
















Preview text:
lOMoARcP SD| 59062190
Câu 1: Anh (chị) hãy phân tích chính sách cai trị của thực dân Pháp tác động đến sự phân hóa
trong xã hội Việt Nam những năm cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX?
- Năm 1858, thực dân Pháp xâm lược Việt Nam và từng bước thiết lập bộ máy thống trị, biến nước ta
từ một quốc gia phong kiến thành “một xứ thuộc địa, dân ta là vong quốc nô, Tổ quốc ta bị giày xéo
dưới gót sắt của kẻ thù hung ác”. Chính sách thống trị của thực dân Pháp đã làm cho xã hội Việt Nam có nhiều thay đổi.
Về chính trị, thực dân Pháp thi hành chính sách cai trị thực dân, tước bỏ quyền lực đối nội, đối ngoại
của chính quyền phong kiến nhà Nguyễn, đó là một chính sách chuyên chế điển hình, chúng đàn áp
đẫm máu các phong trào và hành động yêu nước của người Việt Nam, mọi quyền tự do bị cấm. Chúng
chia rẽ ba nước Đông Dương, chia Việt Nam thành ba kỳ (Bắc Kỳ, Trung Kỳ, Nam Kỳ) và thực hiện
ở mỗi kỳ một chế độ cai trị riêng.
Về kinh tế, thực dân Pháp cấu kết với giai cấp địa chủ để thực hiện chính sách bóc lột tàn bạo, cướp
đoạt ruộng đất để lập đồn điền; ra sức vơ vét tài nguyên, cùng nhiều hình thức thuế khóa nặng nề, vô
lý; xây dựng một số cơ sở công nghiệp, hệ thống đường giao thông, bến cảng phục vụ chính sách khai thác thuộc địa.
Về văn hóa, thực dân Pháp tiến hành chính sách ngu dân, chúng bưng bít, ngăn cản ảnh hưởng của văn
hóa tiến bộ trên thế giới, khuyến khích văn hóa độc hại, xuyên tạc lịch sử, giá trị văn hóa Việt Nam và
dung túng, duy trì các hủ tục lạc hậu.
=> Sự phân hóa giai cấp và mâu thuẫn xã hội diễn ra ngày càng gay gắt
Câu 2: Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản
Việt Nam. Ý nghĩa với bản thân
1. Nguyễn Ái Quốc đã tìm ra con đường đúng đắn cho cách mạng Việt Nam: con đường cách mạng
vô sản – mở tiền đề cho việc thành lập Đảng cộng sản.
Tháng 7/1920 sau khi được đọc bản “sơ thảo lần thứ I những luận cương về dân tộc và vấn đề thuộc
địa” của Lê Nin…. Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy trong luận cương của Lenin lời giải đáp cho con
đường giải phóng cho nhân dân VN và sau đó trờ thành 1 trong những người tham gia sáng lập ĐCS
Pháp (12/1920). 1920 Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập hội liên hiệp tiếp tục thành lập để bổ sung
tư tưởng cứu nước và NAQ cũng thấy phải có 1 chính Đảng. Một mặt người truyền bá chủ nghĩa
Mác –Lenin, một mặt chuẩn bị những điều kiện thành lập chính đảng ấy của giai cấp vô sản VN
2. Chuẩn bị các điều kiện về tư tưởng, chính trị, tổ chức cho sự ra đời của Đảng
a. Về tư tưởng: Với tư cách là trưởng tiểu ban Đông Dương của ĐCS Pháp người đã viết nhiều bài
đăng trên báo như: báo Leparia (người cùng khổ), nhân đạo, đời sống công nhân, tập san thư tín lOMoARcP SD| 59062190
quốc tế, tạp chí Cộng sản…. Thông qua các tác phẩm này người đã vạch trần âm mưu và thủ
đoạn của chủ nghĩa thực dân Pháp đồng thời tuyên truyền chủ nghĩa Mác – Lenin, xây dựng
mối quan hệ gắn bó giữa những người công sản và nhân dân lao động Phap với các nước thuộc
địa và phụ thuộc. Đặc biệt, tại đại hội lần thứ V của quốc tế cộng sản năm 1924 NAQ đã trình
bày bản báo cáo quan trọng về vấn đề dân tộc và thuộc địa. Bằng nhiều số liệu cụ thể bản báo
cáo đã làm sáng tỏ và phát triển thêm một số luận điểm của Lenin về bản chất của chủ nghĩa
thực dân, về nhiệm vụ của ĐCS trên thế giới trong cuộc đấu tranh chống áp bức bóc lột và giải
phóng dân tộc ở các thuộc địa.
b. Về chính trị : NAQ đã hình thành một hệ thống luận điểm chínht trị:
− Chỉ rõ bản chất chủ nghĩa thực dân, xác định chủ nghĩa thực dân là kẻ thù chung của dân tộc thuộc
địa, của giai cấp công nhân và nhân dân lao động trên thế giới.
− Xác định cách mạng giải phóng dân tộc là 1 bộ phận của cách mạng vô sản thế giới, CM giải
phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và CM chính quốc có quan hệ chặt chẽ, hỗ trợ thúc đẩy cho nhau
nhưng không phụ thuộc vào nhau.
− CM cần phải lôi cuốn sự tham gia của nông dân, xây dựng khối công nông làm nòng cốt, là động
lực của CM, đồng thời tập hợp được sự tham gia của đông đảo các giai tầng khác.
− CM muốn giành thắng lợi trước hết phải có đảng, CM nắm vai trò lãnh đạo, Đảng muốn giữ vững
phải trang bị chủ nghĩa Mác – Lenin
− CM là sự nghiệp của quần chúng nhân dân chứ không phải của một hai người. c. Về tổ chức: -
11/1924 NAQ về Quảng Châu ( Trung Quốc) để xúc tiến thành lập chính đảng Macxit.
