lOMoARcPSD| 22014077
1
MỤC LỤC
Contents
Chương 1 ................................................................................................................................................................ 2
CHƯƠNG 2 ........................................................................................................................................................... 34
Chương 3 Đảng lãnh o công cuộc Đổi mi, y mạnh CNH, HĐH và hội nhp quc tế (1986-2021)..................... 64
lOMoARcPSD| 22014077
2
*Tổng hợp câu hỏi ôn tập
Chương 1: Quá trình Đảng ra ời
Chương 1
-Quá trình Đảng ra ời
Bối cảnh: Bản chất thời ại, bản chất xã hội VN cuối XIX- ầu XX, Mâu thuẫn chủ yếu
1. Bối cảnh lịch sử
1.1. Bối cảnh quốc tế
- Từ nửa sau thế kỷ XIX, chủ nghĩa tư bản phương Tây chuyển mạnh sang giai oạn ế quốc chủ nghĩa, ẩy mạnh
quá trình xâm chiếm dịch các nước nhỏ, yếu ở châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ - Latinh, biến các quốc gia này
thành thuộc ịa của các nước ế quốc.
- Phong trào giải phóng dân tộc mạnh mẽ, rộng khắp, nhất châu Á. Phong trào giải phóng dân tộc các
nước châu Á ầu thế kỷ XX phát triển rộng khắp, tác ộng mạnh mẽ ến phong trào yêu nước Việt Nam.
- Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 ã làm biến ổi sâu sắc tình hình thế giới.
- Tháng 3-1919, Quốc tế Cộng sản ược thành lập, vạch ường hướng chiến lược cho cách mạng vô sản mà còn
quan tâm giải quyết vấn ề dân tộc và thuộc ịa.
à Làn sóng xâm lăng của chủ nghĩa thực dân ế quốc cuốn phong tất cả các dân tộc trên tg, và những dân tộc nhỏ
như Việt Nam cũng bị cuốn theo, mâu thuẫn hội ngày càng gay gắt, âu áp bức ó ấu tranh phong
trào ấu tranh ở Việt Nam cũng nổ ra sôi nổi.
1.2. Tình hình giai cấp và mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam - Chính sách cai trị của thực dân Pháp
- Về mặt hội: hội Việt Nam từ chế ộ phong kiến trở thành chế thuộc ịa nửa phong kiến với 2 mâu thuẫn,
ó là: Mâu thuẫn giữa nhân dân, chủ yếu nông dân với giai cấp ịa chủ phong kiến. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân
dân Việt Nam với thực dân Pháp xâm lược.
- Về mặt giai cấp: Giai cấp ịa chủ phong kiến, nông dân biến ổi sâu sắc, ồng thời xuất hiện những giai cấp mới:
tiểu tư sản, tư sản và vô sản.
1.3. Các phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam trước khi có Đảng
+ Phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến:
lOMoARcPSD| 22014077
3
Tiêu biểu nhất phong trào cần Vương do vua Hàm Nghi phát ộng. Phong trào cần Vương diễn ra từ năm 1885
ến năm 1896 với hàng loạt các cuộc khởi nghĩa vũ trang.
Nổi bật nhất là cuộc khởi nghĩa Hương Khê do Phan Đình Phùng lãnh ạo (1885 – 1896). Kéo dài và quyết liệt nhất
là phong trào nông dân Yên Thế do Hoàng Hoa Thám lãnh ạo (1884 — 1913) v.v…
Bản chất muốn khôi phục chế ộ QCCC phong kiến Phan Đình Phùng – kn Hương Khê
Hoàng Hoa Thám Khởi nghĩa Yên Thế, thể hiện sự bền bỉ, ngoan cường của phong trào thể hiện sức mạnh to
lớn của nông dân nhưng phong trào vẫn mang nặng cốt cách phong kiếnkhông khả năng mở rộng hợp tác
thống nhất tạo thành 1 cuộc cách mạng giải phóng dân tộc nên cuối cùng cũng bị TD Pháp àn áp.
+ Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dẫn chủ tư sản:
Đầu thế kỷ XX chịu ảnh hưởng các cuộc cách mạng tư sản bên ngoài, phong trào yêu nước Việt Nam diễn ra sôi
nổi theo hai khuynh hướng chính:
Khuynh hướng bạo ộng vũ trang do Phan Bội Châu lãnh ạo. Ông tổ chức phong trào Đông Du (1906 — 1908)
chủ trương nhờ Nhật Bản giúp ỡ. Phong trào du học diễn ra gần hai năm, Pháp – Nhật Bản thoả hiệp trục xuất Phan
Bội Châu và du học sinh Việt Nam. Phong trào Đông Du thất bại.
Dùng bạo ộng- súng ống ánh Pháp, do ó muốn nhờ vả Nhật, nhưng Nhật cấu kết Pháp nhằm trục xuất thanh niên
trong phát triển Đông Du. Nhìn nhận hơn, bản chất của Nhật cũng giống Pháp, nếu nhờ Nhật thì giống như Chủ
tịch Hồ Chí Minh nhận xét: “Đuổi hổ cửa trước, rước beo cửa sau” uổi Pháp rồi rước Nhật vào.
Khuynh hướng cải cách dân chủ do Phan Châu Trinh (1782 1926) tổ chức. Những năm 1906 1908, ông chủ
trương cải cách dân chủ nâng cao dân trí, cổ vũ tinh thần, cải thiện ời sống nhân dân bằng con ường bất bạo ộng, công
khai khai hoá cải cách, chấn hưng văn hóa, công nghệ, chống mê tín dị oan.
Dựa vào Pháp ể ánh ổ phong kiến, phiến diện do phủ ịnh sạch trơn văn hóa nho giáo, áp dụng máy móc văn hóa
phương Tây. Đặt vận mệnh dân tộc vào sự lượng của thực dân Pháp. Hồ Chí Minh Chẳng khác nào xin giặt rủ
lòng thương”
Các phong trào cứu nước từ lập trường Cần Vương ến lập trường tư sản, tiểu tư sản qua khảo nghiệm lịch sử ều
lần lượt thất bại
• Nguyên nhân chủ quan
lOMoARcPSD| 22014077
4
Thứ nhất, chưa ường lối úng ắn, do chưa nhận diện c bản chất của ặc iểm xã hôi Việt Nam lúc bấy giờ, ường lối
giải quyết ược hệ thống các mâu thuẫn của hội Việt Nam mâu thuẫn chủ yếu nhất ó mâu thuẫn dân tộc ( các
phong trào này vẫn còn loay hoay trong việc giải quyết mâu thuẫn giai cấp, không xác ịnh ược kẻ thù chính của
dân tộc lúc bấy giờ hoặc khi xác ịnh ược kẻ thù chính thì họ vẫn không biết làm thế nào ể liên kết các giai tầng trong
xã hội.
Thứ hai, họ chưa nhận diện ược giai cấp nào là giai cấp trung tâm nói cách khác giai cấp nào là giai cấp ảm ương
sứ mệnh lịch sử. Nhưng ánh uổi ược sản ngoại ban ta phải sử dụng giai cấp công nhân bời giai cấp công nhân
chính là “con ẻ” của chủ nghĩa tư sản. Họ chưa nhận thấy ược sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân chính vì thế h
cũng không nhận ra tổ chức chiến ấu của giai cấp công nhân chính là Đảng Cộng sản. Đây là tổ chức cần ược lập ra
ể lãnh ạo nhân dân ấu tranh.
Thứ ba, về lực lượng cách mạng, họ chỉ mới tập hợp các tầng lớp bên trên, chưa nhận thấy sức mạnh của công-
nông, sức mạnh của khối ại oàn kết dân tộc.
Thứ tư, về phương pháp cách mạng, muốn ấu tranh vũ trang bằng súng ống nhưng lại mượn từ bên ngoài, từ một
tên ế quốc khác, vũ trang theo kiểu ám sát cá nhân… ều là những phương pháp sai. Nó phản ánh cuộc cách mạng
không chuyên nghiệp, không triệt ể.
Thứ năm, về oàn kết quốc tế, các phong trào ấu tranh thường khu biệt trong một phạm vi như vài ịa phương, tỉnh
thành, thiếu sự kết nối với các phong trào yêu nước ương thời và phong trào trên thế giới. Mặc dù cụ Phan bội Châu
có nhìn ra thế giới, nhìn thấy con ường Cộng sản ở Trung Quốc nhưng chưa có hành ộng gì cả. Còn Hồ Chí Minh thì
hướng tới oàn kết quốc tế mà trước hết là oàn kết với nhân dân chung số phận như ta. oàn kết với nhân loại tiến
bộ ngay tại những nước ang xâm lược ta như: Pháp, Mĩ (tăng cường sức mạnh thời ại cho sức mạnh dân tộc)
• Nguyên nhân khách quan:
Pháp còn rất mạnh, ta yếu ta phải thu quân, kế hoạch bị lộ thì thu quân ợi thời cơ chứ không phải ối ầu trực diện
Ý nghĩa:
-Thể hiện sự tiếp nối truyền thống của dân tộc ta, góp phần cổ vũ, khuấy ộng tinh thần yêu nước, long tự hào, tự
tôn dân tộc ở lớp thanh niên
-Tạo sở xã hội thuận lợi cho việc tiếp nhận chủ nghĩa Mác Lênin và các quan hệ Cách mạng của Bác sau này.
(tuy thất bại nhưng ể lại một lớp người từng i theo các lãnh tụ ể ấu tranh như Đông Du, Duy Tân, ể lại lớp người ang
bị khủng hoảng về ường lối cứu nước, lớp thanh niên này sẽ dễ dàng tiếp nhận chuyển hóa tưởng, i theo CN
MLN và i theo ảng cộng sản) Phong trào yêu nước là mảnh ất tốt ể gieo CN MLN.
lOMoARcPSD| 22014077
5
-Có công lao ối với phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản, có công lao ối với sự ra ời của Đảng
-> Xuất phát từ những thực tế ó òi hỏi phải có 1 ường lối cách mạng úng ắn và 1 tổ chức cách mạng có khả
năng tập hợp mọi tầng lớp nhân dân ưa phong trào yêu nước i ến thắng lợi.
Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng (Chuẩn bị về CT, TT, TC)
Sinh ra trong một gia ình tri thức yêu nước, lớn lên từ một miền quê có truyền thống ấu tranh quật khởi, Nguyễn
Ái Quốc từ rất sớm ã “chí uổi thực dân Pháp, giải phóng ồng bào”. Người rất khâm phục tinh thần u nước của
các bậc tiền bối như Phan Đình Phùng, Phan Bội Châu, Phan Châu Trinhnhưng không tán thành con ường cứu
nước của các cụ. Xuất phát từ lòng yêu nước với khát vọng giải phóng dân tộc, cùng với thiên tài trí tuệ, nhãn quan
chính trị sắc bén và trên cơ sở rút kinh nghiệm thất bại của các thế hệ cách mạng tiền bối, ngày 5/6/1911, Nguyễn Ái
Quốc ã quyết tâm ra i tìm con ường cứu nước mới hữu hiệu hơn.
*** Trên hành trình i và tìm ược con ường cứu nước NAQ ã i qua 4 châu lục, 28 quốc gia và ã trải qua 12 nghề ể
kiếm sống. Sự kiện ánh dấu bước ngoặt trong tưởng lập trường chính trị của Nguyễn Ái Quốc trên cuộc hành
trình lao ộng, tìm kiếm, khảo nghiệm con ường cứu nước mới cho dân tộc diễn ra vào tháng 7/1920, NAQ ược ọc bản
sơ thảo lần thứ nhất luận cương về vấn ề dân tộc và vấn ề thuộc ịa của Lênin. Lý luận của Lênin và lập trường úng ắn
của quốc tế cộng sản về cách mạng giải phóng các dân tộc thuộc ịa ã giải áp những vấn bản chỉ dẫn hướng
phát triển của sự nghiệp cứu nước, giải phóng dân tộc. NAQ tiếp tục học tập ể bổ sung hoàn thiện tư tưởng cứu nước,
ồng thời tích cực truyền bá chủ nghĩa Mác -Lênin về VN nhằm chuẩn bị tiền ề về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho
sự ra ời chính ảng tiên phong ở VN.
- Về tư tưởng: Truyền chủ nghĩa Mác –Lênin thông qua báo chí (tờ báo Le Paria - người cùng khổ với tác phẩm
nổi tiếng của NAQ Bản án chế thực dân Pháp xuất bản năm 1925, Đường Kách Mệnh xuất bản năm 1927).
Nguyễn Ái Quốc ã hình thành một hệ thống luận iểm chính trị, cụ thể:
•Nguyễn Ái Quốc khẳng ịnh con ường cách mạng của các dân tộc bị áp bức là : Chỉ có giải phóng giai cấp vô sản
thì mới giải phóng ược dân tộc; cả hai cuộc giải phóng này chỉ có thể sự nghiệp của chủ nghĩa cộng sản của cách
mạng thế giới.
•Nguyễn Ái Quốc xác ịnh cách mạng giải phóng dân tộc là một bộ phận của cách mạng vô sản thế giới.Cách mạng
giải phóng dân tộc ở các nước thuộc ịa và cách mạng chính quốc có quan hệ chặt chẽ với nhau, hỗ trợ cho nhau nhưng
không phụ thuộc vào nhau. Cách mạng giải phóng dân tộcthể thành công trước cách mạng chính quốc góp phần
thúc ẩy cách mạng chính quốc.
lOMoARcPSD| 22014077
6
•Nguyễn Ái Quốc nhận rõ, trong nước nền nông nghiệp lạc hậu, nông dân lực lượng ông ảo nhất, bị ế quốc phong
kiến áp bức bóc lột nặng nề, vì vậy cần phải thu phục lôi cuốn ược nông dân, cần phải xây dựng khối công nông
làm ộng lực cách mạng.
•Cách mạng muốn dành ược thắng lợi trước hết phải Đảng cách mạng nắm vai trò lãnh ạo. Đảng muốn vững
phải có chủ nghĩa Mác – Lênin :
“Trước hết phải có Đảng cách mệnh ể trong thì vận ộng và tổ chức quần chúng, ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp
bức sản giai cấp mọi nơi.Đảng vững cách mệnh mới thành công, củng như người cầm lái vững thuyền
mới chạy. Đảng muốn vững phải chủ nghĩa làm cốt, trong ng ai cũng phải hiểu ai cũng phải theo chủ nghĩa ấy.
Đảng mà không có chủ nghĩa cũng như người không có trí khôn, tàu khôngbàn chỉ nam. Bây giờ học thuyết nhiều,
chủ nghĩa nhiều, nhưng chủ nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất, cách mạng nhất là chủ nghĩa Mác – Lênin”.
•Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng nhân dân. Vì vậy, cần phải tập hợp, giác ngộ và từng bước tổ chức quần
chúng ấu tranh từ thấp ến cao.
Những tư tưởng và quan iểm trên của Nguyễn Ái Quốc ược truyền bá qua Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
truyền trong nước (qua phong trào sản hóa từ 1928 - 1929) làm cho phong trào công nhân các phong trào
yêu nước Việt Nam chuyển biến mạnh mẽ.
-Về chính trị: Đã hình thành 1 hệ thống luận iểm chính trị (gồm 5 luận iểm chính, sau này phát triển thành những
nội dung cơ bản trong cương lĩnh chính trị của Đảng). Hệ thống này có một số nội dung cơ bản sau:
+ Chỉ giải phóng giai cấp sản thì mới giải phóng ược dân tộc; cả 2 cuộc giải phóng này chỉ có thể sự nghiệp
của chủ nghĩa cộng sản và của cách mạng thế giới.
+ Xác ịnh cách mạng giải phóng dân tộc 1 bộ phận của cách mạng vô sản thế giới. Cách mạng giải phóng dân
tộc có thể thành công trước cách mạng chính quốc, góp phần thúc ẩy cách mạng chính quốc.
+ Trong nước nông nghiệp lạc hậu, nông dân là lực lượng ông ảo nhất, bị ế quốc phong kiến áp bức bóc lột nặng
nề, vì vậy cần phải thu phục và lôi cuốn ược nông dân, cần phải xây dựng khối công-nông làm ộng lực cách mạng.
+ Cách mạng muốn giành ược thắng lợi, trước hết phải có ảng cách mạng nắm vai trò lãnh ạo. Đảng muốn vững
phải trang bị chủ nghĩa Mác-Lênin: trước hết phải có ảng cách mệnh, ể trong thì vận ộngtổ chức dân chúng, ngoài
thì liên lạc với dân tộc bị áp bức và giai cấp vô sản mọi nơi.
+ Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng nhân dân. Cách mạng là việc chung của cả dân chúng chứ không phải
là việc của 1 người. Vì vậy cần phải hợp tác, giác ngộ và từng bước tổ chức quần chúng ấu tranh từ thấp ến cao.
lOMoARcPSD| 22014077
7
Những quan iểm ó ược truyền qua hội VNCM thanh niên truyền bá trong nước làm cho quần chúng nhân dân
và các phong trào yêu nước VN chuyển biến mạnh mẽ.
- Về tổ chức:
+ Tháng 11/1924, Nguyễn Ái Quốc từ Liên Xô về Quảng Châu (Trung QUốc)- nơi có rất ông người Việt Nam yêu
nước hoạt ộng - ể xúc tiến các công việc tổ chức thành lập chính ảng Mác xít.
+ Tháng 2/1925, Nguyễn Ái QuỐC lựa chọn một số thanh niên tích cực trong Tâm tâm xã ể lập ra nhóm Cộng sản
oàn.
+ Tháng 6/1925, thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tại Quảng Châu (Trung Quốc). Sau khi thành lập,
Hội ã mở các lớp ào tạo, bồi dưỡng lý luận chủ nghĩa c nin cho những người trong tổ chức Hội Việt Nam
Cách mạng Thanh niên. Để tuyên truyền Hội còn xuất bản tờ báo Thanh niên in bằng chữ quốc ngữ.
+ Tháng 7/1925 tham gia sáng lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
+ Năm 1927, xuất bản cuốn Đường Cách Mệnh ây là cuốn sách giáo khoa chính trị ầu tiên của cách mạng Việt
Nam, tập hợp tất cả các bài giảng của Nguyn Ái Quốc. Trong cuốn sách này, tầm quan trọng của lý luận cách mạng
ược ặt lên vị trí hàng ầu với cuộc vận ộng cách mạng và ối với cách mạng tiên phong.
Từ ầu năm 1926, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ã bắt ầu phát triển cơ sở trong nước, ầu năm 1927 các k
bộ ược thành lập, ngoài ra còn chú trọng xây dựng cơ sở trong Việt Kiều ở Thái Lan.
Như vậy, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên chưa phải là chính ảng cộng sản nhưng chương trình hành ộng ã
thể hiện quan iểm lập trường của giai cấp công nhân là tổ chức tiền thân dẫn tới sự ra ời các tổ chức cộng sản ở
Việt Nam.
+ Sau khi lựa chọn con ường cứu nước con ường cách mạng vô sản cho dân tộc Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc ã
thực hiện “lộ trình” i vào quần chúng, thức tỉnh họ, tổ chức họ, oàn kết họ, ưa họ ra ấu tranh giành tự do ộc lập. Trong
những năm tháng ầy cam go, hiểm nguy, thử thách với khát vọng cháy bỏng giải phóng dân tộc, lãnh tụ Nguyễn Ái
Quốc ã hoạt ộng khẩn trương, tích cực và ầy sáng tạo chuẩn bị những tiền ề về tư tưởng, chính trị, tổ chức ể dẫn tới
sự ra ời các tổ chức cộng sản ở Việt Nam ẩy bánh xe lịch sử của cách mạng Việt Nam phù hợp với xu thế tiến bộ
của lịch sử.
+ Với không khí dâng lên cao mạnh mẽ của phong trào ấu tranh cách mạng, chỉ trong vòng 7 tháng (từ tháng
6/1929 ến tháng 1/1930), cả nước lần lượt ã ra ời ba tổ chức cộng sản. Đó là, Đông Dương Cộng sản Đảng (tháng
6/1929), An Nam Cộng sản Đảng (tháng 10/1929) và Đông Dương Cộng sản liên oàn (tháng 1/1930). Lúc này, việc
lOMoARcPSD| 22014077
8
thống nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng Cộng sản duy nhất, khả năng lãnh ạo phong trào cách mạng cả
nước vừa là yêu cầu tất yếu khách quan, vừa là chỉ thị của Quốc tế Cộng sản.
Từ cuối năm 1928 ến ầu năm 1929, phong trào dân tộc và dân chủ ở nước ta, ặc biệt là phong trào công nông theo
con ường cách mạngsản, ã phát triển mạnh mẽ. Trước tình hình ó, Hội Việt Nam cách mạng thanh niên không
còn ủ sức ể lãnh ạo nữa.
è Cần phải thành lập một Đảng Cộng sản ể tổ chức và lãnh ạo giai cấp công nhân, giai cấp nông dân cùng các
lực lượng yêu nước và cách mạng khác ấu tranh chống ế quốc và phong kiến tay sai, giành lấy ộc lập và tự do.
+ Trước tình hình cấp bách ó, Nguyễn Ái Quốc từ Xiêm (Thái Lan) trở lại Hương Cảng (Hồng Kông) triệu tập
ngay hội nghị ại biểu các tổ chức cộng sản ể thống nhất các tổ chức ó lại và thành lập một Đảng Cộng sản thống nhất.
Từ ngày 3 ến ngày 7/2/1930, tại Hương Cảng, sau một thời gian ngắn gấp t chuẩn bị, với cách là ại diện của Quốc
tế Cộng sản, Nguyễn Ái Quốc ã chủ trì Hội nghị thống nhất các tchức cộng sản Việt Nam thành một tổ chức duy
nhất, lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam. Hội nghị ã thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ tóm
tắt của Đảng và Lời kêu gọi do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo. Tất cả các tài liệu y ược xem là Cương lĩnh chính trị ầu
tiên của Đảng ta. Nội dung Cương nh chính trị ã nêu rõ ường lối chiến lược và sách lược phù hợp với tình hình thực
tế của cách mạng Việt Nam, ó là ấu tranh giành ộc lập dân tộc, thực hiện mục tiêu người y có ruộng và tiến lên chủ
nghĩa xã hội.
Kết luận: ĐCSVN ra ời là bước ngoặt quan trọng trong lịch sử CMVN. Sự kiện lịch sử vĩ ại ấy ã chấm dứt sự
khủng hoảng về ường lối cứu nước và tổ chức lãnh ạo phong trào yêu nước VN ầu thế kỷ XX, áp ứng khát vọng giải
phóng dân tộc của nhân dân VN, là nền tảng vững chắc cho dân tộc VN tiếp nối trên con ường ộc lập dân tộc
CNXH.
Đảng ra ời là sản phẩm của sự kết hợp CNMLN, PTCN và PTYN (Quy luật ra ời của Đảng)
Xuất phát từ tình hình Việt Nam là một nước thuộc ịa, nửa phong kiến, kinh tế nông nghiệp lạc hậu, Hồ Chí Minh
thấy rằng, việc ra ời của ảng cộng sản ở ây, nếu chỉ kết hợp chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân thì chưa
ủ, giai cấp công nhân còn nhỏ bé, phong trào công nhân còn non yếu. Do ó, phải kết hợp cvới phong trào u
nước rộng lớn của các tầng lớp nhân dân ta ấu tranh chống chủ nghĩa thực dân - phong trào ã diễn ra liên tiếp, từ
rất lâu, trước khi có giai cấp công nhân và phong trào công nhân.
Từ hiện thực lịch sử những thập niên ầu thế kỷ XX, ặc biệt là những năm 20 cho thấy, quá trình vận ộng của phong
trào cách mạng Việt Nam i ến thành lập Đảng C ộng sản ở Việt Nam ã hòa quyện các yếu tố: chủ nghĩa Mác - Lênin,
với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam. Điều ó có nghĩa là ngay từ khi thành lập với quy luật
tạo dựng Đảng ã làm cho Đảng Cộng sản Việt Nam thật sự người lãnh ạo, là lãnh tụ chính trị của giai cấp và cả dân
tộc.
lOMoARcPSD| 22014077
9
Như vậy, trong quy luật ra ời của Đảng Cộng sản Việt Nam, trong tư tưởng của Hồ Chí Minh ã bổ sung thêm thành
tố phong trào yêu nước. Sự bổ sung này rất sáng tạo và phù hợp với iều kiện lịch sử của Việt Nam.
Điều này ã thể hiện hai mặt gắn bó với nhau rất chặt chẽ ở Hồ Chí Minh:
Một là, phải nắm vững quan iểm của chủ nghĩa Mác-Lênin;
Hai là, phải xuất phát từ thực tiễn Việt Nam, hiểu phong trào cách mạng Việt Nam vận dụng sáng tạo, hơn
nữa, còn bổ sung và phát triển chủ nghĩa Mác-Lênin.
DO BÁC THÊM PHONG TRÀO YÊU NƯỚC VÀO QUY LUẬT RA ĐỜI CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN
LÀ BỞI VÌ:
1. Xuất phát từ lí luận của chủ nghĩa Mác-leenin ó là: Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng
Chính qcnd người làm nên lịch sử, làm nên cách mạng, cách mạng thành công hay không sức mạnh oàn
kết của quần chúng của toàn dân tộc
2. Phong trào yêu nước là truyền thống mấy nghìn năm dựng nước, giữ nước của tổ tiên (impor)
Đây là cái trước phong trào công nhân và chủ nghĩa Mác Leenin, là cái ã thấm sâu vào thế hệ và nối tiếp từ
thế hệ này sang thế hệ khác, nếu không nhận diện phát huy truyền thống ấy ồng nghĩa với việc ường lối ang hướng
tới chưa phù hợp với ất nước. Không xuất phát từ truyền thống và không bám chặt vào thực tiễn của ất nước thì
cho áp dụng chủ nghĩa Mác – lenin và phong trào công dân thì cũng sẽ lại tiếp tục bị khủng hoảng về ường lối.
3. Xuất phát từ mâu thuẫn chủ yếu của dân tộc lúc bấy giờ: mâu thuẫn chủ yếu cần giải quyết nhất ó
mâu thuân dân tộc. Nếu chỉ có chủ nghĩa Mác – lenin phong trào công dân thì chỉ giải quyết ược mâu thuẫn giai
cấp. Phải có phong trào yêu nước ể lôi kéo, liên kết các giai tầng khác.
4. Giai cấp công nhân Việt Nam còn nhỏ bé, phong trào công nhân còn non yếu
Vậy nên cần có sự ồng tâm hiệp lực, liên minh liên kết với các giai tầng khác như: liên minh với nông dân, sự ủng
hộ về của cải vật chất của trung tiểu ịa chủ, hỗ trợ về mặt chất xám, trí tuệ của tiểu tư sản, tri thức thì giai cấp công
nhân mới trở thành một giai cấp lãnh ạo.
Bản chất của ĐCS Việt Nam không chỉ mang bản chất của giai cấp công nhân như các ĐCS trên thế giới
mà còn mang bản chất dân tộc và nhân dân lao ộng.
> Tính tất yếu lựa chọn con ường CMVS (trình bày tất cả các mục phía trên chính là tính tất yếu)
lOMoARcPSD| 22014077
10
3. Đảng Cộng sản Việt Nam ược thành lập và Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng
Sự ra ời các tổ chức cộng sản
- Cuối tháng 3-1929, tại số nhà 5D Hàm Long - Hà Nội, một số hội viên tiên tiến của tổ chức Thanh niên ở Bắc
Kỳ ã lập ra Chi bộ Cộng sản ầu tiên ở Việt Nam gồm 7 ồng chí do ồng chí Trần Văn Cung làm Bí thư Chi bộ.
- Các tổ chức cộng sản ở Việt Nam ra ời: Đông Dương Cộng sản Đảng (6/1929), An Nam Cộng sản Đảng (mùa
thu năm 1929), Đông Dương Cộng sản Liên oàn (9/1929).
- Ba tổ chức cộng sản tuy giương cao ngọn cờ chống ế quốc, phong kiến, xây dựng chủ nghĩa cộng sản nhưng
lại hoạt ộng phân tán, chia rẽ ã ảnh hưởng xấu ến phong trào cách mạng ở Việt Nam lúc này. Vì vậy, việc khắc phục
sự chia rẽ, phân tán giữa các tổ chức cộng sản là yêu cầu khẩn thiết của cách mạng Việt Nam.
Hội nghị thành lập Đảng
- Trước sự ra ời của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc rời Xiêm về Trung Quốc triệu tập Hội
nghị hợp nhất tại Hương Cảng.
- Hội nghị diễn ra từ ngày 6/1/1930 ến ngày 7/2/1930. Tham dự HN có 2 tổ chức cộng sản: Đông Dương Cộng
sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng.
- Nội dung Hội Nghị:
+ Hai tổ chức trên ồng ý tán thành việc hợp nhất ể thành lập ra Đảng Cộng sản Việt Nam
+ Thông qua các văn kiện: Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Chương trình tóm tắt Điều lệ vắn tắt của
Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.
+ Hội nghị ịnh ra kế hoạch thống nhất trong nước và giao quyền cho các ại biểu về nước thực hiện.
Ngày 24-2-1930, Đông Dương Cộng sản Liên oàn gia nhập vào Đảng Cộng sản Việt Nam.
Nội dung cơ bản Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng
- Phương hướng chiến lược của cách mạng Việt Nam là: “Tư sản dân quyền cách mạng và thổ ịa cách mạng ể
i tới xã hội cộng sản”.
- Nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền và thổ ịa cách mạng:
+ Về chính trị: ánh ổ ế quốc và phong kiến làm cho nước Việt Nam hoàn toàn ộc lập…
lOMoARcPSD| 22014077
11
+ Về kinh tế: Thủ tiêu các quốc trái; tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn của bọn ế quốc; tịch thu toàn bộ ruộng ất của
bọn ế quốc làm của công và chia cho dân cày nghèo…
+ Về văn hóa - xã hội: dân chúng ược tự do tổ chức, nam nữ bình quyền, phổ thông giáo dục theo ớng công nông
hóa
- Về lực lượng cách mạng: Đảng chủ trương thu phục công nhân, nông dân toàn thể các giai cấp, tầng lớp
yêu nước.
- Về lãnh ạo cách mạng: Giai cấp vô sản là lực lượng lãnh ạo Việt Nam. Đảng là ội tiên phong của giai cấp vô
sản, phải thu phục cho ược ại bộ phận giai cấp mình, phải làm cho giai cấp mình lãnh ạo ược dân chúng, trong khi
liên lạc với các giai cấp phải rất cẩn thận, không khi nào nhượng bộ một chút lợi ích gì của công nông mà i vào con
ường thỏa hiệp.
- Về quan hệ của cách mạng Việt Nam với phong trào cách mạng thế giới: cách mạng Việt Nam là một bộ phận
của cách mạng thế giới, phải thực hành liên lạc với các dân tộc bị áp bức và giai cấp vô sản thế giới, nhất là giai cấp
vô sản Pháp.
Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra ời ã chấm dứt cuộc khủng hoảng về ường lối của cách mạng Việt Nam.
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra ời chứng tỏ rằng giai cấp vô sản ta ã trưởng thành và ủ sức lãnh ạo cách mạng.
