lOMoARcPSD| 61128572
Đề Cương Dẫn Luận Ngôn Ngữ
Câu 1 : Trình bày phương thức phụ gia trong cấu tạo từ . (1đ)
Phương thức phụ gia: thêm tiền, trung, hậu tố vào gốc từ sẵn:
Return , independence, loneliness
Câu 2 : Phân biệt hiện tượng biến đổi ngữ âm theo 2 hướng
lịch đại và đồng đại .(2.5đ)
Biến đổi lịch đại
những biến đổi theo thời gian, theo tiến trình phát triển của ngôn
ngữ và đồng thời khi âm mới xuất hiện thì âm cũ sẽ biến mất (blâu
trâu, blời trời)
Biến đổi đồng đại
những biến đổi xảy ra trong hoạt động nói năng do các yếu tố như:
kiêng kỵ (hoàng huỳnh, nguyên nguơn, thái thới), cách phát âm
của các vùng ngôn ngữ (nhậm/nhiệm, thì/thời, vũ/võ, sơn/san), để
thuận tiện cho việc phát âm (đỏ đỏ đo đỏ, tím tím tim m), lược
bớt âm tiết/nuốt âm (cô ấy cổ, hai mươi năm hăm lăm), sự nối âm
(come – in, les – étudiants), đặc điểm phát âm bản ngữ
lOMoARcPSD| 61128572
(remote đầu mốt , cravate vạt/ca– vát), sự phợp giữa c
âm ([A]+ ]/ [k], [a]+ [n]/ [t]). Và đồng thời khi âm mới xuất hiện
thì âm vẫn tồn tại con người sử dụng song song âm lẫn âm
mới .
Câu 3 : Phân biệt ý nghĩa ngữ pháp tự thân và ý nghĩa ngữ
pháp quan hệ của từ .(3.5)
Ý nghĩa ngữ pháp tự thân và ý nghĩa ngữ pháp quan hệ
Ý nghĩa ngữ pháp tự thân: ý nghĩa ngữ pháp được c định trong
nội bộ bản thân từ, không phản ánh mối quan hệ trong sự kết hợp từ;
gồm ý nghĩa định danh của danh từ, ý nghĩa hoạt động trạng thái
của động từ, ý nghĩa đặc điểm, tính chất của tính từ, ý nghĩa giống,
số, ngôi của đại từ...
“Người” ý nghĩa tự thân là định danh, “đi” ý nghĩa tự thân là
hoạt động, “đẹp” ý nghĩa tự thân đặc điểm, tính chất, “tôi/cô
ấy/chúng tôi” có ý nghĩa tự thân là giống, số, ngôi.
Ý nghĩa ngữ pháp quan hệ: là ý nghĩa ngữ pháp phản ánh các
mối quan hệ trong sự kết hợp từ, gồm quan hệ giữa chủ ngữ và vị ngữ
trong câu; quan hgiữa bổ ngữ và động từ trong vị ngữ; quan hệ giữa
lOMoARcPSD| 61128572
định ngữ danh từ trong chủ ngữ và vị ngữ; quan hệ giữa trạng ngữ,
hô ngữ, thành phần chú thích, thành phần cảm thán… với câu.
Học sinh//hát. (quan hệ giữa “học sinh” với “hát” là quan hệ
C V).
The students//are singing. (quan hệ giữa “the students” với “are
singing” là quan hệ giữa subject và predicate).
Sinh viên lớp Tiếng Anh//đang học môn Ngôn ngữ. (quan hệ giữa “lớp
Tiếng Anh” với “sinh viên” là quan hệ giữa định ngữ với danh từ).
The English classes students//are learning Linguistics. (quan hệ giữa
“the English classes” với “students” là quan hệ attributive – noun).
Câu 4 : Phân biệt quan hệ chủ vị và quan hệ đề thuyết .(3.5đ)
Quan hệ chủ vị
quan hệ giữa hai yếu tố phụ thuộc nhau, trong đó yếu tố này điều
kiện tồn tại của yếu tố kia ngược lại. Căn cvào bản chất từ loại
của vị ngữ, có thể phân biệt trường hợp vị ngữ động từ và vị ngữ tính
từ. Căn cứ vào vị trí các yếu tố có thể phân biệt được vị trí của vị ng
so với chủ ngữ. n cứ vào quan hngữ nghĩa giữa các yếu tố thể
phân biệt các trường hợp mang ý nghĩa chủ động và bị động.
Ngôi nhà này//đẹp. (VN tính từ).
lOMoARcPSD| 61128572
Tôi//đi học. (VN động từ).
Bác Dương (CN)//thôi đã thôi rồi (VN).
Nước mây (CN)//tan tác (VN), ngậm ngùi (VN)//lòng ta (CN).
The mother//loves her daughter. (câu mang ý nghĩa chủ động).
The daughter//is loved by her mother. (câu mang ý nghĩa bị động).
Quan hệ đề thuyết
quan hngpháp giữa 2 thành phần chức năng bản của câu.
Ranh giới giữa đề và thuyết thường là “thì, là” hoặc có thể thêm “thì,
là” vào. Đề không phải là chủ ngữ vì nó không có chức năng chi phối
động từ.
Ngoài vườn (trạng ngữ chỉ nơi chốn đề)/có (động từ) nhiều hoa đẹp
(thuyết).
Trên tường (trạng ngchỉ nơi chốn đề)/treo (động từ) một bức tranh
(thuyết).
Câu 5 : Trình bày 3 hình thức chữ viết của phụ âm đầu /k/
(cờ) trong tiếng Việt .(1.5đ)
Chẳng hạn, âm vị
/k/ (cờ) khi làm phụ âm đầu có đến 3 hình thức chữ viết: “k” khi đứng
trước “i, y, e, ê, ia, iê” (ki; ký, kẻ, kệ, kìa, kiêng...)
lOMoARcPSD| 61128572
Câu 6 : Vì sao số từ vừa được xem là thực từ vừa được xem
là hư từ ? (1đ)
Số từ: (vừa thực từ vừa từ) dùng chỉ số lượng chính xác của
sự vật (đứng trước danh từ): một, hai, dùng chỉ số thứ tự hoặc số hiệu
của sự vật (đặt sau danh từ, kèm thứ): thứ mười tám. Xét về mặt ý
nghĩa, số từ là thực từ vì là số đếm cụ thể. Xét về vị trí so với danh từ
thì số từ từ vị trí giống tchỉ số lượng (đứng trước danh
từ).
Câu 7 : Trình bày dạng thức hình thái từ .(3.5đ)
Hình thức ngữ pháp những dấu hiệu vật chất ng để biểu hiện ý
nghĩa ngữ pháp, bao gồm hình thái từ, sự láy từ, trật tự từ, ngữ điệu
(chẳng hạn ý nghĩa số nhiều của danh từ tiếng Anh được biểu hiện
bằng các hình thái “s”, “es” gây nên sự biến đổi hình thái từ
Book books /s/, pen pens /z/, box boxes /iz/.
Hình thái từ
Sự biến đổi hình thái của danh từ, tính từ và đại từ để biểu thị ý nghĩa
về số và giống.
Danh từ: Ox oxen, man men, (Anh), cheval số.
lOMoARcPSD| 61128572
Man woman, lion lioness, tiger tigress (Anh)giống.
Tính từ: Bon bons, bonne bonnes, petit petits (Pháp) số.
Petit petite, bon bonne giống.
Đại từ: This these, that those, I we (Anh) số.
He she, Il elle giống.
Sự biến đổi hình thái của động từ để biểu thị ý nghĩa về mặt thời gian,
về đại từ làm chủ ngữ.
Thì quá khứ đơn: sing sang (Anh).
Thì hiện tại đơn: Sing I/You/We/They sing, He/She/It sings (động
từ biến đổi ở đại từ ngôi 3 số ít).
Chanter Je chante, Tu chantes, Il/Elle chante, Nous chantons, Vous
chantez, Ils/Elles chantent (động từ biến đổi ở từng đại từ).
Sự biến đổi hình thái của tính từ, trạng từ để biểu thị ý nghĩa so sánh.
Tall taller tallest, Good/well better best (Anh).
Câu 8 : So sánh phương thức cấu tạo từ tiếng Việt và phương
thức cấu tạo từ tiếng Anh . (4đ)
Tiếng Việt
Tiếng Anh
lOMoARcPSD| 61128572
-Phương thức từ hóa âm tiết:
dùng 1 tiếng nghĩa để làm
thành 1 từ đơn .
Ví dụ: Nằm , ăn , ngủ …
-Phương pháp ghép : 2 hình
thức đẳng lập chính phụ.
dụ : hồng hào , máy tính , tính
toán
-Phương thức từ láy : Láy các
tiếng quan hệ ng âm với
nhau để tạo từ láy.
dụ : châu chấu , chênh vênh,
bối rối
-Không có
-Phương thức từ hóa hình vị :
dùng hình vị nghĩa tạo thành
1 từ .
Ví dụ : sleep , eat, run..
-Phương thức ghép hợp thành :
ghép các gốc từ lại với nhau để
tạo thành từ mới .
Ví dụ : kidnap , cheerleader ,
chairman.
-Phương thức từ láy : Lặp lại
toàn bộ hoặc một phần của hình
vị ban đầu .
Ví dụ : yo-yo , chit-chat , rat
race
-Phương thức phgia : thêm tiền
, trung ,hậu tố vào gốc từ có sẵn
Ví dụ :Return, independence,
loneliness

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61128572
Đề Cương Dẫn Luận Ngôn Ngữ
Câu 1 : Trình bày phương thức phụ gia trong cấu tạo từ . (1đ)
Phương thức phụ gia: thêm tiền, trung, hậu tố vào gốc từ có sẵn:
Return , independence, loneliness
Câu 2 : Phân biệt hiện tượng biến đổi ngữ âm theo 2 hướng
lịch đại và đồng đại .(2.5đ) Biến đổi lịch đại
Là những biến đổi theo thời gian, theo tiến trình phát triển của ngôn
ngữ và đồng thời khi âm mới xuất hiện thì âm cũ sẽ biến mất (blâu  trâu, blời  trời) Biến đổi đồng đại
Là những biến đổi xảy ra trong hoạt động nói năng do các yếu tố như:
kiêng kỵ (hoàng  huỳnh, nguyên  nguơn, thái thới), cách phát âm
của các vùng ngôn ngữ (nhậm/nhiệm, thì/thời, vũ/võ, sơn/san), để
thuận tiện cho việc phát âm (đỏ đỏ đo đỏ, tím tím  tim tím), lược
bớt âm tiết/nuốt âm (cô ấy  cổ, hai mươi năm hăm lăm), sự nối âm
(come – in, les – étudiants), đặc điểm phát âm bản ngữ lOMoAR cPSD| 61128572
(remote  đầu mốt , cravate  cà– vạt/ca– vát), sự phù hợp giữa các
âm ([A]+ [η]/ [k], [a]+ [n]/ [t]). Và đồng thời khi âm mới xuất hiện
thì âm cũ vẫn tồn tại và con người sử dụng song song âm cũ lẫn âm mới .
Câu 3 : Phân biệt ý nghĩa ngữ pháp tự thân và ý nghĩa ngữ
pháp quan hệ của từ .(3.5)
Ý nghĩa ngữ pháp tự thân và ý nghĩa ngữ pháp quan hệ
Ý nghĩa ngữ pháp tự thân: là ý nghĩa ngữ pháp được xác định trong
nội bộ bản thân từ, không phản ánh mối quan hệ trong sự kết hợp từ;
gồm ý nghĩa định danh của danh từ, ý nghĩa hoạt động và trạng thái
của động từ, ý nghĩa đặc điểm, tính chất của tính từ, ý nghĩa giống,
số, ngôi của đại từ...
“Người” có ý nghĩa tự thân là định danh, “đi” có ý nghĩa tự thân là
hoạt động, “đẹp” có ý nghĩa tự thân là đặc điểm, tính chất, “tôi/cô
ấy/chúng tôi” có ý nghĩa tự thân là giống, số, ngôi.
Ý nghĩa ngữ pháp quan hệ: là ý nghĩa ngữ pháp phản ánh các
mối quan hệ trong sự kết hợp từ, gồm quan hệ giữa chủ ngữ và vị ngữ
trong câu; quan hệ giữa bổ ngữ và động từ trong vị ngữ; quan hệ giữa lOMoAR cPSD| 61128572
định ngữ và danh từ trong chủ ngữ và vị ngữ; quan hệ giữa trạng ngữ,
hô ngữ, thành phần chú thích, thành phần cảm thán… với câu.
Học sinh//hát. (quan hệ giữa “học sinh” với “hát” là quan hệ C – V).
The students//are singing. (quan hệ giữa “the students” với “are
singing” là quan hệ giữa subject và predicate).
Sinh viên lớp Tiếng Anh//đang học môn Ngôn ngữ. (quan hệ giữa “lớp
Tiếng Anh” với “sinh viên” là quan hệ giữa định ngữ với danh từ).
The English classes students//are learning Linguistics. (quan hệ giữa
“the English classes” với “students” là quan hệ attributive – noun).
Câu 4 : Phân biệt quan hệ chủ vị và quan hệ đề thuyết .(3.5đ) Quan hệ chủ vị
Là quan hệ giữa hai yếu tố phụ thuộc nhau, trong đó yếu tố này là điều
kiện tồn tại của yếu tố kia và ngược lại. Căn cứ vào bản chất từ loại
của vị ngữ, có thể phân biệt trường hợp vị ngữ động từ và vị ngữ tính
từ. Căn cứ vào vị trí các yếu tố có thể phân biệt được vị trí của vị ngữ
so với chủ ngữ. Căn cứ vào quan hệ ngữ nghĩa giữa các yếu tố có thể
phân biệt các trường hợp mang ý nghĩa chủ động và bị động.
Ngôi nhà này//đẹp. (VN tính từ). lOMoAR cPSD| 61128572
Tôi//đi học. (VN động từ).
Bác Dương (CN)//thôi đã thôi rồi (VN).
Nước mây (CN)//tan tác (VN), ngậm ngùi (VN)//lòng ta (CN).
The mother//loves her daughter. (câu mang ý nghĩa chủ động).
The daughter//is loved by her mother. (câu mang ý nghĩa bị động). Quan hệ đề thuyết
Là quan hệ ngữ pháp giữa 2 thành phần chức năng cơ bản của câu.
Ranh giới giữa đề và thuyết thường là “thì, là” hoặc có thể thêm “thì,
là” vào. Đề không phải là chủ ngữ vì nó không có chức năng chi phối động từ.
Ngoài vườn (trạng ngữ chỉ nơi chốn  đề)/có (động từ) nhiều hoa đẹp (thuyết).
Trên tường (trạng ngữ chỉ nơi chốn  đề)/treo (động từ) một bức tranh (thuyết).
Câu 5 : Trình bày 3 hình thức chữ viết của phụ âm đầu /k/
(cờ) trong tiếng Việt .(1.5đ) Chẳng hạn, âm vị
/k/ (cờ) khi làm phụ âm đầu có đến 3 hình thức chữ viết: “k” khi đứng
trước “i, y, e, ê, ia, iê” (ki; ký, kẻ, kệ, kìa, kiêng...) lOMoAR cPSD| 61128572
Câu 6 : Vì sao số từ vừa được xem là thực từ vừa được xem là hư từ ? (1đ)
Số từ: (vừa là thực từ vừa là hư từ) dùng chỉ số lượng chính xác của
sự vật (đứng trước danh từ): một, hai, dùng chỉ số thứ tự hoặc số hiệu
của sự vật (đặt sau danh từ, kèm thứ): thứ mười tám. Xét về mặt ý
nghĩa, số từ là thực từ vì là số đếm cụ thể. Xét về vị trí so với danh từ
thì số từ là hư từ vì có vị trí giống hư từ chỉ số lượng (đứng trước danh từ).
Câu 7 : Trình bày dạng thức hình thái từ .(3.5đ)
Hình thức ngữ pháp là những dấu hiệu vật chất dùng để biểu hiện ý
nghĩa ngữ pháp, bao gồm hình thái từ, sự láy từ, trật tự từ, ngữ điệu
(chẳng hạn ý nghĩa số nhiều của danh từ tiếng Anh được biểu hiện
bằng các hình thái “s”, “es” gây nên sự biến đổi hình thái từ
Book  books /s/, pen  pens /z/, box  boxes /iz/. Hình thái từ
Sự biến đổi hình thái của danh từ, tính từ và đại từ để biểu thị ý nghĩa về số và giống.
Danh từ: Ox  oxen, man  men, (Anh), cheval  số. lOMoAR cPSD| 61128572
Man  woman, lion  lioness, tiger  tigress (Anh)giống.
Tính từ: Bon bons, bonne  bonnes, petit  petits (Pháp) số.
Petit  petite, bon bonne  giống.
Đại từ: This  these, that  those, I  we (Anh) số.
He  she, Il  elle  giống.
Sự biến đổi hình thái của động từ để biểu thị ý nghĩa về mặt thời gian,
về đại từ làm chủ ngữ.
Thì quá khứ đơn: sing  sang (Anh).
Thì hiện tại đơn: Sing  I/You/We/They sing, He/She/It sings (động
từ biến đổi ở đại từ ngôi 3 số ít).
Chanter  Je chante, Tu chantes, Il/Elle chante, Nous chantons, Vous
chantez, Ils/Elles chantent (động từ biến đổi ở từng đại từ).
Sự biến đổi hình thái của tính từ, trạng từ để biểu thị ý nghĩa so sánh.
Tall  taller  tallest, Good/well better  best (Anh).
Câu 8 : So sánh phương thức cấu tạo từ tiếng Việt và phương
thức cấu tạo từ tiếng Anh . (4đ) Tiếng Việt Tiếng Anh lOMoAR cPSD| 61128572
-Phương thức từ hóa âm tiết: -Phương thức từ hóa hình vị :
dùng 1 tiếng có nghĩa để làm dùng hình vị có nghĩa tạo thành thành 1 từ đơn . 1 từ .
Ví dụ: Nằm , ăn , ngủ … Ví dụ : sleep , eat, run..
-Phương pháp ghép : có 2 hình -Phương thức ghép hợp thành :
thức là đẳng lập và chính phụ. Ví ghép các gốc từ lại với nhau để
dụ : hồng hào , máy tính , tính tạo thành từ mới . toán
Ví dụ : kidnap , cheerleader ,
-Phương thức từ láy : Láy các chairman.
tiếng có quan hệ ngữ âm với -Phương thức từ láy : Lặp lại nhau để tạo từ láy.
toàn bộ hoặc một phần của hình
Ví dụ : châu chấu , chênh vênh, vị ban đầu . bối rối
Ví dụ : yo-yo , chit-chat , rat -Không có race
-Phương thức phụ gia : thêm tiền
, trung ,hậu tố vào gốc từ có sẵn
Ví dụ :Return, independence, loneliness