Đề cương kết thúc học phần - Pháp luật đại cương | Đại học Tôn Đức Thắng

Câu 8: Phân tích chế định về quyền con người, quyền và nghĩa vụ của công dân theo quy định của Hiến pháp 2013?Bài làm*Được quy định trong văn bản có giá trị pháp lí cao nhất, nó được quy địnhcho mọi công dân mang quốc tịch của một nhà nước nhất định, được xuất phát từ quyền cơ bản nhất của con người. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Câu 7: Khái niệm, đặc điểm, hậu quả của hành vi tham nhũng?
Bài làm
*Khái niệm:
Tham nhũng là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn đã sử dụng chức vụ, quyền hạn của
mình làm trái pháp luật để mưu cầu lợi ích riêng.
*Đặc điểm:
- Là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn
- Lời dụng chức vụ, quyền hạn làm trái PL để mưu cầu lợi ích riêng
- Động cơ là hành vi vụ lợi.
* Hậu quả:
- Hậu quả về chính trị: làm suy thoái chế độ chính trị của nhà nước; làm mất đi niềm tin của
người dân vào Nhà nước.
- Hậu quả về kinh tế: không thu hồi được số tiền tham nhũng.
- Hậu quả về xã hội: Đây là một tệ nạn mất rất nhiều thời gian xử lí, dẫn đến suy giảm giá trị về
cuộc sống, suy giảm về đạo đức, ảnh hưởng đến môi trường đầu tư.
Câu 8: Phân tích chế định về quyền con người, quyền và nghĩa vụ của công dân theo quy
định của Hiến pháp 2013?
Bài làm
*Được quy định trong văn bản có giá trị pháp lí cao nhất, nó được quy địnhcho mọi công dân
mang quốc tịch của một nhà nước nhất định, được xuất phát từ quyền cơ bản nhất của con người:
+ Trong lĩnh vực chính trị:
- Quyền bầu cử khi đủ 18 tuổi
- Quyền ứng cử khi đủ 21 tuổi
- Quyền giám sát hoạt động các cơ quan Nhà nước\
- Quyền được hỏi
+ Trong lĩnh vực kinh tế:
- Quyền tự di trong kinh doanh
- Quyền bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
+ Trong lĩnh vự cá nhân:
- Quyền tự do kinh doanh
- Quyền tự do cư trú
- Quyền biểu tình, lập hội
- Quyền tự do ngôn luận
+ Trong lĩnh vực văn hóa, xã hội: quyền tự do sáng tác, nghiên cứu nghệ thuật.
*Bên cạnh quyền, Công dân phải thực hiện các nghĩa vụ của mình:
+ Trung thành với Tổ quốc, bảo vệ Tổ quốc
+ Tuân theo Hiến pháp và pháp luật
+ Nộp thuế theo quy định
Câu 9: Phân tích các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước Việt Nam?
Bài làm
Có 5 nguyên tắc:
1. Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.
+ Quốc Hội và Hội đồng nhân dân bao gồm các đại biểu của nhân dân do nhân dân bầu ra,
đại diện cho ý chí, nguyện vọng của nhân dân.
+ Trực tiếp tham gia vào công việc quản lí nhà nước; tham gia thảo luận Hiến pháp và Luật;
giam sát các hoạt động của đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân.
2. Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo với nhà nước.
+ Đảng định hướng sự phát triển về tổ chức bộ máy cơ quan nhà nước, giới thiệu, bồi dường
cán bộ ưu tú; Đảng vạch ra phương hướng xây dựng nhà nước, giám sát hoạt động của các cơ
quan nhà nước.
+ Đảng lãnh đạo nhà nước thông qua các đảng viên, các tổ chức Đảng trong cơ quan nhà
nước.
+ Đảng lãnh đạo nhà nước trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật.
3. Nguyên tắc tập trung dân chủ.
Tập trung (lợi ích nhà nước, phục tùng của cơ quan nhà nước cấp dưới cấp trên) và dân chủ
(tạo điều kiện cho phát triển sự sáng tạo, chủ động và quyền tự quản của các cơ quan nhà
nước cấp dưới) là hai mặt của một thể thống nhất kết hợp hài hòa với nhau.
4. Nguyên tắc bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ giữa các dân tộc
+ Tất cả các dân tộc phải có đại diện của mình trong cơ quan nhà nước
+ Nghiệm trị những hành vi gây chia rẽ, hằn thù giữa các dân tộc.
5. Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa.
+ Nhà nước phải xậy dựng một hệ thống pháp luật hoàn thiện
+Việc tổ chức và hoạt động bộ máy nhà nước cần đúng pháp luật.
+ Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện Hiến pháp và pháp luật, xử lí vi
phạm.
+ Tuyên truyền , giáo dục pháp luật.
Câu 10: Phân tích chế định về chế độ kinh tế Việt Nam theo quy định của Hiến pháp 2013?
Liên hệ thực tế và đánh giá thực trạng?
Bài làm
*Khái niệm
Chế độ kinh tế là chế độ pháp lí gồm tổng thể các quy phạm luật hiến pháp điều chỉnh các quan
hệ xã hội về kinh tế kiên quan đến việc xác định mục đích chính sách của nền kinh tế liên quan
đến việc xác định mục đích chính sách của nền kinh tế, phương hướng phát triển nền kinh tế, quy
định chế độ sở hữu, các thành phần kinh tế và nguyên tắc quản lí nền kinh tế quốc dân.
*Hiến pháp 2013:
+ Ghi nhận Việt Nam phát triển nền kinh tế độc lập, tự chủ, hội nhập hợp tác quốc tế, gắn với
phát triển văn hóa, bảo vệ môi trường, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
+ Nền kinh tế VN là nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với nhiều thành phần
kinh tế; trong đó, kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo
+ Nhà nước tạo điều kiện để cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp khác đầu tư, sản xuất, kinh doanh,
phát triển bền vững các ngành kinh tế, góp phần xây dựng đất nước.
+ Nhà nước xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế; thúc đẩy liên kết kinh tế vùng.
+ Đất đai, các loại tài nguyên và các tài sản do Nhà nước đầu tư, quản lí là tài sản công thuộc sở
hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lí.
+ Ngân sách nhà nước, dự trữ quốc gia, quỹ tài chính nhà nước và các nguồn tài chính công khác
do Nhà nước thống nhất quản lí và phải được sử dụng hiệu quả, công bằng, công khai, minh
bạch, đúng pháp luật.
+ Đơn vị tiền tệ quốc gia là Đồng Việt Nam. Nhà nước bảo đảm ổn định giá tị đồng tiền quốc
gia.
+ Phải thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng chống tham nhũng trong hoạt động kinh tế- xã
hội và quản lí nhà nước.
Câu 12: Khái niệm và các yếu tố cấu thành vi phạm hành chính. Các biện pháp xử phạt vi
phạm hành chính?
Bài làm
* Khái niệm:
Vi phạm hành chính là hành vi do cá nhân, tổ chức thực hiện 1 cách cố ý hoặc vô ý xâm phạm
các quy tắc quản lí nhà nước không phải là tội phạm hình sự và theo quy định của pháp luật phải
bị xử phạt hành chính.
*Các dấu hiệu cấu thành:
+ Khách thể: Là những QHXH được pháp luật hành chính bảo vệ và bị xâm phạm.
+ Chủ thể: là các nhân, tổ chức coa năng lực trách nhiệm pháp lí và đã thực hiện hành vi trái PL
+ Khách quan: là những hành vi vi phạm pháp luật hành chính được thể hiện dưới dạng hành
động hoặc là không hành động.
+ Chủ quan: là trạng thái tâm lí bên trong của chủ thể khi thực hiện hành vi trái pháp luật. Nó
bao gồm: lỗi, động cơ, mục đích vi phạm pháp luật:
- Lỗi là trạng thái tâm lí hay thái độ của chủ thể đối với hành vi của mình và với hậu quả
của hành vi đó gây ra cho xã hội.
- Động cơ là lí do, động lực thúc đẩy chủ thể thực hiện hành vi trái pháp luật.
- Mục đích là kết quả cuối cùng mà chủ thể mong muốn khi thực hiện hành vi trái pháp
luật.
Câu 13: Khái niệm và phân loại tội phạm, dấu hiệu và các yếu tố cấu thành tội phạm?
Bài làm
* Khái niệm:
Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong bộ luật hình sự do người có năng
lực trách nhiệm hình sự thực hiện 1 cách có ý hoặc vô ý xâm phạm độc lập, chủ quyền thống
nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, xâm phạm chế độ chính trị, chế độ kinh tế, nền văn hóa,
quốc phòng an ninh, trật tự an toàn xã hội, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, xâm phạm tính
mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tự do, tài sản, các quyền, lợi ích hợp pháp khác của công
dân, xâm phạm những lĩnh vực khác của trật tự pháp luật, xã hội chủ nghĩa.
*Phân loại tội phạm
+ Tội phạm ít nghiêm trọng: 3 năm tù
+ Tội phạm nghiêm trọng: 7 năm tù
+ Tội phạm rất nghiêm trọng: 15 năm tù
+ Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng: trên 20 năm tù, tù trung thân hoặc tử hình
*Dấu hiệu của tội phạm
+ Tính nguy hiểm cao cho xã hội
+ Tính có lỗi của tội phạm: cố ý, vô ý
+ Tính trái pháp luật hình sự được quy định trong bộ luật hình sự
+ Tính phải chịu hình phạt: căn cứ vào mức độ của hành vi, hậu quả
*Các yếu tố cấu thành tội phạm
+ Khách thể: là QHXH được luật hình sự bảo vệ và bị tội phạm gây thiệt hại hoặc đe dọa gây
thiệt hại đến mức đáng kể.
+ Mặt khách quan của tội phạm: có các dấu hiệu sau: hành vi, hậu quả gây nguy hiểm cho xh,
mối quan hệ giữa hành vi và hậu quả, các điều kiện bên ngoài: thời gian, địa điểm, phương tiện..
+ Chủ thể: Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm, người từ
đủ 14 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất
nghiệm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
+ Mặt chủ quan: là những diễn biến tâm lí bên trong của tội phạm, bao gồm: lỗi, động cơ và mục
đích phạm tội:
- Lỗi là trạng thái tâm lí hay thái độ của chủ thể đối với hành vi của mình và với hậu quả
của hành vi đó gây ra cho xã hội.
- Động cơ là lí do, động lực thúc đẩy chủ thể thực hiện hành vi trái pháp luật.
- Mục đích là kết quả cuối cùng mà chủ thể mong muốn khi thực hiện hành vi trái pháp
luật.
Câu 14: So sánh tội phạm (vi phạm hình sự) và vi phạm hành chính? Trách nhiệm hình sự
và trách nhiệm hành chính?
Bài làm
1. So sánh vi phạm pháp luật với vi phạm hành chính.
* Giống nhau: đều là hành vi vi phạm pháp luật.
* Khác nhau:
Nội
dun
g
Tội phạm Vi phạm hành chính
Khái niệm Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội
được quy định trong bộ luật hình sự do người
có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện 1
cách có ý hoặc vô ý xâm phạm độc lập, chủ
quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ
quốc, xâm phạm chế độ chính trị, chế độ kinh
tế, nền văn hóa, quốc phòng an ninh, trật tự an
toàn xã hội, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ
chức, xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh
dự, nhân phẩm, tự do, tài sản, các quyền, lợi
ích hợp pháp khác của công dân, xâm phạm
những lĩnh vực khác của trật tự pháp luật, xã
hội chủ nghĩa.
Vi phạm hành chính
là hành vi do cá nhân,
tổ chức thực hiện một
cách cố ý hoặc vô ý,
xâm phạm các quy
tắc quản lí nhà nước
mà không phải là tội
phạm hình sự và theo
quy định của pháp
luật về xử phạt hành
chính.
Dấu hiệu + Tính nguy hiểm cao cho xã hội
+ Tính có lỗi của tội phạm: cố ý, vô ý
+ Tính trái pháp luật hình sự được quy định
trong bộ luật hình sự
+ Tính phải chịu hình phạt: căn cứ vào mức độ
của hành vi, hậu quả
+ Là hành vi trái
pháp luật hành chính
+ Xâm hại tới những
quan hệ xã hội do
luật hành chính bảo
vệ
+Là hành vi có lỗi
+ Chủ thể thực hiện
hành vi vi phạm hành
chính có thể là cá
nhân hoặc tổ chức.
Chủ thể Chỉ có thể là cá nhân. Có thể là cá nhân
hoặc tổ chức.
Căn cứ pháp lý + Bộ luật hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung
2017)
+ Bộ luật tố tụng Hình sự 2015
+ Luật Xử lí vi phạm
hành chính 2012
+ Luật Tố tụng hành
chính 2015
2. So sánh trách nhiệm hình sự và trách nhiệm hành chính
*Giống:
+ Đều là những hậu quả pháp lý bất lợi mà chủ thể thực hiện phải gánh chịu khi thực hiện hành
vi vi phạm pháp luật.
+ Thẩm quyền áp dụng trách nhiệm pháp lý chủ yếu thuộc về các cơ quan trong bộ máy nhà
nước.
+
Đều có hình thức xử lý gồm hình phạt chính và hình phạt bổ sung, các biện pháp khắc phục hậu
quả, ngăn chặn vi phạm.
*Khác
Nội dung Trách nhiệm hình sự Trách nhiệm hành chính
Chủ thể
chịu trách
nhiệm
pháp lí
Cá nhân vi phạm pháp luật hình sự. Tổ chức, cá nhân vi phạm hành chính
Chủ thể có
thẩm
quyền áp
dụng trách
nhiệm
pháp lí
Cơ quan tiến hành tố tụng, hệ thống
tòa án.
Các cơ quan nhà nước, cán bộ, công
chức của cơ quan đó.
Bản chất Xử lí vi phạm hình sự Xử lí vi phạm hành chính
Hình phạt Mức xử phạt có thể lên tới tử hình. Nhẹ hơn so với vi phạm hình sự: gồm
cảnh cáo và phạt tiền, tước quyền, trục
xuất.
Thủ tục áp
dụng
xác định bằng trình tự đặc biệt quy
định trong luật tố tụng hình sự, trình tự
thủ tục phải tuân thủ các quy định về
thủ tục tố tụng tư pháp. Trách nhiệm
hình sự phải được phản ánh trong bản
án hay quy định có hiệu lực pháp luật
của tòa án.
áp dụng đúng pháp luật các biện pháp
chế tài hành chính, theo thủ tục hành
chính do pháp luật hành chính quy định,
đảm bảo tuân thủ đúng trình tự về thời
gian, không gian.
Câu 15: Khái niệm hình phạt, đặc điểm, hệ thống hình phạt? Nhận xét về hệ thống hình
phạt theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự 2015?
Bài làm
* Khái niệm:
Hình phạt là biện pháp cưỡng chế nhà nước nghiêm khắc nhất được quy định trong luật hình sự
do toà án nhân danh nhà nước áp dụng đối với người thực hiện tội phạm theo một trình tự riêng
biệt, nhằm trừng trị, cải tạo, giáo dục người phạm tội và ngăn ngừa tội phạm
*Đặc điểm:
+ Hình phạt là biện pháp cưỡng chế nhà nước nghiêm khắc nhất, nó có thể tước bỏ những quyền
và lợi ích thiết thân của người bị kết án
+ Hình phạt được quy định trong luật hình sự và chỉ được áp dụng cho chính cá nhân người đã
thực hiện tội phạm
+ Hình phạt do toà án nhân danh nhà nước áp dụng đối với người phạm tội.
+ Hình phạt là biện pháp cưỡng chế nhà nước đặc biệt đảm bảo cho luật hình sự có thể thực hiện
được nhiệm vụ bảo vệ, giáo dục
*Hệ thống hình phạt
+ Hình phạt chính: Cảnh cáo, phạt tiền, cải tạo không giam giữ, trục xuất, tù có thời hạn, tù
chung thân, tử hình…
+ Hình phạt bổ sung: Cấm đảm nhiệm những chức vụ, làm những nghề hoặc công việc nhất
định, cấm cư trú, quản chế, tước một số quyền công dân, tịch thu tài sản, phạt tiền, trục xuất (khi
không áp dụng là hình phạt chính)
*Nhận xét về hệ thống hình phạt theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự 2015:
+Sắp xếp theo logic từ hình phạt ít nghiêm khắc đến hình phạt nghiêm khắc nhất. Và không phải
hình phạt nào cũng tước đi sựu tự do của người phạm tội, điều đó thể hiện sự khoan hồng của
Nhà nước.
+ Mục đích chính của hình phạt là giáo dục, cải tạo người phạm tội trở thành công dân tốt, có ích
cho gia đình và xh.
Câu 16: Phân tích các quy định của PL về thừa kế theo di chúc, theo PL? So sánh hai hình
thức thừa kế trên?
Bài làm
1. Các quy định của PL
*Thừa kế theo di chúc.
+ Là việc chuyển di sản thừa kế của người đã chết chi những người còn sống theo sự định đoạt
của người đó khi còn sống.
+ Di chúc là sựu thể hiện ý chí cuae cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác khi
chết.
+ Điều kiện có hiệu lực của di chúc:
- Người lập di chúc minh mẫn sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị đe doạ lừa dối
hoặc cưỡng ép; Có năng lực hành vi
- Nội dung trong di chúc không trái pháp luật, đạo đức xã hộ
- Hình thức di chúc không trái với qui định của pháp luật
+ Hình thức của di chúc:
- Bằng văn bản
- Có thể di chúc bằng lời nói nhưng chỉ được áp dụng trong trường hợp tính mạng của
người để lại di chúc bi cái chết đe doạ mà không thể lập di chúc bằng văn bản được
*Thừa kế theo PL:
+ Là việc chuyển dịch di sản của người chết cho người còn sống theo các qui định của pháp luật.
+ Các TH thừa kế:
- Người có di sản không để lại di chúc hoặc di chúc không có hiệu lực pháp luật
- Người được chỉ định trong di chúc chết trước người có di sản, bị tước quyền thừa kế hoặc
khước từ hưởng thừa kế.
+ Diện thừa kế: Là phạm vi những người có quyền hưởng thừa kế theo quy định của pháp luật và
được xác định theo quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống và quan hệ nuôi dưỡng giữa người
thừa kế và những người để lại thừa kế.
+ Hàng thừa kế: Diện thừa kế được chia thành ba hàng thừa kế:
- Hàng thứ nhất : Vợ, chồng, cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết
- Hàng thứ 2 gồm: Ông bà nội, ông bà ngoại, anh chị em ruột của người chết, cháu ruột của
người chết mà người chết là ông nội,bà nội, ông ngoại, bà ngoại.
- Hàng thứ 3 gồm: Cụ nội, ngoại, bác, chú, cô, dì, cậu, cháu ruột của người chết, chắt ruột
của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại
+ Nguyên tắc thừa kế: Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau.
Những người ỏ hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế nếu những người ở hàng thừa kế trước
không còn ai, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di
sản.
*Các TH đặc biệt:
+ Thừa kế không phụ thuộc vào di chúc: Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng hoặc con đã
thành niên nhưng không có khă năng lao động của người lập di chúc được hưởng phần di sản
bằng 2/3 xuất của 1 người thừa kế theo pháp luật nếu di sản được chia theo pháp luật trong
trường hợp họ không được người lập di chúc cho hưởng di sản hoặc chỉ hưởng phần di sản ít hơn
2/3 suất đó.
+ Thừa kế thế vị: Thừa kế thế vị được áp dụng trong trường hợp con của người để lại di sản chết
trước người để lại di sản thì cháu được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của cháu được hưởng
nếu còn sống
2. So sánh 2 loại thừa kế
*Giống nhau:
Đều là sự chuyển dịch tài sản của người đã chết cho những người còn sống.
Thời điểm mở thừa kế là thời điểm người có tài sản chết.
Địa điểm mở thừa kế là nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản; nếu không xác định
được nơi cư trú cuối cùng thì địa điểm mở thừa kế là nơi có toàn bộ hoặc phần lớn di sản.
Người thừa kế là cá nhân phải là người còn sống vào thời điểm mở thừa kế; hoặc sinh ra
và còn sống sau thời điểm mở thừa kế; nhưng đã thành thai trước khi người để lại di sản
chết.
Tất cả đều có quyền từ chối nhận thừa kế.
Tài sản không có người nhận thừa kế thuộc về Nhà nước.
*Khác nhau:
Nội dung TK theo di chúc TK theo pháp luật
Người được
thừa kế
Tất cả các cá nhân, tổ chức có tên
trong di chúc và đủ điều kiện theo
quy định
Là phạm vi những người có quyền
hưởng thừa kế theo quy định của pháp
luật và được xác định theo quan hệ hôn
nhân, quan hệ huyết thống và quan hệ
nuôi dưỡng giữa người thừa kế và
những người để lại thừa kế.
Về hình thức + Bằng văn bản
+ Có thể di chúc bằng lời nói
nhưng chỉ được áp dụng trong
trường hợp tính mạng của người để
lại di chúc bi cái chết đe doạ mà
Lập thành văn bản thỏa thuận có công
chứng về việc phân chia di sản của các
đồng thừa kế. Nếu có tranh chấp thừa
kế thì theo quyết định của Tòa án về
phân chia di sản.
không thể lập di chúc bằng văn bản
được
Thứ tự ưu
tiên
Thừa kế theo di chúc được ưu tiên
trước
+ Người có di sản không để lại di chúc
hoặc di chúc không có hiệu lực pháp
luật
+ Người được chỉ định trong di chúc
chết trước người có di sản, bị tước
quyền thừa kế hoặc khước từ hưởng
thừa kế.
Nguyên tắc
thừa kế
Được thực hiện theo ý chí của
người lập di chúc
Những người thừa kế cùng hàng được
hưởng phần di sản bằng nhau. Những
người ỏ hàng thừa kế sau chỉ được
hưởng thừa kế nếu những người ở hàng
thừa kế trước không còn ai, không có
quyền hưởng di sản, bị truất quyền
hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.
Câu 17: Trình bày quy định của PL về quyền sở hữu? Các TH người không phải là chủ sở
hữu vẫn có quyền chiếm hữu và sử dụng?
Bài làm
*Khái niệm:
Quyền sở hữu là phạm trù pháp lý gồm tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh những quan
hệ về sở hữu đối với các quan hệ vật chất trong xã hội.
Theo nghĩa khách quan: là hệ thống các quy phạm pháp luật do nhà nước đặt ra nhằm điều chỉnh
các quan hệ xã hội trong lĩnh vực chiếm hữu, sử dụng và định đoạt các tư liệu sản xuất và tư liệu
tiêu dùng trong xã hội.
*Nội dung:
+ Quyền chiếm hữu: Là quyền của chủ sở hữu tự mình nắm giữ hoặc quản lý tài sản thuộc sở
hữu của mình.
- Người không phải là chủ sở hữu vẫn có quyền chiếm hữu thông qua 1 số TH sau:
Qua các giao dịch dân sự (vay, mượn, thuê)
Tài sản bị đánh rơi, bị bỏ quên, bị bỏ quên bị chôn giấu và chìm đắm.
+ Quyền sử dụng: Là quyền của chủ sở hữu tự mình khai thác công dụng, hưởng hoa lợi hoặc lợi
tức có được từ tài sản.
- Người có quyền chiếm hữu thì có quyền sử dụng
+ Quyền định đoạt: theo 2 phương thức:
- Định đoạt về mặt pháp lí: bán, chuyển nhượng tài sản
- Định đoạt về mặt thực tế: tiêu dùng, hủy bỏ
Người không phải là chủ sở hữu có quyền định đoạt khi được sự đồng ý của chủ sử
hữu.
Người sở hữu vẫn có quyền định đoạt tài sản của mình khi đã đã ra đi.
Câu 18: Kỷ luật lao động là gì? Căn cứ xử lí? Trình tự, thủ tục? Các hình thức xử lý kỷ luật
lao động? Thời hiệu, tạm đình chỉ công việc?
Bài làm
*Khái niệm:
Là những quy định về việc tuân theo thời gian, công nghệ và điều hành sản xuất, kinh doanh thể
hiện trong nội quy lao động.
*Căn cứ xử lí:
+ Bộ Luật lao động 2019
+ Nghị định 145/2020/NĐ-CP
* Trình tự, thủ tục xử lí:
+B1: Xác nhận hành vi vi phạm
+B2: Tổ chức họp xử lý kỷ luật lao động: Thông báo về cuộc họp => Xác nhận tham dự cuộc
học => Tiến hành cuộc họp
+B3:Ban hành quyết định xử lý kỷ luật.
*Các hình thức xử lý kỷ luật lao động:
+ Khiển trách
+ Kéo dài thời gian nâng lương không quá 6 tháng
+ Sa thải cho các TH:
- Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ, kinh doanh hoặc
có hành vi khác gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của doanh nghiệp.
- Người lao động bị xử lý kỷ luật, kéo dài thời hạn nâng lương, chuyển làm công việc khác
mà tái phạm trong thời gian chưa xoá kỷ luật hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức mà tái phạm
- Người lao động tự ý bỏ việc 5 ngày cộng dồn trong 1 tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong
1 năm mà không có lý do chính đáng.
+ Thời hiệu xử lý:
- Tối đa là 6 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm
- Với hành vi vi phạm liên quan trực tiếp đến tài sản , tiết lộ bí mật công nghệ, bí mật kinh
doanh của người sử dụng lao động thì tối đa 12 tháng
+ Tạm đình chỉ công việc:
- Người SDLD có quyền đình chỉ NLD khi vụ việc vi phạm có những tình tiết phức tạp.
- Được thực hiện sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở.
- Thời hạn không quá 15 ngày, TH đặc biệt cũng ko quá 90 ngày.
Câu 20: Thế nào là chấm dứt hợp đồng trái pháp luật? Phân tích trách nhiệm của người sử
dụng lao động do đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật?
Bài làm
*Khái niệm: Là việc NLD hoặc NSDLD chấm dứt hợp đồng lao động không tuân thủ các TH mà
PL cho phép.
*Trách nhiệm của người SDLD:
+ Phải nhận NLD trở lại làm việctheo hợp đồng lao động đã giao kết và phải trả tiền lương, bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trong những ngày NLD không làm việc cộng với ít nhất 2 tháng
lương theo HDLD
+ TH NLD không muốn tiếp tục làm việc, thì ngoài khoản tiền bồi thường trên, NSDLD phải trả
trợ cấp thôi việc theo qui định
+ TH NSDLD không muốn nhận lại NLD, trả bồi thường và trợ cấp thôi việc, 2 bên thỏa thuận
khoản tiền bồi thường thêm nhưng ít nhất phải 2 tháng lương theo HDLD
+ TH không còn vị trí, công việc đã giao kết như trong HDLD mà NLD vẫn muốn làm việc thì
ngoài khoản tiền bồi thường qui định trê, 2 bên thương lượng để sửa đổi, bổ sung HDLD.
+ TH vi phạm qui định về thời hạn báo trước thì phải bồi thường cho NLD trong những ngày
không báo trước.
Câu 21: Phân tích các qui định về hợp đồng lao động (Khái niệm, phân loại, thử việc,
chuyển sang làm công việc khác, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm…)?
Bài làm
*Khái niệm: HDLD là sự thỏa thuận giữa NLD và người SDLD về việc làm có trả công, điều
kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
*Hình thức:
+ Bằng văn bản
+ Bằng lời nói đối với công việc có tính chất tạm thời mà thời hạn dưới 3 tháng.
*Phân loại:
+ Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: Là hợp đồng mà trong đó 2 bên không xác định
thời hạn, thời điểm chấm dứt hợp đồng.
+ Hợp đồng ld xác định thời hạn: là hợp đồng mà trong đó 2 bên xác định thười hạn, thời điểm
chấm dứt hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12-36 tháng.
*Quy định về thử việc:
NSDLD và NLD có thể thỏa thuận về việc làm thử, quyền và nghĩa vụ của 2 bên trong thời gian
thử việc, nhưng chỉ được thử việc 1 lần đối với một công việc và đảm bảo các điều kiện sau:
- Không quá 60 ngày đối với công việc có chức dnah nghề cần trình độ chuyên môn kĩ
thuật từ cao đẳng trở lên.
- Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề cần trình độ chuyên môn kĩ
thuật tủng cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp, công nhân kĩ thuật, nhân viên nghiệp vụ.
- Không quá 6 ngày làm việc với công việc khác.
*Trợ cấp thôi việc
+ Khi HDLD chấm dứt theo qui định thì người SDLD có trách nhiệm chi trả trợ cấp thôi việc
cho người lao động đã làm việc thường xuyên từ đủ 12 tháng trở lên, mỗi năm làm việc được trợ
cấp một nửa tháng lương.
+ Thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc là tổng thời gian NLD đã làm việc thực tế cho
NSDLD trừ đi thời gian NLD đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo qui định của Luật bảo hiểm
xh và thời gian làm việc đã được NSDLD chi trả trợ cấp thôi việc.
+ Tiền lương để tính trợ cấp thôi việc là tiền lương bình quân theo HDLD của 06 tháng liền kề
trước khi NLD thôi việc.
*Trợ cấp mất việc làm:
+ NSDLD trả trợ cấp mất việc làm cho NLD đã làm việc thường xuyên cho mình từ 12 tháng trở
lên mà bị mất việc làm theo quy định, mỗi năm làm việc trả 1 tháng tiền lương nhưng ít nhất phải
bằng 2 tháng tiền lương.
+ Thời gian làm việc để tính trợ cấp mất việc làm là tổng thời gian NLD đã làm việc thực tế cho
NSDLD trừ đi thời gian NLD đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo qui định của Luật bảo hiểm
xh và thời gian làm việc đã được NSDLD chi trả trợ cấp thôi việc.
+ Tiền lương để tính trợ cấp thôi việc là tiền lương bình quân theo HDLD của 06 tháng liền kề
trước khi NLD mất việc làm.
Câu 22: So sánh quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao
động và người lao động?
Bài làm
*Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động:
+ Đối với hợp đồng không xác định thời hạn, NLD có quyền đơn phương chấm dứt HDLD mà
không cần lí do nào nhưng phải báo trước tối thiểu 45 ngày. NLD bị ốm đau tai ạn đã điều trị 6
tháng phải báo trước 3 ngày.
+ Đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 12 -36 tháng, NLD đơn phương chấm dứt
hợp đồng trong TH sau:
- Không bố trí đúng công việc, đại điểm làm việc hoặc không được bảo đảm các điều kiện
làm việc đã thỏa thuận trong HDLD
- Không được trả công đầy đủ hoặc trả công không đúng thời hạn như tddax thỏa thuận
trong HD
- Bị ngược đãi, bị cưỡng bức lao động
- Bản thân hoặc gia đình thật sự có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện hợp
đồng
- Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở các cơ quan dân cư hoặc được bổ nhiệm giữ chức
vụ trong bộ máy nhà nước
- Người lao động nữ có thai phải nghỉ việc theo chỉ định của thầy thuốc
- NLD bị ốm, tai nạn đã điều trị 3 tháng liền đối với người làm việc theo hợp đồng lao
động từ đủ 12 tháng đến 36 tháng và ¼ thời hạn hợp đồng đối với người làm việc theo
hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng
mà khả năng lao động chưa được hồi phục.
*Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động:
+ NSDLD có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động tỏng các TH:
- NLD thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
- Người lao động bị xử lí kỷ luật sa thải
- NLD làm theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn ốm đau đã điều trị 12 tháng
liền, NLD làm theo hợp đồng xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng ốm đau đã
điều trị 6 tháng liền và NLD làm việc theo hợp đồng mùa vụ có thời hạn dưới 12 tháng
ốm đau đã điều trị quá nửa thời hạn hợp đồng lao động.
- Do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng theo qui định của chính phủ mà NSDLD
đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng bắt buộc phải thu hẹp sản xuất giảm chỗ làm việc.
- Doanh nghiệp, tổ chức cơ quan chấm dứt hoạt động.
Câu 23: Phân tích trách nhiệm của người sử dụng lao động do thay đổi cơ cấu công nghệ
hoặc lý do kinh tế, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp…phải cho người lao động nghỉ việc?
Bài làm
*Vì lí do thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lí do kinh tế:
+ TH ảnh hưởng đến việc làm của nhiều người lao động, thì NSDLD có trách nhiệm xây dựng và
thực hiện phương án sử dụng lao động qui định. Trong TH không giải quyết được thì mới phải
cho NLD thôi việc và phải trả trợ cấp mất việc làm cho NLD.
+ Việc cho thôi việc đối với nhiều NLD chỉ được tiến hành khi đã trao đổi với tổ chức đại diện
tập thể lao động tại cơ sở và thông báo trước 30 ngày cho cơ quan quản lí nhà nước về lao động
cấp tỉnh.
*Vì lí do hợp sáp nhập, hợp nhất, chia, tách doanh nghiệp, hợp tác xã:
+ NSDLD kế tiếp phải sử dụng hết số lao động hiện có và tiến hành việc sửa đổi, bổ sung
HDLD. Trong TH không sử dụng hết thì NSDLD kế tiếp có trách nhiệm xây dựng và thực hiện
phương án sử dụng lao động theo qui định.
+ Trong TH chuyển quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp, thì người SDLD
trước đó phải lập phương án sử dụng lao động theo qui định.
+ Trong TH NSDLD cho NLD thôi việc theo qui định tại, thì phải trả trợ cấp mất việc làm cho
NLD theo định.
Câu 24: Phân tích các quy định về bảo hiểm thất nghiệp theo Luật việc làm 2013?
Bài làm
*Đối tượng áp dụng bảo hiểm thất nghiệp:
Bảo hiểm thất nghiệp được áp dụng bắt buộc đối với NLD và NSDLD
*Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp:
Người thất nghiệp được hưởng bh thất nghiệp trong các TH sau:
- Đã đóng bảo hiểm đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi thất nghiệp.
- Đã đăng kí thất nghiệp với tổ chức bảo hiểm xh
- Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày kể từ ngày đăng kí thất nghiệp thao quy định.
*Trợ cấp thất nghiệp:
+ Mức trợ cấp hàng tháng bằng 60% mức binhg quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm
thất nghiệp của 6 tháng liền kề trước khi TN
+ Thời gian được hưởng trợ cấp được qui định:
- 3 tháng, nếu có từ đủ 12 tháng đến dưới 36 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp
- 6 tháng nếu từ đủ 26 đến dưới 72 tháng
- 9 tháng nếu đủ 72 đến dưới 144 tháng
- 12 tháng nếu đủ 144 tháng đóng bh trở lên.
*Có hỗ trợ học nghề và hỗ trợ tìm việc làm cho người thất nghiệp
* Bảo hiểm y tế
+ Người đang trợ cấp thất nghiệp được hưởng chế độ bảo hiểm y tế
+ Tổ chức bảo hiểm xã hội đóng bảo hiểm y tế cho người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.
*Tạm dừng hưởng cấp thất nghiệp và chám dưta hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định.
Câu 25: Thế nào là tranh chấp lao động? So sánh tranh chấp lao động cá nhân và tranh
chấp lao động tập thể?
Bài làm
*Khái niệm:
Tranh chấp lao động là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ và lợi ích phát sinh giữa các bên trong
quan hệ lao động.
TCLD bao gồm TCLDCN giữa người lao động với người sử dụng lao động và tranh chấp lao
động tập thể giữa tập thể người lao động với NSDLD.
*So sánh:
Tiêu chí Tranh chấp lao động cá nhân Tranh chấp lao động tập thể
Khái niệm Tranh chấp lao động CN là tranh chấp
về quyền, nghĩa vụ và lợi ích phát sinh
giữa cá nhân người lao động với NSDL.
Tranh chấp lao động tập thể là tranh
chấp về quyền, nghĩa vụ và lợi ích
phát sinh giữa tập thể người lao động
với NSDL.
Chủ thể Một cá nhân người lao động với người
sử dụng lao động
Tập thể lao động với
người sử dụng lao động.
Nội dung Quyền và nghĩa vụ, lợi ích của cá nhân
người lao động hoặc một nhóm người
lao động.
Liên quan đến hợp đồng lao đồng.
Quyền và nghĩa vụ, lợi ích gắn liền
với tập thể người lao động. Thông
thường các tranh chấp này thường là
tranh chấp liên quan đến Thỏa ước lao
động tập thể.
Mục đích Người lao động sẽ tiến hành đòi quyền
lợi cho cá nhân bản thân mình. Mục tiêu
cá nhân là hết sức rõ ràng.
Mục tiêu là những quyền lợi gắn liền
với tập thể người lao động.
Tính chất Mang tính đơn lẻ, cá nhân không có sự
liên kết giữa nhiều người.
Có tính liên kết tập thể giữa những
người lao động tham
gia tranh chấp.
Vai trò của
tổ chức
công
đoàn.
Thông thường không tham gia vào tranh
chấp. Còn nếu tham gia thì chỉ tham gia
với tư cách là người bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của người lao động.
Công đoàn tham gia với tư cách là đại
diện cho một bên chủ thể của tranh
chấp (cụ thể là đại diện cho tập thể
người lao động).
Thẩm
quyền giải
quyết
tranh chấp
Hội đồng hòa giải lao động cơ sở =>
Tòa án nhân dân
Hội đồng hòa giải lao động cơ sở hoặc
hòa giải viên lao động => Hội đông
trọng tài lao động cấp tỉnh => Tòa án
nhân dân
Trình tự
giải quyết
+ Tiến hành hoà giải chậm nhất 7 ngày
kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu hoà
giải
+ Phải có mặt 2 bên tranh chấp hoặc đại
diện được ủy quyền.
+ Lập biên bản hoà giải thành và biên
bản hoà giải không thành có chữ ký của
các bên
- Hội đồng hoà giải lao động cơ sở
hoặc hoà giải viên lao động hoà giải
sau 7 này kể từ ngày nhận đơn yêu cầu
hoà giải
- Lập biên bản hoà giải thành và hoà
giải không thành có chữ ký của các
bên.
- Hội đồng trọng tài lao động tỉnh hoà
giải trong 10 ngày kể từ ngày nhận
đơn yêu cầu. Đưa ra phương án hoà
giải, có thể hoà giải thành và hoà giải
không thành. Khi hoà giải không
thành, Hội đồng trọng tài lao động giải
quyết vụ tranh chấp và thông báo cho
hai bên.
- Khi tập thể người lao động không
đồng ý với quyết định của Hội đồng
trọng tài họ có quyền: Gửi đơn lên T
án hoặc Đình công
Câu 26: Trình tự các quyết định của pháp luật về đình công (Khái niệm, điều kiện, trình tự,
các hành vi bị cấm…)?
Bài làm
*Khái niệm:
Đình công là đỉnh cao của tranh chấp lao động tập thể, thể hiện ở sự ngừng việc của tập thể
người lao động nhằm gây sức ép buộc người sử dụng lao động phải đáp ứng những yêu sách nào
đó.
*Điều kiện:
+ Phát sinh từ tranh chấp lao động tập thể và trong phạm vi quan hệ lao động
+ Người lao động trong cùng một cơ quan, tiến hành trong phạm vi cơ quan đó
+Tập thể người lao động không đồng ý với quyết định của HĐ trọng tài, không khởi kiện ra Tòa
*Trình tự và thủ tục đình công:
+ Trình tự tiến hành: Sau khi có quyết định của Hội đồng Trọng tài về giải quyết tranh chấp
nhưng không đồng ý, không yêu cầuToà án giải quyết
+ Thủ tục tiến hành: Theo quy định của Pháp luật: Lấy ý kiến về đình công => Quyết định đình
công và thông báo thời điểm.
*Các hành vi bị cấm:
+ Cản trở việc thực hiện quyền đình công hoặc kích động, lôi kéo, ép buộc người lâo động đình
công;
+ Dùng bạo lực; hủy hoại máy, thiết bị, tài tải của người SDLD
+ Xâm phạm trật tự, an toàn công cộng.
+ Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc xử kỷ luật lao động đối với người lao động, người lãnh
đạo đình công hoặc điều động người lao động, người lãnh đạo đình công sang làm công việc
khác, đi làm việc ở nơi khác vì lý do chuẩn bị đình công hoặc tham gia đình công.
+ Trù dập, trả thù người lao động tham gia đình công, người lãnh đạo đình công.
+ Lợi dụng đình công để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.
| 1/17

Preview text:

Câu 7: Khái niệm, đặc điểm, hậu quả của hành vi tham nhũng? Bài làm *Khái niệm:
Tham nhũng là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn đã sử dụng chức vụ, quyền hạn của
mình làm trái pháp luật để mưu cầu lợi ích riêng. *Đặc điểm:
- Là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn
- Lời dụng chức vụ, quyền hạn làm trái PL để mưu cầu lợi ích riêng
- Động cơ là hành vi vụ lợi. * Hậu quả:
- Hậu quả về chính trị: làm suy thoái chế độ chính trị của nhà nước; làm mất đi niềm tin của
người dân vào Nhà nước.
- Hậu quả về kinh tế: không thu hồi được số tiền tham nhũng.
- Hậu quả về xã hội: Đây là một tệ nạn mất rất nhiều thời gian xử lí, dẫn đến suy giảm giá trị về
cuộc sống, suy giảm về đạo đức, ảnh hưởng đến môi trường đầu tư.
Câu 8: Phân tích chế định về quyền con người, quyền và nghĩa vụ của công dân theo quy
định của Hiến pháp 2013?
Bài làm
*Được quy định trong văn bản có giá trị pháp lí cao nhất, nó được quy địnhcho mọi công dân
mang quốc tịch của một nhà nước nhất định, được xuất phát từ quyền cơ bản nhất của con người:
+ Trong lĩnh vực chính trị: -
Quyền bầu cử khi đủ 18 tuổi -
Quyền ứng cử khi đủ 21 tuổi -
Quyền giám sát hoạt động các cơ quan Nhà nước\ - Quyền được hỏi
+ Trong lĩnh vực kinh tế: -
Quyền tự di trong kinh doanh -
Quyền bình đẳng giữa các thành phần kinh tế + Trong lĩnh vự cá nhân: - Quyền tự do kinh doanh - Quyền tự do cư trú -
Quyền biểu tình, lập hội - Quyền tự do ngôn luận
+ Trong lĩnh vực văn hóa, xã hội: quyền tự do sáng tác, nghiên cứu nghệ thuật.
*Bên cạnh quyền, Công dân phải thực hiện các nghĩa vụ của mình:
+ Trung thành với Tổ quốc, bảo vệ Tổ quốc
+ Tuân theo Hiến pháp và pháp luật
+ Nộp thuế theo quy định
Câu 9: Phân tích các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước Việt Nam? Bài làm Có 5 nguyên tắc:
1. Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.
+ Quốc Hội và Hội đồng nhân dân bao gồm các đại biểu của nhân dân do nhân dân bầu ra,
đại diện cho ý chí, nguyện vọng của nhân dân.
+ Trực tiếp tham gia vào công việc quản lí nhà nước; tham gia thảo luận Hiến pháp và Luật;
giam sát các hoạt động của đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân.
2. Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo với nhà nước.
+ Đảng định hướng sự phát triển về tổ chức bộ máy cơ quan nhà nước, giới thiệu, bồi dường
cán bộ ưu tú; Đảng vạch ra phương hướng xây dựng nhà nước, giám sát hoạt động của các cơ quan nhà nước.
+ Đảng lãnh đạo nhà nước thông qua các đảng viên, các tổ chức Đảng trong cơ quan nhà nước.
+ Đảng lãnh đạo nhà nước trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật.
3. Nguyên tắc tập trung dân chủ.
Tập trung (lợi ích nhà nước, phục tùng của cơ quan nhà nước cấp dưới cấp trên) và dân chủ
(tạo điều kiện cho phát triển sự sáng tạo, chủ động và quyền tự quản của các cơ quan nhà
nước cấp dưới) là hai mặt của một thể thống nhất kết hợp hài hòa với nhau.
4. Nguyên tắc bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ giữa các dân tộc
+ Tất cả các dân tộc phải có đại diện của mình trong cơ quan nhà nước
+ Nghiệm trị những hành vi gây chia rẽ, hằn thù giữa các dân tộc.
5. Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa.
+ Nhà nước phải xậy dựng một hệ thống pháp luật hoàn thiện
+Việc tổ chức và hoạt động bộ máy nhà nước cần đúng pháp luật.
+ Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện Hiến pháp và pháp luật, xử lí vi phạm.
+ Tuyên truyền , giáo dục pháp luật.
Câu 10: Phân tích chế định về chế độ kinh tế Việt Nam theo quy định của Hiến pháp 2013?
Liên hệ thực tế và đánh giá thực trạng?
Bài làm *Khái niệm
Chế độ kinh tế là chế độ pháp lí gồm tổng thể các quy phạm luật hiến pháp điều chỉnh các quan
hệ xã hội về kinh tế kiên quan đến việc xác định mục đích chính sách của nền kinh tế liên quan
đến việc xác định mục đích chính sách của nền kinh tế, phương hướng phát triển nền kinh tế, quy
định chế độ sở hữu, các thành phần kinh tế và nguyên tắc quản lí nền kinh tế quốc dân. *Hiến pháp 2013:
+ Ghi nhận Việt Nam phát triển nền kinh tế độc lập, tự chủ, hội nhập hợp tác quốc tế, gắn với
phát triển văn hóa, bảo vệ môi trường, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
+ Nền kinh tế VN là nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với nhiều thành phần
kinh tế; trong đó, kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo
+ Nhà nước tạo điều kiện để cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp khác đầu tư, sản xuất, kinh doanh,
phát triển bền vững các ngành kinh tế, góp phần xây dựng đất nước.
+ Nhà nước xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế; thúc đẩy liên kết kinh tế vùng.
+ Đất đai, các loại tài nguyên và các tài sản do Nhà nước đầu tư, quản lí là tài sản công thuộc sở
hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lí.
+ Ngân sách nhà nước, dự trữ quốc gia, quỹ tài chính nhà nước và các nguồn tài chính công khác
do Nhà nước thống nhất quản lí và phải được sử dụng hiệu quả, công bằng, công khai, minh bạch, đúng pháp luật.
+ Đơn vị tiền tệ quốc gia là Đồng Việt Nam. Nhà nước bảo đảm ổn định giá tị đồng tiền quốc gia.
+ Phải thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng chống tham nhũng trong hoạt động kinh tế- xã
hội và quản lí nhà nước.
Câu 12: Khái niệm và các yếu tố cấu thành vi phạm hành chính. Các biện pháp xử phạt vi phạm hành chính? Bài làm * Khái niệm:
Vi phạm hành chính là hành vi do cá nhân, tổ chức thực hiện 1 cách cố ý hoặc vô ý xâm phạm
các quy tắc quản lí nhà nước không phải là tội phạm hình sự và theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt hành chính.
*Các dấu hiệu cấu thành:
+ Khách thể: Là những QHXH được pháp luật hành chính bảo vệ và bị xâm phạm.
+ Chủ thể: là các nhân, tổ chức coa năng lực trách nhiệm pháp lí và đã thực hiện hành vi trái PL
+ Khách quan: là những hành vi vi phạm pháp luật hành chính được thể hiện dưới dạng hành
động hoặc là không hành động.
+ Chủ quan: là trạng thái tâm lí bên trong của chủ thể khi thực hiện hành vi trái pháp luật. Nó
bao gồm: lỗi, động cơ, mục đích vi phạm pháp luật: -
Lỗi là trạng thái tâm lí hay thái độ của chủ thể đối với hành vi của mình và với hậu quả
của hành vi đó gây ra cho xã hội. -
Động cơ là lí do, động lực thúc đẩy chủ thể thực hiện hành vi trái pháp luật. -
Mục đích là kết quả cuối cùng mà chủ thể mong muốn khi thực hiện hành vi trái pháp luật.
Câu 13: Khái niệm và phân loại tội phạm, dấu hiệu và các yếu tố cấu thành tội phạm? Bài làm * Khái niệm:
Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong bộ luật hình sự do người có năng
lực trách nhiệm hình sự thực hiện 1 cách có ý hoặc vô ý xâm phạm độc lập, chủ quyền thống
nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, xâm phạm chế độ chính trị, chế độ kinh tế, nền văn hóa,
quốc phòng an ninh, trật tự an toàn xã hội, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, xâm phạm tính
mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tự do, tài sản, các quyền, lợi ích hợp pháp khác của công
dân, xâm phạm những lĩnh vực khác của trật tự pháp luật, xã hội chủ nghĩa. *Phân loại tội phạm
+ Tội phạm ít nghiêm trọng: 3 năm tù
+ Tội phạm nghiêm trọng: 7 năm tù
+ Tội phạm rất nghiêm trọng: 15 năm tù
+ Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng: trên 20 năm tù, tù trung thân hoặc tử hình
*Dấu hiệu của tội phạm
+ Tính nguy hiểm cao cho xã hội
+ Tính có lỗi của tội phạm: cố ý, vô ý
+ Tính trái pháp luật hình sự được quy định trong bộ luật hình sự
+ Tính phải chịu hình phạt: căn cứ vào mức độ của hành vi, hậu quả
*Các yếu tố cấu thành tội phạm
+ Khách thể: là QHXH được luật hình sự bảo vệ và bị tội phạm gây thiệt hại hoặc đe dọa gây
thiệt hại đến mức đáng kể.
+ Mặt khách quan của tội phạm: có các dấu hiệu sau: hành vi, hậu quả gây nguy hiểm cho xh,
mối quan hệ giữa hành vi và hậu quả, các điều kiện bên ngoài: thời gian, địa điểm, phương tiện..
+ Chủ thể: Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm, người từ
đủ 14 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất
nghiệm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
+ Mặt chủ quan: là những diễn biến tâm lí bên trong của tội phạm, bao gồm: lỗi, động cơ và mục đích phạm tội: -
Lỗi là trạng thái tâm lí hay thái độ của chủ thể đối với hành vi của mình và với hậu quả
của hành vi đó gây ra cho xã hội. -
Động cơ là lí do, động lực thúc đẩy chủ thể thực hiện hành vi trái pháp luật. -
Mục đích là kết quả cuối cùng mà chủ thể mong muốn khi thực hiện hành vi trái pháp luật.
Câu 14: So sánh tội phạm (vi phạm hình sự) và vi phạm hành chính? Trách nhiệm hình sự
và trách nhiệm hành chính?
Bài làm
1. So sánh vi phạm pháp luật với vi phạm hành chính.
* Giống nhau: đều là hành vi vi phạm pháp luật. * Khác nhau: Nội Tội phạm Vi phạm hành chính dun g Khái niệm
Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội Vi phạm hành chính
được quy định trong bộ luật hình sự do người là hành vi do cá nhân,
có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện 1
tổ chức thực hiện một
cách có ý hoặc vô ý xâm phạm độc lập, chủ cách cố ý hoặc vô ý,
quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ xâm phạm các quy
quốc, xâm phạm chế độ chính trị, chế độ kinh tắc quản lí nhà nước
tế, nền văn hóa, quốc phòng an ninh, trật tự an mà không phải là tội
toàn xã hội, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ phạm hình sự và theo
chức, xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh quy định của pháp
dự, nhân phẩm, tự do, tài sản, các quyền, lợi luật về xử phạt hành
ích hợp pháp khác của công dân, xâm phạm chính.
những lĩnh vực khác của trật tự pháp luật, xã hội chủ nghĩa. Dấu hiệu
+ Tính nguy hiểm cao cho xã hội + Là hành vi trái
+ Tính có lỗi của tội phạm: cố ý, vô ý pháp luật hành chính
+ Tính trái pháp luật hình sự được quy định + Xâm hại tới những trong bộ luật hình sự quan hệ xã hội do
+ Tính phải chịu hình phạt: căn cứ vào mức độ luật hành chính bảo của hành vi, hậu quả vệ +Là hành vi có lỗi + Chủ thể thực hiện hành vi vi phạm hành chính có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Chủ thể Chỉ có thể là cá nhân. Có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Căn cứ pháp lý
+ Bộ luật hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung + Luật Xử lí vi phạm 2017) hành chính 2012
+ Bộ luật tố tụng Hình sự 2015 + Luật Tố tụng hành chính 2015
2. So sánh trách nhiệm hình sự và trách nhiệm hành chính *Giống:
+ Đều là những hậu quả pháp lý bất lợi mà chủ thể thực hiện phải gánh chịu khi thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.
+ Thẩm quyền áp dụng trách nhiệm pháp lý chủ yếu thuộc về các cơ quan trong bộ máy nhà nước.
+ Đều có hình thức xử lý gồm hình phạt chính và hình phạt bổ sung, các biện pháp khắc phục hậu quả, ngăn chặn vi phạm. *Khác Nội dung Trách nhiệm hình sự Trách nhiệm hành chính Chủ thể
Cá nhân vi phạm pháp luật hình sự.
Tổ chức, cá nhân vi phạm hành chính chịu trách nhiệm pháp lí
Chủ thể có Cơ quan tiến hành tố tụng, hệ thống
Các cơ quan nhà nước, cán bộ, công thẩm tòa án. chức của cơ quan đó. quyền áp dụng trách nhiệm pháp lí Bản chất Xử lí vi phạm hình sự
Xử lí vi phạm hành chính Hình phạt
Mức xử phạt có thể lên tới tử hình.
Nhẹ hơn so với vi phạm hình sự: gồm
cảnh cáo và phạt tiền, tước quyền, trục xuất.
Thủ tục áp xác định bằng trình tự đặc biệt quy
áp dụng đúng pháp luật các biện pháp dụng
định trong luật tố tụng hình sự, trình tự chế tài hành chính, theo thủ tục hành
thủ tục phải tuân thủ các quy định về
chính do pháp luật hành chính quy định,
thủ tục tố tụng tư pháp. Trách nhiệm
đảm bảo tuân thủ đúng trình tự về thời
hình sự phải được phản ánh trong bản gian, không gian.
án hay quy định có hiệu lực pháp luật của tòa án.
Câu 15: Khái niệm hình phạt, đặc điểm, hệ thống hình phạt? Nhận xét về hệ thống hình
phạt theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự 2015?
Bài làm * Khái niệm:
Hình phạt là biện pháp cưỡng chế nhà nước nghiêm khắc nhất được quy định trong luật hình sự
do toà án nhân danh nhà nước áp dụng đối với người thực hiện tội phạm theo một trình tự riêng
biệt, nhằm trừng trị, cải tạo, giáo dục người phạm tội và ngăn ngừa tội phạm *Đặc điểm:
+ Hình phạt là biện pháp cưỡng chế nhà nước nghiêm khắc nhất, nó có thể tước bỏ những quyền
và lợi ích thiết thân của người bị kết án
+ Hình phạt được quy định trong luật hình sự và chỉ được áp dụng cho chính cá nhân người đã thực hiện tội phạm
+ Hình phạt do toà án nhân danh nhà nước áp dụng đối với người phạm tội.
+ Hình phạt là biện pháp cưỡng chế nhà nước đặc biệt đảm bảo cho luật hình sự có thể thực hiện
được nhiệm vụ bảo vệ, giáo dục *Hệ thống hình phạt
+ Hình phạt chính: Cảnh cáo, phạt tiền, cải tạo không giam giữ, trục xuất, tù có thời hạn, tù chung thân, tử hình…
+ Hình phạt bổ sung: Cấm đảm nhiệm những chức vụ, làm những nghề hoặc công việc nhất
định, cấm cư trú, quản chế, tước một số quyền công dân, tịch thu tài sản, phạt tiền, trục xuất (khi
không áp dụng là hình phạt chính)
*Nhận xét về hệ thống hình phạt theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự 2015:
+Sắp xếp theo logic từ hình phạt ít nghiêm khắc đến hình phạt nghiêm khắc nhất. Và không phải
hình phạt nào cũng tước đi sựu tự do của người phạm tội, điều đó thể hiện sự khoan hồng của Nhà nước.
+ Mục đích chính của hình phạt là giáo dục, cải tạo người phạm tội trở thành công dân tốt, có ích cho gia đình và xh.
Câu 16: Phân tích các quy định của PL về thừa kế theo di chúc, theo PL? So sánh hai hình thức thừa kế trên? Bài làm 1. Các quy định của PL *Thừa kế theo di chúc.
+ Là việc chuyển di sản thừa kế của người đã chết chi những người còn sống theo sự định đoạt
của người đó khi còn sống.
+ Di chúc là sựu thể hiện ý chí cuae cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác khi chết.
+ Điều kiện có hiệu lực của di chúc: -
Người lập di chúc minh mẫn sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị đe doạ lừa dối
hoặc cưỡng ép; Có năng lực hành vi -
Nội dung trong di chúc không trái pháp luật, đạo đức xã hộ -
Hình thức di chúc không trái với qui định của pháp luật
+ Hình thức của di chúc: - Bằng văn bản -
Có thể di chúc bằng lời nói nhưng chỉ được áp dụng trong trường hợp tính mạng của
người để lại di chúc bi cái chết đe doạ mà không thể lập di chúc bằng văn bản được *Thừa kế theo PL:
+ Là việc chuyển dịch di sản của người chết cho người còn sống theo các qui định của pháp luật. + Các TH thừa kế: -
Người có di sản không để lại di chúc hoặc di chúc không có hiệu lực pháp luật -
Người được chỉ định trong di chúc chết trước người có di sản, bị tước quyền thừa kế hoặc
khước từ hưởng thừa kế.
+ Diện thừa kế: Là phạm vi những người có quyền hưởng thừa kế theo quy định của pháp luật và
được xác định theo quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống và quan hệ nuôi dưỡng giữa người
thừa kế và những người để lại thừa kế.
+ Hàng thừa kế: Diện thừa kế được chia thành ba hàng thừa kế: -
Hàng thứ nhất : Vợ, chồng, cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết -
Hàng thứ 2 gồm: Ông bà nội, ông bà ngoại, anh chị em ruột của người chết, cháu ruột của
người chết mà người chết là ông nội,bà nội, ông ngoại, bà ngoại. -
Hàng thứ 3 gồm: Cụ nội, ngoại, bác, chú, cô, dì, cậu, cháu ruột của người chết, chắt ruột
của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại
+ Nguyên tắc thừa kế: Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau.
Những người ỏ hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế nếu những người ở hàng thừa kế trước
không còn ai, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản. *Các TH đặc biệt:
+ Thừa kế không phụ thuộc vào di chúc: Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng hoặc con đã
thành niên nhưng không có khă năng lao động của người lập di chúc được hưởng phần di sản
bằng 2/3 xuất của 1 người thừa kế theo pháp luật nếu di sản được chia theo pháp luật trong
trường hợp họ không được người lập di chúc cho hưởng di sản hoặc chỉ hưởng phần di sản ít hơn 2/3 suất đó.
+ Thừa kế thế vị: Thừa kế thế vị được áp dụng trong trường hợp con của người để lại di sản chết
trước người để lại di sản thì cháu được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của cháu được hưởng nếu còn sống
2. So sánh 2 loại thừa kế *Giống nhau:
Đều là sự chuyển dịch tài sản của người đã chết cho những người còn sống.
Thời điểm mở thừa kế là thời điểm người có tài sản chết.
Địa điểm mở thừa kế là nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản; nếu không xác định
được nơi cư trú cuối cùng thì địa điểm mở thừa kế là nơi có toàn bộ hoặc phần lớn di sản.
Người thừa kế là cá nhân phải là người còn sống vào thời điểm mở thừa kế; hoặc sinh ra
và còn sống sau thời điểm mở thừa kế; nhưng đã thành thai trước khi người để lại di sản chết.
Tất cả đều có quyền từ chối nhận thừa kế.
Tài sản không có người nhận thừa kế thuộc về Nhà nước. *Khác nhau: Nội dung TK theo di chúc TK theo pháp luật Người được
Tất cả các cá nhân, tổ chức có tên
Là phạm vi những người có quyền thừa kế
trong di chúc và đủ điều kiện theo
hưởng thừa kế theo quy định của pháp quy định
luật và được xác định theo quan hệ hôn
nhân, quan hệ huyết thống và quan hệ
nuôi dưỡng giữa người thừa kế và
những người để lại thừa kế. Về hình thức + Bằng văn bản
Lập thành văn bản thỏa thuận có công
+ Có thể di chúc bằng lời nói
chứng về việc phân chia di sản của các
nhưng chỉ được áp dụng trong
đồng thừa kế. Nếu có tranh chấp thừa
trường hợp tính mạng của người để kế thì theo quyết định của Tòa án về
lại di chúc bi cái chết đe doạ mà phân chia di sản.
không thể lập di chúc bằng văn bản được Thứ tự ưu
Thừa kế theo di chúc được ưu tiên
+ Người có di sản không để lại di chúc tiên trước
hoặc di chúc không có hiệu lực pháp luật
+ Người được chỉ định trong di chúc
chết trước người có di sản, bị tước
quyền thừa kế hoặc khước từ hưởng thừa kế. Nguyên tắc
Được thực hiện theo ý chí của
Những người thừa kế cùng hàng được thừa kế người lập di chúc
hưởng phần di sản bằng nhau. Những
người ỏ hàng thừa kế sau chỉ được
hưởng thừa kế nếu những người ở hàng
thừa kế trước không còn ai, không có
quyền hưởng di sản, bị truất quyền
hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.
Câu 17: Trình bày quy định của PL về quyền sở hữu? Các TH người không phải là chủ sở
hữu vẫn có quyền chiếm hữu và sử dụng?
Bài làm *Khái niệm:
Quyền sở hữu là phạm trù pháp lý gồm tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh những quan
hệ về sở hữu đối với các quan hệ vật chất trong xã hội.
Theo nghĩa khách quan: là hệ thống các quy phạm pháp luật do nhà nước đặt ra nhằm điều chỉnh
các quan hệ xã hội trong lĩnh vực chiếm hữu, sử dụng và định đoạt các tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng trong xã hội. *Nội dung:
+ Quyền chiếm hữu: Là quyền của chủ sở hữu tự mình nắm giữ hoặc quản lý tài sản thuộc sở hữu của mình. -
Người không phải là chủ sở hữu vẫn có quyền chiếm hữu thông qua 1 số TH sau:
Qua các giao dịch dân sự (vay, mượn, thuê)
Tài sản bị đánh rơi, bị bỏ quên, bị bỏ quên bị chôn giấu và chìm đắm.
+ Quyền sử dụng: Là quyền của chủ sở hữu tự mình khai thác công dụng, hưởng hoa lợi hoặc lợi
tức có được từ tài sản. -
Người có quyền chiếm hữu thì có quyền sử dụng
+ Quyền định đoạt: theo 2 phương thức: -
Định đoạt về mặt pháp lí: bán, chuyển nhượng tài sản -
Định đoạt về mặt thực tế: tiêu dùng, hủy bỏ
Người không phải là chủ sở hữu có quyền định đoạt khi được sự đồng ý của chủ sử hữu.
Người sở hữu vẫn có quyền định đoạt tài sản của mình khi đã đã ra đi.
Câu 18: Kỷ luật lao động là gì? Căn cứ xử lí? Trình tự, thủ tục? Các hình thức xử lý kỷ luật
lao động? Thời hiệu, tạm đình chỉ công việc?
Bài làm *Khái niệm:
Là những quy định về việc tuân theo thời gian, công nghệ và điều hành sản xuất, kinh doanh thể
hiện trong nội quy lao động. *Căn cứ xử lí: + Bộ Luật lao động 2019
+ Nghị định 145/2020/NĐ-CP
* Trình tự, thủ tục xử lí:
+B1: Xác nhận hành vi vi phạm
+B2: Tổ chức họp xử lý kỷ luật lao động: Thông báo về cuộc họp => Xác nhận tham dự cuộc
học => Tiến hành cuộc họp
+B3:Ban hành quyết định xử lý kỷ luật.
*Các hình thức xử lý kỷ luật lao động: + Khiển trách
+ Kéo dài thời gian nâng lương không quá 6 tháng + Sa thải cho các TH: -
Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ, kinh doanh hoặc
có hành vi khác gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của doanh nghiệp. -
Người lao động bị xử lý kỷ luật, kéo dài thời hạn nâng lương, chuyển làm công việc khác
mà tái phạm trong thời gian chưa xoá kỷ luật hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức mà tái phạm -
Người lao động tự ý bỏ việc 5 ngày cộng dồn trong 1 tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong
1 năm mà không có lý do chính đáng. + Thời hiệu xử lý: -
Tối đa là 6 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm -
Với hành vi vi phạm liên quan trực tiếp đến tài sản , tiết lộ bí mật công nghệ, bí mật kinh
doanh của người sử dụng lao động thì tối đa 12 tháng
+ Tạm đình chỉ công việc: -
Người SDLD có quyền đình chỉ NLD khi vụ việc vi phạm có những tình tiết phức tạp. -
Được thực hiện sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở. -
Thời hạn không quá 15 ngày, TH đặc biệt cũng ko quá 90 ngày.
Câu 20: Thế nào là chấm dứt hợp đồng trái pháp luật? Phân tích trách nhiệm của người sử
dụng lao động do đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật?
Bài làm
*Khái niệm: Là việc NLD hoặc NSDLD chấm dứt hợp đồng lao động không tuân thủ các TH mà PL cho phép.
*Trách nhiệm của người SDLD:
+ Phải nhận NLD trở lại làm việctheo hợp đồng lao động đã giao kết và phải trả tiền lương, bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trong những ngày NLD không làm việc cộng với ít nhất 2 tháng lương theo HDLD
+ TH NLD không muốn tiếp tục làm việc, thì ngoài khoản tiền bồi thường trên, NSDLD phải trả
trợ cấp thôi việc theo qui định
+ TH NSDLD không muốn nhận lại NLD, trả bồi thường và trợ cấp thôi việc, 2 bên thỏa thuận
khoản tiền bồi thường thêm nhưng ít nhất phải 2 tháng lương theo HDLD
+ TH không còn vị trí, công việc đã giao kết như trong HDLD mà NLD vẫn muốn làm việc thì
ngoài khoản tiền bồi thường qui định trê, 2 bên thương lượng để sửa đổi, bổ sung HDLD.
+ TH vi phạm qui định về thời hạn báo trước thì phải bồi thường cho NLD trong những ngày không báo trước.
Câu 21: Phân tích các qui định về hợp đồng lao động (Khái niệm, phân loại, thử việc,
chuyển sang làm công việc khác, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm…)?
Bài làm
*Khái niệm: HDLD là sự thỏa thuận giữa NLD và người SDLD về việc làm có trả công, điều
kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. *Hình thức: + Bằng văn bản
+ Bằng lời nói đối với công việc có tính chất tạm thời mà thời hạn dưới 3 tháng. *Phân loại:
+ Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: Là hợp đồng mà trong đó 2 bên không xác định
thời hạn, thời điểm chấm dứt hợp đồng.
+ Hợp đồng ld xác định thời hạn: là hợp đồng mà trong đó 2 bên xác định thười hạn, thời điểm
chấm dứt hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12-36 tháng.
*Quy định về thử việc:
NSDLD và NLD có thể thỏa thuận về việc làm thử, quyền và nghĩa vụ của 2 bên trong thời gian
thử việc, nhưng chỉ được thử việc 1 lần đối với một công việc và đảm bảo các điều kiện sau: -
Không quá 60 ngày đối với công việc có chức dnah nghề cần trình độ chuyên môn kĩ
thuật từ cao đẳng trở lên. -
Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề cần trình độ chuyên môn kĩ
thuật tủng cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp, công nhân kĩ thuật, nhân viên nghiệp vụ. -
Không quá 6 ngày làm việc với công việc khác. *Trợ cấp thôi việc
+ Khi HDLD chấm dứt theo qui định thì người SDLD có trách nhiệm chi trả trợ cấp thôi việc
cho người lao động đã làm việc thường xuyên từ đủ 12 tháng trở lên, mỗi năm làm việc được trợ
cấp một nửa tháng lương.
+ Thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc là tổng thời gian NLD đã làm việc thực tế cho
NSDLD trừ đi thời gian NLD đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo qui định của Luật bảo hiểm
xh và thời gian làm việc đã được NSDLD chi trả trợ cấp thôi việc.
+ Tiền lương để tính trợ cấp thôi việc là tiền lương bình quân theo HDLD của 06 tháng liền kề trước khi NLD thôi việc.
*Trợ cấp mất việc làm:
+ NSDLD trả trợ cấp mất việc làm cho NLD đã làm việc thường xuyên cho mình từ 12 tháng trở
lên mà bị mất việc làm theo quy định, mỗi năm làm việc trả 1 tháng tiền lương nhưng ít nhất phải
bằng 2 tháng tiền lương.
+ Thời gian làm việc để tính trợ cấp mất việc làm là tổng thời gian NLD đã làm việc thực tế cho
NSDLD trừ đi thời gian NLD đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo qui định của Luật bảo hiểm
xh và thời gian làm việc đã được NSDLD chi trả trợ cấp thôi việc.
+ Tiền lương để tính trợ cấp thôi việc là tiền lương bình quân theo HDLD của 06 tháng liền kề
trước khi NLD mất việc làm.
Câu 22: So sánh quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao
động và người lao động?
Bài làm
*Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động:
+ Đối với hợp đồng không xác định thời hạn, NLD có quyền đơn phương chấm dứt HDLD mà
không cần lí do nào nhưng phải báo trước tối thiểu 45 ngày. NLD bị ốm đau tai ạn đã điều trị 6
tháng phải báo trước 3 ngày.
+ Đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 12 -36 tháng, NLD đơn phương chấm dứt hợp đồng trong TH sau: -
Không bố trí đúng công việc, đại điểm làm việc hoặc không được bảo đảm các điều kiện
làm việc đã thỏa thuận trong HDLD -
Không được trả công đầy đủ hoặc trả công không đúng thời hạn như tddax thỏa thuận trong HD -
Bị ngược đãi, bị cưỡng bức lao động -
Bản thân hoặc gia đình thật sự có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng -
Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở các cơ quan dân cư hoặc được bổ nhiệm giữ chức
vụ trong bộ máy nhà nước -
Người lao động nữ có thai phải nghỉ việc theo chỉ định của thầy thuốc -
NLD bị ốm, tai nạn đã điều trị 3 tháng liền đối với người làm việc theo hợp đồng lao
động từ đủ 12 tháng đến 36 tháng và ¼ thời hạn hợp đồng đối với người làm việc theo
hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng
mà khả năng lao động chưa được hồi phục.
*Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động:
+ NSDLD có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động tỏng các TH: -
NLD thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động. -
Người lao động bị xử lí kỷ luật sa thải -
NLD làm theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn ốm đau đã điều trị 12 tháng
liền, NLD làm theo hợp đồng xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng ốm đau đã
điều trị 6 tháng liền và NLD làm việc theo hợp đồng mùa vụ có thời hạn dưới 12 tháng
ốm đau đã điều trị quá nửa thời hạn hợp đồng lao động. -
Do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng theo qui định của chính phủ mà NSDLD
đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng bắt buộc phải thu hẹp sản xuất giảm chỗ làm việc. -
Doanh nghiệp, tổ chức cơ quan chấm dứt hoạt động.
Câu 23: Phân tích trách nhiệm của người sử dụng lao động do thay đổi cơ cấu công nghệ
hoặc lý do kinh tế, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp…phải cho người lao động nghỉ việc?
Bài làm
*Vì lí do thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lí do kinh tế:
+ TH ảnh hưởng đến việc làm của nhiều người lao động, thì NSDLD có trách nhiệm xây dựng và
thực hiện phương án sử dụng lao động qui định. Trong TH không giải quyết được thì mới phải
cho NLD thôi việc và phải trả trợ cấp mất việc làm cho NLD.
+ Việc cho thôi việc đối với nhiều NLD chỉ được tiến hành khi đã trao đổi với tổ chức đại diện
tập thể lao động tại cơ sở và thông báo trước 30 ngày cho cơ quan quản lí nhà nước về lao động cấp tỉnh.
*Vì lí do hợp sáp nhập, hợp nhất, chia, tách doanh nghiệp, hợp tác xã:
+ NSDLD kế tiếp phải sử dụng hết số lao động hiện có và tiến hành việc sửa đổi, bổ sung
HDLD. Trong TH không sử dụng hết thì NSDLD kế tiếp có trách nhiệm xây dựng và thực hiện
phương án sử dụng lao động theo qui định.
+ Trong TH chuyển quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp, thì người SDLD
trước đó phải lập phương án sử dụng lao động theo qui định.
+ Trong TH NSDLD cho NLD thôi việc theo qui định tại, thì phải trả trợ cấp mất việc làm cho NLD theo định.
Câu 24: Phân tích các quy định về bảo hiểm thất nghiệp theo Luật việc làm 2013? Bài làm
*Đối tượng áp dụng bảo hiểm thất nghiệp:
Bảo hiểm thất nghiệp được áp dụng bắt buộc đối với NLD và NSDLD
*Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp:
Người thất nghiệp được hưởng bh thất nghiệp trong các TH sau: -
Đã đóng bảo hiểm đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi thất nghiệp. -
Đã đăng kí thất nghiệp với tổ chức bảo hiểm xh -
Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày kể từ ngày đăng kí thất nghiệp thao quy định. *Trợ cấp thất nghiệp:
+ Mức trợ cấp hàng tháng bằng 60% mức binhg quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm
thất nghiệp của 6 tháng liền kề trước khi TN
+ Thời gian được hưởng trợ cấp được qui định: -
3 tháng, nếu có từ đủ 12 tháng đến dưới 36 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp -
6 tháng nếu từ đủ 26 đến dưới 72 tháng -
9 tháng nếu đủ 72 đến dưới 144 tháng -
12 tháng nếu đủ 144 tháng đóng bh trở lên.
*Có hỗ trợ học nghề và hỗ trợ tìm việc làm cho người thất nghiệp * Bảo hiểm y tế
+ Người đang trợ cấp thất nghiệp được hưởng chế độ bảo hiểm y tế
+ Tổ chức bảo hiểm xã hội đóng bảo hiểm y tế cho người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.
*Tạm dừng hưởng cấp thất nghiệp và chám dưta hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định.
Câu 25: Thế nào là tranh chấp lao động? So sánh tranh chấp lao động cá nhân và tranh
chấp lao động tập thể?
Bài làm *Khái niệm:
Tranh chấp lao động là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ và lợi ích phát sinh giữa các bên trong quan hệ lao động.
TCLD bao gồm TCLDCN giữa người lao động với người sử dụng lao động và tranh chấp lao
động tập thể giữa tập thể người lao động với NSDLD. *So sánh: Tiêu chí
Tranh chấp lao động cá nhân
Tranh chấp lao động tập thể
Khái niệm Tranh chấp lao động CN là tranh chấp
Tranh chấp lao động tập thể là tranh
về quyền, nghĩa vụ và lợi ích phát sinh
chấp về quyền, nghĩa vụ và lợi ích
giữa cá nhân người lao động với NSDL. phát sinh giữa tập thể người lao động với NSDL. Chủ thể
Một cá nhân người lao động với người Tập thể lao động với sử dụng lao động
người sử dụng lao động. Nội dung
Quyền và nghĩa vụ, lợi ích của cá nhân
Quyền và nghĩa vụ, lợi ích gắn liền
người lao động hoặc một nhóm người
với tập thể người lao động. Thông lao động.
thường các tranh chấp này thường là
Liên quan đến hợp đồng lao đồng.
tranh chấp liên quan đến Thỏa ước lao động tập thể. Mục đích
Người lao động sẽ tiến hành đòi quyền
Mục tiêu là những quyền lợi gắn liền
lợi cho cá nhân bản thân mình. Mục tiêu với tập thể người lao động.
cá nhân là hết sức rõ ràng. Tính chất
Mang tính đơn lẻ, cá nhân không có sự
Có tính liên kết tập thể giữa những
liên kết giữa nhiều người. người lao động tham gia tranh chấp.
Vai trò của Thông thường không tham gia vào tranh Công đoàn tham gia với tư cách là đại tổ chức
chấp. Còn nếu tham gia thì chỉ tham gia
diện cho một bên chủ thể của tranh công
với tư cách là người bảo vệ quyền và lợi chấp (cụ thể là đại diện cho tập thể đoàn.
ích hợp pháp của người lao động. người lao động). Thẩm
Hội đồng hòa giải lao động cơ sở =>
Hội đồng hòa giải lao động cơ sở hoặc quyền giải Tòa án nhân dân
hòa giải viên lao động => Hội đông quyết
trọng tài lao động cấp tỉnh => Tòa án tranh chấp nhân dân Trình tự
+ Tiến hành hoà giải chậm nhất 7 ngày
- Hội đồng hoà giải lao động cơ sở giải quyết
kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu hoà
hoặc hoà giải viên lao động hoà giải giải
sau 7 này kể từ ngày nhận đơn yêu cầu
+ Phải có mặt 2 bên tranh chấp hoặc đại hoà giải diện được ủy quyền.
- Lập biên bản hoà giải thành và hoà
+ Lập biên bản hoà giải thành và biên
giải không thành có chữ ký của các
bản hoà giải không thành có chữ ký của bên. các bên
- Hội đồng trọng tài lao động tỉnh hoà
giải trong 10 ngày kể từ ngày nhận
đơn yêu cầu. Đưa ra phương án hoà
giải, có thể hoà giải thành và hoà giải
không thành. Khi hoà giải không
thành, Hội đồng trọng tài lao động giải
quyết vụ tranh chấp và thông báo cho hai bên.
- Khi tập thể người lao động không
đồng ý với quyết định của Hội đồng
trọng tài họ có quyền: Gửi đơn lên Toà án hoặc Đình công
Câu 26: Trình tự các quyết định của pháp luật về đình công (Khái niệm, điều kiện, trình tự,
các hành vi bị cấm…)?
Bài làm *Khái niệm:
Đình công là đỉnh cao của tranh chấp lao động tập thể, thể hiện ở sự ngừng việc của tập thể
người lao động nhằm gây sức ép buộc người sử dụng lao động phải đáp ứng những yêu sách nào đó. *Điều kiện:
+ Phát sinh từ tranh chấp lao động tập thể và trong phạm vi quan hệ lao động
+ Người lao động trong cùng một cơ quan, tiến hành trong phạm vi cơ quan đó
+Tập thể người lao động không đồng ý với quyết định của HĐ trọng tài, không khởi kiện ra Tòa
*Trình tự và thủ tục đình công:
+ Trình tự tiến hành: Sau khi có quyết định của Hội đồng Trọng tài về giải quyết tranh chấp
nhưng không đồng ý, không yêu cầuToà án giải quyết
+ Thủ tục tiến hành: Theo quy định của Pháp luật: Lấy ý kiến về đình công => Quyết định đình
công và thông báo thời điểm. *Các hành vi bị cấm:
+ Cản trở việc thực hiện quyền đình công hoặc kích động, lôi kéo, ép buộc người lâo động đình công;
+ Dùng bạo lực; hủy hoại máy, thiết bị, tài tải của người SDLD
+ Xâm phạm trật tự, an toàn công cộng.
+ Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động, người lãnh
đạo đình công hoặc điều động người lao động, người lãnh đạo đình công sang làm công việc
khác, đi làm việc ở nơi khác vì lý do chuẩn bị đình công hoặc tham gia đình công.
+ Trù dập, trả thù người lao động tham gia đình công, người lãnh đạo đình công.
+ Lợi dụng đình công để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.