lOMoARcPSD| 60888405
CHỦ NGHĨA XÃ
HỘI KHOA HỌC
ĐỀ CƯƠNG TÓM TẮT HỌC PHẦN
SITDE PK
lOMoARcPSD| 60888405
MỤC LỤC
NHẬP MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC ................. 1
KHÁI NIỆM CHỦ NGHĨA HỘI KHOA HỌC .................................... 1
SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC .............................. 1
CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC ..... 3
C. Mác và Ăng-ghen phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học ........... 3
Lênin vận dụng và phát triển CNXHKH trong điều kiện mới .......... 3
Từ sau khi Lênin qua đời ........................................................ 4
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU, Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU CHỦ
NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC ........................................................... 4
Đối tượng nghiên cứu ............................................................. 4
Phương pháp nghiên cứu ........................................................ 5
Ý nghĩa nghiên cứu ................................................................ 5
SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN ............ 6
GIAI CẤP CÔNG NHÂN GIAI CẤP ĐẠI BIỂU CHO LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT
TIÊN TIẾN, CHO PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT HIỆN ĐẠI ...................... 6
Đặc điểm của giai cấp công nhân ............................................. 7
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân ................................... 8
GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ THỰC HIỆN SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP
CÔNG NHÂN HIỆN NAY ................................................................ 9
Giai cấp công nhân hiện nay so với thế kỷ XIX ........................... 9
Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân hiện nay ........ 9
GIAI CẤP NG NHÂN VIỆT NAM ................................................
10
Đặc điểm giai cấp công nhân Việt Nam ................................... 10
Nội dung sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân Việt Nam ............. 10
lOMoARcPSD| 60888405
Phương hướng và giải pháp xây dựng giai cấp công nhân hiện nay
........................................................................................ 11
CHNGHĨA HỘI THỜI KỲ LÊN CHỦ NGHĨA HỘI
........................................................................... 13
KIẾN THỨC CHUNG VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI .................................. 13
Điều kiện ra đời của chủ nghĩa xã hội ..................................... 14
Đặc trưng của chủ nghĩa xã hội ............................................. 14
THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI ................................... 14
Tính tất yếu khách quan ....................................................... 14
Thời gian của thời kỳ quá độ ................................................. 15
Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội .................... 15
QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA HỘI VIỆT NAM .............................. 16
Quan điểm mới vthi kỳ quá độ lên CNXH của Đảng Cộng sản Việt
Nam .................................................................................. 16
Đặc trưng bản chất và phương hướng xây dựng xã hội chủ nghĩa
Việt Nam ............................................................................ 16
Các mối quan hệ lớn cần nắm vững và giải quyết ..................... 17
12 nhiệm vụ cơ bản xây dựng xã hội chủ nghĩa Việt Nam ....... 18
DÂN CHỦ HỘI CHỦ NGHĨA NHÀ NƯỚC HỘI CHỦ
NGHĨA ............................................................... 19
DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA ..................................................... 19
Quan điểm về dân chủ của Mác – Lênin .................................. 19
Quan điểm về dân chủ của Hồ Chí Minh .................................. 20
Sự ra đời và phát triển của dân chủ ....................................... 20
NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA .............................................. 20
Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ............................. 21
NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA .................................................. 21
lOMoARcPSD| 60888405
Bản chất nhà nước xã hội chủ nghĩa ....................................... 21
Chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa .............................. 21
Mối quan hệ giữa dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ
nghĩa ................................................................................. 22
DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ................................... 22
Sự ra đời, phát triển nền dân chủ xã hội chủ nghĩa Việt Nam .. 22
Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa Việt Nam ............ 22
Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay ........... 23
NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM .............. 23
Đặc điểm Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam .... 23
Xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
Việt Nam ............................................................................ 24
CẤU HỘI GIAI CẤP LIÊN MINH GIAI CẤP,
TẦNG LỚP TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA
HỘI ...........................................................................
26
CƠ CẤU XÃ HỘI – GIAI CẤP TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA
HỘI .................................................................................... 26
Sự biến đổi tính quy luật của cấu hội giai cấp trong thời
kỳ quá độ lên CNXH ............................................................. 27
LIÊN MINH GIAI CẤP TẦNG LỚP TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN
CH
NGHĨA XÃ HỘI .......................................................................... 27
Nội dung của liên minh ......................................................... 28
Các nguyên tắc cơ bản của liên minh ..................................... 28
CƠ CẤU XÃ HỘI – GIAI CẤP VÀ LIÊN MINH GIAI CẤP, TẦNG LỚP TRONG
THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VIỆT NAM ................. 29
Phương hướng cơ bản xây dựng cơ cấu hội giai cấp tăng
cường liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở
Việt Nam ............................................................................ 30
lOMoARcPSD| 60888405
VẤN ĐỀ DÂN TỘC TÔN GIÁO TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ
LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI ...................................... 32
DÂN TỘC TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI ........... 32
Chnghĩa Mác – Lênin về dân tộc .......................................... 32
Hai xu hướng phát triển của dân tộc ...................................... 33
Cương lĩnh dân tộc .............................................................. 33
DÂN TỘC VÀ QUAN HỆ DÂN TỘC VIỆT NAM ............................... 34
Đặc điểm dân tộc Việt Nam ................................................... 34
Quan điểm và chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước Việt Nam 34
Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời k quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ....................................................................... 37
TÔN GIÁO Ở VIỆT NAM VÀ CHÍNH SÁCH CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC HIỆN
NAY ........................................................................................ 38
Đặc điểm tôn giáo ở Việt Nam ............................................... 38
Chính sách của Đảng, Nhà nước ............................................ 38
QUAN HỆ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO Ở VIỆT NAM ............................. 38
Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo .................................... 38
Định hướng giải quyết mối quan hệ giữa dân tộc và tôn giáo ..... 39
VẤN ĐỀ GIA ĐÌNH TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CH
NGHĨA HỘI .......................................................... 40
TỔNG QUAN VỀ GIA ĐÌNH .......................................................... 40
Vị trí gia đình trong xã hội .................................................... 40
Chức năng cơ bản của gia đình .............................................. 41
CƠ SỞ XÂY DỰNG GIA ĐÌNH TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA
XÃ HỘI .................................................................................... 41
XÂY DỰNG GIA ĐÌNH VIỆT NAM THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ
HỘI ........................................................................................ 42
Sự biến đổi của gia đình Việt Nam thời kỳ quá độ lên CNXH ...... 42
lOMoARcPSD| 60888405
Phương hướng cơ bản xây dựng và phát triển gia đình Việt Nam thời
kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội .............................................. 43
lOMoARcPSD| 60888405
lOMoARcPSD| 60888405
CHƯƠNG 1
NHẬP MÔN CHỦ
NGHĨA XÃ HỘI KHOA
HỌC
KHÁI NIỆM CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
Nghĩa rộng: Theo nghĩa rộng, Chủ nghĩa xã hội khoa học chủ nghĩa
Mác- Lênin, luận giải từ các giác độ triết học, kinh tế học chính trị
chính trị- xã hội về sự chuyển biến tất yếu của xã hội loài người từ ch
nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội và chnghĩa cộng sản.
