Chương 1: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời lãnh đạo đấu tranh giành chính
quyền (1930 - 1945 )
I> Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng tháng 02/1930.
1> Bối cảnh lịch sử.
a) Tình hình thế gii.
-
Sự chuyển biến của CNTB hậu quả của nó:
CNTB chuyển từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang giai đoạn độc quyền(CNĐQ).
Bản chất của CNĐQ chiến tranh, xâm lược thuộc địa.
Sự xâm chiếm, khai thác, nô dịchthống trị thuộc địa tàn ác của CNTB.
-
Ảnh hưởng của chủ nghĩa Mác-Lênin
-
Sự ra đời của Quốc tế Cộng sản
-
Tác động + Ý nghĩa của cách mạng Tháng Mười Nga:
Biến đổi tình hình thế giới
Tác động đến phát triển giải phóng dân tộc thuộc địa
Mở ra thời đại quá độ từ CNTB lên CNXH
Tạo ra mô hình CM mới do giai cấpsản lãnh đo
b) Tình hình Việt Nam và các phong trào yêu nước trước khiĐảng.
-
Tình hình Việt Nam
1/9/1858, thực dân Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam.
Năm 1884, với Hiệp ước Patenoire, Pháp coi như đã xác lập quyền thống trị trên toàn cõi Việt
Nam.
Chính sách của thực dân Pháp:
o Chính trị: Bóp nghẹt tự do.
o Kinh tế: Lạc hậu, phụ thuộc.
o Văn hóa, hội: Ngu dân.
Ý thức chính trị của các giai cấp trong hội Việt Nam: xuất hiện giai cấp VN khi Pháp vào
thì xuất hiện các ngành kinh tế mới
o Giai cấp địa chủ phong kiến: được Pháp “dung dưỡng” làm chỗ dựa, chỉ số nhỏ đứng về
phía nhân dân chống Pháp.
o Giai cấp nông dân: giai cấp tồn tại lâu đời Việt Nam, chiếm số lượng đông đảo. Bị đế quốc
địa chủ chiếm đoạt ruộng đất sưu cao thuế nặng, đời sống khó khăn giai cấp sôi sục
cách mạng trong bảo vệ độc lập, tự do của dân tộc và giành lại ruộng đất.
o Giai cấp công nhân: sản phẩm trực tiếp của 2 cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp
Việt Nam. Chịu 3 tầng áp bức bóc lột(đế quốc, phong kiến, tư sản bản xứ) tinh thần cách
mạng cao.
o Giai cấp tư sản: do chính sách độc quyền và chèn ép của tư bản Pháp không thể phát triển
được. Gồm 2 bộ phận: sản mại bản sản dân tộc. sản dân tộc bị Pháp chèn ép
một lực lượng cách mạng trong phong trào giải phóng dân tộc.
o Giai cấp tiểu sản: địa vị kinh tế bấpnh, luôn bị đe dọa phá sản, thất nghiệp. tinh thần
yêu nước hăng hái tham gia cách mạng
Các phong trào yêu nước của nhân dân dân Việt Nam trước khi Đảng
o Phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến: những phong trào dưới sự lãnh đạo của
triều đại nhà Nguyễn.
Phong trào Cần Vương: phong trào đấu tranh trang do Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết
phát động diễn ra sôi nổi, thể hiện tinh thần quật cường chống ngoại xâm của các tầng
lớp nhân dân
Phong trào nông dân Yên Thế: dưới sự lãnh đạo của Hoàng Hoa Thám mang nặng
“cốt cách phong kiến” không thể tạo thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
o Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản
Xu hướng bạo động của Phan Bội Châu và phong trào Đông Du
Dựa vào Nhật để chống Pháp
Lập ra Hội Duy Tân (1904)
Tổ chức phong trào Đông Du (1906 1908)
Về Trung Quốc lập ra Việt Nam Quang phục Hội (1912)
Xu hướng cải cách của Phan Châu Trinh
Mở mang dân trí, nâng cao dân khí, phát triển kinh tế theo hướng bản chủ nghĩa.
Bắc Kỳ: thành lập Trường Đông Kinh Nghĩa Thục Hà Nội.
Nam Kỳ: cuộc vận động Duy Tân, phong trào đấu tranh chống thuế (1908)
-
Nguyên nhân thất bại
Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn
Thiếu một tổ chức lãnh đạo cách mạng
Thiếu phương pháp lãnh đạo, lực lượng cách mạng
Tiếp nhận tưởng dân chủ sản không đầy đủ, thiếu hệ thống
2> Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện để thành lập Đảng.
-
Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc (1911 - 1920)
Ngày 5/6/1911, người thanh niên Nguyễn Tất Thành rời bến nhà Rồng (Sài Gòn) ra đi tìm đường
cứu nước.
Chuẩn bị về tưởng, chính trịtổ chức cho sự ra đời của Đảng
o Giai đoạn 1: 1921- 1923: Pháp.
Tham gia thành lập Hội liên Hiệp thuộc địa (1921)
Sáng lập tờo Người cùng khổ
Viết bài trên các báo: Nhân đạo, Đời sống công nhân, Tạp chí Cộng sản,...
Trưởng tiểu ban Nghiên cứu thuộc địa của Đảng Cộng sản Pp
o Giai đoạn 2: 1923 1924: Liên.
Công tác tại Quốc tế Cộng sản, theo dõi Phong trào cách mạng ở Đông Nam Á.
Chuẩn bị điều kiện, bổ sung kiến thức về luận xây dựng Đảng, bạo lực cách mạng,
cách mạng vô sản, cách mạng XHCN...
o Giai đoạn 3: 1925 1929 Trung Quốc và Thái Lan.
Tháng 11/1924, Người đến Quảng Châu (Trung Quốc)
Tháng 2/1925, thành lập Cộng sản Đoàn
Tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên và ra báo
Thanh niên
Các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc được xuất bản thành cuốn Đường cách mnh
3> Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
a) Các tổ chức cộng sản ra đời
-
Đông Dương Cộng sản Đảng (17/6/1929)
-
An Nam Cộng sản Đảng (8/1929)
-
Đông Dương Cộng sản Liên đoàn (9/1929)
b) Hội nghị thành lập Đảng
-
Thời gian: Từ ngày 6/1 đến 7/2/1930
-
Địa điểm: Tại Cửu Long, Hương Cảng, Trung Quốc
-
Thành phần:
Quốc tế cộng sản: 1 đồng chí
Đông Dương CSĐ: 2 đồng chí(Trịnh Đình Cửu, Nguyễn Đức Cảnh)
An Nam CSĐ: 2 đồng chí (Nguyễn Thiệu, Châu Văn Liêm)
-
Nội dung chính:
Bỏ mọi thành kiến xung đột cũ, thành thật hợp tác để thống nhất các nhóm cộng sản Đông
ơng.
Tên Đảng: ĐCS Việt Nam (6/1925)
o Tháng 10/1930 đổi thành ĐCS Đông Dương: vì muốn giống Nga nhiều nước tham gia.
o Tháng 2/1951, đổi thành Đảng lao động Việt Nam.
o Tháng 12/1976, đổi lại thành ĐCS Việt Nam.
Thông qua các văn kiện (Chính cương vắn tắ, Sách lược vắn tắt, Chương trình tóm tắt, Điều lệ
vắn tắt...)
Định kế hoạch thực hiện việc thống nhất trong nước
Cử ra Ban chấp hành Trung ương lâm thời
c) Nội dung bản Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (Cương lĩnh tháng 2 năm 1930 do Nguyễn Ái
Quốc soạn thảo) <Là một văn kiện do Đảng ban hành>
-
Phương hướng chiến ợc
“Chủ trương làm sản Dân quyền CM(giải phóng dân tộc - gọi tắt Nhiệm vụ dân tộc)thổ
địa CM(giải phóng ruộng đất – gọi là nhiệm vụ dân chủ) để đi tới xã hội cộng sản”
Hai cuộc vận động:
o Hoàn thành CMGPDT và giải quyết vấn đề ruộng đất cho nôngn
o Đi tới xã hội cộng sản
Mối quan hệ gắn bó, mật thiết
-
Nhiệm vụ cách mạng:
Về chính trị: Đánh đổi Đế quốc Chủ nghĩa Pháp bọn phong kiến, làm cho nước Việt Nam
được hoàn toàn độc lập, lập chính phủ công nông binh, tổ chức quân đội công nông.
Về kinh tế: Tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn của bọn bản Đế quốc Chủ nghĩa Pháp để giao cho
Chính phủ công nông binh quản; tịch thu toàn bộ ruộng đất của bọn ĐQCN làm của công chia
cho dân cày nghèo...
Về văn hóa hội: Dân chúng được tự do tổ chức, nam nữ bình quyền; phổ thông giáo dục
theo hướng công nông hóa.
-
Lực lượng cách mạng:
Phải đoàn kết công nhân, nông dân công nhân là giai cấp lãnh đạo.
Chủ trương đoàn kết tất cả các giai cấp, các lực lượng tiến bộ , yêu nước để tập trung chống đế
quốc và tay sai.
-
Phương pháp cách mạng:
Con đường bạo lực cách mạng của quần chúng, trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không được
thỏa hiệp.
Lôi o tiểu tư sản, trí thức, trung nông về phía giai cấp vô sản.
Bộ phận nào đã ra mặt phản cách mạng thì phải đánh đổ.
4> Ý nghĩa lịch sử
-
Chấm dứt sự khủng hoảng bế tắc về đường lối cứu ớc
-
bước ngoặt đại của lịch sử dân tộc VN, nhân tố hàng đầu quyết định đưa cách mạng Việt
Nam đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác.
II> Lãnh đạo quá trình đấu trang giành chính quyền (1930 1945)
1> Phong trào cách mạng 1930 1931 và khôi phục phong trào 1932 1935.
a) Phong trào cách mạng 1930 1931 và Luận cương chính trị tháng 10/1930.
b) Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương 10/1930.
-
Hoàn cảnh lịch sử: Tháng 4/1930, đồng chí Trần Phú được Quốc tế Cộng sản cử về nước hoạt động,
chủ trì Hội nghị BCH Trung Ương tại Hương Cảnh, Trung Quốc.
-
Nội dung:
Phân tích tình hình hiện tại và nhiệm vụ cần kíp của Đảng.
Thông qua Luận cương chính trịĐiều lệ của Đảng do đồng chí Trần Phú soạn thảo.
Cử ra BCH Trung Ương chính thức và cử đồng chí Trần Phú làm Tổngthư.
Đổi tên ĐCSVN thành Đảng Cộng sản Đông Dương.
Mâu thuẫn giai cấp:
o Thợ thuyền, dân cày, phần tử lao động >< địa chủ, phong kiến, tư bản, đế quốc chủ nghĩa
Phương hướng chiến ợc:
o Tính chất CM: Lúc đầu một cuộc “cách mạng sản dân quyền”, “có tính chất thổ địa
phản đế”.
o Sau đó sẽ tiếp tục “phát triển, bỏ qua thời kỳ bổn tranh đấu thẳng lên con đường hội
chủ nghĩa”.
Nhiệm vụ cốt yếu:
o Phải tranh đấu để đánh đổ các tàn tích phong kiến, thựcnh thổ địa CM cho triệt để
“đánh đổ ĐQCN Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập”.
o Hai nhiệm vụ chiến lược đó quan hệ khăng khít với nhau.
o “Vấn đề thổ địa cái cốt của CM sản dân quyn”, sở để Đảng giành quyền lãnh đạo
dân cày.
Động lực cách mạng:
o Giai cấp vô sản nông dân là hai động lực chính.
o Các phần tử lao khổ đô thị đi theo ủng hộ cách mạng.
Lãnh đạo cách mạng:
o Khẳng định “điều kiện cốt yếu cho sự thắng lợi của CM ở Đông Dương là cần phải có một
Đảng Cộng sản một đường chánh trị đúng kỷ luật tập trung, mật thiết liên lạc với quần
chúng, và từng trải tranh đấu mà trưởng thành”
Phương pháp cách mạng:
o Phải ra sức chuẩn bị cho quần chúng về con đường “võ trang bạo động”, từ thấp đến cao, đa
dạng theo khuôn phép nhà binh
Quan hệ giữa CMVN CMTG:
o CM Đông Dương một bộ phận của CMVSTG, phải đoàn kết gắn bố với GCVS thế giới,
trước hết là giai cấp vô sản Pháp.
-
Hạn chế:
Về ưu tiên nhiệm vụ: Luận cương không nhấn mạnh nhiệm vụ GPDT, nặng về đấu tranh giai
cấp và CM ruộng đất.
Về lực lượng tham gia CM: Luận vương không đánh gđúng vai trò của một số giai tầng trong
XHn đã bỏ qua những lực lượng ít nhiều tinh thần CM và yêu ớc.
Về đoàn kết các giai cấp: Luận cương không đề ra được một chiến lược liên minh dân tộc
giai cấp rộng rãi trong cuộc đấu tranh chống đế quốc xâm lược và tay sai.
Nguyên nhân chủ yếu của hạn chế:
o Chưa nắm vững đặc điểm xã hội Việt Nam: giai cấp, dân tộc.
o Nhận thức giáo điều, máy móc về vấn đề dân tộcgiai cấp trong CM thuộc địa.
o Chịu ảnh hưởng trực tiếp từ khuynh hướng “tả” của Quốc tế Cộng sản.
c) Cuộc đấu tranh khôi phục tổ chức và phong trào cách mạng, Đại hội Đảng lần thứ I (tháng 3/1935)
-
Chương trình hành động của Đảng ộng sản Đông Dương (15/6/1932)
-
Đại hội đại biểu lần thứ I.
2> Phong trào dân chủ 1936 1939.
a) Điều kiện lịch sửchủ trương của Đảng.
Điều kiện lịch sử:
Tình hình thế gii:
Tình hình ở Đông Dương:
Chủ trương nhận thức của Đảng:
Nhiệm vụ trước mắt:
Biện pháp:
Hình thức tổ chức:
Nhận thức mới của Đảng về mối quan hệ giữa 2 nhiệm vụ dân tộc vàn ch
b) Phong trào đấu tranh đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
-
Phong trào đấu tranh đòi quyền dân sinh, dân ch.
