh hoa văn hóa của dân tộc và nhân loại (tiếp thu trên
tinh thần biện chứng)
o Nhân dân được làm chủ những giá trị văn hóa tinh thần
o Nhân dân được nâng cao trình độ văn hóa , tạo đk để phát triển cá
nhân; Kết hợp hài hòa lợi ích giữa cá nhân với lịch ích tập thể, xã hội
→ dân chủ xhcn là 1 thành tựu văn hóa
—> dân chủ xhcn là nền dân chủ cao hơn so với nền dân chủ tư sản, gấp triệu lần dân
chủ tư sản.
Câu 10 : Trình bày những cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội:
Khái niệm gia đình
- Gia đình là một hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt, được hình
thành, duy trì và củng cố chủ yếu dựa trên cơ sở hôn nhân, quan hệ
huyết thống và quan hệ nuôi dưỡng, cùng với những quy định về
quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình
- Cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Cơ sở kinh tế - xã hội
- Là sự phát triển của lực lượng sản xuất và tương ứng trình độ của lực
lượng sản xuất là quan hệ sản xuất mới (chế độ sở hữu XHCN đối với
tư liệu sản xuất từng bước được hình thành và củng cố), xã hội chủ
nghĩa.
- Xóa bỏ chế độ tư hữu về TLSX là xóa bỏ nguồn gốc gây nên tình
trạng thống trị của người đàn ông trong gia đình, sự bất bình đẳng
giữa nam và nữ, giữa vợ và chồng, sự nô dịch với phụ nữ. Đây đồng
thời cũng là cơ sở để biến lao động tư nhân trong gia đình thành lao
động xã hội trực tiếp
- Xóa bỏ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất cũng là cơ sở làm cho hôn
nhân được thực hiện dựa trên cơ sở tình yêu chứ không phải vì lý do
kinh tế, địa vị xã hội hay một sự tính toán nào khác
Cơ sở chính trị - xã hội
- Là việc thiết lập chính quyền nhà nước của GCCN và nhân dân lao
động, nhà nước xã hội chủ nghĩa.
- Nhân dân lao động được thực hiện quyền lực của mình và không có
sự phân biệt giữa nam và nữ.
- Nhà nước cũng là công cụ xóa bỏ những luật lệ cũ kỹ, lạc hậu, đè
nặng lên người phụ nữ. Giải phóng phụ nữ và bảo vệ hạnh phúc gia
đình.
- NNXHCN với tính cách là cơ sở trong việc xây dựng gia đình trong
thời kỳ quá độ thể hiện trong vai trò của hệ thống pháp luật (Luật
hôn nhân và gia đình cùng với hệ thống chính sách xã hội) đảm bảo
lợi ích của công dân. Nhà nước thông qua hệ thống pháp luật và hệ
thống chính sách đảm bảo sự hình thành gia đình mới xã hội chủ
nghĩa.
Cơ sở văn hoá
- Trong thời kỳ quá độ lên CNXH, đời sống văn hóa, tinh thần không
ngừng biến đổi
- Những giá trị văn hóa được xây dựng trên nền tảng hệ tư tưởng
chính trị của GCCN từng bước được hình thành và dẫn giữ vai trò chi
phối nền tảng văn hóa và tinh thần của XH
- Những yếu tố lạc hậu, lỗi thời của xã hội cũ từng bước bị loại bỏ
- Sự phát triển hệ thống giáo dục, đào tạo khoa học giúp nâng cao
trình độ dân trí, kiến thức khoa học và công nghệ của xã hội và cung
cấp kiến thức, nhận thức cho thành viên trong gia đình
- Việc xây dựng gia đình sẽ lệch lạc không đạt hiệu quả nếu như thiếu
đi cơ sở văn hóa hoặc cơ sở văn hóa không đi liền với cơ sở kinh tế,
chính trị
Chế độ hôn nhân tiến bộ
- Hôn nhân tự nguyện:
o Hôn nhân xuất phát từ tình yêu giữa nam và nữ. Hôn nhân tự
nguyện đảm bảo cho nam nữ có quyền tự do trong việc lựa
chọn người kết hôn, không chấp nhận sự áp đặt của người khác
o Hôn nhân tiến bộ còn bao gồm quyền tự do ly hôn khi tình yêu
giữa nam và nữ không còn nữa ( không khuyến khích việc ly
hôn vì ly hôn để lại hậu quả nhất định cho xã hội, vợ chồng ,
con cái )
- Hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng
o Bản chất của tình yêu là không thể chia sẻ được, nên hôn nhân
một vợ, một chồng là kết quả tất yếu của hôn nhân xuất phát
từ tình yêu
o Trong các xã hội trước thực chất hôn nhân 1 vợ 1 chồng chỉ
đối với người phụ nữ => trong thời kì quá độ lên CNXH , thien
chế độ hôn nhân 1 vợ 1 chồng là thực hiện sự giải phóng đối
với phụ nữ , thực hiện sự bình đảng tôn trọng lẫn nhau giữa vợ
và chồng . Vọ chồng đều có quyền lợi và nghĩa vụ ngang nhau
về mọi vấn đề của cuộc sống gia đình
o Quan hệ vợ chồng bình đẳng là cơ sở cho bình đẳng giữa các
thành viên trong gia đình ( cha mẹ vs con cái, anh chị em vs
nhau )
- Hôn nhân được đảm bảo về pháp lý
o Thực hiện thủ tục pháp lý chính là sự thừa nhận quan hệ hôn
nhân, thể hiện sự tôn trọng trong tình yêu, trách nhiệm nam
nữ , trách nhiệm của cá nhân với gia đình và xhoi.
o Đây cũng là biện pháp ngăn chặn việc lợi dụng quyền tự do
kết hôn, tự do ly hôn để thỏa mãn những nhu cầu không chính
đáng.
Câu 11 :Phân tích các đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam.
Giai cấp công nhân Việt Nam là lực lượng xã hội to lớn, đang phát triển, bao gồm những
người lao động chân tay và lao động trí óc, làm công hưởng lương trong các loại hình sản
xuất kinh doanh và dịch vụ công nghiệp hoặc dịch vụ có tính chất công nghiệp.
Đặc điểm của gccn ngày nay :
Về sự ra đời: gắn với chính sách khai thác thuộc địa của thực dân pháp, ra đời trước
giai cấp tư sản
về nguồn gốc xã hội: xuất thân chủ yếu từ nông dân và các tầng lớp nhân dân lao
động khác
Về quan hệ với các giai tầng: đối kháng trực tiếp với thực dân pháp và bè lũ tay
sai. Có lợi ích cơ bản phù hợp gcnd và các tầng lớp lào động khác --> là cơ sở để
gccn liên minh với các tầng lớp lao động khác, đặc biệt là với đội ngũ tri thức
về tư tưởng, chính trị: gccn Vn là lực lượng chính trị tiên phong để lãnh đạo cuộc
đấu tranh giải phóng dân tộc, sớm tiếp thu tư tưởng chủ nghĩa M-L
Đặc điểm của gccn VN hiện nay:
Tăng nhanh về số lượng, chất lượng, đi đầu trong sự nghiệp CNH,HĐH, gắn với pt
kinh tế tri thức, bảo về tài nguyên và môi trường
GCCN đa dạng vè cơ cấu nghề nghiệp, có mặt trong mọi thành phần kinh tế (kt nn,
kt tập thể, kt tư nhân, kt có vốn đầu tư nc ngoài …. Trong đó gccn trong khu vực kt
nn là tiêu biểu, đóng vai trò nòng cốt, chủ đạo)
Hình thành đội ngũ công nhân trí thức nắm vững khoa học công nghệ, được đào
tạo, có học vấn,có văn hóa, được rèn luyện trong thực tiễn. Là lực lượng chủ đạo
trong cơ cấu giai cấp công nhân VN
→ để thực hiện sứ mệnh lịch sử của gccn VN hiện nay + xây dựng phát triển gccn lớn mạnh
hiện đại -> phải đặc biệt coi trọng công tác xây dựng, chỉnh đốn đảng, làm cho đảng lãnh đạo
thực sự trong sạch, vững mạnh.
