/6
TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
CHƯƠNG 10: ĐO LƯỜNG THU NHẬP QUỐC GIA
1.
Các số liệu thống vĩ bao gồm GDP, tlệ lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp thâm hụt
thương mại
- Đúng
2.
GDP có thể đo lường hoặc là tổng thu nhập của tất cả mọi người trong nền kinh tế hoặc là
tổng chi tiêu hàng hóa dịch vụ của cả nền kinh tế, tuy nhiên GDP không đo lường cả hai
chỉ tiêu này cùng 1 lúc.
- Sai. GDP đo lường cả 2 chỉ tiêu cùng 1 lúc
3.
Khi xem xét nền kinh tế như một tổng thể thì thu nhập phải cao hơn so với chi tiêu
- Sai. Khi xem xét nền kinh tế như một tổng thể thì thu nhập phải bằng chi tiêu
4.
GDP là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất bởi công
dân của quốc gia đó trong một khoảng thời gian nhất định
- Sai. hàng hóa và dịch vụ phải được sản xuất trong biên giới 1 quốc gia
5.
GDP giá trị thị trường của tất cả hàng hóa dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong
phạm vi của 1 quốc gia đó trong một khoảng thời gian nhất định
- Đúng
6.
GDP loại trừ tính toán hàng hóa được sản xuất không hợp pp
- Đúng
7.
GDP bao gồm việc tính toán giá trị các khoản mục mà được sản xuất và tiêu thụ tại nhà
như công việc nhà hoặc là duy tu xe hơi
- Sai. GDP không tính công việc nhà
8.
GDP loại trừ việc tính toán giá trị của hàng hóa trung gian bởigiá trị của chúng đã được
bao gồm trong giá trị của hàng hóa cuối cùng.
- Đúng
9.
Cả giá trị của chiếc hamburger được bán bởi nhà hàng và giá trị của miếng thịt bò được
dùng để kẹp trong chiếc hamburger cũng được tính vào GDP
- Sai. thịt hàng hóa trung gian, không được tính vài GDP
10.
Nếu hàng hóa được sản xuất trong năm mà đưa vào hàng tồn kho, thì nó được tính vào
trong GDP của kỳ đó. Nếu nó được bán ở năm tới thì nó không ảnh hưởng đến GDP.
- Đúng
11.
Trong khi GDP bao gồm những hàng hóa hữu hình như sách, dụng cụ học tập, thì GDP
loại trừ những dịch vụ vô hình được cung cấp bởi giáo viên.
- Sai. GDP bao gồm cả hàng hóa hữu hình và những dịch vụ vô hình
12.
Trong hội chợ bán đồ cũ, bạn mua được 2 cuốn sách cũ và một bộ salon cũ; việc chi tiêu
của bạn cho những món đồ này được tính vào GDP hiện hành.
- Sai. những món đồ này hàng hóa cũ, không được tính vào GDP hiệnnh
13.
Một ông bác sĩ Việt Nam mở phòng khám ở Lào, thì thu nhập của ông ta được tính vào
GDP của Việt Nam
- Sai. ông ta phải làm việc trong lãnh thổ Việt Nam thì mới được tính vào GDP Việt Nam
14.
Chi tiêu của hộ gia đình cho giáo dục được bao gồm trong thành phần đầu của GDP
- Sai. Vì thành phần đầu tư chỉ bao gồm vốn trang thiết bị, công trình kiến trúc và thay đổi
Hàng tồn kho
15.
Hầu hết hàng hóa mua được tính trong thành phần đầu trong GDP thì được sử
dụng để sản xuất ra hàng hóa khác
- Đúng
16.
Việc xây dựng nhà mở mới được bao gồm trong thành phần tiêu dùng của GDP
- Sai. việc xây dựng nhà mở mới được bao gồm trong thành phần đầu của GDP
17.
Thay đổi hàng tồn kho được bao gồm trong thành phần đầu của GDP
- Đúng
18.
Thành phần đầu trong GDP bao gồm đầu cổ phiếu trái phiếu
- Sai. thành phần đầu bao gồm vốn trang thiết bị, công trình kiến trúc thay đổi
Hàng tồn kho
19.
Thành phần chi tiêu của chính phủ trong GDP bao gồm tiền lương trả cho người lính
nhưng không bao gồm tiền lương hưu cho người lớn tuổi.
- Đúng
20.
Nếu 1 người ở Mỹ mua một tấm lướt ván ở Úc việc mua bán này được bao gồm cả
trong thành phần tiêu dùng của Mỹ và thành phần xuất khẩu ròng của Mỹ trong GDP.
- Đúng
21.
Nếu tiêu dùng 4000$, xuất khẩu 300$; chi tiêu chính phủ 1000$, nhập khẩu
400$ và đầu tư là 800$ thì GDP là 5700$
- Đúng
22.
