Đề cương lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam | Trường Đại học Y Dược , Đại học Quốc gia Hà Nội

Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Cương lĩnh chính trị đầu tiên được Hội nghị thành lập Đảng (tháng 2/1930) thông qua ?.Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Nghị quyết Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa I (tháng 5/1941).Tính chất, ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm của cách mạng tháng Tám năm 1945.Tình hình Việt Nam sau Cách mạng Tháng Tám và nội dung, ý nghĩa Chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc” của Ban chấp hành Trung ươngĐảng (25-11- 1945). Tài liệu giúp bạn tham khảo,ôn tập và đạt kết quả cao.Mời bạn đọc đón xem!

lO MoARcPSD| 48197999
ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỬ ĐẢNG CSVN
1. Nội dung và ý nghĩa ca Cương nh chính tr
đu tiên (2-1930).
2. Nội dung và ý nghĩa ca Nghquyết Trung ương
8 (5-1941).
3. Tính chất, ý nghĩa bài hc kinh nghim
caCách mạng Tháng Tám năm 1945.
4. Tình nh Việt Nam sau Cách mng Tháng
Támm 1945 và nội dung, ý nghĩa ca Ch th Kháng
chiến kiến quc” (25-11-1945).
5. Hoàn cảnh lch sử, ni dung ý nghĩa của
Chính cương ca Đảng Lao động Việt Nam (2-1951).
6. Đặc đim cơ bn ca ớc ta sau tháng 7-1954
vàni dung, ý nghĩa của đường li Đi hi III (9-1960).
7. Ý nghĩa lch svà kinh nghim lãnh đạo ca
Đảngthời k 1954-1975.
8. c bước đt phá về đổi mới kinh tế của Đng từ
năm 1979 đến m 1986.
9. Hoàn cảnh lch sử, ni dung ý nghĩa của
đường li đi mới ca Đng được Đi hội VI (12-1986)
thông qua.
10. Mô hình chnghĩa xã hội Vit Nam đượcc
đnhtrong Cương lĩnh năm 1991 Cương nh năm
2011.
11. Thành tựu kinh nghim của ng cuc đi
mớiđất ớc.
12. Những bài hc lớn về s lãnh đạo của Đảng.
Làmbài hc về sự lãnh đạo đúng đắn của Đng là
nn tống đu quyết đnh thng lợi của cách mạng
Vit Nam.
lO MoARcPSD|48197999
u 1 : Ni dung cơ bn và ý nga lịch s ca
Cương nh chính trị đu tiên đưc Hi nghị thành
lập Đng (tháng 2/1930) thông qua ?
Nội dung bn ca Cương lĩnh: Ti hi ngh thành
lp Đng, có hai n kiện: Chánh cương vắn tắt ca
Đảng sách lược vn tắt ca Đng do lãnh tụ Nguyễn
Ái Quc soạn thảo đã phản ánh về đường hướng phát
trin những vn đ cơ bn về chiến lược và sách lược
ca cách mạng Việt Nam.
V mc tiêu chiến ợc: Tviệc phân ch thực trạng
mâu thun trong hi Vit Nam, Cương lĩnh c đnh
đường li chiến lược ca cách mng Vit Nam là ch
trương làm sn dân quyền cách mạng và th đa cách
mng đ đi tới xã hội cng sn.
V nhiệm vụ chủ yếu trước mt:
+ V phương din chính tr: Đánh đổ đế quc ch
nghĩa Pháp bn phong kiến; làm cho nước Việt
Nam hoàn toàn đc lp. Chng đế quc chng
phong kiến là hai nhim v cơ bn đ giành đc lp
cho dân tộc và rung đất cho dân cày, trong đó chng
đế quốc, giành đc lp cho dân tc được đt v trí
hàng đầu.
+ V pơng diện kinh tế: Thủ tiêu các thquc ti;
thâu hết sn nghiệp lớn (như công nghip, vận tải,
lO MoARcPSD|48197999
nn ng…) ca tư bn đế quốc chủ nghĩa Pháp giao
cho Chính phủ công binh quản lí; tịch thu rung đt
ca đế quốc chủ nghĩa làm của công chia cho dân cày
nghèo; b sưu thuế cho dân cày ngo; mở mang công
- nông nghip; thi hành luật ny làm 8 giờ…
+ V phương din xã hi, Cương lĩnh xác đnh : Dân
chúng được tự do tổ chức; nam, nữ bình quyn; ph
thông giáo dc theo công nông hóa…
V lực ợng cách mng: phải đoàn kết công nhân,
nông dân đây là lực lượng cơ bản , trong đó giai cấp
công nn lãnh đạo; đng thời đoàn kết tất c các giai
cp, lực lượng tiến b, yêu nước tập trung lực lượng
chng đế quc và tay sai. Do vậy, Đảngphải thu
phục được đi b phn giai cấp mình”,phải thu phục
cho được đại b phận dân cày… hết sức liên lc với
tiểu sn, trí thc, trung nôngđo h đi về phe
vô sn giai cấp. n đi với phú nông, trung, tiu đa
ch và bản An Nam mà chưa rõ mt phản cách
mng thì phải lợi dng, ít lâu mới làm cho h đứng
trung lp.
V phương pháp cách mng: Cương lĩnh xác định
phương pháp tiến nh cách mạng giải phóng dân tộc
là dùng bạo lc cách mng ca quần cng, trong bất
cứ hoàn cnh o cũng không được tha hiệp không
khi nào nhượng mt ct lợi ích của công nông mà
đi vào đường tha hiệp”.
V đoàn kết quốc tế: Cương lĩnh chỉ trong khi thực
hiện nhim vụ giải phóng dân tộc, đng thời tranh th
sự đoàn kết, ng h ca các dân tộc b áp bức giai
cp vô sn thế giới, nhất là giai cấp sản Pháp. Cương
lĩnhu cách mng Vit Nam liên lạc mt thiết là
mt b phận ca cách mng vô sn thế giới.
V vai trò nh đo của Đng: Cương lĩnh xác đnh
Đảng là đi tiên phong của vô sản giai cp phi thu
phục cho được đại b phn giai cp mình, phải làm cho
giai cấp mình lãnh đạo được dân chúng.
lO MoARcPSD|48197999
Ý nghĩa của Cương lĩnh
Cương lĩnh chính tr đu tiên đã phản ánh mt
cách súc ch các lun đim cơ bản ca cách mạng
Vit Nam. Trong đó, thhiện bản lĩnh chính tr độc
lp, tự chủ, sáng tạo trong việc đánh giá đặc đim,
nh chất hội thuộc đa nửa phong kiến Vit Nam
nhữngm 20 của thế kỷ XX, ch rõ những mâu thun
cơ bn và ch yếu ca dân tộc Vit Nam, đặc bit là
việc đánh giá đúng đắn, sát thực thái đ các giai cp
xã hi đi với nhim vụ giải phóng dân tộc.
u 2: Ni dung cơ bný nghĩa lịch sử ca
Ngh quyết Hội ngh ln thtám Ban Chp hành
Trung ương Đng khóa I (tháng 5/1941)
Ni dung Ngh quyết Trung ương ln th tám
Sau 30 năm hoạt đng nước ngoài, ngày 28-11941,
lãnh tụ Nguyn Ái Quốc v ớc và làm vic Cao
Bng.
Tháng 5-1941, Nguyn Ái Quc ch trì Hi ngh ln
thtám Ban chấp hành Trung ương Đảng. Hôi ngh
Trung ương támu những vn đquan trng:
Th nht, hết sc nhn mạnh mâu thuẫn chyếu đòi hi
phải được giải quyết cp bách là mâu thuẫn giữa dân
tộc Việt Nam với đế quc phát t Nhật - Pháp.
Th hai, khẳng đnh dứt khoát chtơng phải thay
đi chiến lược” và giải thích rng cách mạng Đông
Dương hin tại không phải là mt cuộc cách mạng tư
sn dân quyn, cuc cách mạng giải quyết hai vấn đề:
phản đế và đin đa nữa, mà là mt cuc cách mng
phải gii quyết mt vn đcần p dân tc gii phóng.
Th ba, giải quyết vấn đdân tộc trong khuôn kh
từng ớc Đông Dương, thi hành cnh sách dân
tộc tự quyết”. Hi ngh quyết đnh thành lập mi
nước Đông Dương mt mt trận riêng, thực hin đoàn
kết từng dân tộc, đng thời đoàn kết ba dân tộc chng
kẻ thù chung.
lO MoARcPSD|48197999
Th , tập hợp rộng i mi lc lượng dân tộc, không
phân bit ththuyền, dân cày, phú nông, đa chủ,
bn bn xứ, ai có lòng yêu ớc thương nòi s cùng
nhau thng nht mt trận, thu góp toàn lc đem tất c
ra giành quyn đc lập, tự do cho dân tộc”.
Th năm, chủ trương sau khi cách mạng thành công sẽ
thành lp nước Vit Nam dân chủ cộng hòa theo tinh
thn n dân ch, mt hình thức n nướcca chung
c toàn th dân tộc”.
Th sáu, Hi ngh xác đnh chun b khởi nghĩa vũ
trang là nhim vụ trung m của Đảng và nn dân;
phi luôn luôn chun b mt lực lượng sẵn sàng, nhm
vào cơ hi thun tin hơn c mà đánh bại quân thù”.
Ý nghĩa lch sử: hi ngh lần thm Ban Chấp hành
Trung ương Đảng đã hoàn chnh chủ trương chiến lược
được đề ra từ Hi ngh tháng 11-1939,khắc phc trit
đ những hạn chế ca Luận cương chính tr tháng
10/1930, khẳng đnh li đường li cách mạng giải
phóng dân tộc đúng đắn trong Cương lĩnh chính tr đầu
tiên của Đng và lý lun cách mạng giải phóng dân tộc
ca Nguyn Ái Quốc. Đó là ngọn cdẫn đường cho
toàn dân Vit Nam đẩy mạnh công cuc chuẩn b lực
lượng, tiến lên trong sự nghiệp đánh Pháp, đuổi Nhật,
giành đc lập tự do.
u 3: Tính cht, ý nghĩa lịch skinh nghiệm
ca cách mng tháng Tám năm 1945.
