








Preview text:
lOMoAR cPSD| 59773091
TỰ LUẬN (ĐỀ CŨ) 1.
Các trường hợp được hoàn thuế XNK
Theo chương 4 luật thuế XNK 107/2016 ●
Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa nhập khẩu, xuất
khẩu hoặc nhập khẩu, xuất khế xuất khẩu nhưng hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập được hoàn thuế
xuất khẩu và không phải nộp thuẩu ít hơn so với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đã nộp thuế ●
Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu ●
Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu Nhưng hàng hóa NK phải tại suất được hoàn thuế NK và không phải nộp thuế XK
2. Vai trò của thuế. Phân tích các đặc điểm và vai trò của thuế xuất nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế
GTGT. Xu hướng áp dụng thuế xuất nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT và đưa ra nhận xét. Vai trò của thuế: -
Thuế giúp ổn định thị trường, là công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà nước đối với nền kinh tế. Thông
qua thuế, nhà nước đã linh hoạt điều chính các chính sách thuế trong từng thời kỳ nhất định, nhằm tác
động vào cung - cầu, điều tiết nền kinh tế kích thích hoặc hạn chế -
Thuế tạo nguồn thu cho Ngân sách nhà nước, là nguồn thu ổn định và bền vững. Giữ vai trò chủ
đạo của mình trong việc huy động tài chính công phục vụ chi tiêu cho cả quốc gia.Nguồn thu từ thuế một
phần được sử dụng cho hoạt động của bộ máy Nhà nước, đại bộ phận còn lại được chi cho đầu tư phát
triển, cho văn hóa, thông tin, y tế, giáo dục, thể dục thể thao, tài trợ xã hội, nghiên cứu khoa học… - Thuế
đảm bảo cơ cấu kinh tế, giúp phát triển theo đúng định hướng của nhà nước ổn định và lâu dài. Thuế là
công cụ góp phần điều chỉnh các mục tiêu kinh tế vĩ mô: Góp phần thực hiện chức năng kiểm kê, kiểm
soát, quản lý hướng dẫn và khuyến khích phát triển sản xuất, mở rộng lưu thông đối với tất cả các thành
phần kinh tế theo hướng phát triển của kế hoạch nhà nước, góp phần tích cực vào việc điều chỉnh các mặt
mất cân đối lớn trong nền kinh tế quốc dân. -
Thuế góp phần đảm bảo sự bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và công bằng xã hội. Góp phần
giảm bớt khoảng cách giàu nghèo thông qua việc điều tiết thu nhập, trợ cấp hoặc cung cấp hàng hoá công cộng.
Các đặc điểm của thuế: ●
tính bắt buộc: đặc điểm phân biệt với các loại hình thức động viên tài chính khác vào ngân sách ●
không hoàn trả trực tiếp: hoàn trả gián tiếp cho người nộp thuế thông qua các dịch vụ công cộng ●
tính pháp lý cao: vi phạm - chiếm dụng tài sản quốc gia Đặc điểm của thuế XNK: ●
thuế xuất khẩu, nhập khẩu là thuế gián thu( Phi mậu dịch: có tính chất thu) ●
gắn liền với hoạt động ngoại thương ●
Chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi các yếu tố quốc tế Đặc điểm của thuế TTĐB: ●
là một loại thuế gián thu ●
Chỉ áp dụng đối với một số hàng hóa, dịch vụ ●
Chỉ thu một lần ở khâu sản xuất hoặc khi nhập khẩu ●
thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt thường cao do điều tiết thu nhập, Hướng dẫn tiêu dùng, bảo vệ sản xuất hàng nội địa
Đặc điểm của thuế GTGT: ● Loại thuế gián thu ●
Là 1 yếu tố cấu thành trong giá hàng hóa, duchj vụ nhằm đồng viên 1 phần thu nhập của ng tiêu dùng ●
Là hình thức thuế đánh vào giá trị tăng thêm của sản phẩm qua mỗi khâu luân chuyển và được
thể hiện trên hóa đơn: lOMoAR cPSD| 59773091
+ sắc thuế duy nhất thu theo phân đoạn chia nhỏ trong quá trình sản xuất, lưu thông hàng hóa hoặc dịch
vụ từ khâu đầu tiên đến khâu tiêu dùng
+ khi 1 chu kỳ kinh tế khép lại, ở cuối chu kỳ, tổng số thuế thu được ở các khâu sẽ khớp với số thuế
tính trên giá bán hàng hóa hoặc dịch vụ cho người tiêu dùng cuối cùng Xu hướng áp dụng:
- Hiện nay, thuế GTGT với phạm vi áp dụng rộng nên có ưu điểm tạo cho NSNN số thu lớn, thường xuyên và ổn định.
-Thuế TTĐB với đặc thù là đánh vào một số hàng hóa dịch vụ cần điều tiết, phạm vi áp dụng hẹp hơn so
với thuế GTGT nên tỷ trọng thu thuế TTĐB trong tổng thu NSNN cũng khiêm tốn hơn so với thuế GTGT.
-Số thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ở các nước hiện nay có xu hướng giảm do việc thực hiện các cam
kết quốc tế là cắt giảm thuế quan.
-Chính sách thuế thời gian qua đã có những điểm sửa đổi theo hướng điều chỉnh mức thu như: tăng thuế
suất thuế TTĐB. Mặc dù, thời gian qua kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam tăng lên nhưng số thu
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu dường như không tăng lên hoặc tăng không đáng kể, là do thực hiện các
cam kết quốc tế, thực hiện cắt giảm thuế nhập khẩu, tỷ trọng thu thuế xuất khẩu 3.
Hệ thống thuế Việt Nam
thuế giá trị gia tăng thuế xuất
nhập khẩu thuế tiêu thụ đặc biệt
thuế thu nhập doanh nghiệp thuế
thu nhập cá nhân thuế tài nguyên
thuế sử dụng đất nông nghiệp
thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
thuế môn bài thuế bảo vệ môi
trường phí và các loại lệ phí khác 4.
Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế, miễn, giảm, hoàn thuế
Thuế xuất nhập khẩu: 1.1.
Trường hợp được miễn thuế
-Hàng hóa XK, NK của cá nhân tổ chức nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại VN trong các
định mức phù hợp, hàng hóa trong tiêu chuẩn miễn thuế của người nhập cảnh, xuất cảnh; hàng hóa NK
để bán tại cửa hàng miễn thuế
-Tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng trong định mức của tổ chức, cá nhân,...
-Hàng hóa mua bán, trao đổi qua biên giới của cư dân biến giới thuộc danh mục hàng hóa và trong định
mức để phục vụ cho sx, tiêu dùng của cư dân biên giới -Hàng hóa được miễn thuế XK, NK theo điều ước quốc tế
-Hàng hóa có trị giá hoặc có số tiền thuế phải nộp dưới mức tối thiểu
-Nguyên liệu, vật tư, linh kiện NK để gia công sx XK, sp hoàn chỉnh NK để gắn vào sp gia công; sp gia công XK
-Nguyên liệu, vật tư, linh kiện NK để sx hàng XK
-Hàng hóa sx, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan không sử dụng nguyên liệu, linh kiện NK từ
nước ngoài khi NK vào thị trường trong nước
-Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tam xuất tái nhập trong thời hạn nhất định
-Hàng hóa không nhằm mục đích thương mại trong các TH sau: hàng mẫu, ảnh, phim, mô hình thay thế cho hàng mẫu,...
-Hàng hóa được NK để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư
-Giống cây trồng, giống vật nuôi, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật trong nước chưa sx được, cần thiết 2 lOMoAR cPSD| 59773091 NK
-Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sx được, NK để sx của dự án đầu tư thuộc danh mục ngành,
nghề đặc biệt ưu đãi
-Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sx được, NK để sx trang thiết bị y tế....
-Hàng hóa NK để phục vụ hoạt động dầu khí 1.2. Giảm thuế
-hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đang trong quá trình giám sát của cơ quan hải quan nếu bị hư hỏng, mất
mát được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám định chứng nhận thì được giảm thuế 1.3. hoàn thuế
-Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu
hoặc nhập khẩu, xuất khẩu ít hơn so với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đã nộp thuế
-Người nộp thuế đã nộp thuế xuất khẩu nhưng hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập được hoàn thuế xuất khẩu
và không phải nộp thuế nhập khẩu
-Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu Những hàng hóa NK phải tại suất được hoàn thuế NK và không
phải nộp thuế XK Thuế tiêu thụ đặc biệt
-hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu
-hàng hóa nhập khẩu bao gồm:
+ làm viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại, quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị xã hội, tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức
quy định của chính phủ
+ hàng hóa vận Chuyển quá Cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng hóa
chuyển khẩu theo quy định chính phủ
+ hàng tạm nhập, tái xuất, tạm xk tái nk không phải nộp thuế nhập khẩu
+ Đồ Dựng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao
-tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh, vận chuyển hàng hóa, hành khách, khách du lịch
và tàu bay sử dụng cho mục đích an ninh, quốc phòng
-xe cứu thương, xe ô tô chở phạm nhân, Xe ô tô tang lễ, xe ô tô thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng
chở được từ 24 người trở lên, xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành
và không tham gia giao thông
-Hàng hóa NK từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, hàng hóa từ nội địa bán vào khu phi thuế quan và
chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hóa được mua bán giữa các khu phi thuế quan chỉ trừ ô tô chở người dưới 24 chỗ
-NAFTA, condensate, chế phẩm tái hợp và các chế phẩm khác dùng làm nguyên liệu để sản xuất sản phẩm
(trừ sản xuất xăng) do cơ sở sản xuất sản phẩm trực tiếp nhập khẩu
Đối tượng không chịu thuế GTGT (26)
(1) sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, dánh
bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự
sx, đánh bắt bán ra và ở khâu NK
Các sp mới qua sơ chế thông thường là sp mới được làm sạch, phơi, sấy khô, bóc vỏ, xay, xay bỏ vỏ, xát
bỏ vỏ, tách hạt, tách cọng, cắt, ướp muối, bảo quản lạnh (ướp lạnh, đông lạnh), bảo quản bằng khí sunfuro,
bảo quản theo phương thức cho hóa chất để tránh thối rữa, ngâm trong dung dịch lưu huỳnh hoặc ngâm
trong dung dịch bảo quản khác và các hình thức bảo quản thông thường khác
VD: cty A ký hợp đồng nuôi heo với cty B theo hình thức cty B giao cho cty A con giống, thức ăn, thuốc
thú y, cty A giao, bán cho cty B sản phẩm heo thi tiền công nuôi heo nhận từ cty B và sp heo cty A giao,
bán cho cty B thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT lOMoAR cPSD| 59773091
Sp heo cty B nhận lại từ cty A: nếu cty B bán ra heo (nguyên con) hoặc thịt heo tươi sống thì sp bán ra
thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, nếu cty B đưa heo vào chế biến thành sp như xúc xích, thịt hun
khói, giò hoặc các sp chế biến khác thì sp bán ra thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo quy định
(2) sp là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, cành
giống, củ giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền ở các khâu nuôi trồng, NK và kinh doanh thương
mại. Sp giống vật nuôi, giống cây trồng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT là sp do các cơ quan
NK, kinh doanh thương mại có giấy đăng ký kinh doanh giống vật nuôi, giống cây trồng do cơ quan
quản lý nhà nước cấp. Đối với sp là giống vật nuôi, giống cây trồng thuộc loại nhà nước ban hành tiêu
chuẩn, chất lượng pháp đáp ứng các điều kiện do nhà nước quy định
(3) tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sx nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sp nông nghiệp
(4) sp muối được sx từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà thành phần chính là NaCl
(5) nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do nhà nước bán cho người đang thuế
(6) chuyển quyền sử dụng đất
(7) bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm ng học, các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con
ng; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; bảo hiểm tàu,
thuyền trang thiết bị và các dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thủy sản; tái bảo hiểm
(8) các dịch vụ tài chính, ngân hàng kinh doanh chứng khoán sau đây :
a. dịch vụ cấp tín dụng gồm các hình thức: Cho vay
Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá trị khác Bảo lãnh ngân hàng Cho thuê tài chính Phát hành thẻ tín dụng
b. hoạt động cho vay riêng lẻ, không phải hoạt động kinh doanh, cung ứng thường xuyên của người nộp
thuế không phải là tổ chức tín dụng
c. kinh doanh chứng khoán bao gồm: môi giới chứng khoán, tự kinh doanh chứng khoán, bảo lãnh phát
hành chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, lưu ký chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán,
quản lý cty đầu tư chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán, dịch vụ tổ chức thị trường của
sở giao dịch chứng khoán hoặc trung tâm giao dịch chứng khoán, dịch vụ liên quan đến chứng khoán
đăng ký, lưu ký tại trung tâm lưu ký chứng khoán VN, cho khách hàng vay tiền để thực hiện giao dịch
ký quỹ, ứng trước tiền bán chứng khoán và hoạt động kinh doanh chứng khoán khác theo quy định của
pháp luật về chứng khoán d. bán nợ e. kinh doanh ngoại tệ g.
