/12
1.
Các hệ thống kinh tế giải quyếtc vấn đề bản: sản xuất cái gì? Số
lượng bao nhiêu? Sản xuất ntn? Sx cho ai? Xuất phát từ đặc điẻm
Tài nguyên có hạn
2.
Một hàng h được gọi khan hiếm khi
Khi giá bằng không thì cung không đáp ứng đủ cầu
3.
Kinh tế học ra đời bắt nguồn từ vấn đề thực tiễn cần giải quyết là
Nguồn lực hội nhân hạn như cầu của con người
hạn
4.
Sự khan hiếm trong kinh tế học được định nghĩa
Nhu cầu vượt quá khả năng cung ứng
5.
Chi phí hôị của việc đầu vốn
Số lượng hàng h dvu tiêu dùng phải hy sinh để dành nguồn lực cho
đầu tư vốn
6.
Thương mại tự do là phương cách tốt nhất để các quốc gia
Chuyên môn hoá trong sản xuất với mức chi phí sản xuất thấp
7.
Hiệu quả nghĩa
hội đang nhận được nhiều nhất thể từ nguồn tài nguyên khan
hiếm của nó
8.
Các nhà kinh tế sử dụng từ bình đẳng để mô tả một tình huống trong đó
lợi ích của các nguồn lực xh được phân phối một cách công bằng cho các
thành viên của xã hội
9.
Một định nghĩa công bằng sẽ
Không thiên v
10.
Thu nhập của một nhân viên điển hình một quốc gia gắn liền với những
lựa chọn sau đây
Năng suất
11.
Nếu thu nhập trung bình của một người Úc cao hơn thu nhập tb của một
người Nga rất có thể là do
Năng suất Úc cao hơn Nga
12.
Năng suất được định nghia
Số lượng hàng h dịch vụ người lao động sản xuất trong một giờ làm
việc
13.
Sự tăng mức giá chung của một nền kinh tế được gọi
lạm phát
14.
Chính phủ Đức tăng số lượng tiền trong nền kinh tế Đức trong thập niên
1920
Đức trải qua siêu lạm pt
15.
Cách thức chi tiêu của người tiêu thụ để tối đa thoả manx Vấn đề này
thuộc về
Kinh tế học vi mô, chuẩn tắc
16.
Quy luật nào sau đây qđ dạng của đường gh khả năng sx
Quy luật năng suất biên giảm dần
17.
Chọn lựa tại một điểm không nằm trên đường giới hạn khả ăng sx là
Không thể thực hiện được hoặc thực hiện được nhưng nền kte không
hiệu quả
18.
Khái niệm nào sau đây không thể giải bằng đường giới hạn khả năng
sản xuất PPF
Cung cầu
19.
Một nền kinh tế đã đạt được hiệu quả sx thì
không thể gia ng sản lượng hh này mà không làm giảm sl hh kc
20.
Chính phủc nước hiện nay các giải pháp kinh tế khác nhau trước
tình hình suy thoái kinh tế hiện nay, vấn đề này thuộc về
Kinh tế mô, chuẩn tắc
21.
Sự khác nhau giữa kinh tế học thực chứng kte học chuẩn tắc
thực chứng: sựu kiện kinh tế
chuẩn tắc: ý kiến nhân
22.
Những phát biểu nào sau đây mang tính chuẩn tắc
Do giảm phát chính phủ sử dụng chính sách kích cầu
23.
Khi các nhà kinh tế đang nói như cố vấn chính sách, họ nhiều kh
năng sử dụng
Báo cáo
24.
Lợi thế so sánh dựa trên
Chi phí cơ hi
25.
Thương mại dựa trên
lợi thế so sánh
26.
Đối với hai người đang kế hoạch thương mại, không thể
Có một lợi thế so sánh trong cả hai hàng hoá
27.
Câu nào sau đây là không đúng liên quan đến lợi thế so sánh
lợi thế so sánh được xác định bởi ngườio thể sx ra hh bằng cách s
dụng ít yếu tố đầu vào
28.
Đất nước lợi thế so sánh trong một sản phẩm
Nên xuất khẩu sản phẩm đó
29.
Thương mại thểm cho tất cả mọi người tốt hơn
Cho phép người ta chuyên môn hoá theo lợi thế so sánh
30.
Giả sử rằng một công nhân nước R thể sx 4 radio hoặc 1 tv mỗi năm,
và một công nhân ở nước T có thể sx 2radio hoặc 5 tv mội năm…..
Ít hơn trong trường hợp không thương mại không phải quốc gia
chuyên về sp mà nó có một lợi thế so sánh
31.
Nhân tố nào sau đây làm dịch chuyển đường cung nước ngọt coca sang
phải
công ty coca hiện đại hoá kỹ thuật
32.
Giá của đường tăng lượng đường mua bán giảm. nguyên nhân gây ra
hiện tượng này là do
Mía năm nay mất mùa
33.
Phương trình cung S1 P=10+3Q, S2 P=20+3Q. Từ S1 sang S2 cung đã
giảm
34.
Những yếu tố nào sau đây sẽ làm dịch chuyển đường cung xăng dầu sang
phải
một sự cải thiện trong công nghệ lọc du
35.
mức giá hiện tại, dự thiếu hụt hàng hoá,
mức giá dưới mức giá cân bằng
36.
Giảm chi p tài nguyên cho cấc công ty trên thị trường sẽ dẫn đến
giảm giá cân bằng và tăng số lượng cân bằng
37.
Thị trường di chuyển về hướng cân bằng cung cầu
Các hành động của người mua và người bán
38.
Cầu của sp X không co giản. Vậy khi tiến bộ kỹ thuật được áp dụng vào
sx làm dịch chuyển đường cung, thì tại điểm cân bằng mới có Es
thấp hơn Es tại điểm cân bầng
39.
Độ co giãn của cung theo giá đo lường
lượng cung thay đổi khi thay đổi trong giá hàng h
40.
Trong ngắn hạn số ợng cung cấp
rất không phản ứng nhanh với thay đổi giá cả
41.
Các yêu tố khác không đổi, nếu một nhà sản xuất bút chì ng sản lượng
20% khi giá thi trường của bút chì tăng từ $0,50 đến $0,60 vậy độ co
gainr cung theo giá, sử dụng phương pháp trung điểm để tính
Co giản, bằng 1,11
42.
Thị trường của sản phẩm X cân bằng tại mức P=10, Q=20 tại điểm cân
bằng có Ed =-1 Es=0,5 vậy hàm số cung cầu có dạng
P=Q-10, P=-1/2Q=20
43.
Nếu dầu gội đầu A giảm giá 10%, các yếu tố khác không đỏi , ợng dầu
gội B giảm 20% thfi độ co giản chéo của cầu là
2=20%/10%
44.
Đối với một đường cầu sản phảm X dạng tuyên tính thì
độ co giản cầu theo giá cả thay đổi còn độ dốc thì không đổi tại các thời
điểm khác nhau trên đường cầu
45.
Câu phát biêủ nào sau đây đúng
hệ số co giản cầu theo thu nhập đối với hàng xa xiwr lớn hơn 1
46.
Một nhà quản ddang cân nhắc việc thay đổi giá của sản phẩm để tăng
doanh thu biên hàng, thông tin ông ta cân fbieets là
độ co giản theo giá của cầu về sản phẩm này khung giá hiện hành
47.
Do thời tiết khắc nghiệt nên vụ cf năm nay mất mùa làm giá cf trên thị
trường tăng. Biết rằng cf là loại thực phảm có cầu co giãn ít theo giá ,
doanh thu của nông dân cà phê năm nay
ng
48.
