AN
TOÀN
LAO
ĐỘNG
2023
Chương
2:
An
toàn
đin
1.
Khái
nim
bn
2.
Các
dng
tai
nn
đin
-
Tác
động
v
nhit:
cháy
da,
bng
da.
-
Tác
động
v
hóa,
sinh:
Hin
ng
đin
phân
cht
lng
trong
th
-
phá
hy
hng
cu.
-Tác
động
v
cơ:
Kích
thích
tế
bào,
co
git
bp,
làm
ngưng
tr
các
hot
động
ca
các
quan
như
tim,
phi,
phá
hy
h
thn
kinh
trung
ương
(não).
3.
Nguy
tai
nn
đin
trong
xây
dng
Dòng
đin
:
-
Do
chm
mát:
xut
hin
dòng
đin
rò,
khiến
ngưi
làm
vic
khi
tiếp
xúc
vi
máy
móc,
thiết
b
b
đin
thì
b
đin
git.
-
Do
cht
cách
đin
b
hng,
không
thc
hin
ni
đất
cho
thiết
b
đin
hoc
nhưng
không
đấp
ng
yêu
cu
k
thut.
Tiếp
xúc
trc
tiếp
vi
các
b
phn
mang
đin
tr
-
Người
tiếp
xúc
phi
dây
đin
trn
không
v
cách
đin,
mi
ni
dây
b
h,
cu
giao,
cu
chì,
các
b
phn
ca
thiết
b
để
h,...
thì
c
th
b
git.
-
Khi
sa
cha
không
ct
đin
không
s
dng
các
dng
c
phương
tin
thích
hp.
Phóng
đin
h
quang
-
Đối
vi
đin
cao
áp,
khi
mt
b
phn
nào
đó
ca
th
hoc
máy
tiến
sát
đưng
dây
hoc
máy,
th
xut
hin
s
phóng
đin
h
quang,
gây
ra
bng
hoc
cháy.
Mt
s
nguyên
nhân
khác
-
Do
quá
ti
-
Ch
quan
khi
làm
vic
-
S
kém
hiếu
biết
-
Vi
phm
quy
định
v
an
toàn
đin
4.
Các
trưng
hp
ngưi
th
tiếp
xúc
vi
đin
tr
s
dòng
đin
đi
qua
ngưi
-
Chm
phi
2
pha
khác
nhau
NGUY
HIM,
dòng
đin
đi
qua
ngưi
rt
ln.
-
Chm
phi
1
pha
trong
mng
dây
trung
tính
không
ni
đất
ít
nguy
him,
mc
độ
nguy
him
ph
thuc
vào
Rn
-
Chm
phi
mt
pha
trong
mng
dây
trung
tính
ni
đất
Nguy
him
-
Hin
ng
đin
áp
bc
5.
Các
gii
pháp
phòng
nga
tai
nn
đin
Thc
hin
đầy
đủ
các
ngun
tc
qun
s
dng
đin
trong
ng
trưng
y
dng
-
Người
làm
vic
vi
đin
phi
đưc
đào
to,
hun
luyn
v
an
toàn
đin,
biết
cách
cp
cu
tai
nn
đin
-
Ct
đin
khi
sa
cha
thiết
b,
đưng
dây.
Ti
hp
đin
phi
bin
báo,
che
đậy
hp
cu
dao.
-
S
dng
các
trang
b
bo
h
nhân
v
an
toàn
đin
phi
tuân
th
các
quy
tc
an
toàn
đin.
Đề
phòng
tiếp
c,
va
chm
vi
c
b
phn
mang
đin
-
Các
thiết
b,
đưng
dây,
mi
ni
phi
đưc
bc
cách
đin
an
toàn,
bao
che,
ngăn
cách.
-
S
dung
bin
báo
trc
quan.
-
Không
ri
trc
tiếp
dây
đin
trên
sàn
thi
công,
sàn
công
tác.
-
Không
trao
buc
dây
mang
đin
trên
các
ct
thép
ct,
vách.
Cn
buc
dây
mang
đin
trên
các
ct
g,
tt
nht
đưa
ra
khi
phm
vi
din
tích
đang
thi
công
-
Hn
chế
s
dng
dây
đin
trn
trên
công
trường.
Nếu
s
dng
phi
mc
trên
ct
cách
đin
cao
hơn
mt
bng(>6m).
-
La
chn
đin
áp
an
toàn
cho
dng
c,
thiết
b
thi
công.
-
Ni
đất
thiết
b
s
dng
đin
nếu
đưc.
Thc
hin
ni
dt
cho
các
thiết
b
đin,
ni
thiết
b
bo
v
-
Ni
đất
trc
tiếp:
áp
dng
cho
mng
3
pha
trung
tính
cách
ly
nhăm
gim
đin
áp
tiếp
xúc.
-
Ni
qua
dây
trung
tính:
áp
dng
cho
mng
3
pha
trung
tính
ni
đất
-
Ct
đin
bo
v:
Áp
dng
trong
các
trường
hp
mng
trung
tính
ni
đất
trung
tính
cách
ly.
Đề
phòng
nguy
phóng
đin
-
Khi
làm
vic
hoc
đi
li
gn
các
đưng
đin
cao
áp
trn),
người
phương
tin
cn
tuân
theo
khong
cách
an
toàn.
Cp
cu
ngưi
b
tai
nn
đin
-
Nhanh
chóng
tách
nn
nhân
ra
khi
ngun
đin:
Ngt
cu
dao,
ngt
aptomat,
rút
ngun.
Chú
ý
đảm
bo
an
toàn
đin
cho
người
cp
cu.
-
Tránh
tai
nn
ngã
cao
do
đin.
-
Nhanh
chóng
cu
đúng
k
thut.
-
Nhanh
chóng
chuyn
đến
s
y
tế
gn
nht.
6.
Đề
phòng
tĩnh
đin
7.
Đề
phòng
chng
sét
Hin
ng
hu
qu
-
Hin
ng
phóng
đin
trong
không
khí
gia
các
đám
mây,
gia
đám
mây
dông
tích
đin
công
trình
i
mt
đất.
-
Gây
cháy,
sp
đố,
phá
hy
công
trình,
gây
chết
người.
Bo
v
chng
sét
cho
công
trình
Các
dng
sét
tác
động
lên
công
trình:
sét
đánh
thăng,
sét
do
cm
ng
-
Chng
sét
đánh
thăng:
S
dng
vt
thu
sét:
dng
thanh
thu
sét
(thu
lôi),
i
thu
sét,
dây
thu
sét.
-
Chng
sét
do
cm
ng:
Sét
đánh
gn
công
trình,
gây
hin
ng
cm
ng
tĩnh
đin
Cn
ni
đất
các
vt
kết
cu
bng
kim
loi.
