CHƯƠNG 1: I NGUYÊN TC KINH T
Kinh tế hc (Economics) ? nghiên cu cách thc xã hi qun ngun lc khan hiếm
- Ngun lc khan hiếm: con ngưi, nguyên liu, KHKT, công c - là các ngun lc ca xã
hi hn chế và không th sn xut mi hàng hóa và dch v mà mọi người mong mun
=> bn cht ngun lc xã hi có gii hn.
Con người đưa ra quyết định như thế nào ?
Nguyên lý 1: Mi ngưi phi đối mt vi s đánh đi
S đánh đổi quan trng ca XH: Hiu qu & Bình đẳng
+ Hiu qu: vic hi nhn đưc li ích cao nht t các ngun lc khan hiếm
+ Bình đẳng: li ích t ngun lc khan hiếm được phân chia đồng đều gia
các thành viên trong xã hi
Nguyên 2: Chi phí ca mt th cái bn t b được để đưc
Chi phí cơ hội (opportunity cost) : tt c nhng cái mất đi để có được mt th
đó
=> đưa ra quyết định phi so sánh chi phí và li ích ca các la chn
Nguyên 3: Con ngưi duy suy nghĩ đim cn bn
-
Người trí : người hành động mt cách tt nht nhng h th để đạt đưc mc tiêu
- Thay đổi cn biên (marginal changes) : s điu chnh nh đối vi kế hoch hành động
- Li ích biên: li ích tăng thêm do tiêu dùng thêm mt đơn v hàng hóa, dch v.
- Chi phí biên (marginal cost) : chi phí tăng thêm khi sn xut thêm mt đơn v sn phm
Nguyên lý 4: Mi ngưi phn ng vi kích thích
- Động khuyến khích: mt yếu t thôi thúc con ngưi hành động
Cách mi ngưi tương tác
Nguyên lý 5: Thương mi làm mi ngưi đưc li
- Thương mi cho phép chuyên môn hóa vào mt lĩnh vc làm tt nht
- Thông qua thương mại có th ng thụ, trao đổi nhiu hàng hóa dch v phong
phú và chi phí thấp hơn.
Nguyên lý 6: Th trưng là mt phương thc tt để t chc hot động kinh tế
-
Th trường: mt nhóm người mua người bán
- T chc hoạt động kinh tế: sn xut hàng hóa dch v nào, sn xut bao nhiêu, ai sn
xuất và ai được phép tiêu dùng chúng
- Nn kinh tế th trưng: nn kinh tế phân b các ngun lc thông qua các quyết định phi
tp trung ca doanh nghip và h gia đình trong quá trình tương tác trên thị trưng
Nguyên lý 7: Đôi khi chính phth can thip đưc kết cc th trưng
Vai trò quan trng ca chính ph:
- Đảm bo quyn s hu
- Thúc đẩy s hiu qu hoc thúc đẩy s bình đẳng
ch
+ Mc tiêu hiu qu:
Tht bi th trưng (market failure) : tht bi trong vic phân b ngun lc mt
cách hiu qu
Ngoi tác (externality) : ảnh hưởng do hành động 1 người tạo ra đối vi phúc
li của người ngoài cuc. Ví d : ô nhim
Quyn lc th trưng (market power) ( sc mnh th trưng): kh năng mt
th hoc nhóm nh các ch th nh ng đáng k lên th trường.
Ví dụ: độc quyn
=> chính sách công thúc đẩy hiu qu
+ Mc tiêu bình đẳng:
Thay đổi kết qu th trưng bng các chính sách thuế, phúc li xã
hi => phân phi phúc li kinh tế một cách bình đẳng hơn.
Nn kinh tế vn hành như thế nào ?
Nguyên lý 8: Mc sng ca 1 quc gia ph thuc vào kh năng sn xut hàng hoá
dch v
- Yếu t quan trng quyết định mc sng là năng suất : lượng hàng hóa, dch v đưc
sn xut trên một đơn vị lao động (1 gi lao động ca mt công nhân )
- Năng suất ph thuộc: kĩ năng, công ngh, thiết b
Nguyên tc 9: Lm phát
- s gia tăng mc giá chung trong nn kinh tế
- Nguyên nhân: s gia tăng ng tin => giá tr tin gim
Nguyên tc 10: hi đối mt vi s đánh đổi ngn hn gia lm phát tht nghip
Tăng lượng tin kích thích tổng chi tiêu, đầu kích thích cu hàng hóa dch v
tăng giá, tăng lao động, tăng sản xut gim tht nghip => s đánh đi ngn hn
Nhà kinh tế hc nhà khoa hc
- Vai trò nhà kinh tế hc:
+ Nhà khoa hc: gii thích thế gii
+ C vn chính sách: ci thin thế gii
hình
-
s trình bày đơn gin mt thc tế phc tp n.
hình 1: Vòng chu chuyn (circular-flow agram)
- Mt mô hình trc quan kinh tế, cho thy dòng tin chy qua th trưng gia các
h gia đình và doanh nghiệp
Phân ch:
- Dòng ngoài (xanh) là s lưu thông của dòng tiền; dòng trong (đỏ) là s lưu thông đầu
vào đầu ra
- Các yếu t sn xuất : đầu vào, ngun lc s dụng để sn xut hàng hóa ( gm: lao
động, đất đai, vốn)
- th trưng hàng hóa dch v:
+ H gia đình mua và tiêu th hàng hóa và dch v
+ Doanh nghip bán hàng hóa và dch v
- th trưng yếu t sn xut:
+ H gia đình s hu các yếu t sn xut bán hoc cho thuê
+ Doanh nghip mua và thuê các yếu t sn xut
hinh 2: Đưng gii hn kh năng sn xut PPF (production possibilities frontier)
- Là một đồ th biu th nhng phi hp khác nhau ca sản lượng đầu ra mà nn
kinh tếth sn xut khi s dng toàn b các yếu t và công ngh sn xut
sẵn có để to ra sn phm này
- Các đim :
+ Trên PPF: kh thi và hiu qu => ngun lc s dụng đầy đủ và sn
ng ln nht
+ Trong PPF: kh thi và không hiu qu => ngun lc không s dụng đúng
mc
+ Ngoài PPF: không kh thi
- Hình dng PPF:
+ Đưng thng: chi phí hi không đổi
+ Hình cung: chi phí hi tăng, quy lut năng sut biên gim dn
- PPF có dạng hình cung khi chi phí cơ hội ca vic chuyển đổi ngun lc t sn xut loi
hàng hóa này sang loi hàng hóa khác không phi là c định mà thay đổi, do s khác
bit v k năng lao động và tính cht ca các ngun lc.
