1
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ KHU VỰC I


CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
  !
"#$%
&"'()*+)',)*-./()'01
Chủ nghĩa hội khoa học một môn khoa học luận chính trị, một trong ba bộ phận cấu thành của chủ nghĩa Mác Lênin. Chủ
nghĩa hội khoa học luận giải các quy luật chính trị - hội của quá trình chuyển biến từ chủ nghĩa bản lên chủ nghĩa hội chủ
nghĩa cộng sản trên phạm vi toàn thế giới.
+ Lý thuyết: 45 tiết
+ Thảo luận: 10 tiết
+ Thi học phần: 5 tiết
- Các yêu cầu đối với môn học:
+ Khoa giảng dạy: Khoa Chủ nghĩa xã hội khoa học
+ Các chuyên đề:
Bài1:Q tnh hình tnh phát triển của ch nga xã hội khoa học.
Bài 2:Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân và ý nghĩa thời đại ngày nay.
Bài 3: Chủ nghĩa quốc tế của giai cấp công nhân.
Bài 4: Chnghĩa Mác - Lênin về chủ nghĩa xã hội thực tiễn xây dựng chủ nghĩa xã hội từ m 1917 đến năm 1991.
Bài 5: Các mô hình và trào lưu xã hội chủ nghĩa trên thế giới hiện nay.
Bài 6: Lý luận và thực tiễn xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
Bài 7: Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
Bài 8: Dân chủ xã hội chủ nghĩa và xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay.
Bài 9: Gia đình và xây dựng gia đình ở Việt Nam hiện nay.
"2+3,/()'01
2.1. Kiến thức:
Hệ thống những lý luận cơ bản của chủ nghĩa xã hội khoa học và thực tiễn xây dựng CNXH hiện thực trên thế giới; Sự vận dụng, phát
triển sáng tạo chủ nghĩa xã hội khoa học của Hồ Chí Minh và của Đảng trong quá trình xây dựng CNXH ở Việt Nam.
2
2.2.Kỹ năng:
- Nhận diện, đấu tranh với những quan điểm sai trái, thù địch phủ nhận, xuyên tạc chủ nghĩa Mác Lênin, chủ trương đường lối
của Đảng Cộng sản Việt Nam về CNXH và con đường đi lên CNXH ở Việt Nam.
- Nhận diện và giải quyết những vấn đề lý luận, thực tiễn về CNXH và con đường đi lên CNXH ở Việt Nam.
2.3.Tư tưởng:
+ Củng cố niềm tin đối với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về CNXH và sự nghiệp xây dựng CNXH ở Việt Nam dưới
sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
+ trách nhiệm đối với việc kiên định vận dụng, phát triển sáng tạo CNXHKH để giải quyết các vấn đề thực tiễn của ngành/địa
phương/cơ quan/đơn vị.
3
4"5%
46+*+7)*&
&"3)6+*+7)*18%9::;<9=
">?+@*+7)*1!+@"
A"2+3,: 
- Về kiến thức:
+ Các điều kiện hình thành và các giai đoạn phát triển, nội dung và giá trị cốt lõi của chủ nghĩa xã hội khoa học (CNXHKH).
+ Quan điểm của Đảng về kiên định và vận dụng, phát triển sáng tạo các nội dung cốt lõi của CNXHKH trong xây dựng chủ nghĩa xã
hội (CNXH) ở Việt Nam.
- Về kỹ năng:
+ Đánh giá sự kiên định vận dụng, phát triển sáng tạo các nội dung cốt lõi của CNXHKH trong thực hiện nhiệm vụ chính trị của
ngành/địa phương/cơ quan/đơn vị.
+ Nhận diện, phản bác các quan điểm sai trái, thù địch phủ nhận, xuyên tạc lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh
về CNXH, con đường đi lên CNXH và thực tiễn xây dựng CNXH dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
BVề tư tưởng:
+ Tin tưởng CNXHKH và sự vận dụng, phát triển CNXHKH của Đảng trong điều kiện của Việt Nam.
+ trách nhiệm kiên định vận dụng, phát triển sáng tạo CNXHKH trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ chính trị của ngành/địa
phương/cơ quan/đơn vị.
C"',D)EF,GH:
',D)EF,GH I)'*+I)*JK+'0
L3,F,EI)'*+I M)''NEI)'*+I
- Về kiến thức:
+ Hiểu được các điều kiện hình thành và các giai
đoạn phát triển, nội dung giá trị cối lõi của
+ Trình bày được các điều kiện hình thành
các giai đoạn phát triển của CNXHKH.
+ Phân tích được nội dung giá trị cối lõi của
- Sản phẩm tự học
- Thi vấn đáp nhóm
- Thi viết tự luận
4
CNXHKH.
+ Nắm được quan điểm của Đảng về kiên định
vận dụng, phát triển sáng tạo các nội dung cốt lõi
của CNXHKH trong xây dựng CNXH ở Việt Nam.
CNXHKH.
+ Phân tích được quan điểm của Đảng Cộng sản
Việt Nam về kiên định vận dụng, phát triển sáng
tạo nội dung cốt lõi của CNXHKH trong xây dựng
CNXH ở Việt Nam.
+ Đánh giá được sự kiên định vận dụng, phát
triển ng tạo nội dung cốt lõi của CNXHKH trong
thực hiện nhiệm vụ chính trị của ngành/địa
phương/cơ quan/đơn vị; Phân tích được nguyên
nhân; Xác định được yêu cầu đối với cán bộ
LĐQL trong thời gian tới.
+ Nhận diện, phản bác được các quan điểm sai
trái, thù địch phủ nhận, xuyên tạc luận của chủ
nghĩa Mác - Lênin, tưởng Hồ Chí Minh về
CNXH, con đường đi lên CNXH thực tiễn xây
dựng CNXH dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản
Việt Nam.
- Viết thu hoạch
- Về kỹ năng:
+ Đánh giá được sự kiên định vận dụng,
phát triển sáng tạo các nội dung cốt lõi của
CNXHKH trong thực hiện nhiệm vụ chính trị của
ngành/địa phương/cơ quan/đơn vị; Phân tích được
nguyên nhân; Xác định được yêu cầu đối với cán
bộ LĐQL trong thời gian tới.
+ Nhận diện, phản bác được các quan điểm sai
trái, thù địch phủ nhận, xuyên tạc luận của chủ
nghĩa Mác - Lênin, tưởng Hồ Chí Minh về
CNXH, con đường đi lên CNXH thực tiễn xây
dựng CNXH dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản
Việt Nam.
- Về tư tưởng:
+ Tin tưởng CNXHKH sự vận dụng, phát
triển CNXHKH của Đảng trong điều kiện của Việt
Nam.
+ trách nhiệm đối với kiên định vận dụng
sáng tạo CNXHKH trong tổ chức thực hiện nhiệm
vụ chính trị của ngành/địa phương/cơ quan/đơn vị.
5
!"6+O+P,'H/Q'7R1
5.1. Tài liệu phải đọc
1. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh:  !Dùng cho hệ đào tạo Cao cấp lý luận chính trị),
Nxb Lý luận chính trị, H.2021, tr.11 - 35.
2. Đảng Cộng sản Việt Nam: "# $%&'&()*+,-./000, Nxb CTQG - Sự thật, H. 2021, tập 1: tr.33, 103 -104,
180; tập 2: tr.170, 222 -223.
3. Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng: 1+'2,3,45627/8'9:',7/8;"$7<= Nxb. Chính
trị quốc gia Sự thật, H, 2022, tr.17 - 38.
5.2. Tài liệu đọc thêm
1. GS,TS Hoàng Chí Bảo (chủ biên):  <&1>?= Nxb CTQG, H, 2010, tr.96 -123,
327 – 408, 503 – 526.
2. GS, TSHữu Nghĩa: @.+1>?4<$AB C//0!1
>?=99;8DE1FG'H<F"$7<=IJK'BLKM, Nxb CTQGHN, 2017.
3. PGS, TS Nguyễn Vĩnh Thanh: N=.+1O?=99;8DE1:'&<
+-'P'+FG($299;%: Q<F (in trong sách Kiên định nền tảng tưởng của
Đảng trong bối cảnh mới), Nxb Lý luận chính trị, 2021, từ trang 28 đến trang 40.
S"T+U,)*'++@1
V,'W+?OX+ T+U,)*
V,'W+Q+Y/GHZ,IGM)'
'0[\]H'0-+3)
^ &1 T+
U,)* -6 *+I G_
? OX+ ]H
O6*M`
&"&" T+U,)*?OX+]H
CNXHKH là học thuyết khoa học chính trị của chủ nghĩa MácLênin phát
hiện và chỉ ra:
- Sự chuyển biến tất yếu, tính quy luật chính trị - hội của hội loài
người, từ hình thái kinh tế - hội bản chủ nghĩa phát triển lên hình thái kinh
tế xã hội chủ nghĩa (XHCN) và cộng sản chủ nghĩa (CSCN).
H" V, 'W+ GJa *+K O3)
Oa\1
1. Ch nghĩa xã hi là gì?
2. Ch nghĩa xã hi khoa
hc là gì? Đưc ra đi và
phát trin như thế nào?
6
- Con đường, hình thức, phương pháp cách mạng để xây dựng CNXH trong
từng quốc gia, khu vực.