Độ co giản của cầu theo giá của kem dưỡng da NIVEA -2. Trong năm
2008 giá của loại kem này tăng 2% doanh thu của hãng kem sẽ
giảm xấp xỉ 2%
49.
Hàm số cầu và cung của sp X là Qs=50P-100, Qd=380-30P. Nếu chính
phủ quy định gtối thiểu 8đ/sp mua hết sp thừa thì chính phủ bỏ
ra bao nhiêu tiền
1280
50.
Phát biểuo sau đây đúng
Doanh thu biên không nhất thiết phải nhỏ hơn giá bán
Chính phủ quy định giá tối đa sẽ dẫn đến tình trạng thiếu hụt hàng h
51.
Nếu như chính phủ gở bỏ giá sàn hiệu lực đối với một thị trường nào
đó, thì mức giá mf người bán nhận lại được sẽ
Giảm sản lượng bán được trên thị trường sẽ giảm
52.
Khi chính phủ quy định giá sàn( giá tối thiểu) thấp hơn hía cân bằng thị
trường
thị trường sẽ tự cân bằng
53.
Thị trường hàng hoá X đang cân bằng, tại điểm cân bằng có độ co giãn
cầu theo giá Ed=1, Es=0,5, nếu chính phủ quy định giá sàn cao hơn 10%
trên thị trường
thừa 15%
chi phí sx tăng làm cho đường cung dich chuyển sang trái
hệ số co giãn của cung luôn luôn >0
54.
Chính phủ đánh thuế mặt hàng X mức thuế t$/dvsp. Trong t tiền thuế đó
nhà sản xuất chịu thuế nhều hơn người tiêu dùng là do
sản phẩm X có cung ít co giản hơn cầu (Es<Ed)
55.
Giả sử sản phẩm X có hàm số cầu và hàm số cung Qd=180-3P và
Qs=30+2P. Nếu chính phủ đánh thuế làm lượngn bằng giảm xuống
còn 78 thì mức thuế đánh vào mỗi sp
10
56.
Nếu chính phủ đánh thuế mỗi sp 1000đ làm giá cân bằng của ng
từ 11000đ lên 11400đ có thể kết luận sp X có cầu co gainx theo giá
nhiều hơn so với cung
57.
Hàm số cung cầu của sp X dạng P=Q+5, P=-1/2Q+20. Nếu chính phủ
đánh thuế 6đ/sp, thì giá cân bằng mới.
P=17
58.
Câu nào phát biểu sau đây đúng
- Đối với sp cầu hoàn toàn không co giãn thì người tiêu dùng sẽ gánh
chịu toàn bọ tiền thuế đánh vào sản phẩm
- Độ co giản cầu theo giá phụ thuộc vào các yếu tố nhưu sở thích, thị
hiếu của người tiêu dùng, tính chất thay thế của sản phẩm
- Hệ số co giản của cầu theo giá các điểm khác nhau trên đường thì
khác nhau
59.
Khi chúng ta sử dụng đồ thị cung cầu để phân tích tác động của thuế
chúng ta phải
Phân biệt giữa đường cung trước đánh thuế đường cung sau đánh thuế
mà nó dịch chuyểnn trên một đoạn bằng số thuế
60.
Giả sử thị trường của sp X 2 ngừoi tiêu thụ A B cácm số cầu
qA=13000-10P và qB=26000-20P. Nếu giá thị trường của sản phẩm là
1000 thì thặng dư tiêu dùng
1,35 triệu
61.
Thặng tiêu dùng trên thị trường
Chênh lệch giữa tổng số tiền tối đa người tiêu dùng sẵn sàng trả đối
với tổng số tiền thực trả co sản phẩm
62.
Hàm số cầu P=70-2Q giả sử giá tăng từ 50 lên 60 thặng tiêu dùng
thay đổi là
giảm đi 75
63.
Hàm cung sp X P=10+4Q. nếu giá tăng từ 50 lên 60 thặng sản xuất
thay đổi
tăng thêm 112,5
64.
Một đường cung thể được sử dụng để đo thặng sản xuấ phản
ánh
Chi phí của những ngườin
65.
Giả sử nhu cầu về bánh khoai tây chiên tăng lên. Điều sẽ xảy ra với
thặng dư sản xuất trên thị trường bánh khoai tây chiên
tăng n
66.
Hàm số cầu hàm số cung sp X lần lượt P=70-2Q, P=10+4Q. Thặng
dư của người tiêu thụ (Cs) và tăhngj dư của nhà sản xuất (Ps) là
67.
Giả sử lúc ban đầu thị trường cân bằng mức giá P, nếu giá trên thị
trường tăng lên P1 thì
Thặng tiêu dùng giảm, thặng sx ng
68.
Chúng tôi thể nói rằng việc phân bố các nguồn lực hiệu quả nếu
tổng thặng dư được tối đa
69.
Tổng thặng trên thị trường
Tổng giá trị cho người mua hàng hoá trừ đi tổng chi phí của ngừoi bán
cung cấp các hàng hoá
70.
Hàm cung và hàm cầu của sp Xdạng (S) P=Q+5, (D) P=-1/2Q+20.
Nếu chính phủ đánh thuế mỗi sp thì lượng tổn thất ích do thuế
12
71.
Giả sử đường cầu thực phẩm của một nhân có dạng Q=100-2P
Giảm 275 nghìn đồng
72.
Để hiểu đầy đủ về thuế ảnh hưởng đến phúc lợi kinh tế, chúng ta phải
So sánh phúc lợi giảm của người mua người bán với số tiền thu nhập
chính phủ tă ng lên
73.
Để phân tích phúc lợi kinh tế trong một nền kinh tế, cần thiết sử dụng
thặng dư tiêu dùng và thặng dư sx
74.
Thuế gây ra tổn thất ích
gây ra người mua tiêu thụ ít hơn và ngừoi bán sx ít hơn
75.
Khi ước lượng tổn thất ích của thuế, chúng ta biết rằng
độ co giãn của cung và cầu càng lớn thì tổn thất vô ích càng lớn
76.
Tổn thất ích từ thuế định xác định bởi
độ co giãn của cung và cầu theo g
77.
Độ co giãn cung cầu lớn hơn
tổn thất ích từ thuế lớn hơn
78.
Quy của thuế tổn thất ích từ thuế là
Quan hệ thực chứng
79.
Khi độ lớn của thuế tăm tổn thất ích từ thuế
ng
80.
Khi một quốc gia đang phía đường cong Laffer dốc xuống, cắt giamr
thế suất sẽ
Tăng doanh thu thuế và giảm tổn thất ích mất
81.
Nếu quy thuế tăng, doanh thu thuế sẽ
Tăng sau đó giảm
82.
Đường cong Lafer
Quy mô thuế liên quan đến tổng thu nhập thuế thu được
Chương 15
1. Những phát biểu sau đây chính xác ?
Một công ty cạnh tranh người nhận giá và độc quyền người quyết định giá
cả.
2. Câu nào sau đây rào cản gia nhập ngành ?
Tất cả các câu trên là chính xác
3. Một nguồn năng lượng bản của thị trường độc quyền phát sinh từ
Các rào cản để gia nhập.
