-1-
PHẦN
ÐẦU
học nghiên cứu các quy lu t cân bằng chuyễn động của v t thễ dưới
tác dụng của lực. Cân bằng hay chuyễn động trong cơ học là trạng thái đứng yên
hay dời chő của v t thễ trong không gian theo thời gian so với v t thễ khác được
làm chuẫn gọi h
quy chiếu. Không gian thời gian đây độc l p với nhau.
V t thễ trong học xây dựng dưới dạng các hình chất điễm, h
v t
rắn.
học được xây dựng trên sở h tiên đề của Niu tơn đưa ra trong tác
phẫm nỗi tiếng " sở toán học của triết học tự nhiên" năm 1687 - chính vì thế
cơ học còn được gọi là cơ học Niu tơn.
học khảo sát các v t thễ kích thước hữu hạn chuyn động với v n
tốc nhỏ hơn v n tốc ánh sáng. Các v t thễ kích thước mô, chuyễn động có
v n tốc gần với v n tốc ánh sáng được khảo sát trong giáo trình học ơng đối
của Anhxtanh.
Trong các trường đại học kthu t, học làm nền tảng cho các môn học
kỹ thu t cơ skỹ thu t chuyên ngành như sức bền v t li u, nguyên máy,
động lực học máy, động lực học công trình, thuyết tính toán máy nông nghi p,
lý thuyết ô tô máy kéo v.v...
học đã có lịch sử lâu đời cùng với quá trình phát triễn của khoa học tự
nhiên, bắt đầu từ thời kỳ phục hưng sau đó được phát triễn hoàn thi n dần.
Các khảo sát tầm quan trọng đ c bi t làm nền tảng cho sự phát triễn của
học các công trình của nhà bác học người Ý Galilê (1564- 1642). Galiđã
đưa ra các định lu t về chuyễn động của v t thễ dướic dụng của lực, đ c bi t là
định lu t quán tính. Ðến thời kỳ Niutơn (1643- 1727) ông đã hoàn tất trên cơ sở
thống nhất mở rộng học của Galilê, xây dựng h thống các định lu t mang
tên
ông
-
định
lu t
Niutơn.
Tiếp
theo
Niutơn
Ðalămbe
(1717-
1783),
Ole ( 1707 - 1783) đã nhiều đóng góp cho học hi n đại ngày nay.
Bách Khoa Online: hutonline.net
Ole người đ t nền móng cho vi c hình thành môn học giải tích mà
sau này Lagơrăng, Hamintơn, Jaccobi, Gaoxơ đã hoàn thi n thêm.
Căn cứ vào nội dung các đ c điễm của bài toán khảo sát, chương trình
cơ học giảng cho các trường đại học kỹ thu t có thễ chia ra thành các phần: Tĩnh
học, động học, động lực học các nguyên học. Tĩnh học nghiên cứu các
quy lu t cân bằng của v t thễ dưới tác dụng của lực. Ðộng học chỉ nghiên cứu
các quy lu t chuyễn động của v t thễ đơn thuần vm t hình học. Ðộng lực học
nghiên cứu các quy lu t chuyễn động của v t thễ dưới tác dụng của lực. Các
nguyên học nội dung bản nhất của học giải tích. học giải tích
chính là phần động lực học của h được trình bày theo hướng giải tích hoá.
học khoa học tính h thống được trình bày rất ch t chẽ . Khi
nghiên cứu môn học này đòi hỏi phải nắm vững các khái ni m bản h tiên
đề, v n dụng thành thạo các công cụ toán học như hình giải tích, các phép tính vi
phân, tích phân, phương trình vi phân... đễ thiết l p chứng minh các định
được trình bày trong môn học.
Ngoài ra người học cần phải thường xuyên giải các bài t p đễ củng cố kiến
thức đồng thời rèn luy n knăng áp dụng thuyết học giải quyết các bài
toán kỹ thu t.
Phần
I
NH HỌC
Chương 1
CÁC KHÁI NIỆM BN HỆ TIÊN ÐỀ CŬA TĨNH HỌC
THUYẾT VỀ MEN LỰC VÀ NGAU LỰC
1.1.
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Tĩnh học nghiên cứu các quy lu t cân bằng của v t rắn tuy t đối dưới tác
dụng của lực. Trong tĩnh học có hai khái ni m cơ bản là v t rắn tuy t đối và lực.
1.1.1.
V t rắn tuy t đối
V t rắn tuy t đối v t thễ hình dạng bất biến nghĩa là khoảng cách hai
phần tử bất kỳ trên luôn luôn không đỗi. V t thễ hình dạng biến đỗi gọi
v t biến dạng. Trong tĩnh học chỉ khảo sát những v t thễ rắn tuy t đối thường
gọi tắt là v t rắn. Thực tế cho thấy hầu hết các v t thễ đều là v t biến dạng. Song
nếu tính chất biến dạng của không ảnh hưởng đến độ chính xác cần của
bài toán có thễ xem nó như v t rắn tuy t đối trong mô hình tính toán.
1.1.2.
Lṇc các định nghĩa về lṇc
Lực đại lượng đo tác dụng học giữa các v t thễ với nhau. Lực được
biễu dien bằng đại lượng véc tơ có ba yếu tố đ c trưng: độ lớn (còn gọi là cường
độ), phương chiều điễm đ t. Thiếu một trong ba yếu tố trên tác dụng của lực
không được xác định. Ta thường dùng chữ cái dấu véc trên đễ hi u c
véc lực. Thí dụ các lực P , F
1
,.... N . Với các hi u này phải hiễu rằng c
chữ cái không dấu véc trên chỉ hi u độ lớn của nó. Thí dụ độ lớn
của các lực P , F ... N P, F, ...N. Ðộ lớn của các lực thứ nguyên Niu tơn
hay bội số Kilô Niu tơn viết tắt (N hay kN).
Sau đây giới thi u một số định nghĩa:
F
2
F
1
H
lực: H
lực một t p hợp nhiều lực cùng tác dụng lên v t rắn.
Lực tương đương: Hai lực tương đương hay hai h
lực tương đương là hai
lực hay hai h lực tác động học như nhau. Ðễ biễu dien hai lực tương
đương hay hai h
lực tương đương ta dùng dấu tương đương như trong toán học.
Thí dụ hai lực F P tương đương ta viết F P . Hai h
lực ( F
1
, F
2
,.. F
n
) ( P
1
,
P
2
,.. P
m
) tương đương ta viết ( F
1
, F
2
.. F
n
) ( P
1
, P
2
,.. P
m
).
Hợp lực: Hợp lực của h
lực một lực tương đương với h
lực đã cho. T
dụ nếu R ( F
1
, F
2
,.. F
n
) thì R được gọi hợp lực của h
lực ( F
1
, F
2
,.. F
n
).
H lực cân bằng: H lực cân bằng h lực tương đương với không (hợp
lực
của
bằng
không).
Thí
dụ:
h lực
( F
1
,
F
2
..
F
n
)
cân
bằng
khi
( F
1
,
F
2
..
F
n
) 0.
1.2.
HỆ TIÊN ÐỀ CŬA TĨNH HỌC
Tĩnh học được xây dựng trên sở sáu tiền đề sau đây:
Tiên dề 1: (H hai lực cân bằng)
Ðiều ki n cần đủ đễ hai lựcn bằng hai lực đó cùng độ lớn, cùng
phương, ngược chiều cùng đ t lên một v t rắn. Ta ( F
1
,
F
2
) 0 khi
F
1
= -
F
2
.
Tiên dề 2 : ( Thêm ho c bớt một h lực cân bằng)
Tác dụng của h
lực lên v t rắn sẽ không đỗi nếu ta thêm vào ho c bớt đi
một h lực cân bằng.
Tiên dề 3: ( Hợp lực theo nguyên tắc nh
R
bình hành)
Hai lực cùng đ t vào một điễm trên v t rắn
hợp lực được biễu dien bằng đường chéo của
hình bình hành hai cạnh hai lực đã cho.
Hình 1.1
Hình vẽ 1.1 Biễu dien hợp lực của hai lực
F
1
,
F
2
. Về phương di n véc
thễ viết: R
= F
1
+
F
2
.
Tiên dề 4: ( Lực tác dụng tương hő)
Lực tác dụng tương giữa hai v t rắn cùng độ lớn, cùng phương
nhưng ngược chiều.
Tiên dề 5: (Tiên đề hoá rắn)
Một v t không tuy t đối rắn đang trạng thái cân bằng khi hoá rắn nó van
giữ nguyên trạng thái cân bằng ban đầu.
Tiên dề 6: ( Giải phóng liên kết)
Trước khi phát biễu tiên đề này cần đưa ra một số khái ni m về: V t rắn
tự do, v t rắn không tự do, liên kết và phản lực liên kết.
V t rắn tự do v t rắn khả năng di chuyễn theo mi phía quanh vị trí
đang xét. Nếu v t rắn bị ngăn cản một hay nhiều chiều di chuyễn nào đó được
gọi v t rắn không tự do. Những điều ki n ràng buộc di chuyễn của v t rắn
khảo sát gọi là liên kết. Trong tĩnh học chỉ xét liên kết do sự tiếp xúc của các v t
rắn với nhau (liên kết hình học). Theo tiên đề 4 giữa v t khảo sát v t liên kết
xuất hi n các lực tác dụng tương hő. Người ta gọi các lực tác dụng ơng giữa
v t liên kết lên v t khảo sát là phản lực liên kết.
Ðễ khảo sát v t rắn không tự do ta phải dựa vào tiên đề giải phóng liên kết
sau đây:
Tiên dề:V t rắn không tdo thễ xem nv t rắn tdo khi giải phóng
các liên kết và thay vào đó bằng các phản lực liên kết tương ứng.
Xác định phản lực liên kết lên v t rắn một trong những nội dung cơ bản
của các bài toán tĩnh học. Sau đây giới thi u một số liên kết phẳng thường g p và
tính chất các phản lực của nó.
Liên kết tựa (v t khảo sát tựa lên v t liên kết): Trong dạng này các phản
N
C
C
N
B
A
B
N
R
lực liên kết có phương theo pháp tuyến chung giữa hai m t tiếp xúc. Trường hợp
đ c bi t nếu tiếp xúc một điễm nhọn tựa lên m t hay ngược lại thì phản lực
liên kết sẽ phương pháp tuyến với m t tại điễm tiếp xúc. ( Hình vẽ 1.2, 1.3,
1.4).
Hình 1.3
Hình 1.4
Liên kết khớp bản lề:
Khớp bản lề di động ( hình 1.5) chỉ hạn chế chuyễn động của v t khảo sát
theo chiều vuồng góc với m t phẳng trượt do đó phản lực liên kết phương
vuông góc với m t trượt. Khớp bản lề cố định ( hình 1.6) chỉ cho phép v t khảo
sát quay quanh trục của bản lề hạn chế các chuyễn động vuông góc với trục
quay của bản lề. Trong trường hợp này phản lực hai thành phần vuông góc với
trục bản lề. ( hình 1.6).
N
Hình 1.5
Hình 1.6
Liên kết dây mềm hay thanh cứng: (hình 1.7 hình 1.8)
Các liên kết dạng này chỉ hạn chế chuyễn động của v t thễ theo chiều dây
ho c thanh. Phương của phản lực liên kết là phương dọc theo dây và thanh.
Bách Khoa Online: hutonline.net
N
Y
X
Y
o
O
X
o
z
A
m
X
m
Y
Y
A
X
A
x
Z
A
Hình 1.7
Hình 1.8
Liên kết ngàm (hình 1.9). V t khảo sát bị hạn chế không những di chuyễn
theo các phương mà còn hạn chế cả chuyễn động quay. Trong trường hợp này
phản lực liên kết cả lực men phản lực. ( Khái ni m men lực sẽ được
nói tới ở phần sau).
Liên kết gót trục: ( hình 1.10) V t khảo sát bị hạn chế các chiều chuyễn
động theo phương ngang, phương thẳng đứng chuyễn động quay quanh các
trục X và Y do đó phản lực liên kết có các thành phần như hình vẽ.
y
Hình 1.9
Hình 1.10
Các h
quả suy ra từ h
tiên đề tĩnh học.