- Giai cấp công nhân lực lượng cách mạng sứ mệnh xoá bỏ chế độ
TBCN, giải phóng giai cấp và giải phóng toàn xã hội, xây dựng xã hội mới xã hội
CNXH, CNCS từng nước trên toàn thế giới. Với cách đội tiên phong
chính trị của giai cấp công nhân, Đảng Cộng sản vai trò tập hợp, đoàn kết lực
lượng và lãnh đạo phong trào cách mạng.
- Giai cấp công nhân và nhân dân lao động sẽ đoàn kết, hợp tác để đấu tranh
chống CNTB, xây dựng CNXH trên phạm vi toàn thế giới, hình thành nên chủ
nghĩa quốc tế của giai cấp công nhân.
- Hình thành liên minh công – nông – trí thức và các tầng lớp lao động khác
để tạo nên sức mạnh to lớn xoá bỏ áp bức, bóc lột và xây dựng xã hội mới.
&" " +IG_]H
M ?B =<&
- Hình thành trên sở kế thừa chọn lọc tri thức nhân loại tổng kết
thực tiễn phong trào cách mạng.
- Chỉ ra quy luật vận động, phát triển khách quan của hội loài người: Tất
yếu chuyển biến từ xã hội TBCN lên XHCN và XHCS.
- Chỉ dẫn cách thức, biện pháp lực lượng cách mạng để giải phóng con
người, giải phóng giai cấp, giải phóng xã hội một cách triệt để:
- Làm cho CNXH từ không tưởng thành hiện thực cách mạng.
(M?B)RKhông cứng nhắc, bất biến luôn được bổ sung,
phát triển phù hợp thực tiễn cách mạng từng thời kỳ.
- C.Mác và Ph.Ăngghen hình thành những luận điểm cơ bản của CNXHKH.
- V.I.Lênin bổ sung, phát triển luận về cách mạng XHCN trong điều kiện
3. Đim chung và khác bit
gia CNXHKH và triết hc
Mác Lênin, kinh tế chính
tr Mác Lênin là gì?
4. sao nói rằng CNXHKH
học thuyết khoa học, cách
mạng và nhân văn?
5. Quan điểm của Đảng
Cộng sản Việt Nam về vị trí,
tầm quan trọng của
CNXHKH trong sự nghiệp
cách mạng Việt Nam như thế
nào?
" V, 'W+ bH, *+K O3)
Oa\1
1. Đảng ta chủ trương
kiên định vận dụng, phát
triển sáng tạo CNXHKH như
thế nào?
2. Ưu điểm, hạn chế của
việc thực hiện quan điểm của
Đảng về kiên định vận
dụng, phát triển sáng tạo
CNXHKH tại ngành/địa
7
CNTB chuyển sang giai đoạn đế quốc và xây dựng CNXH trong thời kỳ mới.
- Các Đảng Cộng sản trên thế giới tiếp tục tổng kết thực tiễn xây dựng
CNXH, bổ sung và phát triển sáng tạo lý luận về CNXH, con đường đi lên CNXH
phù hợp với điều kiện cụ thể của mỗi quốc gia.
M?BS#
- Xoá bỏ triệt để gốc rễ của mọi hình thức bóc lột, áp bức nhằm giải phóng
con người, giải phóng giai cấp, giải phóng xã hội.
- Xây dựng xã hội vì con người:
+ Con người được đặt ở vị trí trung tâm của lịch sử, chủ thể sáng tạo ra lịch sử,
lực lượng quyết định sự phát triển của xã hội.
+ Con người được tạo các điều kiện để phát triển toàn diện (thể chất, trí tuệ
đạo đức), phát huy tối đa tiềm năng, được làm việc theo năng lực, hưởng thụ theo
nhu cầu.
+ Sự phát triển của mỗi người điều kiện cho s phát triển của tất cả mọi
người.
phương/cơ quan/đơn vị gì?
Hãy chỉ ra nguyên nhân?
3. Liên hệ với vị trí công
tác hiện nay để xác định
những việc bản thân cần làm
để thúc đẩy sự kiện định
vận dụng, pháp triển sáng tạo
CNXHKH tại ngành/địa
phương/cơ quan/đơn vị ?
8
^ 1 8,H)
E+Y/ ]H 7)*
T)* b7) ;+P
H/ -. c)*
JK)* Q+3) E_)'
-6 -[) U2)*
\'I G+Y) bI)*
dR 
GR)* eVf Ug)*
 h ;+P
H/ )'J '@
)6R`
"&" 'i)*E_)'Q+3)E_)'-6-[)U2)*\'IG+Y)bI)*dR
- Đảng là đội tiền phong của GCCN, kiên định với mục tiêu xây dựng CNXH,
CNCS lấy chủ nghĩa Mác Lênin, tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng
tưởng, kim chỉ nam cho hành động
1
.
- Kiên định chủ nghĩa Mác - Lênin là nguyên tắc căn bản để tạo nên thắng lợi
của cách mạng Việt Nam. Xa rời chủ nghĩa Mác - Lênin khuynh hướng chính
trị, tư tưởng sai lầm dẫn đến cách mạng thất bại.
TUV1>?,'2AEW+<'+F
%XYF1>?A,W<Z(
<& 1>?=4[\<']
'W=E^F'2 $9F=A-)1O?
<&_
2
X
TU/:,3`(7/8V8, 9FEN=9
9;,-<[a'BS<2<<.B'%=
EN=(H=XX;G'H<F_
3
X
TUYB,5b'N.G299;%='')
($=)4[\&1>?=99;8D
E1;$<\'-G,3,4=EN9
9;%_
c
X
TUY( Q'2 $+= 5$'9:,+
<\'H<F= 'N4[\&=)1>
?=99;8DE1_d%W<Z=4[\&=A
1
Đảng Cộng sản Việt Nam: Điều lệ Đảng do Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng thông qua ngày 19/1/2011.
2
ĐảngCộng sảnViệtNam: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII ,Nxb CTQG, H, 1991, tr. 127.
3
Ban Chấp hành Trung ương: Nghị quyết số 8A-NQ/HNTW, ngày 27/3/1990 về tình tình các nước XHCN, sự phá hoại của chủ nghĩa đế quốc và nhiệm vụ cách bách của Đảng ta.
4
Đảng Cộng sản Việt Nam: Nghị quyết số 09-NQ/TW (1995) trích theo Văn kiện Đảng toàn tập, Nxb CTQG, H, 2007, tr.219.
9
-)1>?99;8DE1_
J
X
- Kiên định nhưng không bảo thủ tiếp thu tri thức nhân loại, vận dụng
phát triển sáng tạo luận nhưng không xa rời các nguyên bản của chủ
nghĩa Mác - Lênin:
+ U%H<F9[,e< W\Z*$< G']=,<
]Z*$<']2:'&=27/8=4[\&
). G:Z,31>?_
f
X
TU%H<F G,I(g<\7/8<,,<7/8'9^
4.']'W`_
L
TUY*'H<F'= GI&`;
'N<\',4[S7/8=4[\&)
1>?=99;8DE12+[S=B
#AS,&_
K
X
- Kiên định vận dụng, phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác Lênin nghĩa
luôn căn cứ thực tiễn, không ngừng làm giàu trí tuệ, bản lĩnh chính trị và năng lực
tổ chức giải quyết vấn đề của thực tiễn cách mạng
9
:
TUV'N4[\&=A-)1>
?99;8DE1='-'I56"$7<=`
;'AS[5'9:,+=9`E']'W
10
.
" +7+ \'I\ c)* JK)* Q+3) E_)' -[) U2)* -6 \'I G+Y) bI)* dR
5
Đảng Cộng sảnViệtNam: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI ,Nxb CTQG, H, 2011, tr.21; 66
6
Đảng Cộng sản Việt Nam: Nghị quyết số 06-NQ/TW (29/3/1989) trích theo Văn kiện Đảng toàn tập, Nxb CTQG, H, 2006,T.49,tr.591
7
Đảng Cộng sảnViệtNam: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X ,Nxb CTQG, H, 2011, tr.70
8
Đảng Cộng sảnViệtNam: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII ,Nxb CTQG, H, 2016, tr.69
9
Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đảng toàn tập, Nxb CTQG, H, 2007,T.51,tr.131
10
Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đảng toàn tập, Nxb CTQG, H, 2015,T.55,tr.413,415
10

O Làm tốt công tác giáo dục chính trị, tưởng, rèn luyện phẩm chất, nâng
cao trí tuệ, xây dựng năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn cho cán bộ, đảng viên:
+ Ub9F$(D[9hi<='&'.<F=S
-9F7/8=-*+BG-*+B
/87_
jj
X
TUk'H<FG[\EN=99;2[
.=H.9`=9:9`$e<S
99;/87@7_
jl
X
TUD[9hS(,EN='E$#,5,
'&=B\\)*')<'9:,+%=I(9F
'N<G'9:',7/8;"$7<X/S[5(='
2<3E 'N,39;<&= 'N<\
'9:',7/8_
jm
dU7S(,EN='E$
%<n(='=9FB,(,'&+
= G['(.+_
jc
X
TUY4,'&=o'&S4.%23
=p=-<*5-B$4=.=4
[\&)1>?=99;8DE1_
jJ
X
- Tăng cường công tác nghiên cứu lý luận, tổng kết thực tiễn:
11
Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI, Nxb CTQG, H, 1987,T.49,tr.128
12
Đảng Cộng sản Việt Nam: Nghị quyết số 5-NQ/TW (1988) trích theo Văn kiện Đảng toàn tập, Nxb CTQG, H, 2006, T.49, tr.267-268.