Việc gia tăng GDP danh nghĩa của Việt Nam hàm ý rằng Việt Nam đang sản xuất
nhiều hàng hóa và dịch vụ hơn
- Sai. Hàng hóa và dịch vụ thể được sản xuất nhiều hơn hoặc bán với giá cao n
23.
Sự thay đổi trong GDP thực phản ánh chỉ sự thay đổi lượng hàng hóa và dịch vụ được
sản xuất
- Đúng
24.
GDP thực thước đo tốt hơn về phúc lợi kinh tế hơn so với GDP danh nghĩa
- Đúng
25.
Sự thay đổi trong chỉ số khử lạm phát GDP chỉ phản ánh sự thay đổi trong giá của hàng
hóa và dịch vụ
- Đúng
26.
Nếu như GDP danh nghĩa là 12.000$ và chỉ số khử lạm phát GDP là 80 thì GDP thực là
15.000$.
- Đúng
27.
Nếu chỉ số khử lạm phát GDP trong năm 2009 là 160 và chỉ số khử lạm phát GDP trong
năm 2010 là 180, thì tỷ lệ lạm phát năm 2010 là 12,5%
- Đúng
28.
Khủng hoảng kinh tế liên quan đến thu nhập thấp hơn, gia tăng tỷ lệ tiết kiệm việc
giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Đúng
29.
Nếu GDP thực một quốc gia cao hơn quốc gia khác, chúng ta thể chắc chắn rằng
mức sống là cao hơn trong quốc gia mà có GDP thực cao hơn
- Sai. Vì để đo mức sống, ta dừng GDP thực/người
30.GDP một thước đo hoàn hảo về phúc lợi kinh tế
- Sai. GDP không thước đo hoàn hảo về phúc lợi kinh tế
31. GDP không tính đến thời gian nghỉ ngơi, chất lượng môi trường hoặc là những công việc
thiện nguyện.
- Đúng
32. Những thứ khác không đổi, trong một quốc gia mức GDP thực bình quân đầu người
cao hơn thì quốc giá đó tuổi thọ và tỷ lệ biết chữ cao hơn quốc gia có mức GDP thực đầu
người thấp hơn
- Đúng
Bài 1: Biểu đồ lưu chuyển tiền tệ của nền kinh tế Macronia được trình bày dưới đây.
a. Giá trị GDP của Macronia bao nhiêu?
Giá trị GDP = Tổng sản phẩm nội địa = 800$
b. Giá trị xuất khẩu ròng bao nhiêu?
Xuất khẩu (X) = 50$, Nhập khẩu (M) = 20$
=> Giá trị xuất khẩu ròng (NX)= X - M = 50 - 20 = 30$
c. Giá trị của thu nhập kh dụng bao nhiêu?
Tiêu dùng (C) = 510$, Tiết kiệm (S) = 200$
=> Giá trị thu nhập khả dụng (Yd) = C + S = 510 + 200 = 710$
d. Tổng dòng tiền ra khỏi các hộ gia đình - tổng của thuế, chi tiêu tiêu dùng, và tiết kiệm tư
nhân - có bằng với tổng dòng tiền chảy vào các hộ gia đình?
Tổng [Tiền lương (w), lợi nhuận (π), lãi vay (i), tiền thuê (R)] = 800$; Chi chuyển
nhượng (Tr) = 10$, Thuế (T) = 100$
Tổng dòng tiền ra khỏi hộ gia đình = T + C + S = 100 + 510 + 200 = 810$
Tổng dòng tiền chảy vào các hộ gia đình = (w, I, R, π) + Tr = 800 + 10 = 810$
=> Tổng dòng tiền ra khỏi các hộ gia đình = Tổng dòng tiền chảy vào các hộ gia đình
e. Chính phủ tài trợ cho chi tiêu của chính phủ như thếo?
Chi tiêu dùng chính phủ (G) = 150$, Chính phủ đi vay = 60$
Chi tiêu của chính phủ = G + Tr = 150 + 10 = 160$
=> Chính phủ tài trợ cho chi tiêu của chính phủ thông qua 2 nguồn là Thu và Chính
phủ đi vay
Bài 6:
a. GDP danh nghĩa của Eco trong 3 năm:
- 2014: 900 x 10 + 10 x 100 + 15 x 2 = 10030 USD
- 2015: 1000 x 10.5 + 12 x 105 + 16 x 2 = 11792 USD
- 2016: 1050 x 12 + 14 x 110 + 17 x 3 = 14191 USD
Phần trăm thay đổi của GDP danh nghĩa:
- Từ năm 2014 đến 2015: (( 11792 - 10030) / 10030) x 100 = 17,56%
- Từ năm 2015 đến 2016: (( 14191-11792) / 11792) x 100 = 20,34%
b. GDP thực của Eco trong 3 m:
-2014: 900 x 10 + 10 x 100 + 15 x 2 = 10030 USD
-2015: 900 x 10.5 + 10 x 105 + 15 x 2 = 10530 USD
-2016: 900 x 12 + 10 x 110 + 15 x 3 = 11945 USD
Phần trăm thay đổi của GDP thc:
- Từ năm 2014 đến 2015: ((10530-10030) / 10030) x 100 = 4,99%
- Từ năm 2015 đến 2016: ((11945-10530) / 10530) x 100 =13,44%
c. Chỉ số khử lạm phát GDP mỗi năm: (danh nghĩa năm t / GDP thực năm t ) x 100
-2014: 10030/10030 x 100 = 100
-2015: 11792/10530 x 100 = 111.98
-2016: 14191/11945 x 100 = 118.8
d. Tỷ lệ lạm phát được đo bằng chỉ số giảm phát:
(CS khử LP năm t - CS khử LP năm t -1)/CS khử LP năm t x100
- 2015 so với 2014: (111.98 - 100)/100 x 100 = 11.98%
- 2016 so với 2015: (118.8 - 111.98)/111.98 x 100 = 6.09 %
TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
CHƯƠNG 11: ĐO LƯỜNG CHI PHÍ SINH HOẠT
1.