Bo
v
chng
t
bng
ct
thu
lôi
Cu
to
ct
thu
lôi:
(ct
chng
sét.
ct
thu
sét)
1-
Ct
:
Bng
thép,
dng
ct
antena.
Trong
đa
s
các
trường
hp
công
trình
đóng
vai
trò
như
ct.
2-
Kim
thu
sét
:
Bng
thép,
vut
nhn
đầu,
cao
1-1.5m
đưc
hàn
vi
ct
vi
dây
dn
sét.
3-
Dây
dn
t:
Bng
thép,
đồng,
km,
thép
m
km...
mt
đầu
hàn
LK
vi
kim
thu
sét,
đầu
còn
li
hàn
vi
cc
tiếp
địa.
Dc
theo
chiu
cao
ct,
dây
dn
sét
đưc
hàn
vi
ct
thép.
4-
Cc
tiếp
địa
:
Bng
thép
(thép
hình,
ng,
bn
dày≥3mm)
đưc
đóng
sâu
xung
đất
(sao
cho
đin
tr
tiếp
xúc
vi
đất
càng
nh
càng
tt),
xa
chân
công
trình.
th
dùng
1
hoc
nhiu
cc.
Chương
3:
An
toàn
y
thi
công
1.
S
dng
máy
thiết
b
thi
ng
xây
dng
2.
Ngun
nhân,
s
c
tai
nn
khi
s
dng
máy
Máy,
thiết
b
vn
hành
Máy
quá
cũ,
thiết
b
hết
thi
gian
s
dng
không
đưc
sa
cha,
thay
th
dn
đến:
-
Thiết
b
an
toàn
đã
b
hng,
hot
động
thiếu
chính
xác,
mt
tác
dng
t
bo
v
khi
làm
vic
quá
gii
hn
tính
năng
cho
phép.
-
Thiếu
các
thiết
b
báo
(đèn,
còi,
chuông,
bng
hiu,
....
)
-
Các
b
phn,
chi
tiết
ca
máy
đã
b
biến
dng,
cong
vênh,
đứt
gãy
-
hng
cu
truyn
động,
điu
khiến
không
chính
xác
-
H
thng
phanh
b
g,
mòn
không
đủ
tác
dng
hăm.
Máy
b
mt
n
định
Máy
b
mt
cân
bng
n
định
-
Do
máy
đặt
trên
nên
không
vng
chc,
nn
yếu
hoc
nn
quá
dc
-
Cu
vt
quá
ti
trng
cho
phép;
tc
độ
di
chuyn,
nâng
h
vt
nhanh
gây
ra
momen
quán
tính,
momen
ly
tâm
ln,
đặt
bit
hãm
phanh
đột
ngt
gây
lt
đổ
máy.
-
Máy
làm
vic
khi
gp
gió
ln,
đặt
bit
vi
máy
trng
tâm
cao
-
H
thng
neo
gi
không
đảm
bo
khi
làm
vic
(cn
trc,
ti)
Do
ngưi
vn
hành
-
Không
đảm
bo
tây
ngh
chuyên
môn:
chưa
tho
tay
ngh,
thao
tác
chưa
chun
xác,
chưa
kinh
nghim
x
s
c,
chuyên
môn
đưc
đào
to
không
phù
hp
-
S
dng
máy
không
đúng
công
dng,
tính
năng
s
dng
-
Vi
phm
k
lut
lao
động:
ròi
khi
máy
khi
đang
hot
động,
không
tp
trung
trong
lúc
vn
hành,
giao
máy
cho
người
khác,
mt
mi
khi
vn
hành
Tai
nn,
s
c
y
thiết
b
liên
quan
dến
s
dng
đin
-
Dòng
đin
b
ra
các
b
phn
kim
loi
ca
máy,
phn
cách
đin
b
hng
-
Xe
máy
đè
lên
dây
đin
i
đất
hoc
va
chm
vi
dây
đin
trên
không
-
Chiếu
sáng
không
đầy
đủ
hay
quá
tha
người
điu
khin
mt
mi,
phn
x
chm,
gim
th
lc
gin
tiếp
y
tai
nn.
-
Ch
quan
khi
s
dng
đin
đề
vn
nh
y
c
-
Thiếu
quan
sát,
cn
thn
khi
s
dng
đin.
Thiếu
các
thiết
b
che
chn,
rào
ngăn
nguy
him
xung
quanh
máy
TC
-
Máy
kt,
cun
qun
áo,
tóc,
chân
tay
b
phn
truyn
động
-
Các
mnh
dng
c
vt
liu
bn
văng
vào
NLĐ
-
Các
b
phn
máy
va
đập
vào
người,
đất
đá,
vt
cu
t
máy
i
Thiếu
sót
trong
qun
s
dng
máy
thi
công
-
Thiếu
h
sơ,
tài
liu
ng
dn
v
lp
đặt,
s
dng
bo
qun
y
-
Không
thc
hin
đăng
kim,
bo
ng
theo
định
k
-
Phn
công
trách
nhim
qun
không
ràng
trong
vic
qun
s
dng
máy
thi
công
3.
Các
bin
pháp
phòng
nga
-
Các
máy
cn
đủ
thiết
b
an
toàn,
ng
dn
s
dng
ca
nhà
sn
xut
-
Máy
móc
phi
phiếu
kim
định
-
Th
vn
hành
phi
đưc
đào
to,
đủ
xut
khe,
đưc
trang
b
đầy
đủ
phương
tin
bo
v
nhân
-
Kiếm
tra
máy
trước
khi
làm
vic
-
Vùng
nguy
him
ca
máy
phi
đưc
che
chn
-
Đề
phòng
s
c
tai
nn
đin
-
Chiếu
sáng
hơp
trong
phm
vi
hot
động
ca
y
-
Đảm
bo
khong
cách
an
toàn
ti
thiu
gia
máy
phn
còn
li,
gia
máy
h
đào,
gia
cn
trc
công
trình
-
Tính
toán
n
định
máy
thi
ng
Chương
4:
An
toàn
thi
ng
đất
1.
Khái
nim
chung
Thi
công
đất
phn
ngm
công
trình:
-
Thi
công
san
đất,
đắp,
đầm
đất
-
Thi
công
đào
h
móng
-
Thi
công
tng
hm
công
trình
-
Thi
công
các
công
trình
ngâm
-
Thi
công
cc:
đóng
cc,
ép
cc,
thi
công
các
loi
cc
nhi,
cc
xi
măng
đất,...
2.
