Đề cương giữa kì | Pháp luật đại cương | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố HCM
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn cung cấp nhiều môn học phong phú như Ngôn ngữ học đối chiếu, Phong cách học, Kinh tế học Vi mô, Lịch sử Việt Nam, Xã hội học, Tâm lý học, Văn hóa học và Ngữ văn Trung Quốc. Các môn học này giúp sinh viên phát triển kiến thức chuyên môn, kỹ năng phân tích và nghiên cứu, chuẩn bị tốt cho công việc và nghiên cứu sau khi ra trường.
Môn: Pháp luật đại cương (KHXH&NV-ĐHQGHCM)
Trường: Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Chương I: Những vấn đề cơ bản về nhà nước
I. Nguồn gốc nhà nước:
1. Các học thuyết phi Marxist về nguồn gốc nhà nước: -
Thuyết Thần quyền: Thượng đế là người sắp đặt trật tự xã hội, nhà nước
là do thượng đế sáng tạo. Nhà nước là lực lượng siêu nhiên, quyền lực
nhà nước là vĩnh cửu => sự phục tùng nhà nước là cần thiết, tất yếu.
+ Phái Quân chủ: Thượng đế trực tiếp trao quyền cho một ông
vua, dân chúng phải tuyệt đối phục tùng.
+ Phái Giáo quyền: mục đích nhằm bảo vệ quyền lợi giáo hội,
Thượng đế trao quyền cho giáo hội. Giáo hoàng thống trị về mặt
tinh thần, thống trị về thể xác, quản lý, điều hành trao cho vua.
+ Phái Dân quyền: nhân dân có vai trò nhất định trong tổ chức
quyền lực nhà nước. Thượng đế trao quyền cho nhân dân rồi
thoả thuận uỷ thác cho nhà vua.
- Thuyết Gia trưởng: kết luận nhà nước là kết quả phát triển của gia đình.
Nói cách khác, nhà nước là một gia tộc mở rộng và quyền lực nhà
nước là quyền lực gia trưởng mở rộng.
- Thuyết Khế ước xã hội: sự ra đời của nhà nước là sản phẩm của một
Khế ước giữa những người không có tổ chức trên cơ sở tự nguyện
nhường một số quyền tự nhiên vốn có của mình cho một tổ chức đặc
biệt là nhà nước nhằm bảo vệ lợi ích chung của cộng đồng => Quyền
lợi của nhà nước là do nhân dân uỷ thác.
=> Có tính cách mạng và giá trị lịch sử to lớn, là nền tảng tư tưởng cho
cuộc cách mạng tư sản lật đổ ách thống trị phong kiến thời kì cận đại.
- Thuyết Bạo lực: nhà nước xuất hiện trực tiếp do thị tộc thắng thế xác
lập nhà nước để nô dịch thị tộc bại trận => Nhà nước là công cụ của kẻ
mạnh thống trị kẻ yếu. lOMoAR cPSD| 39651089
- Thuyết Tâm lý: nhà nước xuất hiện do con người nguyên thuỷ muốn
phụ thuộc vào thủ lĩnh, giáo sĩ => Nhà nước là tổ chức siêu nhiên có
sứ mệnh lãnh đạo xã hội.
↪ Các quan điểm trên mặc dù được thể hiện ở nhiều hình thức khác nhau nhưng
đều có điểm tương đồng là không thể giải thích một cách thuyết phục nguồn gốc ra
đời của nhà nước, tách rời điều kiện vật chất xã hội, nguyên nhân kinh tế.
↪ Cho rằng nhà nước là một thiết chế phải có trong xã hội, một lực lượng
đứng trên xã hội nhằm giải quyết các tranh chấp, điều hoà mâu thuẫn xã hội
nhằm duy trì xã hội ổn định và phát triển.
2. Học thuyết Marx - Lenin về nguồn gốc của nhà nước: -
Nhà nước không phải là hiện tượng vĩnh cửu, bất biến. Nhà nước là
một phạm trù lịch sử, có quá trình phát sinh, phát triển và tiêu vong.
● Nguyên nhân kinh tế:
- Nền kinh tế sản xuất phát triển làm xuất hiện chế độ tư hữu.
- Các yếu tố phát sinh làm xuất hiện chế độ tư hữu:
+ Nền kinh tế sản xuất thay thế nền kinh tế tự nhiên.
+ Sự chuyên môn hoá của lao động sản xuất tăng cao → năng suất tăng cao
→ của cải dư thừa xuất hiện → phát sinh khả năng chiếm hữu riêng tài sản.
+ Những người có địa vị trong thị tộc - bộ lạc lợi dụng để chiếm đoạt
công cụ sản xuất và sản phẩm lao động của tập thể.
+ Tù binh thua trận trở thành nô lệ - công cụ lao động của những
người có quyền lực trong thị tộc - bộ lạc thắng trận.
● Nguyên nhân xã hội
- Sự phân hoá xã hội thành các giai cấp đối kháng nhau. -
Chế độ cộng sản nguyên thuỷ → thị tộc cùng sở hữu chung sản phẩm và
công cụ lao động → chế độ tư hữu xuất hiện → chế độ hôn nhân 1 vợ 1
chồng thay thế hôn nhân quần hôn → xuất hiện phân hóa giai cấp → các
giai cấp đối kháng nhau dẫn đến mâu thuẫn → quyền lực thị tộc - bộ lạc
không điều hoà được → nhu cầu dẫn đến sự xuất hiện của nhà nước.
→ Nhà nước là tổ chức của giai cấp nắm ưu thế về kinh tế và đủ sức mạnh
thực hiện sự thống trị giai cấp nhằm dập tắt những cuộc xung đột công khai
giữa các giai cấp duy trì xã hội trong một vòng trật tự. lOMoAR cPSD| 39651089
3. Các phương thức hình thành nhà nước trong lịch sử: -
Có ba hình thức cơ bản và điển hình của sự xuất hiện nhà nước ở Châu Âu: +
Nhà nước Aten (Hy Lạp cổ đại): ra đời trực tiếp từ sự phát triển và đối lập giai
cấp trong nội bộ xã hội thị
tộc. + Nhà nước Rome (La Mã cổ
đại). + Nhà nước Germain.