Câu 12 : Phân tích tính tất yếu của liên minh các giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam:
Quan niệm về liên minh các giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội :
- Như vậy liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội là sự liên kết, hợp tác, hỗ trợ nhau... giữa các giai cấp,
tầng lớp xã hội nhằm thực hiện nhu cầu và lợi ích của các chủ thể
trong khối liên minh, đồng thời là động lực lớn của cmang xh và của
sự ptrien xhoi
- Xuất phát từ những quan điểm lý luận của CN Mác- Lênin và tính tất
yếu của liên minh công-nông- trí thức trong xây dựng CNXH, và xuất
phát từ đặc điểm của nước ta là từ 1 nước nông nghiệp, đại đa số dân
cư là nông dân, trong quá trình cách mạng, đòi hỏi đảng ta phải đặc
biệt quan tâm đến vấn đề liên minh giai cấp.
Xét dưới góc độ chính trị - xhoi :
- Trong một chế độ xã hội nhất định, chính cuộc đấu tranh giai cấp của
các giai cấp có lợi ích đối lập nhau đặt ra nhu cầu tất yếu khách quan
mỗi giai cấp đúng ở vị trí trung tâm đều phải tìm cách liên minh với
các giai cấp, tầng lớp xã hội khác có những lợi ích phù hợp với mình
để tập hợp lực lượng thực hiện những nhu cầu và lợi ích chung. Đó là
quy luật mang tính phổ biến và là động lực lớn cho sự phát triển của
các xã hội có giai cấp.
- Liên minh giai cấp, tầng lớp là nguyên tắc cao nhất của chuyên chính
vô sản.
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, giai cấp công nhân phải liên
minh với giai cấp nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động để tạo
sức mạnh tổng hợp đảm bảo cho thắng lợi của cuộc cách mạng XHCN
cả trong giai đoạn giành chính quyền và giai đoạn xây dựng xã hội
mới, chế độ XHCN
- Thông qua liên minh này, tập hợp được lực lượng đông đảo phấn đấu
cho mục tiêu xây dựng thành công CNXH, là điều kiện để GCCN giữ
vững vai trò lãnh đạo XH
- Tính tất yếu của liên minh giữa giai cấp công nhân, nông dân và tầng
lớp tri thức trong thời kỳ quá độ lên CNXH với mục tiêu của cách
mạng XHCN: giải phóng giai cấp công nhân, nông dân và tầng lớp tri
thức. liên minh nhằm chống lại tư bản, lminh nhằm lật đổ hoàn toàn
tư bản , tiêu diệt hoàn toàn sự chống cự của gicap tư sản và những
mưu toan khôi phục của giai cấp ấy, nhằm thiết lập và củng cố vĩnh
viễn CNXH
Xét từ góc độ kinh tế :
- Yêu cầu khách quan của quá trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện
đại hóa, chuyển dịch mô hình và cơ cấu kinh tế từ 1 nền sản xuất
nông nghiệp sang nền kte thị trường định hướng XHCN
- Yêu cầu xây dựng nền kinh tế quốc dân thống nhất bao gồm công
nghiệp, nông nghiệp,dịch vụ gắn bó chặt chẽ với nhau để thỏa mãn
lợi ích kinh tế trước mắt và lâu dài của các giai cấp và tầng lớp xã hội,
đảm bảo giải phóng họ thoát khỏi ách áp bức bóc lột, đói nghèo
- việc hình thành khối lminh gicap công nhân vs nông dân và tầng lớp
trí thức cũng xuất phát từ nhu cầu và lợi ích kinh tế của giai cấp công
nhân, nông dân và các tầng lớp lao động khác
- đồng thời quá trình lminh là quá trình liên tục phát hiện và giải quyết
mâu thuẫn lợi ích ở mức độ khác nhau, ảnh hưởng nhất định đến sự
đoàn kết thống nhất của khối lminh=> nhằm tạo sự đồng thuận và
động lực
Câu 13 :Phân tích nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt
Nam hiện nay.
Nội dung kinh tế: gccn là nguồn nhân lực lao động chủ yếu tham gia phát triển nền
ktth định hướng xhcn. Lấy công nghệ khoa học là làm động lực quyết định tăng năng
suất lao động hiệu quả, chất lượng. Đảm bảo pt kinh tế đi liền với công bằng xh, thực
hiện hài hòa lợi ích cá nhân vs tập thể, xh.
Là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hđh đất nước, làm cho nước ta
trở thành 1 nước công nghiệp theo hướng hđại, định hướng xhcn…
Nội dung chính trị- xh : giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của đảng, giữ vững bản
chất gccn của đảng. Gccn cùng toàn thể nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của đảng
xây dựng, hoàn thiện hệ thống chính trị. Xây dựng nhà nước của dân, do dân và vì
dân, xây dựng nền xhcn, bảo về chế độ xhcn
Nội dung văn hóa- tư tưởng : xây dựng và phát triển nền văn hóa VN tiên tiến, đậm đà
bản sắc dân tộc Vn với nội dung cốt lõi là xd con người mới xhcn. Bảo vệ sự trong
sáng của chủ nghĩa ML, đấu tranh chống lại những quan điểm sai trái, xuyên tạc của
thế lực thù địch. Kiên định với mục tiêu độc lập dt và chủ nghĩa xh.
Câu 14 :Phân tích luận điểm: Đảng Cộng sản Việt Nam là nhân tố quyết định mọi
thắng lợi của cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam:
Đảng Cộng sản Việt Nam là gì ?
Đảng Cộng sản Việt Nam là đảng cầm quyền tại Cộng hòa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam và ảnh hưởng đến phát triển kinh tế, xã hội, chính trị của
nhà nước này, đảng viên là những người nắm giữ các cương vị chủ chốt
trong các cơ quan lãnh đạo của Đảng và Nhà nước Việt Nam.
Vai trò của ĐCS VN:
- Đề ra đường lối, chiến lược cách mạng :
Đảng đã lãnh đạo nhân dân giành thắng lợi trong hai cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược; trong chiến tranh bảo vệ
biên giới Tây Nam và bảo vệ biên giới phía Bắc của Tổ quốc. Đảng ta đã
khởi xướng đường lối đổi mới và lãnh đạo nhân dân thực hiện công cuộc
đổi mới trên tất cả các lĩnh vực. Đường lối đổi mới toàn diện của Đảng đã
đáp ứng yêu cầu, nguyện vọng chính đáng của nhân dân, phù hợp xu thế
thời đại vì một nước Việt Nam hội nhập và phát triển. Đảng ta đã xác định
lãnh đạo sự nghiệp xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, vì
mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
- Lãnh đạo Tổ chức thực hiện đường lối, mục tiêu cách mạng :
Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đã được khẳng định trong
suốt quá trình cách mạng của dân tộc Việt Nam trên tất cả các lĩnh vực
chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là một
tất yếu khách quan, đáp ứng yêu cầu lịch sử của cách mạng và dân tộc
Việt Nam. Thực tiễn xây dựng, bảo vệ Tổ quốc đã khẳng định sự lãnh đạo
đúng đắn của Đảng là nhân tố quyết định thắng lợi của cách mạng Việt
Nam.