Nguyên
nhân
gây
tai
nn
Khi
thi
công
đất
khai
thác
đá
Sp
vách
h
đào
do:
-
Chiu
sâu
vách
h
đào
thng
đứng
t
quá
chiu
sâu
cho
phép
-
Không
đảm
bo
mái
dc
h
đào
theo
quy
định
-
H
kết
cu
chng
đỡ
không
đảm
bo
an
toàn
-
Thi
công
đào
đất
không
dúng
k
thut
an
toàn:
đào
kiu
hàm
ếch
-
Trượt
vách
h
đào
do
thay
đổi
độ
m
ca
nn
đất
(sau
mưa,
do
c
ngm)
-
Do
tác
động
ca
ngoi
lc:
Đặt
vt
liu,
đất
đào
gn
mép
h
đào,
tuyến
giao
thông
quá
gn
mép
h
đào
Đất
đá
lăn
rơi
t
trên
b
h
đào:
-
Đố
đất
o
gn
mép
h
đào
-
Do
rung
động
xung
quanh
-
Do
không
ng
chăn
đất
lăn
i
-
Do
không
thc
hin
sa
cha
thành
h
đào
trên
đó
tn
ti
khi
dt
đá
kém
n
định,
rt
d
lăn
rơi
do
tác
động
ca
ngoi
lc,
do
đặc
trưng
địa
cht
thay
đổi
Ngã
xung
h
đào:
-
Do
leo
trèo
đi
li
không
đảm
bo
yêu
câu
quy
định
AT
-
Không
thang
lên
xung
h
đào
-
Không
b
trí
đưng
lên
xung
h
đào,
đưng
đi
li
-
Do
thi
công
mt
mình
trên
thành
h
đào
sâu
-
Do
ngh
ngơi,
đàu
nghch
trên
thành
h
đào
-
Do
không
đảm
bo
yêu
cu
v
tín
hiu
cnh
báo,
chiu
sáng,
rào
chăn,...
-
Không
chiếu
sáng
hoc
chiếu
sáng
không
đảm
bo
B
nhim
hơi,
khí
độc
bt
ng
i
h
đào
Đào
phi
h
thng
ng
dn
c
ngm
hay
c
tràn
vào
h
do
h
kết
cu
chng
đỡ
b
phá
hy,
bc
đáy
h
đào
Nhng
tai
nn
khi
khai
thác
đất
đá,
s
dng
n
Khi
thi
công
nn
móng
công
trình
Thi
công
ép
cc:
-
Đố
giá
ép
-
Rơi
đối
trng
do
không
đảm
bo
n
định
hoc
không
neo
gi
đúng
quy
định
-
V
ng
du
thy
lc
áp
lc
cao
du
bn
vào
người
-
Đứt,
tut
cáp
khi
treo
buc
cc,
đối
trng
hay
giá
ép
--Người
công
nhân
đu
bám
vào
đối
trng
hay
giá
ép
khi
cu
lp
-
V
đầu
cc
khi
ép
làm
tông
văng
vào
NLĐ
-
Th
tĩnh
ti
không
đảm
bo
an
toàn
gây
mt
n
định
đố
đối
trng
Thi
công
đóng
cc:
-
V
đầu
cc
khi
đóng
-
Gãy
cc,
rơi
cc
khi
bc
xếp,
treo
buc,
lp
cc
vào
giá
ép
-
Đầu
búa
b
rơi
xung
trong
quá
trình
thi
công
do
liên
kết
không
dm
bo
-
Đứt
hoc
tut
cáp
khi
cu
lp
cc
vào
giá
búa
-
Mt
n
định
giá
búa
gây
đố,
lt
Thi
công
cc
nhi,
ng
y:
-
Người
lao
động
b
trượt
ngã
xung
h
đào
cc
-
Văng
đất
vào
người
lao
động
khi
d
đất
khi
gàu
khoan
-
Đứt
cáp
cu
khi
treong
vách,
khung
thép,
ng
đổ
ng
-
Xe
cu,
máy
khoan
b
mt
n
định,
gây
nghiêng,
đổ
Khi
thi
công
công
trình
ngm:
-
Tính
toán
h
văng,
chng
không
đúng
-
Đào
đất
trong
lòng
ng
vây
BTCT;
nguy
sp
ng
vây
Chương
5:
An
toàn
thi
ng
trên
cao
1.
Khái
nim
chung
v
thi
công
trên
cao
Trong
thi
công
xây
dng,
nhiu
công
vic
phi
thi
công
trên
cao
(trên
1.8
m
SO
VI
MT
N
LÀM
VIC
BÌNH
THƯNG);
Các
chn
thương
ch
yếu
là:
t
vong
ngay
ti
ch;
tn
thương
các
b
phn
th,
dn
đến:
-
Ngh
lao
động
ngăn
hoc
dài
hn;
-
Mt
sc
lao
động.
Mt
s
TNLD
khi
làm
vic
trên
cao
-
Khi
ngã
(rơi)
t
trên
cao,
con
người
th
b
va
đập
vào
các
vt
cng
hoc
b
mt
cng
-
Khi
làm
vic
trên
cao,
vt
liu,
công
c
lao
động
,
máy
móc
thiết
b
th
rơi
xung
người
tài
sn
phía
i
-
Sp,
đồ
giàn
giáo,
ván
khuôn,
đồ
gãy
cn
trc,
vn
thăng
Các
khu
vc
cn
bin
pháp
chng
ngã
đề
phòng
vt
i
Rìa
hoc
mép
xung
quanh
công
trình
Xung
quanh
các
l
ch
hoc
l
trng
trên
sàn,
vách
Xung
quanh
h
đào
sâu
Hai
n
cu
dc
Biên
ngoài
ca
sàn
công
tác
khi
thi
công
trên
cao
Khu
vc
nâng
móc
cu
để
cu
vt
Vùng
an
toàn
khi
lp
ghép;
lp
ghép
kết
cu
trên
cao
Trên
mái
(bng
hoc
dc)
công
trình,
mái
dc
h
đào
Khi
s
dng
thang
tay,
cu
thang
lên
xung
các
đợt
giáo
Các
trường
hp
khác:
thi
công
ép
cc,
đóng
cc,
TC
cc
nhi,
xung
quang
phm
vi
hot
động
ca
máy,
thiết
b...
Các
h
thng
phòng
chng
ngã
cao,
vt
rơi
khi
làm
vic
trên
cao:
-
H
thng
phòng
h
b
động
-
H
thng
phòng
h
ch
động
Các
thiết
b
tr
giúp
đề
phòng
ngã
cao:
-
H
thng
lan
can:
Hlancan
80cm
H
n
ngăn
55cm;
1≤2,5m
Vt
liu
s
dng
:
G,
thép
ng,
thép
hp
chu
lc
đưc
mài
hết
cnh
sc.....