13
Đảng Cộng sản Việt Nam: Nghị quyết số 03-NQ/TW (HNTW 3, khoá VII) trích theo Văn kiện Đảng toàn tập, Nxb CTQG, H, 2007,T.52,tr.89
14
Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI, Nxb CTQG, H, 2011, tr 255.
15
Đảng Cộng sản Việt Nam: Nghị quyết Trung ương 4, khoá XII Truy cập tại: http/tulieuvankien.dangcongsan.vn/he-thong-van-baiV van-ban-cua-dang/nghi-quyet-hoi-nghi-lan-
thu-tu-ban-hap- hanh-trung-uong-dang-khoa-xii-ve-tang-cuong-xay-dung- chinh-don-dang-ngan-chan, truy cập ngày 12-10-2022
11
TUY#9:G.,3,4=.56='] B 
$<_
jf
. Trong bối cảnh thế lực thù địch ra sức tấn công nền tảng tư tưởng của
Đảng,để bảo vệ, phát triển vận dụng sáng tạo Chủ nghĩa Mác nin,
tưởng Hồ Chí Minh=_.,3,4WFH B56*=
(_
jL
X
- Tăng cường đấu tranh bảo vệ nền tảng tưởng của Đảng, phản bác các
quan điểm sai trái, thù địch:
TU`ZG'($299;%=
(*')<=b'NXV*B= '=#
P='i,b5299;=EN='&'.=,++=Z()
$U5[6(B_=U5)A_(_
18
.
+ Bảo vệ nền tảng tưởng của Đảng, đấu tranh phản bác các quan điểm sai
trái thù địch là nhiệm vụ trọng yếu, có ý nghĩa sống còn
19
.
"AGI')'+P/]HI']'YGR)*c)*JK)*Q+3)E_)'-6-[)U2)*
\'IG+Y)bI)*dR
- Cấp uỷ đảng, cán bộ LĐQL tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp làm
công tác tư tưởng để nâng cao giác ngộ tư tưởng XHCN và CNCS:
+ “…#9:5,'&=o'&%'+FG99;X
%H<F=S,9^2=[\1>?=9
9;8DE1_
lq
d
16
Đảng Cộng sản Việt Nam: Nghị quyết số 5-NQ/TW (1988) trích theo Văn kiện Đảng toàn tập, Nxb CTQG, H, 2006, T.49, tr.267.
17
Đảng Cộng sản Việt Nam: Nghị quyết số 09-NQ/TW (1995) trích theo Văn kiện Đảng toàn tập, Nxb CTQG, H, 2007, tr.219.
18
Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII, Nxb CTQGST, H, 2021, T.2, tr 229.
19
Bộ Chính trị: Nghị quyết số 35-NQ/TW ngày 22/10/2018 về tăng cường bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng, đáu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch trong tình hình
mới
20
Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đảng Toàn tập, Nxb CTQG, H, 2017, T. 66, tr 412, 419.
12
TUC'=(?%r?I9`'B`;'ESo
'&5B,<G99;XC(SG )<
',<G99;
21
.
- Cán bộ, đảng viên không ngừng nghiên cứu, học tập CNXHKH để rèn luyện
phẩm chất, nâng cao trí tuệ, vững vàng bản lĩnh chính trị, năng lực giải quyết
vấn đề thực tiễn.
^A: I)T
^8^ F) O6/
*MEYc)*JK)*
bg Q+3) E_)' -6
-[) U2)* \'I
G+Y) bI)* dR
 GR)*
GR)* j 'N
'g'+P) )'+P/
-2 'k)' G_ d+
)*6)'E_H
\'Jl)*l
Z,H)El)-_`
!8,4A<')4[\ B.*B'256d
s+[,4M
3.1. Đánh giá sự kiên định vận dụng, phát triển sáng tạo các giá trị cốt lõi
của CNXH KH trong thực tiễn thực hiện nhiệm vụ tại ngành/địa phương
3.2. Phân tích nguyên nhân
3.3. Xác định yêu cầu đối với cán bộ LĐQL trong thời gian tới
m. L3,F,-a+'0-+3)
- Làm bài tập;
- Chuẩn bị nội dung tự học;
21
Đảng Cộng sản Việt Nam: Nghị quyết số 5-NQ/TW (1988) trích theo Văn kiện Đảng toàn tập, Nxb CTQG, H, 2006, T.49, tr.267-268.
13
- Chuẩn bị nội dung câu hỏi trước, sau giờ lên lớp;
- Đọc tài liệu theo hướng dẫn;
- Tập trung nghe giảng, tích cực tham gia trả lời các câu hỏi, tham gia đối thoại, đóng góp ý kiến, thảo luận.
14
46+*+7)*
&"3)6+*+7)*1>no^p>qr<s;tuvLL
">?+@*+7)*1!+@
A"2+3,: 
- Về kiến thức:
+ Lý luận bản của chủ nghĩa Mác - Lênin về giai cấp công nhân, sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân và các điều kiện để giai
cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử.
+ Đặc điểm của giai cấp công nhân và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trong thời đại ngày nay.
+ Quan điểm của Đảng về giai cấp công nhân Việt Nam tăng cường thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trong điều
kiện hiện nay.
BVề kỹ năng:
+ Đánh giá thành công, hạn chế của của ngành/địa phương trong việc phát triển giai cấp công nhân, phân tích nguyên nhân, xác định
rõ trách nhiệm của cán bộ LĐQL trong thời gian tới.
+ Nhận diện, phản bác các quan điểm sai trái, thù địch xuyên tạc phủ nhận luận của chủ nghĩa Mác Lênin quan điểm của
Đảng về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
BVề tư tưởng:
+ Tin tưởng quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin và của Đảng Cộng sản Việt Nam về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
+ Có trách nhiệm tham gia xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam thông qua hoạt động của ngành/địa phương/cơ quan/đơn vị.
4. Chuẩn đầu raR
',D)EF,GH I)'*+I)*JK+'0
L3,F,EI)'*+I M)''NEI)'*+I
- Về kiến thức:
+ Phân tích hệ thống hóa được quan điểm
của chủ nghĩa Mác - Lênin về giai cấp công nhân,
O Phân tích được quan điểm của chủ nghĩa Mác -
Lênin về giai cấp công nhân, sứ mệnh lịch sử của giai
cấp công nhân và các điều kiện để giai cấp công nhân
- Sản phẩm tự học
- Thi vấn đáp nhóm
- Thi viết
15
sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân các
điều kiện để giai cấp công nhân thực hiện sứ
mệnh lịch sử.
+ Phân tích được đặc điểm của giai cấp công
nhân sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
trong thời đại ngày nay.
+ Luận giải được quan điểm của Đảng ta về
tăng cường thực hiện sứ mệnh của giai cấp công
nhân trong điều kiện hiện nay
thực hiện sứ mệnh lịch sử.
O Phân tích được đặc điểm giai cấp công nhân và
sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trong thời đại
ngày nay.
O Phân tích được quan điểm của Đảng về tăng
cường thực hiện sứ mệnh của giai cấp công nhân trong
điều kiện hiện nay.
O Đánh giá được ưu điểm, hạn chế của ngành/địa
phương/cơ quan/đơn vị trong việc phát triển giai cấp
công nhân, phân tích được nguyên nhân, xác định
được trách nhiệm của cán bộ LĐQL trong thời gian
tới.
O Nhận diện, phản bác được các quan điểm sai
trái, thù địch xuyên tạc phủ nhận luận của chủ
nghĩa Mác – Lênin và quan điểm của Đảng về sứ mệnh
lịch sử của giai cấp công.
- Viết thu hoạch
- Về kỹ năng:
+ Đánh giá được ưu điểm, hạn chế của ngành/địa
phương/cơ quan/đơn vị trong việc phát triển giai
cấp công nhân, phân tích được nguyên nhân; xác
định được trách nhiệm của cán bộ LĐQL trong
thời gian tới.
+ Nhận diện, phản bác được các quan điểm
sai trái, thù địch xuyên tạc phủ nhận luận
của chủ nghĩa Mác Lênin quan điểm của
Đảng về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
- Về tư tưởng:
+ Tin tưởng quan điểm của chủ nghĩa Mác -
Lênin của Đảng Cộng sản Việt Nam về sứ
mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
+ trách nhiệm tham gia xây dựng giai cấp
công nhân Việt Nam thông qua các hoạt động của
16
ngành/địa phương/cơ quan/đơn vị.
!"6+O+P,'H/Q'7R1
5.1. Tài liệu phải đọc:
1.Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh,  !Dùng cho hệ đào tạo Cao cấp lý luận chính trị),
Nxb Lý luận chính trị, H.2021, tr. 36-70.
2. Đảng Cộng sản Việt Nam, 7N*B8N9`f A/ !7rlqt7rYuM về YB\S[5GS
"$7<: Q'i<&78=8%8'9F”, Nxb. Chính trị quốc gia, H.2008, tr.43 - 47
3. Đảng Cộng sản Việt Nam, "# $%&'&()*+,-./000= Tập 1,Nxb. Chính trị quốc gia, H.2021. (Tập 1: tr.