Tính cht ca Cách mng Tháng Tám
Cách mng tháng Tám m 1945 là mt cuc
cách mạng giải phóng dân tộc mang tính chất dân ch
mới. Nó là mt b phận khăng khít của cách mạng dân
tộc dân ch nhân dân Việt Nam”, được th hiện:
Tp trung hoàn thành nhiệm v hàng đu giải phóng
dân tộc, tập trung giải quyết mâu thuẫn chủ yếu của xã
hi Vit Nam lúc đó là mâu thun giữa toàn thể dân tộc
với đế quc xâm lược tay sai.
Lực ợng cách mạng bao gm toàn dân tộc, đoàn kết
cht chtrong mặt trn Vit Minh với những tổ chc
lO MoARcPSD|48197999
quần chúng mang n cứu quc, đng viên đến mức
cao nhất mi lc lượng dân tộc lên trận đa cách mạng.
Thành lp chính quyền nhà nước ca chung toàn dân
tộc theo ch trương ca Đng, với hình thức cng hòa
dân ch, ch trtay sai ca đế quc và những kphn
quc.
Ý nghĩa lch s
Đối với Việt Nam:
Cách mạng tháng Tám m 1945 đã đập tan
xiềng ch nô lca ch nghĩa đế quc trong gần mt
thế kỷ, chấm dứt stồn tại của chế đ quân chủ chuyên
chế ngót nghìn năm, lập nên ớc Vit Nam Dân chủ
cng hòa, nhà nước của nhân dân đu tiên Đông Nam
Á.
Cách mạng tháng Tám thành công m ra kỷ
nguyên mới trên đt ớc ta, kỷ nguyên đc lp dân tộc
gắn liền với chủ nghĩa xã hi. Từ mt ớc thuc đa
nửa phong kiến, Việt Nam trthành mt quc gia độc
lp. Nhân dân Vit Nam từ thân phn nô l đã trthành
nời làm chủ đất ớc, làm ch xã hội và vận mệnh
ca mình, Đng ta từ mt Đng hoạt đng bí mật tr
thành Đảng lãnh đạo cnh quyn trong cớc.
Đi với thế giới:
Thắng lợi của cách mng tháng Tám không ch
là chiến công ca dân tộc Việt Nam mà còn là chiến
công ca các dân tộc thuc đa đang đu tranh độc
lp tự do, vì thế có th c vũ mạnh mphong to giải
phóng dân tộc trên thế giới.
Cách mng tháng Tám thng lợi là thắng lợi
thng lợi đầu tiên ca chnghĩa Mác - Lênin mt
nước thuộc địa nửa phong kiến, góp phần làm phong
phú kho ng lý luận Mác - Lênin. Nó chứng tỏ rằng:
mt cuc cách mạng giải phóng dân tộc do Đng Cng
sn lãnh đạo hoàn toàn có kh ng thắng lợi mt
nước thuộc đa khi giai cấp công nhân chính quc
lên nắm quyền.
lO MoARcPSD|48197999
* i học kinh nghiệm
Th nht, v chỉ đo chiến ợc: phi giương cao
ngọn cờ gii phóng dân tộc, giải quyết đúng đắn mi
quan hệ gia hai nhiệm vụ đc lp dân tộc và cách mạng
rung đt.
Th hai, vxây dng lực ợng: trên cơ sliên
minh công nông, cần khơi dậy tinh thần dân tộc trong
mi tầng lớp nn dân, tập hợp lực lượng u ớc
trong mặt trn dân tộc thng nhất rộngi.
Th ba, về phương pháp cách mng: nm vững
quan đim bạo lực cách mạng ca quần chúng, ra sc
xây dng lc lượng cnh tr lực lượng vũ trang, kết
hợp đấu tranh chính tr với đấu tranh vũ trang.
Th, vxây dựng Đảng: phải y dng Đảng
cách mng tiên phong ca giai cp công nn, nhân dân
lao đng và toàn th dân tộc Việt Nam, xây dựng mt
Đảng vững mạnh về tư tưởng, chính tr và tổ chc.
u 4: Tình hình Việt Nam sau ch mng
Tháng Tám và ni dung, ý nghĩa Chỉ thKháng
chiến kiến quốc ca Ban chấp hành Trung ương
Đảng (25-11- 1945)
Tình hình nước ta sau ch mng Tháng Tám
năm 1945
Thun lợi
Quốc tế : Sau chiến tranh thế giới th2, cục din thế
giới khu vực có sthay đi lớn có lợi cho cách mạng
Vit Nam :
- Liên Xô trthành thành trì của ch ngh
xã hi.
- Nhiu nước Đông, Trung Âu la chn
theo con đường phát trin chủ nghĩa xã
hi.
lO MoARcPSD|48197999
- Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước
thuc đa châu Á, cu Phi khu vực Mĩ
La tinh dâng cao
Trong nước :
- Dân tộc ta đã đc lập, nn dân ta đã được
tự do, chính quyn cách mạng được thiết
lp từ Trung ương đến cơ sở, Đảng ra hoạt
đng công khai trực tiếp lãnh đạo cách
mng.
- Lực lượng trang nhân dân từng bước
được xây dựng và tởng thành.
- Đông đảo nn dân tin ởng, ng h
Đảng, Chính ph và Chủ tịch H Chí
Minh.
Khó khăn:
- S chng p ca các thế lc phản đng
quc tế(Anh, Pháp, Nhật, M, Tưởng) và
phản đng trongớc (Vit Quốc, Vit
Cách…)
- Hu quả do chế đ cũ đli: gic đói,
gic dt”, tệ nạn xã hội nghiêm trng,
nn quỹ quốc gia trng rỗng
- Chưa được quc gia nào trên thế giới công
nhận và đặt quan hệ ngoại giao, chính
quyền cách mạng non trẻ, cán b vừa thiếu
lc lượng vừa thiếu kinh nghiệm quản lí
-Những khó khăn, ththách nghiêm trng trên đã
đt nền đc lập non tr o nh thế cùng nguy
nan, chẳng khác nào ngàn cân treo sợi tóc”.
Ni dung Ch th Kháng chiến kiến quc
Đ đưa cách mạng Việt Nam thoát khinh thế nguy
nan đó, ngày 25-11- 1945, Ban Chấp nh Trung ương
lO MoARcPSD|48197999
Đảng đã hp và ra Ch th Kháng chiến kiến quốc”,
với ni dung sau:
V chỉ đo chiến ợc: Ch th ch cách mng Vit
Nam vẫn là cách mng giải phóng dân tộc, nhưng
không phải giành đc lập mà là givng đc lập.
Khu hiệu lúc này là Dân tộc trên hết, T quc trên
hết.
Xác định k thù chính: Sau khi pn ch âm mưu, th
đon ca từng thế lc đế quc đối với Vit Nam, Đảng
xác đnh kthù chính ca nn dân ta lúc này là thực
dân Pháp.
Nhiệm vụ bn: Cng c chính quyn, chng thực dân
Pháp xâm lược, bài tr nội phản, ci thin đời sng
nn dân.
Bin pháp c thể:
+ V ni cnh: Xúc tiến việc bu cQuc hi, Dự thảo
Hiến pháp, lp chính phủ cnh thức, củng c cnh
quyền. Chống gic đói, đẩy lùi nn đói; Chng giặc dt,
xóa nn mù chữ.
+ V qn s: Vũ trang toàn dân, đng viên nn dân
kng chiến lâu dài.
+ V ngoi giao: Kiên trì nguyên tắcbình đẳng ơng
trợ”, thêm bạn bớt thù, thực hiện khu hiệu Hoa - Vit
thân thiện đi với Tưởng và chủ trương đc lập v
chính tr, nhân nhượng v kinh tếđi với Pháp.
+ V tun truyền: hết sức kêu gi đoàn kết chng ch
nghĩa thực dân Pháp xâm lược; đặc bit chống mi âm
mưu p hoi chia r ca Trốtxt, Đại Vit, Việt Nam
Quốc dân Đảng...
Ý nghĩa lch s: Những quan điểm và ch trương,
bin pháp lớn được Đng nêu ra trong bản Ch thị
Kháng chiến kiến quc đã đy lùi hiu hóa
mi hot đng chng phá ca các thế lưc phn đng
trong nước và quốc tế; từng bước khc phc khó kn
vkinh tế, chính trị, văn hóa-xã hi...Đồng thời, có
lO MoARcPSD|48197999
c dng đnh ớng tưởng, trực tiếp ch đạo cuc
kng chiến chng thực dân Pp ở Nam
B; cng c cnh quyn và chun b lc lượng cho
cuc kháng chiến bảo v đc lp có th nổ ra khi
quân Pháp bi ước.
u 5: Hoàn cảnh lịch sử, ni dung cơ bn và ý
nghĩa Chínhơng ca Đng Lao động Việt Nam
(2/1951)
Hoàn cảnh lch sử
Năm 1951,nh hình thế giới và trongớc đã
có nhng chuyn biến quan trng, đặt ra các vn đ
thực tiễn và lý lun cấp bách, đòi hỏi Đng ta phải
giải quyết.
T sau Chiến tranh thế giới thhai, hệ thng
xã hi chủ nghĩa thế giới đã hình thành. Liên Xô ln
mnh vượt bc về mi mt, các nước xã hội chủ nga
cu Âu bước vào công cuc y dựng cơ svt
cht cho chủ nghĩa hội. Nước Cộng hòa Nhân dân
Trung Hoa ra đời làm thay đi so sánh lực lượng có
lợi cho hòa bình phong trào cách mng. M trở
thành n sen đầm quc tế, ng cường giúp đPháp
can thip trực tiếp o cuộc chiến tranh Đông Dương.
trongớc, cuộc kháng chiến của nn dân
ta đã giành được nhiu thắng lợi quan trọng. Cách
mng Lào và Campuchia có nhng chuyn biến ch
cực. Điu kiện lch sđó đặt ra cho Đảng Cộng sn
Đông Dương các yêu cầu b sung và hoàn chính
đường li cách mng p hợp với mi nướcĐông
Dương đ đưa kng chiến đi đến thng lợi. Việt
Nam, Đảng ra hoạt động công khai, ly n là Đng
Lao đng Việt Nam
Trước nh nh đó, Đảng tiến hành Đi hội II
(2-1951) đ b sung đường li kháng chiến. Đường
li đó được thhiện trong Chính cương của Đng Lao
đng Việt Nam.
