/3
CHƯƠNG 1: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ + BẢNG HỆ THỐNG
PHÂN LOẠI TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Câu 1: Phát biểu nào dưới đây đúng:
a. Trong một nguyên tử thể bộ bốn số lượng tử như nhau.
b. trạng thái bản, các electron sẽ choán mức năng lượng thấp trước
(tức là trạng thái vững bền trước) rồi mới đến những trạng thái năng
lượng cao.
c. Khi điện tích hạt nhân tang, các electron sẽ choán các mức năng lượng có
tổng số (n+l) lớn dần. Đối với các phân lớp có tổng (n+l) bằng nhau t
electron được điền vào phân lớp tr số n nhỏ trước rồi tới phân lớp n
lớn hơn.
d. Trong một phân lớp, các electron được sắp xếp sao cho một số tối đa
electron độc thân.
ĐÁP ÁN: C
Câu 2: Người ta xếp một số AO năng lượng tăng dần. Cách sắp xếp nào dưới
đây là đúng:
a. 3s<3p<3d<4s
b. 2s<2p<3p<3s
c. 3s<3p<4s<3d
d. 4s<4p<4d<5s
ĐÁP ÁN:C
Câu 3: Phát biểu nào dưới đây sai:
a. Trong một nguyên tử, chỉ thể tối đâ 6 electron ứng với giá trị n=2,
l=1.
b. Phân lớp 3d chỉ có thể chứa tối đâ 10 electron.
c. Trong một nguyên tử, chỉ thể tối đa 2 electron ng với bộ ba số
lượng tử n=3, l=1, m
l
=0
d. Trong một nguyên tử, giá trị lớn nhất của số lượng tử chính n=4. Toàn
bộ nguyên tử chỉ có thể chứa tối đâ 36 electron.
ĐÁP ÁN:D
Câu 4: Có ba AO:
1. n =5, l=2
2. n=4, l=3
3. n=3, l=0
Tên củac AO lần lượt là:
a. 5d, 4f, 3s
b. 5p, 4d, 3s
c. 5s, 4d, 3p
d. 5d, 4p, 3s
ĐÁP ÁN: A
Câu 5: Một AO ứng với phân lớp 3d thì sẽ tương ứng với bộ hai số lượng tử
nào dưới đây:
a. n=2, l=3
b. n=3, l=2
c. n=2, l=2
d. n=3, l=1
ĐÁP ÁN: B
Câu 6: Phát biểu nào dưới đây sai:
a. Tính chất của các nguyên tố phụ thuộc tuần hoàn vào điện tích hạt nhân
nguyên tử.
b. Điện tích hạt nhân nguyên tử của bất nguyên tốo về trị số bằng số
thứ tự của nguyên tố đó trong hệ thống tuần hoàn.
c. Tính chất các đơn chấ, thành phần tính chất các hợp chất biến thiên
tuần hoàn theo chiều tăng của khối lượng nguyên tử.
d. Dựa vào cấu hình electron, các nguyên tố được chia thành bốn khối: s, p,
d, f.
ĐÁP ÁN:C
Câu 7: Phát biểu nào dưới đây đúng:
a. Chu một dãy các nguyên tố, mở đầu một kim loại kiềm, cuối
một halogen, kết thức là một khí hiếm.
b. Các nguyên tố trong chu kì có số lớp electron bằng nhau.
c. Trong chu kì, các nguyên tố được să[s xếp theo chiều khối lượng nguyên
tử tăng dần.
d. Trong chu kì, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân
tăng dần.
ĐÁP ÁN: D
Câu 8: Phát biểu nào dưới đây đúng:
a. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một nhóm A bao giờ cũng số
electron lớp ngoài cùng bằng nhau và bằng sô nhóm.
b. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một nhóm B bào giờ cũng số
electron lớp ngaoif cùng bằng nhau.
c. Các nguyên tố s, d, f kim loại còn các nguyên tố p phi kim.
d. Tính chất hóa học của các nguyên tố trong cùng một nhóm A (hoặc cùng
một nhóm B) bao giờ cũng tương tự nhau (ở mức độ nhất định).
ĐÁP ÁN:D
Câu 9: Phát biểu nào dưới đây sai:
a. Sự biến đối tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử nguyên nhân dẫn
đến sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố.
b. Bảng tuần hoàn dạng ngắn gồm 7 chu ( với 10 hàng ngang) 8 nhóm,
các lantanit và actinit được xếp ở phía dưới ngoài bảng chung.
c. Từ chu 4 bắt đầu xuất hiện các nguyên tố d. Từ chu 5 bắt đầu xuất
hiện các nguyên tố f.
d. Bảng tuần hoàn dạng chu dài 18 ô gồm 9 hàng ngang, các nguyên tố s,
p thuộc nhóm A, các nguyên tố d thuộc nhóm B, 28 nguyên tố f được xếp
riêng phía dưới bảng chính.
ĐÁP ÁN:C
Câu 10: Tổng số các loại hạt bản trong nguyên tử R bằng 21. Những đặc
điểm nào dưới đây phù hợp với nguyên tố R:
a. Khí hiếm.
b. Một kim loại, có công thức oxyt cao nhất R2O5.
c. Nguyên tố p. Công thức oxyt cao nhất R2O5, hợp chất khí với hydro
công thức RH3.
d. Phi kim đa hóa trị, tạo được nhiều oxyt. Oxyt acid trong đó R số oxi
hóa dương cao nhất không có tính oxi hóa.
ĐÁP ÁN:C

Preview text:

CHƯƠNG 1: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ + BẢNG HỆ THỐNG
PHÂN LOẠI TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Câu 1: Phát biểu nào dưới đây là đúng:
a. Trong một nguyên tử có thể có bộ bốn số lượng tử như nhau.
b. Ở trạng thái cơ bản, các electron sẽ choán mức năng lượng thấp trước
(tức là trạng thái vững bền trước) rồi mới đến những trạng thái năng lượng cao.
c. Khi điện tích hạt nhân tang, các electron sẽ choán các mức năng lượng có
tổng số (n+l) lớn dần. Đối với các phân lớp có tổng (n+l) bằng nhau thì
electron được điền vào phân lớp có trị số n nhỏ trước rồi tới phân lớp có n lớn hơn.
d. Trong một phân lớp, các electron được sắp xếp sao cho có một số tối đa electron độc thân. ĐÁP ÁN: C
Câu 2: Người ta xếp một số AO có năng lượng tăng dần. Cách sắp xếp nào dưới đây là đúng: a. 3s<3p<3d<4s b. 2s<2p<3p<3s c. 3s<3p<4s<3d d. 4s<4p<4d<5s ĐÁP ÁN:C
Câu 3: Phát biểu nào dưới đây là sai:
a. Trong một nguyên tử, chỉ có thể có tối đâ 6 electron ứng với giá trị n=2, l=1.
b. Phân lớp 3d chỉ có thể chứa tối đâ 10 electron.
c. Trong một nguyên tử, chỉ có thể có tối đa 2 electron ứng với bộ ba số lượng tử n=3, l=1, ml=0
d. Trong một nguyên tử, giá trị lớn nhất của số lượng tử chính là n=4. Toàn
bộ nguyên tử chỉ có thể chứa tối đâ 36 electron. ĐÁP ÁN:D
Câu 4: Có ba AO: 1. n =5, l=2 2. n=4, l=3 3. n=3, l=0
Tên của các AO lần lượt là: a. 5d, 4f, 3s b. 5p, 4d, 3s c. 5s, 4d, 3p d. 5d, 4p, 3s ĐÁP ÁN: A
Câu 5: Một AO ứng với phân lớp 3d thì sẽ tương ứng với bộ hai số lượng tử nào dưới đây: a. n=2, l=3 b. n=3, l=2 c. n=2, l=2 d. n=3, l=1 ĐÁP ÁN: B
Câu 6: Phát biểu nào dưới đây là sai:
a. Tính chất của các nguyên tố phụ thuộc tuần hoàn vào điện tích hạt nhân nguyên tử.
b. Điện tích hạt nhân nguyên tử của bất kì nguyên tố nào về trị số bằng số
thứ tự của nguyên tố đó trong hệ thống tuần hoàn.
c. Tính chất các đơn chấ, thành phần và tính chất các hợp chất biến thiên
tuần hoàn theo chiều tăng của khối lượng nguyên tử.
d. Dựa vào cấu hình electron, các nguyên tố được chia thành bốn khối: s, p, d, f. ĐÁP ÁN:C
Câu 7: Phát biểu nào dưới đây là đúng:
a. Chu kì là một dãy các nguyên tố, mở đầu là một kim loại kiềm, cuối là
một halogen, kết thức là một khí hiếm.
b. Các nguyên tố trong chu kì có số lớp electron bằng nhau.
c. Trong chu kì, các nguyên tố được să[s xếp theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần.
d. Trong chu kì, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. ĐÁP ÁN: D
Câu 8: Phát biểu nào dưới đây là đúng:
a. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một nhóm A bao giờ cũng có số
electron lớp ngoài cùng bằng nhau và bằng sô nhóm.
b. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một nhóm B bào giờ cũng có số
electron lớp ngaoif cùng bằng nhau.
c. Các nguyên tố s, d, f là kim loại còn các nguyên tố p là phi kim.
d. Tính chất hóa học của các nguyên tố trong cùng một nhóm A (hoặc cùng
một nhóm B) bao giờ cũng tương tự nhau (ở mức độ nhất định). ĐÁP ÁN:D
Câu 9: Phát biểu nào dưới đây là sai:
a. Sự biến đối tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử là nguyên nhân dẫn
đến sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố.
b. Bảng tuần hoàn dạng ngắn gồm 7 chu kì ( với 10 hàng ngang) và 8 nhóm,
các lantanit và actinit được xếp ở phía dưới ngoài bảng chung.
c. Từ chu kì 4 bắt đầu xuất hiện các nguyên tố d. Từ chu kì 5 bắt đầu xuất hiện các nguyên tố f.
d. Bảng tuần hoàn dạng chu kì dài 18 ô gồm 9 hàng ngang, các nguyên tố s,
p thuộc nhóm A, các nguyên tố d thuộc nhóm B, 28 nguyên tố f được xếp
riêng phía dưới bảng chính. ĐÁP ÁN:C
Câu 10: Tổng số các loại hạt cơ bản trong nguyên tử R bằng 21. Những đặc
điểm nào dưới đây phù hợp với nguyên tố R: a. Khí hiếm.
b. Một kim loại, có công thức oxyt cao nhất là R2O5.
c. Nguyên tố p. Công thức oxyt cao nhất R2O5, hợp chất khí với hydro có công thức RH3.
d. Phi kim đa hóa trị, tạo được nhiều oxyt. Oxyt acid trong đó R có số oxi
hóa dương cao nhất không có tính oxi hóa. ĐÁP ÁN:C