120, 122 -123, 166, 186)
5.2. Tài liệu đọc thêm.
1. Tổng thư Nguyễn Phú Trọng, /S[5GS,F<&bH.G'Z<&(in trong sách Một
số vấn đề lý luận thực tiễn về chủ nghĩa hội con đường đin chủ nghĩa hội Việt Nam), Nxb CTQGHN, 2022, từ trang 284
đến trang 294.
2. PGS, TS Phan Thanh Khôi, /S[5GS'H<FH.=&'G's*')<
1>?=99;8DE1;"$7<$, Tạp chí Chủ nghĩa xã hội – Lý luận và thực tiễn, số 4 (2024), tr.3-9.
3. PGS TS Nguyễn An Ninh=@.<$,NvBFGSON(2Z<+'2-(H=
)b^F56"$7<$, Tạp chí lý luận chính trị điện tử, ngày 25 - 4-2019.
S"T+U,)*'++@1
V,'W+?OX+ T+U,)*
V,'W+Q+Y/GHZ,IGM)'
'0[\]H'0-+3)
^ &18,H)
E+Y/ ]H ']
)*'wH I x
^3)+) -. bN
&"&"+H+y\()*)'V)
O Khái niệm giai cấp công nhân.
O Lí do giai cấp công nhân có sứ mệnh lịch sử:
+ Là giai cấp tiên tiến nhất.
H" V,'W+GJa*+KO3)Oa\1
1. Chủ nghĩa Mác Lênin,
tưởng Hồ Chí Minh và Đảng
Cộng sản Việt Nam quan
17
/P)' O_' bz
]H *+H+ y\
()*)'V)O6*M`
+ Là giai cấp có tính xã hội hoá cao.
+ Là giai cấp có động lực làm cách mạng nhất.
+ Là giai cấp có bản chất quốc tế nhất.
&" "T+U,)*bN/P)'O_'bz]H*+H+y\()*)'V)
Sứ mệnh kịch scủa giai cấp công nhân xóa bỏ chế độ TBCN, xóa bỏ chế độ
người bóc lột người, giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao động toàn
thể nhân loại khỏi mọi sự áp bức, bóc lột, nghèo nàn lạc hậu, xây dựng thành
công CNXH và CNCS.
O "2 B:
+ Phát triển lực lượng sản xuất hiện đại mang tính chất xã hội hóa cao;
+ Xây dựng cơ sở vật chất -– kỹ thuật cho xã hội XHCN;
+ Xây dựng quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp với trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất.
O "2ENOR
+ Giành chính quyền và giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản;
+ Xây dựng khối liên minh với các giai cấp, tầng lớp khác; phát huy chủ nghĩa
quốc tế của giai cấp công nhân.
+ Thiết lập củng cố nhà nước pháp quyền XHCN; xây dựng nền dân chủ
XHCN.
O "2#=99;R
+ Xác lập hệ giá trị mới của xã hội.
+ Cải tạo cái cũ, xây dựng cái mới trên sở kế thừa tinh hoa của nhân loại, thời
đại và giá trị truyền thống của dân tộc.
+ Tạo điều kiện để con người phát triển toàn diện.
&"A"IE+.,Q+P)F)EY*+H+y\()*)'V)'g'+P)bN/P)'O_'bz
điểm như thế nào về giai cấp
công nhân, sứ mệnh lịch sử của
giai cấp công nhân?
2. Bối cảnh hiện nay đặt ra
những hội, thách thức như
thế nào đối với việc thực hiện
sứ mệnh lịch sử của giai cấp
công nhân?
3. Quan điểm của Đảng ta
về thực hiện sứ mệnh lịch sử
của giai cấp công nhân trong
điều kiện Việt Nam như thế
nào?
4. Những thành tựu, hạn
chế trong thực hiện nội dung sứ
mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân Việt Nam hiện nay là gì?
"V,'W+bH,*+KO3)Oa\1
1. ý kiến cho rằng:
“CNTB ngày nay đã điều chỉnh
phù hợp đang “tiệm tiến”
đến CNXH, do vậy nói đến sứ
mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân không còn phù hợp”,
18
O Sự phát triển của giai cấp công nhân cả về số lượng, chất lượng.
O Đảng Cộng sản giữ vững bản chất giai cấp công nhân, được trang bị luận
khoa học và thực hiện tốt vai trò lãnh đạo cách mạng.
O Liên minh giai cấp, tầng lớp vững chắc dưới sự lãnh đạo của Đảng.
hãy đưa ra lập luận để phản bác
lại ý kiến trên.
2. Hãy đưa ra lập luận,
bằng chứng để phản bác ý kiến
sau:
“Thế giới bước sang giai đoạn
phát triển mới của kinh tế tri
thức, thế vai trò lãnh đạo
hội không còn thuộc về giai
cấp công nhân thuộc về
tầng lớp trí thức”.
3. Hãy phân tích thuận lợi
khó khăn, hội thách
thức của việc phát triển công
nhân của ngành/địa phương,
trên sở đó liên hệ với vị trí
công tác để xác định trách
nhiệm cụ thể của bản thân.
^ 1
8,H) E+Y/]H
7)* -. c)*
JK)*'g'+P)
bN/P)'O_'bz
]H *+H+ y\
()*)'V)GR)*
E+., Q+P) ;+P
H/ )'J '@
)6R`
"&"8,H)E+Y/]H7)*-.*+H+y\()*)'V)-6bN/P)'O_'bz]H*+H+
y\()*)'V);+PH/
O Quan niệm về giai cấp công nhân Việt Nam
22
.
O Sứ mnh lịch sử của giai cấp công nhân trong xây dựng CNXH Việt
Nam
+ Lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiên phong là Đảng Cộng sản Việt Nam.
+ Đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến.
+ Tiên phong trong sự nghiệp xây dựng CNXH, CNH, HĐH đất nước vì mục tiêu
dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
+ Lực lượng nòng cốt trong liên minh giai cấp, tầng lớp dưới sự lãnh đạo của
Đảng.
O Nội dung sứ mệnh về kinh tế:
+ Đẩy mạnh tái cơ cấu nền kinh tế.
+ Tăng cường đổi mới mô hình tăng trưởng kinh tế.
+ Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế thị trường
định hướng XHCN trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
O Nội dung sứ mệnh về chính trị - xã hội:
+ Xây dựng Đảng, hệ thống chính trị; giữ vững bản chất giai cấp công nhân của
Đảng.
22
Đảng Cộng sản Việt Nam: Nghị quyết số 20-NQ/TW (2008) trích theo Văn kiện Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa X, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2008,
tr.43.
19
+ Xây dựng nền dân chủ và nhà nước pháp quyền XHCN.
+ Phát huy vai trò của các tổ chức chính trị- xã hội.
+ Tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân.
O Nội dung sứ mệnh về văn hóa, tư tưởng:
+ Xác lập các hệ giá trị Việt Nam trong thời kỳ mới.
+ Bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.
" "8,H)E+Y/]H7)*-.c)*JK)*eVfUg)**+H+y\()*)'V);+P
H/'+P))Hf
O Mục tiêu: Xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam hiện đại, lớn mạnh,
phát triển toàn diện
23
:
TĐược giác ngộ về giai cấp, có bản lĩnh chính trị.
THiểu biết pháp luật, tác phong công nghiệp và kỷ luật lao động.
TLối sống lành mạnh.
TTrình độ học vấn, chuyên môn knăng nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu công
nghiệp hoá, hiện đại hoá trong bối cảnh toàn cầu hoá cách mạng công nghiệp
lần thứ 4.
O Phương hướng giải pháp
24
:
+ Chiến lược xây dựng giai cấp công nhân gắn với chiến lược phát triển kinh tế -
xã hội.
+ Phát huy văn hoá truyền thống, kế thừa những giá trị nhân loại làm cho hệ giá
trị, lối sống tác phong của giai cấp công nhân trở thành hệ giá trị chủ đạo của
xã hội Việt Nam.
23
Đảng Cộng sản ViệtNam: Văn kiện Đại hộỉ đại biểu toàn quốc lần thứ XIII, Nxb CTQG ST, H, 2021, T.1, tr.166
24
Ban chấp hành Trung ương: Nghị quyết số 20-NQ/TW, ngày 28/1/2008, Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khoá X) về tiếp tục xây dựng giai cấp công
nhân Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
20

Preview text:

tbc
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ KHU VỰC I
KHOA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC 1
HÀ NỘI, THÁNG 08/2025
A. MỤC TIÊU MÔN HỌC
1. Thông tin chung về môn học:
Chủ nghĩa xã hội khoa học là một môn khoa học lý luận chính trị, một trong ba bộ phận cấu thành của chủ nghĩa Mác – Lênin. Chủ
nghĩa xã hội khoa học luận giải các quy luật chính trị - xã hội của quá trình chuyển biến từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội và chủ
nghĩa cộng sản trên phạm vi toàn thế giới. + Lý thuyết: 45 tiết + Thảo luận: 10 tiết + Thi học phần: 5 tiết
- Các yêu cầu đối với môn học:
+ Khoa giảng dạy: Khoa Chủ nghĩa xã hội khoa học + Các chuyên đề:
Bài 1: Quá trình hình thành và phát triển của chủ nghĩa xã hội khoa học.
Bài 2: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân và ý nghĩa thời đại ngày nay.
Bài 3: Chủ nghĩa quốc tế của giai cấp công nhân.
