lO MoARcPSD| 45467232
1
ÔN TP LUẬT NH SPHẦN CHUNG
BÀI 1. ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH, PHƯƠNG PP ĐIỀU CHỈNH CỦA LHS
1. Đối tượng điu chnh ca Luật nh sự: quan h hi phát sinh khi có một tội
phm xy ra giữa Nhà nước và người phm ti hoc pháp nhân thương mại phm tội.
2. Phương pháp điu chỉnh ca Luật nh sự: phương pháp quyn uy. Theo đó:
Nhà nước người trc tiếp có quyn buc người phm tội, pháp nhân thương mại
phm tội phải chịu trách nhim hình s họ đã gây ra.
Người phm ti, pháp nn thương mại phm tội phi chu trách nhiệm trước Nhà
nước, không đượcy thác trách nhiệm hình scho người khác, tổ chức khác.
BÀI 2. QUY ĐỊNH, CHẾ TÀI CỦA QUY PHẠM PP LUT NH SỰ
1. c loi quy định của quy phạm pháp luật hình sự:
Quy đnh giản đơn: ch nêu tên tội phạm, không mô t các du hiệu ca ti phạm đó.
Ví dụ: Điều 173 BLHS.
Quy đnh tả: nêu ra tội phm và mô tả các du hiệu đc trưng ca ti phm đó. Ví
d: Điều 168 BLHS.
Quy định viện dẫn: nêu ra ti phm nhưng mun xác đnh các du hiệu ca nó phi
xem xét thêm các du hiệu khác ca pháp lut. Ví d: Điều 260 BLHS.
2. Phân loi chế tài:
Chế tài tương đi dứt khoát: chế tài lut quy đnh mức tối đa và mức ti thiểu
hoc chquy định mức ti đa.
Chế tài lựa chn: chế tài lut quy đnh nhiều hình phạt khác nhau.
3. c trường hợp nh vi được coi là phạm tội trên lãnh th Vit
Nam: nh vi phm ti thực hiện trn vn trên lãnh th Vit Nam. Ti phạm
được bt đu, hoc diễn ra hoc kết thúc trên lãnh th Việt Nam.
4. Hiu lực ca BLHS đi với hành vi phạm tội ngoài lãnh th Vit Nam
(Điu 6 BLHS)
5. Hiu lực ca BLHS v thi gian (Điu 7 BLHS)
lO MoARcPSD| 45467232
Mã tài liệu: 04-LHS-PC Đặng Văn Bắc 0368345396
2
A/ Chn những câu tr li đúng.
1. Lut nh sVit Nam có thđưc nghiên cứu i góc độ:
a. Một ngành luật đc lập;
b. Một ngành khoa học pháp lý;
c. Một v án hình sự;
d. Một văn bn lut;
e. Một môn học.
2. Đối tượng điu chỉnh ca Luật hình sVit Nam là:
a. Quan hxã hội phát sinh gia người phạm tội và người bị hi;
b. Quan h xã hi pt sinh giữa người phạm tội với Nhà nước khi một tội phm
được thực hin;
c. Quan hệ pháp luật nh sự;
d. Quan hệ xã hi phát sinh giữa cơ quan điều tra, viện kiểm sát, a án với nhau khi có một
tội phạm được thực hiện.
3. Chthcủa quan hệ pháp luật hình sự là:
a. Nhà nước;
b. Người bị hại;
c. Người phm ti;
d. Người o chữa.
4. Trong quan hệ pháp luật hình sự, Nhà nước có các quyn nghĩa vsau:
a. Truy cứu TNHS đi vi người phm ti;
b. Áp dụng hình phạt và các bin pp cưỡng chế cần thiết trong giới hạn lut đnh;
c. Bo đảm quyền lợi ích hp pháp của người phm ti;
d. Tha thun với người phm ti v mức đ trách nhiệm hình s họ phi gánh chịu.
5. Trong quan hệ pháp luật hình sự, người phm ti có các quyền nghĩa vsau:
a. Phi chp nh các bin pháp cưỡng chế Nhà c áp dụng đối với h;
lO MoARcPSD| 45467232
3
b. Yêu cu cơ quan Nhà c áp dụng chế tài trong gii hạn lut đnh;
c. Yêu cu cơ quan Nhà c bo đảm quyền, li ích hợp pháp ca nh;
d. Tha thun với người bị hại v mức đ trách nhiệm hình s h phi nh chu.
6. Phương pp điu chỉnh của lut hình sVit Nam là:
a. Mệnh lnh hành chính;
b. Bình đng tha thuận;
c. Quyn uy;
d. Phối hợp, chế ước.
7. c nguyên tcbn của lut hình sVit Nam gm:
a. Pháp chế XHCN;
b. n chủ XHCN;
c. Nhân đạo XHCN;
d. th hóa hình pht;
e. Pn hóa TNHS;
f. Kết hợp i hòa ch nghĩa yêu c và tinh thần hợp tác quc tế.
8. Nguyên tc pháp chế XHCN trong áp dng pháp luật hình sth hin nội dung:
a. Vic xét xử phải đúng người, đúng ti;
b. Pp lut hình sphi đưc hiu và áp dụng thống nht trên phm vi lãnh thổ Vit
Nam;
c. Không áp dụng nguyên tc tương tv lut trong lut hình sự;
d. BLHS quy đnh rõ ranh giới giữa tội phm và vi phm pháp lut khác.
9. Nguyên tc n ch XHCN thể hiện ở ni dung:
a. Lut nh sbảo v n trng các quyn n ch của công n;
b. Luật hình skhông phân bit đi xử, không quy định những đc quyền, đc lợi cho
riêng tng lớp hoc cá nhân o;
c. Lut nh sbảo đm cho người n tnh hay thông qua các t chức hội tham
gia o vic xây dựng và áp dng pháp luật;
d. Lut hình scĩ chính sch khoan hng đi với người phạm tội.
lO MoARcPSD| 45467232
Mã tài liệu: 04-LHS-PC Đặng Văn Bắc 0368345396
4
10. Nhn đnh o sau đây là sai:
a. Nguyên tc nhân đạo nghĩa là phải luôn khoan hồng cho người phm ti, phi áp dụng
hình phạt ít nghiêm khắc cho người phạm tội;
b. Nguyên tc nhân đo nghĩa trong vic áp dụng hình pht không có mục đích trả thù người
phm tội;
c. Nguyên tc nhân đo nghĩa là hình pht và các biện pháp xhình s chỉ được áp dụng
mức cn thiết tối thiểu đ đt mục đích ca hình pht, không nhm mục đích gây đau đớn
v thể xác hoặc h thp nhân phẩm con người;
d. Nguyên tc nhân đo nghĩa bên cnh h thống hình pht, BLHS quy định h thng các
biện pháp miễn, gim TNHS.
11. nh thức ca đạo lut hình slà:
a. B luật hình sự;
b. Luật sửa đi, b sung một s điu của BLHS;
c. Nghquyết ca Hội đng thm phán Tòa án ti cao hướng dn áp dụng quy định ca
BLHS;
d. Ngh đnh ca Chính ph ớng dẫn áp dng pháp luật.
12. Cơ quan có thẩm quyn ban nh đo luật hình sự:
a. Quc hi;
b. Ủy ban Thường vQuc hi;
c. Chính phủ;
d. Tòa án nhân dân ti cao.
13. Quy đnh ca khon 1 Điu 168 BLHS thuc loi:
a. Quy đnh giản đơn;
b. Quy đnh t;
c. Quy đnh vin dn.
14. Chế tài của quy pháp pháp luật theo khoản 1 Điu 168 BLHS thuộc loi:
a. Chế tài tương đi dứt khoát;
b. Chế tài lựa chn;
c. Chế tài xác đnh tuyệt đi.
lO MoARcPSD| 45467232
5
15. Các trường hợp o sau đây được coi là phm ti trên lãnh th Vit Nam:
a. Ti phạm được thực hin trn vn trên lãnh thổ Vit Nam;
b. Ti phạm bt đầu trên lãnh th Vit Nam và kết thúc ngoài lãnh th Vit Nam;
c. Ti phạm bt đầu ngoài lãnh th Vit Nam và kết thúc trên lãnh th Vit Nam;
d. Ti phm được thực hiện trên tàu quân sca nước ngoài đang neo đu lãnh th Việt
Nam.
B/ Các nhn đnh sau đây đúng hay sai? Tại sao?
1. Đối tượng điu chnh ca LHS là những quan h xã hội được luật nh sbảo
v.
Nhn định sai. Đối tượng điều chnh của Lut Hình slà các mối quan h hi phát sinh
giữa nhà ớc và người phm tội khi người y thực hiện ti phm. Lut Hình Skhông điu chỉnh
nhng quan hệ xã hi nht định lut Hình Sự chỉ điu chỉnh những quan h phát sinh giữa nhà
nước và người phm tội khi người đó thực hiện một ti phm. Và tsự điu chỉnh đó, lut hình s
tạo điều kiện cho nhng quan hệ xã hi khác được nhà nước bo v phát triển, tránh được sphương
hi ca ti phạm.
2. Đối tượng điu chỉnh ca luật nh slà tt c cácquan hệ xã hội phát sinh khi
có mt tội phạm được thực hin.
Nhn định sai. Đối tượng điều chỉnh của Lut Hình slà các mối quan h hi phát sinh
giữa nhà nước và người phm tội khi người này thực hiện tội phm. Khi có một tội phạm được thực
hiện s có nhiều mối quan hệ xã hi phát sinh xung quanh tội phm đó, Lut Hình schỉ điu chỉnh
mối quan h giữa Nhà nước và người phạm tội.
3. Vic thc hin hành vi phm ti là sự kin pháp lý làm phát sinh quan hpháp
lut hình sự.
Nhn định đúng. Quan h pháp lut hình slà quan h pháp lut giữa Nhà nước và người
phm tội, pháp nhân thương mại phm tội. Và quan h đó chphát sinh khi có hành vi phm ti xy
ra. Như vy, có thkhẳng định rng việc thực hiện nh vi phạm tội là skiện pháp làm phát
sinh quan h pháp lut hình sự.
4. Người phm ti và người bị hi có quyền tho thun vi nhau vmức độ trách
nhim hình sca người phạm tội.
lO MoARcPSD| 45467232
Mã tài liệu: 04-LHS-PC Đặng Văn Bắc 0368345396
6
Nhn định sai. QHPLHS quan h pháp luật giữa Nhà nước và người phạm tội, và phương
pháp điu chỉnh ca pháp lut hình sự là pơng pp quyn uy. Do đó, người phạm tội và người
bhi không có quyền ta thuận với nhau v mức đ trách nhiệm hình sự.
5. Bãi ni ca người b hại là căn cpháp lý giá tr bắt buc làm chm dứt quan
h pháp lut hình sự.
Nhn định sai. QHPLHS quan hệ pháp lut giữa Nhà ớc và người phm tội, chấm dứt
khi khi người phm tội được miễn trách nhim hình shoặc chp hành xong các nghĩa v đi với
Nhà nước. Người bị hại không phi là chủ thca quan hệ pháp lut hình sự, cho nên vic người
hi có i ni hay không bãi ni thì cũng không phi là căn cứ pháp lý có g trị bắt buc đm
chm dứt quan h pháp lut hình s chlà căn cgim nh trách nhim hình sự.
6. Trong Phần thhai (Các ti phm) ca B lut hình snăm 2015, mỗi điu lut
ch quy định một quy phạm pháp luật hình sự.
Nhn định sai. Mỗi điều luật trong phn các ti phm c ththường quy đnh một tội phạm
c thể. Tuy nhiên cũng có trường hợp một điu lut quy đnh hai hoc nhiều tội phm c th. Ví d:
Điều 304 BLHS (ti chế to, tàng trữ, vn chuyển, sử dụng, mua n trái phép hoc chiếm đot vũ
khí quân dụng, phương tin k thu quân sự) quy đnh sáu ti phm c th. Do đó có th có nhiều
quy phạm pháp luật hình strong cùng một điều lut.
7. Phn quy định trong quy phạm pháp luật tại khoản 1 Điều 259 BLHS năm 2015
là loi quy đnh vin dẫn.
Nhn định đúng. Quy định này chỉ nêu ra ti phạm nhưng mun xác đnh du hiệu ca nó thì
thì phải xem xét thêm các quy định khác của pp lut. Cụ thể ở đây là quy đnh v qun lý, s dụng
cht ma túy, tiền cht, thuc gây nghiện, thuc hướng thn.
8. Phn qui đnh trong quy phạm pháp luật hình stại khoản 1 Điu 108 m 2015
BLHS là loi qui đnh t.
Nhn định đúng. Vì quy đnh y nêu ra tội phm và t các dấu hiệu đc trưng của ti
phm đó. Theo đó, du hiệu đặc trưng ca tội phm quy đnh ti khoản 1 Điều 108 BLHS là Công
dân Vit Nam nào câu kết với nước ngoài nhm gây nguy hại cho chủ quyn, thng nht và toàn
vn lãnh thổ của T quc, chế đ xã hội chủ nghĩa và N nước Cộng hòa xã hi chủ nghĩa Việt
Nam, tiềm lc quốc phòng, an ninh….”
9. Chế tài đưc quy đnh ti khon 1 Điều 171 BLHS m 2015 là loi chế tài tương
đi dứt khoát.
lO MoARcPSD| 45467232
7
Nhn định đúng. Chế i tương đi dứt khoát chế tài luật quy đnh mức ti đa và mức
tối thiểu hoc chquy định mức ti đa của hình pht. Chế tài được quy đnh ti khon 1 Điều 171
BLHS m 2015 nêu mức ti thiểu và mức tối đa ca hình pht (pht tù t 1 đến 5 năm). Cho nên,
Chế tài được quy đnh ti khoản 1 Điều 171 BLHS m 2015 loi chếi tương đi dứt khoát.
10. Chế tài được quy định ti khon 1 Điu 168 BLHS năm 2015 là loại chếi lựa
chn.
Nhn định sai. Chế tài tương đi dứt khoát chế tài luật quy định mức ti đa và mức
tối thiểu hoc chỉ quy đnh mức tối đa của hình pht. Chế tài được quy đnh ti khon 1 Điều 68
BLHS m 2015 nêu mức ti thiểu và mức tối đa ca hình pht (pht tù t 3 đến105 năm). Cho
nên, Chế tài được quy đnh ti khoản 1 Điều 168 BLHS m 2015 là loi chế tài tương đi dứt
khoát.
11. BLHS Vit Nam ch hiu lực áp dụng đối với hành vi phm ti thực hin trên
lãnh th Vit Nam.
Nhn đnh sai. Theo quy đnh ti Điều 6 BLHS, (1) công dân Vit Nam hoc pp nhân
thương mi Vit Nam phm tội ngoài nh thổ Vit Nam có th btruy cứu TNHS, (2) và người
nước ngoài, pháp nhân thương mi ớc ngoài phm ti ở ngoài lãnh th nước Vit Nam có th b
truy cứu TNHS theo BLHS Vit Nam trong những trường hợp được quy định trong các điu ước
quốc tế nước Việt Nam kết hoc tham gia. Như vy, BLHS Vit Nam còn có th có hiệu lực
áp dụng đi với hành vi phm ti thực hiện ngoài lãnh th Việt Nam.
12. Một ti phạm ch được coi là thực hin tại Vit Nam nếu tội phạm đó bắt đầu và
kết thúc trên lãnh th Vit Nam.
Nhn định sai. ti phạm được coi là thực hiện tnnh th Việt Nam khi tội phm y có một
giai đon được thc hin tnnh th Việt Nam (một phn nh vi, hoc toàn b hành vi, hoc hu
qu của hành vi xy ra tn nh th Vit Nam).
13. Một s điu lut ca BLHS m 2015 được áp dng đi với hành vi phm ti đã
thực hin trước khi điu luật đó có hiu lực thi hành.
Nhn định đúng, v nguyên tắc lut hình skhông có hiu lực hi t. Tuy nhn biệt l đối
với trường hợp (khon 3 Điều 7 BLHS) thì một số điu luật của BLHS năm 2015 được áp dụng đi
với nh vi phm ti đã thực hiện trước khi điều luật đó có hiu lực thi hành. Đó các trường hợp:
(1) Vì lý do nhân đo và/hoc (2) Vì scn thiết bo v lợi ích ca Nhà nước và công n.
lO MoARcPSD| 45467232
Mã tài liệu: 04-LHS-PC Đặng Văn Bắc 0368345396
8
14. BLHS m 2015 không được áp dng đối vi nh vi phạm ti do người nước
ngoài, pp nhân thương mại nước ngoài phạm tội ngoài lãnh th Vit Nam.
Nhn định sai. Theo quy định tại Điều 6 BLHS, người nước ngoài, pháp nhân thương mại
nước ngoài phm ti ngoài lãnh th nước Vit Nam có th b truy cứu TNHS theo BLHS Vit
Nam trong những trường hợp hành vi phạm tội xâm hi quyn, lợi ích hợp pháp ca công n Việt
Nam hoặc m hi lợi ích ca nước Cộng hòa hội ch nghĩa Việt Nam hoc theo quy đnh trong
các điều ước quốc tế ớc Vit Nam thành vn.
15. BLHS m 2015 thể được áp dụng đối với hành vi phm ti xy ra trên tàu
bay, tàu bin không mang quc tịch Vit Nam đang ti bin c hoặc gii hạn vùng
trời nằm ngoài lãnh th Vit Nam.
Nhn định đúng. Theo quy định ti Khon 3 Điều 6 BLHS, hành vi phm ti xảy ra tnu
bay, tàu biển không mang quc tịch Vit Nam đang ở tại biển c hoc giới hạn vùng trời nm ngoài
lãnh th Việt Nam, thì người phạm tội có thể b truy cứu TNHS theo quy đnh ca BLHS Việt Nam
trong trường hợp điu ước quốc tế ớc Vit Nam là thành viên có quy định.
C/ Bài tập
Bài tập 1. A hc vn ca một trường dạy ngh. Vì có xích mích cá nhân với B là bạn cùng lớp
nên đã đánh B bthương tích với tỷ lệ thương tật 30%. Vì thế, B phải điu trị ti bnh vin 15 ngày
và chi phí điều trti bnh viện là 15.300.000 đng. Việc A c ý y thương ch cho B đã làm phát
sinh các quan h pháp lut sau:
- A bTòa án tuyên pht 1 năm v vic gây thương ch cho B (Theo quy định tại
Điều 134 BLHS).
- A phi bi thường cho B toàn bộ s tin chi phí điu tr tại bnh viện.
- A b trường dạy ngh buộc thôi hc vì có vi phm nghm trng quy chế ca Nhà
trường.
Anh (ch) hãyc định:
1. Quan hệ nào là quan hệ pháp luật hình sự? Tại sao?
Quan hệ pháp lut hình slà quan hệ A b Tòa án tuyên pht 1 năm tù v ti gây thương tích
cho B. Vì đây là quan hệ pháp lut giữa Nhà ớc và người phm tội.
2. Skiện pháp lý làm phát sinh quan hệ pháp luật nh strong ván này là gì?
lO MoARcPSD| 45467232
9
Skiện pháp lým phát sinh QHPLHS trong v án y là A đánh B bị thương ch với tỉ lệ
30%.
3. A có th nh người khác tham gia quan hệ pháp luật nh sthay nh được
không? Ti sao?
A không th nhngười khác tham gia quan hệ pháp lut hình sbởi vì QHPLHS là quan h
pháp lut hình squan h pháp luật giữa Nhà nước và người phm ti (không hải là người khác),
và bng phương pp quyn uy, nhà nước sáp đặt các biện pháp cưỡng chế buộc người phm tội
phi tự mình tham gia quan hệ pp lut hình sự. 4. Quyn và nghĩa vpháp lý ca A trong quan
h pháp lut hình sự?
- Phi chp hành các biện pháp cưỡng chế mà n nước áp dụng đi với h
- Yêu cu cơ quan nhà ớc áp dng chế tài trong giới hạn luật định
- Yêu cu cơ quan nhà ớc bảo v những quyn và lợi ích hợp pháp ca mình
Bài tp 2. y c đnh loi quy định ca quy phm pháp lut hình strong các điu lut sau:
- Điều 157 BLHS Giản đơn
- Điều 168 BLHS tả
- Điều 260 BLHS Vin dẫn
Bài tp 3. Hãy c đnh loại chế tài ca quy phm pháp lut hình s trong các điu lut sau:
- Khon 1 Điều 169 BLHS Tương đi dt khoát
- Khon 4 Điều 251 BLHS Lựa chn
- Khon 1 Điều 134 BLHS Lựa chọn
Bài tp 4. A 30 tuổi, quốc tịch Lào. Tại sân bay Tân Sơn Nht của Việt Nam, A b phát hiện mang
50.000 USD trái phép sang o. Qua thm vn ti cơ quan điu tra, A khai nhn trước đó 3 tháng
A đã bán hêrôin cho B là công n Việt Nam và cho n50.000 USD hn mt tháng sau sẽ tr li.
Việc mua n được thực hiện ti o. Quá hẹn không thy B đem tiền đến tr nên A đã qua Vit
Nam đ đòi nợ. Tn đường mang tiền thu nợ từ B là 50.000 USD, A đã bị Hi quan Việt Nam phát
hiện.
Trong trường hợp trên có hai hành vi phm ti được thực hiện: đó hành vi mua bán trái
phép cht ma túy và nh vi vn chuyển trái phép tiền tệ qua bn giới
lO MoARcPSD| 45467232
Mã tài liệu: 04-LHS-PC Đặng Văn Bắc 0368345396
10
1. nh vi phm tội của A có đưc coi là phm tội trên lãnh thổ Vit Nam hay
không? Ti sao?
nh vi phm tộ ca A được coi là phm ti tn nh th Vit Nam vì ti lãnh th Vit Nam
(sân bay Tân Sơn Nhất) A thực hiện nh vi vn chuyển ti phép tiền tệ qua biên giới (quy đnh ti
Điều 189 BLHS), và có giai đon kết thúc của nh vi phạm tội mua n trái phép ma túy (Điều
251 BLHS) ở Vit Nam.
2. BLHS VN có hiu lực áp dng đi vi nh vi phạm tội của A không? Ti sao?
Ch căn cpháp lý?
BLHS Vit Nam có hiệu lực áp dng đi với hành vi phm tội ca A. Theo quy định ti
Khon 1 Điều 5, Điều 189 và Điều 251 BLHS.
Bài tp 5. A công n Vit Nam thường xuyên sang Trung Quốc c nối với B và C (đu là
công dân Trung Quốc) đ thc hiện vic buôn bán nời. A v Vit Nam d d, hứa hn một s
ph nữ Vit Nam qua Trung Quc kiếm vic làm với thu nhập cao. A đã đưa một s cô gái Vit
Nam qua Trung Quc và bán h cho B và C. Ti Trung Quc, A cùng B và C đã hiếp dâm các cô
gái này ri sau đó n h cho những người Trung Quc lấy v làm vợ. Trong v án này, có hai hành
vi được thực hiện: nh vi hiếp dâm và nh vi mua bán người.
1. BLHS Vit Nam có hiu lực áp dụng đối với hành vi mua bán người không? Ti
sao? Ch căn cpháp lý?
BLHS Vit Nam có hiu lực áp dụng đi với nh vi mua bán người. Theo khon 1 Điều 5,
BLHS Vit Nam có hiệu lc đối với nh vi phm tội thc hin tn lãnh th Việt Nam (có một giai
đon thực hiện trên lãnh th Vit Nam, nh vi i giục và đưa người qua Trung Quc) và theo
khoản 2 Điều 6 BLHS, người nước ngoài phm ti ở ngoài lãnh th Việt Nam thể bị truy cứu
TNHS trong trường hợp nh vi phạm ti xâm hi quyền, lợi ích hợp pháp ca công n Việt Nam.
CSPL: Khon 1 Điều 5, khoản 2 Điều 6 và Điều 119 BLHS
2. BLHS Vit Nam có hiệu lực áp dụng đối vi hành vi hiếp dâm không? Ti sao?
Ch căn cpháp lý.
BLHS Vit Nam có hiệu lực áp dụng đi với hành vi hiếp m. Theo khoản 1 Điều 6 BLHS,
công n Việt Nam phạm tội ngoài lãnh th Việt Nam có th btruy cứu TNHS và
(khon 2) người nước ngoài phm tội ngoài lãnh th Vit Nam có thb truy cứu TNHS trong
trường hợp hành vi phạm ti xâm hi quyn, lợi ích hợp pháp của công n Việt Nam.
CSPL: Điều 6, Điều 141 BLHS
lO MoARcPSD| 45467232
11
Bài tập 6. Dựa vào quy đnh ti Điều 133 BLHS năm 1999 và Điều 168 BLHS năm 2015 v tội
cướp tài sản. Biết rng: Khon 1 Điều 133 BLHS 1999 khoản có khung hình pht nh nht của
điều luật, quy đnh: Người nào dùng lực, đe dong vũ lực ngay tức khc hoc hành vi
khácm cho người bị tấn côngm vàonh trng không th chống cđược nhm chiếm đot tài
sn, thì bị pht tù từ bam đến ời năm..
Khon 4 Điều 133 BLHS m 1999khon khung hình pht nng nhất của điu lut,
quy đnh: Phạm ti thuc mt trong các trường hợp sau đây, thì bị pht từ ời tám năm đến
hai mươi năm, chung thân hoc tử hình”.
1. Điu luật nào quy định nh pht nặng n”? Ti sao?
Theo khon 4 Điều 133 BLHS năm 1999 quy định hình pht t hình là hình phạt nặng
nht (Điều 168 BLHS 2015 ch quy định hình phạt cao nht là tù chung thân), do đó đi với tội
cướp tài sn Điều 133 BLHS m 1999 quy đnh hình pht nặng hơn.
2. Điu luật o đưc áp dụng đối vi hành vi phm ti xy ra trước ngày BLHS
2015 có hiu lực nhưng sau ngày BLHS 2015 có hiu lực mi đem ra xét xử? Ti sao?
Điều luật được áp dụng đi với nh vi phm tội xảy ra trước ngày BLHS 2015 có hiu lc
nhưng sau ngày BLHS 2015 có hiệu lực mới đem ra xét xlà Điều 168 BLHS.
CSPL: Khon 2 Điều 7 BLHS
lO MoARcPSD| 45467232
Mã tài liệu: 04-LHS-PC Đặng Văn Bắc 0368345396
12
BÀI 3. TỘI PHẠM VÀ CẤU TNH TỘI PHẠM
1. Ti phm là nh vi nguy hiểm cho xã hi, có li, trái pháp luật hình svà
phi chịu hình pht.
2. Phân loi ti phm: Điều 9 BLHS.
Ít nghm trọng: mức cao nht ca khung hình pht đối với ti phm đó đến 3 năm
.
Nghm trng: mức cao nht của khung hình pht đi với tội phạm đó đến 7 năm
.
Rt nghm trng: mức cao nht ca khung hình pht đối với tội phạm đó đến 15
năm tù.
Đặc biệt nghiêm trọng: mức cao nht ca khung hình pht đi với ti phm đó
trên 15 năm tù, chung thân hoc thình.
3. c yếu t cu thành tội phạm:
Khách th: đối tượng bị ti phm xâm hi đến.
Mặt khách quan: biểu hiện bên ngoài của ti phạm (hành vi, hậu qu, quan hệ nhân
qu,...).
Chthể: nời thực hin ti phm (người thực hiện tội phạm, pháp nhân thương mại).
Mặt ch quan: biểu hiện bên trong ca ti phm (lỗi, mục đích, đng cơ).
4. Phân loi cấu thành ti phm:
Phân loi theo mức độ nguy hiểm cho xã hội:
CTTP bn: chỉ có du hiệu định ti – du hiệu t ti phm và cho phép phân
biệt ti này với ti khác.
CTTP ng nặng: ngoài những du hiệu định ti còn có nhng du hiệu đnh khung
tăng nng.
CTTP gim nh: ngoài những du hiệu đnh ti còn có những du hiệu định khung
giảm nh.
Phân loi theo đc đim cấu trúc của CTTP:
Cấu thành vật chất: cấu thành ti phạm các du hiệu bt buộc thuc mt khách
quan ca ti phm bao gm: nh vi phm ti, hu qu do hành vi phm ti y ra; và mối
quan hệ nhân qu giữa nh vi và hu qu do hành vi phạm tội y ra.
Cấu thành nh thức: cu thành tội phm có duy nht một yếu t bt buộc v mặt
khách quan của tội phạm là nh vi nguy him cho hi.
lO MoARcPSD| 45467232
13
Cấu thành cắt xén: là cu thành ti phm ch mô tả hot động nhm thc hin hành
vi phạm tội.
lO MoARcPSD| 45467232
Mã tài liệu: 04-LHS-PC Đặng Văn Bắc 0368345396
14
BÀI 4: KHÁCH THỂ CỦA TỘI PHẠM
1. Khách thể của ti phm: là quan h xã hi được lut hình sbo v và b ti phm
xâm hi.
2. Khách thể chung của ti phm (Điu 1 và Điều 8 BLHS): là tng hợp các quan
h xã hội được Lut Hình sbo v khi sxâm hi ca ti phm.
3. Khách thể loại ca ti phạm là nhóm quan hệ xã hội cùng nh cht được nhóm
các quy phm pháp luật hình sbảo v khi sxâm hi của nhóm tội phạm.
4. Khách thể trực tiếp ca ti phạm là quan hệ xã hội cthể bloi ti phm cthể
trực tiếp m hại. Mỗi tội phạm thường có một khách th trực tiếp. Một s ít tội nhiu
hơn.
5. Đối tượng tác động của ti phạm là một b phn ca khách th ca ti phm, b
hành vi phm ti tác đng đến, gây thiết hi hoặc đe da gây thiệt hi cho các quan hệ xã
hi là khách thể bo v của Lut Hình sự.
6. Một s đi tượng tác đng ca ti phm: Con người.
c đi tượng vt chất.
Hot đng bình thường ca ch thể quan hệ xã hội.
lO MoARcPSD| 45467232
15
BÀI 5: MẶT KHÁCH QUAN CỦA TỘI PHẠM
Mặt khách quan ca ti phạm: là những biu hiện ca ti phm ra bên ngoài thế
giới khách quan bao gm hành vi kch quan, hu qu nguy hiểm cho xã hi, mối quan hệ
nhân qu giữa nh vi và hu qu, và nhng biểu hiện khác.
1. nh vi khách quan
Đặc đim: phải cónh nguy hiểm cho xã hội, phi hành vi trái pháp luật,
hot đng có ý thức và ý chí.
Biểu hiện: hành đng hoc không hành đng.
c trường hợp cưỡng bức:
Cưỡng bức v thân thể là trường hợp một người bbo lực vật cht tác đng (b
trói, bgiam giữ, bị bịt miệng) khiến họ không nh đng được theo ý mun ca mình mặc
dù họ biết nếu làm như vậy s gây thiệt hi đến người khác, người b cưỡng bức v thân
thể không phải chịu trách nhiệm hình svì h không có lỗi.
lO MoARcPSD| 45467232
Mã tài liệu: 04-LHS-PC Đặng Văn Bắc 0368345396
16
Cưỡng bức về tinh thn là trường hợp một người b đe dọa uy hiếp gây thiệt hại đến
nh mạng, sức khỏe, tài sản hoc nhng lợi ích khác. Người b cưỡng bức vì sợ bthiệt hi
nên đã nh đng hoặc không hành đng y hậu qu nguy hiểm cho xã hi. Nếu người b
cưỡng bức hoàn toàn b tê liệt v ý chí, không còn cách o khác, buc phải hành đng
theo ý mun ca kẻ cưỡng bức thì không phi chịu trách nhim hình sự.
Các dng cu trúc đc bit ca nh vi khách quan:
Ti ghép: ti mà mặt khách quan ca nó được hình thành bởi nhiều hành vi khác
nhau xảy ra đng thời, m hại các khách thể khác nhau. Ví dụ: Điều 168 BLHS.
Ti kéo dài: là ti phm nh vi khách quan kh năng diễn ra không gián
đong trong khong thời gian i. Đặc điểm của tội kéo dài là chúng chỉ chấm dứt khi ti
phm bphát hiện hoặc khi người phm ti tự thú. Ví d: Ti tàng trtrái phép chất ma
tuý, Ti tàng trữ ng cm....
Ti liên tc: tội phm có hành vi khách quan bao gm nhiều nh vi cùng loi xy
ra kế tiếp nhau v mặt thời gian, m hi cùng khách thể và bị chi phi bởi ý định phạm
tội cụ th thng nht. Ví dụ: nh vi khách quan ca ti đu cơ (Điều 196 BLHS 2015).
Phân bit ti liên tc và phạm tội nhiu ln.
Ti liên tc là tội phm hành vi khách quan có nh ln tục, bao gồm nhiều hành
vi cùng loại xy ra kế tiếp nhau v mặt thời gian, cùng m hại một quan hệ xã hội và đu
bchi phi bởi một ý đnh phm ti c th thống nht.
Phm ti nhiều lần thực hiện một tội phm trước đó chủ thể đã phm ti đó ít
nht một lần và chưa bị xét xử.
2. Hậu qu nguy him cho xã hi (là nhng thiệt hi do hành vi phạm tội gây
ra cho QHXH là khách th bo v của LHS). Gồm các loi hu qu:
Thiệt hi v vt cht: Tài sn
Thiệt hi v thcht: Tính mạng, sc khỏe
Thiệt hi v tinh thần: danh dự, nhân phm của con người, thiệt hi v án ninh, chính
tr.
3. c dng Mối quan hnhân qu giữa hành vi và hậu qu
lO MoARcPSD| 45467232
17
Quan hệ nhân qu đơn trực tiếp quan hệ nhân quả chỉ có một nh vi trái
pháp lut đóng vai trò nguyên nhân ca hậu qu ti phm.
Quan hệ nhân qu kép trực tiếp quan hệ nhân qu trong đó nhiều hành vi trái
pháp lut cùng đóng vai t nguyên nhân của hu qu ca ti phạm. Dạng quan hệ này
lO MoARcPSD| 45467232
Mã tài liệu: 04-LHS-PC Đặng Văn Bắc 0368345396
18
cóc trường hợp sau:
Trường hợp 1: mỗi hành vi ti pháp lut đã có kh năng thực tếm phát sinh hu quả.
Trường hợp 2: mỗi hành vi trái pháp lut đu chưa có khả năng thực tế làm phát sinh
hu qu. Kh năng này chỉ hình thành khi các hành vi đó skết hợp với nhau.
4. Những biu hin khác của mặt khách quan: pơng tin phm tội; phương pháp, thủ
đon phm ti; thời gian phm ti, địa đim phạm tội.
BÀI 6: CHTHỂ CỦA TỘI PHẠM
1. Ch thể ca ti phạm là người (có năng lực TNHS, đt đ tuôi lut định) hoc pháp
nhân thương mại và đã thực hiện hành vi phm tội c th. Năng lực chịu TNHS và tuổi chu
TNHS là điều kiện tiền đề đ thừa nhn một người có lỗi trong vic thc hiện một hành vi
nguy hiểm cho xã hi.
2. Biu hin:
ng lực TNHS: không rơi và Điều 21 BLHS 2015.
Tui chịu TNHS: Điều 12 BLHS 2015.
3. Ch thể đặc bit ca ti phm: là người ngoài các du hiu v năng lực TNHS,
tuổi chu TNHS thì còn thêm du hiệu đc biệt.
Một s du hiu v nhân thân: các đặc đim liên quan đến chức v, quyền
hn, ngh nghiệp, nh cht công vic, tuổic, giới tính, quan hệ gia đình, nghĩa v
phi thực hiện,...)
Ý nghĩa ca dấu hiu:
dấu hiệu định tội khi CTTP cơ bản ca ti phạm quy đnh ch thể đc biệt.
dấu hiệu định khung hình phạt trong khi CTTP đnh khung quy đnh.
Lưu ý: trong đng phm, du hiệu chủ th đặc biệt chđòi hỏi đi với người thực
hành thôi.
lO MoARcPSD| 45467232
19
lO MoARcPSD| 45467232
Mã tài liệu: 04-LHS-PC Đặng Văn Bắc 0368345396
20
BÀI 7: MẶT CHQUAN CỦA TỘI PHẠM
1. c loi li:
Li c ý trực tiếp (Khoản 1 Điu 10 BLHS
2015) V lý t:
+ Đối với hành vi: nhn thức rõ tính chất nguy hiểm cho hội ca hành vi.
+ Đối với hu qu: thy trước hu qu ca hành vi đó tất yếu hoặc có th xy ra.
V ý chí: mong mun hu qu xy ra.
Li c ý gián tiếp (Khoản 2 Điu 10 BLHS
2015) V lý t:
+ Đối với hành vi: nhn thức rõ tính chất nguy hiểm cho hội ca hành vi.
+ Đối với hu qu: thy trước hu qu của hành vi đó có thể xy ra.
V ý chí: không mong mun hậu qu xy ra nhưng có ý thức đ mặc cho hu quxy
ra
Li cô ý vì quá ttin (Khoản 1 Điu 11 BLHS
2015) V lý t:
+ Đối với nh vi: nhn thức rõnh cht nguy hiểm cho hi ca nh vi mức
đ hn chế.
+ Đối với hu qu: thy trước hu qu của hành vi có th xảy ra.
V ý chí: không mong mun gây ra hu qu nguy hiểm cho hi
Li vô ý do cu th (Khon 2 Điu 11 BLHS
2015)
Dấu hiu 1: Người phạm tội không thy trước được hậu qu nguy hiểm cho xã hội
nh vi ca mình y ra.
+ Do cu thả không nhn thức được hành vi của mình nguy him cho hi
cũng không thấy trước được hu qu ca nh vi đó.
+ Việc không thy trước hu quả có thể là do: (i) không nhn thức được mặt thực tế ca
hành vi; hoc (ii) nhn thức được mặt thc tế ca hành vi nhưng không nhn thức được
kh ng gây ra hậu qu nguy hiểm cho hi.
Dấu hiu 2: Người phm ti phi thấy trước hoc có thể thy trước hu quả đó.

Preview text:

lO M oARcPSD| 45467232
ÔN TẬP LUẬT HÌNH SỰ PHẦN CHUNG
BÀI 1. ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH, PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH CỦA LHS
1. Đối tượng điều chỉnh của Luật Hình sự: là quan hệ xã hội phát sinh khi có một tội
phạm xảy ra giữa Nhà nướcngười phạm tội hoặc pháp nhân thương mại phạm tội.
2. Phương pháp điều chỉnh của Luật Hình sự: là “phương pháp quyền uy”. Theo đó:
Nhà nước là người trực tiếp có quyền buộc người phạm tội, pháp nhân thương mại
phạm tội phải chịu trách nhiệm hình sự mà họ đã gây ra.
Người phạm tội, pháp nhân thương mại phạm tội phải chịu trách nhiệm trước Nhà
nước, mà không được ủy thác trách nhiệm hình sự cho người khác, tổ chức khác.
BÀI 2. QUY ĐỊNH, CHẾ TÀI CỦA QUY PHẠM PHÁP LUẬT HÌNH SỰ 1.
Các loại quy định của quy phạm pháp luật hình sự:
Quy định giản đơn: chỉ nêu tên tội phạm, không mô tả các dấu hiệu của tội phạm đó. Ví dụ: Điều 173 BLHS.
Quy định mô tả: nêu ra tội phạm và mô tả các dấu hiệu đặc trưng của tội phạm đó. Ví dụ: Điều 168 BLHS.
Quy định viện dẫn: nêu ra tội phạm nhưng muốn xác định các dấu hiệu của nó phải
xem xét thêm các dấu hiệu khác của pháp luật. Ví dụ: Điều 260 BLHS. 2.
Phân loại chế tài:
Chế tài tương đối dứt khoát: là chế tài mà luật quy định mức tối đa và mức tối thiểu
hoặc chỉ quy định mức tối đa.
Chế tài lựa chọn: là chế tài mà luật quy định nhiều hình phạt khác nhau. 3.
Các trường hợp mà hành vi được coi là phạm tội trên lãnh thổ Việt
Nam: Hành vi phạm tội thực hiện trọn vẹn trên lãnh thổ Việt Nam. Tội phạm
được bắt đầu, hoặc diễn ra hoặc kết thúc trên lãnh thổ Việt Nam. 4.
Hiệu lực của BLHS đối với hành vi phạm tội ngoài lãnh thổ Việt Nam (Điều 6 BLHS) 5.
Hiệu lực của BLHS về thời gian (Điều 7 BLHS) 1 lO M oARcPSD| 45467232
Mã tài liệu: 04-LHS-PC Đặng Văn Bắc 0368345396
A/ Chọn những câu trả lời đúng.
1. Luật Hình sự Việt Nam có thể được nghiên cứu dưới góc độ:
a. Một ngành luật độc lập;
b. Một ngành khoa học pháp lý;
c. Một vụ án hình sự;
d. Một văn bản luật; e. Một môn học.
2. Đối tượng điều chỉnh của Luật hình sự Việt Nam là:
a. Quan hệ xã hội phát sinh giữa người phạm tội và người bị hại;
b. Quan hệ xã hội phát sinh giữa người phạm tội với Nhà nước khi có một tội phạm
được thực hiện;
c. Quan hệ pháp luật hình sự;
d. Quan hệ xã hội phát sinh giữa cơ quan điều tra, viện kiểm sát, tòa án với nhau khi có một
tội phạm được thực hiện.
3. Chủ thể của quan hệ pháp luật hình sự là: a. Nhà nước;
b. Người bị hại;
c. Người phạm tội;
d. Người bào chữa.
4. Trong quan hệ pháp luật hình sự, Nhà nước có các quyền và nghĩa vụ sau:
a. Truy cứu TNHS đối với người phạm tội;
b. Áp dụng hình phạt và các biện pháp cưỡng chế cần thiết trong giới hạn luật định;
c. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người phạm tội;
d. Thỏa thuận với người phạm tội về mức độ trách nhiệm hình sự mà họ phải gánh chịu.
5. Trong quan hệ pháp luật hình sự, người phạm tội có các quyền và nghĩa vụ sau:
a. Phải chấp hành các biện pháp cưỡng chế mà Nhà nước áp dụng đối với họ; 2 lO M oARcPSD| 45467232
b. Yêu cầu cơ quan Nhà nước áp dụng chế tài trong giới hạn luật định;
c. Yêu cầu cơ quan Nhà nước bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của mình;
d. Thỏa thuận với người bị hại về mức độ trách nhiệm hình sự mà họ phải gánh chịu.
6. Phương pháp điều chỉnh của luật hình sự Việt Nam là:
a. Mệnh lệnh hành chính;
b. Bình đẳng thỏa thuận; c. Quyền uy;
d. Phối hợp, chế ước.
7. Các nguyên tắc cơ bản của luật hình sự Việt Nam gồm: a. Pháp chế XHCN; b. Dân chủ XHCN; c. Nhân đạo XHCN;
d. Cá thể hóa hình phạt; e. Phân hóa TNHS;
f. Kết hợp hài hòa chủ nghĩa yêu nước và tinh thần hợp tác quốc tế.
8. Nguyên tắc pháp chế XHCN trong áp dụng pháp luật hình sự thể hiện ở nội dung:
a. Việc xét xử phải đúng người, đúng tội;
b. Pháp luật hình sự phải được hiểu và áp dụng thống nhất trên phạm vi lãnh thổ Việt Nam;
c. Không áp dụng nguyên tắc tương tự về luật trong luật hình sự;
d. BLHS quy định rõ ranh giới giữa tội phạm và vi phạm pháp luật khác.
9. Nguyên tắc dân chủ XHCN thể hiện ở nội dung:
a. Luật hình sự bảo vệ và tôn trọng các quyền dân chủ của công dân;
b. Luật hình sự không phân biệt đối xử, không quy định những đặc quyền, đặc lợi cho
riêng tầng lớp hoặc cá nhân nào;
c. Luật hình sự bảo đảm cho người dân tự mình hay thông qua các tổ chức xã hội tham
gia vào việc xây dựng và áp dụng pháp luật;
d. Luật hình sự cĩ chính sch khoan hồng đối với người phạm tội. 3 lO M oARcPSD| 45467232
Mã tài liệu: 04-LHS-PC Đặng Văn Bắc 0368345396
10. Nhận định nào sau đây là sai:
a. Nguyên tắc nhân đạo nghĩa là phải luôn khoan hồng cho người phạm tội, phải áp dụng
hình phạt ít nghiêm khắc cho người phạm tội;
b. Nguyên tắc nhân đạo nghĩa là trong việc áp dụng hình phạt không có mục đích trả thù người phạm tội;
c. Nguyên tắc nhân đạo nghĩa là hình phạt và các biện pháp xử lý hình sự chỉ được áp dụng ở
mức cần thiết tối thiểu để đạt mục đích của hình phạt, không nhằm mục đích gây đau đớn
về thể xác hoặc hạ thấp nhân phẩm con người;
d. Nguyên tắc nhân đạo nghĩa là bên cạnh hệ thống hình phạt, BLHS quy định hệ thống các
biện pháp miễn, giảm TNHS.
11. Hình thức của đạo luật hình sự là:
a. Bộ luật hình sự;
b. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của BLHS;
c. Nghị quyết của Hội đồng thẩm phán Tòa án tối cao hướng dẫn áp dụng quy định của BLHS;
d. Nghị định của Chính phủ hướng dẫn áp dụng pháp luật.
12. Cơ quan có thẩm quyền ban hành đạo luật hình sự: a. Quốc hội;
b. Ủy ban Thường vụ Quốc hội; c. Chính phủ;
d. Tòa án nhân dân tối cao.
13. Quy định của khoản 1 Điều 168 BLHS thuộc loại: a. Quy định giản đơn;
b. Quy định mô tả; c. Quy định viện dẫn.
14. Chế tài của quy pháp pháp luật theo khoản 1 Điều 168 BLHS thuộc loại:
a. Chế tài tương đối dứt khoát;
b. Chế tài lựa chọn;
c. Chế tài xác định tuyệt đối. 4 lO M oARcPSD| 45467232
15. Các trường hợp nào sau đây được coi là phạm tội trên lãnh thổ Việt Nam:
a. Tội phạm được thực hiện trọn vẹn trên lãnh thổ Việt Nam;
b. Tội phạm bắt đầu trên lãnh thổ Việt Nam và kết thúc ở ngoài lãnh thổ Việt Nam;
c. Tội phạm bắt đầu ở ngoài lãnh thổ Việt Nam và kết thúc trên lãnh thổ Việt Nam;
d. Tội phạm được thực hiện trên tàu quân sự của nước ngoài đang neo đậu ở lãnh thổ Việt Nam.
B/ Các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao?
1. Đối tượng điều chỉnh của LHS là những quan hệ xã hội được luật hình sự bảo vệ.
Nhận định sai. Đối tượng điều chỉnh của Luật Hình sự là các mối quan hệ xã hội phát sinh
giữa nhà nước và người phạm tội khi người này thực hiện tội phạm. Luật Hình Sự không điều chỉnh
những quan hệ xã hội nhất định mà luật Hình Sự chỉ điều chỉnh những quan hệ phát sinh giữa nhà
nước và người phạm tội khi người đó thực hiện một tội phạm. Và từ sự điều chỉnh đó, luật hình sự
tạo điều kiện cho những quan hệ xã hội khác được nhà nước bảo vệ phát triển, tránh được sự phương hại của tội phạm.
2. Đối tượng điều chỉnh của luật hình sự là tất cả cácquan hệ xã hội phát sinh khi
có một tội phạm được thực hiện.
Nhận định sai. Đối tượng điều chỉnh của Luật Hình sự là các mối quan hệ xã hội phát sinh
giữa nhà nước và người phạm tội khi người này thực hiện tội phạm. Khi có một tội phạm được thực
hiện sẽ có nhiều mối quan hệ xã hội phát sinh xung quanh tội phạm đó, Luật Hình sự chỉ điều chỉnh
mối quan hệ giữa Nhà nước và người phạm tội.
3. Việc thực hiện hành vi phạm tội là sự kiện pháp lý làm phát sinh quan hệ pháp luật hình sự.
Nhận định đúng. Quan hệ pháp luật hình sự là quan hệ pháp luật giữa Nhà nước và người
phạm tội, pháp nhân thương mại phạm tội. Và quan hệ đó chỉ phát sinh khi có hành vi phạm tội xảy
ra. Như vậy, có thể khẳng định rằng việc thực hiện hành vi phạm tội là sự kiện pháp lý làm phát
sinh quan hệ pháp luật hình sự.
4. Người phạm tội và người bị hại có quyền thoả thuận với nhau về mức độ trách
nhiệm hình sự của người phạm tội. 5 lO M oARcPSD| 45467232
Mã tài liệu: 04-LHS-PC Đặng Văn Bắc 0368345396
Nhận định sai. QHPLHS là quan hệ pháp luật giữa Nhà nước và người phạm tội, và phương
pháp điều chỉnh của pháp luật hình sự là phương pháp quyền uy. Do đó, người phạm tội và người
bị hại không có quyền tỏa thuận với nhau về mức độ trách nhiệm hình sự.
5. Bãi nại của người bị hại là căn cứ pháp lý có giá trị bắt buộc làm chấm dứt quan
hệ pháp luật hình sự.
Nhận định sai. QHPLHS là quan hệ pháp luật giữa Nhà nước và người phạm tội, chấm dứt
khi khi người phạm tội được miễn trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành xong các nghĩa vụ đối với
Nhà nước. Người bị hại không phải là chủ thể của quan hệ pháp luật hình sự, cho nên việc người
hại có bãi nại hay không bãi nại thì cũng không phải là căn cứ pháp lý có giá trị bắt buộc để làm
chấm dứt quan hệ pháp luật hình sự mà chỉ là căn cứ giảm nhẹ trách nhiệm hình sự.
6. Trong Phần thứ hai (Các tội phạm) của Bộ luật hình sự năm 2015, mỗi điều luật
chỉ quy định một quy phạm pháp luật hình sự.
Nhận định sai. Mỗi điều luật trong phần các tội phạm cụ thể thường quy định một tội phạm
cụ thể. Tuy nhiên cũng có trường hợp một điều luật quy định hai hoặc nhiều tội phạm cụ thể. Ví dụ:
Điều 304 BLHS (tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ
khí quân dụng, phương tiện kỹ thuậ quân sự) quy định sáu tội phạm cụ thể. Do đó có thể có nhiều
quy phạm pháp luật hình sự trong cùng một điều luật.
7. Phần quy định trong quy phạm pháp luật tại khoản 1 Điều 259 BLHS năm 2015
là loại quy định viện dẫn.
Nhận định đúng. Quy định này chỉ nêu ra tội phạm nhưng muốn xác định dấu hiệu của nó thì
thì phải xem xét thêm các quy định khác của pháp luật. Cụ thể ở đây là quy định về quản lý, sử dụng
chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần.
8. Phần qui định trong quy phạm pháp luật hình sự tại khoản 1 Điều 108 năm 2015
BLHS là loại qui định mô tả.
Nhận định đúng. Vì quy định này nêu ra tội phạm và mô tả các dấu hiệu đặc trưng của tội
phạm đó. Theo đó, dấu hiệu đặc trưng của tội phạm quy định tại khoản 1 Điều 108 BLHS là “Công
dân Việt Nam nào câu kết với nước ngoài nhằm gây nguy hại cho chủ quyền, thống nhất và toàn
vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, chế độ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, tiềm lực quốc phòng, an ninh….”
9. Chế tài được quy định tại khoản 1 Điều 171 BLHS năm 2015 là loại chế tài tương đối dứt khoát. 6 lO M oARcPSD| 45467232
Nhận định đúng. Chế tài tương đối dứt khoát là chế tài mà luật quy định mức tối đa và mức
tối thiểu hoặc chỉ quy định mức tối đa của hình phạt. Chế tài được quy định tại khoản 1 Điều 171
BLHS năm 2015 nêu mức tối thiểu và mức tối đa của hình phạt (phạt tù từ 1 đến 5 năm). Cho nên,
Chế tài được quy định tại khoản 1 Điều 171 BLHS năm 2015 là loại chế tài tương đối dứt khoát.
10. Chế tài được quy định tại khoản 1 Điều 168 BLHS năm 2015 là loại chế tài lựa chọn.
Nhận định sai. Chế tài tương đối dứt khoát là chế tài mà luật quy định mức tối đa và mức
tối thiểu hoặc chỉ quy định mức tối đa của hình phạt. Chế tài được quy định tại khoản 1 Điều 68
BLHS năm 2015 nêu mức tối thiểu và mức tối đa của hình phạt (phạt tù từ 3 đến105 năm). Cho
nên, Chế tài được quy định tại khoản 1 Điều 168 BLHS năm 2015 là loại chế tài tương đối dứt khoát.
11. BLHS Việt Nam chỉ có hiệu lực áp dụng đối với hành vi phạm tội thực hiện trên
lãnh thổ Việt Nam.
Nhận định sai. Theo quy định tại Điều 6 BLHS, (1) công dân Việt Nam hoặc pháp nhân
thương mại Việt Nam phạm tội ngoài lãnh thổ Việt Nam có thể bị truy cứu TNHS, (2) và người
nước ngoài, pháp nhân thương mại nước ngoài phạm tội ở ngoài lãnh thổ nước Việt Nam có thể bị
truy cứu TNHS theo BLHS Việt Nam trong những trường hợp được quy định trong các điều ước
quốc tế mà nước Việt Nam ký kết hoặc tham gia. Như vậy, BLHS Việt Nam còn có thể có hiệu lực
áp dụng đối với hành vi phạm tội thực hiện ngoài lãnh thổ Việt Nam.
12. Một tội phạm chỉ được coi là thực hiện tại Việt Nam nếu tội phạm đó bắt đầu và
kết thúc trên lãnh thổ Việt Nam.
Nhận định sai. tội phạm được coi là thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam khi tội phạm ấy có một
giai đoạn được thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam (một phần hành vi, hoặc toàn bộ hành vi, hoặc hậu
quả của hành vi xảy ra trên lãnh thổ Việt Nam).
13. Một số điều luật của BLHS năm 2015 được áp dụng đối với hành vi phạm tội đã
thực hiện trước khi điều luật đó có hiệu lực thi hành.
Nhận định đúng, về nguyên tắc luật hình sự không có hiệu lực hồi tố. Tuy nhiên biệt lệ đối
với trường hợp (khoản 3 Điều 7 BLHS) thì một số điều luật của BLHS năm 2015 được áp dụng đối
với hành vi phạm tội đã thực hiện trước khi điều luật đó có hiệu lực thi hành. Đó là các trường hợp:
(1) Vì lý do nhân đạo và/hoặc (2) Vì sự cần thiết bảo vệ lợi ích của Nhà nước và công dân. 7 lO M oARcPSD| 45467232
Mã tài liệu: 04-LHS-PC Đặng Văn Bắc 0368345396
14. BLHS năm 2015 không được áp dụng đối với hành vi phạm tội do ng ười nước
ngoài, pháp nhân thương mại nước ngoài phạm tội ở ngoài lãnh thổ Việt Nam.
Nhận định sai. Theo quy định tại Điều 6 BLHS, người nước ngoài, pháp nhân thương mại
nước ngoài phạm tội ở ngoài lãnh thổ nước Việt Nam có thể bị truy cứu TNHS theo BLHS Việt
Nam trong những trường hợp hành vi phạm tội xâm hại quyền, lợi ích hợp pháp của công dân Việt
Nam hoặc xâm hại lợi ích của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc theo quy định trong
các điều ước quốc tế mà nước Việt Nam là thành viên.
15. BLHS năm 2015 có thể được áp dụng đối với hành vi phạm tội xảy ra trên tàu
bay, tàu biển không mang quốc tịch Việt Nam đang ở tại biển cả hoặc giới hạn vùng
trời nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam.

Nhận định đúng. Theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 BLHS, hành vi phạm tội xảy ra trên tàu
bay, tàu biển không mang quốc tịch Việt Nam đang ở tại biển cả hoặc giới hạn vùng trời nằm ngoài
lãnh thổ Việt Nam, thì người phạm tội có thể bị truy cứu TNHS theo quy định của BLHS Việt Nam
trong trường hợp điều ước quốc tế mà nước Việt Nam là thành viên có quy định. C/ Bài tập
Bài tập 1. A là học viên của một trường dạy nghề. Vì có xích mích cá nhân với B là bạn cùng lớp
nên đã đánh B bị thương tích với tỷ lệ thương tật 30%. Vì thế, B phải điều trị tại bệnh viện 15 ngày
và chi phí điều trị tại bệnh viện là 15.300.000 đồng. Việc A cố ý gây thương tích cho B đã làm phát
sinh các quan hệ pháp luật sau: -
A bị Tòa án tuyên phạt 1 năm tù về việc gây thương tích cho B (Theo quy định tại Điều 134 BLHS). -
A phải bồi thường cho B toàn bộ số tiền chi phí điều trị tại bệnh viện. -
A bị trường dạy nghề buộc thôi học vì có vi phạm nghiêm trọng quy chế của Nhà trường.
Anh (chị) hãy xác định: 1.
Quan hệ nào là quan hệ pháp luật hình sự? Tại sao?
Quan hệ pháp luật hình sự là quan hệ A bị Tòa án tuyên phạt 1 năm tù về tội gây thương tích
cho B. Vì đây là quan hệ pháp luật giữa Nhà nước và người phạm tội. 2.
Sự kiện pháp lý làm phát sinh quan hệ pháp luật hình sự trong vụ án này là gì? 8 lO M oARcPSD| 45467232
Sự kiện pháp lý làm phát sinh QHPLHS trong vụ án này là A đánh B bị thương tích với tỉ lệ 30%. 3.
A có thể nhờ người khác tham gia quan hệ pháp luật hình sự thay mình được không? Tại sao?
A không thể nhờ người khác tham gia quan hệ pháp luật hình sự bởi vì QHPLHS là quan hệ
pháp luật hình sự là quan hệ pháp luật giữa Nhà nước và người phạm tội (không hải là người khác),
và bằng phương pháp quyền uy, nhà nước sữ áp đặt các biện pháp cưỡng chế buộc người phạm tội
phải tự mình tham gia quan hệ pháp luật hình sự. 4. Quyền và nghĩa vụ pháp lý của A trong quan
hệ pháp luật hình sự?

- Phải chấp hành các biện pháp cưỡng chế mà nhà nước áp dụng đối với họ
- Yêu cầu cơ quan nhà nước áp dụng chế tài trong giới hạn luật định
- Yêu cầu cơ quan nhà nước bảo vệ những quyền và lợi ích hợp pháp của mình
Bài tập 2. Hãy xác định loại quy định của quy phạm pháp luật hình sự trong các điều luật sau:
- Điều 157 BLHS  Giản đơn
- Điều 168 BLHS  Mô tả
- Điều 260 BLHS  Viện dẫn
Bài tập 3. Hãy xác định loại chế tài của quy phạm pháp luật hình sự trong các điều luật sau:
- Khoản 1 Điều 169 BLHS  Tương đối dứt khoát
- Khoản 4 Điều 251 BLHS Lựa chọn
- Khoản 1 Điều 134 BLHS  Lựa chọn
Bài tập 4. A 30 tuổi, quốc tịch Lào. Tại sân bay Tân Sơn Nhất của Việt Nam, A bị phát hiện mang
50.000 USD trái phép sang Lào. Qua thẩm vấn tại cơ quan điều tra, A khai nhận trước đó 3 tháng
A đã bán hêrôin cho B là công dân Việt Nam và cho nợ 50.000 USD hẹn một tháng sau sẽ trả lại.
Việc mua bán được thực hiện tại Lào. Quá hẹn không thấy B đem tiền đến trả nên A đã qua Việt
Nam để đòi nợ. Trên đường mang tiền thu nợ từ B là 50.000 USD, A đã bị Hải quan Việt Nam phát hiện.
Trong trường hợp trên có hai hành vi phạm tội được thực hiện: đó là hành vi mua bán trái
phép chất ma túy và hành vi vận chuyển trái phép tiền tệ qua biên giới 9 lO M oARcPSD| 45467232
Mã tài liệu: 04-LHS-PC Đặng Văn Bắc 0368345396
1. Hành vi phạm tội của A có được coi là phạm tội trên lãnh thổ Việt Nam hay không? Tại sao?
Hành vi phạm tộ của A được coi là phạm tội trên lãnh thổ Việt Nam vì tại lãnh thổ Việt Nam
(sân bay Tân Sơn Nhất) A thực hiện hành vi vận chuyển trái phép tiền tệ qua biên giới (quy định tại
Điều 189 BLHS), và có giai đoạn kết thúc của hành vi phạm tội mua bán trái phép ma túy (Điều 251 BLHS) ở Việt Nam.
2. BLHS VN có hiệu lực áp dụng đối với hành vi phạm tội của A không? Tại sao?
Chỉ rõ căn cứ pháp lý?
BLHS Việt Nam có hiệu lực áp dụng đối với hành vi phạm tội của A. Theo quy định tại
Khoản 1 Điều 5, Điều 189 và Điều 251 BLHS.
Bài tập 5. A là công dân Việt Nam thường xuyên sang Trung Quốc móc nối với B và C (đều là
công dân Trung Quốc) để thực hiện việc buôn bán người. A về Việt Nam dụ dỗ, hứa hẹn một số
phụ nữ Việt Nam qua Trung Quốc kiếm việc làm với thu nhập cao. A đã đưa một số cô gái Việt
Nam qua Trung Quốc và bán họ cho B và C. Tại Trung Quốc, A cùng B và C đã hiếp dâm các cô
gái này rồi sau đó bán họ cho những người Trung Quốc lấy về làm vợ. Trong vụ án này, có hai hành
vi được thực hiện: hành vi hiếp dâm và hành vi mua bán người.
1. BLHS Việt Nam có hiệu lực áp dụng đối với hành vi mua bán người không? Tại
sao? Chỉ rõ căn cứ pháp lý?
BLHS Việt Nam có hiệu lực áp dụng đối với hành vi mua bán người. Theo khoản 1 Điều 5,
BLHS Việt Nam có hiệu lực đối với hành vi phạm tội thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam (có một giai
đoạn thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam, hành vi xúi giục và đưa người qua Trung Quốc) và theo
khoản 2 Điều 6 BLHS, người nước ngoài phạm tội ở ngoài lãnh thổ Việt Nam có thể bị truy cứu
TNHS trong trường hợp hành vi phạm tội xâm hại quyền, lợi ích hợp pháp của công dân Việt Nam.
CSPL: Khoản 1 Điều 5, khoản 2 Điều 6 và Điều 119 BLHS
2. BLHS Việt Nam có hiệu lực áp dụng đối với hành vi hiếp dâm không? Tại sao?
Chỉ rõ căn cứ pháp lý.
BLHS Việt Nam có hiệu lực áp dụng đối với hành vi hiếp dâm. Theo khoản 1 Điều 6 BLHS,
công dân Việt Nam phạm tội ở ngoài lãnh thổ Việt Nam có thể bị truy cứu TNHS và
(khoản 2) người nước ngoài phạm tội ở ngoài lãnh thổ Việt Nam có thể bị truy cứu TNHS trong
trường hợp hành vi phạm tội xâm hại quyền, lợi ích hợp pháp của công dân Việt Nam.
CSPL: Điều 6, Điều 141 BLHS 10 lO M oARcPSD| 45467232
Bài tập 6. Dựa vào quy định tại Điều 133 BLHS năm 1999 và Điều 168 BLHS năm 2015 về tội
“cướp tài sản”. Biết rằng: Khoản 1 Điều 133 BLHS 1999 là khoản có khung hình phạt nhẹ nhất của
điều luật, quy định: “Người nào dùng vũ lực, đe doạ dùng vũ lực ngay tức khắc hoặc có hành vi
khác làm cho người bị tấn công lâm vào tình trạng không thể chống cự được nhằm chiếm đoạt tài
sản, thì bị phạt tù từ ba năm đến mười năm.”.

Khoản 4 Điều 133 BLHS năm 1999 là khoản có khung hình phạt nặng nhất của điều luật,
quy định: “Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ mười tám năm đến
hai mươi năm, tù chung thân hoặc tử hình”.
1.
Điều luật nào quy định “hình phạt nặng hơn”? Tại sao?
Theo khoản 4 Điều 133 BLHS năm 1999 có quy định hình phạt tử hình là hình phạt nặng
nhất (Điều 168 BLHS 2015 chỉ quy định hình phạt cao nhất là tù chung thân), do đó đối với tội
cướp tài sản Điều 133 BLHS năm 1999 quy định hình phạt nặng hơn. 2.
Điều luật nào được áp dụng đối với hành vi phạm tội xảy ra trước ngày BLHS
2015 có hiệu lực nhưng sau ngày BLHS 2015 có hiệu lực mới đem ra xét xử? Tại sao?
Điều luật được áp dụng đối với hành vi phạm tội xảy ra trước ngày BLHS 2015 có hiệu lực
nhưng sau ngày BLHS 2015 có hiệu lực mới đem ra xét xử là Điều 168 BLHS.
CSPL: Khoản 2 Điều 7 BLHS 11 lO M oARcPSD| 45467232
Mã tài liệu: 04-LHS-PC Đặng Văn Bắc 0368345396
BÀI 3. TỘI PHẠM VÀ CẤU THÀNH TỘI PHẠM 1.
Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội, có lỗi, trái pháp luật hình sự và phải chịu hình phạt. 2.
Phân loại tội phạm: Điều 9 BLHS.
Ít nghiêm trọng: mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội phạm đó là đến 3 năm .
Nghiêm trọng: mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội phạm đó là đến 7 năm .
Rất nghiêm trọng: mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội phạm đó là đến 15 năm tù.
Đặc biệt nghiêm trọng: mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội phạm đó là
trên 15 năm tù, chung thân hoặc tử hình. 3.
Các yếu tố cấu thành tội phạm:
Khách thể: đối tượng bị tội phạm xâm hại đến.
Mặt khách quan: biểu hiện bên ngoài của tội phạm (hành vi, hậu quả, quan hệ nhân quả,...).
Chủ thể: người thực hiện tội phạm (người thực hiện tội phạm, pháp nhân thương mại).
Mặt chủ quan: biểu hiện bên trong của tội phạm (lỗi, mục đích, động cơ). 4.
Phân loại cấu thành tội phạm:
 Phân loại theo mức độ nguy hiểm cho xã hội:
CTTP cơ bản: chỉ có dấu hiệu định tội – dấu hiệu mô tả tội phạm và cho phép phân
biệt tội này với tội khác.
CTTP tăng nặng: ngoài những dấu hiệu định tội còn có những dấu hiệu định khung tăng nặng.
CTTP giảm nhẹ: ngoài những dấu hiệu định tội còn có những dấu hiệu định khung giảm nhẹ.
 Phân loại theo đặc điểm cấu trúc của CTTP:
Cấu thành vật chất: là cấu thành tội phạm mà các dấu hiệu bắt buộc thuộc mặt khách
quan của tội phạm bao gồm: hành vi phạm tội, hậu quả do hành vi phạm tội gây ra; và mối
quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả do hành vi phạm tội gây ra.
Cấu thành hình thức: là cấu thành tội phạm có duy nhất một yếu tố bắt buộc về mặt
khách quan của tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội. 12 lO M oARcPSD| 45467232
Cấu thành cắt xén: là cấu thành tội phạm chỉ mô tả hoạt động nhằm thực hiện hành vi phạm tội. 13 lO M oARcPSD| 45467232
Mã tài liệu: 04-LHS-PC Đặng Văn Bắc 0368345396
BÀI 4: KHÁCH THỂ CỦA TỘI PHẠM
1. Khách thể của tội phạm: là quan hệ xã hội được luật hình sự bảo vệ và bị tội phạm xâm hại.
2. Khách thể chung của tội phạm (Điều 1 và Điều 8 BLHS): là tổng hợp các quan
hệ xã hội được Luật Hình sự bảo vệ khỏi sự xâm hại của tội phạm.
3. Khách thể loại của tội phạm là nhóm quan hệ xã hội có cùng tính chất được nhóm
các quy phạm pháp luật hình sự bảo vệ khỏi sự xâm hại của nhóm tội phạm.
4. Khách thể trực tiếp của tội phạm là quan hệ xã hội cụ thể bị loại tội phạm cụ thể
trực tiếp xâm hại. Mỗi tội phạm thường có một khách thể trực tiếp. Một số ít tội có nhiều hơn.
5. Đối tượng tác động của tội phạm là một bộ phận của khách thể của tội phạm, bị
hành vi phạm tội tác động đến, gây thiết hại hoặc đe dọa gây thiệt hại cho các quan hệ xã
hội là khách thể bảo vệ của Luật Hình sự.
6. Một số đối tượng tác động của tội phạm: Con người.
Các đối tượng vật chất.
Hoạt động bình thường của chủ thể quan hệ xã hội. 14 lO M oARcPSD| 45467232
BÀI 5: MẶT KHÁCH QUAN CỦA TỘI PHẠM
Mặt khách quan của tội phạm: là những biểu hiện của tội phạm ra bên ngoài thế
giới khách quan bao gồm hành vi khách quan, hậu quả nguy hiểm cho xã hội, mối quan hệ
nhân quả giữa hành vi và hậu quả, và những biểu hiện khác.
1. Hành vi khách quan
Đặc điểm: phải có tính nguy hiểm cho xã hội, phải là hành vi trái pháp luật,
là hoạt động có ý thức và ý chí. 
Biểu hiện: hành động hoặc không hành động. 
Các trường hợp cưỡng bức:
Cưỡng bức về thân thể là trường hợp một người bị bạo lực vật chất tác động (bị
trói, bị giam giữ, bị bịt miệng) khiến họ không hành động được theo ý muốn của mình mặc
dù họ biết nếu làm như vậy sẽ gây thiệt hại đến người khác, người bị cưỡng bức về thân
thể không phải chịu trách nhiệm hình sự vì họ không có lỗi. 15 lO M oARcPSD| 45467232
Mã tài liệu: 04-LHS-PC Đặng Văn Bắc 0368345396
Cưỡng bức về tinh thần là trường hợp một người bị đe dọa uy hiếp gây thiệt hại đến
tính mạng, sức khỏe, tài sản hoặc những lợi ích khác. Người bị cưỡng bức vì sợ bị thiệt hại
nên đã hành động hoặc không hành động gây hậu quả nguy hiểm cho xã hội. Nếu người bị
cưỡng bức hoàn toàn bị tê liệt về ý chí, không còn cách nào khác, buộc phải hành động
theo ý muốn của kẻ cưỡng bức thì không phải chịu trách nhiệm hình sự.
Các dạng cấu trúc đặc biệt của hành vi khách quan:
Tội ghép: là tội mà mặt khách quan của nó được hình thành bởi nhiều hành vi khác
nhau xảy ra đồng thời, xâm hại các khách thể khác nhau. Ví dụ: Điều 168 BLHS.
Tội kéo dài: là tội phạm mà hành vi khách quan có khả năng diễn ra không gián
đoạng trong khoảng thời gian dài. Đặc điểm của tội kéo dài là chúng chỉ chấm dứt khi tội
phạm bị phát hiện hoặc khi người phạm tội tự thú. Ví dụ: Tội tàng trữ trái phép chất ma
tuý, Tội tàng trữ hàng cấm....
Tội liên tục: là tội phạm có hành vi khách quan bao gồm nhiều hành vi cùng loại xảy
ra kế tiếp nhau về mặt thời gian, xâm hại cùng khách thể và bị chi phối bởi ý định phạm
tội cụ thể thống nhất. Ví dụ: Hành vi khách quan của tội đầu cơ (Điều 196 BLHS 2015).
Phân biệt tội liên tục và phạm tội nhiều lần.
Tội liên tục là tội phạm mà hành vi khách quan có tính liên tục, bao gồm nhiều hành
vi cùng loại xảy ra kế tiếp nhau về mặt thời gian, cùng xâm hại một quan hệ xã hội và đều
bị chi phối bởi một ý định phạm tội cụ thể thống nhất.
Phạm tội nhiều lần là thực hiện một tội phạm mà trước đó chủ thể đã phạm tội đó ít
nhất một lần và chưa bị xét xử. 2.
Hậu quả nguy hiểm cho xã hội (là những thiệt hại do hành vi phạm tội gây
ra cho QHXH là khách thể bảo vệ của LHS). Gồm các loại hậu quả:
Thiệt hại về vật chất: Tài sản
Thiệt hại về thể chất: Tính mạng, sức khỏe
Thiệt hại về tinh thần: danh dự, nhân phẩm của con người, thiệt hại về án ninh, chính trị. 3.
Các dạng Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả 16 lO M oARcPSD| 45467232
Quan hệ nhân quả đơn trực tiếp là quan hệ nhân quả mà chỉ có một hành vi trái
pháp luật đóng vai trò là nguyên nhân của hậu quả tội phạm.
Quan hệ nhân quả kép trực tiếp là quan hệ nhân quả trong đó nhiều hành vi trái
pháp luật cùng đóng vai trò là nguyên nhân của hậu quả của tội phạm. Dạng quan hệ này 17 lO M oARcPSD| 45467232
Mã tài liệu: 04-LHS-PC Đặng Văn Bắc 0368345396
có các trường hợp sau:
Trường hợp 1: mỗi hành vi trái pháp luật đã có khả năng thực tế làm phát sinh hậu quả.
Trường hợp 2: mỗi hành vi trái pháp luật đều chưa có khả năng thực tế làm phát sinh
hậu quả. Khả năng này chỉ hình thành khi các hành vi đó có sự kết hợp với nhau.
4. Những biểu hiện khác của mặt khách quan: phương tiện phạm tội; phương pháp, thủ
đoạn phạm tội; thời gian phạm tội, địa điểm phạm tội.
BÀI 6: CHỦ THỂ CỦA TỘI PHẠM
1. Chủ thể của tội phạm là người (có năng lực TNHS, đạt độ tuôi luật định) hoặc pháp
nhân thương mại và đã thực hiện hành vi phạm tội cụ thể. Năng lực chịu TNHS và tuổi chịu
TNHS là điều kiện tiền đề để thừa nhận một người có lỗi trong việc thực hiện một hành vi nguy hiểm cho xã hội. 2. Biểu hiện:
Năng lực TNHS: không rơi và Điều 21 BLHS 2015.
Tuổi chịu TNHS: Điều 12 BLHS 2015.
3. Chủ thể đặc biệt của tội phạm: là người ngoài các dấu hiệu về năng lực TNHS,
tuổi chịu TNHS thì còn có thêm dấu hiệu đặc biệt. 
Một số dấu hiệu về nhân thân: các đặc điểm liên quan đến chức vụ, quyền
hạn, nghề nghiệp, tính chất công việc, tuổi tác, giới tính, quan hệ gia đình, nghĩa vụ phải thực hiện,...) 
Ý nghĩa của dấu hiệu:
Là dấu hiệu định tội khi CTTP cơ bản của tội phạm quy định chủ thể đặc biệt.
Là dấu hiệu định khung hình phạt trong khi CTTP định khung quy định.
Lưu ý: trong đồng phạm, dấu hiệu chủ thể đặc biệt chỉ đòi hỏi đối với người thực hành mà thôi. 18 lO M oARcPSD| 45467232 19 lO M oARcPSD| 45467232
Mã tài liệu: 04-LHS-PC Đặng Văn Bắc 0368345396
BÀI 7: MẶT CHỦ QUAN CỦA TỘI PHẠM 1. Các loại lỗi:
Lỗi cố ý trực tiếp (Khoản 1 Điều 10 BLHS 2015) Về lý trí:
+ Đối với hành vi: nhận thức rõ tính chất nguy hiểm cho xã hội của hành vi.
+ Đối với hậu quả: thấy trước hậu quả của hành vi đó tất yếu hoặc có thể xảy ra.
Về ý chí: mong muốn hậu quả xảy ra. 
Lỗi cố ý gián tiếp (Khoản 2 Điều 10 BLHS 2015) Về lý trí:
+ Đối với hành vi: nhận thức rõ tính chất nguy hiểm cho xã hội của hành vi.
+ Đối với hậu quả: thấy trước hậu quả của hành vi đó có thể xảy ra.
Về ý chí: không mong muốn hậu quả xảy ra nhưng có ý thức để mặc cho hậu quả xảy ra 
Lỗi cô ý vì quá tự tin (Khoản 1 Điều 11 BLHS 2015) Về lý trí:
+ Đối với hành vi: nhận thức rõ tính chất nguy hiểm cho xã hội của hành vi ở mức độ hạn chế.
+ Đối với hậu quả: thấy trước hậu quả của hành vi có thể xảy ra.
Về ý chí: không mong muốn gây ra hậu quả nguy hiểm cho xã hội 
Lỗi vô ý do cầu thả (Khoản 2 Điều 11 BLHS 2015)
Dấu hiệu 1: Người phạm tội không thấy trước được hậu quả nguy hiểm cho xã hội
mà hành vi của mình gây ra.
+ Do cầu thả mà không nhận thức được hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội và
cũng không thấy trước được hậu quả của hành vi đó.
+ Việc không thấy trước hậu quả có thể là do: (i) không nhận thức được mặt thực tế của
hành vi; hoặc (ii) nhận thức được mặt thực tế của hành vi nhưng không nhận thức được
khả năng gây ra hậu quả nguy hiểm cho xã hội.
Dấu hiệu 2: Người phạm tội phải thấy trước hoặc có thể thấy trước hậu quả đó. 20