Nghĩa hẹp: Theo nghĩa hẹp, chủ nghĩa hội khoa học một trong
ba bộ phn hợp thành chnghĩa Mác – Lênin.
SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
- Điều kiện cn: Hoàn cảnh lịch sử
- Điều kiện đ: Vai tr của C. Mác và Ăng-ghen
lOMoARcPSD| 6088840
5
HOÀN CẢNH LỊCH SỬ
Điều kiện kinh tế - xã hội
- Phương thức sản xuất
bản chủ nghĩa phát triển vượt
bậc - Sự ra đời của hai giai cp
bản, đối lập về lợi ích nhưng
nương tựa vào nhau: sản
công nhân
- Các cuộc đấu tranh giai
cấp, phong trào công nhân bùng
nổ
Tiền đề khoa học tự nhiên
ởng lý luận
- Khoa học tự nhiên: Các
phát minh tiền đề khoa học
cho sự ra đời của chủ nghĩa duy
vật biện chứng chủ nghĩa duy
vật lịch sử; sở phương pháp
luận cho các nhà sáng lập chủ
nghĩa xã hội khoa học
- tưởng luận: Triết học
cổ điển Đức, tư tưởng chủ nghĩa
hội không tưởng Pháp
VAI TRÒ CỦA C.MÁC
ĂNG - GHEN
Sự chuyển biến lập trường triết
học và chính trị
Sớm nhận thấy những mặt tích
cực và hạn chế trong triết học
03 phát kiến vĩ đại
của Hêghen và Phoiơbắc
lOMoARcPSD| 60888405
Chnghĩa duy vật lịch sử; Học
thuyết về giá trị thặng dư; Học
thuyết về sứ mệnh lịch sử của
giai cấp công nhân.
- Chnghĩa hội khoa học ra đời đánh dấu bởi tác phẩm “Tuyên
ngôn của Đảng Cộng sản” do C.Mác và Ăng-ghen soạn năm 1848.
CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA CHỦ NGHĨA HỘI
KHOA HỌC
C. Mác và Ăng-ghen phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học
* Thời kỳ từ 1848 – Công xã Paris (1871):
- Đây là thời kỳ của những sự kiện cách mạng dân chủ tư sản ở Tây Âu
- Trên sở tổng kết cuộc cách mạng của giai cấp công nhân, Mác
Ăng-ghen tiếp tục phát triển thêm nhiều nội dung của CNXHKH
* Thời kỳ sau Công xã Paris – 1895:
Trên sở tổng kết kinh nghiệm của Công Paris, Mác Ăngghen
phát triển toàn diện CNXHKH:
- Luận chứng sự ra đời, phát triển của CNXHKH
- u ra nhiệm vụ nghiên cứu của CNXHKH
- Yêu cầu phải tiếp tục bổ sung và phát triển CNXHKH phù hợp với điều
kiện lịch sử mới
Lênin vận dụng và phát triển CNXHKH trong điều kiện mi
* Thời kỳ trước Cách mạng tháng 10 Nga:
Bảo vệ, vận dụng và phát triển sáng tạo các nguyên lý cơ bản của Chủ
nghĩa xã hội khoa học:
- Đấu tranh chống các trào lưu phi mác xít
lOMoARcPSD| 60888405
- Kế thừa những di sản của Mác Ăng-ghen về chính đảng, xây dựng
luận về đảng cách mạng kiểu mới của giai cấp công nhân
- Kế thừa, phát triển tưởng cách mạng không ngừng của Mác
Ăngghen
- Phát triển quan điểm của Mác và Ăng-ghen về khả năng thắng lợi của
cách mạng hội chủ nghĩa, phát hiện ra quy luật không đều về
kinh tế và chính trị của chủ nghĩa tư bản trong thời kchnghĩa đế
quc
Đi đến kết luận: Cách mạng sản thể nổ ra thắng lợi một
số ớc, thậm chí một nước riêng lẻ, nơi chủ nghĩa tư bản chưa phải
là phát triển nhất, nhưng là khâu yếu nhất trong sợi dây chuyền tư bản
chủ nghĩa
- Dành nhiều tâm huyết luận giải chuyên chính vô sản
* Thời kỳ sau Cách mạng tháng 10 Nga:
- Viết nhiều tác phẩm quan trọng bàn về nhng nguyên của
CXNXHKH trong thời kỳ mới
- Đặc biệt coi trọng vấn đề dân tộc trong hoàn cảnh đất nước
nhiều sắc tộc.