Bài 4: Chủ nghĩa Mác - Lênin về chủ nghĩa xã hội và thực tiễn xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1917 đến năm 1991.
Bài 5: Các mô hình và trào lưu xã hội chủ nghĩa trên thế giới hiện nay.
Bài 6: Lý luận và thực tiễn xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
Bài 7: Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
Bài 8: Dân chủ xã hội chủ nghĩa và xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay.
Bài 9: Gia đình và xây dựng gia đình ở Việt Nam hiện nay. 2. Mục tiêu môn học:
2.1. Kiến thức:

Hệ thống những lý luận cơ bản của chủ nghĩa xã hội khoa học và thực tiễn xây dựng CNXH hiện thực trên thế giới; Sự vận dụng, phát
triển sáng tạo chủ nghĩa xã hội khoa học của Hồ Chí Minh và của Đảng trong quá trình xây dựng CNXH ở Việt Nam. 2
2.2. Kỹ năng:
- Nhận diện, đấu tranh với những quan điểm sai trái, thù địch phủ nhận, xuyên tạc chủ nghĩa Mác – Lênin, chủ trương và đường lối
của Đảng Cộng sản Việt Nam về CNXH và con đường đi lên CNXH ở Việt Nam.
- Nhận diện và giải quyết những vấn đề lý luận, thực tiễn về CNXH và con đường đi lên CNXH ở Việt Nam.
2.3. Tư tưởng:
+ Củng cố niềm tin đối với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về CNXH và sự nghiệp xây dựng CNXH ở Việt Nam dưới
sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
+ Có trách nhiệm đối với việc kiên định và vận dụng, phát triển sáng tạo CNXHKH để giải quyết các vấn đề thực tiễn của ngành/ địa phương/cơ quan/đơn vị. 3 B. NỘI DUNG Bài giảng 1
1. Tên bài giảng: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
2. Số tiết giảng: 05 tiết.
3. Mục tiêu
: Bài giảng này sẽ cung cấp cho học viên
- Về kiến thức:
+ Các điều kiện hình thành và các giai đoạn phát triển, nội dung và giá trị cốt lõi của chủ nghĩa xã hội khoa học (CNXHKH).
+ Quan điểm của Đảng về kiên định và vận dụng, phát triển sáng tạo các nội dung cốt lõi của CNXHKH trong xây dựng chủ nghĩa xã hội (CNXH) ở Việt Nam.
- Về kỹ năng:
+ Đánh giá sự kiên định và vận dụng, phát triển sáng tạo các nội dung cốt lõi của CNXHKH trong thực hiện nhiệm vụ chính trị của
ngành/địa phương/cơ quan/đơn vị.
+ Nhận diện, phản bác các quan điểm sai trái, thù địch phủ nhận, xuyên tạc lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh
về CNXH, con đường đi lên CNXH và thực tiễn xây dựng CNXH dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Về tư tưởng:
+ Tin tưởng CNXHKH và sự vận dụng, phát triển CNXHKH của Đảng trong điều kiện của Việt Nam.
+ Có trách nhiệm kiên định và vận dụng, phát triển sáng tạo CNXHKH trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ chính trị của ngành/địa phương/cơ quan/đơn vị.
4. Chuẩn đầu ra: Chuẩn đầu ra Đánh giá người học Yêu cầu đánh giá
Hình thức đánh giá
- Về kiến thức:
+ Trình bày được các điều kiện hình thành và - Sản phẩm tự học
+ Hiểu được các điều kiện hình thành và các giai các giai đoạn phát triển của CNXHKH. - Thi vấn đáp nhóm
đoạn phát triển, nội dung và giá trị cối lõi của
+ Phân tích được nội dung và giá trị cối lõi của - Thi viết tự luận 4 CNXHKH. CNXHKH. - Viết thu hoạch
+ Nắm được quan điểm của Đảng về kiên định
+ Phân tích được quan điểm của Đảng Cộng sản
và vận dụng, phát triển sáng tạo các nội dung cốt lõi Việt Nam về kiên định và vận dụng, phát triển sáng
của CNXHKH trong xây dựng CNXH ở Việt Nam.
tạo nội dung cốt lõi của CNXHKH trong xây dựng
- Về kỹ năng: CNXH ở Việt Nam.
+ Đánh giá được sự kiên định và vận dụng,
+ Đánh giá được sự kiên định và vận dụng, phát
phát triển sáng tạo các nội dung cốt lõi của triển sáng tạo nội dung cốt lõi của CNXHKH trong
CNXHKH trong thực hiện nhiệm vụ chính trị của thực hiện nhiệm vụ chính trị của ngành/địa
ngành/địa phương/cơ quan/đơn vị; Phân tích được phương/cơ quan/đơn vị; Phân tích được nguyên
nguyên nhân; và Xác định được yêu cầu đối với cán nhân; và Xác định được yêu cầu đối với cán bộ
bộ LĐQL trong thời gian tới. LĐQL trong thời gian tới.
+ Nhận diện, phản bác được các quan điểm sai
+ Nhận diện, phản bác được các quan điểm sai
trái, thù địch phủ nhận, xuyên tạc lý luận của chủ trái, thù địch phủ nhận, xuyên tạc lý luận của chủ
nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về
CNXH, con đường đi lên CNXH và thực tiễn xây CNXH, con đường đi lên CNXH và thực tiễn xây
dựng CNXH dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản dựng CNXH dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. Việt Nam.
- Về tư tưởng:
+ Tin tưởng CNXHKH và sự vận dụng, phát
triển CNXHKH của Đảng trong điều kiện của Việt Nam.
+ Có trách nhiệm đối với kiên định và vận dụng
sáng tạo CNXHKH trong tổ chức thực hiện nhiệm
vụ chính trị của ngành/địa phương/cơ quan/đơn vị. 5 5. Tài liệu tham khảo:
5.1. Tài liệu phải đọc

1. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh: Giáo trình Chủ nghĩa xã hội khoa học (Dùng cho hệ đào tạo Cao cấp lý luận chính trị),
Nxb Lý luận chính trị, H.2021, tr.11 - 35.
2. Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII, Nxb CTQG - Sự thật, H. 2021, tập 1: tr.33, 103 -104,
180; tập 2: tr.170, 222 -223.
3. Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về CNXH và con đường đi lên CNXH ở Việt Nam, Nxb. Chính
trị quốc gia Sự thật, H, 2022, tr.17 - 38.
5.2. Tài liệu đọc thêm
1. GS,TS Hoàng Chí Bảo (chủ biên): Bản chất khoa học và cách mạng của chủ nghĩa Mác – Lênin, Nxb CTQG, H, 2010, tr.96 -123, 327 – 408, 503 – 526.
2. GS, TS Lê Hữu Nghĩa: Sức sống của chủ nghĩa Mác – Lênin và vận mệnh của nó trong thế kỷ XXI (in trong sách Chủ nghĩa Mác
– Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh với công cuộc đổi mới của Việt Nam, từ trang 58 đến trang 78), Nxb CTQGHN, 2017.
3. PGS, TS Nguyễn Vĩnh Thanh: Giá trị, sức sống của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh trong thời đại ngày nay và một
số yêu cầu đặt ra đối với công tác bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng trong thời kỳ mới (in trong sách Kiên định nền tảng tư tưởng của
Đảng trong bối cảnh mới), Nxb Lý luận chính trị, 2021, từ trang 28 đến trang 40.
6. Nội dung chi tiết:
Câu hỏi kiểm tra quá trình Câu hỏi cốt lõi Nội dung
học tập của học viên
CHCL 1: Nội 1.1. Nội dung cốt lõi của CNXHKH
a. Câu hỏi trước giờ lên dung và giá trị
CNXHKH là học thuyết khoa học chính trị của chủ nghĩa Mác – Lênin phát lớp: cốt lõi
của hiện và chỉ ra:
1. Chủ nghĩa xã hội là gì? CNXHKH là gì?
- Sự chuyển biến tất yếu, có tính quy luật chính trị - xã hội của xã hội loài 2. Chủ nghĩa xã hội khoa
người, từ hình thái kinh tế - xã hội tư bản chủ nghĩa phát triển lên hình thái kinh học là gì? Được ra đời và
tế xã hội chủ nghĩa (XHCN) và cộng sản chủ nghĩa (CSCN).
phát triển như thế nào? 6
- Con đường, hình thức, phương pháp cách mạng để xây dựng CNXH trong 3. Điểm chung và khác biệt từng quốc gia, khu vực.
giữa CNXHKH và triết học
- Giai cấp công nhân là lực lượng cách mạng có sứ mệnh xoá bỏ chế độ Mác – Lênin, kinh tế chính
TBCN, giải phóng giai cấp và giải phóng toàn xã hội, xây dựng xã hội mới xã hội trị Mác – Lênin là gì?
CNXH, CNCS ở từng nước và trên toàn thế giới. Với tư cách là đội tiên phong 4. Vì sao nói rằng CNXHKH
chính trị của giai cấp công nhân, Đảng Cộng sản có vai trò tập hợp, đoàn kết lực là học thuyết khoa học, cách
lượng và lãnh đạo phong trào cách mạng. mạng và nhân văn?
- Giai cấp công nhân và nhân dân lao động sẽ đoàn kết, hợp tác để đấu tranh 5. Quan điểm của Đảng
chống CNTB, xây dựng CNXH trên phạm vi toàn thế giới, hình thành nên chủ Cộng sản Việt Nam về vị trí,
nghĩa quốc tế của giai cấp công nhân. tầm quan trọng của
- Hình thành liên minh công – nông – trí thức và các tầng lớp lao động khác CNXHKH trong sự nghiệp
để tạo nên sức mạnh to lớn xoá bỏ áp bức, bóc lột và xây dựng xã hội mới.
cách mạng Việt Nam như thế
1.2. Giá trị của CNXHKH nào?
a) Là học thuyết khoa học, cách mạng
- Hình thành trên cơ sở kế thừa có chọn lọc tri thức nhân loại và tổng kết b. Câu hỏi sau giờ lên
thực tiễn phong trào cách mạng. lớp:
- Chỉ ra quy luật vận động, phát triển khách quan của xã hội loài người: Tất 1. Đảng ta chủ trương
yếu chuyển biến từ xã hội TBCN lên XHCN và XHCS.
kiên định và vận dụng, phát
- Chỉ dẫn cách thức, biện pháp và lực lượng cách mạng để giải phóng con triển sáng tạo CNXHKH như
người, giải phóng giai cấp, giải phóng xã hội một cách triệt để: thế nào?
- Làm cho CNXH từ không tưởng thành hiện thực cách mạng. 2. Ưu điểm, hạn chế của
b) Là học thuyết phát triển: Không cứng nhắc, bất biến mà luôn được bổ sung, việc thực hiện quan điểm của
phát triển phù hợp thực tiễn cách mạng từng thời kỳ.
Đảng về kiên định và vận
- C.Mác và Ph.Ăngghen hình thành những luận điểm cơ bản của CNXHKH.
dụng, phát triển sáng tạo
- V.I.Lênin bổ sung, phát triển lý luận về cách mạng XHCN trong điều kiện CNXHKH tại ngành/địa 7
CNTB chuyển sang giai đoạn đế quốc và xây dựng CNXH trong thời kỳ mới.
phương/cơ quan/đơn vị là gì?
- Các Đảng Cộng sản trên thế giới tiếp tục tổng kết thực tiễn xây dựng Hãy chỉ ra nguyên nhân?
CNXH, bổ sung và phát triển sáng tạo lý luận về CNXH, con đường đi lên CNXH 3.
Liên hệ với vị trí công
phù hợp với điều kiện cụ thể của mỗi quốc gia.
tác hiện nay để xác định rõ
c) Là học thuyết nhân văn
những việc bản thân cần làm
- Xoá bỏ triệt để gốc rễ của mọi hình thức bóc lột, áp bức nhằm giải phóng để thúc đẩy sự kiện định và
con người, giải phóng giai cấp, giải phóng xã hội.
vận dụng, pháp triển sáng tạo
- Xây dựng xã hội vì con người: CNXHKH tại ngành/địa
+ Con người được đặt ở vị trí trung tâm của lịch sử, chủ thể sáng tạo ra lịch sử, phương/cơ quan/đơn vị ?
lực lượng quyết định sự phát triển của xã hội.
+ Con người được tạo các điều kiện để phát triển toàn diện (thể chất, trí tuệ và
đạo đức), phát huy tối đa tiềm năng, được làm việc theo năng lực, hưởng thụ theo nhu cầu.
+ Sự phát triển của mỗi người là điều kiện cho sự phát triển của tất cả mọi người. 8
CHCL 2: Quan 2.1. Khẳng định kiên định và vận dụng, phát triển sáng tạo CNXHKH điểm của Đảng
- Đảng là đội tiền phong của GCCN, kiên định với mục tiêu xây dựng CNXH,
Cộng sản Việt CNCS và lấy chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư
Nam về tăng tưởng, kim chỉ nam cho hành động1. cường kiên định
- Kiên định chủ nghĩa Mác - Lênin là nguyên tắc căn bản để tạo nên thắng lợi
và vận dụng, của cách mạng Việt Nam. Xa rời chủ nghĩa Mác - Lênin là khuynh hướng chính
phát triển sáng trị, tư tưởng sai lầm dẫn đến cách mạng thất bại. tạo CNXHKH
+“Kiên trì chủ nghĩa Mác – Lênin là vấn đề có tính nguyên tắc số một đối với
trong xây dựng Đảng ta. Trung thành với nghĩa Mác – Lênin có nghĩa là nắm vững bản chất
CNXH ở Việt cách mạng và khoa học của chủ nghĩa Mác – Lênin, vận dụng một cách đúng
Nam như thế đắn, thích hợp với điều kiện nước ta, góp phần phát triển chủ nghĩa Mác - Lênin nào?
một cách sáng tạo” 2.
+“Xa rời các nguyên lý cơ bản của CNXHKH là khuynh hướng chính trị, tư
tưởng sai lầm dẫn đến gây mất niềm tin và suy giảm sức chiến đấu của Đảng,
khủng hoảng chính trị, bất ổn,v.v. cản trở công cuộc đổi mới”
3.
+“Thế lực thù địch ra sức tấn công nền tảng tư tưởng của Đảng, đấu tranh để
bảo vệ, phát triển và vận dụng sáng tạo Chủ nghĩa Mác – Lê nin, tư tưởng Hồ
Chí Minh trở thành nhiệm vụ hàng đầu trong công tác lý luận, chính trị và tư
tưởng của Đảng”4
.
+“Trong bất kỳ điều kiện và tình huống nào, phải kiên trì thực hiện đường lối
và mục tiêu đổi mới, kiên định và vận dụng sáng tạo, phát triển chủ nghĩa Mác –
Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh”; Đảng phải nắm vững, vận dụng sáng tạo, góp

1 Đảng Cộng sản Việt Nam: Điều lệ Đảng do Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng thông qua ngày 19/1/2011.
2 ĐảngCộng sảnViệtNam: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII ,Nxb CTQG, H, 1991, tr. 127.
3 Ban Chấp hành Trung ương: Nghị quyết số 8A-NQ/HNTW, ngày 27/3/1990 về tình tình các nước XHCN, sự phá hoại của chủ nghĩa đế quốc và nhiệm vụ cách bách của Đảng ta.
4 Đảng Cộng sản Việt Nam: Nghị quyết số 09-NQ/TW (1995) trích theo Văn kiện Đảng toàn tập, Nxb CTQG, H, 2007, tr.219. 9
phần phát triển chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh”5.
- Kiên định nhưng không bảo thủ mà có tiếp thu tri thức nhân loại, vận dụng
và phát triển sáng tạo lý luận nhưng không xa rời các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin:
+ “Đổi mới tư duy là nhằm khắc phục những quan niệm không đúng, làm
phong phú những quan niệm đúng về thời đại, về CNXH, vận dụng sáng tạo và
phát triển chứ không phải xa rời những nguyên lý của chủ nghĩa Mác – Lênin”6
.
+“Đổi mới không phải là từ bỏ mục tiêu CNXH mà là làm cho CNXH được
nhận thức đúng đắn hơn”7
+“Trong quá trình đổi mới phải chủ động, không ngừng sáng tạo trên cơ sở
kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và CNXH, vận dụng sáng tạo và phát triển chủ
nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và phát huy truyền thống dân tộc, tiếp
thu tinh hoa văn hóa nhân loại” 8
.
- Kiên định và vận dụng, phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin nghĩa là
luôn căn cứ thực tiễn, không ngừng làm giàu trí tuệ, bản lĩnh chính trị và năng lực
tổ chức giải quyết vấn đề của thực tiễn cách mạng9:
+“Kiên định và vận dụng sáng tạo, góp phần phát triển chủ nghĩa Mác –
Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, xuất phát đầy đủ từ thực tiễn Việt Nam, trên cơ
sở đó xây dựng đường lối, chủ trương và các chính sách đúng đắn
” 10.
2.2 Giải pháp tăng cường kiên định, vận dụng và phát triển sáng tạo
5 Đảng Cộng sảnViệtNam: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI ,Nxb CTQG, H, 2011, tr.21; 66
6 Đảng Cộng sản Việt Nam: Nghị quyết số 06-NQ/TW (29/3/1989) trích theo Văn kiện Đảng toàn tập, Nxb CTQG, H, 2006,T.49,tr.591
7 Đảng Cộng sảnViệtNam: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X ,Nxb CTQG, H, 2011, tr.70
8 Đảng Cộng sảnViệtNam: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII ,Nxb CTQG, H, 2016, tr.69
9 Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đảng toàn tập, Nxb CTQG, H, 2007,T.51,tr.131
10 Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đảng toàn tập, Nxb CTQG, H, 2015,T.55,tr.413,415 10 CNXHKH
- Làm tốt công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, rèn luyện phẩm chất, nâng
cao trí tuệ, xây dựng năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn cho cán bộ, đảng viên:
+ “Cùng hướng vào việc bồi dưỡng phẩm chất, đạo đức mới, nâng cao tinh
thần yêu nước và yêu CNXH, tinh thần quốc tế vô sản và tinh thần quốc tế XHCN”11.
+ “…đổi mới công tác giáo dục chính trị, tư tưởng cả về nội dung và hình
thức, tổ chức và phương pháp, con người và phương tiện nhằm nâng cao giác
ngộ tư tưởng XHCN và CSCN” 12
.
+ “Bồi dưỡng nâng cao bản lĩnh chính trị, trình độ trí tuệ và năng lực lãnh
đạo, tiếp tục cụ thể hoá các quan điểm và đường lối của Đảng, từng bước xác
định mô hình con đường đi lên CNXH ở Việt Nam. Xây dựng cho cán bộ, đảng
viên niềm tin và ý chí kiên định lý tưởng cách mạng, kiên định mục tiêu và con
đường đi lên CNXH”13
; “Nâng cao bản lĩnh chính trị, trình độ trí tuệ của toàn
Đảng và của mỗi cán bộ, đảng viên, trước hết là cán bộ lãnh đạo chủ chốt các
cấp, không dao động trong bất cứ tình huống nào”14
.
+ “Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo nâng cao nhận thức trong toàn Đảng về ý
nghĩa, vai trò, tầm quan trọng và sự cần thiết của việc học tập, nghiên cứu, vận
dụng sáng tạo và phát triển chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh”15.

- Tăng cường công tác nghiên cứu lý luận, tổng kết thực tiễn:
11 Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI, Nxb CTQG, H, 1987,T.49,tr.128
12 Đảng Cộng sản Việt Nam: Nghị quyết số 5-NQ/TW (1988) trích theo Văn kiện Đảng toàn tập, Nxb CTQG, H, 2006, T.49, tr.267-268.
13 Đảng Cộng sản Việt Nam: Nghị quyết số 03-NQ/TW (HNTW 3, khoá VII) trích theo Văn kiện Đảng toàn tập, Nxb CTQG, H, 2007,T.52,tr.89
14 Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI, Nxb CTQG, H, 2011, tr 255.
15 Đảng Cộng sản Việt Nam: Nghị quyết Trung ương 4, khoá XII Truy cập tại: http/tulieuvankien.dangcongsan.vn/he-thong-van-baiV van-ban-cua-dang/nghi-quyet-hoi-nghi-lan-
thu-tu-ban-hap- hanh-trung-uong-dang-khoa-xii-ve-tang-cuong-xay-dung- chinh-don-dang-ngan-chan, truy cập ngày 12-10-2022 11
+ “Tăng cường công tác nghiên cứu lý luận, nghiên cứu thực tiễn, đúc kết kinh
nghiệm” 16. Trong bối cảnh thế lực thù địch ra sức tấn công nền tảng tư tưởng của
Đảng, để bảo vệ, phát triển và vận dụng sáng tạo Chủ nghĩa Mác – Lê nin, tư
tưởng Hồ Chí Minh,” nghiên cứu lý luận gắn với tổng kết thực tiễn quan trọng, cấp bách”17.
- Tăng cường đấu tranh bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng, phản bác các
quan điểm sai trái, thù địch:
+ “Coi trọng hơn nữa công tác đấu tranh bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng,
phản bác các quan điểm sai trái, thù địch. Kiên quyết, kiên trì đấu tranh, ngăn
chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng, chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu
hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ”
18.
+ Bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng, đấu tranh phản bác các quan điểm sai
trái thù địch là nhiệm vụ trọng yếu, có ý nghĩa sống còn19.
2.3 Trách nhiệm của các chủ thể trong tăng cường kiên định và vận dụng,
phát triển sáng tạo CNXHKH

- Cấp uỷ đảng, cán bộ LĐQL tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo và trực tiếp làm
công tác tư tưởng để nâng cao giác ngộ tư tưởng XHCN và CNCS:
+ “…tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng đối với công tác tư tưởng.
Đổi mới, nâng cao chất lượng tuyên truyền, giáo dục chủ nghĩa Mác – Lênin, tư
tưởng Hồ Chí Minh”20
;
16 Đảng Cộng sản Việt Nam: Nghị quyết số 5-NQ/TW (1988) trích theo Văn kiện Đảng toàn tập, Nxb CTQG, H, 2006, T.49, tr.267.
17 Đảng Cộng sản Việt Nam: Nghị quyết số 09-NQ/TW (1995) trích theo Văn kiện Đảng toàn tập, Nxb CTQG, H, 2007, tr.219.
18 Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII, Nxb CTQGST, H, 2021, T.2, tr 229.
19 Bộ Chính trị: Nghị quyết số 35-NQ/TW ngày 22/10/2018 về tăng cường bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng, đáu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch trong tình hình mới
20 Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đảng Toàn tập, Nxb CTQG, H, 2017, T. 66, tr 412, 419. 12
+ “Các cấp uỷ đảng, các cán bộ LĐQL từ trung ương đến cơ sở đích thân chỉ
đạo và trực tiếp làm công tác tư tưởng. Cấp uỷ và chi bộ phân công và kiểm tra
đảng viên làm công tác tư tưởng
”21.
- Cán bộ, đảng viên không ngừng nghiên cứu, học tập CNXHKH để rèn luyện
phẩm chất, nâng cao trí tuệ, vững vàng bản lĩnh chính trị, có năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn.
CHCL 3: Cán bộ
(Học viên thảo luận nhóm để vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề thực tiễn;
LĐQL cần làm giảng viên neo chốt nội dung sau thảo luận)
gì để tăng cường sự kiên định và
3.1. Đánh giá sự kiên định và vận dụng, phát triển sáng tạo các giá trị cốt lõi
vận dụng, phát của CNXH KH trong thực tiễn thực hiện nhiệm vụ tại ngành/địa phương triển sáng tạo 3.2. Phân tích nguyên nhân CNXHKH trong
3.3. Xác định yêu cầu đối với cán bộ LĐQL trong thời gian tới trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ chính trị tại ngành/địa phương/cơ quan/đơn vị?
7. Yêu cầu với học viên - Làm bài tập;
- Chuẩn bị nội dung tự học;
21 Đảng Cộng sản Việt Nam: Nghị quyết số 5-NQ/TW (1988) trích theo Văn kiện Đảng toàn tập, Nxb CTQG, H, 2006, T.49, tr.267-268. 13
- Chuẩn bị nội dung câu hỏi trước, sau giờ lên lớp;
- Đọc tài liệu theo hướng dẫn;
- Tập trung nghe giảng, tích cực tham gia trả lời các câu hỏi, tham gia đối thoại, đóng góp ý kiến, thảo luận. 14 Bài giảng 2
1. Tên bài giảng: SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ Ý NGHĨA THỜI ĐẠI NGÀY NAY
2. Số tiết giảng: 05 tiết
3. Mục tiêu
: Bài giảng này sẽ cung cấp cho học viên - Về kiến thức:
+
Lý luận cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin về giai cấp công nhân, sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân và các điều kiện để giai
cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử.
+ Đặc điểm của giai cấp công nhân và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trong thời đại ngày nay.
+ Quan điểm của Đảng về giai cấp công nhân Việt Nam và tăng cường thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trong điều kiện hiện nay. - Về kỹ năng:
+ Đánh giá thành công, hạn chế của của ngành/địa phương trong việc phát triển giai cấp công nhân, phân tích nguyên nhân, xác định
rõ trách nhiệm của cán bộ LĐQL trong thời gian tới.
+ Nhận diện, phản bác các quan điểm sai trái, thù địch xuyên tạc và phủ nhận lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin và quan điểm của
Đảng về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
- Về tư tưởng:
+ Tin tưởng quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin và của Đảng Cộng sản Việt Nam về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
+ Có trách nhiệm tham gia xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam thông qua hoạt động của ngành/địa phương/cơ quan/đơn vị.
4. Chuẩn đầu ra: Chuẩn đầu ra
Đánh giá người học Yêu cầu đánh giá
Hình thức đánh giá
- Về kiến thức: -
Phân tích được quan điểm của chủ nghĩa Mác - - Sản phẩm tự học
+ Phân tích và hệ thống hóa được quan điểm Lênin về giai cấp công nhân, sứ mệnh lịch sử của giai - Thi vấn đáp nhóm
của chủ nghĩa Mác - Lênin về giai cấp công nhân, cấp công nhân và các điều kiện để giai cấp công nhân - Thi viết 15
sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân và các thực hiện sứ mệnh lịch sử. - Viết thu hoạch
điều kiện để giai cấp công nhân thực hiện sứ -
Phân tích được đặc điểm giai cấp công nhân và mệnh lịch sử.
sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trong thời đại
+ Phân tích được đặc điểm của giai cấp công ngày nay.
nhân và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân -
Phân tích được quan điểm của Đảng về tăng trong thời đại ngày nay.
cường thực hiện sứ mệnh của giai cấp công nhân trong
+ Luận giải được quan điểm của Đảng ta về điều kiện hiện nay.
tăng cường thực hiện sứ mệnh của giai cấp công -
Đánh giá được ưu điểm, hạn chế của ngành/địa
nhân trong điều kiện hiện nay
phương/cơ quan/đơn vị trong việc phát triển giai cấp
- Về kỹ năng:
công nhân, phân tích được nguyên nhân, xác định
+ Đánh giá được ưu điểm, hạn chế của ngành/địa được trách nhiệm của cán bộ LĐQL trong thời gian
phương/cơ quan/đơn vị trong việc phát triển giai tới.
cấp công nhân, phân tích được nguyên nhân; xác -
Nhận diện, phản bác được các quan điểm sai
định được trách nhiệm của cán bộ LĐQL trong trái, thù địch xuyên tạc và phủ nhận lý luận của chủ thời gian tới.
nghĩa Mác – Lênin và quan điểm của Đảng về sứ mệnh
+ Nhận diện, phản bác được các quan điểm lịch sử của giai cấp công.
sai trái, thù địch xuyên tạc và phủ nhận lý luận
của chủ nghĩa Mác – Lênin và quan điểm của
Đảng về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
- Về tư tưởng:
+ Tin tưởng quan điểm của chủ nghĩa Mác -
Lênin và của Đảng Cộng sản Việt Nam về sứ
mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
+ Có trách nhiệm tham gia xây dựng giai cấp
công nhân Việt Nam thông qua các hoạt động của 16
ngành/địa phương/cơ quan/đơn vị. 5. Tài liệu tham khảo:
5.1. Tài liệu phải đọc:

1. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Giáo trình Chủ nghĩa xã hội khoa học (Dùng cho hệ đào tạo Cao cấp lý luận chính trị),
Nxb Lý luận chính trị, H.2021, tr. 36-70.