2/1925 người lựa chọn một số thanh niên tích cực trong Tâm Tâm xã, lập ra nhóm cộng sản đoàn,
6/1925 thành lập hội VNCM thanh niên, là tổ chức tiền thân của Đảng tại Quảng Châu để truyền bá
chủa nghĩa Mac – Lenin vào trong nước. 7/1925 NAQ cùng tham gia sáng lập hội liên hiệp các dân
tộc bị áp bức ở Á Đông cùng các nhà CM của các nước khác. -
Đầu 1927, cuốn “đường kách mệnh” gồm những bài giảng của NAQ tại các lớp huận luyện,
đào tạocán bộ ở Quảng Châu được bộ tuyên truyền của hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông
xuất bản. Tác phẩm này đề cập những tư tưởng cơ bản về chiến lược và sách lược của CMVN Như
vậy hoạt động của hội VNCM thanh niên và tác phẩm Đường kách mệnh đã trực tiếp chuẩn bị mọi lOMoARcP SD| 59062190
điều cho việc thành lập chính đảng của giai cấp vô sản ở VN gắn liền với vai trò quan trọng của lãnh tụ NAQ.
2. Triệu tập, chủ trì hội nghị thành lập Đảng và vạch ra cương lĩnh chính trị đầu tiên
− Cuối năm 1929, phong trào cách mạng phát triển mạnh mẽ dẫn tới sự ra đời của ba tổ chức cộng
sản: Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn. Sự ra
đời của các tổ chức cộng sản đã khẳng định bước phát triển quan trọng của phong trào cách mạng
Việt Nam. Tuy nhiên, sự ra đời ba tổ chức cộng sản ở ba miền đều tuyên bố ủng hộ Quốc tế Cộng
sản, kêu gọi Quốc tế Cộng sản thừa nhận tổ chức của mình và đều nhận là đảng cách mạng chân
chính, do đó trước nhu cầu cấp bách của phong trào cách mạng trong nước, Nguyễn Ái Quốc đến
Hương Cảng (Trung Quốc) triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản để lập một chính đảng
duy nhất của Việt Nam, lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.
− Cương lĩnh đã xác định đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam với nhiều nội dung rất quan
trọng: mục tiêu của cách mạng, nhiệm vụ cách mạng, lực lượng cách mạng, phương pháp tiến hành
cách mạng, quan hệ quốc tế, vai trò lãnh đạo của Đảng. Những nội dung ấy dẫu rằng “vắn tắt” nhưng
đã phản ánh những vấn đề cơ bản trước mắt và lâu dài cho cách mạng Việt Nam, đưa cách mạng Việt
Nam sang một bước ngoặt lịch sử vĩ đại. Cương lĩnh chính trị đầu tiên là một cương lĩnh cách mạng
giải phóng dân tộc đúng đắn và sáng tạo, nhuần nhuyễn về quan điểm giai cấp, thấm đượm tính dân
tộc và tính nhân văn sâu sắc. Và là kim chỉ nam cho mọi hành động của Đảng ta trong mọi thời kì
cách mạng và đặc biệt có giá trị trong thời đại ngày nay. Ý nghĩa:
Đối với đảng viên ( từ đó liên hệ ý nghĩa đối với sinh viên) -> Ngày nay, những thành tựu to
lớn qua những năm đổi mới đã làm cho thế và lực của nước ta được nâng cao trên trường quốc tế.
Đúng như Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng đã phát biểu tại Lễ khai mạc Đại hội lần thứ XIII của
Đảng: “Đất nước ta chưa bao giờ có được cơ đồ, tiềm lực, vị thế và uy tín quốc tế như ngày nay.
Những thành tựu đó là sản phẩm kết tinh sức sáng tạo, là kết quả của cả một quá trình nỗ lực
phấn đấu bền bỉ, liên tục qua nhiều nhiệm kỳ của toàn Đảng, toàn dân, toàn quân ta; tiếp tục
khẳng định con đường đi lên chủ nghĩa xã hội của chúng ta là đúng đắn, phù hợp với quy luật
khách quan, với thực tiễn Việt Nam và xu thế phát triển của thời đại”.
Từ đó, chúng ta càng thấy công lao to lớn của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với sự nghiệp cách
mạng của dân tộc ta; mỗi cán bộ, đảng viên luôn tự hào có Đảng lãnh đạo, càng ra sức học tập lOMoARcP SD| 59062190
để thấm nhuần đạo đức cách mạng của Người, xây dựng bản lĩnh chính trị vững vàng trên
cơ sở kiên định và không ngừng vận dụng, phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin, tư
tưởng Hồ Chí Minh phù hợp với thực tiễn Việt Nam trong từng giai đoạn. Kiên định mục
tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; tích cực nghiên cứu lý luận, tổng kết kinh nghiệm
lãnh đạo của Đảng, học tập tư tưởng, đạo đức và phong cách của Người để vận dụng vào
giải quyết những vấn đề thực tiễn trong công cuộc đổi mới đất nước; đồng thời, đấu tranh
chống các quan điểm sai trái phủ nhận vai trò lãnh đạo của Đảng, góp phần tích cực hiện
thực hóa các nghị quyết của Đảng vào trong cuộc sống.
Câu 3: Tại sao nói: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (2/1930) đã chấm dứt thời kỳ khủng
hoảng đường lối cứu nước những năm đầu thế kỷ XX?
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (2/1930) đã chấm dứt thời kỳ khủng hoảng đường lối cứu nước
những năm đầu thế kỷ XX :
Trước năm 1930, phong trào yêu nước của nhân dân ta diễn ra liên tục, sôi nổi, quyết liệt song đều thất
bại vì khủng hoảng về đường lối. Đảng ra đời đã vạch ra một đường lối cách mạng đúng đắn đó là
trước làm cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân rồi sau đó tiến lên chủ nghĩa xã hội.
a. Kể từ khi Đảng ra đời cách mạng Việt Nam đã tuyệt đối thuộc quyền lãnh đạo của giai cấp công
nhân mà đội tiên phong là Đảng Cộng sản, Đảng đã xây dựng được một lực lượng mới cho cách
mạng, chủ yếu là liên minh công - nông, lôi cuốn được đông đảo nông dân đi theo con đường con
đường cách mạng, xây dựng được khối liên minh công- nông vững chắc, là một trong những nhân
tố cơ bản tạo nên thắng lợi cho cách mạng Việt Nam.
b. Đảng ra đời đã vạch ra được phương pháp cách mạng đúng đắn. Đó là phương pháp đấu tranh
cách mạng bằng bạo lực của quần chúng theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, điều mà các
nhà cách mạng tiền bối trước năm 1930 như Hoàng Hoa Thám, Phan Bội Châu, Phan Châu
Trinh… chưa nhận thức được. Nhờ đó Đảng ta biết xây dựng hai lực lượng chính trị và vũ trang
để tiến hành khởi nghĩa, điều đó chứng tỏ rằng giai cấp vô sản ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng.
c. Đảng ra đời, cách mạng Việt Nam thực sự trở thành một bộ phận khăng khít của cách mang thế
giới. Trước năm 1930, nhiều nhà cách mạng Việt Nam ra nước ngoài tìm đường cứu nước nhưng
chưa hề đề cập đến vấn đề đoàn kết với lực lượng cách mạng thế giới. Từ đây, cách mạng Việt
Nam đã tranh thủ được sự đồng tình ủng hộ to lớn của cách mạng thế giới.
Câu 4: Ý nghĩa sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. Liên hệ trách nhiệm bản thân? lOMoARcP SD| 59062190
1. Ra đời 3/2/1930 là kết quả chín muồi của đấu tranh dân tộc, đấu tranh giai cấp từ những năm 20
của thế kỉ XX. Là kết quả của sự kết hợp 3 yếu tố đó là chủ nghĩa Mác-Lenin, phong trào công
nhân và phong trào yêu nước. − Là một bước ngoặt vĩ đại của cách mạnh Việt Nam vì nó đã
chấm dứt sự khủng hoảng, bế tắc về đường lối cứu nước, về giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt
Nam − Gắn liền với công lao của Nguyễn Ái Quốc.
2. Sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam vừa thể hiện quy luật phổ biến của sự hình thành Đảng
lãnh đạo của giai cấp công nhân quốc tế (chủ nghĩa Mác-Lenin kết hợp với phong trào công
nhân) vừa thể hiện quy luật đặc thù ở Việt Nam(chủ nghĩa Mác-Lenin kết hợp với phong trào
công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam).
3. ĐCSVN ra đời đã đánh dấu 1 bước ngoặc trọng đại của lịch sử CMVN là vì: Chấm dứt thời kỳ
khủng hoảng về đường lối giải phóng dân tộc "như trong đêm tối không có đường ra" ở Việt
Nam. Kết thúc thời kỳ đấu tranh tự phát để chuyển sang thời kỳ đấu tranh tự giác của giai cấp
công nhân. Chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo Cách
mạng. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam đã đặt nền tảng là trung tâm đoàn kết các lực
lượng cách mạng Việt Nam để tạo thành sức mạnh tổng hợp của Cách mạng. Mở đầu cho những
thắng lợi của cách mạng Việt Nam về sau.
Ví dụ như: 15 năm sau Đảng thành lập chính quyền; 24 năm sau thắng Pháp; 35 năm sau thắng lợi
cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước; cho đến ngày nay thắng lợi công cuộc đổi mới. − Đảng cộng
sản Việt Nam trở thành bộ phận của Cách mạng thế giới. Hằng năm kỉ niệm ngày thành lập Đảng
cộng sản Việt Nam: mừng Đảng, mừng xuân, mừng đất nước đổi mới ôn lại sự ra đời của Đảng,
chúng ta càng thấy tự hào về những thắng lợi của Cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng.
Càng đẩy mạnh những hoạt động thực tiễn để thực hiện những nhiệm vụ của Đảng, đưa đất nước
Việt Nam sớm trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020 trên con đường
xâu dựng đất nước Việt Nam dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh Liên hệ bản thân: gần giống câu 2
Câu 5: Sự thống nhất và khác biệt giữa Luận cương Chính trị (10/1930) và Cương lĩnh
chính trị (2/1930). Anh chị hãy chỉ ra hạn chế cuả Luận cương?
- Về phương hướng chiến lược của cách mạng, cả hai văn kiện đều xác định được tính chất của
cách mạng Việt Nạm là Cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng, bỏ qua giai đoạn
tư bản chủ nghĩa để đi tới xã hội cộng sản.
- Về nhiệm vụ cách mạng: Chống đế quốc, phong kiến để lấy lại ruộng đất và giành độc lập dân tộc. lOMoARcP SD| 59062190
- Về lực lượng cách mạng: chủ yếu là công nhân và nông dân - hai lực lượng nòng cốt và cơ
bản đông đảo trong xã hội góp phần to lớn vào công cuộc giải phóng dân tộc nước ta.
- Về phương pháp cách mạng, sử dụng sức mạnh của số đông dân chúng Việt Nam cả về chính
trị và vũ trang nhằm đạt mục tiêu cơ bản của cuộc cách mạng là đánh đổ đế quốc và phong
kiến, giành chính quyền về tay công nông.
- Về vị trí quốc tế, cách mạng Việt Nam là một bộ phận khắng khít với cách mạng thế giới đã
thể hiện sự mở rộng quan hệ bên ngoài, tìm đồng minh cho mình.
- Lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân thông qua Đảng Cộng sản Việt Nam. - Khác STT CƯƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ LUẬN CƯƠNG CHÍNH TRỊ Phạm vi
Cương lĩnh chính trị xây dựng đường lối của
Luận cương chính trị xây dựng cách mạng Việt Nam
đường lối cách mạng cho Việt Nam
nói riêng và các nước Đông Dương nói chung. Tính chất xã
Xã hội Việt Nam là xã hội thuộc địa nửa phong Xã hội Đông Dương gồm hai mâu hội
kiến, bao gồm hai mâu thuẫn:
thuẫn dân tộc và giai cấp, trong đó
mâu thuẫn giai cấp là cơ bản nhất. -
Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt
Nam với đế quốc Pháp (mâu thuẫn cơ bản nhất, gay gắt nhất). -
Mâu thuẫn giữa nhân dân lao động (chủ
yếu là nông dân) với địa chủ phong kiến.
Tính chất cách Cách mạng trải qua hai giai đoạn: Cách mạng tư Cách mạng Đông Dương lúc đầu là mạng
sản dân quyền và Cách mạng thổ địa để tiến lên cách mạng tư sản dân quyền, sau khi chủ nghĩa cộng sản.
thắng lợi tiến lên XHCN không qua
giai đoạn phát triển TBCN. Xác định kẻ
Cương lĩnh chính trị xác định kẻ thù, nhiệm vụ
Luận cương chính trị xác định kẻ thù và nhiệm
của cách mạng là đánh đổ giặc Pháp sau đó mới thù là Đế quốc và phong kiến. vụ, mục tiêu
đánh đổ phong kiến và tay sai phản cách mạng. cách mạng lOMoARcP SD| 59062190
Nhiệm vụ cách Mục tiêu của cương lĩnh: Làm cho Việt Nam
Luận cương chính trị xác định phải mạng
hoàn toàn độc lập, nhân dân được tự do, dân chủ, tranh đấu để đánh đổ các di tích
bình đẳng, tích thu ruộng đất của bọn đế quốc
phong kiến, đánh đổ các cách bóc
Việt gian chia cho dân cày nghèo, thành lập
lột theo lối tiền tư bản và để thực
chính phủ công nông binh và tổ chức cho quân
hành thổ địa cách mạng cho triệt để;
đội công nông, thì hành chính sách tự do dân chủ đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp,
bình đẳng phổ thông giáo dục theo hướng công làm cho Đông Dương hoàn toàn độc nông hoá. lập. Vai trò lãnh
Giai cấp công nhân thông qua đội tiên phong là Giai cấp vô sản với đội tiên phong là đạo
Đảng Cộng sản Việt Nam
Đảng Cộng sản Đông Dương
Lực lượng cách Cương lĩnh chính trị xác định lực lượng cách
Luận cương chính trị xác định giai mạng
mạng là giai cấp công nhân và nông dân nhưng cấp vô sản và nông dân là hai động
bên cạnh đó cũng phải liên minh đoàn kết với
lực chính của cách mạng tư sản dân
tiểu tư sản, lợi dụng hoặc trung lập phú nông,
quyền, trong đó giai cấp vô sản là
trung nông, tiểu địa chủ.
động lực chính và mạnh, là giai cấp
lãnh đạo cách mạng, nông dân có số
lượng đông đảo nhất, là một động
lực mạnh của cách mạng.
Hạn chế của Luận cương:
hạn chế đầu tiên đó là đặt nặng vấn đề giải phóng giai cấp hơn vấn đề giải phóng dân tộc. Phải biết
rằng Việt Nam là một nước thuộc địa nửa phong kiến, mâu thuẫn bao trùm nhất của nước ta chính là
mâu thuẫn dân tộc, là mâu thuẫn giữa nhân dân thuộc địa với đế quốc. Nhưng việc xác định sai mâu
thuẫn chủ yếu này trong bản Luận cương (Luận cương xác định mâu thuẫn giai cấp là mâu thuẫn chính)
đã dẫn tới việc xác định nhiệm vụ cách mạng dân tộc, đánh đế quốc đáng lẽ nên được đặt lên hàng đầu
lại xếp sau nhiệm vụ giải phóng giai cấp, đánh phong kiến.
Hạn chế thứ hai là việc đánh giá không đúng khả năng làm cách mạng của các giai cấp khác trong
xã hội ngoài giai cấp công nhân, nông dân. Áp đặt tư duy giai cấp tư sản không thể làm cách mạng,
chỉ biết bóc lột kinh tế, tiểu tư sản bấp bênh về kinh tế, bạt nhược về chính trị. Xác định phải đánh đổ
giai cấp địa chủ dù biết rằng trong có một bộ phận trung tiểu địa chủ yêu nước có tinh thần cách mạng,
sẵn sàng gia nhập cách mạng. Sau này, những hạn chế trong Luận cương (10/1930) đã được khắc phục
tại Hội nghị Ban chấp hành Đảng Cộng sản Đông Dương năm 1939. lOMoARcP SD| 59062190
Câu 6. Phân tích sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược thông qua 3 Hội nghị Trung ương 6
(11/1939); Hội nghị Trung ương 7 (11/1940); Hội nghị Trung ương 8 (5/1941). Ý nghĩa lịch sử?
Nội dung chuyển hướng chỉ đạo chiến lược:
- Chuyển từ việc coi đấu tranh giai cấp là hàng đầu sang đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
- Thành lập mặt trận Việt Minh, đổi tên các hội phản đế thành hội cứu quốc
- Xác định xúc tiến chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm
- Xác định phương châm và hình thái khởi nghĩa ở nước ta: lãnh đạo cuộc khởi nghĩa từng phần
trong từng địa phương giành thắng lợi cho một cuộc tổng khởi nghĩa to lớn
- Chú trọng công tác xây dựng đảng và đẩy mạnh công tác vận động quần chúng
(- Tập trung giải quyết nhiệm vụ hàng đầu: đánh đổ đế quốc và tay sai, giành độc lập dân tộc.
– Kẻ thù chủ yếu trước mắt, lúc đầu là Pháp, Nhật – Pháp, sau đó là Nhật.
– Khẩu hiệu đấu tranh “Tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc, tay sai chia cho dân cày nghèo”; xây
dựng chính quyền dân chủ cộng hoà.
– Lực lượng cách mạng là lực luợng toàn dân được tập hợp trong tổ chức Mặt trận dân tộc thống
nhất (Việt Minh), các đoàn thể cứu nước.
– Phương pháp cách mạng là chuyển từ hoạt động hợp pháp, nửa hợp pháp sang hoạt động bí mật;
khởi nghĩa từng phần, ở từng địa phương, giành thắng lợi bộ phận, tiến tới TKN giành thắng lợi
toàn diện trong cả nước.
– Xây dựng Đảng lớn mạnh về mọi mặt để làm tròn vai trò tiên phong trong cuộc đấu tranh giành
độc lập, trong đó chú ý đến công tác tư tưởng…) Giá trị chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng:
Khắc phục hoàn toàn hạn chế của Luận cương chính trị, khôi phục tính đúng đắn của cương lĩnh chính trị.
– Về mặt lý luận: Góp phần bổ sung, phát triển quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin ở một nước
thuộc địa, nửa phong kiến, như giải quyết mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc với vấn đề giai cấp, lợi
ích dân tộc với lợi ích giai cấp; mối quan hệ giữa Đảng với quần chúng, CMVN với cách mạng Đông Dương…
– Về mặt thực tiễn: Hội nghị Trung ương lần thứ 6, 7 và đặc biệt là lần thứ 8 (5/1941) do Chủ tịch
Hồ Chí Minh chủ trì có ý nghĩa lịch sử: hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược trong lOMoARcP SD| 59062190
thời kỳ mới, có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám năm 1945. Câu 7:
Anh, chị hãy phân tích thời cơ trong Cách mạng tháng Tám năm 1945? Ý nghĩa lịch sử?
thời cơ Cách mạng Tháng 8 là “thời cơ ngàn năm có một”.
- Yếu tố khách quan: Điều kiện quốc tế thuận lợi. Đây là thời điểm kẻ thùtrực tiếp của nhân dân ta
là phát xít Nhật đã bị Liên Xô và các lực lượng dân chủtrên thế giới đánh bại. Ngoài ra, quân Nhật ở
Đông Dương đã tan rã, mâu thuẫngiữa chủ nghĩa đế quốc và chủ nghĩa phát xít, giữa chủ nghĩa đế quốc và địa chủ.
- Yếu tố chủ quan: Sự lãnh đạo của Đảng, đã 15 năm chuẩn bị về chủ trương, lực lượng, diễn tập
qua các cao trào kháng Nhật, cứu nước. các phong trào cách mạng 1930-1931, 1936-1939,
19391945, nhất là cao trào cách mạngtừ tháng 3 đến tháng 8-1945. Bên cạnh sự kết hợp chặt chẽ
giữa lực lượng chínhtrị và lực lượng vũ trang, kết hợp với quần chúng khởi nghĩa, Đảng đã biết
vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác vào hoàn cảnh cụ thể của nước ta lúc bấy giờ
16.Từ đường lối chung của cách mạng XHCN được xác định tại đại hội IV (12/1976) của Đảng.
Chỉ ra những đặc trưng của CM XHCN ở nước ta thời kì 1975-1986?
Đường lối chung của cách mạng nước ta là nắm vững chuyên chính vô sản, phát huy quyền làm
chủ tập thể của nhân dân lao động, tiến hành đồng thời ba cuộc cách mạng, cách mạng về quan hệ
sản xuất, cách mạng khoa học - kỹ thuật, cách mạng tư tưởng và văn hóa, trong đó cách mạng khoa
học - kỹ thuật là then chốt
=> Đặc trưng của CM XHCN: -
Một là, nước ta đang ở trong quá trình từ một xã hội mà nền kte còn phổ biến là sản xuất nhỏ
tiến thẳng lên CNXH, bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa. -
Hai là, Tổ quôcs ta đã hòa bình, độc lập, thống nhất, cả nước tiến lên CNXH với nhiều thuận
lợi rất lớn, song cũng còn nhiều khó khăn do hậu quả của chiến tranh và tàn dư của chủ nghĩa thực dân mới gây ra. -
Ba là, CM XHCN ở nước ta tiến hành trong hoàn cảnh quốc tế thuận lợi, song cuộc đấu tranh
“ai thắng ai” giữa thế lực CM và phản CM trên TG còn gay go, quyết liệt.
17.Phân tích các bước đột phá kinh tế ở nước ta thời kì 1975-1986? Ý nghĩa?
* Các bước đột phá kinh tế:
- Tiếp tục xây dựng XHCN trong hoàn cảnh có chiến tranh - Sản xuất nông nghiệp có bước phát triển tiến bộ:
+ Cơ sở vật chất-kĩ thuật được tăng cường
+ 4.655 HTX được trang bị cơ khí nhỏ lOMoARcP SD| 59062190
+ Phong trào thâm canh tăng vụ được đẩy mạnh
+ Nhu cầu thiết yếu về lương thực, thực phẩm được đảm bảo
- Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp: + Vẫn được duy trì
+ Nhiều nhá máy xí nghiệp lớn phải sơ tán hoặc phân nhỏ
+ Công nghiệp địa phương phát triển mạnh * Ý nghĩa:
- Giúp đời sống nhân dân được ổn định
- Chuẩn bị nhiệm vụ lâu dài trong công cuộc xây dựng XHCN ngày càng thêm vững mạnh
- Phục vụ sự nghiệp xây dựng kinh tế trước mắt
18.Nhận thức mới về con đường đi lên XHCN ở nước ta thông qua Đại hội Đại biểu toàn quốc
lần thứ V của Đảng (3/1982). Ý nghĩa? * nhận thức
- khẳng định nước ta ở chặng đầu tiên trong thời kì quá độ lên CNXH với những khó khăn về mọi
mặt, là thời kì khó khăn phức tạp lâu dài.
- tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH
- 2 nhiệm vụ chiến lược: xây dựng thành công CNXH và bảo vệ vững chắc tổ quốc VN XHCN.
- trong công nghiệp: tập trung phát triển sức mạnh nông nghiệp làm mặt trận hàng đầu đưa 1 bước
lên sản xuất lớn XHCN. Đồng thời kết hợp nông nghiệp và công nghiệp hàng tiêu dùng với công
nghiệp nặng để phát huy thế mạnh tiềm lực đất nước.
- chính trị : tăng cường nhà nước XHCN, chính sách đối ngoại, nâng cao tính giai cấp công nhân ,
tính tiên phong của đảng , xây dựng đảng vững mạnh, thực sự trong sạch, có sức chiến đấu cao, gắn
bó chặ chẽ với quần chúng, giữ vững bản chất cách mạng và khoa học.
- kinh tế: chưa thấy hết sự cần thiết duy trì nền kinh tế nhiều thành phần, chưa xác định những quan
điểm kết hợp kế hoạch với thị trường, công tác quản lí lưu thông, phân phối, tiếp tục chủ trương cải
tạo XHCN ở miền nam trong 5 năm, tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất kĩ thuật cho công nghiệp nặng
một cách tràn lan, không dứt khoát *ý nghĩa:
- phản ánh sự phát triển nhận thức từ quá trình khảo nghiệm, tổng kết thực tiễn, từ sáng kiến và
nguyện vọng lợi ích nhân dân để hình thành đường lối mới
- giúp việc xây dựng XHCN ở nước ta giai đoạn này có những bước tiến bộ mạnh mẽ.
