Đề cương cuối kỳ - Triết học Mác - Lênin | Đại học Tôn Đức Thắng

riết học là hệthống quan điểm lý luận chung nhất vềTG và vịtrí con người TG đó, là khoa học vềnhững quy luật vận động, phát triển chung nhất của TN, xh và tưduy. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Tôn Đức Thắng 3.5 K tài liệu

Thông tin:
14 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương cuối kỳ - Triết học Mác - Lênin | Đại học Tôn Đức Thắng

riết học là hệthống quan điểm lý luận chung nhất vềTG và vịtrí con người TG đó, là khoa học vềnhững quy luật vận động, phát triển chung nhất của TN, xh và tưduy. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

101 51 lượt tải Tải xuống
ĐỀ CƯƠNG CUỐI KÌ TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN
1) Nội dung, khái niệm triết học và nguyên nhân ra đời của triết học?
Ni dung:
Xoay quanh nh ng v n đề v v tr , con ng i và xh loài ngũ ườ ười.
Khái ni m:
Tri th iết hc h ng quan đ m lun chung nht v TG v trí con người TG đó, khoa hc v
nhng quy lu t v n ng, phát tri n chung nh t c a TN, xh và t độ ư duy.
Nguyên nhân ra i:đờ
Ngun gc nhn thc: tư duy ca con người đã đạt đến trình độ tru tượng hoá, khái quát hoá, h
thng hoá xác nh các quan m chung nh t v TG vai trò c a con ng i trong TG đề đị đi ườ đó.
Ngun gc xh: loài ngườ đ i ã xu t hi n giai c p, trí óc tách khi tay chân; khi xh phân chia giai
cp, triết h ng (luc ra đời bn thân đã mang “tính đả n ch o vng b li ích ca mt giai c p
nh nh).t đị
2) Khái niệm TG quan các thành phần bản của TG quan? sao nói triết học hạt nhân luận
của TG quan?
TG quan:
TG quan khái ni ế đ ưởm tri t h c ch h th ng các tri th c, quan i m, tình c m, ni m tin, t ng xác
định v TG v v trí ca con ng nhân, xh nhân loười (bao hàm c i) trong TG đó. TG quan quy
định nguyên t c, thái giá tr trong nh h ng nh n th c và ho t ng th c ti n c a con ng độ đị ướ độ ười.
Nh ế ng thành ph n ch y u c a TG quan tri thc, nim tin tưởng. Trong đó tri thc cơ s tr c
tiếp hình thành TG quan, nhưng tri thc ch gia nhp TG quan khi đã được kim nghi m ít nhi u trong
thc ti n tr thành ni m tin. Lý t ng là trình phát tri n cao nh t c a TG quan. ưở độ
Triết h c là h t nhân lý lu n c a TG quan vì:
Bn thân tri t h c chính là TG quan.ế
Trong các TG quan khác như TG quan c , TG quan ca các khoa hc c th a các dân tc, hay các th i
đạ ế ũi,… tri t h c bao gi c ng là thành ph n quan tr ng, óng vai trò là nhân t c t lõi. đ
Vi các loi TG quan tôn giáo, TG quan kinh nghim hay TG quan thông thường,… triết hc bao gi
cũng có nh h ng và chi ph i, dù có th không t giác nh TG quan tôn giáo, TG quan kinh nghi ưở ư m,…
TG quan tri t h c nh th nào s quy nh các TG quan và các quan ni m khác nh th .ế ư ế đị ư ế
3) Phân tích nội dung vấn đề cơ bản của triết học.
Vn c b n:đề ơ
M ưi quan h gi a t duy và t n t i, YT và VC, con ng i là gi i TN. ườ
Mt th nh t c a v n c b đề ơ n: Cái nào có tr c? Cái nào có sau? Cái nào quy t nh cái nào?ướ ế đị
Quan m 1:đi Ch nghĩa duy v t
VC có tr c _ YT có sau VC quy t nh YT.ướ ế đị
Quan m 2:đi Ch nghĩa duy tâm
YT có tr c _ VC có sau YT quy t nh VC.ướ ế đị
Mt th hai c a v n c b đề ơ n: Con ng i có nh n th c TG hay không?ườ c đượ
Quan m 1:đi Thuyế t kh tri
Con ng i nh n th c c TG.ườ đượ
Quan m 2:đi Thuyế t b t kh tri
Con ng i không nh n th c c TG.ườ đượ
Quan m 3:đi Hoài nghi lu n
Nghi ng kh n ng nh n th c c a con ng i i v i TG. ă ườ đố
Cho r ng con ng i ch nh n th c c b ngoài ch không ph i b n ch t c a SVHT. ườ đượ
4) Nội dung CNDV và các hình thức cơ bản của CNDV trong lịch sử triết học?
Ch ngh a duy v t:ĩ
tr ng phái tri t h c cho r ng VC là cái có trườ ế ước, YT là cái có sau, VC quy t nh YT.ế đị
Các hình th c c b ơ n: gm 3 hình thc:
CNDV ch t phác:
Th nha nhn tính th t ca VC nhưng đồng nht VC vi mt hay mt s d th cng c a
(đồng nh t VC v i v t th ).
Mang tính tr c quan, ngây th , ch t phác. ơ
V c b gi ơ n đúng đã ly bn thân gii TN để i thích gi n linhi TN, không vin đến th
hay các th l c siêu nhiên.ế
CNDV siêu hình:
T th k k c h i ế XV đến thế XVIII, đây thi k ơ c c đ n đạt nhng thành tu rc r, c
độ đế ng m nh m n pp t duy siêu hình, c giơ i.
Nhìn TG nh m t c máy kh ng l mà m i b ph n là bi t l p và t nh tư ĩ i.
Tuy không phn ánh n thđúng hi c nhưng đã góp phn đẩy lùi TG quan duy tâm tôn
giáo.
CNDV bi n ch ng:
Do C.Mác Ph. ngghen xây d ng vào nh ng n m 40 c a th k XIXĂ ă ế
nh cao trong s nghi p phát tri n c a CNDV.đỉ
Phn ánh hi n th c đúng như chính b n thân t n ti và công c h ngu hiu giúp nh
lc l ng ti n b trong xh c i t o hi n th c ượ ế y.
5) Nội dung CNDT và các hình thức cơ bản của CHDT trong lịch sử triết học?
Ch ngh a duy tâmĩ :
tr ng phái tri t h c cho r ng YT là cái có tr c, VC là cái có sau, YT quy t nh VC.ườ ế ướ ế đị
Các hình th c c b ơ n: gm 2 hình thc:
CNDT ch quan:
Tha nh n tính th nh t c a YT con ng ười.
Ph nh n s t n t i khách quan c a hi n th c.
Khng nh m i s v t hi n t ng ch là ph c h p c a nhđị ượ ng c m giác.
CNDT khách quan:
Th nha nhn tính th t ca YT nh ng coiư đó th tinh th n khách quan tr n t i ước t
độ c l p v i con ng i (ý ni m, tinh th n tuy t i, lý tính TG). ườ đố
6) Phân tích Thuyết khả tri, Thuyết bất khả tri và Hoài nghi luận.
Thuyế t kh tri: Kh đị ường nh con ng i v nguyên t c có th hi u c b n ch t c a s v đượ t.
Thuyế t b t kh tri: Con người không th hi u n ch t c a i t được b đố ượng.
Hoài nghi lun: Con ngườ đế i không th đạt n chân khách quan, ch nh n thc được v b ngoài ch
không ph i b n ch t c a SVHT.
7) Nội dung của phép BC và các hình thức cơ bản của phép BC?
Ni dung:
Nh đốn th c i t ng trong các m i liên h ph bi n v n có c a nó: v n ng, phát triượ ế độ n.
Cho phép ch th nh n th c không ch th y nh ng s v t riêng bi t còn th y c m i liên h gi a
chúng, không ch th t v sy s n ti ca s t còn thy c sinh thành, phát trin và s tiêu vong
ca s v t.
Pp tư duy bi n ch ng tr thành công c h u hi u giúp con người nh i tn thc c o TG PPL t i
ư u c a m i khoa h c.
Các hình th c c b n: ơ
Hình th c th nh t: phép bi n ch ng t phát th i c đại:
Thy c các SVHT c a v tr v n ng trong s sinh thành, bi n hóa vô cùng tđượ ũ độ ế n.
Tuy nhiên, ch tr a các kc kiến, chư ết qu ca nghiên cu thc nghim khoa h c
minh chng.
Hình th c th hai: phép bin duy tâm:
Trình bày mt cách h thng nhng n i dung quan tr ng nht ca pp bin chng. Bi n
chng theo h, bt đầu t tinh thn kết thúc tinh thn. TG hin thc ch s phân nh
bin ch ng c a ý ni m.
Hình th c th ba: phép bi n ch ng duy v t:
C.Mác Ph.Ăngghen đã g a trit b tính th n bí, t ư bin c ết hc c đi n Đ c, kế th a nh ng
ht nhân h p lý trong phép bi n ch ng duy tâm xây d ng phép bi n ch ng duy v để t.
Phép bin chng tr ng duy v t và ch a duy v thành phép bin ch nghĩ t tr thành ch ngh aĩ
duy v t bi n ch ng.
8) Những ĐK, tiền đề của sự ra đời triết học Mác – Lênin?
ĐK kinh t - xh:ế
S c ng c và phát trin c a ph ng th c sx t b n ch ngh a trong ĐK cách m ng công nghi ươ ư ĩ p.
S xu t hi n c a giai c p s n trên vũ lch s vi tính cách mt lc l c lượng chính tr - xh độ p
nhân t chính tr - xh quan tr ng cho s ra i tri t h c Mác. đờ ế
thế k XVIII, n đạn sx TBCN chuy n thành i công nghi ng thp TBCN. Phươ c sx TBCN phát tri n
mnh m thành ph, tr ương th a giai c p công nhân tc sx thng tr, làm mâu gi ư sn càng gay
g t.
Cu đấ c u tranh c a giai c p sn liên t n t n l n (tc phát tri nh đế phát, đấu tranh kinh tế t
giác, u tranh chính trđấ ).
Tin t t ng lý lu n:đề ư ưở
Kế tha toàn b giá tr tư tưở ế ế ng c a nhân lo i, tr c ti p nh t tri t h c c đi n Đ c, kinh tế chính tr
c i đ n Anh, CNXH không t ng Pháp-Anh.ưở
C.Mác và PH. ngghen ã k th a tr c tiĂ đ ế ếp:
Nhng n i dung h p lý trong pháp BC c a Hêghen xây d để ng nên phép BCDV.
Quan đi gim duy vt thn v i TN trong triết hc ca Phoiơbach đề góp phn hình thành
nên TG quan duy vt.