- PPF dch chuyn ra ngoài ngun lc tăng thêm hoc gia tăng yếu t công ngh
Kinh tế hc vi kinh tế học vĩ
- Kinh tế vi mô (microeconomics) : nghiên cu cách các h gia đình và doanh nghiệp đưa
ra quyết định và cách h tương tác trên thị trưng
- Kinh tế vĩ mô (macroeconomics) : nghiên cu các hiện tượng trên toàn nn kinh tế, bao
gm lm phát, tht nghiệp và tăng trưởng kinh tế
Nhà kinh tế hc vi cách c vn chính sách
- Thc chng : mang tính mô t, gii thích thế gii, khẳng định thế gii vận hành như thế
nào => nhà khoa hc
- Chun tc: mang tính mnh lệnh, đưa ra phát biểu v nhng gì thế gii nên vn hành
như thế nào => nhà tư vấn chính sách
=> tuyên b thc chng th đưc xác nhn hoc bác b còn chun tc thì không th
CHƯƠNG 2: CUNG, CU, TH TRƯNG CHÍNH SÁCH CHÍNH PH
PHN 1: ĐỊNH NGHĨA V TH TRƯỜNG CNH TRANH CU CUNG CÂN BNG
Th trường cnh tranh
- Th trưng (market) : tp hp nhng ngưi mua ngưi bán ca 1 sn phm c th
- Th trưng cnh tranh (competitive market) : có nhiều người mua, người bán, mỗi người
ảnh hưởng không đáng kể đến giá
Cu s ng hàng hóa ngưi mua mun th mua các mc giá khác nhau
- ng cu (quantity demand) : s ợng hàng hóa mà người mua mun và có th mua
mt mc giá c th
- Quy lut cu (law of demand) : lượng cu giảm khi giá tăng ( những yếu t khác không
đổi )
- Biu cu (demand schedule) : bng biu cho thy mi quan h gia giá ng cu
- Đưng cu (demand curve) : đồ th biu din mi quan h gia mc g ng cu
- Nhu cu th trưng so vi nhu cu nhân:
+ ng cu th trưng: tng s ng hàng hóa mà tt c ngưi mua sn sàng
có th mua mi mc giá
- S dch chuyn đưng cu: ph thuc yếu t ngoài giá
+
S ng người mua
+ Thu nhập : hàng hóa thông thường (normal good) , hàng hóa th cp (inferior
good)
+ Giá ca hàng hóa liên quan : b sung (complements) và thay thế (substitutes)
+
S thích, k vng
Cung s ng hànga ngưi bán mun và có th bán các mc giá khác nhau
- ng cung (quantity supply) : s ợng hàng hóa mà người bán sn sàng và có th
bán mc giá c th
- Quy lut cung (law of supply) : lượng cung tăng khi giá tăng ( những yếu t khác không
đổi )
- Biu cung (supply schedule): bng biu cho thy mi quan h gia giá ca hàng hóa và
s ng cung
- Đưng cung (supply curve) : đồ th biu din mi quan h gia mc giá ng cung
- Ngun cung th trưng so vi ngun cung cá nhân:
+
ng cung th trường: tng s ng đưc cung cp bi tt c người bán
mi mc g
- S dch chuyn đưng cung: ph thuc yếu t ngoài giá
+ Giá đầu vào: tin lương, giá nguyên vt liu
+ Công ngh:
+
S ng người bán
+ K vng
Cung cu
- Giá cân bng (equilibrium price) : giá đó ng cung ng cu bng nhau
- ng cân bng (equilibrium quantity) : sản lượng cung và cu bng nhau ti giá cân
bng
- Thng dư: cung ln hơn cu
- Thiếu ht: cu ln hơn cung
-
3 c phân tích s thay đổi trng thái cân bng th trường:
+ Xác định xem s kin làm thay đổi S hay D hay c hai
+ Xác định đưng cong dch chuyn theo ng o
+ S dng mô hình cung-cầu để xem xét s thay đổi giá và lượng cân bng
PHẦN 2: ĐỘ CO GIÃN CUNG VÀ CU
Độ co dãn (elasticity)
- S đo mức đ phn ng của lượng cầu và lượng cung đối vi các yếu t tác động lên
Độ co giãn giá ca cu
- Đo ng mc độ Qd phn ng vi s thay đổi trong P
- Độ co giãn giá ca cu =
t l phn trăm thay đổi Qd
tỷ lệ phần trăm thay đổi P
(price elasticity of demand)
(Ed)
- Tính toán t l phn trăm thay đổi=
- Phương pháp trung đim :
giá trịcuốigiá trịđầu
giá tr đu
x 100%
Độ co giãn giá ca cu =
(Q 2−Q 1)/[(Q 2+ Q 1)/ 2]
(
P
2−
P
1)/[(
P
2+
P
1)/ 2]
Độ co giãn giá ca cu các yếu t nh ng:
- Độ co giãn giá cao hơn khi có các sn phm thay thế gn
- Độ co giãn giá cao hơn đối với hàng hóa được xác định hp so với hàng hóa được xác
định rng
- Độ co giãn giá cao hơn đối vi hàng hóa xa x so vi nhu yếu phm
- Độ co giãn ca giá trong dài hn cao hơn ngn hn
S đa dng đưng cu
Cu hoàn toàn không co dãn
Cu ít co dãn
Cu co giãn đơn v
Cu tương đối co giãn
Cu hoàn toàn co giãn
Độ co giãn cu theo giá tng doanh thu
- Doanh thu = PxQ
- Quy tc chung:
+ Độ co giãn cu thấp hơn 1 ( không co dãn ) : giá và doanh thu di chuyn theo
cùng 1 hướng
+ Độ co giãn cu lớn hơn 1 ( co dãn ) : giá và doanh thu di chuyển theo hướng
ngưc nhau
+ Độ co giãn bng 1 ( co giãn đơn v ) : doanh thu không đổi khi giá thay đổi
Độ co giãn ca cung theo g
-
Đo ng mc độ Qs phn ng vi s thay đổi ca Ps
- Độ co giãn cung theo giá =
Phầntrămthay đổi Qs
Phầntrăm thay đổi Ps
(Es)
(price elasticity of supply)
Các yếu t quyết đnh độ co giãn cung
- Ph thuc vào s linh hot ca ngưi bán
- Độ co giãn giá ca cung lâu dài s ln hơn trong ngn hn
S đa dng ca đưng cung
- Cung hoàn toàn không co giãn
- Cung ít co giãn
- Cung co giãn đơn v
- Cung tương đối co giãn
- Cung co giãn hoàn toàn
Độ co giãn khác
Độ co giãn cu theo thu nhp =
% thay đổi Qd
% thay đổi thu nhập
(income elasticity of demand)
- >0: hàng hóa thông thường ( <1: thiết yếu; >1 xa x )
- <0: hàng hóa th cp
Độ co giãn chéo ca cu theo giá =
% thay đổi Qd hànghóa 1
% thay đổi giá Phàng hóa 2
(cross-price elasticity of demand)
- >0: hàng hóa thay thế
- <0: hàng hóa b sung
Phn 3: CHÍNH SÁCH CA CHÍNH PH
Chính sách ca Chính ph làm thay đổi kết qu ca th trường nhân
Kim soát giá:
- Giá trn (price ceiling) : mc giá ti đa hp pháp ca mt hàng hóa hoc dch v
+ Giá trn thp hơn giá cân bng thiếu ht (shortage)
+ Thiếu ht và phân phối theo định mc: xếp hàng, phân biệt đối x theo
thành kiến người bán
+
Giá trn cao hơn giá cân bng
kim soát giá không hiu qu
- Giá sàn (price floor) : mc giá ti thiu hp pháp ca mt hàng hóa hoc dch v
+
Giá sàn thấp hơn g cân bng kim soát giá không hiu qu
+
Giá sàn cao hơn giá cân bng thng (surplus)
Thuế (tax)
- Đánh lên nhiu loi hàng hóa và dch v chi tr quc phòng, trưng công
-
Người mua/người bán phi tr thuế
- % giá hàng hóa hoc 1 s tin c th cho mi đơn v bán ra
Độ đàn hi tác động ca thuế
PHN 4: THNG TIÊU DÙNG, THNG SN XUT THNG TNG TH
S sn sàng chi tr (WTP - willingness to pay)
- s tin ti đa ngưi mua s tr cho mt hàng đó
- Đo ng mc độ ngưi mua đánh giá cao sn phm
Thng tiêu dùng (CS - consumer surplus)
- s tin ngưi mua sn sàng tr tr đi s tin ngưi mua thc tế phi tr
- CS = WTP - P
-
Tng CS = din tích bên i đưng cu phía trên giá, t 0 đến Q
Giá cao (thp) hơn làm gim (tăng) CS
- Do ngưi mua ri khi(tham gia) th trưng
- Do ngưi mua còn li tr P cao(thp) hơn
Chi phí
- giá tr ca mi th ngưi bán phi t b để sn xut ra 1 hàng hóa
- Bao gm chi phí tt c các ngun lc, thi gian
Thng ca nhà sn xut (PS - producer surplus)
- S tin ngưi bán đưc tr cho 1 mt hàng tr đi chi phí
- PS = P - chi p
-
Tng PS = din tích phía trên đưng cung i giá, t 0 đến Q
Giá thp (cao) hơn làm gim (tăng) PS
-
Do người bán ri khi (tham gia) th thường
- Do ngưi bán còn li nhn đưc P thp (cao) hơn
Tng thng = CS + PS
= tng li nhun t giao dch trên th trưng
= (giá tr cho ngưi mua) (chi phí cho ngưi bán)
- Tn tht vô ích (deadweight loss) : độ gim tng thng 1 yếu t nào đó
- ng cân bng th trưng tối đa hóa tổng thặng dư : Ở bt k ng nào khác,
có th tăng tổng thặng dư bằng cách di chuyn v phía lượng cân bng th
trưng .