2. Đảng Cộng sản Việt Nam, Nghị quyết Hội nghị trung ương 6 khóa X (NQ20/NQTW) về “Tiếp tục xây dựng giai cấp công nhân
Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước”, Nxb. Chính trị quốc gia, H.2008, tr.43 - 47
3. Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII, Tập 1, Nxb. Chính trị quốc gia, H.2021. (Tập 1: tr. 120, 122 -123, 166, 186)
5.2. Tài liệu đọc thêm.
1. Tổng bí thư Nguyễn Phú Trọng, Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh cùng tổ chức Công đoàn vững mạnh (in trong sách Một
số vấn đề lý luận và thực tiễn về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam), Nxb CTQGHN, 2022, từ trang 284 đến trang 294.
2. PGS, TS Phan Thanh Khôi, Xây dựng giai cấp công nhân và đổi mới tổ chức, hoạt động công đoàn theo quan điểm của chủ nghĩa
Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh ở Việt Nam hiện nay, Tạp chí Chủ nghĩa xã hội – Lý luận và thực tiễn, số 4 (2024), tr.3-9.
3. PGS TS Nguyễn An Ninh, Sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân - giá trị bền vững và một số vấn đề cần bổ sung,
phát triển phù hợp với thực tiễn Việt Nam hiện nay, Tạp chí lý luận chính trị điện tử, ngày 25 - 4-2019.
6. Nội dung chi tiết:
Câu hỏi kiểm tra quá trình Câu hỏi cốt lõi Nội dung
học tập của học viên
CHCL 1: Quan 1.1. Giai cấp công nhân
a. Câu hỏi trước giờ lên lớp:
điểm của chủ -
Khái niệm giai cấp công nhân.
1. Chủ nghĩa Mác – Lênin,
nghĩa Mác – -
Lí do giai cấp công nhân có sứ mệnh lịch sử:
tư tưởng Hồ Chí Minh và Đảng
Lênin về sứ + Là giai cấp tiên tiến nhất.
Cộng sản Việt Nam có quan 17
mệnh lịch sử + Là giai cấp có tính xã hội hoá cao.
điểm như thế nào về giai cấp
của giai cấp + Là giai cấp có động lực làm cách mạng nhất.
công nhân, sứ mệnh lịch sử của
công nhân là gì? + Là giai cấp có bản chất quốc tế nhất. giai cấp công nhân?
1.2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
2. Bối cảnh hiện nay đặt ra
Sứ mệnh kịch sử của giai cấp công nhân là xóa bỏ chế độ TBCN, xóa bỏ chế độ những cơ hội, thách thức như
người bóc lột người, giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao động và toàn thế nào đối với việc thực hiện
thể nhân loại khỏi mọi sự áp bức, bóc lột, nghèo nàn lạc hậu, xây dựng thành sứ mệnh lịch sử của giai cấp công CNXH và CNCS. công nhân? - Về kinh tế:
3. Quan điểm của Đảng ta
+ Phát triển lực lượng sản xuất hiện đại mang tính chất xã hội hóa cao;
về thực hiện sứ mệnh lịch sử
+ Xây dựng cơ sở vật chất -– kỹ thuật cho xã hội XHCN;
của giai cấp công nhân trong
+ Xây dựng quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp với trình độ phát triển của lực điều kiện Việt Nam như thế lượng sản xuất. nào? -
Về chính trị - xã hội: 4. Những thành tựu, hạn
+ Giành chính quyền và giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản;
chế trong thực hiện nội dung sứ
+ Xây dựng khối liên minh với các giai cấp, tầng lớp khác; phát huy chủ nghĩa mệnh lịch sử của giai cấp công
quốc tế của giai cấp công nhân.
nhân Việt Nam hiện nay là gì?
+ Thiết lập và củng cố nhà nước pháp quyền XHCN; xây dựng nền dân chủ XHCN.
b. Câu hỏi sau giờ lên lớp: -
Về văn hoá, tư tưởng: 1. Có ý kiến cho rằng:
+ Xác lập hệ giá trị mới của xã hội.
“CNTB ngày nay đã điều chỉnh
+ Cải tạo cái cũ, xây dựng cái mới trên cơ sở kế thừa tinh hoa của nhân loại, thời phù hợp và đang “tiệm tiến”
đại và giá trị truyền thống của dân tộc.
đến CNXH, do vậy nói đến sứ
+ Tạo điều kiện để con người phát triển toàn diện.
mệnh lịch sử của giai cấp công
1.3. Các điều kiện cần để giai cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử
nhân là không còn phù hợp”, 18 -
Sự phát triển của giai cấp công nhân cả về số lượng, chất lượng.
hãy đưa ra lập luận để phản bác -
Đảng Cộng sản giữ vững bản chất giai cấp công nhân, được trang bị lý luận lại ý kiến trên.
khoa học và thực hiện tốt vai trò lãnh đạo cách mạng. 2. Hãy đưa ra lập luận, -
Liên minh giai cấp, tầng lớp vững chắc dưới sự lãnh đạo của Đảng.
bằng chứng để phản bác ý kiến CHCL 2:
2.1. Quan điểm của Đảng về giai cấp công nhân và sứ mệnh lịch sử của giai sau:
Quan điểm của cấp công nhân Việt Nam
“Thế giới bước sang giai đoạn Đảng về tăng
- Quan niệm về giai cấp công nhân Việt Nam22.
phát triển mới của kinh tế tri cường thực hiện
- Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trong xây dựng CNXH ở Việt thức, vì thế vai trò lãnh đạo xã
sứ mệnh lịch sử Nam
hội không còn thuộc về giai
của giai cấp + Lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiên phong là Đảng Cộng sản Việt Nam.
cấp công nhân mà thuộc về
công nhân trong + Đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến. tầng lớp trí thức”.
điều kiện Việt + Tiên phong trong sự nghiệp xây dựng CNXH, CNH, HĐH đất nước vì mục tiêu 3. Hãy phân tích thuận lợi
Nam như thế dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
và khó khăn, cơ hội và thách nào?
+ Lực lượng nòng cốt trong liên minh giai cấp, tầng lớp dưới sự lãnh đạo của thức của việc phát triển công Đảng.
nhân của ngành/địa phương,
- Nội dung sứ mệnh về kinh tế:
trên cơ sở đó liên hệ với vị trí
+ Đẩy mạnh tái cơ cấu nền kinh tế.
công tác để xác định trách
+ Tăng cường đổi mới mô hình tăng trưởng kinh tế.
nhiệm cụ thể của bản thân.
+ Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế thị trường
định hướng XHCN trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
- Nội dung sứ mệnh về chính trị - xã hội:
+ Xây dựng Đảng, hệ thống chính trị; giữ vững bản chất giai cấp công nhân của Đảng.
22 Đảng Cộng sản Việt Nam: Nghị quyết số 20-NQ/TW (2008) trích theo Văn kiện Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa X, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2008, tr.43. 19
+ Xây dựng nền dân chủ và nhà nước pháp quyền XHCN.
+ Phát huy vai trò của các tổ chức chính trị- xã hội.
+ Tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân.
- Nội dung sứ mệnh về văn hóa, tư tưởng:
+ Xác lập các hệ giá trị Việt Nam trong thời kỳ mới.
+ Bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.
2.2. Quan điểm của Đảng về tăng cường xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay -
Mục tiêu: Xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam hiện đại, lớn mạnh, phát triển toàn diện23:
+ Được giác ngộ về giai cấp, có bản lĩnh chính trị.
+ Hiểu biết pháp luật, tác phong công nghiệp và kỷ luật lao động.
+ Lối sống lành mạnh.
+ Trình độ học vấn, chuyên môn kỹ năng nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu công
nghiệp hoá, hiện đại hoá trong bối cảnh toàn cầu hoá và cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
- Phương hướng giải pháp24:
+ Chiến lược xây dựng giai cấp công nhân gắn với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội.
+ Phát huy văn hoá truyền thống, kế thừa những giá trị nhân loại làm cho hệ giá
trị, lối sống và tác phong của giai cấp công nhân trở thành hệ giá trị chủ đạo của xã hội Việt Nam.
23 Đảng Cộng sản ViệtNam: Văn kiện Đại hộỉ đại biểu toàn quốc lần thứ XIII, Nxb CTQG ST, H, 2021, T.1, tr.166
24 Ban chấp hành Trung ương: Nghị quyết số 20-NQ/TW, ngày 28/1/2008, Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khoá X) về tiếp tục xây dựng giai cấp công
nhân Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. 20