19.Phân tích thành tựu, hạn chế và kinh nghiệm Đảng lãnh đạo CM XHCN trên phạm vi cả
nước giai đoạn 1975-1986? Chỉ ra nguyên nhân dẫn đến khủng hoảng kinh tế-xã hội thời kì này? lOMoARcP SD| 59062190 * Thành tựu:
- Thực hiện thắng lợi chủ trương thống nhất nước nhà về mặt nhà nước
- Đạt được những thành tựu quan trọng trong xây dựng CNXH
- Giành thắng lợi to lớn trong sự nghiệp bve TQ và làm nghĩa vụ quốc tế*Hạn chế:
- Không hoàn thành các mục tiêu KT-XH do Đại hội IV và V của Đảng đề ra.
- ĐN lâm vào tình trạng khủng hoảng KT-XH kéo dài:
+ Sản xuất tăng chậm và không ổn định
+ Nền KT luôn trong tình trạng thiếu hụt, không có tích lũy, lạm phát tăng cao và kéo dài.
- ĐN bị bao vây, cô lập
- Đời sống ND hết sức khó khăn, lòng tin với Đảng, NN, chế độ giảm sút nghiêm trọng* Kinh nghiệm:
- Trong sự nghiệp lãnh đạo của Đảng thông qua các đường lối mà Đảng đề ra* Nguyên nhân:
- Khách quan: do xây dựng ĐN từ nền KT nghèo nàn, lạc hậu, sản xuất nhỏ còn phổ biến, bị
bao vây, cấm vận nhiều năm, nguồn viện trợ từ nước ngoài giảm mạnh, hậu quả nặng nề của
30 năm chiến tranh chưa kịp hàn găn thì chiến tranh biên giới ở 2 đầu ĐN làm nảy sinh những khó khăn mới.
- Chủ quan: Do những sai lầm của Đảng trong đánh giá tình hình, xác định mục tiêu, bước đi,
sai lầm trong bố trí cơ cấu kte, sai lầm trong cải tạo XHCN, trong lĩnh vực phân phối lưu
thông, duy trì quá lâu cơ chế tập trung, quan liêu bao cấp, buông lỏng chuyên chính vô sản
trong cơ cấu kte, quản lí xã hội và trong đấu tranh chống âm mưu, thủ đoạn phá hoại nhiều mặt của địch.
20.Tại sao Đảng phải tiến hành công cuộc đổi mới ĐN? Trình bày nhiệm vụ và phương hướng
đổi mới được thông qua trong Đại hội thứ VI (12/1986) * Đảng phải tiến hành công cuộc đổi mới ĐN vì: -Trên TG:
+Trong bối cảnh cuộc CM KH-KT đang phát triển mạnh, xu thế đối thoại trên TG đang dần thay thế xu thế đối đầu.
+Đổi mới trở thành xu thế của thời đại.
+ Liên Xô và các nước XHCN đều tiến hành cải tổ sự nghiệp xây dựng CNXH. - Trong nước:
+ Nước ta đang bị các đế quốc và thế lực thù địch bao vây, cấm vận và ở tình trạng khủng hoảng KT-XH
+ Lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng khan hiếm
+ Lạm phát tăng từ 800% (1985) - 774% (1986) lOMoARcP SD| 59062190
+ Các hiện tượng tiêu cực, vi phạm pháp luật, vượt biên trái phép diễn ra khá phổ biến
=> Đổi mới trở thành đòi hỏi bức thiết của tình hình ĐN * Nhiệm vụ:
- Sản xuất đủ tiêu dùng và có tích lũy
- Bước đầu tạo ra một cơ cấu KT hợp lí, đặc biệt chú trọng 3 chương trình KT lớn:
+ Lương thực- thực phẩm + Hàng tiêu dùng + Hàng xuất khẩu
- Thực hiện cải tạo XHCN thường xuyên với hình thức bước đi thích hợp, làm cho quan hệ
sản xuất phù hợp và lực lượng sản xuất phát triển
- Đổi mới cơ chế quản lí KT
- Giải quyết vấn đề cấp bách về phân phối lưu thông
- Xây dựng và tổ chức thực hiện một cách thiết thực, hiệu quả các chính sách xã hội
- Bảo đảm nhu cầu củng cố QP-AN* Phương hướng:
- Bố trí lại cơ cấu sản xuất
- Điều chỉnh cơ cấu đầu tư xây dựng và củng cố quan hệ sản xuất XHCN
- Sử dụng và cải tạo đúng đắn các thành phần KT
- Đổi mới cơ chế quản lí kinh tế, phát huy mạnh mẽ động lực KH-KT
- Mở rộng và nâng cao hiệu quả đối ngoại
21.Phân tích những đặc trưng và phương hướng lớn xây dựng CNXH trong Cương lĩnh xây
dựng ĐN thời kì quá độ lên CNXH được thông qua tại Đại hội Đại biểu Toàn quốc lần thứ VII
của Đảng (6/1991) * Phương hướng: - Xây dựng NN XHCN
- Phát triển lực lượng sản xuất, công nghiệp hóad ĐN theo hướng hiện đại, gắn liền với phát
triển 1 nền nông nghiệp toàn diện là nvu trung tâm.
- Thiết lập từng bước quan hệ sản xuất XHCN từ thấp đêns cao với sự đa dạng về hình thức
sở hữu - Phát triển nền KT hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN, vận hành
theo cơ chế thị trường có sự quản lí của NN.
- Tiến hành CM XHCN trên lĩnh vực tư tưởng, văn hóa làm cho thế giới quan Mac-Lenin, tư
tưởng,đạo đức HCM giữ vị trí chủ đạo trong đời sống tinh thần xã hội.
- Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.
- Thực hiện 2 NV chiến lược xây dựng và bảo vệ TQ. * Đặc trưng:
- Do nhân dân lao động làm chủ lOMoARcP SD| 59062190
- Có một nền KT phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về các tư
liệu sản xuất chủ yếu
- Có nền VH tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
- Con người được giair phóng khỏi áp bức, bóc lột, bất công, làm theo năng lực, hưởng theo lao
động, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện cas nhân.
- Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ.
- Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân tất cả các nước trên TG
22.Trình bày ND Nghị quyết TW V khóa VIII về xây dựng và phát triển nền VH tiên tiến, đậm
đà bản sắc dân tộc. Phải làm gì để xây dựng và phát triển nền VH hiện nay? * ND Nghị quyết TW 5:
- Văn hóa là nền tảng tinh thần của XH, vừa là mục tiêu vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển KT- XH
- Nền VH mà cta xây dựng là nền VH tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. ‘
- Nền VH VN là nền VH thống nhất mà đa dạng trong cộng đồng các dân tộc VN
- Xây dựng và phát triển VH là sự nghiệp của toàn dân do Đảng lãnh đạo, trong đó đội ngũ trí thức giữ vai trò quan trọng
- VH là một mặt trận, xây dựng, phát triển văn hóa là một sự nghiệp CM lâu dài, đòi hỏi phải có ý
chí CM và sự kiên trì , thận trọng.
*Để xây dựng và phát triển nền VH hiện nay, ta cần:
- Tôn vinh và bảo tồn các di sản văn hóa truyền thống
- Thúc đẩy việc sử dụng ngôn ngữ và phương tiện truyền thông truyền thống
- Khuyến khích nghệ thuật và sáng tác văn học dân tộc
- Tham gia xây dựng các trung tâm văn hóa và nghệ thuật địa phương
- Tham gia, tổ chức các cuộc thi và chương trình văn hóa
- Thực hiện các hoạt động xã hội hóa VH
- Khuyến khích mọi người xung quanh xây dựng, giữ gìn, thúc đẩy sự phát triển VH dân tộc
- Học và tìm hiểu văn hóa dân tộc
- Tôn trọng và quan tâm đến ng dân tộc thiểu số
23.Phân tích chiến lược bảo vệ TQ trong tình hình mới được thông qua tại Hội nghị TW 8,
khóa IX (7/2003)? Trách nhiệm của bản thân trong công cuộc xây dựng và bảo vệ TQ hiện nay? * Chiến lược:
- Mục tiêu bảo vệ TQ XHCN là bve vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ,
bve Đảng, NN, nhân dân và chế độ XHCN - Bve sự nghiệp đổi mới, CNH, hiện đại hóa ĐN lOMoARcP SD| 59062190
- Bve lợi ích quốc gia, dân tộc
- Bve an ninh CT quốc gia, trật tự an toàn XH và nền VH
- Giữ vững ANCT và MT hòa bình, phát triển ĐN theo định hướng XHCN* Trách nhiệm bản thân:
- Phát huy truyền thống dựng nước và giữu nước của dân tộc, xung kích, sáng tạo, đi đầu trong công
cuộc đổi mới, xây dựng và bảo vệ TQ VN XHCN
- Sẵn sàng bve TQ, bve độc lập, giữ vững chủ quyền, ANQG, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, đảm
nhận công việc khó khăn, gian khổ, cấp bách khi TQ yêu cầu
- Đấu tranh với các âm mưu, hoạt động gây phương hại đến lợi ích QG, dân tộc
- Nâng cao tinh thần yêu nước trong chính bản thân
- Luôn có tình thương yêu đối với đồng bào, giống nòi, dân tộc, mong muốn mọi người đều sống ấm no, hạnh phúc
- Cần cù và phát minh sáng tạo trong lao động để kiến thiết xây dựng quốc gia ngày càng giàu đẹp
- Trung thành với TQ, với chế độ XHCN
- Tích cực tham gia học tập, rèn luyện về thể chất, đạo đức, tác phong, thực hiện NVQS khi đến tuổi
và tích cực tham gia các hoạt động ANQP.
- Thực hiện hoạt động đền ơn đáp nghĩa và vận động mọi người xung quanh có trách nhiệm đối với TQ
24.Phân tích vai trò của biển, đảo VN? Làm sáng tỏ chiến lược Biển VN đến năm 2020 được
thông qua tại Hội nghị TW 4 khóa X năm 2007? * Vai trò:
- Là tuyến đường vận tải qte nhộn nhịp thứ 2 TG
-Là tuyến phòng thủ hướng đông của đất nước
-Đóng vtro qtrong trong sự nghiệp XD và bve TQ cả trong lsu, hiện tại và tương lai
-Cung cấp nguồn thức ăn cho ngư dân ven bờ trong hàng nghìn năm nay
-Tạo điều kiện để ptrien các ngành kte và là cửa ngõ để VN có qhe trực tiếp với các vùng miền của
đất nước, giao thương với thị trường khu vực và qte
-Là nơi trao đổi và hội nhập của nhiều nền văn hóa
-Tạo điều kiện để ptrien các ngành kte mũi nhọn như thủy sản, dầu khí, gthong hàng hải, đongs tàu, du lịch...
-Chứa đựng tiềm năng to lớn về quặng, khoáng sản: than,zircon, thiếc, vàng, đất hiếm... trong đó cát
nặng, cát đen là nguồn tài nguyên quý giá của đất nước
-Tạo thuận lợi cho việc dặt các trạm thông tin, các trạm dừng chân và tiếp nhiên liệu cho tàu thuyền... *Chiến lược biển VN: lOMoARcP SD| 59062190
25.Trước đặc điểm và xu thế mới của tình hình thế giới, Cương lĩnh (bổ sung và phát triển năm
2011)thông qua tại Đại hội XI năm 2011 đã xác định phương hướng gì để xây dựng CNXH ở Việt Nam? * Xu thế: -
Hòa bình, hợp tác và phát triển* Đặc điểm: - *Phương hướng:
-Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nướcgắn với phát triển kinh tế tri thức, bve tài nguyên mtruong
-Ptrien nền kinh tế thị trường định hướng XHCN -
XD nền vhoa tiên tiến , đậm đà bản sắc dtoc, xdung con
người nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội
-thực hiện đường lối đối ngoại đọco lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị hợp tác và phát triển, chủ động
và tích cực hội nhập qte
-XD nền dân chủ XHCN, thực hiện đại đoàn kết toàn dtoc, tăng cường và mở rộng mặt trận dtoc thống nhất
-XD nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân -
XD đảng trong sạch, vững mạnh.