-
Đấu tranh trên lĩnh vực báo c.
-
Đấu tranh trên nghị trường.
c) Kết quả, ý nghĩa.
d) Bài học kinh nghiệm.
3> Phong trào giải phóng dân tộc 1939 1945.
a) Bối cảnh lịch sửchủ trương chiến lược mới của Đảng.
Tình hình thế gii:
Tình hình Đông Dương:
Chủ trương chiến lược mới của Đảng:
Nội dung bản của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 6 (11/1939)
Hội nghị Trung ương 8 (5/1941)
Ý nghĩa của sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng:
b) Phong trào chống Pháp Nhật, đẩy mạnh chuẩn bị lực lượng cho cuộc khởi nghĩa vũ trang.
c) Cao trào kháng Nhật cứu c.
Bối cảnh lịch sử
Chủ trương phát động cao trào kháng Nhật cứu nước:
Nhận định tình hình:
Kẻ thù trước mt:
Chủ trương:
Phương châm đấu tranh:
Dự kiến thời cơ:
Diễn biến chínhkết quả:
Ý nghĩa lịch sử:
d) Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
Bối cảnh lịch sử
Chủ trương giành chính quyền:
Ngày 12/8/1945, Ủy ban lâm thời khu giải phóng hạ lệnh khởi nghĩa trong khu.
Ngày 13/08/1945, Trung ương ĐảngTổng bộ Việt Minh thành lập Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.
23 giờ cùng ngày, Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc ban bố “Quân lệnh số 1”, phát đi lệnh tổng khởi
nghĩa trong toàn quốc.
Hội nghị toàn quốc của Đảng (14 15/8/1945)
o Nội dung: Quyết định phát động lãnh đạo toàn dân nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền
từ tay Phát xít Nhật.
o Khẩu hiệu đấu tranh: “Phản đối xâm lược! Hoàn toàn độc lập! Chính quyền nhân dân”.
o Nguyên tắc: Tập trung, thống nhất, kịp thi.
o Phương hướng hành động: Phải đánh chiếm ngay những nơi chắc thắng; quân sự và chính trị
phải phối hợp; phải làm tan rã tinh thần quân địch, chộp lấy căn cứ chính...
o Hội nghị còn quyết định những vấn đề quan trọng về chính sách đối nộiđối ngoại.
Đại hội quốc dân Tân Trào 16/8/1945
o Thông qua lệnh Tổng khởi ghĩa và 10 chính sách lớn của Tổng bộ Việt Minh
o Quyết định quốc kỳ cờ đỏ sao vàng, giữa có ngôi sao vàng 5 cánh, quốc ca là bài Tiến quân ca.
o Cử ra Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam, tức Chính phủ lâm thời nước VNDCCH.
Diễn biến chính:
Nhân dân Nội khởi nghĩa (19/8)
Nhân dân Huế khởi nghĩa (23/8)
Nhân dân Sài Gòn khởi nghĩa (25/8)
Ngày 2/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập khai sinh nước VNDCCH.
4> Tính chất, ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm của CM tháng 8 m 1945.
Lịch sử Đảng
Câu 1: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và nội dung bản của Cương lĩnh Chính trị tháng 2/1930.
a) Đảng Cộng sản VN ra đời:
* Mở bài: Tóm tắt hoàn cảnh lịch sử Đảng ra đời
-
Tình hình thế gii:
Chủ nghĩa bản chuyển từ tự do cạnh tranh sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩathực hiện những chế độ
áp bức: Vừa tăng cường bóc lột nhân dân lao động trong nước; vừa xâm lược và áp bức nhân dân các dân
tộc thuộc địa.
Cách mạng Tháng Mười Nga dành thắng lợi vào năm 1917.
Ảnh hưởng của chủ nghĩa Mác-Lênin (từ luận đã trở thành hiện thực).
Sự ra đời của Quốc tế Cộng sản (III) do -nin sáng lập góp phần giúp đỡ, hỗ trợ những quốc gia, dân tộc
đứng lên tự giải phóng theo con đường chủ nghĩa Mác-Lênin.
-
Tình hình trong ớc:
1-9-1858, thực dân Pháp sang xâm lược Việt Nam tại bán đảo Sơn Trà, ĐàNẵng
1884: Với hiệp ước Patenotre, Pháp coi như đã xác lập quyền thống trị trên toàn cõi Việt Nam
Chính sách thống trị của thực dân Pháp đã làm cho hội Việt Nam có nhiều thay đổi về chính trị, kinh tế
và văn hóa.
(=> Dưới chính sách cai trị của Pháp làm cho xã hội VN phân hóa sâu sắc: giai cấp cũ tồn tại (địa chủ, nông
dân); giai cấp mới xuất hiện (tư sản, tiểu tưsản trí thức và công nhân) làm cho ý thức chính trị của các giai cấp
khác nhau. Tính chất xã hội từ đây ng thay đổi từ XHPK có chủ quyền sang XH thuộc địa nửa phong kiến.)
Các phong trào yêu nước (theo khuynh hướng phong kiến và dân chủ sản) trước khi có Đảng đều thất bại.
* Thân i: Hội nghị thành lập Đảng- Từ ngày 6/1 đến 7/2/1930 tại Cửu Long, Hương Cảng, Trung Quc
-
Với sự tham gia của 3 tổ chức: Quốc tế Cộng sản (Nguyễn Ái Quốc đại diện), Đông Dương Cộng sản Đảng
(Trịnh Đình Cửu, Nguyễn Đức Cảnh), An Nam Cộng sản Đảng (Nguyễn Thiệu, Châu Văn Liêm).
-
Các bên thống nhất đưa ra 5 nội dung chính:
Bỏ mọi thành kiến xung đột cũ, thành thật hợp tác để thống nhất các nhóm Cộng sản Đông Dương.
Lấy tên Đảng Cộng sản Việt Nam
Thông qua các văn kiện (chính cương vắn tắt, sách lược văn tắt, chương trình tóm tắt, điều lệ vắn tắt... )
Định kế hoạch thực hiện việc thống nhất trong nước.
Cử ra BCH Trung ương lâm thời (dự kiến bầu Trịnh Đình Cửu đứng đầu).
* Kết bài: Ý nghĩa Đảng ra đời
-
Thể hiện bước phát triển biện chứng quá trình vận động của CMVN (HộiVNCMTN 3 tổ chức Cộng sản
Đảng Cộng sản Việt Nam)
-
Chấm dứt sự khủng hoảng, bế tắc về đường lối cứu ớc
-
sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác-Lênin , tưởng HCM với phong trào công nhân phong trào
yêu nước Việt Nam.
-
bước ngoặt vĩ đại của lịch sử dân tộc Việt Nam, là nhân tố hàng đầu quyết định đưa CMVN từ thắng lợi
này đến thắng lợi khác.
b) Nội dung bản của Cương lĩnh Chính trị tháng 2/1930
* Mở bài: Ai soạn thảo cương lĩnh ra đời trong hoàn cảnh o?
-
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng được đề ra tại Hội nghị hợp nhất của tổ chức Cộng sản trong nước
ý nghĩa như Đại hội để thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Hội nghị do đồng chí Nguyễn Ái Quốc, đại
biểu Quốc tế Cộng sản triệu tập và chủ trì, cùng với sự tham dự chính thức của hai đại biểu Đông Dương
Cộng sản Đảng (06/1929); 02 đại biểu của An Nam Cộng sản Đảng(8/1929) và một số đồng c Việt Nam
hoạt động ngoài nước.
* Thân bài: Nội dung cương lĩnh
-
Phương hướng chiến lược của cách mạng Việt Nam “Tư sản dân quyền cách mạng thổ địa cách mạng
để đi tới xã hội cộng sản.”
Chính trị: đánh đổ đế quốc chủ nghĩa thựcn Pháp và bọn phong kiến, làm cho nước Việt Nam được
hoàn toàn độc lập; lập chính phủ công nông binh, tổ chức quân đội công nông.
Kinh tế: Tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn của bọn tư bản đế quốc chủ nghĩa Pháp để giao cho Chính phủ
công nông binh quản lý, tịch thu toàn bộ ruộng đất của bọn đế quốc chủ nghĩa làm của công chia cho dân
cày nghèo.
Văn hóa hội: dân chúng được tự do tổ chức, nam nữ bình quyền, phổ thông giáo dục theo hướng công
- nông hóa.
Lực lượng CM: Lực lượng nòng cốt công nhân và nông dân, ngoài ra tất cả các tầng lớp đều tham gia
vào CM miễn là tiến bộ về yêu nước.
Lãnh đạo CM: GCVS lực lượng lãnh đạo CMVN. Đảng là đội tiên phong của giai cấpsản, phải thu
phục được đại bộ phận của giai cấp mình.
Về quan hệ quốc tế: CMVN 1 bộ phận của CMTG, phải liên lạc vớin tộc bị áp bức, nhất giai cấp
vô sản Pháp.
(Phương pháp CM: con đường bạo lực CM của quần chúng, không được thỏa hiệp trong bấttình huống nào)
*Kết bài: Liên hệ với luận cương tháng 10/1930
-
Cương lĩnh tháng 2/1930 và luận cương tháng 10/1930 bản thống nhất nhưng vẫn tồn tại những mặt
khác biệt:
Về nhiệm vụ cách mạng: cả 2 văn kiện đều 2 nhiệm vụ (về dân tộcruộng đất) nhưng luận cương
tháng 10 đặt vấn đề ruộng đất lên hàng đầu (“vấn đề thổ địa là cái cốt của cách mạng tư sản dân quyền”)
Về lực lượng cách mạng: trong luận cương tháng 10, Trần Phú khẳng định:chỉ có công nhân và nông dân
mới có thể tham gia cách mạng, phủ nhận vai trò của các tầng lớp khác.
Câu 2: Nội dung và ý nghĩa của chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược 1939-1941 (chủ trương chiến
lược mới)
* Mở bài: Bối cảnh lịch sử
-
Tình hình thế gii:
1/9/1939: Đức tấn công Ba Lan, CTTGT2 bùng nổ
6/1940: Đức tấn công Pháp, chính phủ Pháp đầu hàng Đc
22/6/1941: quân phát xít Đức tấn công Liên Xô. Tính chất chiến tranh thay đổi, từ chiến tranh đế quốc
chuyển sang chiến tranh giữa lực lượng dân chủ với lực lượng phát xít.
-
Tình hình Đông Dương:
Thực dân Pháp thi hành chính sách thời chiến, phát xít hóa bộ máy thống trị, thẳng tay đàn áp phong trào
cách mạng, thực hiện “kinh tế chỉ huy”
T9/1940: quân Nhật nhảy vào Đông Dương, thực dân Pháp đầu hàngcâu kết với Nhật, khiến cho nn
dân Đông Dương phải chịu cảnh “một cổ hai tròng”. => mâu thuẫn giữa dân tộc ta với đế quốc phát xít
Pháp-Nhật ngày càng trở nên gay gắt.
Nhật ban hành những chính sách: “Nhổ lúa trồng đay”, “Thu mua thóc gạo”, “Nạn lụt tiền” (bắt Pháp in
tiền cho Nhật một cách bừai)
* Thân bài: HN6, HN7, HN8
- HN6 (11/1939), HN7 (11/1940), HNBCHTU lần 8 (5/1941) đã chỉ ra:
Mâu thuẫn chủ yếu, cấp bách là dân tộc giải phóng
Đặt nhiệm vụ “dân tộc giải phóng” lên hàng đu
Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương
Thành lập VN độc lập đồng minh (gọi tắt là Mặt trận Việt Minh)
Thành lập nước VNDCCH theo tinh thần dân ch
Chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang phát triển lực lượng cách mạng bao gồm 3 thứ quân: bộ đội chủ lực, bộ đội
địa phương, dân quân du kích; và y dựng căn cứ địa cách mạng: Cao Bắc Lạng Thái Tuyên,
lấy Tân Trào –Tuyên Quang làm thủ đô cho căn cứ địa trong thời kì đấu tranh dành chính quyền.
* Kết bài: Ý nghĩa của chủ trương
-
Về mặt luận: Góp phần bổ sung, phát triển quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin một số nước thuộc địa,
phong kiến.
-
Về mặt thực tiễn: đáp ứng yêu cầu khách quan của lịch sử, từng bước hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đo
chiến lược trong thời k mới (phù hợp với cương lĩnh tháng 2)
-
Khắc phục hoàn toàn hạn chế của luận cương tháng 10.
Câu 3: Chủ trương phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyềnđánh giá về Cách mạng Tháng 8 năm
1945
* Mở bài: Bối cảnh lịch sử Tổng khởi nghĩa
-
Chiến tranh thế giới thứ 2 gần kết thúc, Nhật đầu hàng đồng minh vô điều kiện.
-
Cộng thêm việc, Nhật bị ném 2 quả bom ngun tử xuống 2 thành phố Hiroshima và Nagasaki.
-
Đảng ta nhận thấy, thời khởi nghĩa của cách mạng Việt Nam đã đến, nó chỉ tồn tại trong 20 ngày kể
từ khi Nhật đầu hàng đồng minh, đến trước khi quân Đồng minh vào Việt Nam.
* Thân bài: Hội nghị toàn quốc của Đảng (14-15/8/1945) tại Tân Trào Tuyên Quang và Đại hội quốcn Tân
Trào (16/8/1945)
-
Hội nghị toàn quốc của Đảng (14-15/8/1945)
Hội nghị toàn quốc của Đảng họp Tân Trào (Tuyên Quang) trong 2 ngày14 15 tháng 8 m 1945 có
những nội dung chính sau:
o Quyết định phát động lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa giành chính quyền từ tay Nhật.
o Quyết định đưa ra khẩu hiệu “Phản đối xâm lược”, “Hoàn toàn độc lập”, “Chính quyền nhân n”
o Đưa ra nguyên tắc chỉ đạo: tập trung, thống nhất, kịp thời.
-
Đại hội quốc dân Tân Trào 16/8/1845
Thông qua lệnh Tổng khởi nghĩa và 10 chính sách lớn của Tổng bộ Việt Minh
Quyết định quốc kỳ cờ đỏ sao vàng, quốc ca là Tiến quân ca
Cử ra Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam, tức Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
do Hồ Chí Minh đứng đầu.
* Kết bài: Đánh gvề Cách mạng Tháng 8 năm 1945 nghĩa tâm đắc)
-
Cách mạng tháng 8 đã đập tan xiềng xích nô lệ của chủ nghĩa đế quốc trong gần một thế kỷ; chấm dứt sự
tồn tại gần một nghìn năm của chế độ phong kiến; lập nên nước VNDCCH, nhà nước của nhân dân đầu tiên
Đông Nam Á; giải quyết thành công vấn đề bản của một cuộc cách mạng hội vấn đề chính quyền.
Câu 4: Xây dựngbảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946)
* Mở bài: Hoàn cảnh lịch sử Việt Nam sau Cách mạng tháng 8
-
Sau cách mạng tháng 8 cùng với diễn biến của tình hình thế giới đã mang lại cho Việt Nam không ít thuận
lợi trong việc quản đất nước. Tuy nhiên, dântộc Việt Nam lại không thể tránh khỏi được nhiều khó khăn
khi “thù trong, giặc ngoài” cùng với những tàn dư sau chiến tranh đang ngày càng tàn phá mạnh mẽ.
-
Về thuận lợi:
Trên thế giới: Hệ thống XHCN do Liên đứng đầu đã được hình thành. Các phong trào Cách mạng
giải phóng dân tộc có nhiều điều kiện phát triển,trở thành 1 dòng thác cách mạng.
Trong nước: Chính quyền dân chủ nhân dân được thành lập, có hệ thống từ trung ương đến cơ sở. Nhân
dân lao động đã làm chủ vận mệnh đất nước.
-
Về khó khăn:
Hậu quả do chế độ để lại như nạn đói, nạn dốt rất nặng nề, ngân quỹ quốc gia trống rỗng.
Nền độc lập của Việt Nam chưa được các quốc gia trên thế giới công nhận.
Với danh nghĩa quân Đồng minh đến tước khí giới phát xít Nhật, các nước Đồng minh (Anh, Pháp,
Tưởng Giới Thạch) tiến vào Việt Nam.
=> “Thù trong, giặc ngoài” khiến cho “Vận mệnh dân tộc ta như ngàn cân treo sợi c”.
* Thân bài: Kháng chiến kiến quốc (25/11/1945)
-
Ngày 25/11/1945, BCHTW Đảng ra chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc” với những nội dung sau:
Xác định tính chất của cách mạng Đông ơng: vẫn dân tộc giải phóng
Xác định kẻ thù của cách mạng: chính là thực dân Pháp
Nêu lên các nhiệm vụ của cách mạng là: củng cố chính quyền (nhiệm vụ quan trọng nhất) , chống thực
dân Pháp xâm lược, bài trừ nội phản, cải thiện đời sống cho nhân dân.
Vạch ra các biện pháp trước mắt trên mọi phương diện:
o Ngoại giao: đề cao nguyên tắc “thêm bạn bớt thù”. Với Pháp, ta nhân nhượng về kinh tế, không nhân
nhượng về chính trị. Với quân Tưởng,Đảng ta chủ trương “Hoa - Việt thân thiện”, đề ra nguyên tắc
chung:độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường.
o Kinh tế: Đảng ta chủ trương thực hành tiết kiệm, tăng gia sản xuất,y dựng qu tài chính độc lập.
o Chính trị: Thực hiện Tổng tuyển cử bầu chính phủ, ban hành Hiến pháp, phát triển các công cụ bảo vệ
chính quyền (quân đội và công annhân dân).
o Văn hóa: Đảng ta phát động phong trào “Bình dân học vụ”, mở lại các trường học.
* Kết bài: Ý nghĩa của chỉ thị và 1 số kết quả
-
Ý nghĩa:
Xác định đúng kẻ thù thực dân Pháp xâm lược, chỉ ra những vấn đề bản về chiến lượcsách lược
cách mạng
Đề ra những nhiệm vụ, biện pháp cụ thể về đối nội, đối ngoại để khắc phục nạn đói, nạn dốt, chống thù
trong giặc ngoài, bảo vệ chính quyền cách mạng
-
1 số kết quả:
Về chính trị – hội:
o Quân và dân ta đã xây dựng được 1 nền móng cho xã hội chế độ mới chế độ dân chủ nhân dân
o Thành lập chính phủ chính thức do Hồ Chí Minh đứng đầu
o Thông qua Hiến pháp của nước VNDCCH (11/1946)
o Xây dựngphát triển công c bảo vệ chính quyền: quân đội và công an nhân dân
o Phát triển các đoàn thể yêu nước: MT Liên Việt, Liên hiệp phụ nữ VN, Đảng XHVN, Tổng liên đoàn
lao động VN
Về kinh tế: Thực hành tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm, xóa bỏ những thứ thuế vô lý, giảm tô 25%,
xây dựng quỹ quốc gia
Về văn hóa:
o Thực hiện cuộc vận động toàn dân xây dựng nền văn hóa, xóa bỏ các tập tục lạc hậunhiều tệ nạn
xã hội
o Phát động phong trào “Bình dân học vụ” => Kết quả đã có khoảng 2 triệu người biết đọc, biết viết
Câu 5: Đường lối kháng chiến toàn quốc quá trình tổ chức thực hiện(1946-1954)
* Mở bài: Hoàn cảnh lịch sử
Tháng 11/1946, quân Pháp liên tục mở các cuộc tấn công và chiếm đóng ta(…). Ngay đó Trung ương Đảng đã
chỉ đạotìm cách liên hệ với Pháp để giải quyết bằng biện pháp đàm phán thương lượng nhưng không thành
công. Chính vì vậy, Đảng đã hạ quyết tâm phát động toàn quốc kháng chiến ngày19/12/1946.
* Thân bài: Quá trình hình thành và nội dung đường lối kháng chiến
-
Đường lối kháng chiến của Đảng được hình thành từng bước qua thực tiễn đối phó với âm mưu, thủ đoạn
của thực dân Pháp.
-
Đường lối kháng chiến của Đảng được hoàn chỉnhtập trung trong 3 văn kiện lớn: Chỉ thị “Toàn n
kháng chiến” của Trung ương Đảng (12/12/1946; Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh
(19/12/1946); Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh (T9/1947)
-
Nội dung của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp năm 1946 đến năm 1954 được thể hiện như sau:
Về mục đích kháng chiến: Kế tục phát triển sự nghiệp cách mạng tháng tám “Đánh phản động thực
dân Pháp xâm lược; giành thống nhất và độc lập”
Về tính chất kháng chiến: Trường kì kháng chiến, toàn diện kháng chiến
Nhiệm vụ kháng chiến: “Cuộc kháng chiến này chính cuộc chiến tranh cách mạng tính chất dân tộc
độc lập và dân chủ tự do nhằm hoàn thành nhiệm vụ giải phóng dân tộc và phát triển dân chủ mới”
Phương châm kháng chiến: Tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân, thực hiện kháng chiến toàn dân, toàn
diện, lâu dài, dựa vào sức mình cnh.
* Kết bài: Ý nghĩa
-
Ý nghĩa trong nước: việc đề rathực hiện thắng lợi đường lối kháng chiến, xây dựng chế độ dân chủ nhân
dân đã làm thất bại cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp được đế quốc Mỹ giúp sức ở mức độ cao,
buộc chúng phải công nhận độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của các nước Đông Dương; làm thất bại
âm mưu mở rộng và kéo dài chiến tranh của đếquốc Mỹ, kết thúc chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông
Dương; giải phóng hoàn toàn miền Bắc, tạo điều kiện để miền Bắc tiến lên chủ nghĩa hội làm căn cứ địa,
hậu thuẫn cho cuộc đấu tranh ở miền Nam; tăng thêm niềm tự hào dân tộc cho nhân dân ta và nâng cao uy
tín của Việt Nam trên trường quốc tế.
-
Đối với quốc tế: thắng lợi đó đã cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới; mở rộng địa
bàn, tăng thêm lực lượng cho chủ nghĩa hộicách mạng thế giới, cùng với nhân dân Lào và Campuchia
đập tan ách thống trị của chủ nghĩa thực dân ở ba nước Đông Dương, mở ra sự sụp đổ của chủ nghĩa thực
dân cũ trên thế giới, trước hết là hệ thống thuộc địa của thực dân Pháp.
Câu 6: Sự lãnh đạo của Đảng đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước(1954-1975)
a) Sự lãnh đạo của Đảng đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954-1965)
* Mở bài: Bối cảnh lịch sử (54-65): Sau Hội nghị Giơnevơ (22/7/1954), cách mạng Việt Nam vừa những
thuận lợi mới, vừa đứng trước nhiều khó khăn, phức tạp.
-
Về thuận li:
Hệ thống XHCN tiếp tục lớn mạnh
Phong trào giải phóng dân tộc tiếp tục phát triển châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ Latinh+ Phong trào
hòa bình, dân chủ lên cao ở các nước tư bản
Miền Bắc nước ta được hoàn toàn giải phóng
Thế và lực của cách mạng nước ta đã lớn mạnh hơn sau 9 năm kháng chiến
Nhân dân từ Bắc chí Nam có ý chí độc lập, thống nhất Tổ quốc
-
Về khó khăn:
Đế quốc Mỹ âm mưu làm bá chủ thế giớithực hiện các chiến lược toàn cầu phản cách mạng
Thế giới bước vào thời kỳ chiến tranh lạnh, chạy đua trang giữa 2 hệ thống TBCN và XHCN
Xuất hiện sự bất đồng trong hệ thống XHCN giữa Liên Xô và Trung Quốc
Đất nước ta bị chia làm 2 miền, kinh tế miền Bắc nghèo nàn, lạc hậu; miền Nam trở thành thuộc địa kiểu
mới của Mỹ.
* Thân bài: Đại hội III (1960)
-
Tháng 1-1959, Hội nghị Trung ương lần thứ 15 (Nghị quyết 15 năm 1959) họp bàn về cách mạng miền
Nam. Sau nhiều lần họp thảo luận, Ban Chấp hành Trung ương đã quyết định chuyển từ đấu tranh chính
trị sang đấu tranh vũ trang.
-
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III(9/1960) họp tại Hà Nội, bầu đồng chí Lê Duẩn làm Tổng thư. Đại
hội đã hoàn chỉnh đường lối chiến lược chung của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn mới. Cụ thể :
Nhiệm vụ chung “tăng cường đoàn kết toàn dân, kiên quyết đấu tranh giữ vững hòa bình, đẩy mạnh
CMXHCN ở miền Bắc, đồng thời đẩy mạnh CMDTDC ở miền Nam, thực hiện thống nhất nước nhà.”
Mục tiêu chiến lược: Đảng chỉ mỗi miền có nhiệm vụ khác nhau, mục tiêu khác nhau, nhưng giải
quyết 1 mâu thuẫn chung mâu thuẫn giữa nhân dân ta với M.
Mối quan hệ của 2 miền: 2 miền có mối quan hệ mật thiết với nhau và tác dụng thúc đẩy lẫn nhau.
Vai trò, nhiệm vụ của mỗi miền: CMXHCN miền Bắc giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển
của toàn bộ CMVN và đối với sự nghiệp thống nhất nước nhà. CMDTDCND ở miền Nam giữ vai trò
quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà,
hoàn thành CMDTDCND trong cả nước.
Con đường thống nhất đất nước: Ta kiên trì con đường hòa bình thống nhất theo hiệp định Giơ-ne-vơ,
sẵn sàng thực hiện hiệp thương tổng tuyển cử hòa bình thống nhất Việt Nam. Nếu đế quốc Mỹbọn tay
sai liều lĩnh gây ra chiến tranh ở miền Bắc thì nhân dân cả nước kiên quyết đứng dậy đánh bại bọn
chúng, hoàn thành độc lập, thống nhất đất nước.
Triển vọng cách mạng: Tuy khó khăn, gian khổ nhưng nhất định thắng lợi
* Kết bài: Ý nghĩa Đại hội III (1960)
-
Đường lối đó thể hiện tưởng chiến lược của Đảng “Giương cao ngọn cờ độc lậpn tộc CNXH”-
Thể hiện tinh thần độc lập, tự chủ và sáng tạo của Đảng ta trong việc giải quyết những vấn đề không có
tiền lệ lịch sử
-
Đường lối chiến lược chung cho cả nước và đường lối cách mạng ở mỗi miền sở để Đảng chỉ đạo
quân dân ta chiến đấu giành được những thành tựu to ln.
b) Sự lãnh đạo của Đảng đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ (1965-1975)
* Mở bài: Bối cảnh lịch sửTrong giai đoạn này, cách mạng Việt Nam cũng tồn tại những thuận lợi cùng khó
khăn, gian khổ:
-
Về thuận lợi:
Khi bước vào cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, cách mạng thế giới đang ở thế tiến công. Ở miền
Bắc: Kế hoạch 5 năm lần 1 đã đượcvượt các mục tiêu về kinh tế,văn hóa. Sự chi viện sức người, sức
của của miền Bắc cho cách mạng miền Nam được đẩy mạnh
miền Nam: Cuộc đấu tranh của quân dân ta đã bước phát triển mới. Ba công cụ của “chiến tranh đặc
biệt” (ngụy quân, ngụy quyền; ấp chiến lược và đô thị) đều bị quân dân ta tiến công liên tục
-
Về khó khăn:
Sự bất đồng giữa Liên Xô và Trung Quốc càng trở nên gay gắt.
Đế quốc Mỹ mở cuộc “chiến tranh cục bộ” ạt đưa quân viễn chinh Mỹ các nước đồng minh vào xâm
lược miền Nam đã làm cho tương quan lực lượng không có lợi cho ta
Quân đội Sài Gòn đóng vai trò hỗ trợ quân Mỹthực hiện bình định.
* Thân bài: Nghị quyết TƯ 11,12 của Đảng
-
Nghị quyết TW lần thứ 11 (3/1965) lần thứ 12 (12/1965) của BCH Trung ương Đảng đã phát động cuộc
kháng chiến chống Mỹ cứu nước trên phạm vi toàn quốc.