- Nhà nước ở các quốc gia phương Đông cổ đại:
+ Cộng đồng dân cư phương Đông đã xây dựng một bộ máy thống nhất
với quyền lực tập trung để quản lý các công việc chung, chống lại thiên
tai và nạn xâm lăng.
+ Chế độ tư hữu xuất hiện như chủ yếu về đất đai, phân hoá giai cấp diễn ra chậm.
+ Ban đầu, bộ máy quản lý được thành lập để thực hiện chức năng công
cộng, bảo vệ lợi ích cộng đồng → bị giai cấp thống trị biến thành bộ
máy nhà nước thực hiện chức năng duy trì bạo lực để thống trị xã hội.
II. Khái niệm, bản chất, đặc trưng và chức năng của nhà nước 1. Khái niệm:
- Nhà nước là hình thức tổ chức xã hội có giai cấp, là tổ chức quyền lực
chính trị công cộng đặc biệt có chức năng quản lý xã hội để phục vụ
trước hết cho giai cấp thống trị và thực hiện những hoạt động chung
nảy sinh từ bản chất xã hội.
2. Bản chất của nhà nước:
- Nhà nước có tính giai cấp và xã hội.
2.1 Tính giai cấp của nhà nước:
- Nhà nước là bộ máy cưỡng chế đặc biệt trong tay giai cấp thống trị xã
hội, là công cụ sắc bén nhất để duy trì sự thống trị giai cấp và bảo vệ
quyền lợi của giai cấp cầm quyền, nhà nước thiết lập một trật tự xã hội
nhằm phục vụ cho chính lợi ích của giai cấp thống trị. lOMoAR cPSD| 39651089
2.2 Tính xã hội của nhà nước -
Tính xã hội của nhà nước thể hiện nhà nước là phương tiện quản lý xã hội. -
Phải đảm bảo những lợi ích ở mức độ nhất định cho các tầng lớp,
giai cấp khác trong xã hội; nhà nước thực hiện các công việc chung
của toàn xã hội mà các cá nhân, tổ chức không làm được.
3. Những đặc trưng cơ bản của nhà nước:
3.1 Nhà nước là tổ chức quyền lực chính trị công cộng đặc biệt với bộ máy
thực hiện cưỡng chế và quản lý xã hội -
Nhà nước là công cụ thực hiện quyền lực chính trị của các đảng cầm quyền.
- Quyền lực nhà nước bao trùm lên xã hội (HP, TP, LP).
- Nhà nước có bộ máy hành chính làm nhiệm vụ quản lý xã hội. -
Ngoài ra nhà nước còn có các thiết chế cưỡng chế (quân đội, cảnh sát,…)
3.2 Nhà nước có lãnh thổ và thực hiện sự quản lý dân cư theo các đơn vị hành chính lãnh thổ
- Nhà nước quản lý dân cư không phụ thuộc vào chính kiến, nghề nghiệp, dân tộc.
- Phân bố dân cư đồng đều, hợp lý.
- Thiết lập trên mỗi vùng lãnh thổ các cơ quan quản lý hành chính được gọi
là các đơn vị hành chính lãnh thổ: TP, tỉnh, quận huyện, xã phường.
3.3 Nhà nước có chủ quyền quốc gia
- Thể hiện quyền tối cao của nhà nước về đối nội trong phạm vi lãnh thổ QG
và các quan hệ đối ngoại.
- Chỉ có nhà nước mới có quyền nhân danh quốc gia, dân tộc trong quan hệ đối ngoại.
- Các yếu tố cấu thành 1 QG:
+ QG phải có lãnh thổ.
+ QG phải có dân cư ổn định.
+ QG phải có bộ máy thực quyền trên lãnh thổ.
+ QG có khả năng tham gia các hoạt động QHQT.
- Nhà nước là người đại diện chủ quyền QG. lOMoAR cPSD| 39651089
3.4 Nhà nước là tổ chức duy nhất có quyền ban hành pháp luật và đảm
bảo thực hiện pháp luật
- Chỉ có nhà nước mới có thẩm quyền ban hành pháp luật.
- Nhà nước ban hành pháp luật để quản lý xã hội.
- Nhà nước có hệ thống các cơ quan để tổ chức thực hiện pháp luật và
đảm bảo pháp luật được thực hiện.
3.5 Nhà nước có quyền quy định các loại thuế và thu thuế dưới hình thức bắt buộc
- Thuế là nguồn thu bắt buộc, chủ yếu của ngân sách nhà nước.
- Nhà nước sử dụng ngân sách để duy trì sự hoạt động của các cơ quan trong
bộ máy nhà nước và đầu tư vào cơ sở hạ tầng, các công trình phúc lợi.
- Nhà nước quy định các loại thuế và thu thuế bắt buộc đối với các công dân
* Phân biệt phí và thuế
- Thuế là khoản tiền bắt buộc phải đóng theo quy định của pháp luật.
- Phí là khoản tiền cho một tổ chức nhằm hưởng 1 dịch vụ tương ứng.
2. Chức năng của nhà nước:
- Khái niệm: Chức năng của nhà nước là hoạt động cơ bản nhất của nhà
nước, mang tính thường xuyên liên tục, ổn định, tương đối, xuất phát từ
bản chất, cơ sở kinh tế - xã hội, nhiệm vụ chiến lược, mục tiêu cơ bản của
nhà nước và có ý nghĩa quyết định tới sự tồn tại và phát triển của nhà nước.
- Chức năng của nhà nước: + CN đối nội. + CN đối ngoại.
- Chức năng đối nội:
+ Tổ chức và quản lý kinh tế.
+ Tổ chức và quản lý Văn hoá – Xã hội.
+ Bảo đảm ổn định chính trị, an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội.
- Chức năng đối ngoại:
+ Bảo vệ tổ quốc.
+ Hợp tác quốc tế: hợp tác về kinh tế - thương mại; hợp tác về văn hoá
– giáo dục; hợp tác chính trị - quân sự.
● MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CHỨC NĂNG CỦA NHÀ NƯỚC lOMoAR cPSD| 39651089
- Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại có quan hệ chặt chẽ,
hỗ trợ, tác động lẫn nhau, trong đó chức năng đối nội giữ vai trò
chủ đạo, quyết định đến chức năng đối ngoại.
- Việc thực hiện chức năng đối ngoại xuất phát từ nhu cầu, mục
đích của chức năng đối nội và nhằm phục vụ chức năng đối nội.