H guả 1: ( Ðịnh lý trượt lc)
Tác dụng của một lực lên v t rắn
sẽ không đỗi nếu ta trượt lực đó dọc theo
đường tác dụng đến đ t ở điễm khác.
Th t v y: Cho lực F đ t tại A của
Hình 1.11
v t rắn ( F
A
). Ta đ t vào điễm B trên đường
tác dụng của một c p lực cân bằng ( ,
) (hình 1.11). Theo tiên đề hai
F F
B
F
B
T
T
1
T
2
s
A
s
B
s
A
B
Y
A
m
A
X
A
A
F
A
F '
B
B
F
B
thễ viết:
F
A
( F
A
, F
B
, F
B
). đây các chỉ số A, B đi theo các lực đễ chỉ điễm đ t các
lực đó, các lực này có độ lớn bằng nhau và cùng phương .
M t khác theo tiên đề 1 hai lực (
,
) c p lực cân bằng thế theo
F
A
F
B
tiên đề hai thễ bớt c p lực đó trên v t, nghĩa là:
F
A
( F
A
, F
B
, F
B
) F
B
Như v y ta đã trượt lực F ban đầu đ t tại A dọc theo đường tác dụng ca
về đ t tại B tác dụng học lên v t rắn van không đỗi.
H guả 2: H lực cân bằng thì một lực bất kỳ trong h lấy theo chiều
ngược lại sẽ là hợp lực của các lực kia.
Chứng minh: Cho h
lực cân bằng ( F
1
,
F
2
,...
F
n
). Giả sử ta lấy trong h
một lực F
i
đỗi chiều sau đó cho tác dụng lên v t rắn. Xét v t rắn chịu tác dung
của lực - F
i
. Theo tiên đề 2 nếu thêm vào v t rắn h
lực cân bằng đã cho, tác dụng
lên v t rắn van không đỗi, nghĩa là:
- F
i
(- F
i
, F
1
, F
2
... F
i
... F
n
)
Trong h
(n+1) lực ở vế phải có hai lực cân bằng ( F
i
, - F
i
) theo tiên đề 2
ta thễ bớt F
i
, - F
i
đi nghĩa :
- F
i
( F
1
, F
2
, F
i1
... F
i1
... F
n
)
Biễu thức này chứng tỏ - F
i
hợp lực của h
lực đã cho khi không F
i
.
1.3.
THUYẾT VỀ MEN LỰC NGAU LỰC
1.3.1.
men lṇc đối với một tâm đối với một trṇc
1.3.1.1.
men của lvc dối uới m
t m
men của lực F đối với tâm O đại lượng véc tơ, hi u m
o
(F) :
-
Ðộ lớn bằng tích số: F.d,
với
F độ lớn lực F d khoảng cách từ
tâm O tới đường tác dụng của F gọi cánh tay đòn.
-
Phương vuông góc với m t phẳng chứa tâm O và lực F (m t phẳng tác
dụng).
-
Chiều hướng về phía sao cho khi nhìn từ đỉnh của véc m
o
(F) xuống
m t phẳng tác dụng sẽ thấy véc lực F chuyễn động theo chiều mũi tên vòng
quanh O theo ngược chiều kim đồng hồ (hình 1.12).
Dưạ vào hình vẽ de dàng thấy rằng độ lớn của véc
di n tích tam giác OAB ( tam giác đỉnh O đáy bằng lực
m
o
(F)
F ).
bằng hai lần
Với định nghĩa trên thễ biễu dien véc men lực F đối với tâm O
bằng biễu thức sau:
OA
m
o
(F) =
x F = r x F .
Trong đó r véc định vị của điễm đ t của lực F so với tâm O.
Trong trường hợp m t phẳng tác dụng của men lực đã xác định, đễ đơn
giản ta đưa ra khái ni m men đại số của lực F đối với tâm O như sau:
men đại số của lực F đối với tâm O đại lượng đại số hi u:
m
o
= F.d
Lấy dấu dương (+) khi nhìn vào m t phẳng tác dụng thấy lực F
quay theo
chiều mũi tên vòng quanh O theo chiều ngược kim đồng hồ (hình 1.13), lấy dấu
trừ (-) trong trường hợp quay ngược lại (hình 1.14).
men đại số thường được biễu dien bởi mũi tên vòng quanh tâm O theo
chiều của mô men.
F
A
O
90
0
d
O
d
90
0
A
F
Z
F ''
d
B
1
F
Z
F
'
()
O
A
z
Tìm kiếm & download e
-1
b
0
oo
-
k: bookilook.com
B
m
o
( F )
O
x
F
A(x,y,z)
r
y
m
o
(F)=F.d
m
o
(F)= - F.d
B
Hình 1.12
Hình 1.13
Hình 1.14
1.3.1.2.
men của lực đối với một trục
men của lực F đối với trục OZ đại lượng đại số hi u m
Z
( F ) tính
theo công thức: m
Z
( F ) = F'.d' . Trong đó F' hình chiếu của lực F trên m t
phẳng vuông góc với trục Z. d' là khoảng cách tính từ giao điễm O của trục Z
với m t phẳng đến đường tác dụng của F ' (hình 1.15).
Lấy với dấu (+) khi nhìn từ hướng
B
dương của trục OZ sẽ thấy hình chiếu F'
quay quanh trục OZ ngược chiều kim
đồng hồ.
Lấy dấu (-) trong trường hp
ngược lại.
Từ hình vẽ ta rút ra trị số men
Hình 1.15
của lực F đối với trục OZ bằng hai lần
di n tích tam giác OAB
1
.
1.3.1.3.
Quan h giữa men lvc F dối uới tâm O uới tr
c di gua O
Trên hình 1.16 ta thấy:
m
o
( F ) = 2.di n tích (OAB).
m
Z
( F ) = 2 di n tích (oa
1
b
1
)
B
A
2
d
A
A
2
d
1
A
1
oa
1
b
1
hình chiếu của tam giác OAB trên m t phẳng vuông góc với
trục Z tại O. Nếu gọi góc hợp bởi giữa hai m t phẳng OAB m t phẳng
oa b
thì góc này ng chính góc hợp giữa véc men
với trục OZ,
1
1
m
o
(F)
ta có:
Di n ch oa
1
b
1
= di n ch
OAB. cos.
hay m ( ) = .cos.
