Đề cương kinh tế chính trị | Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Đối tượng nghiên cứu cứu, phương pháp, chức năng và sự cần thiết nghiên cứu  KHKT CT Mác-lê nin. Sản xuất hàng hóa: Khái niệm, điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa, ưu thế của sản xuất hàng hóa. Liên hệ thực tiễn phát triển  kinh tế hàng hóa ở Việt Nam. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Thông tin:
9 trang 2 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương kinh tế chính trị | Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Đối tượng nghiên cứu cứu, phương pháp, chức năng và sự cần thiết nghiên cứu  KHKT CT Mác-lê nin. Sản xuất hàng hóa: Khái niệm, điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa, ưu thế của sản xuất hàng hóa. Liên hệ thực tiễn phát triển  kinh tế hàng hóa ở Việt Nam. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

24 12 lượt tải Tải xuống
Câu 1: Đối tượng nghiên cứu cứu, phương pháp, chức năng sự cần thiết
nghiên cứu KHKT CT Mác-lê nin.
- Đối tượng nghiên cứu: là các quan hệ sản xuất và trao đổi trong mqh biện
chứng với lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng
- Phương pháp nghiên cứu: biện chứng duy vật, trừu tượng hóa khoa học,
logic kết hợp lịch sử, thống kê + ptich tổng hợp + quy nạp, diễn dịch + hệ
thống hóa, mô hình hóa.
- Chức năng: chức năng nhận thức, chức năng thực tiễn, chức năng tư tưởng,
chức năng phương pháp luận.
- Sự cần thiết: Giải thích các hiện tượng xã hội, các mối quan hệ xã hội trong
sản xuất và trao đổi, các quy luật kinh tế; cung cấp các phạm trù khoa học,
dẫn chứng khoa học giải thích cho chính sách phát triển kinh tế phù hợp để
có thể vận dụng; hình thành tư duy kinh tế; Giúp hiểu được đường lối phát
triển, chính sách phát triển nền kinh tế, xã hội của Đảng và Nhà nước, từ đó
học tập, phát triển để góp phần xây dựng.
Câu 2: Sản xuất hàng hóa: Khái niệm, điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất
hàng hóa, ưu thế của sản xuất hàng hóa. Liên hệ thực tiễn phát triển kinh tế
hàng hóa ở Việt Nam
- Khái niệm: là kiểu trong đó tổ chức KT sản phẩm sản xuất ra dùng để
trao đổi, mua bán trên thị trường, không phải cho tiêu dùng
- Điều kiện ra đời và tồn tại:
+Phân công lao động XH ( điều kiện cần ): là sự phân chia lao động XH
ra thành các ngành nghề khác nhau trong nền SXHH, tạo ra sự chuyên
môn hoá SX
Tạo ra sự phụ thuộc lẫn nhau giữa những người lđ
+Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa những chủ thể SX ( để ng SX
độc lập với nhau ): chế độ tư hữu cho phép người SX có quyền chi phối,
định đoạt TLSX và sản phẩm của mình. => Muốn sd sản phẩm của
người khác phải trao đổi
=> Thiếu 1 trong 2 không có SXHH
- Ưu thế của SXHH:
+Thúc đẩy năng động, sáng tạo của người SX và thúc đẩy LLSX phát sự
triển: tăng cạnh tranh, tăng NSLD, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá SX
+Đẩy mạnh quá trình SXHH sản xuất, thúc đẩy mở rộng quan hệ KT và
văn minh XH
+Thúc đẩy hoạt động SX, kinh doanh phát triển. Tạo ra nhiều hàng hoá,
đáp ứng nhu cầu tiêu dùng đa dạng của XH
+Tạo điều kiện cho nền SX lớn ra đời ( phá đi tính tự cấp -> mở rộng quy mô
SX )
- Liên hệ: nền kte sx hàng hoá việt nam ngày càng phát triển, xoá bỏ thời kì
bao cấp, đi lên cnxh, tăng cường trao đổi hàng hoá, hội nhập quốc tế.
Câu 3: Hàng hóa: Khái niệm, phân loại, thuộc tính của hàng hóa. Liên hệ
thực tiễn với hoạt động sản xuất 1 hàng hóa/dịch vụ
- Khái niệm: Là sp của lđ, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
thông qua trao đổi, mua bán.
- Phân loại: có thể ở dạng vật thể hoặc phi vật thể
- Thuộc tính:
+Giá trị sử dụng (tính vĩnh viễn): Là công dụng của sản phẩm, có thể
thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người (vật chất, tinh thần, nhu cầu tiêu
dùng cá nhân, nhu cầu cho sx)
+Giá trị (tính lịch sử): là hao phí sức lao động của người sản xuất hàng
hoá kết tinh trong hàng hoá
Lý do có thuộc tính: do có 2 mặt của lao động SXHH
Vừa có quan hệ thống nhất (cùng tồn tại, là điều kiện, tiền đề của
nhau.) và mâu thuẫn (mâu thuẫn của lao động tư nhân và lao động
XH)
- Liên hệ
Câu 4: Tiền tệ: Nguồn gốc, bản chất và chức năng của tiền tệ
- Nguồn gốc : là kết quả của sự phát triển các hình thái giá trị trong trao
đổi
4 hình thái
+Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên
+Hình thái giá trị đầy đủ ( tùy vào nhu cầu trao đổi ) => trao đổi ngày càng
mở rộng
+Hình thái giá trị chung : phân công lao động pt, trao đổi mở rộng
+Hình thái tiền ( chế độ bản vị vàng ) : vàng trở thành tiền
- Bản chất :
+Là hàng hóa đặc biệt, làm vật ngang giá chung cho các hh khác
-> thể hiện qhe xh giữa các ng sx hh.
+Là hình thái biểu hiện giá trị hh
-> Khi 1 hh được thể hiện bằng số tiền nhất định thì số tiền đó dc gọi là giá
trị của hh.
- Chức năng :
+Thước đo giá trị
+Ptien lưu thông/cất trữ/ thanh toán
+Tiền tệ TG
Câu 5: Quy luật giá trị: Nội dung yêu cầu và tác dụng của quy luật giá trị
trong nền kinh tế thị trường
-Nội dung: Sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở giá trị hàng hóa
hay hao phí lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó
-Yêu cầu:
+Trong sản xuất: hao phí lao động xã hội lớn hơn hoặc bằng hao phí lao động
cá biệt
+Trong trao đổi: dựa trên cơ sở trao đổi ngang giá (mua, bán đúng giá trị)
-Tác dụng:
+diều tiết sản xuất và lưu thông: Điều hoà, phân bố các yếu tố sản xuất giữa các
ngành, các lĩnh vực nền kinh tế và khơi nguồn hàng từ nơi có giá trị thấp đến
giá trị cao.
+Kích thích sản xuất phát triển: vì mục tiêu lợi nhuận
+Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hoá giàu nghèo: nảy sinh quan hệ sx
tư bản chủ nghĩa
Câu 6: Hàng hóa sức lao động: điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa
và hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động
-ĐK: biến sức lao động thành hàng hoá: người lao động không có đủ các TLSX
cần thiết để tự kết hợp với SLĐ của mình tạo ra hàng hoá đem bán để nuôi sống
mình mà phải bán SLĐ
-Hai thuộc tính của hàng hoá sức lao động
+Giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao động
Là năng lực lao động của con người (thể hiện khi tiêu dùng trong quá
trình lao động)
Là giá trị sử dụng đặc biệt vì không mất đi mà có khả năng tạo ra giá trị
mới hơn (giá trị thặng dư)
+Giá trị hàng hoá sức lao động:
Quy định bởi thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất và tái sản
xuất sức lao động
Khi giá trị sức lao động được biểu thị bằng tiền thì gọi là tiền công (giá
cả sức lao động)
Câu 7: Sản xuất giá trị thặng dư: Phân tích quá trình sản xuất giá trị thặng
dư thông qua 1 ví dụ, làm rõ nguồn gốc bản chất của tư bản, giá trị thặng dư,
phương pháp sản xuất giá trị thặng dư và kết cấu giá trị của hàng hóa
Để sản xuất bánh ngọt, nhà tư bản phải ứng ra những khoản sau:
100USD: Nguyên liệu
15USD: Hao tổn về máy móc làm bánh
20USD: Mua sức lao động trong 8 tiếng (đã có sự thỏa thuận)
Vậy nhà tư bản tổng phải chi ra 135USD.
Trong quá trình làm bánh, tiền nguyên liệu và tiền hao mòn máy móc đã được
chuyển hóa thành bánh ngọt. Xét theo lao động trừu tượng thì người lao động trong
4 giờ đầu cũng đã tạo ra được lượng giá trị là 20USD. Vì vậy trong bốn giờ đầu
nhà tư bản thu được cho mình tổng 135USD.
Tuy nhiên để số tiền ban đầu trở thành tư bản thì nhà tư bản cần phải khiến cho
thời gian lao động tất yếu ít hơn thời gian lao động thặng dư. Vì nhà tư bản đã thuê
công nhân trong 8 tiếng nên 4 tiếng tiếp theo họ vẫn phải tiếp tục tham gia sản
xuất.
Ở 4 tiếng tiếp theo nhà tư bản tiếp tục bỏ ra:
100USD: Nguyên liệu
15USD: Hao tổn về máy móc làm bánh
Trong bốn tiếng sau thì giá trị của nguyên liệu và hao tổn của máy móc tiếp tục
được chuyển hóa thành bánh ngọt, tuy nhiên xét theo lao động trừu tượng thì người
công nhân vẫn tạo ra lượng giá trị mới là 20USD mặc dù lần này nhà tư bản không
cần chi trả gì cho công nhân.
Tóm tắt lại:
-Bốn giờ đầu:
Tổng tiền nhà tư bản bỏ ra là 135USD, thu lại được 135USD
-Bốn giờ sau:
Nhà tư bản phải bỏ ra 115USD, thu lại được 135USD
Số tiền bỏ ra tổng hai lần: 135+115=250
Số tiền thu lại sau hai lần là: 135+135=270
Vậy giá trị thặng dư mà nhà tư bản thu được là 20USD (giá trị thặng dư xuất phát
