Đề cương giữa kì | Pháp luật đại cương | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố HCM

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn cung cấp nhiều môn học phong phú như Ngôn ngữ học đối chiếu, Phong cách học, Kinh tế học Vi mô, Lịch sử Việt Nam, Xã hội học, Tâm lý học, Văn hóa học và Ngữ văn Trung Quốc. Các môn học này giúp sinh viên phát triển kiến thức chuyên môn, kỹ năng phân tích và nghiên cứu, chuẩn bị tốt cho công việc và nghiên cứu sau khi ra trường.

Chương I: Những vấn đề cơ bản v
nhà nước
I. Ngun gốc nhà nước:
1. Các hc thuyết phi Marxist v ngun gốc nhà nước:
- Thuyết Thn quyền: Thượng đế là người sp đt trt t xã hội, nhà nước
là do thượng đế sáng tạo. Nhà nước là lực lượng siêu nhiên, quyn lc
nhà nước là vĩnh cửu => s phục tùng nhà nước là cn thiết, tt yếu.
+ Phái Quân chủ: Thượng đế trc tiếp trao quyn cho mt ông
vua, dân chúng phi tuyệt đối phc tùng.
+ Phái Giáo quyn: mục đích nhằm bo v quyn li giáo hi,
Thượng đế trao quyn cho giáo hi. Giáo hoàng thng tr v mt
tinh thn, thng tr v thc, quản lý, điều hành trao cho vua.
+ Phái Dân quyn: nhân dân vai trò nhất định trong t chc
quyn lực nhà nước. Thượng đế trao quyn cho nhân dân ri
tho thun u thác cho nhà vua.
- Thuyết Gia trưởng: kết luận nhà nước là kết qu phát trin của gia đình.
Nói cách khác, nhà nước là mt gia tc m rng và quyn lc nhà
c là quyn lực gia trưởng m rng.
- Thuyết Khế ước xã hi: s ra đời của nhà nước là sn phm ca mt
Khế ước gia những người không có t chức trên cơ sở t nguyn
nhưng mt s quyn t nhiên vn có ca mình cho mt t chức đặc
biệt là nhà nước nhm bo v li ích chung ca cộng đồng => Quyn
li của nhà nước là do nhân dân u thác.
=> Có tính cách mng và giá tr lch s to ln, là nn tảng tư tưởng cho
cuc cách mạng tư sản lật đổ ách thng tr phong kiến thi kì cận đại.
- Thuyết Bo lực: nhà nước xut hin trc tiếp do th tc thng thế xác
lập nhà nước để nô dch th tc bi trận => Nhà nước là công c ca k
mnh thng tr k yếu.
lOMoARcPSD| 39651089
- Thuyết Tâm lý: nhà nước xut hiện do con người nguyên thu mun
ph thuc vào th lĩnh, giáo sĩ => Nhà nước là t chc siêu nhiên có
s mệnh lãnh đạo xã hi.
Các quan điểm trên mặc dù được th hin nhiu hình thức khác nhau nhưng
đều có điểm tương đồng là không th gii thích mt cách thuyết phc ngun gc ra
đời của nhà nước, tách rời điều kin vt cht xã hi, nguyên nhân kinh tế.
Cho rằng nhà nước là mt thiết chế phi có trong xã hi, mt lực lượng
đứng trên xã hi nhm gii quyết các tranh chấp, điều hoà mâu thun xã hi
nhm duy trì xã hi ổn định và phát trin.
2. Hc thuyết Marx - Lenin v ngun gc của nhà nước:
- Nhà nước không phi là hiện tượng vĩnh cửu, bt biến. Nhà nước là
mt phm trù lch s, có quá trình phát sinh, phát trin và tiêu vong.
● Nguyên nhân kinh tế:
- Nn kinh tế sn xut phát trin làm xut hin chế độ tư hữu.
- Các yếu t phát sinh làm xut hin chế độ tư hữu:
+ Nn kinh tế sn xut thay thế nn kinh tế t nhiên.
+ S chuyên môn hoá của lao động sn xuất tăng cao → năng suất tăng cao
→ của cải dư thừa xut hiện → phát sinh khả năng chiếm hu riêng tài sn.
+ Những người có địa v trong th tc - b lc li dụng để chiếm đoạt
công c sn xut và sn phẩm lao động ca tp th.
+ Tù binh thua trn tr thành nô l - công c lao động ca nhng
ngưi có quyn lc trong th tc - b lc thng trn.
● Nguyên nhân xã hội
- S phân hoá xã hi thành các giai cấp đối kháng nhau.
- Chế độ cng sn nguyên thu → thị tc cùng s hu chung sn phm và
công c lao động → chế độ tư hữu xut hiện → chế độ hôn nhân 1 v 1
chng thay thế hôn nhân quần hôn → xuất hin phân hóa giai cấp → các
giai cấp đối kháng nhau dẫn đến mâu thuẫn → quyền lc th tc - b lc
không điều hoà được → nhu cầu dẫn đến s xut hin của nhà nước.
Nhà nước là t chc ca giai cp nắm ưu thế v kinh tế và đủ sc mnh
thc hin s thng tr giai cp nhm dp tt nhng cuộc xung đột công khai
gia các giai cp duy trì xã hi trong mt vòng trt t.
lOMoARcPSD| 39651089
3. Các phương thức hình thành nhà nước trong lch s:
- Có ba hình thức cơ bản và điển hình ca s xut hiện nhà nước Châu Âu: +
Nhà nước Aten (Hy Lp c đại): ra đời trc tiếp t s phát triển và đối lp giai
cp trong ni b xã hi th
tộc. + Nhà nước Rome (La Mã c
đại). + Nhà nước Germain.
- Nhà nước các quốc gia phương Đông cổ đại:
+ Cộng đồng dân cư phương Đông đã xây dựng mt b máy thng nht
vi quyn lc tập trung để qun lý các công vic chung, chng li thiên
tai và nạn xâm lăng.
+ Chế độ tư hữu xut hiện như chủ yếu v đất đai, phân hoá giai cấp
din ra chm.
+ Ban đầu, b máy quản được thành lp để thc hin chức năng công
cng, bo v li ích cộng đồng bị giai cp thng tr biến thành b
máy nhà nước thc hin chức năng duy trì bạo lực để thng tr hi.
II. Khái nim, bn chất, đặc trưng và chức năng của nhà nước
1. Khái nim:
- Nhà nước là hình thc t chc xã hi có giai cp, t chc quyn lc
chính tr công cộng đặc bit có chức năng quản hội để phc v
trước hết cho giai cp thng tr thc hin nhng hot động chung
ny sinh t bn cht xã hi.
2. Bn cht của nhà nước:
- Nhà nước có tính giai cp và xã hi.
2.1 Tính giai cp của nhà nước:
- Nhà nước b máy cưỡng chế đặc bit trong tay giai cp thng tr
hi, công c sc bén nhất để duy trì s thng tr giai cp bo v
quyn li ca giai cp cm quyn, nhà nước thiết lp mt trt t hi
nhm phc v cho chính li ích ca giai cp thng tr.
lOMoARcPSD| 39651089
2.2 Tính xã hi của nhà nước
- Tính xã hi của nhà nước th hiện nhà nước là phương tiện qun lý xã hi.
- Phải đảm bo nhng li ích mức độ nhất định cho các tng lp,
giai cp khác trong hội; nhà nước thc hin các công vic chung
ca toàn xã hi mà các cá nhân, t chức không làm được.
3. Những đặc trưng cơ bản của nhà nước:
3.1 Nhà nước là t chc quyn lc chính tr công cộng đặc bit vi b máy
thc hiện cưỡng chế và qun lý xã hi
- Nhà nước là công c thc hin quyn lc chính tr của các đảng cm quyn.
- Quyn lực nhà nước bao trùm lên xã hi (HP, TP, LP).
- Nhà nước có b máy hành chính làm nhim v qun lý xã hi.
- Ngoài ra nhà nước còn có các thiết chế ng chế (quân đội, cảnh sát,…)
3.2 Nhà nước có lãnh th và thc hin s quản lý dân cư theo các đơn vị
hành chính lãnh th
- Nhà nước quản lý dân cư không phụ thuc vào chính kiến, ngh nghip, dân tc.
- Phân b dân cư đồng đều, hp lý.
- Thiết lp trên mi vùng lãnh th các cơ quan quản lý hành chính được gi
là các đơn vị hành chính lãnh th: TP, tnh, qun huyện, xã phường.
3.3 Nhà nước có ch quyn quc gia
- Th hin quyn ti cao của nhà nước v đối ni trong phm vi lãnh th QG
và các quan h đối ngoi.
- Ch có nhà nước mi có quyn nhân danh quc gia, dân tc trong quan
h đối ngoi.
- Các yếu t cu thành 1 QG:
+ QG phi có lãnh th.
+ QG phải có dân cư ổn định.
+ QG phi có b máy thc quyn trên lãnh th.
+ QG có kh năng tham gia các hoạt động QHQT.
- Nhà nước là người đi din ch quyn QG.
lOMoARcPSD| 39651089
3.4 Nhà nước là t chc duy nht có quyn ban hành pháp luật và đảm
bo thc hin pháp lut
- Ch có nhà nước mi có thm quyn ban hành pháp lut.
- Nhà nước ban hành pháp luật để qun lý xã hi.
- Nhà nước có h thống các cơ quan để t chc thc hin pháp lut và
đảm bo pháp luật được thc hin.
3.5 Nhà nước có quyền quy định các loi thuế và thu thuế i hình
thc bt buc
- Thuế là ngun thu bt buc, ch yếu của ngân sách nhà nước.
- Nhà nước s dụng ngân sách để duy trì s hoạt động của các cơ quan trong
b máy nhà nước và đầu tư vào cơ sở h tng, các công trình phúc li.
- Nhà nước quy định các loi thuế và thu thuế bt buộc đối vi các công dân
* Phân bit phí và thuế
- Thuế là khon tin bt buc phải đóng theo quy định ca pháp lut.
- Phí là khon tin cho mt t chc nhằm hưng 1 dch v tương ứng.
2. Chức năng của nhà nước:
- Khái nim: Chức năng của nhà nước là hoạt động cơ bản nht ca nhà
ớc, mang tính thường xuyên liên tc, ổn định, tương đối, xut phát t
bn chất, cơ sở kinh tế - xã hi, nhim v chiến lược, mục tiêu cơ bản ca
nhà nước và có ý nghĩa quyết định ti s tn ti và phát trin của nhà nước.
- Chức năng của nhà nước: + CN đối ni.
+ CN đối ngoi.
- Chức năng đối ni:
+ T chc và qun lý kinh tế.
+ T chc và quản lý Văn hoá – Xã hi.
+ Bảo đảm ổn định chính tr, an ninh quc gia, trt t an toàn xã hi.
- Chức năng đối ngoi:
+ Bo v t quc.
+ Hp tác quc tế: hp tác v kinh tế - thương mại; hp tác v văn hoá
giáo dc; hp tác chính tr - quân s.
● MỐI QUAN H GIA CÁC CHỨC NĂNG CỦA NHÀ NƯỚC
lOMoARcPSD| 39651089
- Chức năng đối ni chức năng đối ngoi có quan h cht ch,
h trợ, tác động ln nhau, trong đó chức ng đối ni gi vai trò
ch đạo, quyết định đến chức năng đối ngoi.
- Vic thc hin chức năng đối ngoi xut phát t nhu cu, mc
đích của chức năng đối ni và nhm phc v chức năng đối ni.
III. Hình thức nhà nước và b máy nhà nước
1. Hình thức nhà nước:
- Khái nim: Là cách t chc quyn lực nhà nước và các phương
thc thc hin quyn lực Nhà nước.
- Hình thức nhà nước bao gm:
+ Hình thc chính th.
+ Hình thc cấu trúc Nhà nước.
+ Chế độ chính tr.
1.1 Hình thc chính th
- cách thc t chức các quan quyn lc tối cao, cấu, trình
t thành lp, mi quan h gia chúng vi nhau mức độ tham
gia ca nhân dân vào vic thành lập các cơ quan nhà nước.
- Có hai dng chính th
+ Chính th quân ch.
· CÁC DẠNG CƠ BẢN CA CHÍNH TH QUÂN CH
- Quân ch tuyệt đối: người đứng đầu nhà nước có quyn lc vô hn.