Z
F m
o
(F)
Kết quả cho thấy men của lực
F đối với trục OZ hình chiếu véc
men lực F
lấy với điễm O nào đó
trên trục OZ chiếu trên trục OZ đó.
1.3.2.
THUYẾT VỀ NGAU LỰC
Hình 1.16
1.3.2.1 Ðịnh nghĩa các yếu tố đ c trưng của ngẫu lṇc
Ðịnh nghĩa: Ngau lực h
hai lực song song ngược chiều cùng ờng độ.
Hình 1.17 biễu dien ngau lực ( F
1
,
F
2
)
M t phẳng chứa hai lực gọi m t phẳng tác dụng. Khoảng cách d giữa
đường tác dụng của hai lực gọi cánh tay đòn. Chiều quay vòng của các lực
theo đường khép kín trong m t phẳng tác dụng gọi chiều quay của ngau lc.
Tích số m = d.F gọi men
m
của ngau lực.
Tác dụng của ngau lực được
đ c trưng bởi ba yếu tố:
dụng
-
Ðộ lớn men m
-
Phương m t phẳng tác
m
Hình 1.17
B
F
A
z
d
m (F)
z
m
o
(F)
F
a
b
d'
=
- Chiều quay của ngau.
Thiếu một trong ba yếu tố trên tác dụng của ngau lực chưa được xác định.
Ðễ biễu dien đầy đủ ba yếu tố trên của ngau lực ta đưa ra khái ni m về véc
men ngau lực
m . Véc men m trị số bằng tích số d.F phương
vuông góc với m t phẳng tác dụng, chiều sao cho nhìn từ mút của xuống
m t phẳng tác dụng thấy chiều quay của ngau lực theo chiều ngược kim đồng hồ.
Với định nghĩa trên ta thấy véc men m của ngau lực chínhvéc
men của một trong hai lực thành phần lấy đối với điễm đ t của lực kia. Theo
hình 1.17 có thễ viết:
m = m
A1
( F
2
) = m
A2
( F
1
)= A
1
A
2
x F
2
= A
2
A
1
x F
2
1.3.2.2. Ðịnh uề men của ngẫu lvc
Trong một ngau lực, tỗng men của hai lực thành phần đối với một
điễm bất kỳ là một đại lượng không đỗi và bằng véc tơ mô men ngau lực.
Chứng minh: Xét ngau lực ( F
1
, F
2
) biễu dien trên hình 1.18. Chọn một
điễm O bất kỳ trong không gian, tỗng men của hai lực
F
1
, F
2
lấy với O thễ
viết:
+
=
m
o
(F
1
)
= OA
1
x
m
o
(F
2
)
F
1
+ OA
2
x F
2
;
F
= OA
1
x F
1
- OA
2
x F
2
;
= (OA
1
- OA
2
) x F
1
;
= A
2
A
1
x F
1
m .
Hình 1.18
Trong định trên vì điễm O bất kỳ do đó thễ kết lu n rằng tác dụng
của ngau lực sẽ không thay đỗi khi ta rời chő trong không gian nhưng van giữ
nguyên độ lớn, phương chiều của véc tơ mô men m .
Cũng từ định trên rút ra h
quả về các ngau lực tương đương sau đây.
A
1
1
F
2
o
A
2
m
m
1
m
2
F
1
2
P
2
R
1
H
guả 1: Hai ngau lực cùng nằm trong một m t phẳng có cùng trị số mô
men m cùng chiều quay sẽ tương đương.
H
guả 2: Hai ngau lực nằm trong hai m t phẳng song song ng trị số
mô men, cùng chiều quay sẽ tương đương với nhau.
Th t v y trong hai trường hợp này các ngau lực đều đảm bảo véc
men m như nhau.
1.3.2.3. Hợp hai ngẫu lvc
Ðịnh lý: hợp hai ngau lực men m
1
m
2
cho ta một ngau lực
men M
bằng tỗng hình học các véc men của hai ngau lực đã cho. Ta
M
= m
1
+ m
2
Chứng minh: Xét hai ngau lực men m
1
m
2
nằm trong hai m t
phẳng
1
1.
Trên giao tuyến của hai m t phẳng
1
2
lấy một đoạn thẳng
A
1
A
2
ngau lực men m thay bằng ngau lực ( F
1
F
2
) nằm trong m t phẳng
1
đ t vào A
1
A
2
. Ngau lực có mô men m
2
thay bằng ngau lực ( p
1
p
2
) nằm trong
m t phẳng
2
và cùng đ t vào A
1
A
2
(hình 1.19).
2
R
1
P
1
Hình 1.19
Tại A
1
hợp hai lực F
1
, P
1
được lực R
1
Tại A
2
hợp hai lực F
2
P
2
được lực R
2
Do tính chất đối xứng de dàng nh n thấy hai véc R
1
R
2
song song
F
2
ngược chiều cùng cường độ. Nói khác đi hai lực R
1
R
2
tạo thành một
ngau lực. Ðó chính ngau lực tỗng hợp của hai ngau lực đã cho.
Gọi M men của ngau lực ( R
1
R
2
) ta :
M = A
1
A
2
x R
2
= A
1
A
2
x R
1
Thay R
1
= F
1
+ P
1
R
2
= F
2
+ P
2
, suy ra:
M = A
1
A
2
x ( F
2
+ P
2
) = A
1
A
2
x F
2
+ A
1
A
2
x P
2
,
M = m
A1
( F
2
) + m
A1
( P
2
) = m
1
+ m
2
.
Trường hợp hai ngau lực cùng nằm trong một m t phẳng. Khi đó các mô
men của ngau lực được biễu dien bởi các men đại số. Theo kết quả trên, ngau
lực tỗng hợp trong trường hợp này cũng nằm trong m t phẳng tác dụng của hai
ngau lực đã cho men bằng tỗng đại số 2 mô men của ngau lực thành
phần: M = (m
1
m
2
)

Preview text:

-1- PHẦN MƠ ÐẦU
Cơ học nghiên cứu các quy lu t cân bằng và chuyễn động của v t thễ dưới
tác dụng của lực. Cân bằng hay chuyễn động trong cơ học là trạng thái đứng yên
hay dời chő của v t thễ trong không gian theo thời gian so với v t thễ khác được
làm chuẫn gọi là h quy chiếu. Không gian và thời gian ở đây độc l p với nhau.
V t thễ trong cơ học xây dựng dưới dạng các mô hình chất điễm, cơ h và v t rắn.
Cơ học được xây dựng trên cơ sở h tiên đề của Niu tơn đưa ra trong tác
phẫm nỗi tiếng " Cơ sở toán học của triết học tự nhiên" năm 1687 - chính vì thế
cơ học còn được gọi là cơ học Niu tơn.
Cơ học khảo sát các v t thễ có kích thước hữu hạn và chuyễn động với v n
tốc nhỏ hơn v n tốc ánh sáng. Các v t thễ có kích thước vĩ mô, chuyễn động có
v n tốc gần với v n tốc ánh sáng được khảo sát trong giáo trình cơ học tương đối của Anhxtanh.
Trong các trường đại học kỹ thu t, cơ học làm nền tảng cho các môn học
kỹ thu t cơ sở và kỹ thu t chuyên ngành như sức bền v t li u, nguyên lý máy,
động lực học máy, động lực học công trình, lý thuyết tính toán máy nông nghi p,
lý thuyết ô tô máy kéo v.v...
Cơ học đã có lịch sử lâu đời cùng với quá trình phát triễn của khoa học tự
nhiên, bắt đầu từ thời kỳ phục hưng sau đó được phát triễn và hoàn thi n dần.
Các khảo sát có tầm quan trọng đ c bi t làm nền tảng cho sự phát triễn của cơ
học là các công trình của nhà bác học người Ý Galilê (1564- 1642). Galilê đã
đưa ra các định lu t về chuyễn động của v t thễ dưới tác dụng của lực, đ c bi t là
định lu t quán tính. Ðến thời kỳ Niutơn (1643- 1727) ông đã hoàn tất trên cơ sở
thống nhất và mở rộng cơ học của Galilê, xây dựng h thống các định lu t mang
tên ông - định lu t Niutơn. Tiếp theo Niutơn là Ðalămbe (1717- 1783),
Ole ( 1707 - 1783) đã có nhiều đóng góp cho cơ học hi n đại ngày nay.
Bách Khoa Online: hutonline.net
Ole là người đ t nền móng cho vi c hình thành môn cơ học giải tích mà
sau này Lagơrăng, Hamintơn, Jaccobi, Gaoxơ đã hoàn thi n thêm.
Căn cứ vào nội dung và các đ c điễm của bài toán khảo sát, chương trình
cơ học giảng cho các trường đại học kỹ thu t có thễ chia ra thành các phần: Tĩnh
học, động học, động lực học và các nguyên lý cơ học. Tĩnh học nghiên cứu các
quy lu t cân bằng của v t thễ dưới tác dụng của lực. Ðộng học chỉ nghiên cứu
các quy lu t chuyễn động của v t thễ đơn thuần về m t hình học. Ðộng lực học
nghiên cứu các quy lu t chuyễn động của v t thễ dưới tác dụng của lực. Các
nguyên lý cơ học là nội dung cơ bản nhất của cơ học giải tích. Cơ học giải tích
chính là phần động lực học của h được trình bày theo hướng giải tích hoá.
Cơ học là khoa học có tính h thống và được trình bày rất ch t chẽ . Khi
nghiên cứu môn học này đòi hỏi phải nắm vững các khái ni m cơ bản và h tiên
đề, v n dụng thành thạo các công cụ toán học như hình giải tích, các phép tính vi
phân, tích phân, phương trình vi phân... đễ thiết l p và chứng minh các định lý
được trình bày trong môn học.
Ngoài ra người học cần phải thường xuyên giải các bài t p đễ củng cố kiến
thức đồng thời rèn luy n kỹ năng áp dụng lý thuyết cơ học giải quyết các bài toán kỹ thu t. Phần I TĨNH HỌC Chương 1
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VÀ HỆ TIÊN ÐỀ CŬA TĨNH HỌC
LÝ THUYẾT VỀ MÔ MEN LỰC VÀ NGAU LỰC
1.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Tĩnh học nghiên cứu các quy lu t cân bằng của v t rắn tuy t đối dưới tác
dụng của lực. Trong tĩnh học có hai khái ni m cơ bản là v t rắn tuy t đối và lực. 1.1.1. V t rắn tuy t đối
V t rắn tuy t đối là v t thễ có hình dạng bất biến nghĩa là khoảng cách hai
phần tử bất kỳ trên nó luôn luôn không đỗi. V t thễ có hình dạng biến đỗi gọi là
v t biến dạng. Trong tĩnh học chỉ khảo sát những v t thễ là rắn tuy t đối thường
gọi tắt là v t rắn. Thực tế cho thấy hầu hết các v t thễ đều là v t biến dạng. Song
nếu tính chất biến dạng của nó không ảnh hưởng đến độ chính xác cần có của
bài toán có thễ xem nó như v t rắn tuy t đối trong mô hình tính toán.
1.1.2. Lṇc và các định nghĩa về lṇc
Lực là đại lượng đo tác dụng cơ học giữa các v t thễ với nhau. Lực được
biễu dien bằng đại lượng véc tơ có ba yếu tố đ c trưng: độ lớn (còn gọi là cường
độ), phương chiều và điễm đ t. Thiếu một trong ba yếu tố trên tác dụng của lực
không được xác định. Ta thường dùng chữ cái có dấu véc tơ ở trên đễ ký hi u các → → →
véc tơ lực. Thí dụ các lực P , F1 ,.... N . Với các ký hi u này phải hiễu rằng các
chữ cái không có dấu véc tơ ở trên chỉ là ký hi u độ lớn của nó. Thí dụ độ lớn → → →
của các lực P , F ... N là P, F, ...N. Ðộ lớn của các lực có thứ nguyên là Niu tơn
hay bội số Kilô Niu tơn viết tắt là (N hay kN).
Sau đây giới thi u một số định nghĩa:
H lực: H lực là một t p hợp nhiều lực cùng tác dụng lên v t rắn.