CHƯƠNG 3: THUYT V LA CHN CA NGƯỜI TIÊU DÙNG
Gii hn ngân sách
- Gii hn v các gói tiêu dùng ngưi tiêu dùngth chi tr
Độ dc ca đưng gii hn ngân sách (Budget line)
=
PX
PY
S thích
- Đường bàng quan = đường đẳng ích (indifference curve) : th hin các gói tiêu dùng
mang lại cho người tiêu dùng mức độ thỏa mãn như nhau
- 4 tính cht ca đưng bàng quang:
+ Độ dc đi xung
+
Đường cao hơn đưc ưu thích hơn
+ Không th ct nhau
+ Cong vào trong
T l thay thế biên (MRS - marginal rate of substitution) = độ dc ca đưng cong bàng quang
ΔQY
MRS =
ΔQX
= MUx/MUy ; s ng hàng hóa Y ngưi dùng sn ng
đánh đổi để đưc tiêu dùng thêm 1 đơn v hàng hóa X
Mt s trường hp cc đoan
S thay thế hoàn ho: hai loại hàng hóa có đường bàng quan thẳng, MRS không đổi
(MRS = 1)
B sung hoàn ho: hai hàng hóa đưng bàng quan vuông góc
Thay thế gn & b sung gn
Ti ưu hóa: ngưi tiêu dùng la chn điu
- Đim tối ưu: điểm trên đường gii hn ngân sách tiếp xúc với đường cong bàng quan
tại điểm cao nht có th.
- mc tối ưu, Độ dc của đường cong bàng quan bằng độ dc ca gii hn ngân sách:
MRS=ΔQy/ΔQx= Px/Py
Tác động việc thay đổi giá
Hiu ng thu nhp thay thế
- Hiu ng thu nhp (IE - income effect) : s st gim ca giá làm tăng sc mua ca thu
nhp
- Hiu ng thay thế (SE - substitution effect) : s st giảm làm cho sp1 đắt hơn sp2, khiến
mua ít sp1 hơn và nhiều sp2 hơn
ng dng: Tin lương & cung lao đng
- Hiu ng thay thế (SE) : Mức lương cao hơn khiến chi phí giải trí đắt hơn so với chi phí
tiêu dùng => chn ít thi gian rnh rỗi hơn , nghĩa là tăng lượng lao động cung cp.
- Hiu ng thu nhp (IE) : Vi mức lương cao hơn, có thể mua được nhiều hơn cả hai
loại “ hàng hóa ” => chọn nhiu thi gian rnh rỗi hơn nghĩa là giảm lượng lao động
cung cp.
ng dng: Lãi sut tiết kim
- Ti đim ti ưu: MRS= 1+r ( r: lãi sut )
CHƯƠNG 4: THUYT LA CHN NGƯỜI SN XUT
CHI PHÍ SN XUT
Tng doanh thu, tng chi phí, li nhun
- Li nhun (profit) = tng doanh thu (total revenue - TR) - tng chi phí (total cost - TC)
Chi phí hin & n
- Chi phí hin (s sách) (explicit costs) : chi phí mà mt công ty hoc cá nhân phi tr
bng tin
- Chi phí n (implicit costs) : nhng khon chi phí không phi tr bng tin
Li nhun kinh tế & li nhun kế toán
- Li nhun kế toán (accounting profit) = tng doanh thu - tng chi phí hin
- Li nhun kinh tế (economic profit ) = tng doanh thu - tng chi phí (hin+n)
=> li nhun kế toán không tính đến chi phí n nên cao hơn li nhun kinh tế
Hàm sn xut
Δ L
Q
- Là th hin mi quan h gia s ợng đầu vào được s dụng để sn xut mt loi
hàng hóa và s ợng đầu ra ca loại hàng hóa đó.
- Sn phm cn biên (marginal product) ca bt k đầu vào nào là s gia tăng sản lượng
đầu ra phát sinh t vic b sung thêm mt đơn vị đầu vào đó ( giả s tt c đầu vào
khác không đổi )
- Sn phm cn biên của lao động (MPL - marginal product of labor) =
ΔQ
( s gia
tăng sản lượng đầu ra phát sinh t vic b sung thêm 1 đơn vị lao động ) - độ dc hàm
sn xut
Chi phí cn biên (MC - marginal cost)
- mc tăng tng chi phí khi sn xut thêm 1 đơn v
- độ dc đưng cong tng chi phí
-
MC =
ΔTC
ΔQ
Chi phí c định chi phí biến đi
- Chi phí c định (FC - fixed cost) là chi phí không thay đổi theo s ng sn phẩm được
sn xut ra
- Chi phí biến đổi (VC - variable cost) chi phí thay đổi theo s ng sn xut
- Tng chi phí (TC) = FC + VC
- Chi phí c định trung bình (AFC - average fixed cost) : chi phí c định chia sn ng
=
FC
Q
- Chi phí biến đổi trung bình (AVC - average variable cost) chi phí biến đổi chia sn ng
=
VC
Q
- Tng chi phí trung bình (ATC - average total cost ): tng chi phí chia cho s ng
ATC =
TC
=
AFC + AVC
- Khi MC < ATC , ATC đang gim.