- Quân ch hn chế (Quân ch lp hiến): Người đứng đầu Nhà
c ch nm mt phn quyn lc ti cao và bên cạnh đó còn có
một cơ quan quyền lc khác na. Hiện nay, các nhà nước hin
đại ch còn hình thc quân ch lp hiến.
· Quân ch nh nguyên
- Cuc cách mạng tư sản không lật đổ đưc giai cp phong kiến.
- Vua không nm quyn lập pháp và tư pháp nhưng Vua vẫn nm
quyn hành pháp.
· Quân ch đại ngh
- Cách mạng tư sản không triệt để nên vua vn tr vì nhưng không cai trị.
lOMoARcPSD| 39651089
- Vua không còn các quyn lập pháp, hành pháp và tư pháp.
+ Chính th cng hoà.
- Quyn lc ti cao của nhà nước thuc v một cơ quan được bu ra
trong mt thời gian xác định.
- Chính th cng hoà gm hai loi:
+ Cng hoà dân ch: Quyn tham gia bu c để thành lập ra cơ quan đại
din (quyn lực) nhà nước được quy định v mt hình thc pháp lý, mi
tng lớp nhân dân lao động đều được tham gia.
+ Cng hoà quý tc: Quyn bu c ch dành cho tng lp quý tc.
· CÁC HÌNH THC CA CHÍNH TH CNG HÒA DÂN CH
- Cng hoà Tng thng. (tng thng vừa đứng đầu nhà nước và chính
ph), vd: M, Philippines.
- Cộng hoà đại ngh (vai trò tng thng m nht, vai trò ngh vin
chiếm đa số), vd: Đức.
- Cng hoà hn hp và Cng hoà xã hi ch nghĩa. Vd: Việt Nam, Pháp.
1.2 Hình thc cấu trúc nhà nước
- Hình thc cấu trúc nhà nước là s t chức nhà nước thành các đơn
v hành chính lãnh th và tính cht quan h gia các b phn cu
thành nhà nước vi nhau, giữa các cơ quan nhà nước trung
ương với các cơ quan nhà nước địa phương.
· PHÂN LOI HÌNH THC CẤU TRÚC NHÀ NƯỚC
Nhà nước đơn nhất
Nhà nước liên bang
- Có ch quyn duy nht.
- Va có ch quyền nhà nước
- Công dân có mt quc tch duy
liên bang, va có ch quyn
nht.
mi bang thành viên.
- Có mt h thống cơ quan thống
- Công dân có hai quc tch.
nhất, đồng b.
- Có hai h thống cơ quan quyền
- Có mt h thng pháp lut
lực, cơ quan nhà nước liên
thng nht.
bang, và cơ quan quyền lc
=> Quyn lực nhà nước cht ch,
bang.
thng nht
- Có hai h thng pháp lut.
lOMoARcPSD| 39651089
=> Quyn lực nhà nước liên bang
thiên v đối ngoại hơn. Chính quyền
bang có ưu thế v đối nội hơn
1.3 Chế độ chính tr
- Là tng th các PP và th đoạn mà các cơ quan nhà nước s
dụng để thc hin quyn lực nhà nước.
- Có 2 loi:
+ Phương pháp dân chủ.
+ Phương pháp phản dân ch (chế độ độc tài, chế độ phn dân tc phát
triển đến mức độ cao => phát xít).
2. B máy nhà nước
2.1 Khái nim
- Khái nim: B máy nhà nước là h thống các cơ quan nhà nước t trung
ương đến địa phương, được t chc và hot đng theo nhng nguyên tc
nht đnh nhm thc hin nhim v và chức năng của nhà nước.
quan nhà nước: là mt b phn hp thành ca b máy nhà
c, có những đặc điểm ch yếu sau.
+ Đưc thành lập trên cơ sở pháp lut.
+ Mang quyn lực nhà nước khi thc hin chức năng, nhiệm v ca mình.
+ Được đảm bo hoạt động ngân sách của nhà nước.
2.2 Nguyên tc t chc và hoạt động ca b máy nhà nước
● NGUYÊN TẮC TP QUYN
- Quyn lực nhà nước tp trung thng nht v mt mi (một cơ quan,
mt cá nhân).
+ chính th quân ch tuyệt đối quyn lc thuc v một người, nm gi
quyền điều hành b máy nhà nước, có quyn lc vô hn bao gm
quyn lập pháp, tư pháp, hành pháp.
+ chính th cộng hoà đại ngh, quyn lc thuc v một cơ quan,
ngh viện được bu ra.
lOMoARcPSD| 39651089
● NGUYÊN TẮC PHÂN QUYN
- Quyn lực nhà nước được phân chia theo 3 quyền năng độc lp: Lp
pháp, hành pháp và tư pháp.
Chương II: Những vấn đề
cơ bản v pháp lut
I. Khái quát chung
1. Ngun gc ca pháp lut (Xem sách)
2. Khái nim, bn cht và các thuộc tính cơ bản ca pháp lut
2.1 Khái nim
- Pháp lut là h thng các quy tc x s có tính bt buc chung do nhà
c ban hành hoc tha nhận, được nhà nước đảm bo thc hin bng
sc mạnh cưỡng chế, th hin ý chí của nhà nước để điu chnh các quan h
xã hi nhm duy trì trt t xã hi.
2.2 Bn cht pháp lut
2.2.1. Tính giai cp ca pháp lut
- Để thc hin quyn lc chính tr của mình, nhà nước mt mt xây dng b
máy quyn lc công cng, mt khác tìm cách hợp pháp hoá ý chí nhà nước
ca giai cp thng tr vào h thng pháp lut.
2.2.2 Tính xã hi ca pháp lut
- Pháp lut là công c để nhà nước điều chnh các quan h xã hi theo ý chí ca
giai cp thng tr => Để thc hiện đầy đủ chức năng “điều chnh" ca mình, pháp
lut cn phi ghi nhn, bo v li ích ca các giai cp, tng lp khác trong xã hi.
lOMoARcPSD| 39651089
2.3 Thuc tính ca pháp lut
- Thuc tính ca pháp lut là nhng tính cht, du hiu đặc trưng
riêng ca pháp lut.
- Các thuc tính ca pháp lut
- Tính quy phm ph biến và bt buc chung:
Tính quy phm: pháp lut to ra khuôn mu, chun mc gii hn cho
hành vi x s của con người trong xã hi.
Tính ph biến: pháp luật điều chnh hu hết các quan h xh mang
tính chất bình đẳng.
Bt buc chung: mọi người đu phi tuân th pháp lut.
- Tính xác định cht ch v hình thc:
+ Pháp luật được th hiện dưới các loại như: Tập quán pháp,
Tin l pháp, VBQPPL
+ VBQPPL có các dng vi các tên gọi như: HP, bộ lut, lut,..
+ V ni dung: ngôn ng pháp lut phi rõ ràng, chính xác, cht
ch có kh năng áp dụng trc tiếp.
- Tính được bảo đảm thc hin bằng nhà nước:
+ Pháp luật được nhà nước ban hành hoc tha nhn
+ Được nhà nước t chc thc hin pháp lut bng nhng bin
pháp hiu qu nht
+ Nhà nước có b máy cưỡng chế bo v pháp lut.
3. Ngun ca pháp lut
3.1 Khái nim
- Ngun pháp lut là nhng hình thc th hin các quy tc bt buc
chung được nhà nước tha nhn có giá tr pháp lý để áp dng gii
quyết các quan h PL.
3.2 Các loi ngun
- Tp quán pháp (pháp lut tn tại dưới dng tp quán):
+ Là hình thức nhà nước tha nhn mt s tập quán đã lưu truyền trong xã
hi, phù hp vi li ích ca giai cp thng tr và nâng chúng lên thành lut.
lOMoARcPSD| 39651089
+ Đây là nguồn ph biến ca pháp lut Ch nô và pháp lut Phong kiến.
- Tin l pháp: hình thức nhà nước tha nhn các quyết định của quan
hành chính hoc của Toà án (cơ quan xét xử) đã hiệu lc pháp lut áp
dng các quyết định đó để gii quyết các v việc tương tự sau này.
- Văn bản quy phm pháp luật: là văn bản có cha quy phm pháp lut,
được ban hành theo đúng thẩm quyn, hình thc, trình t, th tc
theo quy định ca PL.
+ Văn bản cha quy phạm tương t QPPL nhưng được ban
hành không đúng thẩm quyn, hình thc, trình t, th tc quy
định trong Lut thì không phải là văn bản quy phm pháp lut.
4. Chc năng của pháp lut
- Điu chnh các quan h xã hội (Cơ bản).
- Bo v các quan h xã hi.
- Giáo dc.
II. Quy phm pháp lut
1. Quy phm pháp lut
- Khái nim: là quy tc x s mang tính bt buộc chung do nhà nước đặt ra
hoc tha nhn và bảo đảm thc hin, th hin ý chí và bo v li ích ca
giai cp thng tr để điu chnh các quan h xã hi.
1.2 Đặc điểm
a. Quy phm pháp lut th hiện ý chí nhà nước
b. Có tính lặp đi lặp đại và bt buc chung
c. Xác định cht ch v hình thc
d. Được nhà nước đảm bo thc hin
lOMoARcPSD| 39651089
1.3 Cơ cấu ca quy phm pháp lut
a. Gi định
- Là mt b phn ca QPPL nêu lên những điều kin, hoàn cnh (thi gian,
địa điểm,..) có th xy ra trong thc tế cuc sng mà cá nhân hay t chc
khi nhng hoàn cảnh điều kiện đó phải chu s tác động ca QPPL.
b. Quy định
- Quy định b phn của QPPL, trong đó nêu lên cách x s ch
th vào hoàn cảnh, điều kiện,...đã được nêu trong b phn gi định
đưc phép hoc buc phi thc hin.
- B phận quy định ca pháp lut chứa đựng mnh lnh của nhà nưc.
c. Chế tài
- Chế tài là mt b phn ca QPPL, nêu lên biện pháp tác động mà nhà
c d kiến áp dụng đối vi cá nhân hay t chc không thc hin
đúng mệnh lnh ca quy phm pháp luật đưa ra.
2. Văn bản vi phm pháp lut
2.1 Khái nim
- Các loại văn bản khác
+ Văn bản quy phm pháp lut
+ Văn bản cá bit (áp dng pháp lut)
+ Văn bản hành chính
+ Văn bản chuyên môn
- Những đặc điểm cơ bản của văn bản quy phm pháp lut +
Là văn bản do cơ quan nhà nước có thm quyn ban hành.
+ Tên gi, ni dung và trình t ban hành các loại VBQPPL được quy
định c th trong pháp lut.
+ Có chứa đựng các quy tc x s mang tính bt buc chung.
+ Được s dng nhiu ln trong cuc sống được áp dng khi có s kin
pháp lý xy ra.
lOMoARcPSD| 39651089
2.2 H thống văn bản quy phm pháp lut của nhà nước Vit Nam
2.2.1 Văn bản lut
- Văn bản luật là văn bản có cha quy phm pháp luật được ban hành theo
đúng thẩm quyn, hình thc, trình t, th tục quy định ca pháp lut.
- Văn bản luật là văn bản QPPL do Quc hi ban hành.
2.2.2 Văn bản dưới lut
- Là văn bản do các cơ quan có thẩm quyền ban hành theo các quy định ca PL,
có giá tr pháp lý thấp hơn văn bản luật và không được trái với văn bản lut.
- H thống văn bản dưới lut (Xem SGK).
lOMoARcPSD| 39651089
SƠ ĐỒ H THNG PHÁP LUT VN
2.3 Hiu lc ca VBQPPL
- Hiu lc ca VBQPPL thời điểm phát sinh giá tr điu chnh các quan
h hi gii hn v thi gian, không gian (theo nh th), v đối
ợng thi hành mà VBQPPL đó tác động ti.
- VBQPPL phải được đăng Công báo mới có hiu lc thi hành (tr VB
quy định bí mt NN).
● Hiệu lc theo thi gian
- Hiu lc theo thi gian của VBQPPL được xác định t thời điểm
phát sinh cho đến khi chm dt s tác động của văn bản đó.