- Lãnh đạo công tác xây dựng, bồi dưỡng lực lượng đảng viên và các
tổ chức Đảng
- Lãnh đạo xây dựng khối đoàn kết các lực lượng trong dân tộc và
quốc tế :
Thực tiễn đấu tranh cách mạng và bảo vệ, xây dựng, phát triển đất nước
đã khẳng định sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng - nhân tố hàng đầu quyết
định thắng lợi của cách mạng Việt Nam. Đảng Cộng sản Việt Nam trở
thành lực lượng lãnh đạo cách mạng, đất nước, dân tộc từ khi giành được
chính quyền sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945. Vai trò lãnh đạo của
Đảng đối với Nhà nước và xã hội đã được thực tiễn đất nước khẳng định, là
nguyện vọng, ý chí của nhân dân và hợp hiến. Trải qua thực tiễn lãnh đạo
đất nước qua các thời kỳ lịch sử, Đảng Cộng sản Việt Nam không ngừng
lớn mạnh cả về số lượng và chất lượng, phát triển về tư duy lý luận và
năng lực lãnh đạo Nhà nước và xã hội. Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng
sản Việt Nam, đất nước ta đã đạt được nhiều thành tựu to lớn, ngày càng
phát triển, góp phần khẳng định và nâng tầm vị thế của Việt Nam trên
trường quốc tế
Câu 15 : Phân tích những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội Việt Nam được
nêu trong Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
(bổ sung, phát triển năm 2011):
8 đặc trưng:
- Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
- Do nhân dân làm chủ
- Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan
hệ sản xuất tiến bộ phù hợp
- Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
- Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc , có điều kiện phát tiển
toàn diện
- Các dân tọc trong cộng đồng VN bình đẳng , đoàn kết , tôn trọng giúp nhau
cùng phát triển
- Có nhà nc pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do
ĐCS lãnh đạo
- Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới
Mang giá trị ý nguyện và khát vọng của dân tộc VN, mang tầm nhìn thời đại
Câu 16 : Phân tích những đặc điểm cơ bản của thời kỳ qúa độ lên chủ nghĩa xã
hội ở Việt Nam hiện nay:
Xuất phát điểm thấp :
Xphat từ xhoi vốn là thuộc địa , nửa pk, lực lượng sx thấp. Đnc vừa trải qua chiến tranh ác liệt,
kéo dài nhiều thập kỷ , hậu quả còn để lại nặng nề. Tàn dư thực dân pk còn nhiều. Các thế lực
thù địch thường xuyên tìm cách phá hoại cđộ XHCN và nền độc lập dtoc của nd ta
Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ đg diễn ra mạnh mẽ :
- Cuốn hút tất cả các nc ở mức độ khác nhau
- Nền sx vchat và đsống xhoi đg trong quá trình quốc tế hoá sâu sắc , ảnh hưởng lớn tới
nhịp độ ptrien lịch sử và csong các dân tộc
- Những xu thế đó vừa tạo thời cơ ptrien vừa đặt ra thách thức gay gắt
Cuộc đấu tranh của nhân dân các nước vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ,
phát triển và tiến bộ xã hội gặp nhiều khó khăn, thách thức :
- Thời đại ngày nay vẫn là thời đại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên
CNXH. Các nc với chế độ xã hội và trình độ phat triển khác nhau
cùng tồn tại , vừa hợp tác vừa đấu tranh, cạnh tranh gay gắt vì lợi
ích quốc gia, dân tộc.
- Cuộc đấu tranh của ndan các nc vì hoà bình , độc lập dtoc, dân chủ,
ptrien và tiến bộ xhoi dù gặp nhiều thách thức khó khăn song theo
quy luật tiến hoá của lịch sử , loài ng nhất định sẽ tiến tới CNXH
Con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa :
- Là sự lựa chọn duy nhất đúng , khoa học , phản ánh đúng quy luật
ptrien khách quan của CM VN trong thời đại ngày nay
- Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc
thượng tầng tư bản chủ nghĩa , nhưng tiếp thu kế thừa nhg thành
tựu mà nhân loại đã đạt đc dưới chế độ tư bản chủ nghĩa , đặc biệt
về khoa học và công nghệ , để ptrien nhanh lực lượng sxuat , xdung
nền ktees hiện đại
Câu 17: Phân tích bản chất giai cấp của dân chủ trong lịch sử phát triển xã hội:
Khái niệm dân chủ :
Dân chủ là 1 giá trị xã hội phản ánh những quyền cơ bản của con người, là 1 hình thức tổ chức
nhà nc của giai cấp cầm quyền , có quá trình ra đời, phát triển cùng với lịch sử xã hội nhân loại
Khái quát lịch sử ra đời của dân chủ :
- Dân chủ nguyên thuỷ
- Dân chủ chủ nô
- Dân chủ phong kiến
- Dân chủ tư sản
- Dân chủ vô sản ( dân chủ XHCN )
Phân tích bản chất giai cấp
- Bản chất giai cấp trong nền dân chủ chủ nô :
o “Dân” tham gia bầu ra nhà nc
o “dân” theo quy định của gcap cầm quyền chỉ gồm giai cấp chủ nô và phần nào thuộc
về các công dân tự do ( tăng lữ, thương gia, 1 số trí thức). Số còn lại kph là “dân” mà
là “ nô lệ “
o Dân chủ chủ nô chỉ thực hiện dân chủ cho thiểu số , nhằm bảo vệ, thực hiện lợi ích
của “dân” mà thôi
o Gắn với chế độ chiếm hữu nô lệ
- Bản chất giai cấp trong nền dân chủ tư sản :
o Là bc tiến lớn của nhân loại
o Do xây dựng trên cơ sở tư hữu về tlsx nên nền dân chủ tư sản vẫn là nền dân chủ của
thiểu số những ng nắm giữ tư liệu sản xuất đối với đại đa số ndan lao động
o Gắn với chế độ tư bản chủ nghĩa
- Bản chất giai cấp trong nền dân chủ vô sản :
o Thực hiện quyền lực của đại đa số nhân dân
o Xây dựng nnc dân chủ thực sự , dân làm chủ nnc và xhoi, bảo vệ quyền lợi cho đại
đa số ndaan
o Gắn với chế độ xã hội chủ nghĩa
Câu 18 :Phân tích đặc điểm của nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam.
Nhà nước pháp quyền là nhà nước thượng tôn pháp luật, nn hướng tới những vấn đề
phúc lợi cho mọi người, tạo điều kiện cho cá nhân được tự do bình đẳng, phát huy hết
năng lực của mình.
.Nhà nước pháp quyền là kiểu nhà nước mà ở đó tất cả mọi công dân đều được
giáo dục pháp luật và phải hiểu biết pháp luật, tuân thủ pháp luật, pl phải đảm
bảo tính nghiêm minh. Trong hđ của các cơ quan nhà nước, phải có sự phân
công phối hợp kiểm soát lẫn nhau, tất cả vì mục tiêu phục vụ ndan
Đặc điểm của nhà nước pháp quyền xhcn VN:
Xây dựng nn do ndan lao động làm chủ, nn của dân do dân và vì dân
Nn được tổ chức và hoạt động dựa trên cở sở của hiến pháp và pháp luật, trong tất
cả các hđ xh, pl luôn được đặt ở vị trí tối thượng để điều chỉnh các quan hệ xh
Quyền lực nn là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, có cơ chế phối hợp nhịp
nhàng và kiểm soát giữa các cơ quan lập pháp, hành pháp và tư pháp
Do ĐCS lãnh đạo
Tôn trọng quyền con người, coi con người là chủ thể, là trung tâm của sự phát
triển.
Tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập trung dân chủ.
Câu 19: Phân tích tính chất toàn diện, tổng hợp, bao trùm của chính sách dân tộc của
Đảng, Nhà nước Việt Nam hiện nay?
Chính sách dân tộc của ĐCS VN thể hiện nguyên tắc cơ bản : bình đẳng , đoàn kết, tôn trọng , giúp nhau
cùng ptrien. Đây vừa là mục tiêu vừa là đông lực của sự phát triển. có bình đẳng thì mới thực hiện đc
đoàn kết dân tộc, có đoàn kết tôn trọng thương yêu lẫn nhau thì mới thực hiện đc bình đẳng dtoc. Từ đó
nhà nc xây dựng csach dân tộc :
- Chính trị :
Thực hiện chủ trg của Đảng về bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng
ptrien giữa các dtoc.
Nâng cao tính tích cực ctri của ndan
Nâng cao nhận thức của đồng bào dân tộc thiểu số về tầm quan trọng của vđề
dân tộc, đoàn kết dân tộc
Mục tiêu chung : độc lập dân tộc và CNXH, dân giàu , nc mạnh,dân chủ, công
bằng, văn minh
- Kinh tế :
Chính sách , chủ trương ptrien kte xã hội miền núi , vùng đồng bào các dân
tộc thiểu số
Nhằm phát huy tiềm năng phát triển , từng bc thu hẹp khoảng cách chênh lệch
giữa các vùng, các dtoc
- Văn hoá :
Xd nền vhoa VN tiên tiến, đậm đà bản sắc dtoc
Đa dạng, bảo tồn, phát huy gtri vhoa
Đào tạo cán bộ văn hoá
Mở rộng giao lưu văn hoá, với các quốc gia, các khu vực & trên thế giới
- Xã hội :
Thực hiện csach xh, đảm bảo an sinh xhoi (.) vùng đồng bào dân tộc thiểu số
Từng bước thực hiện bình đẳng xh , công bằng thông qua vc thực hiện csach
ptrien KT-XH
Phát huy vai trò của hthong ctri cơ sở và các tchuc ctri – xhoi ở miền núi,
vùng dt thiểu số
- Quốc phòng an ninh :
Phần lớn dtoc thiểu số nằm ở vùng sâu vùng xa, sát biên giới – là những nơi
có vị trí quan trọng về quphong an ninh
Tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc trên cơ sở đảm bảo ổn định ctri, thực
hiện tốt an ninh ctri, trật tự an toàn xhoi
Csdt mang tính cách mạng và tiến bộ , nhân văn sâu sắc, không bỏ sót bất cứ dt nào, k cho
phép tư tưởng kỳ thị,chia rẽ dtoc, tôn trọng quyền lm chủ của mỗi con ng
Câu 20 : Phân tích những biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội.
Biến đổi về quy mô kết cấu của gia đình:
Quy mô ngày càng thu nhỏ, số thành viên trong gđ ngày càng ít đi
Chủ yếu là gđ 2 thế hệ
Biến đổi trong thực hiện các chức năng:
Trong chức năng tái sản xuất ra con người ->giảm số con, giảm số nhu cầu nhất
thiết phải có con trai
Kinh tế và tổ chức tiêu dùng: từ sx tự cấp tự túc -> sx hh, đơn vị tiêu dùng
Chức năng giáo dục:đầu tư tài chính vào giáo dục con cái tăng lên, nội dung giáo
dục đa dạng…
Thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý của từng thành viên
Biến đổi về quan hệ gia đình
Biến đổi trong quan hệ vợ chồng (mô hình người chủ gia đình đa dạng, tỷ lệ ly
hôn, ngoại tình …)
Mối qh giữa các thế hệ ( lỏng lẻo hơn)
-> 1 số giá trị, chuẩn mực về gia đình thay đổi
| 1/15

Preview text:

Câu 1 : Trình bày các đặc điểm của giai cấp công nhân.
Sự ra đời của giai cấp công nhân:
+ gccn xuất thân từ nhiều giai cấp và tầng lớp trong xã hội
+ là sp của nền đại công nghiệp  Đặc điểm của gccn: -
Lao động bằng phương thức công nghiệp: tức lđ bằng máy móc, năng suất cao, qtrinh lđ mang tính xhh -
Là sp của nền đại công nghiệp, là chủ thế của quá trình sxvc hiện đại -> đại biểu cho
ptsx tiên tiến (pthuc sx xhcn) -
Nền sx đại công nghiệp và pthuc sx tiên tiến đã rèn cho Gccn có tính kỉ luật lao động,
tính tổ chức cao, có tinh thần cách mạng triệt để
Câu 2 :Trình bày điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.  Điều kiện khách quan: -
Địa vị kinh tế của gccn: o
gccn là sản phẩm của nền đại công nghiệp, có tính xhh cao, là chủ thể
của nền sxvc hiện đại -> đại diện cho ptsx tiên tiến và llsx hiện đại o
cơ bản không có tư liệu sx -
Địa vị chính trị xh của gccn: o
lợi ích cơ bản đối lập trực tiếp với gia cấp ts o
là giai cấp tiên tiến ( có hệ tư tưởng tiên tiến- chủ nghĩa mác lê nin, có
chính đảng cách mạng lãnh đạo, là giai cấp đi đầu trong các cuộc đấu tranh) o
có tính tổ chức, kỉ luật cao o
có tinh thần cách mạng triệt để ( kp là thay thế hình thức bóc lột mà là
xóa bỏ tận gốc chế độ người bóc lột người) o
có khả năng đoàn kết, bản chất quốc tế
Câu 3 :Trình bày đặc điểm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Sứ mệnh tổng quát: thông qua chính đảng tiền phong, gccn tổ chức, lãnh đạo ndlđ đấu
tranh xóa bỏ các chế độ người bóc lột người, xóa bỏ TBCN, giải phóng GCCN,NDLĐ
khỏi sự áp bức nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng xã hội Chủ nghĩa cộng sản văn minh. -
Nội dung kinh tế: gccn đại biểu cho quan hệ sx mới- dựa trên chế độ công hữu tư liệu
sản xuất chủ yếu. Ở những nước bỏ qua thời kì tư bản chủ nghĩa thì GCCN có vai trò
nòng cốt giải phóng và thúc đẩy llsx phát triển -
Nội dung chính trị-xh: tiến hành cách mạng chính trị để giành lấy chính quyền, lật đổ
sự thống trị của giai cấp tư sản, thiết lập nhà nước của công nhân và ndan lao động. -
Tiến hành cách mạng về văn hóa và tư tưởng, xây dựng nền văn hóa mới trên nền tảng
hệ tư tưởng chính trị của gccn, phát triển văn hóa, xây dựng con người mới xhcn…
Câu 4 :Trình bày các đặc trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ nghĩa.
Cnxh giải phóng giai cấp, gpxh, gp con người, tạo điều kiện cho con người phát triển toàn diện 
Cnxh có nền kinh tế phát triển cao dựa trên llsx hiện đại, pt và chế độ công hữu về tư liệu sx chủ yếu 
Cnxh là chế độ do ndaan lao động làm chủ 
Cnxh có chế độ nhà nước kiểu mới mang bản chất gccn, đại biểu cho lợi ích, quyền
lực và ý chí của nhân dân lao động 
Cnxh có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị của văn hóa dân
tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại 
Cnxh bảo đảm bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hữu nghị, hợp tác
với ndan cá nước trên tgioi
Câu 5 : Trình bày những đặc điểm của thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội.
Là thời kì cải biến cách mạng từ xh tiền tư bản và TBCN sang xh XHCN. xã hội của
thời kì quá độ là xã hội có sự đan xen của nhiều tàn dư về mọi phương diện kinh tế,
đạo đức, tinh thần của CNTB và những yếu tố mới mang tính chất XHCN của CNXH mới phát sinh 
Đặc điểm cơ bản của thời kì quá độ lên CNXH là thời kì cải tạo cách mạng sâu sắc,
triệt để xã hội cũ trên tất cả các lĩnh vực, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, đời sống
tinh thần CNXH. -> đây là thời kì lâu dài gian khổ, bắt đầu từ khi ndan lao động giành
đc chính quyền đến khi xd thành công CNXH:
 Trên lĩnh vực kinh tế: tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó có cả
những thành phần kinh tế đối lập với kt XHCN
 Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần, nhiều hình thức sở hữu trong đó
kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, ktnn cùng với kinh tế tập thể ngày
càng trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân; kt tư nhân trở
thành 1trong những động lực quan trọng của sự pt. 