Từ sau khi Lênin qua đời
(có thể không thi, nên đọc qua giáo trình do khá dài)
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU, Ý NGHĨA
NGHIÊN CỨU CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
Đối tượng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Lĩnh vực chính trị - xã hội của đời sống xã
hội
lOMoARcPSD| 60888405
- Đối tượng nghiên cứu:
+ những quy luật, tính quy luật chính trị - hội của sự phát
sinh, hình thành, phát triển của cộng sản chủ nghĩa, mà giai đoạn
thấp là chủ nghĩa xã hội.
+ Những nguyên tắc bản, điều kiện, con đường, hình thức
phương pháp đấu tranh cách mạng của giai cấp công nhân nhân
dân lao động nhằm hiện thực hoá sự chuyển biến từ chủ nghĩa tư bản
lên chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp luận chung nhất: Chnghĩa duy vật biện chứng +
Chnghĩa duy vật lịch sử của triết học Mác – Lênin
- Các phương pháp khác:
+ Kết hợp lịch sử - logic
+ Khảo sát, phân tích chính trị - xã hội dựa trên các điều kiện kinh tế -
xã hội cth
+ So sánh
+ Phương pháp có tính liên ngành
+ Tổng kết lý luận từ thực tiễn.
Ý nghĩa nghiên cứu
- Về mặt lý luận:
+ Trang bị nhận thức chính trị - hội phương pháp luận khoa học
về giải phóng con người, xã hội
+ Căn cứ nhận thức khoa học để phân tích, đấu tranh chống nhận thức
sai lệch
lOMoARcPSD| 60888405
- Về thực tiễn: Giáo dục niềm tin khoa học cho nhân dân tin vào mc
tiêu, lý tưởng đi lên CNXHKH của đất nước.
CHƯƠNG 2
SỨ MỆNH LỊCH SỬ
CỦA GIAI CẤP CÔNG
NHÂN
GIAI CẤP CÔNG NHÂN GIAI CẤP ĐẠI BIỂU CHO LỰC
ỢNG SẢN XUT TIÊN TIẾN, CHO PHƯƠNG THỨC SẢN
XUẤT HIỆN ĐẠI
GIAI CẤP CÔNG NHÂN
XÉT TRÊN CÁC PHƯƠNG DIỆN
KINH TẾ (Phương thức lao những người lao động trực động
công nghiệp) tiếp hoặc gián tiếp vận hành các công cụ sản xuất
có tính công nghiệp ngày càng hiện đại và xã hội hoá cao
GIAI CẤP CÔNG NHÂN XÉT TRÊN CÁC PHƯƠNG DIỆN
lOMoARcPSD| 60888405
HỘI (Quan hệ sản xuất
bản chủ nghĩa)
những người lao động không
sở hữu liệu sản xuất chủ yếu
của xã hội
CHÍNH TRỊ
Sự thống trị của giai cấp tư sản
điều kiện ban đầu cho sự xut
hiện của giai cấp công nhân
Đặc điểm của giai cấp công nhân
- Lao động bằng phương thức công nghiệp với đặc trưng công cụ lao
động máy móc Tạo ra năng suất lao động cao, quá trình lao động
mang tính xã hội hoá
- sản phẩm của bản thân nền đại công nghiệp, chthcủa quá
trình sản xuất hiện đại Đại biểu cho lực lượng sản xuất phương
thức sản xuất tiên tiến; quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội
hin đại
- những phẩm chất đặc biệt về tính tổ chức, kỷ luật lao động, tinh
thần hợp tác tâm lao động công nghiệp tinh thần cách mạng
triệt để
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
- Chính những nhiệm vụ giai cấp công nhân cần thực hiện
với cách giai cấp tiên phong, lực lượng đi đầu trong cuộc cách
mạng xác lập hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa
- Nội dung sứ mệnh lịch sử:
+ Nội dung kinh tế:
Phải đóng vai tr n ng cốt trong quá trình giải phóng lực lượng sn
xut
lOMoARcPSD| 60888405
Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển để tạo scho quan hệ
sản xuất mới, chủ nghĩa xã hội ra đời
Phải là lực lượng đi đầu thực hiện công nghiệp hoá
+ Nội dung chính trị - xã hội:
ới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, tiến hành cách mạng chính
trđể lật đổ quyền thống trị của giai cấp sản; xoá bỏ chế độ bóc
lột, áp bức của chủ nghĩa tư bản; giành quyền lực về tay giai cấp
công nhân và nhân dân lao động
Thiết lập nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp công nhân
Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
Thực hiện quyền lực của nhân dân, quyền dân chủ quyền làm
chủ xã hội của tuyệt đại đa số nhân dân lao động
+ Nội dung văn hoá – tư tưởng:
Cải tạo cái cũ, lỗi thời, lạc hậu; xây dựng cái mới trong ý thức, tư
ởng, tâm lý, lối sống và đời sống tinh thần xã hội
Xây dựng và củng cố chủ nghĩa Mác – Lênin
Phát triển văn hoá, xây dựng con người, đạo đức, lối sống mới xã
hội chủ nghĩa
- Điều kiện quy định sứ mệnh lịch sử:
+ Khách quan:
Do địa vị kinh tế của giai cấp công nhân
Do đặc điểm chính trị - xã hội của giai cấp công nhân
+ Chủ quan:
Sự phát triển của giai cấp công nhân cả về số ợng và chất lượng
Đảng Cộng sản nhân tố chquan quan trọng nhất để giai cấp
công nhân thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử của mình
Liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân c tầng
lớp nhân dân lao động khác
lOMoARcPSD| 60888405
GIAI CẤP CÔNG NHÂN THỰC HIỆN SỨ MỆNH LỊCH SỬ
CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN HIỆN NAY
Giai cấp công nhân hiện nay so với thế kỷ XIX
- Giống nhau:
+ Vẫn là lực lượng sản xuất hàng đầu của xã hội hiện đại
+ Vẫn bị bóc lột giá trị thặng dư
- Khác nhau:
+ Xu hướng “trí tuệ hoá” tăng nhanh
+ Xu hướng “trung lưu hoá” gia tăng
+ Là giai cấp giữ vai tr lãnh đạo
Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân hiện nay
- Về kinh tế - xã hội:
+ Mâu thuẫn lợi ích bản giữa giai cấp công nhân giai cấp sản
ngày càng sâu sắc ở một số quốc gia và toàn cầu
+ Toàn cầu hoá đi cùng những bất công và bất bình đẳng xã hội
- Về chính trị - xã hội:
+ Các nước TBCN: Mục tiêu là chống bất công và bất bình đẳng xã hội
+ Các nước XHCN: Mục tiêu là xây dựng thành công CNXH
- Về văn hoá tư tưởng: Là cuộc đấu tranh ý thức hệ
GIAI CẤP CÔNG NHÂN VIỆT NAM
Đặc điểm giai cấp công nhân Việt Nam
lOMoARcPSD| 60888405
- Ra đời trước giai cấp tư sản (đầu thế kỷ XX). Phát triển chậm vì sinh
ra ở một nước thuộc địa nửa phong kiến dưới ách thống trị của Pháp
- tinh thần dân tộc, truyền thống u nước, đoàn kết bất khuất
chống xâm lược
- Gắn bó mật thiết với các tầng lớp nhân dân trong xã hội
- Một số đặc điểm mới hiện nay:
+ Tăng nhanh về số lượng chất lượng; giai cấp đi đầu trong đẩy
mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá, gắn với nền kinh tế tri thức, bảo
vệ tài nguyên môi trường
+ Đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp
+ Công nhân tri thức, nắm vững khoa học – công nghệ tiên tiến
Nội dung sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân Việt Nam
- Về kinh tế - hội: Phát huy vai tr trách nhiệm của lực lượng
đi đầu trong công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước
- Về chính trị - xã hội:
+ Giữ vững bản chất giai cấp công nhân của Đảng; vai tr tiên phong,
gương mẫu của cán bộ Đảng viên
+ Tăng cường y dựng, chỉnh đốn Đảng; đẩy i suy thoái tư tưởng
chính trị, đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hoá
- Về văn hoá tư tưởng:
+ Xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; có nội dung
cốt lõi là xây dựng con người mới XHCN