Lực tương đương: Hai lực tương đương hay hai h lực tương đương là hai
lực hay hai h lực có tác động cơ học như nhau. Ðễ biễu dien hai lực tương
đương hay hai h lực tương đương ta dùng dấu tương đương như trong toán học. → → → → → → → →
Thí dụ hai lực F và P tương đương ta viết F  P . Hai h lực ( F , ,.. ) và ( , 1 F2 Fn P1 → → → → → → → → P ,..
) tương đương ta viết ( , .. )  ( , ,.. ). 2 Pm F1 F2 Fn P1 P2 Pm
Hợp lực: Hợp lực của h lực là một lực tương đương với h lực đã cho. Thí → → → → → → → →
dụ nếu có R  ( F , ,.. ) thì , ,.. ). 1 F2 Fn
R được gọi là hợp lực của h lực ( F1 F2 Fn
H lực cân bằng: H lực cân bằng là h lực tương đương với không (hợp → → →
lực của nó bằng không). Thí dụ: h lực ( F1 , F .. ) là cân bằng khi 2 Fn → → → ( F , .. F )  0. 1 F2 n
1.2. HỆ TIÊN ÐỀ CŬA TĨNH HỌC
Tĩnh học được xây dựng trên cơ sở sáu tiền đề sau đây:
Tiên dề 1: (H hai lực cân bằng)
Ðiều ki n cần và đủ đễ hai lực cân bằng là hai lực đó có cùng độ lớn, cùng → → → →
phương, ngược chiều và cùng đ t lên một v t rắn. Ta có ( F1 , F2 )  0 khi F = - . 1 F2
Tiên dề 2 : ( Thêm ho c bớt một h lực cân bằng)
Tác dụng của h lực lên v t rắn sẽ không đỗi nếu ta thêm vào ho c bớt đi một h lực cân bằng. → → F 2
Tiên dề 3: ( Hợp lực theo nguyên tắc hình R bình hành)
Hai lực cùng đ t vào một điễm trên v t rắn F 1
có hợp lực được biễu dien bằng đường chéo của
hình bình hành mà hai cạnh là hai lực đã cho. Hình 1.1 → →
Hình vẽ 1.1 Biễu dien hợp lực của hai lực F , F 1
2 . Về phương di n véc tơ có → → → thễ viết: R = F + . 1 F2
Tiên dề 4: ( Lực tác dụng tương hő)
Lực tác dụng tương hő giữa hai v t rắn có cùng độ lớn, cùng phương nhưng ngược chiều.
Tiên dề 5: (Tiên đề hoá rắn)
Một v t không tuy t đối rắn đang ở trạng thái cân bằng khi hoá rắn nó van
giữ nguyên trạng thái cân bằng ban đầu.
Tiên dề 6: ( Giải phóng liên kết)
Trước khi phát biễu tiên đề này cần đưa ra một số khái ni m về: V t rắn
tự do, v t rắn không tự do, liên kết và phản lực liên kết.
V t rắn tự do là v t rắn có khả năng di chuyễn theo mọi phía quanh vị trí
đang xét. Nếu v t rắn bị ngăn cản một hay nhiều chiều di chuyễn nào đó được
gọi là v t rắn không tự do. Những điều ki n ràng buộc di chuyễn của v t rắn
khảo sát gọi là liên kết. Trong tĩnh học chỉ xét liên kết do sự tiếp xúc của các v t
rắn với nhau (liên kết hình học). Theo tiên đề 4 giữa v t khảo sát và v t liên kết
xuất hi n các lực tác dụng tương hő. Người ta gọi các lực tác dụng tương hő giữa
v t liên kết lên v t khảo sát là phản lực liên kết.
Ðễ khảo sát v t rắn không tự do ta phải dựa vào tiên đề giải phóng liên kết sau đây:
Tiên dề:V t rắn không tự do có thễ xem như v t rắn tự do khi giải phóng
các liên kết và thay vào đó bằng các phản lực liên kết tương ứng.
Xác định phản lực liên kết lên v t rắn là một trong những nội dung cơ bản
của các bài toán tĩnh học. Sau đây giới thi u một số liên kết phẳng thường g p và
tính chất các phản lực của nó.
Liên kết tựa (v t khảo sát tựa lên v t liên kết): Trong dạng này các phản
lực liên kết có phương theo pháp tuyến chung giữa hai m t tiếp xúc. Trường hợp
đ c bi t nếu tiếp xúc là một điễm nhọn tựa lên m t hay ngược lại thì phản lực
liên kết sẽ có phương pháp tuyến với m t tại điễm tiếp xúc. ( Hình vẽ 1.2, 1.3, 1.4). → N C → N N C N B A N A B Hình 1.3 Hình 1.4
Liên kết là khớp bản lề:
Khớp bản lề di động ( hình 1.5) chỉ hạn chế chuyễn động của v t khảo sát
theo chiều vuồng góc với m t phẳng trượt do đó phản lực liên kết có phương
vuông góc với m t trượt. Khớp bản lề cố định ( hình 1.6) chỉ cho phép v t khảo
sát quay quanh trục của bản lề và hạn chế các chuyễn động vuông góc với trục
quay của bản lề. Trong trường hợp này phản lực có hai thành phần vuông góc với
trục bản lề. ( hình 1.6). → → R N Y Yo O X Xo Hình 1.5 Hình 1.6
Liên kết là dây mềm hay thanh cứng: (hình 1.7 và hình 1.8)
Các liên kết dạng này chỉ hạn chế chuyễn động của v t thễ theo chiều dây
ho c thanh. Phương của phản lực liên kết là phương dọc theo dây và thanh.
Bách Khoa Online: hutonline.net s s B A T T 1 T A B 2 s Hình 1.7 Hình 1.8
Liên kết ngàm (hình 1.9). V t khảo sát bị hạn chế không những di chuyễn
theo các phương mà còn hạn chế cả chuyễn động quay. Trong trường hợp này
phản lực liên kết có cả lực và mô men phản lực. ( Khái ni m mô men lực sẽ được nói tới ở phần sau).
Liên kết là gót trục: ( hình 1.10) V t khảo sát bị hạn chế các chiều chuyễn
động theo phương ngang, phương thẳng đứng và chuyễn động quay quanh các
trục X và Y do đó phản lực liên kết có các thành phần như hình vẽ. z YA Z A mA A XA mX mY Y y A XA x Hình 1.9 Hình 1.10
Các h quả suy ra từ h tiên đề tĩnh học.
H guả 1: ( Ðịnh lý trượt lực)
Tác dụng của một lực lên v t rắn
sẽ không đỗi nếu ta trượt lực đó dọc theo A F A F ' B F B B
đường tác dụng đến đ t ở điễm khác. →
Th t v y: Cho lực F đ t tại A của → Hình 1.11
v t rắn ( F ). Ta đ t vào điễm B trên đường A → → →  tác dụng của
một c p lực cân bằng ( , ) (hình 1.11). Theo tiên đề hai có F FB FB thễ viết: → → → →  F  ( , ,
). đây các chỉ số A, B đi theo các lực đễ chỉ điễm đ t các A FA FB FB
lực đó, các lực này có độ lớn bằng nhau và cùng phương . → → 
M t khác theo tiên đề 1 hai lực ( ,
) là c p lực cân bằng vì thế theo FA FB
tiên đề hai có thễ bớt c p lực đó trên v t, nghĩa là: → → → →  → F  ( , , )  A FA FB FB FB →
Như v y ta đã trượt lực F ban đầu đ t tại A dọc theo đường tác dụng của
nó về đ t tại B mà tác dụng cơ học lên v t rắn van không đỗi.
H guả 2: H lực cân bằng thì một lực bất kỳ trong h lấy theo chiều
ngược lại sẽ là hợp lực của các lực kia. → → →
Chứng minh: Cho h lực cân bằng ( F1 , F ,... F ). Giả sử ta lấy ở trong h → 2 n
một lực F và đỗi chiều sau đó cho tác dụng lên v t rắn. Xét v t rắn chịu tác dung i →
của lực - F . Theo tiên đề 2 nếu thêm vào v t rắn h lực cân bằng đã cho, tác dụng i
lên v t rắn van không đỗi, nghĩa là: → → → → → → - F  (- , , ... ... ) i Fi F1 F2 Fi Fn → →
Trong h (n+1) lực ở vế phải có hai lực cân bằng là ( F , - ) theo tiên đề 2 i Fi → →
ta có thễ bớt F , và - đi nghĩa là: i Fi → → → → → → - F  ( , , ... ... ) i F1 F2 Fi1 Fi1 Fn → →
Biễu thức này chứng tỏ - F là hợp lực của h lực đã cho khi không có . i Fi
1.3. LÝ THUYẾT VỀ MÔ MEN LỰC VÀ NGAU LỰC
1.3.1. Mô men lṇc đối với một tâm và đối với một trṇc
1.3.1.1. Mô men của lvc dối uới m t tâm → → →
Mô men của lực F đối với tâm O là đại lượng véc tơ, ký hi u mo (F) có: →
- Ðộ lớn bằng tích số: F.d, với F là độ lớn lực F và d là khoảng cách từ →
tâm O tới đường tác dụng của F gọi là cánh tay đòn.
- Phương vuông góc với m t phẳng chứa tâm O và lực F (m t phẳng tác dụng). → →
- Chiều hướng về phía sao cho khi nhìn từ đỉnh của véc tơ mo (F) xuống →
m t phẳng tác dụng sẽ thấy véc tơ lực F chuyễn động theo chiều mũi tên vòng
quanh O theo ngược chiều kim đồng hồ (hình 1.12). → →
Dưạ vào hình vẽ de dàng thấy rằng độ lớn của véc tơ m bằng hai lần o (F) →
di n tích tam giác OAB ( tam giác có đỉnh O và đáy bằng lực F ). →
Với định nghĩa trên có thễ biễu dien véc tơ mô men lực F đối với tâm O bằng biễu thức sau: → → → → → OA mo (F) = x F = r x F . →
Trong đó r là véc tơ định vị của điễm đ t của lực F so với tâm O.
Trong trường hợp m t phẳng tác dụng của mô men lực đã xác định, đễ đơn →
giản ta đưa ra khái ni m mô men đại số của lực F đối với tâm O như sau: →
Mô men đại số của lực F đối với tâm O là đại lượng đại số ký hi u: mo =  F.d →
Lấy dấu dương (+) khi nhìn vào m t phẳng tác dụng thấy lực F quay theo
chiều mũi tên vòng quanh O theo chiều ngược kim đồng hồ (hình 1.13), lấy dấu
trừ (-) trong trường hợp quay ngược lại (hình 1.14).
Mô men đại số thường được biễu dien bởi mũi tên vòng quanh tâm O theo chiều của mô men. z
Tìm kiếm & download e-1b0oo- k: bookilook.com B → F B F A A(x,y,z) d → O 900 A m r o( F ) 900 d F O y O m (F)= - F.d B m (F)=F.d o o x Hình 1.12 Hình 1.13 Hình 1.14
1.3.1.2. Mô men của lực đối với một trục → →
Mô men của lực F đối với trục OZ là đại lượng đại số ký hi u mZ( F ) tính → →
theo công thức: mZ( F ) =  F'.d' . Trong đó F' là hình chiếu của lực F trên m t
phẳng  vuông góc với trục Z. d' là khoảng cách tính từ giao điễm O của trục Z →
với m t phẳng  đến đường tác dụng của F ' (hình 1.15).