Thiết lập và tăng cường chuyên chính vô sản → thực hiện dân chủ với
nhân dân, chuyên chính với thế lực thù địch, chống lại nhân dân… 
Tư tưởng, văn hóa: tồn tại nhiều yếu tố tư tưởng và văn hóa khác nhau.
Yếu tố tư tưởng, văn hóa cũ và mời thường xuyên đấu tranh với nhau ->
ĐCS từng bước xây dựng và xác lập hệ tư tưởng, nền văn hóa XHCN … 
Xã hội: tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp xã hội khác nhau vừa đấu trnah vừa
hợp tác với nhau; còn khác biệt thành thị nông thôn… đấu tranh chống bất
công, xóa bỏ tàn dư cũ, thiết lập công bằng xã hội trên cơ sở thực hiện
nguyên tắc phân phối theo lao động là chủ đạo
Câu 6 :Trình bày nội dung liên minh các giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
.  Nội dung kinh tế:
 Thực hiện đẩy mạnh công nghiệp hóa, hđh đất nước gắn với phát triển kinh tế tri
thức theo định hướng xhcn. Tăng cường sự hợp tác trong khối liên minh và các
lực lượng khác (đội ngũ doanh nhân) để xây dựng nền kinh tế hiện đại…
 Xác định đúng tiềm lực kinh tế và nhu cầu kinh tế của khối liên minh và các lực
lượng khác để xây dựng kế hoạch đầu tư hợp lý và tổ chức các hoạt động kinh tế
trên tinh thần bảo đảm lợi ích các bên. xđ đúng cơ cấu kinh tế, từ đó các địa
phương, cơ sở vận dụng linh hoạt và phù hợp vào địa phương, ngành của mình
 Tổ chức các hình thức giao lưu, hợp tác, liên kết kinh tế…để pt sản xuất, kinh
doanh nâng cao đời sống cho các giai tầng và toàn xh  Nội dung chính trị:
 Liên minh các giai cấp tầng lớp nhưng phải đảm bảo giữ vững lập trường, tư
tưởng chính trị của gccn, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng
 Xây dựng nn Pháp quyền xhcn , từng bước hoàn thiện nền dân chủ xhcn
 Động viên các lực lượng trong khối liên minh gương mẫu chấp hành đường lối,
pháp luật của đảng và nhà nước; đấu tranh chống diễn biến hòa bình..  Nd văn hóa xã hội:
 Kết hợp pt kinh tế gắn liền với phát triển văn hóa, tiến bộ và công bằng xã hội
 Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc văn hóa dân tộc, văn hóa thực
sự trở thành nền tảng tinh thần vững chắc của xã hội
 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
 Thực hiện xóa đói giảm nghèo, thực hiện tốt các chính sách xã hội, nâng cao
chất lượng đời sống nhân dân, nâng cao dân trí, thực hiện tốt an sinh xã hội.
Câu 7 : Trình bày bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Dân chủ xhcn là nền dân chủ cao hơn về chất so với các nền dân chủ có trong lịch sử nhân loại,
là nền dân chủ mà ở đó mọi quyền lực thuộc về nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ. Dân chủ và
pháp luật nằm trong sự thống nhất biện chứng, được thực hiện bằng nhà nước pháp quyền xhcn
đặt dưới sự lãnh đạo của ĐCS 
Bản chất nền dân chủ xhcn:
 Bản chất chính trị: của nền dân chủ xhcn là sự lãnh đạo chính trị của gccn, thực hiện
quyền lực của nhân dân; nhất nguyên chính trị do ĐCS lãnh đạo; nhân dân lao động có
quyền giới thiệu đại biểu tham gia bộ máy chính quyền; đóng góp ý kiến, tham gia vào
công việc quản lý nhà nước ….
 Bản chất kinh tế: dựa trên chế độ công hữu về tlsx chủ yếu, thực hiện chế độ phân
phối lợi ích theo kết quả lao động là chủ yếu. Kinh tế xhcn phải dựa trên sự phát triển
của llsx; nâng cao đời sống của toàn xh; coi trọng lợi ích kinh tế của ng lao động
 Bản chất tư tưởng văn hóa xh: lấy hệ tư tưởng của gcccn làm chủ đạo trong đời sống
tinh thần (chủ nghĩa mác) o
Kế thừa tiếp thu tinh hoa văn hóa của dân tộc và nhân loại (tiếp thu trên tinh thần biện chứng) o
Nhân dân được làm chủ những giá trị văn hóa tinh thần o
Nhân dân được nâng cao trình độ văn hóa , tạo đk để phát triển cá
nhân; Kết hợp hài hòa lợi ích giữa cá nhân với lịch ích tập thể, xã hội
→ dân chủ xhcn là 1 thành tựu văn hóa
—> dân chủ xhcn là nền dân chủ cao hơn so với nền dân chủ tư sản, gấp triệu lần dân chủ tư sản.
Câu 10 : Trình bày những cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội:  Khái niệm gia đình
- Gia đình là một hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt, được hình
thành, duy trì và củng cố chủ yếu dựa trên cơ sở hôn nhân, quan hệ
huyết thống và quan hệ nuôi dưỡng, cùng với những quy định về
quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình
- Cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
 Cơ sở kinh tế - xã hội
- Là sự phát triển của lực lượng sản xuất và tương ứng trình độ của lực
lượng sản xuất là quan hệ sản xuất mới (chế độ sở hữu XHCN đối với
tư liệu sản xuất từng bước được hình thành và củng cố), xã hội chủ nghĩa.
- Xóa bỏ chế độ tư hữu về TLSX là xóa bỏ nguồn gốc gây nên tình
trạng thống trị của người đàn ông trong gia đình, sự bất bình đẳng
giữa nam và nữ, giữa vợ và chồng, sự nô dịch với phụ nữ. Đây đồng
thời cũng là cơ sở để biến lao động tư nhân trong gia đình thành lao
động xã hội trực tiếp
- Xóa bỏ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất cũng là cơ sở làm cho hôn
nhân được thực hiện dựa trên cơ sở tình yêu chứ không phải vì lý do
kinh tế, địa vị xã hội hay một sự tính toán nào khác
 Cơ sở chính trị - xã hội
- Là việc thiết lập chính quyền nhà nước của GCCN và nhân dân lao
động, nhà nước xã hội chủ nghĩa.
- Nhân dân lao động được thực hiện quyền lực của mình và không có
sự phân biệt giữa nam và nữ.
- Nhà nước cũng là công cụ xóa bỏ những luật lệ cũ kỹ, lạc hậu, đè
nặng lên người phụ nữ. Giải phóng phụ nữ và bảo vệ hạnh phúc gia đình.
- NNXHCN với tính cách là cơ sở trong việc xây dựng gia đình trong
thời kỳ quá độ thể hiện trong vai trò của hệ thống pháp luật (Luật
hôn nhân và gia đình cùng với hệ thống chính sách xã hội) đảm bảo
lợi ích của công dân. Nhà nước thông qua hệ thống pháp luật và hệ
thống chính sách đảm bảo sự hình thành gia đình mới xã hội chủ nghĩa.  Cơ sở văn hoá
- Trong thời kỳ quá độ lên CNXH, đời sống văn hóa, tinh thần không ngừng biến đổi
- Những giá trị văn hóa được xây dựng trên nền tảng hệ tư tưởng
chính trị của GCCN từng bước được hình thành và dẫn giữ vai trò chi
phối nền tảng văn hóa và tinh thần của XH
- Những yếu tố lạc hậu, lỗi thời của xã hội cũ từng bước bị loại bỏ
- Sự phát triển hệ thống giáo dục, đào tạo khoa học giúp nâng cao
trình độ dân trí, kiến thức khoa học và công nghệ của xã hội và cung
cấp kiến thức, nhận thức cho thành viên trong gia đình
- Việc xây dựng gia đình sẽ lệch lạc không đạt hiệu quả nếu như thiếu
đi cơ sở văn hóa hoặc cơ sở văn hóa không đi liền với cơ sở kinh tế, chính trị
 Chế độ hôn nhân tiến bộ - Hôn nhân tự nguyện: o
Hôn nhân xuất phát từ tình yêu giữa nam và nữ. Hôn nhân tự
nguyện đảm bảo cho nam nữ có quyền tự do trong việc lựa
chọn người kết hôn, không chấp nhận sự áp đặt của người khác o
Hôn nhân tiến bộ còn bao gồm quyền tự do ly hôn khi tình yêu
giữa nam và nữ không còn nữa ( không khuyến khích việc ly
hôn vì ly hôn để lại hậu quả nhất định cho xã hội, vợ chồng , con cái )
- Hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng o
Bản chất của tình yêu là không thể chia sẻ được, nên hôn nhân
một vợ, một chồng là kết quả tất yếu của hôn nhân xuất phát từ tình yêu o
Trong các xã hội trước thực chất hôn nhân 1 vợ 1 chồng chỉ
đối với người phụ nữ => trong thời kì quá độ lên CNXH , thien
chế độ hôn nhân 1 vợ 1 chồng là thực hiện sự giải phóng đối
với phụ nữ , thực hiện sự bình đảng tôn trọng lẫn nhau giữa vợ
và chồng . Vọ chồng đều có quyền lợi và nghĩa vụ ngang nhau
về mọi vấn đề của cuộc sống gia đình o
Quan hệ vợ chồng bình đẳng là cơ sở cho bình đẳng giữa các
thành viên trong gia đình ( cha mẹ vs con cái, anh chị em vs nhau )
- Hôn nhân được đảm bảo về pháp lý o
Thực hiện thủ tục pháp lý chính là sự thừa nhận quan hệ hôn
nhân, thể hiện sự tôn trọng trong tình yêu, trách nhiệm nam
nữ , trách nhiệm của cá nhân với gia đình và xhoi. o
Đây cũng là biện pháp ngăn chặn việc lợi dụng quyền tự do
kết hôn, tự do ly hôn để thỏa mãn những nhu cầu không chính đáng.
Câu 11 :Phân tích các đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam.
Giai cấp công nhân Việt Nam là lực lượng xã hội to lớn, đang phát triển, bao gồm những
người lao động chân tay và lao động trí óc, làm công hưởng lương trong các loại hình sản
xuất kinh doanh và dịch vụ công nghiệp hoặc dịch vụ có tính chất công nghiệp. 
Đặc điểm của gccn ngày nay :
 Về sự ra đời: gắn với chính sách khai thác thuộc địa của thực dân pháp, ra đời trước giai cấp tư sản
 về nguồn gốc xã hội: xuất thân chủ yếu từ nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động khác
 Về quan hệ với các giai tầng: đối kháng trực tiếp với thực dân pháp và bè lũ tay
sai. Có lợi ích cơ bản phù hợp gcnd và các tầng lớp lào động khác --> là cơ sở để
gccn liên minh với các tầng lớp lao động khác, đặc biệt là với đội ngũ tri thức
 về tư tưởng, chính trị: gccn Vn là lực lượng chính trị tiên phong để lãnh đạo cuộc
đấu tranh giải phóng dân tộc, sớm tiếp thu tư tưởng chủ nghĩa M-L 
Đặc điểm của gccn VN hiện nay:
 Tăng nhanh về số lượng, chất lượng, đi đầu trong sự nghiệp CNH,HĐH, gắn với pt
kinh tế tri thức, bảo về tài nguyên và môi trường
 GCCN đa dạng vè cơ cấu nghề nghiệp, có mặt trong mọi thành phần kinh tế (kt nn,
kt tập thể, kt tư nhân, kt có vốn đầu tư nc ngoài …. Trong đó gccn trong khu vực kt
nn là tiêu biểu, đóng vai trò nòng cốt, chủ đạo)
 Hình thành đội ngũ công nhân trí thức nắm vững khoa học công nghệ, được đào
tạo, có học vấn,có văn hóa, được rèn luyện trong thực tiễn. Là lực lượng chủ đạo
trong cơ cấu giai cấp công nhân VN
→ để thực hiện sứ mệnh lịch sử của gccn VN hiện nay + xây dựng phát triển gccn lớn mạnh
hiện đại -> phải đặc biệt coi trọng công tác xây dựng, chỉnh đốn đảng, làm cho đảng lãnh đạo
thực sự trong sạch, vững mạnh.
Câu 12 : Phân tích tính tất yếu của liên minh các giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam:

 Quan niệm về liên minh các giai cấp, tầng lớp
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội :
- Như vậy liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội là sự liên kết, hợp tác, hỗ trợ nhau... giữa các giai cấp,
tầng lớp xã hội nhằm thực hiện nhu cầu và lợi ích của các chủ thể
trong khối liên minh, đồng thời là động lực lớn của cmang xh và của sự ptrien xhoi
- Xuất phát từ những quan điểm lý luận của CN Mác- Lênin và tính tất
yếu của liên minh công-nông- trí thức trong xây dựng CNXH, và xuất
phát từ đặc điểm của nước ta là từ 1 nước nông nghiệp, đại đa số dân
cư là nông dân, trong quá trình cách mạng, đòi hỏi đảng ta phải đặc
biệt quan tâm đến vấn đề liên minh giai cấp.
 Xét dưới góc độ chính trị - xhoi : -
Trong một chế độ xã hội nhất định, chính cuộc đấu tranh giai cấp của
các giai cấp có lợi ích đối lập nhau đặt ra nhu cầu tất yếu khách quan
mỗi giai cấp đúng ở vị trí trung tâm đều phải tìm cách liên minh với
các giai cấp, tầng lớp xã hội khác có những lợi ích phù hợp với mình
để tập hợp lực lượng thực hiện những nhu cầu và lợi ích chung. Đó là
quy luật mang tính phổ biến và là động lực lớn cho sự phát triển của các xã hội có giai cấp. -
Liên minh giai cấp, tầng lớp là nguyên tắc cao nhất của chuyên chính vô sản. -
Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, giai cấp công nhân phải liên
minh với giai cấp nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động để tạo
sức mạnh tổng hợp đảm bảo cho thắng lợi của cuộc cách mạng XHCN
cả trong giai đoạn giành chính quyền và giai đoạn xây dựng xã hội mới, chế độ XHCN -
Thông qua liên minh này, tập hợp được lực lượng đông đảo phấn đấu
cho mục tiêu xây dựng thành công CNXH, là điều kiện để GCCN giữ
vững vai trò lãnh đạo XH -
Tính tất yếu của liên minh giữa giai cấp công nhân, nông dân và tầng
lớp tri thức trong thời kỳ quá độ lên CNXH với mục tiêu của cách
mạng XHCN: giải phóng giai cấp công nhân, nông dân và tầng lớp tri
thức. liên minh nhằm chống lại tư bản, lminh nhằm lật đổ hoàn toàn
tư bản , tiêu diệt hoàn toàn sự chống cự của gicap tư sản và những
mưu toan khôi phục của giai cấp ấy, nhằm thiết lập và củng cố vĩnh viễn CNXH
 Xét từ góc độ kinh tế :
- Yêu cầu khách quan của quá trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện
đại hóa, chuyển dịch mô hình và cơ cấu kinh tế từ 1 nền sản xuất
nông nghiệp sang nền kte thị trường định hướng XHCN
- Yêu cầu xây dựng nền kinh tế quốc dân thống nhất bao gồm công
nghiệp, nông nghiệp,dịch vụ gắn bó chặt chẽ với nhau để thỏa mãn
lợi ích kinh tế trước mắt và lâu dài của các giai cấp và tầng lớp xã hội,
đảm bảo giải phóng họ thoát khỏi ách áp bức bóc lột, đói nghèo
- việc hình thành khối lminh gicap công nhân vs nông dân và tầng lớp
trí thức cũng xuất phát từ nhu cầu và lợi ích kinh tế của giai cấp công
nhân, nông dân và các tầng lớp lao động khác
- đồng thời quá trình lminh là quá trình liên tục phát hiện và giải quyết
mâu thuẫn lợi ích ở mức độ khác nhau, ảnh hưởng nhất định đến sự
đoàn kết thống nhất của khối lminh=> nhằm tạo sự đồng thuận và động lực
Câu 13 :Phân tích nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay. Nội dung kinh tế:
gccn là nguồn nhân lực lao động chủ yếu tham gia phát triển nền
ktth định hướng xhcn. Lấy công nghệ khoa học là làm động lực quyết định tăng năng
suất lao động hiệu quả, chất lượng. Đảm bảo pt kinh tế đi liền với công bằng xh, thực
hiện hài hòa lợi ích cá nhân vs tập thể, xh.
Là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hđh đất nước, làm cho nước ta
trở thành 1 nước công nghiệp theo hướng hđại, định hướng xhcn… 
Nội dung chính trị- xh
: giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của đảng, giữ vững bản
chất gccn của đảng. Gccn cùng toàn thể nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của đảng
xây dựng, hoàn thiện hệ thống chính trị. Xây dựng nhà nước của dân, do dân và vì
dân, xây dựng nền xhcn, bảo về chế độ xhcn 
Nội dung văn hóa- tư tưởng
: xây dựng và phát triển nền văn hóa VN tiên tiến, đậm đà
bản sắc dân tộc Vn với nội dung cốt lõi là xd con người mới xhcn. Bảo vệ sự trong
sáng của chủ nghĩa ML, đấu tranh chống lại những quan điểm sai trái, xuyên tạc của
thế lực thù địch. Kiên định với mục tiêu độc lập dt và chủ nghĩa xh.
Câu 14 :Phân tích luận điểm: Đảng Cộng sản Việt Nam là nhân tố quyết định mọi
thắng lợi của cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam:

 Đảng Cộng sản Việt Nam là gì ?
Đảng Cộng sản Việt Nam là đảng cầm quyền tại Cộng hòa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam và ảnh hưởng đến phát triển kinh tế, xã hội, chính trị của
nhà nước này, đảng viên là những người nắm giữ các cương vị chủ chốt
trong các cơ quan lãnh đạo của Đảng và Nhà nước Việt Nam.  Vai trò của ĐCS VN:
- Đề ra đường lối, chiến lược cách mạng :
Đảng đã lãnh đạo nhân dân giành thắng lợi trong hai cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược; trong chiến tranh bảo vệ
biên giới Tây Nam và bảo vệ biên giới phía Bắc của Tổ quốc. Đảng ta đã
khởi xướng đường lối đổi mới và lãnh đạo nhân dân thực hiện công cuộc
đổi mới trên tất cả các lĩnh vực. Đường lối đổi mới toàn diện của Đảng đã
đáp ứng yêu cầu, nguyện vọng chính đáng của nhân dân, phù hợp xu thế
thời đại vì một nước Việt Nam hội nhập và phát triển. Đảng ta đã xác định và
lãnh đạo sự nghiệp xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, vì
mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
- Lãnh đạo Tổ chức thực hiện đường lối, mục tiêu cách mạng :
Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đã được khẳng định trong
suốt quá trình cách mạng của dân tộc Việt Nam trên tất cả các lĩnh vực
chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là một
tất yếu khách quan, đáp ứng yêu cầu lịch sử của cách mạng và dân tộc
Việt Nam. Thực tiễn xây dựng, bảo vệ Tổ quốc đã khẳng định sự lãnh đạo
đúng đắn của Đảng là nhân tố quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
- Lãnh đạo công tác xây dựng, bồi dưỡng lực lượng đảng viên và các tổ chức Đảng
- Lãnh đạo xây dựng khối đoàn kết các lực lượng trong dân tộc và quốc tế :
Thực tiễn đấu tranh cách mạng và bảo vệ, xây dựng, phát triển đất nước
đã khẳng định sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng - nhân tố hàng đầu quyết
định thắng lợi của cách mạng Việt Nam. Đảng Cộng sản Việt Nam trở
thành lực lượng lãnh đạo cách mạng, đất nước, dân tộc từ khi giành được
chính quyền sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945. Vai trò lãnh đạo của
Đảng đối với Nhà nước và xã hội đã được thực tiễn đất nước khẳng định, là
nguyện vọng, ý chí của nhân dân và hợp hiến. Trải qua thực tiễn lãnh đạo
đất nước qua các thời kỳ lịch sử, Đảng Cộng sản Việt Nam không ngừng
lớn mạnh cả về số lượng và chất lượng, phát triển về tư duy lý luận và
năng lực lãnh đạo Nhà nước và xã hội. Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng
sản Việt Nam, đất nước ta đã đạt được nhiều thành tựu to lớn, ngày càng
phát triển, góp phần khẳng định và nâng tầm vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế
Câu 15 : Phân tích những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội Việt Nam được
nêu trong Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
(bổ sung, phát triển năm 2011):
 8 đặc trưng:
- Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh - Do nhân dân làm chủ
- Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan
hệ sản xuất tiến bộ phù hợp
- Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
- Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc , có điều kiện phát tiển toàn diện
- Các dân tọc trong cộng đồng VN bình đẳng , đoàn kết , tôn trọng giúp nhau cùng phát triển
- Có nhà nc pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do ĐCS lãnh đạo
- Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới
 Mang giá trị ý nguyện và khát vọng của dân tộc VN, mang tầm nhìn thời đại
Câu 16 : Phân tích những đặc điểm cơ bản của thời kỳ qúa độ lên chủ nghĩa xã
hội ở Việt Nam hiện nay:

 Xuất phát điểm thấp :
Xphat từ xhoi vốn là thuộc địa , nửa pk, lực lượng sx thấp. Đnc vừa trải qua chiến tranh ác liệt,
kéo dài nhiều thập kỷ , hậu quả còn để lại nặng nề. Tàn dư thực dân pk còn nhiều. Các thế lực
thù địch thường xuyên tìm cách phá hoại cđộ XHCN và nền độc lập dtoc của nd ta
 Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ đg diễn ra mạnh mẽ :
- Cuốn hút tất cả các nc ở mức độ khác nhau
- Nền sx vchat và đsống xhoi đg trong quá trình quốc tế hoá sâu sắc , ảnh hưởng lớn tới
nhịp độ ptrien lịch sử và csong các dân tộc
- Những xu thế đó vừa tạo thời cơ ptrien vừa đặt ra thách thức gay gắt
 Cuộc đấu tranh của nhân dân các nước vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ,
phát triển và tiến bộ xã hội gặp nhiều khó khăn, thách thức :
- Thời đại ngày nay vẫn là thời đại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên
CNXH. Các nc với chế độ xã hội và trình độ phat triển khác nhau
cùng tồn tại , vừa hợp tác vừa đấu tranh, cạnh tranh gay gắt vì lợi ích quốc gia, dân tộc.
- Cuộc đấu tranh của ndan các nc vì hoà bình , độc lập dtoc, dân chủ,
ptrien và tiến bộ xhoi dù gặp nhiều thách thức khó khăn song theo
quy luật tiến hoá của lịch sử , loài ng nhất định sẽ tiến tới CNXH 
Con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa :
- Là sự lựa chọn duy nhất đúng , khoa học , phản ánh đúng quy luật
ptrien khách quan của CM VN trong thời đại ngày nay
- Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc
thượng tầng tư bản chủ nghĩa , nhưng tiếp thu kế thừa nhg thành
tựu mà nhân loại đã đạt đc dưới chế độ tư bản chủ nghĩa , đặc biệt
về khoa học và công nghệ , để ptrien nhanh lực lượng sxuat , xdung nền ktees hiện đại
Câu 17: Phân tích bản chất giai cấp của dân chủ trong lịch sử phát triển xã hội:  Khái niệm dân chủ :
Dân chủ là 1 giá trị xã hội phản ánh những quyền cơ bản của con người, là 1 hình thức tổ chức
nhà nc của giai cấp cầm quyền , có quá trình ra đời, phát triển cùng với lịch sử xã hội nhân loại
 Khái quát lịch sử ra đời của dân chủ :
- Dân chủ nguyên thuỷ - Dân chủ chủ nô
- Dân chủ phong kiến - Dân chủ tư sản
- Dân chủ vô sản ( dân chủ XHCN )
 Phân tích bản chất giai cấp
- Bản chất giai cấp trong nền dân chủ chủ nô : o
“Dân” tham gia bầu ra nhà nc o
“dân” theo quy định của gcap cầm quyền chỉ gồm giai cấp chủ nô và phần nào thuộc
về các công dân tự do ( tăng lữ, thương gia, 1 số trí thức). Số còn lại kph là “dân” mà là “ nô lệ “ o
Dân chủ chủ nô chỉ thực hiện dân chủ cho thiểu số , nhằm bảo vệ, thực hiện lợi ích của “dân” mà thôi o
Gắn với chế độ chiếm hữu nô lệ
- Bản chất giai cấp trong nền dân chủ tư sản : o
Là bc tiến lớn của nhân loại o
Do xây dựng trên cơ sở tư hữu về tlsx nên nền dân chủ tư sản vẫn là nền dân chủ của
thiểu số những ng nắm giữ tư liệu sản xuất đối với đại đa số ndan lao động o
Gắn với chế độ tư bản chủ nghĩa
- Bản chất giai cấp trong nền dân chủ vô sản : o
Thực hiện quyền lực của đại đa số nhân dân o
Xây dựng nnc dân chủ thực sự , dân làm chủ nnc và xhoi, bảo vệ quyền lợi cho đại đa số ndaan o
Gắn với chế độ xã hội chủ nghĩa
Câu 18 :Phân tích đặc điểm của nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam.
Nhà nước pháp quyền là nhà nước thượng tôn pháp luật, nn hướng tới những vấn đề
phúc lợi cho mọi người, tạo điều kiện cho cá nhân được tự do bình đẳng, phát huy hết năng lực của mình.
.Nhà nước pháp quyền là kiểu nhà nước mà ở đó tất cả mọi công dân đều được
giáo dục pháp luật và phải hiểu biết pháp luật, tuân thủ pháp luật, pl phải đảm
bảo tính nghiêm minh. Trong hđ của các cơ quan nhà nước, phải có sự phân
công phối hợp kiểm soát lẫn nhau, tất cả vì mục tiêu phục vụ ndan 
Đặc điểm của nhà nước pháp quyền xhcn VN:
 Xây dựng nn do ndan lao động làm chủ, nn của dân do dân và vì dân
 Nn được tổ chức và hoạt động dựa trên cở sở của hiến pháp và pháp luật, trong tất
cả các hđ xh, pl luôn được đặt ở vị trí tối thượng để điều chỉnh các quan hệ xh
 Quyền lực nn là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, có cơ chế phối hợp nhịp
nhàng và kiểm soát giữa các cơ quan lập pháp, hành pháp và tư pháp  Do ĐCS lãnh đạo
 Tôn trọng quyền con người, coi con người là chủ thể, là trung tâm của sự phát triển.
 Tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập trung dân chủ.
Câu 19: Phân tích tính chất toàn diện, tổng hợp, bao trùm của chính sách dân tộc của
Đảng, Nhà nước Việt Nam hiện nay?
Chính sách dân tộc của ĐCS VN thể hiện nguyên tắc cơ bản : bình đẳng , đoàn kết, tôn trọng , giúp nhau
cùng ptrien. Đây vừa là mục tiêu vừa là đông lực của sự phát triển. có bình đẳng thì mới thực hiện đc
đoàn kết dân tộc, có đoàn kết tôn trọng thương yêu lẫn nhau thì mới thực hiện đc bình đẳng dtoc. Từ đó
nhà nc xây dựng csach dân tộc : - Chính trị :
 Thực hiện chủ trg của Đảng về bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng ptrien giữa các dtoc.
 Nâng cao tính tích cực ctri của ndan
 Nâng cao nhận thức của đồng bào dân tộc thiểu số về tầm quan trọng của vđề
dân tộc, đoàn kết dân tộc
 Mục tiêu chung : độc lập dân tộc và CNXH, dân giàu , nc mạnh,dân chủ, công bằng, văn minh - Kinh tế :
 Chính sách , chủ trương ptrien kte xã hội miền núi , vùng đồng bào các dân tộc thiểu số
 Nhằm phát huy tiềm năng phát triển , từng bc thu hẹp khoảng cách chênh lệch giữa các vùng, các dtoc - Văn hoá :
 Xd nền vhoa VN tiên tiến, đậm đà bản sắc dtoc
 Đa dạng, bảo tồn, phát huy gtri vhoa
 Đào tạo cán bộ văn hoá
 Mở rộng giao lưu văn hoá, với các quốc gia, các khu vực & trên thế giới - Xã hội :
 Thực hiện csach xh, đảm bảo an sinh xhoi (.) vùng đồng bào dân tộc thiểu số
 Từng bước thực hiện bình đẳng xh , công bằng thông qua vc thực hiện csach ptrien KT-XH
 Phát huy vai trò của hthong ctri cơ sở và các tchuc ctri – xhoi ở miền núi, vùng dt thiểu số - Quốc phòng an ninh :
 Phần lớn dtoc thiểu số nằm ở vùng sâu vùng xa, sát biên giới – là những nơi
có vị trí quan trọng về quphong an ninh
 Tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc trên cơ sở đảm bảo ổn định ctri, thực
hiện tốt an ninh ctri, trật tự an toàn xhoi
 Csdt mang tính cách mạng và tiến bộ , nhân văn sâu sắc, không bỏ sót bất cứ dt nào, k cho
phép tư tưởng kỳ thị,chia rẽ dtoc, tôn trọng quyền lm chủ của mỗi con ng
Câu 20 : Phân tích những biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội.

Biến đổi về quy mô kết cấu của gia đình:
 Quy mô ngày càng thu nhỏ, số thành viên trong gđ ngày càng ít đi
 Chủ yếu là gđ 2 thế hệ 
Biến đổi trong thực hiện các chức năng:
 Trong chức năng tái sản xuất ra con người ->giảm số con, giảm số nhu cầu nhất thiết phải có con trai
 Kinh tế và tổ chức tiêu dùng: từ sx tự cấp tự túc -> sx hh, đơn vị tiêu dùng
 Chức năng giáo dục:đầu tư tài chính vào giáo dục con cái tăng lên, nội dung giáo dục đa dạng…
 Thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý của từng thành viên 
Biến đổi về quan hệ gia đình
 Biến đổi trong quan hệ vợ chồng (mô hình người chủ gia đình đa dạng, tỷ lệ ly hôn, ngoại tình …)
 Mối qh giữa các thế hệ ( lỏng lẻo hơn)
-> 1 số giá trị, chuẩn mực về gia đình thay đổi