Đề cương Luật Dân sự 2 - Luật Dân Sự | Trường Đại học Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội
Đề cương Luật Dân sự 2 - Luật Dân Sự | Trường Đại học Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Luật Dân Sự (LDS2)
Trường: Trường Đại học Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
ĐỀ CƯƠNG LUẬT DÂN SỰ 2
1. Phân biệt quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân
* Quan hệ tài sản:
– Khái niệm:các quan hệ x hi gia con ngưi vi con ngưi
thông qua mt ti sn nht đ nh. – Tính cht:
+ L đối tượng điều chỉnh của LDS, đa dạng, phong phú
+ Mang tính ý chí, phn ánh ý thức của các chủ thể tham gia.
+ Mang tính cht giá tr v tính được bằng tiền.
+ Thể hiện rõ tính cht đền bù tương dương trong trao đổi.
* Quan hệ nhân thân:
– Khái niệm: l các quan hệ gia ngưi v ngưi về các giá tr
nhân thân của các chủ thể v luôn gắn liền vi các cá nhân, tổ chức khác. – Tính cht:
+ Luôn gắn liền vi mt chủ thể nht đ nh v về nguyên
tắc thì quyền nhân thân không thể chuyển giao cho chủ thể khác.
+ Đa số các quyền nhân thân m luật dân sự điều chỉnh không có
giá tr kinh tế v không có ni dung ti sn.
2. Phân loại tài sản theo quy định của BLDS 2015
Dựa vào đặc tính vật lí
Căn cứ vo tính cht của ti sn, BLDS 2015 chia ti sn thnh
đng sn v bt đng sn.
Khon 2 Điều 105 BLDS 2015 quy đ nh như sau: “Tài sản bao gồm
bất động sản và động sản …”. Khái niệm bt đng sn v đng
sn được quy đ nh tại Điều 107 BLDS 2015 như sau: “1. Bất động
sản bao gồm: a) Đất đai; b) Nhà, công trình xây dựng gắn liền với
đất đai; c) Tài sản khác gắn liền với đất đai, nhà, công trình xây
dựng; d) Tài sản khác theo quy định của pháp luật; 2. Động sản là
những tài sản không phải là bất động sản”.
+ Các ti sn l bt đng sn l đt đai v nhng ti sn l nh,
công trình xây dựng gắn liền vi đt đai v tính cht của các loại
ti sn ny l không di chuyển được về mặt cơ học (có thể hiểu cụ
thể l nếu tách di nhng ti sn ny khỏi đt thì chúng sẽ b hư
học hoặc không trở về trạng thái ban đầu được). Đt đai hiển
nhiên l mt loại ti sn không thể di di. Nhng ti sn gắn liền
vi đt đai như nh, công trình xây dựng gắn liền vi đt đai đều
l bt đng sn. Loại ti sn thứ ba l nhng ti sn m sự tồn tại
của chúng không thể tách di khỏi đt đai. Dựa vo đối tượng thì
nhng vật quyền thuc về bt đng sn đó l quyền sở hu,
quyền dụng ích, quyền dùng v quyền ở, quyền cho thuê di hạn,
quyền đ a d ch, quyền cầm cố bt đng sn, quyền để đương v
quyền đi kiện đòi mt bt đng sn.
+ Còn đng sn l nhng ti sn m không thuc bt đng sn.
Theo tính cht của vật thì l nhng vật di di được như: tu,
thuyền, nh cửa tháo ra lắm vo m không b tổn hại gì,… Về vật
quyền thì nó có thể l quyền đi kiện để đòi mt đng sn, quyền
sở hu các sn phẩm trí tuệ (văn học, khoa học, y học,…).
=>> Ý nghĩa phân loại ti sn theo đặc tính vật lý
+ Cách phân loại ti sn thnh bt đng sn v đng sn chủ yếu
dựa vo đặc tính vật lý của ti sn l có thể di di được hay
không. Việc phân chia ti sn thnh bt đng sn v đng sn có
rt nhiều ý nghĩa bởi ti sn l công cụ quan trọng trong đi sống
x hi, nó liên quan đến hng loạt các vn đề pháp lý như: thuế,
thừa kế, giao d ch dân sự,… cũng như trong thực tiễn các thỏa thuận dân sự.
+ Việc xác đ nh ti sn l đng sn hay bt đng sn l căn cứ
xác lập thủ tục đăng kí ti sn. Khon 1, 2 Điều 106 BLDS 2015 về
đăng ký ti sn quy đ nh: “1. Quyền sở hữu, quyền khác đối với
tài sản là bất động sản được đăng ký theo quy định của Bộ luật
này và pháp luật về đăng ký tài sản; 2.Quyền sở hữu, quyền khác
đối với tài sản là động sản không phải đăng ký, trừ trường hợp
pháp luật về đăng ký tài sản có quy định khác”. Như vậy, đối vi
đng sn: chiếm hu l cách biểu th công khai quyền sở hu. Tuy
nhiên, đối vi ti sn l bt đng sn thì đăng kí l biện pháp công
khai các quyền về bt đng sn. Để được công nhận l chủ sở
hu, ngưi có ti sn l bt đng sn phi thực hiện việc đăng ký
quyền sở hu, từ đó chủ thể mi có bằng chứng để chứng minh
mình l chủ sở hu của ti sn.
+ Việc phân loại còn l căn cứ để xác đ nh thi điểm chuyển giao
quyền sở hu đối vi đng sn v bt đng sn, đ a điểm thực
hiện nghĩa vụ chuyển giao bt đng sn, liên quan đến các giao
d ch có đối tượng l bt đng sn,…
+ Việc xác đ nh ti sn l bt đng sn hay đng sn còn l căn
cứ xác đ nh các quyền năng của chủ thể đối vi từng loại ti sn
nht đ nh. Đối vi đng sn, chủ sở hu l ngưi có quyền đ nh
đoạt, chiếm hu, sử dụng. Ngưi chủ sở hu có thể ủy quyền đ nh
đoạt, chiếm hu, sử dụng cho ngưi khác, hoặc chuyển mt trong
số các quyền ny cho ngưi khác thông qua giao d ch dân sự. Đối
vi bt đng sn, vi tính cht l ti sn gắn liền vi đt đai, khó
di di v có giá tr sử dụng ln, nên vn đề chủ sở hu, quyền sử
dụng bt đng sn được quy đinh rõ rng v khác so vi đng
sn. Đối vi bt đng sn l đt đai, pháp luật quy đ nh đt đai
thuc sở hu ton dân, do Nh nưc đại diện chủ sở hu. Nhưng
chủ thể sử dụng trưc tiếp đt đai lại l cá nhân, pháp nhân, h
gia đình,… Nhng chủ thể ny không có quyền sở hu đt đai m
chỉ có quyền sử dụng đt đai. Đối vi bt đng sn do đặc tính
của nó l không thể di di nên việc thực hiện quyền năng của
quyền sở hu, sử dụng đối vi loại ti sn ny sẽ gặp nhng hạn
chế nht đ nh. Chính vì vậy, BLDS cũng đ ghi nhận cho các chủ
sở hu có nhng quyền năng nht đ nh đối vi ti sn của ngưi
khác nếu l bt đng sn. Cụ thể quy đ nh ở các điều tại Mục 1
Chương XIV Phần thứ hai BLDS 2015.
Dựa vào hình thái tồn tại của tài sản
+ Ti sn hu hình (hay còn gọi l vật) l tt c nhng gì tồn tại
dưi dạng vật cht, dưi góc đ pháp lí, mt vật có thực của thế
gii vật cht v chỉ trở thnh ti sn nếu nó được sở hu hoặc có
thể sở hu được. Để có thể được sở hu, vật vi tính cách l ti
sn phi nằm trong sự chiếm hu của con ngưi, có đặc trưng giá
tr v trở thnh đối tượng của giao lưu dân sự. Ví dụ như: tiền, xe ô tô, máy tính,..
+ Ti sn vô hình l ti sn không có hình dáng vật cht, không
nhìn thy được, không cầm nắm được. Thực cht, ti sn vô hình
chính l các quyền ti sn, bao gồm quyền ti sn trên mt ti
sn hu hình hay còn gọi l vật quyền hoặc có thể trên mt ti
sn vô hình khác v các trái quyền tr giá được bằng tiền. Ví dụ
như: quyền sử dụng đối vi đt nông nghiệp,…
=>> Ý nghĩa phân biệt ti sn theo hình thái tồn tại của ti sn
Việc phân biệt ti sn vô hình v ti sn hu hình có ý nghĩa trong
việc đ nh giá ti sn, việc quy đ nh quyền v nghĩa vụ của các bên
v cơ chế bo vệ. Ví dụ như trong giao d ch dân sự vi ti sn l
quyền sử dụng nh ở (hợp đồng thuê nh) vi giao d ch dân sự vi
ti sn l ô tô (mua – bán) thì quyền của các chủ thể được BLDS
quy đ nh l khác nhau cũng như có cơ chế bo vệ khác nhau.
3. Phân biệt quan hệ pháp luật tuyệt đối và quan hệ pháp luật tương đối
Căn cứ vo tính xác đ nh của chủ thể quyền v chủ thể nghĩa vụ:
* Quan hệ pháp Luật Dân sự tuyệt đối: Nếu trong quan hệ đó chủ
thể có quyền được xác đ nh, thì tt c các chủ thể khác l chủ thể
mang nghĩa vụ v nghĩa vụ của họ được thể hiện dưi dạng không hnh đng.
Ví dụ: Quyền sở hu, Quyền tác gi đối vi ti sn trí tuệ…
* Quan hệ pháp Luật Dân sự tương đối: L nhng quan hệ pháp
luật trong đó ứng vi chủ thể quyền xác đ nh l nhng chủ thể
mang nghĩa vụ cũng được xác đ nh.
Ví dụ: Quan hệ bồi thưng thiệt hại, nghĩa vụ hợp đồng…
4. Khái niệm và đặc tính của vật quyền * Khái niệm:
Vật quyền l quyền của mt chủ thể nht đ nh đối vi mt ti sn
nht đ nh, cho phép chủ thể ny trực tiếp thực hiện các quyền
năng được pháp luật thừa nhận đối vi ti sn đó.
* Vật quyền gồm 2 loại:
– Vật quyền chính l nhng vật m cho phép con ngưi có quyền
thụ hưởng các vật liên quan v thực hiện tác đng mt cách trực
tiếp lên vật ví dụ: quyền sở hu ti sn,..
– Vật quyền hạn chế l nhng vật quyền được thực hiện không
phi nhằm thụ hưởng tiện ích vật cht của vật liên quan m nhằm
khai thác giá tr tiền tệ của vật đó. * Đặc tính:
+ Thứ nht, vật quyền cho phép chủ thể thực hiện quyền của
mình đối vi vật, bt kể vật đang nằm trong tay ngưi no. Trên
nguyên tắc, tt c nhng ai đang nắm gi vật, dù vi tư cách no,
đều phi tôn trọng các quyền năng của ngưi có vật quyền mt
cách không điều kiện: ngưi có quyền sở hu ti sn được quyền
yêu cầu ngưi nắm gi ti sn phi giao ti sn cho mình ( mt số
trưng hợp ngưi chủ sở hu phi chứng minh quyền sở hu của
mình vi ti sn đó để yêu cầu ngưi nắm gi ti sn giao ti sn cho mình) ;…
+Thứ hai, vật quyền cho phép ngưi có quyền thực hiện quyền
của mình đối vi vật nhằm tho mn lợi ích trưc nhng ngưi
khác, đặc biệt l nhng cùng mong muốn có lợi ích đó .( Chủ nợ
nhận thế chp có quyền nhận tiền thu được từ việc bán ti sn
thế chp để trừ nợ trưc các chủ nợ thưng).
5. Nguyên tắc vật quyền pháp định (xác định)
* Nguyên tắc vật quyền pháp đ nh: Mt vật quyền được công nhận
khi v chỉ khi vật quyền đó được pháp luật công nhận.
6. Hiệu lực pháp lý của vật quyền
* Hiệu lực pháp lý của vật quyền
– Hiệu lực truy đòi:đặc tính truy đòi, cũng l hệ qu của đặc tính đối kháng.
– Tố quyền dựa trên vật quyền: l nhng phương thức m pháp
luật trao cho chủ sở hu vật nhằm đm bo vật quyền của mình. – Yêu cầu hon tr :
Chủ sở hu, chủ thể có quyền khác đối vi ti sn có quyền đòi lại
ti sn từ ngưi chiếm hu, ngưi sử dụng ti sn, ngưi được lợi
về ti sn không có căn cứ pháp luật.Chủ sở hu không có quyền
đòi lại ti sn từ sự chiếm hu của chủ thể đang có quyền khác đối vi ti sn đó.
– Yêu cầu chm dứt hnh vi xâm phạm vật quyền: chủ sở hu có
quyền chống lại mọi chủ thể khác có hnh vi xâm phạm quyền sở
hu của mình hay cho phép chủ sở hu ngăn cm (không cho
phép) các chủ thể khác tiếp cận, khai thác, sử dụng hay
hưởng hoa lợi, lợi tức do đối tượng của quyền sở hu mang lại. Nói
cách khác, đặc tính ny mang lại cho chủ sở hu quyền thống tr
tuyệt đối đối vi đối tượng của quyền sở hu. Như vậy, vật quyền
của chủ sở hu tồn tại ngay trên đối tượng của quyền sở hu v
tạo cho chủ sở hu kh năng đối kháng vi mọi chủ thể khác. Hệ
qu của đặc tính đối kháng ny l tạo cho chủ sở hu quyền theo
đuổi v quyền ưu tiên.
– Yêu cầu bồi thưng thiệt hại: Chủ sở hu, chủ thể có quyền khác
đối vi ti sn có quyền yêu cầu ngưi có hnh vi xâm phạm
quyền sở hu, quyền khác đối vi ti sn bồi thưng thiệt hại. Quy
đ nh ny áp dụng trong các trưng hợp sau: +Ngưi chiếm hu
hợp pháp bán ti sn cho ngưi thứ ba ngay tình thì chủ sở hu
yêu cầu ngưi chiếm hu đó phi bồi thưng giá tr của ti sn.
+Ngưi chiếm hu hợp pháp hoặc bt hợp pháp đ bán ti
sn cho ngưi khác m không tìm thy ngưi mua na hoặc ti
sn đ b tiêu hủy. Trong trưng hợp ny, chủ sở hu không thể
ly lại được ti sn của mình v luật cho phép chủ sở hu lựa
chọn phương thức kiện đòi bồi thưng thiệt hại. Chủ sở hu có
quyền kiện đòi ngưi chiếm hu hợp pháp hoặc bt hợp pháp ti
sn của mình phi bồi thưng ton b thiệt hại xy ra cho chủ sở
hu. Hay, họ phi thanh toán cho chủ sở hu giá tr của ti sn
bằng 1 số tiền nht đ nh. Ngoi ra, ngưi gây thiệt hại phi bồi
thưng hoa lợi, lợi tức phát sinh từ ti sn (nếu có)
7. Phân biệt vật quyền và trái quyền * Vật quyền:
– Vật quyền thực cht l quyền trên vật. Mt ngưi có ti sn thì
có quyền trên vật hay cách khác gọi l quyền sở hu. Quyền trên
ti sn của mình gọi l quyền sở hu. Quyền trên ti sn của
ngưi khác thì gọi l các loại vật quyền khác. “Ví dụ, tôi mua mt
miếng đt, thì tôi có quyền chiếm hu, sử dụng, đ nh đoạt miếng
đt đó (gọi l vật quyền) * Trái quyền:
– Trái quyền l quyền của mt ngưi được yêu cầu ngưi khác
phi thực hiện hoặc không thực hiện mt hnh vi nht đ nh v chỉ
qua hnh vi của ngưi đó thì quyền v lợi ích của ngưi có quyền mi được đáp ứng.
Trọng tâm điều chỉnh. Trong vật quyền, thì trọng tâm điều chỉnh
pháp luật l việc quy đ nh cho ngưi chủ ti sn có nhng quyền
gì đối vi vật, đối vi vật quyền thì anh có quyền gì. Còn vi trái
quyền, trọng tâm điều chỉnh l bắt anh phi lm nhng cái gì vì lợi
ích hợp pháp của ngưi khác
8. Phân biệt vật quyền và quyền sở hữu trí tuệ Tiêu Quyền sở hu trí tuệ Vật Quyền chí Khái
Sở hu trí tuệ được đ nh nghĩa Vật quyền l quyền niệm
l tập hợp các quyền đối vi của mt chủ thể
ti sn vô hình l thnh qu nht đ nh đối vi
lao đng sáng tạo hay uy tín mt ti sn nht
kinh doanh của các chủ thể, đ nh, cho phép chủ
được pháp luật quy đ nh bo thể ny trực tiếp h thực hiện các quyền năng được pháp luật thừa nhận đối vi ti sn đó.
Ti sn vô hình l kết qu của
quá trình tư duy sáng tạo – Vật quyền chính l nhng vật m cho
trong b no con ngưi được phép con ngưi có quyền thụ hưởng các
biểu hiện dưi nhiều hình vật liên quan v thực hiện tác đng mt thức.
cách trực tiếp lên vật ví dụ: quyền sở hu Đối ti sn,..
tượng L nhng ti sn không nhìn
thy được, nhưng tr giá được – Vật quyền hạn chế l nhng vật quyền
tính bằng tiền v có thể trao được thực hiện không phi nhằm thụ
đổi. Ví dụ: tác phẩm văn học, hưởng tiện ích vật cht của vật liên quan
nghệ thuật, khoa học; cuc m nhằm khai thác giá tr tiền tệ của vật biểu diễn… đó. Hình
Tồn tại dưi dạng quyền ti Thể hiện dưi dạng hình thái vật cht thái
sn v quyền nhân thân. nht đ nh.
9. Khái niệm tài sản
BLDS 2015 nêu khái niệm ti sn như sau: “Ti sn l vật, tiền,
giy t có giá v quyền ti sn” (Khon 1 Điều 105). Theo Khon
1 Điều 105 BLDS 2015, ti sn bao gồm các loại đó l: vật, tiền,
giy t có giá v quyền ti sn.
+ Khái niệm vật trong BLDS dùng để chỉ nhng vật m con ngưi
có thể chiếm hu được, chi phối được, có thể cân, đo, đong đếm,
xác đ nh được bề rng, bề di, theo sự tồn tại v vật hình thnh
trong tương lai v con ngưi phi khai thác được, sử dụng được
phục vụ cho lợi ích của mình. Như vậy, ngoi yếu tố l b phận
của yếu tố vật cht, đáp ứng được nhu cầu của con ngưi, vật có
thực vi tính cách l ti sn phi nằm trong sự chiếm hu của con
ngưi, có đặc trưng giá tr v trở thnh đối tượng của giao lưu dân
sự. Xét về mặt vật lý, vật cht tồn tại dưi ba dạng: rắn, lỏng, khí.
Xét theo cu tạo hóa, lý, sinh v công dụng của vật thì: vật còn
được xác đ nh l vật chính v vật phụ (Điều 110, ví dụ: điện thoại
l vật chính, vỏ ốp của chiếc điện thoại đy l vật phụ), vật chia
được v vật không chia được (Điều 111, ví dụ: gạo, xăng, dầu l
nhng vật chia được; giưng, tủ, bn l nhng vật không chia
được), vật tiêu hao v vật không tiêu hao (Điều 112, ví dụ: x
phòng qua mt lần sử dụng b gim trọng lượng l vật tiêu hao;
ngôi nh, chiếc xe ô tô l vật không tiêu hao), vật cùng loại v vật
đặc đ nh (Điều 113, ví dụ: gạo, sa l vật cùng loại còn bức tranh
nng Monalisa có ch kí tác gi l vật đặc đ nh), vật đồng b
(Điều 114, ví dụ: đôi giy). Cách phân loại vật trong BLDS l căn
cứ để xác đ nh quyền v nghĩa vụ của các bên chủ thể trong quan
hệ nghĩa vụ có đối tượng l vật trong việc chuyển giao, đồng thi
l căn cứ pháp lý để gii quyết các tranh chp có đối tượng l vật
phát sinh từ các quan hệ nghĩa vụ v hợp đồng dân sự cụ thể.
Xét về chế đ pháp lý, vật được phân loại l: vật tự do lưu thông
(vật lưu thông không cần điều kiện, được tự do mua bán, thuê,
mượn, tặng cho,… v l giao d ch của các giao d ch dân sự), vật
hạn chế lưu thông (vật khi lưu thông cần điều kiện về chủ thể,
hình thức, thủ tục,… nht đ nh. VD: dược phẩm) v vật cm lưu
thông (l nhng vật tuyệt đối không được lưu thông dân sự. VD: ma túy).
+ Tiền theo kinh tế chính tr học l vật ngang giá chung được sử
dụng lm thưc đo giá tr của các loại ti sn khác. Mt ti sn
được coi l tiền hiện nay khi nó đang có giá tr lưu hnh trên thực
tế. Tiền có các chức năng như trao đổi, thanh toán, dự tr v khi
xét về mặt chủ quyền quốc gia thì tiền có chức năng bình ổn giá
c v gi chủ quyền quốc gia. Tuy nhiên, chỉ có tiền mệnh giá Việt
Nam đồng (VNĐ) mi được lưu thông trong giao d ch dân sự Việt Nam.
+ Giy t có giá l loại ti sn rt phổ biến trong giao lưu dân sự
hiện nay đặc biệt l giao d ch trong các hệ thống ngân hng v
các tổ chức tín dụng khác. Giy t có giá được hiểu l giy t tr
giá được bằng tiền v chuyển giao được trong giao lưu dân sự.
Theo Điều 4 Pháp lệnh ngoại hối năm 2005, giy t có giá l trái
phiếu Chính phủ, trái phiếu công ty, kỳ phiếu, cổ phiếu,… Tuy
nhiên, các loại giy t như: giy chứng nhận quyền sử dụng đt
v ti sn gắn liền vi đt, sổ hưu trí, sổ tiết kiệm, giy biên mt
khon nợ không phi l giy t có giá; chỉ có ti khon dư trong
ngân hng hay cơ sở quỹ tiết kiệm mi l ti sn.
+Điều 115 BLDS 2015 quy đ nh về quyền ti sn như sau: “Quyền
ti sn l quyền tr giá được bằng tiền, bao gồm quyền ti sn đối
vi đối tượng quyền sở hu trí tuệ, quyền sử dụng đt v các
quyền ti sn khác”. Khái quát hơn, quyền ti sn l các quyền tr
giá được bằng tiền, có thể chuyển giao được trong quan hệ pháp
luật dân sự. Ví dụ: Quyền sáng chế, phát minh ra máy gặt lúa, xe
lăn cho ngưi tn tật, giống cây trồng, vật nuôi mi… được pháp
luật bo h về quyền sở hu trí tuệ.
10. Phân biệt khái niệm tài sản và sản nghiệp
* Ti sn bao gồm vật, tiền, giy t có giá v các quyền ti sn khác.
* Sn nghiệp l ti sn bao gồm c ti sn hu hình v vô hình
thuc quyền sở hu hay quyền sử dụng hợp pháp của mt cá
nhân để sinh sống, kinh doanh, tạo nên cơ nghiệp của cá nhân đó. 11. Phân loại tài sản
Dựa vào đặc tính vật lí
Căn cứ vo tính cht của ti sn, BLDS 2015 chia ti sn thnh
đng sn v bt đng sn.
Khon 2 Điều 105 BLDS 2015 quy đ nh như sau: “Tài sản bao gồm
bất động sản và động sản …”. Khái niệm bt đng sn v đng
sn được quy đ nh tại Điều 107 BLDS 2015 như sau: “1. Bất động
sản bao gồm: a) Đất đai; b) Nhà, công trình xây dựng gắn liền với
đất đai; c) Tài sản khác gắn liền với đất đai, nhà, công trình xây
dựng; d) Tài sản khác theo quy định của pháp luật; 2. Động sản là
những tài sản không phải là bất động sản”.
+ Các ti sn l bt đng sn l đt đai v nhng ti sn l nh,
công trình xây dựng gắn liền vi đt đai v tính cht của các loại
ti sn ny l không di chuyển được về mặt cơ học (có thể hiểu cụ
thể l nếu tách di nhng ti sn ny khỏi đt thì chúng sẽ b hư
học hoặc không trở về trạng thái ban đầu được). Đt đai hiển
nhiên l mt loại ti sn không thể di di. Nhng ti sn gắn liền
vi đt đai như nh, công trình xây dựng gắn liền vi đt đai đều
l bt đng sn. Loại ti sn thứ ba l nhng ti sn m sự tồn tại
của chúng không thể tách ri khỏi đt đai. Dựa vo đối tượng thì
nhng vật quyền thuc về bt đng sn đó l quyền sở hu,
quyền dụng ích, quyền dùng v quyền ở, quyền cho thuê di hạn,
quyền đ a d ch, quyền cầm cố bt đng sn, quyền để đương v
quyền đi kiện đòi mt bt đng sn.
+ Còn đng sn l nhng ti sn m không thuc bt đng sn.
Theo tính cht của vật thì l nhng vật di di được như: tu,
thuyền, nh cửa tháo ra lắm vo m không b tổn hại gì,… Về vật
quyền thì nó có thể l quyền đi kiện để đòi mt đng sn, quyền
sở hu các sn phẩm trí tuệ (văn học, khoa học, y học,…).
=>> Ý nghĩa phân loại ti sn theo đặc tính vật lý
+ Cách phân loại ti sn thnh bt đng sn v đng sn chủ yếu
dựa vo đặc tính vật lý của ti sn l có thể di di được hay
không. Việc phân chia ti sn thnh bt đng sn v đng sn có
rt nhiều ý nghĩa bởi ti sn l công cụ quan trọng trong đi sống
x hi, nó liên quan đến hng loạt các vn đề pháp lý như: thuế,
thừa kế, giao d ch dân sự,… cũng như trong thực tiễn các thỏa thuận dân sự.
+ Việc xác đ nh ti sn l đng sn hay bt đng sn l căn cứ
xác lập thủ tục đăng kí ti sn. Khon 1, 2 Điều 106 BLDS 2015 về
đăng ký ti sn quy đ nh: “1. Quyền sở hữu, quyền khác đối với
tài sản là bất động sản được đăng ký theo quy định của Bộ luật
này và pháp luật về đăng ký tài sản; 2.Quyền sở hữu, quyền khác
đối với tài sản là động sản không phải đăng ký, trừ trường hợp
pháp luật về đăng ký tài sản có quy định khác”. Như vậy, đối vi
đng sn: chiếm hu l cách biểu th công khai quyền sở hu. Tuy
nhiên, đối vi ti sn l bt đng sn thì đăng kí l biện pháp công
khai các quyền về bt đng sn. Để được công nhận l chủ sở
hu, ngưi có ti sn l bt đng sn phi thực hiện việc đăng ký
quyền sở hu, từ đó chủ thể mi có bằng chứng để chứng minh
mình l chủ sở hu của ti sn.
