



















Preview text:
lOMoARcPSD| 59149108
Bản cập nhật mới nhất 22/12/2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
————————————
————————————
ĐỀ/NGÂN HÀNG/BỘ CÂU HỎI ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM
Khoa:……………..Bộ môn: GD Thể Chất và GD Quốc phong-an ninh
Học phần: Giáo dục thể chất (lý thuyết) . Mã học phần: GE1020 Số TC: 01
Ngành áp dụng: Các ngành. Hình thức thi: Trắc nghiệm trên máy tính
Câu 1: Chương trình môn học Giáo dục thể chất nhằm:
[]Cung cấp kiến thức, kỹ năng vận động cơ bản, nâng cao sức khỏe, phát
triển thể lực, tầm vóc, hoàn thiện nhân cách
[] Nâng cao sức khỏe, phát triển thể lực, tầm vóc, hoàn thiện nhân cách
[] Kỹ năng vận động cơ bản, nâng cao sức khỏe
[] Phát triển thể lực, tầm vóc, hoàn thiện nhân cách Câu
2: Giáo dục thể chất là:
[]Một loại hình giáo dục mà nội dung chuyên biệt là dạy học vận động
(động tác) và phát triển có chủ đích các tố chất vận động của con người
[] Một mô hình giáo dục mà nội dung chuyên biệt là dạy học vận động (động
tác) và phát triển có chủ đích các tố chất vận động của con người.
[] Một loại hình giáo dục mà nội dung chuyên biệt là dạy học vận động (động tác)
[] Một loại hình giáo dục mà nội dung chuyên biệt là phát triển có chủ đích các
tố chất vận động của con người.
Câu 3: Thể chất bao gồm:
[]Thể hình, năng lực vận động và năng lực thích ứng
[] Hình thái, chức năng, thể lực
[] Chức năng, thể lực, năng lực thích ứng lOMoARcPSD| 59149108
Bản cập nhật mới nhất 22/12/2022
[] Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 4: Thể thao là gì?
[]Thể thao là một hoạt động vận động mang tính chất trò chơi, bằng sự
vận động thể lực, nhằm phát huy những năng lực chuyên biệt, đạt thành tích cao
nhất, được so sánh trực tiếp và công bằng trong những điều kiện chuyên môn như nhau.
[] Thể thao là một vận động mang tính chất tự nguyện, bằng sự vận động thể lực.
[] Thể thao là hoạt động vui chơi hoặc thi đấu nhằm đạt thành tích cao.
[] Thể thao là một vận động mang tính chất trò chơi, bằng sự vận động thể lực.
Câu 5: Thể hình là:
[] Hình thái, cấu trúc cơ thể, bao gồm trình độ phát triển, những chỉ số
tuyệt đối về hình thái và tỷ lệ giữa chúng và tư thế
[] Hình thái, cấu trúc cơ thể,
[] Những chỉ số tuyệt đối về hình thái và tỷ lệ giữa chúng và tư thế
[] Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 6: Năng lực vận động là:
[] Khả năng, chức năng của hệ thống, cơ quan trong cơ thể, thể hiện
chính qua hoạt động cơ bắp
[] Các tố chất thể lực và những năng lực vận động cơ bản của con người
[] Các cơ quan trong cơ thể, thể hiện chính qua hoạt động cơ bắp
[] Là những năng lực vận động cơ bản của con người Câu
7: Năng lực thích ứng là:
[]Trình độ thích ứng chủ yếu về chức năng của cơ thể của con người với môi trường bên ngoài
[] Sức đề kháng với bệnh tật lOMoARcPSD| 59149108
Bản cập nhật mới nhất 22/12/2022
[] Sức đề kháng với môi trường bên ngoài
[] Cả 3 đều đúng
Câu 8: Phát triển thể chất là:
[] Một quá trình tác động có chủ đích nhằm hình thành và thay đổi về
nhận thức, chức năng sinh học tự nhiên của cơ thể con người trong suốt cuộc sống
cá nhân của nó. Quá trình đó diễn ra dưới ảnh hưởng tích cực của điều kiện sống,
môi trường và đặc biệt là tác động của giáo dục TDTT.
[] Một quá trình tác động có chủ đích nhằm hình thành và thay đổi về nhận thức
của con người trong suốt cuộc sống cá nhân của nó.
[] Quá trình đó diễn ra dưới ảnh hưởng tích cực của điều kiện sống, môi trường
và đặc biệt là tác động của giáo dục TDTT.
[] Một quá trình hình thành và thay đổi về nhận thức, chức năng sinh học
tự nhiên của cơ thể con người trong suốt cuộc sống cá nhân của nó. Quá trình đó
diễn ra dưới ảnh hưởng tích cực của điều kiện sống, môi trường và đặc biệt là tác
động của giáo dục TDTT. Câu 9: Hoàn thiện thể chất là
[]Một quá trình làm cho cơ thể được phát triển toàn diện, nhịp nhàng, hài
hòa cả về mặt hình thái và chức năng cơ thể, một thể lực cường tráng, một ý chí, tinh
thần vững vàng, đủ điều kiện thích ứng và thích ứng tốt nhất với các điều kiện căng thẳng.
[] Một quá trình làm cho cơ thể được phát triển toàn diện
[] Một quá trình làm cho cơ thể được phát triển toàn diện, nhịp nhàng, hài hòa
cả về mặt hình thái và chức năng cơ thể, một thể lực cường tráng
[] Một quá trình làm cho cơ thể được phát triển toàn diện, nhịp nhàng, hài
hòa cả về mặt hình thái và chức năng cơ thể, một thể lực cường tráng, một ý chí, tinh thần vững vàng
Câu 10: Vị trí, ý nghĩa thể dục thể thao trong nhà trường:
[]Là một bộ phận không thể thiếu của giáo dục toàn diện. lOMoARcPSD| 59149108
Bản cập nhật mới nhất 22/12/2022 []
Là yếu tố tích cực trong đời sống văn hóa tinh thần.
[] Là yếu tố cơ bản chuẩn bị cho đội ngũ lao động và những chiến sĩ bảo vệ Tổ quốc tương lai.
[] Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Câu 11: Nhiệm vụ chung của thể dục thể thao trường học
[]Tăng cường chất lượng dạy và học Giáo dục thể chất chính khóa. Đổi
mới nội dung, giáo trình, chương trình Giáo dục thể chất phù hợp với thể chất học sinh, sinh viên.
[] Tiến hành giáo dục phẩm chất ý chí và thẩm mỹ cho học sinh, thúc đẩy
phát triển nhân cách cho học sinh.
[] Phát hiện, bồi dưỡng tài năng thể thao.
[] Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Câu 12: Tác dụng của tập TDTT đối với cơ thể
[] Phát triển thể hình, cơ thể đẹp, làm giảm stress, chống trầm cảm.
[] Phát triển các tố chất thể lực, giảm cholesterol xấu, tăng cholesterol tốt.
[] Tốt cho tim – mạch, chống lại bệnh giảm trí nhớ.
[] Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Câu 13: Sau tập luyện, để cơ thể hồi phục nhanh cần thực hiện [] Duỗi cơ bắp [] Đi ngủ sớm [] Ăn uống ngay [] Tắm nước đá
II. PHƯƠNG TIỆN GDTC
Câu 14: Các phương tiện giáo dục thể chất được sử dụng để làm gì? lOMoARcPSD| 59149108
Bản cập nhật mới nhất 22/12/2022 []
[] Để tác động đến các đối tượng tập luyện nhằm đạt được những mục
đích của giáo dục thể chất.
Để tác động đến các đối tượng tập luyện nhằm đạt được sức khỏe thể chất
[] Để tác động đến các đối tượng tập luyện nhằm đạt được sức khỏe tinh thần
[] Để tác động đến các đối tượng tập luyện nhằm đạt được sức khỏe xã hội
Câu 15. Phương tiện giáo dục thể chất bao gồm:
[] Các bài tập TDTT, các tác động tự nhiên môi trường, các yếu tố vệ
sinh... Trong đó các bài tập TDTT là phương tiện chủ yếu.
[] Các bài tập TDTT, các động tác tự nhiên môi trường, các yếu tố vệ sinh...
Trong đó các động tác tự nhiên môi trường là phương tiện chủ yếu.
[] Các bài tập TDTT, các động tác tự nhiên môi trường, các yếu tố vệ sinh...
Trong đó các yếu tố vệ sinh là phương tiện chủ yếu.
[] Các tác động tự nhiên môi trường, các yếu tố vệ sinh... Trong đó các
yếu tố vệ sinh là phương tiện chủ yếu. Câu 16: Bài tập thể dục thể thao là gì?
[]Là những hoạt động vận động chuyên biệt, do con người sáng tạo ra, có
chủ đích, phù hợp với các qui luật giáo dục thể chất.
[] Là những hoạt động vận động chuyên biệt do con người sáng tạo ra một
cách có ý thức, có chủ đích.
[] Là những hoạt động vận động chuyên biệt, do con người sáng tạo ra
một cách có ý thức, có chủ đích, phù hợp với các qui luật giáo dục thể chất.
[] Là những hoạt động do con người sáng tạo ra một cách có ý thức, có
chủ đích, phù hợp với các qui luật giáo dục thể chất.
Câu 17. Nội dung của các bài tập TDTT chính là: lOMoARcPSD| 59149108
Bản cập nhật mới nhất 22/12/2022 []
[]Sự tác động của bài tập TDTT đó lên cơ thể người tập làm thay đổi sâu
sắc chức năng sinh lý của cơ thể
Sự tác động của bài tập TDTT đó lên cơ thể người tập làm thay đổi sâu
sắc chức năng tâm lý của cơ thể
[] Sự tác động của bài tập TDTT đó lên cơ thể người tập làm thay đổi sâu
sắc, toàn diện các hệ thống chức năng, chức phận của cơ thể
[] Sự tác động của bài tập TDTT đó lên cơ thể người tập làm thay đổi sâu
sắc hình thể của cơ thể
*Câu 18: Hình thức của các bài tập TDTT chính là:
[]Cấu trúc bên ngoài cũng như bên trong bài tập được biểu hiện qua các
đặc tính không gian tạo nên
[] Cấu trúc bên ngoài cũng như bên trong bài tập được biểu hiện qua các
hoạt động- động lực tạo nên.
[] Cấu trúc bên trong bài tập được biểu hiện qua hình dáng và các hoạt
động- động lực tạo nên
[] Cấu trúc bên ngoài cũng như bên trong của bài tập, được biểu hiện qua
hình dáng và các hoạt động- động lực tạo nên
Câu 19. Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả bài tập TDTT:
[] Đặc điểm của cá nhân người tập, của môi trường thực hiện bài tập.
[] Đặc điểm của cá nhân người tập, bài tập, môi trường thực hiện bài tập,
sử dụng tác dụng tự nhiên của thiên nhiên và các yếu tố vệ sinh.
[] Đặc điểm của bài tập, của cá nhân người tập.
[] Đặc điểm của môi trường thực hiện bài tập, Đặc điểm bài tập.
Câu 20. Đặc điểm cá nhân người tập bao gồm:
[]Tình trạng sức khỏe và thể lực, điều kiện lao động, học tập, sinh hoạt… lOMoARcPSD| 59149108
Bản cập nhật mới nhất 22/12/2022 []
[] Điều kiện lao động, lứa tuổi, giới tính, tình trạng sức khỏe và thể lực
[] Học tập, sinh hoạt, tình trạng sức khỏe và thể lực.
[] Lứa tuổi, giới tính, tình trạng sức khỏe và thể lực, điều kiện lao động, học tập, sinh hoạt… lOMoARcPSD| 59149108
Bản cập nhật mới nhất 22/12/2022
Câu 21. Đặc điểm của môi trường thực hiện bài tập:
[] Thời tiết, địa hình, dụng cụ, thiết bị, điều kiện vệ sinh của địa điểm tập luyện.
[] Điều kiện vệ sinh, thiết bị của địa điểm tập luyện
[] Dụng cụ, thiết bị, điều kiện vệ sinh của địa điểm tập luyện.
[] Thời tiết, địa hình, dụng cụ, thiết bị của địa điểm tập luyện Câu
22. Trò chơi là gì?
[] Là một dạng bài tập, nhằm thoả mãn nhu cầu đời sống thực tiễn.
[] Là một dạng thể lực, xuất hiện sớm nhất, mà loài người sáng tạo nên.
[] Là một dạng bài tập thể lực, xuất hiện sớm nhất, mà loài người sáng
tạo nên, nhằm thoả mãn nhu cầu đời sống thực tiễn.
[] Là một dạng hoạt động, nhằm thoả mãn nhu cầu đời sống thực tiễn.
Câu 23. Tác dụng của trò chơi là:
[] Một mặt có tác dụng hoàn thiện kỹ năng vận động đã học, mặt khác có
tác dụng nâng cao các tố chất và các phẩm chất tâm lý và đạo đức cho người chơi.
[] Có tác dụng hoàn thiện kỹ năng vận động đã học.
[] Có tác dụng nâng cao các tố chất và các phẩm chất tâm lý và đạo đức cho người chơi.
[] Có tác dụng hoàn thiện kỹ năng vận động đã học, nâng cao các tố chất cho người chơi.
Câu 24: Nội dung của thể dục cơ bản gồm:
[] Đi, chạy, nhảy, ném, mang vác, leo trèo. . . các bài tập đội hình đội
ngũ, các bài tập thể dục vệ sinh các bài tập đơn giản với dụng cụ.
[] Các bài tập đội hình đội ngũ, các bài tập thể dục vệ sinh các bài tập đơn giản với dụng cụ.
[] Đi, chạy, nhẩy, ném, mang vác, leo trèo. . .
[] Các bài tập thể dục vệ sinh các bài tập đơn giản với dụng cụ. … lOMoARcPSD| 59149108
Bản cập nhật mới nhất 22/12/2022
Câu 25. Các bài tập TDTT tập luyện đúng phương pháp khoa học sẽ luôn tạo
ra sự biến đổi có lợi cho cơ thể:
[] Tăng cường sức đề kháng chống bệnh tật
[] Tăng cưởng thể lực
[] Tăng cường khả năng chức phận cơ thể…
[] Tăng cường sức đề kháng chống bệnh tật, tăng cường thể lực, tăng
cường khả năng chức phận cơ thể…
Câu 26. Các yếu tố tác động tự nhiên của thiên nhiên và các yếu tố vệ sinh là:
[] Vệ sinh ăn uống, vệ sinh môi trường tập luyện và nghỉ ngơi, nước.
[] Ánh sáng mặt trời, không khí, nước, vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống,
vệ sinh môi trường tập luyện và nghỉ ngơi…
[] Ánh sáng mặt trời, không khí, nước; vệ sinh cá nhân.
[] Ánh sáng mặt trời, vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường tập luyện và nghỉ ngơi…
Câu 27. Các loại hình TDTT theo truyền thống lịch sử bao gồm:
[] Thể dục, Thể thao, Trò chơi, Du lịch.
[] Võ thuật, đua thuyền, bóng đá.
[] Bài tập phát triển chung.
[] Bài tập phát triển chuyên môn.
III. NGUYÊN TẮC GDTC
Câu 28: Nguyên tắc tự giác tính cực có nghĩa là:
[] Giáo viên là người định hướng, người học tự học
[] Biến quá trình giáo dục thành quá trình tự giáo dục và tự học của sinh viên
[] Giáo viên đưa ra yêu cầu, người học tự tìm hiểu
[] Người học tự hoàn thành nhiệm vụ của giờ học lOMoARcPSD| 59149108
Bản cập nhật mới nhất 22/12/2022
Câu 29: Muốn phát huy tính tự giác tích cực cho sinh viên phải xây dựng:
[] Tính hứng thú, động cơ cho sinh viên
[] Động cơ, hành vi cho sinh viên cho sinh viên
[] Hành vi, hứng thú cho sinh viên
[] Mục tiêu tập luyện cho sinh viên
Câu 30: Tính tự giác tích cực của người tham gia tập luyện TDTT được thể hiện qua:
[] Hoạt động tự giác để hoàn thành nhiệm vụ học tập - rèn luyện
[] Hoạt động gắng sức để hoàn thành nhiệm vụ học tập – rèn luyên
[] Hoạt động tự giác, gắng sức để hoàn thành nhiệm vụ học tập – rèn luyện.
[] Hoạt động ý trí, kiên trì để hoàn thành nhiệm vụ học tập – rèn luyện
Câu 31: Để người học thực hiện một cách tự giác và tích cực trong tập luyện:
[] Dạy cách phát hiện lỗi sai trong quá trình thực hiện.
[] Đánh giá kết quả thực hiện của người tập.
[] Đề ra nhiệm vụ để học sinh tự thực hiện và phát huy sáng kiến.
[] Cả ba điều trên đều đúng
Câu 32: Nguyên tắc trực quan là:
[] Phương tiện duy nhất, quan trọng nhất có ý nghĩa quyết định đến quá
trình hình thành, phát triển và hoàn thiện các kỹ năng – kỹ xảo vận động của con người.
[] Phương tiện quan trọng nhất có ý nghĩa quyết định đến quá trình hình
thành, phát triển và hoàn thiện các kỹ năng vận động của con người.
[] Phương tiện duy nhất có ý nghĩa quyết định đến quá trình hình thành,
phát triển và hoàn thiện các kỹ năng – kỹ xảo vận động của con người.
[] Phương tiện duy nhất có ý nghĩa quyết định đến quá trình hình thành và
hoàn thiện các kỹ năng – kỹ xảo vận động của con người. lOMoARcPSD| 59149108
Bản cập nhật mới nhất 22/12/2022
Câu 33. Yêu cầu khi sử dụng Phương pháp trực quan trong TDTT:
[] Xác định rõ phương tiện trực quan để giải quyết nhiệm vụ gì?
[] Phải thông qua nhiều cơ quan cảm giác để động tác được tiếp thu trọn vẹn.
[] Sử dụng phương tiên trực quan phải phù hợp với đối tượng.
[] Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Câu 34. Trong GDTC, việc tập luyện muốn đạt hiệu quả phải lựa chọn sao cho
phương pháp đó thoả mãn yêu cầu về:
[] Trình độ, lứa tuổi, giới tính, tâm sinh lý của người học để chọn phương pháp thích hợp.
[] Trình độ, tâm sinh- lý của người học để chọn phương pháp thích hợp.
[] Trình độ, lứa tuổi, giới tính của người học để chọn phương pháp thích hợp.
[] Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Câu 35. Xác định mức độ phù hợp cho quá trình tập luyện TDTT:
[] Phải kiểm tra sức khỏe và trình độ thể lực ban đầu, để có được sự điều
chỉnh lượng vận động tập luyện cho phù hợp.
[] Phải kiểm tra y – sinh học và kiểm tra sư phạm, để có được sự điều chỉnh
lượng vận động tập luyện cho phù hợp.
[] Phải kiểm tra sư phạm, để có được sự điều chỉnh lượng vận động tập luyện cho phù hợp.
[] Phải kiểm tra sức khỏe và trình độ thể lực ban đầu, đồng thời phải
thường xuyên kiểm tra y – sinh học và kiểm tra sư phạm, để có được sự điều chỉnh
lượng vận động tập luyện cho phù hợp.
Câu 36. Có mấy nguyên tắc của Phương pháp GDTC: [] 5 nguyên tắc [] 4 nguyên tắc lOMoARcPSD| 59149108
Bản cập nhật mới nhất 22/12/2022 [] 3 nguyên tắc [] 6 nguyên tắc
Câu 37. Các nguyên tắc của Phương pháp GDTC bao gồm:
[] Nguyên tắc tự giác tích cực, Nguyên tắc trực quan, Nguyên tắc thích
hợp và cá biệt hoá, Nguyên tắc hệ thống, Nguyên tắc tăng dần yêu cầu.
[] Nguyên tắc tự giác tích cực, Nguyên tắc trực quan, Nguyên tắc thích hợp
và Nguyên tắc cá biệt hoá, Nguyên tắc tăng dần yêu cầu.
[] Nguyên tắc thích hợp, Nguyên tắc cá biệt hoá, Nguyên tắc hệ thống,
Nguyên tắc tăng dần yêu cầu.
[] Nguyên tắc cá biệt hoá, Nguyên tắc hệ thống, Nguyên tắc tăng dần yêu
cầu. Nguyên tắc tự giác tích cực.
Câu 38. Vai trò của nguyên tắc tự giác tích cực:
[]Tính tự giác tích cực của người tham gia tập luyện TDTT thường được
thể hiện qua sự gắng sức để hoàn thành nhiệm vụ học tập – rèn luyện.
[] Tính tự giác tích cực của người tham gia tập luyện TDTT thường được
thể hiện qua hoạt động tự giác để hoàn thành nhiệm vụ học tập – rèn luyện.
[] Tính tự giác tích cực của người tham gia tập luyện TDTT thường được
thể hiện qua hoạt động tự giác, gắng sức để hoàn thành nhiệm vụ học tập – rèn luyện.
[] Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Câu 39. Thực hiện nguyên tắc tự giác tích cực cần:
[] Giải thích rõ mục đích từng nội dung học mới và phương pháp thực hiện,
để người học thực hiện một cách tự giác và tích cực.
[] Dạy cách phát hiện lỗi sai trong quá trình thực hiện.
[] Đề ra nhiệm vụ để học sinh tự thực hiện và phát huy sáng kiến.
[] Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Câu 40. Vai trò của Nguyên tắc trực quan. lOMoARcPSD| 59149108
Bản cập nhật mới nhất 22/12/2022
[] Là nguyên tắc quan trọng trong hệ thống các nguyên tắc của phương
pháp GDTC và tập luyện TDTT
[] Là tiền đề cần thiết để con người tiếp thu và hoàn thiện hoạt động vận
động nói chung và của Giáo dục thể chất nói riêng.
[] Giúp cho HS tiếp thu kỹ năng, kỹ xảo, kỹ thuật động tác một cách nhanh chóng và chính xác.
[] Cả 3 đáp án trên đều đúng.
*Câu 41. Mục tiêu của nguyên tắc thích hợp và cá biệt hóa:
[]Xác định mức độ thích hợp của các phương pháp cho từng đối tượng học.
[] Phải xét đến trình độ lứa tuổi, giới tính, tâm sinh lý của người học để
chọn phương pháp thích hợp.
[] Quá trình tác động của tập luyện TDTT luôn phù hợp với đặc điểm của
từng cá nhân người tham gia tập luyện để thu được hiệu quả tối ưu.
[] Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Câu 42. Trong GDTC, việc lựa chọn phương pháp tập luyện để đạt hiệu quả
phải thoả mãn yêu cầu:
[] Phải xét đến trình độ tập luyện, lứa tuổi, giới tính, tâm sinh lý của
người học để chọn phương pháp thích hợp.
[] Phải xét đến trình độ lứa tuổi, giới tính của người học để chọn phương pháp thích hợp.
[] Phải xét đến trình độ lứa tuổi, tâm sinh lý của người học để chọn phương pháp thích hợp.
[] Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Câu 43. Xác định mức độ phù hợp cho quá trình tập luyện GDTC:
[] Phải kiểm tra sức khỏe và trình độ thể lực ban đầu, để có được sự điều
chỉnh lượng vận động tập luyện cho phù hợp. lOMoARcPSD| 59149108
Bản cập nhật mới nhất 22/12/2022
[] Phải thường xuyên kiểm tra y – sinh học để có được sự điều chỉnh lượng
vận động tập luyện cho phù hợp.
[] Phải kiểm tra sư phạm, để có được sự điều chỉnh lượng vận động tập luyện cho phù hợp.
[] Cả 3 đáp án trên đều đúng.
*Câu 44. Những điều kiện chính đảm bảo nguyên tắc hệ thống là:
[] Tính liên tục của quá trình giáo dục TDTT và luân phiên hợp lý lượng
vận động với nghỉ ngơi.
[] Tính lặp lại và tính biến dạng.
[] Tuần tự các buổi tập và mối liên hệ lẫn nhau giữa các mặt khác nhau
trong nội dung các buổi tập
[] Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Câu 45. Tập luyện thường xuyên, liên tục thì có thể có những biến đổi tốt:
[] Về cấu trúc của cơ thể
[] Về chức năng của cơ thể
[] Về sự hình thành kỹ năng kỹ xảo vận động và phát triển tố chất vận động.
[] Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Câu 46. Sự cần thiết phải tăng lượng vận động một cách từ từ:
[] Để tiếp thu được kỹ thuật động tác, thì phải tăng từ từ lượng vận động.
[] Để tránh tập luyện quá sức, tránh cảm giác sợ hãi thì phải tăng từ từ lượng vận động.
[] Để tránh cảm giác sợ hãi thì phải tăng từ từ lượng vận động.
[] Cả 3 đáp án trên đều đúng. IV. CHẤN THƯƠNG
Câu 47. Các nguyên nhân gây ra chấn thương
[] Không thực hiện đúng nguyên tắc tập luyện lOMoARcPSD| 59149108
Bản cập nhật mới nhất 22/12/2022 [] Tập quá sức
[] Không tập trung trong quá trình tập luyện
[] Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 48. Phòng tránh chấn thương trong tập luyện bằng cách kiểm soát
[] Trạng thái sức khỏe và trình độ thể lực
[] Đảm bảo cơ sở vật chất
[] Đảm bảo kỹ thuật
[] Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 49. Những yếu tố nào cần được quan tâm để đề phòng chấn thương?
[] Cơ sở vật chất
[] Phương pháp tập luyện
[] Điều kiện khí hậu
[] Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 50. Để phòng tránh chấn thương trong tập luyện cần đảm bảo yêu cầu:
[] Mặt sân bằng phẳng và trơn
[] Sử dụng trang thiết bị tập luyện sai kích thước
[] Có quần áo tập luyện và thi đấu đảm bảo yêu cầu của môn thể thao và
phù hợp với điều kiện thời tiết.
[] Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Câu 51. Giày tập, thi đấu phải đúng tiêu chuẩn và kích cỡ để phòng tránh chấn thương nào?
[] Chấn thương da như: phỏng da, rách da, viêm da
[] Chân thương xương, khớp
[] Chấn thương cơ, gân, dây chằng
[] Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Câu 52: Một trong những nguyên nhân gây ra chấn thương thể thao?
[] Không thực hiện đúng nguyên tắc tập luyện khởi động, thả lỏng sau tập lOMoARcPSD| 59149108
Bản cập nhật mới nhất 22/12/2022 luyện.
[] Tập luyện vừa sức
[] Kỹ thuật tập luyện hiệu quả
[] Tập trung cao trong quá trình tập luyện
Câu 53. Các bước sơ cấp cứu khi gặp phải vết thương trong tập luyện.
[] Bước 1: cầm máu, bước 2: băng bó, bước 3: giảm đau, bước 4: vận
chuyển đến cơ sở điều trị chuyên khoa.
[] Bước 1: băng bó, bước 2: cầm máu, bước 3: giảm đau, bước 4: vận
chuyển đến cơ sở điều trị chuyên khoa
[] Bước 1: giảm đau, bước 2: cầm máu, bước 3: băng bó, bước 4: vận
chuyển đến cơ sở điều trị chuyên khoa
[] Bước 1: vận chuyển đến cơ sở điều trị chuyên khoa, bước 2: giảm đau,
bước 3: cầm máu, bước 4: băng bó Câu 54. Vết thương là gì?
[] Là những thương tổn rách da do các tác động cơ học gây lên.
[] Là sự sai lệch đầu xương tạo nên ổ khớp khiến khớp không cử động được nữa.
[] Là sự sai lệch các diện khớp.
[] Là những tổn thương phần mềm không gây sự phá hủy toàn bộ giải phẫu bề mặt của da.
Câu 55. Đụng giập là gì?
[] Là những thương tổn rách da, gân, cơ.
[] Là tổn thương mạch máu và gây ra hiện tượng xuất huyết dưới da.
[] Là tổn thương nhẹ ở phần mềm và các diện khớp.
[] Là những tổn thương phần mềm không gây sự phá hủy toàn bộ giải
phẫu bề mặt của da, thường đi kèm vời tổn thương mạch máu và gây ra hiện tượng xuất huyết dưới da.
Câu 56. Các triệu chứng khi bị đụng giập. lOMoARcPSD| 59149108
Bản cập nhật mới nhất 22/12/2022
[] Tại vùng bị đụng giập xuất hiện cảm giác đau
[] Tại vùng bị đụng giập xuất hiện sưng nề
[] Tại vùng bị đụng giập xuất hiện vết bầm tím
[] Tại vùng bị đụng giập xuất hiện cảm giác đau, sưng nề, bầm tím.
Câu 57. Bong gân là gì?
[] Là những thương tổn nhẹ bao hoạt dịch, bao khớp.
[] Là những thương tổn nhẹ bao hoạt dịch, dây chằng vùng khớp []
Là những thương tổn nhẹ bao khớp, dây chằng vùng khớp.
[] Là những thương tổn bao hoạt dịch, bao khớp, dây chằng vùng khớp ở
các mức độ khác nhau từ nhẹ đến rất nặng như dây chằng bị căng, giãn, đứt một phần hay đứt toàn bộ.
Câu 58. Cách xử trí bong gân:
[] Ngừng hoạt động ngay ở khớp và chi bị chấn thương
[] Chườm lạnh trong 2-3 ngày, mỗi ngày 2-3 lần, mỗi lần 20-30 phút
[] Băng ép ngay vùng bị chấn thương để làm giảm chảy máu
[] Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 59. Sai khớp là gì?
[] Là sự sai lệch đầu xương tạo nên ổ khớp làm thay đổi vị trí liên quan
bình thường về giải phẫu của khớp, khiến khớp không cử động được nữa.
[] Là sự giãn, rách đứt bao gân quanh ổ khớp.
[] Là sự sai lệch của bao hoạt dịch, dây chằng vùng khớp.
[] Cả 3 đáp án trên đều đung.
Câu 60. Phương pháp xử lý khi sai khớp:
[] Cố định khớp, nhanh chóng chuyển nạn nhân tới các cơ sở y tế càng sớm càng tốt.
[] Tự ý uốn nắn, kéo khớp
[] Sau 2-3 ngày mới nắn khớp lOMoARcPSD| 59149108
Bản cập nhật mới nhất 22/12/2022
[] Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 61: Gãy xương là gì?
[] Là do xương bị gãy, mất sự liên tục và hoàn chỉnh thường có của
xương do ngoại lực gây nên
[] Là mất cử động không thể nhấc lên chân hoặc tay được
[] Là thay đổi hình dạng của đoạn chân hoặc tay
[] Là sự phá hủy đột ngột của xương
Câu 62: Cách xử lý khi bị gãy xương:
[] Không di chuyển nạn nhân trừ khi cần thiết, cầm máu bằng băng vô trùng hoặc vải sạch.
[] Cố định vị trí bị thương bằng các loại nẹp y tế (không nên căn chỉnh hay
đẩy xương bị dính lại).
[] Chườm một túi nước đá lên vị trí bị thương để hạn chế sưng nề để giảm
đau và đưa đi cấp cứu.
[] Không di chuyển nạn nhân trừ khi cần thiết, cầm máu, cố định vị trí bị
thương bằng các loại nẹp y tế, chườm một túi nước đá lên vị trí bị thương và đưa đi cấp cứu. V. BỔ SUNG
Câu 63: Chức năng chính của giáo dục thể chất là:
[]Nâng cao thành tích
[] Nâng cao sức khỏe
[] Duy trì và nâng cao sức khỏe
[] Duy trì và nâng cao thành tích
Câu 64: Theo tổ chức WHO sức khỏe đó là:
[] Một trạng thái hài hòa về thể chất, tinh thần và xã hội
[] Một trạng thái hài hòa về thể chất,
[] Một trạng thái hài hòa tinh thần lOMoARcPSD| 59149108
Bản cập nhật mới nhất 22/12/2022
[] Một trạng thái hài hòa xã hội, Câu
65: Giáo dưỡng thể chất là:
[] Là truyền thụ và tiếp thu có hệ thống những cách thức điều khiển hợp
lý sự vận động của con người.
[] Là truyền thụ những cách thức điều khiển hợp lý sự vận động của con người.
[] Là tiếp thu có hệ thống những cách thức điều khiển hợp lý sự vận động của con người.
[] Một quá quá trình giáo dục.
Câu 66: Năng lực vận động là:
[] Khả năng, chức năng của hệ thống, cơ quan trong cơ thể, thể hiện
chính qua hoạt động cơ bắp… Nó bao gồm các tố chất thể lực và những năng lực
vận động cơ bản của con người
[] Là các tố chất thể lực và những năng lực vận động cơ bản của con người
[] Khả năng, chức năng của hệ thống, cơ quan trong cơ thể,
[] Những năng lực cơ bản của con người Câu
67: Huấn luyện thể thao là:
[] Một quá trình đào tạo và giáo dục theo đặc điểm cá nhân để hoàn thiện
và nâng cao thành tích thể thao, được tiến hành dựa trên các cở sở tri thức khoa học
chung và khoa học giáo dục.
[] Quá trình được tiến hành dựa trên các cở sở tri thức khoa học chung và khoa học giáo dục.
[] Một quá trình đào tạo và giáo dục theo đặc điểm cá nhân
[] Một quá trình đào tạo và giáo dục theo đặc điểm cá nhân để hoàn thiện
và nâng cao thành tích thể thao,
Câu 68: Chương trình môn học Giáo dục thể chất nhằm: lOMoARcPSD| 59149108
Bản cập nhật mới nhất 22/12/2022
[] Cung cấp kiến thức, kỹ năng vận động cơ bản, nâng cao sức khỏe, phát
triển thể lực, tầm vóc, hoàn thiện nhân cách …
[] Cung cấp kiến thức, kỹ năng vận động cơ bản,
[] Nâng cao sức khỏe, phát triển thể lực,
[] Hoàn thiện nhân cách …
Câu 69: Thể dục thể thao là:
[] Một nhân tố xã hội chuyên môn nhằm tác động có chủ đích và hợp lý
đến quá trình phát triển thể chất của con người, chủ yếu là về các tố chất vận động và kỹ năng vận động.
[] Một nhân tố xã hội chuyên môn nhằm tác động có chủ đích và hợp lý
các tố chất vận động và kỹ năng vận động.
[] Tác động có chủ đích và hợp lý đến quá trình phát triển thể chất của con
người, chủ yếu là về các tố chất vận động và kỹ năng vận động.
[] Tác động có chủ đích và hợp lý đến quá trình phát triển thể chất của con người
Câu 70: Tập luyện thế nào có lợi cho sức khỏe:
[] Tập đúng nguyên tắc
[] Tập đúng Phương pháp
[] Có chế độ dinh dưỡng hợp lý
[] Cả 3 đáp án trên đều đúng
*Câu 71: Dấu hiệu quan trọng nhất của bài tập TDTT chính là:
[] Nội dung của nó có tính tương ứng với hình thức hay không
[] Nội dung của nó có tính tương ứng với phương pháp hay không
[] Nội dung của nó có tính tương ứng với mục tiêu hay không
[] Nội dung của nó có tính tương ứng với nguyên tắc hay không
Câu 72: Quan hệ giữa nội dung và hình thức của bài tập TDTT là:
[] Mối quan hệ tương hỗ hữu cơ, thể hiện hai mặt của bài tập.