Đề cương giữa kì - Kinh tế chính trị | Đại Học Hà Nội

Đề cương giữa kì - Kinh tế chính trị | Đại Học Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

1. Lợi tức:
Tư bản cho vay: Là tư bản ền tệ tạm thời nhàn rỗiti mà người chủ của
nó cho nhà tư bản khác sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định,
thu lại được một lượng tiền (lợi tức).
Lợi tức (z): Là một phần lợi nhuận bình quân mà tư bản đi vay trả cho
tư bản cho vay vì đã sử dụng lượng tiền nhàn rỗi của người cho vay.
Đặc điểm của tư bản cho vay:
- Tách rời giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng
- Tư bản cho vay là một loại hàng hóa đặc biệt. Người bán không mất
quyền sở hữu, người mua được quyền sử dụng trong một thời gian
nhất định
- Tư bản cho vay là hình thái tư bản phiến diện song được sùng bái nhất
Tỷ ất lợi tứcsu là tỷ lệ ần trăm giữa lợi tức và TBCVph
2. Địa tô:
Tư bản kinh doanh nông nghiệp: là bộ phận tư bản xã hội đầu tư vào
lĩnh vực nông nghiệp. Các nhà tư bản kinh doanh trên lĩnh vực nông
nghiệp phải trả cho địa chủ một lượng tiền vì đã thuê đất của họ dưới
dạng địa tô.
Địa tô: là phần giá trị ặng dư còn lại ấu trừ lợi nhuậth sau khi đã kh n
bình quân mà các nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp phải trả cho địa
chủ
2 hình thức địa tô:
- Địa tô chênh lệch: là địa tô thu được trên ruộng đất có lợi thế về điều
kiện sản xuất
- Địa tô tuyệt đối: là địa tô người chủ thu được trên mảnh đất mà họ cho
thuê không kể tới điều kiện đất đai, thâm canh…
Liên hệ tới quá trình quản lý, SD đất đai ở Việt Nam hiện nay:
- Đất nước ta đang trong thời kì quá độ lên XHCN, lý luận địa tô được
Đảng và NN ra vận dụng một cách sáng tạ để xây dựng đất nước giàu o
mạnh.
- Lý luận này trở thành cơ sở KH để XD chính sách thuế đối vớ NN, i
nhằm kích thích ptr NN và các ngành trong nền Kinh tế
+ Vận dụng trong đấ đai: Ngày nay, đất đai thuộc quyền sở hữu củt a
người dân, do NN thống nhất quản lý. NN giao đất, rừng cho các tổ
chức kinh tế, đơn vị trang để SD. Người thuê đất phải đóng thuế
cho NN. Thuế này tập trung vào ngân sách đem lợi ích cho toàn dân,
không mang bản chất bóc lột của địa tô TBCN
+ Vận dụng trong thuế đất NN
+ Vận dụng trong việc thuê đất
Câu 1: KN thị trường. Vai trò của thị trường. Liên kết thị trường quốc tế có cơ
hội gì cho VN?
Câu 2: KN GTTD và nêu ví dụ. Từ đó liên hệ vai trò của người lao động trong
thời đại 4.0.
Bài làm:
Câu 1:
+ Thị trường là tổng hòa các QH kinh tế trong đó nhu cầu của các chủ thể
được đáp ứ trao đổi, mua bánng thông qua việc với sự xác định giá cả và số
lượng hàng hóa, dịch vụ tương ứng với trình độ phát triển nhất định của nền
SXXH.
VD: Chợ, siêu thị ửa hàng, quầy lưu động…, c
+ Vai trò của thị trường:
- Là cầu nối giữa SX và tiêu dùng, đặt ra nhu cầu SX, nhu cầu tiêu
dùng. Thông tin, định hướng cho mọi nhu cầu SX kinh doanh.
- Kích thích sự sáng tạo của mọi thành viên trong XH, phân bổ nguồn
lực hiệu quả cho nền kte. Thúc đẩy quan hệ kte phát triển.
- Gắn kết nền kinh tế ốc gia với nền kinh tế qu thế giới.
+ Liên kết thị trường quốc tế: Góp phần mở rộng thị trường xuất khẩu, tăng thu
hút đầu tư nước ngoài. Ngoài ra còn tạo điều kiện cho ta tiếp thu KHCN tiên
tiến, đẩy nhanh quá trình CNH, HDH đất nước, cơ sở vật chất kỹ thuật cho công
cuộc XD XHCN
Câu 2:
+ Giá trị ặng dư là bộ ận giá trị dôi ra ngoài so với giá trị sức lao động cth ph a
công nhân làm thuê, là kết ả của lao động không công của công nhân cho nhà qu
tư bản.