Tin KHTN:đề
Nhng thành t u KHTN là ti n cho s ra i tri t h c Mác, c bi t là 3 phát minh: đề đờ ế đặ
Hc thuyết tế bào (1838-1839): bng chng khoa h ng nhc v tính th t ca toàn b s
s ng.
Đnh lut Bo toàn Chuyn hoá Năng lượng (1842-1845): chng minh v s liên h, chuy n
hoá l n nhau và luôn c b o toàn c a TG VC. đượ
Hc thuyết tiến hoá ca Đacuyn (1859): đem li cơ s s khoa hc v phát sinh, phát tri an đ
dng và m i liên h h u c gi a các loài ng th c v ơ độ t.
9) Phân tích nội dung VC và phương thức tồn tại của VC theo quan điểm của triết học Mác – Lênin.
Ni dung VC: “VC phm trù triết hc dùng để ch th c ti khách quan, i cho con ngđược đem l ười trong
cm giác, c c m giác chép l i, ch p l i, ph n ánh và t n t i không l thu c vào c m giác”đượ
Phương th c t n t i: V ngn độ
Đ ĩ độnh ngh a v v n ng: “V độ đượ ươ n ng, hi u theo nghĩa chung nh t, t c c hi u m t ph ng th c
t h mn ti ca VC, thuc tính c u ca VC thì bao gm tt c i s thay đổi m i quá trình di n ra
trong v tr , k t s thay i v trí n gi n cho n t duy”.ũ đổ đơ đế ư
Ngu n g c c a v n động:
CNDT: là t th n linh, th ng , ý ni m tuy t i mà ra. ượ đế đố
CNDV siêu hình: s t s lăng tr ng vưở ượng hoc s trong không di chuyn các vt th
gian.
Quan đim Mác-Lênin: s vn động t n bên trong s thân, do mâu thu tác động qua
li gi a các y u t trong b n thân s v t hay gi a các s v t v i nhau. ế
Các hình th c v n ng c a VC: độ C V Xhơ hc t lý Hoá h Sinh h c c
Các hình th c v n động nói trên khác nhau v ch t.
Các hình thc cao xut hin trên c các hình thơ s c vn động th ng không p hơn, như
chi i.u ng c lượ
Trong s t v gn ti c i ma mình, m t s t th n li độn vi nhi u hình th c v n ng khác
nhau. Tuy nhiên, bn thân s n t t i ca s v ct bao gi ũng đặc tr c v nưng bi hình th
độ ng cao nh t.
Mi quan h gi a v n ng và ng yên: độ đứ
V hn động tuyt đối vĩnh vin. Do vn động thuc tính c u ca VC VC phn ánh
cái chung vô t n, không sinh ra c ng không m t ũ đi.
Đng yên ch t ương đối tm thi. Vì đứng yên ch x ngy ra trong mt hình thc vn độ
nào ó ch không ph i t t c hình th c, và ch x y ra trong kho ng th i gian xác đ định.
10) Phân tích nguồn gốc của YT.
Ngun g c TN: TG khách quan ph n ánh óc ng i > B ườ
B óc người: Là dng VC s ng có t ch c cao nh t, là s n ph m VC c a YT.
TG khách quan: Tác động lên b a b óc người s phn ánh c óc người; đối tượng, ni dung
c pha s n ánh YT (không TG khách quan thì không để ph m phn ánh t th i t i thìn t
mi nh n th c c nó) đượ
Phn ánh: Là s ghi d u c a VC này lên VC khác khi chúng có tác ng qua l i l n nhau. độ
Ngun g c xh:
LĐ: quá trình con người s d tng công c ng vào gi để tác độ i TN o ra c a c i VC để đáp
ườ ng nhu c u c a con ng i, n i dài các giác quan và giúp con ng i hoàn thi n v m t sinh hườ c.
Ngôn ng: ngay t đầu đ ã mang tính t p th . Trong quá trình LĐ, con ng i nhu c u giao tiườ ếp
ngôn ng ra đời phát trin dn d con ngn ười s dng ngôn ng để trao đổi tâm tư tình cm, kinh
nghim LĐ,…
ngôn ng hai s ế ế ược kích thích ch y u làm chuy n bi n d n b óc c a loài v n thành b óc
con ng i, tâm lý ng v t thành ý th c con ngườ độ ười.
Nhn xét: Ngun g c TN là ĐK c n, còn ngu n g c xh là ĐK YT hình thành, t n t i và phát tri đủ để n.
11) Phân tích bản chất của YT.
hình nh ch quan ca TG khách quan: YT không phi b a hìnhn thân TG khách quan, h n nơ
nh này l i b chi ph i b i suy ngh ch quan c a con ng ĩ ười.
s phn ánh tích cc, sáng to gn v n xh:i thc ti T nh ếng d u v t mang ni dung, con ng iườ
đ ã t o ra cái m i; tiên oán, d báo c t ng lai; t o ra nh ng gi thuy t, lý thuy t khoa h đ đượ ươ ế ế c.
Mang b n ch t l ch s xh: Con ng i s ng xh nào thì YT c a con ng i s mang b n ch t cườ ườ đa xh ó.
12) Mối quan hệ giữa VC và YT? Ý nghĩa PPL của mối quan hệ VC và YT?
VC quy t nh YT:ế đị
VC quyế đị t nh ngu n g c c a YT: Các y a YTếu t to nên ngun g n gc TN ngu c xh c đều thu c
v VC (b óc ng i, TG khách quan, LĐ, ngôn ng ) ườ
VC quyế đị t nh n i dung b n ch t c a YT: Vì YT ch hình nh ch quan c a TG khách quan nên
b thn thân TG khách quan như ế nào thì góc độ nào đó, YT cũng như thế y; hay nói cách khác, cơ
s, ĐK, hoàn c nh VC nh th nào thì YT c ng nh th ư ế ũ ư ế y.
VC quyế đị đột nh s v n ng phát trin ca YT: Khi cơ s, ĐK, hoàn cnh VC thay đổi thì YT ca con
người c ng thay ũ đổi.
YT có tính c l p t ng i và tác ng tr l i VC:độ ươ đố độ
S độ tác ng c a YT i v i VC ph i thông qua ho t ng thđố độ c ti n c a con ng ười.
Vai trò c a YT c th hi n ch nó ch o ho t ng th c ti n c a con ng đượ đạ độ ười.
S độ tác ng tr l i c a YT i v i VC di n ra theo 2 h đố ướng:
Tích c c con ngc: khi tri th ười tri thc khoa hc, ý chí ngh lc, quyết tâm ca con ng iườ
cao, tình c m trong sáng.
Tiêu c c: ng c l ượ i.
Xh càng phát tri n thì vai trò c a YT ngày càng to l n, nh t là trong th i i ngày nay. đạ
Ý ngh a PPL:ĩ
Trong hot động nhn thc thc tin, phi xut phát t tình hình th khách quan, Nghc tế ĩa khi
đề ra m đ ườ đượ c tiêu, m c ích cho mình, con ng i không c thu n tuý xu t phát t ý mu n ch quan
mà ph i xu t phát t VC, hoàn c nh khách quan.
Khi nhn t, ph n ánh, n xét, ph đánh giá SVHT phi nh n ánh, đánh giá đúng như tn ti, không
được xuyên t c, bóp méo s th t.
Vì YT tác độ độ ng tr l i VC qua ho t ng th c ti n c a con ng i, nên trong YT hoườ t động khách
quan, con người phi bi quan. Muết phát huy tính năng động ch n vy, con người ph ng, làmi tôn tr
ch tri th c khoa h c và em v đ n d ng vào th c t cu c s ế ng.
13) Khái niệm BC? Phân biệt giữa BC khách quan và BC chủ quan.
Bin ch ng:
Bi đ n ch ng quan i m, pp “xem xét nhng s t nh ng ph v n ánh ca chúng trong tư t ngưở
trong mi quan h n nhau c qua li l a chúng, trong s ràng buc, s vn động, s phát sinh tiêu
vong c a chúng”.
Bin ch ng khách quan:
khái ni m dùng để ch bi n ch ng c a b n thân TG t n t i khách quan, độc lp vi YT c a con
ng i.ườ
Bin ch ng ch quan:
Là khái ni để m dùng ch bi n ch ng c a s th ng nh t gi a logic, phép BC và lý lu n nh n th c.
t duy BC và BC cư a chính quá trình ph n ánh hi n th c khách quan vào b óc con ng ười.
14) Nội dung, ý nghĩa PPL của nguyên lý về mối liên hệ phổ biến?
Khái ni m:
M đị độ i liên h s quy nh l n nhau, tác ng qua l i, chuy n hoá l n nhau gi a các SVHT hay gi a
các m t bên trong SVHT.
M ế đểi liên h ph bi n là khái ni m dùng ch tính ph bi n c a các m i liên h c a SVHT trong TG. ế
Ni dung cơ bn: T mt c i SVHT c n tài trong mũng như TG, luôn luôn t i liên h ph bi ến, quy định, ràng
buc l n nhau, không có SVHT nào t n t i cô l p, riêng l , không liên h .
Tính ch t:
Tính khách quan: m i liên h là cái v n có c a SVHT, không liên quan n nh n th c c a con ng đế ười.
Tính ph bi ến: m i liên h di n ra t t c các m t, quá trình, SVHT trong TN, xh và t duy. ư
Tính a d ng phong phú:đ không có m i liên h nào gi ng mi liên h nào.
Ý ngh a PPL:ĩ
Quan đ i m toàn di n:
Nh v gin thc s t trong mi liên h a các y a chính s t trong sếu t, các mt c v tác
độ ng gi a s v t ó v i các s v t khác. đ
Biết phân loi tng mi liên h, xem xét có tr m, làm nng tâm, trng đi i bt cái cơ bn nh t
ca SVHT.
Cn tránh phi n diế n, siêu hình và chi t trung, ngu biế n.
Quan đ i m l ch s c th :
Khi xem xét mt SVHT, phi đặt trong không gian, thi gian trong các mi liên h c a
nó.
15) Nội dung, ý nghĩa PPL của nguyên lý về sự phát triển?
Khái ni m:
quá trình v độ n ng t th p cao, kém hoàn thin hoàn thin, cht c t mũ ch i trình độ cao
h n.ơ
Không ph độ đề độ ướ đi m i lo i v n ng u phát tri n ch v n ng nào theo khuynh h ng i lên mi
phát trin.
Ni dung cơ bn: Mun nm được bn ch t, khuynh h n c ướng phát tri a đối tượng nghiên cu cn ph i
xét SVHT trong s phát tri n, s t v n ng, s bi n i c a nó. độ ế đổ
Tính ch t:
Tính khách quan: phát tri n là thu c tính t t y u, khách quan, không ph thu c vào YT c a con ng ế ười.
Tính ph biến: quá trình phát tri n di n ra trong m i lĩnh v c TN, xh và t duy; trong m i SVHT m iư
quá trình, giai n c a SVHT đo đó.
Tính kế tha: SVHT mi ra đờ i không ph i s ph định tuy đố ũ t i c a SVHT c , SVHT mi còn gi
li, c i t o nh ng y u t phù h p, g t b nh ng m t tiêu c c, l ế i th i, l c h u c a SVHT c . ũ
Tính đa dng phong phú: m đềi SVHT u quá trình phát trin khác nhau v nhiu y u tế : không gian,
thi gian, ĐK l ch s , s tác ng bên ngoài,… độ
Ý ngh a PPL:ĩ
Nguyên tc phát trin:
C vn đặt đối tượng vào s n động, phát trin, xu hướng phát trin để không ch nhn th c
tr ng thái hi n t i, mà còn d báo c khuynh h ng phát tri n c a nó trong t ng lai. đượ ướ ươ
Cn tìm hình th c, pp tác ng phù h p th c y ho c kìm hãm s phát tri n c a SVHT. độ để đẩ
T i nho ĐK cho đối tượng mi, hp quy lut phát trin; chng li quan đ m bo th, trì tr, đị
ki n.ế
Trong quá trình thay th , ph i bi t k th a các yế ế ế ế u t tích c c và phát tri n sáng t o chúng.
16) Phân tích nội dung quy luật từ sự thay đổi về chất dẫn đến sự thay đổi lượng ngược lại. Ý
nghĩa PPL?
S thay i v l ng d n n s thay i v ch t:đổ ượ đế đổ
Lượng là y u t luôn thay i (t ng ho c giế động đổ ă m).
Lượ ế đổng bi n i trong gi i h thì ch t c a s t ch a bi n i v c n b n độ v ư ế đổ ă n.
Lượ ế đổ đạ ế đổ đng bi n i t ti đ i m nút” s làm bi n i v ch t thông qua “bướ c nh y” ch t cũ m t i,
ch i.t m i ra đờ
Đ là kho ng gii h n mà trong ó s thay i vđ đổ l a làm thay i c n b n v chượng chư đổ ă t.
Đim nút đ đ i m mà ó s thay i v l ng làm thay i v chđổ ượ đủ đổ t.
Bước nhy giai đ đ đờ ế ế đ o n ch t cũ m t i, ch t mi ra i thay th ; k t thúc m t giai o n phát trin
đ đầ đ i m khi u c a m t giai o n phát tri n m i.
Bướ c nh y g m: nh p u ( t bi n và d n d n), quy mô (c c b toàn b đi độ ế ).
S thay i v ch t d n n s thay i v l ng:đổ đế đổ ượ
Ch t mi s tác ng tr l i s thay i c a l ng m i v quy mô, trình , tđộ đố ượ độ độc ,…
Ý ngh a PPL:ĩ
Phi bi t tích lu v l ng thay i v ch t; phát huy tác ng c a ch t m i i v i lế ượ để đổ độ đố ượng.
Ch ing l i quan đ m ch quan nóng v i:
Chưa có s tích lu v l ng ã th c hi n b c nh y v ch ượ đ ướ t.
Coi th ng s tích lu v l ng, ch nh n m nh b c nh y v chườ ượ ướ t.
Chng l i t t ng b o th trì tr : ư ưở
Không dám th c hi n b c nh y v ch t khi ã có s tích lu v l ướ đ đủ ượng.
Ph đượ ươ ế i nh n th c c ph ng th c liên k t gi a các y u t t o thành SVHT l a ch n pp phù hế để p.
Phi v n d ng linh ho t các hình th c b c nh ướ y.
Phân tích nội dung quy luật sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập. Ý nghĩa PPL?
Khái ni m:
M đố ế ướ t i l p nh ng m t, y u t ,…có khuynh h ng, tính ch t trái ng t SVHT.ược nhau trong cùng m
C 2 m t i l p s hình thành m t mâu thu đố n.
Mâu thu n BC ch m i liên h th ng nh t, u tranh, chuy n hoá l n nhau c a các m t i l đấ đố p.
Phân loi: Căn c vào:
Vai trò c a mâu thu n: ch y u và th y uế ế
Quan h đố gi a các m t i l p: bên trong và bên ngoài
Tính ch t c a l i ích quan h giai c p: đối kháng và không i khángđố
Quá trình v n ng c a mâu thu n: độ
Trong m i mâu thu n, các m t i l p v a th ng nh t v a u tranh. đố đấ
S th đố ng nh t gi a các m t i l p Đ u tranh gi a các mt đối lp Mâu thun gia các m it đố
lp - là nguyên nhân gi i quy t và là ng l c c a s v n ng phát tri ế độ độ n.
Đu tranh là tuy t i, th ng nh t là t ng đố ươ đối.
Ý ngh a PPL:ĩ
Mu n s phát tri n ph i tìm ra mâu thun, tp trung gii quyết mâu thun, không được tránh,
xoa du.
Gi ếi quy t mâu thu n ph i tùy thu c vào lo i mâu thu n, l c l ng, ph ng ti gi i quy ượ ươ n,…để ết.
17) Phân tích nội dung quy luật phủ định của phủ định. Ý nghĩa PPL?
Khái ni m:
Ph đị nh là s thay th SVHT này b ng SVHT khác.ế
Ph đị định siêu hình ph nh làm s v độ đ t v n ng th t lùi, i xu ng, tan rã, không to ĐK, tin đề cho
s n. phát tri
Ph đị đị nh BC là ph nh g ng li n v i s v n ng i lên, phát tri n, t o ti n cho s phát tri độ đ đề n.
Tính ch t:
Tính khách quan, ph ế đ bi n, a d ng phong phú.
Tính kế th a BC.
Là s đị ph nh vô tn.
Gn v i ĐK c th .
Ni dung c b n:ơ
Tính chu kì c a s phát tri n:
t m it đ m xut phát, tri qua nhiu ln ph định, s v l it li quay tr i đ m xut phát
nhưng trên c s cao hơ ơn.
S l n ph định đối v i chu c i thì có 2 li m a SVHT khác nhau, nh ng khái quát lư n ph
đị ượnh trái ng c nhau:
i. Làm SVHT m i i l p v i SVHT c . đố ũ
ii. Làm SVHT i l p v i cái i lđố đố p.
Khuynh h ng c a s phát triướ n: Theo hình xo n i lên: c đ
Cái sau l p l i cái tr c nh ng c s cao h ướ ư ơ ơn.
Th hi n tính ch t c a s phát tri n: k th ế a, l p l i và ti n lên.ế
Đ i:c tr ng c a cái mư
Y u.ế
xu thế phát trin đạt đến trình độ nht định được khng định tr b ph thành xu thế
đị đị đờnh b ph nh cái mi khác ra i.
C nh th , quá trình phát tri n an xen gi a ph nh – kh ng nh - … vô cùng tư ế đ đị đị n.
Ý ngh a PPL:ĩ
Cái mi t t y u xu t hi n và chi n th i có thái ng h cái m i, cái ti n b . ế ế ng ph độ ế
S phát tri n luôn có tính k th không ph ế a định s ũ ế ch trơn, c ng không k th a t t c .
S phát tri đượ đị ũn luôn quanh co ph c t p không quá l c quan khi c kh ng nh, c ng không quá b
quan khi b ph định.
18) Phân tích nội dung của thực tiễn và các hình thức cơ bản của thực tiễn.
Khái ni m:
toàn b ho t ng VC – c m tính, mang tính l ch s - xh c a con ng i nh m c i t o TN và xh. độ ườ
Đc tr ng:ư
Là ho t ng VC – c m tính: độ con ng i có th quan sát tr c quan c ho t ng VC này.ườ đượ độ
Mang tính lch s - xh: ch din ra trong xh, do xh xh; trong mi giai đon lch s khác nhau, con
người ti n hành m t cách khác nhau.ế
hot động tính mc đích: con người ch i t động tác động c o TG để tho mãn nhu cu c a
mình.
Các hình th c c b n: ơ
Sx VC:
ho ng t độ đó, con người s dng các công c tác động vào gii TN để to c a
ci VC.
hot động đầu tiên căn b n nh t giúp con người hoàn thin c n tính sinh h v b c l n
xh.
Chính tr - xh:
Là ho t ng nh độ ế đổ đỉ m bi n i các quan h xh mà nh cao nh t là bi n i các hình thái kinh t .ế đổ ế
Thc nghi m xh:
hot động con ng o ra giười t ng hoc gn ging v ng minh choi TN, xh để ch
nh c.ng k t lu n nghiên c u khoa hế
Nhn xét:
Ba hình th i quan h nh h n nhau nhc m BC, tác động, ưởng qua li l ưng sxVC ho t
độ ng quan tr ng nh t.
Hai hình th c còn l i ngoài sx VC suy cho cùng đều bt ngun t sx VC quay tr v ph c
v cho sx VC.
19) Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức?
Là c s , ng l c c a nh n th c:ơ độ
Th ườ c ti n cung c p nh ng tài li u, v t li u cho nh n th c c a con ng i, rèn luy n các giác quan c a
con ng i ngày càng tinh t h n, hoàn thi n hườ ế ơ ơn.
Th đểc ti n là cơ s sáng t o ra công c , ph ng ti n là t ng kh n ng nh n th c c a con ng ươ ă ă ười.
Th đềc ti n luôn ra nhu c u, nhi m v và ph ng h ng phát tri n c a nh n th ươ ướ c.
Thc ti n là m c ích c a nh n th c: đ
Nh n th c c a con ng i là nh m ph c v , soi ng, d n d t, ch o th c tiườ đườ đạ n.
Tri thc ch ý nghĩa khi được áp dng vào đời sng thc tiến mt cách trc tiếp hoc gián ti pế
để ph c v con ng ười.
Thc ti n là tiêu chu n ki m tra chân lý: để
Tri thc kết qu c pha quá trình nhn thc, tri thc đó th n ánh đúng hoc không đúng hi n
thc nên ph i c ki m tra trong th c ti đượ n.
Chân lý là tri th c c a con ng i, phù h p v i hi n th c khách quan và c th c ti n ki m nghi ườ đượ m.
Th c ti n là tiêu chu n c a chân lý, v a có tính tuy t i, v a có tính t ng đố ươ đối.
Tuyt i vì th c ti n là tiêu chu n khách quan duy nh t ki m tra, kh ng nh chân lý.đố để đị
Tương đối thc tin luôn vn động, biến đổi, phát trin nên không th xác nhn hay bác b
hoàn toàn m t đ đi u gì ó.