26.Những nhiệm vụ trọng tâm được thông qua tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của
Đảng (1/2016)? Ý nghĩa lịch sử? * Nhiệm vụ trọng tâm: -
Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng, ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoais về tư tưởng Ctri, đạo
đức, lối sống, biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ. Tập trung xây dựng đội ngũ
cán bộ, nhất là đội ngũ cán bộ cấp chiến lược, đủ năng lực, phấm chất và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ
- Xd tổ chức, bộ máy của toàn hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; đẩy mạnh
đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, quan liêu. -
Tập trung thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động và sức
cạnh tranh của nền kinh tế. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả 3 đột phá chiến lược (hoàn thiện thể chế
kte thị trường định hướng XHCN; đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, đào tạo, phát triển nguồn
nhân lực, nhất là ng nhân lực CLC; xd hthong kết cấu hạ tầng đồng bộ), cơ cấu lại tổng thể và đồng
bộ nền kte gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng; đẩy mạnh CNH, HDH đất nước, chú trọng
CNH,HDH nông nghiệp, nông thôn gắn liền với xd nông thôn mới. Chú trọng giải quyết tốt vde cơ
cấu lại doanh nghiệp nhà nước, cơ cấu lại ngân sách nhà nước, xử lí nợ xấu và bảo đảm nợ công - lOMoARcP SD| 59062190
Kiên quyết, kiên trì đấu tranh bve vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của
TQ; giữ vững môi trường hòa bình, ổn định để ptrien ĐN; bảo đảm ANQG, giữ gìn TTATXH. Mở
rộng và đưa vào chiều sâu các quan hệ đối ngoại; tận dụng thời cơ, vượt qua thách thức, thực hiện
hiệu quả hội nhập quốc tế trong đk mới, tiếp tục nâng cao vị thế và uy tín của ĐN trên thị trường Qte. -
Thu hút, phát huy mạnh mẽ mọi ng lực và sức sáng tạo của ND. Chăm lo nâng cao đs vật
chất, tinh thần, giải quyết tốt những vde bức thiết; tăng cường quản lí ptrien XH, bảo đảm ANXH,
An ninh con ng; bảo đảm an sinh XH, nâng cao phúc lợi XH và giảm nghèo bền vững. Phát huy
quyền làm chủ của nhân dân, phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc. -
Phát huy nhân tố con ng trong moiij lĩnh vực của đs xh; tập trung xd con ng về đạo đức, nhân
cách lối sống, trí tuệ và năng lực làm việc; xd mtruong vhoa lành mạnh. * Ý nghĩa lịch sử:
- Đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển, trở thành QG có thu nhập trung bình, giữ vững định hướng XHCN.
- Cổ vũ mạnh mẽ toàn Đảng, toàn dân, toàn quân ta vượt qua khó khăn, thách thức, tranh thủ cơ hội
mới, phấn đấu sớm đưa nước ta cơ bản thành nước CN theo hướng hiện đại. - Các vấn đề bức
thiết được giải quyết, giúp đời sống của nhân dân được cải thiện.
- Khẳng định đường lối đổi mới của Đảng ta là đúng đắn, sáng tạo
- Con đường đi lên XHCN của nước ta là phù hợp với thưcj tiễn của VN và xu thế ptrien của lịch sử
- Tạo tiền đề nền tảng quan trọng để ĐN ta tiếp tục đổi mới và phát triển mạnh mẽ trong những năm tới.
27.Phân tích 5 quan điểm chỉ đạo được thông qua tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII (1/2021)? *Quan điểm:
- Kiên định và vận dụng, ptrien sáng tạo CN MLN, TT HCM; kiên định mtieu đọc lập dtoc và
CNXH; kiên định đg lối đổi mới của Đảng; kiên định các ngtac xd Đảng để xd và bve vững chắc TQ VN XHCN.
- Bảo đảm cao nhất lợi ích QG-DToc trên cơ sở các ngtac cơ bản của hiến chương LHQ và luật pháp
Qte, bình đẳng, hợp tác, cùng có lợi. Tiếp tục ptrien nhanh và bền vững ĐN; gắn kết chặt chex và
triển khai đồng bộ các nvu, trong đó ptrien kte-xhoi là trung tâm; xd Đảng là then chốt; ptrien VH
là nền tảng tinh thần, bảo đảm quốc phòng, an ninh là trọng yếu, thg xuyên.
- Khơi dậy mạnh mẽ tinh thần yêu nc, ý chí tự cường dtoc, sức mạnh đâij đket toàn dtoc và khát
vọng ptrien ĐN phồn vinh, hạnh phúc; phát huy dân chủ XHCN, sức mạnh tổng hợp của cả hệ lOMoARcP SD| 59062190
thống ctri và của nền VH, con ng VN, bồi dưỡng sức dân, nâng cao chất lượng ng nhân lực, có cơ
chế để đột phá để thu hút, trọng dụng nhân tài, ứng dụng mạnh mẽ KH-CN, nhất là những thành
tựu của cuôcj CMCN lần thứ 4, thúc đẩy đổi mới sáng tạo, tạo động lực mới cho ptrien nhanh và bền vững ĐN
- Kết hợp smanh dtoc với smanh thời đại; nêu cao ý chí độc lập; tự chủ, chủ động, tích cực hội nhập
và nâng cao hiệu quả hợp tác qte, phát huy tối đa nội lực, tranh thủ ngoại lực, trong đó ng lực nội
sinh, nhất là ng lực con ng là qtrong nhất.
- Tăng cg xd, chỉnh đốn Đảng, phát hủy bản chất g/c công nhân của Đảng, nâng cao năng lực lãnh
đạo, năng lực cầm quyền và sức chiến đấu của Đảng; xd Đảng và hệ thống ctri trong sạch, vững
mạnh toàn diện, xd NN tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; gắn với tinh giản biên chế, nâng cao
chất lượng và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, xd đội ngũ cán bộ , đảng viên nhất
là đội ngũ cán bộ cấp chiến lược đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nvu, gắn bó mật thiết
với ndan là những nhân tố có ý nghĩa quyết định thành công sự nghiệp xd, ptrien ĐN và bve TQ.
28.Phân tích những bài học kinh nghiệm của Đảng ta rút ra trong qtrinh lãnh đạo sự nghiệp
đổi mới ĐN? ( trang 404)