Dây
:
dây
thng
(P
6mm):
dây
cáp
-
i
an
toàn;
-
H
thng
cu
ngã
nhân
(dây
an
toàn);
-
H
thng
neo;
-
Dây
cnh
báo.
-
Biên
báo
trc
quan
H
THÔNG
PHÒNG
H
CH
ĐỘNG
các
b
phn
đòi
hi
phi
s
tác
động
điu
khin
mt
cách
ch
động
ca
con
người.
Gm:
-
Đai
an
toàn
toàn
thân,
các
móc,
dây
cu
h,
móc
neo,
thiết
b
gim
tc
-
Các
thiết
b
này
đưc
thiết
kế
để
vn
hành
trong
nhng
tình
hung
ch
động
thc
hin
công
vic
nếu
không
liên
kết
s
xy
ra
rơi
t
do.
H
thng
này
cn
đưc
liên
kết
(neo,
móc)
vi
các
b
phn
c
định
vng
chc
ca
công
trình
-
H
thng
ch
động
đưc
trang
b
cho
người
lao
động
nhm
bo
v
h
khi
làm
vic
bình
thường,
khi
b
rơi
hoc
giúp
NLĐ
hn
chế
đưc
các
lc,
tác
động
kh
năng
gây
thương
tt
khi
s
c
hương
9:
thut
an
toàn
khi
làm
vic
trên
cao
2.
NHỮNGNHÓMNGUYCƠ
TH
GÂY
TNLĐ
KHI
LÀMVIC
TRÊNCAO
V T CHC:
-
Thiếu
hun
luyn
chuyên
môn
v
an
toàn
lao
động
khi
thi
công
trên
cao
đê
phòng
tai
nn
khi
thi
công
trên
cao
-
Công
nhân
không
đảm
bo
sc
khe
hoc
tâm
;
-
Vi
phm
các
ni
qui
v
an
toàn
lao
động
khi
thi
công
trên
cao;
-
Thiếu
các
phương
tin
bo
h
nhân;
-
Thiếu
các
kế
hoch
qun
công
tác
ATLĐ;
-
Thiếu
kiếm
tra,
giám
sát
chế
tài
x
pht.
V K THUT:
-
Không
s
dng
các
phương
tin
bo
h
thích
hp
-
Các
phương
tin
tr
giúp
chng
ngã
cao
không
đảm
bo
yêu
cu
an
toàn
(sai
sót
v
thiết
kế,
gia
công,
chế
to,
lp
dng,
tháo
d,
bo
qun,
s
dng)
-
Không
lp
các
bin
pháp
thi
công
-
lp
bin
pháp
thi
công
nhưng
gp
sai
t
3.
NHNG
BIN
PHÁP
ĐỀ
PHÒNG
BN
V T CHC
-
Người
làm
vic
trên
cao
phi
sc
khe,
tâm
tt,
đưc
đào
to
chuyên
môn
đúng,
phù
hp
-
Hun
luyn,
kim
tra
trước
khi
vào
làm
vic
-
G/sát,
theo
dõi,
nhc
nh,
x
pht
khi
I/vic
không
AT
V K THUT
-
Lp
bin
pháp
đảm
bo
ATLĐ
khi
làm
vic
trên
cao
-
S
dng
các
t/b
h
tr
AT
khi
làm
vic
trên
cao:
Lan
can,
dây
an
toàn,
i,
thang,...
-
Đảm
bo
khong
cách
AT
gia
sàn
làm
vic
&
C/trình
-
S
dng
ván
chăn
vt
rơi
trên
sn
công
c
-
Chiu
sáng
hp
lí,
s
dng
các
b/pháp
cnh
báo,
nhc
nh
trc
quan...
Chương
6:
An
toàn
cháy
n
1.
Khái
nim
chung
ca
cháy
trong
t
nhiên:
quá
trình
oxy
hóa
hay
mt
phn
ng
hóa
hc
gia
cht
cháy
(
cht
b
oxy
hóa
như:
Du
,khí,than)
cht
oxy
hóa
(
không
khí,
oxy)
kèm
theo
s
ta
nhit
phát
quang.
Điu
kin:
Vt
cht
cháy
-
Oxy
-
Mi
la
2.
Nguy
cháy
n
trong
XD
-
Do
công
tác
t
chc:
Thiếu,
sót
trong
lp
kế
hoch
PCCC
K
b
trí
h
thng
cnh
báo
cháy
hoc
h
thng
b
li
Chng
chéo
h
thng
giao
thông
công
trường-
cn
tr
công
tác
cha
cháy
Công
tác
hun
luyn
tuyên
truyn
PCCC
còn
yếu
or
chưa
K
làm
tt
công
tác
kim
tra,
giám
sát
,
x
pht
-
Do
công
tác
bo
qun
s
dng
vt
liu
d
cháy
trên
công
trình
-
Do
các
công
vic
d
gây
ra
cháy
n
Hàn
đin,
hàn
oxi-axetylen
xung
quanh
hơi
xăng,
hơi
du,
vt
d
gây
cháy
n
(xp,
tm
trang
trí)
Dùng
đèn
du
Dùng
các
que
bng
kim
loi
để
cy
m
can,
phi
hong
thùng
cha
xăng
hoc
du
bng
kim
loi
Vt
tàn
thuc,
tàn
la
ba
i
Các
thiết
b
y
thi
công
b
tích
đin
khi
s
dng
phóng
đin;
b
quá
ti
gây
quá
nóng
d
cháy
H
thng
đin
b
chp
or
quá
ti
gây
cháy
B
sét
đánh
gây
cháy
(k
bin
pháp
chng
sét)
3.
Bin
pháp
phòng
chng
cháy
n
Nguyên
tc
phòng
chóng
cháy
n
Đảm
bo
2
h
thng:
Phòng
Cháy
Cha
Cháy
Phòng
cháy:
Nghiên
cu
công
trình
c
th
.
Bao
gm
t
chc,
bo
qun,
s
dng
các
nguyên
vt
liu
d
cháy
n
Cha
cháy:
:
Nghiên
cu
công
trình
c
th.
Đảm
bo
nhanh
chóng
dp
tt
đám
cháy,
bo
v
đưc
con
người
tài
sn,
công
trình
công
trình
công
cng
1.
Lp
kế
hoch
phòng
chng
cháy
n.