4. Độc quyền tự nhiên xảy ra khi
Quy sản xuất vượt quá mức sản ợng thích hợp
5. Khi đường chi phí trung bình liên tục giảm xuống, công ty một
Độc quyền tự nhiên
6. Những tính chất nào sau đây ý nghĩa quan trọng đối với độc quyền tự
nhiên
Sinh lợi tăng dần theo quy sản xuất
7. Đường cung ngắn hạn của xnđq
Các câu trên đều sai
8. Với mục đích tối đa hoá lợi nhuận, xnđq chỉ hoạt động trong phần đường cầu
co giãn
Nhiều ( co giãn)
9. Nhà độc quyền với mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận chắc chắn sẽ giảm giá khi
Doanh thu biên lớn hơn chi phí biên
10. Đường cung ngắn hạn của xnđq
Các câu trên đều sai
11. Với mục đích tối đa hoá lợi nhuận, xnđq chỉ hoạt động trong phần đường cầu
co giãn
Nhiều(co giãn)
12. Nhà độc quyền với mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận chắc chắn sẽ giảm giá khi
Doanh thu biên lớn hơn chi phí biên
13. Trên thị trường 100 người tiêu thụ, hàm số cầu nhân như nhau
q=440-P/5. Nếu chỉ có 1 xn duy nhất sản xuất với
TC=1/10Q2+400Q+3.000.000, để tối đa hoá lợi nhuận xn sẽ định giá bán
1900
14. Doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn với P=100-2Q ; ATC = 40( không đổi ứng
với một mức sản lượng). Tại mức giá có lợi nhuận tối đa, độ co giãn của cầu
đối với giá là
-7/3
15. Một nhà sản xuất độc quyền tổng chi phí TC= 0.25Q2-5Q+300 đối diện với
đường cầu thị trường Q=70-P. Nhà sản xuất độc quyền tối đa hoá lợi nhuận sẽ
bán sản phẩm với giá …. Và thu được lợi nhuận là…
40 ;825
16. Một doanh nghiệp độc quyền với mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận luôn chọn mức
sản lượng nằm trong khu vực cầu co giãn đối với giá là vì
Nhằm thoả mãn điều kiện MR=Mc
17. Thị trường độc quyền kém hiệu quả hơn thị trường cạnh tranh do:
tổn thấtích chohội
18. Phát biểu nào sau đây đúng
Tổn thấtích gây ra bởi độc quyền cũng tương tự tổn thất vô ích gây ra do
thuế đánh lên một hàng hoá
19. Một thị trường độc quyền
Nói chung không tối đa hoá tổng số phúc lợi kinh tế
20. Việc không hiệu quả kinh tế của một độc quyền thể được đo bằng
Tổn thất vô ích
21. Hiệu quả sản xuất hội xảy ra khi đường chi phí biên cắt với đường
Đường cầu
22. Một doanh nghiệp độc quyền bán hàng trên nhiều thị trường tách biệt nhau, để
đạt lợi nhuận tối đa doanh nghiệp nên phân phối sản lượng bán trên các thị
trường theo nguyên tắc:
MR1=MR2=…=MR
23. Một doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn có hàm chi phí biên MC=100, bán
hàng trên hai thị trường hàm số cầu như sau: P1=-Q/10+120, P2=-Q/10 +
180, nếu doanh nghiệp phân biệt giá trên hai thị trường thì giá thích hợp trên
hai thị trường là:
110 và 140
24. Phân biệt giá hoàn hảo thể
Tối đa hoá lợi nhuậnsản lượng đạt mức hiệu quảhội
25. Khi một doanh nghiệp độc quyền thể bán sản phẩm của mình với giá khác
nhau, nó là tham gia vào
Phân biệt giá
26. Phân biệt giá một chiến lược hợp cho một tối đa hoá lợi nhuận khi
Không có cơ hội cho sự chênh lệch các thị trường được phân khúc
27. Giải pháp can thiệp o của Chính phủ đối với doanh nghiệp trong thị trường
độc quyền hoàn toàn buộc doanh nghiệp phải gia tang sản lượng cao nhất
Quy định giá trần bằng với giao điểm giữa đường cầu và đường MC
28. Muốn nâng cao hiệu quả sản xuất trong những ngành độc quyền, tốt nhất là
Nên một nhà sản xuất duy nhất chính phủ quy định giá bán bằng chi phí
biên.
29. Một doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn có hàm chi phí: TC=Q2/6 + 30q +
15000, hàm số cầu thị trường dạng: P= -Q/4 + 280, nếu chính phủ đánh thuế
lợi tức 10.000đ, lợi nhuận còn lại của xí nghiệp là
12.500
30. Một doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn hàm chi phí: TC = Q2/10+400Q +
3.000.000, hàm số cầu thị trường có dạng: P= -Q/20 + 2200. Nếu chính phủ
đánh thuế là 150đ/sp thì lợi nhuận tối đa của xí nghiệp này đạt được là:
1.537.500
31. Luật chống độc quyền cho phép chính ph
Ngăn chặn sáp nhập
32. Để các luật chống độc quyền nâng cao phúc lợihội, chính phủ phải
thể xác định những sáp nhập mong muốn và không cho phép thực hiện.
Chương 14
1)
Tìm câu không đúng trong các câu sau đây:
Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn,nghiệp thể thay đổi giá cả
2)
Phát biểu nào sau đây đúng
Chỉ với doanh nghiệp cạnh tranh thì doanh thu trung bình bằng với doanh thu
biên
3)
Một thị trường cạnh tranh nếu: (i) các doanh nghiệp giá cả linh hoạt đối với
các sản phẩm của họ
(II) mỗi người mua nhỏ so với thị trường
(III) mỗi người bán nhỏ so với thị trường
Chỉ (II) và (III)
4)
Đối với một công ty trong một thị trường cạnh tranh hoàn toàn, giá của hàng
hoá luôn
Bằng với doanh thu biên
5)
Nếu một công ty trong một thị trường cạnh tranh hoàn toàn, sản lượng bán ra
tăng ba lần, sau đó tổng doanh thu sẽ
Chính xác ba lần
6)
Khi người mua trong một thị trường cạnh tranh chấp nhận giá bán như đã đưa
ra, họ được cho là
Chấp nhận giá
7)
Đối với 1 dn khi tăng sản lượng tổng lợi nhuận không thay đổi, cho biết
Doanh thu biên bằng chi phí biên
8)
Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn 200xn, các xn hàm chi phí ngắn
hạn TC=100q2+10q+4500. Vậy hàm cung ngắn hạn của thị trường sẽ là
P=Q/10+10
9)
Khi P nh hơn ATC, xn nên
Các câu trên đều đúng
10)
Cho biết số liệu về chi phí sản xuất của một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn
như sau. Điểm đóng cửa sản xuất (AVC min) và điểm hoà vốn (ATC min) của
doanh nghiệp là những điểm tương ứng với các mức sản lượng:
Q 0
10
12
14 16 18
20
TC 80
115
130
146 168 200
250
Q = 10 và Q = 14
11)
Trên thị trường của sản phẩm X có 100 người mua và 50 người bán, hàm số
cầu người mua như nhau dạng: P = -q/2 + 20, những người bán hàm
tổng chi phí như nhau: TC = q2+2q+40. Giá cả cân bằng trên thị trường:
18
12)
Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có hàm tổng chi phí TC =
10Q2+10Q+450, nếu giá trên thị trường 210đ/sp. Tổng lợi nhuận tối đa
550
13)
Đường cung ngắn hạn của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn
Phần đường SMC từ AVC min trở lên
14)
Mộtnghiệp cạnh tranh hoàn toàn biết chắc rằng
Lợi nhuận trung bình tiến tới max khi chi phí trung bình tiến tới min
15)
Phát biểu nào sau đây thể hiện sự giống nhau hoặc khác nhau giữa thị trường
cạnh tranh hoàn toàn với thị trường độc quyền hoàn toàn:
Ngành độc quyền hoàn toàn thể định giá cao hơn chi phí biên còn ngành
cạnh tranh hoàn toàn thì không thể
16)
Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có hàm chi phí biên MC=10+5q, hàm
chi phí biến đổi trung bình AVC = 10 + 2,5q chi phí cố định 250. Nếu giá
trên thị trường là 50/đv, lợi nhuận tối đa của doanh nghiệp:
-90 và doanh nghiệp vẫn sản xuất
17)
Điều kiện nào sau đây không phải điều kiện cân bằng dài hạn của thị trường
cạnh tranh hoàn toàn
Thặng sản xuất bằng 0
18)
Trong dài hạn của thị trường cạnh tranh hoàn toàn, khi cácnghiệp gia nhập
hoặc rời bỏ ngành sẽ dẫn đến tác động
Giá cả sản phẩm trên th trườngchi phí sản xuất thay đổi
19)
Đường cung của ngành cạnh tranh hoàn toàn trong dài hạn co giãn nhiều hơn
trong ngắn hạn là do
Tất cả đều đúng
20)
Một thị trường cạnh tranh đang cân bằng trong dài hạn. Nếu cầu tang, chúng ta
có thể chắc chắn rằng giá của hàng hoá trên thị trường đó sẽ:
Tăng lên trong ngắn hạn, một số doanh nghiệp mới sẽ tham gia thị trường.