III. Hình thức nhà nước và bộ máy nhà nước
1. Hình thức nhà nước:
- Khái niệm: Là cách tổ chức quyền lực nhà nước và các phương
thức thực hiện quyền lực Nhà nước.
- Hình thức nhà nước bao gồm:
+ Hình thức chính thể.
+ Hình thức cấu trúc Nhà nước.
+ Chế độ chính trị.
1.1 Hình thức chính thể -
Là cách thức tổ chức các cơ quan quyền lực tối cao, cơ cấu, trình
tự thành lập, mối quan hệ giữa chúng với nhau và mức độ tham
gia của nhân dân vào việc thành lập các cơ quan nhà nước.
- Có hai dạng chính thể
+ Chính thể quân chủ.
· CÁC DẠNG CƠ BẢN CỦA CHÍNH THỂ QUÂN CHỦ
- Quân chủ tuyệt đối: người đứng đầu nhà nước có quyền lực vô hạn.
- Quân chủ hạn chế (Quân chủ lập hiến): Người đứng đầu Nhà
nước chỉ nằm một phần quyền lực tối cao và bên cạnh đó còn có
một cơ quan quyền lực khác nữa. Hiện nay, các nhà nước hiện
đại chỉ còn hình thức quân chủ lập hiến.
· Quân chủ nhị nguyên
- Cuộc cách mạng tư sản không lật đổ được giai cấp phong kiến.
- Vua không nắm quyền lập pháp và tư pháp nhưng Vua vẫn nắm quyền hành pháp.
· Quân chủ đại nghị -
Cách mạng tư sản không triệt để nên vua vẫn trị vì nhưng không cai trị. lOMoAR cPSD| 39651089
- Vua không còn các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp.
+ Chính thể cộng hoà.
- Quyền lực tối cao của nhà nước thuộc về một cơ quan được bầu ra
trong một thời gian xác định.
- Chính thể cộng hoà gồm hai loại:
+ Cộng hoà dân chủ: Quyền tham gia bầu cử để thành lập ra cơ quan đại
diện (quyền lực) nhà nước được quy định về mặt hình thức pháp lý, mọi
tầng lớp nhân dân lao động đều được tham gia.
+ Cộng hoà quý tộc: Quyền bầu cử chỉ dành cho tầng lớp quý tộc.
· CÁC HÌNH THỨC CỦA CHÍNH THỂ CỘNG HÒA DÂN CHỦ
- Cộng hoà Tổng thống. (tổng thống vừa đứng đầu nhà nước và chính
phủ), vd: Mỹ, Philippines.
- Cộng hoà đại nghị (vai trò tổng thống mờ nhạt, vai trò nghị viện
chiếm đa số), vd: Đức. -
Cộng hoà hỗn hợp và Cộng hoà xã hội chủ nghĩa. Vd: Việt Nam, Pháp.
1.2 Hình thức cấu trúc nhà nước
- Hình thức cấu trúc nhà nước là sự tổ chức nhà nước thành các đơn
vị hành chính – lãnh thổ và tính chất quan hệ giữa các bộ phận cấu
thành nhà nước với nhau, giữa các cơ quan nhà nước ở trung
ương với các cơ quan nhà nước ở địa phương.
· PHÂN LOẠI HÌNH THỨC CẤU TRÚC NHÀ NƯỚC
Nhà nước đơn nhất
Nhà nước liên bang
- Có chủ quyền duy nhất.
- Vừa có chủ quyền nhà nước
- Công dân có một quốc tịch duy
liên bang, vừa có chủ quyền nhất.
mỗi bang thành viên.
- Có một hệ thống cơ quan thống
- Công dân có hai quốc tịch. nhất, đồng bộ.
- Có hai hệ thống cơ quan quyền
- Có một hệ thống pháp luật
lực, cơ quan nhà nước liên thống nhất.
bang, và cơ quan quyền lực
=> Quyền lực nhà nước chặt chẽ, bang. thống nhất
- Có hai hệ thống pháp luật. lOMoAR cPSD| 39651089
=> Quyền lực nhà nước liên bang
thiên về đối ngoại hơn. Chính quyền
bang có ưu thế về đối nội hơn
1.3 Chế độ chính trị -
Là tổng thể các PP và thủ đoạn mà các cơ quan nhà nước sử
dụng để thực hiện quyền lực nhà nước. - Có 2 loại:
+ Phương pháp dân chủ.
+ Phương pháp phản dân chủ (chế độ độc tài, chế độ phản dân tộc phát
triển đến mức độ cao => phát xít).
2. Bộ máy nhà nước 2.1 Khái niệm -
Khái niệm: Bộ máy nhà nước là hệ thống các cơ quan nhà nước từ trung
ương đến địa phương, được tổ chức và hoạt động theo những nguyên tắc
nhất định nhằm thực hiện nhiệm vụ và chức năng của nhà nước.
● Cơ quan nhà nước: là một bộ phận hợp thành của bộ máy nhà
nước, có những đặc điểm chủ yếu sau.
+ Được thành lập trên cơ sở pháp luật.
+ Mang quyền lực nhà nước khi thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình.
+ Được đảm bảo hoạt động ngân sách của nhà nước.
2.2 Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước
● NGUYÊN TẮC TẬP QUYỀN
- Quyền lực nhà nước tập trung thống nhất về một mối (một cơ quan, một cá nhân).
+ Ở chính thể quân chủ tuyệt đối quyền lực thuộc về một người, nắm giữ
quyền điều hành bộ máy nhà nước, có quyền lực vô hạn bao gồm
quyền lập pháp, tư pháp, hành pháp.
+ Ở chính thể cộng hoà đại nghị, quyền lực thuộc về một cơ quan,
nghị viện được bầu ra. lOMoAR cPSD| 39651089
● NGUYÊN TẮC PHÂN QUYỀN
- Quyền lực nhà nước được phân chia theo 3 quyền năng độc lập: Lập
pháp, hành pháp và tư pháp.
Chương II: Những vấn đề
cơ bản về pháp luật I. Khái quát chung
1. Nguồn gốc của pháp luật (Xem sách)
2. Khái niệm, bản chất và các thuộc tính cơ bản của pháp luật 2.1 Khái niệm
- Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung do nhà
nước ban hành hoặc thừa nhận, được nhà nước đảm bảo thực hiện bằng
sức mạnh cưỡng chế, thể hiện ý chí của nhà nước để điều chỉnh các quan hệ
xã hội nhằm duy trì trật tự xã hội.
2.2 Bản chất pháp luật
2.2.1. Tính giai cấp của pháp luật
- Để thực hiện quyền lực chính trị của mình, nhà nước một mặt xây dựng bộ
máy quyền lực công cộng, mặt khác tìm cách hợp pháp hoá ý chí nhà nước
của giai cấp thống trị vào hệ thống pháp luật.
2.2.2 Tính xã hội của pháp luật
- Pháp luật là công cụ để nhà nước điều chỉnh các quan hệ xã hội theo ý chí của
giai cấp thống trị => Để thực hiện đầy đủ chức năng “điều chỉnh" của mình, pháp
luật cần phải ghi nhận, bảo vệ lợi ích của các giai cấp, tầng lớp khác trong xã hội. lOMoAR cPSD| 39651089
2.3 Thuộc tính của pháp luật
- Thuộc tính của pháp luật là những tính chất, dấu hiệu đặc trưng
riêng của pháp luật.
- Các thuộc tính của pháp luật
- Tính quy phạm phổ biến và bắt buộc chung:
● Tính quy phạm: pháp luật tạo ra khuôn mẫu, chuẩn mực giới hạn cho
hành vi xử sự của con người trong xã hội.
● Tính phổ biến: pháp luật điều chỉnh hầu hết các quan hệ xh mang
tính chất bình đẳng.
● Bắt buộc chung: mọi người đều phải tuân thủ pháp luật.
- Tính xác định chặt chẽ về hình thức:
+ Pháp luật được thể hiện dưới các loại như: Tập quán pháp,
Tiền lệ pháp, VBQPPL
+ VBQPPL có các dạng với các tên gọi như: HP, bộ luật, luật,..
+ Về nội dung: ngôn ngữ pháp luật phải rõ ràng, chính xác, chặt
chẽ có khả năng áp dụng trực tiếp.
- Tính được bảo đảm thực hiện bằng nhà nước:
+ Pháp luật được nhà nước ban hành hoặc thừa nhận
+ Được nhà nước tổ chức thực hiện pháp luật bằng những biện
pháp hiệu quả nhất
+ Nhà nước có bộ máy cưỡng chế bảo vệ pháp luật.
3. Nguồn của pháp luật 3.1 Khái niệm
- Nguồn pháp luật là những hình thức thể hiện các quy tắc bắt buộc
chung được nhà nước thừa nhận có giá trị pháp lý để áp dụng giải
quyết các quan hệ PL. 3.2 Các loại nguồn
- Tập quán pháp (pháp luật tồn tại dưới dạng tập quán):
+ Là hình thức nhà nước thừa nhận một số tập quán đã lưu truyền trong xã
hội, phù hợp với lợi ích của giai cấp thống trị và nâng chúng lên thành luật. lOMoAR cPSD| 39651089
+ Đây là nguồn phổ biến của pháp luật Chủ nô và pháp luật Phong kiến. -
Tiền lệ pháp: là hình thức nhà nước thừa nhận các quyết định của cơ quan
hành chính hoặc của Toà án (cơ quan xét xử) đã có hiệu lực pháp luật và áp
dụng các quyết định đó để giải quyết các vụ việc tương tự sau này.
- Văn bản quy phạm pháp luật: là văn bản có chứa quy phạm pháp luật,
được ban hành theo đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục
theo quy định của PL.
+ Văn bản có chứa quy phạm tương tự QPPL nhưng được ban
hành không đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục quy
định trong Luật thì không phải là văn bản quy phạm pháp luật.
4. Chức năng của pháp luật
- Điều chỉnh các quan hệ xã hội (Cơ bản).
- Bảo vệ các quan hệ xã hội. - Giáo dục.
II. Quy phạm pháp luật 1. Quy phạm pháp luật
- Khái niệm: là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước đặt ra
hoặc thừa nhận và bảo đảm thực hiện, thể hiện ý chí và bảo vệ lợi ích của
giai cấp thống trị để điều chỉnh các quan hệ xã hội. 1.2 Đặc điểm
a. Quy phạm pháp luật thể hiện ý chí nhà nước
b. Có tính lặp đi lặp đại và bắt buộc chung
c. Xác định chặt chẽ về hình thức
d. Được nhà nước đảm bảo thực hiện lOMoAR cPSD| 39651089
1.3 Cơ cấu của quy phạm pháp luật a. Giả định -
Là một bộ phận của QPPL nêu lên những điều kiện, hoàn cảnh (thời gian,
địa điểm,..) có thể xảy ra trong thực tế cuộc sống mà cá nhân hay tổ chức
khi ở những hoàn cảnh điều kiện đó phải chịu sự tác động của QPPL. b. Quy định
- Quy định là bộ phận của QPPL, trong đó nêu lên cách xử sự mà chủ
thể ở vào hoàn cảnh, điều kiện,...đã được nêu trong bộ phận giả định
được phép hoặc buộc phải thực hiện.
- Bộ phận quy định của pháp luật chứa đựng mệnh lệnh của nhà nước. c. Chế tài
- Chế tài là một bộ phận của QPPL, nêu lên biện pháp tác động mà nhà
nước dự kiến áp dụng đối với cá nhân hay tổ chức không thực hiện
đúng mệnh lệnh của quy phạm pháp luật đưa ra.
2. Văn bản vi phạm pháp luật 2.1 Khái niệm
- Các loại văn bản khác
+ Văn bản quy phạm pháp luật
+ Văn bản cá biệt (áp dụng pháp luật)
+ Văn bản hành chính
+ Văn bản chuyên môn -
Những đặc điểm cơ bản của văn bản quy phạm pháp luật +
Là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
+ Tên gọi, nội dung và trình tự ban hành các loại VBQPPL được quy
định cụ thể trong pháp luật.
+ Có chứa đựng các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung.
+ Được sử dụng nhiều lần trong cuộc sống được áp dụng khi có sự kiện pháp lý xảy ra. lOMoAR cPSD| 39651089
2.2 Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của nhà nước Việt Nam
2.2.1 Văn bản luật -
Văn bản luật là văn bản có chứa quy phạm pháp luật được ban hành theo
đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục quy định của pháp luật.
- Văn bản luật là văn bản QPPL do Quốc hội ban hành.