+ Giáo dục đạo đức cách mạng; rèn luyện lối sống, tác phong công
nghiệp văn minh, hin đại
lOMoARcPSD| 60888405
+ Xây dựng hệ giá trị văn hoá và con người Việt Nam; hoàn thiện nhân
cách
Phương hướng giải pháp xây dựng giai cấp công nhân hiện nay
- Về phương hướng:
+ Phát triển về số lượng, chất lượng tổ chức; nâng cao giác ngộ
bản nh chính trị, trình độ học vấn nghề nghip; xứng đáng là lực lượng
đi đầu trong công nghiệp hoá – hin đại hoá đất nước (Đại hội X)
+ Coi trọng giữ vững bản chất giai cấp công nhân các nguyên tắc
sinh hoạt Đảng. Chú trọng xây dựng phát huy vai tr của giai cấp công
nhân, nông dân, trí thức, doanh nhân đáp ứng nhu cầu phát trin đất
nước trong thời kỳ mới (Đại hội XII)
- Về giải pháp xây dựng:
+ Nâng cao nhận thức quan điểm giai cấp công nhân giai cấp lãnh
đạo cách mạng thông qua Đảng Cộng sản Việt Nam
+ Xây dựng gắn với xây dựng phát huy sức mạnh của liên minh công
nhân nông dân trí thức doanh nhân; đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng
Cộng sản Việt Nam
+ Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh, gắn với công nghiệp hoá, hiện
đại hoá, phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế
+ Đào tạo nâng cao trình độ cho giai cấp công nhân, không ngừng “trí
thức hoá” giai cấp công nhân
+ Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh là trách nhiệm của toàn bộ hệ
thống chính trị, xã hội và nỗ lực của mỗi người công nhân
lOMoARcPSD| 60888405
CHƯƠNG 3
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
VÀ THỜI KỲ LÊN CHỦ
NGHĨA XÃ HỘI
KIẾN THỨC CHUNG VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
- Chnghĩa xã hội có thể dược hiểu theo nhiều nghĩa:
+ Phong trào cách mạng
+ Trào lưu tư tưởng
+ Khoa học về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
+ Chế độ xã hội
- Chnghĩa xã hội là giai đoạn đầu của hình thái kinh tế - xã hội cng
sản chủ nghĩa
Điều kiện ra đời của chủ nghĩa xã hội
lOMoARcPSD| 60888405
- Điều kiện kinh tế: Là kết quả của quy luật “Sự phợp giữa quan hệ
sản xuất và lực lượng sản xuất”
- Điều kiện xã hội: kết quả của việc giải quyết mâu thuẫn giữa lực
lượng sản xuất và quan hệ sản xuất (hay chính là giai cấp công nhân
và giai cấp tư sản)
Đặc trưng của chủ nghĩa xã hội
- Giải phóng giai cấp, dân tộc, xã hội, con người; tạo điều kiện cho con
người phát triển toàn diện
- Có nền kinh tế phát triển cao với lực lượng sản xuất hiện đại; chế độ
công hữu các tư liệu sản xuất chủ yếu
- Là chế độ xã hội do nhân dân lao động làm chủ
- nhà nước kiểu mới nhà nước mang bản chất giai cấp ng nhân,
bảo vệ lợi ích của nhân dân và dân tộc
- nền văn hoá phát triển cao; kế thừa phát huy gtrvăn hoá
dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại
- Bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc trong nước và thế gii
THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
Tính tất yếu khách quan
- Chnghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản khác nhau về chế độ sở hữu
và mục đích xã hội
- Do các quan hệ sản xuất chủ nghĩa hội không tự phát sinh trong
l ng chủ nghĩa bản Cần thời gian để xây dựng phát triển các
quan hệ đó
- Việc xây dựng CNXH rất mới mẻ, khó khăn phức tạp Cần thời
gian làm quen và điều chỉnh

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60888405 CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
ĐỀ CƯƠNG TÓM TẮT HỌC PHẦN SITDE PK lOMoAR cPSD| 60888405 MỤC LỤC
NHẬP MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC ................. 1
KHÁI NIỆM CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC .................................... 1
SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC .............................. 1
CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC ..... 3
C. Mác và Ăng-ghen phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học ........... 3
Lênin vận dụng và phát triển CNXHKH trong điều kiện mới .......... 3
Từ sau khi Lênin qua đời ........................................................ 4
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU, Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU CHỦ
NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC ........................................................... 4
Đối tượng nghiên cứu ............................................................. 4
Phương pháp nghiên cứu ........................................................ 5
Ý nghĩa nghiên cứu ................................................................ 5
SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN ............ 6
GIAI CẤP CÔNG NHÂN – GIAI CẤP ĐẠI BIỂU CHO LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT
TIÊN TIẾN, CHO PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT HIỆN ĐẠI ...................... 6
Đặc điểm của giai cấp công nhân ............................................. 7
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân ................................... 8
GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ THỰC HIỆN SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP
CÔNG NHÂN HIỆN NAY ................................................................ 9
Giai cấp công nhân hiện nay so với thế kỷ XIX ........................... 9
Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân hiện nay ........ 9
GIAI CẤP CÔNG NHÂN VIỆT NAM ................................................ 10
Đặc điểm giai cấp công nhân Việt Nam ................................... 10
Nội dung sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân Việt Nam ............. 10 lOMoAR cPSD| 60888405
Phương hướng và giải pháp xây dựng giai cấp công nhân hiện nay
........................................................................................ 11
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ THỜI KỲ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
........................................................................... 13
KIẾN THỨC CHUNG VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI .................................. 13
Điều kiện ra đời của chủ nghĩa xã hội ..................................... 14
Đặc trưng của chủ nghĩa xã hội ............................................. 14
THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI ................................... 14
Tính tất yếu khách quan ....................................................... 14
Thời gian của thời kỳ quá độ ................................................. 15
Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội .................... 15
QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM .............................. 16
Quan điểm mới về thời kỳ quá độ lên CNXH của Đảng Cộng sản Việt
Nam .................................................................................. 16
Đặc trưng bản chất và phương hướng xây dựng xã hội chủ nghĩa ở
Việt Nam ............................................................................ 16
Các mối quan hệ lớn cần nắm vững và giải quyết ..................... 17
12 nhiệm vụ cơ bản xây dựng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam ....... 18
DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA ............................................................... 19
DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA ..................................................... 19
Quan điểm về dân chủ của Mác – Lênin .................................. 19
Quan điểm về dân chủ của Hồ Chí Minh .................................. 20
Sự ra đời và phát triển của dân chủ ....................................... 20
NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA .............................................. 20
Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ............................. 21
NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA .................................................. 21 lOMoAR cPSD| 60888405
Bản chất nhà nước xã hội chủ nghĩa ....................................... 21
Chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa .............................. 21
Mối quan hệ giữa dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ
nghĩa ................................................................................. 22
DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM ................................... 22
Sự ra đời, phát triển nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam .. 22
Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam ............ 22
Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay ........... 23
NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM .............. 23
Đặc điểm Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam .... 23
Xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở
Việt Nam ............................................................................ 24
CƠ CẤU XÃ HỘI – GIAI CẤP VÀ LIÊN MINH GIAI CẤP,
TẦNG LỚP TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ
HỘI ........................................................................... 26

CƠ CẤU XÃ HỘI – GIAI CẤP TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA
XÃ HỘI .................................................................................... 26
Sự biến đổi có tính quy luật của cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời
kỳ quá độ lên CNXH ............................................................. 27
LIÊN MINH GIAI CẤP VÀ TẦNG LỚP TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ
NGHĨA XÃ HỘI .......................................................................... 27
Nội dung của liên minh ......................................................... 28
Các nguyên tắc cơ bản của liên minh ..................................... 28
CƠ CẤU XÃ HỘI – GIAI CẤP VÀ LIÊN MINH GIAI CẤP, TẦNG LỚP TRONG
THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM ................. 29
Phương hướng cơ bản xây dựng cơ cấu xã hội – giai cấp và tăng
cường liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở
Việt Nam ............................................................................ 30 lOMoAR cPSD| 60888405
VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ
LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI ...................................... 32
DÂN TỘC TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI ........... 32
Chủ nghĩa Mác – Lênin về dân tộc .......................................... 32
Hai xu hướng phát triển của dân tộc ...................................... 33
Cương lĩnh dân tộc .............................................................. 33
DÂN TỘC VÀ QUAN HỆ DÂN TỘC Ở VIỆT NAM ............................... 34
Đặc điểm dân tộc Việt Nam ................................................... 34
Quan điểm và chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước Việt Nam 34
Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ....................................................................... 37
TÔN GIÁO Ở VIỆT NAM VÀ CHÍNH SÁCH CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC HIỆN
NAY ........................................................................................ 38
Đặc điểm tôn giáo ở Việt Nam ............................................... 38
Chính sách của Đảng, Nhà nước ............................................ 38
QUAN HỆ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO Ở VIỆT NAM ............................. 38
Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo .................................... 38
Định hướng giải quyết mối quan hệ giữa dân tộc và tôn giáo ..... 39
VẤN ĐỀ GIA ĐÌNH TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ
NGHĨA XÃ HỘI .......................................................... 40
TỔNG QUAN VỀ GIA ĐÌNH .......................................................... 40
Vị trí gia đình trong xã hội .................................................... 40
Chức năng cơ bản của gia đình .............................................. 41
CƠ SỞ XÂY DỰNG GIA ĐÌNH TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA
XÃ HỘI .................................................................................... 41
XÂY DỰNG GIA ĐÌNH VIỆT NAM THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ
HỘI ........................................................................................ 42
Sự biến đổi của gia đình Việt Nam thời kỳ quá độ lên CNXH ...... 42 lOMoAR cPSD| 60888405
Phương hướng cơ bản xây dựng và phát triển gia đình Việt Nam thời
kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội .............................................. 43 lOMoAR cPSD| 60888405 lOMoAR cPSD| 60888405 CHƯƠNG 1 NHẬP MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
KHÁI NIỆM CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
Nghĩa rộng: Theo nghĩa rộng, Chủ nghĩa xã hội khoa học là chủ nghĩa
Mác- Lênin, luận giải từ các giác độ triết học, kinh tế học chính trị và
chính trị- xã hội
về sự chuyển biến tất yếu của xã hội loài người từ chủ
nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
Nghĩa hẹp: Theo nghĩa hẹp, chủ nghĩa xã hội khoa học là một trong
ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác – Lênin.
SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
- Điều kiện cần: Hoàn cảnh lịch sử
- Điều kiện đủ: Vai tr của C. Mác và Ăng-ghen lOMoAR cPSD| 6088840 5 HOÀN CẢNH LỊCH SỬ
Điều kiện kinh tế - xã hội -
Phương thức sản xuất tư
bản chủ nghĩa phát triển vượt
bậc - Sự ra đời của hai giai cấp
cơ bản, đối lập về lợi ích nhưng
nương tựa vào nhau: tư sản và công nhân - Các cuộc đấu tranh giai
cấp, phong trào công nhân bùng nổ
Tiền đề khoa học tự nhiên và tư - Khoa học tự nhiên: Các tưởng lý luận
phát minh là tiền đề khoa học
cho sự ra đời của chủ nghĩa duy
vật biện chứng và chủ nghĩa duy
vật lịch sử; cơ sở phương pháp
luận cho các nhà sáng lập chủ nghĩa xã hội khoa học -
Tư tưởng lý luận: Triết học
cổ điển Đức, tư tưởng chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp
VAI TRÒ CỦA C.MÁC VÀ ĂNG - GHEN
Sự chuyển biến lập trường triết Sớm nhận thấy những mặt tích
học và chính trị
cực và hạn chế trong triết học
03 phát kiến vĩ đại của Hêghen và Phoiơbắc lOMoAR cPSD| 60888405
Chủ nghĩa duy vật lịch sử; Học
thuyết về giá trị thặng dư; Học
thuyết về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
- Chủ nghĩa xã hội khoa học ra đời đánh dấu bởi tác phẩm “Tuyên
ngôn của Đảng Cộng sản” do C.Mác và Ăng-ghen soạn năm 1848.
CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
C. Mác và Ăng-ghen phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học
* Thời kỳ từ 1848 – Công xã Paris (1871):
- Đây là thời kỳ của những sự kiện cách mạng dân chủ tư sản ở Tây Âu
- Trên cơ sở tổng kết cuộc cách mạng của giai cấp công nhân, Mác và
Ăng-ghen tiếp tục phát triển thêm nhiều nội dung của CNXHKH
* Thời kỳ sau Công xã Paris – 1895:
Trên cơ sở tổng kết kinh nghiệm của Công xã Paris, Mác và Ăngghen
phát triển toàn diện CNXHKH:
- Luận chứng sự ra đời, phát triển của CNXHKH
- Nêu ra nhiệm vụ nghiên cứu của CNXHKH
- Yêu cầu phải tiếp tục bổ sung và phát triển CNXHKH phù hợp với điều kiện lịch sử mới
Lênin vận dụng và phát triển CNXHKH trong điều kiện mới
* Thời kỳ trước Cách mạng tháng 10 Nga:
Bảo vệ, vận dụng và phát triển sáng tạo các nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa xã hội khoa học:
- Đấu tranh chống các trào lưu phi mác xít lOMoAR cPSD| 60888405
- Kế thừa những di sản của Mác và Ăng-ghen về chính đảng, xây dựng
lý luận về đảng cách mạng kiểu mới của giai cấp công nhân
- Kế thừa, phát triển tư tưởng cách mạng không ngừng của Mác và Ăngghen
- Phát triển quan điểm của Mác và Ăng-ghen về khả năng thắng lợi của
cách mạng xã hội chủ nghĩa, phát hiện ra quy luật không đều về
kinh tế và chính trị
của chủ nghĩa tư bản trong thời kỳ chủ nghĩa đế quốc
→ Đi đến kết luận: Cách mạng vô sản có thể nổ ra và thắng lợi ở một
số nước, thậm chí ở một nước riêng lẻ, nơi chủ nghĩa tư bản chưa phải
là phát triển nhất, nhưng là khâu yếu nhất trong sợi dây chuyền tư bản chủ nghĩa

- Dành nhiều tâm huyết luận giải chuyên chính vô sản
* Thời kỳ sau Cách mạng tháng 10 Nga: -
Viết nhiều tác phẩm quan trọng bàn về những nguyên lý của
CXNXHKH trong thời kỳ mới -
Đặc biệt coi trọng vấn đề dân tộc trong hoàn cảnh đất nước có nhiều sắc tộc.