- Khi MC > ATC , ATC đang ng.
- Đưng cong MC ct đưng cong ATC ti đim nh nht ca đưng cong ATC
- Tính kinh tế theo quy mô: ATC dài hn gim khi Q tăng.
- Tính phi kinh tế theo quy mô: ATC dài hn tăng khi Q tăng.
- Li nhun không đổi theo quy mô: ATC dài hn không đổi khi Q tăng.
CHƯƠNG 5: TH TRƯNG CNH TRANH HOÀN HO
Đặc đim ca cnh tranh hoàn ho
- Nhiu ngưi mua, nhiu ngưi bán
- Hàng hóa bày bán phn ln ging nhau
- Các doanh nghip có th t do gia nhp hoc rút khi th trưng
Doanh thu ca 1 công ty cnh tranh
- Tng doanh thu ( TR ) = P x Q
- Doanh thu trung bình ( AR ) =
TR
= P
Q
- Doanh thu cn biên ( MR ) : S thay đổi trong TR khi bán thêm mt đơn v
MR =
ΔTR
ΔQ
=
(TR )'
Q
- Trong th trưng cnh tranh hoàn ho, công ty s chp nhn giá chung và giá là không
đi.
- Doanh nghip chth tăng doanh thu bng cách bán nhiu hơn (Q )
- Doanh thu cn biên
- Do đó, trong điu kin cnh tranh hoàn ho, đối vi bt k công ty nào P = D = AR = MR
Ti đa hóa li nhun
Nếu tăng Q thêm mt đơn v, doanh thu tăng MR , chi phí tăng MC .
- Nếu MR > MC thì tăng Q để tăng li nhun.
- Nếu MR < MC thì gim Q để tăng li nhun
- Ti mc sn ng li nhun ti đa tMR=MC
Ngun cung th trường
- Tt c các công ty hin ti và công ty tim năng đều có chi phí ging ht nhau.
- Chi phí ca mỗi công ty không thay đổi khi các công ty khác tham gia hoc ri khi th
trưng.
- S ng công ty trên th trưng
+ c định trong ngn hn (do chi phí c định)
+ biến đổi trong dài hn (do t do vào và ra)
- Đưng cung th trưng dài hn đưng nm ngang nếu: P=MR
+ tt c các công ty đều có chi phí ging ht nhau
+ chi phí không thay đổi khi các công ty khác tham gia hoc ri khi th trưng.
- Đưng cung dài hn s dc lên nếu:
+ Các công ty có chi phí khác nhau: Khi P tăng, các công ty có chi phí thp hơn sẽ
gia nhp th trường trước những công ty có chi phí cao hơn. Việc P tiếp tục tăng
s khiến các công ty có chi phí cao hơn muốn tham gia th trường, làm tăng
ng cung trên th trường.
+ Chi phí tăng khi các công ty tham gia thị trưng : Trong mt s ngành công
nghip, ngun cung cấp đầu vào quan trng b hn chế => S gia nhp ca các
công ty mới làm tăng nhu cầu v đầu vào này, khiến giá tăng. Điều này làm tăng
chi phí ca tt c các công ty . Do đó, cần phải tăng P để tăng lượng cung trên
th trưng, do đó đưng cung có dng dc lên
CHƯƠNG 6: DOANH NGHIP ĐỘC QUYN
Gii thiu
- Độc quyn là trng thái th trưng ch có duy nht một người bán sn phm và sn
phẩm đó không có thay thế gn
Ti sao độc quyn xut hin
Nguyên nhân chính gây ra độc quyn rào cn gia nhp th trưng
- Mt công ty duy nht s hu mt ngun tài lc khan hiếm
- Chính ph trao quyn cho mt công ty duy nht độc quyn sn xut hàng hóa
- Độc quyn t nhiên: mt công ty duy nht có th sn xut toàn b th trưng Q vi chi
phí thấp hơn so với nhiu công ty cùng sn xut
Đưng cu
- DN đc quyn là DN duy nht trên th trường nên đường cu của nó cũng chính là
đưng cu ca th trưng.
- P=AR
MR ca công ty độc quyn
- Việc tăng Q (gim giá) có hai tác động đến doanh thu
+ Hiu ng sn ng: sn ng cao hơn làm tăng doanh thu
+ Hiu ng giá c: giá thp hơn làm gim doanh thu
- MR âm nếu hiu ng giá vượt quá hiu ng doanh thu (khi giá càng gim)
Ti đa hóa li nhun
công ty độc quyn ti đa hóa li nhun bng cách sn xut s ng MR=MC
=> nhà độc quyn xác định được sản lượng này, h s đặt mc giá cao nhất mà người tiêu
dùng sn sàng tr cho sản lượng đó => Giá này được tìm thấy trên đường cong D
Chi phí phúc li ca độc quyn
- Nhc li: Trong trng thái cân bng ca th trưng cnh tranh hoàn ho: P = MC và tng
thặng dư được tối đa hóa.
- Ti đim cân bng ca th trưng độc quyn, P > MR = MC
Phân bit giá
- Phân bit giá: bán cùng mt sn phm vi nhiu mc giá khác nhau cho những người
mua khác nhau (da vào kh năng sẵn sàng chi tr )
- Phân bit giá hoàn ho (cp 1): bao nhiêu khách by nhiêu giá
- Phân bit giá cp 3: phân nhóm, mi nhóm có giá riêng
- Phân bit giá cp 2: phiếu gim giá, h tr tài chính, mua 1 tng 1, chiết khu theo sn
ng, th thành viên, th tích điểm
Chính sách công đối vi độc quyn
- Tăng cường cnh tranh bng lut chng độc quyn
- Quy định :
+ Các quan chính ph n định giá cho nhà độc quyn .
+ Đối với độc quyn t nhiên, MC < ATC ti mọi Q , do đó giá thành cận biên s
dẫn đến thua l.
+ Nếu vậy, cơ quan quản lý có th tr cấp cho nhà độc quyn hoặc đt P = ATC
để li nhun kinh tế bng 0.
-
S hu công cng
- Không làm c

Preview text:

CHƯƠNG 1: MƯỜI NGUYÊN TẮC KINH TẾ
Kinh tế học là gì (Economics) ? nghiên cứu cách thức xã hội quản lý nguồn lực khan hiếm
- Nguồn lực khan hiếm: con người, nguyên liệu, KHKT, công cụ - là các nguồn lực của xã
hội hạn chế và không thể sản xuất mọi hàng hóa và dịch vụ mà mọi người mong muốn
=> bản chất nguồn lực xã hội có giới hạn.
Con người đưa ra quyết định như thế nào ?
● Nguyên lý 1: Mọi người phải đối mặt với sự đánh đổi
Sự đánh đổi quan trọng của XH: Hiệu quả & Bình đẳng
+ Hiệu quả: việc xã hội nhận được lợi ích cao nhất từ các nguồn lực khan hiếm
+ Bình đẳng: lợi ích từ nguồn lực khan hiếm được phân chia đồng đều giữa
các thành viên trong xã hội
● Nguyên lý 2: Chi phí của một thứ là cái mà bạn từ bỏ được để có được nó
Chi phí cơ hội (opportunity cost) : tất cả những cái mất đi để có được một thứ gì đó
=> đưa ra quyết định phải so sánh chi phí và lợi ích của các lựa chọn
● Nguyên lý 3: Con người duy lý suy nghĩ điểm cận biên
- Người lý trí : người hành động một cách tốt nhất những gì họ có thể để đạt được mục tiêu
- Thay đổi cận biên (marginal changes) : sự điều chỉnh nhỏ đối với kế hoạch hành động
- Lợi ích biên: lợi ích tăng thêm do tiêu dùng thêm một đơn vị hàng hóa, dịch vụ.
- Chi phí biên (marginal cost) : chi phí tăng thêm khi sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm
● Nguyên lý 4: Mọi người phản ứng với kích thích
- Động cơ khuyến khích: một yếu tố thôi thúc con người hành động
Cách mọi người tương tác
● Nguyên lý 5: Thương mại làm mọi người được lợi
- Thương mại cho phép chuyên môn hóa vào một lĩnh vực làm tốt nhất
- Thông qua thương mại có thể hưởng thụ, trao đổi nhiều hàng hóa dịch vụ phong
phú và chi phí thấp hơn.
● Nguyên lý 6: Thị trường là một phương thức tốt để tổ chức hoạt động kinh tế
- Thị trường: một nhóm người mua và người bán
- Tổ chức hoạt động kinh tế: sản xuất hàng hóa dịch vụ nào, sản xuất bao nhiêu, ai sản
xuất và ai được phép tiêu dùng chúng
- Nền kinh tế thị trường: nền kinh tế phân bổ các nguồn lực thông qua các quyết định phi
tập trung của doanh nghiệp và hộ gia đình trong quá trình tương tác trên thị trường
● Nguyên lý 7: Đôi khi chính phủ có thể can thiệp được kết cục thị trường
Vai trò quan trọng của chính phủ:
- Đảm bảo quyền sở hữu
- Thúc đẩy sự hiệu quả hoặc thúc đẩy sự bình đẳng + Mục tiêu hiệu quả:
Thất bại thị trường (market failure) : thất bại trong việc phân bổ nguồn lực một cách hiệu quả
Ngoại tác (externality) : ảnh hưởng do hành động 1 người tạo ra đối với phúc
lợi của người ngoài cuộc. Ví dụ : ô nhiễm
Quyền lực thị trường (market power) ( sức mạnh thị trường): khả năng một chủ
thể hoặc nhóm nhỏ các chủ thể có ảnh hưởng đáng kể lên thị trường. Ví dụ: độc quyền
=> chính sách công thúc đẩy hiệu quả + Mục tiêu bình đẳng:
Thay đổi kết quả thị trường bằng các chính sách thuế, phúc lợi xã
hội => phân phối phúc lợi kinh tế một cách bình đẳng hơn.
Nền kinh tế vận hành như thế nào ?
● Nguyên lý 8: Mức sống của 1 quốc gia phụ thuộc vào khả năng sản xuất hàng hoá và dịch vụ
- Yếu tố quan trọng quyết định mức sống là năng suất : lượng hàng hóa, dịch vụ được
sản xuất trên một đơn vị lao động (1 giờ lao động của một công nhân )
- Năng suất phụ thuộc: kĩ năng, công nghệ, thiết bị
● Nguyên tắc 9: Lạm phát
- Là sự gia tăng mức giá chung trong nền kinh tế
- Nguyên nhân: sự gia tăng lượng tiền => giá trị tiền giảm
● Nguyên tắc 10: Xã hội đối mặt với sự đánh đổi ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp Tăng lượng tiền
kích thích tổng chi tiêu, đầu tư
kích thích cầu hàng hóa dịch vụ
tăng giá, tăng lao động, tăng sản xuất
giảm thất nghiệp => sự đánh đổi ngắn hạn
Nhà kinh tế học là nhà khoa học
- Vai trò nhà kinh tế học:
+ Nhà khoa học: giải thích thế giới
+ Cố vấn chính sách: cải thiện thế giới Mô hình
- Là sự trình bày đơn giản một thực tế phức tạp hơn.
● Mô hình 1: Vòng chu chuyển (circular-flow dìagram)
- Một mô hình trực quan kinh tế, cho thấy dòng tiền chảy qua thị trường giữa các
hộ gia đình và doanh nghiệp Phân tích:
- Dòng ngoài (xanh) là sự lưu thông của dòng tiền; dòng trong (đỏ) là sự lưu thông đầu vào đầu ra
- Các yếu tố sản xuất : đầu vào, nguồn lực sử dụng để sản xuất hàng hóa ( gồm: lao động, đất đai, vốn)
- Ở thị trường hàng hóa dịch vụ:
+ Hộ gia đình mua và tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ
+ Doanh nghiệp bán hàng hóa và dịch vụ
- Ở thị trường yếu tố sản xuất:
+ Hộ gia đình sở hữu các yếu tố sản xuất và bán hoặc cho thuê
+ Doanh nghiệp mua và thuê các yếu tố sản xuất
● Mô hinh 2: Đường giới hạn khả năng sản xuất PPF (production possibilities frontier)
- Là một đồ thị biểu thị những phối hợp khác nhau của sản lượng đầu ra mà nền
kinh tế có thể sản xuất khi sử dụng toàn bộ các yếu tố và công nghệ sản xuất
sẵn có để tạo ra sản phẩm này - Các điểm :
+ Trên PPF: khả thi và hiệu quả => nguồn lực sử dụng đầy đủ và sản lượng lớn nhất
+ Trong PPF: khả thi và không hiệu quả => nguồn lực không sử dụng đúng mức
+ Ngoài PPF: không khả thi - Hình dạng PPF:
+ Đường thẳng: chi phí cơ hội không đổi
+ Hình cung: chi phí cơ hội tăng, quy luật năng suất biên giảm dần
- PPF có dạng hình cung khi chi phí cơ hội của việc chuyển đổi nguồn lực từ sản xuất loại
hàng hóa này sang loại hàng hóa khác không phải là cố định mà thay đổi, do sự khác
biệt về kỹ năng lao động và tính chất của các nguồn lực.
- PPF dịch chuyển ra ngoài nguồn lực tăng thêm hoặc gia tăng yếu tố công nghệ
Kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô
- Kinh tế vi mô (microeconomics) : nghiên cứu cách các hộ gia đình và doanh nghiệp đưa
ra quyết định và cách họ tương tác trên thị trường
- Kinh tế vĩ mô (macroeconomics) : nghiên cứu các hiện tượng trên toàn nền kinh tế, bao
gồm lạm phát, thất nghiệp và tăng trưởng kinh tế
Nhà kinh tế học với tư cách là cố vấn chính sách
- Thực chứng : mang tính mô tả, giải thích thế giới, khẳng định thế giới vận hành như thế nào => nhà khoa học
- Chuẩn tắc: mang tính mệnh lệnh, đưa ra phát biểu về những gì thế giới nên vận hành
như thế nào => nhà tư vấn chính sách
=> tuyên bố thực chứng có thể được xác nhận hoặc bác bỏ còn chuẩn tắc thì không thể
CHƯƠNG 2: CUNG, CẦU, THỊ TRƯỜNG VÀ CHÍNH SÁCH CHÍNH PHỦ
PHẦN 1: ĐỊNH NGHĨA VỀ THỊ TRƯỜNG VÀ CẠNH TRANH VÀ CẦU CUNG CÂN BẰNG
Thị trường và cạnh tranh
- Thị trường (market) : tập hợp những người mua và người bán của 1 sản phẩm cụ thể
- Thị trường cạnh tranh (competitive market) : có nhiều người mua, người bán, mỗi người
có ảnh hưởng không đáng kể đến giá
Cầu số lượng hàng hóa mà người mua muốn và có thể mua ở các mức giá khác nhau
- Lượng cầu (quantity demand) : số lượng hàng hóa mà người mua muốn và có thể mua
ở một mức giá cụ thể
- Quy luật cầu (law of demand) : lượng cầu giảm khi giá tăng ( những yếu tố khác không đổi )
- Biểu cầu (demand schedule) : bảng biểu cho thấy mối quan hệ giữa giá và lượng cầu
- Đường cầu (demand curve) : đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa mức giá và lượng cầu
- Nhu cầu thị trường so với nhu cầu cá nhân:
+ Lượng cầu thị trường: tổng số lượng hàng hóa mà tất cả người mua sẵn sàng và
có thể mua ở mỗi mức giá
- Sự dịch chuyển đường cầu: phụ thuộc yếu tố ngoài giá + Số lượng người mua
+ Thu nhập : hàng hóa thông thường (normal good) , hàng hóa thứ cấp (inferior good)
+ Giá của hàng hóa liên quan : bổ sung (complements) và thay thế (substitutes) + Sở thích, kỳ vọng
Cung số lượng hàng hóa mà người bán muốn và có thể bán ở các mức giá khác nhau
- Lượng cung (quantity supply) : số lượng hàng hóa mà người bán sẵn sàng và có thể
bán ở mức giá cụ thể
- Quy luật cung (law of supply) : lượng cung tăng khi giá tăng ( những yếu tố khác không đổi )
- Biểu cung (supply schedule): bảng biểu cho thấy mối quan hệ giữa giá của hàng hóa và số lượng cung
- Đường cung (supply curve) : đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa mức giá và lượng cung
- Nguồn cung thị trường so với nguồn cung cá nhân:
+ Lượng cung thị trường: tổng số lượng được cung cấp bởi tất cả người bán ở mỗi mức giá
- Sự dịch chuyển đường cung: phụ thuộc yếu tố ngoài giá
+ Giá đầu vào: tiền lương, giá nguyên vật liệu + Công nghệ: + Số lượng người bán + Kỳ vọng Cung và cầu
- Giá cân bằng (equilibrium price) : giá ở đó lượng cung và lượng cầu bằng nhau
- Lượng cân bằng (equilibrium quantity) : sản lượng cung và cầu bằng nhau tại giá cân bằng
- Thặng dư: cung lớn hơn cầu
- Thiếu hụt: cầu lớn hơn cung
- 3 bước phân tích sự thay đổi trạng thái cân bằng thị trường:
+ Xác định xem sự kiện làm thay đổi S hay D hay cả hai
+ Xác định đường cong dịch chuyển theo hướng nào
+ Sử dụng mô hình cung-cầu để xem xét sự thay đổi giá và lượng cân bằng
PHẦN 2: ĐỘ CO GIÃN CUNG VÀ CẦU
Độ co dãn (elasticity)
- Số đo mức độ phản ứng của lượng cầu và lượng cung đối với các yếu tố tác động lên nó
Độ co giãn giá của cầu
- Đo lường mức độ Qd phản ứng với sự thay đổi trong P
- Độ co giãn giá của cầu = tỷ lệ phần trăm thay đổi Qd (Ed)
tỷ lệ phần trăm thay đổi P (price elasticity of demand)
giá trịcuốigiá trịđầu
- Tính toán tỉ lệ phần trăm thay đổi= x 100% giá trị đầu
- Phương pháp trung điểm :
(Q 2−Q 1)/[(Q 2+ Q 1)/ 2]
Độ co giãn giá của cầu =( P 2−P 1)/[( P 2+ P1)/ 2]
Độ co giãn giá của cầu và các yếu tố ảnh hưởng:
- Độ co giãn giá cao hơn khi có các sản phẩm thay thế gần
- Độ co giãn giá cao hơn đối với hàng hóa được xác định hẹp so với hàng hóa được xác định rộng
- Độ co giãn giá cao hơn đối với hàng hóa xa xỉ so với nhu yếu phẩm
- Độ co giãn của giá trong dài hạn cao hơn ngắn hạn
Sự đa dạng đường cầu
● Cầu hoàn toàn không co dãn ● Cầu ít co dãn ● Cầu co giãn đơn vị
● Cầu tương đối co giãn
● Cầu hoàn toàn co giãn
Độ co giãn cầu theo giá và tổng doanh thu - Doanh thu = PxQ - Quy tắc chung:
+ Độ co giãn cầu thấp hơn 1 ( không co dãn ) : giá và doanh thu di chuyển theo cùng 1 hướng
+ Độ co giãn cầu lớn hơn 1 ( co dãn ) : giá và doanh thu di chuyển theo hướng ngược nhau
+ Độ co giãn bằng 1 ( co giãn đơn vị ) : doanh thu không đổi khi giá thay đổi
Độ co giãn của cung theo giá
- Đo lường mức độ Qs phản ứng với sự thay đổi của Ps
Phầntrămthay đổi Qs
- Độ co giãn cung theo giá = (Es)
Phầntrăm thay đổi Ps (price elasticity of supply)
Các yếu tố quyết định độ co giãn cung
- Phụ thuộc vào sự linh hoạt của người bán
- Độ co giãn giá của cung lâu dài sẽ lớn hơn trong ngắn hạn
Sự đa dạng của đường cung
- Cung hoàn toàn không co giãn - Cung ít co giãn - Cung co giãn đơn vị
- Cung tương đối co giãn - Cung co giãn hoàn toàn Độ co giãn khác ● % thay đổi Qd
Độ co giãn cầu theo thu nhập =
% thay đổi thu nhập (income elasticity of demand)
- >0: hàng hóa thông thường ( <1: thiết yếu; >1 xa xỉ )
- <0: hàng hóa thứ cấp ●
% thay đổi Qd hànghóa 1
Độ co giãn chéo của cầu theo giá =
% thay đổi giá Phàng hóa 2
(cross-price elasticity of demand)
- >0: hàng hóa thay thế - <0: hàng hóa bổ sung
Phần 3: CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ
Chính sách của Chính phủ làm thay đổi kết quả của thị trường tư nhân ● Kiểm soát giá:
- Giá trần (price ceiling) : mức giá tối đa hợp pháp của một hàng hóa hoặc dịch vụ
+ Giá trần thấp hơn giá cân bằng → thiếu hụt (shortage)
+ Thiếu hụt và phân phối theo định mức: xếp hàng, phân biệt đối xử theo thành kiến người bán
+ Giá trần cao hơn giá cân bằng → kiểm soát giá không hiệu quả
- Giá sàn (price floor) : mức giá tối thiểu hợp pháp của một hàng hóa hoặc dịch vụ
+ Giá sàn thấp hơn giá cân bằng → kiểm soát giá không hiệu quả
+ Giá sàn cao hơn giá cân bằng → thặng dư (surplus)
● Thuế (tax)
- Đánh lên nhiều loại hàng hóa và dịch vụ → chi trả quốc phòng, trường công…
- Người mua/người bán phải trả thuế
- % giá hàng hóa hoặc 1 số tiền cụ thể cho mỗi đơn vị bán ra
● Độ đàn hồi và tác động của thuế
PHẦN 4: THẶNG DƯ TIÊU DÙNG, THẶNG DƯ SẢN XUẤT VÀ THẶNG DƯ TỔNG THỂ
Sự sẵn sàng chi trả (WTP - willingness to pay)
- Là số tiền tối đa mà người mua sẽ trả cho mặt hàng đó
- Đo lường mức độ người mua đánh giá cao sản phẩm
Thặng dư tiêu dùng (CS - consumer surplus)
- Là số tiền người mua sẵn sàng trả trừ đi số tiền người mua thực tế phải trả - CS = WTP - P
- Tổng CS = diện tích bên dưới đường cầu phía trên giá, từ 0 đến Q
Giá cao (thấp) hơn làm giảm (tăng) CS
- Do người mua rời khỏi(tham gia) thị trường
- Do người mua còn lại trả P cao(thấp) hơn Chi phí
- Là giá trị của mọi thứ mà người bán phải từ bỏ để sản xuất ra 1 hàng hóa
- Bao gồm chi phí tất cả các nguồn lực, thời gian
Thặng dư của nhà sản xuất (PS - producer surplus)
- Số tiền người bán được trả cho 1 mặt hàng trừ đi chi phí - PS = P - chi phí
- Tổng PS = diện tích phía trên đường cung dưới giá, từ 0 đến Q
Giá thấp (cao) hơn làm giảm (tăng) PS
- Do người bán rời khỏi (tham gia) thị thường
- Do người bán còn lại nhận được P thấp (cao) hơn
Tổng thặng dư = CS + PS
= tổng lợi nhuận từ giao dịch trên thị trường
= (giá trị cho người mua) – (chi phí cho người bán)
- Tổn thất vô ích (deadweight loss) : độ giảm tổng thặng dư vì 1 yếu tố nào đó
- Lượng cân bằng thị trường tối đa hóa tổng thặng dư : Ở bất kỳ lượng nào khác,
có thể tăng tổng thặng dư bằng cách di chuyển về phía lượng cân bằng thị trường .
CHƯƠNG 3: LÝ THUYẾT VỀ LỰA CHỌN CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
Giới hạn ngân sách
- Giới hạn về các gói tiêu dùng mà người tiêu dùng có thể chi trả
Độ dốc của đường giới hạn ngân sách (Budget line) − = PX PY Sở thích
- Đường bàng quan = đường đẳng ích (indifference curve) : thể hiện các gói tiêu dùng
mang lại cho người tiêu dùng mức độ thỏa mãn như nhau
- 4 tính chất của đường bàng quang: + Độ dốc đi xuống
+ Đường cao hơn được ưu thích hơn + Không thể cắt nhau + Cong vào trong
Tỷ lệ thay thế biên (MRS - marginal rate of substitution) = độ dốc của đường cong bàng quang ΔQY MRS = = MUx/MUy ; ΔQX
số lượng hàng hóa Y mà người dùng sẵn sàng
đánh đổi để được tiêu dùng thêm 1 đơn vị hàng hóa X
Một số trường hợp cực đoan
● Sự thay thế hoàn hảo: hai loại hàng hóa có đường bàng quan thẳng, MRS không đổi (MRS = 1)
● Bổ sung hoàn hảo: hai hàng hóa có đường bàng quan vuông góc
● Thay thế gần & bổ sung gần
Tối ưu hóa: người tiêu dùng lựa chọn điều gì
- Điểm tối ưu: điểm trên đường giới hạn ngân sách tiếp xúc với đường cong bàng quan
tại điểm cao nhất có thể.
- Ở mức tối ưu, Độ dốc của đường cong bàng quan bằng độ dốc của giới hạn ngân sách:
MRS=ΔQy/ΔQx= Px/Py
Tác động việc thay đổi giá
Hiệu ứng thu nhập và thay thế
- Hiệu ứng thu nhập (IE - income effect) : sự sụt giảm của giá làm tăng sức mua của thu nhập
- Hiệu ứng thay thế (SE - substitution effect) : sự sụt giảm làm cho sp1 đắt hơn sp2, khiến
mua ít sp1 hơn và nhiều sp2 hơn
Ứng dụng: Tiền lương & cung lao động
- Hiệu ứng thay thế (SE) : Mức lương cao hơn khiến chi phí giải trí đắt hơn so với chi phí
tiêu dùng => chọn ít thời gian rảnh rỗi hơn , nghĩa là tăng lượng lao động cung cấp.
- Hiệu ứng thu nhập (IE) : Với mức lương cao hơn, có thể mua được nhiều hơn cả hai
loại “ hàng hóa ” => chọn nhiều thời gian rảnh rỗi hơn nghĩa là giảm lượng lao động cung cấp.
Ứng dụng: Lãi suất và tiết kiệm
- Tại điểm tối ưu: MRS= 1+r ( r: lãi suất )
CHƯƠNG 4: LÝ THUYẾT LỰA CHỌN NGƯỜI SẢN XUẤT CHI PHÍ SẢN XUẤT
Tổng doanh thu, tổng chi phí, lợi nhuận
- Lợi nhuận (profit) = tổng doanh thu (total revenue - TR) - tổng chi phí (total cost - TC)
Chi phí hiện & ẩn
- Chi phí hiện (sổ sách) (explicit costs) : chi phí mà một công ty hoặc cá nhân phải trả bằng tiền
- Chi phí ẩn (implicit costs) : những khoản chi phí không phải trả bằng tiền
Lợi nhuận kinh tế & lợi nhuận kế toán
- Lợi nhuận kế toán (accounting profit) = tổng doanh thu - tổng chi phí hiện
- Lợi nhuận kinh tế (economic profit ) = tổng doanh thu - tổng chi phí (hiện+ẩn)
=> lợi nhuận kế toán không tính đến chi phí ẩn nên cao hơn lợi nhuận kinh tế Hàm sản xuất
- Là thể hiện mối quan hệ giữa số lượng đầu vào được sử dụng để sản xuất một loại
hàng hóa và số lượng đầu ra của loại hàng hóa đó.