Khi chỉ số giá tiêu dùng giảm, thì hộ gia đình sẽ sử dụng ít tiền hơn mà vẫn duy trì mức
sống như cũ
- Đúng
2.
Các nhà kinh tế sử dụng thuật ngữ lạm phát để mô tả tình trạng mà mức giá tổng quát của
cả nền kinh tế đang tăng lên
- Đúng
3.
Lạm phát có thể được đo lường bằng việc sử dụng chỉ số khử lạm phát GDP hoặc chỉ số
giá tiêu dùng
- Đúng
4.
Chỉ số CPI đo lường tất cả chi phí hàng hóa và dịch vụ được mua bởi 1 người tiêu dùng
điển hình
- Đúng
5.
Rổ hàng hóa và dịch vụ được sử dụng để tính toán CPI thay đổi hàng tháng
- Sai. Rổ hàng hóa và dịch vụ được sử dụng để tính toán CPI cố định
6.
CPI năm 2008 được tính bằng cách chia giá của rổ hàng hóa và dịch vụ trong năm 2008
cho giá của rổ hàng hóa và dịch vụ trong năm cơ sở, sau đó đem nhân cho 100.
- Đúng
7.
CPI luôn bằng 1 trong năm sở
- Sai. CPI luôn bằng 100 trong năm sở
8.
Nếu CPI của năm hiện hành 140, thì khi đó mức giá đã tăng lên 40% so với năm sở
- Đúng
9.
Nếu CPI năm hiện hành 90, thì mức giá đã giảm 10% so với năm sở
- Đúng
10.
Nếu CPI của 2005 là 110 và CPI của 2006 là 121, thì tỷ lệ lạm phát trong năm 2006 là
11%
- Đúng
11.
Chỉ số giá sản xuất đo lường chi phí rổ hàng hóa dịch vụ được mua bởi các doanh
nghiệp hơn là người tiêu dùng
- Sai. Chỉ được mua bởi các doanh nghiệp
12.
Mục tiêu của chỉ số giá tiêu dùng để đo lường thu nhập cần tăng thêm bao nhiêu để
duy trì mức sống như cũ.
- Đúng
13.
Thiên vị thay thế xảy ra bởi chỉ số CPI không tính đến khả năng thay thế của người
tiêu dùng hướng đến các hàng hóa có mức giá tương đối rẻ hơn
- Sai. Phải tính đến khả năng thay thế
14.
Thiên vị thay thế làm cho chỉ số CPI đánh gới mức sự gia tăng chi phí sống từ năm
này qua năm khác.
- Sai. theo thời gian một số giá tăng nhanh hơn so với những thứ khác. Người tiêu dùng
thay thế hướng về hàng hóa có giá tương đối rẻ hơn. Chỉ số giá tiêu dùng bỏ qua sự thay thế
này vì nó sử dụng một giỏ hàng hóa cố định.
15.
Khi mà sản phẩm mới được giới thiệu, người tiêu dùng có nhiều sự lựa chọn hơn và điều
đó dẫn đến sự gia tăng chi phí để duy trì mức sống giống như cũ
- Sai. Dẫn đến sự giảm chi phí và hướng về hàng hóa giá tương đối rẻ hơn
16.
CPI không phản ánh sự gia tăng giá trị của đồng tiền bắt nguồn từ việc giới thiệu các
sản phẩm mới
- Đúng
17.
Nếu chất lượng của hàng hóa kém đi từ năm này so với năm tiếp theo trong khi giá của
nó vẫn không hay đổi, thì giá trị của đồng tiền bị giảm xuống.
- Đúng
18.
Khi giá của rượu Ý tăng lên, sự tăng giá này được phản ánh trong CPI của MỸ nhưng
không phản ánh trong chỉ số khử lạm phát của Mỹ.
- Đúng
19.
Rổ hàng hóa và dịch vụ được sử dụng để tính chỉ số khử lạm phát thay đổi tự động theo
thời gian, nhưng rổ hàng hóa và dịch vụ để tính CPI thì cố định theo thời gian.
- Đúng
20.
Henry Ford trả lương cho công nhân 5$/ngày vào năm 1914, khi chỉ số CPI 10.
Hôm nay, với chỉ số CPI là 177, thì 5$/ ngày tương đương với 88.5$
- Đúng
21.
Bod gửi 100$ vào tài khoản ngâng hàng được trả lãi suất 5%/năm. Một năm sau,
Bob rút tài khoản được 105$. Nếu lạm phát 2% trong suốt 1 năm Bod gửi tiền, thì sức
mua của Bod đã tăng lên là 3%.
- Đúng
22.
Bod gửi 100$ vào tài khoản ngâng hàng được trả lãi suất 5%/năm. Một năm sau,
Bob rút tài khoản được 105$. Nếu lạm phát 5% trong suốt 1 năm Bod gửi tiền, thì sức
mua của Bod không có gì thay đổi.
- Đúng
23.
Bod gửi 100$ vào tài khoản ngâng hàng được trả lãi suất 5%/năm. Một năm sau,
Bob rút tài khoản được 105$. Nếu lạm phát 7% trong suốt 1 năm Bod gửi tiền, thì sức
mức của Bod đã tăng lên là 2%.
- Sai. Giảm 2%
24.
Bod gửi 100$ vào tài khoản ngâng hàng được trả lãi suất 5%/năm. Một năm sau,
Bob rút tài khoản được 105$. Nếu giảm phát 5% trong suốt 1 năm Bod gửi tiền, thì sức
mức của Bod không có gì thay đổi
- Sai. Tăng 10%
25.
Bod gửi 100$ vào tài khoản ngâng hàng được trả lãi suất 5%/năm. Một năm sau,
Bob rút tài khoản được 105$. Nếu lạm phát 7% trong suốt 1 năm Bod gửi tiền, thì sức
mức của Bod đã tăng lên là 12%.
- Sai. Giảm 2%
26.
Lãi suất thực lãi suất đã điều chỉnh lạm phát
- Đúng
27.
Lãi suất danh nghĩa cho chúng ta biết số lượng đô la tăng lên như thế nào trong tài khoản
ngân hàng theo thời gian
- Đúng
28.
Lãi suất thực cho chúng ta biết được sức mua của số tiền ta gửi trong ngân hàng thay đổi
như thế nào theo thời gian.
- Đúng
29.
Nền kinh tế Việt Nam chưa bao giờ trải qua giảm phát
- Sai. năm 2001 Việt Nam trải qua giảm phát nhẹ
30.
Kristine có tài khoản tiết kiệm ở ngân hàng. Nếu lãi suất danh nghĩa mà cô ta kiếm được
vượt quá tỷ lệ lạm phát thì sức mua của cô ấy tăng lên theo thời gian.
- Đúng
31.
Archie có tài khoản tiết kiệm ngân hàng. Nếu lãi suất tiền gửi là 6%/năm và nếu như nền
kinh tế xảy ra tình trạng giảm phát, thì sức mua của anh ta tăng hơn 6%/năm
- Đúng
Câu 5:
a. Lãi suất thực của khoản vay này cao hơn hay thấp hơn kỳ vọng?
Khi lạm phát đã tăng cao hơn mức mà cả 2 bên dự đoán, với mức lãi suất danh nghĩa ban
đầu thì lãi suất thực của khoản vay này thấp hơn kì vọng theo i = r + %e
b. Người cho vay được lợi hay bị thiệt khi lạm phát cao hơn dự đoán? Người đi vay được lợi
hay bị thiệt?
Vì lãi suất thực của người cho vay thấp hơn kì vọng nên người cho vay bị thiệt, còn người
đi vay trả lãi suất thấp hơn kì vọng nên người đi vay được lợi.
c. Lạm phát trong những năm 1970 Mỹ cao hơn mức hầu hết người dân dự đoán khi
thập niên này bắt đầu. điều này tác động như thế nào đến những người sở hữu nhà đã nhận
được khoản vay thế chấp với lãi suất cố định suốt thập niên 1960? Điều này tác động như
thế nào đến những ngân hàng đã cho vay tiền?
Những người sở hữu nhà đã nhận được khoản vay thế chấp với lãi suất cố định suốt thập
niên 1960, nhưng trong nhũng năm 1970 lạm phát ở Mỹ cao hơn mức mà hầu hết người dân
dự đoán nên họ phải trả cho ngân hàng với lãi suất thực thấp hơn vọng. Do đó, những
người sở hữu nhà được lợi, trong khi đó lạm phát tăng cao hơn dđoán nên lãi suất thực
của ngân hàng thấp hơn kì vọng, vì vậy trong trường hợp này ngân hàng bị thiệt

Preview text:

TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
CHƯƠNG 10: ĐO LƯỜNG THU NHẬP QUỐC GIA
1. Các số liệu thống kê vĩ mô bao gồm GDP, tỷ lệ lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp và thâm hụt thương mại - Đúng
2. GDP có thể đo lường hoặc là tổng thu nhập của tất cả mọi người trong nền kinh tế hoặc là
tổng chi tiêu hàng hóa và dịch vụ của cả nền kinh tế, tuy nhiên GDP không đo lường cả hai
chỉ tiêu này cùng 1 lúc.
- Sai. GDP đo lường cả 2 chỉ tiêu cùng 1 lúc
3. Khi xem xét nền kinh tế như là một tổng thể thì thu nhập phải cao hơn so với chi tiêu
- Sai. Khi xem xét nền kinh tế như là một tổng thể thì thu nhập phải bằng chi tiêu
4. GDP là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất bởi công
dân của quốc gia đó trong một khoảng thời gian nhất định
- Sai. Vì hàng hóa và dịch vụ phải được sản xuất trong biên giới 1 quốc gia
5. GDP là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong
phạm vi của 1 quốc gia đó trong một khoảng thời gian nhất định - Đúng
6. GDP loại trừ tính toán hàng hóa được sản xuất không hợp pháp - Đúng
7. GDP bao gồm việc tính toán giá trị các khoản mục mà được sản xuất và tiêu thụ tại nhà
như công việc nhà hoặc là duy tu xe hơi
- Sai. GDP không tính công việc nhà
8. GDP loại trừ việc tính toán giá trị của hàng hóa trung gian bởi vì giá trị của chúng đã được
bao gồm trong giá trị của hàng hóa cuối cùng. - Đúng
9. Cả giá trị của chiếc hamburger được bán bởi nhà hàng và giá trị của miếng thịt bò được
dùng để kẹp trong chiếc hamburger cũng được tính vào GDP
- Sai. Vì thịt bò là hàng hóa trung gian, không được tính vài GDP
10. Nếu hàng hóa được sản xuất trong năm mà đưa vào hàng tồn kho, thì nó được tính vào
trong GDP của kỳ đó. Nếu nó được bán ở năm tới thì nó không ảnh hưởng đến GDP. - Đúng
11. Trong khi GDP bao gồm những hàng hóa hữu hình như sách, dụng cụ học tập, thì GDP
loại trừ những dịch vụ vô hình được cung cấp bởi giáo viên.
- Sai. Vì GDP bao gồm cả hàng hóa hữu hình và những dịch vụ vô hình
12. Trong hội chợ bán đồ cũ, bạn mua được 2 cuốn sách cũ và một bộ salon cũ; việc chi tiêu
của bạn cho những món đồ này được tính vào GDP hiện hành.
- Sai. Vì những món đồ này là hàng hóa cũ, không được tính vào GDP hiện hành
13. Một ông bác sĩ Việt Nam mở phòng khám ở Lào, thì thu nhập của ông ta được tính vào GDP của Việt Nam
- Sai. Vì ông ta phải làm việc trong lãnh thổ Việt Nam thì mới được tính vào GDP Việt Nam
14. Chi tiêu của hộ gia đình cho giáo dục được bao gồm trong thành phần đầu tư của GDP
- Sai. Vì thành phần đầu tư chỉ bao gồm vốn trang thiết bị, công trình kiến trúc và thay đổi Hàng tồn kho
15. Hầu hết hàng hóa mua mà được tính trong thành phần đầu tư trong GDP thì được sử
dụng để sản xuất ra hàng hóa khác - Đúng
16. Việc xây dựng nhà mở mới được bao gồm trong thành phần tiêu dùng của GDP
- Sai. Vì việc xây dựng nhà mở mới được bao gồm trong thành phần đầu tư của GDP
17. Thay đổi hàng tồn kho được bao gồm trong thành phần đầu tư của GDP - Đúng
18. Thành phần đầu tư trong GDP bao gồm đầu tư cổ phiếu và trái phiếu
- Sai. Vì thành phần đầu tư bao gồm vốn trang thiết bị, công trình kiến trúc và thay đổi Hàng tồn kho
19. Thành phần chi tiêu của chính phủ trong GDP bao gồm tiền lương trả cho người lính
nhưng không bao gồm tiền lương hưu cho người lớn tuổi. - Đúng