Quyết tâm chiến lược: Trung ương Đảng quyết định phát động cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu ớc
trong toàn quốc, coi chống Mỹ cứu nước một nhiệm vụ thiêng liêng của cả dân tộc từ Nam chí Bắc.
Mục tiêu chiến lược: Kiên quyết đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mỹ trong bất kỳ tình
huống nào để bảo vệ miền Bắc, giải phóng miền Nam.
Phương châm chiến lược:Thực hiện kháng chiến lâu dài, dựa vào sức mình chính, càng đánh càng mạnh.
tưởng chỉ đạo và phương châm đấu tranh miền Nam:
o Giữ vữngphát triển thế tiến công, kiên quyết liên tục tiến công
o Đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh chính trị, triệt để vận dụng 3 mũi giáp công (chính trị, quân
sự, binh vận), đánh địch trên cả 3 vùng chiến lược (rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị).
o Đấu tranh quân sự tác dụng quyết định trực tiếpgiữ vị trí quan trọng
tưởng chỉ đạo đối với miền Bắc:
o Chuyển hướng xây dựng kinh tế, bảo đảm tiếp tụcy dựng miền Bắc vững mạnh về kinh tếquốc
phòng trong điều kiện có chiến tranh.
o Tích cực chuẩn bị đề phòng để đánh bại địch trong trường hợp Mỹ liều lĩnh mở rộng “chiến tranh cục
bộ” ra cả nước.
Nhiệm vụmối quan hệ giữa 2 miền: miền Bắc là hậu phương lớn, miền Nam là tiền tuyến lớn trong
cuộc kháng chiến toàn quốc chống Mỹ, nên quan hệ khăng khít. Khẩu hiệu chung của nhân dân ta lúc này
là “Tất cả để đánh thắng giặc Mỹ xâm lược”
Ý nghĩa đường lối: Nghị quyết Trung ương lần thứ 11 và 12 của Đảng năm 1965 thể hiện tưởng nắm
vững, giương cao hai ngọn cờ độc lập dân tộc chủ nghĩa hội, tiếp tục tiến hành đồng thời hai chiến
lược cách mạng của Đảngquyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm lược, giải phóng miền Nam,thống nhất
Tổ quốc của dân tộc ta. Đó là đường lối chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức
mình chính trong hoàn cảnh mới, sở để Đảng lãnh đạo kháng chiến chống Mỹ cứu nước đi đến
thắng lợi.
* Kết bài: Ý nghĩa kháng chiến chống Mỹ (54-75)
-
Kết thúc 21 năm chiến chống đế quốc Mỹ xâm lược, 30 năm chiến tranh cách mạng, 117 năm chống đế
quốc xâm lược.
-
Mở ra kỷ nguyên mới cho dân tộc, kỷ nguyên cả nước hòa bình, thống nhất,cùng chung một nhiệm vụ
chiến lược, đi lên CNXH
-
Làm tăng thêm sức mạnh vật chất tinh thần, thế lực cho cách mạng và dân tộc Việt Nam, nâng cao uy tín
của Đảng và dân tộc trên trường quốc tế
-
Phá vỡ một phòng tuyến quan trọng của chúng khu vực Đông Nam Á, mở ra sự sụp đổ của chủ nghĩa thực
dân mới, cổ PT ĐLDT.
Câu 7: Đảng lãnh đạo đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa thời kỳ đổi mới
-
Quá trình đổi mới tư duy về CNH
-
CNH trước thời đổi mới: CNH theo hình truyền thống, khép kín, ớng nội, thiên về phát triển công
nghiệp nặng. Lợi thế về tài nguyên, lao động,sự giúp đỡ của các nước xhcn. chế phân bổ nguồn lực:
kế hoạch hoá tập trung quan liêu bao cấp.
-
CNH HDH thời kì đổi mi:
ĐẠI HỘI VI (12/1986):
o Chuyển trọng tâm từ phát triển công nghiệp nặng sang thực hiện cho bằng được 3 chương trình trong
những năm còn lại chặng đường đầu tiên của thời kỳ quá độ: Lương thực, thực phẩm; hàng tiêu dùng;
hàng xuất khẩu
o Đại hội VI đánh dấu sự trưởng thành trong nhận thức của Đảng về con đường đi lên CNXH nước ta, về
CNH XHCN. Đó là khởi điểm hết sức quan trọng cho quá trình đổi mới tư duy về CNH sau này
Hội nghị TW7 khóa VII (tháng 1/1994)
o Quan niệm: “CNH, HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản toàn diện các hoạt động sản xuất kinh doanh,
dịch vụ quản kinh tế, hội, từ sử dụng sức lao động thủ công chính sang sử dụng một cách phổ
biến sức lao động với công nghệ, phương tiện và phương pháp tiên tiến hiện đại, dựa trên sự phát triển
công nghiệp và tiến bộ khoa học, công nghệ, tạo ra năng suất lao động xã hội cao’’.
o Quan niệm này cho thấy điểm mới là: CNH phải gắn với HĐH. Cốt lõi của CNH,HĐH là phát triển
LLSX; phạm vi CNH, HĐH được mở rộng, không phải chỉ sự chuyển dịch cấu kinh tế sự
chuyển đổi căn bản, toàn diện mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, quản lý kinh tế, xã hội...
o Đặt ra tầm nhìn mới về khả năng đưa đất nước bước sang thời kỳ phát triển mới - thời kỳ đẩy mạnh
CNH, HĐH
Đại hội VIII (6/1996)
o Đại hội nhận định: nước ta đã thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - XH cho phépchuyển sang thờiđẩy
mạnh CNH-HDH đất nước.
o Chuyển từ CNH theo hướng nhập khẩu sang CNH hướng về xuất khẩu.
o Coi thị trường bên ngoài trở thành một động lực đặc biệt quan trọng cho sự phát triển.
ĐẠI HỘI IX (4/2001) ĐẠI HỘI XII (1/2016)
o Con đường CNH cần thiết thể rút ngắn bằng cách kết hợp đi tắt”, “đón đầu” những công nghệ
mới.
o Hướng CNH, HĐH: phát triển nhanh và hiệu quả các sản phẩm, các ngành, các lĩnh vực lợi thế,
đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
o Phải tiến hành CNH, HĐH trong một nền kinh tế mở, hướng ngoại, đảm bảo xây dựng nền kinh tế độc
lập tự chủ.
o Đẩy nhanh CNH, HĐH nông nghiệp nông thôn, hướng vào việc nâng cao năng suất, chất lượng, sản
phẩm nông nghiệp.
o Đẩy mạnh CNH, HĐH phải tính đến yêu cầu phát triển bền vững trong tương lai
-
Mục tiêu, quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Đại hội XII (1/2016):
o Mục tiêu phấn đấu để đến năm 2020 nước ta bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại
không đạt được.
o Tiếp tục đẩy mạnh CNH - HĐH, ctrọng CNH - HĐH nông thôn, sớm đưa nước ta bản trở thành
nước công nghiệp theo hướng hiện đại
5 Mục tiêu: =>Cải biến nước ta thành một nước công nghiệp có:
o sở vật chất kỹ thuật hiện đi,
o cấu kinh tế hợp,
o Quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất,
o Mức sống vật chấttinh thần cao, quốc phòng, an ninh vững chắc,
o Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh
Mục tiêu phấn đấu để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại
không đạt được. Tiếp tục đẩy mạnh CNH - HĐH, chú trọng CNH - HĐH nông thôn, sớm đưa nước ta
bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
-
Ưu điểm, hạn chế của quá trình toàn cầu hóa
Ưu điểm:
o Tiếp cận thị trường mi
o Lan tỏa tri thức công nghệ.
o Tăng cường hợp tác toàn cầu
o Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
o Tạo hội việc m
Nhược điểm:
o Tăng cạnh tranh
o Bóc lột lao động và tài nguyên
o Mất cân bằng quyền lc
o Tác động tiêu cực tiềm ẩn đối với các nền n hóa địa phương.
-
Nguồn lực con người là yếu tố đảm bảo cho phát triển nhanh và bền vững
Con người là nguồn cội, động lực chính tạo nên lực lượng sản xuất.
Chỉ con người mới khả năng khai thác, biến đổisử dụng hiệu quả các nguồn lực tự nhiên, vốn
công nghệ
Con người thông qua hoạt động giáo dục, đào tạo, việc làm...để phát triển chính mình. Họ cũngngười
tạo ra các giải pháp cho các vấn đề hội như giáo dục, y tế,công nghệ...để nâng cao chất lượng cuộc sống
Con người đưa ra quyết định về hướng đi của hội quốc gia. Họ xác định mục tiêu, chiến lược kế
hoạch cho sự phát triển kinh tế - xã hội.
Chỉ nguồn lực con ng tạo ra 4 nguồn lực còn lại (nguồn lực tự nhiên, nguồn lực vốn, nguồn lực công
nghệ và nguồn lực quản trị) vì những lý do sau:
1. Nguồn lực tự nhiên: Con người là người khai thác, biến đổisử dụng các nguồn lực tự nhiên.
2. Nguồn lực vốn: Con người tạo ra vốn thông qua việc tiết kiệm và đầu tư.
3. Nguồn lực công nghệ: Con người là người phát minh ra và áp dụng công ngh
4. Nguồn lực quản trị: Con người là người quản lý điều hành các tổ chức.
-
Thành tựu và hạn chế của CNH, lấydụ
Thành tựu:
o sở vật chất - kỹ thuật của đất nước được tăng cường đáng kể
o Trong từng ngành kinh tế đều sự chuyển dịch tích cực về cấu sản xuất, cấu công nghệ theo
hướng tiến bộ, hiệu quả, gắn với sản xuất, với thị trường.
o Thu nhập bình quân đầu người hàng năm tăng lên đáng kể (Ví dụ: Năm 2005, đạt 640 USD/ người, năm
2010 đạt 1.168 USD/người. Đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân tiếp tục được cải thiện)
Hạn chế:
o Nguồn lực của đất nước chưa được sử dụng hiệu quả cao; tài nguyên, đất đaicác nguồn vốn
của Nhà nước còn bị lãng phí, thất thoát nghiêm trọng.
o Nhà nước chưa quản tốt về vấn đề môi trường
o Phân hóa giàu nghèo rõ nét
-
Liên hệ: VN năm 2020 là một nước CN hay chưa? Vì sao?
Việt Nam năm 2020 chưa phải là một nước công nghiệp vì có 10/15 chỉ tiêu không đạt tiêu chí để trở
thành nước công nghiệp. Trong số đó là: GDP bình quân đầu người (Mục tiêu năm 2020: 3.200-3.500
USD, trong khi đó tiêu chí đạt nước công nghiệp là trên 5000 USD); Tỷ lệ dân số sử dụng nước sạch(Mục
tiêu năm 2020: dưới 92%; trong khi đó tiêu chí đạt nước công nghiệp 100%); Tỷ lệ đô thị hóa (Mục tiêu
năm 2020: 38-40%; trong khi đó tiêu chí đạt nước công nghiệp là trên 50%);….
Câu 8: Đảng lãnh đạo xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
-
Quá trình đổi mới nhận thức về kinh tế thị trường
duy của Đảng:
duy của Đảng về KTTT từ Đại hội VI đến Đại hội VIII
o Một là, KTTT không phải cái riêng có của CNTB là thành tựu phát triển chung của nhân loi
o Hai là, KTTT còn tồn tại khách quan trong thờiquá độ lên CNXH
o Ba là, có thể và cần thiết sử dụng KTTT để xây dựng CNXH nước ta
Kinh tế thị trường có vai trò rất lớn đối với sự phát triển của kinh tế - hội
duy của Đảng về kinh tế thị trường từ Đại hội IX đến Đại hội XII
o Đại hội 9: Xây dựng nền KTTT. hình KT tổng quát trong thờiquá độ lên XHCN: KTTT định
hướng XHCN
Mục tiêu cuối cùng: KTTT TBCN: lợi nhuận; KTTT XHCN: con người
Đại hội 10 - 13: Làm rõ hơn về định hướng XHCN trong nền kinh tế thị trường ở nướcta.
o Mục tiêu phát triển: Thực hiện “Dân giàu nước mạnh XH công bằng dân chủ văn minh”, giải phóng
mạnh mẽ lực lượng sản xuất và không ngừng nâng nâng cao đời sống nhân dân.
o Định hướng phát triển kinh tế: Phát triển các thành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước vai trò chủ
đạo (Đại Hội 10). Ta xác định kinh tế tư nhân là động lực quan trọng của kinh tế thị trường (Đại Hội 13)
o Định hướng XH và phân phối: Thực hiện tiến bộ công bằng hội ngay trong từng bước từng
chính sách phát triển; thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao động hiệu quả kinh tế.
o Về quản lí: Đảng lãnh đạo (qua cương lĩnh, chủ trương), nhà nước quản lí (qua hệ thống pháp luật), nhân
dân làm chủ (dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân giám sát, dân thụ hưởng <đại hội 13 mới thêm
2 cái cuối>)
-
Liên hệ
Các thành phần kinh tế: Kinh tế nhà nước (vai trò chủ đạo), Kinh tế tập thể (nền tảng), Kinh tế nhân (là
động lực quan trọng nhất), Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Hạn chế của nền kinh tế thị trường định hướng hội chủ nghĩa:
o Hệ thống thể chế chưa đầy đủ bởi thể chế luôn đi sau sự phát triển của lực lượng sản xuất (Vd trong thời
đại 4.0 như hiện nay việc kinh doanh online trên các nền tảng mạng hội nở rộ nhưng nhà nước ta chưa
có văn bản luật và cơ chế thu thuế đối với các mô hình kinh doanh)
o quan quản kinh tế của nhà nước chưa đủ mạnh để kiểm soát các hoạt động loại hình công ty dẫn
đến một vài công ty đa cấp biến tướngy hại đến lợi ích của nhân dân và người tiêu dùng.
o quan quản lí thị trường chưa đủ hiệu quả quản lý dẫn đến hiện tưởng hàng giả, hàng ni

Preview text:

Chương 1: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời lãnh đạo đấu tranh giành chính
quyền (1930 - 1945 ) I>
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng tháng 02/1930.
1> Bối cảnh lịch sử. a) Tình hình thế giới. -
Sự chuyển biến của CNTB và hậu quả của nó:
• CNTB chuyển từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang giai đoạn độc quyền(CNĐQ).
• Bản chất của CNĐQ là chiến tranh, là xâm lược thuộc địa.
• Sự xâm chiếm, khai thác, nô dịch và thống trị thuộc địa tàn ác của CNTB. -
Ảnh hưởng của chủ nghĩa Mác-Lênin -
Sự ra đời của Quốc tế Cộng sản -
Tác động + Ý nghĩa của cách mạng Tháng Mười Nga:
• Biến đổi tình hình thế giới
• Tác động đến phát triển giải phóng dân tộc ở thuộc địa
• Mở ra thời đại quá độ từ CNTB lên CNXH
• Tạo ra mô hình CM mới do giai cấp vô sản lãnh đạo
b) Tình hình Việt Nam và các phong trào yêu nước trước khi có Đảng. - Tình hình Việt Nam
• 1/9/1858, thực dân Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam.
• Năm 1884, với Hiệp ước Patenoire, Pháp coi như đã xác lập quyền thống trị trên toàn cõi Việt Nam.
• Chính sách của thực dân Pháp:
o Chính trị: Bóp nghẹt tự do.
o Kinh tế: Lạc hậu, phụ thuộc.
o Văn hóa, xã hội: Ngu dân.
• Ý thức chính trị của các giai cấp trong xã hội Việt Nam: xuất hiện giai cấp ở VN khi Pháp vào
thì xuất hiện các ngành kinh tế mới
o Giai cấp địa chủ phong kiến: được Pháp “dung dưỡng” làm chỗ dựa, chỉ có số nhỏ đứng về
phía nhân dân chống Pháp.
o Giai cấp nông dân: giai cấp tồn tại lâu đời ở Việt Nam, chiếm số lượng đông đảo. Bị đế quốc
và địa chủ chiếm đoạt ruộng đất và sưu cao thuế nặng, đời sống khó khăn ➔ giai cấp sôi sục
cách mạng trong bảo vệ độc lập, tự do của dân tộc và giành lại ruộng đất.
o Giai cấp công nhân: là sản phẩm trực tiếp của 2 cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở
Việt Nam. Chịu 3 tầng áp bức bóc lột(đế quốc, phong kiến, tư sản bản xứ) ➔ tinh thần cách mạng cao.
o Giai cấp tư sản: do chính sách độc quyền và chèn ép của tư bản Pháp ➔ không thể phát triển
được. Gồm 2 bộ phận: tư sản mại bản và tư sản dân tộc. Tư sản dân tộc bị Pháp chèn ép ➔ là
một lực lượng cách mạng trong phong trào giải phóng dân tộc.
o Giai cấp tiểu tư sản: địa vị kinh tế bấp bênh, luôn bị đe dọa phá sản, thất nghiệp. Có tinh thần
yêu nước ➔ hăng hái tham gia cách mạng
• Các phong trào yêu nước của nhân dân dân Việt Nam trước khi có Đảng
o Phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến: những phong trào dưới sự lãnh đạo của triều đại nhà Nguyễn.
▪ Phong trào Cần Vương: phong trào đấu tranh vũ trang do Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết
phát động ➔ diễn ra sôi nổi, thể hiện tinh thần quật cường chống ngoại xâm của các tầng lớp nhân dân
▪ Phong trào nông dân Yên Thế: dưới sự lãnh đạo của Hoàng Hoa Thám ➔ mang nặng
“cốt cách phong kiến” ➔ không thể tạo thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
o Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản
▪ Xu hướng bạo động của Phan Bội Châu và phong trào Đông Du
✓ Dựa vào Nhật để chống Pháp
✓ Lập ra Hội Duy Tân (1904)
✓ Tổ chức phong trào Đông Du (1906 – 1908)
✓ Về Trung Quốc lập ra Việt Nam Quang phục Hội (1912)
▪ Xu hướng cải cách của Phan Châu Trinh
✓ Mở mang dân trí, nâng cao dân khí, phát triển kinh tế theo hướng tư bản chủ nghĩa.
✓ Bắc Kỳ: thành lập Trường Đông Kinh Nghĩa Thục Hà Nội.
✓ Nam Kỳ: cuộc vận động Duy Tân, phong trào đấu tranh chống thuế (1908) - Nguyên nhân thất bại
• Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn
• Thiếu một tổ chức lãnh đạo cách mạng
• Thiếu phương pháp lãnh đạo, lực lượng cách mạng
• Tiếp nhận tư tưởng dân chủ tư sản không đầy đủ, thiếu hệ thống
2> Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện để thành lập Đảng. -
Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc (1911 - 1920)
• Ngày 5/6/1911, người thanh niên Nguyễn Tất Thành rời bến nhà Rồng (Sài Gòn) ra đi tìm đường cứu nước.
• Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của Đảng
o Giai đoạn 1: 1921- 1923: ở Pháp.
▪ Tham gia thành lập Hội liên Hiệp thuộc địa (1921)
▪ Sáng lập tờ báo Người cùng khổ
▪ Viết bài trên các báo: Nhân đạo, Đời sống công nhân, Tạp chí Cộng sản,...
▪ Trưởng tiểu ban Nghiên cứu thuộc địa của Đảng Cộng sản Pháp
o Giai đoạn 2: 1923 – 1924: ở Liên Xô.
▪ Công tác tại Quốc tế Cộng sản, theo dõi Phong trào cách mạng ở Đông Nam Á.
▪ Chuẩn bị điều kiện, bổ sung kiến thức về lý luận xây dựng Đảng, bạo lực cách mạng,
cách mạng vô sản, cách mạng XHCN...
o Giai đoạn 3: 1925 – 1929 ở Trung Quốc và Thái Lan.
▪ Tháng 11/1924, Người đến Quảng Châu (Trung Quốc)
▪ Tháng 2/1925, thành lập Cộng sản Đoàn
▪ Tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên và ra báo Thanh niên
▪ Các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc được xuất bản thành cuốn Đường cách mệnh
3> Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
a) Các tổ chức cộng sản ra đời -
Đông Dương Cộng sản Đảng (17/6/1929) -
An Nam Cộng sản Đảng (8/1929) -
Đông Dương Cộng sản Liên đoàn (9/1929)
b) Hội nghị thành lập Đảng -
Thời gian: Từ ngày 6/1 đến 7/2/1930 -
Địa điểm: Tại Cửu Long, Hương Cảng, Trung Quốc - Thành phần:
• Quốc tế cộng sản: 1 đồng chí
• Đông Dương CSĐ: 2 đồng chí(Trịnh Đình Cửu, Nguyễn Đức Cảnh)
• An Nam CSĐ: 2 đồng chí (Nguyễn Thiệu, Châu Văn Liêm) - Nội dung chính:
• Bỏ mọi thành kiến xung đột cũ, thành thật hợp tác để thống nhất các nhóm cộng sản Đông Dương.
• Tên Đảng: ĐCS Việt Nam (6/1925)
o Tháng 10/1930 đổi thành ĐCS Đông Dương: vì muốn giống Nga có nhiều nước tham gia.
o Tháng 2/1951, đổi thành Đảng lao động Việt Nam.
o Tháng 12/1976, đổi lại thành ĐCS Việt Nam.
• Thông qua các văn kiện (Chính cương vắn tắ, Sách lược vắn tắt, Chương trình tóm tắt, Điều lệ vắn tắt...)
• Định kế hoạch thực hiện việc thống nhất trong nước
• Cử ra Ban chấp hành Trung ương lâm thời
c) Nội dung bản Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (Cương lĩnh tháng 2 năm 1930 do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo) -
Phương hướng chiến lược
• “Chủ trương làm Tư sản Dân quyền CM(giải phóng dân tộc - gọi tắt là Nhiệm vụ dân tộc) và thổ
địa CM(giải phóng ruộng đất – gọi là nhiệm vụ dân chủ) để đi tới xã hội cộng sản” • Hai cuộc vận động:
o Hoàn thành CMGPDT và giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân
o Đi tới xã hội cộng sản
➢ Mối quan hệ gắn bó, mật thiết - Nhiệm vụ cách mạng:
• Về chính trị: Đánh đổi Đế quốc Chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến, làm cho nước Việt Nam
được hoàn toàn độc lập, lập chính phủ công nông binh, tổ chức quân đội công nông.
• Về kinh tế: Tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn của bọn tư bản Đế quốc Chủ nghĩa Pháp để giao cho
Chính phủ công nông binh quản lý; tịch thu toàn bộ ruộng đất của bọn ĐQCN làm của công chia cho dân cày nghèo...
• Về văn hóa – xã hội: Dân chúng được tự do tổ chức, nam nữ bình quyền; phổ thông giáo dục
theo hướng công nông hóa. - Lực lượng cách mạng:
• Phải đoàn kết công nhân, nông dân – công nhân là giai cấp lãnh đạo.
• Chủ trương đoàn kết tất cả các giai cấp, các lực lượng tiến bộ , yêu nước để tập trung chống đế quốc và tay sai. - Phương pháp cách mạng:
• Con đường bạo lực cách mạng của quần chúng, trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không được thỏa hiệp.
• Lôi kéo tiểu tư sản, trí thức, trung nông về phía giai cấp vô sản.
• Bộ phận nào đã ra mặt phản cách mạng thì phải đánh đổ. 4> Ý nghĩa lịch sử -
Chấm dứt sự khủng hoảng bế tắc về đường lối cứu nước -
Là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử dân tộc VN, là nhân tố hàng đầu quyết định đưa cách mạng Việt
Nam đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác. II>
Lãnh đạo quá trình đấu trang giành chính quyền (1930 – 1945)
1> Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và khôi phục phong trào 1932 – 1935.
a) Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và Luận cương chính trị tháng 10/1930.
b) Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương 10/1930. -
Hoàn cảnh lịch sử: Tháng 4/1930, đồng chí Trần Phú được Quốc tế Cộng sản cử về nước hoạt động,
chủ trì Hội nghị BCH Trung Ương tại Hương Cảnh, Trung Quốc. - Nội dung:
• Phân tích tình hình hiện tại và nhiệm vụ cần kíp của Đảng.
• Thông qua Luận cương chính trị và Điều lệ của Đảng do đồng chí Trần Phú soạn thảo.
• Cử ra BCH Trung Ương chính thức và cử đồng chí Trần Phú làm Tổng Bí thư.
• Đổi tên ĐCSVN thành Đảng Cộng sản Đông Dương. • Mâu thuẫn giai cấp:
o Thợ thuyền, dân cày, phần tử lao động >< địa chủ, phong kiến, tư bản, đế quốc chủ nghĩa
• Phương hướng chiến lược:
o Tính chất CM: Lúc đầu là một cuộc “cách mạng tư sản dân quyền”, “có tính chất thổ địa và phản đế”.
o Sau đó sẽ tiếp tục “phát triển, bỏ qua thời kỳ tư bổn mà tranh đấu thẳng lên con đường xã hội chủ nghĩa”. • Nhiệm vụ cốt yếu:
o Phải tranh đấu để đánh đổ các tàn tích phong kiến, thực hành thổ địa CM cho triệt để và
“đánh đổ ĐQCN Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập”.
o Hai nhiệm vụ chiến lược đó có quan hệ khăng khít với nhau.
o “Vấn đề thổ địa là cái cốt của CM tư sản dân quyền”, là cơ sở để Đảng giành quyền lãnh đạo dân cày.
• Động lực cách mạng:
o Giai cấp vô sản và nông dân là hai động lực chính.
o Các phần tử lao khổ ở đô thị đi theo ủng hộ cách mạng.
• Lãnh đạo cách mạng:
o Khẳng định “điều kiện cốt yếu cho sự thắng lợi của CM ở Đông Dương là cần phải có một
Đảng Cộng sản có một đường chánh trị đúng có kỷ luật tập trung, mật thiết liên lạc với quần
chúng, và từng trải tranh đấu mà trưởng thành”
• Phương pháp cách mạng:
o Phải ra sức chuẩn bị cho quần chúng về con đường “võ trang bạo động”, từ thấp đến cao, đa
dạng theo khuôn phép nhà binh
• Quan hệ giữa CMVN và CMTG:
o CM Đông Dương là một bộ phận của CMVSTG, phải đoàn kết gắn bố với GCVS thế giới,
trước hết là giai cấp vô sản Pháp. - Hạn chế:
• Về ưu tiên nhiệm vụ: Luận cương không nhấn mạnh nhiệm vụ GPDT, mà nặng về đấu tranh giai cấp và CM ruộng đất.
• Về lực lượng tham gia CM: Luận vương không đánh giá đúng vai trò của một số giai tầng trong
XH nên đã bỏ qua những lực lượng ít nhiều có tinh thần CM và yêu nước.
• Về đoàn kết các giai cấp: Luận cương không đề ra được một chiến lược liên minh dân tộc và
giai cấp rộng rãi trong cuộc đấu tranh chống đế quốc xâm lược và tay sai.
• Nguyên nhân chủ yếu của hạn chế:
o Chưa nắm vững đặc điểm xã hội Việt Nam: giai cấp, dân tộc.
o Nhận thức giáo điều, máy móc về vấn đề dân tộc và giai cấp trong CM ở thuộc địa.
o Chịu ảnh hưởng trực tiếp từ khuynh hướng “tả” của Quốc tế Cộng sản.
c) Cuộc đấu tranh khôi phục tổ chức và phong trào cách mạng, Đại hội Đảng lần thứ I (tháng 3/1935) -
Chương trình hành động của Đảng ộng sản Đông Dương (15/6/1932) -
Đại hội đại biểu lần thứ I.
2> Phong trào dân chủ 1936 – 1939.
a) Điều kiện lịch sử và chủ trương của Đảng.
❖ Điều kiện lịch sử: • Tình hình thế giới:
• Tình hình ở Đông Dương:
❖ Chủ trương và nhận thức của Đảng:
• Nhiệm vụ trước mắt: • Biện pháp: • Hình thức tổ chức:
❖ Nhận thức mới của Đảng về mối quan hệ giữa 2 nhiệm vụ dân tộc và dân chủ
b) Phong trào đấu tranh đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. -
Phong trào đấu tranh đòi quyền dân sinh, dân chủ. -
Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí. -
Đấu tranh trên nghị trường. c) Kết quả, ý nghĩa. d) Bài học kinh nghiệm.
3> Phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945.
a) Bối cảnh lịch sử và chủ trương chiến lược mới của Đảng. ❖ Tình hình thế giới:
❖ Tình hình Đông Dương:
❖ Chủ trương chiến lược mới của Đảng:
• Nội dung cơ bản của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 6 (11/1939)
• Hội nghị Trung ương 8 (5/1941)
❖ Ý nghĩa của sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng:
b) Phong trào chống Pháp – Nhật, đẩy mạnh chuẩn bị lực lượng cho cuộc khởi nghĩa vũ trang.
c) Cao trào kháng Nhật cứu nước. ❖ Bối cảnh lịch sử
❖ Chủ trương phát động cao trào kháng Nhật cứu nước:
• Nhận định tình hình: • Kẻ thù trước mắt: • Chủ trương:
• Phương châm đấu tranh: • Dự kiến thời cơ:
❖ Diễn biến chính và kết quả: ❖ Ý nghĩa lịch sử:
d) Tổng khởi nghĩa giành chính quyền. ❖ Bối cảnh lịch sử
❖ Chủ trương giành chính quyền:
▪ Ngày 12/8/1945, Ủy ban lâm thời khu giải phóng hạ lệnh khởi nghĩa trong khu.
▪ Ngày 13/08/1945, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh thành lập Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.
▪ 23 giờ cùng ngày, Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc ban bố “Quân lệnh số 1”, phát đi lệnh tổng khởi nghĩa trong toàn quốc.
• Hội nghị toàn quốc của Đảng (14 – 15/8/1945)
o Nội dung: Quyết định phát động và lãnh đạo toàn dân nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền từ tay Phát xít Nhật.
o Khẩu hiệu đấu tranh: “Phản đối xâm lược! Hoàn toàn độc lập! Chính quyền nhân dân”.
o Nguyên tắc: Tập trung, thống nhất, kịp thời.
o Phương hướng hành động: Phải đánh chiếm ngay những nơi chắc thắng; quân sự và chính trị
phải phối hợp; phải làm tan rã tinh thần quân địch, chộp lấy căn cứ chính...
o Hội nghị còn quyết định những vấn đề quan trọng về chính sách đối nội và đối ngoại.
• Đại hội quốc dân Tân Trào 16/8/1945
o Thông qua lệnh Tổng khởi ghĩa và 10 chính sách lớn của Tổng bộ Việt Minh
o Quyết định quốc kỳ là cờ đỏ sao vàng, giữa có ngôi sao vàng 5 cánh, quốc ca là bài Tiến quân ca.
o Cử ra Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam, tức Chính phủ lâm thời nước VNDCCH. ❖ Diễn biến chính:
• Nhân dân Hà Nội khởi nghĩa (19/8)
• Nhân dân Huế khởi nghĩa (23/8)
• Nhân dân Sài Gòn khởi nghĩa (25/8)
• Ngày 2/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập khai sinh nước VNDCCH.
4> Tính chất, ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm của CM tháng 8 năm 1945.
Lịch sử Đảng
Câu 1: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và nội dung cơ bản của Cương lĩnh Chính trị tháng 2/1930.
a) Đảng Cộng sản VN ra đời:
* Mở bài: Tóm tắt hoàn cảnh lịch sử Đảng ra đời - Tình hình thế giới:
• Chủ nghĩa tư bản chuyển từ tự do cạnh tranh sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa và thực hiện những chế độ
áp bức: Vừa tăng cường bóc lột nhân dân lao động trong nước; vừa xâm lược và áp bức nhân dân các dân tộc thuộc địa.
• Cách mạng Tháng Mười Nga dành thắng lợi vào năm 1917.
• Ảnh hưởng của chủ nghĩa Mác-Lênin (từ lý luận đã trở thành hiện thực).
• Sự ra đời của Quốc tế Cộng sản (III) do Lê-nin sáng lập góp phần giúp đỡ, hỗ trợ những quốc gia, dân tộc
đứng lên tự giải phóng theo con đường chủ nghĩa Mác-Lênin. - Tình hình trong nước:
• 1-9-1858, thực dân Pháp sang xâm lược Việt Nam tại bán đảo Sơn Trà, ĐàNẵng
• 1884: Với hiệp ước Patenotre, Pháp coi như đã xác lập quyền thống trị trên toàn cõi Việt Nam
• Chính sách thống trị của thực dân Pháp đã làm cho xã hội Việt Nam có nhiều thay đổi về chính trị, kinh tế và văn hóa.
(=> Dưới chính sách cai trị của Pháp làm cho xã hội VN phân hóa sâu sắc: giai cấp cũ tồn tại (địa chủ, nông
dân); giai cấp mới xuất hiện (tư sản, tiểu tưsản trí thức và công nhân) làm cho ý thức chính trị của các giai cấp
khác nhau. Tính chất xã hội từ đây cũng thay đổi từ XHPK có chủ quyền sang XH thuộc địa nửa phong kiến.)
• Các phong trào yêu nước (theo khuynh hướng phong kiến và dân chủ tư sản) trước khi có Đảng đều thất bại.
* Thân bài: Hội nghị thành lập Đảng- Từ ngày 6/1 đến 7/2/1930 tại Cửu Long, Hương Cảng, Trung Quốc -
Với sự tham gia của 3 tổ chức: Quốc tế Cộng sản (Nguyễn Ái Quốc đại diện), Đông Dương Cộng sản Đảng
(Trịnh Đình Cửu, Nguyễn Đức Cảnh), An Nam Cộng sản Đảng (Nguyễn Thiệu, Châu Văn Liêm). -
Các bên thống nhất đưa ra 5 nội dung chính:
• Bỏ mọi thành kiến xung đột cũ, thành thật hợp tác để thống nhất các nhóm Cộng sản Đông Dương.
• Lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam
• Thông qua các văn kiện (chính cương vắn tắt, sách lược văn tắt, chương trình tóm tắt, điều lệ vắn tắt... )
• Định kế hoạch thực hiện việc thống nhất trong nước.
• Cử ra BCH Trung ương lâm thời (dự kiến bầu Trịnh Đình Cửu đứng đầu).
* Kết bài: Ý nghĩa Đảng ra đời -
Thể hiện bước phát triển biện chứng quá trình vận động của CMVN (HộiVNCMTN – 3 tổ chức Cộng sản –
Đảng Cộng sản Việt Nam) -
Chấm dứt sự khủng hoảng, bế tắc về đường lối cứu nước -
Là sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác-Lênin , tư tưởng HCM với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam. -
Là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử dân tộc Việt Nam, là nhân tố hàng đầu quyết định đưa CMVN từ thắng lợi
này đến thắng lợi khác.
b) Nội dung cơ bản của Cương lĩnh Chính trị tháng 2/1930
* Mở bài: Ai soạn thảo cương lĩnh – ra đời trong hoàn cảnh nào? -
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng được đề ra tại Hội nghị hợp nhất của tổ chức Cộng sản trong nước
có ý nghĩa như Đại hội để thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Hội nghị do đồng chí Nguyễn Ái Quốc, đại
biểu Quốc tế Cộng sản triệu tập và chủ trì, cùng với sự tham dự chính thức của hai đại biểu Đông Dương
Cộng sản Đảng (06/1929); 02 đại biểu của An Nam Cộng sản Đảng(8/1929) và một số đồng chí Việt Nam
hoạt động ngoài nước.
* Thân bài: Nội dung cương lĩnh -
Phương hướng chiến lược của cách mạng Việt Nam là “Tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng
để đi tới xã hội cộng sản.”
• Chính trị: đánh đổ đế quốc chủ nghĩa thực dân Pháp và bọn phong kiến, làm cho nước Việt Nam được
hoàn toàn độc lập; lập chính phủ công nông binh, tổ chức quân đội công nông.
• Kinh tế: Tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn của bọn tư bản đế quốc chủ nghĩa Pháp để giao cho Chính phủ
công nông binh quản lý, tịch thu toàn bộ ruộng đất của bọn đế quốc chủ nghĩa làm của công chia cho dân cày nghèo.
• Văn hóa – xã hội: dân chúng được tự do tổ chức, nam nữ bình quyền, phổ thông giáo dục theo hướng công - nông hóa.
• Lực lượng CM: Lực lượng nòng cốt là công nhân và nông dân, ngoài ra tất cả các tầng lớp đều tham gia
vào CM miễn là tiến bộ về yêu nước.
• Lãnh đạo CM: GCVS là lực lượng lãnh đạo CMVN. Đảng là đội tiên phong của giai cấp vô sản, phải thu
phục được đại bộ phận của giai cấp mình.
• Về quan hệ quốc tế: CMVN là 1 bộ phận của CMTG, phải liên lạc với dân tộc bị áp bức, nhất là giai cấp vô sản Pháp.
(Phương pháp CM: con đường bạo lực CM của quần chúng, không được thỏa hiệp trong bất kì tình huống nào)
*Kết bài: Liên hệ với luận cương tháng 10/1930 -
Cương lĩnh tháng 2/1930 và luận cương tháng 10/1930 cơ bản là thống nhất nhưng vẫn tồn tại những mặt khác biệt:
• Về nhiệm vụ cách mạng: cả 2 văn kiện đều có 2 nhiệm vụ (về dân tộc và ruộng đất) nhưng luận cương
tháng 10 đặt vấn đề ruộng đất lên hàng đầu (“vấn đề thổ địa là cái cốt của cách mạng tư sản dân quyền”)
• Về lực lượng cách mạng: trong luận cương tháng 10, Trần Phú khẳng định:chỉ có công nhân và nông dân
mới có thể tham gia cách mạng, phủ nhận vai trò của các tầng lớp khác.
Câu 2: Nội dung và ý nghĩa của chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược 1939-1941 (chủ trương chiến lược mới)
* Mở bài: Bối cảnh lịch sử - Tình hình thế giới:
• 1/9/1939: Đức tấn công Ba Lan, CTTGT2 bùng nổ
• 6/1940: Đức tấn công Pháp, chính phủ Pháp đầu hàng Đức
• 22/6/1941: quân phát xít Đức tấn công Liên Xô. Tính chất chiến tranh thay đổi, từ chiến tranh đế quốc
chuyển sang chiến tranh giữa lực lượng dân chủ với lực lượng phát xít. - Tình hình Đông Dương:
• Thực dân Pháp thi hành chính sách thời chiến, phát xít hóa bộ máy thống trị, thẳng tay đàn áp phong trào
cách mạng, thực hiện “kinh tế chỉ huy”
• T9/1940: quân Nhật nhảy vào Đông Dương, thực dân Pháp đầu hàng và câu kết với Nhật, khiến cho nhân
dân Đông Dương phải chịu cảnh “một cổ hai tròng”. => mâu thuẫn giữa dân tộc ta với đế quốc phát xít
Pháp-Nhật ngày càng trở nên gay gắt.
• Nhật ban hành những chính sách: “Nhổ lúa trồng đay”, “Thu mua thóc gạo”, “Nạn lụt tiền” (bắt Pháp in
tiền cho Nhật một cách bừa bãi) * Thân bài: HN6, HN7, HN8
- HN6 (11/1939), HN7 (11/1940), HNBCHTU lần 8 (5/1941) đã chỉ ra:
• Mâu thuẫn chủ yếu, cấp bách là dân tộc giải phóng
• Đặt nhiệm vụ “dân tộc giải phóng” lên hàng đầu
• Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương
• Thành lập VN độc lập đồng minh (gọi tắt là Mặt trận Việt Minh)
• Thành lập nước VNDCCH theo tinh thần dân chủ
• Chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang phát triển lực lượng cách mạng bao gồm 3 thứ quân: bộ đội chủ lực, bộ đội
địa phương, dân quân du kích; và xây dựng căn cứ địa cách mạng: Cao – Bắc – Lạng – Thái – Hà – Tuyên,
lấy Tân Trào –Tuyên Quang làm thủ đô cho căn cứ địa trong thời kì đấu tranh dành chính quyền.
* Kết bài: Ý nghĩa của chủ trương -
Về mặt lý luận: Góp phần bổ sung, phát triển quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin ở một số nước thuộc địa, phong kiến. -
Về mặt thực tiễn: đáp ứng yêu cầu khách quan của lịch sử, từng bước hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo
chiến lược trong thời kỳ mới (phù hợp với cương lĩnh tháng 2) -
Khắc phục hoàn toàn hạn chế của luận cương tháng 10.
Câu 3: Chủ trương phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền và đánh giá về Cách mạng Tháng 8 năm 1945
* Mở bài: Bối cảnh lịch sử Tổng khởi nghĩa -
Chiến tranh thế giới thứ 2 gần kết thúc, Nhật đầu hàng đồng minh vô điều kiện. -
Cộng thêm việc, Nhật bị ném 2 quả bom nguyên tử xuống 2 thành phố Hiroshima và Nagasaki. -
Đảng ta nhận thấy, thời cơ khởi nghĩa của cách mạng Việt Nam đã đến, nó chỉ tồn tại trong 20 ngày kể
từ khi Nhật đầu hàng đồng minh, đến trước khi quân Đồng minh vào Việt Nam.
* Thân bài: Hội nghị toàn quốc của Đảng (14-15/8/1945) tại Tân Trào –Tuyên Quang và Đại hội quốc dân Tân Trào (16/8/1945) -
Hội nghị toàn quốc của Đảng (14-15/8/1945)
• Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (Tuyên Quang) trong 2 ngày14 và 15 tháng 8 năm 1945 có
những nội dung chính sau:
o Quyết định phát động và lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa giành chính quyền từ tay Nhật.
o Quyết định đưa ra khẩu hiệu “Phản đối xâm lược”, “Hoàn toàn độc lập”, “Chính quyền nhân dân”
o Đưa ra nguyên tắc chỉ đạo: tập trung, thống nhất, kịp thời. -
Đại hội quốc dân Tân Trào 16/8/1845
• Thông qua lệnh Tổng khởi nghĩa và 10 chính sách lớn của Tổng bộ Việt Minh
• Quyết định quốc kỳ là lá cờ đỏ sao vàng, quốc ca là Tiến quân ca
• Cử ra Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam, tức Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
do Hồ Chí Minh đứng đầu.
* Kết bài: Đánh giá về Cách mạng Tháng 8 năm 1945 (Ý nghĩa tâm đắc) -
Cách mạng tháng 8 đã đập tan xiềng xích nô lệ của chủ nghĩa đế quốc trong gần một thế kỷ; chấm dứt sự
tồn tại gần một nghìn năm của chế độ phong kiến; lập nên nước VNDCCH, nhà nước của nhân dân đầu tiên
ở Đông Nam Á; giải quyết thành công vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng xã hội là vấn đề chính quyền.
Câu 4: Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946)
* Mở bài: Hoàn cảnh lịch sử Việt Nam sau Cách mạng tháng 8 -
Sau cách mạng tháng 8 cùng với diễn biến của tình hình thế giới đã mang lại cho Việt Nam không ít thuận
lợi trong việc quản lý đất nước. Tuy nhiên, dântộc Việt Nam lại không thể tránh khỏi được nhiều khó khăn
khi “thù trong, giặc ngoài” cùng với những tàn dư sau chiến tranh đang ngày càng tàn phá mạnh mẽ. - Về thuận lợi:
• Trên thế giới: Hệ thống XHCN do Liên Xô đứng đầu đã được hình thành. Các phong trào Cách mạng
giải phóng dân tộc có nhiều điều kiện phát triển,trở thành 1 dòng thác cách mạng.
• Trong nước: Chính quyền dân chủ nhân dân được thành lập, có hệ thống từ trung ương đến cơ sở. Nhân
dân lao động đã làm chủ vận mệnh đất nước. - Về khó khăn:
• Hậu quả do chế độ cũ để lại như nạn đói, nạn dốt rất nặng nề, ngân quỹ quốc gia trống rỗng.
• Nền độc lập của Việt Nam chưa được các quốc gia trên thế giới công nhận.
• Với danh nghĩa quân Đồng minh đến tước khí giới phát xít Nhật, các nước Đồng minh (Anh, Pháp,
Tưởng Giới Thạch) tiến vào Việt Nam.
=> “Thù trong, giặc ngoài” khiến cho “Vận mệnh dân tộc ta như ngàn cân treo sợi tóc”.
* Thân bài: Kháng chiến kiến quốc (25/11/1945) -
Ngày 25/11/1945, BCHTW Đảng ra chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc” với những nội dung sau:
• Xác định tính chất của cách mạng Đông Dương: vẫn là dân tộc giải phóng
• Xác định kẻ thù của cách mạng: chính là thực dân Pháp
• Nêu lên các nhiệm vụ của cách mạng là: củng cố chính quyền (nhiệm vụ quan trọng nhất) , chống thực
dân Pháp xâm lược, bài trừ nội phản, cải thiện đời sống cho nhân dân.
• Vạch ra các biện pháp trước mắt trên mọi phương diện:
o Ngoại giao: đề cao nguyên tắc “thêm bạn bớt thù”. Với Pháp, ta nhân nhượng về kinh tế, không nhân
nhượng về chính trị. Với quân Tưởng,Đảng ta chủ trương “Hoa - Việt thân thiện”, đề ra nguyên tắc
chung:độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường.
o Kinh tế: Đảng ta chủ trương thực hành tiết kiệm, tăng gia sản xuất, xây dựng quỹ tài chính độc lập.
o Chính trị: Thực hiện Tổng tuyển cử bầu chính phủ, ban hành Hiến pháp, phát triển các công cụ bảo vệ
chính quyền (quân đội và công annhân dân).
o Văn hóa: Đảng ta phát động phong trào “Bình dân học vụ”, mở lại các trường học.
* Kết bài: Ý nghĩa của chỉ thị và 1 số kết quả - Ý nghĩa:
• Xác định đúng kẻ thù là thực dân Pháp xâm lược, chỉ ra những vấn đề cơ bản về chiến lược và sách lược cách mạng
• Đề ra những nhiệm vụ, biện pháp cụ thể về đối nội, đối ngoại để khắc phục nạn đói, nạn dốt, chống thù
trong – giặc ngoài, bảo vệ chính quyền cách mạng - 1 số kết quả:
• Về chính trị – xã hội:
o Quân và dân ta đã xây dựng được 1 nền móng cho xã hội chế độ mới – chế độ dân chủ nhân dân
o Thành lập chính phủ chính thức do Hồ Chí Minh đứng đầu
o Thông qua Hiến pháp của nước VNDCCH (11/1946)
o Xây dựng và phát triển công cụ bảo vệ chính quyền: quân đội và công an nhân dân
o Phát triển các đoàn thể yêu nước: MT Liên Việt, Liên hiệp phụ nữ VN, Đảng XHVN, Tổng liên đoàn lao động VN
• Về kinh tế: Thực hành tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm, xóa bỏ những thứ thuế vô lý, giảm tô 25%, xây dựng quỹ quốc gia • Về văn hóa:
o Thực hiện cuộc vận động toàn dân xây dựng nền văn hóa, xóa bỏ các tập tục lạc hậu và nhiều tệ nạn xã hội
o Phát động phong trào “Bình dân học vụ” => Kết quả là đã có khoảng 2 triệu người biết đọc, biết viết
Câu 5: Đường lối kháng chiến toàn quốc và quá trình tổ chức thực hiện(1946-1954)
* Mở bài: Hoàn cảnh lịch sử
Tháng 11/1946, quân Pháp liên tục mở các cuộc tấn công và chiếm đóng ta(…). Ngay đó Trung ương Đảng đã
chỉ đạo và tìm cách liên hệ với Pháp để giải quyết bằng biện pháp đàm phán thương lượng nhưng không thành
công. Chính vì vậy, Đảng đã hạ quyết tâm phát động toàn quốc kháng chiến ngày19/12/1946.
* Thân bài: Quá trình hình thành và nội dung đường lối kháng chiến -
Đường lối kháng chiến của Đảng được hình thành từng bước qua thực tiễn đối phó với âm mưu, thủ đoạn của thực dân Pháp. -
Đường lối kháng chiến của Đảng được hoàn chỉnh và tập trung trong 3 văn kiện lớn: Chỉ thị “Toàn dân
kháng chiến” của Trung ương Đảng (12/12/1946; Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh
(19/12/1946); Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh (T9/1947) -
Nội dung của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp năm 1946 đến năm 1954 được thể hiện như sau:
• Về mục đích kháng chiến: Kế tục và phát triển sự nghiệp cách mạng tháng tám là “Đánh phản động thực
dân Pháp xâm lược; giành thống nhất và độc lập”
• Về tính chất kháng chiến: Trường kì kháng chiến, toàn diện kháng chiến
• Nhiệm vụ kháng chiến: “Cuộc kháng chiến này chính là cuộc chiến tranh cách mạng có tính chất dân tộc
độc lập và dân chủ tự do nhằm hoàn thành nhiệm vụ giải phóng dân tộc và phát triển dân chủ mới”
• Phương châm kháng chiến: Tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân, thực hiện kháng chiến toàn dân, toàn
diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính. * Kết bài: Ý nghĩa -
Ý nghĩa trong nước: việc đề ra và thực hiện thắng lợi đường lối kháng chiến, xây dựng chế độ dân chủ nhân
dân đã làm thất bại cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp được đế quốc Mỹ giúp sức ở mức độ cao,
buộc chúng phải công nhận độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của các nước Đông Dương; làm thất bại
âm mưu mở rộng và kéo dài chiến tranh của đếquốc Mỹ, kết thúc chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông
Dương; giải phóng hoàn toàn miền Bắc, tạo điều kiện để miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội làm căn cứ địa,
hậu thuẫn cho cuộc đấu tranh ở miền Nam; tăng thêm niềm tự hào dân tộc cho nhân dân ta và nâng cao uy
tín của Việt Nam trên trường quốc tế. -
Đối với quốc tế: thắng lợi đó đã cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới; mở rộng địa
bàn, tăng thêm lực lượng cho chủ nghĩa xã hội và cách mạng thế giới, cùng với nhân dân Lào và Campuchia
đập tan ách thống trị của chủ nghĩa thực dân ở ba nước Đông Dương, mở ra sự sụp đổ của chủ nghĩa thực
dân cũ trên thế giới, trước hết là hệ thống thuộc địa của thực dân Pháp.
Câu 6: Sự lãnh đạo của Đảng đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước(1954-1975)
a) Sự lãnh đạo của Đảng đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954-1965)
* Mở bài: Bối cảnh lịch sử (54-65): Sau Hội nghị Giơnevơ (22/7/1954), cách mạng Việt Nam vừa có những
thuận lợi mới, vừa đứng trước nhiều khó khăn, phức tạp. - Về thuận lợi:
• Hệ thống XHCN tiếp tục lớn mạnh
• Phong trào giải phóng dân tộc tiếp tục phát triển ở châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ Latinh+ Phong trào
hòa bình, dân chủ lên cao ở các nước tư bản
• Miền Bắc nước ta được hoàn toàn giải phóng
• Thế và lực của cách mạng nước ta đã lớn mạnh hơn sau 9 năm kháng chiến
• Nhân dân từ Bắc chí Nam có ý chí độc lập, thống nhất Tổ quốc - Về khó khăn:
• Đế quốc Mỹ âm mưu làm bá chủ thế giới và thực hiện các chiến lược toàn cầu phản cách mạng
• Thế giới bước vào thời kỳ chiến tranh lạnh, chạy đua vũ trang giữa 2 hệ thống TBCN và XHCN
• Xuất hiện sự bất đồng trong hệ thống XHCN giữa Liên Xô và Trung Quốc
• Đất nước ta bị chia làm 2 miền, kinh tế miền Bắc nghèo nàn, lạc hậu; miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới của Mỹ.
* Thân bài: Đại hội III (1960) -
Tháng 1-1959, Hội nghị Trung ương lần thứ 15 (Nghị quyết 15 năm 1959) họp bàn về cách mạng miền
Nam. Sau nhiều lần họp và thảo luận, Ban Chấp hành Trung ương đã quyết định chuyển từ đấu tranh chính
trị sang đấu tranh vũ trang. -
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III(9/1960) họp tại Hà Nội, bầu đồng chí Lê Duẩn làm Tổng bí thư. Đại
hội đã hoàn chỉnh đường lối chiến lược chung của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn mới. Cụ thể là:
• Nhiệm vụ chung là “tăng cường đoàn kết toàn dân, kiên quyết đấu tranh giữ vững hòa bình, đẩy mạnh
CMXHCN ở miền Bắc, đồng thời đẩy mạnh CMDTDC ở miền Nam, thực hiện thống nhất nước nhà.”
• Mục tiêu chiến lược: Đảng chỉ rõ mỗi miền có nhiệm vụ khác nhau, có mục tiêu khác nhau, nhưng giải
quyết 1 mâu thuẫn chung là mâu thuẫn giữa nhân dân ta với Mỹ.
• Mối quan hệ của 2 miền: 2 miền có mối quan hệ mật thiết với nhau và có tác dụng thúc đẩy lẫn nhau.
• Vai trò, nhiệm vụ của mỗi miền: CMXHCN ở miền Bắc giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển
của toàn bộ CMVN và đối với sự nghiệp thống nhất nước nhà. CMDTDCND ở miền Nam giữ vai trò
quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà,
hoàn thành CMDTDCND trong cả nước.
• Con đường thống nhất đất nước: Ta kiên trì con đường hòa bình thống nhất theo hiệp định Giơ-ne-vơ,
sẵn sàng thực hiện hiệp thương tổng tuyển cử hòa bình thống nhất Việt Nam. Nếu đế quốc Mỹ và bọn tay
sai liều lĩnh gây ra chiến tranh ở miền Bắc thì nhân dân cả nước kiên quyết đứng dậy đánh bại bọn
chúng, hoàn thành độc lập, thống nhất đất nước.
• Triển vọng cách mạng: Tuy khó khăn, gian khổ nhưng nhất định thắng lợi
* Kết bài: Ý nghĩa Đại hội III (1960) -
Đường lối đó thể hiện tư tưởng chiến lược của Đảng là “Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH”-
Thể hiện tinh thần độc lập, tự chủ và sáng tạo của Đảng ta trong việc giải quyết những vấn đề không có tiền lệ lịch sử -
Đường lối chiến lược chung cho cả nước và đường lối cách mạng ở mỗi miền là cơ sở để Đảng chỉ đạo
quân dân ta chiến đấu giành được những thành tựu to lớn.
b) Sự lãnh đạo của Đảng đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ (1965-1975)
* Mở bài: Bối cảnh lịch sửTrong giai đoạn này, cách mạng Việt Nam cũng tồn tại những thuận lợi cùng khó khăn, gian khổ: - Về thuận lợi:
• Khi bước vào cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, cách mạng thế giới đang ở thế tiến công. Ở miền
Bắc: Kế hoạch 5 năm lần 1 đã được và vượt các mục tiêu về kinh tế,văn hóa. Sự chi viện sức người, sức
của của miền Bắc cho cách mạng miền Nam được đẩy mạnh
• Ở miền Nam: Cuộc đấu tranh của quân dân ta đã có bước phát triển mới. Ba công cụ của “chiến tranh đặc
biệt” (ngụy quân, ngụy quyền; ấp chiến lược và đô thị) đều bị quân dân ta tiến công liên tục - Về khó khăn:
• Sự bất đồng giữa Liên Xô và Trung Quốc càng trở nên gay gắt.
• Đế quốc Mỹ mở cuộc “chiến tranh cục bộ” ồ ạt đưa quân viễn chinh Mỹ và các nước đồng minh vào xâm
lược miền Nam đã làm cho tương quan lực lượng không có lợi cho ta
• Quân đội Sài Gòn đóng vai trò hỗ trợ quân Mỹ và thực hiện bình định.
* Thân bài: Nghị quyết TƯ 11,12 của Đảng -
Nghị quyết TW lần thứ 11 (3/1965) và lần thứ 12 (12/1965) của BCH Trung ương Đảng đã phát động cuộc
kháng chiến chống Mỹ cứu nước trên phạm vi toàn quốc.
• Quyết tâm chiến lược: Trung ương Đảng quyết định phát động cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước
trong toàn quốc, coi chống Mỹ cứu nước là một nhiệm vụ thiêng liêng của cả dân tộc từ Nam chí Bắc.
• Mục tiêu chiến lược: Kiên quyết đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mỹ trong bất kỳ tình
huống nào để bảo vệ miền Bắc, giải phóng miền Nam.
• Phương châm chiến lược:Thực hiện kháng chiến lâu dài, dựa vào sức mình là chính, càng đánh càng mạnh.
• Tư tưởng chỉ đạo và phương châm đấu tranh ở miền Nam:
o Giữ vững và phát triển thế tiến công, kiên quyết và liên tục tiến công
o Đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh chính trị, triệt để vận dụng 3 mũi giáp công (chính trị, quân
sự, binh vận), đánh địch trên cả 3 vùng chiến lược (rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị).
o Đấu tranh quân sự có tác dụng quyết định trực tiếp và giữ vị trí quan trọng
• Tư tưởng chỉ đạo đối với miền Bắc:
o Chuyển hướng xây dựng kinh tế, bảo đảm tiếp tục xây dựng miền Bắc vững mạnh về kinh tế và quốc
phòng trong điều kiện có chiến tranh.
o Tích cực chuẩn bị đề phòng để đánh bại địch trong trường hợp Mỹ liều lĩnh mở rộng “chiến tranh cục bộ” ra cả nước.
• Nhiệm vụ và mối quan hệ giữa 2 miền: miền Bắc là hậu phương lớn, miền Nam là tiền tuyến lớn trong
cuộc kháng chiến toàn quốc chống Mỹ, nên quan hệ khăng khít. Khẩu hiệu chung của nhân dân ta lúc này
là “Tất cả để đánh thắng giặc Mỹ xâm lược”
• Ý nghĩa đường lối: Nghị quyết Trung ương lần thứ 11 và 12 của Đảng năm 1965 thể hiện tư tưởng nắm
vững, giương cao hai ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, tiếp tục tiến hành đồng thời hai chiến
lược cách mạng của Đảng và quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm lược, giải phóng miền Nam,thống nhất
Tổ quốc của dân tộc ta. Đó là đường lối chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức
mình là chính trong hoàn cảnh mới, là cơ sở để Đảng lãnh đạo kháng chiến chống Mỹ cứu nước đi đến thắng lợi.
* Kết bài: Ý nghĩa kháng chiến chống Mỹ (54-75) -
Kết thúc 21 năm chiến chống đế quốc Mỹ xâm lược, 30 năm chiến tranh cách mạng, 117 năm chống đế quốc xâm lược. -
Mở ra kỷ nguyên mới cho dân tộc, kỷ nguyên cả nước hòa bình, thống nhất,cùng chung một nhiệm vụ
chiến lược, đi lên CNXH -
Làm tăng thêm sức mạnh vật chất tinh thần, thế và lực cho cách mạng và dân tộc Việt Nam, nâng cao uy tín
của Đảng và dân tộc trên trường quốc tế -
Phá vỡ một phòng tuyến quan trọng của chúng ở khu vực Đông Nam Á, mở ra sự sụp đổ của chủ nghĩa thực
dân mới, cổ vũ PT ĐLDT.
Câu 7: Đảng lãnh đạo đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa thời kỳ đổi mới -
Quá trình đổi mới tư duy về CNH -
CNH trước thời kì đổi mới: CNH theo mô hình truyền thống, khép kín, hướng nội, thiên về phát triển công
nghiệp nặng. Lợi thế về tài nguyên, lao động, và sự giúp đỡ của các nước xhcn. Cơ chế phân bổ nguồn lực:
kế hoạch hoá tập trung quan liêu bao cấp. -
CNH HDH thời kì đổi mới:
• ĐẠI HỘI VI (12/1986):
o Chuyển trọng tâm từ phát triển công nghiệp nặng sang thực hiện cho bằng được 3 chương trình trong
những năm còn lại ở chặng đường đầu tiên của thời kỳ quá độ: Lương thực, thực phẩm; hàng tiêu dùng; hàng xuất khẩu
o Đại hội VI đánh dấu sự trưởng thành trong nhận thức của Đảng về con đường đi lên CNXH ở nước ta, về
CNH XHCN. Đó là khởi điểm hết sức quan trọng cho quá trình đổi mới tư duy về CNH sau này
• Hội nghị TW7 khóa VII (tháng 1/1994)
o Quan niệm: “CNH, HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản toàn diện các hoạt động sản xuất kinh doanh,
dịch vụ và quản lý kinh tế, xã hội, từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ
biến sức lao động với công nghệ, phương tiện và phương pháp tiên tiến hiện đại, dựa trên sự phát triển
công nghiệp và tiến bộ khoa học, công nghệ, tạo ra năng suất lao động xã hội cao’’.
o Quan niệm này cho thấy điểm mới là: CNH phải gắn với HĐH. Cốt lõi của CNH,HĐH là phát triển
LLSX; phạm vi CNH, HĐH được mở rộng, không phải chỉ là sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế mà là sự
chuyển đổi căn bản, toàn diện mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, quản lý kinh tế, xã hội...
o Đặt ra tầm nhìn mới về khả năng đưa đất nước bước sang thời kỳ phát triển mới - thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH
• Đại hội VIII (6/1996)
o Đại hội nhận định: nước ta đã thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - XH ➔ cho phépchuyển sang thời kì đẩy
mạnh CNH-HDH đất nước.
o Chuyển từ CNH theo hướng nhập khẩu sang CNH hướng về xuất khẩu.
o Coi thị trường bên ngoài trở thành một động lực đặc biệt quan trọng cho sự phát triển.
• ĐẠI HỘI IX (4/2001) ĐẠI HỘI XII (1/2016)
o Con đường CNH là cần thiết và có thể rút ngắn bằng cách kết hợp “đi tắt”, “đón đầu” những công nghệ mới.
o Hướng CNH, HĐH: phát triển nhanh và có hiệu quả các sản phẩm, các ngành, các lĩnh vực có lợi thế,
đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
o Phải tiến hành CNH, HĐH trong một nền kinh tế mở, hướng ngoại, đảm bảo xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ.
o Đẩy nhanh CNH, HĐH nông nghiệp nông thôn, hướng vào việc nâng cao năng suất, chất lượng, sản phẩm nông nghiệp.
o Đẩy mạnh CNH, HĐH phải tính đến yêu cầu phát triển bền vững trong tương lai -
Mục tiêu, quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa
• Đại hội XII (1/2016):
o Mục tiêu phấn đấu để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại không đạt được.
o Tiếp tục đẩy mạnh CNH - HĐH, chú trọng CNH - HĐH nông thôn, sớm đưa nước ta cơ bản trở thành
nước công nghiệp theo hướng hiện đại
• 5 Mục tiêu: =>Cải biến nước ta thành một nước công nghiệp có:
o Cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại,
o Cơ cấu kinh tế hợp lý,
o Quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất,
o Mức sống vật chất và tinh thần cao, quốc phòng, an ninh vững chắc,
o Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh
➢ Mục tiêu phấn đấu để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại
không đạt được. Tiếp tục đẩy mạnh CNH - HĐH, chú trọng CNH - HĐH nông thôn, sớm đưa nước ta cơ
bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại. -
Ưu điểm, hạn chế của quá trình toàn cầu hóa • Ưu điểm:
o Tiếp cận thị trường mới
o Lan tỏa tri thức và công nghệ.
o Tăng cường hợp tác toàn cầu
o Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế o Tạo cơ hội việc làm • Nhược điểm: o Tăng cạnh tranh
o Bóc lột lao động và tài nguyên
o Mất cân bằng quyền lực
o Tác động tiêu cực tiềm ẩn đối với các nền văn hóa địa phương. -
Nguồn lực con người là yếu tố đảm bảo cho phát triển nhanh và bền vững
• Con người là nguồn cội, động lực chính tạo nên lực lượng sản xuất.
• Chỉ có con người mới có khả năng khai thác, biến đổi và sử dụng hiệu quả các nguồn lực tự nhiên, vốn và công nghệ
• Con người thông qua hoạt động giáo dục, đào tạo, việc làm...để phát triển chính mình. Họ cũng là người
tạo ra các giải pháp cho các vấn đề xã hội như giáo dục, y tế,công nghệ...để nâng cao chất lượng cuộc sống
• Con người đưa ra quyết định về hướng đi của xã hội và quốc gia. Họ xác định mục tiêu, chiến lược và kế
hoạch cho sự phát triển kinh tế - xã hội.
Chỉ có nguồn lực con ng là tạo ra 4 nguồn lực còn lại (nguồn lực tự nhiên, nguồn lực vốn, nguồn lực công
nghệ và nguồn lực quản trị) vì những lý do sau:
1. Nguồn lực tự nhiên: Con người là người khai thác, biến đổi và sử dụng các nguồn lực tự nhiên.
2. Nguồn lực vốn: Con người tạo ra vốn thông qua việc tiết kiệm và đầu tư.
3. Nguồn lực công nghệ: Con người là người phát minh ra và áp dụng công nghệ
4. Nguồn lực quản trị: Con người là người quản lý và điều hành các tổ chức. -
Thành tựu và hạn chế của CNH, lấy ví dụ • Thành tựu:
o Cơ sở vật chất - kỹ thuật của đất nước được tăng cường đáng kể
o Trong từng ngành kinh tế đều có sự chuyển dịch tích cực về cơ cấu sản xuất, cơ cấu công nghệ theo
hướng tiến bộ, hiệu quả, gắn với sản xuất, với thị trường.
o Thu nhập bình quân đầu người hàng năm tăng lên đáng kể (Ví dụ: Năm 2005, đạt 640 USD/ người, năm
2010 đạt 1.168 USD/người. Đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân tiếp tục được cải thiện) • Hạn chế:
o Nguồn lực của đất nước chưa được sử dụng có hiệu quả cao; tài nguyên, đất đai và các nguồn vốn
của Nhà nước còn bị lãng phí, thất thoát nghiêm trọng.
o Nhà nước chưa quản lý tốt về vấn đề môi trường
o Phân hóa giàu – nghèo rõ nét -
Liên hệ: VN năm 2020 là một nước CN hay chưa? Vì sao?
• Việt Nam năm 2020 chưa phải là một nước công nghiệp vì có 10/15 chỉ tiêu không đạt tiêu chí để trở
thành nước công nghiệp. Trong số đó là: GDP bình quân đầu người (Mục tiêu năm 2020: 3.200-3.500
USD, trong khi đó tiêu chí đạt nước công nghiệp là trên 5000 USD); Tỷ lệ dân số sử dụng nước sạch(Mục
tiêu năm 2020: dưới 92%; trong khi đó tiêu chí đạt nước công nghiệp là 100%); Tỷ lệ đô thị hóa (Mục tiêu
năm 2020: 38-40%; trong khi đó tiêu chí đạt nước công nghiệp là trên 50%);….
Câu 8: Đảng lãnh đạo xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa -
Quá trình đổi mới nhận thức về kinh tế thị trường ❖ Tư duy của Đảng:
• Tư duy của Đảng về KTTT từ Đại hội VI đến Đại hội VIII
o Một là, KTTT không phải là cái riêng có của CNTB mà là thành tựu phát triển chung của nhân loại
o Hai là, KTTT còn tồn tại khách quan trong thời kì quá độ lên CNXH
o Ba là, có thể và cần thiết sử dụng KTTT để xây dựng CNXH ở nước ta
➔ Kinh tế thị trường có vai trò rất lớn đối với sự phát triển của kinh tế - xã hội
• Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường từ Đại hội IX đến Đại hội XII
o Đại hội 9: Xây dựng nền KTTT. Mô hình KT tổng quát trong thời kì quá độ lên XHCN: KTTT định hướng XHCN
❖ Mục tiêu cuối cùng: KTTT TBCN: lợi nhuận; KTTT XHCN: con người
• Đại hội 10 - 13: Làm rõ hơn về định hướng XHCN trong nền kinh tế thị trường ở nướcta.
o Mục tiêu phát triển: Thực hiện “Dân giàu nước mạnh XH công bằng dân chủ văn minh”, giải phóng
mạnh mẽ lực lượng sản xuất và không ngừng nâng nâng cao đời sống nhân dân.
o Định hướng phát triển kinh tế: Phát triển các thành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước có vai trò chủ
đạo (Đại Hội 10). Ta xác định kinh tế tư nhân là động lực quan trọng của kinh tế thị trường (Đại Hội 13)
o Định hướng XH và phân phối: Thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội ngay trong từng bước và từng
chính sách phát triển; thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao động và hiệu quả kinh tế.
o Về quản lí: Đảng lãnh đạo (qua cương lĩnh, chủ trương), nhà nước quản lí (qua hệ thống pháp luật), nhân
dân làm chủ (dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân giám sát, dân thụ hưởng <đại hội 13 mới thêm 2 cái cuối>) - Liên hệ
• Các thành phần kinh tế: Kinh tế nhà nước (vai trò chủ đạo), Kinh tế tập thể (nền tảng), Kinh tế tư nhân (là
động lực quan trọng nhất), Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
• Hạn chế của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa:
o Hệ thống thể chế chưa đầy đủ bởi thể chế luôn đi sau sự phát triển của lực lượng sản xuất (Vd trong thời
đại 4.0 như hiện nay việc kinh doanh online trên các nền tảng mạng xã hội nở rộ nhưng nhà nước ta chưa
có văn bản luật và cơ chế thu thuế đối với các mô hình kinh doanh)
o Cơ quan quản lí kinh tế của nhà nước chưa đủ mạnh để kiểm soát các hoạt động loại hình công ty dẫn
đến một vài công ty đa cấp biến tướng gây hại đến lợi ích của nhân dân và người tiêu dùng.
o Cơ quan quản lí thị trường chưa đủ hiệu quả quản lý dẫn đến hiện tưởng hàng giả, hàng nhái