Nội dung cơ bn:
lO MoARcPSD|48197999
Chrõ tính chất cahi Việt Nam: hi Vit Nam
lúc này có ba nh chất, gồm: dân chủ nhân dân, mt
phần thuc đa và na phong kiến.
Xác định đi ợng cách mạng: ch nghĩa đế quc xâm
lược (thực dân Pháp và can thip Mỹ) và phong kiến
phản đng
Nhiệm vụ cách mng: đánh đui ch nghĩa đế quốc m
lược, giành đc lp thng nhất thật sự cho dân tộc;
xóa b nch phong kiến nửa phong kiến, làm cho
nời cày có ruộng; phát trin chế đ dân ch nn dân,
gây cơ scho ch nga hi. Các nhim v có mi
quan hệ kng khít với nhau nhưng nhiệm v chính lúc
này là tập trung đấu tranh chốngm lược, hoàn thành
công cuc gii phóng dân tc.
Động lực cách mạng và giai cp nh đạo: Chính cương
xác đnh đng lực ca cách mạng gồm công nhân, nông
dân, tiểu sản, sn dân tộc; ngoài ra còn các thân
sĩ yêu nước, tiến b. Trong đó, nền tảng là liên minh
công, nông và lao đng trí thc; công nhân là lực lượng
lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
Triển vọng cách mạng: cách mng dân tộc dân ch
nn dân hoàn thành s đưa Việt Nam tiến lên chủ
nghĩa xã hội.
Chính cương còn u ra 15 cnh sách lớn ca Đng
nhằm đy mạnh kháng chiến đến thắng lợi và y dựng
cơ scho chủ nghĩa hội.
Ý nghĩa lch s
Chính cương ca Đảng Lao đng Vit Nam đã
góp phần phát trin đường li kháng chiến chống thực
dân Pp và hoàn chỉnh đường li cách mạng dân tộc
dân ch nhân dân, góp phần b sung vào kho ng lí
luận ca chủ nghĩa Mác - Lênin.
Đảng ra hot đng công khai cùng với Chính
cương đã lãnh đạo qn dân ta đẩy mnh cuc kháng
chiến chng thực dân Pp đến thng lợi hoàn toàn.
lO MoARcPSD|48197999
u 6: Đặc điểm cơ bn ca c ta sau tháng
7/1954 đưng lối cách mng ca Đảng được đ
ra tại Đại hi III (9/1960).
Đc đim của nước ta sau tháng 7-1954
Sau Hip đnh Giơnevơ (7/1954), cách mạng
Vit Nam đứng tớc nhnh mới. Đc đim chưa
có tiền llch s là đất nước b chia làm hai miền với
hai chế đ chính trị - hội kc nhau: min Bc
được hoàn toàn giải phóng, min Nam trở thành
thuc đa kiểu mới của đế quc M
miền Bc, ngay sau khi hòa bình lp lại,
nn dân miền Bc khn trương khôi phục kinh tế,
hàn gắn vết thương chiến tranh và tiến nh thực
hiện các nhim vụ còn lại ca cách mng dân tộc dân
ch nhân dân nhm tạo tin đ đưa min Bc từng
bước quá đ lên chủ nghĩa hội. Tuy nhiên, miền
Bc bước vào khôi phc kinh tế trong điều kiện có
nhiều khó khăn.
miền Nam, lợi dng sthất bi khó khăn
ca thực dân Pháp, đế quc M đã nhảy o Min
Nam nhm biến min Nam thành thuộc đa kiu mới
và căn cquân scủa Mỹ. Vì vậy, đng bào min
Nam tiếp tục tiến hành cuộc đấu tranh cách mạng
chng lại cuc chiến tranh xâm lược của đế quốc M
và bè lũ tay sai.
Đưng lối cách mng ca Đng
Về đường lối chung ca cách mạng Vit Nam: c
đnh nhiệm v ca cách mạng Việt Nam trong giai
đon mới là phải thực hin đng thời hai chiến lược
cách mạng khác nhau hai min: mt là, đẩy mạnh
cách mạng hi chnghĩa min Bc; hai là, tiến
hành cách mng dân tộc dân chủ nhân nhân min
Nam, thc hiện thng nht nước nhà, hoàn thành độc
lp và dân ch trong c nước.
V mc tiêu chiến lược chung: Đại hi cho rằng, cách
mng ở min Bc và cách mạng miền Nam thuộc hai
chiến lược khác nhau, có mc tiêu c thể riêng, song
lO MoARcPSD|48197999
trước mt đu hướng vào mục tiêu chung là giải phóng
min Nam, hòa bình, thng nhất đt ớc.
V vị trí, vai trò, nhiệm v c th ca từng chiếnợc
cách mng mi miền: cách mạng hội ch nghĩa
min Bc có nhim vụy dựng tim lực và bảo vệ căn
cứ đa ca c ớc, hu thuẫn cho cách mạng min
Nam, nên gi vai trò quyết đnh nht đi với sphát
trin của toàn b cách mạng Vit Nam và đi với sự
nghip thng nht nước nhà. n cách mng dân tộc
dân ch nhân dân min Nam gi vai trò quyết đnh
trực tiếp đối với s nghiệp gii phóng miền Nam khi
ách thng tr của đế quc Mvà tay sai, thực hin hòa
bình, thng nht nước nhà.
V hòa bình, thng nht T quốc: đi hội chtrương
kiên quyết givững đường li hòa bình đ thng nht
nước n. Song, ta phải luôn luôn đề cao cnh giác, sn
sàng đi phó với mi nh thế.
V triển vng của cách mạng: đi hội nhn đnh, cuc
đu tranh nhằm thực hin thng nht nước nhà là
nhiệm v thiêng liêng của nn dân c ớc. Thng
lợi cuối cùng nhất đnh thuc v nhân dân ta, Nam
Bc nhất đnh sum họp mt nhà.
V xây dựng chủ nghĩa xã hội: Đi hic đnh rằng,
cuc cách mng xã hi chủ nghĩa min Bc là mt
quá trình ci biến cách mng vmi mặt. Đó là quá
trình đu tranh gay go giữa hai con đường, con đường
xã hi chủ nghĩa và con đường bản chủ nghĩa trên
tất c các lĩnh vực kinh tế, cnh tr, tưởng, văn hóa,
kỹ thuật
u 7: Ý nghĩa lịch skinh nghim nh đo ca
Đảng thi kỳ 1954-1975
Ý nghĩa lch sử
Đối với Việt Nam:
-Thắng lợi đại ca cuc Tng tiến công ni dậy
mùa xuân 1975 đã kết thúc 21m chiến đấu chng đế
quc M xâm lược, 30 năm chiến tranh cách mạng, 117
lO MoARcPSD|48197999
năm chống đế quc xâm lược, giành lại nền đc lập,
thng nhất, toàn vẹn lãnh th cho đất nước.
-Thắng lợi y đã kết thúc cuc cách mạng dân tộc dân
ch nhân dân trên phạm vi cnước, mra k nguyên
mới cho dân tộc : kỉ nguyên cnước hòa bình, thng
nhất, cùng chung mt nhim v chiến lược, đi lên ch
nghĩa xã hội; làm ng thêm sức mạnh vật cht, tinh
thn, thế và lực cho cách mng và dân tộc Vit Nam,
nâng cao uy n ca Đảng và dân tc tn th trường
quc tế; nâng cao khí phách, niềm tự o đ li
những kinh nghiệm quý báu cho sự nghiệp dựng nước
và gi ớc.
Đối với thế giới:
Cuộc kháng chiến chống M, cu ớc ca nn dân
Vit Nam thắng lợi đã đp tan cuc phn kích ln
nhất ca ch nghĩa đế quốc đi với ch nga hội
và cách mng thế giới k từ sau chiến tranh thế gii
thứ hai; bảo vệ vững chắc tin đn pa Đông Nam Á
ca chủ nghĩa xã hội; làm phá sn các chiến lược
chiến tranh xâm lược ca đế quc M, y tổn tht to
lớn và c đng sâu sc đến ni nh nước M trước
mt và lâu dài; góp phần làm suy yếu chủ nghĩa đế
quc; phá vỡ mt phòng tuyến quan trng ca chúng
ở khu vực Đông Nam Á; mra s sụp đ không th
tránh khỏi ca ch nghĩa thực dân mới; c phong
trào đc lp dân tộc, dân ch hòa bình thế giới.
Kinh nghim lãnh đo ca Đng:
Một là, giương cao ngọn cđc lp dân tộc và CNXH
nhằm huy đng sức mnh toàn dân đánh M, cả nước
đánh Mỹ.
Hai là, m ra pơng pp đu tranh đúng đn, sáng
tạo, thc hiện khởi nghĩa toàn dân và chiến tranh nhân
dân, sdng pơng pp cách mạng tổng hợp.
Ba , phải có công c tổ chức chiến đu gii cac
cp b Đảng các cấp ch huy quân đi, thực hin
giành thắng lợi từng bước đến thng lợi hoàn toàn.
lO MoARcPSD|48197999
Bn , hết sức coi trng công c y dựng Đng, xây
dựng lực lượng cách mạngmiền Nam và tổ chức lc
lượng chiến đu trong c nước, tranh th tối đa sđng
nh, ng hộ ca quc tế.
u 8: c bước đt phá v đi mi kinh tế ca
Đảng từ năm 1979 đến năm 1986.
Hội nghTrung ương 6 (8/1979) được cho bước
đt phá đu tiên đi mới kinh tế ca Đng với ch
trương khc phục nhng khuyết đim, sai lm trong
quản lý kinh tế, trong cải to hi chủ ghĩa, p b
rào cn cho sn xut bung ra”.
Theo đó, Hi đng Chính ph ra quyết đnh
(101979) về việc tận dụng đất đai nông nghip để khai
hoang, phc hóa được miễn thuế, trả thù lao và được sử
dng toàn b sản phẩm; quyết đnh xóa b những trm
kiểm soát đ người sn xuất có quyn tự do đưa sn
phẩm ra trao đi ngoài th tờng.
Trước hiện ợng khoán chui trong hợp c xã
nông nghip mt sđa phương, sau khi tổ chức thí
đim, Ban Bí thư ban nh Ch th s 100 CT/TW (1-
1981) về khoán sn phm đến nhóm và người lao đng
trong các hợp c nông nghip.