- Sản phẩm cận biên (marginal product) của bất kỳ đầu vào nào là sự gia tăng sản lượng
đầu ra phát sinh từ việc bổ sung thêm một đơn vị đầu vào đó ( giả sử tất cả đầu vào khác không đổi ) ΔQ
- Sản phẩm cận biên của lao động (MPL - marginal product of labor) = (là sự gia Δ L
tăng sản lượng đầu ra phát sinh từ việc bổ sung thêm 1 đơn vị lao động ) - độ dốc hàm sản xuất
Chi phí cận biên (MC - marginal cost)
- Là mức tăng tổng chi phí khi sản xuất thêm 1 đơn vị
- Là độ dốc đường cong tổng chi phí - ΔTC MC = ΔQ
Chi phí cố định và chi phí biến đổi
- Chi phí cố định (FC - fixed cost) là chi phí không thay đổi theo số lượng sản phẩm được sản xuất ra
- Chi phí biến đổi (VC - variable cost) là chi phí thay đổi theo số lượng sản xuất
- Tổng chi phí (TC) = FC + VC
- Chi phí cố định trung bình (AFC - average fixed cost) : chi phí cố định chia sản lượng = FC Q
- Chi phí biến đổi trung bình (AVC - average variable cost) chi phí biến đổi chia sản lượng = VC Q
- Tổng chi phí trung bình (ATC - average total cost ): tổng chi phí chia cho số lượng
ATC = TC = AFC + AVC Q
- Khi MC < ATC , ATC đang giảm.
- Khi MC > ATC , ATC đang tăng.
- Đường cong MC cắt đường cong ATC tại điểm nhỏ nhất của đường cong ATC
- Tính kinh tế theo quy mô: ATC dài hạn giảm khi Q tăng.
- Tính phi kinh tế theo quy mô: ATC dài hạn tăng khi Q tăng.
- Lợi nhuận không đổi theo quy mô: ATC dài hạn không đổi khi Q tăng.
CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO
Đặc điểm của cạnh tranh hoàn hảo
- Nhiều người mua, nhiều người bán
- Hàng hóa bày bán phần lớn giống nhau
- Các doanh nghiệp có thể tự do gia nhập hoặc rút khỏi thị trường
Doanh thu của 1 công ty cạnh tranh
- Tổng doanh thu ( TR ) = P x Q TR
- Doanh thu trung bình ( AR ) = = P Q
- Doanh thu cận biên ( MR ) : Sự thay đổi trong TR khi bán thêm một đơn vị ΔTR MR =
= (TR )' ΔQ Q
- Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, công ty sẽ chấp nhận giá chung và giá là không đổi.
- Doanh nghiệp chỉ có thể tăng doanh thu bằng cách bán nhiều hơn (Q ↑ ) - Doanh thu cận biên
- Do đó, trong điều kiện cạnh tranh hoàn hảo, đối với bất kỳ công ty nào P = D = AR = MR
Tối đa hóa lợi nhuận
Nếu tăng Q thêm một đơn vị, doanh thu tăng MR , chi phí tăng MC .
- Nếu MR > MC thì tăng Q để tăng lợi nhuận.
- Nếu MR < MC thì giảm Q để tăng lợi nhuận
- Tại mức sản lượng và lợi nhuận tối đa thì MR=MC
Nguồn cung thị trường
- Tất cả các công ty hiện tại và công ty tiềm năng đều có chi phí giống hệt nhau.
- Chi phí của mỗi công ty không thay đổi khi các công ty khác tham gia hoặc rời khỏi thị trường. -
Số lượng công ty trên thị trường là
+ cố định trong ngắn hạn (do chi phí cố định)
+ biến đổi trong dài hạn (do tự do vào và ra)
- Đường cung thị trường dài hạn là đường nằm ngang nếu: P=MR
+ tất cả các công ty đều có chi phí giống hệt nhau
+ chi phí không thay đổi khi các công ty khác tham gia hoặc rời khỏi thị trường. -
Đường cung dài hạn sẽ dốc lên nếu:
+ Các công ty có chi phí khác nhau: Khi P tăng, các công ty có chi phí thấp hơn sẽ
gia nhập thị trường trước những công ty có chi phí cao hơn. Việc P tiếp tục tăng
sẽ khiến các công ty có chi phí cao hơn muốn tham gia thị trường, làm tăng
lượng cung trên thị trường.

+ Chi phí tăng khi các công ty tham gia thị trường : Trong một số ngành công
nghiệp, nguồn cung cấp đầu vào quan trọng bị hạn chế => Sự gia nhập của các
công ty mới làm tăng nhu cầu về đầu vào này, khiến giá tăng. Điều này làm tăng
chi phí của tất cả các công ty . Do đó, cần phải tăng P để tăng lượng cung trên
thị trường, do đó đường cung có dạng dốc lên
CHƯƠNG 6: DOANH NGHIỆP ĐỘC QUYỀN Giới thiệu
- Độc quyền là trạng thái thị trường chỉ có duy nhất một người bán sản phẩm và sản
phẩm đó không có thay thế gần
Tại sao độc quyền xuất hiện
Nguyên nhân chính gây ra độc quyền là rào cản gia nhập thị trường
- Một công ty duy nhất sở hữu một nguồn tài lực khan hiếm
- Chính phủ trao quyền cho một công ty duy nhất độc quyền sản xuất hàng hóa
- Độc quyền tự nhiên: một công ty duy nhất có thể sản xuất toàn bộ thị trường Q với chi
phí thấp hơn so với nhiều công ty cùng sản xuất Đường cầu
- DN độc quyền là DN duy nhất trên thị trường nên đường cầu của nó cũng chính là
đường cầu của thị trường. - P=AR
MR của công ty độc quyền
- Việc tăng Q (giảm giá) có hai tác động đến doanh thu
+ Hiệu ứng sản lượng: sản lượng cao hơn làm tăng doanh thu
+ Hiệu ứng giá cả: giá thấp hơn làm giảm doanh thu
- MR âm nếu hiệu ứng giá vượt quá hiệu ứng doanh thu (khi giá càng giảm)
Tối đa hóa lợi nhuận
công ty độc quyền tối đa hóa lợi nhuận bằng cách sản xuất số lượng mà MR=MC
=> nhà độc quyền xác định được sản lượng này, họ sẽ đặt mức giá cao nhất mà người tiêu
dùng sẵn sàng trả cho sản lượng đó => Giá này được tìm thấy trên đường cong D
Chi phí phúc lợi của độc quyền
- Nhắc lại: Trong trạng thái cân bằng của thị trường cạnh tranh hoàn hảo: P = MC và tổng
thặng dư được tối đa hóa.
- Tại điểm cân bằng của thị trường độc quyền, P > MR = MC Phân biệt giá
- Phân biệt giá: bán cùng một sản phẩm với nhiều mức giá khác nhau cho những người
mua khác nhau (dựa vào khả năng sẵn sàng chi trả )
- Phân biệt giá hoàn hảo (cấp 1): bao nhiêu khách bấy nhiêu giá
- Phân biệt giá cấp 3: phân nhóm, mỗi nhóm có giá riêng
- Phân biệt giá cấp 2: phiếu giảm giá, hỗ trợ tài chính, mua 1 tặng 1, chiết khấu theo sản
lượng, thẻ thành viên, thẻ tích điểm
Chính sách công đối với độc quyền
- Tăng cường cạnh tranh bằng luật chống độc quyền - Quy định :
+ Các cơ quan chính phủ ấn định giá cho nhà độc quyền .
+ Đối với độc quyền tự nhiên, MC < ATC tại mọi Q , do đó giá thành cận biên sẽ dẫn đến thua lỗ.
+ Nếu vậy, cơ quan quản lý có thể trợ cấp cho nhà độc quyền hoặc đặt P = ATC
để lợi nhuận kinh tế bằng 0. - Sở hữu công cộng - Không làm gì cả