-
Lp
cho
tng
giai
đon
thi
công
Thiết
kế
đưng
ra
,vào,
thoát
him
khi
tai
nn
Lp
h
thng
cnh
báo
cháy
Trang
thiết
b,
phương
tin
cha
cháy
đầy
đủ
Thiết
lp
các
đưng
dây
nóng
ti
đơn
v
PCCC
Lp
kế
hoch
hun
luyn
tuyên
truyn
PCCC
Thiết
kế
tp
luyn
tình
hung
giã
định
cháy
2.
Thiết
lp
h
thng
cnh
báo
khi
cháy
Thường
xuyn
kim
tra
h
thng
này
để
luôn
đảm
bo
rng
vn
làm
vic
tt
(còi
hú,
đèn
nhp
nháy...)
Đặc
bit
lưu
ý
ti
h
thng
cnh
báo
t
động,
h
thng
chuông,
còi
báo
cháy
dùng
tay,...
Đối
vi
h
thng
chuông
hoc
còi
báo
cháy
dùng
tay,
nn
b
trí
chúng
nhng
v
trí
d
quan
sát
va
tm
vi
ca
con
ngưi
3.
H
thng
PCCC
trên
công
trường
-
Nguyên
:
Loi
b
hoc
làm
gim
ti
mc
ti
đa
các
thành
phn
trong
tam
giác
cháy(
điu
kin
cháy)
-
H
thng
cha
cháy
(HTCC)
trên
công
trường
phi
kiếm
tra
thường
xuyên
HTCC
nên
đặt
các
v
trí
d
quan
sát,
d
ly,
không
cn
tr
đưng
thoát
ngưi,
tránh
mưa
nng
s
dng
các
đồ,
hiu
để
ch
dn
v
trí
các
thiết
b
này
-
H
thng
các
thiết
b
cha
cháy
phi
đưc
kiếm
định
4.
Thiết
kế,
b
trí
đưng
thoát
người
Li
thoát
ngưi
nên
biến
hoc
các
hiu
ch
dn
ràng.
Không
bao
gi
b
khóa
khi
ngưi
làm
vic.
Lp
đặt
các
đèn
báo
cháy
đặt
dc
theo
đưng
thoát
ngưi,
độ
sáng
cao
(không
b
ln
vi
ánh
la).
Nếu
th,
đảm
bo
ít
nht
2
ng
thoát
ra
ngoài
khác
nhau
Cu
thang
tm
n
s
dng
vt
liu
khó
cháy
Các
cht
cha
cháy
thông
dng
trên
công
trưng
-
c
-
Bt
cha
cháy
-
Cát
-
Các
loi
bao
ti
ph
m

Preview text:

AN TOÀN LAO ĐỘNG 2023
Chương 2: An toàn điện
1. Khái niệm bản
2. Các dạng tai nạn điện
- Tác động về nhiệt: cháy da, bỏng da.
- Tác động về hóa, sinh: Hiện tượng điện phân chất lỏng trong cơ thể - phá hủy hồng cầu.
-Tác động về cơ: Kích thích tế bào, co giật cơ bắp, làm ngưng trệ các
hoạt động của các cơ quan như tim, phổi, phá hủy hệ thần kinh trung ương (não).
3. Nguy tai nạn điện trong xây dựng
❖ Dòng điện rò:
- Do chạm mát: xuất hiện dòng điện rò, khiến người làm việc khi tiếp
xúc với máy móc, thiết bị bị rò điện thì bị điện giật.
- Do chất cách điện bị hư hỏng, không thực hiện nối đất cho thiết bị
điện hoặc có nhưng không đấp ứng yêu cầu kỹ thuật.
Tiếp xúc trực tiếp với các bộ phận mang điện trở
- Người tiếp xúc phải dây điện trần không có vỏ cách điện, mối nối
dây bị hở, cầu giao, cầu chì, các bộ phận của thiết bị để hở,... thì cổ thể bị giật.
- Khi sửa chữa không cắt điện mà không sử dụng các dụng cụ phương tiện thích hợp.
Phóng điện hồ quang
- Đối với điện cao áp, khi một bộ phận nào đó của cơ thể hoặc máy
tiến sát đường dây hoặc máy, có thể xuất hiện sự phóng điện hồ
quang, gây ra bỏng hoặc cháy.
Một số nguyên nhân khác - Do quá tải - Chủ quan khi làm việc - Sự kém hiếu biết
- Vi phạm quy định về an toàn điện
4. Các trường hợp người thể tiếp xúc với điện trị số
dòng điện đi qua người
- Chạm phải 2 pha khác nhau NGUY HIỂM, dòng điện đi qua người rất lớn.
- Chạm phải 1 pha trong mạng có dây trung tính không nối đất → ít
nguy hiểm, mức độ nguy hiểm phụ thuộc vào Rn
- Chạm phải một pha trong mạng có dây trung tính nối đất → Nguy hiểm
- Hiện tượng điện áp bức
5. Các giải pháp phòng ngừa tai nạn điện
❖ Thực hiện đầy đủ các nguyên tắc quản sử dụng
điện trong công trường xây dựng
- Người làm việc với điện phải được đào tạo, huấn luyện về an toàn
điện, biết cách cấp cứu tai nạn điện
- Cắt điện khi sửa chữa thiết bị, đường dây. Tại hộp điện phải có biển
báo, che đậy hộp cầu dao.
- Sử dụng các trang bị bảo hộ cá nhân về an toàn điện và phải tuân
thủ các quy tắc an toàn điện.
❖ Đề phòng tiếp xúc, va chạm với các bộ phận mang điện
- Các thiết bị, đường dây, mối nối phải được bọc cách điện an toàn, bao che, ngăn cách.
- Sử dung biển báo trực quan.
- Không rải trực tiếp dây điện trên sàn thi công, sàn công tác.
- Không trao buộc dây mang điện trên các cốt thép cột, vách. Cần
buộc dây mang điện trên các cột gỗ, tốt nhất là đưa ra khỏi phạm vi diện tích đang thi công
- Hạn chế sử dụng dây điện trần trên công trường. Nếu sử dụng phải
mắc trên cột cách điện cao hơn mặt bằng(>6m).
- Lựa chọn điện áp an toàn cho dụng cụ, thiết bị thi công.
- Nối đất thiết bị sử dụng điện nếu được.
❖ Thực hiện nối dất cho các thiết bị điện, nối thiết bị bảo vệ
- Nối đất trực tiếp: áp dụng cho mạng 3 pha có trung tính cách ly
nhăm giảm điện áp tiếp xúc.
- Nối qua dây trung tính: áp dụng cho mạng 3 pha có trung tính nối đất
- Cắt điện bảo vệ: Áp dụng trong các trường hợp mạng có trung tính
nối đất và trung tính cách ly.