từ thời gian lao động thặng dư của người lao động)
-Nguồn gốc giá trị thặng dư: Giá trị thặng dư không xhien trong lưu thông cũng
không xhien ngoài lưu thông. Nó phải xuất hiện trong lưu thông và đồng thời
không phải trong lưu thông.
-Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư: tuyệt đối và tương đối.
=>Nguồn gốc tạo ra giá trị thặng dư: Sức lao động, tư liệu lao động dù hiện đại cx
chỉ là phương tiện tạo ra giá trị thặng dư.
Câu 8: Tuần hoàn, chu chuyển của tư bản. Vận dụng vào quá trình tích lũy
vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong phát triển kinh tế ở nước ta hiện
tại
- Tuần hoàn tư bản: Là sự vận động của tư bản trải qua 3 giai đoạn
(mua, sản xuất, bán), lần lượt mang 3 hình thái (tư bản tiền tệ, sản
xuất, hàng hoá), thực hiện 3 chức năng (cbi đk sản xuất m, sản xuất
m, thực hiện m) để rồi trở về hình thái ban đầu (tư bản tiền tệ) với
lượng giá trị ko những đc bảo tồn mà còn tăng lên. (m)
- Chu chuyển tư bản: là tuần hoàn của tư bản lặp đi lặp lại một cách
có định kì và đổi mới không ngừng
- Để nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh cần:
+Có đủ các yếu tố sản xuất cả về số lượng và chất lượng, có trình độ
tổ chức của nhà quản lý
+Nhà nước tạo lập môi trường kinh doanh thuận lợi để các chủ thể sản
xuất, kinh doanh thực hiện sản xuất, kinh doanh
-
Câu 9: Hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư: Lợi nhuận, lợi nhuận bình
quân, lợi nhuận thương nghiệp, lợi tức, địa tô trong nền kinh tế thị trường tư
bản chủ nghĩa
- Lợi nhuận → dùng để phản ánh sự chệnh lệch giữa gtri hàng hoá với
tư bản ứng trc
- Lợi nhuận bình quân: là thước đo tỷ suất lợi nhuận trên mỗi đơn
vị sản phẩm doanh nghiệp bán ra thị trường. Nó cho phép doanh
nghiệp đánh giá hiệu quả hoạt động của mình cũng như đưa ra quyết
định kinh doanh phù hợp.
- Lợi nhuận thương nghiệp: là một phần của giá trị thặng nhà
bản sản xuất trả cho nhà bản thương nghiệp do nhà bản
thương nghiệp đã giúp cho việc tiêu thụ hàng hoá
- Lợi tức (Z): là một phần lợi nhuận bình quân mà tư bản đi vay phải
trả cho tư bản cho vay để có quyền sử dụng tư bản tiền tệ của họ
- Địa tô: là số tiền mà nhà tư bản trả cho địa chủ để được quyền sử
dụng ruộng đất trong một khoảng thời gian nhất định. Bản chất là bộ
phận giá trị thặng dư siêu ngạch mà nhà tư bản thu được do bóc lột
công nhân nông nghiệp sau đó trả cho địa chủ để được sử dụng đất
trong kinh doanh nông nghiệp.
Câu 10: Tích lũy tư bản: bản chất của tích lũy tư bản, các nhân tố ảnh hưởng
đến quy mô tích lũy và quy luật chung của tích lũy trong nền kinh tế thị
trường
- Bản chất: tư bản hoá giá trị thặng dư, biến 1 phần giá trị thặng dư
quay trở lại làm chức năng tư bản, thành tư bản phụ để mở rộng sản
xuất
- Một số nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lũy tư bản gồm có:
+ Nâng cao trình độ bóc lột sức lao động (m’);
+ Tăng năng suất lao động xã hội
+ Khai thác tối đa sự chênh lệch ngày càng lớn giữa tư bản sử dụng và
tư bản tiêu dùng
+Quy mô của tư bản ứng trước.
- Quy luật chung:
+quá trình tích tụ và tập trung tư bản ngày càng tăng
+quá trình cấu tạo hữu cơ của tư bản ngày càng tăng
+quá trình bần cùng hoá giai cấp vô sản
+xu hướng lịch sử: thúc đẩy xã hội hoá và phát triển LLSX; mâu
thuẫn CNTB ngày càng gay gắt => thay thế bằng một xã hội tiến bộ
mới
Câu 11: Độc quyền trong nền kinh tế thị trường: Phân tích các đặc điểm của
độc quyền và những biểu hiện mới của nó trong thời đại ngày nay, bản chất,
đặc điểm của độc quyền nhà nước và biểu hiện mới mới hiện nay. Liên hệ với
thực tiễn nền kinh tế Việt Nam hiện nay
-Bản chất của độc quyền nhà nước:
+Là sự can thiệp trực tiếp của nhà nước tư sản vào quá trình kinh tế
+Là sự dung hợp giữa bộ máy nhà nước và tổ chức độc quyền
+Là sự phụ thuộc của bộ máy nhà nước vào các tổ chức độc quyền
+Là hình thức vận động mới của QHSX TBCN
Câu 12: Kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam: Khái niệm, tính
tất yếu và đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở
Việt Nam. Ưu thế, khuyết tật của KTTT? Tại sao phải hoàn thiện thể chế
KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam? Giải pháp hoàn thiện?
- Khái niệm: là nền kinh tế vận hành theo quy luật khách quan của thị
trường đồng thời hướng tới xác lập một xã hội mà ở đó: dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh; có sự điều tiết của nhà
nước do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
- Tính tất yếu:
+ Phù hợp tính quy luật phát triển khách quan
+ Do tính ưu việt của KTTT phát triển
+ Phù hợp nguyện vọng nhân dân, cần thiết cho xdung, phát triển
- Đặc trưng
+Về mục đích
+Về quan hệ sở hữu và thành phần kinh tế
+Về quan hệ quản lý nền kinh tế
+Về quan hệ phân phối
+Về gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội
Câu 13: Quan hệ lợi ích kinh tế trong nền kinh tế thị trường định hướng
XHCN ở Việt Nam: Bản chất, biểu hiện, vai trò, mối quan hệ, các nhân tố ảnh
hưởng , vai trò của Nhà nước trong đảm bảo hài hòa lợi ích kinh tế
- Bản chất: là lợi ích vật chất, lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt
động kinh tế của con người, phản ánh bản chất quan hệ kinh tế
- Biểu hiện: trong xã hội, mỗi chủ thể kinh tế gắn với một lợi ích tương
ứng
- Vai trò
+Mục tiêu các hoạt động kinh tế
+động lục cho các hoạt động kinh tế, xhoi
+cở sở thực hiện lợi ích xã hội, chính trị, văn hoá
- Quan hệ lợi ích kinh tế:
+thiết lập mối quan hệ giữa người với người, các cộng đồng, tổ
chức,...giữa quốc gia với phần còn lại thế giới nhằm xác lập lợi ích
kinh tế.
+Vừa có tính thống nhất, vừa có tính mâu thuẫn
- Các nhân tố ảnh hưởng:
+Trình độ lực lượng sản xuất
+Địa vị chủ thể trong hệ thống QHSX
+Chính sách phân phối Nhà nước
+Hội nhập kinh tế quốc tế
- Vai trò Nhà nước
+Bảo vệ lợi ích hợp pháp , tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động tìm kiếm lợi ích
của các chủ thể KT
+Điều hòa lợi ích cá nhân - doanh nghiệp – xã hội
+Kiểm soát, ngăn ngừa các quan hệ lợi ích có ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển
XH
+Giải quyết mâu thuẫn trong quan hệ lợi ích kinh tế.
Câu 14: CNH, HĐH: Khái niệm, mô hình CNH, tính tất yếu và nội dung công
nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam. Liên hệ thực tiễn địa phương/ Việt Nam
- CNH, HĐH: là quá trình chuyển đổi nền sx xh từ dựa trên lđ thủ công
là chính sang nền sx xh dựa chủ yếu vào lđ máy móc -> tạo ra năng
suất lđ xh cao
- Mô hình CNH:
Mô hình CNH cổ điển: gắn liền vs cuộc CM công nghiệp lần thứ nhất. Sự
phát triển của ngành CN dệt đòi hỏi 1 số máy móc, thiết bị. Nguồn vốn chủ
yếu là từ bóc lột người làm thuê, tăng cường xâm chiếm lục địa -> Mâu
thuẫn giữa tư bản và người lđ trở nên gay gắt -> Tiền đề chủ nghĩa Mác ra
đời
Mô hình CNH kiểu Liên Xô: Ưu tiên phát triển CN nặng -> Đòi hỏi nhà
nước huy động hết mọi nguồn lực -> Tạo đk cho các nc theo mô hình này xd
được hệ thống cơ sở vật chất kĩ thuật
Mô hình CNH của Nhật Bản và các nước CN mới: thực hiện chiến lược
CNH rút ngắn thông qua việc tận dụng lợi thế KHCN các nước đi trc
- Tính tất yếu và nd CNH, HĐH ở VN:
Công nghiệp hóa là quy luật phổ biến của sự phát triển của lực lượng
sản xuất xã hội mà mọi quốc gia đều trải qua
Đối với các nước có nền kinh tế kém phát triển quá độ lên chủ nghĩa
xã hội như Việt Nam, xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật cho chủ nghĩa
xã hội phải thông qua công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Câu 15: Hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam: Khái niệm, tính tất yếu, nội
dung, tác động, phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế
của Việt Nam
- HNKTQT là quá trình các nước tiến hành các hoạt động tăng cường sự gắn
kết giữa các nền kinh tế của các quốc gia với nhau dựa trên sự chia sẻ
nguồn lực và lợi ích trên cơ sở tuân thủ các luật chơi chung trong khuôn
khổ các định chế hoặc tổ chức quốc tế.
- Tính tất yếu khách quan của hội nhập kinh tế quốc tế
+Sự phát triển của phân công lao động quốc tế
+ Hội nhập kinh tế quốc tế là đòi hỏi khách quan trong bối cảnh toàn cầu
hóa kinh tế
+ Hội nhập kinh tế quốc tế là phương thức phát triển chủ yếu và phổ biến
của các nước, nhất là các nước đang và kém phát triển trong điều
kiện hiện nay
| 1/9

Preview text:

Câu 1: Đối tượng nghiên cứu cứu, phương pháp, chức năng và sự cần thiết
nghiên cứu KHKT CT Mác-lê nin.

- Đối tượng nghiên cứu: là các quan hệ sản xuất và trao đổi trong mqh biện
chứng với lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng
- Phương pháp nghiên cứu: biện chứng duy vật, trừu tượng hóa khoa học,
logic kết hợp lịch sử, thống kê + ptich tổng hợp + quy nạp, diễn dịch + hệ thống hóa, mô hình hóa.
- Chức năng: chức năng nhận thức, chức năng thực tiễn, chức năng tư tưởng,
chức năng phương pháp luận.
- Sự cần thiết: Giải thích các hiện tượng xã hội, các mối quan hệ xã hội trong
sản xuất và trao đổi, các quy luật kinh tế; cung cấp các phạm trù khoa học,
dẫn chứng khoa học giải thích cho chính sách phát triển kinh tế phù hợp để
có thể vận dụng; hình thành tư duy kinh tế; Giúp hiểu được đường lối phát
triển, chính sách phát triển nền kinh tế, xã hội của Đảng và Nhà nước, từ đó
học tập, phát triển để góp phần xây dựng.
Câu 2: Sản xuất hàng hóa: Khái niệm, điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất
hàng hóa, ưu thế của sản xuất hàng hóa. Liên hệ thực tiễn phát triển kinh tế hàng hóa ở Việt Nam

- Khái niệm: là kiểu tổ chức KT trong đó sản phẩm sản xuất ra dùng để
trao đổi, mua bán trên thị trường, không phải cho tiêu dùng
- Điều kiện ra đời và tồn tại:
+Phân công lao động XH ( điều kiện cần ): là sự phân chia lao động XH
ra thành các ngành nghề khác nhau trong nền SXHH, tạo ra sự chuyên
môn hoá SX
⇒ Tạo ra sự phụ thuộc lẫn nhau giữa những người lđ
+Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa những chủ thể SX ( để ng SX
độc lập với nhau ): chế độ tư hữu cho phép người SX có quyền chi phối,
định đoạt TLSX và sản phẩm của mình. => Muốn sd sản phẩm của
người khác phải trao đổi

=> Thiếu 1 trong 2 không có SXHH - Ưu thế của SXHH:
+Thúc đẩy sự năng động, sáng tạo của người SX và thúc đẩy LLSX phát
triển
: tăng cạnh tranh, tăng NSLD, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá SX
+Đẩy mạnh quá trình SXHH sản xuất, thúc đẩy mở rộng quan hệ KT và văn minh XH
+Thúc đẩy hoạt động SX, kinh doanh phát triển. Tạo ra nhiều hàng hoá,
đáp ứng nhu cầu tiêu dùng đa dạng của XH

+Tạo điều kiện cho nền SX lớn ra đời ( phá đi tính tự cấp -> mở rộng quy mô SX )
- Liên hệ: nền kte sx hàng hoá việt nam ngày càng phát triển, xoá bỏ thời kì
bao cấp, đi lên cnxh, tăng cường trao đổi hàng hoá, hội nhập quốc tế.
Câu 3: Hàng hóa: Khái niệm, phân loại, thuộc tính của hàng hóa. Liên hệ
thực tiễn với hoạt động sản xuất 1 hàng hóa/dịch vụ

- Khái niệm: Là sp của lđ, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
thông qua trao đổi, mua bán.
- Phân loại: có thể ở dạng vật thể hoặc phi vật thể - Thuộc tính:
+Giá trị sử dụng (tính vĩnh viễn): Là công dụng của sản phẩm, có thể
thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người (vật chất, tinh thần, nhu cầu tiêu
dùng cá nhân, nhu cầu cho sx)
+Giá trị (tính lịch sử): là hao phí sức lao động của người sản xuất hàng
hoá kết tinh trong hàng hoá
 Lý do có thuộc tính: do có 2 mặt của lao động SXHH
 Vừa có quan hệ thống nhất (cùng tồn tại, là điều kiện, tiền đề của
nhau.) và mâu thuẫn (mâu thuẫn của lao động tư nhân và lao động XH) - Liên hệ
Câu 4: Tiền tệ: Nguồn gốc, bản chất và chức năng của tiền tệ
- Nguồn gốc : là kết quả của sự phát triển các hình thái giá trị trong trao đổi 4 hình thái
+Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên
+Hình thái giá trị đầy đủ ( tùy vào nhu cầu trao đổi ) => trao đổi ngày càng mở rộng
+Hình thái giá trị chung : phân công lao động pt, trao đổi mở rộng
+Hình thái tiền ( chế độ bản vị vàng ) : vàng trở thành tiền - Bản chất :
+Là hàng hóa đặc biệt, làm vật ngang giá chung cho các hh khác
-> thể hiện qhe xh giữa các ng sx hh.
+Là hình thái biểu hiện giá trị hh
-> Khi 1 hh được thể hiện bằng số tiền nhất định thì số tiền đó dc gọi là giá trị của hh. - Chức năng : +Thước đo giá trị
+Ptien lưu thông/cất trữ/ thanh toán +Tiền tệ TG
Câu 5: Quy luật giá trị: Nội dung yêu cầu và tác dụng của quy luật giá trị
trong nền kinh tế thị trường

-Nội dung: Sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở giá trị hàng hóa
hay hao phí lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó -Yêu cầu:
+Trong sản xuất: hao phí lao động xã hội lớn hơn hoặc bằng hao phí lao động cá biệt
+Trong trao đổi: dựa trên cơ sở trao đổi ngang giá (mua, bán đúng giá trị) -Tác dụng:
+diều tiết sản xuất và lưu thông: Điều hoà, phân bố các yếu tố sản xuất giữa các
ngành, các lĩnh vực nền kinh tế và khơi nguồn hàng từ nơi có giá trị thấp đến giá trị cao.
+Kích thích sản xuất phát triển: vì mục tiêu lợi nhuận
+Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hoá giàu nghèo: nảy sinh quan hệ sx tư bản chủ nghĩa
Câu 6: Hàng hóa sức lao động: điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa
và hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động

-ĐK: biến sức lao động thành hàng hoá: người lao động không có đủ các TLSX
cần thiết để tự kết hợp với SLĐ của mình tạo ra hàng hoá đem bán để nuôi sống mình mà phải bán SLĐ
-Hai thuộc tính của hàng hoá sức lao động
+Giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao động
 Là năng lực lao động của con người (thể hiện khi tiêu dùng trong quá trình lao động)
 Là giá trị sử dụng đặc biệt vì không mất đi mà có khả năng tạo ra giá trị
mới hơn (giá trị thặng dư)
+Giá trị hàng hoá sức lao động:
 Quy định bởi thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất và tái sản xuất sức lao động
 Khi giá trị sức lao động được biểu thị bằng tiền thì gọi là tiền công (giá cả sức lao động)
Câu 7: Sản xuất giá trị thặng dư: Phân tích quá trình sản xuất giá trị thặng
dư thông qua 1 ví dụ, làm rõ nguồn gốc bản chất của tư bản, giá trị thặng dư,
phương pháp sản xuất giá trị thặng dư và kết cấu giá trị của hàng hóa

Để sản xuất bánh ngọt, nhà tư bản phải ứng ra những khoản sau: 100USD: Nguyên liệu
15USD: Hao tổn về máy móc làm bánh
20USD: Mua sức lao động trong 8 tiếng (đã có sự thỏa thuận)
Vậy nhà tư bản tổng phải chi ra 135USD.
Trong quá trình làm bánh, tiền nguyên liệu và tiền hao mòn máy móc đã được
chuyển hóa thành bánh ngọt. Xét theo lao động trừu tượng thì người lao động trong
4 giờ đầu cũng đã tạo ra được lượng giá trị là 20USD. Vì vậy trong bốn giờ đầu
nhà tư bản thu được cho mình tổng 135USD.
Tuy nhiên để số tiền ban đầu trở thành tư bản thì nhà tư bản cần phải khiến cho
thời gian lao động tất yếu ít hơn thời gian lao động thặng dư. Vì nhà tư bản đã thuê
công nhân trong 8 tiếng nên 4 tiếng tiếp theo họ vẫn phải tiếp tục tham gia sản xuất.
Ở 4 tiếng tiếp theo nhà tư bản tiếp tục bỏ ra: 100USD: Nguyên liệu
15USD: Hao tổn về máy móc làm bánh
Trong bốn tiếng sau thì giá trị của nguyên liệu và hao tổn của máy móc tiếp tục
được chuyển hóa thành bánh ngọt, tuy nhiên xét theo lao động trừu tượng thì người
công nhân vẫn tạo ra lượng giá trị mới là 20USD mặc dù lần này nhà tư bản không
cần chi trả gì cho công nhân. Tóm tắt lại: -Bốn giờ đầu:
Tổng tiền nhà tư bản bỏ ra là 135USD, thu lại được 135USD -Bốn giờ sau:
Nhà tư bản phải bỏ ra 115USD, thu lại được 135USD
Số tiền bỏ ra tổng hai lần: 135+115=250
Số tiền thu lại sau hai lần là: 135+135=270
Vậy giá trị thặng dư mà nhà tư bản thu được là 20USD (giá trị thặng dư xuất phát
từ thời gian lao động thặng dư của người lao động)
-Nguồn gốc giá trị thặng dư: Giá trị thặng dư không xhien trong lưu thông cũng
không xhien ngoài lưu thông. Nó phải xuất hiện trong lưu thông và đồng thời
không phải trong lưu thông.
-Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư: tuyệt đối và tương đối.
=>Nguồn gốc tạo ra giá trị thặng dư: Sức lao động, tư liệu lao động dù hiện đại cx
chỉ là phương tiện tạo ra giá trị thặng dư.
Câu 8: Tuần hoàn, chu chuyển của tư bản. Vận dụng vào quá trình tích lũy
vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong phát triển kinh tế ở nước ta hiện tại
-
Tuần hoàn tư bản: Là sự vận động của tư bản trải qua 3 giai đoạn
(mua, sản xuất, bán), lần lượt mang 3 hình thái (tư bản tiền tệ, sản
xuất, hàng hoá), thực hiện 3 chức năng (cbi đk sản xuất m, sản xuất
m, thực hiện m) để rồi trở về hình thái ban đầu (tư bản tiền tệ) với
lượng giá trị ko những đc bảo tồn mà còn tăng lên. (m) -
Chu chuyển tư bản: là tuần hoàn của tư bản lặp đi lặp lại một cách
có định kì và đổi mới không ngừng -
Để nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh cần:
+Có đủ các yếu tố sản xuất cả về số lượng và chất lượng, có trình độ
tổ chức của nhà quản lý
+Nhà nước tạo lập môi trường kinh doanh thuận lợi để các chủ thể sản
xuất, kinh doanh thực hiện sản xuất, kinh doanh -
Câu 9: Hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư: Lợi nhuận, lợi nhuận bình
quân, lợi nhuận thương nghiệp, lợi tức, địa tô trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa
-
Lợi nhuận → dùng để phản ánh sự chệnh lệch giữa gtri hàng hoá với tư bản ứng trc -
Lợi nhuận bình quân: là thước đo tỷ suất lợi nhuận trên mỗi đơn
vị sản phẩm doanh nghiệp bán ra thị trường
. Nó cho phép doanh
nghiệp đánh giá hiệu quả hoạt động của mình cũng như đưa ra quyết định kinh doanh phù hợp.
- Lợi nhuận thương nghiệp: là một phần của giá trị thặng dư mà nhà
tư bản sản xuất trả cho nhà tư bản thương nghiệp do nhà tư bản
thương nghiệp đã giúp cho việc tiêu thụ hàng hoá
- Lợi tức (Z): là một phần lợi nhuận bình quân mà tư bản đi vay phải
trả cho tư bản cho vay để có quyền sử dụng tư bản tiền tệ của họ
- Địa tô: là số tiền mà nhà tư bản trả cho địa chủ để được quyền sử
dụng ruộng đất trong một khoảng thời gian nhất định. Bản chất là bộ
phận giá trị thặng dư siêu ngạch mà nhà tư bản thu được do bóc lột
công nhân nông nghiệp sau đó trả cho địa chủ để được sử dụng đất
trong kinh doanh nông nghiệp.
Câu 10: Tích lũy tư bản: bản chất của tích lũy tư bản, các nhân tố ảnh hưởng
đến quy mô tích lũy và quy luật chung của tích lũy trong nền kinh tế thị trường

- Bản chất: tư bản hoá giá trị thặng dư, biến 1 phần giá trị thặng dư
quay trở lại làm chức năng tư bản, thành tư bản phụ để mở rộng sản xuất
- Một số nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lũy tư bản gồm có:
+ Nâng cao trình độ bóc lột sức lao động (m’);
+ Tăng năng suất lao động xã hội
+ Khai thác tối đa sự chênh lệch ngày càng lớn giữa tư bản sử dụng và tư bản tiêu dùng
+Quy mô của tư bản ứng trước. - Quy luật chung:
+quá trình tích tụ và tập trung tư bản ngày càng tăng
+quá trình cấu tạo hữu cơ của tư bản ngày càng tăng
+quá trình bần cùng hoá giai cấp vô sản
+xu hướng lịch sử: thúc đẩy xã hội hoá và phát triển LLSX; mâu
thuẫn CNTB ngày càng gay gắt => thay thế bằng một xã hội tiến bộ mới
Câu 11: Độc quyền trong nền kinh tế thị trường: Phân tích các đặc điểm của
độc quyền và những biểu hiện mới của nó trong thời đại ngày nay, bản chất,
đặc điểm của độc quyền nhà nước và biểu hiện mới mới hiện nay. Liên hệ với
thực tiễn nền kinh tế Việt Nam hiện nay
-Bản chất của độc quyền nhà nước:
+Là sự can thiệp trực tiếp của nhà nước tư sản vào quá trình kinh tế
+Là sự dung hợp giữa bộ máy nhà nước và tổ chức độc quyền
+Là sự phụ thuộc của bộ máy nhà nước vào các tổ chức độc quyền
+Là hình thức vận động mới của QHSX TBCN
Câu 12: Kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam: Khái niệm, tính
tất yếu và đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở
Việt Nam. Ưu thế, khuyết tật của KTTT? Tại sao phải hoàn thiện thể chế
KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam? Giải pháp hoàn thiện?

- Khái niệm: là nền kinh tế vận hành theo quy luật khách quan của thị
trường đồng thời hướng tới xác lập một xã hội mà ở đó: dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh; có sự điều tiết của nhà
nước do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo. - Tính tất yếu:
+ Phù hợp tính quy luật phát triển khách quan
+ Do tính ưu việt của KTTT phát triển
+ Phù hợp nguyện vọng nhân dân, cần thiết cho xdung, phát triển - Đặc trưng +Về mục đích
+Về quan hệ sở hữu và thành phần kinh tế
+Về quan hệ quản lý nền kinh tế +Về quan hệ phân phối
+Về gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội
Câu 13: Quan hệ lợi ích kinh tế trong nền kinh tế thị trường định hướng
XHCN ở Việt Nam: Bản chất, biểu hiện, vai trò, mối quan hệ, các nhân tố ảnh
hưởng , vai trò của Nhà nước trong đảm bảo hài hòa lợi ích kinh tế

- Bản chất: là lợi ích vật chất, lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt
động kinh tế của con người, phản ánh bản chất quan hệ kinh tế
- Biểu hiện: trong xã hội, mỗi chủ thể kinh tế gắn với một lợi ích tương ứng - Vai trò
+Mục tiêu các hoạt động kinh tế
+động lục cho các hoạt động kinh tế, xhoi
+cở sở thực hiện lợi ích xã hội, chính trị, văn hoá
- Quan hệ lợi ích kinh tế:
+thiết lập mối quan hệ giữa người với người, các cộng đồng, tổ
chức,...giữa quốc gia với phần còn lại thế giới nhằm xác lập lợi ích kinh tế.
+Vừa có tính thống nhất, vừa có tính mâu thuẫn
- Các nhân tố ảnh hưởng:
+Trình độ lực lượng sản xuất
+Địa vị chủ thể trong hệ thống QHSX
+Chính sách phân phối Nhà nước
+Hội nhập kinh tế quốc tế - Vai trò Nhà nước
+Bảo vệ lợi ích hợp pháp , tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động tìm kiếm lợi ích của các chủ thể KT
+Điều hòa lợi ích cá nhân - doanh nghiệp – xã hội
+Kiểm soát, ngăn ngừa các quan hệ lợi ích có ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển XH
+Giải quyết mâu thuẫn trong quan hệ lợi ích kinh tế.
Câu 14: CNH, HĐH: Khái niệm, mô hình CNH, tính tất yếu và nội dung công
nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam. Liên hệ thực tiễn địa phương/ Việt Nam

- CNH, HĐH: là quá trình chuyển đổi nền sx xh từ dựa trên lđ thủ công
là chính sang nền sx xh dựa chủ yếu vào lđ máy móc -> tạo ra năng suất lđ xh cao - Mô hình CNH: 
Mô hình CNH cổ điển: gắn liền vs cuộc CM công nghiệp lần thứ nhất. Sự
phát triển của ngành CN dệt đòi hỏi 1 số máy móc, thiết bị. Nguồn vốn chủ
yếu là từ bóc lột người làm thuê, tăng cường xâm chiếm lục địa -> Mâu
thuẫn giữa tư bản và người lđ trở nên gay gắt -> Tiền đề chủ nghĩa Mác ra đời 
Mô hình CNH kiểu Liên Xô: Ưu tiên phát triển CN nặng -> Đòi hỏi nhà
nước huy động hết mọi nguồn lực -> Tạo đk cho các nc theo mô hình này xd
được hệ thống cơ sở vật chất kĩ thuật 
Mô hình CNH của Nhật Bản và các nước CN mới: thực hiện chiến lược
CNH rút ngắn thông qua việc tận dụng lợi thế KHCN các nước đi trc
- Tính tất yếu và nd CNH, HĐH ở VN: 
Công nghiệp hóa là quy luật phổ biến của sự phát triển của lực lượng
sản xuất xã hội mà mọi quốc gia đều trải qua 
Đối với các nước có nền kinh tế kém phát triển quá độ lên chủ nghĩa
xã hội như Việt Nam, xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật cho chủ nghĩa
xã hội phải thông qua công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Câu 15: Hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam: Khái niệm, tính tất yếu, nội
dung, tác động, phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam

- HNKTQT là quá trình các nước tiến hành các hoạt động tăng cường sự gắn
kết giữa các nền kinh tế của các quốc gia với nhau dựa trên sự chia sẻ
nguồn lực và lợi ích trên cơ sở tuân thủ các luật chơi chung trong khuôn
khổ các định chế hoặc tổ chức quốc tế.
- Tính tất yếu khách quan của hội nhập kinh tế quốc tế
+Sự phát triển của phân công lao động quốc tế
+ Hội nhập kinh tế quốc tế là đòi hỏi khách quan trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế
+ Hội nhập kinh tế quốc tế là phương thức phát triển chủ yếu và phổ biến
của các nước, nhất là các nước đang và kém phát triển trong điều kiện hiện nay