Ý ngh a PPL:ĩ
Ph i luôn luôn quán tri t quan m th c tiđi n.
Th c hi n nguyên t c th ng nh t gi a lý lu n và th c ti n.
20) Nội dung sx VC và phương thức sx?
a) Sx VC:
Khái ni m:
quá trình trong đó, con người s dng công c ng tr tác độ c tiếp hoc gián tiếp vào TN, c i
bi tến các dng VC ca gii TN để o ra ca ci xh nhm tho mãn nhu c u t n t n c ai phát tri
con người.
Vai trò:
Là cơ s c a s t n t i và phát tri n xh.
Trc ti p t o ra t li u sinh ho t c a con ngế ư ười.
Ti đề đồ n cho m i ho t ng lch s c a con người.
Là ĐK ch y u sáng t o ra con ng i, xh. ế ườ
b) Phương thức sx:
Khái ni m:
Là cách th c con ng i th c hi n quá trình sx VC nh ng giai n l ch s nh t nh c a loài ng ườ đo đị ười.
Kết c u:
S th ng nh t gi a l ược l ng sx vi m độ địt trình nh t nh và ng quan h sx tươ ng.
Lc l ng sx:ượ
Khái nim:
- s a ng kết hp gi ười tư liu sx, to ra sc sx nhân lc th c ti n làm biến đổi các đối tượng
VC c a gi i TN theo nhu c u nh t nh c a con ng i và xh. đị ườ
- Người người tham gia vào quá trình sx; yêu cu v s tuc kho, gii hn v i tác; tri th c, kinh
nghim và k n ng LĐ. ă
- Đi t ng LĐ v t nh n tác ng c a công c LĐ, gượ độ m:
o Có s n trong TN ( t, n đấ ước,…)
o Đã qua ch bi n, do con ng i t o ra (v i vóc, lế ế ườ a,…)
- Công c là v t gi vai trò trung gian truy n s a ng i LĐ vào trong quá trình sx. c c ườ
- Phương tiên LĐ v t h tr con ng i v m ườ t chuyên ch và b o qu n.
Vai trò:
- Người LĐ: gi vai trò quyết định người không nh phng người s dng công c ương tin
để độ tác ng vào i t ng LĐ, mà còn ch t o ra công c , ph ng ti n LĐ mà m t ph n i t ng LĐ.đố ượ ế ươ đố ượ
- Công c LĐ: gi vai trò quan tr ng quy ết định n n phăng su ng st LĐ, ch t l ượ m th hin kh
năng ch ng gi i TN c a con ngế ười.
- Lc lượng sx: y ng (do trìnhếu t độ độ ca người ngày càng nâng cao, công c ph ương tin
ngày càng hoàn thin), thường xuyên thay đổi thay n và ti nđổi theo chiu hướng ngày càng hoàn thi ế
b h mang tính cách mơn ng.
Tính cht: Ph thu c vào tính ch t cá nhân hay xh trong vi c s d ng t li u sx. ư
Trình độ: Ph thu c c vào trình độ a công c LĐ, t chc , ng d ng khoa h c k thu t
vào sx, kinh nghi m k n ng c a ng i LĐ và phân công LĐ xh. ă ườ
Quan h sx:
Là t ng h p các quan h kinh t - VC gi a ng i v i ng i trong quá trình sx VC. ế ườ ườ
Các mt trong quan h sx mi quan h n nhau. Trong ó, quan h hu cơ, tác động l đ s
hu t li u sx gi vai trò quy t nh b n ch t và tính ch t c a quan h sx.ư ế đị
Quan h sx hình thành m t cách khách quan, quan h đầu tiên, cơ b y nhn ch ếu, quyết đị
mi quan h xh.
21) Phân tích quy luật quan hệ sx phù hợp với trình độ của lực lượng sx.
Lc lượng sx quan h sx hai mt c t pha m ương thc sx, tác động BC. Trong đó, lc l ng sxượ
quyết nh quan h sx, quan h sx tác ng tr l i i v i l c l ng sx.đị độ đố ượ
Lc l ng sx quy t nh n i dung, tính ch t và s ra i c a quan h sx m i:ượ ế đị đờ
Trình l c l ng sx nh th nào thì quan h sx nh th độ ượ ư ế ư ế y.
Trình l c l ng sx thay i thì quan h sx c ng thay i theo.độ ượ đổ ũ đổ
Trình độ l m l mc lượng cũ t đi, trình độ c lượng mi ra đời thì quan h sx c ũ t đi, quan h sx m i ra
đờ để đả i m b o s phù hp.
S tác ng tr l i c a quan h sx i v i l c l ng sx:độ đố ượ Theo 2 h ng: thúc y ho c kìm hãm.ướ đẩ
Quan h sx phù hp v i trình phát tri n c a l c l ng sx thì s thúc y cho l c l ng phát tri độ ượ đẩ ượ n.
Quan h sx không phù h p v i trình độ phát tri ượn c a l c l ng sx thì s kìm hãm, th m chí phá v s
phát tri n c a l c l ng sx. ượ
Phù hp:
S k t h p úng n gi a các y u t c u thành l c l ng sx và quan h sx.ế đ đắ ế ượ
S k t h p úng ng gi a l c l ng sx và quan h sx.ế đ đắ ượ
To ĐK cho người sáng to trong sx hưởng th ng thành qu nh VC tinh thn c a
LĐ.
Không phù hp:
Khi quan h sx i sau trình phát tri n c a l c l ng sx. đ độ ượ
Khi quan h sx v t tr ượ ướ độ c trình phát tri n c a l c lượng sx.
S phù h p c a quan h sx v i l c l ng sx ch mang tính t ng i vì: ượ ươ đố
L ược l ng sx là y u t ng, th ng xuyên phát triế độ ườ n.
Quan h sx là y u t t nh, t ng i n ế ĩ ươ đố định.
L ượ đế đị đ c l ng sx phát tri n n m t trình độ nh t nh s mâu thu n vi quan h sx ã l i thi, yêu c u
phi xoá b quan h sx c , thi t l p quan h sx m i, phù h p v i trình m i c a l c l ng sx. ũ ế độ ượ
Ý ngh a PPL:ĩ
L ượ ế địc l ng sx quy t nh quan h sx nên mu n xh phát tri n ph i u t vào l c l ng sx. đầ ư ượ
Quan h sx tác độ ượ ượng ng c l i l c l ng sx theo 2 hướng, nên mu n xh phát tri n các n ph i hoàn thi
chính sách s h li chu tư u sx, t c qun sx phân phi sn phm cho phù hp vi trình độc l c
lượng sx.
22) Tồn tại xh và các yếu tố cơ bản của xh?
Khái ni m t n t i xh:
VC trong l nh v c xh c g i là t n t i xh.ĩ đượ
T ế n t i xh khái ni m tri t h c dùng để ch toàn b nh ng sinh ho t VC nh ng ĐK sinh hot VC
ca xh trong nh ng giai n l ch s nh t đo định.
Các y u t c b n c a t n t i xh:ế ơ
Hoàn c định a lý.
Phươ ng th c sx (gi vai trò c b ơ n).
Dân s và m t dân s . độ
23) YT xh và kết cấu của YT?
Khái ni m YT xh:
YT xh là l nh vĩ c sinh ho t tinh th n c a xh..
YT xh khái ni ế m tri t h c dùng để ch các m t, các b ph n khác nhau c a lĩnh v c tinh th ưn xh nh
quan đi tm, tư ưởng, tình cm, tâm trng, truyn thng ca c ng xh; nhng đồ ng b ph n này
ny sinh t t n t i xh và ph n ánh t n t i xã h i trong nh ng giai n phát tri n nh t đo định.
Các y u t c b n c a t n t i xh:ế ơ Phân chi theo ph n ti p cương di ế n:
N ĩ đờ i dung l nh v c ph n ánh i s ng xh: YT chính tr, pháp quy đạ đứn, o c, tôn giáo, khoa hc,
tri t.ết h c, ngh thu
Phươ ng th c ph n ánh t n t i xh:
YT thông thường: nhngtrithc, nhng quan nim ca con người hình thành m t cách tr c
tiếp trong ho t c ti nhàng ngày, ch a th ng hóa, khái quát hóa. động th ư được h
YT lun: nhng tư t i thưởng, quan đ m được h ng hóa, khái quát hóa thành các hc thuy tế
xã h i, được trình bày d i d ng nh ng khái ni m trù,quy luướ m,ph t…
Trình ph n ánh t n t i xh:độ
Tâm xh: khái ni m ch toàn b tình c m, ước mun, thói quen, tp quán… ca con người,
c pha mt b n h ướ ưở ế đời ho c c a toàn h i hình thành d i nh h ng tr c ti p c a i
sng hàng ngày ca h ph n ánh t cách tr phát ĐK sinhđời sng đó; phn ánh m c tiếp, t
hot hàng ngày c a con ng ười..
H t t ư ưởng: khái nim ch trình độ cao ca ý thc xã hi, được hình thành khi con ng iườ
nhân th c sâu s c v nh ng ĐK sinh ho t v t ch t c a mình.
24) Nội dung con người và bản chất con người theo quan điểm triết học Mác – Lênin?
Là th c th sinh h c – xã h i:
Phươ ng di n sinh h c: Nói lên ph n “con” c a m i ng n n ng ng v ười, b ă độ t.
Con ng i là k t qu ti n hoá và phát tri n lâu dài c a gi i TN.ườ ế ế
Con người mt b phn ca gii TN gi i TN c ũng chính “thân th a con ng cơ c ười”,
con ng i ch u s tác ng c a các quy lu t TN (nh sinh lão b nh tườ độ ư ,…)
Phươ ng di n xã hi: Nói lên ph n “ng i” c a m i ng n n ng con ng ườ ười, b ă ười.
Thông qua LĐ mà con ng i tr thành con ng i xh.ườ ườ
Chu s chi ph i b i các nhân t xh và quy lu t xh.
Va là ch th v a là s n ph m c a l ch s và c a chính b n thân con ng i: ườ
Con ngườ đội thông qua ho t ng VC tinh thn th y xh phát tri n tc đẩ thp đến cao phù hp v i
mc tiêu và nhu c u do con ng i t ra. ườ đặ
Không có TG TN, không có l ch s xã h i thì không t n t i con ng ười.
Bn ch t c a con ng i là t ng hoà nh ng quan h xh: ườ
C.Mác: “B n ch t con người không phi mt cái tru t u cượng c h a nhân riêng bit. Trong
tính hi n th c c a nó, b n ch ườ t con ng i là t ng hoà nh ng quan h xã hi”.
Tính hi n th c:
Bn cht ca con người luôn được hình thành th n m t cách c hi th, xác định, sng
trong m t ĐK l ch s c th nh t nh, m t th i i nh t đị đạ định.
T ng hoà các quan h xh:
Các quan h xh v trí, vai trò khác nhau, tác động qua li ln nhau, đều góp phn hình thành
b i.n ch t con ng ườ
Khi các quan h xh thay đổi thì ít hoc nhiu, sm hoc mun, bn ch t con ng ười cũng s
thay i theo.đổ
Ý ngh a PPL:ĩ
Đ nh ường gi i v con ng i, chúng ta c ng din xut phát t hai phươ n TN xh; trong đó xh
y nh.ếu t quy t ế đị
Cn phát huy n ng l c sáng t o c a con ng i vì ó chính là ă ườ đ động l c c b n c a s ti n b xh. ơ ế
Đ con ngườ đượ i c gi i phóng, c n xoá b ng l các quan h kinh t ế - xh ràng buc độ c cơ bn ca s
tiến b .
| 1/14

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG CUỐI KÌ TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN 1)
Nội dung, khái niệm triết học và nguyên nhân ra đời của triết học? Nội dung:
● Xoay quanh những vấn đề về vũ trụ, con người và xh loài người. Khái niệm:
● Triết học là hệ thống quan điểm lý luận chung nhất về TG và vị trí con người TG đó, là khoa học về
những quy luật vận động, phát triển chung nhất của TN, xh và tư duy. Nguyên nhân ra đời:
● Nguồn gốc nhận thức: tư duy của con người đã đạt đến trình độ trừu tượng hoá, khái quát hoá, hệ
thống hoá đề xác định các quan điểm chung nhất về TG và vai trò của con người trong TG đó.
● Nguồn gốc xh: loài người đã xuất hiện giai cấp, LĐ trí óc tách khỏi LĐ tay chân; khi xh phân chia giai
cấp, triết học ra đời bản thân nó đã mang “tính đảng” (luận chứng và bảo vệ lợi ích của một giai cấp nhất định). 2)
Khái niệm TG quan và các thành phần cơ bản của TG quan? Vì sao nói triết học là hạt nhân lý luận của TG quan? TG quan:
● TG quan là khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thức, quan điểm, tình cảm, niềm tin, lý tưởng xác
định về TG và về vị trí của con người (bao hàm cả cá nhân, xh và nhân loại) trong TG đó. TG quan quy
định nguyên tắc, thái độ giá trị trong định hướng nhận thức và hoạt động thực tiễn của con người.
● Những thành phần chủ yếu của TG quan là tri thức, niềm tin và lý tưởng. Trong đó tri thức là cơ sở trực
tiếp hình thành TG quan, nhưng tri thức chỉ gia nhập TG quan khi đã được kiểm nghiệm ít nhiều trong
thực tiễn và trở thành niềm tin. Lý tưởng là trình độ phát triển cao nhất của TG quan.
Triết học là hạt nhân lý luận của TG quan vì:
● Bản thân triết học chính là TG quan.
● Trong các TG quan khác như TG quan của các khoa học cụ thể, TG quan của các dân tộc, hay các thời
đại,… triết học bao giờ cũng là thành phần quan trọng, đóng vai trò là nhân tố cốt lõi.
● Với các loại TG quan tôn giáo, TG quan kinh nghiệm hay TG quan thông thường,… triết học bao giờ
cũng có ảnh hưởng và chi phối, dù có thể không tự giác như TG quan tôn giáo, TG quan kinh nghiệm,…
● TG quan triết học như thế nào sẽ quy định các TG quan và các quan niệm khác như thế. 3)
Phân tích nội dung vấn đề cơ bản của triết học. Vấn đề cơ bản:
● Mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại, YT và VC, con người là giới TN.
Mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản: Cái nào có trước? Cái nào có sau? Cái nào quyết định cái nào?
● Quan điểm 1: Chủ nghĩa duy vật ✔
VC có trước _ YT có sau  VC quyết định YT.
● Quan điểm 2: Chủ nghĩa duy tâm ✔
YT có trước _ VC có sau  YT quyết định VC.
Mặt thứ hai của vấn đề cơ bản: Con người có nhận thức được TG hay không?
● Quan điểm 1: Thuyết khả tri ✔
Con người nhận thức được TG.
● Quan điểm 2: Thuyết bất khả tri ✔
Con người không nhận thức được TG.
● Quan điểm 3: Hoài nghi luận ✔
Nghi ngờ khả năng nhận thức của con người đối với TG. ✔
Cho rằng con người chỉ nhận thức được bề ngoài chứ không phải bản chất của SVHT. 4)
Nội dung CNDV và các hình thức cơ bản của CNDV trong lịch sử triết học? Chủ nghĩa duy vật:
● Là trường phái triết học cho rằng VC là cái có trước, YT là cái có sau, VC quyết định YT.
Các hình thức cơ bản: gồm 3 hình thức: ● CNDV chất phác: ✔
Thừa nhận tính thứ nhất của VC nhưng đồng nhất VC với một hay một số dạng cụ thể của nó
(đồng nhất VC với vật thể). ✔
Mang tính trực quan, ngây thơ, chất phác. ✔
Về cơ bản là đúng vì đã lấy bản thân giới TN để giải thích giới TN, không viện đến thần linh
hay các thế lực siêu nhiên. ● CNDV siêu hình: ✔
Từ thế kỷ XV đến thế kỷ XVIII, đây là thời kỳ cơ học cổ điện đạt những thành tựu rực rỡ, tác
động mạnh mẽ đến pp tự duy siêu hình, cơ giới. ✔
Nhìn TG như một cỗ máy khổng lồ mà mỗi bộ phận là biệt lập và tĩnh tại. ✔
Tuy không phản ánh đúng hiện thực nhưng đã góp phần đẩy lùi TG quan duy tâm và tôn giáo. ● CNDV biện chứng: ✔
Do C.Mác và Ph.Ăngghen xây dựng vào những năm 40 của thế kỷ XIX ✔
Là đỉnh cao trong sự nghiệp phát triển của CNDV. ✔
Phản ánh hiện thực đúng như chính bản thân nó tồn tại và là công cụ hữu hiệu giúp những
lực lượng tiến bộ trong xh cải tạo hiện thực ấy. 5)
Nội dung CNDT và các hình thức cơ bản của CHDT trong lịch sử triết học? Chủ nghĩa duy tâm:
● Là trường phái triết học cho rằng YT là cái có trước, VC là cái có sau, YT quyết định VC.
Các hình thức cơ bản: gồm 2 hình thức: ● CNDT chủ quan: ✔
Thừa nhận tính thứ nhất của YT con người. ✔
Phủ nhận sự tồn tại khách quan của hiện thực. ✔
Khẳng định mọi sự vật hiện tượng chỉ là phức hợp của những cảm giác. ● CNDT khách quan: ✔
Thừa nhận tính thứ nhất của YT nhưng coi đó là thứ tinh thần khách quan có trước và tồn tại
độc lập với con người (ý niệm, tinh thần tuyệt đối, lý tính TG). 6)
Phân tích Thuyết khả tri, Thuyết bất khả tri và Hoài nghi luận.
● Thuyết khả tri: Khẳng định con người về nguyên tắc có thể hiểu được bản chất của sự vật.
● Thuyết bất khả tri: Con người không thể hiểu được bản chất của đối tượng.
● Hoài nghi luận: Con người không thể đạt đến chân lý khách quan, chỉ nhận thức được vẻ bề ngoài chứ
không phải bản chất của SVHT. 7)
Nội dung của phép BC và các hình thức cơ bản của phép BC? Nội dung:
● Nhận thức đối tượng trong các mối liên hệ phổ biến vốn có của nó: vận động, phát triển.
● Cho phép chủ thể nhận thức không chỉ thấy những sự vật riêng biệt mà còn thấy cả mối liên hệ giữa
chúng, không chỉ thấy sự tồn tại của sự vật mà còn thấy cả sự sinh thành, phát triển và sự tiêu vong của sự vật.
● Pp tư duy biện chứng trở thành công cụ hữu hiệu giúp con người nhận thức và cải tạo TG và là PPL tối ưu của mọi khoa học. Các hình thức cơ bản:
● Hình thức thứ nhất: phép biện chứng tự phát thời cổ đại: ✔
Thấy được các SVHT của vũ trụ vận động trong sự sinh thành, biến hóa vô cùng vô tận. ✔
Tuy nhiên, chỉ là trực kiến, chưa có các kết quả của nghiên cứu và thực nghiệm khoa học minh chứng.
● Hình thức thứ hai: phép biện duy tâm: ✔
Trình bày một cách có hệ thống những nội dung quan trọng nhất của pp biện chứng. Biện
chứng theo họ, bắt đầu từ tinh thần và kết thúc ở tinh thần. TG hiện thực chỉ là sự phân ảnh
biện chứng của ý niệm.
● Hình thức thứ ba: phép biện chứng duy vật: ✔
C.Mác và Ph.Ăngghen đã gạt bỏ tính thần bí, tư biện của triết học cổ điển Đức, kế thừa những
hạt nhân hợp lý trong phép biện chứng duy tâm để xây dựng phép biện chứng duy vật. ✔
Phép biện chứng trở thành phép biện chứng duy vật và chủ nghĩa duy vật trở thành chủ nghĩa duy vật biện chứng. 8)
Những ĐK, tiền đề của sự ra đời triết học Mác – Lênin? ĐK kinh tế - xh:
● Sự củng cố và phát triển của phương thức sx tư bản chủ nghĩa trong ĐK cách mạng công nghiệp.
● Sự xuất hiện của giai cấp vô sản trên vũ lịch sử với tính cách một lực lượng chính trị - xh độc lập là
nhân tố chính trị - xh quan trọng cho sự ra đời triết học Mác.
● Ở thế kỉ XVIII, nền sx TBCN chuyển thành đại công nghiệp TBCN. Phương thức sx TBCN phát triển
mạnh mẽ, trở thành phương thức sx thống trị, làm mâu giữa giai cấp công nhân và tư sản càng gay gắt.
● Cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản liên tục phát triển từ nhỏ đến lớn (tự phát, đấu tranh kinh tế  tự
giác, đấu tranh chính trị).
Tiền đề tư tưởng lý luận:
● Kế thừa toàn bộ giá trị tư tưởng của nhân loại, trực tiếp nhất là triết học cổ điển Đức, kinh tế chính trị
cổ điển Anh, CNXH không tưởng Pháp-Anh.
● C.Mác và PH.Ăngghen đã kế thừa trực tiếp: ✔
Những nội dung hợp lý trong pháp BC của Hêghen để xây dựng nên phép BCDV. ✔
Quan điểm duy vật vô thần về giới TN trong triết học của Phoiơbach đề góp phần hình thành nên TG quan duy vật. Tiền đề KHTN:
● Những thành tựu KHTN là tiền đề cho sự ra đời triết học Mác, đặc biệt là 3 phát minh: ✔
Học thuyết tế bào (1838-1839): là bằng chứng khoa học về tính thống nhất của toàn bộ sự sống. ✔
Định luật Bảo toàn và Chuyển hoá Năng lượng (1842-1845): chứng minh về sự liên hệ, chuyển
hoá lẫn nhau và luôn được bảo toàn của TG VC. ✔
Học thuyết tiến hoá của Đacuyn (1859): đem lại cơ sở khoa học về sự phát sinh, phát triển đa
dạng và mối liên hệ hữu cơ giữa các loài động thực vật. 9)
Phân tích nội dung VC và phương thức tồn tại của VC theo quan điểm của triết học Mác – Lênin.
Nội dung VC: “VC là phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan, được đem lại cho con người trong
cảm giác, được cảm giác chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”
Phương thức tồn tại: Vận động
● Định nghĩa về vận động: “Vận động, hiểu theo nghĩa chung nhất, tức được hiểu là một phương thức
tồn tại của VC, là thuộc tính cố hữu của VC thì bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra
trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy”.
● Nguồn gốc của vận động: ✔
CNDT: là từ thần linh, thượng đế, ý niệm tuyệt đối mà ra. ✔
CNDV siêu hình: là sự tăng trưởng về số lượng hoặc là sự di chuyển các vật thể trong không gian. ✔
Quan điểm Mác-Lênin: là sự vận động tự thân, do mâu thuẫn bên trong và sự tác động qua
lại giữa các yếu tố trong bản thân sự vật hay giữa các sự vật với nhau.
● Các hình thức vận động của VC: Cơ học  Vật lý  Hoá học  Sinh học  Xh ✔
Các hình thức vận động nói trên khác nhau về chất. ✔
Các hình thức cao xuất hiện trên cơ sở các hình thức vận động thấp hơn, nhưng không có chiều ngược lại. ✔
Trong sự tồn tại của mình, mỗi một sự vật có thể gắn liền với nhiều hình thức vận động khác
nhau. Tuy nhiên, bản thân sự tồn tại của sự vật bao giờ cũng đặc trưng bởi hình thức vận động cao nhất.
● Mối quan hệ giữa vận động và đứng yên: ✔
Vận động là tuyệt đối và vĩnh viễn. Do vận động là thuộc tính cố hữu của VC và VC phản ánh
cái chung vô tận, không sinh ra cũng không mất đi. ✔
Đứng yên chỉ là tương đối và tạm thời. Vì đứng yên chỉ xảy ra trong một hình thức vận động
nào đó chứ không phải tất cả hình thức, và chỉ xảy ra trong khoảng thời gian xác định.
10) Phân tích nguồn gốc của YT.
Nguồn gốc TN: TG khách quan
phản ánh > Bộ óc người
● Bộ óc người: Là dạng VC sống có tổ chức cao nhất, là sản phẩm VC của YT.
● TG khách quan: Tác động lên bộ óc người  là sự phản ánh của bộ óc người; là đối tượng, nội dung
của sự phản ánh YT (không có TG khách quan thì không có gì để phản ánh  một thứ phải tồn tại thì
mới nhận thức được nó)
● Phản ánh: Là sự ghi dấu của VC này lên VC khác khi chúng có tác động qua lại lẫn nhau. Nguồn gốc xh:
● LĐ: Là quá trình con người sử dụng công cụ LĐ để tác động vào giới TN  tạo ra của cải VC để đáp
ứng nhu cầu của con người, nối dài các giác quan và giúp con người hoàn thiện về mặt sinh học.
● Ngôn ngữ: LĐ ngay từ đầu đã mang tính tập thể. Trong quá trình LĐ, con người có nhu cầu giao tiếp 
ngôn ngữ ra đời  phát triển dần dần  con người sử dụng ngôn ngữ để trao đổi tâm tư tình cảm, kinh nghiệm LĐ,…
● LĐ và ngôn ngữ là hai sức kích thích chủ yếu làm chuyển biến dần bộ óc của loài vượn thành bộ óc
con người, tâm lý động vật thành ý thức con người.
Nhận xét: Nguồn gốc TN là ĐK cần, còn nguồn gốc xh là ĐK đủ để YT hình thành, tồn tại và phát triển.
11) Phân tích bản chất của YT.
● Là hình ảnh chủ quan của TG khách quan: YT không phải là bản thân TG khách quan, hơn nữa hình
ảnh này lại bị chi phối bởi suy nghĩ chủ quan của con người.
● Là sự phản ánh tích cực, sáng tạo gắn với thực tiễn xh: Từ những dấu vết mang nội dung, con người
đã tạo ra cái mới; tiên đoán, dự báo được tương lai; tạo ra những giả thuyết, lý thuyết khoa học.
● Mang bản chất lịch sự xh: Con người sống ở xh nào thì YT của con người sẽ mang bản chất của xh đó.
12) Mối quan hệ giữa VC và YT? Ý nghĩa PPL của mối quan hệ VC và YT? VC quyết định YT:
● VC quyết định nguồn gốc của YT: Các yếu tố tạo nên nguồn gốc TN và nguồn gốc xh của YT đều thuộc
về VC (bộ óc người, TG khách quan, LĐ, ngôn ngữ)
● VC quyết định nội dung và bản chất của YT: Vì YT chỉ là hình ảnh chủ quan của TG khách quan nên
bản thân TG khách quan như thế nào thì ở góc độ nào đó, YT cũng như thế ấy; hay nói cách khác, cơ
sở, ĐK, hoàn cảnh VC như thế nào thì YT cũng như thế ấy.
● VC quyết định sự vận động và phát triển của YT: Khi cơ sở, ĐK, hoàn cảnh VC thay đổi thì YT của con người cũng thay đổi.
YT có tính độc lập tương đối và tác động trở lại VC:
● Sự tác động của YT đối với VC phải thông qua hoạt động thực tiễn của con người.
● Vai trò của YT được thể hiện ở chỗ nó chỉ đạo hoạt động thực tiễn của con người.
● Sự tác động trở lại của YT đối với VC diễn ra theo 2 hướng: ✔
Tích cực: khi tri thức con người là tri thức khoa học, ý chí nghị lực, quyết tâm của con người cao, tình cảm trong sáng. ✔ Tiêu cực: ngược lại.
● Xh càng phát triển thì vai trò của YT ngày càng to lớn, nhất là trong thời đại ngày nay. Ý nghĩa PPL:
● Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn, phải xuất phát từ tình hình thực tế khách quan, Nghĩa là khi
đề ra mục tiêu, mục đích cho mình, con người không được thuần tuý xuất phát từ ý muốn chủ quan
mà phải xuất phát từ VC, hoàn cảnh khách quan.
● Khi nhận xét, phản ánh, đánh giá SVHT phải nhận xét, phản ánh, đánh giá đúng như nó tồn tại, không
được xuyên tạc, bóp méo sự thật.
● Vì YT có tác động trở lại VC qua hoạt động thực tiễn của con người, nên trong YT và hoạt động khách
quan, con người phải biết phát huy tính năng động chủ quan. Muốn vậy, con người phải tôn trọng, làm
chủ tri thức khoa học và đem vận dụng vào thực tế cuộc sống.
13) Khái niệm BC? Phân biệt giữa BC khách quan và BC chủ quan. Biện chứng:
● Biện chứng là quan điểm, pp “xem xét những sự vật và những phản ánh của chúng trong tư tưởng
trong mối quan hệ qua lại lẫn nhau của chúng, trong sự ràng buộc, sự vận động, sự phát sinh và tiêu vong của chúng”. Biện chứng khách quan:
● Là khái niệm dùng để chỉ biện chứng của bản thân TG tồn tại khách quan, độc lập với YT của con người. Biện chứng chủ quan:
● Là khái niệm dùng để chỉ biện chứng của sự thống nhất giữa logic, phép BC và lý luận nhận thức.
● Là tư duy BC và BC của chính quá trình phản ánh hiện thực khách quan vào bộ óc con người.
14) Nội dung, ý nghĩa PPL của nguyên lý về mối liên hệ phổ biến? Khái niệm:
● Mối liên hệ là sự quy định lẫn nhau, tác động qua lại, chuyển hoá lẫn nhau giữa các SVHT hay giữa các mặt bên trong SVHT.
● Mối liên hệ phổ biến là khái niệm dùng để chỉ tính phổ biến của các mối liên hệ cửa SVHT trong TG.
Nội dung cơ bản: Tất cả mọi SVHT cũng như TG, luôn luôn tồn tài trong mối liên hệ phổ biến, quy định, ràng
buộc lẫn nhau, không có SVHT nào tồn tại cô lập, riêng lẻ, không liên hệ. Tính chất:
● Tính khách quan: mối liên hệ là cái vốn có của SVHT, không liên quan đến nhận thức của con người.
● Tính phổ biến: mối liên hệ diễn ra ở tất cả các mặt, quá trình, SVHT trong TN, xh và tư duy.
● Tính đa dạng phong phú: không có mối liên hệ nào giống mối liên hệ nào. Ý nghĩa PPL: ● Quan điểm toàn diện: ✔
Nhận thức sự vật trong mối liên hệ giữa các yếu tố, các mặt của chính sự vật và trong sự tác
động giữa sự vật đó với các sự vật khác. ✔
Biết phân loại từng mối liên hệ, xem xét có trọng tâm, trọng điểm, làm nổi bật cái cơ bản nhất của SVHT. ✔
Cần tránh phiến diện, siêu hình và chiết trung, nguỵ biện.
● Quan điểm lịch sử cụ thể: ✔
Khi xem xét một SVHT, phải đặt nó trong không gian, thời gian và trong các mối liên hệ của nó.
15) Nội dung, ý nghĩa PPL của nguyên lý về sự phát triển? Khái niệm:
● Là quá trình vận động từ thấp  cao, kém hoàn thiện  hoàn thiện, chất cũ  chất mới ở trình độ cao hơn.
● Không phải mọi loại vận động đều là phát triển mà chỉ vận động nào theo khuynh hướng đi lên mới là phát triển.
Nội dung cơ bản: Muốn nắm được bản chất, khuynh hướng phát triển của đối tượng nghiên cứu cần phải
xét SVHT trong sự phát triển, sự tự vận động, sự biến đổi của nó. Tính chất:
● Tính khách quan: phát triển là thuộc tính tất yếu, khách quan, không phụ thuộc vào YT của con người.
● Tính phổ biến: quá trình phát triển diễn ra trong mọi lĩnh vực TN, xh và tư duy; trong mọi SVHT và mọi
quá trình, giai đoạn của SVHT đó.
● Tính kế thừa: SVHT mới ra đời không phải là sự phủ định tuyệt đối của SVHT cũ, mà SVHT mới còn giữ
lại, cải tạo những yếu tố phù hợp, gạt bỏ những mặt tiêu cực, lỗi thời, lạc hậu của SVHT cũ.
● Tính đa dạng phong phú: mỗi SVHT đều có quá trình phát triển khác nhau về nhiều yếu tố: không gian,
thời gian, ĐK lịch sử, sự tác động bên ngoài,… Ý nghĩa PPL:
● Nguyên tắc phát triển: ✔
Cần đặt đối tượng vào sự vận động, phát triển, xu hướng phát triển để không chỉ nhận thức
nó ở trạng thái hiện tại, mà còn dự báo được khuynh hướng phát triển của nó trong tương lai. ✔
Cần tìm hình thức, pp tác động phù hợp để thức đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển của SVHT. ✔
Tạo ĐK cho đối tượng mới, hợp quy luật phát triển; chống lại quan điểm bảo thủ, trì trệ, định kiến. ✔
Trong quá trình thay thế, phải biết kế thừa các yếu tố tích cực và phát triển sáng tạo chúng.
16) Phân tích nội dung quy luật từ sự thay đổi về chất dẫn đến sự thay đổi và lượng và ngược lại. Ý nghĩa PPL?
Sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất:
● Lượng là yếu tố động  luôn thay đổi (tăng hoặc giảm).
● Lượng biến đổi trong giới hạn “độ” thì chất của sự vật chưa biến đổi về căn bản.
● Lượng biến đổi đạt tới “điểm nút” sẽ làm biến đổi về chất thông qua “bước nhảy”  chất cũ mất đi, chất mới ra đời.
● Độ là khoảng giới hạn mà trong đó sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi căn bản về chất.
● Điểm nút là điểm mà ở đó sự thay đổi về lượng đủ làm thay đổi về chất.
● Bước nhảy là giai đoạn chất cũ mất đi, chất mới ra đời thay thế; kết thúc một giai đoạn phát triển và là
điểm khởi đầu của một giai đoạn phát triển mới.
● Bước nhảy gồm: nhịp điệu (đột biến và dần dần), quy mô (cục bộ và toàn bộ).
Sự thay đổi về chất dẫn đến sự thay đổi về lượng:
● Chất mới sẽ tác động trở lại sự thay đối của lượng mới về quy mô, trình độ, tốc độ,… Ý nghĩa PPL:
● Phải biết tích luỹ về lượng để thay đổi về chất; phát huy tác động của chất mới đối với lượng.
● Chống lại quan điểm chủ quan nóng vội: ✔
Chưa có sự tích luỹ về lượng đã thực hiện bước nhảy về chất. ✔
Coi thường sự tích luỹ về lượng, chỉ nhấn mạnh bước nhảy về chất.
● Chống lại tư tưởng bảo thủ trì trệ: ✔
Không dám thực hiện bước nhảy về chất khi đã có đủ sự tích luỹ về lượng.
● Phải nhận thức được phương thức liên kết giữa các yếu tố tạo thành SVHT để lựa chọn pp phù hợp.
● Phải vận dụng linh hoạt các hình thức bước nhảy.
Phân tích nội dung quy luật sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập. Ý nghĩa PPL? Khái niệm:
● Mặt đối lập là những mặt, yếu tố,…có khuynh hướng, tính chất trái ngược nhau trong cùng một SVHT.
Cứ 2 mặt đối lập sẽ hình thành một mâu thuẫn.
● Mâu thuẫn BC chỉ mối liên hệ thống nhất, đấu tranh, chuyển hoá lẫn nhau của các mặt đối lập. Phân loại: Căn cứ vào:
● Vai trò của mâu thuẫn: chủ yếu và thứ yếu
● Quan hệ giữa các mặt đối lập: bên trong và bên ngoài
● Tính chất của lợi ích quan hệ giai cấp: đối kháng và không đối kháng
Quá trình vận động của mâu thuẫn:
● Trong mỗi mâu thuẫn, các mặt đối lập vừa thống nhất vừa đấu tranh.
● Sự thống nhất giữa các mặt đối lập  Đấu tranh giữa các mặt đối lập  Mâu thuẫn giữa các mặt đối
lập - là nguyên nhân giải quyết và là động lực của sự vận động phát triển.
● Đấu tranh là tuyệt đối, thống nhất là tương đối. Ý nghĩa PPL:
● Muốn có sự phát triển phải tìm ra mâu thuẫn, tập trung giải quyết mâu thuẫn, không được né tránh, xoa dịu.
● Giải quyết mâu thuẫn phải tùy thuộc vào loại mâu thuẫn, lực lượng, phương tiện,…để giải quyết.
17) Phân tích nội dung quy luật phủ định của phủ định. Ý nghĩa PPL? Khái niệm:
● Phủ định là sự thay thế SVHT này bằng SVHT khác.
● Phủ định siêu hình là phủ định làm sự vật vận động thụt lùi, đi xuống, tan rã, không tạo ĐK, tiền đề cho sự phát triển.
● Phủ định BC là phủ định gắng liền với sự vận động đi lên, phát triển, tạo tiền đề cho sự phát triển. Tính chất:
● Tính khách quan, phổ biến, đa dạng phong phú. ● Tính kế thừa BC.
● Là sự phủ định vô tận.
● Gắn với ĐK cụ thể. Nội dung cơ bản:
● Tính chu kì của sự phát triển: ✔
Là từ một điểm xuất phát, trải qua nhiều lần phủ định, sự vật lại quay trở lại điểm xuất phát
nhưng trên cơ sở cao hơn. ✔
Số lần phủ định đối với mỗi chu kì của SVHT là khác nhau, nhưng khái quát lại thì có 2 lần phủ định trái ngược nhau: i.
Làm SVHT mới đối lập với SVHT cũ. ii.
Làm SVHT đối lập với cái đối lập.
● Khuynh hướng của sự phát triển: Theo hình xoắn ốc đi lên: ✔
Cái sau lặp lại cái trước nhưng ở cơ sở cao hơn. ✔
Thể hiện tính chất của sự phát triển: kế thừa, lặp lại và tiến lên.
● Đặc trưng của cái mới: ✔ Yếu. ✔
Có xu thế phát triển  đạt đến trình độ nhất định  được khẳng định  trở thành xu thế bị phủ
định  bị phủ định  cái mới khác ra đời. ✔
Cứ như thế, quá trình phát triển đan xen giữa phủ định – khẳng định - … vô cùng tận. Ý nghĩa PPL:
● Cái mới tất yếu xuất hiện và chiến thắng  phải có thái độ ủng hộ cái mới, cái tiến bộ.
● Sự phát triển luôn có tính kế thừa  không phủ định sạch trơn, cũng không kế thừa tất cả.
● Sự phát triển luôn quanh co phức tạp  không quá lạc quan khi được khẳng định, cũng không quá bị quan khi bị phủ định.
18) Phân tích nội dung của thực tiễn và các hình thức cơ bản của thực tiễn. Khái niệm:
● Là toàn bộ hoạt động VC – cảm tính, mang tính lịch sử - xh của con người nhằm cải tạo TN và xh. Đặc trưng:
● Là hoạt động VC – cảm tính: con người có thể quan sát trực quan được hoạt động VC này.
● Mang tính lịch sử - xh: chỉ diễn ra trong xh, do xh và vì xh; trong mỗi giai đoạn lịch sử khác nhau, con
người tiến hành một cách khác nhau.
● Là hoạt động có tính mục đích: con người chủ động tác động cải tạo TG để thoả mãn nhu cầu của mình. Các hình thức cơ bản: ● Sx VC: ✔
Là hoạt động mà ở đó, con người sử dụng các công cụ LĐ tác động vào giới TN để tạo của cải VC. ✔
Là hoạt động đầu tiên và căn bản nhất giúp con người hoàn thiện cả về bản tính sinh học lẫn xh. ● Chính trị - xh: ✔
Là hoạt động nhằm biến đổi các quan hệ xh mà đỉnh cao nhất là biến đổi các hình thái kinh tế. ● Thực nghiệm xh: ✔
Là hoạt động mà con người tạo ra giống hoặc gần giống với TN, xh để chứng minh cho
những kết luận nghiên cứu khoa học. ● Nhận xét: ✔
Ba hình thức có mối quan hệ BC, tác động, ảnh hưởng qua lại lẫn nhau nhưng sxVC là hoạt động quan trọng nhất. ✔
Hai hình thức còn lại ngoài sx VC suy cho cùng đều bắt nguồn từ sx VC và quay trở về phục vụ cho sx VC.
19) Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức?
Là cơ sở, động lực của nhận thức:
● Thực tiễn cung cấp những tài liệu, vật liệu cho nhận thức của con người, rèn luyện các giác quan của
con người ngày càng tinh tế hơn, hoàn thiện hơn.
● Thực tiễn là cơ sở để sáng tạo ra công cụ, phương tiện là tăng khả năng nhận thức của con người.
● Thực tiễn luôn đề ra nhu cầu, nhiệm vụ và phương hướng phát triển của nhận thức.
Thực tiễn là mục đích của nhận thức:
● Nhận thức của con người là nhằm phục vụ, soi đường, dẫn dắt, chỉ đạo thực tiễn.
● Tri thức chỉ có ý nghĩa khi nó được áp dụng vào đời sống thực tiến một cách trực tiếp hoặc gián tiếp
để phục vụ con người.
Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý:
● Tri thức là kết quả của quá trình nhận thức, tri thức đó có thể phản ánh đúng hoặc không đúng hiện
thức nên phải được kiểm tra trong thực tiễn.
● Chân lý là tri thức của con người, phù hợp với hiện thực khách quan và được thực tiễn kiểm nghiệm.
● Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý, vừa có tính tuyệt đối, vừa có tính tương đối. ✔
Tuyệt đối vì thực tiễn là tiêu chuẩn khách quan duy nhất để kiểm tra, khẳng định chân lý. ✔
Tương đối vì thực tiễn luôn vận động, biến đổi, phát triển nên không thể xác nhận hay bác bỏ
hoàn toàn một điều gì đó. Ý nghĩa PPL:
● Phải luôn luôn quán triệt quan điểm thực tiễn.
● Thực hiện nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn.
20) Nội dung sx VC và phương thức sx? a) Sx VC: Khái niệm:
● Là quá trình mà trong đó, con người sử dụng công cụ LĐ tác động trực tiếp hoặc gián tiếp vào TN, cải
biến các dạng VC của giới TN để tạo ra của cải xh nhằm thoả mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của con người. Vai trò:
● Là cơ sở của sự tồn tại và phát triển xh.
● Trực tiếp tạo ra tư liệu sinh hoạt của con người.
● Tiền đề cho mọi hoạt đồng lịch sử của con người.
● Là ĐK chủ yếu sáng tạo ra con người, xh. b) Phương thức sx: Khái niệm:
● Là cách thức con người thực hiện quá trình sx VC ở những giai đoạn lịch sử nhất định của loài người. Kết cấu:
● Sự thống nhất giữa lực lượng sx với một trình độ nhất định và quan hệ sx tương ứng. ● Lực lượng sx: ✔ Khái niệm: -
Là sự kết hợp giữa người LĐ và tư liệu sx, tạo ra sức sx và nhân lực thực tiễn làm biến đổi các đối tượng
VC của giới TN theo nhu cầu nhất định của con người và xh. -
Người LĐ là người tham gia vào quá trình sx; có yêu cầu về sức khoẻ, giới hạn về tuổi tác; có tri thức, kinh nghiệm và kỹ năng LĐ. -
Đối tượng LĐ là vật nhận tác động của công cụ LĐ, gồm: o
Có sẵn trong TN (đất, nước,…) o
Đã qua chế biến, do con người tạo ra (vải vóc, lụa,…) -
Công cụ LĐ là vật giữ vai trò trung gian truyền sức của người LĐ vào trong quá trình sx. -
Phương tiên LĐ là vật hỗ trợ con người về mặt chuyên chở và bảo quản. ✔ Vai trò: -
Người LĐ: giữ vai trò quyết định vì người LĐ không những là người sử dụng công cụ LĐ và phương tiện LĐ
để tác động vào đối tượng LĐ, mà còn chế tạo ra công cụ LĐ, phương tiện LĐ mà một phần đối tượng LĐ. -
Công cụ LĐ: giữ vai trò quan trọng vì nó quyết định năng suất LĐ, chất lượng sản phẩm và thể hiện khả
năng chế ngự giới TN của con người. -
Lực lượng sx: là yếu tố động (do trình độ của người LĐ ngày càng nâng cao, công cụ và phương tiện LĐ
ngày càng hoàn thiện), thường xuyên thay đổi và thay đổi theo chiều hướng ngày càng hoàn thiện và tiến
bộ hơn  mang tính cách mạng. ✔
Tính chất: Phụ thuộc vào tính chất cá nhân hay xh trong việc sử dụng tư liệu sx. ✔
Trình độ: Phụ thuộc vào trình độ của công cụ LĐ, tổ chức LĐ, ứng dụng khoa học – kỹ thuật
vào sx, kinh nghiệm kỹ năng của người LĐ và phân công LĐ xh. ● Quan hệ sx: ✔
Là tổng hợp các quan hệ kinh tế - VC giữa người với người trong quá trình sx VC. ✔
Các mặt trong quan hệ sx có mối quan hệ hữu cơ, tác động lẫn nhau. Trong đó, quan hệ sở
hữu tư liệu sx giữ vai trò quyết định bản chất và tính chất của quan hệ sx. ✔
Quan hệ sx hình thành một cách khách quan, là quan hệ đầu tiên, cơ bản chủ yếu, quyết định mọi quan hệ xh.
21) Phân tích quy luật quan hệ sx phù hợp với trình độ của lực lượng sx.
Lực lượng sx và quan hệ sx là hai mặt của mặt phương thức sx, tác động BC. Trong đó, lực lượng sx
quyết định quan hệ sx, quan hệ sx tác động trở lại đối với lực lượng sx.
Lực lượng sx quyết định nội dung, tính chất và sự ra đời của quan hệ sx mới:
● Trình độ lực lượng sx như thế nào thì quan hệ sx như thế ấy.
● Trình độ lực lượng sx thay đổi thì quan hệ sx cũng thay đổi theo.
● Trình độ lực lượng cũ mất đi, trình độ lực lượng mới ra đời thì quan hệ sx cũ mất đi, quan hệ sx mới ra
đời để đảm bảo sự phù hợp.
Sự tác động trở lại của quan hệ sx đối với lực lượng sx: Theo 2 hướng: thúc đẩy hoặc kìm hãm.
● Quan hệ sx phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sx thì sẽ thúc đẩy cho lực lượng phát triển.
● Quan hệ sx không phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sx thì sẽ kìm hãm, thậm chí phá vỡ sự
phát triển của lực lượng sx. ● Phù hợp: ✔
Sự kết hợp đúng đắn giữa các yếu tố cấu thành lực lượng sx và quan hệ sx. ✔
Sự kết hợp đúng đắng giữa lực lượng sx và quan hệ sx. ✔
Tạo ĐK cho người LĐ sáng tạo trong sx và hưởng thụ những thành quả VC và tinh thần của LĐ. ● Không phù hợp:
✔ Khi quan hệ sx đi sau trình độ phát triển của lực lượng sx.
✔ Khi quan hệ sx vượt trước trình độ phát triển của lực lượng sx.
Sự phù hợp của quan hệ sx với lực lượng sx chỉ mang tính tương đối vì:
● Lực lượng sx là yếu tố động, thường xuyên phát triển.
● Quan hệ sx là yếu tố tĩnh, tương đối ổn định.
● Lực lượng sx phát triển đến một trình độ nhất định sẽ mâu thuẫn với quan hệ sx đã lỗi thời, yêu cầu
phải xoá bỏ quan hệ sx cũ, thiết lập quan hệ sx mới, phù hợp với trình độ mới của lực lượng sx. Ý nghĩa PPL:
● Lực lượng sx quyết định quan hệ sx nên muốn xh phát triển phải đầu tư vào lực lượng sx.
● Quan hệ sx tác động ngược lại lực lượng sx theo 2 hướng, nên muốn xh phát triển phải hoàn thiện các
chính sách sở hữu tư liệu sx, tổ chức quản lý sx và phân phối sản phẩm cho phù hợp với trình độc lực lượng sx.
22) Tồn tại xh và các yếu tố cơ bản của xh? Khái niệm tồn tại xh:
● VC trong lĩnh vực xh được gọi là tồn tại xh.
● Tồn tại xh là khái niệm triết học dùng để chỉ toàn bộ những sinh hoạt VC và những ĐK sinh hoạt VC
của xh trong những giai đoạn lịch sử nhất định.
Các yếu tố cơ bản của tồn tại xh: ● Hoàn cảnh địa lý.
● Phương thức sx (giữ vai trò cơ bản).
● Dân số và mật độ dân số.
23) YT xh và kết cấu của YT? Khái niệm YT xh:
● YT xh là lĩnh vực sinh hoạt tinh thần của xh..
● YT xh là khái niệm triết học dùng để chỉ các mặt, các bộ phận khác nhau của lĩnh vực tinh thần xh như
quan điểm, tư tưởng, tình cảm, tâm trạng, truyền thống của cộng đồng xh; mà những bộ phận này
nảy sinh từ tồn tại xh và phản ánh tồn tại xã hội trong những giai đoạn phát triển nhất định.
Các yếu tố cơ bản của tồn tại xh: Phân chi theo phương diện tiếp cận:
● Nội dung và lĩnh vực phản ánh đời sống xh: YT chính trị, pháp quyền, đạo đức, tôn giáo, khoa học, triết học, nghệ thuật.
● Phương thức phản ánh tồn tại xh:
✔ YT thông thường: nhữngtrithức, những quan niệm của con người hình thành một cách trực
tiếp trong hoạt động thực tiễnhàng ngày, chưa được hệ thống hóa, khái quát hóa.
✔ YT lý luận: những tư tưởng, quan điểm được hệ thống hóa, khái quát hóa thành các học thuyết
xã hội, được trình bày dưới dạng những khái niệm,phạm trù,quy luật…
● Trình độ phản ánh tồn tại xh:
✔ Tâm lý xh: là khái niệm chỉ toàn bộ tình cảm, ước muốn, thói quen, tập quán… của con người,
của một bộ phận xã hội hoặc của toàn xã hội hình thành dưới ảnh hưởng trực tiếp của đời
sống hàng ngày của họ và phản ánh đời sống đó; phản ánh một cách trực tiếp, tự phát ĐK sinh
hoạt hàng ngày của con người..
✔ Hệ tư tưởng: là khái niệm chỉ trình độ cao của ý thức xã hội, được hình thành khi con người
nhân thức sâu sắc về những ĐK sinh hoạt vật chất của mình.
24) Nội dung con người và bản chất con người theo quan điểm triết học Mác – Lênin?
Là thực thể sinh học – xã hội:
● Phương diện sinh học: Nói lên phần “con” của mỗi người, bản năng động vật.
✔ Con người là kết quả tiến hoá và phát triển lâu dài của giới TN.
✔ Con người là một bộ phận của giới TN và giới TN cũng chính là “thân thể vô cơ của con người”,
con người chịu sự tác động của các quy luật TN (như sinh lão bệnh tử,…)
● Phương diện xã hội: Nói lên phần “người” của mỗi người, bản năng con người.
✔ Thông qua LĐ mà con người trở thành con người xh.
✔ Chịu sự chi phối bởi các nhân tố xh và quy luật xh.
Vừa là chủ thể vừa là sản phẩm của lịch sử và của chính bản thân con người:
● Con người thông qua hoạt động VC và tinh thần thức đẩy xh phát triển từ thấp đến cao phù hợp với
mục tiêu và nhu cầu do con người đặt ra.
● Không có TG TN, không có lịch sử xã hội thì không tồn tại con người.
Bản chất của con người là tổng hoà những quan hệ xh:
● C.Mác: “Bản chất con người không phải là một cái trừu tượng cố hữu của cá nhân riêng biệt. Trong
tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hoà những quan hệ xã hội”. ● Tính hiện thực:
✔ Bản chất của con người luôn được hình thành và thể hiện một cách cụ thể, xác định, sống
trong một ĐK lịch sử cụ thể nhất định, một thời đại nhất định.
● Tổng hoà các quan hệ xh:
✔ Các quan hệ xh có vị trí, vai trò khác nhau, tác động qua lại lẫn nhau, đều góp phần hình thành bản chất con người.
✔ Khi các quan hệ xh thay đổi thì ít hoặc nhiều, sớm hoặc muốn, bản chất con người cũng sẽ thay đổi theo. Ý nghĩa PPL:
● Để có những lý giải về con người, chúng ta cần xuất phát từ hai phương diện TN và xh; trong đó xh là yếu tố quyết định.
● Cần phát huy năng lực sáng tạo của con người vì đó chính là động lực cơ bản của sự tiến bộ xh.
● Để con người được giải phóng, cần xoá bỏ các quan hệ kinh tế - xh ràng buộc động lực cơ bản của sự tiến bộ.