2.2.2 Văn bản dưới luật
- Là văn bản do các cơ quan có thẩm quyền ban hành theo các quy định của PL,
có giá trị pháp lý thấp hơn văn bản luật và không được trái với văn bản luật.
- Hệ thống văn bản dưới luật (Xem SGK). lOMoAR cPSD| 39651089
● SƠ ĐỒ HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VN
2.3 Hiệu lực của VBQPPL
- Hiệu lực của VBQPPL là thời điểm phát sinh giá trị điều chỉnh các quan
hệ xã hội và giới hạn về thời gian, không gian (theo lãnh thổ), về đối
tượng thi hành mà VBQPPL đó tác động tới.
- VBQPPL phải được đăng Công báo mới có hiệu lực thi hành (trừ VB
quy định bí mật NN).
● Hiệu lực theo thời gian
- Hiệu lực theo thời gian của VBQPPL được xác định từ thời điểm
phát sinh cho đến khi chấm dứt sự tác động của văn bản đó. -
Thời điểm có hiệu lực được quy định trong VB nhưng không sớm hơn 45n kể
từ ngày công bố hoặc ký ban hành (trừ trường hợp khẩn cấp).
● Hiệu lực trở về trước của VBQPPL
- Trường hợp cần thiết mới áp dụng hiệu lực trở về trước.
- Không được áp dụng VB có hiệu lực trở về trước đối với những
trường hợp mà hậu quả pháp lý sẽ nặng hơn. lOMoAR cPSD| 39651089
● Hiệu lực theo không gian
- Được xác định theo lãnh thổ QG, một vùng hay một địa phương nhất
định. ● Hiệu lực theo đối tượng tác động
- Đối tượng tác động của VBQPPL bao gồm cá nhân, tổ chức và những
QHXH mà văn bản đó cần phát huy hiệu lực.
● VBQPPL có thể hết hiệu lực một phần hoặc toàn bộ
- Thời gian có hiệu lực được quy định trong VB.
- Được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng VB khác.
- Bị huỷ bỏ hoặc bãi bỏ bằng 1 VB của cơ quan có thẩm quyền. ● Áp dụng VBQPPL
- VBQPPL được áp dụng từ thời điểm bắt đầu có hiệu lực. -
Được áp dụng đối với các hành vi xảy ra tại thời điểm mà VB đang có hiệu lực.
III. Quan hệ PL và thực hiện PL 1. Quan hệ PL 1.1 Khái niệm
- Quan hệ PL là quan hệ xã hội được điều chỉnh bởi các QPPL, trong đó
các bên tham gia có những quyền và nghĩa vụ pháp lý nhất định, được
nhà nước đảm bảo thực hiện. lOMoAR cPSD| 39651089
1.2 Những đặc điểm cơ bản của QHPL - Mang tính ý chí.
- Xuất hiện trên cơ sở quy phạm pháp luật
- Các bên tham gia QHPL có các quyền và nghĩa vụ pháp lý nhất định.
- Được đảm bảo bằng sự cưỡng chế của nhà nước. 2. Cấu trúc của QHPL 2.1 Chủ thể của QHPL 2.1.1 Khái niệm
- Chủ thể của QHPL là các cá nhân, tổ chức có khả năng trở thành
các bên tham gia quan hệ PL và khi tham gia QHPL đó một bên hoặc
các bên sẽ được hưởng quyền/ nghĩa vụ pháp lý nhất định.
- Năng lực chủ thể: khả năng mà pháp luật quy định cho cá nhân, tổ
chức được tham gia vào các QHPL nhất định.
- Năng lực pháp luật gồm:
+ Năng lực pháp luật: khả năng chủ thể có được các quyền chủ thể và
những nghĩa vụ pháp lý. => được NN công nhận trong các VBQPPL.
+ Năng lực hành vi: là khả năng chủ thể bằng chính hành vi của mình để
xác lập và thực hiện các quyền và nghĩa vụ pháp lý => được NN công
nhận trong các VBQPPL.
2.1.2 Các loại chủ thể QHPL a. Cá nhân:
- Năng lực chủ thể của cá nhân phát triển tăng dần theo độ tuổi -> có
năng lực chủ thể đầy đủ.
- Thời điểm phát sinh và chấm dứt năng lực chủ thể của cá nhân
- Năng lực pháp luật DS: có từ lúc sinh đến khi chết. -
Năng lực hành vi DS: cá nhân có NLHV khi đến độ tuổi nhất định cho đến đủ
18 tuổi trở lên -> chết, trừ những trường hợp bị mất hoặc bị hạn chế
NLHV. ● Hạn chế, mất năng lực hành vi lOMoAR cPSD| 39651089
Hạn chế năng lực hành vi: Là người nghiện ma tuý hoặc nghiện các
chất kích thích khác có khả năng phá tán tài sản của gia đình bị toà
án tuyên bố hạn chế năng lực hành vi dân sự.
Mất năng lực hành vi: Là người bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh mất
khả năng nhận thức.
b. Tổ chức (Pháp nhân)
- Gồm các cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế…có
năng lực chủ thể để tham gia các QHPL.
- NLPL và NLHV của pháp nhân được nhà nước thừa nhận trong các
VBQPPL và tuỳ thuộc vào quy chế/ điều lệ/ giấy phép thành lập.
- Tổ chức có 2 loại
+ Tổ chức không có tư cách pháp nhân.
+ Tổ chức có tư cách pháp nhân. ● Pháp nhân: -
Khái niệm: Pháp nhân là 1 thuật ngữ pháp lý phản ánh địa vị của một tổ chức.
Một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi: (SGK/58)
- Người đại diện của pháp nhân:
+ Đại diện theo uỷ quyền.
+ Đại diện theo pháp luật.
2.2 Nội dung của QHPL
2.2.1 Quyền của chủ thể
- Là khả năng xử sự (hành vi) của các chủ thể trong QHPL được quy
phạm PL quy định và được nhà nước đảm bảo thực hiện.
- Quyền thực hiện hành vi.
- Quyền yêu cầu thực hiện nghĩa vụ.
- Yêu cầu cơ quan nhà nước bảo vệ quyền.
2.2.2 Nghĩa vụ pháp lý
- Là hành vi xử sự bắt buộc được quy phạm pháp luật quy định trước,
mà một bên của quan hệ pháp luật đó phải thực hiện nhằm đáp ứng
quyền của các chủ thể khác.
- Phải thực hiện những những hành vi nhất định. lOMoAR cPSD| 39651089
- Kiềm chế không thực hiện 1 số hành vi.
- Phải chịu TNPL khi ko thực hiện.
2.3 Khách thể quan hệ PL
- Khách thể QHPL là đối tượng mà các bên tham gia QHPL mong muốn
đạt được khi tham gia vào các QHPL, đó là những lợi ích vật chất,
chính trị, tinh thần… 3. Sự kiện pháp lý 3.1 Khái niệm -
Sự kiện pháp lý là những hoàn cảnh, tình huống, điều kiện của đời sống thực
tế, được ghi nhận trong các phần giả định của các QPPL mà nhà làm luật gắn
với sự phát sinh, thay đổi và chấm dứt quan hệ PL cụ thể khi chúng xảy ra.
Phân loại sự kiện pháp lý
- Căn cứ theo dấu hiệu ý chí, sự kiện pháp lý được chia
thành: + Hành vi (SGK/62) + Sự kiến (SGK/63)
IV. Thực hiện pháp luật và áp dụng pháp luật
1. Thực hiện pháp luật 1.1 Khái niệm
- Thực hiện PL là một quá trình hoạt động có mục đích làm cho
những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những
hành vi thực tế hợp pháp của các chủ thể PL.
1.2 Các hình thức thực hiện pháp luật
- Tuân thủ pháp luật
- Thi hành pháp luật
- Sử dụng pháp luật
- Áp dụng pháp luật
Sự xuất hiện của nhà nước cổ đại nào sau đây có nguyên nhân là do mâu thuẫn giai cấp
gay gắt đến mức không thể điều hòa được. lOMoAR cPSD| 39651089
V. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý
1. Vi phạm pháp luật 1.1 Khái niệm (SGK)
1.2 Dấu hiệu của hành vi vi phạm pháp luật
- Là hành vi xác định của con người. - Trái pháp luật.
- Do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện. - Có lỗi.
1.3 Cấu thành vi phạm pháp luật
- Chủ thể VPPL: là thể nhân hoặc pháp nhân đã có lỗi trong việc
thực hiện hành vi VPPL bị luật cấm.
- Khách thể VPPL: là quan hệ xh được pháp luật bảo vệ tránh khỏi sự
xâm hại của VPPL, nhưng bị hành vi VPPL xâm hại đến (hoặc đe dọa
xâm hại) gây nên thiệt hại đáng kể nhất định. -
Mặt khách quan của VPPL: là những biểu hiện ra bên ngoài của VPPL
mà con người có thể nhận thức được bằng trực quan sinh động.
+ Xem xét qua ba khía cạnh: hành vi trái PL, sự thiệt hại, mối quan hệ nhân quả. -
Mặt chủ quan của VPPL: là trạng thái tâm lý bên trong của chủ thể thực
hiện hành vi VPPL tự nhận thức được hành vi của mình khi VPPL.
- Động cơ: là cái thúc đẩy chủ thể thực hiện hành vi VPPL. -> Vd:
động cơ phạm tội,.. -
Mục đích: là kết quả cuối cùng mà chủ thể mong muốn đạt được khi thực
hiện hành vi VPPL. ->Vd: mục đích cướp tài sản để có tiền ăn chơi.
1.4 Các loại vi phạm PL - Vi phạm hình sự
- Vi phạm hành chính - Vi phạm dân sự
- Vi phạm kỷ luật lOMoAR cPSD| 39651089
2. Trách nhiệm pháp lý 2.1 Khái niệm (SGK)
2.2 Các đặc điểm cơ bản của trách nhiệm pháp lý CHƯƠNG III:
KHÁC BIỆT GIỮA HỆ THỐNG PHÁP LUẬT LỤC ĐỊA VÀ HỆ THỐNG THÔNG LUẬT Civil Law System Common Law
- Đề cao vai trò của luật vật chất điều - Đề cao pháp luật tố tụng.
chỉnh quan hệ xã hội.
- Án lệ là nguồn quan trọng nhất cho
- VBPL là quan trọng nhất.
hoạt động xét xử của toà án.
- Toà án có chức năng xét xử không
- Nguyên tắc áp dụng thông luật và lẽ
đóng vai trò lập pháp. công bằng.
- Rạch ròi giữa luật công và luật tư.
=> Hiện nay đã có sự lan toả nhất định giữa 2 hệ thống PL này => sự thừa
nhận trong PL của các QG.
Hệ thống cấu trúc pháp luật
Ngành luật: là một tổng thể bao gồm các quy phạm pháp luật điều chỉnh các
quan hệ xã hội trong một lĩnh vực nhất định của đời sống xã hội.
Chế định PL: là nhóm những quy phạm pháp luật điều chỉnh một nhóm các
quan hệ xã hội cùng loại có liên hệ mật thiết với nhau. lOMoAR cPSD| 39651089
CHƯƠNG VII: LUẬT HÌNH SỰ
- TỐ TỤNG HÌNH SỰ I. LUẬT HÌNH SỰ
- Là tổng thể những quy phạm PL qui định hành vi nào là tội phạm,
mục đích của hình phạt và những điều kiện áp dụng hình phạt, hình
thức và mức độ hình phạt đối với người có hành vi phạm tội.
- Bộ luật Hình sự 2015 và Bộ luật HS sửa đổi, bổ sung 2017.
=> Viết tắt là BLHS 2015 (sử dụng văn bản hợp nhất).
Bộ luật hình sự 2015 Bộ luật hình sự
- Phần chung: quy định về những điều khoản cơ bản, bao gồm:
hiệu lực của BLHS, tội phạm, các trường hợp loại trừ trách
nhiệm hình sự, thời hiệu truy cứu trách nhiệm HS, hình phạt, quy
định đối với người dưới 18 tuổi phạm tội,...
- Phần riêng: quy định các tội phạm cụ thể và khung hình phạt tương
xứng, gồm các nhóm tội phạm: an ninh quốc gia; tính mạng, sức
khoẻ, nhân phẩm, danh dự của con người; quyền tự do; quyền sở
hữu; chế độ hôn nhân gia đình; trật tự quản lý kinh tế; trật tự quản
lý hành chính; trật tự công cộng; hoạt động tư pháp; môi trường;... 2. Tội phạm: 2.1 Khái niệm: SGK 2.5 Đồng phạm
- Là trường hợp có 2 ng trở lên cố ý cùng thực hiện một tội phạm.
- Có 2 loại đồng phạm: tổ chức, giản đơn
- Phạm tội có tổ chức là hình thức đồng phạm có sự cấu kết
chặt ché giữa những người cùng thực hiện tội phạm.
- Đồng phạm gồm; người tổ chức, xúi giục, thực hành, giúp sức. 3. Hình phạt Khái niệm
Mục đích của hình phạt: + Trừng trị người phạm tội + Giáo dục
+ Ngăn ngừa phạm tội mới lOMoAR cPSD| 39651089
CHƯƠNG VIII: LUẬT DÂN SỰ,
LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ I. Luật Dân sự 1. Khái quát
- Gồm tổng thể những quy phạm pháp luật điều chỉnh các QH trên
nguyên tắc bình đẳng tự thỏa thuận (qh tài sản, quyền nhân thân).
- Cơ sở pháp lý: BLDS 2015.
- Các vấn đề cần chú ý:
- Đối tượng điều chỉnh
- Phương pháp điều chỉnh ● quy định chung
● quyền sở hữu tài sản và quyền khác đối với tài sản
● nghĩa vụ và hợp đồng ● thừa kế
● PL áp dụng đối với quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài
● điều khoản thi hành
2. Một số nội dung cơ bản
2.1 Chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự
chủ thể bao gồm: cá nhân, pháp nhân
● Cá nhân: năng lực chủ thể của cá nhân bao gồm năng lực
pháp luật và năng lực hành vi.
Năng lực hành vi dân sự
Là khả năng cá nhân tham gia bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện
quyền và nghĩa vụ dân sự.
Người thành niên: đủ 18 tuổi
Người chưa đủ thành niên: dưới 16 tuổi bao gồm + Dưới 6 tuổi.
+ Đủ 6 tuổi đến dưới 15 tuổi
+ Đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18
tuổi Quyền nhân thân của cá nhân
- Quyền đối với họ tên
- Quyền đối với hình ảnh
- Quyền được xác định lại giới tính
- Quyền bí mật đời tư (thư tín, điện thoại,...)
- Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
- Quyền tự do cư trú
- Quyền tự do tín ngưỡng lOMoAR cPSD| 39651089
CHƯƠNG X: LUẬT LAO ĐỘNG
Bộ luật lao động 2019
● Quan hệ lao động
● Hợp đồng lao động ● Tiền lương
● Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
● Tranh chấp lao động
● Bảo hiểm xã hội
1. Quan hệ lao động - Khái niệm: SGK - Chủ thể QHPLLĐ
+ Người lao động đủ 15 tuổi trở lên
+ Người sử dụng lao động: tổ chức or cá nhân (từ đủ 18 tuổi)
2. Hợp đồng lao động - Khái niệm: SGK - Hình thức HĐ: + Văn bản: 2 bản
+ Lời nói (dưới 1 tháng)
THỬ VIỆC (người sd lao động và người lao động có thể thỏa thuận về thử việc)
- Thời gian thử việc chỉ 1 lần do hai bên thỏa thuận.
- Không quá 180 ngày đối với vị trí quản lý doanh nghiệp
- Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề
nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên.
- Không quá 30 ngày đối với công việc cần trình độ trung cấp, công
nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ.
- Không quá 6 ngày với các công việc khác.
● Tiền lương thử việc: ít nhất phải bằng 85% mức lương của
người có cùng công việc đó. lOMoAR cPSD| 39651089
● Các bên có quyền huỷ bỏ thử việc trước thời hạn nếu không đạt yêu cầu.
NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
● Các bên (chủ thể) quan hệ hợp đồng lao động.
● Công việc phải làm.
● Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi. ● Tiền lương.
● Địa điểm làm việc.
● Thời hạn hợp đồng.
● Tùy theo từng loại công việc có thể có thêm những nội dung khác…
PHÂN LOẠI HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Hợp đồng không xác định thời hạn: hai bên không xác định thời hạn,
thời điểm chấm dứt hiệu lực hợp đồng.
Hợp đồng xác định thời hạn:
- Hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng. -
Trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.
Ki tiếp hợp đồng hoặc chuyển đổi HĐLĐ (Điều 20 BLLĐ)
- Trong thời hạn 30n kể từ ngày tiếp tục thực hiện HĐ mới các bên
phải tiến hành ký tiếp HĐ.
- Nếu ký tiếp HĐ có thời hạn thì cũng chỉ được ký HĐ có thời hạn
không quá 2 lần, sau đó nếu tiếp tục sử dụng người lao động thì
HĐ phải chuyển sang HĐ không xác định thời hạn chấm dứt.
- Nếu không ký tiếp HĐ mới những vẫn tiếp tục thực hiện HĐ cũ thì
HĐ tự động chuyển sang HĐ không xác định thời điểm.
Các trường hợp chấm dứt HĐLĐ - Hết hạn HĐLĐ
- Đã hoàn thành công việc theo
HĐLĐ - Hai bên thỏa thuận chấm dứt
HĐLĐ - Người lao động nghỉ hưu
- Người lao động bị kết án tù hoặc tử hình hoặc bị cấm làm việc lOMoAR cPSD| 39651089
- Người lao động chết
- Người sử dụng lao động chết
- Người lao động bị xử lý kỷ luật đến mức sa thải.
- Đơn phương chấm dứt HĐLĐ
Quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ (Điều 37 BLLĐ)
Khi gặp các trường hợp sau:
- Không được bố trí đúng công việc, địa điểm, điều kiện làm
việc theo thỏa thuận.
- Không được trả lương đủ và đúng hạn theo thỏa thuận.
- Bị ngược đãi, quấy rối tình dục, cưỡng bức lao động
- Bản thân or gđ có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục lao động
- Lao động nữ có thai phải nghỉ việc theo chỉ định của bác sĩ
- Người lao động ốm đau, tai nạn đã điều trị nhưng sức khỏe
không đủ điều kiện làm việc
NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG KHI CHẤM DỨT HĐLĐ TRÁI PHÁP LUẬT (ĐIỀU 40)
1. Không được trợ cấp thôi việc thất nghiệp.
2. Phải bồi thường cho người sử dụng lao động nửa tháng tiền lương
theo hợp đồng lao động và một khoản tiền tương ứng với tiền lương
theo hợp đồng lao động trong những ngày không báo trước.
3. Phải hoàn trả cho người sử dụng lao động chi phí đào tạo được quy
định tại Điều 62 của BLLĐ.
MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HĐLĐ PHẢI BÁO TRƯỚC CHO BÊN KIA
- Ít nhất 3 ngày trong các hợp đồng có hạn quá 12 tháng
- Ít nhất 45 ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn
- 30 ngày với hợp đồng xác định thời hạn từ 12 đến 36 tháng
QUYỀN ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HĐLĐ CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG (ĐIỀU 38)
- Người lao động thường xuyên không sử dụng công việc lOMoAR cPSD| 39651089
- Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục
với HĐ không xác định thời hạn hoặc 6 tháng với HĐ xác định
thời hạn hoặc quá ½ thời gian đối với HĐ mùa vụ mà khả năng
lao động chưa hồi phục.
- Do thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh nguy hiểm,...
- Người lao động tự ý bỏ việc từ 5 ngày ko có lý do chính đáng
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG KHÔNG ĐƯỢC ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HĐLĐ
- Người lao động ốm đau tai nạn đang điều trị theo chỉ định của bác sĩ
- Người lao động đang nghỉ việc hoặc nghỉ phép năm
- Người lao động nữ đang mang thai, nghỉ chế độ thai sản hoặc
nuôi con dưới 12 tháng TIỀN LƯƠNG
1. Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao
động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo
công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
2. Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp
hơn mức lương tối thiểu. Không phân biệt giới tính
3. Người sử dụng lao động phải trả lương trực tiếp, đầy đủ, đúng hạn cho người lao động
THỜI GIỜ LÀM VIỆC
- Thời giờ làm việc của người lao động
- Không quá 8h/1 ngày hoặc 48h/ tuần
- Nhà nước khuyến khích tuần làm việc 40 giờ
- Giờ làm việc ban đêm: tính từ 22h đến 6h sáng hôm sau
TIỀN LƯƠNG LÀM THÊM GIỜ, LÀM VIỆC BAN ĐÊM
Thời gian làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc ngoài giờ làm
việc bình thường theo quy định của pháp luật, thoả ước lao động tập
thể hoặc nội quy lao động
a. Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%
b. Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200% lOMoAR cPSD| 39651089
c. Vào nghỉ lễ tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300%
chưa kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối
với ngừoi lao động hưởng lương ngày
d. Người lao động làm việc vào ban đêm thì được trả thêm ít nhất bằng
30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả
theo công việc của ngày làm việc bình thường.
THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI Người lao động
- Làm việc liên tục từ 6h trở lên trong 1 ngày thì được nghỉ ít
nhất 30’, làm ban đêm thì nghỉ giữa ca ít nhất 45’
- Làm việc theo ca được nghỉ ít nhất 12h trước khi chuyển ca
- Mỗi tuần được nghỉ ít nhất 24 giờ liên tục, ít nhất 4h tuần
NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐƯỢC HƯỞNG NGUYÊN LƯƠNG NGHỈ LỄ TẾT:
- tết DL 1 ngày, tết ÂL 5 ngày, Quốc khánh 2 ngày, giỗ tổ Hùng Vương 1 ngày
- 30/4 1 ngày, quốc tế lao động 1 ngày NGHỈ HÀNG NĂM
- Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao
động thì được nghỉ hằng năm 12 ngày, nếu chưa đủ 12 tháng thì tính theo tỷ lệ.
- 14 ngày với người lao động dưới 18 tuổi hoặc làm công việc nặng nhọc độc hại.
- Cứ đủ 5 năm lao động cho một người sử dụng lao động thì
được nghỉ thêm 1 ngày. NGHỈ VIỆC RIÊNG
- Nghỉ 3 ngày: người lđ kết hôn hoặc cha mẹ, vợ chồng, con chết
- Nghỉ 1 ngày: con, cha, mẹ, anh, em kết hôn hoặc ông, bà, anh, chị, em chết.
Hình thức kỷ luật lao động - khiển trách lOMoAR cPSD| 39651089
- kéo dài thời hạn nâng lương không quá 6 tháng - cách chức - sa thải
BẢNG TRA CỨU LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG 2023 TẠI 63
TỈNH TP THEO NGHỊ ĐỊNH 38/2022/NĐ-CP ÁP DỤNG TỪ 01/07/2023
Chế độ bảo hiểm xã hội
- Gồm: bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện
- Khái niệm BHXH bắt buộc: là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một
phần thu nhập của người LĐ khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm
đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi
lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ BHXH.
Nghĩa vụ tham gia BHXH bắt buộc
- Người sử dụng lao động và người LĐ có nghĩa vụ tham gia:
- BHXH khi ký HĐLĐ từ 1 tháng trở lên -
Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc
- Hiện hành, tại khoản 2 Điều 89 LBHXH 2014 quy định tiền lương
tháng đóng BHXH bắt buộc những khoản sau đây: - Mức lương - Phụ cấp lương
- Các khoản bổ sung khác theo quy định của PL về lao động
- Tuy nhiên, PL có giới hạn mức lương tháng đóng BHXH bắt
buộc tối thiểu và tối đa. lOMoAR cPSD| 39651089
Tỷ lệ đóng BHXH bắt buộc đối với người LĐ VN
Mức tiền lương đóng BHXH
- Mức tiền lương thấp nhất để tính tỷ lệ đóng BHXH bắt buộc là
mức lương tối thiểu theo vùng.
- Mức lương cao nhất để tham gia bảo hiểm ko cao hơn 20 lần mức
lương cơ sở (lương cơ sở từ 01/07/2023 là 1,8 tr/tháng = 36 tr/tháng).
Những lợi ích mà người LĐ dược hưởng từ việc đóng BHXH bắt buộc
- Ốm đau, thai sản, tai nạn LĐ, bệnh, hưu trí, tử
tuất. Chế độ BHXH tự nguyện
- Hưu trí, tử tuất.
Bảo hiểm thất nghiệp: trợ cấp thất nghiệp, hỗ trợ học nghề, hỗ trợ tìm việc làm.
Pháp luật đại cương
Pháp luật đại cương (Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học
Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh)