













Preview text:
lOMoAR cPSD| 61432759
CHƯƠNG 1: KN, ĐỐI TƯỢNG, PPNC
- KTCT: là môn khoa học kinh tế nghiên cứu các quan hệ kinh tế để tìm ra các quy luật chi phối sự vận
động của các hiện tượng và quá trình hoạt động kinh tế của con người tương ứng với những trình độ phát
Câu 1. Khái niệm KTCT, KTCT MLN?
triển nhất định của nền sản xuất xã hội. - KTCT MLN:
• là một trong những lí thuyết KTCT nằm trong dòng chảy phát triển tư tưởng kinh tế của nhân loại.
• được hình thành, xây dựng bởi C.Mác, Ănghen và Lênin.
• là một môn khoa học trong hệ thống các môn khoa học kinh tế của nhân loại.
Câu 2. Đối tượng nghiên cứu của KTCT MLN?
- Nghĩa hẹp: KTCT nghiên cứu QHSX và trao đổi trong một PTSX nhất định.
- Nghĩa rộng: KTCT là khoa học về những quy luật chi phối sự sản xuất và trao đổi những tư liệu sinh hoạt
vật chất trong xã hội. - Lưu ý: Khi xác định đối tượng nghiên cứu của KTCT Mác-Lênin tất yếu phải đặt
các quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi trong mối liên hệ biện chứng với trình độ của LLSX và kiến
trúc thượng tầng tương ứng.
→ Đối tượng nghiên cứu của KTCT MLN là các QHXH của SX và TĐ mà các quan hệ này được đặt trong
sự liên hệ biện chứng với trình độ phát triển của LLSX và kiến trúc thượng tầng tương ứng của PTSX nhất định.
Câu 3. PP nghiên cứu môn học?
Để nghiên cứu KTCT MLN cần vận dụng thành thạo phép biện chứng duy vật và nhiều pp nghiên cứu chuyên ngành thích hợp.
- Phương pháp trừu tượng hóa khoa học.
• PP nghiên cứu chủ yếu, đặc thù nhất của môn học
• Gạt bỏ những yếu tố ngẫu nhiên, tạm thời, không ổn định; Chỉ giữ lại những yếu tố bền vững, điển hình, ổn định.
• Tìm ra bản chất và tính quy luật của đối tượng nghiên cứu
• Tách riêng từng nhân tố, sdung các kết luận mang tính bản chất để giải thích các hiện tượng trong đời sống xã hội.
• Lưu ý: Cần phải biết xác định giới hạn của sự trừu tượng hoá -
Phương pháp logic kết hợp với lịch sử.
- Các phương pháp khác: thống kê, so sánh, phân tích tổng hợp, quy nạp, diễn dịch...
CHƯƠNG 2: HÀNG HÓA
Câu 1: Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa?
- Khái niệm: Sx hh là kiểu tổ chức hoạt động kinh tế mà ở đó những người sản xuất ra sản phẩm nhằm mục đích trao đổi, mua bán. - Điều kiện ra đời:
• Phân công lao động xã hội (cần):
o Là sự phân chia lao động trong xã hội thành các ngành, lĩnh vực sản xuất khác nhau, tạo
nên sự chuyên môn hoá của những người sản xuất thành những ngành, nghề khác nhau.
o Mỗi người chỉ làm ra một số sản phẩm nhất định nhưng lại cần nhiều loại sản phẩm khác
nhau => Nhu cầu trao đổi, mua bán.
Ví dụ: Người thợ chuyên dệt vải sẽ có nhiều vải hơn so vơi nhu cầu của bản thân mình
nhưng họ lại cần nhiều loại sản phẩm khác, trong đó có lương thực. Người thợ dệt vải lOMoAR cPSD| 61432759
đem vải đổi lấy gạo và ngược lại, người nông dân cũng cần vải để mặc nên dùng gạo đổi lấy vải.
• Sự tách biệt về kinh tế của các chủ thể sản xuất (đủ): o Làm cho những người sản xuất độc lập với
nhau, có sự tách biệt về lợi ích. o Người này muốn tiêu dùng sản phẩm của ngườikhác => phải
thông qua trao đổi, mua bán Ý nghĩa của sx hh:
Thúc đẩy kinh tế, sự phân công lđộng, LLSX phát triển. -
- Thúc đẩy tập trung sx.
- Thúc đẩy mở rộng qhe kte giữa các quốc gia.
- Góp phần nâng cao chất lượng đời sống nhân dân.
Câu 2. Hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa?
a. Khái niệm: - Là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
thông qua trao đổi, mua bán. - Phân loại:
• Vật thể: lương thực, vải, gỗ...
• Phi vật thể: quan họ, ca trù... b. Thuộc tính: - Giá trị sử dụng:
• K/n: Là công dụng của sản phẩm có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người.
o nhu cầu cho tiêu dùng cá nhân or sx o nhu cầu vật chất hoặc tinh thần: giải trí, ăn uống... • Đặc điểm:
o GTSD chỉ đc thực hiện trong tiêu dùng.
o Do thuộc tính tự nhiên của hh quyết định => Phạm trù vĩnh viễn.
vd. Nước (H2O): trong suốt, ko màu/ mùi/ vị, sôi 100C, đc ctao bởi 2 ngtu H lket với 1
ngtu O → vĩnh viễn.
o Mỗi hàng hoá có một hoặc nhiều GTSD, được phát hiện dần qua sự phát triển của KHKT,
LLSX. o GTSD cho xã hội, là vật mang giá trị trao đổi.
• Ý nghĩa: người sx cần qtam, chú ý đến nhu cầu của thị trường, hoàn thiện GTSD hàng hóa, tạo ra
đa dạn về mẫu mã, chủng loại, kích thước...
- Giá trị: (được tạo ra trong sx) Giá trị trao đổi: là tỉ lệ trao đổi giữa các GTSD khác nhau.
vd. 1m vải=10kg thóc
• Các hàng hóa trao đổi được với nhau là vì chúng đều là sản phẩm của lao động.
• K/n: Là lao động xã hội của người SXHH kết tinh trong hàng hoá.
• Đặc điểm: o Giá trị biểu hiện mối quan hệ kinh tế giữa những người sản xuất, trao đổi hàng hóa.
o Là phạm trù có tính lịch sử: vì nó ra đời, tồn tại, gắn liền với SXHH.
o GTTĐ là hình thức biểu hiện ra bên ngoài của giá trị; giá trị là nội dung, cơ sở của trao đổi.
• Ý nghĩa: gtri của người sx sẽ đc thị trường chấp nhận khi: chất lượng hh tốt, giá cả phù hợp vs thị
trường, chi phí sx ngày càng giảm...
Ý nghĩa n/c 2 thuộc tính:
+ [Xác định nhu cầu, định hướng sản xuất] GTSD đóng vai trò quan trọng trong việc xác định nhu cầu
thị trường và định hướng sản xuất. Nếu hàng hóa có GTSD cao, tức là nó đáp ứng được nhu cầu khách
hàng và có thể bán với giá cao hơn giá trị. Ngược lại, GTSD thấp thì hàng hóa sẽ khó bán và giá cả sẽ lOMoAR cPSD| 61432759
giảm. + [Yếu tố đánh giá lợi nhuận và chi phí sản xuất, thúc đẩy tăng NSLĐ, giảm hao phí LĐCB] Giá
trị hh là yếu tố quan trọng trong việc đánh giá lợi nhuận và quản lý chi phí sản xuất; đồng thời nó thúc
đẩy người sản xuất phải tăng NSLĐ, áp dụng công nghệ mới,...để giảm hao phí LĐCB (LĐCB <
LĐXH→ tăng lợi nhuận→ mở rộng sx, ngc lại)
+ Trong cạnh tranh, chủ sản xuất nào có hao phí cá biệt thấp, lượng giá trị của hàng hóa thấp sẽ thu được
nhiều lợi nhuận và ngược lại.
Câu 3. Tính 2 mặt của lao động SXHH?
(lm rõ mqh giữa 2 thuộc tính của hh với lao động sxhh / gthich vì sao hh có 2 thuộc tính)
Sở dĩ hh có 2 thuộc tính là do lđộng SXHH có tính hai mặt: mặt cụ thể và mặt trừu tượng của lao động. - Lao động cụ thể:
• Là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định.
vd: bác sĩ, giáo viên, kĩ sư, thợ may....
• Có mục đích, đối tượng, công cụ, phương pháp và kết quả riêng.
Tạo ra GTSD của hàng hoá. (*)
Phân công LĐXH càng phát triển, hình thức LĐCT càng phong phú.
vd: kte phát triển, các ngành nghề ms xhien: từ bác sĩ→bác sĩ nội khoa, răng hàm mặt...
trc đây một gv có thể dạy all các môn, no bh một môn có thể có 2-3 gv dạy.
- Lao động trừu tượng:
• Là LĐXH của người SXHH không kể đến hình thức cụ thể của nó, là sự hao phí SLĐ của người
SXHH (cơ bắp, thần kinh, trí óc)
vd. bác sĩ, gv, kĩ sư...khi gạt bỏ đi những đặc điểm riêng thì đặc điểm chung là đều hao phí SLĐ (
trí tuệ, thể lực...)
• Tạo ra GT của hàng hoá. (*)
• Giá trị của hàng hóa là LĐTT của người SXHH kết tinh trong hh.
- LĐCT: phản ánh tính chất tư nhân. →Mâu thuẫn cơ bản của nền sản xuất hàng hoá giản đơn.
LĐTT: phản ánh tính chất xã hội.
Câu 4. Lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng? a. Lượng giá trị:
- Lượng hao phí LĐXH được tính bằng thời gian LĐXH cần thiết.
- Time LĐXH cần thiết: là thời gian đòi hỏi để sản xuất ra một GTSD nào đó trong những điều kiện bình
thường của xã hội với trình độ thành thạo trung bình, CĐLĐ trung bình. - Cấu thành:
• Hao phí lđ quá khứ (vật tư, nglieu)
Các nhân tố ahg lượng gtri (2): - Năng suất lao động:
• Hao phí ld mới kết tinh thêm (slđ) b.
• K/n: là năng lực sx của người lao động, được tính bằng số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một
đơn vị thời gian hay số lượng thời gian hao phí để sx ra một đơn vị sản phẩm.
• NSLĐ tăng →tổng SP tăng → tổng giá trị của tổng SP không đổi → lượng giá trị của một đơn vị hàng hoá giảm xuống.
• Các nhân tố: o Trình độ khéo léo trung bình lOMoAR cPSD| 61432759
o Mức độ phát triển và trình độ áp dụng khoa học o Sự kết hợp xã hội của quá trình sản
xuất o Quy mô và hiệu suất của TLSX o Các điều kiện tự nhiên Cường độ lao
động: o Là mức độ khẩn trương, tích cực của hoạt động lao động trong sản xuất.
o CĐLĐ tăng→ tổng sản phẩm tăng →Tổng giá trị của tổng sản phẩm tăng→ lượng giá trị
của 1 đơn vị hàng hoá không đổi.
o Các nhân tố ahg: sức khoẻ, thể chất, tâm lý, trình độ tay nghề thành thạo, kỷ luật lao động... Phân biêt NSLĐ và CĐLĐ: k/n:... so sánh: NSLĐ ↑ a lần CĐLĐ ↑ b lần Giống
Đều tăng tổng số lượng sản phẩm Khác GT tổng sp Không đổi ↑ b lần Lượng GT 1 sp ↓ a lần Không đổi Nhân tố ahg ... ... Giới hạn Vô hạn Có hạn Ý nghĩa tăng NSLĐ:
+ mục tiêu sống còn của các doanh nghiệp là kiếm được lợi nhuận → tăng NSLĐ bằng cách hạ
thấp chi phí sx, tăng năng lực cạnh tranh...
+ nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh -
Tính chất phức tạp của lao động:
• Lao động giản đơn: là lđ không đòi hỏi quá trình đào tạo một cách hệ thống, chuyên sâu về chuyên
môn, kỹ năng, nghiệp vụ cũng có thể thao tác được.
vd. thợ xây, thợ may,...
• Lao động phức tạp: là những hoạt động lao động yêu cầu phải trải qua một quá trình đào tạo về
kỹ năng, nghiệp vụ theo yêu cầu của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định. vd. bác sĩ, giáo viên, kĩ sư...
→ Trong cùng một đơn vị thời gian, lđ phức tạp tạo ra nhiều gtri hơn so với lđ giản đơn (LĐPT là
LĐGĐ được nhân bội lên) Câu 5. Quy luật giá trị?
- Vtri: là quy luật kinh tế cơ bản của SXHH, ở đâu có sx và trao đổi hh thì ở đó có sự tác động của quy luật giá trị.
- Nội dung: Việc sản xuất và trao đổi hàng hoá phải dựa trên cơ sở hao phí LĐXH cần thiết. - Yêu cầu:
• Trong SX: hao phí LĐCB ≤ hao phí LĐXH cần thiết.
• Trong LT: trao đổi theo nguyên tắc ngang giá, lấy gtri xã hội làm cơ sở, ko dựa trên gtri cá biệt.
- Biểu hiện: thông qua sự lên xuống của giá cả hh xung quanh trục gtri. - Tác động:
• Điều tiết sx và lưu thông hh.
Cung ˃ cầu → giá cả ↓ → lợi nhuận ↓ → thu hẹp sx
o Điều tiết sản xuất: Cung ˂
cầu → giá cả ↑ → lợi nhuận ↑ → mở rộng sx lOMoAR cPSD| 61432759
o Điều tiết lưu thông: điều tiết hàng hoá từ nơi có giá cả thấp → cao, làm cho cung-
cầu hh giữa các vùng miền cân đối, thông suốt.
vd. sầu riêng: MN (rẻ) → MB (đắt)
• Kích thích cải tiến kĩ thuật, hợp lý hoá sản xuất, tăng NSLĐ. o Để tồn tại và tăng lợi nhuận, người
sx phải làm cho giá trị cá biệt của HH ˂ giá trị XH => cải tiến kĩ thuật, áp dụng công nghệ, đổi
mới quy trình, quản lý tốt khâu bán hàng... Phân hoá người sản xuất thành người giàu, người nghèo.
o Người sx có năng lực, nhạy bén, chi phí sản xuất thấp => giàu o Người sx hạn chế
về vốn, kinh nghiệm... => phá sản - Ý nghĩa n/c:
• Cần tôn trọng sự hoạt động khách quan và phạm vi hđ của quy luật gtri để phát huy các tđong tích
cực, hạn chế tiêu cực.
• Vận dụng cơ chế thị trường có sự quản lý của NN để khắc phục, hạn chế những tiêu cực của quy luật gtri.
CHƯƠNG 3: GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
Câu 1. Hàng hóa sức lao động? a. Khái niệm:
- Sức lao động hay năng lực lao động là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần tồn tại trong
cơ thể, trong một con người đang sống và được người đó đem ra vận dụng mỗi khi sản xuất ra một GTSD nào đó.
- Điều kiện để SLĐ trở thành hàng hoá: Người lao động được tự do về thân thể.
có quyền sở hữu sức lao động của mình và chỉ bán sức lao động ấy trong một thời gian nhất định
• Người lao động không đủ các TLSX cần thiết.
để tự kết hợp với SLĐ của mình tạo ra hàng hóa để bán, cho nên họ phải bán sức lao động.
vd: Người nông nô và người nô lệ sau khi được giải phóng khỏi XHPK và chế độ chiếm
hữu nô lệ thì họ đã có quyền tự do về mặt thân thể nhưng họ không có TLSX, không có
của cải để duy trì cuộc sống tối thiểu của mình nên họ phải bán sức lao động để duy trì (2) : - Giá trị: cuộc sống. b. Thuộc tính
K/n: Giá trị của hh SLĐ do số lượng LĐXH cần thiết để sx và tái sx ra SLĐ quyết định.
o Thời gian LĐXH cần thiết để tái sx ra SLĐ sẽ được quy thành thời gian LĐXH cần
thiết để sản xuất ra những TLSH.
o Giá trị của hàng hoá SLĐ được đo lường gián tiếp thông qua lượng giá trị của các TLSH để tái sx ra SLĐ.
Cấu thành: o Giá trị TLSH cần thiết để tái sx ra
SLĐ. o Phí tổn đào tạo người lao động.
o TLSH cần thiết để nuôi con của người lđộng.
Bao gồm cả yếu tố tinh thần và lịch sử → hh đặc biệt. lOMoAR cPSD| 61432759 - GTSD:
• K/n: GTSD của hàng hoá SLĐ nhằm thoả mãn nhu cầu của người mua.
→ GTSD của hàng hoá SLĐ được thể hiện trong quá trình sử dụng SLĐ.
• Trong quá trình sử dụng, không những giá trị của nó được bảo tồn mà còn tạo ra một lượng
giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân nó, tức là tạo ra GTTD.
→ Là chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản. Hàng
hoá SLĐ chính là nguồn gốc để tạo ra GTTD.
Tại sao SLĐ là hàng hóa đặc biệt? + k/n
+ ngắn gọn 2 thuộc tính + đặc biệt vì:
▸ Mang yếu tố tinh thần và lịch sử.
▸ Trong quá trình sdung (lđong sản xuất), giá trị của nó không những đc bảo tồn mà còn tạo ra GTTD.
▸ SLĐ là nguồn gốc của GTTD.
Câu 2. Các phương pháp sản xuất GTTD?
GTTD là bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị SLĐ do công nhân tạo ra, là kết quả của lao động không
công của công nhân cho nhà tư bản.
a. Sản xuất GTTD tuyệt đối:
- Áp dụng trong thời kì đầu của sản xuất tư bản. - Ví dụ: t = 4 t’ = 4 → m’ = 100% → m’ = 150% t= 4 t’ = 6 Time lđộng tất yếu: t Time lđ thặng dư: t’
Tỉ suất GTTD: m’ = t’/t
- K/n: GTTD tuyệt đối là GTTD thu được do kéo dài ngày lao động vượt quá thời gian lao động tất
yếu (t), trong khi NSLĐ, giá trị SLĐ và thời gian lao động tất yếu không đổi. - Biện pháp:
• Kéo dài ngày lao động (bị phản kháng).
• Tăng cường độ lao động.
- Giới hạn ngày lao động:
• t < ngày lao động < 24h
• đấu tranh đòi tăng lương, giảm giờ làm.
b. Sản xuất GTTD tương đối:
- Áp dụng ở giai đoạn sau của CNTB ( gắn với CMCN). - Ví dụ: lOMoAR cPSD| 61432759 t = 4 t’ = 4 → m’ = 100% t = 2 t’ = 6 → m ’ = 30 0%
- K/n: GTTD tương đối là GTTD thu được nhờ rút ngắn TGLĐ tất yếu, do đó kéo dài TGLĐ thặng
dư trong khi độ dài ngày lao động không thay đổi hoặc thậm chí rút ngắn.
- Biện pháp: tăng NSLĐ xã hội ngành sản xuất ra TLSH và các ngành sản xuất ra TLSX để chế tạo TLSH đó.
c. Sản xuất GTTD siêu ngạch:
- K/n: Là GTTD thu được của những doanh nghiệp có giá trị cá biệt thấp hơn giá trị xã hội của hàng hoá.
- Biện pháp: tăng NSLĐ cá biệt, áp dụng công nghệ mới sớm hơn các xí nghiệp khác.
- GTTD siêu ngạch là động lực mạnh mẽ nhất thúc đẩy cải tiến kĩ thuật, tăng NSLĐ
→ thúc đẩy tăng NSLĐ xã hội
→ tạo ra GTTD tương đối
→ GTTD siêu ngạch là biến tướng của GTTD tương đối
So sánh tuyệt đối >< tg đối? + k/n :... + ss : Tuyệt đối Tương đối Giống
Đều nhằm mục đích thu được nhiều hơn GTTD cho nhà tư bản Time lđ tất yếu Giữ nguyên Giảm xuống Gtri SLĐ Ko đổi Giảm xuống
Kéo dài time lđộng or tăng Khác Biện pháp Tăng NSLĐ xã hội CĐLĐ Time áp dụng chủ
Gđ đại công nghiệp cơ khí phát Gđ đầu của CNTB yếu triển
Tại sao siêu ngạch là biến tướng của tương đối? + k/n
+ bản chất giống nhau: đều dựa trên cơ sở tăng NLSĐ + sự biến tướng: Tương đối Siêu ngạch Biện pháp Tăng NSLĐ xã hội Tăng NSLĐ cá biệt
Số nhà tư bản đc nhận
Thuộc về toàn bộ g/c tư bản
Chỉ một số nhà tư bản Biểu hiện mqh Tư bản - công nhân Tư bản - tư bản Ý nghĩa nc?
+ Để nhận rõ bản chất của tư bản chủ nghĩa đó là không ngừng bọc lột sức lao động sao cho đạt được nhiều GTTD nhất. lOMoAR cPSD| 61432759
+ Nếu xóa bỏ đi mục đích và tính chất TBCN thì phương pháp sản xuất GTTD, nhất là phương pháp tương
đối và siêu ngạch có tác dụng mạnh mẽ, kích thích cải tiến kĩ thuật, quản lí sản xuất, tăng NSLĐ, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
CHƯƠNG 4: ĐỘC QUYỂN
Câu 1. Đặc điểm kinh tế của độc quyền?
- Độc quyền là sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn, có khả năng thâu tóm việc sản xuất và tiêu
thụ một số loại hàng hoá, có khả năng định ra giá cả độc quyền, nhằm thu lợi nhuận độc quyền cao. - Đặc điểm:
Các tổ chức độc quyền có quy mô tích tụ và tập trung tư bản lớn. (1)
Sức mạnh độc quyền do tư bản tài chính và hệ thống tài phiệt chi phối.
Xuất khẩu tư bản trở thành phổ biến. (3)
Cạnh tranh để phân chia thị trường thế giới là tất yếu giữa các tập đoàn độc quyền.
Lôi kéo, thúc đẩy các chính phủ vào phân định khu vực lãnh thổ ảnh hưởng là cách thức bảo vệ lợi ích độc quyền.
(1) Các tổ chức độc quyền có quy mô tích tụ và tập trung tư bản lớn. Số lượng DN lớn chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng nắm giữ, chi Liên kết ngang trong c ( ùng 1 phối thị trường. ngành) Tích tụ và Hthanh tổ tập trung Thỏa hiệp chức độc sản xuất quyền cao Liên kết dọc DN quy mô lớn, cạnh giữa ( nhiều tranh gay gắt, khó ngành ≠) đánh bại nhau (*) Pb c
ác hình thức tổ chức độc quyền :
Kí hiệp nghị thoả thuận về giá cả, sản lượng, thị trường,… các xí Cartel
nghiệp vẫn độc lập về sản xuất và lưu thông. ↓
Các xí nghiệp độc lập về sản xuất, không độc lập về lưu thông (việc
Syndicate mua, bán do một ban quản trị chung đảm nhận) ↓
Việc sản xuất và tiêu thụ hàng hoá do một ban quản trị chung thống Trust
nhất quản lí, các xí nghiệp là cổ đông. ↓
Consortium Có trình độ, quy mô lớn; tham gia consortium gồm cả các syndicate,
trust thuộc các ngành khác nhau.
(3 ) Xuất khẩu tư bản trở thành phổ biến. lOMoAR cPSD| 61432759
- Xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị ra nc ngoài (đầu tư tư bản ra nước ngoài) nhằm mục đích thu
đc GTTD và các nguồn lợi nhuận khác ở các nc nhập khẩu tư bản.
- Xuất khẩu tư bản có thể đc thực hiện dưới 2 hình thức:
• Đầu tư trực tiếp: xây dựng những xí nghiệp mới or mua lại những xí nghiệp đang hoạt động
ở nc nhận XKTB, biến chúng thành công ty con, chi nhánh...
• Đầu tư gián tiếp: cho vay để thu lợi tức, mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu..., thông qua các
định chế tài chính trung gian.
- Tác động tới VN: Tích cực: ▸ Có vốn đầu tư.
▸ Tạo việc làm, nâng cao thu nhập.
▸ Tiếp cận tiến bộ KH-CN, học hỏi kinh nghiệm từ các nc phát triển. Tiêu cực:
▸ Không có chiến lược phù hợp thì nền kte sẽ bị phụ thuộc vào bên ngoài (vốn, KHKT, nhân lực...)
▸ Phụ thuộc ctri (kte qđ ctri), QPAN bị đe dọa.
▸ Ko lựa chọn thông minh → cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường, cơ cấu kte méo
mó (vì tban chỉ tập trung vào các ngành mang lại lợi nhuận cao)...
Phân biệt xuất khẩu hh và xuất khẩu tban?
Xuất khẩu hàng hóa được hiểu là việc bán hàng hoá và dịch vụ ra ngoài một quốc gia khác, dựa trên cơ sở
sử dụng tiền tệ để làm phương thức thanh toán nhằm thực hiện gtri và GTTD XKHH XKTB
- đều là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài. Giống
- mở rộng qhe sx TBCN ra bên ngoài, thúc đẩy nền kte phát triển.
- đều nhằm mđich chiếm đoạt GTTD ở các nước nhận xuất khẩu. Giai đoạn CNTB tự do cạnh tranh CNTB độc quyền Đtg xuất khẩu Hàng hóa, vật phẩm
Tư bản, gtri mang lại GTTD Chiếm đoạt GTTD và các Mục đích
Thực hiện giá trị và GTTD
nguồn lợi khác ở nước nhập khẩu tư bản.
bóc lột các nước chậm phát bóc lột GTTD ở các nước nhập
triển thông qua trao đổi không Thủ đoạn
khẩu tư bản bằng cách xuất
ngang giá (tồn tại dưới hình thái Khác khẩu tư bản cho vay. hiện vật)
Do các nước TB phát triển “thừa
Ở các nước TB phát triển (có hao tư bản”, các nước lạc hậu về
phí lao động xã hội thấp => giá cá kinh tế “thiếu tư bản” nhưng
hàng hoá thấp) => XK sang các lại có nhân công dồi dào, tài Nguyên nhân
nước có điều kiện sản xuất kém nguyên phong phú…=> hơn để thu lợi nhuận. XKTB.
- Các hình thức: Đầu tư trực tiếp; gián tiếp
Câu 2. Đặc điểm kinh tế của độc quyền nhà nước? lOMoAR cPSD| 61432759
- Độc quyền nhà nước là kiểu độc quyền trong đó nhà nước nắm giữ vị thế độc quyền trên cơ sở duy trì sức
mạnh của tổ chức độc quyền ở những lĩnh vực then chốt của nền kinh tế nhằm tạo ra sức mạnh vật chất
cho sự ổn định của chế độ chính trị - xã hội ứng với điều kiện phát triển nhất định trong các thời kỳ lịch sử. - Đặc điểm:
• Sự kết hợp về nhân sự giữa tổ chức độc quyền và nhà nước
• Sự hình thành, phát triển sở hữu nhà nước
• Độc quyền nhà nước trở thành công cụ để nhà nước điều tiết nền kinh tế
CHƯƠNG 5: KTTT ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VN Câu 1. Khái niệm?
- KTTT là sản phẩm của văn minh nhân loại; không có mô hình chung cho mọi quốc gia và mọi giai đoạn phát triển.
- Mỗi nước có mô hình KTTT khác nhau phù hợp với điều kiện của quốc gia đó.
- Mỗi nền KTTT vừa có đặc trưng của nền KTTT nói chung, đồng thời có những đặc trưng riêng phản ánh
điều kiện lịch sử, chính trị, KTXH của quốc gia đó.
→ K/n: KTTT định hướng XHCN là nền kinh tế vận hành theo các quy luật của thị trường, từng
bước xác lập một xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh; có sự điều tiết
của NN do ĐCS Việt Nam lãnh đạo.
Câu 2. Tính tất yếu khách quan? -
Phù hợp với xu hướng phát triển khách quan của VN trong bối cảnh thế giới hiện nay. VN có đầy
đủ đk khách quan để phát triển KTTT: o KTTT là gđ phát triển cao của kte hh. Khi có đủ đk cho sự
tồn tại và phát triển, KTTT tự hình thành.
o Dân giàu, nc mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh là mtieu của mọi quốc gia, trong đó có VN.
Lịch sử từng tồn tại các hình thức KTTT khác nhau (kte hh giản đơn thời CHNL, phong kiến, KTTT TBCN)
→ KTTT TBCN phát triển cao nhưng ko thể khắc phục những mâu thuẫn vốn có của nó.
→ Tạo điều kiện cần và đủ cho một cuộc cách mạng XHCN
→ Lựa chọn mô hình KTTT định hướng XHCN là phù hợp với xu thế của thời đại và đặc điểm dân tộc.
- Do tính ưu việt của KTTT trong thúc đẩy Việt Nam theo định hướng XHCN. • Ưu việt của KTTT:
o Phân bổ nguồn lực hiệu quả o Là động lực thúc đẩy LLSX
phát triển nhanh và hiệu quả.
➢ Việt Nam cần phát triển KTTT để thúc đẩy LLSX phát triển, thực hiện mục tiêu của CNXH là dân
giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
- Phù hợp với nguyện vọng mong muốn dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh của người dân Việt Nam.
• Phấn đấu vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh là khát vọng của dân tộc Việt Nam.
• Phát triển KTTT là tất yếu khách quan, do những điều kiện kinh tế khách quan sinh ra nó quyết định. lOMoAR cPSD| 61432759
• Phát triển KTTT định hướng XHCN sẽ phá vỡ tính chất tự cấp, tự túc, lạc hậu của nền kinh tế, đẩy mạnh PCLĐXH
• Phát triển KTTT định hướng XHCN thúc đẩy năng động, sáng tạo, phân bổ nguồn lực hợp lí, tiết kiệm. Câu 3. Mục tiêu? (2)
- Phát triển lực lượng sx, xây dựng cơ sở vật chất-kỹ thuật của CNXH; nâng cao đời sống nhân dân, thực
hiện “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”.
- Kích thích sx, khuyến khích sự năng động, sáng tạo của người lao động, giải phóng sức sản xuất, thúc đẩy
CNH, HĐH, bảo đảm từng bước xây dựng thành công CNXH. Câu 4. Đặc trưng? (5 ) 1. Về mục tiêu
- Phát triển LLSX, xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của CNXH.
- Nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”.
2. Về sở hữu và thành phần kte - Sở hữu:
• Là quan hệ giữa con người với con người trong quá trình sx và tái sx trên cơ sở chiếm hữu
nguồn lực sản xuất và kết quả lao động tương ứng → mđich của chủ sở hữu là nhằm thực
hiện lợi ích từ đtg sở hữu.
• Chịu sự quy định trực tiếp của trình độ LLSX.
• Bao hàm nội dung kinh tế và nội dung pháp lí o Nội dung kinh tế: sở hữu là cơ sở, đk của
sx, biểu hiện ở khía cạnh lợi ích, trước hết là lợi ích kinh tế.
o Nội dung pháp lí: sở hữu thể hiện những quy định mang tính chất pháp luật về quyền
hạn, nghĩa vụ của chủ thể sở hữu.
- Có nhiều hình thức sở hữu: sở hữu toàn dân, sở hữu riêng (tư hữu), sở hữu chung
- Có nhiều thành phần kte;
• Kinh tế nhà nước: giữ vai trò chủ đạo (định hg, dẫn dắt các tp kte khác cùng phát triển).