dịch vụ tài chính phái sinh bao gồm: hoán đổi lãi suất; hợp đồng kỳ hạn; hợp đồng tương lai; quyền
chọn mua, bán ngoại tệ; các dịch vụ tài chính phái sinh khác theo quy định của pháp luật h.
bán tài sản bảo đảm của khoản nợ của tổ chức mà nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do chính phủ
thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng VN
(9) dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho ng và vật nuôi,
dịch vụ sinh đẻ có kế hoạch, dịch vụ điều dưỡng sức khỏe, phục hồi chức năng cho ng bệnh, vận
chuyển người bệnh, dịch vụ cho thuê phòng bệnh, giường bệnh của các cơ sở ý tế; xét nghiệm, chiếu,
chụp, máu và chế phẩm máu dùng cho ng bệnh
(10) dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và internet phổ cập theo chương trình của chính phủ; dịch vụ
bưu chính, viễn thông từ nước ngoài vào VN (chiều đến)
(11) dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ
tang lễ. Các dịch vụ nêu tại khoản này không phân biệt nguồn kinh phí chi trả 4 lOMoAR cPSD| 59773091
(12) duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân (bao gồm cả vốn đóng góp, tài
trợ của tổ chức, cá nhân), vốn viện trợ nhân tạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình
phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội
(13) dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật bao gồm cả dạy ngoại ngữ, tin học; dạy múa, hát, hội
họa, nhạc, kịch, xiếc, thể dục; nuôi dạy trẻ và dạy các nghề khác nhau nhằm đào tạo, bồi dưỡng nâng
cao trình độ văn hóa, kiến thức chuyên môn nghề nghiệp
(14) phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
(15) xuất bản, NK, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình,
sách văn bản pháp luật, sách khoa học-kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp
phích tuyên truyền cổ động, kể cả dưới băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; tiền, in tiền
(16) vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện là vận chuyển hành khách công cộng
bằng xe buýt, xe điện theo các tuyến trong nội tỉnh, trong đô thị và các tuyến lân cận ngoại tỉnh theo
quy định của bộ giao thông vận tải
(17) hàng hóa thuộc loại trong nước chưa sx được NK
(18) vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh
(19) hàn NK và hàng hóa, dịch vụ bán cho các tổ chức, cá nhân để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại
(20) hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thor VN; hàng tạm nhập tái xuất, tái XK; hàng tạm xuất
tái nhập; nguyên liệu, vật tư NK để sx, gia công hàng hóa XK theo hợp đồng sx, gia công XK ký kết với bên nước ngoài
Hàng hóa, dvu được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau
Khu phi thuế quan bao gồm: khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, kho bảo thuế, khu bảo thuế, kho ngoại
quan, khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại – công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được
thành lập và được hưởng các ưu đãi về thuế như khu phi thuế quan theo quyết định của thủ tướng (21)
chuyển giao công nghệ theo quy định của luật chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí
tuệ theo quy định của luật sở hữu trí tuệ. TH hợp đồng chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền
SHTT có kèm theo chuyển giao máy móc, thiết bị thì đối tượng không chịu thuế GTGT tính trên phần giá
trị công nghệ, quyền SHTT chuyển giao, chuyển nhượng; TH ko tách riêng được thì thuế GTGT được
tính trên cả phần gtri công nghệ, quyền SHTT chuyển giao, chuyển nhượng cùng với máy móc, thiết bị
Phần mềm máy tính bao gồm sp phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật
(22) vàng NK dạng thỏi, miếng và các loại vàng chưa qua chế tác thành sp mỹ nghệ, đồ trang sức hay sp khác
(23) sp XK là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sp khác
(24) sp nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của ng bệnh, bao gồm sp là bộ phận cấy ghép lâu
dài trong cơ thể người; nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác dùng cho ng tàn tật
(25) hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống 5. [05/04/2023]
Đặc điểm và tác dụng của thuế TTĐB. Ưu và nhược điểm của thuế GTGT. Thuế TTĐB: -Đặc điểm: ●
Là một loại thuế gián thu ●
Chỉ áp dụng đối với một số hàng hóa, dịch vụ lOMoAR cPSD| 59773091 ●
Chỉ thu một lần ở khâu sản xuất hoặc khi nhập khẩu ●
thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt thường cao
- Tác dụng: điều tiết thu nhập, Hướng dẫn tiêu dùng, bảo vệ sản xuất hàng nội địa Thuế GTGT:
- Ưu điểm của thuế GTGT ●
Tránh được hiện tượng đánh thuế chồng lên thuế ●
Thuế đánh vào tiêu dùng, áp dụng cho mọi đối tượng => tạo nguồn thu lớn cho NSNN ●
Phù hợp với nền kinh tế sản xuất hàng hóa theo cơ chế thị trường, tránh gian lận giả ●
Thuế tính trên giá bán hàng => tổ chức quản lý thu tương đối dễ hơn thuế trực thu ●
Khuyến khích cơ sở sx kinh doanh đổi mới, tích cực mua sắm trang thiết bị, tiến hành
chuyên môn hóa, hiện đại hóa ●
Khuyến khích hoạt động XK ●
Có tác dụng bảo hộ sx hàng nội địa
- Nhược điểm của thuế GTGT ● Chi phí hành thu tốn kém ●
Hiện tượng trốn lậu thuế GTGT, có sự cấu kết thông đồng để chiếm dụng thuế GTGT ●
Thuế GTGT có ít thuế suất nên ng tiêu dùng có thu nhập cao hay thấp phải nộp giống
nhau, vì vậy thuế chưa thực hiện được mục tiêu công bằng xã hội TRẮC NGHIỆM 1. Tổng quan:
-70% là bài tập tính toán
-20% là ví dụ case thầy giảng -10% là lý thuyết 6 lOMoAR cPSD| 59773091 2.
Tổng hợp công thức
VD: nhập khẩu 10.000 lít rượu nước, giá NK CIF = 1$/lít, thuế suất NK = 20%, E = 20.000. xuất kho
8000 lít để sản xuất được 12.000 chai rượu. Xuất bán 9000 chai rượu. Giá bán ra chưa có VAT là
50.000 /chai. Thuế suất thuế TTDB của rượu là 50%. Tính thuế TTDB phải nộp. Ta có: ●
Đối với hoạt động NK
-Giá trị NK = 10.000*20.000 = 200 triệu đồng
-Thuế NK phải nộp = 10.000*1*20.000*20%= 40 triệu đồng
-Thuế TTDB nộp cho 10.000 lít rượu nước NK = (10.000*1*20.000 + 40.000.000)*50%= 120 triệu đồng ●
Đối với hoạt động sản xuất trong nước
-Số lít rượu xuất bán = 9.000 * (8.000/12.000) = 6.000 lít
-Thuế TTDB đầu vào được khấu trừ = (6.000/10.000) * 120.000.000 = 72 triệu đồng
-Thuế TTDB đầu ra = [ 9.000*50.000/(1+50%)] * 50% = 150 triệu ⇨
Thuế TTDB phải nộp = 150 triệu – 72 triệu = 78 triệu đồng lOMoAR cPSD| 59773091 Thuế xuất nhập khẩu: 0.5 $ = 11 000 vnd
300.000 x 11000 x 20% = 660 000 000 Thuế tiêu thụ đặc biệt: +
Rượu NK: (11 000 x 300.000 - 30.000) x 65% = 1.716.000.000 (vnd) + Rượu bán nội địa:
TTDB đầu ra = (200.000 x 18.000) x 65% / (1+65%) = 1.418.181.818 (vnd)
TTDB đầu vào đươc khấu trừ: 200.000/300.000 x 1.716.000.000 = 1.144.000.000 (vnd)
Thuế TTDB phải nộp = TTDB đầu ra - TTDB đầu vào được khấu trừ = 274.181.818(vnd)
Thuế GTGT: 200.000 x 18.000 x 10% - 200.000 x 11 000 x 10% = 140.000.000 (vnd) 3.