20. Nếu 1 người ở Mỹ mua một tấm lướt ván ở Úc và việc mua bán này được bao gồm cả
trong thành phần tiêu dùng của Mỹ và thành phần xuất khẩu ròng của Mỹ trong GDP. - Đúng
21. Nếu tiêu dùng là 4000$, xuất khẩu là 300$; chi tiêu chính phủ là 1000$, nhập khẩu là
400$ và đầu tư là 800$ thì GDP là 5700$ - Đúng
22. Việc gia tăng GDP danh nghĩa của Việt Nam hàm ý rằng là Việt Nam đang sản xuất
nhiều hàng hóa và dịch vụ hơn
- Sai. Hàng hóa và dịch vụ có thể được sản xuất nhiều hơn hoặc bán với giá cao hơn
23. Sự thay đổi trong GDP thực phản ánh chỉ sự thay đổi lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất - Đúng
24. GDP thực là thước đo tốt hơn về phúc lợi kinh tế hơn so với GDP danh nghĩa - Đúng
25. Sự thay đổi trong chỉ số khử lạm phát GDP chỉ phản ánh sự thay đổi trong giá của hàng hóa và dịch vụ - Đúng
26. Nếu như GDP danh nghĩa là 12.000$ và chỉ số khử lạm phát GDP là 80 thì GDP thực là 15.000$. - Đúng
27. Nếu chỉ số khử lạm phát GDP trong năm 2009 là 160 và chỉ số khử lạm phát GDP trong
năm 2010 là 180, thì tỷ lệ lạm phát năm 2010 là 12,5% - Đúng
28. Khủng hoảng kinh tế liên quan đến thu nhập thấp hơn, gia tăng tỷ lệ tiết kiệm và việc
giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. - Đúng
29. Nếu GDP thực ở một quốc gia cao hơn quốc gia khác, chúng ta có thể chắc chắn rằng
mức sống là cao hơn trong quốc gia mà có GDP thực cao hơn
- Sai. Vì để đo mức sống, ta dừng GDP thực/người
30.GDP là một thước đo hoàn hảo về phúc lợi kinh tế
- Sai. GDP không là thước đo hoàn hảo về phúc lợi kinh tế
31. GDP không tính đến thời gian nghỉ ngơi, chất lượng môi trường hoặc là những công việc thiện nguyện. - Đúng
32. Những thứ khác không đổi, trong một quốc gia có mức GDP thực bình quân đầu người
cao hơn thì quốc giá đó có tuổi thọ và tỷ lệ biết chữ cao hơn quốc gia có mức GDP thực đầu người thấp hơn - Đúng
Bài 1: Biểu đồ lưu chuyển tiền tệ của nền kinh tế Macronia được trình bày dưới đây.
a. Giá trị GDP của Macronia là bao nhiêu?
Giá trị GDP = Tổng sản phẩm nội địa = 800$
b. Giá trị xuất khẩu ròng là bao nhiêu?
Xuất khẩu (X) = 50$, Nhập khẩu (M) = 20$
=> Giá trị xuất khẩu ròng (NX)= X - M = 50 - 20 = 30$
c. Giá trị của thu nhập khả dụng là bao nhiêu?
Tiêu dùng (C) = 510$, Tiết kiệm (S) = 200$
=> Giá trị thu nhập khả dụng (Yd) = C + S = 510 + 200 = 710$
d. Tổng dòng tiền ra khỏi các hộ gia đình - tổng của thuế, chi tiêu tiêu dùng, và tiết kiệm tư
nhân - có bằng với tổng dòng tiền chảy vào các hộ gia đình?

Tổng [Tiền lương (w), lợi nhuận (π), lãi vay (i), tiền thuê (R)] = 800$; Chi chuyển
nhượng (Tr) = 10$, Thuế (T) = 100$
Tổng dòng tiền ra khỏi hộ gia đình = T + C + S = 100 + 510 + 200 = 810$
Tổng dòng tiền chảy vào các hộ gia đình = (w, I, R, π) + Tr = 800 + 10 = 810$
=> Tổng dòng tiền ra khỏi các hộ gia đình = Tổng dòng tiền chảy vào các hộ gia đình
e. Chính phủ tài trợ cho chi tiêu của chính phủ như thế nào?
Chi tiêu dùng chính phủ (G) = 150$, Chính phủ đi vay = 60$
Chi tiêu của chính phủ = G + Tr = 150 + 10 = 160$
=> Chính phủ tài trợ cho chi tiêu của chính phủ thông qua 2 nguồn là Thu và Chính phủ đi vay Bài 6:
a. GDP danh nghĩa của Eco trong 3 năm:
- 2014: 900 x 10 + 10 x 100 + 15 x 2 = 10030 USD
- 2015: 1000 x 10.5 + 12 x 105 + 16 x 2 = 11792 USD
- 2016: 1050 x 12 + 14 x 110 + 17 x 3 = 14191 USD
Phần trăm thay đổi của GDP danh nghĩa:
- Từ năm 2014 đến 2015: (( 11792 - 10030) / 10030) x 100 = 17,56%
- Từ năm 2015 đến 2016: (( 14191-11792) / 11792) x 100 = 20,34%
b. GDP thực của Eco trong 3 năm:
-2014: 900 x 10 + 10 x 100 + 15 x 2 = 10030 USD
-2015: 900 x 10.5 + 10 x 105 + 15 x 2 = 10530 USD
-2016: 900 x 12 + 10 x 110 + 15 x 3 = 11945 USD
Phần trăm thay đổi của GDP thực:
- Từ năm 2014 đến 2015: ((10530-10030) / 10030) x 100 = 4,99%
- Từ năm 2015 đến 2016: ((11945-10530) / 10530) x 100 =13,44%
c. Chỉ số khử lạm phát GDP mỗi năm: (danh nghĩa năm t / GDP thực năm t ) x 100
-2014: 10030/10030 x 100 = 100
-2015: 11792/10530 x 100 = 111.98
-2016: 14191/11945 x 100 = 118.8
d. Tỷ lệ lạm phát được đo bằng chỉ số giảm phát:
(CS khử LP năm t - CS khử LP năm t -1)/CS khử LP năm t x100
- 2015 so với 2014: (111.98 - 100)/100 x 100 = 11.98%
- 2016 so với 2015: (118.8 - 111.98)/111.98 x 100 = 6.09 %
TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
CHƯƠNG 11: ĐO LƯỜNG CHI PHÍ SINH HOẠT
1. Khi chỉ số giá tiêu dùng giảm, thì hộ gia đình sẽ sử dụng ít tiền hơn mà vẫn duy trì mức sống như cũ - Đúng
2. Các nhà kinh tế sử dụng thuật ngữ lạm phát để mô tả tình trạng mà mức giá tổng quát của
cả nền kinh tế đang tăng lên - Đúng
3. Lạm phát có thể được đo lường bằng việc sử dụng chỉ số khử lạm phát GDP hoặc chỉ số giá tiêu dùng - Đúng
4. Chỉ số CPI đo lường tất cả chi phí hàng hóa và dịch vụ được mua bởi 1 người tiêu dùng điển hình - Đúng
5. Rổ hàng hóa và dịch vụ được sử dụng để tính toán CPI thay đổi hàng tháng
- Sai. Rổ hàng hóa và dịch vụ được sử dụng để tính toán CPI là cố định
6. CPI năm 2008 được tính bằng cách chia giá của rổ hàng hóa và dịch vụ trong năm 2008
cho giá của rổ hàng hóa và dịch vụ trong năm cơ sở, sau đó đem nhân cho 100. - Đúng
7. CPI luôn bằng 1 trong năm cơ sở
- Sai. CPI luôn bằng 100 trong năm cơ sở
8. Nếu CPI của năm hiện hành là 140, thì khi đó mức giá đã tăng lên 40% so với năm cơ sở - Đúng
9. Nếu CPI năm hiện hành là 90, thì mức giá đã giảm 10% so với năm cơ sở - Đúng
10. Nếu CPI của 2005 là 110 và CPI của 2006 là 121, thì tỷ lệ lạm phát trong năm 2006 là 11% - Đúng
11. Chỉ số giá sản xuất đo lường chi phí rổ hàng hóa và dịch vụ được mua bởi các doanh
nghiệp hơn là người tiêu dùng
- Sai. Chỉ được mua bởi các doanh nghiệp
12. Mục tiêu của chỉ số giá tiêu dùng là để đo lường thu nhập cần tăng thêm bao nhiêu để
duy trì mức sống như cũ. - Đúng
13. Thiên vị thay thế xảy ra bởi vì chỉ số CPI không tính đến khả năng thay thế của người
tiêu dùng hướng đến các hàng hóa có mức giá tương đối rẻ hơn
- Sai. Phải tính đến khả năng thay thế
14. Thiên vị thay thế làm cho chỉ số CPI đánh giá dưới mức sự gia tăng chi phí sống từ năm này qua năm khác.
- Sai. Vì theo thời gian một số giá tăng nhanh hơn so với những thứ khác. Người tiêu dùng
thay thế hướng về hàng hóa có giá tương đối rẻ hơn. Chỉ số giá tiêu dùng bỏ qua sự thay thế
này vì nó sử dụng một giỏ hàng hóa cố định.
15. Khi mà sản phẩm mới được giới thiệu, người tiêu dùng có nhiều sự lựa chọn hơn và điều
đó dẫn đến sự gia tăng chi phí để duy trì mức sống giống như cũ
- Sai. Dẫn đến sự giảm chi phí và hướng về hàng hóa có giá tương đối rẻ hơn
16. CPI không phản ánh sự gia tăng giá trị của đồng tiền mà bắt nguồn từ việc giới thiệu các sản phẩm mới - Đúng
17. Nếu chất lượng của hàng hóa kém đi từ năm này so với năm tiếp theo trong khi giá của
nó vẫn không hay đổi, thì giá trị của đồng tiền bị giảm xuống. - Đúng
18. Khi giá của rượu Ý tăng lên, sự tăng giá này được phản ánh trong CPI của MỸ nhưng
không phản ánh trong chỉ số khử lạm phát của Mỹ. - Đúng
19. Rổ hàng hóa và dịch vụ được sử dụng để tính chỉ số khử lạm phát thay đổi tự động theo
thời gian, nhưng rổ hàng hóa và dịch vụ để tính CPI thì cố định theo thời gian. - Đúng