❖ Đề phòng nguy phóng điện
- Khi làm việc hoặc đi lại gần các đường điện cao áp (để trần), người
và phương tiện cần tuân theo khoảng cách an toàn.
❖ Cấp cứu người bị tai nạn điện
- Nhanh chóng tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện: Ngắt cầu dao,
ngắt aptomat, rút nguồn. Chú ý đảm bảo an toàn điện cho người cấp cứu.
- Tránh tai nạn ngã cao do điện.
- Nhanh chóng sơ cứu đúng kỹ thuật.
- Nhanh chóng chuyển đến cơ sở y tế gần nhất.
6. Đề phòng tĩnh điện
7. Đề phòng chồng sét
❖ Hiện tượng hậu quả
- Hiện tượng phóng điện trong không khí giữa các đám mây, giữa
đám mây dông tích điện và công trình dưới mặt đất.
- Gây cháy, sập đố, phá hủy công trình, gây chết người.
Bảo vệ chống sét cho công trình
Các dạng sét tác động lên công trình: sét đánh thăng, sét do cảm ứng
- Chống sét đánh thăng: Sử dụng vật thu sét: dạng thanh thu sét
(thu lôi), lưới thu sét, dây thu sét.
- Chống sét do cảm ứng: Sét đánh gần công trình, gây hiện tượng cảm ứng tĩnh điện
→ Cần nối đất các vật và kết cấu bằng kim loại.
❖ Bảo vệ chống sét bằng cột thu lôi
Cấu tạo cột thu lôi: (cột chống sét. cột thu sét)
1- Cột: Bằng thép, dạng cột antena. Trong đa số các trường hợp
công trình đóng vai trò như cột.
2- Kim thu sét: Bằng thép, vuốt nhọn đầu, cao 1-1.5m được hàn với
cột và với dây dẫn sét.
3- Dây dẫn sét: Bằng thép, đồng, kẽm, thép mạ kẽm... một đầu
hàn LK với kim thu sét, đầu còn lại hàn với cọc tiếp địa. Dọc theo
chiều cao cột, dây dẫn sét được hàn với cột thép.
4- Cọc tiếp địa: Bằng thép (thép hình, ống, bản dày≥3mm) được
đóng sâu xuống đất (sao cho điện trở tiếp xúc với đất càng nhỏ
càng tốt), xa chân công trình. Có thể dùng 1 hoặc nhiều cọc.
Chương 3: An toàn máy thi công
1. Sử dụng máy thiết bị thi công xây dựng
2. Nguyên nhân, sự cố tai nạn khi sử dụng máy
❖ Máy, thiết bị vận hành
Máy quá cũ, thiết bị hết thời gian sử dụng mà không được sửa chữa, thay thể dẫn đến:
- Thiết bị an toàn đã bị hỏng, hoạt động thiếu chính xác, mất tác
dụng tự bảo vệ khi làm việc quá giới hạn tính năng cho phép.
- Thiếu các thiết bị báo (đèn, còi, chuông, bảng hiệu, .... )
- Các bộ phận, chi tiết của máy đã bị biến dạng, cong vênh, đứt gãy
- Hư hỏng cơ cấu truyền động, điều khiến → không chính xác
- Hệ thống phanh bị gỉ, mòn không đủ tác dụng hăm.
❖ Máy bị mất ổn định
• Máy bị mất cân bằng ổn định
- Do máy đặt trên nên không vững chắc, nền yếu hoặc nền quá dốc
- Cẩu vật quá tải trọng cho phép; tốc độ di chuyển, nâng hạ vật
nhanh gây ra momen quán tính, momen ly tâm lớn, đặt biệt hãm
phanh đột ngột gây lật đổ máy.
- Máy làm việc khi gặp gió lớn, đặt biệt với máy có trọng tâm cao
- Hệ thống neo giữ không đảm bảo khi làm việc (cần trục, tời) • Do người vận hành
- Không đảm bảo tây nghề chuyên môn: chưa thạo tay nghề, thao
tác chưa chuẩn xác, chưa có kinh nghiệm xử lý sự cố, chuyên môn
được đào tạo không phù hợp
- Sử dụng máy không đúng công dụng, tính năng sử dụng
- Vi phạm kỷ luật lao động: ròi khỏi máy khi đang hoạt động, không
tập trung trong lúc vận hành, giao máy cho người khác, mệt mỏi khi vận hành
❖ Tai nạn, sự cố máy thiết bị liên quan dến sử dụng điện
- Dòng điện bị rò ra các bộ phận kim loại của máy, phần cách điện bị hỏng
- Xe máy đè lên dây điện dưới đất hoặc va chạm với dây điện trên không
- Chiếu sáng không đầy đủ hay quá thừa → người điều khiển mệt
mỏi, phản xạ chậm, giảm thị lực → giản tiếp gây tai nạn.
- Chủ quan khi sử dụng điện đề vận hành máy móc
- Thiếu quan sát, cần thận khi sử dụng điện.
❖ Thiếu các thiết bị che chắn, rào ngăn nguy hiểm xung
quanh máy TC
- Máy kẹt, cuộn quần áo, tóc, chân tay ở bộ phận truyền động
- Các mảnh dụng cụ và vật liệu bắn văng vào NLĐ
- Các bộ phận máy va đập vào người, đất đá, vật cẩu từ máy rơi
❖ Thiếu sót trong quản sử dụng máy thi công
- Thiếu hồ sơ, tài liệu hướng dẫn về lắp đặt, sử dụng bảo quản máy
- Không thực hiện đăng kiểm, bảo dưởng theo định kỳ
- Phần công trách nhiệm quản lý không rõ ràng trong việc quản lý sử dụng máy thi công
3. Các biện pháp phòng ngừa
- Các máy cần có đủ thiết bị an toàn, có hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất
- Máy móc phải có phiếu kiểm định
- Thợ vận hành phải được đào tạo, đủ xuất khỏe, và được trang bị
đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân
- Kiếm tra máy trước khi làm việc
- Vùng nguy hiểm của máy phải được che chắn
- Đề phòng sự cố tai nạn điện
- Chiếu sáng hơp lý trong phạm vi hoạt động của máy
- Đảm bảo khoảng cách an toàn tối thiểu giữa máy và phần còn lại,
giữa máy và hố đào, giữa cần trục và công trình
- Tính toán ốn định máy thi công
Chương 4: An toàn thi công đất
1. Khái niệm chung
Thi công đất và phần ngầm công trình:
- Thi công san đất, đắp, đầm đất - Thi công đào hố móng
- Thi công tầng hầm công trình
- Thi công các công trình ngâm
- Thi công cọc: đóng cọc, ép cọc, thi công các loại cọc nhồi, cọc xi măng đất,...