Ví dụ của thầy trên lớp
VD: doanh thu chưa có thuế GTGT kinh doanh vũ trường (bao gồm cả doanh thu dịch vụ ăn uống) của cơ
sở kinh doanh A trong kỳ tính thuế là 100.000.000 ⇨
Giá tính thuế TTDB = 100.000.000 / (1+40%) = 71.428.571
VD1: cty TNHH P&C nhận được khoản tiền lãi từ việc mua trái phiếu và số tiền cổ tức từ việc mua cổ
phiếu của các doanh nghiệp khác. Cty TNHH P&C không phải kê khai, nộp thuế GTGT đối với khoản
tiền lãi từ việc mua trái phiếu và tiền cổ tức nhận được
VD1: ông A là cá nhân không kinh doanh bán 1 ô tô 4 chỗ ngồi cho ông B với giá là 600tr thì ông A
không phải kê khai, tính thuế GTGT đối với số tiền bán ô tô thu được
VD2: ông A là cá nhân không kinh doanh, thế chấp 1 ô tô 5 chỗ ngồi cho ngân hàng VC để vay tiền.
Đến thời hạn phải thanh toán theo hợp đồng. Ông E không thanh toán được cho ngân hàng VC nên
tài sản là ô tô thế chấp bị bán phát mại để thu hồi nợ thì khoản tiền thu được từ bán phát mại chiếc ô
tô thế chấp nêu trên không phải kê khai, tính thuế GTGT
VD3: cty cổ phần P thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà máy sx cồn công nghiệp. Đến tháng 3 /2014,
dự án đầu tư đã hoàn thành được 90% só với đề án thiết kế và gái trị đầu tư là 26 tỷ đồng. Do gặp khó
khăn về tài chính, cty cổ phần P quyết định chuyển nhượng toàn bộ dự án đang đầu tư cho cty cổ phần
X với giá chuyển nhượng là 28 tỷ. Cty cổ phần X nhận chuyển nhượng dự án đầu tư trên để tiếp tục
sx cồn công nghiệp. Cty cổ phần P không phải kê khai, nộp thuế GTGT đối với giá trị dự án chuyển
nhượng cho cty cổ phần X
VD: cty lương thực B là cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thu mua gạo
của tổ chức, cá nhân trực tiếp trồng bán ra thì ở khâu thu mau của tổ chức, cá nhân trực tiếp trồng
bán ra thì gạo thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT 8 lOMoAR cPSD| 59773091
TH cty B bán gạo cho cty XNK C thì cty lương thực B không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT đối với
số gạo bán ra cho Cty XNK C
Cty lương thực B bán gạo cho cty TNHH D (là doanh nghiệp sx bún, bánh phở) thì cty lương thực B
không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT đối với số gạo đem bán cho cty D
Trên hóa đơn GTGT lập, giao cho cty XNK C, cty TNHH D, cty B ghi rõ giá bán là giá không có thuế
GTGT, dòng thuế suất và thuế GTGT không ghi, gạch bỏ.
Cty B bán trực tiếp gạo cho ng tiêu dùng thì kê khai, nộp thuế GTGT theo mức thuế suất GTGT là 5%
theo hướng dẫn tại khoản 5 điều 10 thông tư này
VD2: cty TNHH A là CSKD nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thu mau cà phê nhân của nông dân
trồng cà phê, sau đó công ty TNHH A bán số cà phê nhân này cho hộ kinh doanh H thì doanh thu của
Cty TNHH A từ bán cà phê nhân cho hộ kinh doanh H áp dụng mức thuế suất 5%
VD3: hộ ông X sau khi thu mau lá chè của hộ trồng chè đã bán ra cho hộ ông Y thì hộ ông X phải tính
thuế, nộp thuế GTGT theo tỷ lệ 1% trên doanh thu bán lá chè cho hộ ông Y