lO MoARcPSD| 45467232
BM/QLĐT-11-01
ĐỀ CƯƠNG THI VẤN ĐÁP
(Kết thúc học phn/ Tuyn sinh/ Tốt nghip)
Mã đề: 1
n thi: Lut nh sự
Hệ: Cử nhân
Lớp:
Thời gian làm bài:
Đề i:
1. Trìnhy đi tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh của lut hình sự.
- Đối tượng điều chỉnh của lut nh sự là những quan hxã hi phát sinh giữa Nhà ớc với người phạm ti,
pháp nhân thương mi Nhà nước:
o Quyn: Khởi tố, tố tụng, xét x; buc phải chịu TNHS o Nghĩa vụ: bảo v quyn và bảo
v lợi ích Người phm tội hay pháp nhân thương mại:
o Quyn: u cu NN bo v quyn và lợi ích
o Nghĩa v: Chịu TNHS
- Phương pháp điều chỉnh của luật hình s: mnh lệnh phc tùng => phương pháp quyn uy
Pơng pháp đc thù là sử dng quyền lực cưỡng chế phi chịu trách nghim nh sự. có 3nh thức tác đng:
Bắt buộc, cm đoán, cho phép.
2. Phân tích nguyên tắc lỗi trong Lut hình sự? Lấy ví dụ minh ha.
- hành vi nguy him cho xã hội được thực hiện một ch cố ý hoc ý ( thực hiện 1 cách li)
- Ch truy cứu TNHS đối với người gây thit hại chohi khi h li
- nh vi gây thiệt hi chohội nhưng chủ ththực hiện không có li do những lí do:
Mất năng lục nhn thức
Mất năng lục điu khin hành vi
Trong nh trạng bất kh kháng
Thì không b coi là tội phạm và ko phi chịu TNHS
LHSVN cấm truy cứu TNHS khách quan
Vd : Anh A ( 18t có NLTNHS) trong mt ln được bạn ca A là B (20t, có NLTNHS) rủ cùng nhau đt nhập vào
nhà ông M đtrộm cp i sản của ông M và giá trị tài sản là 1 cái bình c 43tr đng.
3. Phân tích nguyên tắc nh vi trong Lut hình sự? Lấy ví dụ minh họa.
- Xuất phát đim của LHS các quan h xã hội phát sinh khi có
phạm tội xy ra
- Chỉ có nh vi gây nguy hiểm đáng k cho xã hội -> tội phạm -
> cấm truy cứu TNHS một người v tưởng của h.
hvi nh động và kng hành đng
.
dụ: A B có mâu thuẫn từ lâu mi ln thấy B A chỉ muốn cm dao đâm cho bõ tức => do ch lad suy nghĩ
chưa thực hin thành hành vi lên không cấu thành hành vi phạm tội
4. Phân tích nguyên tắc phâna trách nhiệm hình sự? Lấy ví dụ minh ha.
- sở pháp lý cần thiết cho vic cá th hóa TNHS trong áp dng ( cá th hóa nh pht) - nh pht
tuyên phi đúng với mức đvi phạm, hoàn cảnh, nhân thân - Chia thành 4:
1. Ít nghiêm trọng
2. Nghiêm trọng
3. Rất nghiêm trọng
4. Đặc biệt ngiêm trọng
- Đa dạngnh phạt ( chính và hình pht bổ sung)
- Phân a chế tài ca 1 tội thành nhiu khung khác nhau
- Quy đnh mức nh phạt cth trong 1 khung
lO MoARcPSD| 45467232
- VD: A đánh B b thương 14% sức khe thì theo khong 1 điu134 thì b phạt 6 tháng tới 3 năm
5. Trình bày hiệu lực của đạo lut hình sự?
(*) Hiệu lực về thời gian
V nguyên tắc: Điu luật được áp dng với mt hành vi phm tội là điu lut đang có hiu lực thi hành tại
thời đim mà hành vi phạm tội được thực hiện.
Ntac được hiu theo 2 ni dung:
Nếu áp dng luật mà không có lợi cho ch thb áp dụng thì lut HS không có hiệu lực trở về trước.
Cụ thLHS không có hiệu lực trở về trước trong các trường hợp sau:
o Xác đnh có tội hoắc xác định tội nặng hơn
o Xác đnh TNHS nặng hơn
o Quy đnh ni dung khác không có lợi cho ch thb áp dụng lut
Nếu áp dng luật mà có lợi cho ch thb áp dng thì LHS có hiu lực trở vtrước (*)
Hiệu lực v kng gian:
Đi với hành vi phm tội xảy ra trên lãnh th VN:
K1 Đ.5 BLHS 2015 hiệu lực tuyệt đi với mi hành vi phm tội thực hiện trên lãnh th Vit Nam dù
người đó là công dân Vit Nam, người ớc ngoài, hay người không quốc tịch thường trú Vit Nam
Trường hợp ngoại l: người nước ngoài được ởng các quyn ưu đãi và min trừ ngoại giao ( theo k2
Đ.5)
Đi với hành vi phm tội xảy ra ngoài lãnh th VN: K1 đ.6 BLHS 2015 thì công dân Vit nam hoc người
không quốc tịch thường trú tại Vit Nam phạm tội ngoài lãnh th Vit Nam có th phi chịu trách nhim hình
sự nếu tội đã thực hin được quy đnh trong Bộ luật hình sự. 6. Tội phạm gì?Trình y các dấu hiệu cơ
bn của tội phm?
(*) Khái niệm: Tội phm là hành vi nguy hiểm cho xã hi, có li, được quy đnh trong luật hình sự, do người năng
lực TNHS thực hin phi chu nh phạt.( Đ.8 BLHS )
Lưu ý: những hvi tuy dấu hiu của tội phm nng nh chất nguy him cho Xh không đáng k thì không
phải là tội phm được xlý bằng các biện pháp khác.
(*)Các dấu hiu cơ bản của tội phm.
Tội phạm trước hết là hành vi vì:
Bằng hành vi con người c đng vào thế giới quan
Chỉ có hành vi mới có thgây thit hại hoc đe dọa gây thit hại
Các Dấu hiệu cơ bn
+ Tính nguy hiểm cho xã hội
nh nguy him cho XH là du hiệu cơ bản, quan trọng nht vì quyết đnh các dấu hiệu khác của tội
phạm:
Nguy hiểm cho xã hội là gây ra thit hại hoc đe dọa gây thit hại cho các quan hxã hi được luật hình sự
bảo v
Nguy hiểm cho xã hội còn có nghĩa là người có hành vi đó phi có li
Căn cứ vào tính nguy him cho xã hi cho thấy:
Hành vi phm tội và hành vi vi phạm khác
Mức đ nghim trọng nhiu hay ít của hành vi phạm tội
Giúp cho việc th hóa hình phạt
nh nguy hiểm cho xã hội có tính khách quan
Những tình tiết làm n cnhn thức đánh giá nguy hiểm cho xã hội của hành vi:
Tính chất qu quan h pháp lut b xâm hại
Mức đ thit hi gay ra hoặc đe da gây ra cho các quan hxã hi
Nhân thân người hành vi phạm tội
Hoàn cnh chính trị hội nơi và khi tội phạm xảy ra
Đông cơ , mc đích của phm thi
Tính chất mức đ li
Tính chất của hành kết qu: phương pháp, th đoạn , công c
lO MoARcPSD| 45467232
Tính có lỗi
- Lỗi là thái đm lý chủ quan ca con người đi với hành vi nguy hiểm cho XH mà họ thực hin và đi
với hu qu do hành vi đó gây ra th hiện ới dạng c ý hoc ý
- Bản chất ca li th hin ở chỗ đã tự mình lựa chọnquyết đnh thực hin trong khi đ điu kin đ
chọn xử sự khác phù hợp với lợi ích hội - Căn cvào nh li cho thấy:
Lut hình sự VN k chấp nhn việc quy đnh tội khách quan
Mục đích của việc áp dụng hình pht
- Xử sự ca con người bao gicũng là sự thng nht giữa các yếu tố khách quan và chủ quan. Do đó, trong
nh nguy hiểm cho xã hội của hành vi đã bao hàm nh có lỗi
Tính trái pháp luật thình s-tội phạm được quy định trong luật nh s
- nh vi nguy hiểm cho XH b coi là tội phm nếu ...được quy định trong luật hình sự còn gọi lành trái
PLHS
- Khng đnh nh trái PLHS là dấu hiệu của tội phạm là sự thhiện cụ th ca nguyên tắc pháp chế XHCN
- cơ sở đm bảo cho đường lối đu tranh phòng chng tội phm được thng nhất
- đng lực thúc đy cơ quan lp pháp kp thời b sung, sửa đi LHS cho phù hp với tình hình cnh trị
XH mi thời k
- đm bảo cho quyền dân ch ca CD không b xâm phạm bởi sự xử lý tuỳ tin
- Quan h giữa nh trái pháp luật HS và nh nguy hiểm cho XH là mi quan hgiữa hình thức và ni dung
Do người có ng lực trách nhiệm hình sự: Người đtui chu TNHS theo quy định của BLHS không thuc
trường hợp mất năng lực nhận thức hoc năng lực điu khin hành vi do mc bệnh
Tính phi chịu hình pht
- nh phi chịu HP thhin ở chỗ: do nh nguy hiểm cho XH, nên bất cTP nào cũng đu bị đe do áp
dng nh phạt
- nh phi chịu HP là mt dấu hiu mangnh quy kết ca nhà làm lut
7. Trìnhy các yếu tố của tội phm
(*) Chthể của tội phm: là con người c th thực hin hành vi nguy him cho xã hi được quy đnh trong
BLHS là tội phm mà h có đủ NLTNHS ( năng lực nhn thức, năng lực điu khin hành vi và đt đ tui nhất
đnh. ( chủ ththường và chủ thđc biệt)
- là cá nhân( có NLTNHS, đt đ tui theo lut đnh, nhân thân, chủ th đb) hoặc PNTM
- đặc đim: con người cụ thể, đang sng
Người thực hiện hvi nguy hiểm cho XHợc quy đnh LHS là tội phạm
đ NLTNHS đ tui chu TNHS đi với nhân
(*) Mt kch quan của tội phm: là mt bên ngoài ca tội phm, bao gm những biểu hiện của tội phạm din
ra hoặc tồn tại bên ngoài thế giới khách quan
: Hvi nguy hiểm cho xã hội
Hậu qu nguy him cho XH ( do hvi kq gây ra)
Mối quan hệ nhân qugiữa hvi và hậu qu
Các điu kiện bên ngoài gn lin với hvi khách quan ( công cụ, phương tiện, thời gian, đa đim,..) (*)
Mt chủ quan: là thái đm lý của con người đi với hành vi có tính gây thiêt hại cho XH và đối với hậu
qudo hvi đó gây ra được biu hiện ới nh thức li cố ý hoc vô ý.
(*) Kch thể của tội phm: quan hệ XH được LHS bo vệ và bị hành vi phm tội xâm hi.
- c loại khách th: Khách thchung: Tổng hợp các QHXH được LHS bảo v
Khách thloại: Nhóm QHXH cùng tính cht được mt nhóm QPPLHS bảo vệ
Khách thtrực tiếp: QHXH cụ th b loại tội phạm cụ th xâm hại.
8. Cấu thành tội phạm gì? Phân bit cấu thành tội phmnh thức với cấu thành tội phạm vật chất?
Cấu thành tội phạm là
Cấu thành tội phạm là tổng hp những du hiu chung cónh đc trưng cho loại tội phạm cụ th được quy đnh trong
lut hình sự
Phân biệt cu thành tội phmnh thức với cấu thành tội phm vật chất
lO MoARcPSD| 45467232
CTTP hình thức
CTTP vật chất
cu thành tội phm có mt du hiu ca mt
khách quan là hành vi nguy him cho xã hội
Hvi gây nguy him cho xã hội là hvi gây thit
hại cho xã hội hoc hvi bảo vệ quyền và đưc
th hinới dạng hành động hoc không hành
đng
Tội phm được coi là hoàn thành ktừ thời
đim thực hin hvi nguy hiểm cho xã hội. (Tội
phạm có giai đoạn ca đt)
VD: tội bắt cóc chiếm đoạt i sản ( chỉ cn bắt
cóc con tin, đe da chiếm đot tài sản đã
CTTP)
cu thành tội phm các dấu hiu của mt
khách quan là hành vi, hu qu, mi quan h
nhân qugiữa hành vi và hậu qu
Tội phm được coi là hoàn thành ktừ thời
đim có xảy ra thiệt hi
9. Phân tích kch thể của tội phm? Lấy ví dụ minh họa.
(*) Khách th của tội phm là quan hệ xã hi được luật hình sự bảo vệ và bị hvi tội phm xâm hại
- Đặc đim:
các quan hxã hi
Phải là QHXH được LHS xác lp và bảo v
c quan hxã hi b tội phạm xâm hại
- Độc lp, ch quyn thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc
- Chế đ CT, KT, nền VH, QP, ANTT, ATXH, quyền và lợi ích hợp pháp
- Các lĩnh vực khác của trật tự pháp luật XHCN
(note: Khách th ca tội phm là QHXH nhưng kng phi mi QHXH đu là khách th của tội phạm)
(*) Phân loại khách thế:
Khách th chung ca tội phạm: là tổng hp các quan hệ xã hội được luật hình sự bảo vệ khỏi sự xâm hi ca
tội phạm
Cho thấy phạm vi các quan hxã hi được luật hình sbảo vệ, cnh ch nh sự ca nhàớc
Bất kỳ hành vi phm tội nào cũng đu xâm hại đến khách th chung
Được xác đnh tại điu 1 và điu 8
Khách th loại ca tội phm: là nhóm quan hệ xã hi cùng nh chất được nhóm các quy phạm pháp lut nh
sự bảo vệ khỏi sự xâm hi ca nhóm tội phm
Cho thấy tính chất nguy him của tội phm quy đnh trong mt chương ca bộ luật hình s
sở đ hệ thng a các quy phm trong phn các tội phm thành từng chương
Bất ctội phm c th nào cũng đu xâm hi đến khách th loại, xâm hại đến nhiều QHXH trong nm
QHXH nht đnh
Khách th trực tiếp ca tội phm: là quan hxã hội c thb loại tội phạm cụ th trực tiếp xâm hại
Thông qua vic xâm hi đến khách thtrực tiếp mà qua đó hành vi phm tội xâm hại khách th loại và khách
th chung
nh vi phm tội có thxâm hại nhiu QHXH đng thời nhưng ko có nghĩa tất c các QHXH y là khách th
trực tiếp
Tội phạm có th có một khách th trực tiếp hoc nhiu hơn
n cđ gộp, ch những loi tội phm c th vào mt hoc ra nhiu tội danh và xếp cng vào c
chương nht đnh
Ví d: A trộm cp i sản của B. A đã xâm hi đến khách th trực tiếp là quyền sở hữu tài sn của B và gây
phương hại đến khách th chung và khách thloại là quyền shữu của công dân
10.Phân tích mt kch quan của tội phạm? Lấy ví dụ minh họa.
Mặt khách quan của tội phm là mt bên ngoài của tội phm, bao gm những biu hin ca tội phạm din ra
hoặc tồn tại bên ngoài thế giới khách quan
Cấu tạo: nh vi, hậu quvà mi quan hệ nhân quả, các điu kin bên ngoài gn với hvi khách quan
lO MoARcPSD| 45467232
a. Hành vi khách quan là những biu hin của con người ra bên ngoài thế gii khách quan dưới những
hình thức cụ th gây thit hại hoc đe dọa gây thit hại những QHXH được LHS bảo vệ; nhm đt những mc
đích có chủ đnh và mong mun nó xảy ra - Đặc đim:
Phi có nh nguy him đáng kể cho xã hội
hoạt đng có ý thức ý c
(note: Vấn đ gây thit hại do b cưỡng bức, nếu người gây thit hại b cưỡng bức về th chất ( vẫn
nhận thức điu khin hvi) -> không phi chịu TNHS; cưỡng bức vtinh thần ( không có nhn thức
được hành vi) -> phải chu TNHS)
Là hành vi trái pháp luật hình sự
- nh vi khách quan của tội phm được th hiện dưới 2 hình thức:
Th hin qua hành động: là nh thức th hin ca hvi làm biến đi nh trạng bthg của ĐTTĐ ca tội phạm,
m hi đến KT ca TP, th hin chỗ m mt việc mà PL cấm m Hành đng PT:
Th hin không qua hành đng: là hình thức thể hin ca hvi làm biến đi nh trạngnh thường của ĐTTĐ
của TP, xâm hịa đến KT ca TP được th hin ở chỗ KHÔNG m mt việc mà PL yêu cu phi m và có
đ ĐK đm.
- nh vi khách quan được th hiện dưới 3 dng cu trúc đc biệt
Tội ghép: là tội phạm mà hành vi khách quan được hình thành bởi nhiu hành vi khách xảy ra đng thời; xâm
hại c khách th khác nhau
Tội kéo dài: là tội phm mà hành vi khách quan có kh năng din ra kng gián đon trong khong thời gian
dài
Tội liên tục: là tội phạm có hành vi khách quan bao gm nhiu hành vi cùng loại xảy ra kế tiếp nhau v
mt thời gian, xâm hại cùng khách thvà đu bị chi phối vởi ý đnh phm tội c th thng nhất. b. Hậu qu của
TP
- c thit hại do hvi khách quan gây ra cho qhe XH là khách th bảo vệ của lut hình sự và cũng là khách
th ca TP
- Các dạng ca hậu quả:Thit hi vthchất, con người, tinh thần, c biến đổi khác
- Ý nga: Định tội, đnh khung hình phạt, đánh giá mức đ nguy him cho xã hội, TTTN hoặc TTGN TNHS
c. Mối quan hệ nhân quả giữa hvi và hậu quả: Hvi nguy him cho xã hi dẫn đến hậu qu nguy him -
Căn cứ xác đnh mi QHNQ:
Hvi phi có trước kQ vthời gian
Hvi phi cac đựng khnăng thực tế làm phát sinh HQ
HQ xảy ra là hin thực hóa kh năng thực tế
- Các dạng mối QHNQ: Đơn giản trực tiếp: hvi -> hậu qu; dng kép trực tiếp: Nhiu hvi -> hu qu
- Ý nga: dấu hiu bắt buộc ca tội cu thành vật chất; truong quyết địnhnh pht
d. Những biểu hiện khác của mt khách quan: pơng tin, th đoạn, đa đim, thời gian, công cụ, hoàn cảnh,..
VD: tội giết con mới đ quy đnh tại điu 124: MKQ:
Hvi: tước đoạt nh mng do chính mình sinh ra trong 7 ngày tuổi mt cách trái pl
Hậu qu: Đứa trẻ chết
11.Phân tích chủ thể của tội phạm? Lấy ví dụ minh họa.
b. Khái niệm: là con người c th thực hiện hành vi nguy him cho xã hi được quy đnh trong BLHS là tội phạm
mà đối với họ có đnăng lực trách nhim nh svà đủ tui chu trách nhim nh sự và pháp nhân thương mại
phạm tội khi đáp ứng các điu kin do luật đnh.
- Đặc điểm:
con người cụ th đang sống
người đã thực hin hvi nguy him cho XH được quy đnh trong lut HS là TP
người có đ NLTNHS đ tui chu TNHS với cá nhân
c. NLTNHS: kh năng nhận thức hvi kh năng điều khin hvi là năng lực vn có của con người sẽ hoàn thiện
qua quá trình GDtự GD
- nh trạng không có NLTNHS: là chủ thb tâm thần hoặc c bệnh khác làm mt đi kh năng nhn thức
hoặc khả năng điu khin hvi là người không có NLTN HS Căn cđánh giá nh trạng ko có NLTNHS:
Du hiu y hc: các bệnh v rối loạn não, các bệnh về th chất gây tổn hại đến tinh thần
lO MoARcPSD| 45467232
Du hiu m lý: mt kh năng nhn thức hoc mất kh năng điều khin hvi
Dấu hiu y hc quyết đnh du hium lý quyết đnh TNHS
- Vấn đnh trạng NLTN HS hạn chế:là khnăng nhn thức và khnăng điu khin hvi b suy gim nng
không mất hẳn thực hin hvi li nhưng mức đ hạn chế thuộc TTGN TNHS ( K1 Đ.51) ( ví dụ nh trạng
say do dùng rượu hoặc chất ch thích mnh khác->phải chịu TNHS vì: có li tự đặt mình vào nh trạng
say, thực hin hvi phạm tội )
d. Tui chịu TNHS (Đ.12)
- Từ đ 14t đến dưới 16t phi chịu TNHS về tội RNT, ĐB NT quy đnh tại K2 Đ.12
- Từ đ 16t trở lên phi chịu TNHS về mi tội phạm
e. Chủ thể đb của tội phm: là ch ththường(có NLTNHS và đ tui chu TNHS) + Những dấu hiu khác
lq(chức v quyền hạn; giới nh; nghề,công vic; nga v, qhe GĐ,..)
f. Nhân thân người phạm tội: là tổng hòa những đặc đim riêng bit (tuổi, nghnghip, giới, thái độ, ý thức pl,
tin án, tiến sự, lối sống) ca người phm tội có ý nghĩa đói với vic gii quyết đúng đn vn đ TNHS của họ
Ý nghĩa: là nh tiết đnh tội và đnh khung nh pht -> trong gii quyết hình phạt; giúp cho công tác điu tra
tiến hành nhanh cng-> làm ng tỏnh tiết vụ án
VD: Anh C (sinh năm 1980 và có NLTNHS) bt cóc con tin đ chiếm đoạt i sản -> chủ th: Anh C
12.Phân tích mặt chủ quan của tội phm? Lấy ví dụ minh họa.
(*) Ki niệm: Mặt ch quan của tội phạm là những biu hin ra bên ngoài của tội phm, mt chủ quan là hot đng
tâm lí bên trong của người phm ti. Mặt ch quan ca tội phm ch bao gm lỗi, mc đích và đng cơ, trong có li
được phn ánh trong tất cả c cấu thành tội phm
a. Li
- Khái nm: là thái đtâm lý của con người đi với hvi có nh gây thit hại cho xã hội của mình và đi với
hậu qudo hvi đó gây ra được biu hin ới hình thức cý hoặc vô ý - Các hình thức li:
Lỗi c ý:
Lỗi c ý trực tiếp: v lý trí ( nhn thức tc NHHV, thy trước được HQ thiệt hại), về ý
chí( mong muốn HQ xảy ra.
Lỗi c ý gián tiếp: V lý trí ( nhn thức tc NHHV, thấy trc được hậu qu xy ra), vý trí
( không mong mun HQXR, bỏ mc) Lỗi vô ý:
Vô ý vì quá tự tin: Về lý trí ( thấy trước đươc Hq, tin ngăn ngừa đc HQ), vý chí ( không
mong mun)
Vô ý vì cẩu th: người thực hin hvi phm tội không thy trước HQ, phi thấy trước HQ, có
th thấy trước HQ
b. Đng cơ: là đng lực bên trong thúc đy người PT thực hin hvi phạm tội c ý
- Ch có các tội phạm cố ý mới có đng cơ phm tội
- thlàm thay đi mức đNH cho XH của hvi
- thđt đc PA là TTTN, GN đnh khung hình pht hoc tăng nặng, giam nhẹ TNHS
- Không phi là dấu hiu bắt buộc chung cho mi CTTP
c. Mc đích: là kết qutrong ý thức chủ quan mà người PT đt ra phi đt được khi thực hin hành vi phm tội
cố ý ( trực tiếp). Chỉ các tội phạm cý trực tiếp mới có mc đích phm tội
VD: Chị B do có xích mích với nhà anh D nên chị đã thường xuyên đánh đập con trai của anh D là cháu E dẫn đến cháu
phải nhp vin đ điu trị ( tỉ l thươngch giám đnh là trên 11%) - Lỗi c ý trực tiếp
- mục đích: nhm trả thù
13.Trách nhiệm hình s gì? Trình y những đc trưng cơ bản của trách nhiệm hình sự.
Trách nhim hình sự là trách nhim của nời phm tội phi chu những hu qupháp lí bất
lợi vhành vi phm tội ca mình
Đc đim:
Trách nhim hình sự là hậu qu pháp lí của vic thực hin hành vi phm tội
TNHS chỉ có th được xác đnh bằng trình tự đc bit theo quy đnh của pháp luật mà c quan tiến
hành tố tụng có nghĩa v phi thực hin
TNHS được biu hin cthvic người phm tội phi chu bin pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất của
NN là hình pht, bin pháp tước bỏ hoặc hạn chế ở h mt số quyền hoặc li ích hợp pháp
lO MoARcPSD| 45467232
TNHS mà người phm tội phải gánh chu là trách nhiệm đi với NN
TNHS phải được phản ánh trong bản án hay quyết đnh có hiu lực pháp luật của a án
14.Phân tích thời hiệu truy cứu trách nhim hình sự? Lấy ví dụ minh họa.
K1 Đ23 BLHS, thời hiu truy cứu TNHS là thời hạn do BLHS quy đnh mà khi hết thi hn
đó thì người phm tội không bị truy cứu TNHS
Thời hiu truy cứu TNHS được nh từ thi điểm hành vi phm tội được thực hin
1 số trường hợp đc bit
Tội kéo dài: thi đim được nh kể từ khi hành vi chm dứt
Tội liên tục: thi điểm khi người phm tội thựuc hin hành vi cui cùng
Ví d: anh A phạm tội c ý gây thươngch hoc gây tổn hại cho sức khe ca người khác
theo quy đnh tại Đ134 BLHS. Nếu anh A gây thương tích với tỉ l là 12%, thì thời hiu truy
cứu TNHS là 5 năm
15.Min trách nhiệm nh s gì? Nêu các trường hợp được min trách nhiệm hình sđi với cá nn phm
tội.
Min TNHS là không buc người phm tội phải chịu TNHS về tội mà người đó đã phm
c trường hợp được min TNHS đi với nhân
Khi tiến hành điu tra, truy tố hoc xét xử, do chuyển biến của nh nh mà hành vi phm tội hoc người
phạm tội không còn nguy him cho xã hi nữa
Trước khi hành vi phm tội b phát giác, nời phm tội đã tự thú, khai rõ sự vic, p phn có hiu qu
vào vic phát hin và điu tra tội phm, c gắng hạn chế đến mức thp nht hậu qu ca tội phạm Khi có
quyết đnh đi
16.Tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội gì? Phân tích các du hiệu pháp lí của tự ý nửa chừng chấm dứt
việc phm tội?
Tự ý chấm dứt vic phm tội là tự ý mình không thựuc hin tội phạm đến cùng, tuy không
gì ngăn cản.
người tự ý nửa chừng chm dứt vic phạm tội được min TNHS vtội đnh phm; nếu hành vi thực tế đã thực
hin đ yếu tố cấu thành ca mt tội khác, thì người đó phi chịu TNHS về tội này
Theo LHS, chỉ được coi là tự ý nửa chừng chm dứt vic phm tội khi thỏa mãn những dấu
hiu sau:
Vic chấm dứt không thựuc hin tiếp tội phạm phi xảy ra khi tội phm đang giai đoạn chun bị
hoặc ở giai đoạn chưa đt ca hoàn thành
Vic chấm dứt không thực hin tiếp tội phm phi là tự nguyện dứt khoát
17. Trình y ki niệm đc điểm của chuẩn bị phm tội?
Khái nim
- Chuẩn b phạm tội là hành vi tạo điu kin cn thiết cho vic thực hin tội phạm mà chưa thực
hin tội phạm nguyên nhân ngoài ý mun của người phm tội.
Đặc đim:
- Dấu hiu thứ nhất: người cb đã bắt đu thực hiện ý đnh phm tội bằng hvi cụ th ra ngoài TG khách
quan
- Dấu hiu thứ 2:Người phm tội chưa bắt tay vào thực hin hành vi khách quan được mô tả trong cu thành
tội phạm
- Dấu hiu 3: Chưa bắt tay vào thực hin hvi là do những nguyên nhân khách quan không ph thuộc vào ý
chí chủ quan
18. Trình y ki niệm, đc điểm ca phm tội chưa đạt?
- Phạm tội chưa đt là trường hợp hành vi phm tội đã thực hin chưa thỏa mãn hết các dấu hiu được mô
tả trong CTTP nguyên nhân ngoài ý mun của người phm tội.
- Đc đim:
DH thnhất: Người phạm tội đã thực hin tội phm ( thực hin hành vi được mô ttrong CTTP)
DH thứu hai, Người phm tội không thực hin tội phm được đến cùng”, hvi phạm tội chưa tha
mãn hết các dậu hiu trong CTTP:
Chủ thchưa thực hin hvi được mô tả trong CTTP mà mới chỉ thực hin hvi đi lin trước
lO MoARcPSD| 45467232
Chủ thchưa thực hin hvi được mô tả trong CTTP nhưng chưa thực hin hết
Chủ thchưa thực hin hvi khách quan được mô tả trong CTTP nhưng chưa gây ra hậu quthit
hại.
DH thba, người phm tội không thwucj hin phạm tội đến cùng là do những nguyên nhân ngoài ý mun.
19. Phân biệt tội phm hoàn thành vi tội phm kết thúc?
Tội phm hoàn thành
Tội phm kết thúc
- Khái niệm: Tội phạm hoàn thành là trường hợp
hành vi phm tội đã tha mãn tất cả dấu hiu
được mô tả trong CTTP
- Dấu hiệu chung: gm hvi, lỗi, NLTNHS, đ
tuổi
- Thời điểm TP hoàn thành:
Đối với tội phạm có CTVC: đã gây ra hu qu
phù hợp với hậu qu được nêu trong CTTP
Đối với TP có CTHT: đã thực hin hvi thỏa
mãn dấu hiu hvi
- Khái niệm: Tội phạm kết thúc là thời đim kết
thúc hvi tội phm trên thực tế chm dứt
- Tội phm kết thúc thể xảy ra trong các
TH:
Hvi PT chấm dứt vì ch th đã đc mc đích
Hvi PT chấm dứt vì ch th đã b ngăn cản nên
không thực hin tiếp được
Hvi phm tội chấm dứt vì chủ thđã tụ ý dừng
li.
VD: A ng vũ lực cướp đ ca B (TPHT). Khi chạy được một đoạn thi b công an bắt (TPKT).
20. Đồng phm gì? Phân tích các dấu hiệu của đng phm?
(*) Khái nim: Đng phm là trường hợp có hai người trở lên cố ý cùng thực hin một tội phm ( Đ.17 )
(*) Dấu hiu của đng phm:
Dấu hiệu v mặt kch quan ( phi có 2 dấu hiu ) -
Dấu hiu thứ nhất: Có hai người trở lên tham gia:
Những người tham gia phải đ tui chịu TNHS
Tất c những người tham gia có NLTNHS
Đủ Đk của tội phm
- Dấu hiu thứ hai, cùng thực hin tội phm và hướng đến kết qu chung:
Người PT tham gia trong vụ án bởi 1 trong 4 hvi sau: người thực hành, người tổ chức, người súi
gic, người giúp sức ng chung hđ:
o Trong 1 vụ đồng phm: những hvi được thực hiện trong mối liên h thng nhất với nhau
o người trực tiếp thực hin TP, có người chỉ góp phn o Hu qu: là kq ca hđ chung
của những người đồng phạm o Có th tham gia thực hin 1 hvi có th thực hin nhiu hvi
Dấu hiệu v mặt chủ quan:
- Dấu hiệu lỗi: li cý (trực tiếp hoc gián tiếp) trong mt chủ quan của đông phạm có chung mực đích và
chấp nhn mục đích đó được th hin:
Về lý trí: Nhận thức được hvi ca mình, của người khác là NH cho XH
Thy trước được hậu qu do hvi của mình và người khác Về ý chí:
Mong muốn được thực hin chung
Mong muốn hoc bỏ mặc cho hu quxy ra
- Dấu hiệu v mc đích phm tội:
Đối với tội phạm có DH mục đích là bắt buc thì những nời đng phm cùng chung mục đích hoc
chấp nhn mục đích
Đối với tội phạm có DH mục đích là không bắt buc -> thì vn ddeefe mc đích không được đặt ra 21.
Phân tích các loại người đồng phạm theo quy định của B luật hính sm 2015?
- Người thực nh: là người trực tiếp thực hin tội phm ( khon 3 điu 17 BLHS )
+ Dng thnhất: trực tiếp thực hin phm tội; thực hin hvi được mô tả trong CTTP; thực hin 1 phn
hoặc toàn bộ hvi
+ Dng th2: là không tự mình thực hin hành vi được mô tả trong CTTP mà tác đng vào người khác.
lO MoARcPSD| 45467232
Người b tác đng: chưa đ tui chịu TNHS; không có NLTNHS; không li; li vô ý do sai lm
- Người tổ chức: là người ch mưu, cần đu , chỉ huy vic thực hin tội phm
Người ch mưu: đ ra âm mưu, phương ớng hot động
Người cầm đu: thành phn nhóm đồng phm hoc tham gia soạn tho kế hoch phân công, đôn
đc, điều khin đồng bn.
Người ch huy: Trực tiếp điu khin nhóm đồng phạm có trang hoc bán vũ trang.
- Người xúi giục là người kích động , dũ dỗ , thúc đy người khác thực hin tội phạm ( K3 Đ.17 BLHS) Đc
đim: hvi i gic phi trực tiếp phi cụ th
- Người gp sức là người tạo điu kin cn thiết về tinh thần hay vật chất cho vic thực hin tội phạm
Giúp sức vnh thn là cung câp những gì tuy không có nh vt chất nhưng cũng tạo cho người thực hành
điu kin thuận lợi hơn trong vic thực hin tội phạm
Giúp sực vvật chất có thlà cung cp công c, phương tin hoc khc phc những trở ngại đi với vic
thực hin phm tội.
Tạo điu kin thuận lợi, không nảy sinh ý đnh phạm tội không thâu tóm người tổ chức
Ch có quan hệ gián tiếp với hậu qu
Đa s người giúp sức luôn là thhin dưới dạng hành động
22. Hình phạt là gì? Phân tích hình pht tù có thời hạn đối với cá nhân người phm tội?
(*) Khái nim: Hình phạt là bin pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất của Nhà nước được quy đnh trong b
lut này, do a án quyết đnh áp dụng đối với người hoặc pháp nhân thương mi phạm tội nhân thương mi
phạm tội nhm tước b hoc hạn chế quyn , li ích của người, pháp nhân thương mại đó
(*) Tù có thời hạn đối với cá nhân người phm tội: (Đ.38)
- Khái nim: có thời hạn là hình pht chính, buc người phạm tội phải cách ly ra khi xã hội trong mt
thời hạn nhất đnh đ giáo dc, ci tạo.
- nh chất:
Người b án phi cách ly XH đkhông có điu kin phạm tội mới;
Nếu phm nhiu tội, hình phạt tổng hợp có thđến 30 năm .
23. Hình phạt là gì? Phân tích hình pht cn tạo không giam giữ đối vi người phm tội?
(*) Khái nim: Hình phạt là bin pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất của Nhà nước được quy đnh trong
b luật này, do a án quyết đnh áp dng đi với người hoặc pháp nhân thương mại phạm tội nhân
thương mi phm tội nhm tước bỏ hoặc hn chế quyn , lợi ích của người, pháp nhân thương mi đó (*)
nh pht ci tạo không gian giđối với người phạm tội .36)
- Khái nim: Cải tạo không giam gilà hình phạt cnh, buc người phạm tội phi ci tạo, giáo dc
tại nơi làm vic, học tập, cư trú dưới sự giám sát ca cơ quan, tổ chức nơi h làm vic, học tập hoc
của chính quyền đa phương nơi h cư trú - nh cht:
hình pht chính nghiêm khắc hơnnh pht tin, nh hơnnh pht tù với mức pht
từ 6th đến 3n
Không buộc người bị kết án phi cách ly khỏi xã hội -
Phạm vi áp dụng:
Tội ít nghiêm trọng hoặc nghiêm trong
nơi làm vic n đnh hoặc nơi thường trú ng
24. Hình phạt là gì? Phân tích hình pht tù chung thân đối vi người phạm tội?
(*) Khái nim: Hình phạt là bin pháp cưỡng chế nghiêm khắc nht ca Nhà ớc được quy đnh trong
b luật này, do a án quyết đnh áp dng đi với người hoặc pháp nhân thương mại phạm tội nhân
lO MoARcPSD| 45467232
thương mi phm tội nhm tước bỏ hoặc hn chế quyn , lợi ích của người, pháp nhân thương mi đó (*)
nh pht tù chung thân đối với người phm tội ( Đ.39)
- Khái nim: chung thân lành pht chính buc người phm tội phi cách ly xã hội thời hạn
- nh cht: Rất nghiêm khc ch sau nh phạt tử hình
- Phạm vi: Áp dụng đối với người phm tội đc bit
- Không áp dụng hình pht tù chung thân đi với người dưới 18 tui phạm tội.
- Đối với có thời hạn thì khung hình phạt là từ 03 tháng đến 20 năm
25. Hình phạt là gì? Phân tích hình pht tử hình đi với người phm tội?
(*) Khái nim: Hình phạt là bin pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất của Nhà nước được quy đnh trong b
lut này, do a án quyết đnh áp dụng đối với người hoặc pháp nhân thương mi phạm tội nhân thương mi
phạm tội nhm tước b hoc hạn chế quyn , li ích ca người, pháp nhân thương mại đó
(*) Hình phạt tử hình đi với người phm tội (Đ.40)
- Khái nim: là nh pht chính nghiêm khắc nhất ớc bỏ quyền sống của người bị kết án -
Phạm vi: Áp dng đi với trường hợp phm tội Đặc bit nghiêm trọng:
Không nhằm mc đích ci tạo, giáo dục người bị kết án
Loi bỏ kh năng phm tội mới
Răn đe, ngăn ngừa những người ý thức pháp lut kém
Người bị án tử hình có quyền xin ch tịch nước ân gim án -
Không áp dụng hình pht tử hình đối với:
+ Ngườiới 18t phm tội
+ Ph nữ có thai hoc nuôi con dưới 36 tháng tui, đ 75 tui trở lên khi xét xử hoc khi tuyên án
- Không thi hành đối với:
Phụ ncó thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tui
Đủ 75 tui trở lên
Tội tham ô, nhn hối l np li tối thiu ¾ i sản,..
26. Quyết định nh phạt gì? Phân tích các căn cứ quyết định hình phạt?
Là sự lựa chn loại nh phạt và mức nh pht c thtrong phm vi luật đnh đ AD đi với người hoc
pháp nhân tmai phạm tội c th
Căn cQĐHP đi với người phm ti :
- Căn cvào các quy đnh của BLHS
+ Phn chung : Đ2,3 Đ30 Đ45, Đ50,51,52, Đ54->59
+ Phn các TP : Xác đnh loại HP cần áp dụng, xđnh khung HP, xác đnh mứcnh pht cần áp dng
- Căn cvào tính chất và mức đ nguy him cho xh : khi QĐHP, Toà phải cân nhc vào tchat nguy him
cho xhmức đ nguy him cho xh của hvi nh pht đc quyết đnh phi tương xứng với nh chất và
mức đ nguy him cho xh ca hvi
- Căn cvào nhân thân người phạm tội :
+ Những đc đim nhân thân có ảnhởng đến mức đnguy him cho xh của hvi : như phm tội ln
đu hay đã tin án tin sự hay ko
+ Những đc đim nhân thân phản ánh kh năng giáo dục, ci tạo ca người phm tội : như có thái đtự
thú, hối ci, lp công chuc tội,
+ Những đc đim nhân thân phản ánh hoàn cnh đc bit ca người phạm tội như người b bệnh him
nghèo, già yếu, ph nữ có thai hoặc nuôi con nh,
- Căn cvào các TTTN, TTGN : phân thành 3 nhóm :
+c nh tiết ảnh hưởng đến mức đ nguy him cho xh của hvi phm tội ( làm mức đ nguy him cho
xh gim xuống hay tăng lên đáng k )
+c nh tiết phn ánh khnăng giáo dục người phm tội
+c nh tiết phn ánh hoàn cnh đặc bit ca người phm tội
lO MoARcPSD| 45467232
27. Trìnhy điu kiện và phm vi chịu trách nhiệm hình sđối với pháp nn thương mại phạm tội.
Điu kin :
- Hvi phm tội được thực hin nhân danh pháp nhân thương mi : vic thực hiện hvi phạm tội này do người
đứng đu hoc các nhân là tvien ca PNMT đã nhân danh PNTM thực hin : VD sử dng con dấu, sd
nguồn vốn,
- Hvi phm tội đc thực hin vì lợi ích của pháp nhân thương mại : người đứng đu hoc tvien ca PNTM
đó khi thực hin hvi phm tội đu phi hướng đến mc đích là kiếm lợi nhuận, li ích kte, lợi ích vật chất
cho PNTM của mình
- Hvi phm tội đc thực hin có sch đo, điu hành hoc chấp thuận của PNTM: mọi chủ trương, kế hoch
cũng như nh thứcphương pháp thực hin hvi phm tội đu đc quyết đnh bởi sự qli, điu hành hoc
chấp thuận của người đứng đu PNTM
- Hvi phm tội chưa hết thời hiu truy cứu TNHS theo Đ27 BLHS
Phạm vi chịu TNHS ca PNTM : chỉ PNTM nào phm 1 tội đã đc quy đnh tại đ76 BLHS mới phải chịu
TNHS. Cụ th là 1 số tội xâm phm trật tự qli kte, 1 số tội phm v môi trường, an toàn công cộng, trạt tự
công cng,..
- Buôn lậu, vn chuyển trái phép hàng hoá, tin tệ qua biên giới, - Tội gây ô nhim mt,.. - Tội
rửa tin,..
28. Trìnhy các hình pht áp dụng với pháp nn thương mại phạm tội?
Các nh phạt đi với PNTM phm tội :
- phạt tin
- đình ch hoạt đng có thời hạn
- đình ch hoạt đngnh vin
- cấm kdoanh
- cấm hot đng trong 1 số lĩnh vực nhất đnh
- cấm huy động vn
- các bin pháp tư pháp áp dng đối với pháp nhân thương mi phm tội
29. Phân tích các căn cquyết định nh pht đi với pháp nhân thương mi phạm tội?.
Các quy đnh ca BLHS
Tính chất mức đ nguy him cho xh ca hvi phạm tội
Vic chấp hành PL ca PNTM
Các TTTN, TTGN TNHS
- Các nh tiết ảnh hưởng đến mức đ nguy him cho xh ca hvi phạm tội
- Các nh tiết phn ánh khnăng giáo dục của PNTM
30. Trìnhy các nguyên tắc x đối với người dưới 18 tui phm tội?
- Nguyên tắc thnhất: Nguyên tắc đảm bảo lợi ích tốt nht ca người ới 18t phm tội vic xử lí ch
yếu nhằm mc đích giáo dc, giúp đhọ sửa chữa sai lm, phát trin lành mnh - Nguyên tắc thứ 2: có
th min TNHS cho nời dưới 18t phm tội nếu:
Tự nguyện khắc ph phn lớn hậu qu
nhiu TTGN
Thuộc mt trong các TH ca K2 Đ.91
Người PT hoặc người đi din hợp pháp của họ đồng ý ( ĐK chủ quan)
- Nguyên tắc th3: Nguyên tắc chỉ truy cứu TNHS người dưới 18t phm tội trong trường hợp cn thiết và
phải n cvào đc đim:
Nhân thân: có nhân thân tốt, phm tội ln đu
nh chất và hvi phm tội
u cu của phòng ngừa tội phạm
Để quyết đnh truy cứu TNHS
- Nguyên tắc th4: ch áp dng hình phạt đi với người dưới 18t PT -> nếu xét thấy vic áp dụng các bin
pháp giáo dc không đt hiu quả:
c bin pháp giám t giáo dc
Đưa vào trường giáo ỡng
lO MoARcPSD| 45467232
- Nguyên tắc th5: Không áp dng nh phạt tử hình, chung thân với người dưới 18t PT:
Để đảm bảo lợi ích tốt nht cho người PT
Mục đích giáo dục: m sinh lý duốn ln
Giúp sửa chữa những sai lm, pt, là li cuc đời ca người CTN
- Nguyên tắc 6: hạn chế AD hình pht có thời hạnko áp dụng hình pht bổ sung đối với người dưới
18t phạm tội:
Trường hợp áp dụng HP -> người từ đủ 16t đến dưới 18t AD nh hơn ¾ so với người bthg; đối
với người đ từ 14t đến dưới 16t AD ½ so với người bthg
Không AD HP tin đi với người CTN PT đ tui từ đ 14t đến dưới 16t
- Nguyên tắc 7: Án đã tuyên đi với người chưa đ 16t phm tội ko đc nh đ xđịnh tái phm hoc i
phạm nguy him
31. Trìnhy các hình pht áp dụng đi với người dưới 18 tuổi phạm tội?
Cảnh cáo : khi ko thmiễn TNHS đc thì mi AD hình pht cnh cáo.
- ch chất: giáo dục u sá, gây tổn hại vtinh thn
- Điu kin: Phạm tội thuốc loại INT( áp dng cho người từ đ16t đến dưới 18t); có nhiu tinh tiết gim
nhquy đnh tại Đ.51
- Án ch: Xóa ánch sau 6th kể từ khi chấp hành hình phạt
Phạt tiền : 2 điu kin cho phép AD nh pht này đi với người dưới 18t phm tội
+ người từ đ16t đến ới 18t
+ Có thu nhập hoặc có i sản riêng
Không đủ 2 đk thì ko áp dụng HP -
Căn cứ:
nh chất, mức đnghiêm trọng ca tộ phm ( INT, NT)
nh nh i chính của người phm tội
Sự biến động của giá c
- Mức pht: không quá ½ mức pht mà luật quy đnh.
Cải tạo ko giam giữ - Điu kin áp dng :
Phạm tội INT hoc NT, rất NT do ý ( người từ đ16t -> dưới 18t)
Phạm tội rất NT ( người từ đ14t -> dưới 18t)
nơi làm vic n đnh hoặc nơi thường trú ng -
Chú ý :
+ ko khấu trừ thu nhập
+ thời hạn ci tạo ko giam giko đc vượt quá ½ thi hn mà điều luật quy đnh
có thời hạn
- Từ đ 16t đến dưới 18t : nếu điu lut đc áp dng quy đnh hình pht tù chung thân hoặc tử hình thì mức
phạt cao nht đc AD ko quá 18 năm, nếu là có thời hn thì mứcnh pht cao nht đc áp dụng ko
quá ¾ mức pht tù mà điu luật quy định
- Từ đ 14t đến dưới 16t : nếu điu lut đc AD quy đnhnh pht tù chung thân hoặc tửnh thì mức
phạt cáo nht đc AD ko quá 12 năm, nếu là có thời hn thì mức hình pht cao nht đc AD ko quá ½
mức pht mà điu lut quy đnh
32. Phân tích du hiệu pháp lí tội giết người theo quy định tại Điều 123 BLHS?
- Tội giết nời là hành vi c ý tước đoạt nh mạng ca người khác mt cách trái pháp luật
Khách th
+ Quyền được n trọng bảo vệ vnh mng ca con người
- Đối tượng c đng: con người
Mặt khách
quan
+ Hành vi: Giết người ( tước đot nh mng người khác
trái pháp luật)
+ Hu qu: nn nhân chết
+ Mối quan hnhân qu: Giữa hvi giết người và hu qu là nạn nhân chết có mi quan
hnhân qu
lO MoARcPSD| 45467232
Mặt ch
quan
+ Lỗi: Cố ý trực tiếp hoặc cố ý gián tiếp
Ch th
Người từ đ 14 tui trở lên và có NLTNHS
33. Phân tích du hiệu pháp lí tội giết con mi đẻ theo quy định tại Điều 124 BLHS?
Khách th
+ Quyền được n trọng bảo vệ vnh mng ca con người
- Đối tượng c đng: Đứa trẻ mới đ trong 7 ngày tui do người ph nsinh ra
Mặt khách
quan
+ Hành vi: tước đoạt nh mạng cu đứa trẻ do chính mình sinh ra trong 7 ngày tuổi mt
ch trái pháp luật do ảnh hưởng nạng n của tưởng li hậu hoặc hoàn cảnh khách
quan đc bit + Hậu qu: đứa trẻ chết
Mặt ch
quan
+ Lỗi: Cố ý trực tiếp hoặc cố ý gián tiếp
Ch th
Người m trực tếp sinh ra đứa trẻ, đủ 16t trở lên có năng lực TNHS
34. Phân tích du hiệu phái lí tội giết người trong trạng thái tinh thần bị kích động mnh theo quy định tại
Điều 125 BLHS?
Khách th
+ Quyền được n trọng bảo vệ vnh mng ca con người
- Đối tượng c đng: con người
Mặt khách
quan
+ nh vi: Giết người ( ớc đoạt nh mạng người khách trái pháp luật) trong trạng thái
tinh thần b kích động mnh do hành vi trái pl nghiêm trọng của nạn nhân đi với người
phạm tội hoc người thân thích của người phm tội + Hậu quả: nạn nhân chết
Mặt ch
quan
+ Lỗi: Cố ý trực tiếp hoặc cố ý gián tiếp
Ch th
Người từ đ 16 tui trở lên và có NLTNHS
35. Phân tích du hiệu phái lí tội giết người do vượt q giới hn phòng v chính đáng hoặc do vượt quá
mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội theo quy định tại Điều 126 BLHS?
Khách th
+ Quyền được n trọng bảo vệ vnh mng ca con người
- Đối tượng c đng: con người còn sng
Mặt khách
quan
+ nh vi: tước đoạt nh mạng của người khác trái pháp lut do ợt quá giới hạn phòng
vchính đáng. + Hậu qu: làm chết người
Mặt ch
quan
+ Lỗi: Cố ý gián tiếp
Ch th
Người từ đ 16 tui trở lên và có NLTNHS
36. Phân tích du hiệu phái lí tội c ý gây thương tích hoc gây tổn hại cho sức khỏe của người kc theo
quy định tại Điều 134 BLHS?
+ Quyền bất kh xâm phm v sức khe, thân th của con người
-Hành vi:
+ Cố ý gây thương ch cho người khác
+ Cố ý gây tổn hại cho sức khỏe ca người khác
-Hậu qu: Gây thương ch hoặc gây tổn hại cho cơ th của nạn nhân(từ 11% trở lên hoc ới 11%
nhưng thuc một trong các trường hợp tại khon 1 Điu 134)
+ Lỗi: Cố ý trực tiếp hoặc cố ý gián tiếp
Khon 1,2,6: Người từ đ16 tui trở lên và có NLTNHS
Khon 3,4,5: Người từ đ14 tui trở lên và có NLTNHS
37. Phân tích du hiệu phái lí tội c ý gây thương tích hoc gây tổn hại cho sức khỏe của người kc trong
trạng thái tinh thần bị kích động mnh theo quy định tại Điều 135 BLHS?
lO MoARcPSD| 45467232
- Đây trường hợp phạm tội có tình tiết giảm nh TNHS của tội c ý gây thương tích hoc gây tổn hại cho
sức khỏe của người kc.
Khách th
+ Quyền bất kh xâm phm v sức khe, thân th của con người
Mặt khách
quan
-nh vi: hành vi gây thươngch hoc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác trong trạng
thái tinh thần b kích đng mnh
-Hậu qu: Gây thương ch hoặc gây tổn hi cho sức khe của nạn nhân từ 31% trở lên
-Mối quan hệ nhân qugiữa hành vi và hậu quả: hành vi gây thương tích hoc gây gây tổn
hại của chủ th phm tội gây thương tích cho nạn nhân từ 31% trở lên
Mặt ch
quan
+ Lỗi: Cố ý gián tiếp
Ch th
Người từ đ 16 tui trở lên và có NLTNHS, phm tội trong trạng thái tinh thần b kích
đng mnh do hành vi trái pháp lut nghiêm trọng ca nạn nhân đi với mình hoc
người thân thích của mình.
38. Phân tích du hiệu phái lí tội c ý gây thương tích hoc gây tổn hại cho sức khỏe của người kc do vượt
q giới hạn phòng v chính đáng hoặc do vượt quá mức cn thiết khi bắt giữ người phm tội theo quy
định tại Điều 136 BLHS?
Khách th
+ Quyền bất kh xâm phm v sức khe, thân th của người khác
Đối tượng c đng: con người
Mặt khách
quan
+ Hành vi: Hành vi c ý gây thương ch hoc gây tổn hại cho sức khe của người khác
do vượt quá giới hạn phòng vệ cnh đáng hoc vượt quá mức cn thiết khi bắt gingười
phạm tội
+ Hu qu: gây thương tích hoc tổn hại cho sức khỏe của nạn nhân từ 31% trở lên
Mặt ch
quan
+ Lỗi: Cố ý gián tiếp
Ch th
Người từ đ 16 tui trở lên và có NLTNHS
39. Phân tích du hiệu pháp lí tội nh hạ người khác theo quy định tại Điều 140 BLHS?
Khách th
+ Quyền bất kh xâm phm v sức khe, thân th, nhân phm và danh dự của người khác
Mặt khách
quan
+ Hành vi: đối xử tàn ác hoc làm nhc người l thuc
+ Hu qu: ( Tội phm hình thức) không phi dấu hiu bắt buc
Mặt ch
+ Lỗi: Cố ý trực tiếp
quan
Ch th
Người từ đ 16 tui trở lên có NLTNHS, là người mà nạn nhân l thuc vào
40. Phân tích du hiệu pháp lí tội hiếp m theo quy định tại Điều 141 BLHS?
Khách th
+ Quyền được n trọng v danh dự, nhân phẩm của con người, Quyn bất kh xâm phm
vthân thể của con người
Mặt khách
quan
+ Hành vi: ng vũ lực, đe dọa ng lực hoặc lợi dng nh trạng không th tự vệ được
của nn nhân hoc th đon khác giao cu hoặc thực hiện hành vi quan hnh dục khác
trái với ý muốn ca nạn nhân
+ Hu qu: ( Tội phm hình thức) không phi dấu hiu bắt buc
Mặt ch
quan
+ Lỗi: Cố ý trực tiếp
Ch th
Ch thđc bit, buộc phi là nam giới
+ Khoản 1: Người từ đ 16t trở lên và có NLTNHS
+ Khoản 2,3,4: người đ14t trở lên có NLTNHS
41. Phân tích du hiệu pháp lí tội hiếp m người dưới 16 tuổi theo quy định tại Điều 142 BLHS?
Khách th
+ Quyền được n trọng về danh dự, nhân phm ca con người.
- Đối tượng c động: người dưới 16t
lO MoARcPSD| 45467232
Mặt khách
quan
+ nh vi: ng lực, đe da dùng vũ lực hoặc lợi dụngnh trạng không th tự v được
của nạn nhân hoc thđoạn khác giao cu hoc thực hin hành vi quan hnh dc với
người từ đủ 13 đến dưới 16 tui trái ý mun của họ. Người dưới 13 tui thì hành vi giao
cấu hoặc quan hệ nh dc khác dù không trái ý mun của họ thì vẫn cu thành tội này
+ Hu qu: ( Tội phm hình thức) không phi dấu hiu bắt buc
Mặt ch
quan
+ Lỗi: Cố ý trực tiếp
Ch th
Người từ đ 14t trở lên và có NLTNHS, bắt buc là nam giới
42. Phân tích du hiệu pháp lí của tội cưỡng m theo quy định tại Điều 143 BLHS?
Khách th
+ Quyền được n trọng về danh dự, nhân phm ca con người.
- Đối tượng c động: người dưới 16t
Mặt khách
quan
+ Hành vi: Dùng mi th đoạn khiến người l thuc mình hoc người đang trong nh
trạng quẫn bách phi min cưỡng giao cu hoc min cưỡng thực hiện hành vi quan h
nh dục khác
+ Hu qu: ( Tội phm hình thức) không phi dấu hiu bắt buc
Mặt ch
quan
+ Lỗi: Cố ý trực tiếp
Ch th
Khon 1,4: Người đ 16 tui trở lên và có NLTNHS
Khon 2,3, 4: Người đ 14 tui trở lên và có NLTNHS
43. Phân tích du hiệu pháp lí của tội cưỡng m người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi theo quy định tại
Điều 144BLHS?
Khách th
+ Quyền được n trọngbảo vệ nhân phm, danh dca con người ( Quyền Nhân thân)
- Đối tượng c đng: Người từ đ 13t -> dưới 16t
Mặt khách
quan
nh vi:
+ ng mi th đoạn khiến người từ đủ 13t -> dưới 16t đang trong nh trạng l thuc
mình
+ Đang phải trong nh trạng quẫn bách phải min cưỡng giao cấu
+ Min cưỡng thực hin hành vi giao cu quan hệ tình dc khác
Mặt ch
quan
+ Lỗi: Cố ý trực tiếp
Ch th
Người từ đ 14 tui trở lên và có NLTNHS
44. Phân tích du hiệu pháp lí của tội cướp tài sn theo quy định tại Điều 168 BLHS?
Khách th
+ Quyền sở hữu tài sản của nhà nước, cơ quan, tổ chức, doanh nghip, nhân
+ Quyền được n trọng bảo vệ vnh mng, sức khe con người ( Quyền Nhân thân)
- Đi tượng tác đng: Con người và tài sn
Mặt khách
quan
nh vi:
+ Dùng vũ lực
+ Hành vi đe dọa dùng lực ngay tức khc
+ Hành vi khác làm cho người bị tấn công lâm vàonh trạng không th chống cđược
Mặt ch
quan
+ Lỗi: Cố ý trực tiếp
+ Mục đích: Nhằm chiếm đoạt i sản
Ch th
Người từ đ 14 tui trở lên và có NLTNHS
- Tội phạm hoàn thành khi có những hành vi khách quan trên kể c không chiếm được tài sản
lO MoARcPSD| 45467232
45. Phân tích du hiệu pháp lí của tội bắt cóc nhm chiếm đot i sn theo quy định tại Điều 169 BLHS?
Khách th
+ Quyền sở hữu tài sản của NN, cơ quan, tổ chức, doanh nghip, nhân
+ Quyền tự do thân th của con người ( QHNT)
- Đi tượng tác đng: i sản và con người ( Người bị bắt làm con tin)
Mặt khách
quan
nh vi bắt cóc người làm con tin -> sử dụng vic bắt gi đ uy hiếp tinh thần người có
tài sn đ người có tài sn phi bỏ tin, i sản chuộc theo yêu cầu của người phm tội ->
hành vi bt giữ, tác đng vào con tin
Mặt ch
quan
+ Lỗi: Cố ý trực tiếp
+ Mục đích: Nhằm chiếm đoạt i sản
Ch th
+ Người từ đ14 tui trở lên và có NLTNHS ( Khon 1, 5)
+ Người từ đ16t trở lên và có NLTNHS ( khon 2,3,4)
- Tội phm hoàn thành khi người bắt cóc con tin đưa ra yêu sách nhm chiếm đoạt tài sản
46. Phân tích du hiệu pháp lí của tội cưỡng đoạt tài sn theo quy định tại Điều 170 BLHS?
Khách th
+ Quyền sở hữu tài sản của NN, cơ quan, tổ chức, doanh nghip, nhân
+ Quyền được n trọng bảo vệ vnh mng, SK, DD, NP của con người ( QHNT)
- Đi tượng tác đng: i sản và con người
Mặt khách
quan
nh vi:
+ Đe dang vũ lực
+ có th đon khác uy khiếp tinh thn người khác
Mặt ch
quan
+ Lỗi: Cố ý trực tiếp
+ Mục đích: Nhằm chiếm đoạt i sản
Ch th
+ Người từ đ14 tui trở lên và có NLTNHS ( Khon 2,3,4)
+ Người từ đ16t trở lên và có NLTNHS ( khon 1)
47. Phân tích du hiệu pháp lí của cướp giật i sn theo quy định tại Điều 171 BLHS?
Khách th
+ Quyền sở hữu tài sản của NN, cơ quan, tổ chức, doanh nghip, nhân
- Đi tượng tác đng: i sản
Mặt khách
quan
nh vi: ng khai, nhanh chóng chiếm đoạt i sản của người khác
-> Người phạm tội lợi dng hcủa chủ tài sản hoc người quản lý tài sản chiếm đot
tài sản một cách bất ngờ trong khong thời gian ngắn
Mặt ch
quan
+ Lỗi: Cố ý trực tiếp
+ Mục đích: Nhằm chiếm đoạt i sản
Ch th
+ Người từ đ14 tui trở lên và có NLTNHS ( Khon 2,3,4)
+ Người từ đ16t trở lên và có NLTNHS ( khon 1)
48. Phân tích du hiệu pháp lí của tội công nhiên chiếm đoạt tài sn theo quy định tại Điều 172 BLHS?
Khách th
+ Quyền sở hữu tài sản của NN, cơ quan, tổ chức, doanh nghip, nhân
- Đi tượng tác đng: Tài sản ( trị giá từ 2tr đng trở lên hoc dưới 2tr đng nhưng thuộc
trường hợp quy đnh tại khoản 1 Đ.172).
Mặt khách
quan
nh vi:công khai, ngang nhiên chiếm đoạt tài sn của người khác
=> người phm tội lợi dng chủ tài sản ( người quan lý) không có điu kin bảo vệ tài sản
hoặc ngăn cn vic chiếm đoạt tài sản của người phạm tội ( nh trạng n có chứ không
phải do người phạm tội tạo ra) do vậy người phm tội không cnkhông ý đnh s
dng th đoạn nào đ đi phó với chủ tài sn
Mặt ch
quan
+ Lỗi: vô ý
Ch th
Người từ đ16t trở lên và có NLTNHS
49. Phân tích du hiệu pháp lí của tội trm cắp tài sn theo quy định tại Điều 173 BLHS?
lO MoARcPSD| 45467232
Khách th
+ Quyền sở hữu tài sản của NN, cơ quan, tổ chức, doanh nghip, nhân
- Đi tượng c đng: Tài sn( trị giá từ 2tr đng trở lên hoc dưới 2tr đồng nhưng thuc
trường hợp quy đnh tại khoản 1 Đ.173)
Mặt khách
quan
- Hành vi: lén lút chiếm đoạt i sản của người khác ( trị giá từ 2tr đng trở lên hoc dưới
2tr đng nhưng thuộc trường hợp quy đnh tại khon 1 Đ.173):
+ Đã b xử pht VPHC rồi mà còn vi phm
+ đã b kết án hoặc vcác tội tại BLHS chưa được xóa án tích mà vi phm
+ Gây ảnh hưởng xu đến an ninh, trật tự, AT- XH
+i sản là phương tin kiếm sống chính của người bị hại và gia đình
- Hu qu: i sản đã b chiếm đoạt
Mặt ch
quan
Lỗi: Cố ý trực tiếp
Ch th
+ Người từ đ14 tui trở lên và có NLTNHS ( Khon 3,4)
+ Người từ đ16t trở lên và có NLTNHS ( khon 1,2)
50. Phân tích du hiệu pháp lí của tội lừa đảo chiếm đoạt tài sn theo quy định tại Điều 174 BLHS?
Khách th
+ Quyền sở hữu tài sản của NN, cơ quan, tổ chức, doanh nghip, nhân
- Đi tượng tác đng: i sản( trị giá từ 2tr đồng trở lên hoặc dưới 2tr đồng nhưng thuc
trường hợp quy đnh tại khoản 1 Đ.174)
Mặt khách
quan
- Hành vi: bng th đoạn gian dối chiếm đoạt i sản của người khác ( trị giá từ 2tr đng trở
lên hoặc dưới 2tr đng nhưng thuc trường hợp quy đnh tại khoản 1 Đ.174):
+ Đã b xử pht VPHC rồi mà còn vi phm
+ đã b kết án hoặc vcác tội tại BLHS chưa được a án tích mà vi phạm
+ Gây ảnh hưởng xu đến an ninh, trật tự, AT- XH
+i sản là phương tin kiếm sống chính của người bị hại và gia đình -
Hậu qu: i sản đã bị chiếm đoạt
Mặt ch
quan
Lỗi: Cố ý trực tiếp
Ch th
Người từ đ16t trở lên và có NLTNHS
(Thí sinh KHÔNG được sử dụng i liệu trong png thi, kng sdụng điện thoi,
n bộ coi thi kng giải thích gì thêm)

Preview text:

lO M oARcPSD| 45467232 BM/QLĐT-11-01
ĐỀ CƯƠNG THI VẤN ĐÁP
(Kết thúc học phần/ Tuyển sinh/ Tốt nghiệp) Mã đề: 1 Môn thi: Luật hình sự Hệ: Cử nhân Lớp: Thời gian làm bài: Đề bài:
1. Trình bày đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh của luật hình sự. -
Đối tượng điều chỉnh của luật hình sự là những quan hệ xã hội phát sinh giữa Nhà nước với người phạm tội,
pháp nhân thương mại Nhà nước:
o Quyền: Khởi tố, tố tụng, xét xử; buộc phải chịu TNHS o Nghĩa vụ: bảo vệ quyền và bảo
vệ lợi ích Người phạm tội hay pháp nhân thương mại:
o Quyền: yêu cầu NN bảo vệ quyền và lợi ích
o Nghĩa vụ: Chịu TNHS -
Phương pháp điều chỉnh của luật hình sự là: mệnh lệnh – phục tùng => phương pháp quyền uy
Phương pháp đặc thù là sử dụng quyền lực cưỡng chế phải chịu trách nghiệm hình sự. có 3 hình thức tác động:
Bắt buộc, cấm đoán, cho phép.
2. Phân tích nguyên tắc lỗi trong Luật hình sự? Lấy ví dụ minh họa. -
Là hành vi nguy hiểm cho xã hội được thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý ( thực hiện 1 cách có lỗi) -
Chỉ truy cứu TNHS đối với người gây thiệt hại cho xã hội khi họ có lỗi -
Hành vi gây thiệt hại cho xã hội nhưng chủ thể thực hiện không có lỗi do những lí do:
Mất năng lục nhận thức
Mất năng lục điều khiển hành vi
Trong tình trạng bất khả kháng
Thì không bị coi là tội phạm và ko phải chịu TNHS
LHSVN cấm truy cứu TNHS khách quan
Vd : Anh A ( 18t và có NLTNHS) trong một lần được bạn của A là B (20t, có NLTNHS) rủ cùng nhau đột nhập vào
nhà ông M để trộm cắp tài sản của ông M và giá trị tài sản là 1 cái bình cổ 43tr đồng.
3. Phân tích nguyên tắc hành vi trong Luật hình sự? Lấy ví dụ minh họa. -
Xuất phát điểm của LHS là các quan hệ xã hội phát sinh khi có phạm tội xảy ra -
Chỉ có hành vi gây nguy hiểm đáng kể cho xã hội -> là tội phạm -
> cấm truy cứu TNHS một người về tư tưởng của họ.

Có hvi hành động và không hành động .
Ví dụ: A và B có mâu thuẫn từ lâu mỗi lần thấy B A chỉ muốn cầm dao đâm cho bõ tức => do chỉ lad suy nghĩ
chưa thực hiện thành hành vi lên không cấu thành hành vi phạm tội
4. Phân tích nguyên tắc phân hóa trách nhiệm hình sự? Lấy ví dụ minh họa. -
Là cơ sở pháp lý cần thiết cho việc cá thể hóa TNHS trong áp dụng ( cá thể hóa hình phạt) - Hình phạt
tuyên phải đúng với mức độ vi phạm, hoàn cảnh, nhân thân - Chia thành 4: 1. Ít nghiêm trọng 2. Nghiêm trọng 3. Rất nghiêm trọng
4. Đặc biệt ngiêm trọng -
Đa dạng hình phạt ( chính và hình phạt bổ sung) -
Phân hóa chế tài của 1 tội thành nhiều khung khác nhau -
Quy định mức hình phạt cụ thể ở trong 1 khung lO M oARcPSD| 45467232 -
VD: A đánh B bị thương 14% sức khỏe thì theo khoảng 1 điều134 thì bị phạt tù 6 tháng tới 3 năm
5. Trình bày hiệu lực của đạo luật hình sự?
(*) Hiệu lực về thời gian
Về nguyên tắc: “ Điều luật được áp dụng với một hành vi phạm tội là điều luật đang có hiệu lực thi hành tại
thời điểm mà hành vi phạm tội được thực hiện.
Ntac được hiểu theo 2 nội dung:
Nếu áp dụng luật mà không có lợi cho chủ thể bị áp dụng thì luật HS không có hiệu lực trở về trước.
Cụ thể LHS không có hiệu lực trở về trước trong các trường hợp sau:
o Xác định có tội hoắc xác định tội nặng hơn
o Xác định TNHS nặng hơn
o Quy định nội dung khác không có lợi cho chủ thể bị áp dụng luật
Nếu áp dụng luật mà có lợi cho chủ thể bị áp dụng thì LHS có hiệu lực trở về trước (*)
Hiệu lực về không gian:
Đối với hành vi phạm tội xảy ra trên lãnh thổ VN:
K1 Đ.5 BLHS 2015 có hiệu lực tuyệt đối với mọi hành vi phạm tội thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam dù
người đó là công dân Việt Nam, người nước ngoài, hay người không quốc tịch thường trú ở Việt Nam
Trường hợp ngoại lệ: người nước ngoài được hưởng các quyền ưu đãi và miễn trừ ngoại giao ( theo k2 Đ.5)
Đối với hành vi phạm tội xảy ra ngoài lãnh thổ VN: K1 đ.6 BLHS 2015 thì công dân Việt nam hoặc người
không quốc tịch thường trú tại Việt Nam phạm tội ngoài lãnh thổ Việt Nam có thể phải chịu trách nhiệm hình
sự nếu tội đã thực hiện được quy định trong Bộ luật hình sự. 6. Tội phạm là gì?Trình bày các dấu hiệu cơ bản của tội phạm?
(*) Khái niệm: Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội, có lỗi, được quy định trong luật hình sự, do người có năng
lực TNHS thực hiện và phải chịu hình phạt.( Đ.8 BLHS )
Lưu ý: những hvi tuy có dấu hiệu của tội phạm nhưng tính chất nguy hiểm cho Xh không đáng kể thì không
phải là tội phạm và được xử lý bằng các biện pháp khác.
(*)Các dấu hiệu cơ bản của tội phạm.
Tội phạm trước hết là hành vi vì:
Bằng hành vi con người tác động vào thế giới quan
Chỉ có hành vi mới có thể gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại Các Dấu hiệu cơ bản
+ Tính nguy hiểm cho xã hội
Tính nguy hiểm cho XH là dấu hiệu cơ bản, quan trọng nhất vì nó quyết định các dấu hiệu khác của tội phạm:
Nguy hiểm cho xã hội là gây ra thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại cho các quan hệ xã hội được luật hình sự bảo vệ
Nguy hiểm cho xã hội còn có nghĩa là người có hành vi đó phải có lỗi
Căn cứ vào tính nguy hiểm cho xã hội cho thấy:
• Hành vi phạm tội và hành vi vi phạm khác
• Mức độ nghiệm trọng nhiều hay ít của hành vi phạm tội
• Giúp cho việc cá thể hóa hình phạt
Tính nguy hiểm cho xã hội có tính khách quan
Những tình tiết làm căn cứ nhận thức đánh giá nguy hiểm cho xã hội của hành vi:
• Tính chất quả quan hệ pháp luật bị xâm hại
• Mức độ thiệt hại gay ra hoặc đe dọa gây ra cho các quan hệ xã hội
• Nhân thân người có hành vi phạm tội
• Hoàn cảnh chính trị xã hội nơi và khi tội phạm xảy ra
• Đông cơ , mục đích của phạm thội
• Tính chất và mức độ lỗi
• Tính chất của hành kết quả : phương pháp, thủ đoạn , công cụ… lO M oARcPSD| 45467232 Tính có lỗi -
Lỗi là thái độ tâm lý chủ quan của con người đối với hành vi nguy hiểm cho XH mà họ thực hiện và đối
với hậu quả do hành vi đó gây ra thể hiện dưới dạng cố ý hoặc vô ý -
Bản chất của lỗi thể hiện ở chỗ đã tự mình lựa chọn và quyết định thực hiện trong khi có đủ điều kiện để
chọn xử sự khác phù hợp với lợi ích xã hội - Căn cứ vào tính có lỗi cho thấy:
Luật hình sự VN k chấp nhận việc quy định tội khách quan
Mục đích của việc áp dụng hình phạt -
Xử sự của con người bao giờ cũng là sự thống nhất giữa các yếu tố khách quan và chủ quan. Do đó, trong
tính nguy hiểm cho xã hội của hành vi đã bao hàm tính có lỗi
Tính trái pháp luật thình sự -tội phạm được quy định trong luật hình sự -
Hành vi nguy hiểm cho XH bị coi là tội phạm nếu ...được quy định trong luật hình sự” còn gọi là tính trái PLHS -
Khẳng định tính trái PLHS là dấu hiệu của tội phạm là sự thể hiện cụ thể của nguyên tắc pháp chế XHCN -
Là cơ sở đảm bảo cho đường lối đấu tranh phòng chống tội phạm được thống nhất -
Là động lực thúc đẩy cơ quan lập pháp kịp thời bổ sung, sửa đổi LHS cho phù hợp với tình hình chính trị XH ở mỗi thời kỳ -
Là đảm bảo cho quyền dân chủ của CD không bị xâm phạm bởi sự xử lý tuỳ tiện -
Quan hệ giữa tính trái pháp luật HS và tính nguy hiểm cho XH là mối quan hệ giữa hình thức và nội dung
Do người có năng lực trách nhiệm hình sự: Người đủ tuổi chịu TNHS theo quy định của BLHS không thuộc
trường hợp mất năng lực nhận thức hoặc năng lực điều khiển hành vi do mắc bệnh
Tính phải chịu hình phạt -
Tính phải chịu HP thể hiện ở chỗ: do tính nguy hiểm cho XH, nên bất cứ TP nào cũng đều bị đe doạ áp dụng hình phạt -
Tính phải chịu HP là một dấu hiệu mang tính quy kết của nhà làm luật 7.
Trình bày các yếu tố của tội phạm
(*) Chủ thể của tội phạm: là con người cụ thể thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong
BLHS là tội phạm mà họ có đủ NLTNHS ( năng lực nhận thức, năng lực điều khiển hành vi và đạt độ tuổi nhất
định. ( chủ thể thường và chủ thể đặc biệt)
- là cá nhân( có NLTNHS, đạt độ tuổi theo luật định, nhân thân, chủ thể đb) hoặc PNTM
- đặc điểm: Là con người cụ thể, đang sống
Người thực hiện hvi nguy hiểm cho XH dược quy định LHS là tội phạm
Có đủ NLTNHS và đủ tuổi chịu TNHS đối với cá nhân
(*) Mặt khách quan của tội phạm: là mặt bên ngoài của tội phạm, bao gồm những biểu hiện của tội phạm diễn
ra hoặc tồn tại bên ngoài thế giới khách quan
Có: Hvi nguy hiểm cho xã hội
Hậu quả nguy hiểm cho XH ( do hvi kq gây ra)
Mối quan hệ nhân quả giữa hvi và hậu quả
Các điều kiện bên ngoài gắn liền với hvi khách quan ( công cụ, phương tiện, thời gian, địa điểm,..) (*)
Mặt chủ quan: là thái độ tâm lý của con người đối với hành vi có tính gây thiêt hại cho XH và đối với hậu
quả do hvi đó gây ra được biểu hiện dưới hình thức lối cố ý hoặc vô ý.
(*) Khách thể của tội phạm: quan hệ XH được LHS bảo vệ và bị hành vi phạm tội xâm hại.
- Các loại khách thể: Khách thể chung: Tổng hợp các QHXH được LHS bảo vệ
Khách thể loại: Nhóm QHXH cùng tính chất được một nhóm QPPLHS bảo vệ
Khách thể trực tiếp: QHXH cụ thể bị loại tội phạm cụ thể xâm hại.
8. Cấu thành tội phạm là gì? Phân biệt cấu thành tội phạm hình thức với cấu thành tội phạm vật chất?
Cấu thành tội phạm là gì
Cấu thành tội phạm là tổng hợp những dấu hiệu chung có tính đặc trưng cho loại tội phạm cụ thể được quy định trong luật hình sự
Phân biệt cấu thành tội phạm hình thức với cấu thành tội phạm vật chất lO M oARcPSD| 45467232 CTTP hình thức CTTP vật chất
Là cấu thành tội phạm có một dấu hiệu của mặt
Là cấu thành tội phạm có các dấu hiệu của mặt
khách quan là hành vi nguy hiểm cho xã hội
khách quan là hành vi, hậu quả, mối quan hệ
Hvi gây nguy hiểm cho xã hội là hvi gây thiệt
nhân quả giữa hành vi và hậu quả
hại cho xã hội hoặc hvi bảo vệ quyền và được
Tội phạm được coi là hoàn thành kể từ thời
thể hiện dưới dạng hành động hoặc không hành
điểm có xảy ra thiệt hại động
Tội phạm được coi là hoàn thành kể từ thời
điểm thực hiện hvi nguy hiểm cho xã hội. (Tội
phạm có giai đoạn chưa đạt)
VD: tội bắt cóc chiếm đoạt tài sản ( chỉ cần bắt
cóc con tin, đe dọa chiếm đoạt tài sản đã CTTP)
9. Phân tích khách thể của tội phạm? Lấy ví dụ minh họa.
(*) Khách thể của tội phạm là quan hệ xã hội được luật hình sự bảo vệ và bị hvi tội phạm xâm hại - Đặc điểm: Là các quan hệ xã hội
Phải là QHXH được LHS xác lập và bảo vệ
Là các quan hệ xã hội bị tội phạm xâm hại -
Độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc -
Chế độ CT, KT, nền VH, QP, ANTT, ATXH, quyền và lợi ích hợp pháp -
Các lĩnh vực khác của trật tự pháp luật XHCN
(note: Khách thể của tội phạm là QHXH nhưng không phải mọi QHXH đều là khách thể của tội phạm)
(*) Phân loại khách thế:
Khách thể chung của tội phạm: là tổng hợp các quan hệ xã hội được luật hình sự bảo vệ khỏi sự xâm hại của tội phạm
Cho thấy phạm vi các quan hệ xã hội được luật hình sự bảo vệ, chính sách hình sự của nhà nước
Bất kỳ hành vi phạm tội nào cũng đều xâm hại đến khách thể chung
Được xác định tại điều 1 và điều 8
Khách thể loại của tội phạm: là nhóm quan hệ xã hội cùng tính chất được nhóm các quy phạm pháp luật hình
sự bảo vệ khỏi sự xâm hại của nhóm tội phạm
Cho thấy tính chất nguy hiểm của tội phạm quy định trong một chương của bộ luật hình sự
Là cơ sở để hệ thống hóa các quy phạm trong phần các tội phạm thành từng chương
Bất cứ tội phạm cụ thể nào cũng đều xâm hại đến khách thể loại, xâm hại đến nhiều QHXH trong nhóm QHXH nhất định
Khách thể trực tiếp của tội phạm: là quan hệ xã hội cụ thể bị loại tội phạm cụ thể trực tiếp xâm hại
Thông qua việc xâm hại đến khách thể trực tiếp mà qua đó hành vi phạm tội xâm hại khách thể loại và khách thể chung
Hành vi phạm tội có thể xâm hại nhiều QHXH đồng thời nhưng ko có nghĩa tất cả các QHXH ấy là khách thể trực tiếp
Tội phạm có thể có một khách thể trực tiếp hoặc nhiều hơn
Là căn cứ để gộp, tách những loại tội phạm cụ thể vào một hoặc ra nhiều tội danh và xếp chúng vào các chương nhất định
Ví dụ: A trộm cắp tài sản của B. A đã xâm hại đến khách thể trực tiếp là quyền sở hữu tài sản của B và gây
phương hại đến khách thể chung và khách thể loại là quyền sở hữu của công dân
10.Phân tích mặt khách quan của tội phạm? Lấy ví dụ minh họa.
Mặt khách quan của tội phạm là mặt bên ngoài của tội phạm, bao gồm những biểu hiện của tội phạm diễn ra
hoặc tồn tại bên ngoài thế giới khách quan
Cấu tạo: Hành vi, hậu quả và mối quan hệ nhân quả, các điều kiện bên ngoài gắn với hvi khách quan lO M oARcPSD| 45467232 a.
Hành vi khách quan là những biểu hiện của con người ra bên ngoài thế giới khách quan dưới những
hình thức cụ thể gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại những QHXH được LHS bảo vệ; nhằm đạt những mục
đích có chủ định và mong muốn nó xảy ra - Đặc điểm:
• Phải có tính nguy hiểm đáng kể cho xã hội
Là hoạt động có ý thức và ý chí
(note: Vấn đề gây thiệt hại do bị cưỡng bức, nếu người gây thiệt hại bị cưỡng bức về thể chất ( vẫn
nhận thức và điều khiển hvi) -> không phải chịu TNHS; cưỡng bức về tinh thần ( không có nhận thức
được hành vi) -> phải chịu TNHS)
• Là hành vi trái pháp luật hình sự -
Hành vi khách quan của tội phạm được thể hiện dưới 2 hình thức:
Thể hiện qua hành động: là hình thức thể hiện của hvi làm biến đổi tình trạng bthg của ĐTTĐ của tội phạm,
xâm hại đến KT của TP, thể hiện ở chỗ làm một việc mà PL cấm làm Hành động PT:
Thể hiện không qua hành động: là hình thức thể hiện của hvi làm biến đổi tình trạng bình thường của ĐTTĐ
của TP, xâm hịa đến KT của TP và được thể hiện ở chỗ KHÔNG làm một việc mà PL yêu cầu phải làm và có đủ ĐK để làm. -
Hành vi khách quan được thể hiện dưới 3 dạng cấu trúc đặc biệt
Tội ghép: là tội phạm mà hành vi khách quan được hình thành bởi nhiều hành vi khách xảy ra đồng thời; xâm
hại các khách thể khác nhau
Tội kéo dài: là tội phạm mà hành vi khách quan có khả năng diễn ra không gián đoạn trong khoảng thời gian dài
Tội liên tục: là tội phạm có hành vi khách quan bao gồm nhiều hành vi cùng loại xảy ra kế tiếp nhau về
mặt thời gian, xâm hại cùng khách thể và đều bị chi phối vởi ý định phạm tội cụ thể thống nhất. b. Hậu quả của TP -
Là các thiệt hại do hvi khách quan gây ra cho qhe XH là khách thể bảo vệ của luật hình sự và cũng là khách thể của TP -
Các dạng của hậu quả:Thiệt hại về thể chất, con người, tinh thần, các biến đổi khác -
Ý nghĩa: Định tội, định khung hình phạt, đánh giá mức độ nguy hiểm cho xã hội, TTTN hoặc TTGN TNHS
c. Mối quan hệ nhân quả giữa hvi và hậu quả: Hvi nguy hiểm cho xã hội dẫn đến hậu quả nguy hiểm -
Căn cứ xác định mối QHNQ:
Hvi phải có trước kQ về thời gian
Hvi phải chưac đựng khả năng thực tế làm phát sinh HQ
HQ xảy ra là hiện thực hóa khả năng thực tế -
Các dạng mối QHNQ: Đơn giản trực tiếp: hvi -> hậu quả; dạng kép trực tiếp: Nhiều hvi -> hậu quả -
Ý nghĩa: dấu hiệu bắt buộc của tội cấu thành vật chất; truong quyết định hình phạt
d. Những biểu hiện khác của mặt khách quan: phương tiện, thủ đoạn, địa điềm, thời gian, công cụ, hoàn cảnh,..
VD: tội giết con mới đẻ quy định tại điều 124: MKQ:
Hvi: tước đoạt tính mạng do chính mình sinh ra trong 7 ngày tuổi một cách trái pl
Hậu quả: Đứa trẻ chết
11.Phân tích chủ thể của tội phạm? Lấy ví dụ minh họa.
b. Khái niệm: là con người cụ thể thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong BLHS là tội phạm
mà đối với họ có đủ năng lực trách nhiệm hình sự và đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự và pháp nhân thương mại
phạm tội khi đáp ứng các điều kiện do luật định. - Đặc điểm:
Là con người cụ thể đang sống
Là người đã thực hiện hvi nguy hiểm cho XH được quy định trong luật HS là TP
Là người có đủ NLTNHS và đủ tuổi chịu TNHS với cá nhân
c. NLTNHS: khả năng nhận thức hvi và khả năng điều khiển hvi là năng lực vốn có của con người sẽ hoàn thiện
qua quá trình GD và tự GD -
Tình trạng không có NLTNHS: là chủ thể bị tâm thần hoặc các bệnh khác làm mất đi khả năng nhận thức
hoặc khả năng điều khiển hvi là người không có NLTN HS Căn cứ đánh giá tình trạng ko có NLTNHS:
Dấu hiệu y học: các bệnh về rối loạn não, các bệnh về thể chất gây tổn hại đến tinh thần lO M oARcPSD| 45467232
Dấu hiệu tâm lý: mất khả năng nhận thức hoặc mất khả năng điều khiển hvi
Dấu hiệu y học quyết định dấu hiệu tâm lý quyết định TNHS -
Vấn đề tình trạng NLTN HS hạn chế:là khả năng nhận thức và khả năng điều khiển hvi bị suy giảm nhưng
không mất hẳn thực hiện hvi có lỗi nhưng mức độ hạn chế thuộc TTGN TNHS ( K1 Đ.51) ( ví dụ tình trạng
say do dùng rượu hoặc chất kích thích mạnh khác->phải chịu TNHS vì: có lỗi vì tự đặt mình vào tình trạng
say, thực hiện hvi phạm tội )
d. Tuổi chịu TNHS (Đ.12) -
Từ đủ 14t đến dưới 16t phải chịu TNHS về tội RNT, ĐB NT quy định tại K2 Đ.12 -
Từ đủ 16t trở lên phải chịu TNHS về mọi tội phạm
e. Chủ thể đb của tội phạm: là chủ thể thường(có NLTNHS và đủ tuổi chịu TNHS) + Những dấu hiệu khác
lq(chức vụ quyền hạn; giới tính; nghề,công việc; nghĩa vụ, qhe GĐ,..)
f. Nhân thân người phạm tội: là tổng hòa những đặc điểm riêng biệt (tuổi, nghề nghiệp, giới, thái độ, ý thức pl,
tiền án, tiến sự, lối sống) của người phạm tội có ý nghĩa đói với việc giải quyết đúng đắn vấn đề TNHS của họ
Ý nghĩa: là tình tiết định tội và định khung hình phạt -> trong giải quyết hình phạt; giúp cho công tác điều tra
tiến hành nhanh chóng-> làm sáng tỏ tình tiết vụ án
VD: Anh C (sinh năm 1980 và có NLTNHS) bắt cóc con tin để chiếm đoạt tài sản -> chủ thể: Anh C
12.Phân tích mặt chủ quan của tội phạm? Lấy ví dụ minh họa.
(*) Khái niệm: Mặt chủ quan của tội phạm là những biểu hiện ra bên ngoài của tội phạm, mặt chủ quan là hoạt động
tâm lí bên trong của người phạm tội. Mặt chủ quan của tội phạm chỉ bao gồm lỗi, mục đích và động cơ, trong có lỗi
được phản ánh trong tất cả các cấu thành tội phạm a. Lỗi -
Khái nệm: là thái độ tâm lý của con người đối với hvi có tính gây thiệt hại cho xã hội của mình và đối với
hậu quả do hvi đó gây ra được biểu hiện dưới hình thức cố ý hoặc vô ý - Các hình thức lỗi: Lỗi cố ý:
Lỗi cố ý trực tiếp: về lý trí ( nhận thức rõ tc NHHV, thấy trước được HQ thiệt hại), về ý
chí( mong muốn HQ xảy ra.
Lỗi cố ý gián tiếp: Về lý trí ( nhận thức rõ tc NHHV, thấy trc được hậu quả xảy ra), về ý trí
( không mong muốn HQXR, bỏ mặc) Lỗi vô ý:
Vô ý vì quá tự tin: Về lý trí ( thấy trước đươc Hq, tin ngăn ngừa đc HQ), về ý chí ( không mong muốn)
Vô ý vì cẩu thả: người thực hiện hvi phạm tội không thấy trước HQ, phải thấy trước HQ, có thể thấy trước HQ
b. Động cơ: là động lực bên trong thúc đẩy người PT thực hiện hvi phạm tội cố ý -
Chỉ có các tội phạm cố ý mới có động cơ phạm tội -
Có thể làm thay đổi mức độ NH cho XH của hvi -
Có thể đạt đc PA là TTTN, GN định khung hình phạt hoặc tăng nặng, giam nhẹ TNHS -
Không phải là dấu hiệu bắt buộc chung cho mọi CTTP
c. Mục đích: là kết quả trong ý thức chủ quan mà người PT đặt ra phải đạt được khi thực hiện hành vi phạm tội
cố ý ( trực tiếp). Chỉ các tội phạm cố ý trực tiếp mới có mục đích phạm tội
VD: Chị B do có xích mích với nhà anh D nên chị đã thường xuyên đánh đập con trai của anh D là cháu E dẫn đến cháu
phải nhập viện để điều trị ( tỉ lệ thương tích giám định là trên 11%) - Lỗi cố ý trực tiếp -
mục đích: nhằm trả thù
13.Trách nhiệm hình sự là gì? Trình bày những đặc trưng cơ bản của trách nhiệm hình sự.
Trách nhiệm hình sự là trách nhiệm của người phạm tội phải chịu những hậu quả pháp lí bất
lợi về hành vi phạm tội của mình Đặc điểm:
Trách nhiệm hình sự là hậu quả pháp lí của việc thực hiện hành vi phạm tội
TNHS chỉ có thể được xác định bằng trình tự đặc biệt theo quy định của pháp luật mà các cơ quan tiến
hành tố tụng có nghĩa vụ phải thực hiện
TNHS được biểu hiện cụ thể ở việc người phạm tội phải chịu biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất của
NN là hình phạt, biện pháp tước bỏ hoặc hạn chế ở họ một số quyền hoặc lợi ích hợp pháp lO M oARcPSD| 45467232
TNHS mà người phạm tội phải gánh chịu là trách nhiệm đối với NN
TNHS phải được phản ánh trong bản án hay quyết định có hiệu lực pháp luật của tòa án
14.Phân tích thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự? Lấy ví dụ minh họa.
K1 Đ23 BLHS, thời hiệu truy cứu TNHS là thời hạn do BLHS quy định mà khi hết thời hạn
đó thì người phạm tội không bị truy cứu TNHS
Thời hiệu truy cứu TNHS được tính từ thời điểm hành vi phạm tội được thực hiện
1 số trường hợp đặc biệt
Tội kéo dài: thời điểm được tính kể từ khi hành vi chấm dứt
Tội liên tục: thời điểm khi người phạm tội thựuc hiện hành vi cuối cùng
Ví dụ: anh A phạm tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác
theo quy định tại Đ134 BLHS. Nếu anh A gây thương tích với tỉ lệ là 12%, thì thời hiệu truy cứu TNHS là 5 năm
15.Miễn trách nhiệm hình sự là gì? Nêu các trường hợp được miễn trách nhiệm hình sự đối với cá nhân phạm tội.
Miễn TNHS là không buộc người phạm tội phải chịu TNHS về tội mà người đó đã phạm
Các trường hợp được miễn TNHS đối với cá nhân
Khi tiến hành điều tra, truy tố hoặc xét xử, do chuyển biến của tình hình mà hành vi phạm tội hoặc người
phạm tội không còn nguy hiểm cho xã hội nữa
Trước khi hành vi phạm tội bị phát giác, người phạm tội đã tự thú, khai rõ sự việc, góp phần có hiệu quả
vào việc phát hiện và điều tra tội phạm, cố gắng hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả của tội phạm Khi có quyết định đại xá
16.Tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội là gì? Phân tích các dấu hiệu pháp lí của tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội?
Tự ý chấm dứt việc phạm tội là tự ý mình không thựuc hiện tội phạm đến cùng, tuy không có gì ngăn cản.
người tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội được miễn TNHS về tội định phạm; nếu hành vi thực tế đã thực
hiện có đủ yếu tố cấu thành của một tội khác, thì người đó phải chịu TNHS về tội này
Theo LHS, chỉ được coi là tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội khi thỏa mãn những dấu hiệu sau:
Việc chấm dứt không thựuc hiện tiếp tội phạm phải xảy ra khi tội phạm đang ở giai đoạn chuẩn bị
hoặc ở giai đoạn chưa đạt chưa hoàn thành
Việc chấm dứt không thực hiện tiếp tội phạm phải là tự nguyện và dứt khoát
17. Trình bày khái niệm đặc điểm của chuẩn bị phạm tội? Khái niệm -
Chuẩn bị phạm tội là hành vi tạo điều kiện cần thiết cho việc thực hiện tội phạm mà chưa thực
hiện tội phạm vì nguyên nhân ngoài ý muốn của người phạm tội. Đặc điểm:
- Dấu hiệu thứ nhất: người cb đã bắt đầu thực hiện ý định phạm tội bằng hvi cụ thể ra ngoài TG khách quan
- Dấu hiệu thứ 2:Người phạm tội chưa bắt tay vào thực hiện hành vi khách quan được mô tả trong cấu thành tội phạm
- Dấu hiệu 3: Chưa bắt tay vào thực hiện hvi là do những nguyên nhân khách quan không phụ thuộc vào ý chí chủ quan
18. Trình bày khái niệm, đặc điểm của phạm tội chưa đạt?
- Phạm tội chưa đạt là trường hợp hành vi phạm tội đã thực hiện chưa thỏa mãn hết các dấu hiệu được mô
tả trong CTTP vì nguyên nhân ngoài ý muốn của người phạm tội. - Đặc điểm:
DH thứ nhất: Người phạm tội “đã thực hiện tội phạm ( thực hiện hành vi được mô tả trong CTTP)
DH thứu hai, Người phạm tội “ không thực hiện tội phạm được đến cùng”, hvi phạm tội chưa thỏa
mãn hết các dậu hiệu trong CTTP:
Chủ thể chưa thực hiện hvi được mô tả trong CTTP mà mới chỉ thực hiện hvi đi liền trước lO M oARcPSD| 45467232
Chủ thể chưa thực hiện hvi được mô tả trong CTTP nhưng chưa thực hiện hết
Chủ thể chưa thực hiện hvi khách quan được mô tả trong CTTP nhưng chưa gây ra hậu quả thiệt hại.
DH thứ ba, người phạm tội không thwucj hiện phạm tội đến cùng là do những nguyên nhân ngoài ý muốn.
19. Phân biệ t tội phạm hoàn thành với tội phạm kết thúc?
Tội phạm hoàn thành
Tội phạm kết thúc
- Khái niệm: Tội phạm hoàn thành là trường hợp
- Khái niệm: Tội phạm kết thúc là thời điểm kết
hành vi phạm tội đã thỏa mãn tất cả dấu hiệu
thúc hvi tội phạm trên thực tế chấm dứt được mô tả trong CTTP
- Tội phạm kết thúc có thể xảy ra trong các
- Dấu hiệu chung: gồm hvi, lỗi, NLTNHS, độ TH: tuổi
Hvi PT chấm dứt vì chủ thể đã đc mục đích
- Thời điểm TP hoàn thành:
Hvi PT chấm dứt vì chủ thể đã bị ngăn cản nên
Đối với tội phạm có CTVC: đã gây ra hậu quả
không thực hiện tiếp được
phù hợp với hậu quả được nêu trong CTTP
Hvi phạm tội chấm dứt vì chủ thể đã tụ ý dừng
Đối với TP có CTHT: đã thực hiện hvi thỏa lại. mãn dấu hiệu hvi
VD: A dùng vũ lực và cướp đồ của B (TPHT). Khi chạy được một đoạn thi bị công an bắt (TPKT).
20. Đồng phạm là gì? Phân tích các dấu hiệu của đồng phạm?
(*) Khái niệm: Đồng phạm là trường hợp có hai người trở lên cố ý cùng thực hiện một tội phạm ( Đ.17 )
(*) Dấu hiệu của đồng phạm:
Dấu hiệu về mặt khách quan ( phải có 2 dấu hiệu ) -
Dấu hiệu thứ nhất: Có hai người trở lên tham gia:
Những người tham gia phải đủ tuổi chịu TNHS
Tất cả những người tham gia có NLTNHS Đủ Đk của tội phạm -
Dấu hiệu thứ hai, cùng thực hiện tội phạm và hướng đến kết quả chung:
Người PT tham gia trong vụ án bởi 1 trong 4 hvi sau: người thực hành, người tổ chức, người súi giục, người giúp sức Cùng chung hđ:
o Trong 1 vụ đồng phạm: những hvi được thực hiện trong mối liên hệ thống nhất với nhau
o Có người trực tiếp thực hiện TP, có người chỉ góp phần o Hậu quả: là kq của hđ chung
của những người đồng phạm o Có thể tham gia thực hiện 1 hvi có thể thực hiện nhiều hvi
Dấu hiệu về mặt chủ quan: -
Dấu hiệu lỗi: lỗi cố ý (trực tiếp hoặc gián tiếp) trong mặt chủ quan của đông phạm có chung mực đích và
chấp nhận mục đích đó được thể hiện:
Về lý trí: Nhận thức được hvi của mình, của người khác là NH cho XH
Thấy trước được hậu quả do hvi của mình và người khác Về ý chí:
Mong muốn được thực hiện hđ chung
Mong muốn hoặc bỏ mặc cho hậu quả xảy ra
- Dấu hiệu về mục đích phạm tội:
Đối với tội phạm có DH mục đích là bắt buộc thì những người đồng phạm cùng chung mục đích hoặc chấp nhận mục đích
Đối với tội phạm có DH mục đích là không bắt buộc -> thì vấn ddeefe mục đích không được đặt ra 21.
Phân tích các loại người đồng phạm theo quy định của Bộ luật hính sự năm 2015? -
Người thực hành: là người trực tiếp thực hiện tội phạm ( khoản 3 điều 17 BLHS )
+ Dạng thứ nhất: trực tiếp thực hiện phạm tội; thực hiện hvi được mô tả trong CTTP; thực hiện 1 phần hoặc toàn bộ hvi
+ Dạng thứ 2: là không tự mình thực hiện hành vi được mô tả trong CTTP mà tác động vào người khác. lO M oARcPSD| 45467232
Người bị tác động: chưa đủ tuổi chịu TNHS; không có NLTNHS; không có lỗi; có lỗi vô ý do sai lầm -
Người tổ chức: là người chủ mưu, cần đầu , chỉ huy việc thực hiện tội phạm
Người chủ mưu: đề ra âm mưu, phương hướng hoạt động
Người cầm đầu: thành phần nhóm đồng phạm hoặc tham gia soạn thảo kế hoạch phân công, đôn
đốc, điều khiển đồng bọn.
Người chỉ huy: Trực tiếp điều khiển nhóm đồng phạm có vũ trang hoặc bán vũ trang. -
Người xúi giục là người kích động , dũ dỗ , thúc đẩy người khác thực hiện tội phạm ( K3 Đ.17 BLHS) Đặc
điểm: hvi xúi giục phải trực tiếp và phải cụ thể -
Người giúp sức là người tạo điều kiện cần thiết về tinh thần hay vật chất cho việc thực hiện tội phạm
Giúp sức về tính thần là cung câp những gì tuy không có tính vật chất nhưng cũng tạo cho người thực hành
điều kiện thuận lợi hơn trong việc thực hiện tội phạm
Giúp sực về vật chất có thể là cung cấp công cụ, phương tiện hoặc khắc phục những trở ngại đối với việc thực hiện phạm tội.
Tạo điều kiện thuận lợi, không nảy sinh ý định phạm tội không thâu tóm người tổ chức
Chỉ có quan hệ gián tiếp với hậu quả
Đa số người giúp sức luôn là thể hiện dưới dạng hành động
22. Hình phạt là gì? Phân tích hình phạt tù có thời hạn đối với cá nhân người phạm tội?
(*) Khái niệm: Hình phạt là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất của Nhà nước được quy định trong bộ
luật này, do Tòa án quyết định áp dụng đối với người hoặc pháp nhân thương mại phạm tội nhân thương mại
phạm tội nhằm tước bỏ hoặc hạn chế quyền , lợi ích của người, pháp nhân thương mại đó
(*) Tù có thời hạn đối với cá nhân người phạm tội: (Đ.38)
- Khái niệm: tù có thời hạn là hình phạt chính, buộc người phạm tội phải cách ly ra khỏi xã hội trong một
thời hạn nhất định để giáo dục, cải tạo. - Tính chất:
Người bị án phải cách ly XH để không có điều kiện phạm tội mới;
Nếu phạm nhiều tội, hình phạt tổng hợp có thể đến 30 năm tù.
23. Hình phạt là gì? Phân tích hình phạt cản tạo không giam giữ đối với người phạm tội?
(*) Khái niệm: Hình phạt là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất của Nhà nước được quy định trong
bộ luật này, do Tòa án quyết định áp dụng đối với người hoặc pháp nhân thương mại phạm tội nhân
thương mại phạm tội nhằm tước bỏ hoặc hạn chế quyền , lợi ích của người, pháp nhân thương mại đó (*)
Hình phạt cải tạo không gian giữ đối với người phạm tội (Đ.36)
- Khái niệm: Cải tạo không giam giữ là hình phạt chính, buộc người phạm tội phải cải tạo, giáo dục
tại nơi làm việc, học tập, cư trú dưới sự giám sát của cơ quan, tổ chức nơi họ làm việc, học tập hoặc
của chính quyền địa phương nơi họ cư trú - Tính chất:
Là hình phạt chính nghiêm khắc hơn hình phạt tiền, nhẹ hơn hình phạt tù với mức phạt từ 6th đến 3n
Không buộc người bị kết án phải cách ly khỏi xã hội - Phạm vi áp dụng:
Tội ít nghiêm trọng hoặc nghiêm trong
Có nơi làm việc ổn định hoặc nơi thường trú rõ ràng
24. Hình phạt là gì? Phân tích hình phạt tù chung thân đối với người phạm tội?
(*) Khái niệm: Hình phạt là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất của Nhà nước được quy định trong
bộ luật này, do Tòa án quyết định áp dụng đối với người hoặc pháp nhân thương mại phạm tội nhân lO M oARcPSD| 45467232
thương mại phạm tội nhằm tước bỏ hoặc hạn chế quyền , lợi ích của người, pháp nhân thương mại đó (*)
Hình phạt tù chung thân đối với người phạm tội ( Đ.39) -
Khái niệm: Tù chung thân là hình phạt chính buộc người phạm tội phải cách ly xã hội vô thời hạn -
Tính chất: Rất nghiêm khắc chỉ sau hình phạt tử hình -
Phạm vi: Áp dụng đối với người phạm tội đặc biệt -
Không áp dụng hình phạt tù chung thân đối với người dưới 18 tuổi phạm tội. -
Đối với tù có thời hạn thì khung hình phạt tù là từ 03 tháng đến 20 năm
25. Hình phạt là gì? Phân tích hình phạt tử hình đối với người phạm tội?
(*) Khái niệm: Hình phạt là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất của Nhà nước được quy định trong bộ
luật này, do Tòa án quyết định áp dụng đối với người hoặc pháp nhân thương mại phạm tội nhân thương mại
phạm tội nhằm tước bỏ hoặc hạn chế quyền , lợi ích của người, pháp nhân thương mại đó
(*) Hình phạt tử hình đối với người phạm tội (Đ.40)
- Khái niệm: là hình phạt chính nghiêm khắc nhất tước bỏ quyền sống của người bị kết án -
Phạm vi: Áp dụng đối với trường hợp phạm tội Đặc biệt nghiêm trọng:
Không nhằm mục đích cải tạo, giáo dục người bị kết án
Loại bỏ khả năng phạm tội mới
Răn đe, ngăn ngừa những người có ý thức pháp luật kém
Người bị án tử hình có quyền xin chủ tịch nước ân giảm án -
Không áp dụng hình phạt tử hình đối với:
+ Người dưới 18t phạm tội
+ Phụ nữ có thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi, đủ 75 tuổi trở lên khi xét xử hoặc khi tuyên án
- Không thi hành đối với:
Phụ nữ có thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi Đủ 75 tuổi trở lên
Tội tham ô, nhận hối lộ nộp lại tối thiểu ¾ tài sản,..
26. Quyết định hình phạt là gì? Phân tích các căn cứ quyết định hình phạt?
• Là sự lựa chọn loại hình phạt và mức hình phạt cụ thể trong phạm vi luật định để AD đối với người hoặc
pháp nhân tmai phạm tội cụ thể
• Căn cứ QĐHP đối với người phạm tội : -
Căn cứ vào các quy định của BLHS
+ Phần chung : Đ2,3 Đ30 Đ45, Đ50,51,52, Đ54->59
+ Phần các TP : Xác định loại HP cần áp dụng, xđịnh khung HP, xác định mức hình phạt cần áp dụng -
Căn cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm cho xh : khi QĐHP, Toà phải cân nhắc vào tchat nguy hiểm
cho xh và mức độ nguy hiểm cho xh của hvi hình phạt đc quyết định phải tương xứng với tính chất và
mức độ nguy hiểm cho xh của hvi -
Căn cứ vào nhân thân người phạm tội :
+ Những đặc điểm nhân thân có ảnh hưởng đến mức độ nguy hiểm cho xh của hvi : như phạm tội lần
đầu hay đã có tiền án tiền sự hay ko…
+ Những đặc điểm nhân thân phản ánh khả năng giáo dục, cải tạo của người phạm tội : như có thái độ tự
thú, hối cải, lập công chuộc tội,…
+ Những đặc điểm nhân thân phản ánh hoàn cảnh đặc biệt của người phạm tội như người bị bệnh hiểm
nghèo, già yếu, phụ nữ có thai hoặc nuôi con nhỏ,… -
Căn cứ vào các TTTN, TTGN : phân thành 3 nhóm :
+ Các tình tiết ảnh hưởng đến mức độ nguy hiểm cho xh của hvi phạm tội ( làm mức độ nguy hiểm cho
xh giảm xuống hay tăng lên đáng kể )
+ Các tình tiết phản ánh khả năng giáo dục người phạm tội
+ Các tình tiết phản ánh hoàn cảnh đặc biệt của người phạm tội lO M oARcPSD| 45467232
27. Trình bày điều kiện và phạm vi chịu trách nhiệm hình sự đối với pháp nhân thương mại phạm tội. Điều kiện : -
Hvi phạm tội được thực hiện nhân danh pháp nhân thương mại : việc thực hiện hvi phạm tội này do người
đứng đầu hoặc các cá nhân là tvien của PNMT đã nhân danh PNTM thực hiện : VD sử dụng con dấu, sd nguồn vốn,… -
Hvi phạm tội đc thực hiện vì lợi ích của pháp nhân thương mại : người đứng đầu hoặc tvien của PNTM
đó khi thực hiện hvi phạm tội đều phải hướng đến mục đích là kiếm lợi nhuận, lợi ích kte, lợi ích vật chất cho PNTM của mình -
Hvi phạm tội đc thực hiện có sự chỉ đạo, điều hành hoặc chấp thuận của PNTM: mọi chủ trương, kế hoạch
cũng như hình thức và phương pháp thực hiện hvi phạm tội đều đc quyết định bởi sự qli, điều hành hoặc
chấp thuận của người đứng đầu PNTM -
Hvi phạm tội chưa hết thời hiệu truy cứu TNHS theo Đ27 BLHS
• Phạm vi chịu TNHS của PNTM : chỉ PNTM nào phạm 1 tội đã đc quy định tại đ76 BLHS mới phải chịu
TNHS. Cụ thể là 1 số tội xâm phạm trật tự qli kte, 1 số tội phạm về môi trường, an toàn công cộng, trạt tự công cộng,.. -
Buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hoá, tiền tệ qua biên giới,… -
Tội gây ô nhiễm mt,.. - Tội rửa tiền,..
28. Trình bày các hình phạt áp dụng với pháp nhân thương mại phạm tội?
• Các hình phạt đối với PNTM phạm tội : - phạt tiền -
đình chỉ hoạt động có thời hạn -
đình chỉ hoạt động vĩnh viễn - cấm kdoanh -
cấm hoạt động trong 1 số lĩnh vực nhất định - cấm huy động vốn -
các biện pháp tư pháp áp dụng đối với pháp nhân thương mại phạm tội
29. Phân tích các căn cứ quyết định hình phạt đối với pháp nhân thương mại phạm tội?.
• Các quy định của BLHS
• Tính chất và mức độ nguy hiểm cho xh của hvi phạm tội
• Việc chấp hành PL của PNTM • Các TTTN, TTGN TNHS -
Các tình tiết ảnh hưởng đến mức độ nguy hiểm cho xh của hvi phạm tội -
Các tình tiết phản ánh khả năng giáo dục của PNTM
30. Trình bày các nguyên tắc xử lý đối với người dưới 18 tuổi phạm tội? -
Nguyên tắc thứ nhất: Nguyên tắc đảm bảo lợi ích tốt nhất của người dưới 18t phạm tội và việc xử lí chủ
yếu nhằm mục đích giáo dục, giúp đỡ họ sửa chữa sai lầm, phát triển lành mạnh - Nguyên tắc thứ 2: có
thể miễn TNHS cho người dưới 18t phạm tội nếu:
Tự nguyện khắc phụ phần lớn hậu quả Có nhiều TTGN
Thuộc một trong các TH của K2 Đ.91
Người PT hoặc người đại diện hợp pháp của họ đồng ý ( ĐK chủ quan) -
Nguyên tắc thứ 3: Nguyên tắc chỉ truy cứu TNHS người dưới 18t phạm tội trong trường hợp cần thiết và
phải căn cứ vào đặc điểm:
Nhân thân: có nhân thân tốt, phạm tội lần đầu
Tính chất và hvi phạm tội
Yêu cẩu của phòng ngừa tội phạm
Để quyết định truy cứu TNHS -
Nguyên tắc thứ 4: chỉ áp dụng hình phạt đối với người dưới 18t PT -> nếu xét thấy việc áp dụng các biện
pháp giáo dục không đạt hiệu quả:
Các biện pháp giám sát giáo dục
Đưa vào trường giáo dưỡng lO M oARcPSD| 45467232 -
Nguyên tắc thứ 5: Không áp dụng hình phạt tử hình, tù chung thân với người dưới 18t PT:
Để đảm bảo lợi ích tốt nhất cho người PT
Mục đích giáo dục: tâm sinh lý dễ uốn lắn
Giúp sửa chữa những sai lầm, pt, là lại cuộc đời của người CTN -
Nguyên tắc 6: hạn chế AD hình phạt tù có thời hạn và ko áp dụng hình phạt bổ sung đối với người dưới 18t phạm tội:
Trường hợp áp dụng HP tù -> người từ đủ 16t đến dưới 18t AD nhẹ hơn ¾ so với người bthg; đối
với người đủ từ 14t đến dưới 16t AD ½ so với người bthg
Không AD HP tiền đối với người CTN PT ở độ tuổi từ đủ 14t đến dưới 16t -
Nguyên tắc 7: Án đã tuyên đối với người chưa đủ 16t phạm tội ko đc tính để xđịnh tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm
31. Trình bày các hình phạt áp dụng đối với người dưới 18 tuổi phạm tội?
Cảnh cáo : khi ko thể miễn TNHS đc thì mới AD hình phạt cảnh cáo. -
Tích chất: giáo dục sâu sá, gây tổn hại về tinh thần -
Điều kiện: Phạm tội thuốc loại INT( áp dụng cho người từ đủ 16t đến dưới 18t); có nhiều tinh tiết giảm nhẹ quy định tại Đ.51 -
Án tích: Xóa án tích sau 6th kể từ khi chấp hành hình phạt
Phạt tiền : 2 điều kiện cho phép AD hình phạt này đối với người dưới 18t phạm tội
+ Là người từ đủ 16t đến dưới 18t
+ Có thu nhập hoặc có tài sản riêng
Không đủ 2 đk thì ko áp dụng HP tù - Căn cứ:
Tính chất, mức độ nghiêm trọng của tộ phạm ( INT, NT)
Tình hình tài chính của người phạm tội
Sự biến động của giá cả -
Mức phạt: không quá ½ mức phạt mà luật quy định.
Cải tạo ko giam giữ - Điều kiện áp dụng :
Phạm tội INT hoặc NT, rất NT do vô ý ( người từ đủ 16t -> dưới 18t)
Phạm tội rất NT ( người từ đủ 14t -> dưới 18t)
Có nơi làm việc ổn định hoặc nơi thường trú rõ ràng - Chú ý : + ko khấu trừ thu nhập
+ thời hạn cải tạo ko giam giữ ko đc vượt quá ½ thời hạn mà điều luật quy định
Tù có thời hạn -
Từ đủ 16t đến dưới 18t : nếu điều luật đc áp dụng quy định hình phạt tù chung thân hoặc tử hình thì mức
phạt cao nhất đc AD ko quá 18 năm tù, nếu là tù có thời hạn thì mức hình phạt cao nhất đc áp dụng ko
quá ¾ mức phạt tù mà điều luật quy định -
Từ đủ 14t đến dưới 16t : nếu điều luật đc AD quy định hình phạt tù chung thân hoặc tử hình thì mức
phạt cáo nhất đc AD ko quá 12 năm tù, nếu là tù có thời hạn thì mức hình phạt cao nhất đc AD ko quá ½
mức phạt tù mà điều luật quy định
32. Phân tích dấu hiệu pháp lí tội giết người theo quy định tại Điều 123 BLHS? -
Tội giết người là hành vi cố ý tước đoạt tính mạng của người khác một cách trái pháp luật Khách thể
+ Quyền được tôn trọng và bảo vệ về tính mạng của con người
- Đối tượng tác động: con người Mặt khách
+ Hành vi: Giết người ( tước đoạt tính mạng người khác quan trái pháp luật)
+ Hậu quả: nạn nhân chết
+ Mối quan hệ nhân quả: Giữa hvi giết người và hậu quả là nạn nhân chết có mối quan hệ nhân quả lO M oARcPSD| 45467232 Mặt chủ
+ Lỗi: Cố ý trực tiếp hoặc cố ý gián tiếp quan Chủ thể
Người từ đủ 14 tuổi trở lên và có NLTNHS
33. Phân tích dấu hiệu pháp lí tội giết con mới đẻ theo quy định tại Điều 124 BLHS? Khách thể
+ Quyền được tôn trọng và bảo vệ về tính mạng của con người
- Đối tượng tác động: Đứa trẻ mới đẻ trong 7 ngày tuổi do người phụ nữ sinh ra Mặt khách
+ Hành vi: tước đoạt tính mạng cảu đứa trẻ do chính mình sinh ra trong 7 ngày tuổi một quan
cách trái pháp luật do ảnh hưởng nạng nề của tư tưởng lại hậu hoặc hoàn cảnh khách
quan đặc biệt + Hậu quả: đứa trẻ chết Mặt chủ
+ Lỗi: Cố ý trực tiếp hoặc cố ý gián tiếp quan Chủ thể
Người mẹ trực tếp sinh ra đứa trẻ, đủ 16t trở lên và có năng lực TNHS
34. Phân tích dấu hiệu phái lí tội giết người trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh theo quy định tại Điều 125 BLHS? Khách thể
+ Quyền được tôn trọng và bảo vệ về tính mạng của con người
- Đối tượng tác động: con người Mặt khách
+ Hành vi: Giết người ( tước đoạt tính mạng người khách trái pháp luật) trong trạng thái quan
tinh thần bị kích động mạnh do hành vi trái pl nghiêm trọng của nạn nhân đối với người
phạm tội hoặc người thân thích của người phạm tội + Hậu quả: nạn nhân chết Mặt chủ
+ Lỗi: Cố ý trực tiếp hoặc cố ý gián tiếp quan Chủ thể
Người từ đủ 16 tuổi trở lên và có NLTNHS
35. Phân tích dấu hiệu phái lí tội giết người do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng hoặc do vượt quá
mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội theo quy định tại Điều 126 BLHS? Khách thể
+ Quyền được tôn trọng và bảo vệ về tính mạng của con người
- Đối tượng tác động: con người còn sống Mặt khách
+ Hành vi: tước đoạt tính mạng của người khác trái pháp luật do vượt quá giới hạn phòng quan
vệ chính đáng. + Hậu quả: làm chết người Mặt chủ + Lỗi: Cố ý gián tiếp quan Chủ thể
Người từ đủ 16 tuổi trở lên và có NLTNHS
36. Phân tích dấu hiệu phái lí tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác theo
quy định tại Điều 134 BLHS? Khách thể
+ Quyền bất khả xâm phạm về sức khỏe, thân thể của con người Mặt khách -Hành vi: quan
+ Cố ý gây thương tích cho người khác
+ Cố ý gây tổn hại cho sức khỏe của người khác
-Hậu quả: Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho cơ thể của nạn nhân(từ 11% trở lên hoặc dưới 11%
nhưng thuộc một trong các trường hợp tại khoản 1 Điều 134) Mặt chủ
+ Lỗi: Cố ý trực tiếp hoặc cố ý gián tiếp quan Chủ thể
Khoản 1,2,6: Người từ đủ 16 tuổi trở lên và có NLTNHS
Khoản 3,4,5: Người từ đủ 14 tuổi trở lên và có NLTNHS
37. Phân tích dấu hiệu phái lí tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác trong
trạng thái tinh thần bị kích động mạnh theo quy định tại Điều 135 BLHS? lO M oARcPSD| 45467232
- Đây là trường hợp phạm tội có tình tiết giảm nhẹ TNHS của tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho
sức khỏe của người khác. Khách thể
+ Quyền bất khả xâm phạm về sức khỏe, thân thể của con người Mặt khách
-Hành vi: hành vi gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác trong trạng quan
thái tinh thần bị kích động mạnh
-Hậu quả: Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của nạn nhân từ 31% trở lên
-Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả: hành vi gây thương tích hoặc gây gây tổn
hại của chủ thể phạm tội gây thương tích cho nạn nhân từ 31% trở lên Mặt chủ + Lỗi: Cố ý gián tiếp quan Chủ thể
Người từ đủ 16 tuổi trở lên và có NLTNHS, phạm tội trong trạng thái tinh thần bị kích
động mạnh do hành vi trái pháp luật nghiêm trọng của nạn nhân đối với mình hoặc
người thân thích của mình.
38. Phân tích dấu hiệu phái lí tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác do vượt
quá giới hạn phòng vệ chính đáng hoặc do vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội theo quy
định tại Điều 136 BLHS?
Khách thể
+ Quyền bất khả xâm phạm về sức khỏe, thân thể của người khác
Đối tượng tác động: con người Mặt khách
+ Hành vi: Hành vi cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác quan
do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng hoặc vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội
+ Hậu quả: gây thương tích hoặc tổn hại cho sức khỏe của nạn nhân từ 31% trở lên Mặt chủ + Lỗi: Cố ý gián tiếp quan Chủ thể
Người từ đủ 16 tuổi trở lên và có NLTNHS
39. Phân tích dấu hiệu pháp lí tội hành hạ người khác theo quy định tại Điều 140 BLHS? Khách thể
+ Quyền bất khả xâm phạm về sức khỏe, thân thể, nhân phẩm và danh dự của người khác Mặt khách
+ Hành vi: đối xử tàn ác hoặc làm nhục người lệ thuộc quan
+ Hậu quả: ( Tội phạm hình thức) không phải dấu hiệu bắt buộc Mặt chủ
+ Lỗi: Cố ý trực tiếp quan Chủ thể
Người từ đủ 16 tuổi trở lên có NLTNHS, là người mà nạn nhân lệ thuộc vào
40. Phân tích dấu hiệu pháp lí tội hiếp dâm theo quy định tại Điều 141 BLHS? Khách thể
+ Quyền được tôn trọng về danh dự, nhân phẩm của con người, Quyền bất khả xâm phạm
về thân thể của con người Mặt khách
+ Hành vi: dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc lợi dụng tình trạng không thể tự vệ được quan
của nạn nhân hoặc thủ đoạn khác giao cấu hoặc thực hiện hành vi quan hệ tình dục khác
trái với ý muốn của nạn nhân
+ Hậu quả: ( Tội phạm hình thức) không phải dấu hiệu bắt buộc Mặt chủ
+ Lỗi: Cố ý trực tiếp quan Chủ thể
Chủ thể đặc biệt, buộc phải là nam giới
+ Khoản 1: Người từ đủ 16t trở lên và có NLTNHS
+ Khoản 2,3,4: người đủ 14t trở lên và có NLTNHS
41. Phân tích dấu hiệu pháp lí tội hiếp dâm người dưới 16 tuổi theo quy định tại Điều 142 BLHS? Khách thể
+ Quyền được tôn trọng về danh dự, nhân phẩm của con người. -
Đối tượng tác động: người dưới 16t lO M oARcPSD| 45467232 Mặt khách
+ Hành vi: Dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc lợi dụng tình trạng không thể tự vệ được quan
của nạn nhân hoặc thủ đoạn khác giao cấu hoặc thực hiện hành vi quan hệ tình dục với
người từ đủ 13 đến dưới 16 tuổi trái ý muốn của họ. Người dưới 13 tuổi thì hành vi giao
cấu hoặc quan hệ tình dục khác dù không trái ý muốn của họ thì vẫn cấu thành tội này
+ Hậu quả: ( Tội phạm hình thức) không phải dấu hiệu bắt buộc Mặt chủ
+ Lỗi: Cố ý trực tiếp quan Chủ thể
Người từ đủ 14t trở lên và có NLTNHS, bắt buộc là nam giới
42. Phân tích dấu hiệu pháp lí của tội cưỡng dâm theo quy định tại Điều 143 BLHS? Khách thể
+ Quyền được tôn trọng về danh dự, nhân phẩm của con người. -
Đối tượng tác động: người dưới 16t Mặt khách
+ Hành vi: Dùng mọi thủ đoạn khiến người lệ thuộc mình hoặc người đang ở trong tình quan
trạng quẫn bách phải miễn cưỡng giao cấu hoặc miễn cưỡng thực hiện hành vi quan hệ tình dục khác
+ Hậu quả: ( Tội phạm hình thức) không phải dấu hiệu bắt buộc Mặt chủ
+ Lỗi: Cố ý trực tiếp quan Chủ thể
Khoản 1,4: Người đủ 16 tuổi trở lên và có NLTNHS
Khoản 2,3, 4: Người đủ 14 tuổi trở lên và có NLTNHS
43. Phân tích dấu hiệu pháp lí của tội cưỡng dâm người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi theo quy định tại Điều 144BLHS? Khách thể
+ Quyền được tôn trọng và bảo vệ nhân phẩm, danh dự của con người ( Quyền Nhân thân)
- Đối tượng tác động: Người từ đủ 13t -> dưới 16t Mặt khách Hành vi: quan
+ Dùng mọi thủ đoạn khiến người từ đủ 13t -> dưới 16t đang trong tình trạng lệ thuộc mình
+ Đang phải trong tình trạng quẫn bách phải miễn cưỡng giao cấu
+ Miễn cưỡng thực hiện hành vi giao cấu quan hệ tình dục khác Mặt chủ
+ Lỗi: Cố ý trực tiếp quan Chủ thể
Người từ đủ 14 tuổi trở lên và có NLTNHS
44. Phân tích dấu hiệu pháp lí của tội cướp tài sản theo quy định tại Điều 168 BLHS? Khách thể
+ Quyền sở hữu tài sản của nhà nước, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân
+ Quyền được tôn trọng và bảo vệ về tính mạng, sức khỏe con người ( Quyền Nhân thân)
- Đối tượng tác động: Con người và tài sản Mặt khách Hành vi: quan + Dùng vũ lực
+ Hành vi đe dọa dùng vũ lực ngay tức khắc
+ Hành vi khác làm cho người bị tấn công lâm vào tình trạng không thể chống cự được Mặt chủ
+ Lỗi: Cố ý trực tiếp quan
+ Mục đích: Nhằm chiếm đoạt tài sản Chủ thể
Người từ đủ 14 tuổi trở lên và có NLTNHS
- Tội phạm hoàn thành khi có những hành vi khách quan trên kể cả không chiếm được tài sản lO M oARcPSD| 45467232
45. Phân tích dấu hiệu pháp lí của tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản theo quy định tại Điều 169 BLHS? Khách thể
+ Quyền sở hữu tài sản của NN, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân
+ Quyền tự do thân thể của con người ( QHNT)
- Đối tượng tác động: Tài sản và con người ( Người bị bắt làm con tin) Mặt khách
Hành vi bắt cóc người làm con tin -> sử dụng việc bắt giữ để uy hiếp tinh thần người có quan
tài sản để người có tài sản phải bỏ tiền, tài sản chuộc theo yêu cầu của người phạm tội ->
hành vi bắt giữ, tác động vào con tin Mặt chủ
+ Lỗi: Cố ý trực tiếp quan
+ Mục đích: Nhằm chiếm đoạt tài sản Chủ thể
+ Người từ đủ 14 tuổi trở lên và có NLTNHS ( Khoản 1, 5)
+ Người từ đủ 16t trở lên và có NLTNHS ( khoản 2,3,4)
- Tội phạm hoàn thành khi người bắt cóc con tin đưa ra yêu sách nhằm chiếm đoạt tài sản
46. Phân tích dấu hiệu pháp lí của tội cưỡng đoạt tài sản theo quy định tại Điều 170 BLHS? Khách thể
+ Quyền sở hữu tài sản của NN, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân
+ Quyền được tôn trọng và bảo vệ về tính mạng, SK, DD, NP của con người ( QHNT)
- Đối tượng tác động: Tài sản và con người Mặt khách Hành vi: quan + Đe dọa dùng vũ lực
+ có thủ đoạn khác uy khiếp tinh thần người khác Mặt chủ
+ Lỗi: Cố ý trực tiếp quan
+ Mục đích: Nhằm chiếm đoạt tài sản Chủ thể
+ Người từ đủ 14 tuổi trở lên và có NLTNHS ( Khoản 2,3,4)
+ Người từ đủ 16t trở lên và có NLTNHS ( khoản 1)
47. Phân tích dấu hiệu pháp lí của cướp giật tài sản theo quy định tại Điều 171 BLHS? Khách thể
+ Quyền sở hữu tài sản của NN, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân
- Đối tượng tác động: Tài sản Mặt khách
Hành vi: Công khai, nhanh chóng chiếm đoạt tài sản của người khác quan
-> Người phạm tội lợi dụng sơ hở của chủ tài sản hoặc người quản lý tài sản chiếm đoạt
tài sản một cách bất ngờ trong khoảng thời gian ngắn Mặt chủ
+ Lỗi: Cố ý trực tiếp quan
+ Mục đích: Nhằm chiếm đoạt tài sản Chủ thể
+ Người từ đủ 14 tuổi trở lên và có NLTNHS ( Khoản 2,3,4)
+ Người từ đủ 16t trở lên và có NLTNHS ( khoản 1)
48. Phân tích dấu hiệu pháp lí của tội công nhiên chiếm đoạt tài sản theo quy định tại Điều 172 BLHS? Khách thể
+ Quyền sở hữu tài sản của NN, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân
- Đối tượng tác động: Tài sản ( trị giá từ 2tr đồng trở lên hoặc dưới 2tr đồng nhưng thuộc
trường hợp quy định tại khoản 1 Đ.172). Mặt khách
Hành vi:công khai, ngang nhiên chiếm đoạt tài sản của người khác quan
=> người phạm tội lợi dụng chủ tài sản ( người quan lý) không có điều kiện bảo vệ tài sản
hoặc ngăn cản việc chiếm đoạt tài sản của người phạm tội ( tình trạng sãn có chứ không
phải do người phạm tội tạo ra) do vậy người phạm tội không cần và không có ý định sử
dụng thủ đoạn nào để đối phó với chủ tài sản Mặt chủ + Lỗi: vô ý quan Chủ thể
Người từ đủ 16t trở lên và có NLTNHS
49. Phân tích dấu hiệu pháp lí của tội trộm cắp tài sản theo quy định tại Điều 173 BLHS? lO M oARcPSD| 45467232 Khách thể
+ Quyền sở hữu tài sản của NN, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân
- Đối tượng tác động: Tài sản( trị giá từ 2tr đồng trở lên hoặc dưới 2tr đồng nhưng thuộc
trường hợp quy định tại khoản 1 Đ.173) Mặt khách
- Hành vi: lén lút chiếm đoạt tài sản của người khác ( trị giá từ 2tr đồng trở lên hoặc dưới quan
2tr đồng nhưng thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Đ.173):
+ Đã bị xử phạt VPHC rồi mà còn vi phạm
+ đã bị kết án hoặc về các tội tại BLHS chưa được xóa án tích mà vi phạm
+ Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, AT- XH
+ Tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình
- Hậu quả: tài sản đã bị chiếm đoạt Mặt chủ Lỗi: Cố ý trực tiếp quan Chủ thể
+ Người từ đủ 14 tuổi trở lên và có NLTNHS ( Khoản 3,4)
+ Người từ đủ 16t trở lên và có NLTNHS ( khoản 1,2)
50. Phân tích dấu hiệu pháp lí của tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản theo quy định tại Điều 174 BLHS? Khách thể
+ Quyền sở hữu tài sản của NN, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân
- Đối tượng tác động: Tài sản( trị giá từ 2tr đồng trở lên hoặc dưới 2tr đồng nhưng thuộc
trường hợp quy định tại khoản 1 Đ.174) Mặt khách
- Hành vi: bằng thủ đoạn gian dối chiếm đoạt tài sản của người khác ( trị giá từ 2tr đồng trở quan
lên hoặc dưới 2tr đồng nhưng thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Đ.174):
+ Đã bị xử phạt VPHC rồi mà còn vi phạm
+ đã bị kết án hoặc về các tội tại BLHS chưa được xóa án tích mà vi phạm
+ Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, AT- XH
+ Tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình -
Hậu quả: tài sản đã bị chiếm đoạt Mặt chủ Lỗi: Cố ý trực tiếp quan Chủ thể
Người từ đủ 16t trở lên và có NLTNHS
(Thí sinh KHÔNG được sử dụng tài liệu trong phòng thi, không sử dụng điện thoại,
cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)