- Thời điểm có hiu lực được quy định trong VB nhưng không sớm hơn 45n kể
t ngày công b hoc ký ban hành (tr trường hp khn cp).
● Hiệu lc tr v trước ca VBQPPL
- Trường hp cn thiết mi áp dng hiu lc tr v trước.
- Không được áp dng VB có hiu lc tr v trước đối vi nhng
trường hp mà hu qu pháp lý s nặng hơn.
lOMoARcPSD| 39651089
● Hiệu lc theo không gian
- Được xác định theo lãnh th QG, mt vùng hay một địa phương nhất
định. ● Hiệu lực theo đối tượng tác động
- Đối tượng tác động ca VBQPPL bao gm cá nhân, t chc và nhng
QHXH mà văn bản đó cần phát huy hiu lc.
VBQPPL có th hết hiu lc mt phn hoc toàn b
- Thi gian có hiu lc được quy định trong VB.
- Đưc sửa đổi, b sung hoc thay thế bng VB khác.
- B hu b hoc bãi b bng 1 VB của cơ quan có thẩm quyn.
Áp dng VBQPPL
- VBQPPL được áp dng t thời điểm bắt đầu có hiu lc.
- Đưc áp dụng đối vi các hành vi xy ra ti thời điểm mà VB đang
có hiu lc.
III. Quan h PL và thc hin PL
1. Quan h PL
1.1 Khái nim
- Quan h PL là quan h xã hội được điều chnh bởi các QPPL, trong đó
các bên tham gia có nhng quyền và nghĩa vụ pháp lý nht định, được
nhà nước đảm bo thc hin.
lOMoARcPSD| 39651089
1.2 Những đặc điểm cơ bản ca QHPL
- Mang tính ý chí.
- Xut hiện trên cơ sở quy phm pháp lut
- Các bên tham gia QHPL có các quyền và nghĩa vụ pháp lý nht định.
- Được đảm bo bng s ng chế của nhà nước.
2. Cu trúc ca QHPL
2.1 Ch th ca QHPL
2.1.1 Khái nim
- Ch th ca QHPL là các cá nhân, t chc có kh năng trở thành
các bên tham gia quan h PL và khi tham gia QHPL đó một bên hoc
các bên s được hưởng quyền/ nghĩa vụ pháp lý nht định.
- Năng lực ch th: kh năng mà pháp luật quy định cho cá nhân, t
chức được tham gia vào các QHPL nhất định.
- Năng lực pháp lut gm:
+ Năng lực pháp lut: kh năng chủ th có được các quyn ch th
nhng nghĩa vụ pháp lý. => được NN công nhn trong các VBQPPL.
+ Năng lực hành vi: là kh năng chủ th bng chính hành vi của mình để
xác lp và thc hin các quyền và nghĩa vụ pháp lý => được NN công
nhn trong các VBQPPL.
2.1.2 Các loi ch th QHPL
a. Cá nhân:
- Năng lực ch th ca cá nhân phát triển tăng dần theo độ tui -> có
năng lực ch th đầy đủ.
- Thời điểm phát sinh và chm dứt năng lực ch th ca cá nhân
- Năng lực pháp lut DS: có t lúc sinh đến khi chết.
- Năng lực hành vi DS: cá nhân có NLHV khi đến độ tui nhất định cho đến đủ
18 tui tr lên -> chết, tr những trường hp b mt hoc b hn chế
NLHV. ● Hạn chế, mất năng lực hành vi
lOMoARcPSD| 39651089
Hn chế năng lc hành vi: người nghin ma tuý hoc nghin các
cht kích thích khác kh năng phá tán tài sn của gia đình bị toà
án tuyên b hn chế năng lực hành vi dân s.
Mất năng lực hành vi: Là người b bnh tâm thn hoc mc bnh mt
kh năng nhận thc.
b. T chc (Pháp nhân)
- Gồm các cơ quan nhà nước, t chc xã hi, t chc kinh tế…có
năng lực ch th để tham gia các QHPL.
- NLPL và NLHV của pháp nhân được nhà nước tha nhn trong các
VBQPPL và tu thuc vào quy chế/ điều l/ giy phép thành lp.
- T chc có 2 loi
+ T chức không có tư cách pháp nhân.
+ T chức có tư cách pháp nhân.
● Pháp nhân:
- Khái nim: Pháp nhân là 1 thut ng pháp lý phn ánh địa v ca mt t chc.
Mt t chức được công nhn là pháp nhân khi: (SGK/58)
- Người đi din ca pháp nhân:
+ Đại din theo u quyn.
+ Đại din theo pháp lut.
2.2 Ni dung ca QHPL
2.2.1 Quyn ca ch th
- Là kh năng xử s (hành vi) ca các ch th trong QHPL được quy
phạm PL quy định và được nhà nước đảm bo thc hin.
- Quyn thc hin hành vi.
- Quyn yêu cu thc hiện nghĩa vụ.
- Yêu cầu cơ quan nhà nước bo v quyn.
2.2.2 Nghĩa vụ pháp lý
- Là hành vi x s bt buộc được quy phm pháp luật quy định trước,
mà mt bên ca quan h pháp luật đó phải thc hin nhằm đáp ứng
quyn ca các ch th khác.
- Phi thc hin nhng nhng hành vi nhất định.
lOMoARcPSD| 39651089
- Kim chế không thc hin 1 s hành vi.
- Phi chu TNPL khi ko thc hin.
2.3 Khách th quan h PL
- Khách th QHPL là đối tượng mà các bên tham gia QHPL mong mun
đạt được khi tham gia vào các QHPL, đó là những li ích vt cht,
chính tr, tinh thn…
3. S kin pháp
3.1 Khái nim
- S kin pháp lý là nhng hoàn cnh, tình hung, điều kin của đời sng thc
tế, được ghi nhn trong các phn gi định ca các QPPL mà nhà làm lut gn
vi s phát sinh, thay đổi và chm dt quan h PL c th khi chúng xy ra.
Phân loi s kin pháp lý
- Căn cứ theo du hiu ý chí, s kiện pháp lý được chia
thành: + Hành vi (SGK/62)
+ S kiến (SGK/63)
IV. Thc hin pháp lut và áp dng pháp lut
1. Thc hin pháp lut
1.1 Khái nim
- Thc hin PL mt quá trình hoạt động mục đích làm cho
những quy định ca pháp luật đi vào cuộc sng, tr thành nhng
hành vi thc tế hp pháp ca các ch th PL.
1.2 Các hình thc thc hin pháp lut
- Tuân th pháp lut
- Thi hành pháp lut
- S dng pháp lut
- Áp dng pháp lut
S xut hin của nhà nước c đại nào sau đây có nguyên nhân là do mâu thuẫn giai cp
gay gắt đến mc không th điều hòa được.
lOMoARcPSD| 39651089
V. Vi phm pháp lut và trách nhim pháp lý
1. Vi phm pháp lut
1.1 Khái nim (SGK)
1.2 Du hiu ca hành vi vi phm pháp lut
- Là hành vi xác định của con người.
- Trái pháp lut.
- Do ch th có năng lực trách nhim pháp lý thc hin.
- Có li.
1.3 Cu thành vi phm pháp lut
- Ch th VPPL: là th nhân hoặc pháp nhân đã có lỗi trong vic
thc hin hành vi VPPL b lut cm.
- Khách th VPPL: là quan h xh được pháp lut bo v tránh khi s
xâm hi của VPPL, nhưng bị hành vi VPPL xâm hi đến (hoặc đe dọa
xâm hi) gây nên thit hại đáng kể nhất định.
- Mt khách quan ca VPPL: là nhng biu hin ra bên ngoài ca VPPL
mà con người có th nhn thức được bng trực quan sinh động.
+ Xem xét qua ba khía cnh: hành vi trái PL, s thit hi, mi quan h
nhân qu.
- Mt ch quan ca VPPL: là trng thái tâm lý bên trong ca ch th thc
hin hành vi VPPL t nhn thức được hành vi ca mình khi VPPL.
- Động cơ: là cái thúc đẩy ch th thc hin hành vi VPPL. -> Vd:
động cơ phạm ti,..
- Mục đích: là kết qu cui cùng mà ch th mong muốn đạt được khi thc
hin hành vi VPPL. ->Vd: mục đích cướp tài sản để có tiền ăn chơi.
1.4 Các loi vi phm PL
- Vi phm hình s
- Vi phm hành chính
- Vi phm dân s
- Vi phm k lut
lOMoARcPSD| 39651089
2. Trách nhim pháp lý
2.1 Khái nim (SGK)
2.2 Các đặc điểm cơ bản ca trách nhim pháp lý
CHƯƠNG III:
KHÁC BIT GIA H THNG PHÁP LUT LỤC ĐỊA VÀ H THNG
THÔNG LUT
Civil Law System
Common Law
- Đề cao vai trò ca lut vt chất điều
- Đề cao pháp lut t tng.
chnh quan h xã hi.
- Án l là ngun quan trng nht cho
- VBPL là quan trng nht.
hoạt động xét x ca toà án.
- Toà án có chức năng xét xử không
- Nguyên tc áp dng thông lut và l
đóng vai trò lập pháp.
công bng.
- Rch ròi gia lut công và luật tư.
=> Hiện nay đã có sự lan to nhất định gia 2 h thng PL này => s tha
nhn trong PL ca các QG.
H thng cu trúc pháp lut
Ngành lut: là mt tng th bao gm các quy phm pháp luật điều chnh các
quan h xã hi trong một lĩnh vực nhất định của đời sng xã hi.
Chế định PL: là nhóm nhng quy phm pháp luật điều chnh mt nhóm các
quan h xã hi cùng loi có liên h mt thiết vi nhau.
lOMoARcPSD| 39651089
CHƯƠNG VII: LUẬT HÌNH S
- T TNG HÌNH S
I. LUT HÌNH S
- tng th nhng quy phạm PL qui đnh hành vi nào ti phm,
mục đích ca hình pht những điều kin áp dng hình pht, hình
thc và mức độ hình phạt đối với người có hành vi phm ti.
- B lut Hình s 2015 và B lut HS sửa đổi, b sung 2017.
=> Viết tt là BLHS 2015 (s dng văn bản hp nht).
B lut hình s 2015
B lut hình s
- Phần chung: quy đnh v những điều khoản cơ bn, bao gm:
hiu lc ca BLHS, ti phm, các trường hp loi tr trách
nhim hình s, thi hiu truy cu trách nhim HS, hình pht, quy
định đi với người dưới 18 tui phm ti,...
- Phần riêng: quy định các ti phm c th và khung hình phạt tương
xng, gm các nhóm ti phm: an ninh quc gia; tính mng, sc
kho, nhân phm, danh d của con người; quyn t do; quyn s
hu; chế độ hôn nhân gia đình; trật t qun lý kinh tế; trt t qun
lý hành chính; trt t công cng; hoạt động tư pháp; môi trường;...
2. Ti phm:
2.1 Khái nim: SGK
2.5 Đng phm
- Là trưng hp có 2 ng tr lên c ý cùng thc hin mt ti phm.
- Có 2 loi đng phm: t chc, giản đơn
- Phm ti có t chc là hình thc đng phm có s cu kết
cht ché gia những người cùng thc hin ti phm.
- Đồng phm gm; người t chc, xúi gic, thc hành, giúp sc.
3. Hình pht
Khái nim
Mục đích của hình pht: + Trng tr người phm ti
+ Giáo dc
+ Ngăn nga phm ti mi
lOMoARcPSD| 39651089
CHƯƠNG VIII: LUẬT DÂN S,
LUT T TNG DÂN S
I. Lut Dân s
1. Khái quát
- Gm tng th nhng quy phm pháp luật điều chnh các QH trên
nguyên tắc bình đẳng t tha thun (qh tài sn, quyn nhân thân).
- Cơ sở pháp lý: BLDS 2015.
- Các vn đ cn chú ý:
- Đối tượng điều chnh
- Phương pháp điu chnh
quy đnh chung
quyn s hu tài sn và quyền khác đối vi tài sn
nghĩa v và hp đng
tha kế
PL áp dng đi vi quan h dân s có yếu t c ngoài
điu khon thi hành
2. Mt s nội dung cơ bản
2.1 Ch th ca quan h pháp lut dân s
ch th bao gm: cá nhân, pháp nhân
Cá nhân: năng lc ch th ca cá nhân bao gồm năng lực
pháp luật và năng lc hành vi.
Năng lc hành vi dân s
Là kh năng cá nhân tham gia bằng hành vi ca mình xác lp, thc hin
quyền và nghĩa vụ dân s.
Người thành niên: đủ 18 tui
Người chưa đủ thành niên: dưới 16 tui bao gm
+ i 6 tui.
+ Đủ 6 tuổi đến dưới 15 tui
+ Đủ 15 tui đến chưa đủ 18
tui Quyn nhân thân ca cá nhân
- Quyền đối vi h tên
- Quyền đối vi hình nh
- Quyền được xác định li gii tính
- Quyn bí mt đời tư (thư tín, điện thoi,...)
- Quyn bt kh xâm phm v ch
- Quyn t do cư t
- Quyn t do tín ngưỡng
lOMoARcPSD| 39651089
CHƯƠNG X: LUẬT LAO ĐỘNG
B luật lao động 2019
Quan h lao đng
Hp đồng lao động
Tiền lương
Thi gi làm vic, thi gi ngh ngơi
Tranh chấp lao động
Bo him xã hi
1. Quan h lao động
- Khái nim: SGK -
Ch th QHPLLĐ
+ Người lao động đủ 15 tui trn
+ Người s dụng lao động: t chc or cá nhân (t đ 18 tui)
2. Hp đồng lao động
- Khái nim: SGK
- Hình thức HĐ:
+ Văn bản: 2 bn
+ Lời nói (dưới 1 tháng)
TH VIC (người sd lao động và người lao đng có th tha thun
v th vic)
- Thi gian th vic ch 1 ln do hai bên tha thun.
- Không quá 180 ngày đi vi v trí qun lý doanh nghip
- Không quá 60 ngày đi vi công vic có chc danh ngh
nghip cần trình độ chuyên môn, k thut t cao đng tr lên.
- Không quá 30 ngày đi vi công vic cn trình đ trung cp, công
nhân k thut, nhân viên nghip v.
- Không quá 6 ngày vi các công vic khác.
Tiền lương thử vic: ít nht phi bng 85% mức lương của
ngưi có cùng công việc đó.
lOMoARcPSD| 39651089
Các bên có quyn hu b th vic trước thi hn nếu không
đạt yêu cu.
NI DUNG CA HP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Các bên (ch th) quan h hp đồng lao động.
Công vic phi làm.
Thi gi làm vic, thi gi ngh ngơi.
Tiền lương.
Địa đim làm vic.
Thi hn hp đng.
Tùy theo tng loi công vic có th có thêm nhng nội dung khác…
PHÂN LOI HP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Hp đồng không xác định thi hạn: hai bên không xác định thi hn,
thi đim chm dt hiu lc hp đng.
Hp đồng xác đnh thi hn:
- Hai bên xác định thi hn, thời điểm chm dt hiu lc ca hợp đồng. -
Trong thi gian không quá 36 tháng k t thời điểm có hiu lc ca
hp đng.
Ki tiếp hp đng hoc chuyn đổi HĐLĐ (Điều 20 BLLĐ)
- Trong thi hn 30n k t ngày tiếp tc thc hiện HĐ mới các bên
phi tiến hành ký tiếp HĐ.
- Nếu ký tiếp HĐ có thời hạn thì cũng chỉ được ký HĐ có thời hn
không quá 2 ln, sau đó nếu tiếp tc s dụng người lao đng thì
HĐ phi chuyển sang HĐ không xác đnh thi hn chm dt.
- Nếu không ký tiếp HĐ mới nhng vn tiếp tc thc hiện HĐ cũ thì
HĐ t động chuyển sang HĐ không xác định thời điểm.
Các trường hp chm dứt HĐLĐ
- Hết hạn HĐLĐ
- Đã hoàn thành công việc theo
HĐLĐ - Hai bên tha thun chm dt
HĐLĐ - Người lao động ngh hưu
- Người lao động b kết án tù hoc t hình hoc b cm làm vic
lOMoARcPSD| 39651089
- Người lao động chết
- Ngưi s dụng lao động chết
- Người lao động b x lý k luật đến mc sa thi.
- Đơn phương chm dứt HĐLĐ
Quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ (Điều 37 BLLĐ)
Khi gặp các trường hp sau:
- Không được b trí đúng công việc, địa điểm, điu kin làm
vic theo tha thun.
- Không được tr lương đủ và đúng hạn theo tha thun.
- B ngược đãi, quấy ri tình dục, cưỡng bức lao đng
- Bản thân or gđ có hoàn cảnh khó khăn không th tiếp tục lao động
- Lao đng n có thai phi ngh vic theo ch định của bác sĩ
- Người lao động ốm đau, tai nạn đã điều tr nhưng sc khe
không đ điu kin làm vic
NGHĨA V CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG KHI CHM DỨT HĐLĐ TRÁI
PHÁP LUẬT (ĐIỀU 40)
1. Không được tr cp thôi vic tht nghip.
2. Phi bi thường cho người s dụng lao động na tháng tiền lương
theo hợp đồng lao động và mt khon tiền tương ứng vi tiền lương
theo hợp đồng lao động trong những ngày không báo trước.
3. Phi hoàn tr cho người s dụng lao động chi phí đào tạo được quy
định tại Điều 62 của BLLĐ.
MT S TRƯNG HỢP ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HĐLĐ PHẢI
BÁO TRƯỚC CHO BÊN KIA
- Ít nht 3 ngày trong các hợp đồng có hn quá 12 tháng
- Ít nhất 45 ngày đi vi hp đng lao động không xác định thi hn
- 30 ngày vi hợp đồng xác định thi hn t 12 đến 36 tháng
QUYỀN ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DT HĐLĐ CỦA NGƯỜI S DNG
LAO ĐNG (ĐIU 38)
- Người lao động thưng xuyên không s dng công vic
lOMoARcPSD| 39651089
- Người lao động b ốm đau, tai nạn đã điều tr 12 tháng liên tc
với HĐ không xác đnh thi hn hoc 6 tháng với HĐ xác đnh
thi hn hoc quá ½ thời gian đối với HĐ mùa vụ mà kh năng
lao động chưa hồi phc.
- Do thiên tai, ho hon, dch bnh nguy him,...
- Người lao động t ý b vic t 5 ngày ko có lý do chính đáng
NGƯI S DỤNG LAO ĐỘNG KHÔNG ĐƯỢC ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DT
HĐLĐ
- Người lao động ốm đau tai nạn đang điều tr theo ch định của bác sĩ
- Người lao động đang nghỉ vic hoc ngh phép năm
- Người lao động n đang mang thai, nghỉ chế đ thai sn hoc
nuôi con dưi 12 tháng
TIỀN LƯƠNG
1. Tiền lương là số tiền mà người s dụng lao động tr cho người lao
động theo tha thuận để thc hin công vic, bao gm mức lương theo
công vic hoc chc danh, ph cấp lương và các khoản b sung khác.
2. Mức lương theo công việc hoc chức danh không được thp
hơn mức lương ti thiu. Không phân bit gii tính
3. Người s dụng lao động phi tr lương trực tiếp, đầy đủ, đúng hạn cho
người lao động
THI GI LÀM VIC
- Thi gi làm vic ca người lao động
- Không quá 8h/1 ngày hoc 48h/ tun
- Nhà nưc khuyến khích tun làm vic 40 gi
- Gi làm việc ban đêm: tính từ 22h đến 6h sáng hôm sau
TIỀN LƯƠNG LÀM THÊM GI, LÀM VIỆC BAN ĐÊM
Thi gian làm thêm gi khong thi gian làm vic ngoài gi làm
việc bình thường theo quy định ca pháp lut, tho ước lao động tp
th hoc nội quy lao động
a. Vào ngày thưng, ít nht bng 150%
b. Vào ngày ngh hng tun, ít nht bng 200%
lOMoARcPSD| 39651089
c. Vào ngh l tết, ngày ngh có hưởng lương, ít nhất bng 300%
chưa kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày ngh có hưởng lương đối
vi ngừoi lao động hưởng lương ngày
d. Người lao động làm việc vào ban đêm thì đưc tr thêm ít nht bng
30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực tr
theo công vic ca ngày làm vic bình thường.
THI GI NGH NGƠI
Người lao động
- Làm vic liên tc t 6h tr n trong 1 ngày thì được ngh ít
nhất 30’, làm ban đêm thì nghỉ gia ca ít nhất 45’
- Làm việc theo ca được ngh ít nht 12h trước khi chuyn ca
- Mi tuần được ngh ít nht 24 gi liên tc, ít nht 4h tun
NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐƯỢC HƯNG NGUYÊN
LƯƠNG NGHỈ L TT:
- tết DL 1 ngày, tết ÂL 5 ngày, Quc khánh 2 ngày, gi t Hùng
Vương 1 ngày
- 30/4 1 ngày, quc tế lao đng 1 ngày
NGH HÀNG NĂM
- Người lao động m việc đủ 12 tháng cho một người s dng lao
động thì được ngh hằng năm 12 ngày, nếu chưa đ 12 tháng thì
tính theo t l.
- 14 ngày với người lao động dưới 18 tui hoc làm công vic nng
nhc đc hi.
- C đủ 5 năm lao động cho một người s dụng lao động thì
đưc ngh thêm 1 ngày.
NGH VIC RIÊNG
- Ngh 3 ngày: người lđ kết hôn hoc cha m, v chng, con chết
- Ngh 1 ngày: con, cha, m, anh, em kết hôn hoc ông, bà, anh, ch, em
chết.
Hình thc k luật lao động
- khin trách
lOMoARcPSD| 39651089
- kéo dài thi hn nâng lương không quá 6 tháng
- cách chc
- sa thi
BNG TRA CỨU LƯƠNG TỐI THIU VÙNG 2023 TI 63
TNH TP THEO NGH ĐỊNH 38/2022/NĐ-CP ÁP DNG T
01/07/2023
Chế độ bo him xã hi
- Gm: bo him xã hi bt buc, bo him xã hi t nguyn
- Khái nim BHXH bt buc: là s bo đảm thay thế hoặc bù đắp mt
phn thu nhp của người LĐ khi họ b gim hoc mt thu nhp do m
đau, thai sản, tai nạn lao động, bnh ngh nghip, tht nghip, hết tui
lao đng hoc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ BHXH.
Nghĩa v tham gia BHXH bt buc
- Ngưi s dụng lao động và người LĐ có nghĩa v tham gia:
- BHXH khi ký HĐLĐ từ 1 tháng tr lên
-
Tiền lương tháng đóng BHXH bt buc
- Hin hành, ti khon 2 Điều 89 LBHXH 2014 quy định tiền lương
tháng đóng BHXH bt buc nhng khoản sau đây:
- Mức lương
- Ph cấp lương
- Các khon b sung khác theo quy đnh ca PL v lao động
- Tuy nhiên, PL có gii hn mức lương tháng đóng BHXH bắt
buc ti thiu và tối đa.
lOMoARcPSD| 39651089
T l đóng BHXH bt buộc đối với người LĐ VN
Mc tiền lương đóng BHXH
- Mc tiền lương thấp nht đ tính t l đóng BHXH bắt buc là
mức lương tối thiu theo vùng.
- Mức lương cao nhất để tham gia bo hiểm ko cao hơn 20 lần mc
lương cơ sở (lương cơ sở t 01/07/2023 là 1,8 tr/tháng = 36 tr/tháng).
Nhng lợi ích mà người LĐ dược hưởng t việc đóng BHXH bắt buc
- Ốm đau, thai sản, tai nạn LĐ, bệnh, hưu trí, tử
tut. Chế độ BHXH t nguyn
- Hưu trí, tử tut.
Bo him tht nghip: tr cp tht nghip, h tr hc ngh, h tr tìm
vic làm.
Php lut đi cng
Pháp lut đi cng (Đi hc Khoa hc Xã hội và Nhân văn, Đi hc
Quc gia Thành ph H Chí Minh)
| 1/29

Preview text:


Chương I: Những vấn đề cơ bản về nhà nước
I. Nguồn gốc nhà nước:
1. Các học thuyết phi Marxist về nguồn gốc nhà nước: -
Thuyết Thần quyền: Thượng đế là người sắp đặt trật tự xã hội, nhà nước
là do thượng đế sáng tạo. Nhà nước là lực lượng siêu nhiên, quyền lực
nhà nước là vĩnh cửu => sự phục tùng nhà nước là cần thiết, tất yếu.