Từ sau khi Lênin qua đời
(có thể không thi, nên đọc qua giáo trình do khá dài)
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU, Ý NGHĨA
NGHIÊN CỨU CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
Đối tượng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Lĩnh vực chính trị - xã hội của đời sống xã hội lOMoAR cPSD| 60888405
- Đối tượng nghiên cứu:
+ Là những quy luật, tính quy luật chính trị - xã hội của sự phát
sinh, hình thành, phát triển của cộng sản chủ nghĩa, mà giai đoạn
thấp là chủ nghĩa xã hội.
+ Những nguyên tắc cơ bản, điều kiện, con đường, hình thức và
phương pháp đấu tranh cách mạng của giai cấp công nhân và nhân
dân lao động nhằm hiện thực hoá sự chuyển biến từ chủ nghĩa tư bản
lên chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp luận chung nhất: Chủ nghĩa duy vật biện chứng +
Chủ nghĩa duy vật lịch sử của triết học Mác – Lênin
- Các phương pháp khác:
+ Kết hợp lịch sử - logic
+ Khảo sát, phân tích chính trị - xã hội dựa trên các điều kiện kinh tế - xã hội cụ thể + So sánh
+ Phương pháp có tính liên ngành
+ Tổng kết lý luận từ thực tiễn.
Ý nghĩa nghiên cứu
- Về mặt lý luận:
+ Trang bị nhận thức chính trị - xã hội và phương pháp luận khoa học
về giải phóng con người, xã hội
+ Căn cứ nhận thức khoa học để phân tích, đấu tranh chống nhận thức sai lệch lOMoAR cPSD| 60888405
- Về thực tiễn: Giáo dục niềm tin khoa học cho nhân dân tin vào mục
tiêu, lý tưởng đi lên CNXHKH của đất nước. CHƯƠNG 2
SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN
GIAI CẤP CÔNG NHÂN – GIAI CẤP ĐẠI BIỂU CHO LỰC
LƯỢNG SẢN XUẤT TIÊN TIẾN, CHO PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT HIỆN ĐẠI GIAI CẤP CÔNG NHÂN
XÉT TRÊN CÁC PHƯƠNG DIỆN
KINH TẾ (Phương thức lao Là những người lao động trực động
công nghiệp) tiếp hoặc gián tiếp vận hành các công cụ sản xuất
có tính công nghiệp ngày càng hiện đại và xã hội hoá cao
GIAI CẤP CÔNG NHÂN XÉT TRÊN CÁC PHƯƠNG DIỆN lOMoAR cPSD| 60888405
XÃ HỘI (Quan hệ sản xuất tư Là những người lao động không bản chủ nghĩa)
sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội CHÍNH TRỊ
Sự thống trị của giai cấp tư sản
là điều kiện ban đầu cho sự xuất
hiện của giai cấp công nhân
Đặc điểm của giai cấp công nhân
- Lao động bằng phương thức công nghiệp với đặc trưng công cụ lao
động là máy móc → Tạo ra năng suất lao động cao, quá trình lao động mang tính xã hội hoá
- Là sản phẩm của bản thân nền đại công nghiệp, là chủ thể của quá
trình sản xuất hiện đại → Đại biểu cho lực lượng sản xuất và phương
thức sản xuất tiên tiến; quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội hiện đại
- Có những phẩm chất đặc biệt về tính tổ chức, kỷ luật lao động, tinh
thần hợp tác và tâm lý lao động công nghiệp → Có tinh thần cách mạng triệt để
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
- Chính là những nhiệm vụ mà giai cấp công nhân cần thực hiện
với tư cách là giai cấp tiên phong, lực lượng đi đầu trong cuộc cách
mạng xác lập hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa
- Nội dung sứ mệnh lịch sử: + Nội dung kinh tế:
Phải đóng vai tr n ng cốt trong quá trình giải phóng lực lượng sản xuất lOMoAR cPSD| 60888405
Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển để tạo cơ sở cho quan hệ
sản xuất mới, chủ nghĩa xã hội ra đời
Phải là lực lượng đi đầu thực hiện công nghiệp hoá
+ Nội dung chính trị - xã hội:
Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, tiến hành cách mạng chính
trị để lật đổ quyền thống trị của giai cấp tư sản; xoá bỏ chế độ bóc
lột, áp bức của chủ nghĩa tư bản; giành quyền lực về tay giai cấp
công nhân và nhân dân lao động

Thiết lập nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp công nhân
Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
Thực hiện quyền lực của nhân dân, quyền dân chủ và quyền làm
chủ xã hội của tuyệt đại đa số nhân dân lao động
+ Nội dung văn hoá – tư tưởng:
Cải tạo cái cũ, lỗi thời, lạc hậu; xây dựng cái mới trong ý thức, tư
tưởng, tâm lý, lối sống và đời sống tinh thần xã hội
Xây dựng và củng cố chủ nghĩa Mác – Lênin
Phát triển văn hoá, xây dựng con người, đạo đức, lối sống mới xã hội chủ nghĩa
- Điều kiện quy định sứ mệnh lịch sử: + Khách quan:
Do địa vị kinh tế của giai cấp công nhân
Do đặc điểm chính trị - xã hội của giai cấp công nhân + Chủ quan:
Sự phát triển của giai cấp công nhân cả về số lượng và chất lượng
Đảng Cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để giai cấp
công nhân thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử của mình
Liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các tầng
lớp nhân dân lao động khác lOMoAR cPSD| 60888405
GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ THỰC HIỆN SỨ MỆNH LỊCH SỬ
CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN HIỆN NAY
Giai cấp công nhân hiện nay so với thế kỷ XIX - Giống nhau:
+ Vẫn là lực lượng sản xuất hàng đầu của xã hội hiện đại
+ Vẫn bị bóc lột giá trị thặng dư - Khác nhau:
+ Xu hướng “trí tuệ hoá” tăng nhanh
+ Xu hướng “trung lưu hoá” gia tăng
+ Là giai cấp giữ vai tr lãnh đạo
Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân hiện nay
- Về kinh tế - xã hội:
+ Mâu thuẫn lợi ích cơ bản giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản
ngày càng sâu sắc ở một số quốc gia và toàn cầu
+ Toàn cầu hoá đi cùng những bất công và bất bình đẳng xã hội
- Về chính trị - xã hội:
+ Các nước TBCN: Mục tiêu là chống bất công và bất bình đẳng xã hội
+ Các nước XHCN: Mục tiêu là xây dựng thành công CNXH
- Về văn hoá tư tưởng: Là cuộc đấu tranh ý thức hệ
GIAI CẤP CÔNG NHÂN VIỆT NAM
Đặc điểm giai cấp công nhân Việt Nam lOMoAR cPSD| 60888405
- Ra đời trước giai cấp tư sản (đầu thế kỷ XX). Phát triển chậm vì sinh
ra ở một nước thuộc địa nửa phong kiến dưới ách thống trị của Pháp
- Có tinh thần dân tộc, truyền thống yêu nước, đoàn kết bất khuất chống xâm lược
- Gắn bó mật thiết với các tầng lớp nhân dân trong xã hội
- Một số đặc điểm mới hiện nay:
+ Tăng nhanh về số lượng và chất lượng; là giai cấp đi đầu trong đẩy
mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá, gắn với nền kinh tế tri thức, bảo
vệ tài nguyên môi trường
+ Đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp
+ Công nhân tri thức, nắm vững khoa học – công nghệ tiên tiến
Nội dung sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân Việt Nam
- Về kinh tế - xã hội: Phát huy vai tr và trách nhiệm của lực lượng
đi đầu trong công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước
- Về chính trị - xã hội:
+ Giữ vững bản chất giai cấp công nhân của Đảng; vai tr tiên phong,
gương mẫu của cán bộ Đảng viên
+ Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; đẩy lùi suy thoái tư tưởng
chính trị, đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hoá
- Về văn hoá tư tưởng:
+ Xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; có nội dung
cốt lõi là xây dựng con người mới XHCN
+ Giáo dục đạo đức cách mạng; rèn luyện lối sống, tác phong công
nghiệp văn minh, hiện đại lOMoAR cPSD| 60888405
+ Xây dựng hệ giá trị văn hoá và con người Việt Nam; hoàn thiện nhân cách
Phương hướng và giải pháp xây dựng giai cấp công nhân hiện nay
- Về phương hướng:
+ Phát triển về số lượng, chất lượng và tổ chức; nâng cao giác ngộ và
bản lĩnh chính trị, trình độ học vấn nghề nghiệp; xứng đáng là lực lượng
đi đầu trong công nghiệp hoá – hiện đại hoá đất nước (Đại hội X)
+ Coi trọng giữ vững bản chất giai cấp công nhân và các nguyên tắc
sinh hoạt Đảng. Chú trọng xây dựng phát huy vai tr của giai cấp công
nhân, nông dân, trí thức, doanh nhân đáp ứng nhu cầu phát triển đất
nước trong thời kỳ mới (Đại hội XII)
- Về giải pháp xây dựng:
+ Nâng cao nhận thức quan điểm giai cấp công nhân là giai cấp lãnh
đạo cách mạng thông qua Đảng Cộng sản Việt Nam
+ Xây dựng gắn với xây dựng và phát huy sức mạnh của liên minh công
nhân – nông dân – trí thức – doanh nhân; đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
+ Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh, gắn với công nghiệp hoá, hiện
đại hoá, phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế
+ Đào tạo nâng cao trình độ cho giai cấp công nhân, không ngừng “trí
thức hoá” giai cấp công nhân
+ Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh là trách nhiệm của toàn bộ hệ
thống chính trị, xã hội và nỗ lực của mỗi người công nhân lOMoAR cPSD| 60888405 CHƯƠNG 3 CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ THỜI KỲ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
KIẾN THỨC CHUNG VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
- Chủ nghĩa xã hội có thể dược hiểu theo nhiều nghĩa: + Phong trào cách mạng + Trào lưu tư tưởng
+ Khoa học về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân + Chế độ xã hội
- Chủ nghĩa xã hội là giai đoạn đầu của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa
Điều kiện ra đời của chủ nghĩa xã hội lOMoAR cPSD| 60888405
- Điều kiện kinh tế: Là kết quả của quy luật “Sự phù hợp giữa quan hệ
sản xuất và lực lượng sản xuất”
- Điều kiện xã hội: Là kết quả của việc giải quyết mâu thuẫn giữa lực
lượng sản xuất và quan hệ sản xuất (hay chính là giai cấp công nhân và giai cấp tư sản)
Đặc trưng của chủ nghĩa xã hội
- Giải phóng giai cấp, dân tộc, xã hội, con người; tạo điều kiện cho con
người phát triển toàn diện
- Có nền kinh tế phát triển cao với lực lượng sản xuất hiện đại; chế độ
công hữu các tư liệu sản xuất chủ yếu
- Là chế độ xã hội do nhân dân lao động làm chủ
- Có nhà nước kiểu mới – nhà nước mang bản chất giai cấp công nhân,
bảo vệ lợi ích của nhân dân và dân tộc
- Có nền văn hoá phát triển cao; kế thừa và phát huy giá trị văn hoá
dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại
- Bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc trong nước và thế giới
THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
Tính tất yếu khách quan -
Chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản khác nhau về chế độ sở hữu và mục đích xã hội -
Do các quan hệ sản xuất chủ nghĩa xã hội không tự phát sinh trong
l ng chủ nghĩa tư bản → Cần thời gian để xây dựng và phát triển các quan hệ đó -
Việc xây dựng CNXH rất mới mẻ, khó khăn và phức tạp → Cần thời
gian làm quen và điều chỉnh