20. Henry Ford trả lương cho công nhân là 5$/ngày vào năm 1914, khi chỉ số CPI là 10.
Hôm nay, với chỉ số CPI là 177, thì 5$/ ngày tương đương với 88.5$ - Đúng
21. Bod gửi 100$ vào tài khoản ngâng hàng mà được trả lãi suất là 5%/năm. Một năm sau,
Bob rút tài khoản được 105$. Nếu lạm phát là 2% trong suốt 1 năm Bod gửi tiền, thì sức
mua của Bod đã tăng lên là 3%. - Đúng
22. Bod gửi 100$ vào tài khoản ngâng hàng mà được trả lãi suất là 5%/năm. Một năm sau,
Bob rút tài khoản được 105$. Nếu lạm phát là 5% trong suốt 1 năm Bod gửi tiền, thì sức
mua của Bod không có gì thay đổi. - Đúng
23. Bod gửi 100$ vào tài khoản ngâng hàng mà được trả lãi suất là 5%/năm. Một năm sau,
Bob rút tài khoản được 105$. Nếu lạm phát là 7% trong suốt 1 năm Bod gửi tiền, thì sức
mức của Bod đã tăng lên là 2%. - Sai. Giảm 2%
24. Bod gửi 100$ vào tài khoản ngâng hàng mà được trả lãi suất là 5%/năm. Một năm sau,
Bob rút tài khoản được 105$. Nếu giảm phát là 5% trong suốt 1 năm Bod gửi tiền, thì sức
mức của Bod không có gì thay đổi - Sai. Tăng 10%
25. Bod gửi 100$ vào tài khoản ngâng hàng mà được trả lãi suất là 5%/năm. Một năm sau,
Bob rút tài khoản được 105$. Nếu lạm phát là 7% trong suốt 1 năm Bod gửi tiền, thì sức
mức của Bod đã tăng lên là 12%. - Sai. Giảm 2%
26. Lãi suất thực là lãi suất đã điều chỉnh lạm phát - Đúng
27. Lãi suất danh nghĩa cho chúng ta biết số lượng đô la tăng lên như thế nào trong tài khoản ngân hàng theo thời gian - Đúng
28. Lãi suất thực cho chúng ta biết được sức mua của số tiền ta gửi trong ngân hàng thay đổi
như thế nào theo thời gian. - Đúng
29. Nền kinh tế Việt Nam chưa bao giờ trải qua giảm phát
- Sai. Vì năm 2001 Việt Nam trải qua giảm phát nhẹ
30. Kristine có tài khoản tiết kiệm ở ngân hàng. Nếu lãi suất danh nghĩa mà cô ta kiếm được
vượt quá tỷ lệ lạm phát thì sức mua của cô ấy tăng lên theo thời gian. - Đúng
31. Archie có tài khoản tiết kiệm ngân hàng. Nếu lãi suất tiền gửi là 6%/năm và nếu như nền
kinh tế xảy ra tình trạng giảm phát, thì sức mua của anh ta tăng hơn 6%/năm - Đúng Câu 5:
a. Lãi suất thực của khoản vay này là cao hơn hay thấp hơn kỳ vọng?
Khi lạm phát đã tăng cao hơn mức mà cả 2 bên dự đoán, với mức lãi suất danh nghĩa ban
đầu thì lãi suất thực của khoản vay này thấp hơn kì vọng theo i = r + %e
b. Người cho vay được lợi hay bị thiệt khi lạm phát cao hơn dự đoán? Người đi vay được lợi hay bị thiệt?
Vì lãi suất thực của người cho vay thấp hơn kì vọng nên người cho vay bị thiệt, còn người
đi vay trả lãi suất thấp hơn kì vọng nên người đi vay được lợi.
c. Lạm phát trong những năm 1970 ở Mỹ cao hơn mức mà hầu hết người dân dự đoán khi
thập niên này bắt đầu. điều này tác động như thế nào đến những người sở hữu nhà đã nhận
được khoản vay thế chấp với lãi suất cố định suốt thập niên 1960? Điều này tác động như
thế nào đến những ngân hàng đã cho vay tiền?
Những người sở hữu nhà đã nhận được khoản vay thế chấp với lãi suất cố định suốt thập
niên 1960, nhưng trong nhũng năm 1970 lạm phát ở Mỹ cao hơn mức mà hầu hết người dân
dự đoán nên họ phải trả cho ngân hàng với lãi suất thực thấp hơn kì vọng. Do đó, những
người sở hữu nhà được lợi, trong khi đó vì lạm phát tăng cao hơn dự đoán nên lãi suất thực
của ngân hàng thấp hơn kì vọng, vì vậy trong trường hợp này ngân hàng bị thiệt