+ Phái Quân chủ: Thượng đế trực tiếp trao quyền cho một ông
vua, dân chúng phải tuyệt đối phục tùng.
+ Phái Giáo quyền: mục đích nhằm bảo vệ quyền lợi giáo hội,
Thượng đế trao quyền cho giáo hội. Giáo hoàng thống trị về mặt
tinh thần, thống trị về thể xác, quản lý, điều hành trao cho vua.
+ Phái Dân quyền: nhân dân có vai trò nhất định trong tổ chức
quyền lực nhà nước. Thượng đế trao quyền cho nhân dân rồi
thoả thuận uỷ thác cho nhà vua.
- Thuyết Gia trưởng: kết luận nhà nước là kết quả phát triển của gia đình.
Nói cách khác, nhà nước là một gia tộc mở rộng và quyền lực nhà
nước là quyền lực gia trưởng mở rộng.
- Thuyết Khế ước xã hội: sự ra đời của nhà nước là sản phẩm của một
Khế ước giữa những người không có tổ chức trên cơ sở tự nguyện
nhường một số quyền tự nhiên vốn có của mình cho một tổ chức đặc
biệt là nhà nước nhằm bảo vệ lợi ích chung của cộng đồng => Quyền
lợi của nhà nước là do nhân dân uỷ thác.
=> Có tính cách mạng và giá trị lịch sử to lớn, là nền tảng tư tưởng cho
cuộc cách mạng tư sản lật đổ ách thống trị phong kiến thời kì cận đại.
- Thuyết Bạo lực: nhà nước xuất hiện trực tiếp do thị tộc thắng thế xác
lập nhà nước để nô dịch thị tộc bại trận => Nhà nước là công cụ của kẻ
mạnh thống trị kẻ yếu. lOMoAR cPSD| 39651089
- Thuyết Tâm lý: nhà nước xuất hiện do con người nguyên thuỷ muốn
phụ thuộc vào thủ lĩnh, giáo sĩ => Nhà nước là tổ chức siêu nhiên có
sứ mệnh lãnh đạo xã hội.
Các quan điểm trên mặc dù được thể hiện ở nhiều hình thức khác nhau nhưng
đều có điểm tương đồng là không thể giải thích một cách thuyết phục nguồn gốc ra
đời của nhà nước, tách rời điều kiện vật chất xã hội, nguyên nhân kinh tế.
Cho rằng nhà nước là một thiết chế phải có trong xã hội, một lực lượng
đứng trên xã hội nhằm giải quyết các tranh chấp, điều hoà mâu thuẫn xã hội
nhằm duy trì xã hội ổn định và phát triển.
2. Học thuyết Marx - Lenin về nguồn gốc của nhà nước: -
Nhà nước không phải là hiện tượng vĩnh cửu, bất biến. Nhà nước là
một phạm trù lịch sử, có quá trình phát sinh, phát triển và tiêu vong.
● Nguyên nhân kinh tế:
- Nền kinh tế sản xuất phát triển làm xuất hiện chế độ tư hữu.
- Các yếu tố phát sinh làm xuất hiện chế độ tư hữu:
+ Nền kinh tế sản xuất thay thế nền kinh tế tự nhiên.
+ Sự chuyên môn hoá của lao động sản xuất tăng cao → năng suất tăng cao
→ của cải dư thừa xuất hiện → phát sinh khả năng chiếm hữu riêng tài sản.
+ Những người có địa vị trong thị tộc - bộ lạc lợi dụng để chiếm đoạt
công cụ sản xuất và sản phẩm lao động của tập thể.
+ Tù binh thua trận trở thành nô lệ - công cụ lao động của những
người có quyền lực trong thị tộc - bộ lạc thắng trận.
● Nguyên nhân xã hội
- Sự phân hoá xã hội thành các giai cấp đối kháng nhau. -
Chế độ cộng sản nguyên thuỷ → thị tộc cùng sở hữu chung sản phẩm và
công cụ lao động → chế độ tư hữu xuất hiện → chế độ hôn nhân 1 vợ 1
chồng thay thế hôn nhân quần hôn → xuất hiện phân hóa giai cấp → các
giai cấp đối kháng nhau dẫn đến mâu thuẫn → quyền lực thị tộc - bộ lạc
không điều hoà được → nhu cầu dẫn đến sự xuất hiện của nhà nước.
Nhà nước là tổ chức của giai cấp nắm ưu thế về kinh tế và đủ sức mạnh
thực hiện sự thống trị giai cấp nhằm dập tắt những cuộc xung đột công khai
giữa các giai cấp duy trì xã hội trong một vòng trật tự. lOMoAR cPSD| 39651089
3. Các phương thức hình thành nhà nước trong lịch sử: -
Có ba hình thức cơ bản và điển hình của sự xuất hiện nhà nước ở Châu Âu: +
Nhà nước Aten (Hy Lạp cổ đại): ra đời trực tiếp từ sự phát triển và đối lập giai
cấp trong nội bộ xã hội thị
tộc. + Nhà nước Rome (La Mã cổ
đại). + Nhà nước Germain.
- Nhà nước ở các quốc gia phương Đông cổ đại:
+ Cộng đồng dân cư phương Đông đã xây dựng một bộ máy thống nhất
với quyền lực tập trung để quản lý các công việc chung, chống lại thiên
tai và nạn xâm lăng.
+ Chế độ tư hữu xuất hiện như chủ yếu về đất đai, phân hoá giai cấp diễn ra chậm.
+ Ban đầu, bộ máy quản lý được thành lập để thực hiện chức năng công
cộng, bảo vệ lợi ích cộng đồng → bị giai cấp thống trị biến thành bộ
máy nhà nước thực hiện chức năng duy trì bạo lực để thống trị xã hội.
II. Khái niệm, bản chất, đặc trưng và chức năng của nhà nước
1. Khái niệm:
- Nhà nước là hình thức tổ chức xã hội có giai cấp, là tổ chức quyền lực
chính trị công cộng đặc biệt có chức năng quản lý xã hội để phục vụ
trước hết cho giai cấp thống trị và thực hiện những hoạt động chung
nảy sinh từ bản chất xã hội.
2. Bản chất của nhà nước:
- Nhà nước có tính giai cấp và xã hội.
2.1 Tính giai cấp của nhà nước:
- Nhà nước là bộ máy cưỡng chế đặc biệt trong tay giai cấp thống trị xã
hội, là công cụ sắc bén nhất để duy trì sự thống trị giai cấp và bảo vệ
quyền lợi của giai cấp cầm quyền, nhà nước thiết lập một trật tự xã hội
nhằm phục vụ cho chính lợi ích của giai cấp thống trị. lOMoAR cPSD| 39651089
2.2 Tính xã hội của nhà nước -
Tính xã hội của nhà nước thể hiện nhà nước là phương tiện quản lý xã hội. -
Phải đảm bảo những lợi ích ở mức độ nhất định cho các tầng lớp,
giai cấp khác trong xã hội; nhà nước thực hiện các công việc chung
của toàn xã hội mà các cá nhân, tổ chức không làm được.
3. Những đặc trưng cơ bản của nhà nước:
3.1 Nhà nước là tổ chức quyền lực chính trị công cộng đặc biệt với bộ máy
thực hiện cưỡng chế và quản lý xã hội -
Nhà nước là công cụ thực hiện quyền lực chính trị của các đảng cầm quyền.
- Quyền lực nhà nước bao trùm lên xã hội (HP, TP, LP).
- Nhà nước có bộ máy hành chính làm nhiệm vụ quản lý xã hội. -
Ngoài ra nhà nước còn có các thiết chế cưỡng chế (quân đội, cảnh sát,…)
3.2 Nhà nước có lãnh thổ và thực hiện sự quản lý dân cư theo các đơn vị hành chính lãnh thổ
- Nhà nước quản lý dân cư không phụ thuộc vào chính kiến, nghề nghiệp, dân tộc.
- Phân bố dân cư đồng đều, hợp lý.
- Thiết lập trên mỗi vùng lãnh thổ các cơ quan quản lý hành chính được gọi
là các đơn vị hành chính lãnh thổ: TP, tỉnh, quận huyện, xã phường.
3.3 Nhà nước có chủ quyền quốc gia
- Thể hiện quyền tối cao của nhà nước về đối nội trong phạm vi lãnh thổ QG
và các quan hệ đối ngoại.
- Chỉ có nhà nước mới có quyền nhân danh quốc gia, dân tộc trong quan hệ đối ngoại.
- Các yếu tố cấu thành 1 QG:
+ QG phải có lãnh thổ.
+ QG phải có dân cư ổn định.
+ QG phải có bộ máy thực quyền trên lãnh thổ.
+ QG có khả năng tham gia các hoạt động QHQT.
- Nhà nước là người đại diện chủ quyền QG. lOMoAR cPSD| 39651089
3.4 Nhà nước là tổ chức duy nhất có quyền ban hành pháp luật và đảm
bảo thực hiện pháp luật
- Chỉ có nhà nước mới có thẩm quyền ban hành pháp luật.
- Nhà nước ban hành pháp luật để quản lý xã hội.
- Nhà nước có hệ thống các cơ quan để tổ chức thực hiện pháp luật và
đảm bảo pháp luật được thực hiện.
3.5 Nhà nước có quyền quy định các loại thuế và thu thuế dưới hình thức bắt buộc
- Thuế là nguồn thu bắt buộc, chủ yếu của ngân sách nhà nước.
- Nhà nước sử dụng ngân sách để duy trì sự hoạt động của các cơ quan trong
bộ máy nhà nước và đầu tư vào cơ sở hạ tầng, các công trình phúc lợi.
- Nhà nước quy định các loại thuế và thu thuế bắt buộc đối với các công dân
* Phân biệt phí và thuế
- Thuế là khoản tiền bắt buộc phải đóng theo quy định của pháp luật.
- Phí là khoản tiền cho một tổ chức nhằm hưởng 1 dịch vụ tương ứng.
2. Chức năng của nhà nước:
- Khái niệm: Chức năng của nhà nước là hoạt động cơ bản nhất của nhà
nước, mang tính thường xuyên liên tục, ổn định, tương đối, xuất phát từ
bản chất, cơ sở kinh tế - xã hội, nhiệm vụ chiến lược, mục tiêu cơ bản của
nhà nước và có ý nghĩa quyết định tới sự tồn tại và phát triển của nhà nước.
- Chức năng của nhà nước: + CN đối nội. + CN đối ngoại.
- Chức năng đối nội:
+ Tổ chức và quản lý kinh tế.
+ Tổ chức và quản lý Văn hoá – Xã hội.
+ Bảo đảm ổn định chính trị, an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội.
- Chức năng đối ngoại:
+ Bảo vệ tổ quốc.
+ Hợp tác quốc tế: hợp tác về kinh tế - thương mại; hợp tác về văn hoá
– giáo dục; hợp tác chính trị - quân sự.
● MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CHỨC NĂNG CỦA NHÀ NƯỚC lOMoAR cPSD| 39651089
- Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại có quan hệ chặt chẽ,
hỗ trợ, tác động lẫn nhau, trong đó chức năng đối nội giữ vai trò
chủ đạo, quyết định đến chức năng đối ngoại.
- Việc thực hiện chức năng đối ngoại xuất phát từ nhu cầu, mục
đích của chức năng đối nội và nhằm phục vụ chức năng đối nội.
III. Hình thức nhà nước và bộ máy nhà nước
1. Hình thức nhà nước:
- Khái niệm: Là cách tổ chức quyền lực nhà nước và các phương
thức thực hiện quyền lực Nhà nước.
- Hình thức nhà nước bao gồm:
+ Hình thức chính thể.
+ Hình thức cấu trúc Nhà nước.
+ Chế độ chính trị.
1.1 Hình thức chính thể -
Là cách thức tổ chức các cơ quan quyền lực tối cao, cơ cấu, trình
tự thành lập, mối quan hệ giữa chúng với nhau và mức độ tham
gia của nhân dân vào việc thành lập các cơ quan nhà nước.