Lấy với dấu (+) khi nhìn từ hướng → B Z F ''
dương của trục OZ sẽ thấy hình chiếu F'
quay quanh trục OZ ngược chiều kim B d 1 F Z đồng hồ. F '
Lấy dấu (-) trong trường hợp () O A ngược lại. Từ Hình 1.15
hình vẽ ta rút ra trị số mô men →
của lực F đối với trục OZ bằng hai lần di n tích tam giác OAB1. →
1.3.1.3. Quan h giữa men lvc F dối uới tâm O uới tr c di gua O Trên hình 1.16 ta thấy: →
mo( F ) = 2.di n tích (OAB). →
mZ( F ) = 2 di n tích (oa1b1)
Vì oa1b1 là hình chiếu của tam giác OAB trên m t phẳng vuông góc với
trục Z tại O. Nếu gọi  là góc hợp bởi giữa hai m t phẳng OAB và m t phẳng →
oa b thì góc này cũng chính là góc hợp giữa véc tơ mô men → với trục OZ, 1 1 mo (F) ta có: Di n tích oa A z 1b1 = di n tích F m (F)  B z OAB. cos. d → → → hay m ( ) = .cos.  m o(F) Z F mo (F) a
Kết quả cho thấy mô men của lực F → b
F đối với trục OZ là hình chiếu véc tơ → d'
mô men lực F lấy với điễm O nào đó
trên trục OZ chiếu trên trục OZ đó. Hình 1.16
1.3.2. LÝ THUYẾT VỀ NGAU LỰC
1.3.2.1 Ðịnh nghĩa và các yếu tố đ c trưng của ngẫu lṇc
Ðịnh nghĩa: Ngau lực là h hai lực song song ngược chiều cùng cường độ. → →
Hình 1.17 biễu dien ngau lực ( F , ) 1 F2
M t phẳng chứa hai lực gọi là m t phẳng tác dụng. Khoảng cách d giữa
đường tác dụng của hai lực gọi là cánh tay đòn. Chiều quay vòng của các lực
theo đường khép kín trong m t phẳng tác dụng gọi là chiều quay của ngau lực.
Tích số m = d.F gọi là mô men m của ngau lực.
Tác dụng của ngau lực được d A d A2 2 A A 1 1
đ c trưng bởi ba yếu tố: - Ðộ lớn mô men m - Phương m t phẳng tác m dụng Hình 1.17 - Chiều quay của ngau.
Thiếu một trong ba yếu tố trên tác dụng của ngau lực chưa được xác định.
Ðễ biễu dien đầy đủ ba yếu tố trên của ngau lực ta đưa ra khái ni m về véc →
tơ mô men ngau lực m . Véc tơ mô men m có trị số bằng tích số d.F có phương
vuông góc với m t phẳng tác dụng, có chiều sao cho nhìn từ mút của nó xuống
m t phẳng tác dụng thấy chiều quay của ngau lực theo chiều ngược kim đồng hồ.
Với định nghĩa trên ta thấy véc tơ mô men m của ngau lực chính là véc tơ
mô men của một trong hai lực thành phần lấy đối với điễm đ t của lực kia. Theo hình 1.17 có thễ viết: → → → → m = m A1( F ) = )= x = A 2 m A2 ( F1 A1A2 F2 2A1 x F2
1.3.2.2. Ðịnh uề men của ngẫu lvc
Trong một ngau lực, tỗng mô men của hai lực thành phần đối với một
điễm bất kỳ là một đại lượng không đỗi và bằng véc tơ mô men ngau lực. → →
Chứng minh: Xét ngau lực ( F1 , F2 ) biễu dien trên hình 1.18. Chọn một → →
điễm O bất kỳ trong không gian, tỗng mô men của hai lực F , lấy với O có thễ 1 F2 viết: → → → → + = mo (F1) mo (F2 ) A → 1 → → = OA F + OA 1 1 x 1 2 x F ; F 2 → → F 2 = OA A 1 x F - OA ; 1 2 x F2 o 2 → = (OA1 - OA2) x F ; 1 → → Hình 1.18 = A = 2A1 x F1 m .
Trong định lý trên vì điễm O là bất kỳ do đó có thễ kết lu n rằng tác dụng
của ngau lực sẽ không thay đỗi khi ta rời chő trong không gian nhưng van giữ
nguyên độ lớn, phương chiều của véc tơ mô men m .
Cũng từ định lý trên rút ra h quả về các ngau lực tương đương sau đây.
H guả 1: Hai ngau lực cùng nằm trong một m t phẳng có cùng trị số mô
men m cùng chiều quay sẽ tương đương.
H guả 2: Hai ngau lực nằm trong hai m t phẳng song song cùng trị số
mô men, cùng chiều quay sẽ tương đương với nhau.
Th t v y trong hai trường hợp này các ngau lực đều đảm bảo có véc tơ mô men m như nhau.
1.3.2.3. Hợp hai ngẫu lvc
Ðịnh lý: hợp hai ngau lực có mô men m 1 và m 2 cho ta một ngau lực có
mô men M bằng tỗng hình học các véc tơ mô men của hai ngau lực đã cho. Ta có M = m 1 + m 2
Chứng minh: Xét hai ngau lực có mô men m 1 và m 2 nằm trong hai m t
phẳng 1 và 1. Trên giao tuyến của hai m t phẳng 1 và 2 lấy một đoạn thẳng → → A
F ) nằm trong m t phẳng 
1A2 ngau lực có mô men m thay bằng ngau lực ( F1 2 1 và đ t vào A . Ngau lực có mô men thay bằng ngau lực ( ) nằm trong 1A2 m 2 p 1 p 2
m t phẳng 2 và cùng đ t vào A1A2 (hình 1.19). m m 1 2 m 2 F P 2 R 1 2 1 P F R 1 2 1 Hình 1.19 → → → Tại A hợp được 1 hai lực F , lực 1 P1 R 1 → → →
Tại A2 hợp hai lực F2 P2 được lực R 2 → →
Do tính chất đối xứng de dàng nh n thấy hai véc tơ R 1 và R 2 song song → →
ngược chiều và có cùng cường độ. Nói khác đi hai lực R 1 R 2 tạo thành một
ngau lực. Ðó chính là ngau lực tỗng hợp của hai ngau lực đã cho. → → →
Gọi M là mô men của ngau lực ( R 1 R 2) ta có: → → → M = A1A2 x R 2 = A1A2 x R 1 → → → → → → Thay R 1 = F + và + , suy ra: 1 P1 R 2 = F2 P2 → → → → → M = A1A2 x ( F + ) = A + A , 2 P2 1A2 x F2 1A2 x P2 → → → M = m A1 ( F ) + ) = 2 m A1( P2 m 1 + m 2.
Trường hợp hai ngau lực cùng nằm trong một m t phẳng. Khi đó các mô
men của ngau lực được biễu dien bởi các mô men đại số. Theo kết quả trên, ngau
lực tỗng hợp trong trường hợp này cũng nằm trong m t phẳng tác dụng của hai
ngau lực đã cho và có mô men bằng tỗng đại số 2 mô men của ngau lực thành phần: M = (m1  m2)