Trong lĩnh vực công nghiệp, trước các hin ợng
xé obù giá o lương Thành phố H Chí Minh
và Long An, Chính phủ bannh Quyết đnh s 25-CP
(1-1981) vquyền chđng sn xuất kinh doanh
quyền tự chvềi cnh của các xí nghip quc doanh
và Quyết đnh s 26-CP về việc mở rộng nh thc trả
lương khoán, lương sn phẩm và vận dụng nh thức
tiền thưởng trong các đơn vị sản xut kinh doanh của
Nhà ớc.
Hi nghị Trung ương 8 (6/1985) được coi bước
đt phá th hai trong q tnh tìm tòi, đi mới kinh tế
ca Đảng. Ti hi ngh y, Trung ương ch ơng xóa
b cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu nh cnh
lO MoARcPSD|48197999
bao cp, lấy giá - lương - tin là ku đt phá đchuyn
sang cơ chế hch toán, kinh doanh xã hi chủ nga.
Ni dung xóa b cơ chế quan liêu, bao cp trong
giá và lương là nh đủ chi phí hợp lý trong giá thành
sn phm; giá c bo đm bù đắp chi p thực tế hợp lí,
nời sn xuất có lợi nhun tha đáng Nhà ớc
từng bước có ch lũy; xóa b nh trạng Nhàớc mua
thp, bán thấp và bù l; thực hin cơ chế mt giá trong
toàn b h thng, khắc phục nh trng thnổi trong vic
đnh giá quản lí giá. Thực hiện tr lương bng tin
có hàng hóa bo đm, xóa b chế đ cung cấp hiện vật
theo giá thp, thoát ly giá tr hàng hóa. Xóa b các
khoản chi ca nn sách trung ương, đa phương mang
nh chất bao cấp tràn lan. Nhanh chóng chuyn hẳn
công tác ngân hàng sang hạch toán kinh tế kinh
doanh hội chủ nghĩa.
Hi nghB Chính trị khóa V (8/1986) đưa ra kết
luận đi với một số vấn đ thuộc v quan điểm kinh tế.
Đây là bước đt phá th 3 v đi mới kinh tế, đng thời
cũng là bước quyết đnh cho sự ra đời đường lối đi
mới ca Đng. Ni dung đi mới
- V cơ cấu sn xut, Hi ngh cho rng cn tiến
hành mt cuộc điều chnh lớn v cơ cấu sn xuất
cu đầutheoớng tht sự ly nông nghip là mặt
trận ng đu, ra sức phát trin công nghiệp nhẹ, vic
phát trin công nghiệp nặng phải có sự lựa chọn cv
qui mô nhịp độ, chú trng qui mô vừa và nh, phát
huy hiệu quả nhanh nhm phục v đắc lực yêu cu phát
trin nông nghiệp, công nghiệp nh xut khẩu.
- V cải tạo hội chủ nghĩa, Hi ngh nhn mnh
phải biết la chọn bước đi và hình thức thích hợp, tn
qui mô c ớc cũng như từngng, từng lĩnh vực, phi
đi qua những bước trung gian, quá đ từ thp đến cao,
từ qui mô nh đến trung bình, rồi tiến lên qui mô lớn;
phải nhn thc đúng đn đặc tng của thời k quá độ
lên ch nghĩa xã hội ớc ta là nền kinh tế có cơ cấu
lO MoARcPSD|48197999
nhiều thành phần; ci tạo xã hi chủ nghĩa không ch
sự thay đi chế đ shữu, mà còn thay đổi c chế đ
quản lí, chế đ phân phi.
+ V cơ chế qun kinh tế, Hi nghị cho rằng, bố
trí li cơ cu kinh tế phải đi đôi với đi mới cơ chế qun
lý kinh tế, làm cho hai mặt ăn khớp với nhau tạo ra đng
lc mới thúc đy sản xut phát triển. Ni dung ch yếu
ca cơ chế quản lý kinh doanh hội chủ nghĩa là: Đi
mới kế hoạch hóa theo ngun tắc phát huy vai trò ch
đo ca các qui lut kinh tế xã hội ch nghĩa, đng thời
sử dng đúng đắn các qui luật ca quan h ng hóa
tiền tệ; làm cho các đơn v kinh tế có quyn tự chủ trong
sn xuất, kinh doanh; pn bit chức ng quản lí hành
chính của Nhà ớc với chức năng qun lý sn xut,
kinh doanh ca các đơn v kinh tế.
u 9: Hoàn cảnh lịch sử, ni dung , ý nghĩa ca
đường lối đi mi ca Đng được thông qua tại đi
hi VI tháng 12/1986?
Hoàn cnh lịch s :
Đi hi đại biểu toàn quốc lần thVI của Đng được
tiến nh thđô Hà Ni từ ny 15 đến ngày 18-12-
1986 trong bi cảnh cuc cách mng khoa hc kỹ
thuật đang pt triển mạnh, xu thế đi thoại trên thế
giới đang dần thay thế xu ớng đi đu
Đại hi đã đề ra đường li đi mới toàn din, cơ chế qun lý, xóa b cơ chế tp trung trong đó lấy đi mới kinh
tế làm trọng tâm. quan liêu, nh cnh, bao cp chuyn
sang hch toán, kinh doanh, kết hợp kế
Nội dung cơ bn ca đường lối đi mi toàn hoch với th trường.
diện đt nước:
- Nhim vbao trùm, mc tiêu tổng quát
- Đại hi đã t ra bn bài hc: Một , trong những m còn lại của chặng
lO MoARcPSD|48197999
trong toàn b hot đng ca mình, Đng đường đầu tiên là:
phải quán triệt ởnglấy dân làm gốc. Hai , Đảng phải luôn luôn xut + Sn xut đ tiêu dùng
và có ch phát từ thực tế, tôn trng và hành đng lũy; bước đầu tạo ra mt cơ cu kinh tế theo quy luật
kch quan. Ba , phải hợp lí, trong đó đặc bit chú trng ba biết kết hợp sức mnh dân tộc với sc
chương trình kinh tế lớn là lương thựcmnh thời đi trong điu kiện mới. Bn thực phm, hàng tiêu
dùng hàng xut , chăm lo xây dựng Đảng ngang tầm khu, coi đó là s c thhóa nội dung với
mt đng cầm quyền lãnh đạo nhân công nghiệp hóa trong chng đường đu dân tiến hành cách mạng
xã hi chủ ca thời kquá đ. nga.
+ Thực hiện ci tạo XHCN thường
- Thực hin nhất quán chính sách pt xun với hình thc, bước đi thích hợp, triển nhiu thành phần
kinh tế. Đi mới
làm cho quan h sn xuất phù hp
và lực lượng sản xut phát triển.
+ Đổi mới cơ chế quản lí kinh tế,
giải quyết cho được những vấn đ
cp bách v phân phối và lưu thông.
Xây dựng và tổ chức thực hiện mt
cách thiết thực, hiệu quả các
chính sách xã hi. Bo đm nhu cu
cng c quc phòng-an ninh.
- Năm pơng ớng lớn pt trin
kinh tế là:
+ B trí li cơ cu sản xut;
lO MoARcPSD|48197999
+ Điu chỉnh cơ cu đầu xây
dựng và củng c quan h sn xut
xã hi chủ nga;
+ Sử dng ci tạo đúng đn các
thành phần kinh tế;
+ Đổi mới cơ chế quản lí kinh tế, phát huy
mnh m đng lực khoa hc-kỹ
thuật;
+ Mrộng ng cao hiệu quả kinh tế đi
ngoại.
- Đại hi khng đnh, cnh sách xã hi bao
trùm mi mặt ca cuộc sng con người, cần
có chính sách cơ bản, lâu dài,c đnh đưc
những nhim vụ p hợp với yêu cu, kh
năng trong chặng đường đầu tiên.
- Đề cao cnh giác, tăng cường khng quc
phòng an ninh ca đt nước, quyết đánh
thng các kiểu chiến tranh phá hoi nhiu
mt ca đch.
- Đối ngoi góp phn quan trọng vào cuc đu
tranh của nhân dân vì hòa bình, đc
lp dân tc, dân ch và ch nghĩa
hi, ng cường nh hữu ngh và
hợp tác toàn diện với Liên Xô và
các nước hội ch nghĩa; bình
thường hóa quan hvới Trung quốc
vì lợi ích của nhân dân hai ớc, vì
hòa bình Đông Nam Á tn thế
giới.
- Đổi mới sự lãnh đo ca Đng cn phải đi
mới duy, trước hết là tư duy kinh tế, đi
mới công c tưởng; đi mới công c cán
b và phong cách làm việc; tăng cường đoàn
kết nht t trong Đảng.
lO MoARcPSD|48197999
Ý nghĩa: Đi hi lần th VI của
Đảng là Đại hi khởi xướng đường
li đi mới toàn diện, đánh du bưc
phát trin mới trong thời k quá đ
lên ch nghĩa xã hi. c Văn kin
ca Đi hi mang nh chất khoa hc
và cách mng, lãnh đạo cách mng
Vit Nam tiếp tục pt triển.
u 10: hình chủ nga xã hi Việt Nam
được xác định trong Cương lĩnh năm 1991 và
Cương nh năm 2011
Giới thiệu về hai bn Cương nh
- Cương lĩnh năm 1991 được Đại hi VII (6-
1991) thông qua vớin gi đy đlà Cương
lĩnh y dựng đt nước trong thời kỳ q đ
lên ch nga hội.
- Đại hội XI (1-2011), đã thông qua Cương
lĩnh ydựng đt nước trong thời kỳ q đ
lên ch nghĩa xã hội (b sung, pt trin năm
2011), gi tắt là Cương lĩnh năm 2011.
Hai bản Cương lĩnh đã làm rất nhiều nội
dung về con đường đi lên chủ nghĩa xã hi
Vit Nam, đặc bit là xác định mô hình ch
nghĩa xã hội nước ta.
hình ch nghĩa xã hi đưc xác
định trong hai bn Cương lĩnh
Cương nh năm 1991 xác đnh xã hi xã hội
ch nghĩa mà nhân dân ta xây dựng là mt xã hi
gm sáu đc trưng:
+ Do nhân dân lao đng làm chủ;
+ Có nn kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng
sn xut hiện đại và chế đ công hữu về các
liu sn xut ch yếu;
| 1/26

Preview text:

lO M oARcPSD| 48197999
ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỬ ĐẢNG CSVN 9.