- Có hai dạng chính thể
+ Chính thể quân chủ.
· CÁC DẠNG CƠ BẢN CỦA CHÍNH THỂ QUÂN CHỦ
- Quân chủ tuyệt đối: người đứng đầu nhà nước có quyền lực vô hạn.
- Quân chủ hạn chế (Quân chủ lập hiến): Người đứng đầu Nhà
nước chỉ nằm một phần quyền lực tối cao và bên cạnh đó còn có
một cơ quan quyền lực khác nữa. Hiện nay, các nhà nước hiện
đại chỉ còn hình thức quân chủ lập hiến.
· Quân chủ nhị nguyên
- Cuộc cách mạng tư sản không lật đổ được giai cấp phong kiến.
- Vua không nắm quyền lập pháp và tư pháp nhưng Vua vẫn nắm quyền hành pháp.
· Quân chủ đại nghị -
Cách mạng tư sản không triệt để nên vua vẫn trị vì nhưng không cai trị. lOMoAR cPSD| 39651089
- Vua không còn các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp.
+ Chính thể cộng hoà.
- Quyền lực tối cao của nhà nước thuộc về một cơ quan được bầu ra
trong một thời gian xác định.
- Chính thể cộng hoà gồm hai loại:
+ Cộng hoà dân chủ: Quyền tham gia bầu cử để thành lập ra cơ quan đại
diện (quyền lực) nhà nước được quy định về mặt hình thức pháp lý, mọi
tầng lớp nhân dân lao động đều được tham gia.
+ Cộng hoà quý tộc: Quyền bầu cử chỉ dành cho tầng lớp quý tộc.
· CÁC HÌNH THỨC CỦA CHÍNH THỂ CỘNG HÒA DÂN CHỦ
- Cộng hoà Tổng thống. (tổng thống vừa đứng đầu nhà nước và chính
phủ), vd: Mỹ, Philippines.
- Cộng hoà đại nghị (vai trò tổng thống mờ nhạt, vai trò nghị viện
chiếm đa số), vd: Đức. -
Cộng hoà hỗn hợp và Cộng hoà xã hội chủ nghĩa. Vd: Việt Nam, Pháp.
1.2 Hình thức cấu trúc nhà nước
- Hình thức cấu trúc nhà nước là sự tổ chức nhà nước thành các đơn
vị hành chính – lãnh thổ và tính chất quan hệ giữa các bộ phận cấu
thành nhà nước với nhau, giữa các cơ quan nhà nước ở trung
ương với các cơ quan nhà nước ở địa phương.
· PHÂN LOẠI HÌNH THỨC CẤU TRÚC NHÀ NƯỚC
Nhà nước đơn nhất
Nhà nước liên bang
- Có chủ quyền duy nhất.
- Vừa có chủ quyền nhà nước
- Công dân có một quốc tịch duy
liên bang, vừa có chủ quyền nhất.
mỗi bang thành viên.
- Có một hệ thống cơ quan thống
- Công dân có hai quốc tịch. nhất, đồng bộ.
- Có hai hệ thống cơ quan quyền
- Có một hệ thống pháp luật
lực, cơ quan nhà nước liên thống nhất.
bang, và cơ quan quyền lực
=> Quyền lực nhà nước chặt chẽ, bang. thống nhất
- Có hai hệ thống pháp luật. lOMoAR cPSD| 39651089
=> Quyền lực nhà nước liên bang
thiên về đối ngoại hơn. Chính quyền
bang có ưu thế về đối nội hơn
1.3 Chế độ chính trị -
Là tổng thể các PP và thủ đoạn mà các cơ quan nhà nước sử
dụng để thực hiện quyền lực nhà nước. - Có 2 loại:
+ Phương pháp dân chủ.
+ Phương pháp phản dân chủ (chế độ độc tài, chế độ phản dân tộc phát
triển đến mức độ cao => phát xít).
2. Bộ máy nhà nước 2.1 Khái niệm -
Khái niệm: Bộ máy nhà nước là hệ thống các cơ quan nhà nước từ trung
ương đến địa phương, được tổ chức và hoạt động theo những nguyên tắc
nhất định nhằm thực hiện nhiệm vụ và chức năng của nhà nước.
Cơ quan nhà nước: là một bộ phận hợp thành của bộ máy nhà
nước, có những đặc điểm chủ yếu sau.
+ Được thành lập trên cơ sở pháp luật.
+ Mang quyền lực nhà nước khi thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình.
+ Được đảm bảo hoạt động ngân sách của nhà nước.
2.2 Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước
● NGUYÊN TẮC TẬP QUYỀN
- Quyền lực nhà nước tập trung thống nhất về một mối (một cơ quan, một cá nhân).
+ Ở chính thể quân chủ tuyệt đối quyền lực thuộc về một người, nắm giữ
quyền điều hành bộ máy nhà nước, có quyền lực vô hạn bao gồm
quyền lập pháp, tư pháp, hành pháp.
+ Ở chính thể cộng hoà đại nghị, quyền lực thuộc về một cơ quan,
nghị viện được bầu ra. lOMoAR cPSD| 39651089
● NGUYÊN TẮC PHÂN QUYỀN
- Quyền lực nhà nước được phân chia theo 3 quyền năng độc lập: Lập
pháp, hành pháp và tư pháp.
Chương II: Những vấn đề
cơ bản về pháp luật I. Khái quát chung
1. Nguồn gốc của pháp luật (Xem sách)
2. Khái niệm, bản chất và các thuộc tính cơ bản của pháp luật
2.1 Khái niệm
- Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung do nhà
nước ban hành hoặc thừa nhận, được nhà nước đảm bảo thực hiện bằng
sức mạnh cưỡng chế, thể hiện ý chí của nhà nước để điều chỉnh các quan hệ
xã hội nhằm duy trì trật tự xã hội.
2.2 Bản chất pháp luật
2.2.1. Tính giai cấp của pháp luật
- Để thực hiện quyền lực chính trị của mình, nhà nước một mặt xây dựng bộ
máy quyền lực công cộng, mặt khác tìm cách hợp pháp hoá ý chí nhà nước
của giai cấp thống trị vào hệ thống pháp luật.
2.2.2 Tính xã hội của pháp luật
- Pháp luật là công cụ để nhà nước điều chỉnh các quan hệ xã hội theo ý chí của
giai cấp thống trị => Để thực hiện đầy đủ chức năng “điều chỉnh" của mình, pháp
luật cần phải ghi nhận, bảo vệ lợi ích của các giai cấp, tầng lớp khác trong xã hội. lOMoAR cPSD| 39651089
2.3 Thuộc tính của pháp luật
- Thuộc tính của pháp luật là những tính chất, dấu hiệu đặc trưng
riêng của pháp luật.
- Các thuộc tính của pháp luật
- Tính quy phạm phổ biến và bắt buộc chung:
Tính quy phạm: pháp luật tạo ra khuôn mẫu, chuẩn mực giới hạn cho
hành vi xử sự của con người trong xã hội.
Tính phổ biến: pháp luật điều chỉnh hầu hết các quan hệ xh mang
tính chất bình đẳng.
Bắt buộc chung: mọi người đều phải tuân thủ pháp luật.
- Tính xác định chặt chẽ về hình thức:
+ Pháp luật được thể hiện dưới các loại như: Tập quán pháp,
Tiền lệ pháp, VBQPPL
+ VBQPPL có các dạng với các tên gọi như: HP, bộ luật, luật,..
+ Về nội dung: ngôn ngữ pháp luật phải rõ ràng, chính xác, chặt
chẽ có khả năng áp dụng trực tiếp.
- Tính được bảo đảm thực hiện bằng nhà nước:
+ Pháp luật được nhà nước ban hành hoặc thừa nhận
+ Được nhà nước tổ chức thực hiện pháp luật bằng những biện
pháp hiệu quả nhất
+ Nhà nước có bộ máy cưỡng chế bảo vệ pháp luật.
3. Nguồn của pháp luật 3.1 Khái niệm
- Nguồn pháp luật là những hình thức thể hiện các quy tắc bắt buộc
chung được nhà nước thừa nhận có giá trị pháp lý để áp dụng giải
quyết các quan hệ PL. 3.2 Các loại nguồn
- Tập quán pháp (pháp luật tồn tại dưới dạng tập quán):
+ Là hình thức nhà nước thừa nhận một số tập quán đã lưu truyền trong xã
hội, phù hợp với lợi ích của giai cấp thống trị và nâng chúng lên thành luật. lOMoAR cPSD| 39651089
+ Đây là nguồn phổ biến của pháp luật Chủ nô và pháp luật Phong kiến. -
Tiền lệ pháp: là hình thức nhà nước thừa nhận các quyết định của cơ quan
hành chính hoặc của Toà án (cơ quan xét xử) đã có hiệu lực pháp luật và áp
dụng các quyết định đó để giải quyết các vụ việc tương tự sau này.
- Văn bản quy phạm pháp luật: là văn bản có chứa quy phạm pháp luật,
được ban hành theo đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục
theo quy định của PL.
+ Văn bản có chứa quy phạm tương tự QPPL nhưng được ban
hành không đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục quy
định trong Luật thì không phải là văn bản quy phạm pháp luật.
4. Chức năng của pháp luật

- Điều chỉnh các quan hệ xã hội (Cơ bản).
- Bảo vệ các quan hệ xã hội. - Giáo dục.
II. Quy phạm pháp luật 1. Quy phạm pháp luật
- Khái niệm: là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước đặt ra
hoặc thừa nhận và bảo đảm thực hiện, thể hiện ý chí và bảo vệ lợi ích của
giai cấp thống trị để điều chỉnh các quan hệ xã hội. 1.2 Đặc điểm
a. Quy phạm pháp luật thể hiện ý chí nhà nước
b. Có tính lặp đi lặp đại và bắt buộc chung
c. Xác định chặt chẽ về hình thức
d. Được nhà nước đảm bảo thực hiện lOMoAR cPSD| 39651089
1.3 Cơ cấu của quy phạm pháp luật a. Giả định -
Là một bộ phận của QPPL nêu lên những điều kiện, hoàn cảnh (thời gian,
địa điểm,..) có thể xảy ra trong thực tế cuộc sống mà cá nhân hay tổ chức
khi ở những hoàn cảnh điều kiện đó phải chịu sự tác động của QPPL. b. Quy định
- Quy định là bộ phận của QPPL, trong đó nêu lên cách xử sự mà chủ
thể ở vào hoàn cảnh, điều kiện,...đã được nêu trong bộ phận giả định
được phép hoặc buộc phải thực hiện.
- Bộ phận quy định của pháp luật chứa đựng mệnh lệnh của nhà nước. c. Chế tài
- Chế tài là một bộ phận của QPPL, nêu lên biện pháp tác động mà nhà
nước dự kiến áp dụng đối với cá nhân hay tổ chức không thực hiện
đúng mệnh lệnh của quy phạm pháp luật đưa ra.
2. Văn bản vi phạm pháp luật
2.1 Khái niệm
- Các loại văn bản khác
+ Văn bản quy phạm pháp luật
+ Văn bản cá biệt (áp dụng pháp luật)
+ Văn bản hành chính
+ Văn bản chuyên môn -
Những đặc điểm cơ bản của văn bản quy phạm pháp luật +
Là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
+ Tên gọi, nội dung và trình tự ban hành các loại VBQPPL được quy
định cụ thể trong pháp luật.
+ Có chứa đựng các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung.
+ Được sử dụng nhiều lần trong cuộc sống được áp dụng khi có sự kiện pháp lý xảy ra. lOMoAR cPSD| 39651089
2.2 Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của nhà nước Việt Nam
2.2.1 Văn bản luật -
Văn bản luật là văn bản có chứa quy phạm pháp luật được ban hành theo
đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục quy định của pháp luật.
- Văn bản luật là văn bản QPPL do Quốc hội ban hành.
2.2.2 Văn bản dưới luật
- Là văn bản do các cơ quan có thẩm quyền ban hành theo các quy định của PL,
có giá trị pháp lý thấp hơn văn bản luật và không được trái với văn bản luật.