+ Việc phân loại còn l căn cứ để xác đ nh thi điểm chuyển giao
quyền sở hu đối vi đng sn v bt đng sn, đ a điểm thực
hiện nghĩa vụ chuyển giao bt đng sn, liên quan đến các giao
d ch có đối tượng l bt đng sn,…
+ Việc xác đ nh ti sn l bt đng sn hay đng sn còn l căn
cứ xác đ nh các quyền năng của chủ thể đối vi từng loại ti sn
nht đ nh. Đối vi đng sn, chủ sở hu l ngưi có quyền đ nh
đoạt, chiếm hu, sử dụng. Ngưi chủ sở hu có thể ủy quyền đ nh
đoạt, chiếm hu, sử dụng cho ngưi khác, hoặc chuyển mt trong
số các quyền ny cho ngưi khác thông qua giao d ch dân sự. Đối
vi bt đng sn, vi tính cht l ti sn gắn liền vi đt đai, khó
di di v có giá tr sử dụng ln, nên vn đề chủ sở hu, quyền sử
dụng bt đng sn được quy đinh rõ rng v khác so vi đng
sn. Đối vi bt đng sn l đt đai, pháp luật quy đ nh đt đai
thuc sở hu ton dân, do Nh nưc đại diện chủ sở hu. Nhưng
chủ thể sử dụng trưc tiếp đt đai lại l cá nhân, pháp nhân, h
gia đình,… Nhng chủ thể ny không có quyền sở hu đt đai m
chỉ có quyền sử dụng đt đai. Đối vi bt đng sn do đặc tính
của nó l không thể di di nên việc thực hiện quyền năng của
quyền sở hu, sử dụng đối vi loại ti sn ny sẽ gặp nhng hạn
chế nht đ nh. Chính vì vậy, BLDS cũng đ ghi nhận cho các chủ
sở hu có nhng quyền năng nht đ nh đối vi ti sn của ngưi
khác nếu l bt đng sn. Cụ thể quy đ nh ở các điều tại Mục 1
Chương XIV Phần thứ hai BLDS 2015.
Dựa vào hình thái tồn tại của tài sản
+ Ti sn hu hình (hay còn gọi l vật) l tt c nhng gì tồn tại
dưi dạng vật cht, dưi góc đ pháp lí, mt vật có thực của thế
gii vật cht v chỉ trở thnh ti sn nếu nó được sở hu hoặc có
thể sở hu được. Để có thể được sở hu, vật vi tính cách l ti
sn phi nằm trong sự chiếm hu của con ngưi, có đặc trưng giá
tr v trở thnh đối tượng của giao lưu dân sự. Ví dụ như: tiền, xe ô tô, máy tính,..
+ Ti sn vô hình l ti sn không có hình dáng vật cht, không
nhìn thy được, không cầm nắm được. Thực cht, ti sn vô hình
chính l các quyền ti sn, bao gồm quyền ti sn trên mt ti
sn hu hình hay còn gọi l vật quyền hoặc có thể trên mt ti
sn vô hình khác v các trái quyền tr giá được bằng tiền. Ví dụ
như: quyền sử dụng đối vi đt nông nghiệp,…
=>> Ý nghĩa phân biệt ti sn theo hình thái tồn tại của ti sn
Việc phân biệt ti sn vô hình v ti sn hu hình có ý nghĩa trong
việc đ nh giá ti sn, việc quy đ nh quyền v nghĩa vụ của các bên
v cơ chế bo vệ. Ví dụ như trong giao d ch dân sự vi ti sn l
quyền sử dụng nh ở (hợp đồng thuê nh) vi giao d ch dân sự vi
ti sn l ô tô (mua – bán) thì quyền của các chủ thể được BLDS
quy đ nh l khác nhau cũng như có cơ chế bo vệ khác nhau.
12. Phân tích đặc điểm tài sản hữu hình
Dưi góc đ pháp lí, mt vật có thực của thế gii vật cht chỉ trở
thnh ti sn nếu nó được sở hu hoặc có thể sở hu được. Để có
thể được sở hu, vật vi tính cách l ti sn phi nằm trong sự
chiếm hu của con ngưi, có đặc trưng giá tr v trở thnh đối
tượng của giao lưu dân sự. * Đặc điểm:
– Nhận biết được bằng giác quan tiếp xúc. – Dễ dng đ nh giá
13. Phân tích đặc điểm tài sản vô hình
-Ti sn vô hình l ti sn không có hình dáng vật cht, không
nhìn thy được, không cầm nắm được. Thực cht, ti sn vô hình
chính l các quyền ti sn, bao gồm quyền ti sn trên mt ti
sn hu hình hay còn gọi l vật quyền hoặc có thể trên mt ti
sn vô hình khác v các trái quyền tr giá được bằng tiền.
Điều 181 “B luật dân sự năm 2015” quy đ nh quyền ti sn gồm
hai yếu tố: quyền đó phi tr giá được bằng tiền v có thể chuyển
giao được trong giao d ch dân sự. Quyền ti sn gồm 3 loại:
-Quyền đối vật (vật quyền)
-Vật quyền chính yếu : quyền sở hu ti sn v các quyền năng
của quyền sở hu như quyền sử dụng, quyền hưởng hoa lợi, quyền đ a d ch.
-Vật quyền phụ : quyền đối vi mt ti sn l đối tượng nhằm bo
đm thực hiện mt nghĩa vụ no đó, quyền đc hưởng các biện
pháp cầm cố, thế chp đối vi ti sn cầm cố thế chp.
14. Phân loại động sản và bất động sản. Ý nghĩa của phân loại * Động sản: – Đng sn tự nhiên
– Đng sn do bn cht kinh tế – Đng sn vô hình * Bất động sản:
– Đt v các ti sn gắn liền vi đt
– Bt đng sn do công dụng * Ý nghĩa:
– Đm bo thực hiện nguyên tắc về xác lập quyền sở hu đối vi vật vô chủ
– L căn cứ xác lập quyền sở hu theo thi hiệu cho ngưi chiếm
hu ngay tình, liên tục, công khai.
– L căn cứ để Tòa án có thẩm quyền gii quyết tranh chp về ti sn.
– Đm bo thực hiện nguyên tắc bo vệ quyền lợi của ngưi thứ
ba ngay tình khi giao d ch vô hiệu.
– Nguyên tắc xác đ nh luật áp dụng trong trưng hợp thừa kế có yếu tố n
15. Trình bày về động sản vô hình
– Quyền đòi nợ được xem l đng sn vô hình điển hình, quyền
ny cho phép ngưi có quyền yêu cầu ngưi có nghĩa vụ thực hiện
nghĩa vụ tr tiền, nhưng không cho phép ngưi có quyền thực
hiện mt quyền gì đặc biệt trên mt ti sn đặc đ nh.
– Các quyền sở hu trí tuệ l đng sn tuyệt đối, bởi đối tượng
của quyền sở hu trí tuệ không phi l mt ti sn cụ thể, cũng
không phi l mt quyền đòi nợ chống lại ngưi khác, m l mt
kết qu của mt hoạt đng sáng tạo, kết qu y được ghi nhận,
thừa nhận cho ngưi có quyền, trong nhiều trưng hợp thông qua việc đăng ký no đó.
16. Trình bày về bất động sản hình thành trong tương lai
B luật dân sự 2015, Khon 2 Điều 108 quy đ nh: “2. Tài sản hình
thành trong tương lai bao gồm: a) Tài sản chưa hình thành; b) Tài
sản đã hình thành nhưng chủ thể xác lập quyền sở hữu tài sản
sau thời điểm xác lập giao dịch.”
Luật Kinh doanh bt đng sn 2014, Khon 4 Điều 3 quy
đ nh: “Nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai là nhà,
công trình xây dựng đang trong quá trình xây dựng và chưa được
nghiệm thu đưa vào sử dụng.”
Qua các quy đ nh trên, có thể thy sự khác biệt gia B luật dân
sự 2015 v Luật kinh doanh bt đng sn 2014 như sau:
– Theo pháp luật dân sự: nh ở (hay công trình xây dựng) hình
thnh trong tương lai phi l:
+ Nhà ở (hay công trình xây dựng) chưa hình thành;
+ Hoặc đã hình thành nhưng chủ thể vẫn chưa được xác lập
quyền sở hữu sau thời điểm xác lập giao dịch.
– Theo quy đ nh của pháp luật kinh doanh bt đng sn: được
xem l nh ở (hay công trình xây dựng) hình thnh trong tương lai
nếu nh ở (hay công trình xây dựng) đó đang được xây dựng
nhưng chưa được nghiệm thu sử dụng. Nói rõ hơn, chỉ cần bt
đng sn chưa hon thnh nhưng đang được xây dựng thì được
coi l bt đng sn hình thnh trong tương lai. Đây chính l điểm
khác biệt so vi quy đ nh tại B luật dân sự 2015 khi m việc xác
đ nh không hề dựa vo thi điểm chủ thể đ được xác lập quyền sở hu hay chưa.
Xong, khi xem xét giao d ch trong kinh doanh bt đng sn thì
chúng ta sẽ tuân thủ theo quy đ nh của pháp luật chuyên ngnh
(Luật Kinh doanh bt đng sn 2014) để xác đ nh xem đó có phi
l bt đng sn hình thnh trong tương lai hay không. Còn nhng
giao d ch dân sự khác thì sẽ áp dụng theo B luật dân sự 2015.
* Các ví dụ điển hình về bt đng sn hình thnh trong tương lai
Dưi đây sẽ liệt kê mt số loại điển hình, chỉ cần nhìn vo đây l
nhận ra so vi thực tế dự án bt đng sn m chủ đầu tư nói:
– Nh ở hình thnh trong tương lai: l công trình xây dựng vi mục
đích để ở v phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của h gia đình, cá
nhân, đang trong quá trình xây dựng v chưa được nghiệm thu đưa vo sử dụng.
– Căn h, nh chung cư hình thnh trong tương lai: l nh có từ 2
tầng trở lên, có nhiều căn h, có lối đi, cầu thang chung, có phần
sở hu riêng, phần sở hu chung v hệ thống công trình hạ tầng
sử dụng chung cho các h gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm
nh chung cư được xây dựng vi mục đích để ở v nh chung cư
được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở v kinh doanh,
đang trong quá trình xây dựng v chưa được nghiệm thu đưa vo sử dụng.
– Công trình xây dựng hình thnh trong tương lai: l sn phẩm
được tạo thnh bởi sức lao đng của con ngưi, vật liệu xây dựng,
thiết b lắp đặt vo công trình, được liên kết đ nh v vi đt, có thể
bao gồm phần dưi mặt đt, phần trên mặt đt, phần dưi mặt
nưc v phần trên mặt nưc, được xây dựng theo thiết kế, đang
trong quá trình xây dựng v chưa được nghiệm thu đưa vo sử
dụng. Công trình xây dựng bao gồm công trình dân dụng, công
trình công nghiệp, giao thông, nông nghiệp v phát triển nông
thôn, công trình hạ tầng kỹ thuật v công trình khác…
– Các hình thức bt đng sn hình thnh trong tương lai khác
như:condotel, nh thương mại, khu phức hợp, resort nghỉ dưỡng, nh riêng lẻ,….
17. Trình bày về bất động sản do luật định
* Bt đng sn do luật đ nh l nhng bt đng sn được pháp luật
quy đ nh theo điểm d khon 1 Điều 107 BLDS 2015 “BĐS là các
tài sản bao gồm: Đất đai; Nhà, công trình xây dựng gắn liền với
đất đai, kể cả các tài sản gắn liền với nhà, công trình xây
dựng đó; Các tài sản khác gắn liền với đất đai; Các tài sản khác
do pháp luật quy định”.
Tuy nhiên hiện tại chưa có ti sn no được coi l bt đng sn
theo luật đ nh. Có thể phân loại BĐS thnh 3 loại sau:
+Bt đng sn có đầu tư xây dựng gồm: BĐS nh ở, BĐS nh
xưởng v công trình thương mại- d ch vụ, BĐS hạ tầng (hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng x hi), BĐS l trụ sở lm việc v.v.. Trong BĐS có
đầu tư xây dựng thì nhóm BĐS nh đt (bao gồm đt đai v các
ti sn gắn liền vi đt đai) l nhóm BĐS cơ bn, chiếm tỷ trọng
rt ln, tính cht phức tạp rt cao v ch u nh hưởng của nhiều
yếu tố chủ quan v khách quan. Nhóm ny có tác đng rt ln
đến quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đt nưc cũng như
phát triển đô th bền vng. Nhưng quan trọng hơn l nhóm BĐS
ny chiếm tuyệt đại đa số các giao d ch trên th trưng BĐS ở
nưc ta cũng như ở các nưc trên thế gii.
+Bt đng sn không đầu tư xây dựng: BĐS thuc loại ny chủ
yếu l đt nông nghiệp (dưi dạng tư liệu sn xut) bao gồm các
loại đt nông nghiệp, đt rừng, đt nuôi trồng thuỷ sn, đt lm
muối, đt hiếm, đt chưa sử dụng v.v..
+Bt đng sn đặc biệt l nhng BĐS như các công trình bo tồn
quốc gia, di sn văn hoá vật thể, nh th họ, đình chùa, miếu
mạo, nghĩa trang v.v.. Đặc điểm của loại BĐS ny l kh năng
tham gia th trưng rt thp
18. Trình bày về bất động sản do mục đích * Khái niệm:
Gọi l bt đng sn do mục đích nhng đng sn, nhưng được
xem như bt đng sn do mối liên hệ vi mt bt đng sn do bn
cht tự nhiên m đng sn ny gắn liền vi tư cách l mt vật phụ. * Điều kiện:
– Phi có mối liên hệ công dụng gia hai ti sn. Mối liên hệ y
phi khác quan không phụ thuc vo ý chí con ngưi.
– C bt đng sn do bn cht tự nhiên v bt đng sn do mục
đích đều phi thuc mt chủ sở hu.
* Ý nghĩa: nhằm xác đ nh ti sn trong các giao d ch dân
sự như thế chp, cầm cố, …
19. Phân loại vật chính và vật phụ. Ý nghĩa của phân loại
Vật quyền chính yếu : quyền sở hu ti sn v các quyền
năng của quyền sở hu như quyền sử dụng, quyền hưởng hoa lợi, quyền đ a d ch.
Vật quyền chính l các quyền cho phép ngưi có quyền không chỉ
nắm gi việc kiểm soát vật cht đối vi ti sn m còn có thể khai
thác các kh năng v đặc biệt l giá tr kinh tế của ti sn. Quyền
sở hu đứng đầu nhóm vật quyền ny do tính cht hon ho của
quyền năng: nó tạo điều kiện cho ngưi có quyền thu được lợi ích
từ việc khai thác mt cách trọn vẹn các kh năng kinh tế của ti
sn. Các vật quyền chính khác có mức đ hon ho của quyền
năng thp hơn: quyền hưởng hoa lợi chỉ cho phép ngưi có quyền
thu hoa lợi từ việc khai thác ti sn, chứ không cho phép đ nh
đoạt ti sn; vi quyền đ a d ch, ngưi có quyền chỉ được khai
thác được ti sn ở mt khía cạnh no đó (chẳng hạn, sự tiện lợi
về tầm nhìn, lối đi qua)
Ví dụ: như ví dụ trên A l chủ của cái xe đạp đy l vật quyền
chính, A muốn vứt nó hay cho B cũng đc, không ai được can thiệp vo.
Vật quyền phụ : quyền đối vi mt ti sn l đối tượng
nhằm bo đm thực hiện mt nghĩa vụ no đó, quyền đc
hưởng các biện pháp cầm cố, thế chp đối vi ti sn cầm cố thế chp
Vật quyền phụ, còn gọi l vật quyền bo đm thực hiện nghĩa vụ,
chỉ có tác dụng tạo ra sự an ton cho ngưi có quyền trong quá
trình tham gia vo mt quan hệ nghĩa vụ vi tư cách trái chủ.
Thay vì phi lệ thuc vo vai trò chủ đng của thụ trái để có được
sự thực hiện nghĩa vụ tho đáng, ngưi có vật quyền phụ thuc có
thể tác đng vo giá tr của ti sn. Loại vật quyền ny chỉ trao
cho ngưi có quyền năng hạn chế đối vi vật; các quyền năng ny
chỉ phát huy tác dụng trong nhng trưng hợp được ghi nhận
trong luật .( Quyền của chủ nợ nhận thế chp, nhận cầm cố l
nhng ví dụ tiêu biểu cho các vật quyền thuc nhóm ny).
* Ý nghĩa: để đm bo rằng khi thực hiện nghĩa vụ chuyển giao
vật chính thì phi chuyển giao c vật phụ, trừ trưng hợp có thỏa thuận khác.
20. Phân loại vật tiêu hao và vật không tiêu hao. Ý nghĩa của phân loại
* Vật tiêu hao: l vật qua mt lần sử dụng thì mt đi hoặc không
gi được tính cht, hình dáng v tính năng sử dụng ban đầu.
(Khon 1 Điều 113 BLDS 2015)
* Vật không tiêu hao: l vật khi đ qua sử dụng nhiều lần m cơ
bn vẫn gi được tính cht, hình dáng v tính năng sử dụng ban đầu.
* Ý nghĩa: có ý nghĩa quan trọng trong việc xác đ nh đối tượng của
các hợp đồng dân sự. Theo quy đ nh của Luật Dân sự thì vật tiêu
hao không thể l đối tượng của hợp đồng cho thuê hoặc hợp đồng
vay mượn ti sn.Chỉ có vật không tiêu hao mi trở thnh đối
tượng của hợp đồng thuê hay mượn ti sn vì tính cht của hợp
đồng ny l ngưi thuê hoặc mượn ti sn phi hon tr lại ti sn
thuê, mượn khi hết hạn hợp đồng.( trừ có nhng thỏa thuận khác.
21. Phân loại vật cùng loại và vật đặc định. Ý nghĩa của phân loại.
*Vật cùng loại: l nhng vật có cùng hình dáng, tính cht, tính
năng sử dụng v thưng được xác đ nh bằng nhng đơn v đo lưng.
* Vật đặc định: có thể phân biệt vi các vật khác bằng các đặc
tính riêng biệt của nó như hình dáng, kích thưc, …Vật đặc đ nh l
vật không thể thay thế được bằng vật khác bởi vì nó l duy nht. * Ý nghĩa:
+ Xác đ nh phương thức thực hiện nghĩa vụ giao vật.
+ Xác đ nh việc áp dụng phương thức khi kiện để bo vệ quyền sở hu.
22. Phân loại vật phân chia được và vật không phân chia
được. Ý nghĩa của phân loại.
* Vật chia được: l nhng vật được phân chia thnh từng phần
nhỏ thì mỗi phần gi nguyên tính năng của vật đó.
* Vật được đưa vo giao lưu dân sự phi đm bo 3 điều kiện sau:
– L mt b phận của thế gii vật cht
– Đem lại lợi ích cho con ngưi.
– Có thể chiếm gi được.
Vật vi tư cách l ti sn được hiểu l đối tượng của thế gii vật
cht theo nghĩa rng bao gồm c đng vật, thực vật, v tồn tại ở
mọi trạng thái (rắn, lỏng, khí). Tuy nhiên, để được coi l ti sn thì
vật cũng phi thỏa mn được nhng đặc điểm của ti sn đ nêu
ở trên. Ví dụ: nưc trong mt dòng sông, không khí ngoi khí
quyển không thể nằm trong sự kiểm soát, chi phối của con ngưi,
do đó mặc dù cũng được coi l đối tượng tồn tại trong thế gii vật
cht nhưng chúng không được xem xét vi tư cách l ti sn. Khi
nưc được đóng vo chai, không khí được nén vo bình, con ngưi
có thể thực hiện việc kiểm soát, chi phối chúng, khi đó nưc v
không khí lại được coi l ti sn (tồn tại dưi dạng vật). Mt điểm
lưu ý nht khi xem xét về vật đó l không sử dụng tiêu chí “được
giao lưu trong dân sự” để khẳng đ nh vật no l ti sn. Ví dụ: ma
túy l đối tượng b cm lưu thông, nhưng ma túy vẫn được xem
xét l mt loại ti sn (được thể hiện cụ thể dưi dạng vật).
26. Phân loại vật quyền * Phân loại: – Vật quyền chính – Vật quyền hạn chế
+ Vật quyền hạn chế giúp ích
+ Vật quyền hạn chế phụ thuc
27. Trình bày về vật quyền phụ thuộc (vật quyền bảo đảm)
Vật quyền bo đm (tiếng Pháp: sûreté réelle) l mt khái niệm
của hệ thống pháp luật Châu Âu lục đ a (Civil law), được dùng để
chỉ quyền trực tiếp v ngay tức khắc của bên nhận bo đm trên
mt ti sn được chủ sở hu của nó dùng để đm bo thực hiện
mt nghĩa vụ. Vật quyền bo đm chỉ mt biện pháp lm tăng
quyền năng của trái chủ, m không phụ thuc vo ngưi khác,
cho phép trái chủ có quyền lợi đặc biệt đối vi ti sn của ngưi thụ trái
Quan hệ bo đm hiện nay không chỉ bao gồm trái chủ v ngưi
thụ trái m còn có thể có bên thứ ba dùng ti sn của mình để
đm bo cho nghĩa vụ của ngưi thụ trái. Như vậy, nói mt cách
rng hơn, vật quyền bo đm phát sinh khi chủ sở hu của ti sn
đ tách quyền đ nh đoạt cho bên nhận bo đm để nhằm mục
đích dnh cho chủ thể đó sự đm bo về mặt ti sn, quyền lợi đó
trực tiếp thuc về bên nhận bo đm m không phụ thuc vo bên no khác.
Quan hệ vật quyền bo đm được xác lập trên nguyên tắc gii
quyết mối quan hệ gia hai yếu tố: chủ thể của quyền (con ngưi)
v đối tượng của quyền (ti sn). Theo đó, quan hệ vật quyền bo
đm cho phép chủ thể có quyền “áp đặt” quyền của mình lên ti
sn, m không cần đến sự đồng ý hoặc không đồng ý của chủ thể
khác. Đây chính l sự khác biệt cơ bn gia vật quyền bo đm
nói riêng v vật quyền nói chung vi quan hệ trái quyền (trong
quan hệ trái quyền thì quyền của chủ thế ny, đồng thi l nghĩa vụ của chủ thể khác).
Các quan hệ trái quyền thưng phụ thuc nhiều vo ý thức của
bên có nghĩa vụ có chủ đng thực hiện nghĩa vụ không v thực
hiện như thế no. Quan hệ vật quyền cho chủ thể nắm quyền thực
hiện quyền lực chủ đng hơn. Vật quyền bo đm ở đây có tác
dụng tạo ra sự an ton cho ngưi có quyền trong quá trình tham
gia vo mt quan hệ nghĩa vụ vi tư cách trái chủ. Thay vì phi lệ
thuc vo vai trò chủ đng của thụ trái để có được sự thực hiện
nghĩa vụ tho đáng, ngưi có vật quyền có thể tác đng vo giá
tr tiền tệ của ti sn.
28. Phân loại các quyền khác đối với tài sản (vật quyền dụng ích) * Quyền khác :
– Quyền đối vi bt đng sn liền kề – Quyền bề mặt – Quyền hưởng dụng
29. Phân biệt kiện vật quyền và kiện trái quyền
Định nghĩa vật quyền và trái quyền Vật quyền
“Vật quyền” chính l quyền trên vật, hay cách gọi quen thuc hơn
l quyền sở hu. Quyền đối vi ti sn của mình l quyền sở hu.
Ví dụ: Bạn có quyền đối vi ti sn hợp pháp của mình, trong đó
bao gồm quyền chiếm hu, sử dụng, đ nh đoạt ti sn đó.
Vật quyền còn được hiểu theo nghĩa chủ quan v khách quan:
– Theo nghĩa chủ quan thì vật quyền được hiểu đơn thuần l
quyền của mt chủ thể đối vi mt ti sn nht đ nh.
– Theo nghĩa khách quan thì đó l ton b các quy phạm pháp
luật quy đ nh về vật vi tư cách l đối tượng của vật quyền. Trái quyền
“Trái quyền” đối ngược lại vi vật quyền. Tức l quyền của mt
ngưi, được phép yêu cầu ngưi khác phi thực hiện hoặc không
thực hiện mt hnh vi nht đ nh no đó. V chỉ qua hnh vi của
ngưi đó thì quyền v lợi ích của ngưi có quyền mi được đáp ứng.
Vậy trái quyền có thể l nghĩa vụ lm hoặc không lm mt việc
hoặc chuyển quyền sở hu ti sn.
B luật Dân sự 2015 không sử dụng thuật ng “trái quyền” m sử
dụng thuật ng “quyền yêu cầu” để chỉ mối quan hệ gia mt
ngưi có quyền v mt ngưi có nghĩa vụ tương ứng.
Phân biệt kiện vật quyền và kiện trái quyền Tiêu chí Kiện vật quyền Kiện trái quyền Phương
Kiện đòi bồi thưng, kiện yêu c pháp Kiện đòi lại ti sn
chm dứt hnh vi cn trở trái ph thực hiện
thực hiện quyền vi ti sn
Quy đ nh cho ngưi chủ ti sn Quy đ nh cho ngưi khác phi t Trọng
có quyền đối vi vật.Tức l tự lợi ích hợp pháp của ngưi khá
tâm điều thực hiện, thỏa mn nhu cầu nguyện đơn kiện v đòi được b chỉnh
về ti sn của chính ngưi đâm kia chm dứt hnh vi thì mi đá kiện của nguyên đơn
Vật quyền được chia thnh hai
loại:(1) quyền sở hu; v
Trái quyền được chia thnh ha
có đối tượng l công việc; v
Phân loại (2) các loại vật quyền khác
(m các nưc gọi l vật quyền (2) trái quyền có đối tượng l c quyền hạn chế). Quan hệ
Gia các chủ thể vi nhau. Cụ điều
Gia chủ sở hu vi ti sn
chủ thể có quyền v chủ thể thự chỉnh
Khi phân biệt hai khái niệm về vật quyền v trái quyền, luật pháp
của các nưc trên thế gii hưng đến ý nghĩa trọng tâm điều
chỉnh. Vật quyền thì trọng tâm điều chỉnh về việc quy đ nh cho
ngưi chủ ti sn có nhng quyền gì đối vi vật. Còn vi trái
quyền, trọng tâm lại l bắt chủ sở hu phi lm nhng cái gì vì lợi
ích hợp pháp của ngưi khác.
30. Vật quyền là gì ? Quan hệ vật quyền là gì ? Cách phân loại vật quyền
1. Tìm hiểu về khái niệm vật quyền
Khái niệm vật quyển bắt đầu được xây dựng trong luật La M v
được biết dưi tên gọi jus ín re (quyền trên vật). Đây l mt quyền
được đòi hỏi trong mt loại án kiện m trong đó b đơn không
được xác đ nh, gọi l actio in rem, phân biệt vi loại án kiện m
trong đó b đơn được xác đ nh rõ lai l ch, gọi l acfio in personam.
Tuy nhiên, luật La M không đưa ra được mt đ nh nghĩa hon
chỉnh về vật quyền như đối vi trái quyền (/us ad rem) (Xt. Trái quyền).
Lí thuyết vật quyền được hon thiện trong học thuyết pháp lÍ
Latinh vo đầu thế kỉ XIX, sau khi B luật Napôlêông ra đi, song
song vi sự hon thiện của lí thuyết về trái quyền. Có hai loại vật quyền:
1) Vật quyền chính l các vật cho phép ngưi có quyền thụ
hưởng các tiện ích vật cht của vật liên quan v việc thực hiện tác
đng mt cách trực tiếp lên tình trạng vật cht của đối tượng.
Luật la tinh ghi nhận khá nhiều quyền thuc nhóm ny: quyển sở
hu, quyền hạn chế việc thực hiện quyển sở hu bt đng gn
(của ngưi khác), quyển sở hu bể mặt, quyển thuê đt di hạn,
quyển hưởng hoa lợi… Trừ quyển sở hu, tt c các quyền còn lại
đều cho phép ngưi có quyền khai thác lợi ích từ ti sn của ngưi khác;
2) Vật quyền phụ l các vật quyền được thực hiện không phi
nhằm thụ hưởng tiện ích vật cht của vật liên quan m nhằm khai
thác giá tr tiền tệ của vật đó. Các quyển ny được gắn vi mt
quyển chủ nợ nhằm tăng cưng hiệu lực của quyền chủ nợ đó.
Luật gọi chung các giao d ch lm phát sinh nhng quyền ny l
các biện pháp bo đm đối vật cho việc thực hiện nghĩa vụ.
Quyền trực tiếp trên đối tượng, quyền đối vật chỉ bao gồm hai yếu
tố: con ngưi, chủ thể của quyển v vật, khách thể của quyển.
Các quyền đối vật khác l quyền được xác lập trên ti sn của
ngưi khác. Quyển đối nhân cũng được xác lập trên ti sn của
ngưi khác. Nhưng, quyền đối vật m không phi l quyển sở hu
cho phép ngưi có quyền tự mình thực hiện các quyền đối vi ti
sn của ngưi khác đó, m không cần có sự tham gia bằng hnh
đng của ngưi sau ny; đối nhân đồi hỏi ngưi có quyền ưi có
ti sn thực hiện nghĩa vụ giao ti sn hoặc lợi ích vật cht gắn
liền vi ti sn cho mình.
Vật quyền có tính tuyệt đối đối kháng vi tt c mọi ngưi (đối
kháng erga omnes). Bt kì ngưi no cũng có nghĩa vụ tôn trọng
việc thực hiện quyền năng của ngưi có vật quyền đối vi vật liên
quan. Song, ngưi có vật quyển chỉ có quyển đòi hỏi ngưi khác
phi tôn trọng vật quyền của mình, nghĩa l thực hiện nghĩa vụ
không lm mt việc, việc tôn trọng ngưi có vật quyền không có
quyền ly tư cách đó để yêu cầu ngưi khác lm mt việc gì khác,
nghĩa l có mt hnh vỉ tích cực, nhằm bo đm cho việc thực
hiện vật quyền của mình.
Quyền đeo đuổi l hệ qu tự nhiên của vật quyền. Được thực hiện
trực tiếp trên vật, quyển đối vật cho phép ngưi có quyển chỉ
quan tâm đến sự. tổn tại của vật m không cẩn biết vật đang nằm
trong tay ai. Chủ sở hu có quyền kiện đòi lại ti sn thuc quyền
sở hu của mình; chủ nợ nhận thế chp có quyền yêu cầu kê biên
v bán ti sn thế chp để thu hồi nợ, dù ở thi điểm yêu cầu
được đưa ra, ti sn có thể đ được ngưi thế chp bán cho ngưi
thứ ba v đang nằm trong sn nghiệp của » ngưi sau ny.
Quyền ưu tiên cũng l mt quyền của ngưi có quyền đối vật, kh
năng loại tt c nhng ngưi có quyển đối nhân (v c nhng
ngưi có quyền đối vật xếp sau mình trong thứ tự đăng kí) ra khỏi
cuc chạy đua nhằm thực hiện các quyền đối vi ti sn liên
quan. Ngưi mua ti sn, sau khi quyển sở hu ti sn mua đ
được chuyển m ti sn chưa được giao, có quyền ưu tiên đối vi
ti sn so vi các chủ nợ của ngưi bán trong trưng hợp ngưi
bán lâm vo tình trạng phá sn: nếu ngưi mua tuyên bố nhận ti
sn, thì các chủ nợ của ngưi bán không có quyển yêu cầu kê biên
ti sn đó, Quyển ưu tiên của ngưi có quyền đối vật phát huy tác
dụng rõ nét nht trong trưng hợp quyền đối vật mang tính cht
của mt biện pháp bo đm thực hiện nghĩa vụ: ngưi nhận thế
chp hoặc cầm cố có quyền ưu tiên được thanh toán bằng số tiền
bán ti sn thế chp hoặc cầm cố so vi các chủ nợ không có bo
đm của ngưi thế chp hoặc cầm cố.
Trong pháp luật Việt Nam có ghi nhận sự tồn tại của mt số quyển
mang ít nhiều tính cht cơ bn của vật quyển, song thuật ng vật
quyển không được sử dụng trong các điều luật chứa đựng các quy
tắc liên quan đến các quyền y. Hơn na, trong khung cnh của
pháp luật Việt Nam, chỉ mt số quyển tương tự như vật quyển
chính trong luật Latinh được thừa nhận, như quyền sở hu, quyền
sử dụng hạn chế bt đng sn liền kể… m không xây dựng các
khái niệm vật quyền chính đặc biệt có nguồn gốc từ việc chia cắt
quyền sở hu như quyền hưởng hoa lợi… Riêng vật quyển phụ
không được thừa nhận trong pháp luật thực đ nh.
2. Quan hệ vật quyền là gì ?
Dựa vo cách thức thực hiện quyền, nghĩa vụ của các bên chủ
thể, quan hệ pháp luật dân sự được chia thnh quan hệ vật quyền v quan hệ trái quyền.
Quan hệ vật quyền l quan hệ m bên có quyền bằng hnh vi của
chính mình thực hiện để tho mn lợi ích của mình. Quan hệ sở
hu l mt ví dụ cho quan hệ vật quyền khi chủ sở hu bằng hnh
vi của chính mình chiếm hu, khai thác công dụng v đ nh đoạt
đối vi ti sn của mình.
3. Bảo vệ quan hệ vật quyền theo luật dân sự
Trong Bn thuyết minh sửa đổi B luật Dân sự của B Tư pháp đ
chỉ ra nhng điểm mi trong quy đ nh về bo vệ ngưi thứ ba
ngay tình như trên l xut phát từ các căn cứ sau đây:
Thứ nht, để bo đm công bằng, hợp lý đối vi ngưi thiện chí,
ngay tình v bo đm sự ổn đ nh trong các quan hệ dân sự thì các
B luật Dân sự trên thế gii đều ghi nhận việc bo vệ ngưi thứ ba
ngay tình trong giao d ch dân sự. Tuy nhiên, việc bo vệ ngưi thứ
ba ngay tình theo nguyên tắc no lại thuc chính sách pháp luật
của từng nưc. Nhung nhìn chung, nhng nưc quy đ nh thi điểm
xác lập, chm dứt quyền sở hu, vật quyền khác đối vi bt
đng sn, đng sn có đăng ký quyền sở hu tính từ thi điểm
đăng ký thì thưng lựa chọn chính sách “hiệu lực công tín ” tức l,
nếu ngưi thứ ba ngay tình căn cứ vo việc ti sn đ được đăng
ký tại cơ quan nh nưc có thẩm quyền m xác lập giao d ch thì
ngưi thứ ba ngay tình được bo vệ;
Thứ hai, bo vệ ngưi thứ ba ngay tình trong trưng hợp ny sẽ
đem lại nhiều lợi ích hơn, lâu di, ổn đ nh hơn cho các chủ thể,
đặc biệt trong việc bo đm sự ổn đ nh, minh bạch, công khai của
nền kinh tế được vận hnh theo quy luật th trưng, như:
1. Chủ sở hu, ngưi có vật
quyền khác để hạn chế rủi ro pháp lý,
bo vệ được quyền, lợi ích của mình thì phi đi đăng ký ti sn;
2. Ngưi thứ ba cũng quan tâm hơn đến việc áp dụng các biện
pháp bo đm an ton pháp lý, hạn chế rủi ro cho mình;
3. Cơ quan nh nưc có thẩm quyền về đăng ký ti sn có trách
nhiệm hơn về tính chính xác, minh bạch, công khai trong đăng ký ti sn.
31. Tại sao nói chiếm hữu là tình trạng thực tế
Chiếm hữu như một tình trạng – nhìn từ góc độ người đi kiện đòi tài sản
Có nhiều nguyên nhân ngoi ý muốn m tình trạng chiếm hu
không còn nằm trong tay chủ sở hu. Trong nhng tình huống đó,
nếu chủ sở hu biết được ti sn của mình đang nằm trong quan
hệ chiếm hu vi mt ngưi cụ thể, chủ sở hu có 2 lựa chọn để đòi lại vật.
Cách thứ nht, chủ sở hu có thể đâm mt đơn kiện đòi bo vệ
quyền sở hu (Petitory action), lúc ny mt tranh chp về quyền
sẽ xy ra gia chủ sở hu v ngưi đang chiếm hu. Muốn được
bo vệ quyền sở hu của mình, chủ sở hu phi chứng minh mình
có quyền sở hu. Nếu quốc gia nơi xy ra tranh chp có hệ thống
đăng ký vật quyền đ hon thiện, lúc đó thì chủ sở hu chỉ cần
trình ra chứng cứ đăng ký vật quyền, thì ngay lập tức sự chứng
minh quyền sở hu hon tt. Ngược lại, nếu không có mt hệ
thống đăng ký vật quyền hon thiện như thế, thì về nguyên tắc,
chủ sở hu sẽ phi đi ngược thi gian, lần về ti tận khi quyền sở
hu được xác lập lần đầu tiên trên ti sn đó, thậm chí, ti tận khi
ti sn được tạo ra, để chứng minh mình thực sự l chủ sở hu.
Điều ny l rt không kh thi trong thực tế. Sẽ đến mt lúc no
đó, quá trình lần ngược về quá khứ ny sẽ phi dừng lại. Do vậy,
nếu chọn tranh chp về quyền, thì chủ sở hu sẽ rt khó khăn để
đòi lại ti sn của mình.
Cách thứ hai, chủ sở hu có thể kiện đòi bo vệ chiếm hu
(possessory action), v tranh chp gia chủ sở hu v ngưi đang
chiếm hu l tranh chp về tình trạng chiếm hu. Trong lựa chọn
ny, chủ sở hu không cần đi tìm hiểu v chứng minh quan hệ
pháp lý của sự chiếm hu, m chỉ cần chứng minh: (1) tình trạng
chiếm hu của mình đ từng tồn tại; v (2) tình trạng chiếm hu
của mình b chm dứt mt cách trái vi ý chí. Nếu bên b l ngưi
đang chiếm hu ti sn không phn tố, thì chủ sở hu sẽ đòi lại
được ti sn m không buc phi chứng minh quyền của mình.
Như vậy, việc xem chiếm hu l tình trạng đ mở ra cho các chủ
thể mt kh năng được bo vệ tốt hơn tình trạng chiếm hu y
của mình. Khác vi cách thức bo vệ quyền (mt khi chủ thể
chứng minh được anh ta có vật quyền, anh ta sẽ được bo vệ vật
quyền y chừng no anh ta còn vật quyền), pháp luật chỉ bo vệ
sự chiếm hu như mt gii pháp tạm thi: nghĩa l bt cứ khi no
m sự chiếm hu không vượt qua được thử thách, thì ngưi chiếm
hu hiện tại phi “nhưng bưc” cho ngưi có quyền v đ chứng
minh được quyền, hoặc ngưi đ có tình trạng chiêm hu trưc đó.
32. Khái niệm và ý nghĩa của chiếm hữu * Khái niệm:
– Luật La M đ nh nghĩa, chiếm hu l nắm gi, chi phối ti sn
theo ý chí của mình m không phụ thuc vo ý chí ngưi khác.
– Chiếm hu l việc chủ thể nắm gi, chi phối ti sn mt cách
trực tiếp hoặc gián tiếp như chủ thể có quyền đối vi ti sn.
(Khon 1 Điều 179 BLDS 2015) * Ý nghĩa:
– Bo vệ chủ sở hu vật.
– Duy trì ổn đ nh trật tự x hi đ được xác lập
33. Phân loại chiếm hữu trực tiếp và chiếm hữu gián tiếp. Ý
nghĩa của phận loại.
* Chiếm hữu trực tiếp:
– Chủ sở hu trực tiếp chiếm hu vật thuc quyền sở hu của mình.
* Chiếm hữu gián tiếp:
– Thông qua hợp đồng mượn thuê, chủ sở hu vật chiếm hu gián
tiếp thông qua ngưi thuê mượn vật, nhưng quyền sở hu của chủ
sở hu đích thực không b mt đi.
* Ý nghĩa : Bo vệ quyền sở hu của ngưi có quyền sở hu đích thực đối vi vật.
34. Phân loại chiếm hữu như chủ sở hữu và chiếm hữu vật
của người khác. Ý nghĩa của phân loại.
* Chiếm hữu như chủ sở hữu
_L chủ sở hu hợp pháp đối vi vật có đầy đủ các quyền đối vi
vật: chiếm hu, sử dụng, đ nh đoạt .
* Chiếm hữu vật của người khác:
– Chiếm hu của ngưi được chủ sở hu ủy quyền qun lý ti sn.
– Chiếm hu của ngưi được giao ti sn thông qua giao d ch dân sự. * Ý nghĩa:
– Xác đ nh hiệu lực của chiếm hu.
35. Phân loại chiếm hữu ngay tình và chiếm hữu không
ngay tình. Ý nghĩa của phân loại.
* Chiếm hu ngay tình l việc chiếm hu m ngưi chiếm hu có
căn cứ để tin rằng mình có quyền đối vi ti sn đang chiếm
hu(Điều 184 BLDS năm 2015). Chủ thể chiếm hu ti sn được
suy đoán l ngay tình dựa trên cơ sở sự chiếm hu thực tế đối vi
ti sn của chủ thể chiếm hu, bao gồm: (1) Ngưi chiếm hu ti
sn dựa trên cơ sở sự thỏa thuận vi chủ sở hu. Họ l ngưi kiểm
soát thực tế đối vi ti sn đồng thi thừa nhận mình không có
quyền sở hu đối vi ti sn đó. Họ chiếm hu ti sn dựa trên ý
chí của ngưi khác. (2) Ngưi chiếm hu ti sn không dựa trên sự
thỏa thuận vi chủ sở hu. Đó l nhng trưng hợp chiếm hu dựa
trên quy đ nh của pháp luật hoặc thông qua hnh vi bt hợp pháp.
Trong trưng hợp ny, ngoi việc chiếm gi ti sn, họ còn mong
muốn chiếm hu ti sn theo ý chí của mình.
* Đối lập vi chiếm hu ngay tình, thì chiếm hu không ngay tình
l trưng hợp đòi hỏi ngưi chiếm hu phi nhận thức được mình
không có quyền đối vi ti sn, v việc chiếm hu ny không có
căn cứ pháp luật. Biết v buc phi biết mình không có quyền đối
vi ti sn đang chiếm hu của ngưi chiếm hu l có căn cứ
pháp lý để pháp luật buc họ phi chm dứt việc chiếm hu thực
tế bt hợp pháp đối vi ti sn, hon tr lại ti sn cho chủ thể có
quyền sở hu đối vi ti sn, đồng thi phi bồi thưng thiệt hại
(nếu có) do hnh vi chiếm hu bt hợp pháp của mình gây ra
(Điều 579 v khon 1 Điều 581 BLDS năm 2015). * Ý nghĩa:
– L căn cứ để xác lập quyền sở hu, căn cứ bo vệ quyền chiếm hu của các chủ thể.
_L căn cứ để áp dụng thi hiệu hưởng quyền v hưởng hoa lợi, lợi
tức m ti sn mang lại
36. Căn cứ xác lập chiếm hữu.
* Căn cứ xác lập nguyên sinh
* Căn cứ xác lập tái sinh: thông qua chuyển giao
– Thông qua cho tặng, hợp đồng – Thông qua thừa kế – Chuyển giao thực tế – Chuyển giao rút gọn
– Chuyển giao thay đổi tư cách chiếm hu
– Chuyển giao thông qua chỉ th
37. Các hình thức xác lập chiếm hữu theo chuyển giao
– Thông qua cho tặng, hợp đồng – Thông qua thừa kế – Chuyển giao thực tế – Chuyển giao rút gọn
– Chuyển giao thay đổi tư cách chiếm hu
– Chuyển giao thông qua chỉ th
38. Hiệu lực pháp lý của chiếm hữu
* Bảo vệ sự chiếm hữu
– Chiếm hu pháp sinh hiệu lực pháp lý như mt quan hệ gia
ngưi chiếm hu v vật được pháp luật thừa nhận, điều chỉnh.
Sự chiếm hu được bo vệ bởi mt cơ chế riêng, phân biệt vi
việc bo vệ quyền sở hu.
Khi bo vệ sự chiếm hu, ngưi ta bo vệ tình trạng vốn có, bo
vệ mối quan hệ đang diễn ra mt cách bình yên m không cần
quan tâm đến bn cht của mối quan hệ đó.
* Xác lập quyền theo thời hiệu
– Ti sn được chiếm hu có thể được chuyển nhượng trong quá
trình chiếm hu. Tính liên tục của thi hiệu được bo đm bằng
việc thừa nhận tính liên tục của sự chiếm hu qua các vụ chuyển nhượng tiếp liền.
* Xác lập quyền sở hữu đối với hoa lợi cho người chiếm hữu ngay tình.
* Suy đoán có quyền và suy đoán ngay tình.
* Yêu cầu hoàn trả chi phí đã bỏ ra
* Nghĩa vụ bồi thường.
* Tố quyền dựa trên chiếm hữu
39. Tố quyền (quyền yêu cầu) để bảo vệ chiếm hữu
* Tố quyền tức l có quyền đi kiện. Tố quyền vi vật hưng ti vật
gì, đng sn hay bt đng sn. Tố quyền đối vi nhân hưng ti
mt công việc cụ thể liên quan ti mt ngưi hay mt trái vụ. Tố
quyền hỗn hợp l vừa có tính đối vật vừa có tính đối nhân.
* Nhằm bo vệ quyền sở hu, quyền khác đối vi ti sn của các chủ thể.
* Quy đ nh trong BLDS 2015, khon 2 Điều 164 :
– Chủ sở hu, chủ thể có quyền khác đối vi ti sn có quyền yêu
cầu Tòa án, cơ quan nh nưc có thẩm quyền khác buc ngưi có
hnh vi xâm phạm quyền phi tr lại ti sn, chm dứt hnh vi
cn trở trái pháp luật việc thực hiện quyền sở hu, quyền khác đối
vi ti sn v yêu cầu bồi thưng thiệt hại.
40. Chấm dứt chiếm hữu do ý chí của chủ sở hữu
Chủ sở hữu chuyển giao quyền sở hữu của mình cho người khác
Khi chủ sở hu chuyển giao quyền sở hu của mình cho ngưi
khác thông qua hợp đồng mua bán, trao đổi, tặng cho, cho vay,
hợp đồng chuyển quyền sở hu khác theo quy đ nh của pháp luật
hoặc thông qua việc để thừa kế thì quyền sở hu đối vi ti sn
của ngưi đó chm dứt kể từ thi điểm phát sinh quyền sở hu
của ngưi được chuyển giao. Từ bỏ quyền sở hữu
– Chủ sở hu có thể tự chm dứt quyền sở hu đối vi ti sn của
mình bằng cách tuyên bố công khai hoặc thực hiện hnh vi chứng
tỏ việc mình từ bỏ quyền chiếm hu, sử dụng v đ nh đoạt ti sn
đó. Như vậy đây l mt trong nhng căn cứ m chủ sở hu tự
mình chm dứt quyền sở hu đối vi ti sn của mình.
– Đối vi ti sn m việc từ bỏ ti sn đó có thể gây hại đến trật
tự, an ton x hi, ô nhiễm môi trưng thì việc từ bỏ quyền sở hu
phi tuân theo quy đ nh của pháp luật.
41. Chấm dứt chiếm hữu do luật định
Các căn cứ ny được quy đ nh trong điều 240 đến điều 244 của B luật dân sự 2015
Tài sản đã được xác lập quyền sở hữu cho người khác – Trường hợp 1:
Ti sn không xác đ nh được chủ sở hu; ti sn b chôn, giu, b
vùi lp, chìm đắm được tìm thy; ti sn b đánh rơi, b bỏ quên;
gia súc, gia cầm b tht lạc; vật nuôi dưi nưc di chuyển tự nhiên
đ được xác lập quyền sở hu cho ngưi khác theo quy đ nh tại
các điều từ Điều 228 đến Điều 233 của B luật dân sự 2015 thì
quyền sở hu của nhng ngưi có ti sn đó chm dứt.
Đây l nhng trưng hợp xác lập quyền sở hu đặc biệt v phi
qua mt thi hạn nht đ nh thì ngưi tìm thy, ngưi phát hiện,…
ti sn mi có quyền xác lập quyền sở hu đối vi ti sn đó hoặc
ti sn đó sẽ thuc về Nh nưc (đối vi ti sn l bt đng sn
hoặc l di tích l ch sử – văn hóa) – Trường hợp 2:
Khi quyền sở hu của ngưi chiếm hu, ngưi được lợi về ti sn
đ được xác lập theo các trưng hợp dưi đây thì chm dứt quyền
sở hu của ngưi có ti sn b chiếm hu:
+ Ngưi chiếm hu, ngưi được lợi về ti sn không có căn cứ
pháp luật nhưng ngay tình, liên tục, công khai trong thi hạn 10
năm đối vi đng sn, 30 năm đối vi bt đng sn thì trở thnh
chủ sở hu ti sn đó, kể từ thi điểm bắt đầu chiếm hu (trừ trừ
trưng hợp B luật ny, luật khác có liên quan quy đ nh khác)
+ Quy đ nh khác của luật có liên quan thì chm dứt quyền sở hu
của ngưi có ti sn b chiếm hu.
Xử lý tài sản để thực hiện nghĩa vụ của chủ sở hữu
– Quyền sở hu đối vi mt ti sn chm dứt khi ti sn đó b xử
lý để thực hiện nghĩa vụ của chủ sở hu theo quyết đ nh của Tòa
án hoặc cơ quan nh nưc có thẩm quyền khác, nếu pháp luật
không có quy đ nh khác. Quyền sở hu đối vi ti sn b xử lý để
thực hiện nghĩa vụ của chủ sở hu chm dứt tại thi điểm phát
sinh quyền sở hu của ngưi nhận ti sn đó.
– Lưu ý: Việc xử lý ti sn để thực hiện nghĩa vụ của chủ sở hu
không áp dụng đối vi ti sn không thuc diện kê biên theo quy đ nh của pháp luật. Tài sản bị trưng mua
Trưng hợp Nh nưc trưng mua ti sn theo quy đ nh của luật thì
quyền sở hu đối vi ti sn của chủ sở hu đó chm dứt kể từ
thi điểm quyết đ nh của cơ quan nh nưc có thẩm quyền có hiệu lực pháp luật. Tài sản bị tịch thu
Khi ti sn của chủ sở hu do phạm ti, vi phạm hnh chính m b
t ch thu, sung quỹ nh nưc thì quyền sở hu đối vi ti sn đó
chm dứt kể từ thi điểm bn án, quyết đ nh của Tòa án, cơ quan
nh nưc có thẩm quyền khác có hiệu lực pháp luật.
Tài sản được tiêu dùng hoặc bị tiêu hủy
– Tiêu dùng l việc sử dụng ti sn vo mục đích khai thác công
dụng của ti sn đó v thưng được dùng vi ti sn có tính cht
tiêu hao. Tiêu hủy l việc biến đổi hon ton hình dạng, trạng
thái, công dụng, tính cht,… của ti sn.
– Khi ti sn được tiêu dùng hoặc b tiêu hủy, quyền sở hu đối vi ti sn đó chm dứt.
42. Khái niệm và đặc tính của quyền sở hữu * Khái niệm:
– Theo nghĩa khách quan, quyền sở hu l tổng hợp các quy
phạm pháp luật do Nh nưc ban hnh, điều chỉnh các quan hệ x
hi phát sinh trong quá trình chiếm hu, sử dụng, đ nh đoạt các tư
liệu sn xut v tư liệu tiêu dùng trong x hi. Hay nói khác đi,
quyền sở hu chính l pháp luật về sở hu.
– Theo nghĩa chủ quan, quyền sở hu l kh năng được phép xử
sự của chủ sở hu trong việc chiếm hu, sử dụng, đ nh đoạt ti
sn của mình. Nhng quyền năng ny cũng chính l ni dung của
quyền sở hu m chủ sở hu có được đối vi ti sn. * Đặc tính:
– L quan hệ pháp luật: phn ánh sự tác đng của pháp luật đến
các quan hệ gia các chủ thể trong quá trình chiếm hu, sử dụng, đ nh đoạt ti sn. – L phạm trù pháp lý
– Tồn tại gắn liền vi sự tồn tại của Nh nưc v pháp luật.
– Thể hiện thông qua nhiều hình thức sở hu khác nhau.
43. Trình bày về tính tuyệt đối của quyền sở hữu
* chủ sở hu có đầy đủ các quyền năng đối vi vật
Thứ nht l quyền chiếm hu l quyền nắm gi, qun lý ti sn
thuc sở hu của mình. Trong trưng hợp chủ sở hu của mình.
Trong trưng hợp chủ sở hu tự mình chiếm hu ti sn của mình
thì chủ sở hu thực hiện mọi hnh vi theo ý chí của mình để nắm
gi, qun lý ti sn. Việc chiếm hu của chủ sở hu l chiếm hu
có căn cứ pháp luật b hạn chế giai đoạn thi gian.
Thứ hai, quyền sử dụng l quyền khai thác công dụng, hưởng hoa
lợi, lợi tức từ ti sn, nghĩa l chủ sở hu có quyền khai thác giá tr
ti sn theo ý chí của mình bằng nhng cách thức khác nhau
nhằm tho mn nhu cầu vật cht tinh thần của bn thân miễn l
không gây thiệt hại v lm nh hưởng đến lợi ích Nh nưc, lợi ích
công cng, quyền v lợi ích hợp pháp của ngưi khác. Cũng như
quyền chiếm hu, quyền sử dụng không chỉ thuc về chủ sở hu
ti sn m còn thuc về nhng ngưi không phi chủ sở hu
nhưng được chủ sở hu giao quyền hoặc theo qui đ nh của pháp
luật (ngưi mượn ti sn, thuê ti sn thông qua các hợp đồng dân sự,…)
Thứ ba, quyền đ nh đoạt theo quy đ nh tại Điều 195 B luật Dân
sự “Quyền đ nh đoạt l quyền chuyển giao quyền sở hu ti sn
hoặc bỏ quyền sở hu đó“. Như vậy chủ sở hu thực hiện quyền
đ nh đoạt của mình thông qua việc quyết đ nh “số phận“ pháp lý
hoặc “số phận“ thực tế của ti sn. Ngưi không phi chủ sở hu
cũng có quyền đ nh đoạt ti sn theo uỷ quyền của chủ sở hu
hoặc theo quy đ nh của pháp luật.
44. Phân loại căn cứ xác lập quyền sở hữu
* Xác lập dựa trên hnh vi pháp lý đơn phương hoặc hợp đồng
* Xác lập theo quy đ nh của pháp luật.
– Xác lập quyền sở hu đối vi vật vô chủ, vật không xác đ nh dược chủ sở hu;
– Xác lập quyền sở hu đối vi ti sn b chôn, giu, b vùi lp,
chìm đắm được tìm thy;
– Xác lập quyền sở hu đối vi vật b ngưi khác đánh rơi, bỏ quên;
– Xác lập quyền sở hu đối vi gia súc b tht lạc;
– Xác lập quyền sở hu đối vi gia cầm b tht lạc;
– Xác lập quyền sở hu đối vi vật nuôi dưi nưc.
45. Trình bày về căn cứ xác lập quyền sở hữu trực tiếp
* Xác lập quyền sở hu trực tiếp: Do lao đng, do hoạt đng sn
xut, kinh doanh hợp pháp, do hoạt đng sáng tạo ra đối tượng quyền sở hu trí tuệ
Chủ sở hu có quyền xác lập quyền sở hu đối vi nhng ti sn
do mình lao đng, hoạt đng sn xut, kinh doanh hợp pháp tạo
ra, do mình sử dụng trí tuệ để tạo ra đối tượng thuc quyền sở
hu trí tuệ. Ví dụ như: Mình sáng tác mt bi hát, hoặc mt bi
thơ thì mình có quyền sở hu đối vi bi hát hay bi thơ đó hay
mình tự lm mt bình gốm sứ thì mình l chủ sở hu bình gốm sứ đó.
46. Xác lập quyền sở hữu theo sáp nhập
* Xác lập quyền sở hu theo sáp nhập
1. Trưng hợp ti sn của nhiều chủ sở hu khác nhau được sáp
nhập vi nhau tạo thnh vật không chia được v không thể xác
đ nh ti sn đem sáp nhập l vật chính hoặc vật phụ thì vật mi
được tạo thnh l ti sn thuc sở hu chung của các chủ sở hu
đó; nếu ti sn đem sáp nhập l vật chính v vật phụ thì vật mi
được tạo thnh thuc chủ sở hu vật chính, kể từ thi điểm vật
mi được tạo thnh, chủ sở hu ti sn mi phi thanh toán cho
chủ sở hu vật phụ phần giá tr của vật phụ đó, trừ trưng hợp có tho thuận khác.
(Khon 2 Điều 225 BLDS 2015)
47. Xác lập quyền sở hữu theo trộn lẫn
Trn lẫn ti sn l trưng hợp các ti sn thuc về các chủ sở hu
khác nhau kết hợp lại vi nhau tạo ra mt ti sn mi (ti sn trn
lẫn). Quy đ nh ny l sự tiếp nối của quy đ nh về trưng họp các
ti sn sáp nhập lại vi nhau tạo ra ti sn mi tại Điều 225 B
luật dân sự. Nếu như thuật ng sáp nhập được sử dụng trong
trưng hợp liên kết gia các đồ vật có đ nh dạng cứng thì thuật
ng trn lẫn được áp dụng vi các trưng hợp liên kết gia các đồ
vật không có đ nh dạng cố đ nh (dầu ăn, gạo,…). Như vậy, trưng
hợp trn lẫn chỉ có thể xy ra đối vi ti sn l đng sn. Tương tự
như vi trưng hợp sáp nhập, đây cũng được coi l mt trong
nhng căn cứ xác lập quyền sở hu nguyên sinh bởi lý do ti sn
mi được tạo ra chưa từng có chủ sở hu. Theo Điều 226
BLDS “Trưng hợp ti sn của nhiều chủ sở hu khác nhau được
trn lẫn vi nhau tạo thnh vật mi không chia được thì vật mi l
ti sn thuc sở hu chung của các chủ sở hu đó, kể từ thi điểm trn lẫn”.
Khi mt ti sn mi được tạo ra do hệ qu của việc trn lẫn ti
sn của các chủ sở hu khác nhau thì cần thiết phi xác đ nh chủ
thể no có quyền sở hu đối vi ti sn mi được tạo ra. Việc xác
đ nh chủ sở hu của ti sn được hình thnh do trn lẫn phi dựa
trên nguyên tắc bo đm sự tồn tại của thực thể ti sn trong tình
trạng có thể sử dụng v khai thác mt cách bình thưng theo
đúng chức năng vốn có của ti sn, trừ khi các bên có thỏa thuận khác.
Việc trn lẫn các ti sn lại vi nhau có thể diễn ra theo thỏa
thuận của các chủ sở hu hoặc ngoi ý chí của các chủ thể ny.
Sẽ có các trưng hợp sau đây:
– Nếu việc trn lẫn tạo ra ti sn mi có thể phân chia thì các bên
hon ton có thể yêu cầu phân chia lại ti sn trn lẫn v nhận lại
phần ti sn của mình.
– Nếu việc trn lẫn tạo ra ti sn không thể phân chia thì thì vật
mi l ti sn thuc sở hu chung của các chủ sở hu. Sở hu
chung được xác lập kể từ thi điểm trn lẫn ti sn.
48. Xác lập quyền sở hữu theo chế biến
Theo quy đ nh hiện hnh tại B luật dân sự 2015 thì việc xác lập
quyền sở hu trong trưng hợp chế biến được quy đ nh như sau:
– Chủ sở hu của nguyên vật liệu được đem chế biến tạo thnh
vật mi l chủ sở hu của vật mi được tạo thnh.
– Ngưi dùng nguyên vật liệu thuc sở hu của ngưi khác để chế
biến m ngay tình thì trở thnh chủ sở hu của ti sn mi nhưng
phi thanh toán giá tr nguyên vật liệu, bồi thưng thiệt hại cho
chủ sở hu nguyên vật liệu đó.
– Trưng hợp ngưi chế biến không ngay tình thì chủ sở hu
nguyên vật liệu có quyền yêu cầu giao lại vật mi; nếu có nhiều
chủ sở hu nguyên vật liệu thì nhng ngưi ny l đồng chủ sở
hu theo phần đối vi vật mi được tạo thnh, tương ứng vi giá
tr nguyên vật liệu của mỗi ngưi. Chủ sở hu nguyên vật liệu b
chế biến không ngay tình có quyền yêu cầu ngưi chế biến bồi thưng thiệt hại.
49. Xác lập quyền sở hữu đối với vật vô chủ
Việc chiếm hu theo các điều kiện do pháp luật quy đ nh đối vi
vật vô chủ; vật b đánh rơi, b bỏ quên; vật b chôn giu… được coi
l mt trong nhng căn cứ xác lập quyền sở hu.
Khon 1 Điều 239 B luật Dân sự quy đ nh:
“Vật vô chủ l vật m chủ sở hu đ từ bỏ quyền sở hu đối vi
vật đó. Ngưi đ phát hiện vật vô chủ l đng sn thì có quyền sở
hu ti sn đó theo quy đ nh của pháp luật; nếu vật được phát
hiện l bt đng sn thì thuc Nh nưc.”
Như vậy, để khẳng đ nh ti sn l vật vô chủ thì phi xác đ nh
được việc từ bỏ quyền sở hu ti sn của chủ sở hu. Trong đó
thái đ chủ quan của chủ sở hu đối vi việc bỏ lại ti sn phi l
cố ý. Nếu chủ sở hu bỏ lại ti sn mt cách vô ý thì ti sn được
xác đ nh l vật do ngưi khác đánh rơi, bỏ quên. Việc xác lập
quyền sở hu cho ngưi nhặt được ti sn trong trưng hợp ny
được thực hiện theo quy đ nh tại Điều 241 B luật Dân sự.
Trong trưng hợp không biết ai l chủ sở hu v không có căn cứ
để xác đ nh việc chủ sở hu từ bỏ quyền sở hu thì ti sn được
coi l “vật không xác đ nh được chủ sở hu”. Việc xác lập quyền
sở hu đối vi ti sn trong trưng hợp ny được thực hiện theo
quy đ nh tại Khon 2 Điều 239 B luật Dân sự.
Đối vi vật b chôn giu, b chìm đắm được tìm thy: Vật b chôn
giu được hiểu l vật b chôn trong lòng đt hoặc b ct giu ở
mt nơi no đó; vật b chìm đắm được hiểu l vật chìm dưi sông,
hồ, ao, biển. Vật b chôn giu, b chìm đắm có thể l vật vô chủ (Ví
dụ: chủ sở hu từ bỏ quyền sở hu dưi hình thức chôn xuống đt
hoặc ném xuống sông) hoặc l vật không xác đ nh được chủ sở
hu (Ví dụ: phát hiện vật dược chôn dưi đt, chìm dưi biển
nhưng không biết ai l chủ sở hu, không xác đ nh được chủ sở
hu đ từ bỏ quyền sở hu hay chưa). Việc xác lập quyền sở hu
cho ngưi phát hiện ra vật b chôn giu, b chìm đắm được thưc
hiện theo quy đ nh tại điều 240 B luật Dân sự.
Về tình huống bạn đưa ra, nếu mt ngưi tìm thy vật b lũ bùn
vùi lp thì việc theo quy đ nh tại điều 240 B luật Dân sự, việc xác
lập quyền sở hu cho ngưi đó chỉ được thực hiện trong trưng
hợp vật đó không có chủ hoặc không xác đ nh được ai l chủ sở
hu. Sau khi trừ chi phí tìm kiếm, bo qun, quyền sở hu đối vi
vật đó được xác đ nh như sau:
– Nếu vật được tìm thy l di tích l ch sử, văn hoá thì thuc Nh
nưc; ngưi tìm thy vật đó được hưởng mt khon tiền thưởng
theo quy đ nh của pháp luật;
– Nếu vật được tìm thy không phi l di tích l ch sử, văn hoá, m
có giá tr đến mưi tháng lương tối thiểu do Nh nưc quy đ nh thì
thuc sở hu của ngưi tìm thy; nếu vật tìm thy có giá tr ln
hơn mưi tháng lương tối thiểu do Nh nưc quy đ nh thì ngưi
tìm thy được hưởng giá tr bằng mưi tháng lương tối thiểu do
Nh nưc quy đ nh v 50% giá tr của phần vượt quá mưi tháng
lương tối thiểu do Nh nưc quy đ nh, phần giá tr còn lại thuc Nh nưc
50. Xác lập quyền sở hữu đối với vật không xác định được chủ sở hữu
* Xác lập quyền sở hu đối vật không xác đ nh được chủ sở hu
– Ngưi phát hiện ti sn không xác đ nh được ai l chủ sở hu
phi thông báo hoặc giao np cho Uỷ ban nhân dân cp x
hoặc công an cp x nơi gần nht để thông báo công khai cho chủ
sở hu biết m nhận lại.
Việc giao np phi được lập biên bn, trong đó ghi rõ họ, tên, đ a
chỉ của ngưi giao np, ngưi nhận, tình trạng, số lượng, khối
lượng ti sn giao np.
Uỷ ban nhân dân cp x hoặc công an cp x đ nhận ti sn phi
thông báo cho ngưi phát hiện về kết qu xác đ nh chủ sở hu.
Sau 01 năm, kể từ ngy thông báo công khai m không xác đ nh
được ai l chủ sở hu ti sn l đng sn thì quyền sở hu đối vi
đng sn đó thuc về ngưi phát hiện ti sn.
Sau 05 năm, kể từ ngy thông báo công khai m không xác đ nh
được ai l chủ sở hu ti sn l bt đng sn thì bt đng sn đó
thuc về Nh nưc; ngưi phát hiện được hưởng mt khon tiền
thưởng theo quy đ nh của pháp luật.
(Khon 2 Điều 228 BLDS 2015)
51. Các điều kiện của xác lập quyền sở hữu theo thời hiệu
* Điều kiện của xác lập quyền sở hu theo thi hiệu:
– Chiếm hu công khai, ngay tình, liên tục
– Thi hạn 10 năm đối vi đng sn
– Thi hạn 30 năm đối vi bt đng sn
52. Bảo vệ quyền sở hữu
– Quyền sở hu l mt trong các quyền cơ bn, quan trọng nht
của công dân, nên pháp luật của bt kỳ quốc gia no cũng đều có
nhng quy đ nh để bo vệ quyền sở hu.
– Theo lý luận truyền thống của Luật Dân sự thì bo vệ quyền sở
hu được hiểu l nhng biện pháp trong khuôn khổ pháp luật tác
đng đến hnh vi xử sự của con ngưi, nhằm phòng ngừa, ngăn
chặn nhng hnh vi xâm hại đến quyền sở hu, khắc phục nhng
thiệt hại vật cht cho chủ sở hu.
* Các phương thức bo vệ quyền sở hu.
– Chủ sở hu có quyền tự bo vệ, ngăn chặn bt kỳ ngưi no có
hnh vi xâm phạm quyền của mình bằng nhng biện pháp không
trái vi quy đ nh của pháp luật.
– Chủ sở hu có quyền khác đối vi ti sn có quyền yêu cầu Tòa
án, cơ quan nh nưc có thẩm quyền khác buc ngưi có hnh vi
xâm phạm quyền phi tr lại ti sn, chm dứt hnh vi cn trở trái
pháp luật việc thực hiện quyền sở hu, quyền khác đối vi ti sn
v yêu cầu bồi thưng thiệt hại.
53. Trình bày về hạn chế quyền sở hữu
* Hạn chế quyền sở hu:
– Khi thực hiện quyền sở hu phi đm bo không trái vi quy
đ nh của pháp luật, không xâm hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của các chủ thể khác.
54. Chấm dứt quyền sở hữu
* Căn cứ chm dứt quyền sở hu:
Quyền sở hu chm dứt trong trưng hợp sau đây: (Điều 237 BLDS 2105)
1. Chủ sở hữu chuyển quyền sở hữu của mình cho người khác;
2. Chủ sở hữu từ bỏ quyền sở hữu của mình;
3. Tài sản đã được tiêu dùng hoặc bị tiêu huỷ;
4. Tài sản bị xử lý để thực hiện nghĩa vụ của chủ sở hữu;
5. Tài sản bị trưng mua;
6. Tài sản bị tịch thu;
7. Tài sản đã được xác lập quyền sở hữu cho người khác theo quy
định của Bộ luật này;
8. Trường hợp khác do luật quy định.
55. Khái niệm và phân loại sở hữu chung * Khái niệm:
– Sở hu chung l sở hu của nhiều chủ thể đối vi ti sn.
(Khon 1 Điều 207 BLDS 2015)
* Phân loại sở hữu chung:
– Sở hu chung theo phần.
– Sở hu chung hợp nht
– Sở hu chung cng đồng
– Sở hu chung của các thnh viên trong gia đình
– Sở hu chung vợ chồng
– Sở hu chung trong nh chung cư
– Sở hu chung hỗn hợp
56. Định đoạt tài sản sở hữu chung.
Đ nh đoạt ti sn sở hu chung: (Điều 218 BLDS 2015)
1. Mỗi chủ sở hữu chung theo phần có quyền định đoạt phần
quyền sở hữu của mình.
2. Việc định đoạt tài sản chung hợp nhất được thực hiện theo thoả
thuận của các chủ sở hữu chung hoặc theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp một chủ sở hữu chung theo phần bán phần quyền
sở hữu của mình thì chủ sở hữu chung khác được quyền ưu tiên mua.
Trong thời hạn 03 tháng đối với tài sản chung là bất động sản, 01
tháng đối với tài sản chung là động sản, kể từ ngày các chủ sở
hữu chung khác nhận được thông báo về việc bán và các điều
kiện bán mà không có chủ sở hữu chung nào mua thì chủ sở hữu
đó được quyền bán cho người khác. Việc thông báo phải được thể
hiện bằng văn bản và các điều kiện bán cho chủ sở hữu chung
khác phải giống như điều kiện bán cho người không phải là chủ sở hữu chung.
Trường hợp bán phần quyền sở hữu mà có sự vi phạm về quyền
ưu tiên mua thì trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày phát hiện có
sự vi phạm về quyền ưu tiên mua, chủ sở hữu chung theo phần
trong số các chủ sở hữu chung có quyền yêu cầu Tòa án chuyển
sang cho mình quyền và nghĩa vụ của người mua; bên có lỗi gây
thiệt hại phải bồi thường thiệt hại.
4. Trường hợp một trong các chủ sở hữu chung đối với bất động
sản từ bỏ phần quyền sở hữu của mình hoặc khi người này chết
mà không có người thừa kế thì phần quyền sở hữu đó thuộc về
Nhà nước, trừ trường hợp sở hữu chung của cộng đồng thì thuộc
sở hữu chung của các chủ sở hữu chung còn lại.
5. Trường hợp một trong các chủ sở hữu chung đối với động sản
từ bỏ phần quyền sở hữu của mình hoặc khi người này chết mà
không có người thừa kế thì phần quyền sở hữu đó thuộc sở hữu
chung của các chủ sở hữu còn lại.
6. Trường hợp tất cả các chủ sở hữu từ bỏ quyền sở hữu của mình
đối với tài sản chung thì việc xác lập quyền sở hữu được áp dụng
theo quy định tại Điều 228 của Bộ luật này.
57. Quản lý, sử dụng tài sản sở hữu chung
* Quản lý tài sản chung:
– Các chủ sở hu chung cùng qun lý ti sn chung theo nguyên
tắc nht trí, trừ trưng hợp có tho thuận khác hoặc pháp luật có quy đ nh khác. (Điều 216 BLDS 2015)
* Sử dụng tài sản chung:
– Mỗi chủ sở hu chung theo phần có quyền khai thác công dụng,
hưởng hoa lợi, lợi tức từ ti sn chung tương ứng vi phần quyền
sở hu của mình, trừ trưng hợp có tho thuận khác hoặc pháp luật có quy đ nh khác.
– Các chủ sở hu chung hợp nht có quyền ngang nhau trong việc
khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ ti sn chung, trừ
trưng hợp có tho thuận khác. (Điều 217 BLDS 2015)
58. Sở hữu chung theo phần * Khái niệm:
–Khon 1 Điều 209 B luật dân sự 2015 (BLDS) quy đ nh: “Sở hu
chung theo phần l sở hu chung m trong đó phần quyền sở hu
của mỗi chủ sở hu được xác đ nh đối vi ti sn chung.” Trong sở
hu chung theo phần, mỗi đồng chủ sở hu biết trưc được tỷ lệ
phần quyền của mình đối vi khối ti sn chung. Phần quyền đó
có thể bằng nhau hoặc không bằng nhau. * Tính chất:
– Tính khép kín: các chủ sở hu theo phần của ti sn thưng có
quan hệ nht đ nh (họ hng, rut th t…).Khi mt chủ sở hu
chung muốn bán phần quyền sở hu của mình thì các chỉ sở hu
còn lại có quyền ưu tiên mua.
– Tính tạm thi: quyền yêu cầu phân chia ti sn sở hu chung l
quyền gắn chặt vi ti sn sở hu chung.
_Phần quyền được xác đ nh trưc ny l đối vi ton b ti sn
thuc sở hu chung của tt c các đồng chủ sở hu. Do vậy, phần
ti sn của các đồng chủ sở hu trong sở hu chung theo phần
bao gi cũng phi được biểu hiện bằng nhng đơn v số học cụ
thể. Thông qua đơn v số học m thy được phần quyền của mỗi
đồng chủ sở hu l bao nhiều trong khối ti sn chung. Ví dụ: 1/2;
1/3; 1/4 tổng số ti sn.
_Cùng vi việc xác đ nh tỷ lệ phần quyền, thì việc xác đ nh nghĩa
vụ của mỗi mt đồng chủ sở hu đối vi ti sn chung cũng theo
nguyên tắc: Nghĩa vụ đối vi ti sn thuc sở hu chung tương
ứng vi phần quyền của chủ sở hu chung dó (nếu các đồng chủ
sở hu chung không có tho thuận khác).
59. Sở hữu chung hợp nhất * Khái niệm:
– Sở hu chung hợp nht l hình thức sở hu của hai hay nhiều
chủ thể đối vi mt khối ti sn chung. Sở hu chung hợp nht
bao gồm sở hu chung hợp nht có thể phân chia v sở hu
chung hợp nht không phân chia. Tính cht đặc thù của sở hu
chung hợp nht được quy đ nh tại khon 1 Điều 210 BLDS: “Sở
hữu chung hợp nhất là sở hữu chung mà trong đó, phần quyền sở
hữu của mỗi chủ sở hữu chung không được xác định đối với tài sản chung.” * Phân loại:
– Sở hu chung hợp nht có thể phân chia
– Sở hu chung hợp nht không phân chia.
60. Sở hữu chung của vợ chồng
– L sở hu chung có thể phân chia.
– Vợ chồng cùng nhau tạo lập, phát triển khối ti sn chung; có
quyền ngang nhau trong việc chiếm hu, sử dụng, đ nh đoạt ti sn chung.
– Vợ chồng tho thuận hoặc uỷ quyền cho nhau chiếm hu, sử
dụng, đ nh đoạt ti sn chung.
– Ti sn chung của vợ chồng có thể phân chia theo tho thuận
hoặc theo quyết đ nh của Tòa án.
– Trưng hợp vợ chồng lựa chọn chế đ ti sn theo thỏa
thuận theo quy đ nh của pháp luật về hôn nhân v gia đình thì ti
sn chung của vợ chồng được áp dụng theo chế đ ti sn ny.
61. Sở hữu chung của chung cư
1. Phần diện tích, trang thiết bị và các tài sản khác dùng chung
trong nhà chung cư theo quy định của Luật nhà ở thuộc sở hữu
chung hợp nhất của tất cả chủ sở hữu các căn hộ trong nhà đó và
không phân chia, trừ trường hợp luật có quy định khác hoặc tất cả
các chủ sở hữu có thoả thuận khác.
2. Chủ sở hữu các căn hộ trong nhà chung cư có quyền, nghĩa vụ
ngang nhau trong việc quản lý, sử dụng tài sản quy định tại khoản
1 Điều này, trừ trường hợp luật có quy định khác hoặc có thỏa thuận khác.
3. Trường hợp nhà chung cư bị tiêu huỷ thì quyền của chủ sở hữu
căn hộ chung cư thực hiện theo quy định của luật. (Điều 214 BLDS 2015)
62. Sở hữu toàn dân
Nh nưc Cng hòa x hi chủ nghĩa Việt Nam l ngưi dại diện
cho nhân dân qun lý, nắm gi nhng tư liệu sn xut l chủ sở
hu đối vi ti sn được quy đ nh tại Điều 197 BLDS v Nh nưc
thực hiện QUYỀN CHIẾM HỮU, SỬ DỤNG v ĐỊNH ĐOẠT đối vi các ti sn đó.
Quyền sở hu nh nưc, hiểu theo nghĩa khách quan (theo nghĩa
rng), l tổng hợp các quy phạm pháp luật nhằm:
– Xác nhận việc chiếm hu cùa Nh nưc (gồm c chiếm hu
pháp lý v chiếm hu thực tế) đối vi nhng tư liệu sn xut chủ yếu, quan trọng nht;
– Quy đ nh vê ni dung v trình tự thực hiện các quyến năng
chiếm hu, sử dụng v đ nh đoạt đối vi ti sn của Nh nưc;
– Xác định phạm vi, quyền hạn của các cơ quan nhà nước
các doanh nghiệp do Nhà nước thành lập trong việc quản
lý nghiệp vụ những tài sản do Nhà nước giao theo quy định
của pháp luật để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ kinh
doanh, quản lý hoặc hoạt động công ích.
Các doanh nghiệp được giao vốn, tư liệu sn xut để thực hiện
các mục tiêu, nhiệm vụ kinh doanh hoặc hoạt đng công ích do
Nh nưc giao. Các doanh nghiệp có quyền chuyển nhượng, cho
thuê, thế chp, cầm cố ti sn, được quyền qun lí, trừ nhng
thiết b , nh xưởng quan trọng theo quy đ nh của Chính phủ phi
được cơ quan qun lí nh nưc có thẩm quyền cho phép trên
nguyên tắc bo ton v phát triển vốn (ĐIều 200 BLDS)
Như vậy, Nh nưc giao ti sn cho các doanh nghiệp nh nưc,
đồng thi cho phép doanh nghiệp được thực hiện các quyền năng
của chủ sở hu đối vi ti sn đó trong mt phạm v theo quy đ nh
của pháp luật. Quyền chiếm hu, sở dụng, đ nh đoạt của các cơ
quan, doanh nghiệp của Nh nưc được gọi l “quyền sở hu hạn
chế”. Nh nưc thực hiện các quyền năng của chủ sở hu theo
quy đ nh tại Điều 201 BLDS.
63. Sở hữu chung của cộng đồng * Khái niệm:
– Sở hu chung của cng đồng l sở hu của dòng họ, thôn, p,
bn, lng, buôn, phum, sóc, cng đồng tôn giáo v cng đồng dân
cư khác đối vi ti sn được hình thnh theo tập quán, ti sn do
các thnh viên của cng đồng cùng nhau đóng góp, quyên góp,
được tặng cho chung hoặc từ các nguồn khác phù hợp vi quy
đ nh của pháp luật nhằm mục đích tho mn lợi ích chung hợp pháp của cng đồng. * Tính chất:
–Các thnh viên của cng đồng cùng qun lý, sử dụng, đ nh đoạt
ti sn chung theo thỏa thuận hoặc theo tập quán vì lợi ích chung
của cng đồng nhưng không được vi phạm điều cm của luật,
không trái đạo đức x hi.
_Ti sn chung của cng đồng l ti sn chung hợp nht không phân chia.
64. Chia tài sản sở hữu chung
* Chia ti sn sở hu chung: (Điều 219 BLDS 2015)
1. Trường hợp sở hữu chung có thể phân chia thì mỗi chủ sở hữu
chung đều có quyền yêu cầu chia tài sản chung; nếu tình trạng sở
hữu chung phải được duy trì trong một thời hạn theo thỏa thuận
của các chủ sở hữu chung hoặc theo quy định của luật thì mỗi chủ
sở hữu chung chỉ có quyền yêu cầu chia tài sản chung khi hết thời
hạn đó; khi tài sản chung không thể chia được bằng hiện vật thì
chủ sở hữu chung có yêu cầu chia có quyền bán phần quyền sở
hữu của mình, trừ trường hợp các chủ sở hữu chung có thỏa thuận khác.
2. Trường hợp có người yêu cầu một người trong số các chủ sở
hữu chung thực hiện nghĩa vụ thanh toán và chủ sở hữu chung đó
không có tài sản riêng hoặc tài sản riêng không đủ để thanh toán
thì người yêu cầu có quyền yêu cầu chia tài sản chung và tham
gia vào việc chia tài sản chung, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Nếu không thể chia phần quyền sở hữu bằng hiện vật hoặc việc
chia này bị các chủ sở hữu chung còn lại phản đối thì người có
quyền có quyền yêu cầu người có nghĩa vụ bán phần quyền sở
hữu của mình để thực hiện nghĩa vụ thanh toán.
65. Chấm dứt sở hữu chung
* Sở hu chung chm dứt trong trưng hợp sau đây: (Điều 220 BLDS 2015)
1. Tài sản chung đã được chia;
2. Một trong số các chủ sở hữu chung được hưởng toàn bộ tài sản chung;
3. Tài sản chung không còn;
4. Trường hợp khác theo quy định của luật.
66. Khái niệm và đặc điểm của quyền đối với bất động sản
liền kề (Quyền địa dịch) * Khái niệm:
– Quyền đối vi bt đng sn liền kề l quyền được thực hiện trên
mt bt đng sn (gọi l bt đng sn ch u hưởng quyền) nhằm
phục vụ cho việc khai thác mt bt đng sn khác thuc quyền sở
hu của ngưi khác (gọi l bt đng sn hưởng quyền). (Điều 245 BLDS 2015) * Đặc điểm:
– L quyền gắn liền, đi theo các bt đng sn đặc đ nh chứ không
phi quyền theo chủ thể.
– Mục đích sử dụng b hạn chế.
67. Phân loại quyền đối với bất động sản liền kề. * Phân loại:
– Quyền về cp, thoát nưc qua bt đng sn liền kề
– Quyền về tưi nưc, tiêu nưc trong canh tác – Quyền về lối đi qua
– Mắc đưng dây ti điện, thông tin liên lạc qua bt đng sn khác
(Được quy đ nh tại Điều 252, 253, 254, 255 BLDS 2015 )
68. Quyền đối với bất động sản liền kề theo pháp định
được thể hiện như thế nào trong BLDS 2015
_Quyền đối với bất động sản liền kề là gì?
Điều 245 B luật dân sự 2015 (BLDS) quy đ nh Quyền đối vi bt
đng sn liền kề l quyền được thực hiện trên mt bt đng sn
(BĐS ch u hưởng quyền) nhằm phục vụ cho việc khai thác mt bt
đng sn khác thuc quyền sở hu của ngưi khác (BĐS hưởng quyền).
_Nội dung của quyền đối với BĐS liền kề
Mục đích của quy đ nh về ni dung ny nhằm tạo cơ sở pháp lí về
nhng điều kiện thuận lợi để chủ sở hu có thể khai thác 1 cách
có hiệu qu nht công dụng của ti sn. Quyền đối vi BĐS liền kề bao gồm:
*Quyền về lối đi qua
Chủ sở hu BĐS ở trong hoặc b vây bọc bởi các BĐS của các chủ
sở hu khác m không có hoặc không đủ lối đi ra đưng công
cng, có quyền yêu cầu chủ sở hu BĐS liền kề dnh cho mình
mt lối đi hợp lý v thuận tiện trên phần đt của họ ra đưng công cng.
Lối đi được mở trên BĐS liền kề no m được coi l thuận tiện v
hợp lý nht, có tính đến đặc điểm cụ thể của đ a điểm, lợi ích của
BĐS b vây bọc v thiệt hại gây ra l ít nht cho BĐS có mở lối đi.
Về nguyên tắc, ngưi được dnh lối đi phi đền bù cho chủ sở hu
BĐS liền kề số tiền tương ứng vi giá tr ti sn được sử dụng, trừ
trưng hợp có thỏa thuận khác. Việc mở lối đi do các bên thỏa
thuận nhưng phi bo đm thuận tiện việc đi lại v ít gây phiền
h cho các bên. Nếu BĐS được chia thnh nhiều phần cho các chủ
sở hu khác nhau thì khi chia cũng phi dnh lối đi cần thiết cho
ngưi ở phía trong. Phần ny được coi l lối đi chung v không có đền bù.
*Mắc đường dây tải điện, thông tin liên lạc qua BĐS khác
Chủ sở hu BĐS có quyền mắc đưng dây ti điện, thông tin liên
lạc qua BĐS của các chủ sở hu khác mt cách hợp lý, nhưng phi
bo đm an ton v thuận tiện cho các chủ sở hu đó; nếu gây
thiệt hại thì phi bồi thưng.
Trong điều kiện kinh tế x hi phát triển thì đây l mt trong
nhng quyền quan trọng v phổ biến nhằm nâng cao đi sống vật
cht, inh thần cho công dân.
*Quyền về cấp, thoát nước qua BĐS liền kề
Trưng hợp do v trí tự nhiên của bt đng sn m việc cp, thoát
nưc buc phi qua mt BĐS khác thì chủ sở hu BĐS có nưc
chy qua phi dnh mt lối cp, thoát nưc thích hợp, không được
cn trở hoặc ngăn chặn dòng nưc chy.
Ngưi sử dụng lối cp, thoát nưc phi hạn chế đến mức thp
nht thiệt hại cho chủ sở hu bt đng sn có nưc chy qua khi
lắp đặt đưng dẫn nưc; nếu gây thiệt hại thì phi bồi thưng.
Trưng hợp nưc tự nhiên chy từ v trí cao xuống v trí thp m
gây thiệt hại cho chủ sở hu BĐS có nưc chy qua thì ngưi sử
dụng lối cp, thoát nưc không phi bồi thưng thiệt hại.
Đối vi cuc sống hng ngy, nhu cầu về nưc để dùng v lối để
thoát nưc tho l thiết yếu. Khi sử dụng quyền ny, chủ sở hu
cũng phi thỏa thuận vi các chủ sở hu BĐS liền kề dnh cho
mình mt lối cp, thoát nưc thích hợp, đm bo cnh quan v vệ
sinh môi trưng. Khi lắp đặt ống dẫn, cống hoặc khơi rnh phi
đm bo hạn chế mức thp nht thiệt hại cho chủ sở hu BĐS liền kề.
*Quyền về tưới nước, tiêu nước trong canh tác
Ngưi có quyền sử dụng đt canh tác khi có nhu cầu về tưi nưc,
tiêu nưc, có quyền yêu cầu nhng ngưi sử dụng đt xung quanh
để cho mình mt lối dẫn nưc thích hợp, thuận tiện cho việc tưi,
tiêu; ngưi được yêu cầu có nghĩa vụ đáp ứng yêu cầu đó; nếu
ngưi sử dụng lối dẫn nưc gây thiệt hại cho ngưi sử dụng đt
xung quanh thì phi bồi thưng.
Đây được coi l nhu cầu cp thiết trong canh tác v trong sn
xut. Khi ngưi sử dụng đt canh tác có nhu cầu về nưc tưi, tiêu
nưc thì có quyền yêu cầu nhng ngưi sử dụng đt xung quanh
phi để cho mình mt lối dẫn nưc thích hợp, thuận tiện cho việc tưi, tiêu.
*Một số quyền khác được pháp luật quy định
Ngoi quyền sử dụng hạn chế BĐS, ngưi chiếm hu bt hợp pháp
ngay tình được pháp luật bo vệ nếu giao d ch dân sự vô hiệu.
Trong mt số trưng hợp, ti sn giao d ch đ được chuyển giao
bằng mt giao d ch khác cho ngưi thứ ba ngay tình thì giao d ch
dân sự vi ngưi thứ ba vẫn có hiệu lực. Ngưi thứ ba còn có
quyền yêu cầu ngưi đ xác lập giao d ch vi mình phi bồi
thưng thiệt hại nếu ti sn b t ch thu sung quỹ nh nưc hoặc
phi tr lại cho ngưi có quyền nhận ti sn đó.
Chủ sở hu còn có quyền sở hu đối vi mốc gii ngăn cách BĐS.
Quyền sở hu ny có thể l quyền sở hu chung nếu được xây
dựng hoặc tạo lập trên đt thuc quyền sử dụng chung. Nếu mốc
gii được tạo dựng do công sức của chủ sở hu v trên đt thuc
quyền sử dụng của ngưi đó thì không phi thuc sở hu chung.
Trong trưng hợp mốc gii l tưng nh chung thì nhng chủ sở
hu BĐS liền kề không được trổ cửa sổ, lỗ thông khí hoặc đục
tưng để đặt kết cu xây dựng, trừ khi các bên có thỏa thuận v đồng ý.
69. Hiệu lực của quyền đối với bất động sản liền kề * Hiệu lực :
– Quyền đối vi bt đng sn liền kề có hiệu lực đối vi mọi cá
nhân, pháp nhân v được chuyển giao khi bt đng sn được
chuyển giao, trừ trưng hợp luật liên quan có quy đ nh khác. (Điều 246 BLDS 2015)
70. Tại sao nói quyền đối với bất động sản liền kề là vật quyền theo vật.
* Quyền đối vi bt đng sn liền kề l vật quyền theo vật. Trong
quá trình sử dụng ti sn, đặc biệt l bt đng sn, nhiều khi chủ
sở hu phi sử dụng bt đng sn liền kề không thuc sở hu của
mình thì mi có thể khai thác được công dụng ti sn thuc quyền
sở hu của mình. Điều 245 BLDS 2015 quy đ nh: “Quyền đối vi
bt đng sn liền kề l quyền được được thực hiện trên mt bt
đng sn (gọi l bt đng sn hưởng quyền) nhằm phục vụ cho
việc khai thác mt bt đng sn khác thuc quyền sở hu của
ngưi khác (gọi l bt đng sn hưởng quyền)”.
71. Chấm dứt quyền đối với bất động sản liền kề
* Chm dứt quyền đối vi bt đng sn liền kề trong các trưng hợp sau:
1. Bt đng sn hưởng quyền v bt đng sn ch u hưởng quyền
thuc quyền sở hu của mt ngưi;
2. Việc sử dụng, khai thác bt đng sn không còn lm phát sinh nhu cầu hưởng quyền;
3. Theo thỏa thuận của các bên;
4. Trưng hợp khác theo quy đ nh của luật. (Điều 256 BLDS 2015)
72. Khái niệm, nội dung của quyền hưởng dụng * Khái niệm:
Đối vi ti sn, trong các quan hệ x hi, có nhng chủ thể chỉ
hưng ti nhu cầu được khai thác, hưởng hoa lợi, lợi tức từ di sn
thay vì xác lập quyền sở hu vi ti sn. BLDS năm 2015 lần đầu
tiên ghi nhận tại Điều 257 về khái niệm quyền hưởng dụng như
sau: “Quyền hưởng dụng l quyền của chủ thể được khai thác
công dụng v hưởng hoa lợi, lợi tức đối vi ti sn thuc quyền sở
hu của chủ thể khác trong mt thi hạn nht đ nh”.
Trong cuc sống, có nhiều trưng hợp ti sn thuc sở hu của
mt chủ thể nhưng việc hưởng lợi ích từ việc khai thác ti sn đó
lại thuc quyền của chủ thể khác. Ví dụ: Cha mẹ gi muốn sang
tên, chuyển quyền sở hu nh cho con để tránh nhng tranh chp
sau khi cha mẹ mt nhưng vẫn muốn được thu tiền cho thuê nh
để đm bo có nguồn thu nhập, sinh sống.
*Về ni dung của quyền hưởng dụng. Điều 261 BLDS năm 2015
quy đ nh, ngưi hưởng dụng có các quyền sau: “1. Tự mình hoặc
cho phép ngưi khác khai thác, sử dụng, thu hoa lợi, lợi tức từ đối
tượng của quyền hưởng dụng; 2. Yêu cầu chủ sở hu ti sn thực
hiện nghĩa vụ sửa cha đối vi ti sn; 3. Cho thuê quyền hưởng
dụng đối vi ti sn”.
Như vậy, xut phát từ bn cht vật quyền của quyền hưởng dụng,
sự phân tách mt phần ni dung của quyền sở hu đối vi ti sn,
đó l quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức…, chủ thể
quyền hưởng dụng có ton quyền được thực hiện các hoạt đng
ny đối vi ti sn. Vì đây l quyền của chính họ, được pháp luật
ghi nhận v bo h nên ngưi hưởng dụng được quyền cho thuê
quyền hưởng dụng, được quyền cho ngưi khác thực hiện việc
khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ ti sn l đối tượng
của quyền hưởng dụng. Ví dụ: Ngưi con được bố mẹ chuyển giao
quyền hưởng dụng đối vi chiếc xe ô tô thuc sở hu của bố mẹ
thì ngưi con có quyền sử dụng chiếc xe hoặc cho phép ngưi
khác sử dụng hoặc cho thuê chiếc xe để thu tiền cho thuê, ngưi
thuê xe được quyền sử dụng chiếc xe hoặc ngưi con có thể cho
ngưi khác thuê chính quyền hưởng dụng đối vi chiếc xe đó để
ngưi thuê có thể sử dụng, khai thác lợi tức từ chiếc xe.
Tuy nhiên, việc thực hiện quyền hưởng dụng phi đm bo khai
thác phù hợp vi công dụng, mục đích sử dụng của ti sn, gi
gìn, bo qun ti sn của mình. Nghĩa vụ ny của ngưi hưởng
dụng để đm bo ti sn sau thi gian hưởng dụng không b gim
sút nghiêm trọng về giá tr , cht lượng. Từ đó, quyền của chủ sở
hu ti sn cũng được đm bo.
Để đm bo cht lượng của ti sn, ngưi hưởng dụng cũng phi
thực hiện nghĩa vụ bo dưỡng, sửa cha ti sn theo đ nh kỳ. Đối
vi việc sửa cha ti sn để đm bo ti sn không b suy gim
đáng kể dẫn đến ti sn không thể sử dụng được hoặc mt ton
b công dụng, giá tr của ti sn thuc nghĩa vụ của chủ sở hu.
Trưng hợp chủ sở hu không thực hiện nghĩa vụ ny, ngưi
hưởng dụng có thể thực hiện thay v đó yêu cầu chủ sở hu hon
tr chi phí m ngưi hưởng dụng đ thanh toán để thực hiện nghĩa vụ.
Khi hết thi hạn hưởng dụng, chủ thể có quyền hưởng dụng có
nghĩa vụ hon tr ti sn cho chủ sở hu. Trưng hợp quyền
hưởng dụng đ hết thi hạn nhưng chưa đến kỳ thu hoa lợi, lợi tức
thì đến kỳ hạn thu hoa lợi, lợi tức, ngưi hưởng dụng được hưởng
giá tr của hoa lợi, lợi tức thu được tương ứng vi thi gian ngưi
đó được quyền hưởng dụng.
Tuy không có quyền khai thác công dụng v hưởng hoa lợi, lợi tức
từ ti sn trong thi gian quyền hưởng dụng của chủ thể hưởng
dụng đang còn hiệu lực nhưng chủ sở hu ti sn vẫn có nhng
quyền nht đ nh đối vi ti sn đó. Để đm bo giá tr của ti sn,
tránh việc suy gim nghiêm trọng cht lượng, chủ sở hu có
quyền yêu cầu Tòa án trut quyền hưởng dụng của ngưi hưởng
dụng nếu họ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ của ngưi hưởng
dụng. Trong thi gian có hiệu lực của quyền hưởng dụng, chủ sở
hu ti sn không được cn trở, thực hiện hnh vi khác gây khó
khăn hoặc xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của ngưi
hưởng dụng. Ví dụ: nếu ngưi hưởng dụng cho thuê căn nh, chủ
sở hu không có quyền yêu cầu ngưi thuê phi thực hiện các
nghĩa vụ hoặc điều kiện vi mình mi cho phép ngưi thuê nh
được quyền sử dụng căn nh, bởi vì trong thi gian ny, chủ sở
hu không có quyền sử dụng v khai thác các lợi ích kinh tế từ căn nh đó.
Do quyền hưởng dụng chỉ l sự phân tách việc khai thác v hưởng
hoa lợi, lợi tức từ ti sn, ngay c trong thi gian hưởng dụng của
chủ thể hưởng dụng, chử sở hu vẫn có đầy đủ quyền đ nh đoạt
đối vi ti sn. Do vậy, chủ sở hu hon ton được đ nh đoạt ti
sn theo ý chí của chủ sở hu. Điều 263 BLDS năm 2015 quy đ nh
khi chủ sở hu thực hiện quyền đ nh đoạt ti sn phi bo đm
không được lm thay đổi quyền hưởng dụng đ xác lập cho ngưi hưởng dụng.
73. Tại sao nói quyền hưởng dụng là vật quyền theo người
* Quyền hưởng dụng l quyền gắn liền vi tư cách chủ thể. Trong
thi hạn của quyền sở hu thì lợi ích kinh tế từ ti sn được xác
lập cho chủ thể có quyền hưởng dụng chứ không phi cho chủ sở
hu của ti sn, trừ trưng hợp có thỏa thuận khác.
74. Căn cứ phát sinh quyền hưởng dụng
*Về căn cứ phát sinh quyền hưởng dụng, Điều 258 BLDS năm
2015 quy đ nh: “Quyền hưởng dụng được xác lập theo quy đ nh
của luật, theo thỏa thuận hoặc theo di chúc”. Như vậy, quyền
hưởng dụng có thể phát sinh căn cứ vo quy đ nh của luật, thỏa
thuận của các bên hoặc di chúc của ngưi chủ sở hu ti sn.
Theo quy đ nh của pháp luật hiện hnh, quyền hưởng dụng phát
sinh theo quy đ nh của luật chưa có căn cứ trong văn bn pháp
luật. Trưc đây, trong cổ luật, có thể thy các trưng hợp tương tự
được xác lập cho cha mẹ gi được quyền sử dụng nh thuc sở
hu của con hoặc con chưa thnh niên được quyền ở nh của cha
mẹ. Thông thưng, các trưng hợp phát sinh quyền hưởng dụng
theo quy đ nh của pháp luật được hình thnh trên yêu cầu cần
đm bo quyền lợi của mt số chủ thể cần được bo vệ (như
ngưi nh, trẻ nhỏ, ngưi tn tật…).
Trong các căn cứ phát sinh quyền hưởng dụng, thỏa thuận v di
chúc l nhng căn cứ phổ biến. Theo đó, chủ sở hu có thể bằng ý
chí của mình xác lập hợp đồng vi ngưi được quyền hưởng dụng
hoặc lạp di chúc trao quyền sở hu ti sn v để lại quyền hưởng
dụng cho nhng nhng ngưi khác nhau được chủ sở hu lựa chọn.
75. Hiệu lực pháp lý của quyền hưởng dụng
Về hiệu lực v thi hạn của quyền hưởng dụng. Quyền hưởng
dụng được xác lập cho ngưi có quyền hưởng dụng căn cứ trên
thực tế họ đ nhận chuyển giao ti sn. Có nghĩa l kể từ thi
điểm ngưi ny nhận chuyển giao ti sn, họ có quyền được khai
thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức đối vi ti sn đó. Tuy
nhiên, nếu luật liên quan có quy đ nh khác hoặc các bên có thỏa
thuận khác, quyền hưởng dụng sẽ được xác lập theo thi điểm
được luật quy đ nh hoặc thi điểm các bên thỏa thuận m không
căn cứ vo thi điểm nhận chuyển giao ti sn.
Vi tính cht tuyệt đối của mt vật quyền, kể từ thi điểm quyền
hưởng dụng phát sinh hiệu lực, quyền hưởng dụng sẽ được bo
vệ, tôn trọng v có giá tr đối kháng vi các chủ thể khác trong x
hi. Thi điểm quyền hưởng dụng có hiệu lực được xác đ nh theo
thi điểm xác lập, trừ trưng hợp luật liên quan có quy đ nh khác.
Thi hạn của quyền hưởng dụng do các bên thỏa thuận hoặc do
luật quy đ nh nhưng tối đa đến hết cuc đi của ngưi hưởng
dụng đầu tiên nếu ngưi hưởng dụng l cá nhân v đến khi pháp
nhân chm dứt tồn tại nhưng tối đa l 30 năm nếu ngưi hưởng
dụng đầu tiên l pháp nhân. Trưng hợp mt ngưi được hưởng
dụng suốt đi nhưng cho phép ngưi khác khai thác, sử dụng đối
tượng của quyền hưởng dụng thì thi hạn tối đa thực hiện quyền
khai thác, sử dụng kết thúc khi ngưi hưởng dụng đầu tiên chết.
Đối vi pháp nhân khi được hưởng dụng đến khi gii thể hoặc 50
năm… nhưng sau đó cho phép pháp nhân khác khai thác, sử dụng
đối tượng của quyền hưởng dụng thì thi hạn tối đa m pháp nhân
thứ hai khai thác, sử dụng l không quá 30 năm tính từ thi điểm
pháp nhân đầu tiên bắt đầu hưởng dụng
76. Quyền và nghĩa vụ của người hưởng dụng * Quyền:
– Tự mình hoặc cho phép ngưi khác khai thác, sử dụng, thu hoa
lợi, lợi tức từ đối tượng của quyền hưởng dụng.
– Yêu cầu chủ sở hu ti sn thực hiện nghĩa vụ sửa cha đối vi
ti sn theo quy đ nh tại khon 4 Điều 263 của B luật ny;
trưng hợp thực hiện nghĩa vụ thay cho chủ sở hu ti sn thì có
quyền yêu cầu chủ sở hu ti sn hon tr chi phí.
– Cho thuê quyền hưởng dụng đối vi ti sn. (Điều 261 BLDS 2015) * Nghĩa vụ:
– Tiếp nhận ti sn theo hiện trạng v thực hiện đăng ký nếu luật có quy đ nh.
– Khai thác ti sn phù hợp vi công dụng, mục đích sử dụng của ti sn.
– Gi gìn, bo qun ti sn như ti sn của mình.
– Bo dưỡng, sửa cha ti sn theo đ nh kỳ để bo đm cho việc
sử dụng bình thưng; khôi phục tình trạng của ti sn v khắc
phục các hậu qu xu đối vi ti sn do việc không thực hiện tốt
nghĩa vụ của mình phù hợp vi yêu cầu kỹ thuật hoặc theo tập
quán về bo qun ti sn.
– Hon tr ti sn cho chủ sở hu khi hết thi hạn hưởng dụng
77. Mối quan hệ giữa chủ sở hữu và người hưởng dụng
* Đ nh đoạt ti sn nhưng không được lm thay đổi quyền hưởng
dụng đ được xác lập.
* Yêu cầu Tòa án trut quyền hưởng dụng trong trưng hợp ngưi
hưởng dụng vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ của mình.
* Không được cn trở, thực hiện hnh vi khác gây khó khăn hoặc
xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của ngưi hưởng dụng.
* Thực hiện nghĩa vụ sửa cha ti sn để bo đm không b suy
gim đáng kể dẫn ti ti sn không thể sử dụng được hoặc mt
ton b công dụng, giá tr của ti sn.
78. Chấm dứt quyền hưởng dụng.
Chm dứt quyền hưởng dụng. Điều 265 BLDS năm 2015 xác đ nh
7 trưng hợp chm dứt quyền hưởng dụng, gồm: (i) Thi hạn
quyền hưởng dụng đ hết; (ii) Theo thỏa thuận của các bên (iii)
Ngưi hưởng dụng trở thnh chủ sở hu ti sn l đối tượng của
quyền hưởng dụng; (iv) Ngưi hưởng dụng từ bỏ hoặc không thực
hiện quyền hưởng dụng trong thi hạn do luật đ nh; (v) Ti sn l
đối tượng của quyền hưởng dụng không còn; (vi) Theo quyết đ nh
của Tòa án; (vii) Các căn cứ khác theo quy đ nh của pháp luật.
79. Khái niệm về quyền bề mặt
Theo Điều 267 BLDS năm 2015, “Quyền bề mặt l quyền của mt
chủ thể đối vi mặt đt, mặt nưc, khong không gian đối vi mặt
đt, mặt nưc, khong không gian trên mặt đt, mặt nưc v lòng
đt m quyền sử dụng đt đó thuc về chủ thể khác”. Cũng l
mt vật quyền phát sinh từ quyền sở hu, quyền bề mặt l quyền
của mt chủ thể không phi l chủ sở hu được tác đng, khai
thác trên ti sn. Đặc trưng của quyền ny l chỉ áp dụng đối vi
đối tượng l quyền sử dụng đt đối vi mặt đt, mặt nưc vi
phạm vi quyền l khong không gian bên trên v bên trong của các đối tượng ny
80. Căn cứ xác lập quyền bề mặt * Căn cứ xác lập:
– Luật đ nh: Điều 268 BLDS 2015 – Thỏa thuận – Thừa kế
81. Nội dung quyền bề mặt * Ni dung:
– Chủ thể quyền bề mặt có quyền khai thác, sử dụng mặt đt, mặt
nưc, khong không gian trên mặt đt, mặt nưc v lòng đt
thuc quyền sử dụng đt của ngưi khác để xây dựng công trình,
trồng cây, canh tác nhưng không được trái vi quy đ nh của B
luật ny, pháp luật về đt đai, xây dựng, quy hoạch, ti nguyên,
khoáng sn v quy đ nh khác của pháp luật có liên quan.
– Chủ thể quyền bề mặt có quyền sở hu đối vi ti sn được tạo
lập theo quy đ nh tại khon 1 Điều ny.
– Trưng hợp quyền bề mặt được chuyển giao mt phần hoặc ton
b thì chủ thể nhận chuyển giao được kế thừa quyền bề mặt theo
điều kiện v trong phạm vi tương ứng vi phần quyền bề mặt được chuyển giao. (Điều 271 BLDS 2015)
82. Hiệu lực pháp lý của quyền bề mặt
Về hiệu lực v thi hạn của quyền bề mặt, quyền bề mặt được xác
lập cho ngưi có quyền từ thi điểm chủ thể có quyền sử dụng đt
chuyển giao mặt đt, mặt nưc, khong không gian trên mặt đt,
mặt nưc v lòng đt cho ngưi có quyền bề mặt. Đây được xác
đ nh l thi điểm có hiệu lực của quyền bề mặt. Có nghĩa l kể từ
thi điểm chủ sở hu chuyển giao ti sn, ngưi có quyền bề mặt
có quyền được khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức v các
quyền khác đối vi ti sn đó. Tuy nhiên, nếu luật liên quan có
quy đ nh khác hoặc các bên có thỏa thuận khác, quyền bề mặt sẽ
được xác lập theo thi điểm được luật quy đ nh hoặc thi điểm
các bên thỏa thuận m không căn cứ vo thi điểm chuyển giao ti sn.
Vi tính cht tuyệt đối của mt vật quyền, kể từ thi điểm quyền
bề mặt phát sinh hiệu lực, quyền bề mặt sẽ được bo vệ, tôn
trọng v có giá tr đối kháng vi các chủ thể khác trong x hi.
Theo Điều 270 BLDS năm 2015 thì “thi hạn của quyền bề mặt
được xác đ nh theo quy đ nh của luật, theo thỏa thuận hoặc di
chúc nhưng không vượt quá thi hạn của quyền sử dụng đt”.
Trưng hợp thi hạn của quyền bề mặt không được xác đ nh theo
căn cứ xác lập (các bên không thỏa thuận, di chúc không quy
đ nh…) thì ngưi có quyền bề mặt hoặc ngưi có quyền sử dụng
đt có thể chm dứt quyền bề mặt bt cứ lúc no vi điều kiện
phi thông báo bằng văn bn cho bên kia biết trưc ít nht l 06 tháng.
83. Chấm dứt quyền bề mặt
* Quyền bề mặt chm dứt trong các trưng hợp sau:
1. Thi hạn hưởng quyền bề mặt đ hết;
2. Chủ thể có quyền bề mặt v chủ thể có quyền sử dụng đt l mt;
3. Chủ thể có quyền bề mặt từ bỏ quyền của mình;
4. Quyền sử dụng đt có quyền bề mặt b thu hồi theo quy đ nh của Luật đt đai;
5. Theo thỏa thuận của các bên hoặc theo quy đ nh của luật. (Điều 272 BLDS 2015)
84. Xử lý tài sản khi quyền bề mặt chấm dứt
* Xử lý ti sn khi quyền bề mặt chm dứt:
1. Khi quyền bề mặt chm dứt, chủ thể quyền bề mặt phi tr lại
mặt đt, mặt nưc, khong không gian trên mặt đt, mặt nưc v
lòng đt cho chủ thể có quyền sử dụng đt theo thỏa thuận hoặc
theo quy đ nh của pháp luật.
2. Chủ thể quyền bề mặt phi xử lý ti sn thuc sở hu của mình
trưc khi quyền bề mặt chm dứt, trừ trưng hợp có thỏa thuận khác.
Trưng hợp chủ thể quyền bề mặt không xử lý ti sn trưc khi
quyền bề mặt chm dứt thì quyền sở hu ti sn đó thuc về chủ
thể có quyền sử dụng đt kể từ thi điểm quyền bề mặt chm dứt,
trừ trưng hợp chủ thể có quyền sử dụng đt không nhận ti sn đó.
Trưng hợp chủ thể có quyền sử dụng đt không nhận ti sn m
phi xử lý ti sn thì chủ thể có quyền bề mặt phi thanh toán chi phí xử lý ti sn. (Điều 273 BLDS 2015)
85. Mối quan hệ giữa quyền sở hữu và các vật quyền khác
Quyền sở hu v quyền khác đối vi ti sn đều l các vn đề
quyết đ nh về quyền sở hu của các chủ thể; l nhng quy đ nh
về nguyên tắc xác lập quyền sở hu, quyền khác đối vi ti sn
trong B luật Dân sự năm 2015. Tuy nhiên, quyền sở hu có phạm
vi rng hơn vì đó l tổng hợp các quy phạm pháp luật, điều chỉnh
các quan hệ x hi ny sinh trong vn đề chiếm hu, sử dụng v
đ nh đoạt; còn quyền khác đối vi ti sn l quyền của chủ thể
nắm gi, chi phối ti sn thuc quyền sở hu của chủ thể khác.
86. Bảo vệ quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản.
* Các biện pháp bo vệ quyền sở hu v các quyền khác đối vi
ti sn được quy đ nh tại Điều 164 BLDS 2015:
1. Chủ sở hu, chủ thể có quyền khác đối vi ti sn có quyền tự
bo vệ, ngăn chặn bt kỳ ngưi no có hnh vi xâm phạm quyền
của mình bằng nhng biện pháp không trái vi quy đ nh của pháp luật.
2. Chủ sở hu, chủ thể có quyền khác đối vi ti sn có quyền yêu
cầu Tòa án, cơ quan nh nưc có thẩm quyền khác buc ngưi có
hnh vi xâm phạm quyền phi tr lại ti sn, chm dứt hnh vi
cn trở trái pháp luật việc thực hiện quyền sở hu, quyền khác đối
vi ti sn v yêu cầu bồi thưng thiệt hại.
87. Khái niệm và đặc tính của cầm cố * Khái niệm:
–Khon 1 Điều 292 B luật dân sự 2015 (BLDS) quy đ nh Cầm cố
ti sn l mt trong 9 biện pháp bo đm thực hiện nghĩa vụ.
Điều 309 BLDS quy đ nh Cầm cố ti sn l việc mt bên ( bên cầm
cố) giao ti sn thuc quyền sở hu của mình cho bên kia ( bên
nhận cầm cố) để bo đm thực hiện nghĩa vụ. * Đặc tính:
Quan hệ cầm cố ti sn có nhng đặc điểm pháp lý riêng so vi
các biện pháp bo đm khác như sau:
– Quan hệ cầm cố đòi hỏi phi có sự chuyển giao ti sn bo đm
từ bên cầm cố sang bên nhận cầm cố qun lý trong thi hạn của hợp đồng cầm cố.
– Hợp đồng cầm cố ti sn có hiệu lực từ thi điểm giao kết, trừ
trưng hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy đ nh khác.
– Quan hệ cầm đồ l mt hình thức phát triển của quan hệ cầm cố
mang tính cht chuyên nghiệp dưi dạng l mt d ch vụ kinh
doanh tiền tệ có biện pháp bo đm l cầm cố; được gọi l cầm
đồ. Bên nhận cầm đồ phi l chủ thể có đăng ký kinh doanh d ch
vụ cầm đồ, phi tuân thủ các quy đ nh của pháp luật về li sut
cho vay, bo qun v xử lý ti sn cầm đồ…
88. Phạm vi vật đối tượng của cầm cố
Đối tượng của cầm cố ti sn chỉ có thể l ti sn. Đối tượng của
cầm cố ti sn được gọi l ti sn cầm cố.
Xét theo bn cht của cầm cố l việc bên cầm cố phi giao ti sn
cho bên nhận cầm cố gi nên ti sn cầm cố chỉ có thể l vật có
sẵn vo thi điểm giao d ch cầm cố được xác lập. Giy t có giá
chỉ có thể l ti sn cầm cố nếu bn thân giy t đó l mt loại ti sn.
Vật dùng để cầm cố có thể l đng sn hoặc bt đng sn nhưng
phi đáp ứng điều kiện sau đây:
– Vật cầm cố phi thuc quyền sở hu của bên cầm cố.
– Vật cầm cố phi l vật được phép chuyển giao.
89. Phạm vi nghĩa vụ được bảo đảm thông qua cầm cố
* Phạm vi nghĩa vụ bên cầm cố
– Giao ti sn cầm cố cho bên nhận cầm cố theo đúng tho thuận
như: đúng về số lượng, cht lượng, thi hạn, đ a điểm…
– Báo cho bên nhận cầm cố về quyền của ngưi thứ ba đối vi ti
sn cầm cố, nếu có; trưng hợp không thông báo thì bên nhận
cầm cố có quyền hủy hợp đồng cầm cố ti sn v yêu cầu bồi
thưng thiệt hại hoặc duy trì hợp đồng v chp nhận quyền của
ngưi thứ ba đối vi ti sn cầm cố.
– Thanh toán cho bên nhận cầm cố chi phí hợp lý để bo qun, gi
gìn ti sn cầm cố, trừ trưng hợp có tho thuận khác
*Phạm vi nghĩa vụ bên nhận cầm cố
– Bo qun, gi gìn ti sn cầm cố; nếu lm mt, tht lạc hoặc hư
hỏng ti sn cầm cố thì phi bồi thưng thiệt hại cho bên cầm cố.
– Không được bán, trao đổi, tặng cho, sử dụng ti sn cầm cố để
bo đm thực hiện nghĩa vụ khác.
– Không được cho thuê, cho mượn, khai thác công dụng, hưởng
hoa lợi, lợi tức từ ti sn cầm cố, trừ trưng hợp có thỏa thuận khác.
– Tr lại ti sn cầm cố v giy t liên quan, nếu có khi nghĩa vụ
được bo đm bằng cầm cố chm dứt hoặc được thay thế bằng
biện pháp bo đm khác.
90. Bản chất pháp lý của hợp đồng cầm cố
* Bn cht pháp lý của hợp đồng cầm cố l bm đm thực hiện nghĩa vụ.
91. Hiệu lực pháp lý của cầm cố * Hiệu lực pháp lý:
1. Hợp đồng cầm cố ti sn có hiệu lực từ thi điểm giao kết, trừ
trưng hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy đ nh khác.
2. Cầm cố ti sn có hiệu lực đối kháng vi ngưi thứ ba kể từ thi
điểm bên nhận cầm cố nắm gi ti sn cầm cố.
Trưng hợp bt đng sn l đối tượng của cầm cố theo quy đ nh
của luật thì việc cầm cố bt đng sn có hiệu lực đối kháng vi
ngưi thứ ba kể từ thi điểm đăng ký. (Điều 310 BLDS 2015)
92. Quyền và nghĩa vụ của người cầm cố
* Quyền của ngưi cầm cố:
1. Yêu cầu bên nhận cầm cố chấm dứt việc sử dụng tài sản cầm
cố trong trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 314 của Bộ luật
này nếu do sử dụng mà tài sản cầm cố có nguy cơ bị mất giá trị
hoặc giảm sút giá trị.
2. Yêu cầu bên nhận cầm cố trả lại tài sản cầm cố và giấy tờ liên
quan, nếu có khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt.
3. Yêu cầu bên nhận cầm cố bồi thường thiệt hại xảy ra đối với tài sản cầm cố.
4. Được bán, thay thế, trao đổi, tặng cho tài sản cầm cố nếu được
bên nhận cầm cố đồng ý hoặc theo quy định của luật. (Điều 312 BLDS 2015)
* Nghĩa vụ của bên cầm cố:
1. Giao tài sản cầm cố cho bên nhận cầm cố theo đúng thoả thuận.
2. Báo cho bên nhận cầm cố về quyền của người thứ ba đối với tài
sản cầm cố, nếu có; trường hợp không thông báo thì bên nhận
cầm cố có quyền huỷ hợp đồng cầm cố tài sản và yêu cầu bồi
thường thiệt hại hoặc duy trì hợp đồng và chấp nhận quyền của
người thứ ba đối với tài sản cầm cố.
3. Thanh toán cho bên nhận cầm cố chi phí hợp lý để bảo quản tài
sản cầm cố, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
93. Quyền và nghĩa vụ của người nhận cầm cố
* Quyền của ngưi nhận cầm cố: (Điều 314 BLDS 2015)
1. Yêu cầu người đang chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật tài sản
cầm cố trả lại tài sản đó.
2. Xử lý tài sản cầm cố theo phương thức đã thoả thuận hoặc theo
quy định của pháp luật
3. Được cho thuê, cho mượn, khai thác công dụng tài sản cầm cố
và hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, nếu có thoả thuận.
4. Được thanh toán chi phí hợp lý bảo quản tài sản cầm cố khi trả
lại tài sản cho bên cầm cố.
* Nghĩa vụ của người nhận cầm cố: (Điều 313 BLDS 2015)
1. Bảo quản, giữ gìn tài sản cầm cố; nếu làm mất, thất lạc hoặc
hư hỏng tài sản cầm cố thì phải bồi thường thiệt hại cho bên cầm cố.
2. Không được bán, trao đổi, tặng cho, sử dụng tài sản cầm cố để
bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khác.
3. Không được cho thuê, cho mượn, khai thác công dụng, hưởng
hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
4. Trả lại tài sản cầm cố và giấy tờ liên quan, nếu có khi nghĩa vụ
được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt hoặc được thay thế bằng
biện pháp bảo đảm khác.
94. Chấm dứt cầm cố
Cầm cố ti sn chm dứt trong trưng hợp sau đây:
– Nghĩa vụ được bo đm bằng cầm cố chm dứt.
– Việc cầm cố ti sn được hủy bỏ hoặc được thay thế bằng biện pháp bo đm khác.
Lưu ý, Khi việc cầm cố ti sn chm dứt theo 2 quy đ nh nêu trên
hoặc theo thỏa thuận của các bên thì ti sn cầm cố, giy t liên
quan đến ti sn cầm cố được tr lại cho bên cầm cố. Hoa lợi, lợi
tức thu được từ ti sn cầm cố cũng được tr lại cho bên cầm cố,
trừ trưng hợp có thỏa thuận khác.
– Ti sn cầm cố đ được xử lý.
– Theo thỏa thuận của các bên.
95. Khái niệm và đặc tính của thế chấp *Khái niệm:
Khon 2 Điều 292 B luật dân sự 2015 (BLDS) quy đ nh Thế chp
ti sn l mt trong 9 biện pháp bo đm thực hiện nghĩa vụ.
Điều 317 BLDS quy đ nh Thế chp ti sn l việc mt bên ( bên
thế chp) dùng ti sn thuc sở hu của mình để bo đm thực
hiện nghĩa vụ v không giao ti sn cho bên kia (bên nhận thế chp).
*Đặc điểm:Ti sn thế chp có thể l vật, quyền ti sn, giy t có
giá, ti sn hiện có hoặc ti sn hình thnh trong tương lai. Ti sn
đang cho thuê, cho mượn cũng được dùng để thế chp.
96. Phân tích tính phụ thuộc của thế chấp
Tính phụ thuộc của thế chấp thể hiện ở chỗ tài sản thế chấp phải
thuộc quyền sở hữu của bên thế chấp. Cũng như luật các nưc,
luật Việt Nam đòi hỏi bên thế chp phi có quyền sở hu đối vi
ti sn thế chp. Điều ny hợp lý bởi trong trưng hợp nghĩa vụ
được bo đm không được thực hiện, thì chủ nợ có bo đm có
quyền xử lý ti sn thế chp, đặc biệt l bằng cách bán ti sn
ny để nhận tiền thanh toán.
97. Thế chấp tài sản là gì? Nội dung và hình thức của thế chấp tài sản
Thế chấp tài sản là gì?
Khon 2 Điều 292 B luật dân sự 2015 (BLDS) quy đ nh Thế chp
ti sn l mt trong 9 biện pháp bo đm thực hiện nghĩa vụ.
Điều 317 BLDS quy đ nh Thế chp ti sn l việc mt bên ( bên
thế chp) dùng ti sn thuc sở hu của mình để bo đm thực
hiện nghĩa vụ v không giao ti sn cho bên kia (bên nhận thế chp).
Hình thức của thế chấp tài sản
Việc thế chp phi được lập thnh văn bn, có thể l văn bn
riêng hoặc ghi trong hợp đồng chính.
– Nếu việc thế chp được ghi trong hợp đồng chính thì nhng điều
khon về thế chp l nhng điều khon cu thnh của hợp đồng chính.
– Nếu việc thế chp được lập thnh văn bn riêng thì được coi l
mt hợp đồng phụ bên cạnh hợp đồng chính, hiệu lực của nó phụ
thuc vo hiệu lực của hợp đồng chính. Do đó, ni dung của văn
bn thế chp được lập riêng phi phù hợp vi hợp đồng chính.
Văn bn thế chp phi công chứng hoặc chứng thực nếu pháp luật
có quy đ nh hoặc các bên có thỏa thuận.
Nội dung của thế chấp tài sản
Bên thế chp phi giao ton b giy t về ti sn thế chp cho
bên nhận thế chp. Nếu ti sn thế chp phi đăng kí giao d ch
bo đm thì bên thế chp phi đăng kí việc thế chp tại cơ quan
nh nưc có thẩm quyền.
Bên thế chp phi thông báo cho bên nhận thế chp biết các
quyền của ngưi thứ ba đối vi ti sn thế chp. Nếu ti sn được
dùng để thế chp nhiều nghĩa vụ thì bên thế chp phi thông báo
cho từng ngưi nhận thế chp tiếp theo về việc ti sn đ đem
thế chp các lần trưc đó.
Nếu các bên không có thỏa thuận gì khác thì bên thế chp vẫn gi
ti sn v được khai thác công dụng của ti sn, hưởng hoa lợi, lợi
tức từ ti sn thế chp ( trừ trưng hợp hoa lợi, lợi tức cũng thuc
ti sn thế chp hoặc do việc khai thác công dụng m ti sn thế
chp có nguy cơ b mt hoặc b gim sút giá tr ) Bên thế chp
phi bo qun gi gìn ti sn thế chp v phi áp dụng các biện
pháp cần thiết để khắc phục nguy cơ thiệt hại ti ti sn. Bên thế
chp không được bán, trao đổi, tặng, cho ti sn thế chp v chỉ
được cho thuê, cho mượn hoặc dùng ti sn đ thế chp để bo
đm thực hiện nghĩa vụ khác.
Bên nhận thế chp có quyền yêu cầu xử lí ti sn thế chp khi
đến thi hạn thực hiện nghĩa vụ m bên thế chp không thực hiện
hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ, phi tr lại giy t về ti sn
thế chp khi chm dứt thế chp
Nếu bên nhận thế chp l ngưi gi ti sn thế chp thì phi thực
hiện đầy đủ, đúng nghĩa vụ của ngưi gi ti sn thế chp. Bên
nhận thế chp khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ ti
sn thế chp theo thỏa thuận vi bên thế chp. Nếu ti sn thế
chp b ngưi khác chiếm hu, sử dụng bt hợp pháp thì bên nhận
thế chp có quyền yêu cầu ngưi đó phi tr lại ti sn cho mình.
98. Phân biệt cầm cố và thế chấp theo quy định của pháp luật dân sự 1.Khái niệm
– Điều 309 B luật dân sự 2015 (BLDS) quy đ nh Cầm cố ti sn l
việc mt bên (bên cầm cố) giao ti sn thuc quyền sở hu của
mình cho bên kia (bên nhận cầm cố) để bo đm thực hiện nghĩa vụ.
– Khái niệm thế chp ti sn được quy đ nh tại Điều 317 BLDS, cụ
thể: Thế chp ti sn l việc mt bên (bên thế chp) dùng ti sn
thuc sở hu của mình để bo đm thực hiện nghĩa vụ v không
giao ti sn cho bên kia (bên nhận thế chp). 2. Điểm giống nhau
– Phi lập thnh văn bn, l hợp đồng phụ mang tính cht bổ sung
cho nghĩa vụ ở hợp đồng chính
– Đều l các biện pháp đm bo nghĩa vụ dân sự, tồn tại vi mục
đích nâng cao trách nhiệm của các bên trong quan hệ nghĩa vụ
dân sự trong phạm vi đ thỏa thuận.
– Đối tượng l ti sn của bên cầm cố hoặc bên thế chp được
phép giao d ch v bo đm có giá tr thanh toán cao
– Có nghĩa vụ báo có cho bên nhận cầm cố hoặc nhận thế chp về
các quyền của ngưi thứ ba đối vi ti sn giao d ch (nếu có)
– Bên cầm cố hoặc bên thế chp có quyền được bán v thay thế
ti sn trong mt số trưng hợp nht đ nh
– Thi điểm chm dứt: Khi nghĩa vụ bo đm chm dứt.
– Có phương thức xử lý ti sn giống nhau theo quy đ nh tại Điều 303 BLDS. 3. Điểm khác nhau Tiêu chí Cầm cố tài sản Thế chấp tài sản Không có sự chuyển
L hình thức bắt buc có sự Bản chất chuyển giao các giy
chuyển giao ti sn (chuyển giao dưi dạng vật cht) trạng pháp lý của t dưi dạng giy t) Đối tượng
Thưng l đng sn, các loại giy Thưng l đng sn,
t có giá như trái phiếu, cổ sn được hình thnh
phiếu,.. Ti sn cầm cố phi l ti sn đang cho thuê cũ được từ việc cho thuê
sn hiện tại có thể cầm, nắm v sử dụng, đ nh đoạt,.. chp được bo hiểm hiểm cũng có thể đượ
Hợp đồng cầm cố có hiệu lực từ – Hợp đồng thế chp
thi điểm giao kết, trừ trưng hợp từ thi điểm giao kết thỏa thuận khác hoặ
Thời điểm có có thỏa thuận khác hoặc luật có khác. hiệu lực quy đ nh khác. – Khi bên thế chp ch
Khi bên cầm cố chuyển giao ti
sn cho bên nhận cầm cố. t chứng minh tình tr sn cho bên nhận thế
Việc cầm cố phi được lập thnh Việc thế chp phi đ Hình thức của bn. Trong trưng hợ
văn bn, không cần công chứng, hợp đồng chứng thực đ nh thì văn bn n chứng, chứng thực ho Quyền
và Bên nhận cầm cố sẽ được hưởng Bên nhận thế chp
nghĩa vụ của hoa lợi, lợi tức từ ti sn cầm cố, hoa lợi, lợi tức từ ti s bên nhận bảo
phi bo qun ti sn
phi có trách nhiệm bo qun ti đảm sn cho bên cầm cố nhưng phi ch u rủi quan đến ti sn
Đăng ký giao Cầm cố tu bay, tu biển l phi Hầu hết các loại thế c dịch bảo đảm
đăng ký giao d ch bo đm, còn lại
các loại cầm cố khác không cần. ký giao d ch bo đm
Rủi ro thp hơn cho bên nhận cầm Rủi ro cao hơn cho bê Rủi ro
cố do đ nắm gi ti sn v được không nắm gi trực
quyền bán, đổi ti sn cầm cố khi trưng hợp giy t gi
bên cầm cố vi phạm nghĩa vụ. trong thi gian thế ch
Đối tượng thực L các cá nhân, tổ chức nhưng L các cá nhân, tổ chứ thưng mt bên l tổ hiện
thực tế thưng rt đa dạng, không vay.
chỉ l tổ chức tín dụng
99. Phạm vi vật – đối tượng của thế chấp
– Phạm vi ti sn được dùng để thế chp rng hơn so vi ti sn
được dùng để cầm cố. Ti sn thể chp có thể l vật, quyền ti
sn, giy t có giá, có thể l ti sn hiện có hoặc ti sn hình
thnh trong tương lai. Ti sn đang cho thuê, cho mượn cũng được dùng để thế chp.
– Tuỳ từng trưng hợp, các bên có thể tho thuận dùng ton b
hoặc mt phần ti sn để thế chp. Nếu ngưi có nghĩa vụ dùng
ton b mt bt đng sn để thế chp thì các vật phụ của bt
đng sn cũng thuc ti sn thế chp. Trong trưng hợp thế chp
mt phần bt đng sn, đng sn có vật phụ thì vật phụ thuc ti
sn thế chp, trừ trưng hợp các bên có tho thuận khác.
– Khi đối tượng thế chp l mt ti sn được bo hiểm thì khon
tiền bo hiểm cũng thuc ti sn thế chp. Hoa lợi, lợi tức có được
từ ti sn thế chp chỉ thuc ti sn thế chp khi các bên có tho
thuận hoặc trong nhng trưng hợp pháp luật có quy đ nh.
100. Phạm vi nghĩa vụ được bảo đảm thông qua cầm cố
Điều 311. Nghĩa vụ của bên cầm cố
1. Giao ti sn cầm cố cho bên nhận cầm cố theo đúng thỏa thuận.
2. Báo cho bên nhận cầm cố về quyền của ngưi thứ ba đối vi ti
sn cầm cố, nếu có; trưng hợp không thông báo thì bên nhận
cầm cố có quyền hủy hợp đồng cầm cố ti sn v yêu cầu bồi
thưng thiệt hại hoặc duy trì hợp đồng v chp nhận quyền của
ngưi thứ ba đối vi ti sn cầm cố.
3. Thanh toán cho bên nhận cầm cố chi phí hợp lý để bo qun ti
sn cầm cố, trừ trưng hợp có thỏa thuận khác.
101. Bản chất pháp lý của hợp đồng thế chấp
Bên thế chp phi giao ton b giy t về ti sn thế chp cho
bên nhận thế chp. Nếu ti sn thế chp phi đăng kí giao d ch
bo đm thì bên thế chp phi đăng kí việc thế chp tại cơ quan
nh nưc có thẩm quyền.
Bên thế chp phi thông báo cho bên nhận thế chp biết các
quyền của ngưi thứ ba đối vi ti sn thế chp. Nếu ti sn được
dùng để thế chp nhiều nghĩa vụ thì bên thế chp phi thông báo
cho từng ngưi nhận thế chp tiếp theo về việc ti sn đ đem
thế chp các lần trưc đó.
Nếu các bên không có thỏa thuận gì khác thì bên thế chp vẫn gi
ti sn v được khai thác công dụng của ti sn, hưởng hoa lợi, lợi
tức từ ti sn thế chp ( trừ trưng hợp hoa lợi, lợi tức cũng thuc
ti sn thế chp hoặc do việc khai thác công dụng m ti sn thế
chp có nguy cơ b mt hoặc b gim sút giá tr ) Bên thế chp
phi bo qun gi gìn ti sn thế chp v phi áp dụng các biện
pháp cần thiết để khắc phục nguy cơ thiệt hại ti ti sn. Bên thế
chp không được bán, trao đổi, tặng, cho ti sn thế chp v chỉ
được cho thuê, cho mượn hoặc dùng ti sn đ thế chp để bo
đm thực hiện nghĩa vụ khác.
Bên nhận thế chp có quyền yêu cầu xử lí ti sn thế chp khi
đến thi hạn thực hiện nghĩa vụ m bên thế chp không thực hiện
hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ, phi tr lại giy t về ti sn
thế chp khi chm dứt thế chp
Nếu bên nhận thế chp l ngưi gi ti sn thế chp thì phi thực
hiện đầy đủ, đúng nghĩa vụ của ngưi gi ti sn thế chp. Bên
nhận thế chp khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ ti
sn thế chp theo thỏa thuận vi bên thế chp. Nếu ti sn thế
chp b ngưi khác chiếm hu, sử dụng bt hợp pháp thì bên nhận
thế chp có quyền yêu cầu ngưi đó phi tr lại ti sn cho mình.
102. Hiệu lực pháp lý của thế chấp
Hợp đồng thế chp ti sn có hiệu lực từ thi điểm giao kết, trừ
trưng hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy đ nh khác.
Thế chp ti sn phát sinh hiệu lực đối kháng vi ngưi thứ ba kể
từ thi điểm đăng ký.
103. Quyền và nghĩa vụ của bên thế chấp
* Quyền của bên thế chp:
1. Khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản thế chấp,
trừ trường hợp hoa lợi, lợi tức cũng là tài sản thế chấp theo thoả thuận.
2. Đầu tư để làm tăng giá trị của tài sản thế chấp.
3. Nhận lại tài sản thế chấp do người thứ ba giữ và giấy tờ liên
quan đến tài sản thế chấp do bên nhận thế chấp giữ khi nghĩa vụ
được bảo đảm bằng thế chấp chấm dứt hoặc được thay thế bằng
biện pháp bảo đảm khác.
4. Được bán, thay thế, trao đổi tài sản thế chấp, nếu tài sản đó là
hàng hoá luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh. Trong
trường hợp này, quyền yêu cầu bên mua thanh toán tiền, số tiền
thu được, tài sản hình thành từ số tiền thu được, tài sản được thay
thế hoặc được trao đổi trở thành tài sản thế chấp.
Trường hợp tài sản thế chấp là kho hàng thì bên thế chấp được
quyền thay thế hàng hóa trong kho, nhưng phải bảo đảm giá trị
của hàng hóa trong kho đúng như thỏa thuận.
5. Được bán, trao đổi, tặng cho tài sản thế chấp không phải là
hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh, nếu
được bên nhận thế chấp đồng ý hoặc theo quy định của luật.
6. Được cho thuê, cho mượn tài sản thế chấp nhưng phải thông
báo cho bên thuê, bên mượn biết về việc tài sản cho thuê, cho
mượn đang được dùng để thế chấp và phải thông báo cho bên
nhận thế chấp biết. (Điều 321 BLDS 2015)
104. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thế chấp
* Quyền của bên nhận thế chp:
1. Xem xét, kiểm tra trực tiếp tài sản thế chấp, nhưng không được
cản trở hoặc gây khó khăn cho việc hình thành, sử dụng, khai
thác tài sản thế chấp.
2. Yêu cầu bên thế chấp phải cung cấp thông tin về thực trạng tài sản thế chấp.
3. Yêu cầu bên thế chấp áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo
toàn tài sản, giá trị tài sản trong trường hợp có nguy cơ làm mất
giá trị hoặc giảm sút giá trị của tài sản do việc khai thác, sử dụng.
4. Thực hiện việc đăng ký thế chấp theo quy định của pháp luật.
5. Yêu cầu bên thế chấp hoặc người thứ ba giữ tài sản thế chấp
giao tài sản đó cho mình để xử lý khi bên thế chấp không thực
hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.
6. Giữ giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp trong trường hợp các
bên có thỏa thuận, trừ trường hợp luật có quy định khác.
7. Xử lý tài sản thế chấp khi thuộc trường hợp quy định tại Điều
299 của Bộ luật này. (Điều 323 BLDs 2015)
* Nghĩa vụ của bên nhận thế chp
1. Trả các giấy tờ cho bên thế chấp sau khi chấm dứt thế chấp đối
với trường hợp các bên thỏa thuận bên nhận thế chấp giữ giấy tờ
liên quan đến tài sản thế chấp.
2. Thực hiện thủ tục xử lý tài sản thế chấp theo đúng quy định của pháp luật. (Điều 322 BLDS 2015)
105. Chấm dứt thế chấp
* Thế chp ti sn chm dứt trong trưng hợp sau đây:
1. Nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp chấm dứt;
2. Việc thế chấp tài sản được huỷ bỏ hoặc được thay thế bằng
biện pháp bảo đảm khác;
3. Tài sản thế chấp đã được xử lý;
4. Theo thoả thuận của các bên. (Điều 327 BLDS 2015)
106. Phân biệt cầm cố và thế chấp
* Thứ nhất về bản chất:
– Cầm cố ti sn l việc mt bên (sau đây gọi l bên cầm cố) giao
ti sn thuc sở hu của mình cho bên kia (sau đây gọi l bên
nhận cầm cố) để bo đm thực hiện nghĩa vụ.”
– “Thế chp ti sn l việc mt bên (sau đây gọi l bên thế chp)
dùng ti sn thuc sở hu của mình để bo đm thực hiện nghĩa
vụ đối vi bên kia (sau đây gọi l bên nhận thế chp) v không
chuyển giao ti sn đó cho bên nhận thế chp.”
* Thứ hai, về đối tượng cầm cố, thế chấp:
– Vì trong cầm cố có sự chuyển giao ti sn, nên trên thực tế, đối
tượng của cầm cố thưng l đng sn, các giy t có giá (trái phiếu, cổ phiếu, …).
– Trong khi đó đối tượng của hình thức thế chp có thể l đng
sn, bt đng sn, ti sn được hình thnh trong tương lai, ti sn
đang cho thuê cũng như hoa lợi, lợi tức thu được từ việc cho thuê
ti sn (nếu pháp luật có quy đ nh v các bên thỏa thuận), ti sn
thế chp được bo hiểm thì khon tiền bo hiểm cũng có thể được thế chp.
* Thứ ba, về thời điểm có hiệu lực:
– cầm cố có hiệu lực khi bên cầm cố chuyển giao ti sn cho bên nhận cầm cố.
– Đối vi thế chp, khi bên thế chp chuyển giao các giy
t chứng minh tình trạng pháp lý của ti sn cho bên nhận thế
chp thì thế chp có hiệu lực.
* Thứ tư, về quyền lợi và nghĩa vụ của bên nhận bảo đảm:
– Theo quy đ nh B Luật Dân sự 2015, bên nhận cầm cố sẽ được
hưởng lợi tức, hoa lợi từ ti sn cầm cố; phi bo qun ti sn cho
bên cầm cố. Do bên cầm cố được nắm gi trực tiếp nên rủi ro thp hơn.
– Ngược lại, bên nhận thế chp không được hưởng lợi tức, hoa lợi
từ ti sn thế chp, không phi lo bo qun ti sn cho bên thế
chp. Tuy nhiên, dù có quyền kiểm tra ti sn nhưng do không
nắm gi trực tiếp ti sn nên thế chp ch u rủi ro cao hơn trong
trưng hợp giy t gi, ti sn b thay đổi trong thi gian thế chp, …
* Thứ năm, về hình thức hợp đồng:
– Đối vi cầm cố, thì việc cầm cố phi được lập thnh văn bn,
không cần phi công chứng, chứng thực.
– Về hình thức thế chp ti sn thì việc thế chp phi được lập
thnh văn bn. Trong trưng hợp pháp luật có quy đ nh thì văn
bn ny phi được công chứng, chứng thực hoặc đăng ký.
107. Phương thức xử lý tài sản cầm cố, thế chấp
* Phương thức xử lý tài sản cầm cố:
– Nếu các bên có thỏa thuận trưc thì bên nhận thế chp sẽ xử lý
ti sn thế chp theo phương thức đ thỏa thuận.
– Nếu các bên không có thỏa thuận từ trưc thì ti sn thế chp
được đu giá theo quy đ nh của pháp luật.Bên nhận cầm cố được
thanh toán từ sổ tiền thu được do bán đu giá sau khi trừ chi phí
bo qun ti sn v chi phí bán đu giá.
* Phương thức xử lý tài sản thế chấp:
– Theo nguyên tắc ti sn sẽ được bán đu giá.
– Nếu các bên có thỏa thuận từ trưc trưc hoặc khi đến thi hạn
thực hiện nghĩa vụ các bên tự tho thuận về phương thức xử lý ti
sn thì ti sn thế chp được xử lý theo tho thuận của các bên.
108. Vật quyền là gì? Vật quyền trong pháp luật dân sự Việt Nam
1. Khái niệm vật quyền
Theo cuốn từ điển Luật học – B tư pháp thì vật quyền l quyền
trực tiếp trên vật v có tác dụng mang lại cho ngưi có quyền
ton b hoặc mt phần tiện ích kinh tế đó.
V cũng theo ni dung gii thích về vật quyền thì vật quyền bao
gồm hai loại vật quyền chính v vật quyền phụ:
+ Vật quyền chính l nhng vật m cho phép con ngưi có quyền
thụ hưởng các vật liên quan v thực hiện tác đng mt cách trực
tiếp lên vật ví dụ: quyền sở hu ti sn,..
+Vật quyền phụ: l nhng vật quyền được thực hiện không phi
nhằm thụ hưởng tiện ích vật cht của vật liên quan m nhằm khai
thác giá tr tiền tệ của vật đó. Các quyền ny gắn vi quyền chủ
nợ m theo luật nó l giao d ch pm phát sinh các quyền bo đm
đối vi vật cho việc thực hiện nghĩa vụ.
Vật quyền được hiểu theo hai nghĩa khác nhau:
– Theo nghĩa chủ quan thì vật quyền l quyền của mt chủ thể
nht đ nh đối vi mt ti sn
Theo nghĩa ny thì vật quyền l quyền đối vi vật, khác vi trái
quyền l quyền của mt ngưi yêu cầu mt ngưi khác thực hiện
hoặc không thực hiện mt hnh vi nht đ nh (quyền đối nhân).
– Theo nghĩa khách quan thì vật quyền l ton b các quy phạm
pháp luật quy đ nh về vật vi tư cách l đối tượng của vật quyền,
ni dung của các loại vật quyền, căn cứ phát sinh, chm dứt các
loại vật quyền, nguyên tắc thực hiện, bo vệ vật quyền, các hạn
chế m ngưi có vật quyền phi tuân thủ khi thực hiện các quyền
năng của mình,… Thừa kế nhng ni dung ny thì B luật dân sự
2015 có nhng quy đ nh về vât quyền như sau
2. Nội dung về vật quyền trong pháp luật Việt Nam
Theo quy đ nh của pháp luật dân sự thì vật quyền được xác đ nh
theo hai ni dung: quyền sở hu v quyền khác đối vi ti sn 2.1 Quyền sở hữu
Theo quy đ nh tại điều 158 B luật dân sự 2015 thì quyền sở hu
được quy đ nh bao gồm: quyền chiếm hu, quyền sử dụng v
quyền đ nh đoạt ti sn của chủ sở hu
Thứ nhất, quyền chiếm hu l việc chủ thể nắm gi, chi phối ti
sn mt cách trực tiếp hoặc gián tiếp như chủ thể có quyền đối
vi ti sn (khon 1 Điều 179 B luật dân sự 2015). V việc xác
đ nh chiếm hu còn được xác đ nh dựa trên việc nắm gi ti sn
của chủ sở hu, do đó, chiếm hu được xác đ nh gồm chiếm hu
của chủ sở hu v chiếm hu của ngưi không phi l chủ sở hu.
Chiếm hu của chủ sở hu l việc nắm gi chi phối ti sn
gồm chủ sở hu ti sn, ngưi được chủ sở hu quyền,
ngưi có quyền chiếm gi ti sn dựa trên cơ sở mt giao
d ch hợp pháp, ngưi được nh nưc giao quyền chiếm hu
thông qua mt quyết đ nh có hiệu lực hoặc bn án có hiệu
lực của tòa án. Các chủ thể nắm gi chi phối ti sn thông
qua việc trực tiếp tác đng vo ti sn nhằm duy trì ti sn
theo ý chí của mình hoặc thông qua hnh vi của ngưi khác
Chiếm hu của ngưi không phi l chủ sở hu được B
luật dân sự quy đ nh tại điều 228 đến điều 233 v điều 236
l căn cứ để các lập quyền sở hu theo thi hiệu. Nếu
trong trưng hợp chiếm hu khác của chủ thể không phi
l chủ sở hu không thuc ni dung quy đ nh tại các điều
luật ny thì không được pháp luật bo vệ.
Căn cứ vo quyền đối vi ti sn thì quyền chiếm hu trong quan
hệ sở hu ti sn còn được chia lm chiếm hu ngay tình v
chiếm hu không ngay tình
Chiếm hu ngay tình l việc chiếm hu m ngưi chiếm
hu có căn cứ để tin rằng mình có quyền đối vi ti sn
đang chiếm hu hoặc có căn cứ để chứng mình về việc
ngưi chuyển giao ti sn cho mình l chủ sở hu hoặc có
căn cứ tin rằng ngưi chuyển giao ti sn cho mình có thẩm quyền chuyển giao
Chiếm hu không ngay tình l việc chiếm hu m ngưi
chiếm hu có đủ căn cứ để biết việc chiếm hu của mình
để biết việc chiếm hu của mình không tuân thủ quy đ nh
của pháp luật, ví dụ: trm cắp, cưp,.. Trong trưng hợp
ny, ngưi chiếm hu phi biết việc chiếm hu của mình
có căn cứ pháp luật hay không. Trưng hợp ny áp dụng
đối vi việc chiếm hu l ti sn có đăng kí quyền sở hu.
Thứ hai, quyền sử dụng. Quyền sử dụng l quyền thực hiện các
hnh vi khai thác công dụng hoa lợi lợi tức phát sinh từ ti sn.
Việc khai thác ở đây có thể l khai thác công dụng, tính năng của
ti sn nhằm đáp ứng lợi ích vật cht, tinh thần của chủ thể trong
đi sống kinh tế -x hi.
Quyền sử dụng có thể l đối tượng trong các giao d ch dân sự, do
đó căn cứ vo chủ thể sử dụng ti sn thì chúng ta có quyền sử
dụng của chủ sở hu v quyền sử dụng không phi l chủ sở hu.
Quyền sử dụng của chủ sở hu l việc chủ sở hu trực tiếp hoặc
gián tiếp khai thác ti sn của mình v phi đm bo việc khai
thắc ti sn không lm nh hưởng đến lợi ích quốc gia dân tc.
Còn quyền sử dụng của ngưi không phi l chủ sở hu được xác
đ nh dựa theo thỏa thuận của chủ sở hu vi ngưi khác có thể
thông qua các loại giao d ch thuê khoán, mượn ti sn,…
Thứ ba, quyền đ nh đoạt. Quyền đ nh đoạt l quyền chuyển giao
quyền sở hu ti sn, từ bỏ quyền sở hu, tiêu dùng hoặc tiêu hủy
ti sn. Hay nói cách khác quyền đ nh đoạt l quyền đ nh đoạt đối
vi số phận của ti sn về tính pháp lý hoặc thực tế. Quyền đ nh
đoạt được thực hiện thông qua các ni dung sau:
+ Quyền đ nh đoạt l việc chuyển giao quyền sở hu ti sn từ
chủ thể ny sang chủ thể khác.Chủ thể có quyền đ nh đoạt gồm
chủ sở hu ti sn, ngưi được chủ sở hu ủy quyền hoặc ngưi
có quyền trên cơ sở quyết đ nh của tòa án
+ Quyền từ bỏ ti sn l việc chủ sở hu từ bỏ quyền sở hu theo
quy đ nh theo điều 239 B luật dân sự 2015
+ Quyền đ nh đoạt thể hiện qua việc tiêu dùng đối vi ti sn
nhằm khai thác công dụng của ti sn v đem lại lợi ích cho con ngưi.
+ Quyền đ nh đoạt thể hiện qua việc tiêu hủy ti sn, l việc của
chủ sở hu nhằm mục đích chm dứt sự tồn tại của ti sn, chm
dứt, phá bỏ mọi công dụng v tính năng của ti sn.
Trong quá trình thực hiện quyền đ nh đoạt của ti sn, chủ sở hu
có thể tự do thực hiện quyền đ nh đoạt của mình đối vi ti sn đó
thông qua việc chuyển giao quyền sở hu thông qua việc mua
bán, chuyển nhượng, tặng cho,…Tuy nhiên việc tự đó cũng phi
được thực hiện trong “khuôn khổ” do luật quy đ nh.
2.2 Các quyền khác đối với tài sản
L quyền của chủ thể trực tiếp nắm gi, chi phối ti sn thuc
quyền sở hu của chủ thể khác. Cụ thể quyền khác đối vi ti sn gồm:
Mt l, quyền đối vi bt đng sn liền kề. Theo đó, theo quy đ nh
tại điều 245 B luật lao đng 2015 thì
“Quyền đối với bất động sản liền kề là quyền được thực hiện trên
một bất động sản (gọi là bất động sản chịu hưởng quyền) nhằm
phục vụ cho việc khai thác một bất động sản khác thuộc quyền sở
hữu của người khác (gọi là bất động sản hưởng quyền)”
Việc thực hiện đối vi bt đng sn liền kề để nhằm phục vụ cho
việc khai thác bt đng sn nht đ nh như: lối đi qua, về tưi tiêu
nưc trong canh tác, trong việc cp thoát nưc qua các bt đng
sn liền kề, mắc đưng dây ti điện, thông tin liên lạc qua các bt đng sn khác,…
Việc xác đ nh căn cứ xác lập quyền đối vi bt đng sn liền kề
được xác lập do đ a thế tự nhiên từ quá trình vận đng của tự
nhiên, căn cứ dựa trên quy đ nh của pháp luật – nếu trong trưng
hợp luật có quy đ nh thì ngưi có quyền vi bt đng sn liền kề
bắt buc phi cho các chủ thể có quyền của bt đng sn b vây
bọc được hưởng quyền, ví dụ: quyền về lối đi qua, việc xác lập
quyền đối vi bt đng sn liền kề thì còn dựa theo sự thỏa thuận
thống nht ý chí gia các chủ thể có quyền, v căn cứ theo di chúc.
Hai l quyền hưởng dụng. Căn cứ vo điều 257 B luật dân sự
2015 thì quyền hưởng dụng l
“Quyền hưởng dụng là quyền của chủ thể được khai thác công
dụng và hưởng hoa lợi, lợi tức đối với tài sản thuộc quyền sở hữu
của chủ thể khác trong một thời hạn nhất định”.
Quyền hưởng dụng l mt quyền ti sn của ngưi hưởng dụng có
tính đc lập, ngưi hưởng dụng l ngưi co quyền khai thác ti
sn của chủ sở hu theo thỏa thuận, theo di chúc hoặc theo quy
đ nh của pháp luật nhưng không có nghĩa vụ hon tr các lợi ích
cho chủ sở hu, cho nên ngưi hưởng dụng có mt số quyền hạn
chế như quyền chuyển giao cho ngưi khác về việc chuyển giao
cho ngưi khác hưởng dụng hoặc cho thuê quyền hưởng dụng.
V thi gian thực hiện quyền hưởng dụng l mt khong thi gian
nht đ nh trên cơ sở thỏa thuận hoặc theo quy đ nh của pháp luật,
khong thi hạn tối đa có thể hết cuc đi của ngưi hưởng dụng
đầu tiên nếu ngưi hưởng dụng l cá nhân. Nếu trong trưng hợp
có thỏa thuận về thi hạn thì khi hết khong thi gian đó thì ngưi
hưởng dụng phi tr lại ti sn cho chủ sở hu. Thứ ba, quyền bề mặt.
“Quyền bề mặt l quyền của mt chủ thể đối vi mặt đt, mặt
nưc, khong không gian trên mặt đt, mặt nưc v lòng đt m
quyền sử dụng đt đó thuc về chủ thể khác”. (Căn cứ điều 267 B luật dân sự 2015)
Quyền bề mặt l mt loại vật quyền hình thnh trong quan hệ vật
quyền, đối tượng của quyền bề mặt có thể l vật cụ thể gắn vi
đt hoặc l phần không gian, theo đó vật gắn vi đt sẽ được tạo
lập, vật cụ thể gắn vi đt có thể nằm trên bề mặt đt, nằm dưi
bề mặt đt hoặc phần không gian trên mặt đt.
Căn cứ xác lập quyền bề mặt có thể dựa trên sự thỏa thuận, theo
quy đ nh của pháp luật hoặc theo di chúc. Để đm bo thuận lợi
hơn cho việc khai thác, sử dụng thì thi hạn của quyền bề mặt
thưng tồn tại vi chục năm thì chủ sở hu mi có thể khai thác
hiệu qu quyền bề mặt. Còn đối vi các loại hợp đồng thuê khoán
thì thi hạn cho thuê không kéo di quá thi gian sử dụng đt.
109. Khái niệm và đặc điểm quyền cầm giữ * Khái niệm:
Cầm gi ti sn l việc bên có quyền (sau đây gọi l bên cầm gi)
đang nắm gi hợp pháp ti sn l đối tượng của hợp đồng song vụ
được chiếm gi ti sn trong trưng hợp bên có nghĩa vụ không
thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.
* Đặc điểm cầm giữ tài sản:
Thứ nht, đây l biện pháp bo đm duy nht trong số các biện
pháp bo đm thực hiện nghĩa vụ được áp dụng m không dựa
trên sự tho thuận của các bên liên quan.
Thứ hai, quyền cầm gi ti sn chỉ được thực hiện nếu đồng thi
hi đủ ba yếu tố sau: (i)Vật cầm gi đang được bên có quyền nắm
gi nhưng vật y thuc sở hu của bên có nghĩa vụ, tức bên cầm
gi có nghĩa vụ phi chuyển giao cho chủ sở hu(cho bên có
nghĩa vụ) hoặc cho bên thứ ba theo chỉ đ nh của chủ sở hu;
(ii)Nghĩa vụ được bo đm phi l nghĩa vụ của ngưi chủ sở hu
vật y v nghĩa vụ y phi phát sinh trực tiếp từ vật y;(iii) Nghĩa
vụ được bo đm bằng biện pháp cầm gi ti sn chưa được thực
hiện bởi ngưi có nghĩa vụ đúng hạn cam kết.
Thứ ba, chiếm gi ti sn l mt biện pháp có nhng ni dung
pháp lý đồng nht vi biện pháp cầm cố vì vậy các quy đ nh về
nghĩa vụ bo qun ti sn trong cầm gi, xử lý ti sn để thực
hiện nghĩa vụ chính… có thể dẩn chiếu sang các điều luật tương tự trong phần cầm cố.
110. Hiệu lực của quyền cầm giữ
Về xác lập cầm gi ti sn, Khon 1 Điều 347 quy đ nh “Cầm giữ
tài sản phát sinh từ thời điểm đến hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên
có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa
vụ”. Khi có hnh vi vi phạm nghĩa vụ của bên có nghĩa vụ, cầm
gi ti sn ngay lập tức phát sinh. Quyền cầm gi ti sn chỉ được
thực hiện khi có các điều kiện như đ phân tích ở trên.
Hiệu lực đối kháng vi ngưi thứ ba phát sinh từ thi điểm bên
cầm gi chiếm gi ti sn. Khi cầm gi ti sn được xác lập mt
cách hợp pháp, bên cầm gi có quyền truy đòi ti sn v được ưu
tiên thanh toán theo quy đ nh tại điều 308 BLDS 2015. Hiệu lực
đối kháng vi ngưi thứ ba của biện pháp cầm gi ti sn có kh
năng đối kháng rt ln, vì khi bên cầm gi đ chiếm gi ti sn thì
chỉ phi tr lại ti sn khi bên có nghĩa vụ đ thực hiện xong
nghĩa vụ vi mình v không có bt kì mt ngoại lệ no.
111. Quy định về cầm giữ tài sản? Phân biệt cầm cố tài sản
và cầm giữ tài sản?
Cơ sở pháp lý: B luật dân sự 2015
1. Quy định về cầm giữ tài sản là gì?
Cầm giữ tài sản l việc bên có quyền (sau đây gọi l bên cầm
gi) đang nắm gi hợp pháp ti sn l đối tượng của hợp đồng
song vụ được chiếm gi ti sn trong trưng hợp bên có nghĩa vụ
không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.
Theo quy đ nh của B luật dân sự 2015 quy đ nh:
– Về việc cầm gi ti sn chỉ áp dụng cho chính hợp đồng song vụ
m ti sn l đối tượng của hợp đồng song vụ đang cần phi thực
hiện, không thể ly ti sn l đối tượng của mt quan hệ nghĩa vụ
khác để thực hiện quyền cầm gi ti sn. Bởi vì, xác đ nh hnh vi
không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ phát sinh từ
hợp đồng song vụ cụ thể, m không thể gp nghĩa vụ của hợp
đồng song vụ ny vo nghĩa vụ hợp đồng song vụ khác cho dù
bên có nghĩa vụ trong các hợp đồng song vụ được xác lập trưc
hay được xác lập sau cùng l mt chủ thể.
Theo đó, cầm gi ti sn l mt biện pháp bo đm thực hiện
nghĩa vụ do luật đ nh, áp dụng trong trưng hợp bên có quyền
(bên cầm gi) đang nắm gi hợp pháp ti sn l đối tượng của
hợp đồng song vụ có đặc điểm đền bù được chiếm gi ti sn
trong trưng hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng nghĩa vụ phát sinh từ chính hợp đồng song vụ đó.
– Về xác lập cầm gi ti sn theo quy đ nh tại Điều 347 BLDS, căn
cứ xác lập quyền cầm gi được xác đ nh từ thi điểm đến hạn
thực hiện nghĩa vụ m bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực
hiện không đúng nghĩa vụ của mình.
+ Thi điểm đến hạn thực hiện nghĩa vụ, m bên có nghĩa vụ vi
phạm nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng song vụ l căn cứ
để bên có quyền được quyền cầm gi ti sn.
+ Thi hạn thực hiện nghĩa vụ do các bên thỏa thuận hoặc luật
đ nh hoặc do các bên yêu cầu thực hiện cho nhau quyền v nghĩa
vụ trong mt ngy được xác đ nh, nếu hợp đồng không quy đ nh
thi hạn. Việc xác đ nh thi điểm xác lập quyền của bên cầm gi
ti sn trong hợp đồng song vụ, l căn cứ phát sinh hiệu lực đối
kháng vi ngưi thứ ba kể từ thi điểm bên cầm gi chiếm gi ti sn
Theo đó, bên có quyền cầm gi phi được xác đ nh l ngưi nắm
gi hợp pháp ti sn l đối tượng của hợp đồng song vụ. Mối liên
hệ gia trái quyền được bo đm phát sinh có quan hệ hu cơ vi
đối tượng của quyền cầm gi l ti sn.
– Về quyền của các bên cầm gi theo quy đ nh tại Điều 348 BLDS,
bên cầm gi ti sn có quyền yêu cầu bên có nghĩa vụ phi thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng song vụ. Việc bên có
quyền đang nắm gi ti sn của bên có nghĩa vụ trong hợp đồng
song vụ l mt lợi thế của bên có quyền
+ Trưng hợp đối tượng của hợp đồng song vụ l đng sn đang
do ngưi thứ ba chiếm hu, khi bên có nghĩa vụ không thực hiện
hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ, bên có quyền cầm gi yêu
cầu ngưi thứ ba đang chiếm hu đng sn chuyển giao ti sn
cho mình, nhưng ngưi ny không chuyển giao, thì quyền cầm gi
của bên có quyền có thể b vi phạm bởi hnh vi của ngưi thứ ba.
Khi đó, bên có quyền cầm gi ti sn có quyền yêu cầu ngưi thứ
ba đang chiếm hu ti sn giao ti sn cho mình cầm gi hoặc
chp hnh viên thực hiện quyền ny.
Như vậy, trên thực tế bên có quyền phát sinh từ hợp đồng song
vụ, m đối tượng của hợp đồng lại đang do ngưi thứ ba chiếm
hu, thì quyền của bên cầm gi ti sn có nhiều nguy cơ b xâm
phạm hoặc không có ti sn để cầm gi. Vì ngưi thứ ba được xác
lập quyền đối vi ti sn đó, như xác lập quyền sở hu hoặc
quyền của ngưi thứ ba đối vi ti sn đ được đăng ký theo quy đ nh của pháp luật.
Như vậy, quy đ nh tại Điều 346 BLDS, bên có quyền đang nắm gi
hợp pháp ti sn l đối tượng của hợp đồng song vụ được chiếm
gi ti sn trong trưng hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện
hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ, l mt quy đ nh đ dự liệu
được nhng tình huống có thể phát sinh trên thực tế.
Trưng hợp đối tượng của hợp đồng song vụ l bt đng sn, việc
chuyển giao bt đng sn phi tuân theo nhng hình thức, thủ tục
nht đ nh do luật đ nh, cho nên bên có quyền nắm gi đang chiếm
hu bt đng sn, thì ngưi thứ ba có quyền đối vi bt đng sn
ny vẫn có thể tiến hnh thủ tục bán đu giá. Quyền của ngưi
nắm gi có thể được thanh toán bằng phương thức khác.
2. Phân biệt cầm cố tài sản và cầm giữ tài sản
Sự giống nhau gia cầm cố ti sn v cầm gi ti sn l đều có
mục đích l nhằm để đm bo thực hiện nghĩa vụ của bên có
nghĩa vụ vi bên có quyền.
Sự khác nhau gia cầm cố ti sn v cầm gi ti sn: Về khái niệm
– Cầm cố ti sn l việc mt bên (sau đây gọi l bên cầm cố) giao
ti sn thuc quyền sở hu của mình cho bên kia (sau đây gọi l
bên nhận cầm cố) để bo đm thực hiện nghĩa vụ.
– Cầm gi ti sn l việc bên có quyền (sau đây gọi l bên cầm
gi) đang nắm gi hợp pháp ti sn l đối tượng của hợp đồng
song vụ được chiếm gi ti sn trong trưng hợp bên có nghĩa vụ
không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ. Về căn cứ phát sinh
– Đối vi cầm cố ti sn: Các bên thực hiện cầm cố ti sn trưc
khi hoặc ngay từ khi hợp đồng giao kết, đến thi điểm bên có
nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ ti
sn cầm cố được đưa ra để bo đm thực hiện nghĩa vụ ti sn
cầm cố được đưa ra để xử lý để bo đm thực hiện nghĩa vụ
– Đối vi cầm gi ti sn: Cầm gi ti sn chỉ bắt đầu khi bên có
nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ v
nó kết thúc khi có mt trong ba trưng hợp được quy đ nh tại khon 3 điều 416 BLDS Về đối tượng
– Đối vi cầm cố ti sn: Ti sn: bên cầm cố giao ti sn thuc
quyền sở hu của mình, sử dụng ti sn hình thnh trong tương
lai để bo đm thực hiện nghĩa vụ khác
– Đối vi cầm gi ti sn: Theo quy đ nh tại Điều 295 B Luật Dân
sự 2015 thì ti sn được phi thuc quyền sở hu của bên cầm cố,
còn ti sn trong cầm gi không quy đ nh bắt buc về tính sở hu
ny. Ti sn cầm gi l đối tượng của hợp đồng song vụ để bo
đm cho chính việc thực hiện nghĩa vụ liên quan đến ti sn b cầm gi đó.
Về quyền chiếm gi ti sn của ngưi thứ ba
– Đối vi cầm cố ti sn: Trong biện pháp bo đm thực hiện hợp
đồng các bên có thể thỏa thuận bên thứ ba hoặc ngưi thứ ba gi ti sn cầm cố.
– Đối vi cầm gi ti sn: Trong biện pháp bo đm hợp đồng
trong cầm gi ti sn bên b cầm gi ti sn không có quyền cầm
gi ti sn, bên có quyền có thể tự mình cầm gi ti sn giao cho
ngưi thứ ba cầm gi ti sn m không cần sự thỏa thuận của bên b cầm gi ti sn.
Khon 2 Điều 314 B Luật dân sự 2015 quy đ nh bên nhận cầm cố
có quyền xử lý ti sn cầm cố theo phương thức đ thỏa thuận
hoặc theo quy đ nh của pháp luật. Theo đó, Điều 303 quy đ nh các
bên có quyền thỏa thuận mt trong các phương thức sau để xử lý
ti sn cầm cố: Bán đu giá ti sn; Bên nhận bo đm tự bán ti
sn; Bên nhận bo đm nhận chính ti sn để thay thế cho việc
thực hiện nghĩa vụ; Phương thức khác
Xử lý ti sn khi biện pháp bo đm chm dứt
– Đối vi cầm cố ti sn: Bên nhận cầm cố ti sn có quyền xử lý
ti sn cầm cố theo phương thức đ thỏa thuận, không được
hưởng hoa lợi lợi tức từ ti sn cầm cố nếu không được bên cầm cố đồng ý.
– Đối vi cầm gi ti sn: Bên cầm gi ti sn không có quyền xử
lý ti sn cầm gi, được thu hoa lợi v lợi tức từ ti sn cầm gi v
được dùng số hoa lợi, lợi tức ny để bù trừ nghĩa vụ. Về ý chí các bên
– Đối vi cầm cố ti sn: L biện pháp bo đm thực hiện nghĩa vụ
dân sự được áp dụng m phi dựa trên sự thỏa thuận gia các bên
ngay từ thi điểm thỏa thuận để ký kết hợp đồng.
– Đối vi cầm gi ti sn: L biện pháp bo đm thực hiện nghĩa
vụ dân sự được áp dụng m không dựa trên sự thỏa thuận gia
các bên. Đây l trưng hợp duy nht theo quy đ nh của luật Việt
Nam hiện hnh m biện pháp bo đm không được xác lập trên
cơ sở thỏa thuận của các bên (hay hợp đồng) m được xác lập
bằng các quy đ nh của pháp luật.
Như vậy, có thể thy hai biện pháp cầm cố ti sn v cầm gi ti
sn mục đích chung l bo vệ quyền v lợi ích thông qua hợp
đồng nhưng khi phân tích riêng ra ta lại thy hình thức, đối tượng
v nghĩa vụ của mỗi bên l khác nhau. Cơ bn l về đối tượng của
hai biện pháp cũng khác nhau. Trong cầm gi ti sn thì đối tượng
ti sn ở đây l bên cầm cố giao ti sn thuc quyền sở hu của
mình còn đối vi cầm cố ti sn thì ti sn được phi thuc quyền
sở hu của bên cầm cố, còn ti sn trong cầm gi lại không quy
đ nh bắt buc ngưi sở hu.
112. Chấm dứt quyền cầm giữ
Cầm gi ti sn chm dứt trong trưng hợp sau đây
– Bên cầm gi không còn chiếm gi ti sn trên thực tế.
– Các bên thỏa thuận sử dụng biện pháp bo đm khác để thay thế cho cầm gi.
– Nghĩa vụ đ được thực hiện xong.
– Ti sn cầm gi không còn.
– Theo thỏa thuận của các bên
113. Thứ tự ưu tiên thanh toán giữa các vật quyền bảo đảm
Pháp luật dân sự Việt Nam xác đ nh thứ tự ưu tiên thanh toán dựa
trên nguyên tắc thi điểm đăng ký giao d ch bo đm v thi
điểm xác lập giao d ch bo đm. Theo đó, thứ tự ưu tiên thanh toán như sau:
Nếu có phát sinh đối kháng vi ngưi thứ ba thì xác lập
theo hiệu lực đối kháng
Trưng hợp các giao d ch bo đm đ được đăng ký thì thứ
tự ưu tiên thanh toán được xác đ nh theo thứ tự đăng
ký.Nghĩa l, giao d ch bo đm no có thi điểm đăng ký
giao d ch trưc thì sẽ được ưu tiên thanh toán trưc v ngược lại.
Tiếp theo, trong số nhng giao d ch bo đm có giao d ch
bo đm được đăng ký v có nhng giao dich bo đm
không được đăng ký, thì ưu tiên thanh toán cho giao d ch
bo đm được đăng ký trưc v giao d ch bo đm không
được đăng ký sẽ thanh toán sau.
Cuối cùng, trưng hợp các giao d ch bo đm không có
đăng ký thì thứ tự ưu tiên thanh toán được xác đ nh theo
thứ tự xác lập giao d ch bo đm. Giao d ch bo đm có
thi gian xác lập trưc sẽ được thanh toán trưc.
Lưu ý: Không phi mọi trưng hợp các bên đều phi tuân thủ
theo thứ tự ưu tiên trên. Pháp luật tôn trọng sự thỏa thuận của
các bên, theo đó các bên cùng nhận bo đm có thể thỏa thuận
về việc thay đổi thứ tự ưu tiên thanh toán. Ngoi ra, nếu số tiền
thu được từ việc xử lý ti sn bo đm không đủ để thanh toán
cho tt c các bên nhận bo đm, thì bên nhận bo đm sẽ được
thanh toán tương ứng vi tỷ lệ giá tr nghĩa vụ được bo đm,
cùng vi thứ tự ưu tiên đ được xác đ nh theo thỏa thuận hoặc
theo quy đ nh của pháp luật.
114. Khái niệm quyền sở hữu trí tuệ
Theo khon 1 Điều 4 Luật sở hu trí tuệ sửa đổi, bổ sung năm
2009, Quyền sở hữu trí tuệ l quyền của tổ chức, cá nhân đối vi
ti sn trí tuệ, bao gồm quyền tác gi v quyền liên quan đến
quyền tác gi, quyền sở hu công nghiệp v quyền đối vi giống cây trồng.
Có thể thy việc mt tổ chức hay cá nhân có công sức nghiên cứu,
sáng tạo để hon thnh mt công trình, mt sn phẩm mi sẽ
được công nhận quyền sở hu trí tuệ. Các tác phẩm sẽ được pháp
luật bo h trên các phương diện như quyền sở hu trí tuệ của tác
gi, quyền liên quan đến quyền tác gi, quyền sở hu công
nghiệp, quyền sở hu trí tuệ đối vi giống cây trồng.
115. Tại sao nói quyền sở hữu trí tuệ là tài sản vô hình tuyệt đối
“Sở hữu trí tuệ” được hiểu l sự sở hu đối vi nhng ti sn trí
tuệ đó. Cụ thể hơn, đó l các quyền hợp pháp xut phát từ hoạt
đng trí tuệ trong các lĩnh vực công nghiệp, khoa học, văn học v nghệ thuật.
116. Ý nghĩa pháp lý của đăng ký bảo hộ trong chế định
quyền sở hữu trí tuệ
Bảo vệ sở hữu trí tuệ khuyến khích sự sáng tạo
Đối vi chủ thể nắm quyền sở hu, việc bo vệ quyền sở hu trí
tuệ sẽ khuyến khích sự sáng tạo. Thúc đẩy nhng nỗ lực, cống
hiến của họ vo các hoạt đng nghiên cứu. Ci tiến kỹ thuật, tạo ra nhng sn phẩm tốt.
Bo vệ sở hu trí tuệ thúc đẩy kinh doanh
Việc bo vệ quyền sở hu trí tuệ góp phần gim thiểu tổn tht. V
thúc đẩy phát triển sn xut, kinh doanh hợp pháp. Nh vo
quyền sở hu trí tuệ, các doanh nghiệp sẽ không phi đối mặt vi
nhng thiệt hại về mặt kinh tế do hnh vi “chiếm đoạt” của các đối thủ cạnh tranh.
Bảo vệ sở hữu trí tuệ là bảo vệ lợi ích người tiêu dùng
Nếu không bo vệ quyền sở hu trí tuệ thì trên th trưng sẽ trn
lan nhng sn phẩm gi, kém cht lượng. Ảnh hưởng nghiêm
trọng về c uy tín v doanh thu cho các chủ thể đang sn xut,
kinh doanh nhng mặt hng có cht lượng, có sự đầu tư trí tuệ vo sn phẩm.
Bên cạnh đó, việc bo vệ quyền sở hu trí tuệ giúp cho ngưi tiêu
dùng có cơ hi lựa chọn. V được sử dụng các hng hóa, d ch vụ
cht lượng cao, đáp ứng nhu cầu của họ.
Bảo vệ sở hữu trí tuệ tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh
Bo vệ quyền sở hu trí tuệ hiệu qu sẽ tạo được môi trưng cạnh
tranh lnh mạnh. L đng lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Pháp
luật sở hu trí tuệ chống mọi hnh vi sử dụng các du hiệu trùng
hoặc tương tự vi nhn hiệu đang được bo h. Cũng như nhng
hnh vi sử dụng trái phép thông tin bí mật được bo h.
Bo vệ sở hu trí tuệ tạo uy tín cho doanh nghiệp
Mt cá nhân, tổ chức phi tri qua thi gian di để có thể cho ra
mt sn phẩm mang thương hiệu riêng của mình. Họ phi đầu tư
trong nhiều năm. V có thể phi mt rt nhiều chi phí cho hoạt
đng nghiên cứu v triển khai (nghiên cứu để tạo ra, thử
nghiệm…). Rồi mi có thể đưa mt sn phẩm đến tay ngưi tiêu
dùng. Nh vo bo vệ sở hu trí tuệ, công ty sẽ xây dựng được
“uy tín thương hiệu”. Được nhiều ngưi biết đến v tin dùng.
Bảo vệ sở hữu trí tuệ mang lại lợi ích quốc gia
Hơn na, bo h quyền sở hu trí tuệ còn có ý nghĩa về chính tr .
Nếu muốn gia nhập lm thnh viên của Tổ chức Thương mại thế
gii WTO thì điều kiện tiên quyết đối vi các quốc gia l bo h
quyền sở hu trí tuệ. Như vậy, bo h quyền sở hu trí tuệ đóng
vai trò quan trọng trong việc hi nhập kinh tế nưc ta vi thế gii.
Luật Dương Gia l mt công ty luật có nhiều năm kinh nghiệm
trong lĩnh vực sở hu trí tuệ, vi đi ngũ luật sư, cố vn pháp lý
tận tâm, nhiệt huyết luôn sẵn sng hỗ trợ Quý khách hng các
d ch vụ về tư vn, tra cứu, đăng ký v các d ch vụ khác có liên
quan đến sở hu trí tuệ. Liên hệ vi luật Dương Gia để được hỗ trợ
vi cht lượng d ch vụ tốt nht, chi phí hợp lý nht.
117. Phân biệt giữa quyền sở hữu trí tuệ với quyền sở hữu
tài sản thông thường
Quyền sở hu gồm ba quyền: quyền chiếm hu, quyền sử dụng v
quyền đ nh đoạt. Đối vi quyền sở hu ti sn thông thưng, chủ
sở hu tự mình thực hiện các hnh vi kiểm soát, sử dụng v đ nh
đoạt trực tiếp đối vi ti sn của mình. Tuy nhiên, đối vi quyền sở
hu trí tuệ, đối tượng của quyền l lợi ích vật cht m khi khai
thác sử dụng đối tượng sở hu trí tuệ, đối tượng của quyền l lợi
ích vật cht m khi khai thác sử dụng đối tượng sở hu trí tuệ sẽ
mang lại cho chủ sở hu, ngưi sử dụng hợp pháp. Vì vậy, việc
thực hiện ba quyền của chủ sở hu quyền tác gi v chủ sở hu
đối tượng sở hu công nghiệp v quyền đối vi giống cây trồng có tính đặc thù.
Hiện nay, theo quy đ nh tại Điều 163 B luật dân sự, ti sn thuc
quyền sở hu của cá nhân, tổ chức l lợi ích vật cht thể hiện dưi
dạng vật cht tự nhiên hay thể hiện bằng giá tr được tính bằng
tiền như giy t có giá hoặc quyền ti sn tr giá bằng tiền. Theo
quy đ nh tại Điều 181 B luật dân sự thì quyền sở hu trí tuệ l
quyền ti sn. Quyền ti sn gồm quyền giá tr bằng tiền, quyền
khai thác sử dụng các loại ti sn, quyền thực hiện hợp đồng,…
Vậy, quyền sở hu trí tuệ thuc loại quyền khai thác sử dụng đối
tượng sở hu trí tuệ sẽ đem lại lợi ích vật cht cho chủ sở hu.
Quyền sở hu trí tuệ được tiếp cận l đối tượng của quyền dân sự
(đối tượng của quyền sở hu) thì chủ sở hu có các quyền chiếm
hu, sử dụng, đ nh đoạt đối tượng ny.
Quyền sở hu trí tuệ được tiếp cận dưi góc đ của Luật sở hu trí
tuệ thì quyền sở hu trí tuệ l quyền của cá nhân, tổ chức đối vi
ti sn trí tuệ gồm quyền tác gi, quyền sở hu công nghiệp v
quyền đối vi giống cây trồng. Đối vi quyền tác gi, chủ sở hu
quyền tác gi có các quyền ti sn khi khai thác các tác phẩm.
Đối vi quyền sở hu công nghiệp v quyền đối vi giống cây
trồng mi có các quyền khai thác trực tiếp các đối tượng ny trong sn xut kinh doanh.
Đối vi quyền tác gi thì chủ sở hu có quyền sở hu đối vi các
quyền ti sn được quy đ nh tại Điều 20 Luật sở hu trí tuệ.
Quyền ti sn ny có tính đặc thù so vi các quyền ti sn thông
thưng khác. Quyền ti sn l quyền khai thác thương mại tác
phẩm v chủ sở hu sẽ kiểm soát quyền của mình bằng cách tự
mình hoặc cho phép chủ thể khác phát hnh đến công chúng mt
số lượng bn sao nht đ nh. Thông qua việc khai thác thương mại
tác phẩm, chủ sở hu sẽ hưởng khon lợi ích vật cht. Chủ sở hu
cũng có thể khai thác tác phẩm đồng thi chuyển quyền sở hu
tác gi của mình cho ngưi khác để thu số tiền như thỏa thuận
trong hợp đồng chuyển nhượng quyền tác gi.
Vi tư cách l chủ sở hu đối tượng sở hu công nghiệp, cá nhân,
tổ chức có đầy đủ ba quyền của quyền sở hu gồm: quyền chiếm
hu, quyền sử dụng v quyền đ nh đoạt. Tuy nhiên, việc thực hiện
các quyền ny khác vi quyền sở hu ti sn l vật, giy t có giá.
Chủ sở hu thực hiện quyền chiếm hu của mình bằng cách dùng
biện pháp kiểm soát đối tượng sở hu của mình như cho ngưi
khác sử dụng mt thi hạn nht đ nh v kiểm soát hnh vi khai
thác của ngưi sử dụng, hoặc dùng các biện pháp kỹ thuật công
nghệ để ngăn chặn hnh vi xâm phạm. Khi có hnh vi xâm phạm,
chủ sở hu yêu cầu ngưi vi phạm chm dứt hnh vi đó.
Đối tượng của quyền sở hu công nghiệp l sn phẩm thể hiện kết
qu của hoạt đng sáng tạo thì việc khai thác v sử dụng các đối
tượng ny l quá trình áp dụng kết qu nghiên cứu vo hoạt đng
sn xut kinh doanh để tạo ra hng hóa. Đối vi nhng đối tượng
có tính thương mại như nhn hiệu, chỉ dẫn đ a lý, tên thương mại
thì chủ sở hu, ngưi sử dụng có quyền khai thác sử dụng các đối
tượng đó bằng cách ghi tên thương mại hoặc gắn nhn hiệu lên
các sn phẩm, hng hóa của mình. Như vậy, quyền sử dụng đối
tượng sở hu công nghiệp v giống cây trồng l quyền áp dụng
thnh tựu khoa học công nghệ vo sn xut hng hóa v quyền
khai thác tính thương mại của đối tượng.
Chủ sở hu đối tượng sở hu công nghiệp có quyền chuyển giao
quyền sử dụng để nhận mt số tiền hoặc chuyển quyền sở hu
đối tượng sở hu công nghiệp thông qua hợp đồng chuyển
nhượng hoặc để lại thừa kế theo di chúc cho cá nhân, tổ chức
dược sở hu đối tượng sở hu công nghiệp đ đăng ký bo h v còn thi hạn bo h.
118. Khái niệm và đặc điểm của pháp luật thừa kế * Khái niệm:
Quyền thừa kế l quyền của cá nhân về việc lập di chúc để đ nh
đoạt ti sn của mình; để lại di sn của mình cho ngi khác theo
quy đ nh của pháp luật; hưởng di sn theo pháp luật v quyền của
mọi chủ thể trong việc hưởng di sn theo di chúc.
Quyền thừa kế của chủ thể không phi l cá nhân chỉ bao gồm
quyền hưởng di sn theo di chúc. * Đặc điểm:
– L mt quan hệ pháp luật gia các chủ thể trong việc để lại di
sn v nhận di sn thừa kế được sự điều chỉnh của pháp luật.
– L phạm trù pháp luật, l sự ghi nhận của Nh nưc thông qua
pháp luật về quyền của các chủ thể trong lĩnh vực thừa kế.
– Gắn liền vi pháp luật, chỉ đến khi có sự xut hiện của Nh nưc
v pháp luật mi xut hiện thừa kế.
119. Nguyên tắc của thừa kế theo pháp luật Việt Nam * Các nguyên tác cơ bn:
– Bình đẳng về thừa kế của cá nhân (Điều 610 BLDS 2015)
– Tôn trọng quyền đ nh đoạt của ngưi để lại di sn
– Tôn trọng ý chí của ngưi thừa kế
– Bo đm quyền hưởng di sn của mt số ngưi thừa kế theo pháp luật
120. Trình bày về người để lại di sản
– Ngưi để lại di sn thừa kế l ngưi có ti sn sau khi chết để lại
cho ngưi còn sống theo ý chí của họ được thể hiện trong di chúc
hoặc theo quy đ nh của pháp luật.
– Ngưi để lại di sn chỉ có thể l cá nhân.
121. Trình bày về người thừa kế
* Ngưi thừa kế l cá nhân phi l ngưi còn sống vo thi điểm
mở thừa kế hoặc sinh ra v còn sống sau thi điểm mở thừa kế
nhưng đ thnh thai trưc khi ngưi để lại di sn chết. Trưng hợp
ngưi thừa kế theo di chúc không l cá nhân thì phi tồn tại vo
thi điểm mở thừa kế. (Điều 613 BLDS 2015)
122. Thai nhi được hưởng thừa kế vậy thai nhi có năng lực
pháp Luật Dân sự hay không? Tại sao?
* Mặc dù thai nhi được hưởng thừa kế nhưng thai nhi không có
năng lực pháp Luật Dân sự.
* Căn cứ pháp lý: khon 3 Điều 16 BLDS 2015 “Năng lực pháp
Luật Dân sự của cá nhân có từ khi ngưi đó sinh ra v chm dứt
khi ngưi đó chết.” Như vậy, tại thi điểm được hưởng thừa kế
thai nhi vẫn chưa được sinh ra, nhưng để đm bo quyền được
thừa kế ti sn của cá nhân thì BLDS đ quy đ nh về quyền được
hưởng thưa kế của thai nhi tại Điều 613 BLDS 2015 vi điều kiện
“sinh ra v còn sống sau thi điểm mở thừa kế nhưng đ thnh
thai trưc khi ngưi để lại di sn chết.”
123. Trình bày về di sản thừa kế
* Được quy đ nh tại Điều 612 BLDS 2015:
Di sn bao gồm ti sn riêng của ngưi chết, phần ti sn của
ngưi chết trong ti sn chung vi ngưi khác.
124. Thế nào là chết đồng thời? Những người chết đồng
thời có được hưởng thừa kế của nhau không?
* Chết đồng thi được hiểu l ngưi để lại di sn v ngưi được
thừa kế di sn chết cùng thi điểm hoặc được xem l chết cùng
thi điểm vì không xác đ nh được ngưi no chết trưc.
* Nhng ngưi chết đồng thi không được hưởng thừa kế của
nhau, di sn của nhng ngưi ny do ngưi thừa kế của họ hưởng.
(Quy đ nh tại Điều 619 BLDS 2015)
125. Người quản lý di sản thừa kế được quyết định như thế nào?
* Quy đ nh tại Điều 616 BLDS 2015:
1. Người quản lý di sản là người được chỉ định trong di chúc hoặc
do những người thừa kế thỏa thuận cử ra.
2. Trường hợp di chúc không chỉ định người quản lý di sản và
những người thừa kế chưa cử được người quản lý di sản thì người
đang chiếm hữu, sử dụng, quản lý di sản tiếp tục quản lý di sản
đó cho đến khi những người thừa kế cử được người quản lý di sản.
3. Trường hợp chưa xác định được người thừa kế và di sản chưa có
người quản lý theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì
di sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý.
126. Quyền và nghĩa vụ của người quản lý di sản
Quyền của ngưi qun lý ti sn:
1. Người quản lý di sản quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 616
của Bộ luật này có quyền sau đây: