1. K/n Vật chất, ý thức; nguồn gốc, bản chất của ý thức; mối quan hệ giữa vật chất
và ý thức; ý nghĩa phương pháp luận
-Khái niệm vật chất: một phạm trù triết học ng đch thực tại khách quan được
đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại,
phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác.
-Khái niệm ý thức: là sphản ánh thế giới khách quan vào trong bộ óc người dựa trên
sở thực ễn,là h/ả chquan.Đây phn ánh ch cực chủ động, stạo hình nh
chủ quan. a)Nguồn gốc của ý thức
-Nguồn gốc tự nhiên: ( thế giới KQ*, Bộ óc con ng)
+ TGKQ tác động vào bộ não ng, bộ não ms có chất liệu để phản ánh
+Ý thức chỉ là thuộc nh của một dạng vật chất sống có tổ chức cao nhất là bộ óc con
người. Óc người là khí quan vật chất của ý thức.
+Các hình thức phản ánh Phản ánh ý thức,nghiên cứu khoa học
Phản ánh sinh học
Phản ánh tâm lý ở động vật bậc cao
Phản ánh vật
Phản ánh hóa học
-Nguồn gốc XH ( LĐ*, Ngôn Ngữ)
Vai trò của LĐ Thay đổi dáng đi,Bộ óc phát triển
Nhận thức sinh vật hệ thống,nắm đc bản chất,quy luật,…
Nối dài các giác quan
H/thành pt ngôn ngữ
Vtro NN: chuyển tải tư duy,ý thức
Giúp khái quát thuộc nh of svat
Đỡ lệ thuộc vào các đối tượng vchat cụ thể-> tư duy pt
b)Bản chất của ý thức: là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan, là quá trình phn
ánh ch cực, sáng tạo hiện thực khách quan của óc người.
-ý thức là “h/ả” v hiện thực kq trg óc ng,nd p/ánh là kq,hthuc p/ánh là chquan.
-Là kết quả của quá trình phản ánh có định hướng mục đích rõ rt.
-Là hiện tượng xã hội ý thức hình thành phát triển gắn liền với hoạt động thực ễn.
-Làm biến đổi thế giới qua đó chđộng khám phá không ngừng cả bề rộng chiều
sâu của các đối tượng phản ánh.
-ý thức mang bản chất LS-XH
+Điều kiện lịch sử
+Quan hệ xã hội
c)Mqh giữa vật chất và ý thức
*Vật chất quyết định ý thức
dụ: +cta nhìn vào vật chất cụ thđây 1 cây to,khi h/ả phản ánh cây to đó vào
não cta thì ý thức của cta xhien cây to đó.
+Việt Nam ta thường có câu ca dao tục ngữ "có thực mới vực được đạo"
-Vật chất quyết định nguồn gốc của ý thức: Vật chất cái trước, ý thức là cái sau;
vật chất là nh thứ nhất, ý thức là nh thứ 2. Vật chất tồn tại khách quan độc lập với ý
thức và là nguồn gốc sinh ra ý thức.
-Vật chất quyết định nội dung mỗi ý thức: Hiện thực vận động, phát triển theo những
quy luật khách quan của nó, được phản ánh vào ý thức mới nội dung của ý thức.
Hoạt động thực ễn có nh xã hội lịch sử của loài người,yếu t quyết định nội dung
mà ý thức phản ánh.
-Vật chất quyết định bản chất của ý thức: sphản ánh của con người là phản ánh ch
cực, tự giác, sáng tạo thông qua thực ễn. Chính thực ễn hoạt động vật chất
nh cải biến thế giới của con người -cơ sở để hình thành phát triển ý thức, trong đó
ý thức của con người vừa phản ánh, vừa sáng tạo, phản ánh để sáng tạo sáng tạo
trong phản ánh.
Ví dụ: trog đại dịch covid 19 nh doanh nghiệp phá sản nhung cx có dnghiep phát đạt vì
ông chủ, nhân viên rất sáng tạo-> m ra đc phương thức lm vc ms hiệu quả hơn. Hay
nh svien hc kém do hc online nhưng cx có k ít svien hc tốtbt phát huy nh ch cực,
năng động, sáng tạo của ý thức trg kk, cái khó ló cái khôn…
-Vật chất quyết định sự vận động phát triển của ý thức: mọi sự tồn tại phát triển của ý
thức đều gắn liền với qtrình biến đổi của vật chất; vật chất thay đổi thì sớm muộn
ý thức cũng phải thay đổi theo.
*Ý thức có nh độc lập tương đối và tác động trở lại vật cht.
-Ý thức có nh độc lập tương đối- ý thức cóđsống riêng,qluat vđộng, biến đổi và pt
k phthuộc 1 cách máy móc vào vchat -> ý thức có ththay đổi nhanh or chậm nhg
thg thay đổi chậm so với sự biến đổi của thế giới vật chất
Ví dụ: hiểu biết về tầm qtrong của tri thức, hc vấn, kỹ năng...trog đk nền kte tri thức ->
đã buộc thanh niên VN ph ch cực hc tập hơn -> do nền sxxh thay đổi, cuộc cm cnghe
4.0.
+ Khi ở nhiệt đố 0 độ C thì nước đông thành đá, do đó con người muốn uống nước đá
đã cung cấp một nhiệt đvừa đủ để ớc chuyển từ trạng thái lỏng, sang trạng thái
rắn (nước đá).
-Sự tác động của ý thức đối với vật chất phải thông qua hoạt động thực ễn của con
người
-Vai trò của ý thức thể hin chỗ nó chỉ đạo hoạt độngnh động của con người,
có thể quyết định làm cho hoạt động của con người đúng hay sai, thành công hay thất
bại
-Xã hội ngày nay phát triển thì vai trò của ý thức ngày càng to lớn nhất là trong thời đại
ngày nay
+ điện thoại di động ra đời thay thế thư từ truyền thống khi nhu cầu liên lạc của con
người tăng lên,… d) Ý nghĩa ppl
- Trong nhận thức thực ễn cần phải luôn luôn xuất phát từ thctế khách quan,
nhận thức và hoạt động theo quy luật, chống chủ quan duy ý chí
- Đồng thời phải phát huy nh năng động sáng tạo chủ quan trongphạm vi điu
kiện khách quan
-Tôn trọng nh khách quan kết hợp với phát huy nh năng chủ động.
-Phát huy nh năng động, sáng tạo của ý thức, phát huy vai trò của nhân tố con người
-Phải coi trọng vai trò của ý thức
-Phải nhận thức và giải quyết đúng đắn các quan hệ lợi ích, phải biết kết hợp i hòa
lợi ích cá nhân, lợi ích tập thể.
-Ko đc tuyệt đối hoá vật chất và ý thức.
*Liên hệ thực thực ễn
-> Vì trong mối quan hệ giữa vật chất ý thức, vật chất quyết định ý thức. Trong nhận
thức hoạt động thực ễn phải xuất phát tthực tế khách quan, tôn trọng thực tế
khách quan lấy m căn cứ, sở cho việc hoạch định mọi chủ trương, chính
sách. Đối với bản thân:
- Trong quá trình học tập, rèn luyện, mỗi sinh viên phải dựa trên điềukiện vật chất
của nhà trường (Thầy , thư viện, phòng thực hành, thí nghiệm...) để không ngừng
học tập, làm chủ tri thức khoa học...
-Trong nhận thức, đứng trước những khó khăn trong học tập, rèn luyện...(cơ sở vật
chất thiếu thốn, lạc hậu...) phải luôn phát huy nh năng động, sáng tạo của ý thức,
phải chủ động nghiên cứu, m tòi, m ra cách thức học tập hiệu quả; trước kẻ thù, tội
phạm nguy hiểm với nhiều thủ đoạn thâm độc phải nhận diện, phê phán, đấu tranh để
bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân, chế độ xã hội chủ nghĩa...
- Trong hoạt động thực ễn phải chống bệnh chquan duy ý chí,luôn xuất phát
từ hiện thực khách quan, tđiều kiện vật chất, cơ sở đểy dựng mục êu, kế hoạch
của mình...; chống thđộng, trông chờ, ỷ lại... khi giải quyết các nh huống phát sinh
trong cuộc sống, bảo vĐảng, Nhà nước phải linh hoạt, khôn khéo; chủ động phòng
chống “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ...
2. Nguyên lý về mối liên hệ phbiến, ý nghĩa ppl?
a)K/n: mối liên hệ” Là một phạm trù triết học ng để chcác mối ràng buộc tương
hỗ, quy định ảnh hưởng lẫn nhau giữa các yếu tố, bộ phận trong một đối ợng
hoặc giữa các đối tượng với nhau
Khái niệm liên hệ là quan hệ giữa 2 đối tượng nếu sự thay đổi của một trong số chúng
nhất định làm đối tượng kia thay đổi.
-Khái niệm “mlh phổ biến”: dùng để chỉ nh phbiến của các mlh, chỉ nhg mlh tồn tại
ở mọi svat, htg của tgioi. b)Nội dung
Siêu hình
=>Tất cả Mọi sự vật, hiện tượng cũng như thế giới luôn luôn tồn tại trong mối liên hệ
phbiến quy định ràng buộc lẫn nhau không svật hiện ợng nào tồn tại lập,
riêng lẻ, không có mối liên h
Biện chứng
Các svật hiện ợng, quá trình khác nhau vừa tồn tại độc lập, vừa liên hệ quy định
và chuyển hóa lẫn nhau
- Tính chất của mối liên hệ
+ Tính chất khách quan: mối liên hệ luôn mang nh khách quan, không phụ thuộc vào
ý thức của con người.
Ví dụ: Mối liên hệ giữa các cơ quan trg cơ thể(tuần hoàn, hô hấp, bài ết...).mlh gia
các nc trên tgioi
+ Tính phổ biến: Mối liên hệ ph biến k chỉ diễn ra ở mọi sv-ht trong tự nhiên, xã hội
và tư duy,mà còn diễn ra giữa các yto,các qtrinh của mỗi svat,ht
dụ: mlh nhân qu . khi con ng xhien bệnh tật-> m ng nhân. Mlh giữa cung
cầu.trog tư duy: kiến thức cũ và ms trog qtr hc tập…
+ Tính đa dạng phong phú: Thời gian, không gian khác nhau có mối liên hệ khác nhau.
dụ: thời svien ph thực hiện nh lh.lh chủ yếu hc tập chứ kp vui chs, lh vs tri
thức, lh vs thầy cô,…
-Ý nghĩa ppl
- Quan điểm toàn diện:
+Nhận thức sự vật trong mối liên hệ tác động qua lại giữa các mặt trong 1 sự vật hay
với sự vật khác
dụ, đánh giá một quốc gia phải xem t tất cả các mặt kinh tế, chính trị, văn hóa,
giáo dục, y tế... -> Các mối liên hđó không tách rời nhau, vị trí, vai trò khác nhau
trong một chỉnh thể thng nhất; đánh giá một con người... t nhiều mặt, nhiều mối
liên hệ... -> Đi kết luận QG, người đó là người tốt,...
+ Chú ý những mối liên hệ bản chất, tất nhiên , chủ yếu ,... và sự chuyển hóa lẫn nhau
trong mối liên hệ
+ Để cải tạo sự vật trên thực tế phải áp dụng đồng bộ nhiều giải pháp
+ Tránh phiến diện 1 chiều và chiết trang ngụy biện
-Quan điểm lịch sử cụ th
+ Khi nhận thức sự vật tác động vào sự vật, phải chú ý môi trường cthể, điều kiện,
hoàn cảnh lịch sử- cụ thể trong đó sự vật sinh ra tồn tại phát triển
+ Trước kia Mỹ kthù xâm lược Việt Nam, nhưng hiện nay Mỹ Việt Nam lại làm đối
tác cùng hợp tác và phát triển.
*Lhe: Đảng ta đã vận dụng NTTD: Từ 1986 đến nay, chủ trương đổi mới toàn diện đất
ớc (kinh tế, chính trị, văn hóa...) -> Trọng tâm đổi mới về kinh tế (80 VN khủng
hoảng... ) - >Nông nghiệp mặt trận hàng đầu, từng bước đổi mới về chính trị -> Thành
tựu đạt được.
3.Quy luật tnhững thay đổi về ợng dẫn đến thay đổi về chất ngược lại, ý
nghĩa ppl?
Đây là 1 trong 3 quy luật cơ bản của các phép biện chứng duy vật
-Chất khái niệm dùng để chnh quy định khách quan vốn có của svật, hiện tượng;
là sự thống nhất hữu cơ của các thuộc nh yếu tố tạo nên sự vật, hiện tượng để pbiet
sv-ht đó vs sv-ht khác.
Ví dụ: t/c đường là ngọt, t/c muối là mặn
-ợng khái niệm dùng đchnh quy định khách quan vốn của sự vật, hiện
ợng về mặt quy trình đphát triển các yếu tố biểu hiện số ợng thuộc các
nh, ở tổng số các bộ phận, ở đại lượng, tốc độ, nhịp điệu vận động và phát triển của
sự vật, hiện tượng.
dụ: số ợng trg lớp 12 30 ng, chiều cao-chiều i của 1 vật, sợng nguyên tử
trong 1 nguyên tố hh.
*ND quy luật
- Những thay đổi về ợng dẫn đến thay đổi về cht
+ Độ giới hạn tồn tại của sự vật mà trong đó sự thay đổi về ợng chưa dẫn đến sự
thay đổi vcht, sự vật hiện tượng vẫn là nó chưa chuyển hóa thành svật hiện tượng
khác
+ Điểm nút điểm giới hạn tại đó sthay đổi về ợng đạt tới chỗ phá vỡ độ cũ,
làm cho chất của sự vật hiện tượng thay đổi, chuyển thành chất mới
+ Bước nhảy dùng đchgiai đoạn chuyển hóa bản về chất của sự vật hiện ợng
do những thay đổi về ợng trước đó gây ra , ớc ngoặt bản trong sự biến đổi
về ng
+ Các hình thức bước nhảy
Dựa trên nhịp điệu thực hiện bước nhảy đột biến(nhanh)
ớc nhảy dần dần
Dựa vào quy thực hiện bước nhảy toàn bộ c
nhảy cục bộ
+ Căn cứ vào thời gian và nh chất :
Tức thời: khoảng thời gian ngắn
Dần dần: khoảng thời gian dài
+ Căn cứ vào quy mô:
Cục bộ: diễn ra trong 1 bphận sự vật hiện tượng Toàn bộ: diễn ra trong
toàn bộ sự vật hiện tượng
-Những thay đổi về chất dẫn đến thay đổi về ng:
+ Chất mới của sự vật, ra đời sẽ tác động trở lại lượng của sự vật
+tđong trên ng phg diện như: làm thay đổi kết cấu, quy mô, trình độ, nhịp điệu của sự
vận động và phát triển sự vật.
+ chất ms qđinh ms nhằm tạo ra sự thống nhất ms giữa chất và lg trong svat ms
Tóm tắt nội dung quy luật
Bất kỳ sự vật hiện ợng nào cũng sthng nhất giữa chất lượng. Chất mặt
tương đối ổn định. ợng mặt thường xuyên biến đổi. Lượng thay đổi dần dần khi
ợt quá giới hạn độ sẽ dẫn đến sự thay đổi căn bản về chất của sự vật thông qua
ớc nhảy. Chất mới ra đời cùng với ợng mới quy định quy mô, tốc độ , nhịp điệu
phát triển của lượng mới quá trình đó liên tục diễn ra, tạo thành cách thức cơ bản phổ
biến của các quá trình vận động, phát triển của sự vật hiện tượng trong tự nhiên,
hội và tư duy
Ví dụ: Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao Của không ngon,
nhà đông con cũng hết -Ý nghĩa ppl:
+ Trong hoạt động nhận thức và thực ễn cần coi trọng cả 2 phương diện và lượng tạo
nên nhận thức toàn diện về sự vật hiện tượng
+ Trong hoạt động nhận thức và thực ễn cần từng bước ch lũy về mặt lượng đ
thể làm thay đổi vchất của sự vật, đồng thời phát huy chất mới theo hướng làm thay
đổi về ợng của sự vật
+ Phải svận dụng linh hoạt các hình thức nhảy cho phù hợp với từng điều kiện,
lĩnh vực cụ thể. Cần phải nâng cao
+ Chế độ XHCN bình đẳng, nam nữ như nhau. nh ch cực của chủ ththúc đẩy sự
chuyển hóa từ ợng sang chất 1 cách có hiệu quả + Phải chú ý tác động đến cách thức
liên kết giữa các sự sv ht
+ Tránh tư tưởng hữu khuynh tả khuynh
dụ bạn có một cái hạt giống bạn trồng nó o đất, hằng ngày bạn đều tưới và chăm
sóc cho không lâu sau nó ny mầm rồi thành cây to rồi đơm hoa kết trái. Đến một
ngưỡng nào đó sự thay đổi về thời gian (lượng) sẽ thay đổi về thành quả đơn hoa,
kết trái (chất)
4. Thực ễn và vai trò của thực ến đối với nhận thức? Ý nghĩa ppl?
-K/n: Thực ễn là toàn bộ hoạt độngvật chất - cảm nh có mục đích, mang nh lịch sử
- xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và XH.
- nhận thức 1 qtrinh p/ánh ch cực,tự giác sáng tạo tgioi kquanvào bộ óc
con ng trên cơ sthực ễn,nhằm stao ra nhg tri thức về tgioi kquan.
ặc trưng
-Thực ễn là hoạt động vật chất cm nh
-Hoạt động thực ễn mang nh lịch sử xã hội
-Thực ễn là hoạt động có nh mục đích
*Các dạng hoạt động thực ễn cơ bản
-Hoạt động sản xuất vật chất hoạt động đầu ên căn bản nhất giúp con ngưi
hoàn thiện và thỏa mãn nhu cầu pt .
Vd: hddsx nn -> ng ndan sd công cụ vchat( công cụ lđ:cuốc,xẻng,máy cày,…) tđộng vào
đối tượng vchat(hạt giống,cây,đất,nc…) -> tạo ra lp
- Hoạt động chính trị - hội là hoạt động nhằm biến đổi các quanhệ XH mà đỉnh
cao nhất là biến đổi các hình thái kinh tế XH tốt đẹp hơn,…
Vd: hđ đấu tranh gcap của gcap công nhân trg CNTB dẫn đến cm XHCN-> xóa bỏ CNTB
-Hoạt động thực ễn khoa học nh thức đặc biệt của hoạt động thực ễn. diễn ra
trg mt nhân tạo-thi điểm, kiểm chứng,chuyên giao
=> Sản xuất vật chất là quan trọng nhất
Ví dụ: Người công nhân vệ sinh dùng chổi và hót rác đthu quét những đống rác bên
vệ đường m sạch môi trường; hay hoạt động lao động của người công nhân trong
nhà máy, xí nghiệp tác động vào máy móc trên những dây chuyền sản phm để tạo ra
những sản phẩm đưa ra thị trường phục vụ con người...
*Vai trò
-Thực ễn là cơ sở của nhận thức:
+ Bằng và thông qua hoạt động thực ễn con người tác động vào thế giới khách quan
buộc chúng phải bộc lnhững thuộc nh những quy luật để con người nhận thức.
+ Hoạt động thực ễn còn cơ schế tạo ra các công c phương ện máy móc mới
hỗ trợ con người trong quá trình nhận thức.
+ thực ễn cc nhg tài liệu,vật liệu cho nhận thc.
-Thực ễn là động lực-mục đích của nhận thức:
+hiện thực kquan luôn ộng, để nhận thức kịp vs ến trình hiện thực ph thông qua
thực ễn.
+ Thực ễn tác dụng rèn luyện các giác quan của con người làm cho chúng phát
triển nh tế hơn hoàn thiện hơn.
+ Nhận thức ph quay về phục vụ thực ễn. Lý luận,kh chỉ có ý nghĩa thực sự khi chúng
đc vdung vào thực ễn.
+ Mọi tri thức khoa học kết quả của nhận thức chỉ có ý nghĩa khi được áp dụng vào đời
sống thực ễn một cách trực ếp hay gián ếp để phục vụ con người
-Thực ễnêu chuẩn của chân,ktra nh đúng đắn của qtrinh nhận thức: thực ễn
thước đo gtri của những tri thức. tri thức của con người kết quả của quá trình
nhận thức, tri thức thể phản ánh đúng hoặc không đúng hiện thực nên phải kiểm
tra trong thực ễn.
* Ý nghĩa ppl
- Nhthực ễn bản chất của nhận thức được m rõ, thực ễnlà sở
động lực mục đích của nhận thức và là êu chuẩn của chân lý cho nên mọi nhận thc
đều xuất phát từ thực ễn.
- Phải thường xuyên quán triệt những quan điểm thực ễn luôn đisâu đi sát thc
ễn ến hành nghiên cứu tổng kết thực ễn một cách nghiêm túc.
- Việc quán triệt nh biện chứng của êu chuẩn thực ễn giúp chúngta tránh khỏi
những chủ quan sai lầm n chủ nghĩa chủ quan, giáo điều bảo thủ, chnghĩa tương
đối, chủ nghĩa xem lại. Liên hệ bản thân
Trong cuộc sống ng ngày, việc áp dụng thuyết vào thực ễnvô cùng quan trọng.
dụ, một sinh viên học về kinh tế không chcần nắm vững các thuyết kinh tế
còn phải biết áp dụng chúng vào việc quản tài chính nhân hay lập kế hoạch kinh
doanh. Những kiến thức học được trường sẽ trnên sống động và thực tế hơn khi
được áp dụng vào các nh huống cụ thể.
Ngoài ra, việc tham gia vào các hoạt động xã hội, làm việc nhóm, thực tập tại các công
ty cũng là cách để mỗi người học hỏi và rèn luyện kỹ năng, từ đó củng cố và phát triển
nhận thức của mình. Những trải nghiệm thực tế này giúp mỗi người hiểu rõ hơn về
thuyết đã học, đồng thời phát hiện ra những hạn chế và m cách cải thiện.
5. Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng a) K/n
- sở hạ tầng dùng để chtoàn bộ những quan hệ sản xuất hợpthành skinh
tế của XH
- Kiến trúc thượng tầngtoàn bộ những qđiểm tư tưởng XH vớinhững thiết chế
XH tương ứng cùng những quan hệ nội tại của thượng tầng hình thành trên một cơ sở
hạ tầng nhất định. b) Quy luật về mqh biện chứng giữa CSHT & KTTT * Vai trò quyết
định của CSHT đối với KTTT -CSHT quyết định KTTT vì:
+ Từ quan hệ vật chất quyết định quan hệ nh thn.
+ Từ nh tất yếu kinh tế xét đến cùng quyết định nh tất yếu chính trị xã hội.
-Nội dung quyết định:
+ Quyết định sự ra đời của KTTT
+ Quyết định cơ cấu của KTTT
+ Quyết định nh chất của KTTT
+ Quyết định sự vận động, phát triển của KTTT
VD: Cơ chế bao cấp -> Nhà nước mệnh lệnh quan liêu.
Cơ chế thị trường -> Nhà ớc năng động, hiệu quả.- Những biến đổi căn bản của
CSHT sớm hay muộn sẽ dẫn đến sự biến đổi căn bản trong KTTT. “Cơ s kinh tế thay
đổi thì toàn bộ cái kiến trúc thượng tầng đồ sộ cũng bị đảo lộn ít nhiều nhanh chóng
- nguyên nhân của những s biến đổi đó t cho cùng là do sự phát triển của lực lượng
sản xuất.
*Sự tác động trở lại của KTTT đối vs CSHT
- Kiến trúc thượng tầng củng cố, hoàn thiện và bảo vệ CSHT sinh ranó
-Ngăn chặn CSHT mới, đấu tranh xóa btàn dư CSHT cũ định hướng, t chức, xây dựng
chế độ kinh tế của KTTT.
- KTTT về chính trị vai trò quan trọng nhất trong đó nhà ớc cóvai trò tác
động to lớn đối với CSHT.
-Tác động theo hai chiều: nếu ng chiều quy luật kinh tế thì thúc đẩy xã hội phát triển
con ngược chiều thì sẽ kìm hãm phát triển kinh tế, xã hội.
Liên hệ
Bản thân cta vciec ổn định thu nhập tốt(CSHT nhân vững mạnh),họ sẽ xu
ớng phát triển các mqh xh ch cực hơn,tgia nhiều vào các vhoa,gtri th
theo đuổi các lý tưởng,gtri cs cao hơn( kiến trúc thượng tầng)
VN trg nhg m gần đây đã pt mạnh mẽ về kte(CSHT), nhờ đó, đs vh-xh và nhận thức
của ng n đc nâng cao. Scải thiện về htầng gthong, CNTT thúc đẩy kte,đồng thời
tạo đk cho gd và vh pt(KTTT).
6 . K/n, đặc trưng của dân tộc
- K/n: Dân tộc một cộng đồng người ổn định, được hình thànhtrong lịch sử trên cơ
sở 1 lãnh thổ, 1 ngôn ngữ, 1 nền kinh tế thống nhất, 1 nền văn a tâm , nh
cách bền vững, với 1 nhà nước và pháp luật thống nhất.
ặc trưng
- Dân tộc là một cộng đồng người ổn định trên một lãnh thổ thốngnhất.
Vd: Lãnh thổ thuộc chquyền của VN và được xác định bằng biên giới quốc gia. Lãnh
thbao gồm chquyền cả về vùng đất, vùng trời, vùng biển và các hải đảo, thêm lục
địa .. - Dân tộc là một cộng đồng thống nhất về ngôn ngữ
Vd: VN ngôn ngữ là ếng việt(phổ biến là ếng kinh)
- Dân tộc là một cộng đồng thống nhất về kinh tế
Vd: VN có nền kinh tế XHCN
- Dân tộc là một cộng đồng bền vững về văn hóa, tâm lý và nhcách
Vd: ở NB có văn hóa mặc kimono
- Dân tộc là một cộng đồng người có 1 nhà nước và pháp luật thốngnhất
Vd: Nhà nước ban hành Luật pháp
Lhe: ở VN có 54 dân tộc sinh sống trên 1 vùng lãnh thổ(vùng trời, vùng đất,vùng biển,
các hải đảo quần đảo,thềm lục địa) đc xác định bằng đường biên giới quốc gia.
Tuy nh dtoc nhưng vẫn thống nhất nn vs nhau bằng ếng việt, phthông nhất
ếng kinh. Đa dạng văn hóa bản sắc dtoc như văn hóa ẩm thực( bánh chưng, bánh
giày,phở,..) văn hóa về trang phục ( áo i, áo ba,..). VN 63 tỉnh thành mỗi tỉnh
thành đều 1 người qly đều chung 1 nn 1 pháp luật thống nhất, nếu ai vi
phạm sẽ bị xử phạt trc pháp luật.
7. Nguồn gốc, bản chất, đặc trưng, chức năng của nhà nước?
*Nguồn gốc
-Nguyên nhân sâu xa: do sphát triển của lực lượng sản xuất dẫn đến sự thừa
tương đối của cải, xuất hiện chế độ tư hữu.
-Nguyên nhân trực ếp: do mâu thuẫn giai cấp trong hội gay gắt không thể điều hòa
được.
*Bản chất:
Nhà ớc là một tchức chính trị của một giai cấp thống trị về mặt kinh tế, nhằm bảo
vệ trật tự hiện hành và đàn áp sự phản kháng của các giai cấp khác.
ặc trưng
-Nhà nước quản lý dân cư trên một vùng lãnh thổ nhất định.
Vd: chủ tịchớc quản lý dân trên đất nc VN.chủ tịch tỉnh qly dân cư sinh sống tại
tỉnh đó
-Nhà nước có hệ thống các cơ quan quyền lực chuyên nghiệp mang nh cưỡng chế.
Vd: ng dân ph chấpnh luật pháp nn đra -Nhà ớc có hệ
thống thuế khóa.
Vd: mọi công dân đều ph đóng thuế cho nn.
*Chức năng của nhà nước
-Chức năng thống trị và chức năng XH
+Chức năng thống trị: Chịu sự quy định bởi nh giai cấp của nhà nước, công cụ thống
trgiai cấp, sử dụng bộ máy quyền lực để duy trì sự thống trị đó thông qua hthống
chính sách pháp luật. bộ máy quyền lực của nhà nước từ trung ương đến sở nhân
danh nhà nước duy trì trật tự hội đàn áp mọi sự phản kháng của giai cấp bị trcác
lực lượng chống đối nhằm bảo vệ địa vị và quyền lợi của giai cấp thống trị.
+Chức năng XH: Nhà nước nhân danh xã hội làm nhiệm vquản lý nhà nước về xã hội,
điều hành các công việc chung của xã hội, duy trì sự ổn định của xã hội trong “trật tự
theo quan điểm của giai cấp thống trị.
+Mối quan hệ: Chức năng thống trị chính trị givai trò quyết định, chi phối định
ớng chức ng hội của nhà ớc; chức năng xã hội cơ sở của sự thống trị chính
trị của nhà nưc.
-Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại
+ Đối ngoại: Là sự triển khai thực hiện chính sách đối ngoại của giai cấp thống trị nhm
giải quyết mối quan hệ với các thể chế nhà nước khác dưới danh nghĩa quốc gia, n
tộc, nhằm bảo vệ lãnh thổ quốc gia, đáp ứng nhu cầu trao đổi kinh tế, văn hóa, khoa
học kỹ thuật, y tế, giáo dục của mình.
+ Đối nội: Thực hiện đường lối đối nội nhằm duy trì trật tự XH thông qua các công c
như: chính sách hội, luật pháp, quan truyền thông, văn hóa, y tế, giáo dục,... Chức
năng đối nội được thực hiện trong tất cả các lĩnh vực đời sống XH của mỗi quốc gia,
dân tộc nhằm đáp ứng và giải quyết những nhu cầu chung của toàn XH
+ Mối quan hệ giữa 2 chức năng: Chức năng đối nội của nhà nước giữ vai trò chủ yếu,
ngược lại, khi chức ng đối ngoại được thực hiện tốt thì chức năng đối nội lại càng có
điều kiện thực hiện, vthế và vai trò của nhà nước ngày càng cao, các vấn đề kinh tế -
hội được đảm bảo, an ninh quốc phòng được giữ vững, văn a, giáo dục, y tế...
phát triển.
Liên hệ lịch sử
Cách mạng tư sản: Các cuộc cách mạng tư sản như Cách mạng Anh (1688), Cách mạng
Mỹ (1776), và Cách mạng Pháp (1789) đã đánh dấu sự chuyển đổi từ chế độ quân chủ
sang chế độ dân chủ.
Chnghĩa xã hội: Thế kỷ 20 chứng kiến sự xuất hiện của các nhà nước hội chủ nghĩa,
bắt đầu từ Cách mạng Tháng Mười Nga (1917). hình này lan rộng ra nhiều quốc gia
khác nhau trên thế gii.
8. Tính độc lập tương đối của ý thức XH
a)K/n
-K/n tồn tại XH: kniem triết hc dùng để chtoàn bộ sinh hoạt vật chất và nhg đk sh
vchat of xh trog nhg gđoan lsu nhất định.
-K/n ý thức XH: mặt nh thần của đời sống hội, bộ phn hợp thành của văn
hóa nh thần của XH.
-kết cấu YTXH : gồm tâm lý xh và hệ tư tưởng xh; YTXH thông thường và YTXH lý luận.
b)Nội dung
* Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội
-Biểu hiện:lsu loài ng cho thấy, nh khi xh cũ đã mất đi,song ý thức xã hội do xã hội sản
sinh ra vẫn ếp tục tồn tại
Vd: nh gia đình thích có con trai, nh gia trưởng của ng đàn ông trog gđ,ng bắc có tâm
lý dành dụm ết kiệm ăn chắc mặc bền.
- Nguyên nhân
+ Do tác động mạnh mnhiều mặt trong hoạt động thực ễn của con người n tồn
tại XH diễn ra với tốc độ nhanh hơn khả năng phản ánh của ý thức XH
+ Do sức mạnh của thói quen, tập quán, truyền thống và do cả nh bảo thủ của nh
thái ý thức xã hội.
+ Giai cấp lạc hậu thường lưu giữ những tư tưởng lạc hậu để bảo vệ lợi ích của họ.
-Ý nghĩa: Muốn xd xh ms ph từng bước xóa bỏ đc nhg tàn dư của ý thức xh cũ,cx vs vc
xd và pt ý thức xh mới. * Ý thức xã hội có thể ợt trước tồn tại xã hội - Biểu hiện.
+ Trong những điều kiện nhất định, những tư tưởng ên ến thể ợt trước sự phát
triển của tồn tại xã hội, dự báo đúng tương lai.
+ Tư ởng ên ến tác dụng tổ chức, chỉ đạo hoạt động thực ễn của con người,
ớng hoạt động đó vào việc giải quyết những nhiệm vụ mới mà đời sống vật chất của
xã hội đặt ra.
+ Trong khoa học nhờ các phát minh máy móc, thiên văn mà con người có thể dự báo
được thời ết, các thiên tai để phòng tránh.
Nguyên nhân: Những tư tưởng ên ến thể ợt trước tồn tại hội phản ánh
được quy luật vận động của tồn tại xã hội.
- Ý nghĩa:Những ởng ên ến vai trò định hướng, chđạo hoạt động của con
người, do đó, cần phát hiện tạo điều kiện cho chúng phát huy vai tnhằm thúc đẩy
tồn tại xã hội phát triển
* Ý thức xã hội có nh kế thừa
- Ý thức hội của thời đại sau bao giờ ng sự kế thừa ý thức xãhội của thời đi
trước.
- Trong xã hội giai cấp, nh kế thừa của ý thức xã hội gắn với nhgiai cấp. Giai cấp
ên ến kế thừa tưởng ến bcủa hội cũ, ngược lại, giai cấp lỗi thời thường
kế thừa những tư tưởng bảo thủ, phản ến bộ để bảo vệ lợi ích của giai cấp mình.
+ CNXH vẫn duy trì tư tưởng hiếu thảo với cha mẹ từ thời phong kiến
Ý nghĩa: Do ý thức xã hội có nh kế thừa nên đgiải thích tồn tại xã hội không chỉ dựa
vào tồn tại xã hội mà còn phải dựa vào ý thức xã hội của thời đại trước.
*Sự tác động qua lại giữa các hình thái ý thức XH
Các hình thái ý thức xã hội phản ánh tồn tại xã hội theo những cách khác nhau, có vai
trò khác nhau trong đời sống, giữa chúng có sự tác động qua lại với nhau.
Trong mỗi thời đại, thường có một hình thái ý thức xã hội nào đó nổi lên hàng đầu, tác
động mạnh đến các hình thái ý thức xã hội khác.
- Ngày nay, hình thái ý thức chính trị có vai trò đặc biệt quan trọng,nó chi phối, quyết
định các hình thái ý thức xã hội khác.
Ý nghĩa: Khi phân ch một hình thái ý thức hội nào đó phải chú ý tới sự tác động của
nó với các hình thái ý thức xã hội khác
*Ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại XH
- Ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội theo hai hướng.
+ Tác động ch cực: Những ý thức, tư tưởng ến bộ, cách mạng, phản ánh đúng hiện
thực khách quan thúc đẩy tồn tại xã hội phát triển.
+ Tác động êu cực: Những ý thức, tưởng lạc hậu, phản ánh không đúng hiện thực
khách quan kìm hãm sự phát triển của tồn tại xã hội.
- Mức độ tác động mạnh hay yếu của ý thức xã hội đối với tồn tại xãhội phụ thuộc vào
những điều kiện lịch scụ thể, vào các quan hệ kinh tế vốn sở nh thành các
hình thái ý thức xã hội; mức độ phản ánh đúng đắn của ý thức xã hội đối với tồn tại
hội; mức độ truyền của ý thức hội, sthâm nhập của ý thức hội (cả bề
rộng và bề sâu) trong quần chúng nhân dân...; đặc biệt là vào vai trò lịch sử của giai
cấp đại diện cho ngọn cờ tư tưởng.
- Ý nghĩa: Do ý thức hội tác động trở lại tồn tại hội nên cầnphát huy vai trò của
các tư tưởng ên ến; đấu tranh chống tư tưởng lạc hậu, bảo thủ. Liên hệ bản thân
Phát triển bản thân thông qua học tập và trải nghiệm: Ý thức xã hội có thể được phát
triển thông qua quá trình học tập và tri nghiệm. Việc liên tục cập nhật kiến thức, m
rộng hiểu biết trải nghiệm thực ễn giúp nhân cái nhìn sâu sắc toàn diện
hơn về thế giới xung quanh, từ đó có thể đưa ra những quyết định và hành động phù
hợp, có lợi cho bản thân và xã hội.
9. Nguồn gốc và bản chất của CMXH
-Nguồn gốc sâu xa: mâu thuẫn giữa lực ợng sản xuất ến bộ đòi hỏi được giải phóng,
phát triển với quan hệ sản xuất đã lỗi thời, lạc hậu
-Nguồn gốc trực ếp: do đấu tranh giai cấp giữa CMTS và CMVS.
*Bản chất CMXH
*K/n
- Cách mạng khái niệm chỉ sự thay đổi căn bản về chất của một sựvật hiện tượng
nào đó trong thế gii.
- CMXH
+Nghĩa rộng: là sự thay đổi căn bản về cht toàn bộ các lĩnh vực của đời sống xã hội.
+Nghĩa hẹp: đỉnh cao của đấu tranh giai cấp, cuộc đấu tranh lật đchính quyền,
thiết lập một chính quyền mới ến bộ hơn.
* Phân biệt CMXH với ến hoá, cải cách, đảo chính:
- cách mạnghội được thực hiện do ớc nhảy đột biến giống,làm thay đi
về chất giống phải thay đổi toàn bộ đời sống xã hội
- ến hóa xã hội là sự thay đổi dần dần, thay đổi từng bộ phận, từngyếu tố, từng
lĩnh vực của đời sống xã hội.
- Cải cách hội chỉ tạo nên những thay đổi bộ phận, lĩnh vựcriêng lẻ của đời
sống xã hội
-. Đảo chính phương thức ến hành của một nhóm người đối với mục đích giành
chính quyền dốc, xong không làm thay đổi căn bản chế độ hội. Đảo chính không phải
là phong trào cách mạng *Tính chất của cách mạng xã hội:
- nh chất của mỗi cuộc cách mạng hội chịu sự quy định bởi mâuthuẫn bản,
cuối bởi nhiệm vụ chính trị cuộc cách mạng đó phải giải quyết,như lật đchế độ
xã hội nào? Xoá bỏ quan hệ sản xuất nào? Thiết lập chính quyền thống trị cho giai cấp
nào? Về thiết lập trật tự xã hội theo nguyên tắc nào?
+ Đối tượng cách mạng xã hội và những giai cấp và lực lượng đối lập cần phải đánh đổ
của cách mạng.
+ Lực ợng CMXH những giai cấp, tầng lớp người lợi ích gắn với cách mạng,
tham gia vào các phong trào cách mạng đang thực hiện mục đích của cách mạng
+ Động lực của CMXH là những giai cấp lợi ích gắn chặt chlâu dài đối với cách
mạng giống, có nh tự giác, ở ch cực, chủ động, ở kiên quyết, và triệt để cách mạng,
khả ng lôi cuốn, tập hợp các giai cấp, từng lớp khác tham gia phong trào cách
mạng.
+Điều kiện khách quan của CMXH điều kiện, hoàn cảnh kinh tế hộ, chính trbên
ngoài tác động đến, là ền đề diễn ra các cuộc CMXH.
+ Nhân tố ch quan trong cách mạng xã hội bao gồm ý chí,niềm n, trình đgiác ngộ
và nhận thức của lực lượng cách mạng vào mục êu nhiệm vụ cách mạng, năng
lực tổ chức thực hiện nhiệm vụ cách mạng, khả năng tập hợp lực lượng cách mạng ca
giai cấp lãnh đạo cách mạng
+ Giai cấp lãnh đạo cách mạng xã hội là giai cấp có hệ tư tưởng ến bộ, đại diện cho xu
ớng phát triển của xã hội, cho phương thức sản xuất ến bộ.
Liên hệ cách mạng lịch s
Cách mạng Việt Nam: Cách mạng tháng Tám năm 1945, do Đảng Cộng sản Việt Nam
lãnh đạo, một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, lật đổ chế độ thực n phong
kiến và thiết lập chế độ dân chủ cộng hòa. Đây là ớc khởi đầu quan trọng trong quá
trình xây dựng chủ nghĩa xã hội Việt Nam
Cách mạng Pháp (1789-1799): Đây là một trong những cuộc cách mạng hội nh
ởng lớn nhất trong lịch sử thế giới. Giai cấp sản Pháp lãnh đạo quần chúng nổi
dậy lật đchế đquân chchuyên chế và tầng lớp quý tộc, mở đưng cho sự ra đời
của chế độ tư bản chủ nghĩa ở Pháp.

Preview text:

1. K/n Vật chất, ý thức; nguồn gốc, bản chất của ý thức; mối quan hệ giữa vật chất
và ý thức; ý nghĩa phương pháp luận
-Khái niệm vật chất: là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được
đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại,
phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác.
-Khái niệm ý thức: là sự phản ánh thế giới khách quan vào trong bộ óc người dựa trên
cơ sở hđ thực tiễn,là h/ả chủ quan.Đây là phản ánh tích cực chủ động, stạo hình ảnh
chủ quan. a)Nguồn gốc của ý thức
-Nguồn gốc tự nhiên: ( thế giới KQ*, Bộ óc con ng)
+ TGKQ tác động vào bộ não ng, bộ não ms có chất liệu để phản ánh
+Ý thức chỉ là thuộc tính của một dạng vật chất sống có tổ chức cao nhất là bộ óc con
người. Óc người là khí quan vật chất của ý thức.
+Các hình thức phản ánh Phản ánh ý thức,nghiên cứu khoa học Phản ánh sinh học
Phản ánh tâm lý ở động vật bậc cao Phản ánh vật lý Phản ánh hóa học
-Nguồn gốc XH ( LĐ*, Ngôn Ngữ)
Vai trò của LĐ Thay đổi dáng đi,Bộ óc phát triển
Nhận thức sinh vật có hệ thống,nắm đc bản chất,quy luật,… Nối dài các giác quan H/thành pt ngôn ngữ
Vtro NN: chuyển tải tư duy,ý thức
Giúp khái quát thuộc tính of svat
Đỡ lệ thuộc vào các đối tượng vchat cụ thể-> tư duy pt
b)Bản chất của ý thức: là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan, là quá trình phản
ánh tích cực, sáng tạo hiện thực khách quan của óc người.
-ý thức là “h/ả” về hiện thực kq trg óc ng,nd p/ánh là kq,hthuc p/ánh là chủ quan.
-Là kết quả của quá trình phản ánh có định hướng mục đích rõ rệt.
-Là hiện tượng xã hội ý thức hình thành phát triển gắn liền với hoạt động thực tiễn.
-Làm biến đổi thế giới qua đó chủ động khám phá không ngừng cả bề rộng và chiều
sâu của các đối tượng phản ánh.
-ý thức mang bản chất LS-XH +Điều kiện lịch sử +Quan hệ xã hội
c)Mqh giữa vật chất và ý thức
*Vật chất quyết định ý thức
Ví dụ: +cta nhìn vào vật chất cụ thể ở đây là 1 cây to,khi h/ả phản ánh cây to đó vào
não cta thì ý thức của cta xhien cây to đó.
+Việt Nam ta thường có câu ca dao tục ngữ "có thực mới vực được đạo"
-Vật chất quyết định nguồn gốc của ý thức: Vật chất là cái có trước, ý thức là cái có sau;
vật chất là tính thứ nhất, ý thức là tính thứ 2. Vật chất tồn tại khách quan độc lập với ý
thức và là nguồn gốc sinh ra ý thức.
-Vật chất quyết định nội dung mỗi ý thức: Hiện thực vận động, phát triển theo những
quy luật khách quan của nó, được phản ánh vào ý thức mới có nội dung của ý thức.
Hoạt động thực tiễn có tính xã hội lịch sử của loài người, là yếu tố quyết định nội dung mà ý thức phản ánh.
-Vật chất quyết định bản chất của ý thức: sự phản ánh của con người là phản ánh tích
cực, tự giác, sáng tạo thông qua thực tiễn. Chính thực tiễn là hoạt động vật chất có
tính cải biến thế giới của con người - là cơ sở để hình thành phát triển ý thức, trong đó
ý thức của con người vừa phản ánh, vừa sáng tạo, phản ánh để sáng tạo và sáng tạo trong phản ánh.
Ví dụ: trog đại dịch covid 19 nh doanh nghiệp phá sản nhung cx có dnghiep phát đạt vì
ông chủ, nhân viên rất sáng tạo-> tìm ra đc phương thức lm vc ms hiệu quả hơn. Hay
nh svien hc kém do hc online nhưng cx có k ít svien hc tốt vì bt phát huy tính tích cực,
năng động, sáng tạo của ý thức trg kk, cái khó ló cái khôn…
-Vật chất quyết định sự vận động phát triển của ý thức: mọi sự tồn tại phát triển của ý
thức đều gắn liền với quá trình biến đổi của vật chất; vật chất thay đổi thì sớm muộn
ý thức cũng phải thay đổi theo.
*Ý thức có tính độc lập tương đối và tác động trở lại vật chất.
-Ý thức có tính độc lập tương đối- ý thức có “đsống riêng”,qluat vđộng, biến đổi và pt
k phụ thuộc 1 cách máy móc vào vchat -> ý thức có thể thay đổi nhanh or chậm nhg nó
thg thay đổi chậm so với sự biến đổi của thế giới vật chất
Ví dụ: hiểu biết về tầm qtrong của tri thức, hc vấn, kỹ năng...trog đk nền kte tri thức ->
đã buộc thanh niên VN ph tích cực hc tập hơn -> lý do nền sxxh thay đổi, cuộc cm cnghe 4.0.
+ Khi ở nhiệt đố 0 độ C thì nước đông thành đá, do đó con người muốn uống nước đá
đã cung cấp một nhiệt độ vừa đủ để nước chuyển từ trạng thái lỏng, sang trạng thái rắn (nước đá).
-Sự tác động của ý thức đối với vật chất phải thông qua hoạt động thực tiễn của con người
-Vai trò của ý thức thể hiện ở chỗ nó chỉ đạo hoạt động hành động của con người, nó
có thể quyết định làm cho hoạt động của con người đúng hay sai, thành công hay thất bại
-Xã hội ngày nay phát triển thì vai trò của ý thức ngày càng to lớn nhất là trong thời đại ngày nay
+ điện thoại di động ra đời thay thế thư từ truyền thống khi nhu cầu liên lạc của con
người tăng lên,… d) Ý nghĩa ppl -
Trong nhận thức và thực tiễn cần phải luôn luôn xuất phát từ thựctế khách quan,
nhận thức và hoạt động theo quy luật, chống chủ quan duy ý chí -
Đồng thời phải phát huy tính năng động sáng tạo chủ quan trongphạm vi điều kiện khách quan
-Tôn trọng tính khách quan kết hợp với phát huy tính năng chủ động.
-Phát huy tính năng động, sáng tạo của ý thức, phát huy vai trò của nhân tố con người
-Phải coi trọng vai trò của ý thức
-Phải nhận thức và giải quyết đúng đắn các quan hệ lợi ích, phải biết kết hợp hài hòa
lợi ích cá nhân, lợi ích tập thể.
-Ko đc tuyệt đối hoá vật chất và ý thức.
*Liên hệ thực thực tiễn
-> Vì trong mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, vật chất quyết định ý thức. Trong nhận
thức và hoạt động thực tiễn phải xuất phát từ thực tế khách quan, tôn trọng thực tế
khách quan và lấy nó làm căn cứ, cơ sở cho việc hoạch định mọi chủ trương, chính
sách. Đối với bản thân: -
Trong quá trình học tập, rèn luyện, mỗi sinh viên phải dựa trên điềukiện vật chất
của nhà trường (Thầy cô, thư viện, phòng thực hành, thí nghiệm...) để không ngừng
học tập, làm chủ tri thức khoa học...
-Trong nhận thức, đứng trước những khó khăn trong học tập, rèn luyện...(cơ sở vật
chất thiếu thốn, lạc hậu...) phải luôn phát huy tính năng động, sáng tạo của ý thức,
phải chủ động nghiên cứu, tìm tòi, tìm ra cách thức học tập hiệu quả; trước kẻ thù, tội
phạm nguy hiểm với nhiều thủ đoạn thâm độc phải nhận diện, phê phán, đấu tranh để
bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân, chế độ xã hội chủ nghĩa... -
Trong hoạt động thực tiễn phải chống bệnh chủ quan duy ý chí,luôn xuất phát
từ hiện thực khách quan, từ điều kiện vật chất, cơ sở để xây dựng mục tiêu, kế hoạch
của mình...; chống thụ động, trông chờ, ỷ lại... khi giải quyết các tình huống phát sinh
trong cuộc sống, bảo vệ Đảng, Nhà nước phải linh hoạt, khôn khéo; chủ động phòng
chống “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ...
2. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến, ý nghĩa ppl?
a)K/n: “ mối liên hệ” Là một phạm trù triết học dùng để chỉ các mối ràng buộc tương
hỗ, quy định và ảnh hưởng lẫn nhau giữa các yếu tố, bộ phận trong một đối tượng
hoặc giữa các đối tượng với nhau
Khái niệm liên hệ là quan hệ giữa 2 đối tượng nếu sự thay đổi của một trong số chúng
nhất định làm đối tượng kia thay đổi.
-Khái niệm “mlh phổ biến”: dùng để chỉ tính phổ biến của các mlh, chỉ nhg mlh tồn tại
ở mọi svat, htg của tgioi. b)Nội dung Siêu hình
=>Tất cả Mọi sự vật, hiện tượng cũng như thế giới luôn luôn tồn tại trong mối liên hệ
phổ biến quy định ràng buộc lẫn nhau không có sự vật hiện tượng nào tồn tại cô lập,
riêng lẻ, không có mối liên hệ Biện chứng
Các sự vật hiện tượng, quá trình khác nhau vừa tồn tại độc lập, vừa liên hệ quy định và chuyển hóa lẫn nhau
- Tính chất của mối liên hệ
+ Tính chất khách quan: mối liên hệ luôn mang tính khách quan, không phụ thuộc vào ý thức của con người.
Ví dụ: Mối liên hệ giữa các cơ quan trg cơ thể(tuần hoàn, hô hấp, bài tiết...).mlh giữa các nc trên tgioi
+ Tính phổ biến: Mối liên hệ phổ biến k chỉ diễn ra ở mọi sv-ht trong tự nhiên, xã hội
và tư duy,mà còn diễn ra giữa các yto,các qtrinh của mỗi svat,ht
Ví dụ: mlh nhân quả . khi con ng xhien bệnh tật-> tìm ng nhân. Mlh giữa cung và
cầu.trog tư duy: kiến thức cũ và ms trog qtr hc tập…
+ Tính đa dạng phong phú: Thời gian, không gian khác nhau có mối liên hệ khác nhau.