- Chủ tịch Hồ Chí Minh ã khái quát: “Chủ nghĩa Mác - nin kết hợp với phong trào công nhân và phong trào
yêu nước ã dẫn tới việc thành lập Đảng Cộng sản Đông Dương vào ầu năm 1930”.
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra ời và việc Đảng chủ trương cách mạng Việt Nam là một bộ phận của phong trào
cách mạng thế giới, ã tranh thủ ược sự ủng hộ to lớn của cách mạng thế giới, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh
của thời ại làm nên những thắng lợi vẻ vang.
Cương lĩnh ầu tiên Luận cương tháng 10-1930 (Khác về c ịnh Mâu thuẫn chủ yếu+Nhiệm vụ CM trước
mắt+LLCM)
1. Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng Cộng Sản Việt Nam (2-1930) a.
Hoàn cảnh ra ời:
lOMoARcPSD| 22014077
12
Trong bối cảnh dân tộc ta ứng trước khủng haonrg về dường lối cứu nước, nhiều nhà yêu nước dương thời tiếp tục
con ường cứu nước cũ thì ngày 5/6/1911 tại Bến Cảng Nhà Rồng người thanh niên yêu nước Nguyễn TẤT Thành ra
i tìm ường cứu nước. Người Đã bôn ba qua nhiều nước ế quốc và thuộc ịa, khảo sát, úc kết thực tiến, cuối cùng người
ã gặp và lực chọn chủ nghĩa Mác - Lênnin, xác ịnh con ường cứu nước, giải phóng dân tộc là cách mạng vô sản. Từ
tổ chức Đảng ược thành lập, tuy nhiên lại hoạt ộng riêng lẻ, lúc y lại ặt ra một yêu cầu cấp thiết cần pahri thống
nhất 3 tổ chức cộng sản lại với nhau.
Từ ngày 6/1 ến 7/2/1930, sau nhiều ngày thảo luận. Hội nghị ã nhất trí tán thành việc hợp nhất ba tổ chức Đông
Dương Cộng Sản Đảng và An Nam Cộng Sản Đảng, Đông Dương Cộng sản liên oàn thành một ảng duy nhất lấy tên
là: Đảng Cộng Sản Việt Nam tại Cửu Long (Hương Cảng, Trung Quốc). “Với tư cách là phái viên của Quốc tế Cộng
sản có ầy ủ quyền quyết ịnh mọi vấn ề liên quan ến phong trào cách mạng ở Dông Dương”. Nguyễn Ái Quốc ã dứng
ra triệu tập và chủ trì hội nghị. Thông qua 07 tài liệu, văn kiện, trong ó có 04 văn bản:
+ Chính cương vắn tắt của Đảng. +
Sách lược vắn tắt của Đảng.
+ Chương trình tóm tắt của Đảng
+ Điều lệ vắn tắt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Hợp thành nội dung Cương lĩnh chính trị của Đảng. Tất cả các tài liệu, văn kiện nói trên ều do Nguyễn Ái Quốc
khởi thảo dựa trên cơ sở vận dụng chủ nghĩa Mác Lênin, ường lối Đại hội VI (1928) của Quốc tế Cộng sản; nghiên
cứu các Cương lĩnh chính trị của những tổ chức cộng sản trong nước, tình hình cách mạng thế giới và Đông Dương.
b. Nội dung chính Cương lĩnh:
+ Xác ịnh ường lối cách mạng Việt Nam : “ Tư sản dân quyền cách mạng và thổ ịa cách mạng ể i tới xã hội cộng
sản” (Đại hội lần II 2/1950 ược gọi với cái tên cụ thể hơn là cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân).
+ Nhiệm vụ trước mắt là là “ ánh ổ thực dân Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng, làm cho nước Việt
Nam hoàn toàn toàn ược ộc lập, ộc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội”
Nội dung chính gồm:
+ Về chính trị: ánh ổ ế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến, làm cho ất nước hoàn toàn ộc lập, lập chính phủ
công nông binh và tổ chức quân ội công - nông.
lOMoARcPSD| 22014077
13
+ Về kinh tế: tịch thu toàn bộ các sản nghiệp lớn (như công nghiệp, vận tải, ngân hàng..) của bản ế quốc chủ
nghĩa Pháp ể giao cho chính phủ công nông binh quản lý, tịch thu toàn bộ ruộng ất của bọn ế quốc chủ nghĩa làm của
công chia cho dân cày nghèo, miễn thuế cho dân cày nghèo, mở mang công nghiệp và nông nghiệp.
+ Văn hóa Xã hội: dân chúng ược tự do tổ chức, nam nữ bình quyền, thực hiện phổ thông giáo dục theo công nông
hóa, thi hành luật ngày làm 8 giờ.
* Nhiệm vụ cách mạng nêu ra bao hàm hai nội dung: dân tộc và dân chủ
+Đánh uổi Pháp giành ộc lập - nhiệm vụ dân tộc
+Đánh phong kiến giành ruộng ất cho nhân dân - nhiệm vụ dân chủ
Cương lĩnh này ã nhằm vào kẻ thù của dân tộc trên hai phương diện chính trị và kinh tế. Ví dụ về chính trị Cương
lĩnh ã nhấn mạnh lật ổ ách thách trị của chủ nghĩa ế quốc, về kinh tế ã tịch thu ruộng ất của bọ ế quốc, sản nghiệp của
bọn tư bản ế quốc. Như vậy Cương lĩnh này chưa chủ trương cuộc ấu tranh giai cấp tịch thu toàn bộ ruộng dất của ịa
chủ hay sản nghiệp của tư sản chia cho người lao ộng. mà chỉ mới tịch thu sản nghiệp của bọn tư bản, của bọn ế quốc
chứ không phải của tư sản, ịa chủ trong nước. Cương lĩnh muốn nhấn mạnh ến nhiệm vụ chống ế quốc giành ộc lập
dân tộc trên cả hai mặt chính trị và kinh tế. Và nhiệm vụ dân tộc lên trên nhiệm vụ dân chủ là dúng ắn và hoàn toàn
phù hợp với nước ta: thuộc ịa nửa phong kiến.
+ Lực lượng cách mạng: tập hợp ông ảo quần lớp nhân dân công nhân, nông dân, tiểu sản, tri thức, còn phú
nông, trung tiểu ịa chủ và tư sản lợi dụng hoặc trung lập. Bộ phận rõ mặt phản cách mạng thì cần tiêu diệt ngay (Dảng
Lập Hiến – Bùi Quang Chiêu, dại ịa chủ phong kiến phản ộng làm tay sai cho ế quốc, ại sản mại bản làm tay sai
cho ế quốc). Ngay từ những câu ầu tiên của Cương lĩnh chính trị cũng chỉ ra rằng tư sản bản xứ không thế lực
vậy nên không thể nói cho họ di về phía ế quốc. Về việc tập hợp lực lượng Đảng chủ trương ko chỉ quần chúng cơ
bản mà bao gồm các tầng lớp trên trong ó có tư sản dân tộc, có ịa chủ vừa và nhỏ. Đây là một chủ trương tập hợp hết
sức dúng ắng phù hợp với thái ộ chính trị, khả năng chống ế quốc của các tầng lớp, giai cấp trong toàn dân tộc Việt
Nam, phản ánh tư tưởng oàn kết dân tộc của Chủ tịch Hồ Chí Minh và của Đảng Cộng sản Việt Nam ngay từ khi mới
ra ời.
+ Lãnh ạo cách mạng: giai cấp công nhân thông quan DCS là ội tiên phong. Sách lược vắn tắt của Đảng khẳng
ịnh: “Đảng là ội tiên phong của vô sản giai cấp, phải thu phục cho ược ại bộ phận giai cấp mình, phải làm cho giai
cấp mình lãnh ạo ược dân chúng”.
lOMoARcPSD| 22014077
14
+ Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới, phải thực hành liên lạc với các dân tộc bị áp bức
và giai cấp vô sản thế giới, nhất là giai cấp vô sản Pháp. Nguyn Ái Quốc trước khi thành lập Đảng cũng ã nên rằng:
“Cách mệnh An Nam cũng là bộ phận trong cách mệnh thế giới. Ai làm cách mệnh thế giới ều là ồng chí của An
Nam"
+ Phương pháp cách mạng: sử dụng bạo lực cách mạng quần chúng ể ánh ổ ế quốc phong kiến. Khi ế quốc không
tự nguyện từ bỏ ý chí xâm lược và thế lực ộc tài quân chủ phong kiến không chịu từ bỏ chế cai trị ở Việt Nam thì
việc sử dụng bạo lực cách mạng là tất yếu, là phương pháp cách mạng duy nhất úng. Mác ã từng nói: “Bạo lực là chế
của hội dang thai nghén một chế mới”. Ăngghen cũng ã từng nhắc lại: “Bạo lực còn óng vai trò khác
trong lịch sử, vai trò cách mạng, nói theo Mác bạo lực là chế ộ của xã hội cũ dang thai nghén một chế ộ mới, bạo lực
là công cụ của sự vận ộng mà sự vận ộng xã hội dùng ể tự mở ường cho mình và dập tan những hình thức chính trị ã
hóa á và chết cứng”
> Cả 2 nhiệm vụ ều ược thực hiện song song với nhau nhưng nếu vấn ề ruộng dất cản trở vấn ề giải phóng dân tộc
thì phải dặt vấn ề giải phóng dân tộc lên hàng ầu. vì mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu của xã hội Việt Nam thời kỳ này là
mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam và thực dân Pháp và tay sai phản ộng.
c. Ý nghĩa của Cương lĩnh: Trong quá trình chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho việc thành lập Đảng
Cộng sản Việt Nam. Nguyễn Ái Quốc không chỉ vận dụng sáng tạo, còn bổ sung, phát triển học thuyết Mác -
Lênin về Đảng Cộng sản: “Đảng Cộng sản Việt Nam là sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác Lênin với phong
trào công nhân và phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam”.
Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng là một cương lĩnh dúng dắn và sáng tạo theo con dường cách mạng Hồ Chí
Minh, phù hợp với xu thế phát triển của thời ại mới, áp ứng yêu cầu khách quan của lịch sử, nhuần nhuyễn quan iểm
giai cấp và thấm nhuần tinh thần dân tộc.
Một là, Cương lĩnh xác nh nhiệm vụ, mục tiêu bản của cách mạng sản dân quyền (sau y gọi cách
mạng dân tộc dân chủ nhân dân) là chống ế quốc, chống phong kiến, thực hiện ộc lập dân tộc và người cày có ruộng.
Xuất phát từ chếthuộc ịa nửa phong kiến, Cương lĩnh ã phân tích mối quan hệ gắn bó giữa hai nhiệm vụ cơ bản là
chống ế quốc và chống phong kiến gắn bó chặt chẽ với nhau nhưng trước hết phải ánh ổ ế quốc, “làm cho nước Việt
Nam hoàn toàn ộc lập”. Đây là cơ sở ể giải phóng giai cấp, giải phóng xã hội và giải phóng con người. Chỉ có ộc lập
tự do của ất nước mới diều kiện thực hiện quyn con người, quyền công dân. Tiến hành cách mạng sản dân
quyền và cách mạng ruộng dất dể giành chính quyền về tay chân dân i tới xã hội cộng sản, ộc lập n tộc gắn liền với
chủ nghĩa xã hội là tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh này.
Hai là, chiến lược dại oàn kết toàn dân tộc ược xây dựng từ Cương lĩnh chính trị ầu tiên là tư tưởng chỉ ạo xuyên
suốt cách mạng Việt Nam trong cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ến xây dựng ất nước theo ịnh hướng XHCN
lOMoARcPSD| 22014077
15
hiện nay. tưởng y thể hiện trong Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng vcác lực lượng cách
mạng. Những lực lượng như tiểu tư sản, trí thức, trung, tiểu ịa chủ ều ược Đảng chủ trương tập hợp, oàn kết lại trong
lực lượng cách mạng do công nông làm nòng cốt.
Chủ nghĩa yêu nước là nền tảng cơ sở cho sự thống nhất trong khác biệt nhằm tập hợp lực lượng, tạo ra sức mạnh
tổng hợp của một ất nước tiềm lực kinh tế, quân sự không lớn, người không ông, lại phải ối mặt với các thế lực ế quốc
dầu sỏ. Hiện nay, khi tình hình Biển Đông không bình yên, chủ quyền biển, ảo dạng bị de dọa, hơn bao giờ hết việc
phát huy sức mạnh toàn dân tộc, tranh thủ sức mạnh quốc tế là yếu tố quyết ịnh ể bảo vệ vững chắc chủ quyền, toàn
vẹn lãnh thổ.
Ba là, xác ịnhsứ mệnh lãnh ạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. Cùng với Chánh vắn tắt, Sách lược vắn tắt của
Đảng, Hội nghị thông qua Điều lệ vắn tắtvà Lời kêu curong gọinhân dịp thành lập Đảng. Các văn kiện này chỉ rõ:
Đảng Cộng sản Việt Nam Đảng của giai cấp sản; Đảng ược tổ chức ra dìu dắt giai cấp sản lãnh ạo quần
chúng lao khổ ấu tranh giải phóng toàn thể anh chị em bị áp bức, bóc lột “ ể tiêu trừ tư bản ế quốc chủ nghĩa, làm cho
thực hiện xã hội cộng sản”.
Với cương lĩnh chính trị dúng ắn, ngay từ khi ra ời Đảng ã trở thành lực lượng lãnh ạo, tập hợp xung quanh nh
toàn thể dân tộc làm cách mạng. Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng ịnh: “Cương lĩnh ấy rất phù hợp với nguyện vọng thiết
tha của ại a số nhân dân ta là nông dân. Vì vậy, Dảng dã oàn kết ược những lực lượng cách mạng to lớn chung quanh
giai cấp mình. Còn các ảng phái của các giai cấp khác thì hoặc bị phá sản, hoặc bị lập. Do ó, quyền lãnh ạo của
Đảng ta - Đảng của giai cấp công nhân - không ngừng củng cố và tăng cường”. Dưới ánh sáng soi dường của Cương
lĩnh Đảng ta ã dẫn dắt toàn dân tộc vượt qua mọi khó khăn, thử thách, thực hiện thắng lợi mục tiêu giải phóng dân
tộc, giải phóng xã hội và ang trên ường xây dựng nước Việt Nam giàu, mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
2. Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (10-1930)
a. Hoàn cảnh ra ời:
Tháng 4/1930, sau thời gian học tập Liên Xô, Trần Phú ược Quốc tế Cộng sản cử về nước hoạt ộng. Tháng
7/1930, Trần Phú ược bổ sung vào Ban chấp hành Trung ương Đảng. Từ ngày 14 31/10/1930, Hội nghị Ban chấp
hành Trung ương lần thnhất họp tại Hương Cảng (Trung Quốc) do Trần Phú chủ trì. Hội nghị ã thông qua nghị
quyết về tình hình và nhiệm vụ cần kíp của Đảng, thảo luận Luận cương chính trị, Điều lệ Đảng và iều lệ các tổ chức
quần chúng. Luận cương dược hoàn thiện trên sở nghiên cứu chủ nghĩa Mác nin, ặc biệt “Luận cương về
phong trào cách mạng ở các nước thuộc ịa và nửa thuộc ịa” của Đại hội VI Quốc tế Cộng sản (năm 1928). Đồng chí
Trần Phú cũng nghiên cứu các văn kiện trong Hội nghị thành lập Đảng do Nguyn Ái Quốc chủ trì dầu năm 1930 và
ã i iều tra, nghiên cứu tình hình công nhân, nông dân và phong trào quần chúng một số ịa phương miền Bắc như
Nam Định, Thái Bình, Hải Phòng, Hòn Gai...
lOMoARcPSD| 22014077
16
Thực hiện chỉ thị của Quốc tế cộng sản, Hội nghị quyết ịnh ổi tên Đảng cộng sản Việt Nam thành Đảng cộng sản
Đông Dương. Thành lập ra Ban chấp hành Trung ương chính thức và cử Trần Phú làm Tổng Bí thư. Công bố bản dự
án cương lĩnh về luận cương chính trị Đảng Cộng sản Đông Dương.
b. Nội dung chính của Luận cương:
Đã phân tích ặc iểm, tình hình xã hội thuộc ịa nửa phong kiến và nêu lên những vấn ề cơ bản của cách mạng tư sản
dân quyền ở Đông Dương do giai cấp công nhân lãnh dao.
Luận cương 10/1930 xác ịnh phương hướng: lúc ầu cách mạng Đông Dương cuộc “cách mạng sản dân quyền”,
tính chất thổ ịa phản ế, “tư sản dân quyền cách mạng thời kỳ dự bị làm hội cách mạng”, sau khi cách
mạng tư sản dân quyền thắng lợi sẽ tiếp tục phát triển, bỏ qua thời k tư bản mà tranh dấu thẳng lên con ường xã hội
chủ nghĩa. Về cơ bản giống phương hướng của Cương lĩnh xác dịnh dích cuối cùng do DCS lãnh ạo di tới là chủ nghĩa
xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
Khác nhau với Cương lĩnh chính trị ban ầu, sản dân quyên trong Cương lĩnh không bao gồm nhiệm vụ cách
mạng ruộng ất. Trong Luận cương 10/1930 bao gồm cả 2 vấn ề thổ ịa, giành ộc lập dân tộc.
Nhiệm vụ chiến lược: Chống ế quốc giành ộc lập cho dân tộc. Làm thổ ịa cách mạng xóa bỏ triệt ể quan hệ sở hữu
ruộng ất của ịa chủ phong kiến và thực hiện quyền sở hữu ruộng ất cho nông dân. Luận cương nêu rõ có ánh ổ ược ế
quốc mới thể ánh ược ịa chủ phong kiến em lại ruộng ất cho nông dân ngược lại xóa bỏ ịa chủ phong kiến
mới làm cuộc cách mạng ruộng ất cho triệt ể thì mới có thể hoàn thành dược nhiệm vụ chống ế quốc giành ộc lập cho
dân tộc, mới ánh ổ ược ế quốc chủ nghĩa. Hai nhiệm vụ này phải ược tiến hành song song và nhất loạt với nhau. Đồng
thời nhấn mạnh vấn ề thổ ịa là cái cốt yếu của cách mạng tư sản dân quyền.
Về lực lượng cách mạng: Giai cấp vô sản vừa là ộng lực chính của cách mạng sản dân quyn vừa giai cấp
lãnh ạo cách cách mạng. Dân cày là lực lượng ông ảo nhất và là ộng lực mạnh của cách mạng. Tư sản thương nghiệp
thì dứng về phe ế quốc và ịa chủ chống lại cách mạng, còn tư sản công nghiệp thì dứng về phía quốc gia cải lương và
khi ch mạng phát triển cao thì họ sẽ theo ế quốc. Trong giai cấp tiểu sản, bộ phận thủ công nghiệp thì có thái ộ
do dự, tiểu tư sản thương gia thì không tán thành ch mạng, tiểu tư sản trí thức thì có xu hướng quốc gia chủ nghĩa
và chỉ có thể hăng hái tham gia chống ế quốc trong thời k dầu. Chỉ có các phần tử lao khổ ở ô thị như những người
bán hàng rong, thợ thủ công nhỏ, trí thức thất nghiệp mới i theo cách mạng mà thôi.
Vị trí của công nhân và nhân dân trong tiến trình cách mạng không ngừng, ồng chí Trần Phú và Ban chấp hành
Trung ương chỉ rõ: “Vô sản giai cấp Đông Dương phần nhiều do dân cày hoặc thủ công thất nghiệp hóa ra
(...) giai cấp ấy rất tập trung và mỗi ngày lại thêm ông; và cách bóc lột áp bức theo lối thuộc ịa rất tàn nhẫn, thành thử
vô sản giai cấp mau phá sự trở ngại ấy mà nổi lên tranh ấu càng ngày càng hăng hái ể chống lại tư bổn ế quốc. Vì vậy
nên vô sản giai cấp thành một ộng lực chính và rất mạnh của cách mạng...” Về giai cấp nông dân Tổng thư Trần
lOMoARcPSD| 22014077
17
Phú và Ban chấp hành Trung ương phân tích: “Dân cày là hạng người chiếm ại a số ở Đông Dương ( hơn 90 %) họ là
một ộng lực mạnh cho cách mạng tư sản dân quyền” .Và kết luận: “Vấn ề thổ ịa là cốt lõi của cách mạng tư sản dân
quyền, vô sản giai cấp ứng ầu cùng với quần chúng dân cày mà tranh ấu bênh vực quyền lợi hàng ngày cho
dân cày, và ể thực hành thổ ịa cách mạng cho triệt ể, thì mới có thể giành quyền lãnh ạo cho dân cày ược. Đồng minh
của giai cấp vô sản là bọn trung, bần nông”.
-Về PPCM: ể ạt ược mục tiêu cơ bản của cuộc cách mạng là ánh ổ ế quốc và phong kiến, giành chính quyền về tay
công - nông thì phải ra sức chuẩn bị cho quân chúng về con ường “võ trang bạo ộng”. Võ trang bạo ộng giành chính
quyền là một nghệ thuật, “phải tuân theo khuôn phép nhà binh”.
Cách mạng Việt Nam một bộ phận cách mạng thế giới: Cách mạng Đông Dương một bộ phận của cách
mạng vô sản thế giới, vì thế giai cấp sản Đông Dương phải oàn kết gắn bó với giai cấp vô sản thế giới, trước hết
là giai cấp vô sản Pháp và phải mật thiết liên lạc với phong trào cách mạng ở các nước thuộc ịa và nửa thuộc ịa nhằm
mở rộng và tăng cường lực lượng cho cuộc ấu tranh cách mạng ở Đông Dương.
Về vai trò lãnh ạo của Đảng: Sự lãnh ạo của Đảng cộng sản là iều kiện tất yếu cho thắng lợi của cách mạng. Dảng
phải có dường lối chính trị dúng ắn, có k luật tập trung, mật thiết liên hệ với quần chúng. Dảng là ội tiên phong của
giai cấp vô sản, lấy chủ nghĩa Mác - Lênin làm nền tảng tư tưởng, dại biểu chung cho quyn lợi của giai cấp vô sản ở
Đông Dương, ấu tranh ể ạt ược mục ích cuối cùng là chủ nghĩa cộng sản. c. Ý nghĩa của lun cương:
Luận cương chính trị khẳng ịnh lại nhiều vấn căn bản thuộc về chiến lược cách mạng mà Chánh cương vắn tắt
Sách lược vắn tắt ã nêu ra. Bên cạnh mặt thống nhất bản, giữa Luận cương chính trị với Chánh cương vắn tắt
và Sách lược vắn tắt có mặt khác nhau. Luận cương chính trị không nêu ra ược mâu thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn giữa
dân tộc Việt Nam và ế quốc Pháp, từ ó không ặt nhiệm vụ chống ế quốc lên hàng ầu, ánh giá không úng vai trò cách
mạng của tầng lớp tiểu tư sản, phủ nhận mặt tích cực của tư sản dân tộc và chưa thấy ược khả năng phân hóa, lôi kéo
một phận ịa chủ vừa và nhỏ trong cách mạng giải phóng dân tộc. Từ ó, Luận cương dã không ra ược một chiến lược
liên minh dân tộc và giai cấp rộng rãi trong cuộc ấu tranh chống ế quốc xâm lược và tay sai.
*Ưu iểm:
- Luận cương ã xác ịnh ược những vấn ề chiến lược của Cách mạng Đông Dương. Vạch ra con ường ấu tranh
giải phóng giai cấp và dân tộc.
- Thấy ược nhân tố quyết ịnh mọi thắng lợi của cách mng Đông Duong là vai trò lãnh ạo của Đảng. Biết ặt cách
mạng Việt Nam trong mối quan hệ với cách mạng thế giới.
Hạn chế:
lOMoARcPSD| 22014077
18
+ Chưa nêu ược mâu thuẫn chủ yếu của hội Đông Dương, không ưa gọn cờ dân tộc lên hàng ầu, nặng về dấu
tranh giai cấp.
+ Đánh giá không dúng khả năng cách mạng của tiểu tư sản, tư sản dân tộc, khả năng lôi kéo một bộ phận trung,
tiểu ịa chủ vào một mặt trận chống ể.
[So sánh]
Điểm giống nhau:
+Về phương hướng chiến lược của cách mạng, cả 2 văn kiện ều xác ịnh ược tích chất của cách mạng Việt Nam là:
Cách mạng tư sản dân quyền
+ Về nhiệm vụ cách mạng: ều là chống ế quốc, phong kiến ể lấy lại ruộng ất và giành ộc lập dân tộc.
+Về lực lượng cách mạng, chủ yếu công nhân nông dân. Đây là hai lực lượng nòng cốt bản ông ảo
trong xã hội góp phần to lớn vào công cuộc giải phóng dân tộc nước ta.
+ Về phương pháp cách mạng, sử dụng sức mạnh cả về chính trị trang nhằm ạt mục tiêu bản của cuộc
cách mạng là dánh ổ ế quốc và phong kiến, giành chính quyền về tay công nông
+ Về vị trí quốc tế, cách mạng Việt Nam là một bộ phận khăng khít với cách mạng thế giới ã thể hiện sự mở rộng
quan hệ bên ngoài, tim ồng minh cho minh.
+ Lãnh ạo cách mạng là giai cấp công nhận thông qua Đảng cộng sản là tiên phong Nội dung so sánh Luận cương
(10/1930)
Nội dung so sánh
Cương lĩnh 2/1930
Luận cương 10/1930
Chiến lược CM
Tiến hành
“Tư sản dân quyn cách mạng
thổ ịa cách mạng i tới hội
cộng sản”
CM Đông Dương lúc ầu là
cách mạng tư sản dân quy
sau ó tiến thẳng lên XHCN
bỏ qua thời kỳ TBCN
lOMoARcPSD| 22014077
19
Nhiệm vụ CM
Đánh ổ thực dân Pháp, bọn ph
kiến và tư sản phản cách mạng,
làm cho nước Việt Nam hoàn t
toàn ược ộc lập, c lập dân tộc liền
với chủ nghĩa xã hội”
o Đánh ổ
phong kiến
và á ổ ế quốc
là hai nhiệm
vụ
quan hệ khăng khít.
o g
Mục tiêu CM
Làm cho VN ộc lập, thành lập
chính phủ công-nông.
Tịch thu sản nghiệp của ế quốc
tư sản phản CM chia cho dân
nghèo.
Làm cho Đông Dương ộc l
thành lập chính phủ nông,
tiến hành CM ruộng triệt ể.
Lực lượng CM
công nhân, nông dân, tiểu tư s
trung tiểu ịa chủ, tư sản dân tộc (t
dân)
Chỉ giai cấp công nhân
onông dân
Lãnh ạo
Sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản
V Sự lãnh ạo của ĐCS Đô
Dương
Phân tích quá trình Đảng nhận thức về MQH giữa hai nhiệm vụ DT và DC (GC) trong giai oạn 1930-1939?
lOMoARcPSD| 22014077
20
Nhận thức ó ảnh hưởng như thế nào ến quan iểm của Đảng về tập hợp LLCM trong những năm 1930 – 1939?
(Nhiệm vụ “ ộc lập dân tộc”“người càyruộng” ược Đảng giải quyết như thế nào tại Hội nghị thành lập Đảng
Cộng sản Việt Nam (2 – 1930), Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời (10 – 1930), Hội nghị lần
thứ sáu và tám (5 – 1941)?)
Trong Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng (Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt) do Lãnh tụ Nguyễn Ái
Quốc soạn thảo, ược Hội nghị thành lập Đảng 3-2-1930 thông qua, trên cơ sở phân tích, ánh giá chính xác tính chất
xã hội Việt Nam thuộc ịa cùng những ặc iểm quan trọng nhất về nền công nghiệp, nông nghiệp của ất nước, ã chỉ ra
mâu thuẫn bản, chủ yếu giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với ế quốc thực dân xâm lược; ã xác ịnh: Đường lối
chiến lược của cách mạng Việt Nam là: “Làm sản dân quyền cách mạng và thổ ịa cách mạng i tới hội cộng
sản”. Do ó trong chánh cương vắn tắt, sách lược vắn tắt xác ịnh nhiệm vụ chiến lược “Đánh ế quốc chủ nghĩa
Pháp bọn phong kiến làm cho nước Nam hoàn toàn ộc lập; dựng ra chính phủ công nông binh, tổ chức quân ội
công nông; giao hết ruộng ất của ế quốc chủ nghĩa làm của công chia cho dân cày nghèo…Chủ trương của Đảng là :
“thu phục cho ược ại bộ phận dân cày và phải dựa vào hạng dân y nghèo làm thổ ịa c.m ánh trúc bọn ại ịa chủ và
phong kiến”[2].
Từ nhiệm vụ CM ã nêu trên Đảng ã xác ịnh LLCM ó là toàn dân. Đảng chủ trương xây dựng khối oàn kết rộng
rãi các giai cấp, các tầng lớp nhân dân yêu nước và các tổ chức cách mạng, chỉ ánh ổ những lực lượng và ảng phái
phản cách mạng: “Đảng phải hết sức liên lạc với tiểu sản, trí thức, trung nông, Thanh niên, Tân Việt, v.v.) kéo
họ i vào phe vô sản giai cấp. Còn ối với bọn phú nông, trung tiểu ịa chủ và tư bản An Nam mà chưa rõ mặt phản c.m
thì phải lợi dụng, ít lâu mới làm cho họ ứng trung lập. Bộ phận nào ã ra mặt phản c.m (Đảng Lập hiến,v.v.) thì phải
ánh ổ”[3]. Cương lĩnh chính trị của Đảng chỉ rõ giai cấp lãnh ạo và lực lượng chính, ộng lực chủ yếu của sự nghiệp
cách mạng Việt Nam là: “Trong cuộc cách mạng tư sản dân quyền, vô sản giai cấp và nông dân là hai ộng lực chánh,
nhưng vô sản có cầm quyền lãnh ạo thì cách mạng mới thắng lợi ược”[4].
Về kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời ại, Cương lĩnh nêu rõ: ...trong khi tuyên truyền cái khẩu hiệu
nước An Nam ộc lập, phải ồng thời tuyên truyền thực hành liên lạc với bị áp bức dân tộc sản giai cấp thế
giới, nhất là vô sản giai cấp Pháp”[5]. Đồng thời, Cương lĩnh cũng xác ịnh cách mạng Việt Nam là một bphận của
cách mạng thế giới. Cách mạng Việt Nam gắn liền với cách mạng thế giới, ề cao vấn ề oàn kết quốc tế là sự kết hợp
chặt chẽ chủ nghĩa u nước với chủ nghĩa quốc tế của giai cấp công nhân, lợi ích dân tộc và lợi ích toàn nhân loại
tiến bộ ang ấu tranh ể giải phóng khỏi ách áp bức, bất công trên thế giới.
è Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng ã xử lý úng ắn vấn ề dân tộc và giai cấp trong chiến lược cách mạng giải
phóng dân tộc, áp ứng úng u cầu khách quan của lịch sử, áp ứng khát vọng ộc lập tự do của toàn ân tộc, phù hợp
với xu thế phát triển của thời ại mới mở ra sau thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga 1917.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 22014077 1 MỤC LỤC Contents
Chương 1 ................................................................................................................................................................ 2
CHƯƠNG 2 ........................................................................................................................................................... 34
Chương 3 Đảng lãnh ạo công cuộc Đổi mới, ẩy mạnh CNH, HĐH và hội nhập quốc tế (1986-2021)..................... 64 lOMoAR cPSD| 22014077 2
*Tổng hợp câu hỏi ôn tập
Chương 1: Quá trình Đảng ra ời Chương 1
-Quá trình Đảng ra ời
Bối cảnh: Bản chất thời ại, bản chất xã hội VN cuối XIX- ầu XX, Mâu thuẫn chủ yếu
1. Bối cảnh lịch sử
1.1. Bối cảnh quốc tế -
Từ nửa sau thế kỷ XIX, chủ nghĩa tư bản phương Tây chuyển mạnh sang giai oạn ế quốc chủ nghĩa, ẩy mạnh
quá trình xâm chiếm và nô dịch các nước nhỏ, yếu ở châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ - Latinh, biến các quốc gia này
thành thuộc ịa của các nước ế quốc. -
Phong trào giải phóng dân tộc mạnh mẽ, rộng khắp, nhất là ở châu Á. Phong trào giải phóng dân tộc ở các
nước châu Á ầu thế kỷ XX phát triển rộng khắp, tác ộng mạnh mẽ ến phong trào yêu nước Việt Nam. -
Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 ã làm biến ổi sâu sắc tình hình thế giới. -
Tháng 3-1919, Quốc tế Cộng sản ược thành lập, vạch ường hướng chiến lược cho cách mạng vô sản mà còn
quan tâm giải quyết vấn ề dân tộc và thuộc ịa.
à Làn sóng xâm lăng của chủ nghĩa thực dân ế quốc cuốn phong tất cả các dân tộc trên tg, và những dân tộc nhỏ
bé như Việt Nam cũng bị cuốn theo, mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt, ở âu có áp bức ở ó có ấu tranh và phong
trào ấu tranh ở Việt Nam cũng nổ ra sôi nổi.
1.2. Tình hình giai cấp và mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam - Chính sách cai trị của thực dân Pháp -
Về mặt xã hội: Xã hội Việt Nam từ chế ộ phong kiến trở thành chế ộ thuộc ịa nửa phong kiến với 2 mâu thuẫn,
ó là: Mâu thuẫn giữa nhân dân, chủ yếu là nông dân với giai cấp ịa chủ phong kiến. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân
dân Việt Nam với thực dân Pháp xâm lược. -
Về mặt giai cấp: Giai cấp ịa chủ phong kiến, nông dân biến ổi sâu sắc, ồng thời xuất hiện những giai cấp mới:
tiểu tư sản, tư sản và vô sản.
1.3. Các phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam trước khi có Đảng
+ Phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến: lOMoAR cPSD| 22014077 3
Tiêu biểu nhất là phong trào cần Vương do vua Hàm Nghi phát ộng. Phong trào cần Vương diễn ra từ năm 1885
ến năm 1896 với hàng loạt các cuộc khởi nghĩa vũ trang.
Nổi bật nhất là cuộc khởi nghĩa Hương Khê do Phan Đình Phùng lãnh ạo (1885 – 1896). Kéo dài và quyết liệt nhất
là phong trào nông dân Yên Thế do Hoàng Hoa Thám lãnh ạo (1884 — 1913) v.v…
Bản chất muốn khôi phục chế ộ QCCC phong kiến Phan Đình Phùng – kn Hương Khê
Hoàng Hoa Thám – Khởi nghĩa Yên Thế, thể hiện sự bền bỉ, ngoan cường của phong trào thể hiện sức mạnh to
lớn của nông dân nhưng phong trào vẫn mang nặng “cốt cách phong kiến” không có khả năng mở rộng hợp tác và
thống nhất tạo thành 1 cuộc cách mạng giải phóng dân tộc nên cuối cùng cũng bị TD Pháp àn áp.
+ Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dẫn chủ tư sản:
Đầu thế kỷ XX chịu ảnh hưởng các cuộc cách mạng tư sản bên ngoài, phong trào yêu nước Việt Nam diễn ra sôi
nổi theo hai khuynh hướng chính:
Khuynh hướng bạo ộng vũ trang do Phan Bội Châu lãnh ạo. Ông tổ chức phong trào Đông Du (1906 — 1908)
chủ trương nhờ Nhật Bản giúp ỡ. Phong trào du học diễn ra gần hai năm, Pháp – Nhật Bản thoả hiệp trục xuất Phan
Bội Châu và du học sinh Việt Nam. Phong trào Đông Du thất bại.
Dùng bạo ộng- súng ống ánh Pháp, do ó muốn nhờ vả Nhật, nhưng Nhật cấu kết Pháp nhằm trục xuất thanh niên
trong phát triển Đông Du. Nhìn nhận kĩ hơn, bản chất của Nhật cũng giống Pháp, nếu nhờ Nhật thì giống như Chủ
tịch Hồ Chí Minh nhận xét: “Đuổi hổ cửa trước, rước beo cửa sau” uổi Pháp rồi rước Nhật vào.
Khuynh hướng cải cách dân chủ do Phan Châu Trinh (1782 – 1926) tổ chức. Những năm 1906 – 1908, ông chủ
trương cải cách dân chủ nâng cao dân trí, cổ vũ tinh thần, cải thiện ời sống nhân dân bằng con ường bất bạo ộng, công
khai khai hoá cải cách, chấn hưng văn hóa, công nghệ, chống mê tín dị oan.
Dựa vào Pháp ể ánh ổ phong kiến, phiến diện do phủ ịnh sạch trơn văn hóa nho giáo, áp dụng máy móc văn hóa
phương Tây. Đặt vận mệnh dân tộc vào sự ộ lượng của thực dân Pháp. Hồ Chí Minh “ Chẳng khác nào xin giặt rủ lòng thương”
➔Các phong trào cứu nước từ lập trường Cần Vương ến lập trường tư sản, tiểu tư sản qua khảo nghiệm lịch sử ều lần lượt thất bại
• Nguyên nhân chủ quan lOMoAR cPSD| 22014077 4
Thứ nhất, chưa có ường lối úng ắn, do chưa nhận diện c bản chất của ặc iểm xã hôi Việt Nam lúc bấy giờ, ường lối
giải quyết ược hệ thống các mâu thuẫn của xã hội Việt Nam mâu thuẫn chủ yếu nhất ó là mâu thuẫn dân tộc ( các
phong trào này vẫn còn loay hoay trong việc giải quyết mâu thuẫn giai cấp, và không xác ịnh ược kẻ thù chính của
dân tộc lúc bấy giờ hoặc khi xác ịnh ược kẻ thù chính thì họ vẫn không biết làm thế nào ể liên kết các giai tầng trong xã hội.
Thứ hai, họ chưa nhận diện ược giai cấp nào là giai cấp trung tâm nói cách khác giai cấp nào là giai cấp ảm ương
sứ mệnh lịch sử. Nhưng ể ánh uổi ược tư sản ngoại ban ta phải sử dụng giai cấp công nhân bời giai cấp công nhân
chính là “con ẻ” của chủ nghĩa tư sản. Họ chưa nhận thấy ược sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân chính vì thế họ
cũng không nhận ra tổ chức chiến ấu của giai cấp công nhân chính là Đảng Cộng sản. Đây là tổ chức cần ược lập ra
ể lãnh ạo nhân dân ấu tranh.
Thứ ba, về lực lượng cách mạng, họ chỉ mới tập hợp các tầng lớp bên trên, chưa nhận thấy sức mạnh của công-
nông, sức mạnh của khối ại oàn kết dân tộc.
Thứ tư, về phương pháp cách mạng, muốn ấu tranh vũ trang bằng súng ống nhưng lại mượn từ bên ngoài, từ một
tên ế quốc khác, vũ trang theo kiểu ám sát cá nhân… ều là những phương pháp sai. Nó phản ánh cuộc cách mạng
không chuyên nghiệp, không triệt ể.
Thứ năm, về oàn kết quốc tế, các phong trào ấu tranh thường khu biệt trong một phạm vi như vài ịa phương, tỉnh
thành, thiếu sự kết nối với các phong trào yêu nước ương thời và phong trào trên thế giới. Mặc dù cụ Phan bội Châu
có nhìn ra thế giới, nhìn thấy con ường Cộng sản ở Trung Quốc nhưng chưa có hành ộng gì cả. Còn Hồ Chí Minh thì
hướng tới oàn kết quốc tế mà trước hết là oàn kết với nhân dân chung số phận như ta. Và oàn kết với nhân loại tiến
bộ ngay tại những nước ang xâm lược ta như: Pháp, Mĩ (tăng cường sức mạnh thời ại cho sức mạnh dân tộc)
• Nguyên nhân khách quan:
Pháp còn rất mạnh, ta yếu ta phải thu quân, kế hoạch bị lộ thì thu quân ợi thời cơ chứ không phải ối ầu trực diện Ý nghĩa:
-Thể hiện sự tiếp nối truyền thống của dân tộc ta, góp phần cổ vũ, khuấy ộng tinh thần yêu nước, long tự hào, tự
tôn dân tộc ở lớp thanh niên
-Tạo cơ sở xã hội thuận lợi cho việc tiếp nhận chủ nghĩa Mác Lênin và các quan hệ Cách mạng của Bác sau này.
(tuy thất bại nhưng ể lại một lớp người từng i theo các lãnh tụ ể ấu tranh như Đông Du, Duy Tân, ể lại lớp người ang
bị khủng hoảng về ường lối cứu nước, lớp thanh niên này sẽ dễ dàng tiếp nhận và chuyển hóa tư tưởng, i theo CN
MLN và i theo ảng cộng sản) Phong trào yêu nước là mảnh ất tốt ể gieo CN MLN. lOMoAR cPSD| 22014077 5
-Có công lao ối với phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản, có công lao ối với sự ra ời của Đảng
-> Xuất phát từ những thực tế ó òi hỏi phải có 1 ường lối cách mạng úng ắn và 1 tổ chức cách mạng có khả
năng tập hợp mọi tầng lớp nhân dân ưa phong trào yêu nước i ến thắng lợi.
Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng (Chuẩn bị về CT, TT, TC)
Sinh ra trong một gia ình tri thức yêu nước, lớn lên từ một miền quê có truyền thống ấu tranh quật khởi, Nguyễn
Ái Quốc từ rất sớm ã có “chí uổi thực dân Pháp, giải phóng ồng bào”. Người rất khâm phục tinh thần yêu nước của
các bậc tiền bối như Phan Đình Phùng, Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh… nhưng không tán thành con ường cứu
nước của các cụ. Xuất phát từ lòng yêu nước với khát vọng giải phóng dân tộc, cùng với thiên tài trí tuệ, nhãn quan
chính trị sắc bén và trên cơ sở rút kinh nghiệm thất bại của các thế hệ cách mạng tiền bối, ngày 5/6/1911, Nguyễn Ái
Quốc ã quyết tâm ra i tìm con ường cứu nước mới hữu hiệu hơn.
*** Trên hành trình i và tìm ược con ường cứu nước NAQ ã i qua 4 châu lục, 28 quốc gia và ã trải qua 12 nghề ể
kiếm sống. Sự kiện ánh dấu bước ngoặt trong tư tưởng và lập trường chính trị của Nguyễn Ái Quốc trên cuộc hành
trình lao ộng, tìm kiếm, khảo nghiệm con ường cứu nước mới cho dân tộc diễn ra vào tháng 7/1920, NAQ ược ọc bản
sơ thảo lần thứ nhất luận cương về vấn ề dân tộc và vấn ề thuộc ịa của Lênin. Lý luận của Lênin và lập trường úng ắn
của quốc tế cộng sản về cách mạng giải phóng các dân tộc thuộc ịa ã giải áp những vấn ề cơ bản và chỉ dẫn hướng
phát triển của sự nghiệp cứu nước, giải phóng dân tộc. NAQ tiếp tục học tập ể bổ sung hoàn thiện tư tưởng cứu nước,
ồng thời tích cực truyền bá chủ nghĩa Mác -Lênin về VN nhằm chuẩn bị tiền ề về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho
sự ra ời chính ảng tiên phong ở VN.
- Về tư tưởng: Truyền bá chủ nghĩa Mác –Lênin thông qua báo chí (tờ báo Le Paria - người cùng khổ với tác phẩm
nổi tiếng của NAQ là Bản án chế ộ thực dân Pháp xuất bản năm 1925, Đường Kách Mệnh xuất bản năm 1927).
Nguyễn Ái Quốc ã hình thành một hệ thống luận iểm chính trị, cụ thể:
•Nguyễn Ái Quốc khẳng ịnh con ường cách mạng của các dân tộc bị áp bức là : Chỉ có giải phóng giai cấp vô sản
thì mới giải phóng ược dân tộc; cả hai cuộc giải phóng này chỉ có thể là sự nghiệp của chủ nghĩa cộng sản và của cách mạng thế giới.
•Nguyễn Ái Quốc xác ịnh cách mạng giải phóng dân tộc là một bộ phận của cách mạng vô sản thế giới.Cách mạng
giải phóng dân tộc ở các nước thuộc ịa và cách mạng chính quốc có quan hệ chặt chẽ với nhau, hỗ trợ cho nhau nhưng
không phụ thuộc vào nhau. Cách mạng giải phóng dân tộc có thể thành công trước cách mạng chính quốc góp phần
thúc ẩy cách mạng chính quốc. lOMoAR cPSD| 22014077 6
•Nguyễn Ái Quốc nhận rõ, trong nước nền nông nghiệp lạc hậu, nông dân là lực lượng ông ảo nhất, bị ế quốc phong
kiến áp bức bóc lột nặng nề, vì vậy cần phải thu phục và lôi cuốn ược nông dân, cần phải xây dựng khối công nông
làm ộng lực cách mạng.
•Cách mạng muốn dành ược thắng lợi trước hết phải có Đảng cách mạng nắm vai trò lãnh ạo. Đảng muốn vững
phải có chủ nghĩa Mác – Lênin :
“Trước hết phải có Đảng cách mệnh ể trong thì vận ộng và tổ chức quần chúng, ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp
bức và vô sản giai cấp mọi nơi.Đảng có vững cách mệnh mới thành công, củng như người cầm lái có vững thuyền
mới chạy. Đảng muốn vững phải có chủ nghĩa làm cốt, trong ảng ai cũng phải hiểu ai cũng phải theo chủ nghĩa ấy.
Đảng mà không có chủ nghĩa cũng như người không có trí khôn, tàu không có bàn chỉ nam. Bây giờ học thuyết nhiều,
chủ nghĩa nhiều, nhưng chủ nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất, cách mạng nhất là chủ nghĩa Mác – Lênin”.
•Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng nhân dân. Vì vậy, cần phải tập hợp, giác ngộ và từng bước tổ chức quần
chúng ấu tranh từ thấp ến cao.
Những tư tưởng và quan iểm trên của Nguyễn Ái Quốc ược truyền bá qua Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
truyền bá trong nước (qua phong trào vô sản hóa từ 1928 - 1929) làm cho phong trào công nhân và các phong trào
yêu nước Việt Nam chuyển biến mạnh mẽ.
-Về chính trị: Đã hình thành 1 hệ thống luận iểm chính trị (gồm 5 luận iểm chính, sau này phát triển thành những
nội dung cơ bản trong cương lĩnh chính trị của Đảng). Hệ thống này có một số nội dung cơ bản sau:
+ Chỉ có giải phóng giai cấp vô sản thì mới giải phóng ược dân tộc; cả 2 cuộc giải phóng này chỉ có thể là sự nghiệp
của chủ nghĩa cộng sản và của cách mạng thế giới.
+ Xác ịnh cách mạng giải phóng dân tộc là 1 bộ phận của cách mạng vô sản thế giới. Cách mạng giải phóng dân
tộc có thể thành công trước cách mạng chính quốc, góp phần thúc ẩy cách mạng chính quốc.
+ Trong nước nông nghiệp lạc hậu, nông dân là lực lượng ông ảo nhất, bị ế quốc phong kiến áp bức bóc lột nặng
nề, vì vậy cần phải thu phục và lôi cuốn ược nông dân, cần phải xây dựng khối công-nông làm ộng lực cách mạng.
+ Cách mạng muốn giành ược thắng lợi, trước hết phải có ảng cách mạng nắm vai trò lãnh ạo. Đảng muốn vững
phải trang bị chủ nghĩa Mác-Lênin: trước hết phải có ảng cách mệnh, ể trong thì vận ộng và tổ chức dân chúng, ngoài
thì liên lạc với dân tộc bị áp bức và giai cấp vô sản mọi nơi.
+ Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng nhân dân. Cách mạng là việc chung của cả dân chúng chứ không phải
là việc của 1 người. Vì vậy cần phải hợp tác, giác ngộ và từng bước tổ chức quần chúng ấu tranh từ thấp ến cao. lOMoAR cPSD| 22014077 7
Những quan iểm ó ược truyền bá qua hội VNCM thanh niên truyền bá trong nước làm cho quần chúng nhân dân
và các phong trào yêu nước VN chuyển biến mạnh mẽ. - Về tổ chức:
+ Tháng 11/1924, Nguyễn Ái Quốc từ Liên Xô về Quảng Châu (Trung QUốc)- nơi có rất ông người Việt Nam yêu
nước hoạt ộng - ể xúc tiến các công việc tổ chức thành lập chính ảng Mác xít.
+ Tháng 2/1925, Nguyễn Ái QuỐC lựa chọn một số thanh niên tích cực trong Tâm tâm xã ể lập ra nhóm Cộng sản oàn.
+ Tháng 6/1925, thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tại Quảng Châu (Trung Quốc). Sau khi thành lập,
Hội ã mở các lớp ào tạo, bồi dưỡng lý luận chủ nghĩa Mác – Lê nin cho những người trong tổ chức Hội Việt Nam
Cách mạng Thanh niên. Để tuyên truyền Hội còn xuất bản tờ báo Thanh niên in bằng chữ quốc ngữ.
+ Tháng 7/1925 tham gia sáng lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
+ Năm 1927, xuất bản cuốn Đường Cách Mệnh – ây là cuốn sách giáo khoa chính trị ầu tiên của cách mạng Việt
Nam, tập hợp tất cả các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc. Trong cuốn sách này, tầm quan trọng của lý luận cách mạng
ược ặt lên vị trí hàng ầu với cuộc vận ộng cách mạng và ối với cách mạng tiên phong.
Từ ầu năm 1926, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ã bắt ầu phát triển cơ sở trong nước, ầu năm 1927 các kỳ
bộ ược thành lập, ngoài ra còn chú trọng xây dựng cơ sở trong Việt Kiều ở Thái Lan.
Như vậy, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên chưa phải là chính ảng cộng sản nhưng chương trình hành ộng ã
thể hiện quan iểm lập trường của giai cấp công nhân – là tổ chức tiền thân dẫn tới sự ra ời các tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
+ Sau khi lựa chọn con ường cứu nước – con ường cách mạng vô sản cho dân tộc Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc ã
thực hiện “lộ trình” i vào quần chúng, thức tỉnh họ, tổ chức họ, oàn kết họ, ưa họ ra ấu tranh giành tự do ộc lập. Trong
những năm tháng ầy cam go, hiểm nguy, thử thách với khát vọng cháy bỏng giải phóng dân tộc, lãnh tụ Nguyễn Ái
Quốc ã hoạt ộng khẩn trương, tích cực và ầy sáng tạo chuẩn bị những tiền ề về tư tưởng, chính trị, tổ chức ể dẫn tới
sự ra ời các tổ chức cộng sản ở Việt Nam – ẩy bánh xe lịch sử của cách mạng Việt Nam phù hợp với xu thế tiến bộ của lịch sử.
+ Với không khí dâng lên cao mạnh mẽ của phong trào ấu tranh cách mạng, chỉ trong vòng 7 tháng (từ tháng
6/1929 ến tháng 1/1930), cả nước lần lượt ã ra ời ba tổ chức cộng sản. Đó là, Đông Dương Cộng sản Đảng (tháng
6/1929), An Nam Cộng sản Đảng (tháng 10/1929) và Đông Dương Cộng sản liên oàn (tháng 1/1930). Lúc này, việc lOMoAR cPSD| 22014077 8
thống nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng Cộng sản duy nhất, ủ khả năng lãnh ạo phong trào cách mạng cả
nước vừa là yêu cầu tất yếu khách quan, vừa là chỉ thị của Quốc tế Cộng sản.
Từ cuối năm 1928 ến ầu năm 1929, phong trào dân tộc và dân chủ ở nước ta, ặc biệt là phong trào công nông theo
con ường cách mạng vô sản, ã phát triển mạnh mẽ. Trước tình hình ó, Hội Việt Nam cách mạng thanh niên không
còn ủ sức ể lãnh ạo nữa.
è Cần phải thành lập một Đảng Cộng sản ể tổ chức và lãnh ạo giai cấp công nhân, giai cấp nông dân cùng các
lực lượng yêu nước và cách mạng khác ấu tranh chống ế quốc và phong kiến tay sai, giành lấy ộc lập và tự do.
+ Trước tình hình cấp bách ó, Nguyễn Ái Quốc từ Xiêm (Thái Lan) trở lại Hương Cảng (Hồng Kông) triệu tập
ngay hội nghị ại biểu các tổ chức cộng sản ể thống nhất các tổ chức ó lại và thành lập một Đảng Cộng sản thống nhất.
Từ ngày 3 ến ngày 7/2/1930, tại Hương Cảng, sau một thời gian ngắn gấp rút chuẩn bị, với tư cách là ại diện của Quốc
tế Cộng sản, Nguyễn Ái Quốc ã chủ trì Hội nghị thống nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam thành một tổ chức duy
nhất, lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam. Hội nghị ã thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ tóm
tắt của Đảng và Lời kêu gọi do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo. Tất cả các tài liệu này ược xem là Cương lĩnh chính trị ầu
tiên của Đảng ta. Nội dung Cương lĩnh chính trị ã nêu rõ ường lối chiến lược và sách lược phù hợp với tình hình thực
tế của cách mạng Việt Nam, ó là ấu tranh giành ộc lập dân tộc, thực hiện mục tiêu người cày có ruộng và tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Kết luận: ĐCSVN ra ời là bước ngoặt quan trọng trong lịch sử CMVN. Sự kiện lịch sử vĩ ại ấy ã chấm dứt sự
khủng hoảng về ường lối cứu nước và tổ chức lãnh ạo phong trào yêu nước VN ầu thế kỷ XX, áp ứng khát vọng giải
phóng dân tộc của nhân dân VN, là nền tảng vững chắc cho dân tộc VN tiếp nối trên con ường ộc lập dân tộc và CNXH.
Đảng ra ời là sản phẩm của sự kết hợp CNMLN, PTCN và PTYN (Quy luật ra ời của Đảng)
Xuất phát từ tình hình Việt Nam là một nước thuộc ịa, nửa phong kiến, kinh tế nông nghiệp lạc hậu, Hồ Chí Minh
thấy rằng, việc ra ời của ảng cộng sản ở ây, nếu chỉ kết hợp chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân thì chưa
ủ, vì giai cấp công nhân còn nhỏ bé, phong trào công nhân còn non yếu. Do ó, phải kết hợp cả với phong trào yêu
nước rộng lớn của các tầng lớp nhân dân ta ấu tranh chống chủ nghĩa thực dân - là phong trào ã diễn ra liên tiếp, từ
rất lâu, trước khi có giai cấp công nhân và phong trào công nhân.
Từ hiện thực lịch sử những thập niên ầu thế kỷ XX, ặc biệt là những năm 20 cho thấy, quá trình vận ộng của phong
trào cách mạng Việt Nam ể i ến thành lập Đảng C ộng sản ở Việt Nam ã hòa quyện các yếu tố: chủ nghĩa Mác - Lênin,
với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam. Điều ó có nghĩa là ngay từ khi thành lập với quy luật
tạo dựng Đảng ã làm cho Đảng Cộng sản Việt Nam thật sự là người lãnh ạo, là lãnh tụ chính trị của giai cấp và cả dân tộc. lOMoAR cPSD| 22014077 9
Như vậy, trong quy luật ra ời của Đảng Cộng sản Việt Nam, trong tư tưởng của Hồ Chí Minh ã bổ sung thêm thành
tố phong trào yêu nước. Sự bổ sung này rất sáng tạo và phù hợp với iều kiện lịch sử của Việt Nam.
Điều này ã thể hiện hai mặt gắn bó với nhau rất chặt chẽ ở Hồ Chí Minh:
Một là, phải nắm vững quan iểm của chủ nghĩa Mác-Lênin;
Hai là, phải xuất phát từ thực tiễn Việt Nam, hiểu rõ phong trào cách mạng Việt Nam ể vận dụng sáng tạo, hơn
nữa, còn bổ sung và phát triển chủ nghĩa Mác-Lênin.
LÍ DO MÀ BÁC THÊM PHONG TRÀO YÊU NƯỚC VÀO QUY LUẬT RA ĐỜI CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN LÀ BỞI VÌ: 1.
Xuất phát từ lí luận của chủ nghĩa Mác-leenin ó là: Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng
Chính qcnd là người làm nên lịch sử, làm nên cách mạng, cách mạng có thành công hay không là sức mạnh oàn
kết của quần chúng của toàn dân tộc 2.
Phong trào yêu nước là truyền thống mấy nghìn năm dựng nước, giữ nước của tổ tiên (impor)
Đây là cái có trước phong trào công nhân và chủ nghĩa Mác – Leenin, là cái ã thấm sâu vào thế hệ và nối tiếp từ
thế hệ này sang thế hệ khác, nếu không nhận diện và phát huy truyền thống ấy ồng nghĩa với việc ường lối ang hướng
tới chưa phù hợp với ất nước. Không xuất phát từ truyền thống và không bám chặt vào thực tiễn của ất nước thì dù
cho áp dụng chủ nghĩa Mác – lenin và phong trào công dân thì cũng sẽ lại tiếp tục bị khủng hoảng về ường lối. 3.
Xuất phát từ mâu thuẫn chủ yếu của dân tộc lúc bấy giờ: mâu thuẫn chủ yếu cần giải quyết nhất ó là
mâu thuân dân tộc. Nếu chỉ có chủ nghĩa Mác – lenin và phong trào công dân thì chỉ giải quyết ược mâu thuẫn giai
cấp. Phải có phong trào yêu nước ể lôi kéo, liên kết các giai tầng khác. 4.
Giai cấp công nhân Việt Nam còn nhỏ bé, phong trào công nhân còn non yếu
Vậy nên cần có sự ồng tâm hiệp lực, liên minh liên kết với các giai tầng khác như: liên minh với nông dân, sự ủng
hộ về của cải vật chất của trung tiểu ịa chủ, hỗ trợ về mặt chất xám, trí tuệ của tiểu tư sản, tri thức thì giai cấp công
nhân mới trở thành một giai cấp lãnh ạo.
Bản chất của ĐCS Việt Nam không chỉ mang bản chất của giai cấp công nhân như các ĐCS trên thế giới
mà còn mang bản chất dân tộc và nhân dân lao ộng.
> Tính tất yếu lựa chọn con ường CMVS (trình bày tất cả các mục phía trên chính là tính tất yếu) lOMoAR cPSD| 22014077 10
3. Đảng Cộng sản Việt Nam ược thành lập và Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng
Sự ra ời các tổ chức cộng sản -
Cuối tháng 3-1929, tại số nhà 5D Hàm Long - Hà Nội, một số hội viên tiên tiến của tổ chức Thanh niên ở Bắc
Kỳ ã lập ra Chi bộ Cộng sản ầu tiên ở Việt Nam gồm 7 ồng chí do ồng chí Trần Văn Cung làm Bí thư Chi bộ. -
Các tổ chức cộng sản ở Việt Nam ra ời: Đông Dương Cộng sản Đảng (6/1929), An Nam Cộng sản Đảng (mùa
thu năm 1929), Đông Dương Cộng sản Liên oàn (9/1929). -
Ba tổ chức cộng sản tuy giương cao ngọn cờ chống ế quốc, phong kiến, xây dựng chủ nghĩa cộng sản nhưng
lại hoạt ộng phân tán, chia rẽ ã ảnh hưởng xấu ến phong trào cách mạng ở Việt Nam lúc này. Vì vậy, việc khắc phục
sự chia rẽ, phân tán giữa các tổ chức cộng sản là yêu cầu khẩn thiết của cách mạng Việt Nam.
Hội nghị thành lập Đảng -
Trước sự ra ời của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc rời Xiêm về Trung Quốc triệu tập Hội
nghị hợp nhất tại Hương Cảng. -
Hội nghị diễn ra từ ngày 6/1/1930 ến ngày 7/2/1930. Tham dự HN có 2 tổ chức cộng sản: Đông Dương Cộng
sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng. - Nội dung Hội Nghị:
+ Hai tổ chức trên ồng ý tán thành việc hợp nhất ể thành lập ra Đảng Cộng sản Việt Nam
+ Thông qua các văn kiện: Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Chương trình tóm tắt và Điều lệ vắn tắt của
Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.
+ Hội nghị ịnh ra kế hoạch thống nhất trong nước và giao quyền cho các ại biểu về nước thực hiện.
Ngày 24-2-1930, Đông Dương Cộng sản Liên oàn gia nhập vào Đảng Cộng sản Việt Nam.
Nội dung cơ bản Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng -
Phương hướng chiến lược của cách mạng Việt Nam là: “Tư sản dân quyền cách mạng và thổ ịa cách mạng ể
i tới xã hội cộng sản”. -
Nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền và thổ ịa cách mạng:
+ Về chính trị: ánh ổ ế quốc và phong kiến làm cho nước Việt Nam hoàn toàn ộc lập… lOMoAR cPSD| 22014077 11
+ Về kinh tế: Thủ tiêu các quốc trái; tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn của bọn ế quốc; tịch thu toàn bộ ruộng ất của
bọn ế quốc làm của công và chia cho dân cày nghèo…
+ Về văn hóa - xã hội: dân chúng ược tự do tổ chức, nam nữ bình quyền, phổ thông giáo dục theo hướng công nông hóa -
Về lực lượng cách mạng: Đảng chủ trương thu phục công nhân, nông dân và toàn thể các giai cấp, tầng lớp yêu nước. -
Về lãnh ạo cách mạng: Giai cấp vô sản là lực lượng lãnh ạo Việt Nam. Đảng là ội tiên phong của giai cấp vô
sản, phải thu phục cho ược ại bộ phận giai cấp mình, phải làm cho giai cấp mình lãnh ạo ược dân chúng, trong khi
liên lạc với các giai cấp phải rất cẩn thận, không khi nào nhượng bộ một chút lợi ích gì của công nông mà i vào con ường thỏa hiệp. -
Về quan hệ của cách mạng Việt Nam với phong trào cách mạng thế giới: cách mạng Việt Nam là một bộ phận
của cách mạng thế giới, phải thực hành liên lạc với các dân tộc bị áp bức và giai cấp vô sản thế giới, nhất là giai cấp vô sản Pháp.
Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam -
Đảng Cộng sản Việt Nam ra ời ã chấm dứt cuộc khủng hoảng về ường lối của cách mạng Việt Nam. -
Đảng Cộng sản Việt Nam ra ời chứng tỏ rằng giai cấp vô sản ta ã trưởng thành và ủ sức lãnh ạo cách mạng. -
Chủ tịch Hồ Chí Minh ã khái quát: “Chủ nghĩa Mác - Lênin kết hợp với phong trào công nhân và phong trào
yêu nước ã dẫn tới việc thành lập Đảng Cộng sản Đông Dương vào ầu năm 1930”. -
Đảng Cộng sản Việt Nam ra ời và việc Đảng chủ trương cách mạng Việt Nam là một bộ phận của phong trào
cách mạng thế giới, ã tranh thủ ược sự ủng hộ to lớn của cách mạng thế giới, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh
của thời ại làm nên những thắng lợi vẻ vang.
Cương lĩnh ầu tiên và Luận cương tháng 10-1930 (Khác về xác ịnh Mâu thuẫn chủ yếu+Nhiệm vụ CM trước mắt+LLCM)
1. Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng Cộng Sản Việt Nam (2-1930) a. Hoàn cảnh ra ời: lOMoAR cPSD| 22014077 12
Trong bối cảnh dân tộc ta ứng trước khủng haonrg về dường lối cứu nước, nhiều nhà yêu nước dương thời tiếp tục
con ường cứu nước cũ thì ngày 5/6/1911 tại Bến Cảng Nhà Rồng người thanh niên yêu nước Nguyễn TẤT Thành ra
i tìm ường cứu nước. Người Đã bôn ba qua nhiều nước ế quốc và thuộc ịa, khảo sát, úc kết thực tiến, cuối cùng người
ã gặp và lực chọn chủ nghĩa Mác - Lênnin, xác ịnh con ường cứu nước, giải phóng dân tộc là cách mạng vô sản. Từ
tổ chức Đảng ược thành lập, tuy nhiên lại hoạt ộng riêng lẻ, lúc này lại ặt ra một yêu cầu cấp thiết cần pahri thống
nhất 3 tổ chức cộng sản lại với nhau.
Từ ngày 6/1 ến 7/2/1930, sau nhiều ngày thảo luận. Hội nghị ã nhất trí tán thành việc hợp nhất ba tổ chức Đông
Dương Cộng Sản Đảng và An Nam Cộng Sản Đảng, Đông Dương Cộng sản liên oàn thành một ảng duy nhất lấy tên
là: Đảng Cộng Sản Việt Nam tại Cửu Long (Hương Cảng, Trung Quốc). “Với tư cách là phái viên của Quốc tế Cộng
sản có ầy ủ quyền quyết ịnh mọi vấn ề liên quan ến phong trào cách mạng ở Dông Dương”. Nguyễn Ái Quốc ã dứng
ra triệu tập và chủ trì hội nghị. Thông qua 07 tài liệu, văn kiện, trong ó có 04 văn bản:
+ Chính cương vắn tắt của Đảng. +
Sách lược vắn tắt của Đảng.
+ Chương trình tóm tắt của Đảng
+ Điều lệ vắn tắt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Hợp thành nội dung Cương lĩnh chính trị của Đảng. Tất cả các tài liệu, văn kiện nói trên ều do Nguyễn Ái Quốc
khởi thảo dựa trên cơ sở vận dụng chủ nghĩa Mác – Lênin, ường lối Đại hội VI (1928) của Quốc tế Cộng sản; nghiên
cứu các Cương lĩnh chính trị của những tổ chức cộng sản trong nước, tình hình cách mạng thế giới và Đông Dương.
b. Nội dung chính Cương lĩnh:
+ Xác ịnh ường lối cách mạng Việt Nam : “ Tư sản dân quyền cách mạng và thổ ịa cách mạng ể i tới xã hội cộng
sản” (Đại hội lần II 2/1950 ược gọi với cái tên cụ thể hơn là cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân).
+ Nhiệm vụ trước mắt là là “ ánh ổ thực dân Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng, làm cho nước Việt
Nam hoàn toàn toàn ược ộc lập, ộc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội” Nội dung chính gồm:
+ Về chính trị: ánh ổ ế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến, làm cho ất nước hoàn toàn ộc lập, lập chính phủ
công nông binh và tổ chức quân ội công - nông. lOMoAR cPSD| 22014077 13
+ Về kinh tế: tịch thu toàn bộ các sản nghiệp lớn (như công nghiệp, vận tải, ngân hàng..) của tư bản ế quốc chủ
nghĩa Pháp ể giao cho chính phủ công nông binh quản lý, tịch thu toàn bộ ruộng ất của bọn ế quốc chủ nghĩa làm của
công chia cho dân cày nghèo, miễn thuế cho dân cày nghèo, mở mang công nghiệp và nông nghiệp.
+ Văn hóa Xã hội: dân chúng ược tự do tổ chức, nam nữ bình quyền, thực hiện phổ thông giáo dục theo công nông
hóa, thi hành luật ngày làm 8 giờ.
* Nhiệm vụ cách mạng nêu ra bao hàm hai nội dung: dân tộc và dân chủ
+Đánh uổi Pháp giành ộc lập - nhiệm vụ dân tộc
+Đánh phong kiến giành ruộng ất cho nhân dân - nhiệm vụ dân chủ
Cương lĩnh này ã nhằm vào kẻ thù của dân tộc trên hai phương diện chính trị và kinh tế. Ví dụ về chính trị Cương
lĩnh ã nhấn mạnh lật ổ ách thách trị của chủ nghĩa ế quốc, về kinh tế ã tịch thu ruộng ất của bọ ế quốc, sản nghiệp của
bọn tư bản ế quốc. Như vậy Cương lĩnh này chưa chủ trương cuộc ấu tranh giai cấp tịch thu toàn bộ ruộng dất của ịa
chủ hay sản nghiệp của tư sản chia cho người lao ộng. mà chỉ mới tịch thu sản nghiệp của bọn tư bản, của bọn ế quốc
chứ không phải của tư sản, ịa chủ trong nước. Cương lĩnh muốn nhấn mạnh ến nhiệm vụ chống ế quốc giành ộc lập
dân tộc trên cả hai mặt chính trị và kinh tế. Và nhiệm vụ dân tộc lên trên nhiệm vụ dân chủ là dúng ắn và hoàn toàn
phù hợp với nước ta: thuộc ịa nửa phong kiến.
+ Lực lượng cách mạng: tập hợp ông ảo quần lớp nhân dân công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tri thức, còn phú
nông, trung tiểu ịa chủ và tư sản lợi dụng hoặc trung lập. Bộ phận rõ mặt phản cách mạng thì cần tiêu diệt ngay (Dảng
Lập Hiến – Bùi Quang Chiêu, dại ịa chủ phong kiến phản ộng làm tay sai cho ế quốc, ại tư sản mại bản làm tay sai
cho ế quốc). Ngay từ những câu ầu tiên của Cương lĩnh chính trị cũng chỉ ra rằng tư sản bản xứ không có thế lực gì
vậy nên không thể nói cho họ di về phía ế quốc. Về việc tập hợp lực lượng Đảng chủ trương ko chỉ quần chúng cơ
bản mà bao gồm các tầng lớp trên trong ó có tư sản dân tộc, có ịa chủ vừa và nhỏ. Đây là một chủ trương tập hợp hết
sức dúng ắng phù hợp với thái ộ chính trị, khả năng chống ế quốc của các tầng lớp, giai cấp trong toàn dân tộc Việt
Nam, phản ánh tư tưởng oàn kết dân tộc của Chủ tịch Hồ Chí Minh và của Đảng Cộng sản Việt Nam ngay từ khi mới ra ời.
+ Lãnh ạo cách mạng: giai cấp công nhân thông quan DCS là ội tiên phong. Sách lược vắn tắt của Đảng khẳng
ịnh: “Đảng là ội tiên phong của vô sản giai cấp, phải thu phục cho ược ại bộ phận giai cấp mình, phải làm cho giai
cấp mình lãnh ạo ược dân chúng”. lOMoAR cPSD| 22014077 14
+ Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới, phải thực hành liên lạc với các dân tộc bị áp bức
và giai cấp vô sản thế giới, nhất là giai cấp vô sản Pháp. Nguyễn Ái Quốc trước khi thành lập Đảng cũng ã nên rằng:
“Cách mệnh An Nam cũng là bộ phận trong cách mệnh thế giới. Ai làm cách mệnh thế giới ều là ồng chí của An Nam"
+ Phương pháp cách mạng: sử dụng bạo lực cách mạng quần chúng ể ánh ổ ế quốc phong kiến. Khi ế quốc không
tự nguyện từ bỏ ý chí xâm lược và thế lực ộc tài quân chủ phong kiến không chịu từ bỏ chế ộ cai trị ở Việt Nam thì
việc sử dụng bạo lực cách mạng là tất yếu, là phương pháp cách mạng duy nhất úng. Mác ã từng nói: “Bạo lực là chế
ộ của xã hội cũ dang thai nghén một chế ộ mới”. Và Ăngghen cũng ã từng nhắc lại: “Bạo lực còn óng vai trò khác
trong lịch sử, vai trò cách mạng, nói theo Mác bạo lực là chế ộ của xã hội cũ dang thai nghén một chế ộ mới, bạo lực
là công cụ của sự vận ộng mà sự vận ộng xã hội dùng ể tự mở ường cho mình và dập tan những hình thức chính trị ã hóa á và chết cứng”
> Cả 2 nhiệm vụ ều ược thực hiện song song với nhau nhưng nếu vấn ề ruộng dất cản trở vấn ề giải phóng dân tộc
thì phải dặt vấn ề giải phóng dân tộc lên hàng ầu. vì mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu của xã hội Việt Nam thời kỳ này là
mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam và thực dân Pháp và tay sai phản ộng.
c. Ý nghĩa của Cương lĩnh: Trong quá trình chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho việc thành lập Đảng
Cộng sản Việt Nam. Nguyễn Ái Quốc không chỉ vận dụng sáng tạo, mà còn bổ sung, phát triển học thuyết Mác -
Lênin về Đảng Cộng sản: “Đảng Cộng sản Việt Nam là sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác – Lênin với phong
trào công nhân và phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam”.
Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng là một cương lĩnh dúng dắn và sáng tạo theo con dường cách mạng Hồ Chí
Minh, phù hợp với xu thế phát triển của thời ại mới, áp ứng yêu cầu khách quan của lịch sử, nhuần nhuyễn quan iểm
giai cấp và thấm nhuần tinh thần dân tộc.
Một là, Cương lĩnh xác ịnh rõ nhiệm vụ, mục tiêu cơ bản của cách mạng tư sản dân quyền (sau này gọi là cách
mạng dân tộc dân chủ nhân dân) là chống ế quốc, chống phong kiến, thực hiện ộc lập dân tộc và người cày có ruộng.
Xuất phát từ chế ộ thuộc ịa nửa phong kiến, Cương lĩnh ã phân tích mối quan hệ gắn bó giữa hai nhiệm vụ cơ bản là
chống ế quốc và chống phong kiến gắn bó chặt chẽ với nhau nhưng trước hết phải ánh ổ ế quốc, “làm cho nước Việt
Nam hoàn toàn ộc lập”. Đây là cơ sở ể giải phóng giai cấp, giải phóng xã hội và giải phóng con người. Chỉ có ộc lập
tự do của ất nước mới ủ diều kiện ể thực hiện quyền con người, quyền công dân. Tiến hành cách mạng tư sản dân
quyền và cách mạng ruộng dất dể giành chính quyền về tay chân dân i tới xã hội cộng sản, ộc lập dân tộc gắn liền với
chủ nghĩa xã hội là tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh này.
Hai là, chiến lược dại oàn kết toàn dân tộc ược xây dựng từ Cương lĩnh chính trị ầu tiên là tư tưởng chỉ ạo xuyên
suốt cách mạng Việt Nam trong cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ến xây dựng ất nước theo ịnh hướng XHCN lOMoAR cPSD| 22014077 15
hiện nay. Tư tưởng này thể hiện rõ trong Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng về các lực lượng cách
mạng. Những lực lượng như tiểu tư sản, trí thức, trung, tiểu ịa chủ ều ược Đảng chủ trương tập hợp, oàn kết lại trong
lực lượng cách mạng do công nông làm nòng cốt.
Chủ nghĩa yêu nước là nền tảng cơ sở cho sự thống nhất trong khác biệt nhằm tập hợp lực lượng, tạo ra sức mạnh
tổng hợp của một ất nước tiềm lực kinh tế, quân sự không lớn, người không ông, lại phải ối mặt với các thế lực ế quốc
dầu sỏ. Hiện nay, khi tình hình Biển Đông không bình yên, chủ quyền biển, ảo dạng bị de dọa, hơn bao giờ hết việc
phát huy sức mạnh toàn dân tộc, tranh thủ sức mạnh quốc tế là yếu tố quyết ịnh ể bảo vệ vững chắc chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.
Ba là, xác ịnh rõ sứ mệnh lãnh ạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. Cùng với Chánh vắn tắt, Sách lược vắn tắt của
Đảng, Hội nghị thông qua Điều lệ vắn tắtvà Lời kêu curong gọinhân dịp thành lập Đảng. Các văn kiện này chỉ rõ:
Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng của giai cấp vô sản; Đảng ược tổ chức ra ể dìu dắt giai cấp vô sản lãnh ạo quần
chúng lao khổ ấu tranh giải phóng toàn thể anh chị em bị áp bức, bóc lột “ ể tiêu trừ tư bản ế quốc chủ nghĩa, làm cho
thực hiện xã hội cộng sản”.
Với cương lĩnh chính trị dúng ắn, ngay từ khi ra ời Đảng ã trở thành lực lượng lãnh ạo, tập hợp xung quanh mình
toàn thể dân tộc làm cách mạng. Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng ịnh: “Cương lĩnh ấy rất phù hợp với nguyện vọng thiết
tha của ại a số nhân dân ta là nông dân. Vì vậy, Dảng dã oàn kết ược những lực lượng cách mạng to lớn chung quanh
giai cấp mình. Còn các ảng phái của các giai cấp khác thì hoặc bị phá sản, hoặc bị cô lập. Do ó, quyền lãnh ạo của
Đảng ta - Đảng của giai cấp công nhân - không ngừng củng cố và tăng cường”. Dưới ánh sáng soi dường của Cương
lĩnh Đảng ta ã dẫn dắt toàn dân tộc vượt qua mọi khó khăn, thử thách, thực hiện thắng lợi mục tiêu giải phóng dân
tộc, giải phóng xã hội và ang trên ường xây dựng nước Việt Nam giàu, mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
2. Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (10-1930)
a. Hoàn cảnh ra ời:
Tháng 4/1930, sau thời gian học tập ở Liên Xô, Trần Phú ược Quốc tế Cộng sản cử về nước hoạt ộng. Tháng
7/1930, Trần Phú ược bổ sung vào Ban chấp hành Trung ương Đảng. Từ ngày 14 – 31/10/1930, Hội nghị Ban chấp
hành Trung ương lần thứ nhất họp tại Hương Cảng (Trung Quốc) do Trần Phú chủ trì. Hội nghị ã thông qua nghị
quyết về tình hình và nhiệm vụ cần kíp của Đảng, thảo luận Luận cương chính trị, Điều lệ Đảng và iều lệ các tổ chức
quần chúng. Luận cương dược hoàn thiện trên cơ sở nghiên cứu chủ nghĩa Mác – Lênin, ặc biệt là “Luận cương về
phong trào cách mạng ở các nước thuộc ịa và nửa thuộc ịa” của Đại hội VI Quốc tế Cộng sản (năm 1928). Đồng chí
Trần Phú cũng nghiên cứu các văn kiện trong Hội nghị thành lập Đảng do Nguyễn Ái Quốc chủ trì dầu năm 1930 và
ã i iều tra, nghiên cứu tình hình công nhân, nông dân và phong trào quần chúng ở một số ịa phương miền Bắc như
Nam Định, Thái Bình, Hải Phòng, Hòn Gai... lOMoAR cPSD| 22014077 16
Thực hiện chỉ thị của Quốc tế cộng sản, Hội nghị quyết ịnh ổi tên Đảng cộng sản Việt Nam thành Đảng cộng sản
Đông Dương. Thành lập ra Ban chấp hành Trung ương chính thức và cử Trần Phú làm Tổng Bí thư. Công bố bản dự
án cương lĩnh về luận cương chính trị Đảng Cộng sản Đông Dương.
b. Nội dung chính của Luận cương:
Đã phân tích ặc iểm, tình hình xã hội thuộc ịa nửa phong kiến và nêu lên những vấn ề cơ bản của cách mạng tư sản
dân quyền ở Đông Dương do giai cấp công nhân lãnh dao.
Luận cương 10/1930 xác ịnh phương hướng: lúc ầu cách mạng Đông Dương là cuộc “cách mạng tư sản dân quyền”,
có tính chất thổ ịa và phản ế, “tư sản dân quyền cách mạng là thời kỳ dự bị ể làm xã hội cách mạng”, sau khi cách
mạng tư sản dân quyền thắng lợi sẽ tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kỳ tư bản mà tranh dấu thẳng lên con ường xã hội
chủ nghĩa. Về cơ bản giống phương hướng của Cương lĩnh xác dịnh dích cuối cùng do DCS lãnh ạo di tới là chủ nghĩa
xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
Khác nhau với Cương lĩnh chính trị ban ầu, tư sản dân quyên trong Cương lĩnh không bao gồm nhiệm vụ cách
mạng ruộng ất. Trong Luận cương 10/1930 bao gồm cả 2 vấn ề thổ ịa, giành ộc lập dân tộc.
Nhiệm vụ chiến lược: Chống ế quốc giành ộc lập cho dân tộc. Làm thổ ịa cách mạng xóa bỏ triệt ể quan hệ sở hữu
ruộng ất của ịa chủ phong kiến và thực hiện quyền sở hữu ruộng ất cho nông dân. Luận cương nêu rõ có ánh ổ ược ế
quốc mới có thể ánh ổ ược ịa chủ phong kiến em lại ruộng ất cho nông dân và ngược lại xóa bỏ ịa chủ phong kiến
mới làm cuộc cách mạng ruộng ất cho triệt ể thì mới có thể hoàn thành dược nhiệm vụ chống ế quốc giành ộc lập cho
dân tộc, mới ánh ổ ược ế quốc chủ nghĩa. Hai nhiệm vụ này phải ược tiến hành song song và nhất loạt với nhau. Đồng
thời nhấn mạnh vấn ề thổ ịa là cái cốt yếu của cách mạng tư sản dân quyền.
Về lực lượng cách mạng: Giai cấp vô sản vừa là ộng lực chính của cách mạng tư sản dân quyền vừa là giai cấp
lãnh ạo cách cách mạng. Dân cày là lực lượng ông ảo nhất và là ộng lực mạnh của cách mạng. Tư sản thương nghiệp
thì dứng về phe ế quốc và ịa chủ chống lại cách mạng, còn tư sản công nghiệp thì dứng về phía quốc gia cải lương và
khi cách mạng phát triển cao thì họ sẽ theo ế quốc. Trong giai cấp tiểu tư sản, bộ phận thủ công nghiệp thì có thái ộ
do dự, tiểu tư sản thương gia thì không tán thành cách mạng, tiểu tư sản trí thức thì có xu hướng quốc gia chủ nghĩa
và chỉ có thể hăng hái tham gia chống ế quốc trong thời kỳ dầu. Chỉ có các phần tử lao khổ ở ô thị như những người
bán hàng rong, thợ thủ công nhỏ, trí thức thất nghiệp mới i theo cách mạng mà thôi.
Vị trí của công nhân và nhân dân trong tiến trình cách mạng không ngừng, ồng chí Trần Phú và Ban chấp hành
Trung ương chỉ rõ: “Vô sản giai cấp ở Đông Dương phần nhiều do dân cày hoặc là thủ công thất nghiệp mà hóa ra
(...) giai cấp ấy rất tập trung và mỗi ngày lại thêm ông; và cách bóc lột áp bức theo lối thuộc ịa rất tàn nhẫn, thành thử
vô sản giai cấp mau phá sự trở ngại ấy mà nổi lên tranh ấu càng ngày càng hăng hái ể chống lại tư bổn ế quốc. Vì vậy
nên vô sản giai cấp thành một ộng lực chính và rất mạnh của cách mạng...” Về giai cấp nông dân Tổng Bí thư Trần lOMoAR cPSD| 22014077 17
Phú và Ban chấp hành Trung ương phân tích: “Dân cày là hạng người chiếm ại a số ở Đông Dương ( hơn 90 %) họ là
một ộng lực mạnh cho cách mạng tư sản dân quyền” .Và kết luận: “Vấn ề thổ ịa là cốt lõi của cách mạng tư sản dân
quyền, vô sản giai cấp có ứng ầu và cùng với quần chúng dân cày mà tranh ấu ể bênh vực quyền lợi hàng ngày cho
dân cày, và ể thực hành thổ ịa cách mạng cho triệt ể, thì mới có thể giành quyền lãnh ạo cho dân cày ược. Đồng minh
của giai cấp vô sản là bọn trung, bần nông”.
-Về PPCM: ể ạt ược mục tiêu cơ bản của cuộc cách mạng là ánh ổ ế quốc và phong kiến, giành chính quyền về tay
công - nông thì phải ra sức chuẩn bị cho quân chúng về con ường “võ trang bạo ộng”. Võ trang bạo ộng ể giành chính
quyền là một nghệ thuật, “phải tuân theo khuôn phép nhà binh”.
Cách mạng Việt Nam là một bộ phận cách mạng thế giới: Cách mạng Đông Dương là một bộ phận của cách
mạng vô sản thế giới, vì thế giai cấp vô sản Đông Dương phải oàn kết gắn bó với giai cấp vô sản thế giới, trước hết
là giai cấp vô sản Pháp và phải mật thiết liên lạc với phong trào cách mạng ở các nước thuộc ịa và nửa thuộc ịa nhằm
mở rộng và tăng cường lực lượng cho cuộc ấu tranh cách mạng ở Đông Dương.
Về vai trò lãnh ạo của Đảng: Sự lãnh ạo của Đảng cộng sản là iều kiện tất yếu cho thắng lợi của cách mạng. Dảng
phải có dường lối chính trị dúng ắn, có kỷ luật tập trung, mật thiết liên hệ với quần chúng. Dảng là ội tiên phong của
giai cấp vô sản, lấy chủ nghĩa Mác - Lênin làm nền tảng tư tưởng, dại biểu chung cho quyền lợi của giai cấp vô sản ở
Đông Dương, ấu tranh ể ạt ược mục ích cuối cùng là chủ nghĩa cộng sản. c. Ý nghĩa của luận cương:
Luận cương chính trị khẳng ịnh lại nhiều vấn ề căn bản thuộc về chiến lược cách mạng mà Chánh cương vắn tắt
và Sách lược vắn tắt ã nêu ra. Bên cạnh mặt thống nhất cơ bản, giữa Luận cương chính trị với Chánh cương vắn tắt
và Sách lược vắn tắt có mặt khác nhau. Luận cương chính trị không nêu ra ược mâu thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn giữa
dân tộc Việt Nam và ế quốc Pháp, từ ó không ặt nhiệm vụ chống ế quốc lên hàng ầu, ánh giá không úng vai trò cách
mạng của tầng lớp tiểu tư sản, phủ nhận mặt tích cực của tư sản dân tộc và chưa thấy ược khả năng phân hóa, lôi kéo
một phận ịa chủ vừa và nhỏ trong cách mạng giải phóng dân tộc. Từ ó, Luận cương dã không ề ra ược một chiến lược
liên minh dân tộc và giai cấp rộng rãi trong cuộc ấu tranh chống ế quốc xâm lược và tay sai. *Ưu iểm: -
Luận cương ã xác ịnh ược những vấn ề chiến lược của Cách mạng Đông Dương. Vạch ra con ường ấu tranh
giải phóng giai cấp và dân tộc. -
Thấy ược nhân tố quyết ịnh mọi thắng lợi của cách mng Đông Duong là vai trò lãnh ạo của Đảng. Biết ặt cách
mạng Việt Nam trong mối quan hệ với cách mạng thế giới. Hạn chế: lOMoAR cPSD| 22014077 18
+ Chưa nêu ược mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương, không ưa gọn cờ dân tộc lên hàng ầu, nặng về dấu tranh giai cấp.
+ Đánh giá không dúng khả năng cách mạng của tiểu tư sản, tư sản dân tộc, khả năng lôi kéo một bộ phận trung,
tiểu ịa chủ vào một mặt trận chống ể. [So sánh] Điểm giống nhau:
+Về phương hướng chiến lược của cách mạng, cả 2 văn kiện ều xác ịnh ược tích chất của cách mạng Việt Nam là:
Cách mạng tư sản dân quyền
+ Về nhiệm vụ cách mạng: ều là chống ế quốc, phong kiến ể lấy lại ruộng ất và giành ộc lập dân tộc.
+Về lực lượng cách mạng, chủ yếu là công nhân và nông dân. Đây là hai lực lượng nòng cốt và cơ bản ông ảo
trong xã hội góp phần to lớn vào công cuộc giải phóng dân tộc nước ta.
+ Về phương pháp cách mạng, sử dụng sức mạnh cả về chính trị và vũ trang nhằm ạt mục tiêu cơ bản của cuộc
cách mạng là dánh ổ ế quốc và phong kiến, giành chính quyền về tay công nông
+ Về vị trí quốc tế, cách mạng Việt Nam là một bộ phận khăng khít với cách mạng thế giới ã thể hiện sự mở rộng
quan hệ bên ngoài, tim ồng minh cho minh.
+ Lãnh ạo cách mạng là giai cấp công nhận thông qua Đảng cộng sản là tiên phong Nội dung so sánh Luận cương (10/1930) Nội dung so sánh Cương lĩnh 2/1930 Luận cương 10/1930 Chiến lược CM Tiến hành
“Tư sản dân quyền cách mạng
CM Đông Dương lúc ầu là
thổ ịa cách mạng ể i tới xã hội
cách mạng tư sản dân quyề cộng sản”
sau ó tiến thẳng lên XHCN bỏ qua thời kỳ TBCN lOMoAR cPSD| 22014077 19 Nhiệm vụ CM o Đánh ổ phong kiến
Đánh ổ thực dân Pháp, bọn ph và á ổ ế quốc
kiến và tư sản phản cách mạng, là hai nhiệm vụ
làm cho nước Việt Nam hoàn t
toàn ược ộc lập, ộc lập dân tộc liền quan hệ khăng khít.
với chủ nghĩa xã hội” o g Mục tiêu CM
Làm cho Đông Dương ộc l
thành lập chính phủ cô nông, Làm cho VN ộc lập,
tiến hành CM ruộng triệt ể. thành lập chính phủ công-nông.
Tịch thu sản nghiệp của ế quốc
tư sản phản CM chia cho dân nghèo. Lực lượng CM
Chỉ có giai cấp công nhân
công nhân, nông dân, tiểu tư s onông dân
trung tiểu ịa chủ, tư sản dân tộc (t dân) Lãnh ạo
Sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản V
Sự lãnh ạo của ĐCS Đô Dương
Phân tích quá trình Đảng nhận thức về MQH giữa hai nhiệm vụ DT và DC (GC) trong giai oạn 1930-1939? lOMoAR cPSD| 22014077 20
Nhận thức ó ảnh hưởng như thế nào ến quan iểm của Đảng về tập hợp LLCM trong những năm 1930 – 1939?
(Nhiệm vụ “ ộc lập dân tộc” và “người cày có ruộng” ược Đảng giải quyết như thế nào tại Hội nghị thành lập Đảng
Cộng sản Việt Nam (2 – 1930), Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời (10 – 1930), Hội nghị lần
thứ sáu và tám (5 – 1941)?)
Trong Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng (Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt) do Lãnh tụ Nguyễn Ái
Quốc soạn thảo, ược Hội nghị thành lập Đảng 3-2-1930 thông qua, trên cơ sở phân tích, ánh giá chính xác tính chất
xã hội Việt Nam thuộc ịa cùng những ặc iểm quan trọng nhất về nền công nghiệp, nông nghiệp của ất nước, ã chỉ ra
mâu thuẫn cơ bản, chủ yếu là giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với ế quốc thực dân xâm lược; ã xác ịnh: Đường lối
chiến lược của cách mạng Việt Nam là: “Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ ịa cách mạng ể i tới xã hội cộng
sản”. Do ó trong chánh cương vắn tắt, sách lược vắn tắt xác ịnh nhiệm vụ chiến lược là “Đánh ổ ế quốc chủ nghĩa
Pháp và bọn phong kiến làm cho nước Nam hoàn toàn ộc lập; dựng ra chính phủ công nông binh, tổ chức quân ội
công nông; giao hết ruộng ất của ế quốc chủ nghĩa làm của công chia cho dân cày nghèo…Chủ trương của Đảng là :
“thu phục cho ược ại bộ phận dân cày và phải dựa vào hạng dân cày nghèo làm thổ ịa c.m ánh trúc bọn ại ịa chủ và phong kiến”[2].
Từ nhiệm vụ CM ã nêu trên Đảng ã xác ịnh LLCM ó là toàn dân. Đảng chủ trương xây dựng khối oàn kết rộng
rãi các giai cấp, các tầng lớp nhân dân yêu nước và các tổ chức cách mạng, chỉ ánh ổ những lực lượng và ảng phái
phản cách mạng: “Đảng phải hết sức liên lạc với tiểu tư sản, trí thức, trung nông, Thanh niên, Tân Việt, v.v.) ể kéo
họ i vào phe vô sản giai cấp. Còn ối với bọn phú nông, trung tiểu ịa chủ và tư bản An Nam mà chưa rõ mặt phản c.m
thì phải lợi dụng, ít lâu mới làm cho họ ứng trung lập. Bộ phận nào ã ra mặt phản c.m (Đảng Lập hiến,v.v.) thì phải
ánh ổ”[3]. Cương lĩnh chính trị của Đảng chỉ rõ giai cấp lãnh ạo và lực lượng chính, ộng lực chủ yếu của sự nghiệp
cách mạng Việt Nam là: “Trong cuộc cách mạng tư sản dân quyền, vô sản giai cấp và nông dân là hai ộng lực chánh,
nhưng vô sản có cầm quyền lãnh ạo thì cách mạng mới thắng lợi ược”[4].
Về kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời ại, Cương lĩnh nêu rõ: “...trong khi tuyên truyền cái khẩu hiệu
nước An Nam ộc lập, phải ồng thời tuyên truyền và thực hành liên lạc với bị áp bức dân tộc và vô sản giai cấp thế
giới, nhất là vô sản giai cấp Pháp”[5]. Đồng thời, Cương lĩnh cũng xác ịnh cách mạng Việt Nam là một bộ phận của
cách mạng thế giới. Cách mạng Việt Nam gắn liền với cách mạng thế giới, ề cao vấn ề oàn kết quốc tế là sự kết hợp
chặt chẽ chủ nghĩa yêu nước với chủ nghĩa quốc tế của giai cấp công nhân, lợi ích dân tộc và lợi ích toàn nhân loại
tiến bộ ang ấu tranh ể giải phóng khỏi ách áp bức, bất công trên thế giới.
è Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng ã xử lý úng ắn vấn ề dân tộc và giai cấp trong chiến lược cách mạng giải
phóng dân tộc, áp ứng úng yêu cầu khách quan của lịch sử, áp ứng khát vọng ộc lập tự do của toàn ân tộc, phù hợp
với xu thế phát triển của thời ại mới mở ra sau thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga 1917.