2. Nguyên nhân gây tai nạn
❖ Khi thi công đất khai thác đá
• Sập vách hố đào do:
- Chiều sâu vách hố đào thắng đứng vượt quá chiều sâu cho phép
- Không đảm bảo mái dốc hố đào theo quy định
- Hệ kết cấu chống đỡ không đảm bảo an toàn
- Thi công đào đất không dúng kỹ thuật an toàn: đào kiểu hàm ếch
- Trượt vách hố đào do thay đổi độ ẩm của nền đất (sau mưa, do nước ngầm)
- Do tác động của ngoại lực: Đặt vật liệu, đất đào gần mép hố đào,
tuyến giao thông quá gần mép hố đào
• Đất đá lăn rơi từ trên bờ hố đào:
- Đố đất dào gần mép hố đào - Do rung động xung quanh
- Do không có tường chăn đất lăn rơi
- Do không thục hiện sửa chữa thành hố đào mà trên đó tồn tại khối
dất đá kém ổn định, rất dễ lăn rơi do tác động của ngoại lực, do đặc
trưng địa chất thay đổi • Ngã xuống hố đào:
- Do leo trèo đi lại không đảm bảo yêu câu quy định AT
- Không có thang lên xuống hố đào
- Không bố trí đường lên xuống hố đào, đường đi lại
- Do thi công một mình trên thành hố đào sâu
- Do nghỉ ngơi, đàu nghịch trên thành hố đào
- Do không đảm bảo yêu cầu về tín hiệu cảnh báo, chiều sáng, rào chăn,...
- Không chiếu sáng hoặc chiếu sáng không đảm bảo
• Bị nhiễm hơi, khí độc bất ngờ ở dưới hố đào
• Đào phải hệ thống ống dẫn nước ngầm hay nước tràn vào hố
do hệ kết cấu chống đỡ bị phá hủy, bục đáy hố đào
• Những tai nạn khi khai thác đất đá, sử dụng mìn
❖ Khi thi công nền móng công trình • Thi công ép cọc: - Đố giá ép
- Rơi đối trọng do không đảm bảo ổn định hoặc không neo giữ đúng quy định
- Vỡ ống dầu thủy lực áp lực cao → dầu bắn vào người
- Đứt, tuột cáp khi treo buộc cọc, đối trọng hay giá ép
--Người công nhân đu bám vào đối trọng hay giá ép khi cẩu lắp
- Vỡ đầu cọc khi ép làm bê tông văng vào NLĐ
- Thử tĩnh tải không đảm bảo an toàn gây mất ổn định và đố đối trọng • Thi công đóng cọc:
- Vỡ đầu cọc khi đóng
- Gãy cọc, rơi cọc khi bốc xếp, treo buộc, lắp cọc vào giá ép
- Đầu búa bị rơi xuống trong quá trình thi công do liên kết không dảm bảo
- Đứt hoặc tuột cáp khi cẩu lắp cọc vào giá búa
- Mất ốn định giá búa gây đố, lật
• Thi công cọc nhồi, tường vây:
- Người lao động bị trượt ngã xuống hố đào cọc
- Văng đất vào người lao động khi dỡ đất khỏi gàu khoan
- Đứt cáp cẩu khi treoống vách, khung thép, ống đổ bê tông
- Xe cẩu, máy khoan bị mất ổn định, gây nghiêng, đổ
❖ Khi thi công công trình ngầm:
- Tính toán hệ văng, chống không đúng
- Đào đất trong lòng tường vây BTCT; nguy cơ sập tường vây
Chương 5: An toàn thi công trên cao
1. Khái niệm chung về thi công trên cao
Trong thi công xây dựng, nhiều công việc phải thi công ở trên cao
(trên 1.8 m SO VỚI MẶT SÀN LÀM VIỆC BÌNH THƯỜNG);
Các chấn thương chủ yếu là: tử vong ngay tại chỗ; tổn thương các bộ
phận cơ thể, dẫn đến:
- Nghỉ lao động ngăn hoặc dài hạn; - Mất sức lao động.
Một số TNLD khi làm việc trên cao
- Khi ngã (rơi) từ trên cao, con người có thể bị va đập vào các vật
cứng hoặc có bề mặt cứng
- Khi làm việc trên cao, vật liệu, công cụ lao động , máy móc thiết bị
có thể rơi xuống người và tài sản ở phía dưới
- Sập, đồ giàn giáo, ván khuôn, đồ gãy cần trục, vận thăng
Các khu vực cần biện pháp chống ngã đề phòng vật rơi
Rìa hoặc mép xung quanh công trình
Xung quanh các lỗ chờ hoặc lỗ trống trên sàn, vách Xung quanh hố đào sâu Hai bên cầu dốc
Biên ngoài của sàn công tác khi thi công trên cao
Khu vực nâng móc cầu để cầu vật
Vùng an toàn khi lắp ghép; lắp ghép kết cấu trên cao
Trên mái (bằng hoặc dốc) công trình, mái dốc hỗ đào
Khi sử dụng thang tay, cầu thang lên xuống các đợt giáo
Các trường hợp khác: thi công ép cọc, đóng cọc, TC cọc nhồi, xung
quang phạm vi hoạt động của máy, thiết bị...
Các hệ thống phòng chống ngã cao, vật rơi khi làm việc trên cao:
- Hệ thống phòng hộ bị động
- Hệ thống phòng hộ chủ động
Các thiết bị trợ giúp đề phòng ngã cao:
- Hệ thống lan can: Hlancan ≥ 80cm H sườn ngăn ≤ 55cm; 1≤2,5m Vật liệu sử dụng :
Gỗ, thép ống, thép hộp chịu lực được mài hết cạnh sắc.....
Dây : dây thừng (P ≤ 6mm): dây cáp - Lưới an toàn;
- Hệ thống cứu ngã cá nhân (dây an toàn); - Hệ thống neo; - Dây cảnh báo. - Biên báo trực quan
HỆ THÔNG PHÒNG HỘ CHỦ ĐỘNG
Là các bộ phận đòi hỏi phải có sự tác động và điều khiển một cách
chủ động của con người. Gồm:
- Đai an toàn toàn thân, các móc, dây cứu hộ, móc neo, thiết bị giảm tốc
- Các thiết bị này được thiết kế để vận hành trong những tình huống
chủ động thực hiện công việc nếu không có liên kết sẽ xảy ra rơi tự
do. Hệ thống này cần được liên kết (neo, móc) với các bộ phận cố
định và vững chắc của công trình
- Hệ thống chủ động được trang bị cho người lao động nhằm bảo vệ
họ khi làm việc bình thường, khi bị rơi hoặc giúp NLĐ hạn chế được
các lực, tác động có khả năng gây thương tật khi có sự cố hương 9:
Ký thuật an toàn khi làm việc trên cao
2. NHỮNGNHÓMNGUYCƠ THỂ GÂY TNLĐ KHI LÀMVIỆC TRÊNCAO
VỀ TỔ CHỨC:
- Thiếu huấn luyện chuyên môn về an toàn lao động khi thi công trên
cao và đê phòng tai nạn khi thi công trên cao
- Công nhân không đảm bảo sức khỏe hoặc tâm lý;
- Vi phạm các nội qui về an toàn lao động khi thi công trên cao;
- Thiếu các phương tiện bảo hộ cá nhân;
- Thiếu các kế hoạch quản lý công tác ATLĐ;
- Thiếu kiếm tra, giám sát và chế tài xử phạt.