Hoàn cảnh lịch sử, nội dung và ý nghĩa của
đường lối đổi mới của Đảng được Đại hội VI (12-1986) 1.
Nội dung và ý nghĩa của Cương lĩnh chính trị thông qua. đầu tiên (2-1930). 10.
Mô hình chủ nghĩa xã hội Việt Nam được xác 2.
Nội dung và ý nghĩa của Nghị quyết Trung ương
địnhtrong Cương lĩnh năm 1991Cương lĩnh năm 8 (5-1941). 2011. 3.
Tính chất, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm 11.
Thành tựu và kinh nghiệm của công cuộc đổi
củaCách mạng Tháng Tám năm 1945. mớiđất nước. 4.
Tình hình Việt Nam sau Cách mạng Tháng 12.
Những bài học lớn về sự lãnh đạo của Đảng.
Támnăm 1945 và nội dung, ý nghĩa của Chỉ thị “Kháng
Làmrõ bài học về sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là
chiến kiến quốc” (25-11-1945).
nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi của cách mạng 5.
Hoàn cảnh lịch sử, nội dung và ý nghĩa của Việt Nam.
Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam (2-1951). 6.
Đặc điểm cơ bản của nước ta sau tháng 7-1954
vànội dung, ý nghĩa của đường lối Đại hội III (9-1960). 7.
Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm lãnh đạo của Đảngthời kỳ 1954-1975. 8.
Các bước đột phá về đổi mới kinh tế của Đảng từ năm 1979 đến năm 1986. lO M oARcPSD| 48197999
Ái Quốc soạn thảo đã phản ánh về đường hướng phát
triển và những vấn đề cơ bản về chiến lược và sách lược
của cách mạng Việt Nam.
Về mục tiêu chiến lược: Từ việc phân tích thực trạng và
mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam, Cương lĩnh xác định
đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam là “chủ
trương làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách
mạng để đi tới xã hội cộng sản”.
Về nhiệm vụ chủ yếu trước mắt:
+ Về phương diện chính trị: Đánh đổ đế quốc chủ
nghĩa Pháp và bọn phong kiến; làm cho nước Việt
Câu 1 : Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của
Nam hoàn toàn độc lập. Chống đế quốc và chống
Cương lĩnh chính trị đầu tiên được Hội nghị thành
phong kiến là hai nhiệm vụ cơ bản để giành độc lập
lập Đảng (tháng 2/1930) thông qua ?
cho dân tộc và ruộng đất cho dân cày, trong đó chống
đế quốc, giành độc lập cho dân tộc được đặt ở vị trí
Nội dung cơ bản của Cương lĩnh: Tại hội nghị thành hàng đầu.
lập Đảng, có hai văn kiện: Chánh cương vắn tắt của
+ Về phương diện kinh tế: Thủ tiêu các thứ quốc trái;
Đảng và sách lược vắn tắt của Đảng do lãnh tụ Nguyễn
thâu hết sản nghiệp lớn (như công nghiệp, vận tải, lO M oARcPSD| 48197999
ngân hàng…) của tư bản đế quốc chủ nghĩa Pháp giao
mạng thì phải lợi dụng, ít lâu mới làm cho họ đứng
cho Chính phủ công binh quản lí; tịch thu ruộng đất trung lập”.
của đế quốc chủ nghĩa làm của công chia cho dân cày
Về phương pháp cách mạng: Cương lĩnh xác định
nghèo; bỏ sưu thuế cho dân cày nghèo; mở mang công
phương pháp tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc
- nông nghiệp; thi hành luật ngày làm 8 giờ…
là dùng bạo lực cách mạng của quần chúng, trong bất
+ Về phương diện xã hội, Cương lĩnh xác định rõ: Dân
cứ hoàn cảnh nào cũng không được thỏa hiệp “không
chúng được tự do tổ chức; nam, nữ bình quyền; phổ
khi nào nhượng một chút lợi ích gì của công nông mà
thông giáo dục theo công nông hóa…
đi vào đường thỏa hiệp”.
Về lực lượng cách mạng: phải đoàn kết công nhân,
Về đoàn kết quốc tế: Cương lĩnh chỉ rõ trong khi thực
nông dân – đây là lực lượng cơ bản , trong đó giai cấp
hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc, đồng thời tranh thủ
công nhân lãnh đạo; đồng thời đoàn kết tất cả các giai
sự đoàn kết, ủng hộ của các dân tộc bị áp bức và giai
cấp, lực lượng tiến bộ, yêu nước tập trung lực lượng
cấp vô sản thế giới, nhất là giai cấp vô sản Pháp. Cương
chống đế quốc và tay sai. Do vậy, Đảng “phải thu
lĩnh nêu rõ cách mạng Việt Nam liên lạc mật thiết và là
phục được đại bộ phận giai cấp mình”, “phải thu phục
một bộ phận của cách mạng vô sản thế giới.
cho được đại bộ phận dân cày”… hết sức liên lạc với
Về vai trò lãnh đạo của Đảng: Cương lĩnh xác định
tiểu tư sản, trí thức, trung nông… để kéo họ đi về phe
“Đảng là đội tiên phong của vô sản giai cấp phải thu
vô sản giai cấp. Còn đối với phú nông, trung, tiểu địa
phục cho được đại bộ phận giai cấp mình, phải làm cho
chủ và tư bản An Nam mà chưa rõ mặt phản cách
giai cấp mình lãnh đạo được dân chúng”. lO M oARcPSD| 48197999
Ý nghĩa của Cương lĩnh
Tháng 5-1941, Nguyễn Ái Quốc chủ trì Hội nghị lần
thứ tám Ban chấp hành Trung ương Đảng. Hôi nghị
Cương lĩnh chính trị đầu tiên đã phản ánh một
Trung ương tám nêu rõ những vấn đề quan trọng:
cách súc tích các luận điểm cơ bản của cách mạng
Việt Nam. Trong đó, thể hiện bản lĩnh chính trị độc
Thứ nhất, hết sức nhấn mạnh mâu thuẫn chủ yếu đòi hỏi
lập, tự chủ, sáng tạo trong việc đánh giá đặc điểm,
phải được giải quyết cấp bách là mâu thuẫn giữa dân
tộc Việt Nam với đế quốc phát xít Nhật
tính chất xã hội thuộc địa nửa phong kiến Việt Nam - Pháp.
những năm 20 của thế kỷ XX, chỉ rõ những mâu thuẫn
Thứ hai, khẳng định dứt khoát chủ trương “phải thay
cơ bản và chủ yếu của dân tộc Việt Nam, đặc biệt là
đổi chiến lược” và giải thích rằng cách mạng ở Đông
việc đánh giá đúng đắn, sát thực thái độ các giai cấp
Dương hiện tại không phải là một cuộc cách mạng tư
xã hội đối với nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
sản dân quyền, cuộc cách mạng giải quyết hai vấn đề:
phản đế và điền địa nữa, mà là một cuộc cách mạng
Câu 2: Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của
Nghị quyết Hội nghị lần thứ tám
Ban Chấp hành
phải giải quyết một vấn đề cần kíp “dân tộc giải phóng”.
Trung ương Đảng khóa I (tháng 5/1941)
Thứ ba, giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ
từng nước ở Đông Dương, thi hành chính sách “dân
Nội dung Nghị quyết Trung ương lần thứ tám
tộc tự quyết”. Hội nghị quyết định thành lập ở mỗi
Sau 30 năm hoạt động ở nước ngoài, ngày 28-11941,
nước Đông Dương một mặt trận riêng, thực hiện đoàn
lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc về nước và làm việc ở Cao
kết từng dân tộc, đồng thời đoàn kết ba dân tộc chống Bằng. kẻ thù chung. lO M oARcPSD| 48197999
Thứ tư, tập hợp rộng rãi mọi lực lượng dân tộc, “không
tiên của Đảng và lý luận cách mạng giải phóng dân tộc
phân biệt thợ thuyền, dân cày, phú nông, địa chủ, tư
của Nguyễn Ái Quốc. Đó là ngọn cờ dẫn đường cho
bản bản xứ, ai có lòng yêu nước thương nòi sẽ cùng
toàn dân Việt Nam đẩy mạnh công cuộc chuẩn bị lực
nhau thống nhất mặt trận, thu góp toàn lực đem tất cả
lượng, tiến lên trong sự nghiệp đánh Pháp, đuổi Nhật,
ra giành quyền độc lập, tự do cho dân tộc”. giành độc lập tự do.
Thứ năm, chủ trương sau khi cách mạng thành công sẽ
Câu 3: Tính chất, ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm
thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa theo tinh
của cách mạng tháng Tám năm 1945.
thần tân dân chủ, một hình thức nhà nước “của chung
cả toàn thể dân tộc”.
Tính chất của Cách mạng Tháng Tám
Thứ sáu, Hội nghị xác định chuẩn bị khởi nghĩa vũ
Cách mạng tháng Tám năm 1945 là “một cuộc
trang là nhiệm vụ trung tâm của Đảng và nhân dân;
cách mạng giải phóng dân tộc mang tính chất dân chủ
“phải luôn luôn chuẩn bị một lực lượng sẵn sàng, nhằm
mới. Nó là một bộ phận khăng khít của cách mạng dân
vào cơ hội thuận tiện hơn cả mà đánh bại quân thù”.
tộc dân chủ nhân dân Việt Nam”, được thể hiện:
Ý nghĩa lịch sử: hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành
Tập trung hoàn thành nhiệm vụ hàng đầu là giải phóng
Trung ương Đảng đã hoàn chỉnh chủ trương chiến lược
dân tộc, tập trung giải quyết mâu thuẫn chủ yếu của xã
được đề ra từ Hội nghị tháng 11-1939,khắc phục triệt
hội Việt Nam lúc đó là mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc
để những hạn chế của Luận cương chính trị tháng
với đế quốc xâm lược và tay sai.
10/1930, khẳng định lại đường lối cách mạng giải
Lực lượng cách mạng bao gồm toàn dân tộc, đoàn kết
phóng dân tộc đúng đắn trong Cương lĩnh chính trị đầu
chặt chẽ trong mặt trận Việt Minh với những tổ chức lO M oARcPSD| 48197999
quần chúng mang tên “cứu quốc”, động viên đến mức
lập. Nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ đã trở thành
cao nhất mọi lực lượng dân tộc lên trận địa cách mạng.
người làm chủ đất nước, làm chủ xã hội và vận mệnh
Thành lập chính quyền nhà nước “của chung toàn dân
của mình, Đảng ta từ một Đảng hoạt động bí mật trở
tộc” theo chủ trương của Đảng, với hình thức cộng hòa
thành Đảng lãnh đạo chính quyền trong cả nước.
dân chủ, chỉ trừ tay sai của đế quốc và những kẻ phản
Đối với thế giới: quốc.
Thắng lợi của cách mạng tháng Tám không chỉ
là chiến công của dân tộc Việt Nam mà còn là chiến
Ý nghĩa lịch sử
công của các dân tộc thuộc địa đang đấu tranh vì độc
Đối với Việt Nam:
lập tự do, vì thế có thể cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải
Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã đập tan
phóng dân tộc trên thế giới.
xiềng xích nô lệ của chủ nghĩa đế quốc trong gần một
Cách mạng tháng Tám thắng lợi là thắng lợi là
thế kỷ, chấm dứt sự tồn tại của chế độ quân chủ chuyên
thắng lợi đầu tiên của chủ nghĩa Mác - Lênin ở một
chế ngót nghìn năm, lập nên nước Việt Nam Dân chủ
nước thuộc địa nửa phong kiến, góp phần làm phong
cộng hòa, nhà nước của nhân dân đầu tiên ở Đông Nam
phú kho tàng lý luận Mác - Lênin. Nó chứng tỏ rằng: Á.
một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc do Đảng Cộng
Cách mạng tháng Tám thành công mở ra kỷ
sản lãnh đạo hoàn toàn có khả năng thắng lợi ở một
nguyên mới trên đất nước ta, kỷ nguyên độc lập dân tộc
nước thuộc địa khi giai cấp công nhân ở “chính quốc”
gắn liền với chủ nghĩa xã hội. Từ một nước thuộc địa lên nắm quyền.
nửa phong kiến, Việt Nam trở thành một quốc gia độc lO M oARcPSD| 48197999
* Bài học kinh nghiệm
Câu 4: Tình hình Việt Nam sau Cách mạng
Thứ nhất, về chỉ đạo chiến lược: phải giương cao
Tháng Tám và nội dung, ý nghĩa Chỉ thị “Kháng
ngọn cờ giải phóng dân tộc, giải quyết đúng đắn mối
chiến kiến quốc” của Ban chấp hành Trung ương
quan hệ giữa hai nhiệm vụ độc lập dân tộc và cách mạng Đảng (25-11- 1945) ruộng đất.
Tình hình nước ta sau Cách mạng Tháng Tám
Thứ hai, về xây dựng lực lượng: trên cơ sở liên năm 1945
minh công nông, cần khơi dậy tinh thần dân tộc trong Thuận lợi
mọi tầng lớp nhân dân, tập hợp lực lượng yêu nước
Quốc tế : Sau chiến tranh thế giới thứ 2, cục diện thế
trong mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi.
giới và khu vực có sự thay đổi lớn có lợi cho cách mạng
Thứ ba, về phương pháp cách mạng: nắm vững Việt Nam :
quan điểm bạo lực cách mạng của quần chúng, ra sức
xây dựng lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang, kết
- Liên Xô trở thành thành trì của chủ nghiã xã hội.
hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
Thứ tư, về xây dựng Đảng: phải xây dựng Đảng
- Nhiều nước Đông, Trung Âu lựa chọn
cách mạng tiên phong của giai cấp công nhân, nhân dân
theo con đường phát triển chủ nghĩa xã
lao động và toàn thể dân tộc Việt Nam, xây dựng một hội.
Đảng vững mạnh về tư tưởng, chính trị và tổ chức. lO M oARcPSD| 48197999
- Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước
- Sự chống phá của các thế lực phản động
thuộc địa châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ
quốc tế(Anh, Pháp, Nhật, Mỹ, Tưởng) và – La tinh dâng cao
phản động trong nước (Việt Quốc, Việt Cách…) Trong nước :
- Hậu quả do chế độ cũ để lại: “giặc đói”,
- Dân tộc ta đã độc lập, nhân dân ta đã được
“giặc dốt”, tệ nạn xã hội nghiêm trọng,
tự do, chính quyền cách mạng được thiết
ngân quỹ quốc gia trống rỗng…
lập từ Trung ương đến cơ sở, Đảng ra hoạt
động công khai trực tiếp lãnh đạo cách
- Chưa được quốc gia nào trên thế giới công
nhận và đặt quan hệ ngoại giao, chính mạng.
quyền cách mạng non trẻ, cán bộ vừa thiếu
- Lực lượng vũ trang nhân dân từng bước
lực lượng vừa thiếu kinh nghiệm quản lí…
được xây dựng và trưởng thành.
-Những khó khăn, thử thách nghiêm trọng trên đã
- Đông đảo nhân dân tin tưởng, ủng hộ
đặt nền độc lập non trẻ vào tình thế vô cùng nguy
Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí
nan, chẳng khác nào “ngàn cân treo sợi tóc”. Minh.
Nội dung Chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc” Khó khăn:
Để đưa cách mạng Việt Nam thoát khỏi tình thế nguy
nan đó, ngày 25-11- 1945, Ban Chấp hành Trung ương lO M oARcPSD| 48197999
Đảng đã họp và ra Chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc”,
quyền. Chống giặc đói, đẩy lùi nạn đói; Chống giặc dốt, với nội dung sau: xóa nạn mù chữ.
Về chỉ đạo chiến lược: Chỉ thỉ chỉ rõ cách mạng Việt
+ Về quân sự: Vũ trang toàn dân, động viên nhân dân
Nam vẫn là cách mạng giải phóng dân tộc, nhưng kháng chiến lâu dài.
không phải giành độc lập mà là giữ vững độc lập.
+ Về ngoại giao: Kiên trì nguyên tắc “bình đẳng tương
Khẩu hiệu lúc này là “Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên
trợ”, thêm bạn bớt thù, thực hiện khẩu hiệu “Hoa - Việt hết”.
thân thiện” đối với Tưởng và chủ trương “độc lập về
chính trị, nhân nhượng về kinh tế” đối với Pháp.
Xác định kẻ thù chính: Sau khi phân tích âm mưu, thủ
đoạn của từng thế lực đế quốc đối với Việt Nam, Đảng
+ Về tuyên truyền: hết sức kêu gọi đoàn kết chống chủ
xác định kẻ thù chính của nhân dân ta lúc này là thực
nghĩa thực dân Pháp xâm lược; đặc biệt chống mọi âm dân Pháp.
mưu phá hoại chia rẽ của Trốtxkít, Đại Việt, Việt Nam Quốc dân Đảng...
Nhiệm vụ cơ bản: Củng cố chính quyền, chống thực dân
Pháp xâm lược, bài trừ nội phản, cải thiện đời sống
Ý nghĩa lịch sử: Những quan điểm và chủ trương, nhân dân.
biện pháp lớn được Đảng nêu ra trong bản Chỉ thị
“Kháng chiến kiến quốc” đã đẩy lùi và vô hiệu hóa
Biện pháp cụ thể:
mọi hoạt động chống phá của các thế lưc phản động
+ Về nội chính: Xúc tiến việc bầu cử Quốc hội, Dự thảo
trong nước và quốc tế; từng bước khắc phục khó khăn
Hiến pháp, lập chính phủ chính thức, củng cố chính
về kinh tế, chính trị, văn hóa-xã hội...Đồng thời, có lO M oARcPSD| 48197999
tác dụng định hướng tư tưởng, trực tiếp chỉ đạo cuộc
Trung Hoa ra đời làm thay đổi so sánh lực lượng có
kháng chiến chống thực dân Pháp ở Nam
lợi cho hòa bình và phong trào cách mạng. Mỹ trở
Bộ; củng cố chính quyền và chuẩn bị lực lượng cho
thành tên sen đầm quốc tế, tăng cường giúp đỡ Pháp
cuộc kháng chiến bảo vệ độc lập có thể nổ ra khi
can thiệp trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương. quân Pháp bội ước.
Ở trong nước, cuộc kháng chiến của nhân dân
Câu 5: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và ý
ta đã giành được nhiều thắng lợi quan trọng. Cách
nghĩa Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam
mạng Lào và Campuchia có những chuyển biến tích
cực. Điều kiện lịch sử đó đặt ra cho Đảng Cộng sản (2/1951)
Đông Dương các yêu cầu bổ sung và hoàn chính
Hoàn cảnh lịch sử
đường lối cách mạng phù hợp với mỗi nước ở Đông
Năm 1951, tình hình thế giới và trong nước đã
Dương để đưa kháng chiến đi đến thắng lợi. Ở Việt
có những chuyển biến quan trọng, đặt ra các vấn đề
Nam, Đảng ra hoạt động công khai, lấy tên là Đảng
thực tiễn và lý luận cấp bách, đòi hỏi Đảng ta phải Lao động Việt Nam giải quyết.
Trước tình hình đó, Đảng tiến hành Đại hội II
Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hệ thống
(2-1951) để bổ sung đường lối kháng chiến. Đường
xã hội chủ nghĩa thế giới đã hình thành. Liên Xô lớn
lối đó được thể hiện trong Chính cương của Đảng Lao
mạnh vượt bậc về mọi mặt, các nước xã hội chủ nghĩa động Việt Nam.
ở châu Âu bước vào công cuộc xây dựng cơ sở vật
Nội dung cơ bản:
chất cho chủ nghĩa xã hội. Nước Cộng hòa Nhân dân lO M oARcPSD| 48197999
Chỉ rõ tính chất của xã hội Việt Nam: xã hội Việt Nam
công, nông và lao động trí thức; công nhân là lực lượng
lúc này có ba tính chất, gồm: dân chủ nhân dân, một
lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
phần thuộc địa và nửa phong kiến.
Triển vọng cách mạng: cách mạng dân tộc dân chủ
Xác định đối tượng cách mạng: chủ nghĩa đế quốc xâm
nhân dân hoàn thành sẽ đưa Việt Nam tiến lên chủ
lược (thực dân Pháp và can thiệp Mỹ) và phong kiến nghĩa xã hội. phản động
Chính cương còn nêu ra 15 chính sách lớn của Đảng
Nhiệm vụ cách mạng: đánh đuổi chủ nghĩa đế quốc xâm
nhằm đẩy mạnh kháng chiến đến thắng lợi và gây dựng
lược, giành độc lập và thống nhất thật sự cho dân tộc;
cơ sở cho chủ nghĩa xã hội.
xóa bỏ tàn tích phong kiến và nửa phong kiến, làm cho
Ý nghĩa lịch sử
người cày có ruộng; phát triển chế độ dân chủ nhân dân,
Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam đã
gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội. Các nhiệm vụ có mối
góp phần phát triển đường lối kháng chiến chống thực
quan hệ khăng khít với nhau nhưng nhiệm vụ chính lúc
dân Pháp và hoàn chỉnh đường lối cách mạng dân tộc
này là tập trung đấu tranh chống xâm lược, hoàn thành
dân chủ nhân dân, góp phần bổ sung vào kho tàng lí
công cuộc giải phóng dân tộc.
luận của chủ nghĩa Mác - Lênin.
Động lực cách mạng và giai cấp lãnh đạo: Chính cương
Đảng ra hoạt động công khai
xác định động lực của cách mạng gồm công nhân, nông cùng với Chính
cương đã lãnh đạo quân dân ta đẩy mạnh cuộc kháng
dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc; ngoài ra còn có các thân
chiến chống thực dân Pháp đến thắng lợi hoàn toàn.
sĩ yêu nước, tiến bộ. Trong đó, nền tảng là liên minh lO M oARcPSD| 48197999
Câu 6: Đặc điểm cơ bản của nước ta sau tháng
Ở miền Nam, lợi dụng sự thất bại và khó khăn
7/1954 và đường lối cách mạng của Đảng được đề
của thực dân Pháp, đế quốc Mỹ đã nhảy vào Miền
ra tại Đại hội III (9/1960).
Nam nhằm biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới
Đặc điểm của nước ta sau tháng 7-1954
và căn cứ quân sự của Mỹ. Vì vậy, đồng bào miền
Sau Hiệp định Giơnevơ (7/1954), cách mạng
Nam tiếp tục tiến hành cuộc đấu tranh cách mạng
Việt Nam đứng trước tình hình mới. Đặc điểm chưa
chống lại cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mỹ
có tiền lệ lịch sử là đất nước bị chia làm hai miền với và bè lũ tay sai.
hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau: miền Bắc
Đường lối cách mạng của Đảng
được hoàn toàn giải phóng, miền Nam trở thành
Về đường lối chung của cách mạng Việt Nam: xác
thuộc địa kiểu mới của đế quốc Mỹ
định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam trong giai
Ở miền Bắc, ngay sau khi hòa bình lập lại,
đoạn mới là phải thực hiện đồng thời hai chiến lược
nhân dân miền Bắc khẩn trương khôi phục kinh tế,
cách mạng khác nhau ở hai miền: một là, đẩy mạnh
hàn gắn vết thương chiến tranh và tiến hành thực
cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc; hai là, tiến
hiện các nhiệm vụ còn lại của cách mạng dân tộc dân
hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân nhân ở miền
chủ nhân dân nhằm tạo tiền đề đưa miền Bắc từng
Nam, thục hiện thống nhất nước nhà, hoàn thành độc
bước quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Tuy nhiên, miền
lập và dân chủ trong cả nước.
Bắc bước vào khôi phục kinh tế trong điều kiện có
Về mục tiêu chiến lược chung: Đại hội cho rằng, cách nhiều khó khăn.
mạng ở miền Bắc và cách mạng ở miền Nam thuộc hai
chiến lược khác nhau, có mục tiêu cụ thể riêng, song lO M oARcPSD| 48197999
trước mắt đều hướng vào mục tiêu chung là giải phóng
nhiệm vụ thiêng liêng của nhân dân cả nước. Thắng
miền Nam, hòa bình, thống nhất đất nước.
lợi cuối cùng nhất định thuộc về nhân dân ta, Nam –
Về vị trí, vai trò, nhiệm vụ cụ thể của từng chiến lược
Bắc nhất định sum họp một nhà.
cách mạng ở mỗi miền: cách mạng xã hội chủ nghĩa ở
Về xây dựng chủ nghĩa xã hội: Đại hội xác định rằng,
miền Bắc có nhiệm vụ xây dựng tiềm lực và bảo vệ căn
cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc là một
cứ địa của cả nước, hậu thuẫn cho cách mạng ở miền
quá trình cải biến cách mạng về mọi mặt. Đó là quá
Nam, nên giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát
trình đấu tranh gay go giữa hai con đường, con đường
triển của toàn bộ cách mạng Việt Nam và đối với sự
xã hội chủ nghĩa và con đường tư bản chủ nghĩa trên
nghiệp thống nhất nước nhà. Còn cách mạng dân tộc
tất cả các lĩnh vực kinh tế, chính trị, tư tưởng, văn hóa,
dân chủ nhân dân ở miền Nam giữ vai trò quyết định kỹ thuật…
trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam khỏi
ách thống trị của đế quốc Mỹ và tay sai, thực hiện hòa
Câu 7: Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm lãnh đạo của
bình, thống nhất nước nhà.
Đảng thời kỳ 1954-1975
Về hòa bình, thống nhất Tổ quốc: đại hội chủ trương
Ý nghĩa lịch sử
kiên quyết giữ vững đường lối hòa bình để thống nhất
Đối với Việt Nam:
nước nhà. Song, ta phải luôn luôn đề cao cảnh giác, sẵn
sàng đối phó với mọi tình thế.
-Thắng lợi vĩ đại của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy
Về triển vọng của cách mạng: đại hội nhận định, cuộc
mùa xuân 1975 đã kết thúc 21 năm chiến đấu chống đế
đấu tranh nhằm thực hiện thống nhất nước nhà là
quốc Mỹ xâm lược, 30 năm chiến tranh cách mạng, 117 lO M oARcPSD| 48197999
năm chống đế quốc xâm lược, giành lại nền độc lập,
của chủ nghĩa xã hội; làm phá sản các chiến lược
thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ cho đất nước.
chiến tranh xâm lược của đế quốc Mỹ, gây tổn thất to
lớn và tác động sâu sắc đến nội tình nước Mỹ trước
-Thắng lợi này đã kết thúc cuộc cách mạng dân tộc dân
mắt và lâu dài; góp phần làm suy yếu chủ nghĩa đế
chủ nhân dân trên phạm vi cả nước, mở ra kỉ nguyên
quốc; phá vỡ một phòng tuyến quan trọng của chúng
mới cho dân tộc : kỉ nguyên cả nước hòa bình, thống
ở khu vực Đông Nam Á; mở ra sự sụp đổ không thể
nhất, cùng chung một nhiệm vụ chiến lược, đi lên chủ
tránh khỏi của chủ nghĩa thực dân mới; cổ vũ phong
nghĩa xã hội; làm tăng thêm sức mạnh vật chất, tinh
trào độc lập dân tộc, dân chủ và hòa bình thế giới.
thần, thế và lực cho cách mạng và dân tộc Việt Nam,
nâng cao uy tín của Đảng và dân tộc trên thị trường
Kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng:
quốc tế; nâng cao khí phách, niềm tự hào và để lại
Một là, giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH
những kinh nghiệm quý báu cho sự nghiệp dựng nước
nhằm huy động sức mạnh toàn dân đánh Mỹ, cả nước và giữ nước. đánh Mỹ.
Đối với thế giới:
Hai là, tìm ra phương pháp đấu tranh đúng đắn, sáng
Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân
tạo, thực hiện khởi nghĩa toàn dân và chiến tranh nhân
Việt Nam thắng lợi đã đập tan cuộc phản kích lớn
dân, sử dụng phương pháp cách mạng tổng hợp.
nhất của chủ nghĩa đế quốc đối với chủ nghĩa xã hội
Ba là, phải có công tác tổ chức chiến đấu giỏi của các
và cách mạng thế giới kể từ sau chiến tranh thế giới
cấp bộ Đảng và các cấp chỉ huy quân đội, thực hiện
thứ hai; bảo vệ vững chắc tiền đồn phía Đông Nam Á
giành thắng lợi từng bước đến thắng lợi hoàn toàn. lO M oARcPSD| 48197999
Bốn là, hết sức coi trọng công tác xây dựng Đảng, xây
Trước hiện tượng “khoán chui” trong hợp tác xã
dựng lực lượng cách mạng ở miền Nam và tổ chức lực
nông nghiệp ở một số địa phương, sau khi tổ chức thí
lượng chiến đấu trong cả nước, tranh thủ tối đa sự đồng
điểm, Ban Bí thư ban hành Chỉ thị số 100 – CT/TW (1-
tình, ủng hộ của quốc tế.
1981) về khoán sản phẩm đến nhóm và người lao động
trong các hợp tác xã nông nghiệp.
Câu 8: Các bước đột phá về đổi mới kinh tế của
Đảng từ năm 1979 đến năm 1986.
Trong lĩnh vực công nghiệp, trước các hiện tượng
Hội nghị Trung ương 6 (8/1979) được cho là bước
“xé rào” bù giá vào lương ở Thành phố Hồ Chí Minh
đột phá đầu tiên đổi mới kinh tế của Đảng với chủ
và Long An, Chính phủ ban hành Quyết định số 25-CP
trương khắc phục những khuyết điểm, sai lầm trong
(1-1981) về quyền chủ động sản xuất kinh doanh và
quản lý kinh tế, trong cải tạo xã hội chủ ghĩa, phá bỏ
quyền tự chủ về tài chính của các xí nghiệp quốc doanh
rào cản cho “sản xuất bung ra”.
và Quyết định số 26-CP về việc mở rộng hình thức trả
Theo đó, Hội đồng Chính phủ ra quyết định
lương khoán, lương sản phẩm và vận dụng hình thức
(101979) về việc tận dụng đất đai nông nghiệp để khai
tiền thưởng trong các đơn vị sản xuất kinh doanh của
hoang, phục hóa được miễn thuế, trả thù lao và được sử Nhà nước.
dụng toàn bộ sản phẩm; quyết định xóa bỏ những trạm
Hội nghị Trung ương 8 (6/1985) được coi là bước
kiểm soát để người sản xuất có quyền tự do đưa sản
đột phá thứ hai trong quá trình tìm tòi, đổi mới kinh tế
phẩm ra trao đổi ngoài thị trường.
của Đảng. Tại hội nghị này, Trung ương chủ tương xóa
bỏ cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu hành chính lO M oARcPSD| 48197999
bao cấp, lấy giá - lương - tiền là khâu đột phá để chuyển
Đây là bước đột phá thứ 3 về đổi mới kinh tế, đồng thời
sang cơ chế hạch toán, kinh doanh xã hội chủ nghĩa.
cũng là bước quyết định cho sự ra đời đường lối đổi
mới của Đảng. Nội dung đổi mới Nội dung xóa bỏ
cơ chế quan liêu, bao cấp trong
giá và lương là tính đủ chi phí hợp lý trong giá thành
- Về cơ cấu sản xuất, Hội nghị cho rằng cần tiến
sản phẩm; giá cả bảo đảm bù đắp chi phí thực tế hợp lí,
hành một cuộc điều chỉnh lớn về cơ cấu sản xuất và cơ
người sản xuất có lợi nhuận thỏa đáng và Nhà nước
cấu đầu tư theo hướng thật sự lấy nông nghiệp là mặt
từng bước có tích lũy; xóa bỏ tình trạng Nhà nước mua
trận hàng đầu, ra sức phát triển công nghiệp nhẹ, việc
thấp, bán thấp và bù lỗ; thực hiện cơ chế một giá trong
phát triển công nghiệp nặng phải có sự lựa chọn cả về
toàn bộ hệ thống, khắc phục tình trạng thả nổi trong việc
qui mô và nhịp độ, chú trọng qui mô vừa và nhỏ, phát
định giá và quản lí giá. Thực hiện trả lương bằng tiền
huy hiệu quả nhanh nhằm phục vụ đắc lực yêu cầu phát
có hàng hóa bảo đảm, xóa bỏ chế độ cung cấp hiện vật
triển nông nghiệp, công nghiệp nhẹ và xuất khẩu.
theo giá thấp, thoát ly giá trị hàng hóa. Xóa bỏ các
- Về cải tạo xã hội chủ nghĩa, Hội nghị nhấn mạnh
khoản chi của ngân sách trung ương, địa phương mang
phải biết lựa chọn bước đi và hình thức thích hợp, trên
tính chất bao cấp tràn lan. Nhanh chóng chuyển hẳn
qui mô cả nước cũng như từng vùng, từng lĩnh vực, phải
công tác ngân hàng sang hạch toán kinh tế và kinh
đi qua những bước trung gian, quá độ từ thấp đến cao, doanh xã hội chủ nghĩa.
từ qui mô nhỏ đến trung bình, rồi tiến lên qui mô lớn;
Hội nghị Bộ Chính trị khóa V (8/1986) đưa ra kết
phải nhận thức đúng đắn đặc trưng của thời kỳ quá độ
luận đối với một số vấn đề thuộc về quan điểm kinh tế.
lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là nền kinh tế có cơ cấu lO M oARcPSD| 48197999
nhiều thành phần; cải tạo xã hội chủ nghĩa không chỉ là
chính của Nhà nước với chức năng quản lý sản xuất,
sự thay đổi chế độ sở hữu, mà còn thay đổi cả chế độ
kinh doanh của các đơn vị kinh tế.
quản lí, chế độ phân phối.
Câu 9: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung , ý nghĩa của
+ Về cơ chế quản lý kinh tế, Hội nghị cho rằng, bố
đường lối đổi mới của Đảng được thông qua tại đại
trí lại cơ cấu kinh tế phải đi đôi với đổi mới cơ chế quản
hội VI tháng 12/1986?
lý kinh tế, làm cho hai mặt ăn khớp với nhau tạo ra động
Hoàn cảnh lịch sử :
lực mới thúc đẩy sản xuất phát triển. Nội dung chủ yếu
của cơ chế quản lý kinh doanh xã hội chủ nghĩa là: Đổi
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng được
mới kế hoạch hóa theo nguyên tắc phát huy vai trò chủ
tiến hành ở thủ đô Hà Nội từ ngày 15 đến ngày 18-12-
đạo của các qui luật kinh tế xã hội chủ nghĩa, đồng thời
1986 trong bối cảnh cuộc cách mạng khoa học – kỹ
sử dụng đúng đắn các qui luật của quan hệ hàng hóa –
thuật đang phát triển mạnh, xu thế đối thoại trên thế
tiền tệ; làm cho các đơn vị kinh tế có quyền tự chủ trong
giới đang dần thay thế xu hướng đối đầu
sản xuất, kinh doanh; phân biệt chức năng quản lí hành
Đại hội đã đề ra đường lối đổi mới toàn diện, cơ chế quản lý, xóa bỏ cơ chế tập trung trong đó lấy đổi mới kinh
tế làm trọng tâm. quan liêu, hành chính, bao cấp chuyển
sang hạch toán, kinh doanh, kết hợp kế
Nội dung cơ bản của đường lối đổi mới toàn hoạch với thị trường. diện đất nước:
- Nhiệm vụ bao trùm, mục tiêu tổng quát
- Đại hội đã rút ra bốn bài học: Một là, trong những năm còn lại của chặng lO M oARcPSD| 48197999
trong toàn bộ hoạt động của mình, Đảng đường đầu tiên là:
phải quán triệt tư tưởng “lấy dân làm gốc”. Hai là, Đảng phải luôn luôn xuất + Sản xuất đủ tiêu dùng
và có tích phát từ thực tế, tôn trọng và hành động lũy; bước đầu tạo ra một cơ cấu kinh tế theo quy luật
khách quan. Ba là, phải hợp lí, trong đó đặc biệt chú trọng ba biết kết hợp sức mạnh dân tộc với sức
chương trình kinh tế lớn là lương thựcmạnh thời đại trong điều kiện mới. Bốn thực phẩm, hàng tiêu
dùng và hàng xuất , chăm lo xây dựng Đảng ngang tầm khẩu, coi đó là sự cụ thể hóa nội dung với
một đảng cầm quyền lãnh đạo nhân công nghiệp hóa trong chặng đường đầu dân tiến hành cách mạng
xã hội chủ của thời kỳ quá độ. nghĩa.
+ Thực hiện cải tạo XHCN thường
- Thực hiện nhất quán chính sách phát xuyên với hình thức, bước đi thích hợp, triển nhiều thành p hần kinh tế. Đổi mới
làm cho quan hệ sản xuất phù hợp
chính sách xã hội. Bảo đảm nhu cầu
và lực lượng sản xuất phát triển.
củng cố quốc phòng-an ninh.
+ Đổi mới cơ chế quản lí kinh tế,
- Năm phương hướng lớn phát triển
giải quyết cho được những vấn đề kinh tế là:
cấp bách về phân phối và lưu thông.
+ Bố trí lại cơ cấu sản xuất;
Xây dựng và tổ chức thực hiện một
cách thiết thực, có hiệu quả các lO M oARcPSD| 48197999
+ Điều chỉnh cơ cấu đầu tư xây
thắng các kiểu chiến tranh phá hoại nhiều
dựng và củng cố quan hệ sản xuất mặt của địch. xã hội chủ nghĩa;
- Đối ngoại góp phần quan trọng vào cuộc đấu
+ Sử dụng và cải tạo đúng đắn các
tranh của nhân dân vì hòa bình, độc thành phần kinh tế;
lập dân tộc, dân chủ và chủ nghĩa xã
+ Đổi mới cơ chế quản lí kinh tế, phát huy
hội, tăng cường tình hữu nghị và
mạnh mẽ động lực khoa học-kỹ
hợp tác toàn diện với Liên Xô và thuật;
các nước xã hội chủ nghĩa; bình
thường hóa quan hệ với Trung quốc
+ Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối
vì lợi ích của nhân dân hai nước, vì ngoại.
hòa bình Đông Nam Á và trên thế
- Đại hội khẳng định, chính sách xã hội bao giới.
trùm mọi mặt của cuộc sống con người, cần
- Đổi mới sự lãnh đạo của Đảng cần phải đổi
có chính sách cơ bản, lâu dài, xác định được
mới tư duy, trước hết là tư duy kinh tế, đổi
những nhiệm vụ phù hợp với yêu cầu, khả
mới công tác tư tưởng; đổi mới công tác cán
năng trong chặng đường đầu tiên.
bộ và phong cách làm việc; tăng cường đoàn
- Đề cao cảnh giác, tăng cường khả năng quốc
kết nhất trí trong Đảng.
phòng và an ninh của đất nước, quyết đánh lO M oARcPSD| 48197999
Ý nghĩa: Đại hội lần thứ VI của
- Đại hội XI (1-2011), đã thông qua Cương
Đảng là Đại hội khởi xướng đường
lĩnh xâydựng đất nước trong thời kỳ quá độ
lối đổi mới toàn diện, đánh dấu bước
lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm
phát triển mới trong thời kỳ quá độ
2011), gọi tắt là Cương lĩnh năm 2011.
lên chủ nghĩa xã hội. Các Văn kiện
Hai bản Cương lĩnh đã làm rõ rất nhiều nội
của Đại hội mang tính chất khoa học
dung về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở
và cách mạng, lãnh đạo cách mạng
Việt Nam, đặc biệt là xác định mô hình chủ
Việt Nam tiếp tục phát triển.
nghĩa xã hội ở nước ta.
Câu 10: Mô hình chủ nghĩa xã hội Việt Nam
Mô hình chủ nghĩa xã hội được xác
được xác định trong Cương lĩnh năm 1991 và
định trong hai bản Cương lĩnh
Cương lĩnh năm 2011
Cương lĩnh năm 1991 xác định xã hội xã hội
Giới thiệu về hai bản Cương lĩnh
chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng là một xã hội gồm sáu đặc trưng:
- Cương lĩnh năm 1991 được Đại hội VII (6-
1991) thông qua với tên gọi đầy đủ là Cương
+ Do nhân dân lao động làm chủ;
lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ
+ Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng lên chủ nghĩa xã hội.
sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về các tư
liệu sản xuất chủ yếu;