- Hệ thống văn bản dưới luật (Xem SGK). lOMoAR cPSD| 39651089
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VN
2.3 Hiệu lực của VBQPPL
- Hiệu lực của VBQPPL là thời điểm phát sinh giá trị điều chỉnh các quan
hệ xã hội và giới hạn về thời gian, không gian (theo lãnh thổ), về đối
tượng thi hành mà VBQPPL đó tác động tới.
- VBQPPL phải được đăng Công báo mới có hiệu lực thi hành (trừ VB
quy định bí mật NN).
● Hiệu lực theo thời gian
- Hiệu lực theo thời gian của VBQPPL được xác định từ thời điểm
phát sinh cho đến khi chấm dứt sự tác động của văn bản đó. -
Thời điểm có hiệu lực được quy định trong VB nhưng không sớm hơn 45n kể
từ ngày công bố hoặc ký ban hành (trừ trường hợp khẩn cấp).
● Hiệu lực trở về trước của VBQPPL
- Trường hợp cần thiết mới áp dụng hiệu lực trở về trước.
- Không được áp dụng VB có hiệu lực trở về trước đối với những
trường hợp mà hậu quả pháp lý sẽ nặng hơn. lOMoAR cPSD| 39651089
● Hiệu lực theo không gian
- Được xác định theo lãnh thổ QG, một vùng hay một địa phương nhất
định. ● Hiệu lực theo đối tượng tác động
- Đối tượng tác động của VBQPPL bao gồm cá nhân, tổ chức và những
QHXH mà văn bản đó cần phát huy hiệu lực.
VBQPPL có thể hết hiệu lực một phần hoặc toàn bộ
- Thời gian có hiệu lực được quy định trong VB.
- Được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng VB khác.
- Bị huỷ bỏ hoặc bãi bỏ bằng 1 VB của cơ quan có thẩm quyền. Áp dụng VBQPPL
- VBQPPL được áp dụng từ thời điểm bắt đầu có hiệu lực. -
Được áp dụng đối với các hành vi xảy ra tại thời điểm mà VB đang có hiệu lực.
III. Quan hệ PL và thực hiện PL 1. Quan hệ PL 1.1 Khái niệm
- Quan hệ PL là quan hệ xã hội được điều chỉnh bởi các QPPL, trong đó
các bên tham gia có những quyền và nghĩa vụ pháp lý nhất định, được
nhà nước đảm bảo thực hiện. lOMoAR cPSD| 39651089
1.2 Những đặc điểm cơ bản của QHPL - Mang tính ý chí.
- Xuất hiện trên cơ sở quy phạm pháp luật
- Các bên tham gia QHPL có các quyền và nghĩa vụ pháp lý nhất định.
- Được đảm bảo bằng sự cưỡng chế của nhà nước. 2. Cấu trúc của QHPL 2.1 Chủ thể của QHPL 2.1.1 Khái niệm
- Chủ thể của QHPL là các cá nhân, tổ chức có khả năng trở thành
các bên tham gia quan hệ PL và khi tham gia QHPL đó một bên hoặc
các bên sẽ được hưởng quyền/ nghĩa vụ pháp lý nhất định.
- Năng lực chủ thể: khả năng mà pháp luật quy định cho cá nhân, tổ
chức được tham gia vào các QHPL nhất định.
- Năng lực pháp luật gồm:
+ Năng lực pháp luật: khả năng chủ thể có được các quyền chủ thể và
những nghĩa vụ pháp lý. => được NN công nhận trong các VBQPPL.
+ Năng lực hành vi: là khả năng chủ thể bằng chính hành vi của mình để
xác lập và thực hiện các quyền và nghĩa vụ pháp lý => được NN công
nhận trong các VBQPPL.
2.1.2 Các loại chủ thể QHPL a. Cá nhân:
- Năng lực chủ thể của cá nhân phát triển tăng dần theo độ tuổi -> có
năng lực chủ thể đầy đủ.
- Thời điểm phát sinh và chấm dứt năng lực chủ thể của cá nhân
- Năng lực pháp luật DS: có từ lúc sinh đến khi chết. -
Năng lực hành vi DS: cá nhân có NLHV khi đến độ tuổi nhất định cho đến đủ
18 tuổi trở lên -> chết, trừ những trường hợp bị mất hoặc bị hạn chế
NLHV. ● Hạn chế, mất năng lực hành vi lOMoAR cPSD| 39651089
Hạn chế năng lực hành vi: Là người nghiện ma tuý hoặc nghiện các
chất kích thích khác có khả năng phá tán tài sản của gia đình bị toà
án tuyên bố hạn chế năng lực hành vi dân sự.
Mất năng lực hành vi: Là người bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh mất
khả năng nhận thức.
b. Tổ chức (Pháp nhân)
- Gồm các cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế…có
năng lực chủ thể để tham gia các QHPL.
- NLPL và NLHV của pháp nhân được nhà nước thừa nhận trong các
VBQPPL và tuỳ thuộc vào quy chế/ điều lệ/ giấy phép thành lập.
- Tổ chức có 2 loại
+ Tổ chức không có tư cách pháp nhân.
+ Tổ chức có tư cách pháp nhân. ● Pháp nhân: -
Khái niệm: Pháp nhân là 1 thuật ngữ pháp lý phản ánh địa vị của một tổ chức.
Một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi: (SGK/58)
- Người đại diện của pháp nhân:
+ Đại diện theo uỷ quyền.
+ Đại diện theo pháp luật.
2.2 Nội dung của QHPL
2.2.1 Quyền của chủ thể
- Là khả năng xử sự (hành vi) của các chủ thể trong QHPL được quy
phạm PL quy định và được nhà nước đảm bảo thực hiện.
- Quyền thực hiện hành vi.
- Quyền yêu cầu thực hiện nghĩa vụ.
- Yêu cầu cơ quan nhà nước bảo vệ quyền.
2.2.2 Nghĩa vụ pháp lý
- Là hành vi xử sự bắt buộc được quy phạm pháp luật quy định trước,
mà một bên của quan hệ pháp luật đó phải thực hiện nhằm đáp ứng
quyền của các chủ thể khác.
- Phải thực hiện những những hành vi nhất định. lOMoAR cPSD| 39651089
- Kiềm chế không thực hiện 1 số hành vi.
- Phải chịu TNPL khi ko thực hiện.
2.3 Khách thể quan hệ PL
- Khách thể QHPL là đối tượng mà các bên tham gia QHPL mong muốn
đạt được khi tham gia vào các QHPL, đó là những lợi ích vật chất,
chính trị, tinh thần… 3. Sự kiện pháp lý 3.1 Khái niệm -
Sự kiện pháp lý là những hoàn cảnh, tình huống, điều kiện của đời sống thực
tế, được ghi nhận trong các phần giả định của các QPPL mà nhà làm luật gắn
với sự phát sinh, thay đổi và chấm dứt quan hệ PL cụ thể khi chúng xảy ra.
Phân loại sự kiện pháp lý
- Căn cứ theo dấu hiệu ý chí, sự kiện pháp lý được chia
thành: + Hành vi (SGK/62) + Sự kiến (SGK/63)
IV. Thực hiện pháp luật và áp dụng pháp luật
1. Thực hiện pháp luật 1.1 Khái niệm
- Thực hiện PL là một quá trình hoạt động có mục đích làm cho
những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những
hành vi thực tế hợp pháp của các chủ thể PL.
1.2 Các hình thức thực hiện pháp luật
- Tuân thủ pháp luật
- Thi hành pháp luật
- Sử dụng pháp luật
- Áp dụng pháp luật
Sự xuất hiện của nhà nước cổ đại nào sau đây có nguyên nhân là do mâu thuẫn giai cấp
gay gắt đến mức không thể điều hòa được. lOMoAR cPSD| 39651089
V. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý
1. Vi phạm pháp luật 1.1 Khái niệm (SGK)
1.2 Dấu hiệu của hành vi vi phạm pháp luật
- Là hành vi xác định của con người. - Trái pháp luật.
- Do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện. - Có lỗi.
1.3 Cấu thành vi phạm pháp luật
- Chủ thể VPPL: là thể nhân hoặc pháp nhân đã có lỗi trong việc
thực hiện hành vi VPPL bị luật cấm.
- Khách thể VPPL: là quan hệ xh được pháp luật bảo vệ tránh khỏi sự
xâm hại của VPPL, nhưng bị hành vi VPPL xâm hại đến (hoặc đe dọa
xâm hại) gây nên thiệt hại đáng kể nhất định. -
Mặt khách quan của VPPL: là những biểu hiện ra bên ngoài của VPPL
mà con người có thể nhận thức được bằng trực quan sinh động.
+ Xem xét qua ba khía cạnh: hành vi trái PL, sự thiệt hại, mối quan hệ nhân quả. -
Mặt chủ quan của VPPL: là trạng thái tâm lý bên trong của chủ thể thực
hiện hành vi VPPL tự nhận thức được hành vi của mình khi VPPL.
- Động cơ: là cái thúc đẩy chủ thể thực hiện hành vi VPPL. -> Vd:
động cơ phạm tội,.. -
Mục đích: là kết quả cuối cùng mà chủ thể mong muốn đạt được khi thực
hiện hành vi VPPL. ->Vd: mục đích cướp tài sản để có tiền ăn chơi.
1.4 Các loại vi phạm PL - Vi phạm hình sự
- Vi phạm hành chính - Vi phạm dân sự
- Vi phạm kỷ luật lOMoAR cPSD| 39651089
2. Trách nhiệm pháp lý 2.1 Khái niệm (SGK)
2.2 Các đặc điểm cơ bản của trách nhiệm pháp lý
CHƯƠNG III:
KHÁC BIỆT GIỮA HỆ THỐNG PHÁP LUẬT LỤC ĐỊA VÀ HỆ THỐNG THÔNG LUẬT Civil Law System Common Law
- Đề cao vai trò của luật vật chất điều - Đề cao pháp luật tố tụng.
chỉnh quan hệ xã hội.
- Án lệ là nguồn quan trọng nhất cho
- VBPL là quan trọng nhất.
hoạt động xét xử của toà án.
- Toà án có chức năng xét xử không
- Nguyên tắc áp dụng thông luật và lẽ
đóng vai trò lập pháp. công bằng.
- Rạch ròi giữa luật công và luật tư.
=> Hiện nay đã có sự lan toả nhất định giữa 2 hệ thống PL này => sự thừa
nhận trong PL của các QG.
Hệ thống cấu trúc pháp luật
Ngành luật: là một tổng thể bao gồm các quy phạm pháp luật điều chỉnh các
quan hệ xã hội trong một lĩnh vực nhất định của đời sống xã hội.
Chế định PL: là nhóm những quy phạm pháp luật điều chỉnh một nhóm các
quan hệ xã hội cùng loại có liên hệ mật thiết với nhau. lOMoAR cPSD| 39651089
CHƯƠNG VII: LUẬT HÌNH SỰ
- TỐ TỤNG HÌNH SỰ I. LUẬT HÌNH SỰ
- Là tổng thể những quy phạm PL qui định hành vi nào là tội phạm,
mục đích của hình phạt và những điều kiện áp dụng hình phạt, hình
thức và mức độ hình phạt đối với người có hành vi phạm tội.

- Bộ luật Hình sự 2015 và Bộ luật HS sửa đổi, bổ sung 2017.
=> Viết tắt là BLHS 2015 (sử dụng văn bản hợp nhất).
Bộ luật hình sự 2015 Bộ luật hình sự
- Phần chung: quy định về những điều khoản cơ bản, bao gồm:
hiệu lực của BLHS, tội phạm, các trường hợp loại trừ trách
nhiệm hình sự, thời hiệu truy cứu trách nhiệm HS, hình phạt, quy
định đối với người dưới 18 tuổi phạm tội,...

- Phần riêng: quy định các tội phạm cụ thể và khung hình phạt tương
xứng, gồm các nhóm tội phạm: an ninh quốc gia; tính mạng, sức
khoẻ, nhân phẩm, danh dự của con người; quyền tự do; quyền sở
hữu; chế độ hôn nhân gia đình; trật tự quản lý kinh tế; trật tự quản
lý hành chính; trật tự công cộng; hoạt động tư pháp; môi trường;...
2. Tội phạm: 2.1 Khái niệm: SGK 2.5 Đồng phạm
- Là trường hợp có 2 ng trở lên cố ý cùng thực hiện một tội phạm.
- Có 2 loại đồng phạm: tổ chức, giản đơn
- Phạm tội có tổ chức là hình thức đồng phạm có sự cấu kết
chặt ché giữa những người cùng thực hiện tội phạm.
- Đồng phạm gồm; người tổ chức, xúi giục, thực hành, giúp sức. 3. Hình phạt Khái niệm
Mục đích của hình phạt: + Trừng trị người phạm tội + Giáo dục
+ Ngăn ngừa phạm tội mới lOMoAR cPSD| 39651089
CHƯƠNG VIII: LUẬT DÂN SỰ,
LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ I. Luật Dân sự 1. Khái quát
- Gồm tổng thể những quy phạm pháp luật điều chỉnh các QH trên
nguyên tắc bình đẳng tự thỏa thuận (qh tài sản, quyền nhân thân).
- Cơ sở pháp lý: BLDS 2015.
- Các vấn đề cần chú ý:
- Đối tượng điều chỉnh
- Phương pháp điều chỉnh quy định chung
quyền sở hữu tài sản và quyền khác đối với tài sản
nghĩa vụ và hợp đồng thừa kế
PL áp dụng đối với quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài
điều khoản thi hành
2. Một số nội dung cơ bản
2.1 Chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự
chủ thể bao gồm: cá nhân, pháp nhân
Cá nhân: năng lực chủ thể của cá nhân bao gồm năng lực
pháp luật và năng lực hành vi.
Năng lực hành vi dân sự
Là khả năng cá nhân tham gia bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện
quyền và nghĩa vụ dân sự.
Người thành niên: đủ 18 tuổi
Người chưa đủ thành niên: dưới 16 tuổi bao gồm + Dưới 6 tuổi.
+ Đủ 6 tuổi đến dưới 15 tuổi
+ Đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18
tuổi Quyền nhân thân của cá nhân
- Quyền đối với họ tên
- Quyền đối với hình ảnh
- Quyền được xác định lại giới tính
- Quyền bí mật đời tư (thư tín, điện thoại,...)
- Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
- Quyền tự do cư trú

- Quyền tự do tín ngưỡng lOMoAR cPSD| 39651089
CHƯƠNG X: LUẬT LAO ĐỘNG
Bộ luật lao động 2019
Quan hệ lao động
Hợp đồng lao động Tiền lương
Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
Tranh chấp lao động
Bảo hiểm xã hội
1. Quan hệ lao động - Khái niệm: SGK - Chủ thể QHPLLĐ
+ Người lao động đủ 15 tuổi trở lên
+ Người sử dụng lao động: tổ chức or cá nhân (từ đủ 18 tuổi)
2. Hợp đồng lao động - Khái niệm: SGK - Hình thức HĐ: + Văn bản: 2 bản
+ Lời nói (dưới 1 tháng)
THỬ VIỆC (người sd lao động và người lao động có thể thỏa thuận về thử việc)
- Thời gian thử việc chỉ 1 lần do hai bên thỏa thuận.
- Không quá 180 ngày đối với vị trí quản lý doanh nghiệp
- Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề
nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên.
- Không quá 30 ngày đối với công việc cần trình độ trung cấp, công
nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ.
- Không quá 6 ngày với các công việc khác.
Tiền lương thử việc: ít nhất phải bằng 85% mức lương của
người có cùng công việc đó. lOMoAR cPSD| 39651089
● Các bên có quyền huỷ bỏ thử việc trước thời hạn nếu không đạt yêu cầu.
NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Các bên (chủ thể) quan hệ hợp đồng lao động.
Công việc phải làm.
Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi. Tiền lương.
Địa điểm làm việc.
Thời hạn hợp đồng.
Tùy theo từng loại công việc có thể có thêm những nội dung khác…
PHÂN LOẠI HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Hợp đồng không xác định thời hạn: hai bên không xác định thời hạn,

thời điểm chấm dứt hiệu lực hợp đồng.
Hợp đồng xác định thời hạn:

- Hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng. -
Trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.
Ki tiếp hợp đồng hoặc chuyển đổi HĐLĐ (Điều 20 BLLĐ)

- Trong thời hạn 30n kể từ ngày tiếp tục thực hiện HĐ mới các bên
phải tiến hành ký tiếp HĐ.
- Nếu ký tiếp HĐ có thời hạn thì cũng chỉ được ký HĐ có thời hạn
không quá 2 lần, sau đó nếu tiếp tục sử dụng người lao động thì
HĐ phải chuyển sang HĐ không xác định thời hạn chấm dứt.
- Nếu không ký tiếp HĐ mới những vẫn tiếp tục thực hiện HĐ cũ thì
HĐ tự động chuyển sang HĐ không xác định thời điểm.
Các trường hợp chấm dứt HĐLĐ
- Hết hạn HĐLĐ
- Đã hoàn thành công việc theo
HĐLĐ - Hai bên thỏa thuận chấm dứt
HĐLĐ - Người lao động nghỉ hưu
- Người lao động bị kết án tù hoặc tử hình hoặc bị cấm làm việc lOMoAR cPSD| 39651089
- Người lao động chết
- Người sử dụng lao động chết
- Người lao động bị xử lý kỷ luật đến mức sa thải.
- Đơn phương chấm dứt HĐLĐ
Quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ (Điều 37 BLLĐ)
Khi gặp các trường hợp sau:
- Không được bố trí đúng công việc, địa điểm, điều kiện làm
việc theo thỏa thuận.
- Không được trả lương đủ và đúng hạn theo thỏa thuận.
- Bị ngược đãi, quấy rối tình dục, cưỡng bức lao động
- Bản thân or gđ có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục lao động
- Lao động nữ có thai phải nghỉ việc theo chỉ định của bác sĩ
- Người lao động ốm đau, tai nạn đã điều trị nhưng sức khỏe
không đủ điều kiện làm việc
NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG KHI CHẤM DỨT HĐLĐ TRÁI PHÁP LUẬT (ĐIỀU 40)
1. Không được trợ cấp thôi việc thất nghiệp.
2. Phải bồi thường cho người sử dụng lao động nửa tháng tiền lương
theo hợp đồng lao động và một khoản tiền tương ứng với tiền lương
theo hợp đồng lao động trong những ngày không báo trước.
3. Phải hoàn trả cho người sử dụng lao động chi phí đào tạo được quy
định tại Điều 62 của BLLĐ.
MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HĐLĐ PHẢI BÁO TRƯỚC CHO BÊN KIA
- Ít nhất 3 ngày trong các hợp đồng có hạn quá 12 tháng
- Ít nhất 45 ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn
- 30 ngày với hợp đồng xác định thời hạn từ 12 đến 36 tháng
QUYỀN ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HĐLĐ CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG

LAO ĐỘNG (ĐIỀU 38)
- Người lao động thường xuyên không sử dụng công việc lOMoAR cPSD| 39651089
- Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục
với HĐ không xác định thời hạn hoặc 6 tháng với HĐ xác định
thời hạn hoặc quá ½ thời gian đối với HĐ mùa vụ mà khả năng
lao động chưa hồi phục.
- Do thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh nguy hiểm,...
- Người lao động tự ý bỏ việc từ 5 ngày ko có lý do chính đáng
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG KHÔNG ĐƯỢC ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HĐLĐ
- Người lao động ốm đau tai nạn đang điều trị theo chỉ định của bác sĩ
- Người lao động đang nghỉ việc hoặc nghỉ phép năm
- Người lao động nữ đang mang thai, nghỉ chế độ thai sản hoặc
nuôi con dưới 12 tháng TIỀN LƯƠNG
1. Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao
động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo
công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
2. Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp
hơn mức lương tối thiểu. Không phân biệt giới tính
3. Người sử dụng lao động phải trả lương trực tiếp, đầy đủ, đúng hạn cho người lao động
THỜI GIỜ LÀM VIỆC
- Thời giờ làm việc của người lao động
- Không quá 8h/1 ngày hoặc 48h/ tuần
- Nhà nước khuyến khích tuần làm việc 40 giờ
- Giờ làm việc ban đêm: tính từ 22h đến 6h sáng hôm sau
TIỀN LƯƠNG LÀM THÊM GIỜ, LÀM VIỆC BAN ĐÊM

Thời gian làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc ngoài giờ làm

việc bình thường theo quy định của pháp luật, thoả ước lao động tập
thể hoặc nội quy lao động
a. Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%
b. Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200% lOMoAR cPSD| 39651089
c. Vào nghỉ lễ tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300%
chưa kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối
với ngừoi lao động hưởng lương ngày
d. Người lao động làm việc vào ban đêm thì được trả thêm ít nhất bằng
30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả
theo công việc của ngày làm việc bình thường.
THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI Người lao động
- Làm việc liên tục từ 6h trở lên trong 1 ngày thì được nghỉ ít
nhất 30’, làm ban đêm thì nghỉ giữa ca ít nhất 45’
- Làm việc theo ca được nghỉ ít nhất 12h trước khi chuyển ca
- Mỗi tuần được nghỉ ít nhất 24 giờ liên tục, ít nhất 4h tuần
NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐƯỢC HƯỞNG NGUYÊN LƯƠNG NGHỈ LỄ TẾT:
- tết DL 1 ngày, tết ÂL 5 ngày, Quốc khánh 2 ngày, giỗ tổ Hùng Vương 1 ngày
- 30/4 1 ngày, quốc tế lao động 1 ngày NGHỈ HÀNG NĂM
- Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao
động thì được nghỉ hằng năm 12 ngày, nếu chưa đủ 12 tháng thì tính theo tỷ lệ.
- 14 ngày với người lao động dưới 18 tuổi hoặc làm công việc nặng nhọc độc hại.
- Cứ đủ 5 năm lao động cho một người sử dụng lao động thì
được nghỉ thêm 1 ngày. NGHỈ VIỆC RIÊNG
- Nghỉ 3 ngày: người lđ kết hôn hoặc cha mẹ, vợ chồng, con chết
- Nghỉ 1 ngày: con, cha, mẹ, anh, em kết hôn hoặc ông, bà, anh, chị, em chết.
Hình thức kỷ luật lao động - khiển trách lOMoAR cPSD| 39651089
- kéo dài thời hạn nâng lương không quá 6 tháng - cách chức - sa thải
BẢNG TRA CỨU LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG 2023 TẠI 63
TỈNH TP THEO NGHỊ ĐỊNH 38/2022/NĐ-CP ÁP DỤNG TỪ 01/07/2023
Chế độ bảo hiểm xã hội
- Gồm: bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện
- Khái niệm BHXH bắt buộc: là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một
phần thu nhập của người LĐ khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm
đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi
lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ BHXH.
Nghĩa vụ tham gia BHXH bắt buộc
- Người sử dụng lao động và người LĐ có nghĩa vụ tham gia:
- BHXH khi ký HĐLĐ từ 1 tháng trở lên -
Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc
- Hiện hành, tại khoản 2 Điều 89 LBHXH 2014 quy định tiền lương
tháng đóng BHXH bắt buộc những khoản sau đây: - Mức lương - Phụ cấp lương
- Các khoản bổ sung khác theo quy định của PL về lao động
- Tuy nhiên, PL có giới hạn mức lương tháng đóng BHXH bắt
buộc tối thiểu và tối đa. lOMoAR cPSD| 39651089
Tỷ lệ đóng BHXH bắt buộc đối với người LĐ VN
Mức tiền lương đóng BHXH
- Mức tiền lương thấp nhất để tính tỷ lệ đóng BHXH bắt buộc là
mức lương tối thiểu theo vùng.
- Mức lương cao nhất để tham gia bảo hiểm ko cao hơn 20 lần mức
lương cơ sở (lương cơ sở từ 01/07/2023 là 1,8 tr/tháng = 36 tr/tháng).
Những lợi ích mà người LĐ dược hưởng từ việc đóng BHXH bắt buộc
- Ốm đau, thai sản, tai nạn LĐ, bệnh, hưu trí, tử
tuất. Chế độ BHXH tự nguyện
- Hưu trí, tử tuất.
Bảo hiểm thất nghiệp: trợ cấp thất nghiệp, hỗ trợ học nghề, hỗ trợ tìm việc làm.
Pháp luật đại cương
Pháp luật đại cương (Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học
Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh)