ĐỀ CƯƠNG CHỦ NGHĨA HỘI
I- PHẦN TỰ CHỌN:
Câu 1: Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN theo quan điểm của chủ nghĩa Mác -
Lenin. Liên hệ nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN Việt Nam
* Khái niệm giai cấp công nhân:
- một tập đoàn hội hình thành phát triển ng với quá trình phát triển
của nền công nghiệp hiện đại.
- Họ lao động bằng phương thức công nghiệp ngày càng hiện đại gắn liền với
quá trình sản xuất hiện đại, đại biểu cho phương thức sản xuất mang tính
hội hóa ngày càng cao.
- Họ người làm thuê do không liệu sản xuất, buộc phải bán sức lao động
để sống bị giai cấp bản bóc lột giá trị thặng dư; vậy lợi ích bản của
họ đối lập với lợi ích bản của giai cấp sản.
- giai cấp sự mệnh phủ định chế độ bản ch nghĩa, xây dựng thành
công chủ nghĩa hội chủ nghĩa cộng sản trên toàn thế giới.
* Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN theo chủ nghĩa Mác - Lenin:
Sứ mệnh lịch sử của một giai cấp:
- Xóa bỏ hình thái kinh tế hội xây dựng hình thái kinh tế chính trị mới
- Điều kiện: + giai cấp đại diện lực lượng sản xuất tiên tiến
+ giai cấp số lượng đông đảo đứng vị trí trung tâm
- GCCN thông qua chính đảng tiên phong, GCCN tổ chức lãnh đạo nhân dân lao
động đấu tranh
+ Xóa bỏ: các chế độ người bóc lột người, xóa bỏ CNTB
+ Giải phóng: GCCN NDLĐ khỏi mọi áp bức, bóc lột
+ Xây dựng: hội cộng sản chủ nghĩa văn minh
- GCCN thực hiện qua 3 bước:
+ Bước 1: giành chính quyền
+ Bước 2: cải tạo hội cũ, xây dựng hội mới
Nội dung cụ thể trên các lĩnh vực:
- Nội dung kinh tế:
+ GCCN nhân tố hàng đầu của LLSX (xã hội hóa cao)
Tạo tiền đề vật chất - thuật cho sự ra đời của hội mới
+ GCCN đại biểu cho lợi ích chung của hội (trong đó lợi ích của
mình)
+ các nước XHCN (phát triển rút ngắn, bỏ qua CNTB)
GCCN thông qua phát triển CNH + thực hiện kiểu tổ chức hội
mới về lao động tăng năng suất lao động
GCCN lực lượng nòng cốt trong quá trình giải phóng LLSX, thúc
đẩy LLSX phát triển để QHSX mới ra đời
- Nội dung chính trị:
+ GCCN NDLĐ dưới sự lãnh đạo của Đảng tiến hành cuộc cách mạng
Giành chính quyền, quyền lực về tay GCCN NDLĐ
+ Thiết lập Nhà nước kiểu mới bản chất của GCCN xây dựng nền dân chủ
XHCN
Sử dụng Nhà nước cải tạo hội cũ, xây dựng hội mới
- Nội dung văn hóa, tưởng:
+ Xây dựng hệ giá trị mới: công bằng, dân chủ, bình đẳng, tự do
+ GCCN thực hiện cuộc cách mạng về tưởng - văn hóa
° Xây dựng ý thức hệ tiên tiến của GCCN (chủ nghĩa Mác - Lenin)
° Xây dựng văn hóa XHCN
° Xây dựng con người mới XHCN. Xây dựng cái mới tiến bộ trong ý thức
tưởng
* Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCD Việt Nam:
Nội dung khái quát:
- Lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiền phong Đảng Cộng sản Việt Nam
- Đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước mục tiêu
dâu giàu nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
- Lực lượng nòng cốt trong liên minh GCCN, GCND, trí thức
Nội dung cụ thể:
- Nội dung kinh tế:
+ nguồn nhân lực lao động chủ yếu phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN
+ Lấy khoa học - công nghệ quyết định tăng năng suất lao động
+ lực lượng đi đầu trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước
+ Nâng cao hiệu quả thực hiện khối liên minh CN - ND - TT
Động lực phát triển nông nghiệp, nông thôn theo hướng phát triển bền
vững
- Nội dung chính trị:
+ Giữ vững bản chất GCCN của Đảng
+ Tăng cường xây dựng chỉnh đốn Đảng ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái
về tưởng chính trị, đạo đức,… trong nội bộ
- Nội dung tưởng - văn hóa:
+ Bảo vệ sự trong sáng của chủ nghĩa Mác - Lenin, tưởng HCM
Chống lại những quan điểm sai trái, sự xuyên tạc của kẻ thù. Kiên định
mục tiêu độc lập dân tộc CNXH
+ Xây dựng nền văn hóa XHCN = kế thừa những giá trị văn a dân tộc +
tinh hoa nhân loại
Câu 2: Tính tất yếu khách quan đặc điểm bản của thời kỳ quá độ lên
CNXH:
* Khái niệm:
- thời cải biến cách mạng sâu sắc trên tất cả các lĩnh vực đời sống hội,
xây dựng từng bước sở vật chất - thuật đời sống tinh thần của CNXH
- Bắt đầu từ khi GCCN NDLĐ giành được chính quyền
- Đến khi CNXH tạo ra được những sở của chính mình trên tất cả các lĩnh vực
đời sống hội
* Tính tất yếu của thời thời quá độ lên CNXH:
- Một là, CNTB CNXH khác nhau về bản chất
+ Chủ nghĩa bản:
° hữu nhân bản chủ nghĩa về liệu sản xuất
° Áp lực, bóc lột
° Đối kháng giai cấp
+ Chủ nghĩa hội:
° Công hữu hội chủ nghĩa về liệu sản xuất
° Không còn áp bức, bóc lột
° Không còn đối kháng giai cấp
Cần một thời lịch sử nhất định (lâu dài)
- Hai là, CNTB được xây dựng trên nền sản xuất Đại công nghiệp trình độ
cao, nhưng muốn cho sở vật chất - thuật phục vụ cho CNXH
+ Cần một thời gian tổ chức, sắp xếp lại
+ Từ lạc hậu sang hiện đại một quá trình lâu dài
- Ba là, các quan hệ hội của CNXH (đặc biệt QHSX) không th tự phát ra
đời trong lòng CNTB. Các quan hệ hội của chủ nghĩa hội kết quả của
quá trình cải tạo hội cũ, xây dựng hội mới
Cần phải quá trình cải tạo xây dựng mối quan hệ đó
- Bốn là, công cuộc xây dựng XHCN một công cuộc mới mẻ, khó khăn
phức tạp
Cần phải thời gian để GCCN từng bước làm quen với công việc đó
* Đặc điểm của thời quá độ lên CNXH:
- thời tồn tại đan xen: những yếu tố của hội bên cạnh những nhân tố
của hội mới của CNXH trong mối quan hệ vừa hợp tác vừa đấu tranh với
nhau
- thời kỳ cải tạo cách mạng sâu sắc, triệt để hội cũ trên tất cả các lĩnh vực
của đời sống hội
Trên lĩnh vực kinh tế:
- Tất yếu tồn tại một nền kinh tế nhiều thành phần trong đó thành phần kinh
tế đối lập với kinh tế hội chủ nghĩa
- dụ Việt Nam: kinh tế Nhà nước, kinh tế nhân, kinh tế vốn đầu
nước ngoài, kinh tế tập thể
- nhiều hình thức sỡ hữu phân phối khác nhau
Trên lĩnh vực chính trị:
- GCCN thống trị chính trị (ĐCS lãnh đạo) thiết lập tăng cường chuyên
chính sản
Chuyên chính với GCTS với các thế lực phản động
- Trong điều kiện mới (GCCN NDLĐ giành được chính quyền)
Cuộc đấu tranh:
+ Nội dung mới (mà trọng tâm xây dựng, toàn diện xã hội mới)
+ Hình thức mới (cơ bản hòa bình, tổ chức xây dựng)
Trên lĩnh vực văn hóa - tưởng:
- Tồn tại tưởng văn hóa khác nhau:
+ tưởng sản, tưởng sản
+ Văn hóa sản, văn hóa sản
tưởng - văn hóa mới thường xuyên đấu tranh với nhau
Þ ĐCS từng bước xác lập xây dựng hệ tưởng nền văn hóa XHCN đáp
ứng nhu cầu văn hóa, tinh thần cho nhân dân
Trên lĩnh vực hội:
- Tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp khác nhau: GCCN, GCND, trí thức, GCTS
Các giai cấp, tầng lớp vừa hợp tác vừa đầu tranh với nhau
- Còn tồn tại sự khác biệt:
+ Thành thị >< Nông thôn
+ Đồng bằng >< Miền núi
+ Lao động trí óc >< Lao động chân tay
- Đấu tranh xóa bỏ những tệ nạn tàn của hội
- Thiết lập công bằng hội trên sở thực hiện nguyên tắc phân phối lao động
Câu 3: Dân chủ gì? Bản chất của nền dân chủ hội chủ nghĩa:
* Khái niệm dân chủ:
- một giá trị hội: phản ánh những quyền bản của con người
- phạm trù chính trị: gắn liền với các hình thức tổ chức nhà nước của giai cấp
cầm quyền
- phạm trù lịch sử: gắn với sự ra đời, phát triển của hội loài người
* Khái niệm nền dân chủ XHCN: nền dân chủ cao hơn về chất so với nền dân
chủ sản, nền dân chủ đó mọi quyền lực thuộc về nhân dân, dân chủ
dân làm chủ. Dân chủ pháp luật nằm trong sự thống nhất biện chứng
được thực hiện bằng nhà nước pháp quyền XHCN đặt dưới sự lãnh đạo của
Đảng Cộng sản.
* Bản chất của nền dân chủ hội chủ nghĩa:
- Bản chất chính trị:
+ Đặt dưới sự lãnh đạo của một Đảng duy nhất đó Đảng Cộng sản
+ Thực hiện quyền lực, lợi ích của nhân dân lao động, trong đó GCCN
+ Nhân dân lao động làm chủ những quan hệ chính trị
° Giới thiệu người tham gia vào bộ máy chính quyền
° Tham gia đóng góp ý kiến xây dựng chính sách pháp luật, bộ máy
nhà nước
Þ Nền DC - XHCN vừa mang bản chất của giai cấp công nhân vừa tính nhân
dân rộng rãi tính dân tộc sâu sắc
- Bản chất kinh tế:
+ Dựa trên chế độ công hữu về TLSX chủ yếu:
° Đáp ứng sự phát triển ngày càng cao của LLSX
° Đáp ứng nhu cầu lợi ích của nhân dân
+ Nhân dân lao động làm chủ:
° Quá trình sản xuất kinh doanh
° Phân phối sản phẩm
+ Nguyên tắc phân phối lao động chủ đạo làm theo năng lực hướng
theo lao động” công bằng hội®
Þ Lấy lợi ích kinh tế của người lao động động lực bản nhất sức
thúc đẩy kinh tế hội phát triển
+ Bản chất tưởng - văn hóa - hội:
° Hệ tưởng chủ đạo chủ nghĩa Mác - Lenin
° Nền văn hóa XHCN: kế thừa tinh hoa văn hóa dân tộc nhân loại
° Kết hợp hài hòa các lợi ích nhân - tập thể - hội
Þ Phát huy tính tích cực của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng xã hội mới
II- PHẦN BẮT BUỘC:
Câu 1: Nội dung cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác Lênin chính sách của
Đảng, Nhà nước Việt Nam về vấn đề dân tộc:
a) Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác - Lenin:
* Một là, các dân tộc hoàn toàn bình đẳng:
- Ý nghĩa: quyền thiêng liêng của cac dân tộc, sở để thực hiện quyền tự
quyết
- Bình đẳng giữa các dân tộc:
+ Các dân tộc lớn hay nhỏ, trình độ cao hay trình độ thấp đều nghĩa vụ
quyền lợi ngang nhau
+ Không một dân tộc nào được giữ đặc quyền, đặc lợi về kinh tế, chính trị,
văn hóa
- Giải quyết:
+ Trong một quốc gia:
° Trước hết, phải được pháp luật bảo vệ
° Sau đó khắc phục chênh lệch kinh tế, văn hóa giữa các dân tộc
+ Trên phạm vi quốc tế:
° Thủ tiêu tình trạng áp bức giai cấp, dịch dân tộc
° Chống lại phân biệt chủng tộc, chủ nghĩa dân tộc cực đoan
* Hai là, các dân tộc được quyền tự quyết:
- Ý nghĩa: quyền bản của dân tộc, sở xóa b thù hằn giữa các dân tộc
- Thực chất: tự quyết định lấy vận mệnh của dân tộc, tự lựa chọn chế độ chính
trị con đường phát triển của dân tộc mình
- Bao gồm:
+ Tách ra: dân tộc độc lập
+ Liên hiệp với các nước
- Giải quyết: đứng trên lập trường GCCN
+ Ủng hộ các phong trào dân tộc tiến bộ
+ Chống lại chiêu bài lợi dụng “quyền dân tộc tự quyết” để can thiệp vào
nội bộ dân tộc khác để chia rẽ được
* Ba là, liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
Ý nghĩa:
- Phản ánh sự thống nhất giữa sự nghiệp giải phóng dân tộc giải phóng giai
cấp, giữa tinh thần chủ nghĩa yêu nước chủ nghĩa quốc tế chân chính
- sở vững chắc để đoàn kết các tầng lớp NDLĐ đấu tranh chống chủ
nghĩa đế quốc độc lập dân tộc tiến bộ hội
- nội dung quan trọng để liên kết các nội dung của cương lĩnh thành một
chỉnh thì
b) Chính sách của Đảng, Nhà nước Việt Nam về các vấn đề dân tộc:
* Chính sách kinh tế:
- Thực hiện chính sách phát triển kinh tế miền núi, dân tộc thiểu số
Phát huy tiềm năng, thế mạnh của vùng
Þ Khắc phục khoảng cách chênh lệch giữa các dân tộc
* Chính sách chính trị:
- Thực hiện các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, hợp tác giúp đỡ lẫn nhau
- Nâng cao tính tích cực chính trị nhận thức cho đồng o DTTS về vấn đề
dân tộc đoàn kết dân tộc
Þ Thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
* Chính sách văn hóa:
- Giữ gìn phát huy bản sắc văn hóa dân tộc
- Tiếp thu giá trị văn hóa của các dân tộc trên thế giới
Þ Xây dựng văn hóa Việt Nam = tiên tiến + đậm đà bản sắc dân tộc
* Chính sách hội:
- Thực hiện các chính sách về dân số, y tế, giáo dục
Þ Xóa đói giảm nghèo đảm bảo an sinh hội
* Chính sách an ninh - quốc phòng:
- Tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc trên sở ổn định chính trị, trật tự an
toàn hội
- Tăng cường xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân
Þ Ngăn chặn âm mưu “Diễn biến hòa bình”
Câu 2: Tôn giáo trong thời quá độ lên chủ nghĩa hội:
a) Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lenin về tôn giáo:
- Khái niệm: tôn giáo một hình thái ý thức hội phản ánh ảo hiện thực
khách quan. Thông qua sự phản ánh đó, các lực lượng tự nhiên hội trở
thành siêu nhiên thần
- Nguồn gốc tôn giáo:
+ Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - hội:
° Trong hội cộng sản nguyên thủy (LLSX còn thấp), con người
chưa giải thích được các hiện tượng tự nhiên bất lực trước tự nhiên ẩn
rộng lớn
Þ Thần thánh hóa sức mạnh của tự nhiên cầu xin che ch
° hội xuất hiện đối kháng giai cấp, áp bức bóc lột
Con người: không giải thích được nguồn gốc của áp bức bóc lột+
+ lo sợ trước sự thống trị của giai cấp thống trị
Þ Trông chờ vào sự giải phóng của một lực lượng siêu nhiên
+ Nguồn gốc nhận thức:
° Nhận thức của con người về tự nhiên, hội bản thân mình
giới hạn. Giữa cái đã biết cái chưa biết luôn tồn tại giải thích qua lăng kính®
tôn giáo
° Sự tuyệt đối hóa, cường điệu hóa chủ thể nhận thức biến nội
dung khách quan thành siêu nhiên
+ Nguồn gốc tâm lý:
° Sự sợ hãi trước những hiện tượng tự nhiên, những lúc ốm đau bệnh
tật,…
° Lòng biết ơn, lòng kính trọng đối với những người công đối với
đất nước
b) Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời quá độ lên CNXH:
* Tôn trọng đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng không tín ngưỡng của nhân
dân:
- Nhân dân quyền tự do tín ngưỡng không tín ngưỡng: vào đạo, chuyển
đạo hoặc bỏ đạo
- Nghiêm cấm hành vi lợi dụng tôn giáo để làm trái pháp luật
Þ Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng tôn trọng quyền con người
* Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo phải gắn liền với quá
trình cải tạo hội cũ, xây dựng hội mới
- Khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo:
+ Thay đổi bản thân tồn tại hội
+ Xóa bỏ nguồn gốc sinh ra ảo tưởng
Þ Xây dựng một hội không áp bức, bất công
Þ Đó quá trình lâu dài gắn với cải tạo hội cũ, xây dựng quá trình mới
* Phân biệt hai mặt chính trị tưởng của tôn giáo trong quá trình giải quyết
vấn đề tôn giáo:
- Mặt tưởng: biểu hiện sự khác nhau về niềm tin giữa
+ Người theo tôn giáo người không theo tôn giáo
+ Các tôn giáo khác nhau
Tôn trọng tự do tín ngưỡng
- Mặt chính trị: các thế lực thù địch lợi dụng tôn giáo để chống phá sự nghiệp
xây dựng CNXH
Þ Cần nâng cao cảnh giác, giải quyết kịp thời
* Quan điểm lịch sử, cụ thể, trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo:
- Cần phải quan điểm lịch sử cụ thể
- từng thời lịch sử:
+ Vai trò, tác động của mỗi thế giới đối với hội khác nhau
+ Quan điểm của các giáo sĩ, giáo dân đối với các vấn đề hội khác
nhau
Þ Lenin nói: “Người Mác - xít phải biết chú ý đến toàn bộ tình hình cụ thể”
Câu 3: Khái niệm, vị trí các chức năng bản của gia đình:
a. Khái niệm gia đình: một hình thức cộng đồng hội đặc biệt được hình
thành, duy trì củng cố chủ yếu dựa trên sở hôn nhân, quan hệ huyết
thống quan hệ nuôi dưỡng, cùng với những quy định về quyền nghĩa vụ
của các thành viên trong gia đình
b. Vị trí của gia đình trong hội:
* Gia đình tế bào của hội:
- Gia đình tế bào tự nhiên, một đơn vị nhỏ cấu thành xã hội
- Gia đình tái sản xuất ra con người quyết định sự tồn tại phát triển của
hội
Þ Muốn một hội phát triển lành mạnh thì phải quan tâm xây dựng tế bào
gia đình tốt ngược lại
* Gia đình tổ ấm, mang lại cái giá trị hạnh phúc, sự hài hòa trong đời sống
của mỗi nhân:
- Gia đình môi trường tốt nhất để nhân được: nuôi ỡng - yêu thương -
chăm sóc - trưởng thành - phát triển
- Sự yên ổn, hạnh phúc của mỗi gia đình tiền đề cho sự hình thành, phát
triển nhân cách, thể lực, trí lực để trở thành công dân tốt cho hội
* Gia đình cầu nối giữa nhân hội:
- Gia đình cộng đồng hội đầu tiên ảnh ởng rất lớn đến sự hình thành
nhân cách của nhân
- Mỗi nhân không chỉ thành viên của gia đình còn thành viên của
hội
Þ Không nhân bên ngoài gia đình không thể cá nhân bên ngoài
hội
- Nhiều thông tin của hội thông qua gia đình tác động tiêu cực hoặc tích
cực đến sự hình thành nhân cách của nhân
- hội sẽ nhận thức đầy đủ về nhân khi đặt họ trong mối quan hệ với xh
quan hệ với gia đình
c. Chức năng của gia đình:
* Chức năng tái sản xuất ra con người:
- Tái sản xuất ra con người nhằm đáp ứng nhu cầu:
+ Thỏa mãn tâm sinh của con người duy trì nòi giống của gia đình
+ Sức lao động, duy trì sự trường tồn của hội
- Chức năng này, quyết định đến nguồn lực lao động của một quốc gia
Tuy từng quốc gia hạn chế hay khuyến khích chức năng này
* Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục:
- Thể hiện trách nhiệm của gia đình:
+ Nuôi dưỡng, dạy dỗ con cái người ích cho gia đình hội
+ Đào tạo thế hệ trẻ nhân cách, phẩm chất tốt hội trường tồn
phát triển
- Giáo dục gia đình gắn liền với giáo dục nhà trường hội
Cần tránh khuynh hướng coi trọng giáo dục gia đình hạ thấp giáo dục của
nhà trường hội hoặc ngược lại
- Mỗi người làm cha, làm mẹ phải kiến thức toàn diện phương pháp
giáo dục
* Chức năng kinh tế tổ chức tiêu dùng:
- Gia đình không chỉ đơn vị knh tế tự chủ còn đơn vị tiêu dùng trong
hội
- Gia đình vừa sản xuất hàng hóa vừa tổ chức tiêu dùng hàng hóa
- Đảm bảo đời sống vật chất tinh thần của mỗi thành viên
- Gia đình phải sử dụng hợp các khoản thu nhập thời gian nhàn rỗi để tạo
ra môi trường văn hóa lành mạnh
* Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình:
- Gia đình nơi thỏa mãn nhu cầu tình cảm, văn hóa, tinh thần cho các thành
viên nhằm đảm bảo cân bằng tâm sinh
- Duy trì tình cảm gia đình quyết định đến sự ổn định phát triển của hội
Câu 4: Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời quá độ lên chủ nghĩa
hội:
a. Khái niệm gia đình: một hình thức cộng đồng hội đặc biệt được hình
thành, duy trì củng cố chủ yếu dựa trên sở hôn nhân, quan hệ huyết
thống quan hệ nuôi dưỡng, cùng với những quy định về quyền nghĩa vụ
của các thành viên trong gia đình
b. Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời quá độ lên chủ nghĩa hội:

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG CHỦ NGHĨA HỘI
I- PHẦN TỰ CHỌN:
Câu 1: Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN theo quan điểm của chủ nghĩa Mác -
Lenin. Liên hệ nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN Việt Nam
* Khái niệm giai cấp công nhân:
- Là một tập đoàn xã hội hình thành và phát triển cùng với quá trình phát triển
của nền công nghiệp hiện đại.
- Họ lao động bằng phương thức công nghiệp ngày càng hiện đại và gắn liền với
quá trình sản xuất hiện đại, là đại biểu cho phương thức sản xuất mang tính xã hội hóa ngày càng cao.
- Họ là người làm thuê do không có tư liệu sản xuất, buộc phải bán sức lao động
để sống và bị giai cấp tư bản bóc lột giá trị thặng dư; vì vậy lợi ích cơ bản của
họ đối lập với lợi ích cơ bản của giai cấp tư sản.
- Là giai cấp có sự mệnh phủ định chế độ tư bản chủ nghĩa, xây dựng thành
công chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản trên toàn thế giới.
* Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN theo chủ nghĩa Mác - Lenin:
Sứ mệnh lịch sử của một giai cấp:
- Xóa bỏ hình thái kinh tế xã hội cũ → xây dựng hình thái kinh tế chính trị mới
- Điều kiện: + giai cấp đại diện lực lượng sản xuất tiên tiến
+ giai cấp có số lượng đông đảo và đứng ở vị trí trung tâm
- GCCN thông qua chính đảng tiên phong, GCCN tổ chức lãnh đạo nhân dân lao động đấu tranh
+ Xóa bỏ: các chế độ người bóc lột người, xóa bỏ CNTB
+ Giải phóng: GCCN và NDLĐ khỏi mọi áp bức, bóc lột
+ Xây dựng: xã hội cộng sản chủ nghĩa văn minh
- GCCN thực hiện qua 3 bước:
+ Bước 1: giành chính quyền
+ Bước 2: cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới
Nội dung cụ thể trên các lĩnh vực: - Nội dung kinh tế:
+ GCCN là nhân tố hàng đầu của LLSX (xã hội hóa cao)
→ Tạo tiền đề vật chất - kĩ thuật cho sự ra đời của xã hội mới
+ GCCN đại biểu cho lợi ích chung của xã hội (trong đó có lợi ích của mình)
+ Ở các nước XHCN (phát triển rút ngắn, bỏ qua CNTB)
GCCN thông qua phát triển CNH + thực hiện kiểu tổ chức xã hội
mới về lao động → tăng năng suất lao động
GCCN là lực lượng nòng cốt trong quá trình giải phóng LLSX, thúc
đẩy LLSX phát triển để QHSX mới ra đời - Nội dung chính trị:
+ GCCN và NDLĐ dưới sự lãnh đạo của Đảng tiến hành cuộc cách mạng
→ Giành chính quyền, quyền lực về tay GCCN và NDLĐ
+ Thiết lập Nhà nước kiểu mới bản chất của GCCN và xây dựng nền dân chủ XHCN
→ Sử dụng Nhà nước → cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới
- Nội dung văn hóa, tư tưởng:
+ Xây dựng hệ giá trị mới: công bằng, dân chủ, bình đẳng, tự do
+ GCCN thực hiện cuộc cách mạng về tư tưởng - văn hóa
° Xây dựng ý thức hệ tiên tiến của GCCN (chủ nghĩa Mác - Lenin) ° Xây dựng văn hóa XHCN
° Xây dựng con người mới XHCN. Xây dựng cái mới tiến bộ trong ý thức tư tưởng
* Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCD Việt Nam: Nội dung khái quát:
- Lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiền phong là Đảng Cộng sản Việt Nam
- Đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước vì mục tiêu
dâu giàu nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
- Lực lượng nòng cốt trong liên minh GCCN, GCND, trí thức Nội dung cụ thể: - Nội dung kinh tế:
+ Là nguồn nhân lực lao động chủ yếu phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN
+ Lấy khoa học - công nghệ quyết định tăng năng suất lao động
+ Là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước
+ Nâng cao hiệu quả thực hiện khối liên minh CN - ND - TT
→ Động lực phát triển nông nghiệp, nông thôn theo hướng phát triển bền vững - Nội dung chính trị:
+ Giữ vững bản chất GCCN của Đảng
+ Tăng cường xây dựng chỉnh đốn Đảng → ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái
về tư tưởng chính trị, đạo đức,… trong nội bộ
- Nội dung tư tưởng - văn hóa:
+ Bảo vệ sự trong sáng của chủ nghĩa Mác - Lenin, tư tưởng HCM
→ Chống lại những quan điểm sai trái, sự xuyên tạc của kẻ thù. Kiên định
mục tiêu độc lập dân tộc và CNXH
+ Xây dựng nền văn hóa XHCN = kế thừa những giá trị văn hóa dân tộc + tinh hoa nhân loại
Câu 2: Tính tất yếu khách quan và đặc điểm cơ bản của thời kỳ quá độ lên CNXH: * Khái niệm:
- Là thời kì cải biến cách mạng sâu sắc trên tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội,
xây dựng từng bước cơ sở vật chất - kĩ thuật và đời sống tinh thần của CNXH
- Bắt đầu từ khi GCCN và NDLĐ giành được chính quyền
- Đến khi CNXH tạo ra được những cơ sở của chính mình trên tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội
* Tính tất yếu của thời thời kì quá độ lên CNXH:
- Một là, CNTB và CNXH khác nhau về bản chất + Chủ nghĩa tư bản:
° Tư hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất ° Áp lực, bóc lột ° Đối kháng giai cấp + Chủ nghĩa xã hội:
° Công hữu xã hội chủ nghĩa về tư liệu sản xuất
° Không còn áp bức, bóc lột
° Không còn đối kháng giai cấp
→ Cần có một thời kì lịch sử nhất định (lâu dài)
- Hai là, CNTB được xây dựng trên nền sản xuất Đại công nghiệp có trình độ
cao, nhưng muốn cho cơ sở vật chất - kĩ thuật phục vụ cho CNXH
+ Cần có một thời gian tổ chức, sắp xếp lại
+ Từ lạc hậu sang hiện đại là một quá trình lâu dài
- Ba là, các quan hệ xã hội của CNXH (đặc biệt là QHSX) không thể tự phát ra
đời trong lòng CNTB. Các quan hệ xã hội của chủ nghĩa xã hội là kết quả của
quá trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới
→ Cần phải có quá trình cải tạo và xây dựng mối quan hệ đó
- Bốn là, công cuộc xây dựng XHCN là một công cuộc mới mẻ, khó khăn và phức tạp
→ Cần phải có thời gian để GCCN từng bước làm quen với công việc đó
* Đặc điểm của thời kì quá độ lên CNXH:
- Là thời kì tồn tại đan xen: những yếu tố của xã hội cũ bên cạnh những nhân tố
của xã hội mới của CNXH trong mối quan hệ vừa hợp tác vừa đấu tranh với nhau
- Là thời kỳ cải tạo cách mạng sâu sắc, triệt để xã hội cũ trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội Trên lĩnh vực kinh tế:
- Tất yếu tồn tại một nền kinh tế nhiều thành phần → trong đó thành phần kinh
tế đối lập với kinh tế xã hội chủ nghĩa
- Ví dụ ở Việt Nam: kinh tế Nhà nước, kinh tế tư nhân, kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài, kinh tế tập thể
- Có nhiều hình thức sỡ hữu và phân phối khác nhau
Trên lĩnh vực chính trị:
- GCCN thống trị chính trị (ĐCS lãnh đạo) → thiết lập và tăng cường chuyên chính vô sản
→ Chuyên chính với GCTS với các thế lực phản động
- Trong điều kiện mới (GCCN và NDLĐ giành được chính quyền) → Cuộc đấu tranh:
+ Nội dung mới (mà trọng tâm là xây dựng, toàn diện xã hội mới)
+ Hình thức mới (cơ bản là hòa bình, tổ chức và xây dựng)
Trên lĩnh vực văn hóa - tư tưởng:
- Tồn tại tư tưởng và văn hóa khác nhau:
+ Tư tưởng vô sản, tư tưởng tư sản
+ Văn hóa vô sản, văn hóa tư sản
→ Tư tưởng - văn hóa cũ và mới thường xuyên đấu tranh với nhau
Þ ĐCS từng bước xác lập và xây dựng hệ tư tưởng và nền văn hóa XHCN → đáp
ứng nhu cầu văn hóa, tinh thần cho nhân dân Trên lĩnh vực xã hội:
- Tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp khác nhau: GCCN, GCND, trí thức, GCTS
→ Các giai cấp, tầng lớp vừa hợp tác vừa đầu tranh với nhau
- Còn tồn tại sự khác biệt:
+ Thành thị >< Nông thôn
+ Đồng bằng >< Miền núi
+ Lao động trí óc >< Lao động chân tay
- Đấu tranh xóa bỏ những tệ nạn và tàn dư của xã hội cũ
- Thiết lập công bằng xã hội trên cơ sở thực hiện nguyên tắc phân phối lao động
Câu 3: Dân chủ là gì? Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa: * Khái niệm dân chủ:
- Là một giá trị xã hội: phản ánh những quyền cơ bản của con người
- Là phạm trù chính trị: gắn liền với các hình thức tổ chức nhà nước của giai cấp cầm quyền
- Là phạm trù lịch sử: gắn với sự ra đời, phát triển của xã hội loài người
* Khái niệm nền dân chủ XHCN: là nền dân chủ cao hơn về chất so với nền dân
chủ tư sản, nền dân chủ mà ở đó mọi quyền lực thuộc về nhân dân, dân là chủ
và dân làm chủ. Dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất biện chứng
được thực hiện bằng nhà nước pháp quyền XHCN đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
* Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa: - Bản chất chính trị:
+ Đặt dưới sự lãnh đạo của một Đảng duy nhất đó là Đảng Cộng sản
+ Thực hiện quyền lực, lợi ích của nhân dân lao động, trong đó có GCCN
+ Nhân dân lao động làm chủ những quan hệ chính trị
° Giới thiệu người tham gia vào bộ máy chính quyền
° Tham gia đóng góp ý kiến xây dựng chính sách pháp luật, bộ máy nhà nước
Þ Nền DC - XHCN vừa mang bản chất của giai cấp công nhân vừa có tính nhân
dân rộng rãi vè tính dân tộc sâu sắc - Bản chất kinh tế:
+ Dựa trên chế độ công hữu về TLSX chủ yếu:
° Đáp ứng sự phát triển ngày càng cao của LLSX
° Đáp ứng nhu cầu lợi ích của nhân dân
+ Nhân dân lao động làm chủ:
° Quá trình sản xuất kinh doanh ° Phân phối sản phẩm
+ Nguyên tắc phân phối lao động chủ đạo là “làm theo năng lực hướng
theo lao động” ® công bằng xã hội
Þ Lấy lợi ích kinh tế của người lao động là động lực cơ bản nhất có sức
thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển
+ Bản chất tư tưởng - văn hóa - xã hội:
° Hệ tư tưởng chủ đạo là chủ nghĩa Mác - Lenin
° Nền văn hóa XHCN: kế thừa tinh hoa văn hóa dân tộc và nhân loại
° Kết hợp hài hòa các lợi ích cá nhân - tập thể - xã hội
Þ Phát huy tính tích cực của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng xã hội mới
II- PHẦN BẮT BUỘC:
Câu 1: Nội dung cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác Lênin và chính sách của
Đảng, Nhà nước Việt Nam về vấn đề dân tộc:
a) Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác - Lenin:
* Một là, các dân tộc hoàn toàn bình đẳng:
- Ý nghĩa: là quyền thiêng liêng của cac dân tộc, cơ sở để thực hiện quyền tự quyết
- Bình đẳng giữa các dân tộc:
+ Các dân tộc lớn hay nhỏ, trình độ cao hay trình độ thấp đều có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau
+ Không một dân tộc nào được giữ đặc quyền, đặc lợi về kinh tế, chính trị, văn hóa - Giải quyết: + Trong một quốc gia:
° Trước hết, phải được pháp luật bảo vệ
° Sau đó khắc phục chênh lệch kinh tế, văn hóa giữa các dân tộc + Trên phạm vi quốc tế:
° Thủ tiêu tình trạng áp bức giai cấp, nô dịch dân tộc
° Chống lại phân biệt chủng tộc, chủ nghĩa dân tộc cực đoan
* Hai là, các dân tộc được quyền tự quyết:
- Ý nghĩa: là quyền cơ bản của dân tộc, là cơ sở xóa bỏ thù hằn giữa các dân tộc
- Thực chất: tự quyết định lấy vận mệnh của dân tộc, tự lựa chọn chế độ chính
trị và con đường phát triển của dân tộc mình - Bao gồm:
+ Tách ra: dân tộc độc lập
+ Liên hiệp với các nước
- Giải quyết: đứng trên lập trường GCCN
+ Ủng hộ các phong trào dân tộc tiến bộ
+ Chống lại chiêu bài lợi dụng “quyền dân tộc tự quyết” để can thiệp vào
nội bộ dân tộc khác để chia rẽ được
* Ba là, liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc Ý nghĩa:
- Phản ánh sự thống nhất giữa sự nghiệp giải phóng dân tộc và giải phóng giai
cấp, giữa tinh thần chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quốc tế chân chính
- Là cơ sở vững chắc để đoàn kết các tầng lớp NDLĐ
→ đấu tranh chống chủ
nghĩa đế quốc vì độc lập dân tộc và tiến bộ xã hội
- Là nội dung quan trọng để liên kết các nội dung của cương lĩnh thành một chỉnh thì
b) Chính sách của Đảng, Nhà nước Việt Nam về các vấn đề dân tộc: * Chính sách kinh tế:
- Thực hiện chính sách phát triển kinh tế miền núi, dân tộc thiểu số
→ Phát huy tiềm năng, thế mạnh của vùng
Þ Khắc phục khoảng cách chênh lệch giữa các dân tộc * Chính sách chính trị:
- Thực hiện các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, hợp tác giúp đỡ lẫn nhau
- Nâng cao tính tích cực chính trị và nhận thức cho đồng bào DTTS về vấn đề
dân tộc và đoàn kết dân tộc
Þ Thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh * Chính sách văn hóa:
- Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc
- Tiếp thu giá trị văn hóa của các dân tộc trên thế giới
Þ Xây dựng văn hóa Việt Nam = tiên tiến + đậm đà bản sắc dân tộc * Chính sách xã hội:
- Thực hiện các chính sách về dân số, y tế, giáo dục
Þ Xóa đói giảm nghèo và đảm bảo an sinh xã hội
* Chính sách an ninh - quốc phòng:
- Tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc trên cơ sở ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội
- Tăng cường xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân
Þ Ngăn chặn âm mưu “Diễn biến hòa bình”
Câu 2: Tôn giáo trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội:
a) Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lenin về tôn giáo:
- Khái niệm: tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội phản ánh hư ảo hiện thực
khách quan. Thông qua sự phản ánh đó, các lực lượng tự nhiên và xã hội trở thành siêu nhiên thần bí - Nguồn gốc tôn giáo:
+ Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã hội:
° Trong xã hội cộng sản nguyên thủy (LLSX còn thấp), con người
chưa giải thích được các hiện tượng tự nhiên
→ bất lực trước tự nhiên bí ẩn và rộng lớn
Þ Thần thánh hóa sức mạnh của tự nhiên và cầu xin che chở
° Xã hội xuất hiện đối kháng giai cấp, áp bức bóc lột
→ Con người:+ không giải thích được nguồn gốc của áp bức bóc lột
+ lo sợ trước sự thống trị của giai cấp thống trị
Þ Trông chờ vào sự giải phóng của một lực lượng siêu nhiên + Nguồn gốc nhận thức:
° Nhận thức của con người về tự nhiên, xã hội và bản thân mình là có
giới hạn. Giữa cái đã biết và cái chưa biết luôn tồn tại ® giải thích qua lăng kính tôn giáo
° Sự tuyệt đối hóa, cường điệu hóa chủ thể nhận thức → biến nội
dung khách quan thành siêu nhiên + Nguồn gốc tâm lý:
° Sự sợ hãi trước những hiện tượng tự nhiên, những lúc ốm đau bệnh tật,…
° Lòng biết ơn, lòng kính trọng đối với những người có công đối với đất nước
b) Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kì quá độ lên CNXH:
* Tôn trọng và đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân dân:
- Nhân dân có quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng: vào đạo, chuyển đạo hoặc bỏ đạo
- Nghiêm cấm hành vi lợi dụng tôn giáo để làm trái pháp luật
Þ Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng là tôn trọng quyền con người
* Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo phải gắn liền với quá
trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới
- Khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo:
+ Thay đổi bản thân tồn tại xã hội
+ Xóa bỏ nguồn gốc sinh ra ảo tưởng
Þ Xây dựng một xã hội không áp bức, bất công
Þ Đó là quá trình lâu dài và gắn với cải tạo xã hội cũ, xây dựng quá trình mới
* Phân biệt hai mặt chính trị và tư tưởng của tôn giáo trong quá trình giải quyết vấn đề tôn giáo:
- Mặt tư tưởng: biểu hiện sự khác nhau về niềm tin giữa
+ Người theo tôn giáo và người không theo tôn giáo + Các tôn giáo khác nhau
→ Tôn trọng tự do tín ngưỡng
- Mặt chính trị: các thế lực thù địch lợi dụng tôn giáo để chống phá sự nghiệp xây dựng CNXH
Þ Cần nâng cao cảnh giác, giải quyết kịp thời
* Quan điểm lịch sử, cụ thể, trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo:
- Cần phải có quan điểm lịch sử cụ thể
- Ở từng thời kì lịch sử:
+ Vai trò, tác động của mỗi thế giới đối với xã hội khác nhau
+ Quan điểm của các giáo sĩ, giáo dân đối với các vấn đề xã hội khác nhau
Þ Lenin nói: “Người Mác - xít phải biết chú ý đến toàn bộ tình hình cụ thể”
Câu 3: Khái niệm, vị trí và các chức năng cơ bản của gia đình:
a. Khái niệm gia đình: là một hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt được hình
thành, duy trì và củng cố chủ yếu dựa trên cơ sở hôn nhân, quan hệ huyết
thống và quan hệ nuôi dưỡng, cùng với những quy định về quyền và nghĩa vụ
của các thành viên trong gia đình
b. Vị trí của gia đình trong xã hội:
* Gia đình là tế bào của xã hội:
- Gia đình là tế bào tự nhiên, là một đơn vị nhỏ cấu thành xã hội
- Gia đình tái sản xuất ra con người
→ quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội
Þ Muốn có một xã hội phát triển lành mạnh thì phải quan tâm xây dựng tế bào
gia đình tốt và ngược lại
* Gia đình là tổ ấm, mang lại cái giá trị hạnh phúc, sự hài hòa trong đời sống của mỗi cá nhân:
- Gia đình là môi trường tốt nhất để cá nhân được: nuôi dưỡng - yêu thương -
chăm sóc - trưởng thành - phát triển
- Sự yên ổn, hạnh phúc của mỗi gia đình
→ là tiền đề cho sự hình thành, phát
triển nhân cách, thể lực, trí lực để trở thành công dân tốt cho xã hội
* Gia đình là cầu nối giữa cá nhân và xã hội:
- Gia đình là cộng đồng xã hội đầu tiên ảnh hưởng rất lớn đến sự hình thành nhân cách của cá nhân
- Mỗi cá nhân không chỉ là thành viên của gia đình mà còn là thành viên của xã hội
Þ Không có cá nhân bên ngoài gia đình và không thể có cá nhân bên ngoài xã hội
- Nhiều thông tin của xã hội thông qua gia đình mà tác động tiêu cực hoặc tích
cực đến sự hình thành nhân cách của cá nhân
- Xã hội sẽ nhận thức đầy đủ về cá nhân khi đặt họ trong mối quan hệ với xh và quan hệ với gia đình
c. Chức năng của gia đình:
* Chức năng tái sản xuất ra con người:
- Tái sản xuất ra con người nhằm đáp ứng nhu cầu:
+ Thỏa mãn tâm sinh lý của con người và duy trì nòi giống của gia đình
+ Sức lao động, duy trì sự trường tồn của xã hội
- Chức năng này, quyết định đến nguồn lực lao động của một quốc gia
→ Tuy từng quốc gia mà hạn chế hay khuyến khích chức năng này
* Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục:
- Thể hiện trách nhiệm của gia đình:
+ Nuôi dưỡng, dạy dỗ con cái
→ người có ích cho gia đình và xã hội
+ Đào tạo thế hệ trẻ có nhân cách, phẩm chất tốt
→ xã hội trường tồn và phát triển
- Giáo dục gia đình gắn liền với giáo dục nhà trường và xã hội
→ Cần tránh khuynh hướng coi trọng giáo dục gia đình mà hạ thấp giáo dục của
nhà trường và xã hội hoặc ngược lại
- Mỗi người làm cha, làm mẹ phải có kiến thức toàn diện và có phương pháp giáo dục
* Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng:
- Gia đình không chỉ là đơn vị knh tế tự chủ mà còn là đơn vị tiêu dùng trong xã hội
- Gia đình vừa sản xuất hàng hóa vừa tổ chức tiêu dùng hàng hóa
- Đảm bảo đời sống vật chất và tinh thần của mỗi thành viên
- Gia đình phải sử dụng hợp lý các khoản thu nhập và thời gian nhàn rỗi để tạo
ra môi trường văn hóa lành mạnh
* Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình:
- Gia đình là nơi thỏa mãn nhu cầu tình cảm, văn hóa, tinh thần cho các thành
viên nhằm đảm bảo cân bằng tâm sinh lý
- Duy trì tình cảm gia đình
→ quyết định đến sự ổn định và phát triển của xã hội
Câu 4: Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội:
a. Khái niệm gia đình: là một hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt được hình
thành, duy trì và củng cố chủ yếu dựa trên cơ sở hôn nhân, quan hệ huyết
thống và quan hệ nuôi dưỡng, cùng với những quy định về quyền và nghĩa vụ
của các thành viên trong gia đình
b. Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội: