lO MoARcPSD| 45467232
1
CM 1
LUT HÌNH S VIT NAM
I. Trc nghim t lun: Nhng nhận định sau đây đúng hay sai? Ti sao?
1. Đối ợng điu chnh ca lut hình s là nhng quan h hội được lut hình
s bo v.
SAI, đối tượng điu chnh ca lut nh S là các mi quan h hi phát
sinh gia nhà nước và ngưi phm tội khi ngưi y thc hin ti phm.
Còn nhng quan h hội được lut Hình s bo v được quy định tại Điều
1 và Khon 1 Điu 8 BLHS. Ví d: Quan h hội đưc PLHS bo v - s hu
tài sn - không là đối ợng điều chnh ca LHS.
Lut Hình S không điều chnh nhng quan h xã hi nhất định
lut Hình S ch điu chnh nhng quan h phát sinh gia n nước và ni
phm tội khi người đó thực hin mt ti phm. t s điu chỉnh đó, luật
hình s tạo điều kin cho nhng quan h hội khác được nhà nưc bo v
phát triển, tránh đưc s phương hi ca ti phm.
2. Đối tượng điều chnh ca lut hình s là tt c các quan hhi pt sinh khi
mt ti phạm đưc thc hin.
SAI, đối tượng điu chnh ca lut nh S là các mi quan h hi pt
sinh gia nhà ớc và ni phm tội khi ngưi y thc hin ti phm.
Khi có mt ti phạm đưc thc hin s nhiu mi quan h hi phát
sinh xung quanh ti phạm đó, luật nh s ch điu chnh mi quan h gia
Nhà ớc và ngưi phm ti mà thôi.
3. Vic thc hin hành vi phm ti là s kin pháp lý làm phát sinh quan h pháp
lut hình s.
Đúng, quan hệ pp lut hình s là quan h pháp lut gia N nước
ni phm ti.quan h đó chỉ phát sinh khi có nh vi phm ti xy ra.
4. Ngưi phm ti và người b hi có quyn tho thun vi nhau v mc độ trách
nhim hình s của ni phm ti.
lO MoARcPSD|45467232
2
Sai, quan h PLHS là QHPL gia Nhà nước và ni phm tội, và phương
pháp điều chnh ca PLHS là phương pháp quyền uy ngưi phm ti và
ni b hi không có quyn ta thun vi nhau v mc độ TNHS
5. Bãi ni của người b hi là căn c pp có giá tr bt buc làm chm dt quan
h pp lut hình s.
SAI, quan h PLHS là QHPL gia N nước và ni phm ti, chm dt khi
khi ngưi phm tội được min trách nhim hình s hoc chp nh xong các
nghĩa v đi với N nước.
Ngưi b hi không phi là ch th ca quan h pháp lut Hình S, cho
nên việc ni hi có i ni hay không i ni thì cũng không phải là căn
c pp có giá tr bt buộc để làm chm dt quan h pháp lut hình s
ch là căn c gim nh TNHS.
6. Quan h pp lut hình s ch là quan h hi gia n ớc và ni phm
ti khi có mt ti phm được thc hin.
7. Trong Phn th hai (Các ti phm) ca B lut hình s m 2015, mỗi điều lut
ch quy định mt quy phm pp lut hình s.
Sai, mỗi điu lut trong phn các ti phm c th thường quy định mt ti
phm c thể. Tuy nhiên cũng có trưng hp một điều luật quy định hai hoc
nhiu ti phm c th. d: Điu 305 BLHS (ti chế to, tàng tr, vn
chuyn, s dng, mua n trái phép hoc chiếm đoạt khí quân dụng,
phương tin k thu quân s) quy định sáu ti phm c thể. Do đó có thể có
nhiu quy phm pháp lut hình s trong cùng một điều lut.
8. Phần quy định trong quy phm pháp lut ti khoản 1 Điều 259 BLHS m 2015
là loại quy định vin dn.
Đúng. Quy định này ch nêu ra ti phạm nhưng muốn c định du hiu ca
nó thì thì phải xem t tm các quy định khác ca pp lut. C th đây
là quy định v qun lý, s dng cht ma y, tin cht, thuc y nghin,
thuốc hướng thn.
lO MoARcPSD|45467232
3
9. Phần qui định trong quy phm pp lut hình s ti khon 1 Điều 108 năm
2015 BLHS là loại qui định mô t.
Đúng. quy định y mô t du hiu pháp lý ca ti phm
10. Chế tài được quy định ti khoản 1 Điều 171 BLHS m 2015 là loi chế tài
ơng đối dt khoát.
Đúng. chế tài này nêu mc ti thiu và mc tối đa ca hình pht (pht tù
t 1 đến 5 năm)
11. Chế tài được quy định ti khoản 1 Điều 168 BLHS năm 2015 là loi chế tài la
chn.
Sai. đây là chế ài tương đối dt khoát, vìchế tài nàyu mc ti thiu và mc
tối đa ca hình pht ( pht tù t ba năm đến ời m)
12. BLHS Vit Nam ch có hiu lc áp dng đi vi nh vi phm ti thc hin trên
lãnh th Vit Nam.
Sai. theo quy định tại Điu 6 BLHS, (1) công dân Vit Nam hoc pháp nn
thương mại Vit Nam phm ti ngoài lãnh th Vit Nam có th b truy cu
TNHS, (2) và nời nước ngoài, pp nhân thương mại nưc ngoài phm ti
ngoài lãnh th c Vit Nam có th b truy cu TNHS theo BLHS Vit Nam
trong nhng tng hợp được quy định trong các điều ưc quc tế nước
Vit Nam kết hoc tham gia.
13. Mt ti phm ch đưc coi là thc hin ti Vit Nam nếu ti phm đó bắt đầu
và kết thúc tn lãnh th Vit Nam.
Sai. ti phm được coi là thc hin trên lãnh th Vit Nam khi ti phm y
có một giai đoạn đưc thc hin trên lãnh th Vit Nam (mt phn nh vi,
hoc toàn bnh vi, hoc hu qu ca nh vi xy ra trên lanhc th Vit
Nam).
14. Mt s điu lut ca BLHSm 2015 đưc áp dng đối vi hành vi phm tội đã
thc hiện trước khi điều lut đó có hiệu lc thi hành.
Đúng, v nguyên tc lut HS không có hiu lc hi t. Tuy nhiên bit l đi
với trưng hp (khoản 3 Điều 7):
lO MoARcPSD|45467232
4
- lý do nhân đạo (lut mi khoan hồng hơn)
- s cn thiết bo v li ích của N nưc và công n
15. BLHS m 2015 không đưc áp dng đối vi nh vi phm tội do người nưc
ngoài, pp nhân thương mại nước ngoài phm ti ngoài lãnh th Vit Nam.
Sai. theo quy định tại Điều 6 BLHS, người nưc ngoài, pháp nhân thương mại
c ngoài phm ti ngoài lãnh th c Vit Nam th b truy cu
TNHS theo BLHS Vit Nam trong những trưng hp nh vi phm ti xâm
hi quyn, li ích hp pháp ca công n Vit Nam hoc xâm hi li ích ca
c CHXHCNVN hoc theo quy định trong các điều ưc quc tế nưc
Vit Nam là thành viên.
16. BLHS năm 2015 thể đưc áp dụng đi vi hành vi phm ti xy ra trên tàu
bay, tàu bin không mang quc tch Việt Nam đang ti bin c hoc gii hn
vùng tri nm ngoài lãnh th Vit Nam.
Đúng, theo quy định ti Khoản 3 Điều 6 BLHS, hành vi phm ti xy ra trên
tàu bay, tàu bin không mang quc tch Việt Nam đang ti bin c hoc gii
hn vùng tri nm ngoài lãnh th Việt Nam, thì ngưi phm ti có th b truy
cu TNHS theo quy đnh ca BLHS Việt Nam trong trưng hp điều ước
quc tế nước Việt Nam là thành viên có quy định.
II. BÀI TP
Bài tp 1
A là hc viên ca một trưng dy ngh. có xích mích cá nhân vi B là bn
cùng lớp nên đã đánh B bị thương ch vi t l thương tt 30%. thế, B phải điều
tr ti bnh viện 15 ny và chi phí điu tr ti bnh viện là 15.300.000 đồng. Vic
A c ý y thương ch cho B đã làm phát sinh các quan h pp lut sau:
- A b Tòa án tuyên phạt 1 năm tù v việcy thương ch cho B (Theo quy đnh
tại Điều 134 BLHS)
- A phi bồi thưng cho B toàn b s tiền chi phí điu tr ti bnh vin
lO MoARcPSD|45467232
5
- A b tng dy ngh buc thôi hc vì có vi phm nghiêm trng quy chế ca
Nhà tng
Anh (ch) hãy xác đnh:
1. Quan h nào là quan h pháp lut hình s? Ti sao?
Quan h pháp lut hình s là quan h A b Tòa án tuyên pht 1 năm tù v ti
gây thương ch cho B. Vì đây là QHPL gia Nớc và ngưi phm ti.
2. S kin pháp lý làm phát sinh quan h pp lut hình s trong v án này là
gì?
S kin pháp lý làm phát sinh QHPLHS trong v án này là A đánh B bị thương
ch vi t l 30%
3. A có th nh ni khác tham gia quan h pháp lut hình s thay mình đưc
không? Ti sao?
A không th nh ni khác tham gia quan h pháp lut hình s bi vì
QHPLHS là quan h PLHS là QHPL gia N nước và ngưi phm ti (không
hải là ngưi khác), và bng phương pháp quyền uy, nhà nưc s áp đt các
biện pp cưng chế buộc người phm ti phi t mình tham gia QHPLHS
4. Quyền và nghĩa v pp lý ca A trong quan h pháp lut hình s?
Phi chp nh các biện pháp cưng chế n c áp dng đối vi h
Yêu cầu cơ quan nhà nưc áp dng chế tài trong gii hn lut đnh
Yêu cầu cơ quan n c bo v nhng quyn và li ích hp pháp canh
Bài tp 2
Bng nhng hiu biết v các nguyên tc ca lut hình s, anh (chị) đánh giá
nthế o v các khuynh ng quyết định hình pht sau:
1. X pht quá nh đi vi nh vi phm tội đã bị đưa ra xét xử;
Vi phm nguyên tc pp chế
2. X pht quá nặng đi vinh vi phm tội đã bị đưa ra xét xử.
Vi phm nguyên tắc nn đo
lO MoARcPSD|45467232
6
Bài tp 3
Pp nhân thương mại A phm ti sn xut, buôn bán hàng cấm theo quy định ti
Điu 190 BLHS. Toà án tuyên pht pháp nn thương mại A 1 t đng theo quy
đnh tại điểm a khon 5 Điu 190 BLHS. Ông X không thc hin nh vi phm ti
ch là người đại din theo pp luật cho Pp nhân thương mại A thc hin các
th tc trong quá trình tiến nh t tng.
Anh (ch) hãy xác đnh:
1. Quan h hội nào sau đây là quan hệ pp lut hình s? Ti sao?
a. Quan h gia N nưc vi ông X
b. Quan h giữa Nhà nước vi pháp nhân thương mại A
c. Quan h gia pháp nhân thương mại A vi ông X
2. S kin pháp lý làm phát sinh quan h pháp lut hình s trong v án này là
gì?
Đó là hành vi sản xut, buôn n ng cm ca pháp nhân A
Bài tp 4
Hãy xác định loại quy định ca quy phm pp lut hình s trong các điều lut
sau:
- Điu 157 BLHS Giản đơn
- Điu 168 BLHS Mô t
- Điu 260 BLHS Vin dn
Bài tp 5
Hãy xác định loi chế tài ca quy phm pp lut hình s trong các điu lut
sau:
- Khoản 1 Điu 169 BLHS ơng đối dt khoát
- Khoản 4 Điu 251 BLHS La chn
- Khoản 1 Điu 134 BLHS La chn
Bài tp 6
A 30 tui, quc tch o. Tin bay Tân Sơn Nhất ca Vit Nam, A b phát hin
mang 50.000 USD trái pp sang Lào. Qua thm vn ti cơ quan điều tra, A khai
lO MoARcPSD|45467232
7
nhận tớc đó 3 tháng A đã n hêrôin cho B công dân Vit Nam và cho n
50.000 USD hn mt tháng sau s tr li. Việc mua bán đưc thc hin ti Lào. Quá
hn không thy B đem tiền đến tr nên A đã qua Việt Nam để đòi nợ. Trên đường
mang tin thu n t B là 50.000 USD, A đã bị Hi quan Vit Nam phát hin.
Trong trưng hp trên có hai nh vi phm tội được thc hiện: đó là nh vi
mua n trái phép cht ma y và nh vi vn chuyn trái phép tin t qua biên
gii Anh (chị) y xác định:
1. Hành vi phm ti ca A có được coi là phm ti trên lãnh th Vit Nam hay
không? Ti sao?
Hành vi phm t của A đưc coi là phm ti tn lãnh th Vit Nam vì ti
lãnh th Việt Nam (sân bay Tân n Nhất) A thc hin nh vi vn chuyn
trái phép tin t qua biên giới (quy định tại Điều 189), và có giai đoạn kết
thúc ca hành vi phm tội mua n ti phép ma túyiu 251) Vit Nam.
2. BLHS VN có hiu lc áp dng đối vi nh vi phm ti ca A không? Ti sao?
Ch căn c pháp lý?
BLHS Vit Nam có hiu lc áp dng đi vi nh vi phm ti ca A. Theo quy
đnh ti Khon 1 Điều 5, Điều 189 và Điều 251.
Bài tp 7
A là công dân Việt Nam thường xuyên sang Trung Quc móc ni với B và C (đều
là công dân Trung Quốc) để thc hin vic buôn n người. A v Vit Nam d d,
ha hn mt s ph n Vit Nam qua Trung Quc kiếm vic làm vi thu nhp cao.
A đã đưa một s cô i Vit Nam qua Trung Quc và n h cho B và C. Ti Trung
Quốc, A cùng B và C đã hiếp dâm các cô i y rồi sau đó bán họ cho những người
Trung Quc ly v làm v. Trong v án này, có hai hành vi đưc thc hin: nh vi
hiếp m và hành vi mua bán ni.
Anh (chị) y xác định:
1. BLHS Vit Nam có hiu lc áp dng đối với nh vi mua bán ngưi không?
Ti sao? Ch căn c pp ;
Có. Theo khoản 1 Điều 5, BLHS Vit Nam có hiu lc đối vi nh vi phm
ti thc hin trên lãnh th Vit Nam (có một giai đoạn thc hin trên lãnh
lO MoARcPSD|45467232
8
th Vit Nam, nh vi i gic và đưa người qua Trung Quc) và theo khon
2 Điều 6, người nước ngoài phm ti ngoài lãnh th Vit Nam có th b
truy cu TNHS trong tng hp hành vi phm ti xâm hi quyn, li ích
hp pp ca công n Vit Nam.
CSPL: Khon 1 Điều 5, khoản 2 Điều 6 và Điu 119
2. BLHS Vit Nam hiu lc áp dụng đi vi nh vi hiếp m không? Ti
sao? Ch rõ căn c pháp lý.
Có. Theo Điều 6, (khon 1) công dân Vit Nam phm ti ngoài lãnh th Vit
Nam có th b truy cu TNHS (khoản 2) người nước ngoài phm ti
ngoài lãnh th Vit Nam có th b truy cu TNHS trong tng hp nh vi
phm ti m hi quyn, li ích hp pháp ca công n Vit Nam.
CSPL: Điều 6, Điu 141
Bài tp 8
A (25 tui) là công n Việt Nam đã phạm ti giết ngưi ti Trung Quc và b
Tòa án Trung Quc x phạt 10 m tù. Sau khi mãn hạn tù, A v Vit Nam.
Anh (chị) y trình y quan đim ca mình v các phương án sau đây:
1. Khi v Vit Nam, A không phi chu trách nhim hình s theo B lut hình
s Vit Nam;
2. Khi v Vit Nam, A vn phi chu tm trách nhim hình s theo B lut hình
s Vit Nam;
3. Theo Lut hình s Vit Nam, A vn th phi chu trách nhim hình
s theo B lut nh s Việt Nam, nhưng quan tiến hành t tng
th xem xét c th mà không buc A chu trách nhim nh s theo B
lut hình s Vit Nam na.
Bài tp 9
Dựa vào quy định tại Điều 133 BLHS m 1999 và Điều 168 BLHS năm 2015
v tội “cưp tài sản”.
Anh (chị) y xác định:
1. Điu lut o quy định hình phạt nặng n”? Tại sao?
lO MoARcPSD|45467232
9
Theo TTLT s 02/2000, b1, Điều 133 BLHS m 1999 có quy định hình pht
t hình là hình pht nng nhất (Điều 168 BLHS 2015 ch quy định hình pht
cao nht là tù chung tn), do đó đối vi tội cưp tài sản Điều 133 BLHSm
1999 quy định hình pht nặng hơn.
2. Điu luật o đưc áp dng đi vi nh vi phm ti xy ra tc ngày
01/7/2016 nhưng sau ngày 01/7/2016 mới đem ra t xử? Ti sao?
Điu 168 BLHS 2015, theo khoản 2 Điều 7, điểm c mc 2 NQ32
Biết rng:
Khon 1 Điều 133 BLHS 1999 là khon có khung hình pht nh nht ca điều
luật, quy định: “Người nào dùng lực, đe do dùng lc ngay tc khc hoc có
hành vi khác làm cho người b tn công lâm vào nh trng không th chng c đưc
nhm chiếm đot tài sn, thì b pht t ba năm đến mười năm.”.
Khon 4 Điều 133 BLHS m 1999 là khoản có khung hình pht nng nht ca
điu lut, quy định: Phạm ti thuc mt trong các trường hợp sau đây, thì b pht
tù t ời tám năm đến hai mươi năm, tù chung thân hoc t nh”.
Bài tp 10
A đã bắt đầu thc hin nh vi X t m 2014 đến tháng 8/2016. Tháng
9/2016, nh vi ca A b pt hin.
Anh (chị) hãy xác định: BLHS nào đưc áp dng đi vi nh vi ca A trong
nhng tng hợp sau đây? Tại sao?
1. Đối vi hành vi X, BLHS m 1999 quy định là ti phm nhưng BLHS năm
2015 đã bỏ ti danh này;
BLHS 2015. CSPL: khoản 3 Điều 7
2. Đối với hành vi X, BLHS năm 1999 quy đnh là ti phm vi hình pht nh
hơn quy định ca BLHS năm 2015.
BLHS 2015. CSPL: khoản 1 ĐIỀU 7, Mc 5 TT02
lO MoARcPSD|45467232
10
Bài tp 11
Căn c vào ngun gc và gtr ca s gii thích thì các giải thích sau đây là loi
gii thích gì và gtr pp lý của chúng nthế o?
1. Mc 2 Ngh quyết s 229/2000/NQ-UBTVQH ny 28/1/2000 ca y ban
Thưng v Quc hi v vic trin khai thc hin Mc 3 Ngh quyết s
32/1999/QH10 ngày 21/12/1999 “v vic thi hành B lut hình s m 1999
qui định:
“Đi vi nhng ph n b x pht t hình trước ngày công b B lut nh s
năm 1999 v nhng ti mà B lut nh s này vn gi nh pht t hình nhưng
ca thi hành án, t Chánh án a án nhân dân ti cao áp dụng đim b Mc 3 Ngh
quyết s 32 chuyn nh pht tnh xung chung thân trong trưng hp h đang
có con (con đẻ, con nuôi) dưới 36 tháng tui hoặc đang thai.”
Gii thích chính thc có giá tr bt buộc đối với các cơ quan thực thi pháp lut
2. Mc 2 Ngh quyết s 01/2006/NQ-HĐTP ny 12/5/2006 ca Hội đồng Thm
phán TANDTC hưng dẫn: Người già” được xác định người t 70 tui tr
lên.
Gii thích của cơ quan t xử có giá tr bt buộc đối vi tòa án cấp dưi
3. Giáo trình lut hình s Vit Nam của tờng ĐH Luật TP. H CMinh có gii
thích:
“Trộm cp tài sn là hành vi lén lút chiếm đot tài sản đang có
ch…”. Gii thích khoa hc có giá tr tham kho
CM 2
TI PHM CU THÀNH TI PHM
I. Trc nghim t lun: Nhận định sau đây đúng hay sai? Ti sao?
lO MoARcPSD|45467232
11
1. Căn c để phân loi ti phạm theo Điều 9 BLHS m 2015 là mc hình pht do
Tòa án áp dng đối với ni phm ti.
Sai. Căn c để phân loi ti phm theo Điều 8 BLHS là nh cht và mc độ
nguy him cho xã hi canh vi phm ti
2. Nhng ti phạm ngưi thc hin b Toà án tuyên pht t 3 năm tù tr xung
đu là ti phm ít nghiêm trng.
Sai. Ti phm ít nghiêm trng là ti phm gây nguy hi không ln cho xã hi
mc cao nht ca khung hình pht đối vi ti ấy là đến 3 m tù.
Như vậy để xác đnh mt ti là ít nghiêm trong không phi căn c vào bn
án ca tòa mà căn c vào mc cao nht ca khung hình phạt đối vi ti y.
Mt ti phm b tuyên phạt 3 m có thể là ti ít nghiêm trng hoc có
th không.
3. Mi ti phm mc cao nht ca khung hình pht do B lut hình s quy
đnh là pht tiền thì đều là ti phm ít nghiêm trng. Đúng. CSPL: khoản 1 Điều
9
4. Trong mt ti danh luôn có c ba loi cu tnh ti phm: cấu thành cơ bản,
cu thành tăng nng và cu tnh gim nh.
Sai. Ch có cấu thành cơ bản là cu tnh bt buc luôn có trong mt ti danh.
Còn cấu thành tăng nặng và gim nh có th có hoc không.
5. Trong cu thành ti phm gim nh không có du hiệu định ti.
Sai, trong bt c cấu tnh nào cũng dấu hiệu định ti. Riêng cu tnh
ti phm gim nh va có du hiệu định ti va có du hiệu định khung gim
nh.
6. Mt ti phm trên thc tế chưa gây hậu qu nguy him cho xã hi là ti
phm cu tnh hình thc.
Sai. Nguyên tắc đ c định mt ti phm có cu tnh hình thc hay không
đó là mặt khách quan của CTTP đó có dấu hiu nh vi là du hiu bt buc.
lO MoARcPSD|45467232
12
Còn trên thc tế ti phạm đó có thể đã gây ra hậu qu hoặc chưa gây ra hậu
qu nguy him cho xã hi, và du hiu hu qu không phi là bt buc trong
ti phm có cu thành hình thc
7. Khách th ca ti phm là các quan h hi mà lut hình s có nhim v điu
chnh. Sai.Khách th qu ti phm là quan h hội đưc LHS bo v và b ti
phm xâm hi.
Chúng ta cn phân bit quan h hội đưc lut hình s điu chnh vi quan
h xã hội đưc LHS bo vệ. QHXH được LHS điu chnh là QHXH gia nhà
ớc và người phm tội khi ngưiy thc hin ti phạm. Đây chính là quan
h pháp lut hình s, đồng thời là đối tưng điu chnh của LHS. QHXH đưc
LHS bo v là các quan h hội đưc LHS ca mt quc gia tuyên b bo
v khi s m hi ca ti phm. Các QHXH này khi b m hi s tr thành
khách th ca ti phm
8. Mi ti phm ch có mt khách th trc tiếp.
Sai. thông thưng mi ti phm ch có mt khách th trc tiếp. Tuy nhiên
trong BLHS mt s ti phm có nhiu khách th trc tiếp đó là trưng hp
hành vi phm ti trc tiếp xâm hi đến nhiu qua h hội khác nhau đưc
lut hình s bo v mi quan h hi ch th hiện đưc mt phn bn
cht nguy him cho hi ca hành vi, phi kết hp tt c c các QHXH b ti
phm trc tiếp m hi mi th hiện đầy đ bn cht nguy him cho hi
của hành vi đó. dụ: nh vi cưp tài sn trc tiếp m hi hai quan h
hi là quan h s hu và quan h nhân tn
9. Mi ti phạm suy cho cùng đu xâm hi đến khách th chung.
Đúng. Kch thể chung ca ti phm là tng th các QHXH đưc LHS bo v
khi s m hi ca ti phm
Khách th chung ca ti phm hp nht các QHXH đưc LHS bo v và b các
ti phm m hi tnh mt h thng. Khách th chung ca ti phm là
lO MoARcPSD|45467232
13
thng nht đi vi tt c các ti phm. Mi nh vi phm ti, khi xâm hi bt
QHXH c tho trc tiếp hoc gián tiếp m hi đến khách th chung.
10. Mt ti phm nếu trên thc tế đã làm cho đối ợng tác động ca ti phm tt
hơn so vi tình trạng ban đầu thì không b coi là gây thit hi cho xã hi.
Sai. Minh vi phm ti làm biến đổi tình trạng bình thường ca đối tưng
tác động đu gây thit hi hoặc đe dọa gây thit hi cho khách th ca ti
phm. (Nhưng không phải mi hành vi phm tội đều y thit hi cho đối
ng tác động ca ti phm. Trong nhiều tng hp, hành vi phm ti gây
thit hi cho khách th nhưng không làm xấu đi tình trng ca đối tưng tác
đng).
11. Mi nh vi phm tội đu gây thit hi cho đối tượng tác động ca ti phm.
Sai. Không phi mi hành vi phm tội đều y thit hi cho đối ợng tác động
ca ti phm. Trong nhiều trưng hp, nh vi phm ti y thit hi cho khách
th nhưng không làm xấu đi tình trạng của đối tượng tác động so với trưc khi
b tác động.
12. Đối tượng tác động ca ti phạm là đối tượng điu chnh ca lut hình s.
Sai. Đối tượng điu chnh ca LHS QHXH gia nhà nước và người phm
tội khi ngưi này thc hin ti phạm (đây chính là quan hệ pp lut hình
s).
Đối tượng tác động ca ti phm là mt b phn ca khách th ca ti phm,
khi hành vi phm tội tác động đến s y thit hi hoặc đe dọa y thit hi
cho các QHXH đưc LHS bo v,
Như vy có th hiu mt cách ngn gọn là đối tượng tác động thuc QHXH
đưc LHS bo v ch không thuộc QHXH được LHS điu chnh.
13. Đối tượng tác động ca ti phạm luôn là đối tưng vt cht c th.
Sai. đối ợng tác động ca ti phm có th là con nời, đối tưng vt cht
hoc hoạt động bình thưng của con ni.
lO MoARcPSD|45467232
14
14. Mi nh vi phm tội được thc hiện đều y thit hi cho khách th ca ti
phm. Sai, có nhng tng hp nh vi phm ti ch đe dọa gây thit hi cho
khách th (chưa y thiệt hi), ví d: Hành vi đe dọa giết người được quy định
trong tội đe dọa giết người Điu 133.
15. Đối tượng tác động ca Ti đua xe trái phép (Điu 266 BLHS) là xe ô, xe
máy hoc các loi xe khác có gắn động . đúng
16. Mi x s của con ngưi y thit hi hoc đe dọa gây thit hi cho xã hội đều
đưc coi là hành vi khách quan ca ti phm.
Sai. Ngoài tính nguy him cho xã hi thì mt x s đ đưc coi là hành vi
khách quan ca ti phm phi hoạt động có ý thc và có ý cca con
ni và phi là hành vi trái pháp lut hình s.
17. Ti liên tục là tng hp phm ti nhiu ln.
Sai. Phân bit gia phm ti liên tc vi phm ti nhiu ln: ti liên tc là
trưng hp 1 hành vi phm ti của ngưi phm ti là s tng hp ca nhiu
hành vi c th, và hu qu ca ti phạm cũng chính là sự tng hp hu qu
ca cácnh vi phm ti c th đó. H không b coi là phm ti nhiu ln.
Phm ti nhiu ln là tng hp thc hin mt ti phạm trước đó chủ
th đã phm tội đó ít nhất mt lần và chưa bị xét x.
18. Hu qu ca ti phm du hiệu luôn được quy định trong cu thành ti phm
cơ bản.
Sai. Nếu loi ti phm có cu tnh hình thc ttrong cấu tnh cơ bản
không quy định du hiu hu qu. Còn nếu loi ti phm có cu thành vt
cht thì cấu thành cơ bản luôn có du hiu hu qu. Và các cấu thành định
khung tăng nng và gim nh ca hai loi ti phạm đu có th có du hiu
hu qu.
19. Mi quan h nhân qu gia hành vi nguy him cho xã hi và hu qu nguy him
cho xã hi là du hiệu định tội đối vi ti phm có cu tnh hình thc.
lO MoARcPSD|45467232
15
Sai. trong ti phm có cu thành hình thc, mt khách quan ch có hành vi là
du hiu bt buộc, không quy định hu qu cũng như mi quan h nhân qu
gia hành vi và hu qu, cho nên du hiu mi quan h nn qu không phi
là du hiệu định tội đối vi ti phm có cu thành hình thc.
20. Người mc bnh tâm thn thc hin nh vi nguy him cho xã hội đưc quy
đnh trong BLHS thì không phi chu trách nhim hình s.
Sai. Không phi mọi trưng hp mc bnh tâm thn đều rơi vào tình trng
không có năng lc TNHS. Ch nhng người mc bnh tâm thn đến mc độ
không có khả năng nhn thc hoc kh năng điu khin nh vi ca mình
(nghĩa là phải tha n c hai du hiu y hc và tâm lý) thì mới được coi là
không có năng lc TNHS, không phi là ch th ca ti phm và không phi
chu TNHS.
Nếu ngưi b mc bnh tâm thần nhưng vn có kh năng nhn thc và h
năng điu khin nh vi ca mình ( mc đ hn chế) thì h vẫn có năng lc
TNHS nên h là ch th ca ti phm và phi chu TNHS v hành vi ca mình,
nhưng mc độ hn chế n so vi nhng người nời bình tng khác.
21. Người 15 tui thc hiện nh vi được quy định ti khon 2 Điều 128 BLHS thì
không phi chu trách nhim hình s.
Đúng. Theo quy định ti khon 2 Điều 12 BLHS, ngưi t đủ 14 đến dưới 16
tui ch phi chịu TNHS đối vi mt s tội đưc lit trong khon này,
trong đó không khoản 2 Điều 128 cho nên không phi chu TNHS vnh
vi này.
22. Lỗi là thái độ tâm lý của ni phm tội đối với ngưi b hi.
Sai. lỗi là ti độ tâm lý của ngưi phm tội đối vi hành vi ca mình và hu
qu nh vi đó y ra, biu hiện i hình thc c ý hoc vô ý, th hin s
ph đnh các yêu cu ca hi.
lO MoARcPSD|45467232
16
23. X s ca một người đưc coi là không có li nếu gây thit hi cho xã hi trong
trưng hp không t do ý chí.
24. Nhn thức được hu qu cho hi tt yếu xy ra là ni dung ca li c ý gián
tiếp. Sai.Trong li c ý gián tiếp, đi vi hu quả, ngưi phm ti thy tc
hu qu nguy him cho xã hi, tc là kh năng thực tế hu qu có th xy ra.
Còn nhn thức được hu qu cho xã hi tt yếu xy ra là ni dung ca li c
ý trc tiếp.
25. Người b ng bc thân th thì không phi chu trách nhim hình s v x s
gây thit hi cho xã hội được quy định trong BLHS.
Đúng. Bởi vì hành vi khách quan ca ti phm phi là hoạt động có ý thc và
ý chí. Ni b ng bc thân th là ni b người khác dùng bo lc vt
cht tác động lên thân th khiến ngưi này không th hoạt hành động theo
ý mun ca h đưc cho nên trách nhim hình s đưc loi tr.
26. Người b ng bc v tinh thn thì không phi chu tch nhim hình s v x
s gây thit hi cho xã hội được quy định trong BLHS.
Sai. TNHS của ngưi b ng bc tinh thn:
- Người b ng bc tinh thn b tê lit v ý chí: đưc loi tr TNHS
- Người b ng bc tinh thn không b lit v ý chí: h vn phi chu
TNHS vnh vi ca mình.
27. Tui chu TNHS tiền đề để xác định li của người thc hin nh vi nguy him
cho xã hi.
Đúng. Cùng vi s phát trin v th cht, ttu, s giáo dc và tích lũy kinh
nghim sống, khi đạt đến một đ tui nhất đnh, ngưi ta mi nhn thc
được đầy đủ các đòi hỏi, chun mc ca hội và điu khin hành vi ca
mình theo nhng chun mực đó. Khi đó n làm luật mới quy định con ngưi
đ tui chu TNHS.
28. Trong mọi tng hp sai lm v pháp luật, người thc hin hành vi không phi
chu trách nhim hình s.
lO MoARcPSD|45467232
17
Sai. 3 trưng hp sai lm v pp luật, ng x theo quy định ca
pháp lut là:
- Cho rng hành vi ca mình là ti phm nhưng luật không quy định nh
vi đó là ti phạm → không phải chu TNHS
- Cho rng hành vi ca mình không phi là ti phm nhưng luật quy định
hành vi đó là ti phm → phi chu TNHS v tội đã thực hin
- Hiu lm v hu qu pháp lý của nh vi nh đã thực hin (ti danh, loi
và mc hình phạt) phi chu TNHS v ti phm đã thực hin.
II. BÀI TP
Bài tp 1
A trm cp tài sn ca B tr giá 70 triệu đồng. Hành vi ca A cu thành ti trm cp
tài sn theo khon 2 Điều 173 BLHS và b Tòa án tuyên pht 2 năm tù giam.
Anh (chị) y xác định:
1. Căn c vào Điều 9 BLHS thì loi ti phm mà A thc hin là loi ti gì? Ti
sao? Ti A thc hin là ti phm nghiêm trng vì mc cao nht ca khung
hình pht được quy định ti khoản 2 điu 173 cho tội A đã phm 7
năm tù, theo khoản 2 Điều 9 BLHS ti phm nghiêm trng là ti
khung hình pht có mc tối đa là 7 năm tù.
2. Ti trm cp tài sn là ti phm có cu thành ti phm (CTTP) vt cht hay
CTTP hình thc? Ti sao?
Ti trm cp tài sn là ti phm có cu tnh vt cht vì mt khách quan có
các du hiu hành vi, hu qu, quan h nn qu là du hiu bt buc.
3. Hành vi phm ti ca A thuộc trưng hợp CTTP cơ bản, CTTP tăng nặng hay
CTTP gim nh? Ti sao?
Hành vi ca A thuộc tng hp cu thành ti phm tăng nng.
lO MoARcPSD|45467232
18
Hành vi ca A cu thành ti trm cp tài sn theo đim c khoản 2 Điu 173
BLHS, ngoài các nh tiết đ định ti là trm cp tài sn, A còn có tm du
hiệu định khung tăng nặng là “chiếm đoạt tài sn có giá tr t 50.000.000
đến dưới 200.000.000” (c th 70 triệu đồng). Điu này phn ánh mc độ
ca tính nguy hiểm tăng lên rt so với các trưng hp trm cp tài sn
quy định ti khon 1. Nhng du hiệu có thêm trong trưng hợp CTTP tăng
nặng đối vi nh vi ca A cho phép chuyn khung hình pht đưc áp dng
t khung cơ bản (mc cao nhất là 3m theo khon 1 Điu 173 BLHS) lên
khung tăng nặng (mc cao nht là 7 năm theo khoản 2 Điều 173 BLHS).
Bài tp 2
A có nh vi la đảo chiếm đoạt tài sn ca ông X. Ti phm và hình pht v
hành vi phm tộiy được quy định tại Điều 174 BLHS.
Anh (chị) y xác định:
1. Căn c vào tính cht và mc độ nguy him cho hi ca nh vi phm ti,
hành vi phm ti ca A thuc loi ti phm o và ti sao nếu hành vi phm
tội đó thuộc tng hp quy định ti:
a. Khon 1 Điu 174 BLHS Ti phm ít nghiêm trng, vì mc cao nht ca
khung hình pht đến 3m
b. Khon 2 Điu 174 BLHS - Ti phm nghiêm trng, vì mc cao nht ca
khung hình pht đến 7m
c. Khon 3 Điu 174 BLHS - Ti phm rtnghiêm trng, vì mc cao nht ca
khung hình pht đến 15 m tù
d. Khoản 4 Điu 174 BLHS - Ti phạm đc bit nghiêm trng, vì mc cao nht
ca khung hình phạt đến 20 m hoặc chung tn.
2. Căn c vào mc độ nguy him cho hi ca nh vi phm tội đưc CTTP
phn ánh, ti phm thuc loi CTTP o ti sao nếu hành vi phm tội đó
thuc tng hp quy định ti:
lO MoARcPSD|45467232
19
a. Khoản 1 Điu 174 BLHS CTTP cơ bản, vì ch có du hiệu đnh ti,t ti
phm và cho phép phân bit ti phm này vi ti phm khác
b. Khon 2 Điu 174 BLHS CTTP tăng nng, vì bao gm du hiệu định ti +
du hiệu đnh khung ng nặng, phn ánh mc đ nguy him cho xã hi ca
ti phm tăng lên đáng kể
c. Khon 3 Điu 174 BLHS CTTP tăng nặng, vì bao gm du hiệu định ti +
du hiệu đnh khung ng nặng, phn ánh mc đ nguy him cho xã hi ca
ti phm tăng lên đáng kể
d. Khon 4 Điu 174 BLHS CTTP tăng nng, vì bao gm du hiệu định ti +
du hiệu đnh khung ng nặng, phn ánh mc đ nguy him cho xã hi ca
ti phm tăng lên đáng kể
3. Ti la đo chiếm đoạt tài sn là ti phm có CTTP vt cht hay CTTP hình
thc?
Ti sao?
Bài tp 3
Da vào cu trúc ca mặt khách quan và quy định ca BLHS v ti phm c th,
hãy c định các ti phạm sau đây thuộc loi CTTPo:
1. Ti không cu giúp nời đang trong tình trng nguy hiểm đến nh mng
(Điều 132 BLHS); CTTP vt cht
2. Ti giao cu hoc thc hin nh vi quan h tình dc khác với ngưi t đủ
13
tuổi đến dưi 16 tuổi iu 145 BLHS); CTTP hình thức
3. Tội cưp tài sn (Điu 168); CTTP cắt xén
4. Tội đua xe trái phép (Điu 266 BLHS). CTTP vt cht + hình thức
Bài tp 4
A mời hai ngưi bn là B và C đi nhậu ti quán ông Y hết 2.300.000 đồng. A
ch có mt triệu đng và ch quán đồng ý cho tr s tin còn li vào ngày hôm sau.
B thy vy s ch quán không tin ng nên to chiếc đồng h đeo tay tr giá 6
lO MoARcPSD|45467232
20
triệu đồng đưa cho chủ quán để làm tin. A cm thy b xúc phm nên lin rút mt
trái lu đạn (không có thuc n bên trong) đặt mnh lên n và la lên “Đứa nào
dám không tin?”. Hành động ca A làm cho thc khách hong s và b chy. Kết
qu ch qn b thit hi hơn 10 triệu đồng do không th thanh toán đưc vi
khách hàng đã bỏ chy.
Hãy xác định nh vi ca A m phm đến khách th trc tiếpo? (Cho biết
có hai quan h b thit hại trong tng hp y do hành vi ca A: th nht là quyn
s hu ca ông Y v s tin b tht thoát; th hai là trt t công cng).
nh vi ca A xâm phạm đến khách thể trực tiếptrt tự, an toàn công cng,
đng hời còn xâm phm đến tài sn ca người khác. Tuy nhiên khách th trực
tiếp là trt tcông cộng. Vì nh vi của A đã trc tiếp đe da đến tất cmọi
nời và làm cho trật tự công cng bị xâm phm, trong trí của A không hề
mong mun y thiệt hại đến quyn shữu ca ông Y chmun dọa
mọi người. Do vy trong trường hợp trên hành vi của A ch xâm hại đến một
kch th trực tiếp đó chính trật tự công cng.
Bài tp 5
Người dưi 15 tui có phi chu TNHS v nh vi trm cp tài sn ca nh
không nếu hành vi ca h được quy định ti:
1. Khon 1 Điu 173;
2. Khon 2 Điu 173;
3. Khon 3 Điu 173;
4. Khon 4 Điu 173.
Bài tp 6
A 15 tuổi 6 tháng đã thực hiện nh vi được quy định ti khoản 3 Điều 260
BLHS. Hãy xác định A có phi chu TNHS vnh vi ca mình hay không.
(Biết rng ti vi phạm quy định v tham gia giao thông đưng b (Điều 260
BLHS) đưc thc hin vi li vô ý).

Preview text:

lO M oARcPSD| 45467232 CỤM 1
LUẬT HÌNH SỰ VIỆT NAM
I. Trắc nghiệm tự luận: Những nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao?
1. Đối tượng điều chỉnh của luật hình sự là những quan hệ xã hội được luật hình sự bảo vệ.
SAI, đối tượng điều chỉnh của luật Hình Sự là các mối quan hệ xã hội phát
sinh giữa nhà nước và người phạm tội khi người này thực hiện tội phạm.
Còn những quan hệ xã hội được luật Hình sự bảo vệ được quy định tại Điều
1 và Khoản 1 Điều 8 BLHS. Ví dụ: Quan hệ xã hội được PLHS bảo vệ - sở hữu
tài sản - không là đối tượng điều chỉnh của LHS. 
Luật Hình Sự không điều chỉnh những quan hệ xã hội nhất định mà
luật Hình Sự chỉ điều chỉnh những quan hệ phát sinh giữa nhà nước và người
phạm tội khi người đó thực hiện một tội phạm. Và từ sự điều chỉnh đó, luật
hình sự tạo điều kiện cho những quan hệ xã hội khác được nhà nước bảo vệ
phát triển, tránh được sự phương hại của tội phạm.
2. Đối tượng điều chỉnh của luật hình sự là tất cả các quan hệ xã hội phát sinh khi
có một tội phạm được thực hiện.
SAI, đối tượng điều chỉnh của luật Hình Sự là các mối quan hệ xã hội phát
sinh giữa nhà nước và người phạm tội khi người này thực hiện tội phạm.
Khi có một tội phạm được thực hiện sẽ có nhiều mối quan hệ xã hội phát
sinh xung quanh tội phạm đó, luật Hình sự chỉ điều chỉnh mối quan hệ giữa
Nhà nước và người phạm tội mà thôi.
3. Việc thực hiện hành vi phạm tội là sự kiện pháp lý làm phát sinh quan hệ pháp luật hình sự.
Đúng, quan hệ pháp luật hình sự là quan hệ pháp luật giữa Nhà nước và
người phạm tội. Và quan hệ đó chỉ phát sinh khi có hành vi phạm tội xảy ra.
4. Người phạm tội và người bị hại có quyền thoả thuận với nhau về mức độ trách
nhiệm hình sự của người phạm tội. 1 lO M oARcPSD| 45467232
Sai, quan hệ PLHS là QHPL giữa Nhà nước và người phạm tội, và phương
pháp điều chỉnh của PLHS là phương pháp quyền uy → người phạm tội và
người bị hại không có quyền tỏa thuận với nhau về mức độ TNHS
5. Bãi nại của người bị hại là căn cứ pháp lý có giá trị bắt buộc làm chấm dứt quan hệ pháp luật hình sự.
SAI, quan hệ PLHS là QHPL giữa Nhà nước và người phạm tội, chấm dứt khi
khi người phạm tội được miễn trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành xong các
nghĩa vụ đối với Nhà nước. 
Người bị hại không phải là chủ thể của quan hệ pháp luật Hình Sự, cho
nên việc người hại có bãi nại hay không bãi nại thì cũng không phải là căn
cứ pháp lý có giá trị bắt buộc để làm chấm dứt quan hệ pháp luật hình sự
mà chỉ là căn cứ giảm nhẹ TNHS.
6. Quan hệ pháp luật hình sự chỉ là quan hệ xã hội giữa nhà nước và người phạm
tội khi có một tội phạm được thực hiện.
7. Trong Phần thứ hai (Các tội phạm) của Bộ luật hình sự năm 2015, mỗi điều luật
chỉ quy định một quy phạm pháp luật hình sự.
Sai, mỗi điều luật trong phần các tội phạm cụ thể thường quy định một tội
phạm cụ thể. Tuy nhiên cũng có trường hợp một điều luật quy định hai hoặc
nhiều tội phạm cụ thể. Ví dụ: Điều 305 BLHS (tội chế tạo, tàng trữ, vận
chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí quân dụng,
phương tiện kỹ thuậ quân sự) quy định sáu tội phạm cụ thể. Do đó có thể có
nhiều quy phạm pháp luật hình sự trong cùng một điều luật.
8. Phần quy định trong quy phạm pháp luật tại khoản 1 Điều 259 BLHS năm 2015
là loại quy định viện dẫn.
Đúng. Quy định này chỉ nêu ra tội phạm nhưng muốn xác định dấu hiệu của
nó thì thì phải xem xét thêm các quy định khác của pháp luật. Cụ thể ở đây
là quy định về quản lý, sử dụng chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần. 2 lO M oARcPSD| 45467232
9. Phần qui định trong quy phạm pháp luật hình sự tại khoản 1 Điều 108 năm
2015 BLHS là loại qui định mô tả.
Đúng. Vì quy định này mô tả dấu hiệu pháp lý của tội phạm
10. Chế tài được quy định tại khoản 1 Điều 171 BLHS năm 2015 là loại chế tài tương đối dứt khoát.
Đúng. Vì chế tài này nêu mức tối thiểu và mức tối đa của hình phạt (phạt tù từ 1 đến 5 năm)
11. Chế tài được quy định tại khoản 1 Điều 168 BLHS năm 2015 là loại chế tài lựa chọn.
Sai. đây là chế ài tương đối dứt khoát, vìchế tài này nêu mức tối thiểu và mức
tối đa của hình phạt ( phạt tù từ ba năm đến mười năm)
12. BLHS Việt Nam chỉ có hiệu lực áp dụng đối với hành vi phạm tội thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam.
Sai. theo quy định tại Điều 6 BLHS, (1) công dân Việt Nam hoặc pháp nhân
thương mại Việt Nam phạm tội ngoài lãnh thổ Việt Nam có thể bị truy cứu
TNHS, (2) và người nước ngoài, pháp nhân thương mại nước ngoài phạm tội
ở ngoài lãnh thổ nước Việt Nam có thể bị truy cứu TNHS theo BLHS Việt Nam
trong những trường hợp được quy định trong các điều ước quốc tế mà nước
Việt Nam ký kết hoặc tham gia.
13. Một tội phạm chỉ được coi là thực hiện tại Việt Nam nếu tội phạm đó bắt đầu
và kết thúc trên lãnh thổ Việt Nam.
Sai. tội phạm được coi là thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam khi tội phạm ấy
có một giai đoạn được thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam (một phần hành vi,
hoặc toàn bộ hành vi, hoặc hậu quả của hành vi xảy ra trên lanhc thổ Việt Nam).
14. Một số điều luật của BLHS năm 2015 được áp dụng đối với hành vi phạm tội đã
thực hiện trước khi điều luật đó có hiệu lực thi hành.
Đúng, về nguyên tắc luật HS không có hiệu lực hồi tố. Tuy nhiên biệt lệ đối
với trường hợp (khoản 3 Điều 7): 3 lO M oARcPSD| 45467232
- Vì lý do nhân đạo (luật mới khoan hồng hơn)
- Vì sự cần thiết bảo vệ lợi ích của Nhà nước và công dân
15. BLHS năm 2015 không được áp dụng đối với hành vi phạm tội do người nước
ngoài, pháp nhân thương mại nước ngoài phạm tội ở ngoài lãnh thổ Việt Nam.
Sai. theo quy định tại Điều 6 BLHS, người nước ngoài, pháp nhân thương mại
nước ngoài phạm tội ở ngoài lãnh thổ nước Việt Nam có thể bị truy cứu
TNHS theo BLHS Việt Nam trong những trường hợp hành vi phạm tội xâm
hại quyền, lợi ích hợp pháp của công dân Việt Nam hoặc xâm hại lợi ích của
nước CHXHCNVN hoặc theo quy định trong các điều ước quốc tế mà nước Việt Nam là thành viên.
16. BLHS năm 2015 có thể được áp dụng đối với hành vi phạm tội xảy ra trên tàu
bay, tàu biển không mang quốc tịch Việt Nam đang ở tại biển cả hoặc giới hạn
vùng trời nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam.
Đúng, theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 BLHS, hành vi phạm tội xảy ra trên
tàu bay, tàu biển không mang quốc tịch Việt Nam đang ở tại biển cả hoặc giới
hạn vùng trời nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam, thì người phạm tội có thể bị truy
cứu TNHS theo quy định của BLHS Việt Nam trong trường hợp điều ước
quốc tế mà nước Việt Nam là thành viên có quy định. II. BÀI TẬP Bài tập 1
A là học viên của một trường dạy nghề. Vì có xích mích cá nhân với B là bạn
cùng lớp nên đã đánh B bị thương tích với tỷ lệ thương tật 30%. Vì thế, B phải điều
trị tại bệnh viện 15 ngày và chi phí điều trị tại bệnh viện là 15.300.000 đồng. Việc
A cố ý gây thương tích cho B đã làm phát sinh các quan hệ pháp luật sau:
- A bị Tòa án tuyên phạt 1 năm tù về việc gây thương tích cho B (Theo quy định tại Điều 134 BLHS)
- A phải bồi thường cho B toàn bộ số tiền chi phí điều trị tại bệnh viện 4 lO M oARcPSD| 45467232
- A bị trường dạy nghề buộc thôi học vì có vi phạm nghiêm trọng quy chế của Nhà trường
Anh (chị) hãy xác định:
1. Quan hệ nào là quan hệ pháp luật hình sự? Tại sao?
Quan hệ pháp luật hình sự là quan hệ A bị Tòa án tuyên phạt 1 năm tù về tội
gây thương tích cho B. Vì đây là QHPL giữa Nhà nước và người phạm tội.
2. Sự kiện pháp lý làm phát sinh quan hệ pháp luật hình sự trong vụ án này là gì?
Sự kiện pháp lý làm phát sinh QHPLHS trong vụ án này là A đánh B bị thương tích với tỉ lệ 30%
3. A có thể nhờ người khác tham gia quan hệ pháp luật hình sự thay mình được không? Tại sao?
A không thể nhờ người khác tham gia quan hệ pháp luật hình sự bởi vì
QHPLHS là quan hệ PLHS là QHPL giữa Nhà nước và người phạm tội (không
hải là người khác), và bằng phương pháp quyền uy, nhà nước sữ áp đặt các
biện pháp cưỡng chế buộc người phạm tội phải tự mình tham gia QHPLHS
4. Quyền và nghĩa vụ pháp lý của A trong quan hệ pháp luật hình sự?
Phải chấp hành các biện pháp cưỡng chế mà nhà nước áp dụng đối với họ
Yêu cầu cơ quan nhà nước áp dụng chế tài trong giới hạn luật định
Yêu cầu cơ quan nhà nước bảo vệ những quyền và lợi ích hợp pháp của mình Bài tập 2
Bằng những hiểu biết về các nguyên tắc của luật hình sự, anh (chị) đánh giá
như thế nào về các khuynh hướng quyết định hình phạt sau:
1. Xử phạt quá nhẹ đối với hành vi phạm tội đã bị đưa ra xét xử;
Vi phạm nguyên tắc pháp chế
2. Xử phạt quá nặng đối với hành vi phạm tội đã bị đưa ra xét xử.
Vi phạm nguyên tắc nhân đạo 5 lO M oARcPSD| 45467232 Bài tập 3
Pháp nhân thương mại A phạm tội sản xuất, buôn bán hàng cấm theo quy định tại
Điều 190 BLHS. Toà án tuyên phạt pháp nhân thương mại A 1 tỷ đồng theo quy
định tại điểm a khoản 5 Điều 190 BLHS. Ông X không thực hiện hành vi phạm tội
mà chỉ là người đại diện theo pháp luật cho Pháp nhân thương mại A thực hiện các
thủ tục trong quá trình tiến hành tố tụng.
Anh (chị) hãy xác định:
1. Quan hệ xã hội nào sau đây là quan hệ pháp luật hình sự? Tại sao?
a. Quan hệ giữa Nhà nước với ông X
b. Quan hệ giữa Nhà nước với pháp nhân thương mại A
c. Quan hệ giữa pháp nhân thương mại A với ông X
2. Sự kiện pháp lý làm phát sinh quan hệ pháp luật hình sự trong vụ án này là gì?
Đó là hành vi sản xuất, buôn bán hàng cấm của pháp nhân A Bài tập 4
Hãy xác định loại quy định của quy phạm pháp luật hình sự trong các điều luật sau:
- Điều 157 BLHS  Giản đơn
- Điều 168 BLHS  Mô tả
- Điều 260 BLHS  Viện dẫn Bài tập 5
Hãy xác định loại chế tài của quy phạm pháp luật hình sự trong các điều luật sau:
- Khoản 1 Điều 169 BLHS  Tương đối dứt khoát
- Khoản 4 Điều 251 BLHS Lựa chọn
- Khoản 1 Điều 134 BLHS  Lựa chọn Bài tập 6
A 30 tuổi, quốc tịch Lào. Tại sân bay Tân Sơn Nhất của Việt Nam, A bị phát hiện
mang 50.000 USD trái phép sang Lào. Qua thẩm vấn tại cơ quan điều tra, A khai 6 lO M oARcPSD| 45467232
nhận trước đó 3 tháng A đã bán hêrôin cho B là công dân Việt Nam và cho nợ
50.000 USD hẹn một tháng sau sẽ trả lại. Việc mua bán được thực hiện tại Lào. Quá
hẹn không thấy B đem tiền đến trả nên A đã qua Việt Nam để đòi nợ. Trên đường
mang tiền thu nợ từ B là 50.000 USD, A đã bị Hải quan Việt Nam phát hiện.
Trong trường hợp trên có hai hành vi phạm tội được thực hiện: đó là hành vi
mua bán trái phép chất ma túy và hành vi vận chuyển trái phép tiền tệ qua biên
giới Anh (chị) hãy xác định:
1. Hành vi phạm tội của A có được coi là phạm tội trên lãnh thổ Việt Nam hay không? Tại sao?
Hành vi phạm tộ của A được coi là phạm tội trên lãnh thổ Việt Nam vì tại
lãnh thổ Việt Nam (sân bay Tân Sơn Nhất) A thực hiện hành vi vận chuyển
trái phép tiền tệ qua biên giới (quy định tại Điều 189), và có giai đoạn kết
thúc của hành vi phạm tội mua bán trái phép ma túy (Điều 251) ở Việt Nam.
2. BLHS VN có hiệu lực áp dụng đối với hành vi phạm tội của A không? Tại sao?
Chỉ rõ căn cứ pháp lý?
BLHS Việt Nam có hiệu lực áp dụng đối với hành vi phạm tội của A. Theo quy
định tại Khoản 1 Điều 5, Điều 189 và Điều 251. Bài tập 7
A là công dân Việt Nam thường xuyên sang Trung Quốc móc nối với B và C (đều
là công dân Trung Quốc) để thực hiện việc buôn bán người. A về Việt Nam dụ dỗ,
hứa hẹn một số phụ nữ Việt Nam qua Trung Quốc kiếm việc làm với thu nhập cao.
A đã đưa một số cô gái Việt Nam qua Trung Quốc và bán họ cho B và C. Tại Trung
Quốc, A cùng B và C đã hiếp dâm các cô gái này rồi sau đó bán họ cho những người
Trung Quốc lấy về làm vợ. Trong vụ án này, có hai hành vi được thực hiện: hành vi
hiếp dâm và hành vi mua bán người.
Anh (chị) hãy xác định:
1. BLHS Việt Nam có hiệu lực áp dụng đối với hành vi mua bán người không?
Tại sao? Chỉ rõ căn cứ pháp lý;
Có. Theo khoản 1 Điều 5, BLHS Việt Nam có hiệu lực đối với hành vi phạm
tội thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam (có một giai đoạn thực hiện trên lãnh 7 lO M oARcPSD| 45467232
thổ Việt Nam, hành vi xúi giục và đưa người qua Trung Quốc) và theo khoản
2 Điều 6, người nước ngoài phạm tội ở ngoài lãnh thổ Việt Nam có thể bị
truy cứu TNHS trong trường hợp hành vi phạm tội xâm hại quyền, lợi ích
hợp pháp của công dân Việt Nam.
CSPL: Khoản 1 Điều 5, khoản 2 Điều 6 và Điều 119
2. BLHS Việt Nam có hiệu lực áp dụng đối với hành vi hiếp dâm không? Tại
sao? Chỉ rõ căn cứ pháp lý.
Có. Theo Điều 6, (khoản 1) công dân Việt Nam phạm tội ở ngoài lãnh thổ Việt
Nam có thể bị truy cứu TNHS và (khoản 2) người nước ngoài phạm tội ở
ngoài lãnh thổ Việt Nam có thể bị truy cứu TNHS trong trường hợp hành vi
phạm tội xâm hại quyền, lợi ích hợp pháp của công dân Việt Nam. CSPL: Điều 6, Điều 141 Bài tập 8
A (25 tuổi) là công dân Việt Nam đã phạm tội giết người tại Trung Quốc và bị
Tòa án Trung Quốc xử phạt 10 năm tù. Sau khi mãn hạn tù, A về Việt Nam.
Anh (chị) hãy trình bày quan điểm của mình về các phương án sau đây:
1. Khi về Việt Nam, A không phải chịu trách nhiệm hình sự theo Bộ luật hình sự Việt Nam;
2. Khi về Việt Nam, A vẫn phải chịu thêm trách nhiệm hình sự theo Bộ luật hình sự Việt Nam;
3. Theo Luật hình sự Việt Nam, A vẫn có thể phải chịu trách nhiệm hình
sự theo Bộ luật hình sự Việt Nam, nhưng cơ quan tiến hành tố tụng có
thể xem xét cụ thể mà không buộc A chịu trách nhiệm hình sự theo Bộ
luật hình sự Việt Nam nữa. Bài tập 9
Dựa vào quy định tại Điều 133 BLHS năm 1999 và Điều 168 BLHS năm 2015
về tội “cướp tài sản”.
Anh (chị) hãy xác định:
1. Điều luật nào quy định “hình phạt nặng hơn”? Tại sao? 8 lO M oARcPSD| 45467232
Theo TTLT số 02/2000, b1, Điều 133 BLHS năm 1999 có quy định hình phạt
tử hình là hình phạt nặng nhất (Điều 168 BLHS 2015 chỉ quy định hình phạt
cao nhất là tù chung thân), do đó đối với tội cướp tài sản Điều 133 BLHS năm
1999 quy định hình phạt nặng hơn.
2. Điều luật nào được áp dụng đối với hành vi phạm tội xảy ra trước ngày
01/7/2016 nhưng sau ngày 01/7/2016 mới đem ra xét xử? Tại sao?
Điều 168 BLHS 2015, theo khoản 2 Điều 7, điểm c mục 2 NQ32 Biết rằng:
Khoản 1 Điều 133 BLHS 1999 là khoản có khung hình phạt nhẹ nhất của điều
luật, quy định: “Người nào dùng vũ lực, đe doạ dùng vũ lực ngay tức khắc hoặc có
hành vi khác làm cho người bị tấn công lâm vào tình trạng không thể chống cự được
nhằm chiếm đoạt tài sản, thì bị phạt tù từ ba năm đến mười năm.”.
Khoản 4 Điều 133 BLHS năm 1999 là khoản có khung hình phạt nặng nhất của
điều luật, quy định: “Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt
tù từ mười tám năm đến hai mươi năm, tù chung thân hoặc tử hình”. Bài tập 10
A đã bắt đầu thực hiện hành vi X từ năm 2014 đến tháng 8/2016. Tháng
9/2016, hành vi của A bị phát hiện.
Anh (chị) hãy xác định: BLHS nào được áp dụng đối với hành vi của A trong
những trường hợp sau đây? Tại sao?
1. Đối với hành vi X, BLHS năm 1999 quy định là tội phạm nhưng BLHS năm
2015 đã bỏ tội danh này;
BLHS 2015. CSPL: khoản 3 Điều 7
2. Đối với hành vi X, BLHS năm 1999 quy định là tội phạm với hình phạt nhẹ
hơn quy định của BLHS năm 2015.
BLHS 2015. CSPL: khoản 1 ĐIỀU 7, Mục 5 TT02 9 lO M oARcPSD| 45467232 Bài tập 11
Căn cứ vào nguồn gốc và giá trị của sự giải thích thì các giải thích sau đây là loại
giải thích gì và giá trị pháp lý của chúng như thế nào?
1. Mục 2 Nghị quyết số 229/2000/NQ-UBTVQH ngày 28/1/2000 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội về việc triển khai thực hiện Mục 3 Nghị quyết số
32/1999/QH10 ngày 21/12/1999 “về việc thi hành Bộ luật hình sự năm 1999” qui định:
“Đối với những phụ nữ bị xử phạt tử hình trước ngày công bố Bộ luật hình sự
năm 1999 về những tội mà Bộ luật hình sự này vẫn giữ hình phạt tử hình nhưng
chưa thi hành án, thì Chánh án Tòa án nhân dân tối cao áp dụng điểm b Mục 3 Nghị
quyết số 32 chuyển hình phạt tử hình xuống tù chung thân trong trường hợp họ đang
có con (con đẻ, con nuôi) dưới 36 tháng tuổi hoặc đang có thai.”
→ Giải thích chính thức có giá trị bắt buộc đối với các cơ quan thực thi pháp luật
2. Mục 2 Nghị quyết số 01/2006/NQ-HĐTP ngày 12/5/2006 của Hội đồng Thẩm
phán TANDTC hướng dẫn: “Người già” được xác định là người từ 70 tuổi trở lên.
→ Giải thích của cơ quan xét xử có giá trị bắt buộc đối với tòa án cấp dưới
3. Giáo trình luật hình sự Việt Nam của trường ĐH Luật TP. Hồ Chí Minh có giải thích:
“Trộm cắp tài sản là hành vi lén lút chiếm đoạt tài sản đang có
chủ…”. → Giải thích khoa học có giá trị tham khảo CỤM 2
TỘI PHẠM VÀ CẤU THÀNH TỘI PHẠM I.
Trắc nghiệm tự luận: Nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao? 10 lO M oARcPSD| 45467232
1. Căn cứ để phân loại tội phạm theo Điều 9 BLHS năm 2015 là mức hình phạt do
Tòa án áp dụng đối với người phạm tội.
Sai. Căn cứ để phân loại tội phạm theo Điều 8 BLHS là tính chất và mức độ
nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội
2. Những tội phạm mà người thực hiện bị Toà án tuyên phạt từ 3 năm tù trở xuống
đều là tội phạm ít nghiêm trọng.
Sai. Tội phạm ít nghiêm trọng là tội phạm gây nguy hại không lớn cho xã hội
mà mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội ấy là đến 3 năm tù.
Như vậy để xác định một tội là ít nghiêm trong không phải căn cứ vào bản
án của tòa mà căn cứ vào mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội ấy.
Một tội phạm bị tuyên phạt 3 năm tù có thể là tội ít nghiêm trọng hoặc có thể không.
3. Mọi tội phạm mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật hình sự quy
định là phạt tiền thì đều là tội phạm ít nghiêm trọng. Đúng. CSPL: khoản 1 Điều 9
4. Trong một tội danh luôn có cả ba loại cấu thành tội phạm: cấu thành cơ bản,
cấu thành tăng nặng và cấu thành giảm nhẹ.
Sai. Chỉ có cấu thành cơ bản là cấu thành bắt buộc luôn có trong một tội danh.
Còn cấu thành tăng nặng và giảm nhẹ có thể có hoặc không.
5. Trong cấu thành tội phạm giảm nhẹ không có dấu hiệu định tội.
Sai, trong bất cứ cấu thành nào cũng có dấu hiệu định tội. Riêng cấu thành
tội phạm giảm nhẹ vừa có dấu hiệu định tội vừa có dấu hiệu định khung giảm nhẹ.
6. Một tội phạm mà trên thực tế chưa gây hậu quả nguy hiểm cho xã hội là tội
phạm có cấu thành hình thức.
Sai. Nguyên tắc để xác định một tội phạm có cấu thành hình thức hay không
đó là mặt khách quan của CTTP đó có dấu hiệu hành vi là dấu hiệu bắt buộc. 11 lO M oARcPSD| 45467232
Còn trên thực tế tội phạm đó có thể đã gây ra hậu quả hoặc chưa gây ra hậu
quả nguy hiểm cho xã hội, và dấu hiệu hậu quả không phải là bắt buộc trong
tội phạm có cấu thành hình thức
7. Khách thể của tội phạm là các quan hệ xã hội mà luật hình sự có nhiệm vụ điều
chỉnh. Sai.Khách thể quả tội phạm là quan hệ xã hội được LHS bảo vệ và bị tội phạm xâm hại.
Chúng ta cần phân biệt quan hệ xã hội được luật hình sự điều chỉnh với quan
hệ xã hội được LHS bảo vệ. QHXH được LHS điều chỉnh là QHXH giữa nhà
nước và người phạm tội khi người này thực hiện tội phạm. Đây chính là quan
hệ pháp luật hình sự, đồng thời là đối tượng điều chỉnh của LHS. QHXH được
LHS bảo vệ là các quan hệ xã hội được LHS của một quốc gia tuyên bố bảo
vệ khỏi sự xâm hại của tội phạm. Các QHXH này khi bị xâm hại sẽ trở thành
khách thể của tội phạm
8. Mỗi tội phạm chỉ có một khách thể trực tiếp.
Sai. thông thường mỗi tội phạm chỉ có một khách thể trực tiếp. Tuy nhiên
trong BLHS một số tội phạm có nhiều khách thể trực tiếp – đó là trường hợp
hành vi phạm tội trực tiếp xâm hại đến nhiều qua hệ xã hội khác nhau được
luật hình sự bảo vệ mà mỗi quan hệ xã hội chỉ thể hiện được một phần bản
chất nguy hiểm cho xã hội của hành vi, phải kết hợp tất cả cả các QHXH bị tội
phạm trực tiếp xâm hại mới thể hiện đầy đủ bản chất nguy hiểm cho xã hội
của hành vi đó. Ví dụ: hành vi cướp tài sản trực tiếp xâm hại hai quan hệ xã
hội là quan hệ sở hữu và quan hệ nhân thân
9. Mọi tội phạm suy cho cùng đều xâm hại đến khách thể chung.
Đúng. Khách thể chung của tội phạm là tổng thể các QHXH được LHS bảo vệ
khỏi sự xâm hại của tội phạm
Khách thể chung của tội phạm hợp nhất các QHXH được LHS bảo vệ và bị các
tội phạm xâm hại thành một hệ thống. Khách thể chung của tội phạm là 12 lO M oARcPSD| 45467232
thống nhất đối với tất cả các tội phạm. Mỗi hành vi phạm tội, khi xâm hại bất
kì QHXH cụ thể nào trực tiếp hoặc gián tiếp xâm hại đến khách thể chung.
10. Một tội phạm nếu trên thực tế đã làm cho đối tượng tác động của tội phạm tốt
hơn so với tình trạng ban đầu thì không bị coi là gây thiệt hại cho xã hội.
Sai. Mọi hành vi phạm tội làm biến đổi tình trạng bình thường của đối tượng
tác động đều gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại cho khách thể của tội
phạm. (Nhưng không phải mọi hành vi phạm tội đều gây thiệt hại cho đối
tượng tác động của tội phạm. Trong nhiều trường hợp, hành vi phạm tội gây
thiệt hại cho khách thể nhưng không làm xấu đi tình trạng của đối tượng tác động).
11. Mọi hành vi phạm tội đều gây thiệt hại cho đối tượng tác động của tội phạm.
Sai. Không phải mọi hành vi phạm tội đều gây thiệt hại cho đối tượng tác động
của tội phạm. Trong nhiều trường hợp, hành vi phạm tội gây thiệt hại cho khách
thể nhưng không làm xấu đi tình trạng của đối tượng tác động so với trước khi bị tác động.
12. Đối tượng tác động của tội phạm là đối tượng điều chỉnh của luật hình sự.
Sai. Đối tượng điều chỉnh của LHS là QHXH giữa nhà nước và người phạm
tội khi người này thực hiện tội phạm (đây chính là quan hệ pháp luật hình sự).
Đối tượng tác động của tội phạm là một bộ phận của khách thể của tội phạm,
khi hành vi phạm tội tác động đến sẽ gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại
cho các QHXH được LHS bảo vệ,
Như vậy có thể hiểu một cách ngắn gọn là đối tượng tác động thuộc QHXH
được LHS bảo vệ chứ không thuộc QHXH được LHS điều chỉnh.
13. Đối tượng tác động của tội phạm luôn là đối tượng vật chất cụ thể.
Sai. đối tượng tác động của tội phạm có thể là con người, đối tượng vật chất
hoặc hoạt động bình thường của con người. 13 lO M oARcPSD| 45467232
14. Mọi hành vi phạm tội được thực hiện đều gây thiệt hại cho khách thể của tội
phạm. Sai, có những trường hợp hành vi phạm tội chỉ đe dọa gây thiệt hại cho
khách thể (chưa gây thiệt hại), ví dụ: Hành vi đe dọa giết người được quy định
trong tội đe dọa giết người Điều 133.
15. Đối tượng tác động của Tội đua xe trái phép (Điều 266 BLHS) là xe ôtô, xe
máy hoặc các loại xe khác có gắn động cơ. đúng
16. Mọi xử sự của con người gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại cho xã hội đều
được coi là hành vi khách quan của tội phạm.
Sai. Ngoài tính nguy hiểm cho xã hội thì một xử sự để được coi là hành vi
khách quan của tội phạm phải là hoạt động có ý thức và có ý chí của con
người và phải là hành vi trái pháp luật hình sự.
17. Tội liên tục là trường hợp phạm tội nhiều lần.
Sai. Phân biệt giữa phạm tội liên tục với phạm tội nhiều lần: tội liên tục là
trường hợp 1 hành vi phạm tội của người phạm tội là sự tổng hợp của nhiều
hành vi cụ thể, và hậu quả của tội phạm cũng chính là sự tổng hợp hậu quả
của các hành vi phạm tội cụ thể đó. Họ không bị coi là phạm tội nhiều lần.
Phạm tội nhiều lần là trường hợp thực hiện một tội phạm mà trước đó chủ
thể đã phạm tội đó ít nhất một lần và chưa bị xét xử.
18. Hậu quả của tội phạm là dấu hiệu luôn được quy định trong cấu thành tội phạm cơ bản.
Sai. Nếu loại tội phạm có cấu thành hình thức thì trong cấu thành cơ bản
không quy định dấu hiệu hậu quả. Còn nếu loại tội phạm có cấu thành vật
chất thì cấu thành cơ bản luôn có dấu hiệu hậu quả. Và ở các cấu thành định
khung tăng nặng và giảm nhẹ của hai loại tội phạm đều có thể có dấu hiệu hậu quả.
19. Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi nguy hiểm cho xã hội và hậu quả nguy hiểm
cho xã hội là dấu hiệu định tội đối với tội phạm có cấu thành hình thức. 14 lO M oARcPSD| 45467232
Sai. trong tội phạm có cấu thành hình thức, mặt khách quan chỉ có hành vi là
dấu hiệu bắt buộc, không quy định hậu quả cũng như mối quan hệ nhân quả
giữa hành vi và hậu quả, cho nên dấu hiệu mối quan hệ nhân quả không phải
là dấu hiệu định tội đối với tội phạm có cấu thành hình thức.
20. Người mắc bệnh tâm thần thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy
định trong BLHS thì không phải chịu trách nhiệm hình sự.
Sai. Không phải mọi trường hợp mắc bệnh tâm thần đều rơi vào tình trạng
không có năng lực TNHS. Chỉ những người mắc bệnh tâm thần đến mức độ
“không có khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình
(nghĩa là phải thỏa mãn cả hai dấu hiệu y học và tâm lý) thì mới được coi là
không có năng lực TNHS, không phải là chủ thể của tội phạm và không phải chịu TNHS.
Nếu người bị mắc bệnh tâm thần nhưng vẫn có khả năng nhận thức và hả
năng điều khiển hành vi của mình (ở mức độ hạn chế) thì họ vẫn có năng lực
TNHS nên họ là chủ thể của tội phạm và phải chịu TNHS về hành vi của mình,
nhưng ở mức độ hạn chế hơn so với những người người bình thường khác.
21. Người 15 tuổi thực hiện hành vi được quy định tại khoản 2 Điều 128 BLHS thì
không phải chịu trách nhiệm hình sự.
Đúng. Theo quy định tại khoản 2 Điều 12 BLHS, người từ đủ 14 đến dưới 16
tuổi chỉ phải chịu TNHS đối với một số tội được liệt kê trong khoản này,
trong đó không có khoản 2 Điều 128 cho nên không phải chịu TNHS về hành vi này.
22. Lỗi là thái độ tâm lý của người phạm tội đối với người bị hại.
Sai. lỗi là thái độ tâm lý của người phạm tội đối với hành vi của mình và hậu
quả hành vi đó gây ra, biểu hiện dưới hình thức cố ý hoặc vô ý, thể hiện sự
phủ định các yêu cầu của xã hội. 15 lO M oARcPSD| 45467232
23. Xử sự của một người được coi là không có lỗi nếu gây thiệt hại cho xã hội trong
trường hợp không có tự do ý chí.
24. Nhận thức được hậu quả cho xã hội tất yếu xảy ra là nội dung của lỗi cố ý gián
tiếp. Sai.Trong lỗi cố ý gián tiếp, đối với hậu quả, người phạm tội thấy trước
hậu quả nguy hiểm cho xã hội, tức là khả năng thực tế hậu quả có thể xảy ra.
Còn nhận thức được hậu quả cho xã hội tất yếu xảy ra là nội dung của lỗi cố ý trực tiếp.
25. Người bị cưỡng bức thân thể thì không phải chịu trách nhiệm hình sự về xử sự
gây thiệt hại cho xã hội được quy định trong BLHS.
Đúng. Bởi vì hành vi khách quan của tội phạm phải là hoạt động có ý thức và
ý chí. Người bị cưỡng bức thân thể là người bị người khác dùng bạo lực vật
chất tác động lên thân thể khiến người này không thể hoạt hành động theo
ý muốn của họ được cho nên trách nhiệm hình sự được loại trừ.
26. Người bị cưỡng bức về tinh thần thì không phải chịu trách nhiệm hình sự về xử
sự gây thiệt hại cho xã hội được quy định trong BLHS.
Sai. TNHS của người bị cưỡng bức tinh thần:
- Người bị cưỡng bức tinh thần bị tê liệt về ý chí: được loại trừ TNHS
- Người bị cưỡng bức tinh thần không bị tê liệt về ý chí: họ vẫn phải chịu
TNHS về hành vi của mình.
27. Tuổi chịu TNHS là tiền đề để xác định lỗi của người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội.
Đúng. Cùng với sự phát triển về thể chất, trí tuệ, sự giáo dục và tích lũy kinh
nghiệm sống, khi đạt đến một độ tuổi nhất định, người ta mới nhận thức
được đầy đủ các đòi hỏi, chuẩn mực của xã hội và điều khiển hành vi của
mình theo những chuẩn mực đó. Khi đó nhà làm luật mới quy định con người đủ tuổi chịu TNHS.
28. Trong mọi trường hợp sai lầm về pháp luật, người thực hiện hành vi không phải
chịu trách nhiệm hình sự. 16 lO M oARcPSD| 45467232
Sai. có 3 trường hợp sai lầm về pháp luật, hướng xử lý theo quy định của pháp luật là:
- Cho rằng hành vi của mình là tội phạm nhưng luật không quy định hành
vi đó là tội phạm → không phải chịu TNHS
- Cho rằng hành vi của mình không phải là tội phạm nhưng luật quy định
hành vi đó là tội phạm → phải chịu TNHS về tội đã thực hiện
- Hiểu lầm về hậu quả pháp lý của hành vi mình đã thực hiện (tội danh, loại
và mức hình phạt) → phải chịu TNHS về tội phạm đã thực hiện. II. BÀI TẬP Bài tập 1
A trộm cắp tài sản của B trị giá 70 triệu đồng. Hành vi của A cấu thành tội trộm cắp
tài sản theo khoản 2 Điều 173 BLHS và bị Tòa án tuyên phạt 2 năm tù giam.
Anh (chị) hãy xác định:
1. Căn cứ vào Điều 9 BLHS thì loại tội phạm mà A thực hiện là loại tội gì? Tại
sao? Tội mà A thực hiện là tội phạm nghiêm trọng vì mức cao nhất của khung
hình phạt được quy định tại khoản 2 điều 173 cho tội mà A đã phạm là 7
năm tù, mà theo khoản 2 Điều 9 BLHS tội phạm nghiêm trọng là tội mà
khung hình phạt có mức tối đa là 7 năm tù.
2. Tội trộm cắp tài sản là tội phạm có cấu thành tội phạm (CTTP) vật chất hay CTTP hình thức? Tại sao?
Tội trộm cắp tài sản là tội phạm có cấu thành vật chất vì mặt khách quan có
các dấu hiệu hành vi, hậu quả, quan hệ nhân quả là dấu hiệu bắt buộc.
3. Hành vi phạm tội của A thuộc trường hợp CTTP cơ bản, CTTP tăng nặng hay CTTP giảm nhẹ? Tại sao?
Hành vi của A thuộc trường hợp cấu thành tội phạm tăng nặng. 17 lO M oARcPSD| 45467232
Hành vi của A cấu thành tội trộm cắp tài sản theo điểm c khoản 2 Điều 173
BLHS, ngoài các tình tiết để định tội là trộm cắp tài sản, A còn có thêm dấu
hiệu định khung tăng nặng là “chiếm đoạt tài sản có giá trị từ 50.000.000
đến dưới 200.000.000” (cụ thể là 70 triệu đồng). Điều này phản ánh mức độ
của tính nguy hiểm tăng lên rõ rệt so với các trường hợp trộm cắp tài sản
quy định tại khoản 1. Những dấu hiệu có thêm trong trường hợp CTTP tăng
nặng đối với hành vi của A cho phép chuyển khung hình phạt được áp dụng
từ khung cơ bản (mức cao nhất là 3 năm – theo khoản 1 Điều 173 BLHS) lên
khung tăng nặng (mức cao nhất là 7 năm – theo khoản 2 Điều 173 BLHS). Bài tập 2
A có hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản của ông X. Tội phạm và hình phạt về
hành vi phạm tội này được quy định tại Điều 174 BLHS.
Anh (chị) hãy xác định:
1. Căn cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội,
hành vi phạm tội của A thuộc loại tội phạm nào và tại sao nếu hành vi phạm
tội đó thuộc trường hợp quy định tại:
a. Khoản 1 Điều 174 BLHS – Tội phạm ít nghiêm trọng, vì mức cao nhất của
khung hình phạt đến 3 năm tù
b. Khoản 2 Điều 174 BLHS - Tội phạm nghiêm trọng, vì mức cao nhất của
khung hình phạt đến 7 năm tù
c. Khoản 3 Điều 174 BLHS - Tội phạm rấtnghiêm trọng, vì mức cao nhất của
khung hình phạt đến 15 năm tù
d. Khoản 4 Điều 174 BLHS - Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng, vì mức cao nhất
của khung hình phạt đến 20 năm hoặc tù chung thân.
2. Căn cứ vào mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội được CTTP
phản ánh, tội phạm thuộc loại CTTP nào và tại sao nếu hành vi phạm tội đó
thuộc trường hợp quy định tại: 18 lO M oARcPSD| 45467232
a. Khoản 1 Điều 174 BLHS – CTTP cơ bản, vì chỉ có dấu hiệu định tội, mô tả tội
phạm và cho phép phân biệt tội phạm này với tội phạm khác
b. Khoản 2 Điều 174 BLHS – CTTP tăng nặng, vì bao gồm dấu hiệu định tội +
dấu hiệu định khung tăng nặng, phản ánh mức độ nguy hiểm cho xã hội của
tội phạm tăng lên đáng kể
c. Khoản 3 Điều 174 BLHS – CTTP tăng nặng, vì bao gồm dấu hiệu định tội +
dấu hiệu định khung tăng nặng, phản ánh mức độ nguy hiểm cho xã hội của
tội phạm tăng lên đáng kể
d. Khoản 4 Điều 174 BLHS – CTTP tăng nặng, vì bao gồm dấu hiệu định tội +
dấu hiệu định khung tăng nặng, phản ánh mức độ nguy hiểm cho xã hội của
tội phạm tăng lên đáng kể
3. Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản là tội phạm có CTTP vật chất hay CTTP hình thức? Tại sao? Bài tập 3
Dựa vào cấu trúc của mặt khách quan và quy định của BLHS về tội phạm cụ thể,
hãy xác định các tội phạm sau đây thuộc loại CTTP nào:
1. Tội không cứu giúp người đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng
(Điều 132 BLHS); CTTP vật chất
2. Tội giao cấu hoặc thực hiện hành vi quan hệ tình dục khác với người từ đủ 13
tuổi đến dưới 16 tuổi (Điều 145 BLHS); CTTP hình thức
3. Tội cướp tài sản (Điều 168); CTTP cắt xén
4. Tội đua xe trái phép (Điều 266 BLHS). CTTP vật chất + hình thức Bài tập 4
A mời hai người bạn là B và C đi nhậu tại quán ông Y hết 2.300.000 đồng. A
chỉ có một triệu đồng và chủ quán đồng ý cho trả số tiền còn lại vào ngày hôm sau.
B thấy vậy sợ chủ quán không tin tưởng nên tháo chiếc đồng hồ đeo tay trị giá 6 19 lO M oARcPSD| 45467232
triệu đồng đưa cho chủ quán để làm tin. A cảm thấy bị xúc phạm nên liền rút một
trái lựu đạn (không có thuốc nổ bên trong) đặt mạnh lên bàn và la lên “Đứa nào
dám không tin?”. Hành động của A làm cho thực khách hoảng sợ và bỏ chạy. Kết
quả chủ quán bị thiệt hại hơn 10 triệu đồng do không thể thanh toán được với
khách hàng đã bỏ chạy.
Hãy xác định hành vi của A xâm phạm đến khách thể trực tiếp nào? (Cho biết
có hai quan hệ bị thiệt hại trong trường hợp này do hành vi của A: thứ nhất là quyền
sở hữu của ông Y về số tiền bị thất thoát; thứ hai là trật tự công cộng).
Hành vi của A xâm phạm đến khách thể trực tiếp là trật tự, an toàn công cộng,
đồng hời còn xâm phạm đến tài sản của người khác. Tuy nhiên khách thể trực
tiếp là trật tự công cộng. Vì hành vi của A đã trục tiếp đe dọa đến tất cả mọi
người và làm cho trật tự công cộng bị xâm phạm, trong lý trí của A không hề
mong muốn gây thiệt hại đến quyền sở hữu của ông Y mà chỉ muốn hù dọa
mọi người. Do vậy trong trường hợp trên hành vi của A chỉ xâm hại đến một
khách thể trực tiếp đó chính là trật tự công cộng. Bài tập 5
Người dưới 15 tuổi có phải chịu TNHS về hành vi trộm cắp tài sản của mình
không nếu hành vi của họ được quy định tại: 1. Khoản 1 Điều 173; 2. Khoản 2 Điều 173; 3. Khoản 3 Điều 173; 4. Khoản 4 Điều 173. Bài tập 6
A 15 tuổi 6 tháng đã thực hiện hành vi được quy định tại khoản 3 Điều 260
BLHS. Hãy xác định A có phải chịu TNHS về hành vi của mình hay không.
(Biết rằng tội vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ (Điều 260
BLHS) được thực hiện với lỗi vô ý). 20