Ví dụ: thời kì svien ph thực hiện nh lh.lh chủ yếu là hc tập chứ kp là vui chs, lh vs tri thức, lh vs thầy cô,… -Ý nghĩa ppl - Quan điểm toàn diện:
+Nhận thức sự vật trong mối liên hệ tác động qua lại giữa các mặt trong 1 sự vật hay với sự vật khác
Ví dụ, đánh giá một quốc gia phải xem xét tất cả các mặt kinh tế, chính trị, văn hóa,
giáo dục, y tế... -> Các mối liên hệ đó không tách rời nhau, có vị trí, vai trò khác nhau
trong một chỉnh thể thống nhất; đánh giá một con người... xét nhiều mặt, nhiều mối
liên hệ... -> Đi kết luận QG, người đó là người tốt,...
+ Chú ý những mối liên hệ bản chất, tất nhiên , chủ yếu ,... và sự chuyển hóa lẫn nhau trong mối liên hệ
+ Để cải tạo sự vật trên thực tế phải áp dụng đồng bộ nhiều giải pháp
+ Tránh phiến diện 1 chiều và chiết trang ngụy biện
-Quan điểm lịch sử cụ thể
+ Khi nhận thức sự vật và tác động vào sự vật, phải chú ý môi trường cụ thể, điều kiện,
hoàn cảnh lịch sử- cụ thể trong đó sự vật sinh ra tồn tại phát triển
+ Trước kia Mỹ là kẻ thù xâm lược Việt Nam, nhưng hiện nay Mỹ Việt Nam lại làm đối
tác cùng hợp tác và phát triển.
*Lhe: Đảng ta đã vận dụng NTTD: Từ 1986 đến nay, chủ trương đổi mới toàn diện đất
nước (kinh tế, chính trị, văn hóa...) -> Trọng tâm là đổi mới về kinh tế (80 VN khủng
hoảng... ) - >Nông nghiệp là mặt trận hàng đầu, từng bước đổi mới về chính trị -> Thành tựu đạt được.
3.Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi về chất và ngược lại, ý nghĩa ppl?
Đây là 1 trong 3 quy luật cơ bản của các phép biện chứng duy vật
-Chất là khái niệm dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng;
là sự thống nhất hữu cơ của các thuộc tính yếu tố tạo nên sự vật, hiện tượng để pbiet sv-ht đó vs sv-ht khác.
Ví dụ: t/c đường là ngọt, t/c muối là mặn
-Lượng là khái niệm dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện
tượng về mặt quy mô trình độ phát triển các yếu tố biểu hiện ở số lượng thuộc các
tính, ở tổng số các bộ phận, ở đại lượng, tốc độ, nhịp điệu vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng.
Ví dụ: số lượng trg lớp 12 là 30 ng, chiều cao-chiều dài của 1 vật, số lượng nguyên tử trong 1 nguyên tố hh. *ND quy luật
- Những thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi về chất
+ Độ là giới hạn tồn tại của sự vật mà trong đó sự thay đổi về lượng chưa dẫn đến sự
thay đổi về chất, sự vật hiện tượng vẫn là nó chưa chuyển hóa thành sự vật hiện tượng khác
+ Điểm nút là điểm giới hạn mà tại đó sự thay đổi về lượng đạt tới chỗ phá vỡ độ cũ,
làm cho chất của sự vật hiện tượng thay đổi, chuyển thành chất mới
+ Bước nhảy dùng để chỉ giai đoạn chuyển hóa cơ bản về chất của sự vật hiện tượng
do những thay đổi về lượng trước đó gây ra , là bước ngoặt cơ bản trong sự biến đổi về lượng
+ Các hình thức bước nhảy
• Dựa trên nhịp điệu thực hiện bước nhảy đột biến(nhanh) bước nhảy dần dần
• Dựa vào quy mô thực hiện bước nhảy toàn bộ bước nhảy cục bộ
+ Căn cứ vào thời gian và tính chất :
• Tức thời: khoảng thời gian ngắn
• Dần dần: khoảng thời gian dài + Căn cứ vào quy mô:
• Cục bộ: diễn ra trong 1 bộ phận sự vật hiện tượng Toàn bộ: diễn ra trong
toàn bộ sự vật hiện tượng
-Những thay đổi về chất dẫn đến thay đổi về lượng:
+ Chất mới của sự vật, ra đời sẽ tác động trở lại lượng của sự vật
+tđong trên ng phg diện như: làm thay đổi kết cấu, quy mô, trình độ, nhịp điệu của sự
vận động và phát triển sự vật.
+ chất ms qđinh ms nhằm tạo ra sự thống nhất ms giữa chất và lg trong svat ms
Tóm tắt nội dung quy luật
Bất kỳ sự vật hiện tượng nào cũng là sự thống nhất giữa chất và lượng. Chất là mặt
tương đối ổn định. Lượng là mặt thường xuyên biến đổi. Lượng thay đổi dần dần khi
vượt quá giới hạn độ sẽ dẫn đến sự thay đổi căn bản về chất của sự vật thông qua
bước nhảy. Chất mới ra đời cùng với lượng mới quy định quy mô, tốc độ , nhịp điệu
phát triển của lượng mới quá trình đó liên tục diễn ra, tạo thành cách thức cơ bản phổ
biến của các quá trình vận động, phát triển của sự vật hiện tượng trong tự nhiên, xã hội và tư duy
Ví dụ: Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao Của không ngon,
nhà đông con cũng hết -Ý nghĩa ppl:
+ Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn cần coi trọng cả 2 phương diện và lượng tạo
nên nhận thức toàn diện về sự vật hiện tượng
+ Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn cần từng bước tích lũy về mặt lượng để có
thể làm thay đổi về chất của sự vật, đồng thời phát huy chất mới theo hướng làm thay
đổi về lượng của sự vật
+ Phải có sự vận dụng linh hoạt các hình thức nhảy cho phù hợp với từng điều kiện,
lĩnh vực cụ thể. Cần phải nâng cao
+ Chế độ XHCN bình đẳng, nam nữ như nhau. tính tích cực của chủ thể thúc đẩy sự
chuyển hóa từ lượng sang chất 1 cách có hiệu quả + Phải chú ý tác động đến cách thức
liên kết giữa các sự sv ht
+ Tránh tư tưởng hữu khuynh tả khuynh
Ví dụ bạn có một cái hạt giống bạn trồng nó vào đất, hằng ngày bạn đều tưới và chăm
sóc cho nó không lâu sau nó nảy mầm rồi thành cây to rồi đơm hoa kết trái. Đến một
ngưỡng nào đó sự thay đổi về thời gian (lượng) sẽ thay đổi về thành quả là đơn hoa, kết trái (chất)

4. Thực tiễn và vai trò của thực tiến đối với nhận thức? Ý nghĩa ppl?
-K/n: Thực tiễn là toàn bộ hoạt độngvật chất - cảm tính có mục đích, mang tính lịch sử
- xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và XH. -
nhận thức là 1 qtrinh p/ánh tích cực,tự giác và sáng tạo tgioi kquanvào bộ óc
con ng trên cơ sở thực tiễn,nhằm stao ra nhg tri thức về tgioi kquan. *Đặc trưng
-Thực tiễn là hoạt động vật chất cảm tính
-Hoạt động thực tiễn mang tính lịch sử xã hội
-Thực tiễn là hoạt động có tính mục đích
*Các dạng hoạt động thực tiễn cơ bản
-Hoạt động sản xuất vật chất là hoạt động đầu tiên và căn bản nhất giúp con người
hoàn thiện và thỏa mãn nhu cầu pt .
Vd: hddsx nn -> ng ndan sd công cụ vchat( công cụ lđ:cuốc,xẻng,máy cày,…) tđộng vào
đối tượng vchat(hạt giống,cây,đất,nc…) -> tạo ra lttp -
Hoạt động chính trị - xã hội là hoạt động nhằm biến đổi các quanhệ XH mà đỉnh
cao nhất là biến đổi các hình thái kinh tế XH tốt đẹp hơn,…
Vd: hđ đấu tranh gcap của gcap công nhân trg CNTB dẫn đến cm XHCN-> xóa bỏ CNTB
-Hoạt động thực tiễn khoa học là hình thức đặc biệt của hoạt động thực tiễn. diễn ra
trg mt nhân tạo-thi điểm, kiểm chứng,chuyên giao
=> Sản xuất vật chất là quan trọng nhất
Ví dụ: Người công nhân vệ sinh dùng chổi và hót rác để thu quét những đống rác bên
vệ đường làm sạch môi trường; hay hoạt động lao động của người công nhân trong
nhà máy, xí nghiệp tác động vào máy móc trên những dây chuyền sản phẩm để tạo ra
những sản phẩm đưa ra thị trường phục vụ con người...
*Vai trò
-Thực tiễn là cơ sở của nhận thức:
+ Bằng và thông qua hoạt động thực tiễn con người tác động vào thế giới khách quan
buộc chúng phải bộc lộ những thuộc tính những quy luật để con người nhận thức.
+ Hoạt động thực tiễn còn là cơ sở chế tạo ra các công cụ phương tiện máy móc mới
hỗ trợ con người trong quá trình nhận thức.
+ thực tiễn cc nhg tài liệu,vật liệu cho nhận thức.
-Thực tiễn là động lực-mục đích của nhận thức:
+hiện thực kquan luôn vđộng, để nhận thức kịp vs tiến trình hiện thực ph thông qua thực tiễn.
+ Thực tiễn có tác dụng rèn luyện các giác quan của con người làm cho chúng phát
triển tinh tế hơn hoàn thiện hơn.
+ Nhận thức ph quay về phục vụ thực tiễn. Lý luận,kh chỉ có ý nghĩa thực sự khi chúng đc vdung vào thực tiễn.
+ Mọi tri thức khoa học kết quả của nhận thức chỉ có ý nghĩa khi được áp dụng vào đời
sống thực tiễn một cách trực tiếp hay gián tiếp để phục vụ con người
-Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý,ktra tính đúng đắn của qtrinh nhận thức: thực tiễn
là thước đo gtri của những tri thức. tri thức của con người là kết quả của quá trình
nhận thức, tri thức có thể phản ánh đúng hoặc không đúng hiện thực nên phải kiểm tra trong thực tiễn. * Ý nghĩa ppl -
Nhờ có thực tiễn mà bản chất của nhận thức được làm rõ, thực tiễnlà cơ sở
động lực mục đích của nhận thức và là tiêu chuẩn của chân lý cho nên mọi nhận thức
đều xuất phát từ thực tiễn. -
Phải thường xuyên quán triệt những quan điểm thực tiễn luôn đisâu đi sát thực
tiễn tiến hành nghiên cứu tổng kết thực tiễn một cách nghiêm túc. -
Việc quán triệt tính biện chứng của tiêu chuẩn thực tiễn giúp chúngta tránh khỏi
những chủ quan sai lầm như chủ nghĩa chủ quan, giáo điều bảo thủ, chủ nghĩa tương
đối, chủ nghĩa xem lại. Liên hệ bản thân
Trong cuộc sống hàng ngày, việc áp dụng lý thuyết vào thực tiễn là vô cùng quan trọng.
Ví dụ, một sinh viên học về kinh tế không chỉ cần nắm vững các lý thuyết kinh tế mà
còn phải biết áp dụng chúng vào việc quản lý tài chính cá nhân hay lập kế hoạch kinh
doanh. Những kiến thức học được ở trường sẽ trở nên sống động và thực tế hơn khi
được áp dụng vào các tình huống cụ thể.
Ngoài ra, việc tham gia vào các hoạt động xã hội, làm việc nhóm, thực tập tại các công
ty cũng là cách để mỗi người học hỏi và rèn luyện kỹ năng, từ đó củng cố và phát triển
nhận thức của mình. Những trải nghiệm thực tế này giúp mỗi người hiểu rõ hơn về lý
thuyết đã học, đồng thời phát hiện ra những hạn chế và tìm cách cải thiện.
5. Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng a) K/n -
Cơ sở hạ tầng dùng để chỉ toàn bộ những quan hệ sản xuất hợpthành cơ sở kinh tế của XH -
Kiến trúc thượng tầng là toàn bộ những qđiểm tư tưởng XH vớinhững thiết chế
XH tương ứng cùng những quan hệ nội tại của thượng tầng hình thành trên một cơ sở
hạ tầng nhất định. b) Quy luật về mqh biện chứng giữa CSHT & KTTT * Vai trò quyết
định của CSHT đối với KTTT -CSHT quyết định KTTT vì:
+ Từ quan hệ vật chất quyết định quan hệ tinh thần.
+ Từ tính tất yếu kinh tế xét đến cùng quyết định tính tất yếu chính trị xã hội. -Nội dung quyết định:
+ Quyết định sự ra đời của KTTT
+ Quyết định cơ cấu của KTTT
+ Quyết định tính chất của KTTT
+ Quyết định sự vận động, phát triển của KTTT
VD: Cơ chế bao cấp -> Nhà nước mệnh lệnh quan liêu.
Cơ chế thị trường -> Nhà nước năng động, hiệu quả.- Những biến đổi căn bản của
CSHT sớm hay muộn sẽ dẫn đến sự biến đổi căn bản trong KTTT. “Cơ sở kinh tế thay
đổi thì toàn bộ cái kiến trúc thượng tầng đồ sộ cũng bị đảo lộn ít nhiều nhanh chóng”
- nguyên nhân của những sự biến đổi đó xét cho cùng là do sự phát triển của lực lượng sản xuất.
*Sự tác động trở lại của KTTT đối vs CSHT -
Kiến trúc thượng tầng củng cố, hoàn thiện và bảo vệ CSHT sinh ranó
-Ngăn chặn CSHT mới, đấu tranh xóa bỏ tàn dư CSHT cũ định hướng, tổ chức, xây dựng
chế độ kinh tế của KTTT. -
KTTT về chính trị có vai trò quan trọng nhất trong đó nhà nước cóvai trò tác
động to lớn đối với CSHT.
-Tác động theo hai chiều: nếu cùng chiều quy luật kinh tế thì thúc đẩy xã hội phát triển
con ngược chiều thì sẽ kìm hãm phát triển kinh tế, xã hội. Liên hệ
Bản thân cta có vciec ổn định và thu nhập tốt(CSHT cá nhân vững mạnh),họ sẽ có xu
hướng phát triển các mqh xh tích cực hơn,tgia nhiều vào các hđ vhoa,gtri và có thể
theo đuổi các lý tưởng,gtri cs cao hơn( kiến trúc thượng tầng)
VN trg nhg năm gần đây đã pt mạnh mẽ về kte(CSHT), nhờ đó, đs vh-xh và nhận thức
của ng dân đc nâng cao. Sự cải thiện về hạ tầng gthong, CNTT thúc đẩy kte,đồng thời
tạo đk cho gd và vh pt(KTTT).
6 . K/n, đặc trưng của dân tộc
- K/n: Dân tộc là một cộng đồng người ổn định, được hình thànhtrong lịch sử trên cơ
sở 1 lãnh thổ, 1 ngôn ngữ, 1 nền kinh tế thống nhất, 1 nền văn hóa và tâm lý, tính
cách bền vững, với 1 nhà nước và pháp luật thống nhất. *Đặc trưng
- Dân tộc là một cộng đồng người ổn định trên một lãnh thổ thốngnhất.
Vd: Lãnh thổ thuộc chủ quyền của VN và được xác định bằng biên giới quốc gia. Lãnh
thổ bao gồm chủ quyền cả về vùng đất, vùng trời, vùng biển và các hải đảo, thêm lục
địa .. - Dân tộc là một cộng đồng thống nhất về ngôn ngữ
Vd: VN ngôn ngữ là tiếng việt(phổ biến là tiếng kinh)
- Dân tộc là một cộng đồng thống nhất về kinh tế
Vd: VN có nền kinh tế XHCN
- Dân tộc là một cộng đồng bền vững về văn hóa, tâm lý và tínhcách
Vd: ở NB có văn hóa mặc kimono
- Dân tộc là một cộng đồng người có 1 nhà nước và pháp luật thốngnhất
Vd: Nhà nước ban hành Luật pháp
Lhe: ở VN có 54 dân tộc sinh sống trên 1 vùng lãnh thổ(vùng trời, vùng đất,vùng biển,
các hải đảo và quần đảo,thềm lục địa) và đc xác định bằng đường biên giới quốc gia.
Tuy có nh dtoc nhưng vẫn thống nhất nn vs nhau bằng tiếng việt, phổ thông nhất là
tiếng kinh. Đa dạng văn hóa bản sắc dtoc như văn hóa ẩm thực( bánh chưng, bánh
giày,phở,..) văn hóa về trang phục ( áo dài, áo bà ba,..). VN có 63 tỉnh thành mỗi tỉnh
thành đều có 1 người qly và đều có chung 1 nn và 1 pháp luật thống nhất, nếu ai vi
phạm sẽ bị xử phạt trc pháp luật.
7. Nguồn gốc, bản chất, đặc trưng, chức năng của nhà nước? *Nguồn gốc
-Nguyên nhân sâu xa: do sự phát triển của lực lượng sản xuất dẫn đến sự dư thừa
tương đối của cải, xuất hiện chế độ tư hữu.
-Nguyên nhân trực tiếp: do mâu thuẫn giai cấp trong xã hội gay gắt không thể điều hòa được. *Bản chất:
Nhà nước là một tổ chức chính trị của một giai cấp thống trị về mặt kinh tế, nhằm bảo
vệ trật tự hiện hành và đàn áp sự phản kháng của các giai cấp khác. *Đặc trưng
-Nhà nước quản lý dân cư trên một vùng lãnh thổ nhất định.
Vd: chủ tịch nước quản lý dân cư trên đất nc VN.chủ tịch tỉnh qly dân cư sinh sống tại tỉnh đó
-Nhà nước có hệ thống các cơ quan quyền lực chuyên nghiệp mang tính cưỡng chế.
Vd: ng dân ph chấp hành luật pháp mà nn đề ra -Nhà nước có hệ thống thuế khóa.
Vd: mọi công dân đều ph đóng thuế cho nn.
*Chức năng của nhà nước
-Chức năng thống trị và chức năng XH
+Chức năng thống trị: Chịu sự quy định bởi tính giai cấp của nhà nước, là công cụ thống
trị giai cấp, sử dụng bộ máy quyền lực để duy trì sự thống trị đó thông qua hệ thống
chính sách và pháp luật. bộ máy quyền lực của nhà nước từ trung ương đến cơ sở nhân
danh nhà nước duy trì trật tự xã hội đàn áp mọi sự phản kháng của giai cấp bị trị các
lực lượng chống đối nhằm bảo vệ địa vị và quyền lợi của giai cấp thống trị.
+Chức năng XH: Nhà nước nhân danh xã hội làm nhiệm vụ quản lý nhà nước về xã hội,
điều hành các công việc chung của xã hội, duy trì sự ổn định của xã hội trong “trật tự”
theo quan điểm của giai cấp thống trị.
+Mối quan hệ: Chức năng thống trị chính trị giữ vai trò quyết định, chi phối và định
hướng chức năng xã hội của nhà nước; chức năng xã hội là cơ sở của sự thống trị chính trị của nhà nước.
-Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại
+ Đối ngoại: Là sự triển khai thực hiện chính sách đối ngoại của giai cấp thống trị nhằm
giải quyết mối quan hệ với các thể chế nhà nước khác dưới danh nghĩa là quốc gia, dân
tộc, nhằm bảo vệ lãnh thổ quốc gia, đáp ứng nhu cầu trao đổi kinh tế, văn hóa, khoa
học kỹ thuật, y tế, giáo dục của mình.
+ Đối nội: Thực hiện đường lối đối nội nhằm duy trì trật tự XH thông qua các công cụ
như: chính sách xã hội, luật pháp, cơ quan truyền thông, văn hóa, y tế, giáo dục,... Chức
năng đối nội được thực hiện trong tất cả các lĩnh vực đời sống XH của mỗi quốc gia,
dân tộc nhằm đáp ứng và giải quyết những nhu cầu chung của toàn XH
+ Mối quan hệ giữa 2 chức năng: Chức năng đối nội của nhà nước giữ vai trò chủ yếu,
ngược lại, khi chức năng đối ngoại được thực hiện tốt thì chức năng đối nội lại càng có
điều kiện thực hiện, vị thế và vai trò của nhà nước ngày càng cao, các vấn đề kinh tế -
xã hội được đảm bảo, an ninh quốc phòng được giữ vững, văn hóa, giáo dục, y tế... phát triển. Liên hệ lịch sử
Cách mạng tư sản: Các cuộc cách mạng tư sản như Cách mạng Anh (1688), Cách mạng
Mỹ (1776), và Cách mạng Pháp (1789) đã đánh dấu sự chuyển đổi từ chế độ quân chủ sang chế độ dân chủ.
Chủ nghĩa xã hội: Thế kỷ 20 chứng kiến sự xuất hiện của các nhà nước xã hội chủ nghĩa,
bắt đầu từ Cách mạng Tháng Mười Nga (1917). Mô hình này lan rộng ra nhiều quốc gia
khác nhau trên thế giới.
8. Tính độc lập tương đối của ý thức XH a)K/n
-K/n tồn tại XH: Là kniem triết hc dùng để chỉ toàn bộ sinh hoạt vật chất và nhg đk sh
vchat of xh trog nhg gđoan lsu nhất định.
-K/n ý thức XH: là mặt tinh thần của đời sống xã hội, là bộ phận hợp thành của văn hóa tinh thần của XH.
-kết cấu YTXH : gồm tâm lý xh và hệ tư tưởng xh; YTXH thông thường và YTXH lý luận. b)Nội dung
* Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội
-Biểu hiện:lsu loài ng cho thấy, nh khi xh cũ đã mất đi,song ý thức xã hội do xã hội sản
sinh ra vẫn tiếp tục tồn tại
Vd: nh gia đình thích có con trai, tính gia trưởng của ng đàn ông trog gđ,ng bắc có tâm
lý dành dụm tiết kiệm ăn chắc mặc bền. - Nguyên nhân
+ Do tác động mạnh mẽ và nhiều mặt trong hoạt động thực tiễn của con người nên tồn
tại XH diễn ra với tốc độ nhanh hơn khả năng phản ánh của ý thức XH
+ Do sức mạnh của thói quen, tập quán, truyền thống và do cả tính bảo thủ của hình thái ý thức xã hội.
+ Giai cấp lạc hậu thường lưu giữ những tư tưởng lạc hậu để bảo vệ lợi ích của họ.
-Ý nghĩa: Muốn xd xh ms ph từng bước xóa bỏ đc nhg tàn dư của ý thức xh cũ,cx vs vc
xd và pt ý thức xh mới. * Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội - Biểu hiện.
+ Trong những điều kiện nhất định, những tư tưởng tiên tiến có thể vượt trước sự phát
triển của tồn tại xã hội, dự báo đúng tương lai.
+ Tư tưởng tiên tiến có tác dụng tổ chức, chỉ đạo hoạt động thực tiễn của con người,
hướng hoạt động đó vào việc giải quyết những nhiệm vụ mới mà đời sống vật chất của xã hội đặt ra.
+ Trong khoa học nhờ các phát minh máy móc, thiên văn mà con người có thể dự báo
được thời tiết, các thiên tai để phòng tránh.
Nguyên nhân: Những tư tưởng tiên tiến có thể vượt trước tồn tại xã hội vì nó phản ánh
được quy luật vận động của tồn tại xã hội.
- Ý nghĩa:Những tư tưởng tiên tiến có vai trò định hướng, chỉ đạo hoạt động của con
người, do đó, cần phát hiện và tạo điều kiện cho chúng phát huy vai trò nhằm thúc đẩy
tồn tại xã hội phát triển
* Ý thức xã hội có tính kế thừa
- Ý thức xã hội của thời đại sau bao giờ cũng có sự kế thừa ý thức xãhội của thời đại trước.
- Trong xã hội có giai cấp, tính kế thừa của ý thức xã hội gắn với tínhgiai cấp. Giai cấp
tiên tiến kế thừa tư tưởng tiến bộ của xã hội cũ, ngược lại, giai cấp lỗi thời thường
kế thừa những tư tưởng bảo thủ, phản tiến bộ để bảo vệ lợi ích của giai cấp mình.
+ CNXH vẫn duy trì tư tưởng hiếu thảo với cha mẹ từ thời phong kiến
Ý nghĩa: Do ý thức xã hội có tính kế thừa nên để giải thích tồn tại xã hội không chỉ dựa
vào tồn tại xã hội mà còn phải dựa vào ý thức xã hội của thời đại trước.
*Sự tác động qua lại giữa các hình thái ý thức XH
Các hình thái ý thức xã hội phản ánh tồn tại xã hội theo những cách khác nhau, có vai
trò khác nhau trong đời sống, giữa chúng có sự tác động qua lại với nhau.
Trong mỗi thời đại, thường có một hình thái ý thức xã hội nào đó nổi lên hàng đầu, tác
động mạnh đến các hình thái ý thức xã hội khác.
- Ngày nay, hình thái ý thức chính trị có vai trò đặc biệt quan trọng,nó chi phối, quyết
định các hình thái ý thức xã hội khác.
Ý nghĩa: Khi phân tích một hình thái ý thức xã hội nào đó phải chú ý tới sự tác động của
nó với các hình thái ý thức xã hội khác
*Ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại XH
- Ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội theo hai hướng.
+ Tác động tích cực: Những ý thức, tư tưởng tiến bộ, cách mạng, phản ánh đúng hiện
thực khách quan thúc đẩy tồn tại xã hội phát triển.
+ Tác động tiêu cực: Những ý thức, tư tưởng lạc hậu, phản ánh không đúng hiện thực
khách quan kìm hãm sự phát triển của tồn tại xã hội.
- Mức độ tác động mạnh hay yếu của ý thức xã hội đối với tồn tại xãhội phụ thuộc vào
những điều kiện lịch sử cụ thể, vào các quan hệ kinh tế vốn là cơ sở hình thành các
hình thái ý thức xã hội; mức độ phản ánh đúng đắn của ý thức xã hội đối với tồn tại
xã hội; mức độ truyền bá của ý thức xã hội, sự thâm nhập của ý thức xã hội (cả bề
rộng và bề sâu) trong quần chúng nhân dân...; đặc biệt là vào vai trò lịch sử của giai
cấp đại diện cho ngọn cờ tư tưởng.
- Ý nghĩa: Do ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội nên cầnphát huy vai trò của
các tư tưởng tiên tiến; đấu tranh chống tư tưởng lạc hậu, bảo thủ. Liên hệ bản thân
Phát triển bản thân thông qua học tập và trải nghiệm: Ý thức xã hội có thể được phát
triển thông qua quá trình học tập và trải nghiệm. Việc liên tục cập nhật kiến thức, mở
rộng hiểu biết và trải nghiệm thực tiễn giúp cá nhân có cái nhìn sâu sắc và toàn diện
hơn về thế giới xung quanh, từ đó có thể đưa ra những quyết định và hành động phù
hợp, có lợi cho bản thân và xã hội.
9. Nguồn gốc và bản chất của CMXH
-Nguồn gốc sâu xa: mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất tiến bộ đòi hỏi được giải phóng,
phát triển với quan hệ sản xuất đã lỗi thời, lạc hậu
-Nguồn gốc trực tiếp: do đấu tranh giai cấp giữa CMTS và CMVS. *Bản chất CMXH *K/n
- Cách mạng là khái niệm chỉ sự thay đổi căn bản về chất của một sựvật hiện tượng nào đó trong thế giới. - CMXH
+Nghĩa rộng: là sự thay đổi căn bản về chất toàn bộ các lĩnh vực của đời sống xã hội.
+Nghĩa hẹp: là đỉnh cao của đấu tranh giai cấp, là cuộc đấu tranh lật đổ chính quyền,
thiết lập một chính quyền mới tiến bộ hơn.
* Phân biệt CMXH với tiến hoá, cải cách, đảo chính: -
cách mạng xã hội được thực hiện là do bước nhảy đột biến giống,làm thay đổi
về chất giống phải thay đổi toàn bộ đời sống xã hội -
tiến hóa xã hội là sự thay đổi dần dần, thay đổi từng bộ phận, từngyếu tố, từng
lĩnh vực của đời sống xã hội. -
Cải cách xã hội chỉ tạo nên những thay đổi bộ phận, ở lĩnh vựcriêng lẻ của đời sống xã hội
-. Đảo chính là phương thức tiến hành của một nhóm người đối với mục đích giành
chính quyền dốc, xong không làm thay đổi căn bản chế độ xã hội. Đảo chính không phải
là phong trào cách mạng *Tính chất của cách mạng xã hội: -
tính chất của mỗi cuộc cách mạng xã hội chịu sự quy định bởi mâuthuẫn cơ bản,
cuối bởi nhiệm vụ chính trị mà cuộc cách mạng đó phải giải quyết,như lật đổ chế độ
xã hội nào? Xoá bỏ quan hệ sản xuất nào? Thiết lập chính quyền thống trị cho giai cấp
nào? Về thiết lập trật tự xã hội theo nguyên tắc nào?
+ Đối tượng cách mạng xã hội và những giai cấp và lực lượng đối lập cần phải đánh đổ của cách mạng.
+ Lực lượng CMXH là những giai cấp, tầng lớp người có lợi ích gắn bó với cách mạng,
tham gia vào các phong trào cách mạng đang thực hiện mục đích của cách mạng
+ Động lực của CMXH là những giai cấp có lợi ích gắn bó chặt chẽ và lâu dài đối với cách
mạng giống, có tính tự giác, ở tích cực, chủ động, ở kiên quyết, và triệt để cách mạng,
có khả năng lôi cuốn, tập hợp các giai cấp, từng lớp khác tham gia phong trào cách mạng.
+Điều kiện khách quan của CMXH là điều kiện, hoàn cảnh kinh tế xã hộ, chính trị bên
ngoài tác động đến, là tiền đề diễn ra các cuộc CMXH.
+ Nhân tố chủ quan trong cách mạng xã hội bao gồm ý chí,niềm tin, trình độ giác ngộ
và nhận thức của lực lượng cách mạng vào mục tiêu và nhiệm vụ cách mạng, là năng
lực tổ chức thực hiện nhiệm vụ cách mạng, khả năng tập hợp lực lượng cách mạng của
giai cấp lãnh đạo cách mạng
+ Giai cấp lãnh đạo cách mạng xã hội là giai cấp có hệ tư tưởng tiến bộ, đại diện cho xu
hướng phát triển của xã hội, cho phương thức sản xuất tiến bộ.
Liên hệ cách mạng lịch sử
Cách mạng Việt Nam: Cách mạng tháng Tám năm 1945, do Đảng Cộng sản Việt Nam
lãnh đạo, là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, lật đổ chế độ thực dân phong
kiến và thiết lập chế độ dân chủ cộng hòa. Đây là bước khởi đầu quan trọng trong quá
trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Cách mạng Pháp (1789-1799): Đây là một trong những cuộc cách mạng xã hội có ảnh
hưởng lớn nhất trong lịch sử thế giới. Giai cấp tư sản Pháp lãnh đạo quần chúng nổi
dậy lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế và tầng lớp quý tộc, mở đường cho sự ra đời
của chế độ tư bản chủ nghĩa ở Pháp.