+ Ví dụ:
Một nhân công của nhà máy may sản xuất áo sơ mi, mỗi ngày được quy định
làm việc trong 8 tiếng, với sản lượng yêu cầu làm ra 5 chiếc áo mỗi ngày.
Qua thời gian, tay nghề nhân công ngày càng điêu luyện, trong 8 tiếng đó cô ấy
có thể hoàn thành được 8 chiếc áo sơ mi. Như vậy, sản lượng sản xuất dôi ra so
với định mức là 3 chiếc áo sơ mi. Ba chiếc áo này chính là giá trị ặng dư.th
+ Vai trò của người lao động:
Nền KTTT
Cơ chế ị trường: là hệ ống các quan hệ kinh tế có sự tự ều tiết, điềth th đi u
chỉnh thông qua các quy luật kinh tế
Nền KTTT là nền kinh tế vận hành theo cơ chế ị trường. Hàng hóa phát th
triển cao, mọi quan hệ sản xuất, trao đổi đều thông qua trị trường, chịu sự
tác động, điều cố của thị trường.
Đặc trưng của KTTT:
- Có sự đa dạng của các chủ ể kinh tế, nhiều hình thức sở hữu. Chủ th
thế kinh tế bình đẳng trước pháp luật.
- Phân bổ nguồn lực XH thông qua các thị trường bộ phận:…
- Giá cả được hình thành theo nguyên tắc thị trường, có sự cạnh tranh
Ưu thế:
- Tạo động lực cho sự sáng tạo của các chủ ế kinh tế.th
- Phát huy tốt tiềm năng của mọi chủ thể, vùng miền, quốc gia.
- Tạo phương thức để ỏa mãn tối đa nhu cầu của con người, thúc đẩth y
tiến bộ, văn minh nhân loại.
Khuyết tật:
- Rủi ro, khủng hoảng
- Không tự khắc phục được xu hướng cạn kiệt tài nguyên không thể tái
tạo, suy thoái môi trường tự nhiên, XH
- Không tự khắc phục được hiện tượng phân hóa
Cần có sự can thiệp của NN để sửa chữa thất bại, có sự ều tiết của NNđi
Một số quy luật:
- Quy luật giá trị: SX và trao đổi HH phải dựa trên cơ sở của hao phí
LDXH cần thiết
Đào thải yếu tố lạc hậu, lỗi thời, kích thích sự ến bộ, làm cho lực lượng ti
SX ptrien mạnh mẽ, phân hóa giàu – nghèo. Cần có sự điều tiết của NN
- Quy luật cung cầu: điều tiết cung và cầu hàng hóa trên thị trường.
Cung cầu có mqh hữu cơ, tác động lẫn nhau và ảnh hướng trực tiếp tới
hàng hóa. Cung>cầu, cung<cầu
Có lợi cho SX, chính sách có lợi cho nền kte
- Quy luật lưu thông tiền tệ: điều tiết lượng tiền cầ ết cho lưu thông n thi
hàng hóa ở mỗi thời kỳ ất định nh
M = P x Q/V
- Quy luật cạnh tranh: khi tham gia thị trường, chủ ể SXKD, bên cạth nh
sự hợp tác, phải luôn chấp nhận cạnh tranh nhằm có được ưu thế về
SX, tiêu thụ thu lợi ích tối đa.
+ Tác động tích cực: Thúc đẩy phát triển lực lượng SX, thúc đẩy nền
KTTT, cơ chế ều chỉnh linh hoạt cho việc phân bổ nguồn lực, thúc đi
đẩy năng lực thỏa mãn nhu cầu của XH
+ Tác động tiêu cực: Cạnh tranh thiếu lành mạnh có thể dẫn tới tổn hại
cho môi trường kinh doanh, lãng phí nguồn lực XH, tổn hại phúc lợi
XH.
Hàng hóa
Khái niệm
Thuộc tính
Tính hai mặt
Lượng giá trị của 1 đơn vị HH là lượng thời gian hao phí LDXH cần thiết
để SX ra 1 đơn vị HH đó
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng GT của HH
Thị trường
Khái niệm
Vai trò
Nền KTTT
Khái niệm
Ưu thế
Khuyết tật
Các quy luật
Lợi tức
Tư bản cho vay
Khái niệm
Đặc điểm của tư bản cho vay
Công thức tính tỷ ất lợi tứcsu
Địa tô
Tư bản kinh doanh nông nghiệp: là bộ ận tư bản XH đầu tư vào lĩnh ph
vực NN. Các nhà tư bản KDNN phải trả tiền cho địa chủ vì đã thuê đất
của họ ới dạng địa tô
Địa tô: là phần giá trị ặng dư còn lại sau khi khấu trừ lợi nhuận bình th
quân mà nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp phải trả cho địa chủ vì đã
thuê đất của họ.
| 1/4

Preview text:

1. Lợi tức:
Tư bản cho vay: Là tư bản tiền tệ tạm thời nhàn rỗi mà người chủ của
nó cho nhà tư bản khác sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định,
thu lại được một lượng tiền (lợi tức).
Lợi tức (z): Là một phần lợi nhuận bình quân mà tư bản đi vay trả cho
tư bản cho vay vì đã sử dụng lượng tiền nhàn rỗi của người cho vay.
Đặc điểm của tư bản cho vay:
- Tách rời giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng
- Tư bản cho vay là một loại hàng hóa đặc biệt. Người bán không mất
quyền sở hữu, người mua được quyền sử dụng trong một thời gian nhất định
- Tư bản cho vay là hình thái tư bản phiến diện song được sùng bái nhất
Tỷ suất lợi tức là tỷ lệ phần trăm giữa lợi tức và TBCV 2. Địa tô:
Tư bản kinh doanh nông nghiệp: là bộ phận tư bản xã hội đầu tư vào
lĩnh vực nông nghiệp. Các nhà tư bản kinh doanh trên lĩnh vực nông
nghiệp phải trả cho địa chủ một lượng tiền vì đã thuê đất của họ dưới dạng địa tô.
Địa tô: là phần giá trị thặng dư còn lại sau khi đã k ấ
h u trừ lợi nhuận
bình quân mà các nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp phải trả cho địa chủ
2 hình thức địa tô:
- Địa tô chênh lệch: là địa tô thu được trên ruộng đất có lợi thế về điều kiện sản xuất
- Địa tô tuyệt đối: là địa tô người chủ thu được trên mảnh đất mà họ cho
thuê không kể tới điều kiện đất đai, thâm canh…
➔ Liên hệ tới quá trình quản lý, SD đất đai ở Việt Nam hiện nay:
- Đất nước ta đang trong thời kì quá độ lên XHCN, lý luận địa tô được
Đảng và NN ra vận dụng một cách sáng tạo để xây dựng đất nước giàu mạnh.
- Lý luận này trở thành cơ sở KH để XD chính sách thuế đối với NN,
nhằm kích thích ptr NN và các ngành trong nền Kinh tế + Vận dụng trong đất đ
ai: Ngày nay, đất đai thuộc quyền sở hữu của
người dân, do NN thống nhất quản lý. NN giao đất, rừng cho các tổ
chức kinh tế, đơn vị v
ũ trang để SD. Người thuê đất phải đóng thuế
cho NN. Thuế này tập trung vào ngân sách đem lợi ích cho toàn dân,
không mang bản chất bóc lột của địa tô TBCN
+ Vận dụng trong thuế đất NN
+ Vận dụng trong việc thuê đất
Câu 1: KN thị trường. Vai trò của thị trường. Liên kết thị trường quốc tế có cơ hội gì cho VN?
Câu 2: KN GTTD và nêu ví dụ. Từ đó liên hệ vai trò của người lao động trong thời đại 4.0. Bài làm: Câu 1:
+ Thị trường là tổng hòa các QH kinh tế trong đó nhu cầu của các chủ thể
được đáp ứng thông qua việc trao đổi, mua bán với sự xác định giá cả và số
lượng hàng hóa, dịch vụ
tương ứng với trình độ phát triển nhất định của nền SXXH. VD: Chợ, siêu thị, ử
c a hàng, quầy lưu động…
+ Vai trò của thị trường:
- Là cầu nối giữa SX và tiêu dùng, đặt ra nhu cầu SX, nhu cầu tiêu
dùng. Thông tin, định hướng cho mọi nhu cầu SX kinh doanh.
- Kích thích sự sáng tạo của mọi thành viên trong XH, phân bổ nguồn
lực hiệu quả cho nền kte. Thúc đẩy quan hệ kte phát triển.
- Gắn kết nền kinh tế q ố
u c gia với nền kinh tế thế giới.
+ Liên kết thị trường quốc tế: Góp phần mở rộng thị trường xuất khẩu, tăng thu
hút đầu tư nước ngoài. Ngoài ra còn tạo điều kiện cho ta tiếp thu KHCN tiên
tiến, đẩy nhanh quá trình CNH, HDH đất nước, cơ sở vật chất kỹ thuật cho công cuộc XD XHCN Câu 2: + Giá trị t ặ
h ng dư là bộ phận giá trị dôi ra ngoài so với giá trị sức lao động của
công nhân làm thuê, là kết q ả
u của lao động không công của công nhân cho nhà tư bản. + Ví dụ:
Một nhân công của nhà máy may sản xuất áo sơ mi, mỗi ngày được quy định
làm việc trong 8 tiếng, với sản lượng yêu cầu làm ra 5 chiếc áo mỗi ngày.
Qua thời gian, tay nghề nhân công ngày càng điêu luyện, trong 8 tiếng đó cô ấy
có thể hoàn thành được 8 chiếc áo sơ mi. Như vậy, sản lượng sản xuất dôi ra so
với định mức là 3 chiếc áo sơ mi. Ba chiếc áo này chính là giá trị t ặ h ng dư.
+ Vai trò của người lao động: Nền KTTT
• Cơ chế thị trường: là hệ t ố
h ng các quan hệ kinh tế có sự tự điều tiết, điều
chỉnh thông qua các quy luật kinh tế
• Nền KTTT là nền kinh tế vận hành theo cơ chế t ị h trường. Hàng hóa phát
triển cao, mọi quan hệ sản xuất, trao đổi đều thông qua trị trường, chịu sự
tác động, điều cố của thị trường. • Đặc trưng của KTTT:
- Có sự đa dạng của các chủ t ể
h kinh tế, nhiều hình thức sở hữu. Chủ
thế kinh tế bình đẳng trước pháp luật.
- Phân bổ nguồn lực XH thông qua các thị trường bộ phận:…
- Giá cả được hình thành theo nguyên tắc thị trường, có sự cạnh tranh • Ưu thế:
- Tạo động lực cho sự sáng tạo của các chủ t ế h kinh tế.
- Phát huy tốt tiềm năng của mọi chủ thể, vùng miền, quốc gia.
- Tạo phương thức để t ỏ
h a mãn tối đa nhu cầu của con người, thúc đẩy
tiến bộ, văn minh nhân loại. • Khuyết tật: - Rủi ro, khủng hoảng
- Không tự khắc phục được xu hướng cạn kiệt tài nguyên không thể tái
tạo, suy thoái môi trường tự nhiên, XH
- Không tự khắc phục được hiện tượng phân hóa
 Cần có sự can thiệp của NN để sửa chữa thất bại, có sự đ ề i u tiết của NN • Một số quy luật:
- Quy luật giá trị: SX và trao đổi HH phải dựa trên cơ sở của hao phí LDXH cần thiết
 Đào thải yếu tố lạc hậu, lỗi thời, kích thích sự tiến bộ, làm cho lực lượng
SX ptrien mạnh mẽ, phân hóa giàu – nghèo. Cần có sự điều tiết của NN
- Quy luật cung cầu: điều tiết cung và cầu hàng hóa trên thị trường.
Cung cầu có mqh hữu cơ, tác động lẫn nhau và ảnh hướng trực tiếp tới
hàng hóa. Cung>cầu, cung Có lợi cho SX, chính sách có lợi cho nền kte
- Quy luật lưu thông tiền tệ: điều tiết lượng tiền cần th ế i t cho lưu thông
hàng hóa ở mỗi thời kỳ nhất định M = P x Q/V
- Quy luật cạnh tranh: khi tham gia thị trường, chủ t ể h SXKD, bên cạnh
sự hợp tác, phải luôn chấp nhận cạnh tranh nhằm có được ưu thế về
SX, tiêu thụ → thu lợi ích tối đa.
+ Tác động tích cực: Thúc đẩy phát triển lực lượng SX, thúc đẩy nền KTTT, cơ chế đ ề
i u chỉnh linh hoạt cho việc phân bổ nguồn lực, thúc
đẩy năng lực thỏa mãn nhu cầu của XH
+ Tác động tiêu cực: Cạnh tranh thiếu lành mạnh có thể dẫn tới tổn hại
cho môi trường kinh doanh, lãng phí nguồn lực XH, tổn hại phúc lợi XH. Hàng hóa • Khái niệm • Thuộc tính • Tính hai mặt
• Lượng giá trị của 1 đơn vị HH là lượng thời gian hao phí LDXH cần thiết
để SX ra 1 đơn vị HH đó
• Nhân tố ảnh hưởng đến lượng GT của HH Thị trường • Khái niệm • Vai trò Nền KTTT • Khái niệm • Ưu thế • Khuyết tật • Các quy luật Lợi tức • Tư bản cho vay • Khái niệm
• Đặc điểm của tư bản cho vay
• Công thức tính tỷ s ấ u t lợi tức Địa tô
• Tư bản kinh doanh nông nghiệp: là bộ p ậ
h n tư bản XH đầu tư vào lĩnh
vực NN. Các nhà tư bản KDNN phải trả tiền cho địa chủ vì đã thuê đất
của họ dưới dạng địa tô
• Địa tô: là phần giá trị thặng dư còn lại sau khi khấu trừ lợi nhuận bình
quân mà nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp phải trả cho địa chủ vì đã thuê đất của họ.