Giá sẽ giảm xuống đến vị trí cân bằng mới.
Chương 13
21)
Những khoản chi phí nào sau đây được xem chi phí kinh tế nhưng không
phải là chi phí kế toán
Người chủ cửa hàng photocopy phải từ bỏ công việc dạy học trước đây mức
thu nhập là 2 triệu/tháng để điều hành cửa hàng riêng
22)
Những khoản chi phí nào sau đây được xem chi phí kinh tế nhưng không
phải là chi phí kế toán
Khoản tiền lãi mất đi của số tiền 5 tỷ đồng phải bỏ ra để mua máy mới cho
doanh nghiệp thay vì cho vay
23)
Số tiền một công ty trả cho mua đầu vào được gọi
Tổng chi phí
24)
Những thứ chúng ta sẵn sàng bỏ đi để được một cái khác được
Chi phí cơ hội
25)
Chi phí biểu thị
Yêu cầu một khoản tiền công ty chi ra
26)
Hàm số sản xuất Q= aX-bX2 với X yếu tố sản xuất biến đổi
Đường MPx dốc hơn đường APx
27)
Hàm sản xuất ngắn hạn được cho Q=50+20L, trong đó Q sản lượng/ giờL
là lượng lao động/giờ. Giả thiết rằng tiền công lao động mỗi giờ là 15 ngàn
đồng, chi phí biên của đơn vị sản phẩm thứ 100 sẽ là
750 đồng
28)
Một hàm sản xuất thể hiện mối quan hệ giữa
Đầu vào và số lượng đầu ra
29)
Năng suất biên của lao động bằng các
Sự gia tăng sản lượng do sử dụng thêm 1 đơn vị lao động
30)
Khi thêm một đơn vị lao động dẫn đến sự gia tăng sản ợng ngày càng giảm
Sản phẩm biên giảm dần
31)
Câu nào sau đây đúng với hàm sản xuất nền tảng của tổng chi phí?
(i) tổng sản lượng tăng lên khi số lượng đầu vài tang lên, nhưng với tỷ lệ giảm.
(II) sản phẩm biên đang giảm dần cho tất cả các mức sử dụng đầu vào
(III) độ dốc của hàm sản xuất giảm khi số lượng đầu vào tăng lên
Tất cả đều đúng
32)
Tìm câu sai trong các câu sau đây
Khoảng cách giữa ATC và AFC sẽ giảm khi doanh nghiệp tăng sản lượng
33)
Phát biểu nào sau đây sai
Khi chí phí trung bình giảm dần thì chi phí biên cũng giảm dần.
34)
Hàm tổng chi phí TC=3Q3+4Q2+20Q+200, các hàm chi phí khác liên quan:
MC=9Q2+8Q+20
35)
Nếu chi phí biên MC hằng số, tại Q=9 ATC=11, tại Q=10 ATC =10.
Vậy TFC của doanh nghiệp bằng:
90
36)
Đường chi phí trung bình ngắn hạn SATC dạng chữ U do
ảnh hưởng của quy luật năng suất biên giảm dần
37)
chi phí trung bình của hai sản phẩm 20, chi phí biên của sản phẩm thứ ba
14, vậy chi phí trung bình của ba sản phẩm là
18
38)
Hàm tổng chi phí sản xuất của một doanh nghiệp như sau:
TC=Q2+40Q+10.000, mức sản lượng tối ưu chi phí trung bình của doanh
nghiệp là
240
39)
Trong ngắn hạn, mức sản lượng chi phí trung bình tối thiểu:
ATC=MC
40)
Trong ngắn hạn, nếu chi phí cố định(FC) tăng, đường chi phí trung bình (ATC)
…………. đường chi phí biên(MC)……..
Dịch chuyển lên trên, không dịch chuyển
41)
Đường chi phí trung bình dài hạn LATC có dạnh chữ U là do
Lợi thế kinh tế theo quy mô, sau đó bất lợi kinh tế theo quy
42)
Khi một doanh nghiệp đối mặt với bất lợi kinh tế theo quy mô, trong dài hạn
Chi phí trung bình nhỏ hơn chi phí biên dài hạn
43)
Trong dài hạn
Các yếu tố đầu vào đã được cố định trong ngắn hạn trở thành biến đổi
44)
Đường chi phí trung bình dài hạn ln
Phẳng hơn đường chi phí trung bình ngắn hạn, nhưng không nhất thiết phải
nằm ngang.
Chương 9
45)
Khi Hoa kỳ tham gia vào thương mại quốc tế với Trung Quốc
Nó là một cân bằng không quốc gia nào lợi ích bị mất
46)
Các nước thường áp dụng các hạn chế về tự do thương mại nước ngoài để bảo
vệ
Nhà sản xuất trong nước
47)
Khi một quốc gia cho phép thương mạitrở thành một nhà xuất khẩu hàng
hoá, những nhà sản xuất trong nước
Hưởng lợi ích người tiêu dùng trong nước bị mất
48)
Khi một quốc gia cho phép thương mạitrở thành một nhà nhập khẩu hàng
hoá
Lợi ích của người chiến thắng vượt quá thua lỗ của người bị mất
49)
Khi một quốc gia cho phép thương mạitrở thành một nhà xuất khẩu hàng
hoá, thặng dư người tiêu dùng
Sẽ giảmthặng sản xuất sẽ tăng
50)
Khi một quốc gia cho phép tự do thương mại
Giá trong nước sẽ bằng giá cả thế giới
51)
Giá cả trước khi thương mại Hy Lạp $3,00 cho mỗi pound. Giá thế giới
của cá là $5,00 mỗi pound. Hy lạp nhà chấp nhận giá trong thị trường cá,
Nếu Hy Lạp cho phép thương mại cá, Hy lạp sẽ trở thành
Xuất khẩu giá Hy Lạp sẽ $5,00
52)
Mức thuế trên một sản phẩm làm cho người sản xuất trong nước
Tốt hơn và người mua trong nước bị thiệt
53)
Câu nào sau đây ng hộ để hạn chế thương mại
Hạn chế thương mại đôi khi cần thiết cho an ninh quốc gia
54)
Câu nào sau đây không phải lẽ để hạn chế thương mại
Tranh cãi về hiệu quả
55)
Câu nào sau đây tuyên bố chính xác nhất
Bảo vệ không cần thiết cho một ngành công nghiệp phát triển

Preview text:

1. Các hệ thống kinh tế giải quyết các vấn đề cơ bản: sản xuất cái gì? Số
lượng bao nhiêu? Sản xuất ntn? Sx cho ai? Xuất phát từ đặc điẻm Tài nguyên có hạn
2. Một hàng hoá được gọi là khan hiếm khi
Khi giá bằng không thì cung không đáp ứng đủ cầu
3. Kinh tế học ra đời bắt nguồn từ vấn đề thực tiễn cần giải quyết là
Nguồn lực xã hội và cá nhân là có hạn và như cầu của con người là vô hạn
4. Sự khan hiếm trong kinh tế học được định nghĩa
Nhu cầu vượt quá khả năng cung ứng
5. Chi phí cơ hôị của việc đầu tư vốn là
Số lượng hàng hoá và dvu tiêu dùng phải hy sinh để dành nguồn lực cho đầu tư vốn
6. Thương mại tự do là phương cách tốt nhất để các quốc gia
Chuyên môn hoá trong sản xuất với mức chi phí sản xuất thấp
7. Hiệu quả có nghĩa là
Xã hội đang nhận được nhiều nhất nó có thể từ nguồn tài nguyên khan hiếm của nó
8. Các nhà kinh tế sử dụng từ bình đẳng để mô tả một tình huống trong đó
lợi ích của các nguồn lực xh được phân phối một cách công bằng cho các thành viên của xã hội
9. Một định nghĩa công bằng sẽ Không thiên vị
10. Thu nhập của một nhân viên điển hình ở một quốc gia gắn liền với những lựa chọn sau đây Năng suất
11. Nếu thu nhập trung bình của một người Úc cao hơn thu nhập tb của một
người Nga rất có thể là do
Năng suất ở Úc cao hơn Nga
12. Năng suất được định nghia là
Số lượng hàng hoá và dịch vụ người lao động sản xuất trong một giờ làm việc
13. Sự tăng mức giá chung của một nền kinh tế được gọi là lạm phát
14. Chính phủ Đức tăng số lượng tiền trong nền kinh tế Đức trong thập niên 1920
Đức trải qua siêu lạm phát
15. Cách thức chi tiêu của người tiêu thụ để tối đa thoả manx Vấn đề này thuộc về
Kinh tế học vi mô, chuẩn tắc
16. Quy luật nào sau đây qđ dạng của đường gh khả năng sx
Quy luật năng suất biên giảm dần
17. Chọn lựa tại một điểm không nằm trên đường giới hạn khả ăng sx là
Không thể thực hiện được hoặc thực hiện được nhưng nền kte hđ không hiệu quả
18. Khái niệm nào sau đây không thể lý giải bằng đường giới hạn khả năng sản xuất PPF Cung cầu
19. Một nền kinh tế đã đạt được hiệu quả sx thì
không thể gia tăng sản lượng hh này mà không làm giảm sl hh khác
20. Chính phủ các nước hiện nay có các giải pháp kinh tế khác nhau trước
tình hình suy thoái kinh tế hiện nay, vấn đề này thuộc về
Kinh tế vĩ mô, chuẩn tắc
21. Sự khác nhau giữa kinh tế học thực chứng và kte học chuẩn tắc là
thực chứng: sựu kiện kinh tế
chuẩn tắc: ý kiến cá nhân
22. Những phát biểu nào sau đây mang tính chuẩn tắc
Do giảm phát chính phủ sử dụng chính sách kích cầu
23. Khi các nhà kinh tế đang nói như là cố vấn chính sách, họ có nhiều khả năng sử dụng Báo cáo
24. Lợi thế so sánh dựa trên Chi phí cơ hội
25. Thương mại dựa trên lợi thế so sánh
26. Đối với hai người đang có kế hoạch thương mại, không thể
Có một lợi thế so sánh trong cả hai hàng hoá
27. Câu nào sau đây là không đúng liên quan đến lợi thế so sánh
lợi thế so sánh được xác định bởi người nào có thể sx ra hh bằng cách sử
dụng ít yếu tố đầu vào
28. Đất nước có lợi thế so sánh trong một sản phẩm
Nên xuất khẩu sản phẩm đó
29. Thương mại có thể làm cho tất cả mọi người tốt hơn vì nó
Cho phép người ta chuyên môn hoá theo lợi thế so sánh
30. Giả sử rằng một công nhân ở nước R có thể sx 4 radio hoặc 1 tv mỗi năm,
và một công nhân ở nước T có thể sx 2radio hoặc 5 tv mội năm…..
Ít hơn trong trường hợp không có thương mại vì không phải là quốc gia
chuyên về sp mà nó có một lợi thế so sánh
31. Nhân tố nào sau đây làm dịch chuyển đường cung nước ngọt coca sang phải
công ty coca hiện đại hoá kỹ thuật
32. Giá của đường tăng và lượng đường mua bán giảm. nguyên nhân gây ra hiện tượng này là do Mía năm nay mất mùa
33. Phương trình cung S1 P=10+3Q, S2 P=20+3Q. Từ S1 sang S2 cung đã giảm
34. Những yếu tố nào sau đây sẽ làm dịch chuyển đường cung xăng dầu sang phải
một sự cải thiện trong công nghệ lọc dầu
35. ở mức giá hiện tại, có dự thiếu hụt hàng hoá,
mức giá dưới mức giá cân bằng
36. Giảm chi phí tài nguyên cho cấc công ty trên thị trường sẽ dẫn đến
giảm giá cân bằng và tăng số lượng cân bằng
37. Thị trường di chuyển về hướng cân bằng cung và cầu vì
Các hành động của người mua và người bán
38. Cầu của sp X không co giản. Vậy khi tiến bộ kỹ thuật được áp dụng vào
sx làm dịch chuyển đường cung, thì tại điểm cân bằng mới có Es
thấp hơn Es tại điểm cân bầng cũ
39. Độ co giãn của cung theo giá đo lường
lượng cung thay đổi khi thay đổi trong giá hàng hoá
40. Trong ngắn hạn số lượng cung cấp là
rất không phản ứng nhanh với thay đổi giá cả
41. Các yêu tố khác không đổi, nếu một nhà sản xuất bút chì tăng sản lượng
20% khi giá thi trường của bút chì tăng từ $0,50 đến $0,60 vậy độ co
gainr cung theo giá, sử dụng phương pháp trung điểm để tính Co giản, bằng 1,11
42. Thị trường của sản phẩm X cân bằng tại mức gí P=10, Q=20 tại điểm cân
bằng có Ed =-1 Es=0,5 vậy hàm số cung cầu có dạng P=Q-10, P=-1/2Q=20
43. Nếu dầu gội đầu A giảm giá 10%, các yếu tố khác không đỏi , lượng dầu
gội B giảm 20% thfi độ co giản chéo của cầu là 2=20%/10%
44. Đối với một đường cầu sản phảm X dạng tuyên tính thì
độ co giản cầu theo giá cả thay đổi còn độ dốc thì không đổi tại các thời
điểm khác nhau trên đường cầu
45. Câu phát biêủ nào sau đây đúng
hệ số co giản cầu theo thu nhập đối với hàng xa xiwr lớn hơn 1
46. Một nhà quản lý ddang cân nhắc việc thay đổi giá của sản phẩm để tăng
doanh thu biên hàng, thông tin ông ta cân fbieets là
độ co giản theo giá của cầu về sản phẩm này ở khung giá hiện hành
47. Do thời tiết khắc nghiệt nên vụ cf năm nay mất mùa làm giá cf trên thị
trường tăng. Biết rằng cf là loại thực phảm có cầu co giãn ít theo giá ,
doanh thu của nông dân cà phê năm nay Tăng
48. Độ co giản của cầu theo giá của kem dưỡng da NIVEA là -2. Trong năm
2008 giá của loại kem này tăng 2% doanh thu của hãng kem sẽ giảm xấp xỉ 2%
49. Hàm số cầu và cung của sp X là Qs=50P-100, Qd=380-30P. Nếu chính
phủ quy định giá tối thiểu là 8đ/sp và mua hết sp dư thừa thì chính phủ bỏ ra bao nhiêu tiền 1280
50. Phát biểu nào sau đây đúng
Doanh thu biên không nhất thiết phải nhỏ hơn giá bán
Chính phủ quy định giá tối đa sẽ dẫn đến tình trạng thiếu hụt hàng hoá
51. Nếu như chính phủ gở bỏ giá sàn có hiệu lực đối với một thị trường nào
đó, thì mức giá mf người bán nhận lại được sẽ
Giảm và sản lượng bán được trên thị trường sẽ giảm
52. Khi chính phủ quy định giá sàn( giá tối thiểu) thấp hơn hía cân bằng thị trường
thị trường sẽ tự cân bằng
53. Thị trường hàng hoá X đang cân bằng, tại điểm cân bằng có độ co giãn
cầu theo giá Ed=1, Es=0,5, nếu chính phủ quy định giá sàn cao hơn 10% trên thị trường thừa 15%
chi phí sx tăng làm cho đường cung dich chuyển sang trái
hệ số co giãn của cung luôn luôn >0
54. Chính phủ đánh thuế mặt hàng X mức thuế t$/dvsp. Trong t tiền thuế đó
nhà sản xuất chịu thuế nhều hơn người tiêu dùng là do
sản phẩm X có cung ít co giản hơn cầu (Es55. Giả sử sản phẩm X có hàm số cầu và hàm số cung Qd=180-3P và
Qs=30+2P. Nếu chính phủ đánh thuế làm lượng cân bằng giảm xuống
còn 78 thì mức thuế đánh vào mỗi sp 10
56. Nếu chính phủ đánh thuế mỗi sp là 1000đ làm giá cân bằng của nó tăng
từ 11000đ lên 11400đ có thể kết luận sp X có cầu co gainx theo giá nhiều hơn so với cung
57. Hàm số cung cầu của sp X có dạng P=Q+5, P=-1/2Q+20. Nếu chính phủ
đánh thuế 6đ/sp, thì giá cân bằng mới. P=17
58. Câu nào phát biểu sau đây đúng
- Đối với sp có cầu hoàn toàn không co giãn thì người tiêu dùng sẽ gánh
chịu toàn bọ tiền thuế đánh vào sản phẩm
- Độ co giản cầu theo giá phụ thuộc vào các yếu tố nhưu là sở thích, thị
hiếu của người tiêu dùng, tính chất thay thế của sản phẩm
- Hệ số co giản của cầu theo giá ở các điểm khác nhau trên đường thì khác nhau
59. Khi chúng ta sử dụng đồ thị cung cầu để phân tích tác động của thuế chúng ta phải
Phân biệt giữa đường cung trước đánh thuế và đường cung sau đánh thuế
mà nó dịch chuyển lên trên một đoạn bằng số thuế
60. Giả sử thị trường của sp X có 2 ngừoi tiêu thụ A và B có các hàm số cầu
qA=13000-10P và qB=26000-20P. Nếu giá thị trường của sản phẩm là
1000 thì thặng dư tiêu dùng 1,35 triệu
61. Thặng dư tiêu dùng trên thị trường là
Chênh lệch giữa tổng số tiền tối đa mà người tiêu dùng sẵn sàng trả đối
với tổng số tiền thực trả co sản phẩm
62. Hàm số cầu là P=70-2Q giả sử giá tăng từ 50 lên 60 thặng dư tiêu dùng thay đổi là giảm đi 75
63. Hàm cung sp X là P=10+4Q. nếu giá tăng từ 50 lên 60 thặng dư sản xuất thay đổi tăng thêm 112,5
64. Một đường cung có thể được sử dụng để đo thặng dư sản xuấ vì nó phản ánh
Chi phí của những người bán
65. Giả sử nhu cầu về bánh khoai tây chiên tăng lên. Điều gì sẽ xảy ra với
thặng dư sản xuất trên thị trường bánh khoai tây chiên Nó tăng lên
66. Hàm số cầu và hàm số cung sp X lần lượt là P=70-2Q, P=10+4Q. Thặng
dư của người tiêu thụ (Cs) và tăhngj dư của nhà sản xuất (Ps) là
67. Giả sử lúc ban đầu thị trường cân bằng ở mức giá P, nếu giá trên thị trường tăng lên P1 thì
Thặng dư tiêu dùng giảm, thặng dư sx tăng
68. Chúng tôi có thể nói rằng việc phân bố các nguồn lực là hiệu quả nếu
tổng thặng dư được tối đa
69. Tổng thặng dư trên thị trường là
Tổng giá trị cho người mua hàng hoá trừ đi tổng chi phí của ngừoi bán cung cấp các hàng hoá
70. Hàm cung và hàm cầu của sp X có dạng (S) P=Q+5, (D) P=-1/2Q+20.
Nếu chính phủ đánh thuế mỗi sp là 6đ thì lượng tổn thất vô ích do thuế 12
71. Giả sử đường cầu thực phẩm của một cá nhân có dạng Q=100-2P Giảm 275 nghìn đồng
72. Để hiểu đầy đủ về thuế ảnh hưởng đến phúc lợi kinh tế, chúng ta phải
So sánh phúc lợi giảm của người mua và người bán với số tiền thu nhập chính phủ tă ng lên
73. Để phân tích phúc lợi kinh tế trong một nền kinh tế, cần thiết sử dụng
thặng dư tiêu dùng và thặng dư sx
74. Thuế gây ra tổn thất vô ích là vì
Nó gây ra người mua tiêu thụ ít hơn và ngừoi bán sx ít hơn
75. Khi ước lượng tổn thất vô ích của thuế, chúng ta biết rằng
độ co giãn của cung và cầu càng lớn thì tổn thất vô ích càng lớn
76. Tổn thất vô ích từ thuế định xác định bởi
độ co giãn của cung và cầu theo giá
77. Độ co giãn cung cầu lớn hơn
tổn thất vô ích từ thuế lớn hơn
78. Quy mô của thuế và tổn thất vô ích từ thuế là Quan hệ thực chứng
79. Khi độ lớn của thuế tăm tổn thất vô ích từ thuế Tăng
80. Khi một quốc gia đang ở phía đường cong Laffer dốc xuống, cắt giamr thế suất sẽ
Tăng doanh thu thuế và giảm tổn thất vô ích mất
81. Nếu quy mô thuế tăng, doanh thu thuế sẽ Tăng sau đó giảm 82. Đường cong Lafer
Quy mô thuế liên quan đến tổng thu nhập thuế thu được ➢ Chương 15
1. Những phát biểu sau đây là chính xác ?
Một công ty cạnh tranh là người nhận giá và độc quyền là người quyết định giá cả.
2. Câu nào sau đây là rào cản gia nhập ngành ?
Tất cả các câu trên là chính xác
3. Một nguồn năng lượng cơ bản của thị trường độc quyền phát sinh từ
Các rào cản để gia nhập.
4. Độc quyền tự nhiên xảy ra khi
Quy mô sản xuất vượt quá mức sản lượng thích hợp
5. Khi đường chi phí trung bình liên tục giảm xuống, công ty là một Độc quyền tự nhiên
6. Những tính chất nào sau đây là có ý nghĩa quan trọng đối với độc quyền tự nhiên
Sinh lợi tăng dần theo quy mô sản xuất
7. Đường cung ngắn hạn của xnđq là Các câu trên đều sai
8. Với mục đích tối đa hoá lợi nhuận, xnđq chỉ hoạt động trong phần đường cầu co giãn Nhiều ( co giãn)
9. Nhà độc quyền với mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận chắc chắn sẽ giảm giá khi
Doanh thu biên lớn hơn chi phí biên
10. Đường cung ngắn hạn của xnđq là Các câu trên đều sai
11. Với mục đích tối đa hoá lợi nhuận, xnđq chỉ hoạt động trong phần đường cầu co giãn Nhiều(co giãn)
12. Nhà độc quyền với mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận chắc chắn sẽ giảm giá khi
Doanh thu biên lớn hơn chi phí biên
13. Trên thị trường có 100 người tiêu thụ, hàm số cầu cá nhân như nhau
q=440-P/5. Nếu chỉ có 1 xn duy nhất sản xuất với
TC=1/10Q2+400Q+3.000.000, để tối đa hoá lợi nhuận xn sẽ định giá bán là 1900
14. Doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn với P=100-2Q ; ATC = 40( không đổi ứng
với một mức sản lượng). Tại mức giá có lợi nhuận tối đa, độ co giãn của cầu đối với giá là -7/3
15. Một nhà sản xuất độc quyền có tổng chi phí TC= 0.25Q2-5Q+300 đối diện với
đường cầu thị trường Q=70-P. Nhà sản xuất độc quyền tối đa hoá lợi nhuận sẽ
bán sản phẩm với giá …. Và thu được lợi nhuận là… 40 ;825
16. Một doanh nghiệp độc quyền với mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận luôn chọn mức
sản lượng nằm trong khu vực cầu co giãn đối với giá là vì
Nhằm thoả mãn điều kiện MR=Mc
17. Thị trường độc quyền kém hiệu quả hơn thị trường cạnh tranh là do:
Có tổn thất vô ích cho xã hội
18. Phát biểu nào sau đây là đúng
Tổn thất vô ích gây ra bởi độc quyền cũng tương tự tổn thất vô ích gây ra do
thuế đánh lên một hàng hoá
19. Một thị trường độc quyền
Nói chung không tối đa hoá tổng số phúc lợi kinh tế
20. Việc không hiệu quả kinh tế của một độc quyền có thể được đo bằng Tổn thất vô ích
21. Hiệu quả sản xuất xã hội xảy ra khi đường chi phí biên cắt với đường Đường cầu
22. Một doanh nghiệp độc quyền bán hàng trên nhiều thị trường tách biệt nhau, để
đạt lợi nhuận tối đa doanh nghiệp nên phân phối sản lượng bán trên các thị trường theo nguyên tắc: MR1=MR2=…=MR
23. Một doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn có hàm chi phí biên MC=100, bán
hàng trên hai thị trường có hàm số cầu như sau: P1=-Q/10+120, P2=-Q/10 +
180, nếu doanh nghiệp phân biệt giá trên hai thị trường thì giá thích hợp trên hai thị trường là: 110 và 140
24. Phân biệt giá hoàn hảo có thể
Tối đa hoá lợi nhuận và sản lượng đạt mức hiệu quả xã hội
25. Khi một doanh nghiệp độc quyền có thể bán sản phẩm của mình với giá khác nhau, nó là tham gia vào Phân biệt giá
26. Phân biệt giá là một chiến lược hợp lý cho một tối đa hoá lợi nhuận khi
Không có cơ hội cho sự chênh lệch các thị trường được phân khúc
27. Giải pháp can thiệp nào của Chính phủ đối với doanh nghiệp trong thị trường
độc quyền hoàn toàn buộc doanh nghiệp phải gia tang sản lượng cao nhất
Quy định giá trần bằng với giao điểm giữa đường cầu và đường MC
28. Muốn nâng cao hiệu quả sản xuất trong những ngành độc quyền, tốt nhất là
Nên có một nhà sản xuất duy nhất và chính phủ quy định giá bán bằng chi phí biên.
29. Một doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn có hàm chi phí: TC=Q2/6 + 30q +
15000, hàm số cầu thị trường có dạng: P= -Q/4 + 280, nếu chính phủ đánh thuế
lợi tức 10.000đ, lợi nhuận còn lại của xí nghiệp là 12.500
30. Một doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn có hàm chi phí: TC = Q2/10+400Q +
3.000.000, hàm số cầu thị trường có dạng: P= -Q/20 + 2200. Nếu chính phủ
đánh thuế là 150đ/sp thì lợi nhuận tối đa của xí nghiệp này đạt được là: 1.537.500
31. Luật chống độc quyền cho phép chính phủ Ngăn chặn sáp nhập
32. Để các luật chống độc quyền nâng cao phúc lợi xã hội, chính phủ phải
Có thể xác định những sáp nhập là mong muốn và không cho phép thực hiện. ➢ Chương 14
1) Tìm câu không đúng trong các câu sau đây:
Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn, xí nghiệp có thể thay đổi giá cả
2) Phát biểu nào sau đây là đúng
Chỉ với doanh nghiệp cạnh tranh thì doanh thu trung bình bằng với doanh thu biên
3) Một thị trường cạnh tranh nếu: (i) các doanh nghiệp có giá cả linh hoạt đối với các sản phẩm của họ
(II) mỗi người mua là nhỏ so với thị trường
(III) mỗi người bán là nhỏ so với thị trường Chỉ (II) và (III)
4) Đối với một công ty trong một thị trường cạnh tranh hoàn toàn, giá của hàng hoá luôn Bằng với doanh thu biên
5) Nếu một công ty trong một thị trường cạnh tranh hoàn toàn, sản lượng bán ra
tăng ba lần, sau đó tổng doanh thu sẽ Chính xác ba lần
6) Khi người mua trong một thị trường cạnh tranh chấp nhận giá bán như đã đưa ra, họ được cho là Chấp nhận giá
7) Đối với 1 dn khi tăng sản lượng mà tổng lợi nhuận không thay đổi, cho biết
Doanh thu biên bằng chi phí biên
8) Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn có 200xn, các xn có hàm chi phí ngắn
hạn TC=100q2+10q+4500. Vậy hàm cung ngắn hạn của thị trường sẽ là P=Q/10+10
9) Khi P nhỏ hơn ATC, xn nên Các câu trên đều đúng
10) Cho biết số liệu về chi phí sản xuất của một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn
như sau. Điểm đóng cửa sản xuất (AVC min) và điểm hoà vốn (ATC min) của
doanh nghiệp là những điểm tương ứng với các mức sản lượng: Q 0 10 12 14 16 18 20 TC 80 115 130 146 168 200 250 Q = 10 và Q = 14
11) Trên thị trường của sản phẩm X có 100 người mua và 50 người bán, hàm số
cầu người mua là như nhau có dạng: P = -q/2 + 20, những người bán có hàm
tổng chi phí như nhau: TC = q2+2q+40. Giá cả cân bằng trên thị trường: 18
12) Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có hàm tổng chi phí TC =
10Q2+10Q+450, nếu giá trên thị trường là 210đ/sp. Tổng lợi nhuận tối đa là 550
13) Đường cung ngắn hạn của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn là
Phần đường SMC từ AVC min trở lên
14) Một xí nghiệp cạnh tranh hoàn toàn biết chắc rằng
Lợi nhuận trung bình tiến tới max khi chi phí trung bình tiến tới min
15) Phát biểu nào sau đây thể hiện sự giống nhau hoặc khác nhau giữa thị trường
cạnh tranh hoàn toàn với thị trường độc quyền hoàn toàn:
Ngành độc quyền hoàn toàn có thể định giá cao hơn chi phí biên còn ngành
cạnh tranh hoàn toàn thì không thể
16) Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có hàm chi phí biên MC=10+5q, hàm
chi phí biến đổi trung bình AVC = 10 + 2,5q và chi phí cố định là 250. Nếu giá
trên thị trường là 50/đv, lợi nhuận tối đa của doanh nghiệp:
-90 và doanh nghiệp vẫn sản xuất
17) Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện cân bằng dài hạn của thị trường cạnh tranh hoàn toàn
Thặng dư sản xuất bằng 0
18) Trong dài hạn của thị trường cạnh tranh hoàn toàn, khi các xí nghiệp gia nhập
hoặc rời bỏ ngành sẽ dẫn đến tác động
Giá cả sản phẩm trên thị trường và chi phí sản xuất thay đổi
19) Đường cung của ngành cạnh tranh hoàn toàn trong dài hạn co giãn nhiều hơn trong ngắn hạn là do Tất cả đều đúng
20) Một thị trường cạnh tranh đang cân bằng trong dài hạn. Nếu cầu tang, chúng ta
có thể chắc chắn rằng giá của hàng hoá trên thị trường đó sẽ:
Tăng lên trong ngắn hạn, một số doanh nghiệp mới sẽ tham gia và thị trường.
Giá sẽ giảm xuống đến vị trí cân bằng mới. ➢ Chương 13
21) Những khoản chi phí nào sau đây được xem là chi phí kinh tế nhưng không
phải là chi phí kế toán
Người chủ cửa hàng photocopy phải từ bỏ công việc dạy học trước đây có mức
thu nhập là 2 triệu/tháng để điều hành cửa hàng riêng
22) Những khoản chi phí nào sau đây được xem là chi phí kinh tế nhưng không
phải là chi phí kế toán
Khoản tiền lãi mất đi của số tiền 5 tỷ đồng phải bỏ ra để mua máy mới cho
doanh nghiệp thay vì cho vay
23) Số tiền mà một công ty trả cho mua đầu vào được gọi là Tổng chi phí
24) Những thứ mà chúng ta sẵn sàng bỏ đi để được một cái khác được Chi phí cơ hội 25) Chi phí biểu thị
Yêu cầu một khoản tiền mà công ty chi ra
26) Hàm số sản xuất Q= aX-bX2 với X là yếu tố sản xuất biến đổi
Đường MPx dốc hơn đường APx
27) Hàm sản xuất ngắn hạn được cho Q=50+20L, trong đó Q là sản lượng/ giờ và L
là lượng lao động/giờ. Giả thiết rằng tiền công lao động mỗi giờ là 15 ngàn
đồng, chi phí biên của đơn vị sản phẩm thứ 100 sẽ là 750 đồng
28) Một hàm sản xuất thể hiện mối quan hệ giữa
Đầu vào và số lượng đầu ra
29) Năng suất biên của lao động là bằng các
Sự gia tăng sản lượng do sử dụng thêm 1 đơn vị lao động
30) Khi thêm một đơn vị lao động dẫn đến sự gia tăng sản lượng ngày càng giảm
Sản phẩm biên giảm dần
31) Câu nào sau đây đúng với hàm sản xuất là nền tảng của tổng chi phí?
(i) tổng sản lượng tăng lên khi số lượng đầu vài tang lên, nhưng với tỷ lệ giảm.
(II) sản phẩm biên đang giảm dần cho tất cả các mức sử dụng đầu vào
(III) độ dốc của hàm sản xuất giảm khi số lượng đầu vào tăng lên Tất cả đều đúng
32) Tìm câu sai trong các câu sau đây
Khoảng cách giữa ATC và AFC sẽ giảm khi doanh nghiệp tăng sản lượng
33) Phát biểu nào sau đây sai
Khi chí phí trung bình giảm dần thì chi phí biên cũng giảm dần.
34) Hàm tổng chi phí TC=3Q3+4Q2+20Q+200, các hàm chi phí khác có liên quan: MC=9Q2+8Q+20
35) Nếu chi phí biên MC là hằng số, tại Q=9 có ATC=11, tại Q=10 có ATC =10.
Vậy TFC của doanh nghiệp bằng: 90
36) Đường chi phí trung bình ngắn hạn SATC có dạng chữ U là do
ảnh hưởng của quy luật năng suất biên giảm dần
37) chi phí trung bình của hai sản phẩm là 20, chi phí biên của sản phẩm thứ ba là
14, vậy chi phí trung bình của ba sản phẩm là 18
38) Hàm tổng chi phí sản xuất của một doanh nghiệp như sau:
TC=Q2+40Q+10.000, mức sản lượng tối ưu có chi phí trung bình của doanh nghiệp là 240
39) Trong ngắn hạn, ở mức sản lượng có chi phí trung bình tối thiểu: ATC=MC
40) Trong ngắn hạn, nếu chi phí cố định(FC) tăng, đường chi phí trung bình (ATC)
…………. Và đường chi phí biên(MC)……..
Dịch chuyển lên trên, không dịch chuyển
41) Đường chi phí trung bình dài hạn LATC có dạnh chữ U là do
Lợi thế kinh tế theo quy mô, sau đó bất lợi kinh tế theo quy mô
42) Khi một doanh nghiệp đối mặt với bất lợi kinh tế theo quy mô, trong dài hạn
Chi phí trung bình nhỏ hơn chi phí biên dài hạn 43) Trong dài hạn
Các yếu tố đầu vào đã được cố định trong ngắn hạn trở thành biến đổi
44) Đường chi phí trung bình dài hạn luôn
Phẳng hơn đường chi phí trung bình ngắn hạn, nhưng không nhất thiết phải nằm ngang. ➢ Chương 9
45) Khi Hoa kỳ tham gia vào thương mại quốc tế với Trung Quốc
Nó là một cân bằng không quốc gia nào lợi ích bị mất
46) Các nước thường áp dụng các hạn chế về tự do thương mại nước ngoài để bảo vệ
Nhà sản xuất trong nước
47) Khi một quốc gia cho phép thương mại và trở thành một nhà xuất khẩu hàng
hoá, những nhà sản xuất trong nước
Hưởng lợi ích và người tiêu dùng trong nước bị mất
48) Khi một quốc gia cho phép thương mại và trở thành một nhà nhập khẩu hàng hoá
Lợi ích của người chiến thắng vượt quá thua lỗ của người bị mất
49) Khi một quốc gia cho phép thương mại và trở thành một nhà xuất khẩu hàng
hoá, thặng dư người tiêu dùng
Sẽ giảm và thặng dư sản xuất sẽ tăng
50) Khi một quốc gia cho phép tự do thương mại
Giá trong nước sẽ bằng giá cả thế giới
51) Giá cả trước khi thương mại ở Hy Lạp là $3,00 cho mỗi pound. Giá thế giới
của cá là $5,00 mỗi pound. Hy lạp là nhà chấp nhận giá trong thị trường cá,
Nếu Hy Lạp cho phép thương mại cá, Hy lạp sẽ trở thành
Xuất khẩu cá và giá cá ở Hy Lạp sẽ là $5,00
52) Mức thuế trên một sản phẩm làm cho người sản xuất trong nước
Tốt hơn và người mua trong nước bị thiệt
53) Câu nào sau đây là ủng hộ để hạn chế thương mại
Hạn chế thương mại đôi khi cần thiết cho an ninh quốc gia
54) Câu nào sau đây không phải là lý lẽ để hạn chế thương mại Tranh cãi về hiệu quả
55) Câu nào sau đây là tuyên bố chính xác nhất
Bảo vệ là không cần thiết cho một ngành công nghiệp phát triển