VỀ KỸ THUẬT:
- Không sử dụng các phương tiện bảo hộ thích hợp
- Các phương tiện trợ giúp chống ngã cao không đảm bảo yêu cầu
an toàn (sai sót về thiết kế, gia công, chế tạo, lắp dựng, tháo dỡ, bảo quản, và sử dụng)
- Không lập các biện pháp thi công
- Có lập biện pháp thi công nhưng gặp sai sót
3. NHỮNG BIỆN PHÁP ĐỀ PHÒNG BẢN
VỀ TỔ CHỨC
- Người làm việc trên cao phải có sức khỏe, tâm lý tốt, được đào tạo
chuyên môn đúng, phù hợp
- Huấn luyện, kiểm tra trước khi vào làm việc
- G/sát, theo dõi, nhắc nhở, xử phạt khi I/việc không AT
VỀ KỸ THUẬT
- Lập biện pháp đảm bảo ATLĐ khi làm việc trên cao
- Sử dụng các t/bị hỗ trợ AT khi làm việc trên cao: Lan can, dây an toàn, lưới, thang,...
- Đảm bảo khoảng cách AT giữa sàn làm việc & C/trình
- Sử dụng ván chăn vật rơi trên sản công tác
- Chiều sáng hợp lí, sử dụng các b/pháp cảnh báo, nhắc nhở trực quan...
Chương 6: An toàn cháy nố
1. Khái niệm chung của cháy trong tự nhiên: Là quá trình
oxy hóa hay là một phản ứng hóa học giữa chất cháy ( chất bị oxy
hóa như: Dầu ,khí,than) và chất oxy hóa ( không khí, oxy) kèm theo
sự tỏa nhiệt và phát quang. Điều kiện: Vật chất cháy - Oxy - Mồi lửa
2. Nguy cháy nỗ trong XD
- Do công tác tổ chức:
Thiếu, sót trong lập kế hoạch PCCC
K bố trí hệ thống cảnh báo cháy hoặc hệ thống bị lỗi
Chồng chéo hệ thống giao thông công trường- cản trở công tác chữa cháy
Công tác huấn luyện và tuyên truyền PCCC còn yếu or chưa có
K làm tốt công tác kiễm tra, giám sát , xử phạt
- Do công tác bảo quản sử dụng vật liệu dễ cháy trên công trình
- Do các công việc dễ gây ra cháy nỗ
Hàn điện, hàn xì oxi-axetylen mà xung quanh có hơi xăng, hơi dầu, vật dễ
gây cháy nỗ (xốp, tấm trang trí) Dùng đèn dầu
Dùng các que bằng kim loại để cạy mở can, phi hoằng thùng chứa
xăng hoặc dầu bằng kim loại
Vứt tàn thuốc, tàn lửa bừa bãi
Các thiết bị và máy thi công bị tích điện khi sử dụng → phóng điện;
bị quá tải gây quá nóng dễ cháy
Hệ thống điện bị chập or quá tải và gây cháy
Bị sét đánh gây cháy (k có biện pháp chống sét)
3. Biện pháp phòng chộng cháy nỗ
Nguyên tắc phòng chóng cháy nỗ
Đảm bảo 2 hệ thống: Phòng Cháy và Chữa Cháy
Phòng cháy: Nghiên cứu công trình cụ thể . Bao gồm tố chức, bảo
quản, sử dựng các nguyên vật liệu dễ cháy nỗ
Chữa cháy: : Nghiên cứu công trình cụ thể. Đảm bảo nhanh chóng
dập tắt đám cháy, bảo vệ được con người và tài sản, công trình và công trình công cộng
1. Lập kế hoạch phòng chống cháy nỗ.
- Lập cho từng giai đoạn thi công
Thiết kế đường ra ,vào, thoát hiểm khi có tai nạn
Lập hệ thống cảnh báo cháy
Trang thiết bị, phương tiện chữa cháy đầy đủ
Thiết lập các đường dây nóng tới đơn vị PCCC
Lập kế hoạch huấn luyện và tuyên truyền PCCC
Thiết kế và tập luyện tình huống giã định có cháy
2. Thiết lập hệ thống cảnh báo khi cháy
Thường xuyện kiểm tra hệ thống này để luôn đảm bảo rằng nó vẫn
làm việc tốt (còi hú, đèn nhấp nháy...)
Đặc biệt lưu ý tới hệ thống cảnh báo tự động, hệ thống chuông, còi báo cháy dùng tay,...
Đối với hệ thống chuông hoặc còi báo cháy dùng tay, nện bố trí
chúng ở những vị trí dễ quan sát và vừa tầm với của con người
3. Hệ thống PCCC trên công trường
- Nguyên lý : Loại bỏ hoặc làm giảm tới mức tối đa các thành phần
trong tam giác cháy( điều kiện cháy)
- Hệ thống chữa cháy (HTCC) trên công trường phải kiếm tra thường xuyên
HTCC nên đặt ở các vị trí dễ quan sát, dễ lấy, không cản trở đường
thoát người, tránh mưa nắng và sử dụng các sơ đồ, ký hiệu để chỉ
dẫn vị trí các thiết bị này
- Hệ thống các thiết bị chữa cháy phải được kiếm định
4. Thiết kế, bố trí đường thoát người
Lối thoát người nên có biến hoặc các ký hiệu chỉ dẫn rõ ràng. Không
bao giờ bị khóa khi có người làm việc. Lắp đặt các đèn báo cháy đặt
dọc theo đường thoát người, có độ sáng cao (không bị lẫn với ánh
lửa). Nếu có thể, đảm bảo ít nhất có 2 hướng thoát ra ngoài khác nhau
Cầu thang tạm nên sử dụng vật liệu khó cháy
Các chất chữa cháy thông dụng trên công trường - Nước - Bọt chữa cháy - Cát
- Các loại bao tải phủ ẩm