• Kinh tế tập thể: đóng vai trò nền tảng của kte quốc dân.
• Kinh tế tư nhân: là động lực quan trọng.
• Kinh tế có vốn đầu tư nc ngoài.
➢ Các thành phần kinh tế bình đẳng, cùng hợp tác và cạnh tranh lành mạnh. 3. Về qhe qli nền kte.
- Nhà nước quản lí và thực hành cơ chế quản lí là Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do
nhân dân, vì nhân dân dưới sự lãnh đạo của ĐCS, chịu sự làm chủ và giám sát của nhân dân.
- Đảng lãnh đạo: thông qua cương lĩnh, đường lối phát triển KT-XH và các chủ trương, quyết sách
lớn trong các thời kỳ phát triển, là yếu tố quan trọng đảm bảo định hướng XHCN. - Nhà nước quản lý:
• Thông qua pháp luật, các chiến lược, kế hoạch, quy hoạch và cơ chế chính sách cùng các
công cụ kinh tế trên cơ sở tôn trọng những nguyên tắc của thị trường, phù hợp với yêu cầu
xây dựng XHCN ở Việt Nam.
• NN qli vĩ mô nền kte trên sự giám sát, điều hành chung cả nền kte quốc gia chứ ko can
thiệp hay cưỡng ép 1 thành phần kte cụ thể nào. 4. Về qhe phân phối.
- Nguyên tắc phân phối: phân phối công bằng
• Đầu vào: Các yếu tố sản xuất, tiếp cận, sdung cơ hội, đk phát triển. lOMoAR cPSD| 61432759
• Đầu ra: Kết quả lđộng, hiệu quả kinh tế, mức độ góp vốn, an ninh xhoi.
- Cơ sở quyết định qhe phân phối:
• Quan hệ sở hữu TLSX, nền kinh tế nhiều thành phần → Đa dạng loại hình sở hữu => Tương
ứng với nhiều hình thức phân phối khác nhau - Các hình thức phân phối:
• Thực hiện nhiều hình thức phân phối: trong đó lấy phân phối theo lao động và hiệu quả kinh
tế, phân phối theo phúc lợi là những hình thức phân phối phản ánh định hướng XHCN của nền KTTT.
5. Về qhe giữa gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội
Thực hiện gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội → là đặc trưng phản ánh thuộc tính qtrong
Phát triển kinh tế đi đôi với phát triển kinh tế - văn hóa mang tính định hg
Thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội ngay trong từng chính sách, XHCN của nền
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và từng giai đoạn phát triển của KTTT. KTTT ở VN.
- Mqh giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội:
• Tăng trưởng kinh tế là điều kiện đảm bảo cho sự phát triển kinh tế- xã hội.
• Tiến bộ và công bằng xã hội luôn là mục tiêu hướng tới, có mqh chặt chẽ với tăng trưởng và phát triển kinh tế.
- Đây là đặc trưng phản ánh thuộc tính qtrong mang tính định hướng XHCN bởi công bằng xã hội
là đk cho phát triển bền vững nền kte, là mtieu thể hiện bản chất tốt đẹp của CNXH.
- Tất cả các quốc gia trên thế giới đã và đang đặt ra vấn đề giải quyết côngbằng xã hội.
- Công bằng xã hội không chỉ là phương tiện để duy trì sự tăng trưởng kinh tế ổn định, bền vững mà
còn là mục tiêu phải hiện thực hóa.
CHƯƠNG 6: CNH, HĐH VÀ HỘI NHẬP Câu 1: CNH, HĐH? a. Khái niệm:
- CNH, HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
và quản lý KT - XH, từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến
sức lao động với công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến hiện đại, dựa trên sự phát triển
của công nghiệp và tiến bộ KHCN, tạo ra NSLĐ xã hội cao.
b. Tính tất yếu khách quan: c. Nội dung: lOMoAR cPSD| 61432759
Vùng kte(6): trung du miền núi phía Bắc, ĐBSH, bắc trung bộ và duyên hải miền trung, tây nguyên, đông nam bộ, ĐBSCL
Chuyển dịch ntn là hợp lý, hiệu quả?
Tăng tỉ trọng ngành CN và DV, giảm tỉ trọng ngành NN
Chuyển dịch bằng cách nào? 3 mũi tên trong ảnh Câu 2. Hội nhập kinh tế quốc tế? a. Khái niệm: b. Tính tất yếu khách quan: c. Tác động: lOMoAR cPSD| 61432759 Tích cực Tiêu cực (7)