



















Preview text:
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 1
Câu 1: Khi xã hội đòi hỏi các doanh nghiệp giảm phát thải ô nhiễm:
a. Không có sự đánh đổi vì chi phí để giảm ô nhiễm chỉ xảy ra ở các doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi quy định này
b. Không có sự đánh đổi vì tất cả mọi người đều được hưởng lợi từ việc giảm ô nhiễm
c. Xuất hiện sự đánh đổi chỉ khi một doanh nghiệp buộc phải đóng cửa
d. Xuất hiện sự đánh đổi do thu nhập của người chủ và người lao động của các doanh nghiệp bị giảm
Câu 2: Giả sử độ co giãn của cầu theo thu nhập của hàng hóa X là âm. Hàng hóa X là:
a. Hàng hóa thiết yếu (0b. Hàng hóa xa xỉ (EI>1)
c. Hàng hóa cấp thấp (EI<0)
d. Hàng hóa thông thường (EI>0)
Câu 3: Công cụ nào sau đây giúp chúng ta đánh giá được thuế ảnh hưởng như thế nào đến phúc lợi kinh tế:
(i) Thặng dư tiêu dùng (ii) Thặng dư sản xuất (iii) doanh thu thuế (iv) tổn thất vô ích a. Chỉ (i), (ii) và (iii) b. Chỉ (iii) và (iv) c. (i), (ii), (iii) và (iv) d. Chỉ (i) và (ii)
Câu 4: Theo định nghĩa nhập khẩu là:
a. Những người làm việc ở nước ngoài
b. Hàng hóa mà một đất nước có lợi thế tuyệt đối
c. Giới hạn trên số lượng hàng hóa rời khỏi đất nước
d. Hàng hóa sản xuất ở nước ngoài và được bán trong nước
Câu 5: Theo định nghĩa xuất khẩu là:
a. Giới hạn trên số lượng hàng hóa mua vào
b. Hàng hóa sản xuất trong nước và được bán ở nước ngoài
c. Những người làm việc ở nước ngoài
d. Hàng hóa mà một quốc gia có lợi thế tuyệt đối
Câu 6: Một hàng hóa cụ thể khi giá tăng 2% làm cho lượng cầu giảm 12% khẳng định nào là hợp lý nhất cho hàng hóa này:
a. Thị trường cho hàng hóa đã được định nghĩa rộng
b. Không có hàng hóa thay thế cho hàng hóa này
c. Đây là hàng hóa xa xỉ
d. Thời gian liên quan là ngắn
Câu 7: Nghệ thuật trong tư duy khoa học cho dù trong hóa học, kinh tế học, hay sinh học là:
a. Có thể đưa ra các mô hình toán học cho hiện tượng tự nhiên
b. Biết khi nào phải ngừng thu thập dữ liệu và khi nào bắt đầu phân tích dữ liệu
c. Quyết định những giả định nào được đặt ra
d. Việc thiết kế và thực hiện thí nghiệm trong phòng thí nghiệm
Câu 8: Trong trường hợp nào sau đây Hoa Kỳ sản xuất nhiều lúa mì hơn nhu cầu của bản thân và
trao đổi một số cho Ý để đổi lấy rượu? NVH-0986054926
a. Hoa Kỳ không rành về việc chế biến lúa mì bằng Ý
b. Hoa Kỳ có lợi thế tuyệt đối so với Ý trong việc sản xuất lúa mì
c. Chi phí cơ hội để sản xuất 1 gallon rượu của Ý bằng với chi phí của Hoa Kỳ
d. Ý có lợi thế tương đối so với hoa kỳ trong việc sản xuất rượu
Câu 9: Để đối phó với hiện tượng thiếu hàng hóa do giá trần có hiệu lực gây ra:
a. Việc xếp hàng dài của người mua sẽ tăng
b. Người bán có thể phân bổ hàng hóa dịch vụ theo định kiến cá nhân
c. Giá cả không còn là cơ chế để phân bổ nguồn lực khan hiếm
d. Các câu trên đều đúng
Câu 10: Theo Hòa, giá trị của một cái máy rửa chén bằng thép không gỉ cho ngôi nhà mới của cô là
500 đô, giá thực tế của máy rửa chén là 650 đô, Hòa:
a. Không mua máy rửa chén và riêng việc mua máy rửa chén cô nhận được thặng dư tiêu dùng là 150 đô
b. Không mua máy rửa chén và riêng việc mua máy rửa chén cô nhận được thặng dư tiêu dùng là 0 đô
c. Mua máy rửa chén và riêng việc mua máy rửa chén cô nhận được thặng dư tiêu dùng là 150 đô
d. Mua máy rửa chén và riêng việt mua máy rửa chén cô nhận được thặng dư tiêu dùng là -150 đô
Câu 11: Nếu độ co giãn của cầu theo giá của hàng hóa là 1 thì khi giá giảm 3% sẽ gây ra:
a. Lượng cầu tăng lên 3%
b. Lượng cầu tăng lên 1%
c. Lượng cầu tăng lên 4%
d. Lượng cầu tăng lên 0,1%
Câu 12: Kiểm soát giá thuê nhà là:
a. Một ví dụ của giá trần
b. Dẫn đến thiếu hụt nhiều hơn về căn hộ trong dài hạn hơn là trong ngắn hạn
c. Dẫn đến giá thuê thấp hơn và trong dài hạn dẫn đến lượng căn hộ thấp hơn
d. Các câu trên đều đúng
Câu 13: Tại một mức giá cho trước, doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh sẽ tối đa hóa lợi
nhuận bằng cách chọn mức sản lượng có giá bằng với:
a. Chi phí biến đổi bình quân b. Chi phí biên
c. Tổng chi phí bình quân d. Doanh thu biên
Câu 14: Một người tiêu dùng sẽ chọn một điểm tiêu dùng tối ưu mà tại đó:
a. Tỷ lệ giá là thấp nhất
b. Tỷ lệ mà người tiêu dùng sẵn sàng đánh đổi hàng hóa này với hàng hóa khác bằng với tỷ lệ giá
c. Tỷ lệ thay thế biên là tối đa
d. Tất cả các ý trên đều đúng
Câu 15: Các nhà kinh tế trong lĩnh vực tổ chức ngành nghiên cứu xem:
a. Ngoại tác và hàng hóa công ảnh hưởng đến môi trường ra sao NVH-0986054926
b. Quyết định về giá cả và sản lượng của các doanh nghiệp phụ thuộc vào thị trường như thế nào
c. Chính sách của ngân hàng trung ương tác động đến thị trường tài chính như thế nào
d. Cầu của doanh nghiệp đối với lao động và cung lao động cá nhân ảnh hưởng đến thị trường nguồn lực ra sao
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng:
a. Nếu chi phí biên đang tăng thì chi phí biên lớn hơn hoặc nhỏ hơn tổng chi phí bình quân
b. Nếu chi phí biên đang tăng thì chi phí biên đang ở mức thấp nhất
c. Nếu chi phí biên đang tăng thì chi phí biến đổi bình quân đang tăng
d. Nếu chi phí biên đang tăng thì tổng chi phí bình quân đang tăng
Câu 17: Giá sẵn lòng trả của người tiêu dùng trực tiếp đo lường: a. Thặng dư tiêu dùng
b. Mức độ mà các quảng cáo và các tác động bên ngoài khác có ảnh hưởng đến sở thích của người tiêu dùng
c. Giá trị mà người mua đo lường hàng hóa đó
d. Chi phí của hàng hóa đối với người mua
Câu 18: Hai lý do chính giải thích tại sao các nhà kinh tế thường đưa ra những lời khuyên trái
ngược nhau cho các nhà hoạch định chính sách là do sự khác biệt về:
a. Các ý kiến và giá trị
b. Đánh giá khoa học và giáo dục
c. Các ý kiến và giáo dục
d. Đánh giá khoa học và giá trị
Câu 19: Đặc điểm chính của thị trường cạnh tranh là:
a. Luật chống độc quyền của chính phủ quy định sự cạnh tranh
b. Các công ty có năng lực kiểm soát giá
c. Các nhà sản xuất bán các sản phẩm hầu như giống nhau
d. Các công ty tối thiểu hóa toàn bộ chi phí
Câu 20: Khi một quốc gia cho phép thương mại nếu giá nội địa của một mặt hàng nào đó khi chưa
có thương mại cao hơn giá thế giới:
a. Thì quốc gia đó sẽ nhập khẩu mặt hàng đó
b. Thì quốc gia đó sẽ không xuất hay nhập mặt hàng đó
c. Thì quốc gia đó sẽ xuất khẩu mặt hàng đó
d. Cần bổ sung thêm thông tin về mức nhu cầu để có thể quyết định nước đó sẽ nhập khẩu hay
xuất khẩu hoặc không xuất nhập mặt hàng đó
Câu 21: Giá sàn có hiệu lực sẽ làm giảm tổng doanh thu của công ty: a. Luôn luôn b. Khi cầu không co giãn c. Khi cầu là co giãn d. Không bao giờ
Câu 22: Giả sử sau khi tốt nghiệp đại học, bạn có được việc làm tại một ngân hàng với thu nhập
30.000 đô mỗi năm, sau 2 năm làm việc tại ngân hàng với mức tiền lương cũng như vậy bạn có
một cơ hội để theo học chương trình một năm sau đại học nhưng phải từ bỏ việc làm của mình tại
ngân hàng. Điều nào sau đây sẽ không tính vào chi phí cơ hội của bạn:
a. Học phí và tiền sách học chương trình sau đại học NVH-0986054926
b. Tiền lương 30.000 đô mà bạn có thể có được nếu bạn làm việc tại ngân hàng
c. Giá trị của bảo hiểm và những khoản phúc lợi khác mà bạn có thể nhận được nếu bạn vẫn làm việc tại ngân hàng
d. Mức lương 45.000 đô mà bạn sẽ có thể kiếm được sau khi đã hoàn thành chương trình sau đại học
Câu 23: Thuế là quan tâm của:
a. Các nhà kinh tế học vi mô vì họ xem xét làm thế nào để xây dựng hệ thống thuế tốt nhất
b. Các nhà kinh tế học vi mô vì họ xem xét làm thế nào để cân bằng giữa bình đẳng và hiệu quả
c. Các nhà kinh tế học vĩ mô vì họ xem xét việc các nhà làm chính sách có thể sử dụng hệ
thống thuế để ổn định các hoạt động kinh tế như thế nào
d. Tất cả các câu đều đúng
Câu 24: Chuỗi sự kiện nào sau đây sẽ khiến cho các giá các căn nhà mới tăng:
a. Lương trả cho thợ xây tăng, giá xi măng tăng, thu nhập người tiêu dùng tăng, tiền thuê nhà
tăng, dân số tăng kỳ vọng giá nhà đất sẽ tăng trong tương lai
b. Lương trả cho thợ xây giảm, giá xi măng tăng, thu nhập người tiêu dùng giảm, tiền thuê nhà
tăng, dân số giảm, kỳ vọng giá nhà đất sẽ tăng trong tương lai
c. Lương trả cho thợ xây tăng, giá xi măng giảm thu nhập, người tiêu dùng giảm, tiền thuê nhà
giảm, dân số giảm, kỳ vọng giá nhà đất sẽ giảm trong tương lai
d. Lương trả cho thợ xây giảm, giá xi măng giảm, thu nhập người tiêu dùng tăng, tiền thuê nhà
tăng, dân số tăng, kỳ vọng giá nhà đất sẽ tăng trong tương lai
Câu 25: Bà Smith điều hành một doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh. Mức giá hiện hành
đang là 7,50 đô. Tại mức sản lượng tối đa hàng hóa lợi nhuận, chi phí biến đổi bình quân (AVC) là
8,00 đô và tổng chi phí bình quân (ATC) là 8,25 đô. Bà smith nên:
a. Tiếp tục hoạt động trong ngắn hạn nhưng đóng cửa trong dài hạn
b. Tiếp tục hoạt động cả trong nhắn lẫn dài hạn
c. Đóng cửa kinh doanh trong ngắn hạn nhưng vẫn tiếp tục hoạt động trong dài hạn
d. Đóng cửa kinh doanh cả trong ngắn hạn lẫn dài hạn (P < AVC và P < ATC)
Câu 26: Câu nào sau đây là đúng:
a. Người mua quyết định cả cầu lẫn cung
b. Người mua quyết định cầu, người bán quyết định cung
c. Người mua quyết định cung, người bán quyết định cầu
d. Người bán quyết định cả cầu lẫn cung
Câu 27: Hiệu quả có nghĩa là:
a. Xã hội nhận được những lợi ích tối đa từ nguồn tài nguyên khan hiếm của mình
b. Xã hội tiết kiệm được nguồn tài nguyên dự trữ cho tương lai
c. Hàng hóa và dịch vụ xã hội được phân phối một cách công bằng mặc dù không nhất thiết phải
bằng nhau giữa các thành viên của xã hội
d. Hàng hóa và dịch vụ xã hội được phân phối đều nhau giữa các thành viên của xã hội
Câu 28: Câu nào dưới đây thể hiện đặc điểm của đường bàng quan (đường đẳng ích) thông thường thường?
a. Cắt các đường bàng quan khác b. Dốc lên
c. Lồi về phía gốc tọa độ
d. Tất cả đều đúng NVH-0986054926
Câu 29: Trong thị trường cạnh tranh độc quyền, lợi nhuận kinh tế:
a. Khiến cho một số doanh nghiệp hiện tại sẽ rời khỏi thị trường
b. Được giữ vững thông qua các rào cản của chính phủ áp dụng đối với việc gia nhập ngành
c. Khuyến khích các doanh nghiệp mới gia nhập thị trường
d. Không bao giờ xảy ra
Câu 30: Một nhà độc quyền:
a. Có đường cung nằm ngang giống như doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo
b. Không có đường cung bởi vì doanh thu biên lớn hơn mức giá mà họ ấn định cho sản phẩm của mình
c. Không có đường cung vì nhà độc quyền ấn định mức giá ngay khi họ chọn mức sản lượng cung ứng
d. Có đường cung dốc lên trên giống như doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo
Câu 31: Để bán được nhiều sản phẩm của mình, công ty độc quyền phải: a. Quảng cáo b. Hạ giá
c. Vận động hành lang để chính phủ trợ giá
d. Tạo ra những rào cản đối với những thị trường liên quan
Câu 32: Mitch có 100 đô la để chi tiêu và muốn mua hoặc là một bộ khuếch đại mới cho cây đàn
ghi ta của mình hoặc một máy nghe nhạc mp3 mới để nghe nhạc trong khi tập thể dục. Cả hai bộ
khuếch đại và máy nghe nhạc mp3 đều có giá 100 đô la nên anh ta chỉ có thể mua một trong hai.
Điều này minh họa cho khái niệm cơ bản:
a. Con người phản ứng với các động cơ khuyến khích
b. Thương mại có thể làm cho mọi người đều được lợi
c. Con người duy lý suy nghĩ tại điểm cận biên
d. Con người đối mặt với sự đánh đổi
Câu 33: Nếu một nhà độc quyền có chi phí biên bằng 0, họ sẽ:
a. Sản xuất ở mức sản lượng mà tại đó tổng doanh thu tối đa
b. Ở điểm mà tại đó doanh thu biên tối đa
c. Trong khoảng doanh thu biên đang gia tăng
d. Trong khoảng mà tại đó doanh thu biên âm
Câu 34: Đối với doanh nghiệp độc quyền, khi ảnh hưởng của giá lớn hơn ảnh hưởng của sản lượng, doanh thu biên: a. Tối đa b. bằng 0 c. dương d. âm
Câu 35: Điều nào sau đây không phải là đặc trưng của độc quyền bán?
a. Hàng rào cản trở khi gia nhập b. Có một người bán c. Có một người mua
d. Không có sản phẩm thay thế gần gũi
Câu 36: Khi giá của một sản phẩm thấp hơn giá cân bằng:
a. Lượng cung lớn hơn lượng cầu
b. Mong muốn bán của người bán sẽ lớn hơn mong muốn mua của người mua
c. Người mua sẽ muốn mua nhiều hơn sản lượng được sản xuất
d. Sẽ xuất hiện dư thừa NVH-0986054926
Câu 37: Một doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền có cấu trúc chi phí sau đây: Sản lượng 1 2 3 4 5 6 7 Tổng chi phí 30 32 36 42 50 63 77
Doanh nghiệp có đường cầu sau đây: Giá 20 18 15 12 9 7 4 Số lượng 1 2 3 4 5 6 7
Để tối đa hóa lợi nhuận (hoặc tối thiểu hóa tổn thất) doanh nghiệp sẽ sản xuất:
a. 3 đơn vị (MC = MR) b. 4 đơn vị c. 2 đơn vị d. 5 đơn vị
Câu 38: Tổng chi phí:
a. Bằng sản lượng đầu ra - số lượng đầu vào được dùng để làm ra hàng hóa
b. Bằng chi phí cố định - chi phí biến đổi
c. Là giá thị trường của các yếu tố đầu vào doanh nghiệp dùng cho sản xuất
d. Là số tiền mà doanh nghiệp nhận được từ việc bán sản phẩm của mình
Câu 39: Trong bất kỳ hệ thống kinh tế nào, các nguồn tài nguyên khan hiếm phải được phân bổ
giữa các nhu cầu sử dụng cạnh tranh. Nền kinh tế thị trường khai thác các lực lượng của:
a. Thiên nhiên để phân bổ các nguồn tài nguyên khan hiếm
b. Chính phủ để phân bổ các nguồn tài nguyên khan hiếm
c. Cung và cầu để phân bổ các nguồn tài nguyên khan hiếm
d. Thẻ tín dụng để phân bổ các nguồn tài nguyên khan hiếm
Câu 40: Ví dụ nào sau đây là một ví dụ về phát biểu chuẩn tắc, trái ngược với phát biểu thực chứng:
a. Nên giảm thuế thu nhập
b. Giá xăng dầu đã giảm mạnh ở giữa năm 2006
c. Chính phủ liên bang thu được nhiều thuế thu nhập
d. Nếu chính phủ đặt ra mức giá xăng dầu tối đa theo luật sẽ có hiện tượng xăng dầu bị thiếu hụt
Câu 41: Thường hai quốc gia giao thương với nhau là bởi vì:
a. Cả hai quốc gia đều muốn lợi dụng nguyên tắc lợi thế tương đối
b. Một số người tham gia vào thương mại không hiểu rằng một trong hai quốc gia sẽ bị thiệt do thương mại
c. Chi phí cơ hội để sản xuất những mặt hàng khác nhau là tương đồng giữa hai quốc gia
d. Người giàu ở cả hai quốc gia đều có lợi từ thương mại bằng việc lợi dụng người nghèo
Câu 42: Độ co giãn của cầu có quan hệ mật thiết với độ dốc của đường cầu. Người tiêu dùng ít
phản ứng với sự thay đổi của giá cả thì:
a. Đường cầu sẽ ít dốc hơn
b. Đường cầu sẽ dịch xa hơn về phía phải
c. Đường cầu sẽ dịch gần hơn về trục tung
d. Đường cầu sẽ dốc hơn
Câu 43: Nếu một nhà độc quyền bán 100 đơn vị sản phẩm với mức giá mỗi sản phẩm là 8 đồng và
nhận thấy rằng chi phí trung bình mỗi sản phẩm là 6 đồng. Tính tổng lợi nhuận: a. 600₫ b. 800đ c. 400₫ d. 200₫
Câu 44: Câu nào dưới đây có thể xảy ra nhiều nhất khi chính phủ ban hành những chính sách để
làm cho việc phân phối thu nhập được công bằng hơn?
a. Hành vi không thay đổi NVH-0986054926
b. Sự biến dạng của động cơ làm việc
c. Việc phân bổ các nguồn lực hiệu quả hơn
d. Tất cả các ý trên đều đúng
Câu 45: Đường cầu của một cá nhân đối với một sản phẩm được hình thành từ sự thay đổi của:
a. Giá của một sản phẩm và quan sát sự thay đổi lượng cầu của sản phẩm đó
b. Mức thu nhập và quan sát sự thay đổi tổng hữu dụng của cả hai sản phẩm
c. Đường ngân sách dịch chuyển sang trái và tính toán thiệt hại của tổng hữu dụng
d. Giá của sản phẩm này và quan sát sự thay đổi số lượng của sản phẩm kia
Câu 46: Ngoại tác là:
a. Những hiệu ứng phụ tới một cá thể ở ngoài cá thể khác ngoài người mua và người bán trên thị trường
b. Những tác động bên ngoài giúp hình thành giá cân bằng trên thị trường
c. Những hiệu ứng phụ từ sự can thiệp của chính phủ vào thị trường
d. Những tác động bên ngoài làm cho giá cả hàng hóa cao hơn trước
Câu 47: Giả sử tại Việt Nam, giá nội địa của lúa mì khi không có thương mại quốc tế đang cao hơn
giá lúa mì thế giới. Điều này chỉ ra rằng đối với việc sản xuất lúa mì thì:
a. Những nước khác có lợi thế tương đối hơn việt nam và việt nam sẽ nhập khẩu lúa mì
b. Việt nam có lợi thế tương đối hơn những nước khác và việt nam sẽ nhập khẩu lúa mì
c. Việt nam có lợi thế tương đối hơn nhiều nước khác và việt nam sẽ xuất khẩu lúa mì
d. Những nước khác có lợi thế tương đối hơn việt nam và việt nam sẽ xuất khẩu lúa mì
Câu 48: Một thị trường độc quyền nhóm:
a. Có 1 tỷ lệ tập trung dưới 50%
b. Là một loại thị trường cạnh tranh không hoàn hảo
c. Gồm những người chấp nhận giá
d. Có nhiều doanh nghiệp chứ không phải chỉ là một hoặc một vài doanh nghiệp
Câu 49: Người bán trên thị trường cạnh tranh có thể:
a. Tác động đến thị trường bằng cách điều chỉnh sản lượng
b. Tác động đến lợi nhuận của các doanh nghiệp cạnh tranh bằng cách điều chỉnh sản lượng
c. Bán tất cả những gì anh ta muốn bán tại mức giá hiện hành vì thế anh ra hầu như không có
lý do gì để bán với giá thấp hơn
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 50: Bà Nga là nhà thiết kế thời trang và kinh doanh quần áo nhỏ trên thị trường cạnh tranh.
Nga chuyên thiết kế váy, cô ấy bán được 10 chiếc váy mỗi tháng, tổng doanh thu hàng tháng của
cô ấy là 5.000 đô, chi phí biên của một chiếc váy là 500 đô. Để tối đa hóa lợi nhuận Nga nên:
a. May nhiều hơn 10 chiếc váy mỗi tháng
b. May ít hơn 10 chiếc váy mỗi tháng
c. Tiếp tục mai 10 chiếc váy mỗi tháng
d. Không có đủ thông tin để trả lời câu hỏi này NVH-0986054926
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 2
Câu 1: Giả sử ở giá cụ thể thì lượng cầu bánh mì là 50. Nếu giá bánh mì tăng thêm 5% thì lượng
cầu bánh mì hạ xuống còn 48. Dùng phương pháp trung điểm tính độ co giãn của cầu theo giá và
với những thông tin này thì:
a. Giá tăng sẽ làm giảm tổng doanh thu của người bán bánh mì
b. Cầu bánh mì trong vùng giá này co giãn đơn vị
c. Độ co giãn của cầu theo giá của bánh mì trong vùng giá này là 0,82
d. Độ co giãn của cầu theo giá của bánh mì trong vòng giá này là 1,22
Câu 2: Thuật ngữ “năng suất”:
a. Hiếm khi được các nhà kinh tế sử dụng vì ý nghĩa của thuật ngữ chưa chính xác
b. Đề cập đến số lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất từ mỗi đơn vị đầu vào lao động
c. Có cùng nghĩa với “hiệu quả”
d. Đề cập đến sự đa dạng hóa của hàng hóa và dịch vụ mà các hộ gia đình có thể lựa chọn khi mua sắm
Câu 3: “người chủ doanh nghiệp trong những ngành công nghiệp non trẻ nên sẵn sàng chấp nhận
thua lỗ tạm thời nếu họ tin rằng doanh nghiệp của họ sẽ có lãi trong dài hạn”. Điều quan sát này
giúp giải thích tại sao nhiều nhà kinh tế hoài nghi:
a. Lập luận về việc làm
b. Lập luận về an ninh quốc gia
c. Lập luận về ngành công nghiệp non trẻ
d. Lập luận về cạnh tranh không công bằng
Câu 4: Khi xã hội đòi hỏi các doanh nghiệp giảm phát thải ô nhiễm
Câu 5: Nếu sự sụt giảm trong thu nhập làm tăng cầu của một mặt hàng thì mặt hàng đó là:
a. Mặt hàng bình thường b. Mặt hàng thay thế c. Mặt hàng bổ sung
d. Mặt hàng thứ cấp
Câu 6: Trên bất kỳ thị trường cạnh tranh nào, đường cung có mối liên hệ mật thiết với:
a. Tỷ suất thuế thu nhập của người tiêu dùng
b. Chi phí sản xuất của doanh nghiệp
c. Sở thích của người tiêu dùng
d. Lãi suất của trái phiếu chính phủ
Câu 7: Giữ các yếu tố khác không đổi,khi giá xăng tăng, lượng cầu về xăng sẽ giảm đáng kể sau 10 năm vì:
a. Người tiêu dùng sẽ có thu nhập thực hơn sau 10 năm
b. Người tiêu dùng nhạy cảm nhiều hơn với sự thay đổi của giá khi có nhiều thời gian để điều
chỉnh hành vi tiêu dùng
c. Người tiêu dùng ít nhạy cảm với sự thay đổi của giá khi có nhiều thời gian để điều chỉnh hành vi tiêu dùng
d. Lượng cung của xăng tăng lên rất ít khi giá xăng tăng
Câu 8: Một doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền có cấu trúc chi phí sau đây: NVH-0986054926
Câu 9: Khi so sánh chi phí bình quân trong ngắn hạn với trong dài hạn tại một mức sản lượng.
a. Tổng chi phí bình quân trong ngắn hạn thường cũng giống như trong dài hạn
b. Mối quan hệ giữa tổng chi phí bình quân trong ngắn hạn và dài hạn là không rõ ràng
c. Đường tổng chi phí bình quân ngắn hạn thường nằm bên dưới đường tổng chi phí bình quân dài hạn
d. Đường tổng chi phí bình quân ngắn hạn thường nằm trên đường tổng chi phí bình quân dài hạn
Câu 10: Đĩa nhạc compact là hàng hóa bình thường, điều gì sẽ xảy ra với giá và sản lượng cân bằng
của đĩa nhạc compact nếu các nhạc sĩ chấp nhận tiền bản quyền cấp hơn, đĩa nhạc compact trở
nên rẻ hơn, nhiều hãng bắt tay vào sản xuất đĩa nhạc compact và thu nhập của những người yêu nhà tăng?
a. Giá sẽ tăng và tác động đến sản lượng sẽ không rõ ràng
b. Giá sẽ giảm và sẽ tác động đến sản lượng sẽ không rõ ràng
c. Sản lượng sẽ giảm và tác động đến giá sẽ không rõ ràng
d. Sản lượng sẽ tăng và tác động đến giá sẽ không rõ ràng
Câu 11: Khi một quốc gia cho phép giao thương và trở thành một nhà nhập khẩu một loại hàng hóa nào đó:
a. Nhà sản xuất nội địa chịu thiệt nhưng tác động lên phúc lợi của người tiêu dùng nội địa thì không rõ ràng
b. Người tiêu dùng nội địa được lợi những tác động đến phúc lợi của nhà sản xuất nội địa thì không rõ ràng
c. Nhà sản xuất nội địa chịu thiệt và người tiêu dùng nội địa được lợi hơn
d. Nhà sản xuất nội địa được lợi và người tiêu dùng nội địa bị thiệt
Câu 12: Nếu giá trần là không hiệu lực thì:
a. Giá cân bằng ở dưới giá trần
b. Nó không có cơ chế để thực thi pháp luật
c. Không có câu nào đúng bởi vì giá trần phải là có hiệu lực
d. Giá cân bằng ở trên giá trần
Câu 13: Công cụ nào sau đây giúp chúng ta đánh giá được thuế ảnh hưởng như thế nào đến phúc lợi kinh tế:
(ii) Thặng dư tiêu dùng (ii) Thặng dư sản xuất (iii) doanh thu thuế (iv) tổn thất vô ích A. Chỉ (i), (ii) và (iii) B. Chỉ (iii) và (iv) C. (i), (ii), (iii) và (iv) D. Chỉ (i) và (ii)
Câu 14: Thương mại giữa các quốc gia:
a. Giới hạn khả năng tự sản xuất hàng hóa của quốc gia đó
b. Cho phép mỗi đất nước tiêu dùng tại điểm nằm ngoài đường giới hạn sản xuất của quốc gia đó
c. Phải có lợi đều cho cả hai quốc gia nếu không thương mại sẽ đem lại lợi ích lẫn nhau cho các quốc gia
d. Có thể được hiểu rõ nhất thông qua việc khảo sát lợi thế tuyệt đối của một quốc gia
Câu 15: Tỷ lệ mà tại đó một người sẵn sàng đổi một sản phẩm này cho một sản phẩm khác trong
khi vẫn giữ nguyên mức thỏa mãn được gọi là:
a. Giá trị của sản phẩm biên NVH-0986054926
b. Tỷ lệ thay thế biên
c. Tỷ lệ chi tiêu tương đối
d. Tỷ lệ giá cả tương đối
Câu 16: Tuyên bố mô tả “thế giới nên như thế nào”
a. Là một tuyên bố chuẩn tắc
b. Chỉ được thực hiện bởi một nhà kinh tế làm việc cho chính phủ
c. Là một tuyên bố thực chứng
d. Chỉ được thực hiện bởi một nhà kinh tế phát biểu như một nhà khoa học
Câu 17: Người bán trên thị trường cạnh tranh có thể:
a. Tác động đến lợi nhuận của các doanh nghiệp cạnh tranh bằng cách điều chỉnh sản lượng
b. Bán tất cả những gì anh ta muốn bán tại mức giá hiện hành vì thế anh ta hầu như không có
lý do gì để bán với giá thấp hơn
c. Tác động đến giá thị trường bằng cách điều trị sản lượng
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 18: Khi một nhà độc quyền gia tăng sản lượng bán thì giá mà người tiêu dùng sẵn lòng trả cho hàng hóa: a. Gia tăng
b. Không bị ảnh hưởng c. Giảm xuống
d. Không đầy đủ thông tin để trả lời câu hỏi trên
Câu 19: Hai lý do chính giải thích tại sao các nhà kinh tế thường đưa ra những lời khuyên trái
ngược nhau cho các nhà hoạch định chính sách là do sự khác biệt về:
A. Các ý kiến và giá trị
B. Đánh giá khoa học và giáo dục
C. Các ý kiến và giáo dục
D. Đánh giá khoa học và giá trị
Câu 20: Thặng dư tiêu dùng trên thị trường có thể được thể hiện bởi:
a. Khoảng cách từ đường cầu tới trục hoành
b. Phần diện tích nằm dưới đường cầu và trên trục hoành
c. Khoảng cách từ đường cầu tới trục tung
d. Phần diện tích dưới đường cầu và trên mức dã
Câu 21: Bà nga là nhà thiết kế thời trang và kinh doanh quần áo nhỏ trên thị trường cạnh tranh.
Nga chuyên thiết kế váy, cô ấy bán được 10 chiếc váy mỗi tháng, tổng doanh thu hàng tháng của
cô ấy là 5.000 đô, chi phí biên của một chiếc váy là 500 đô. Để tối đa hóa lợi nhuận nga nên:
A. May nhiều hơn 10 chiếc váy mỗi tháng
B. May ít hơn 10 chiếc váy mỗi tháng
C. Tiếp tục may 10 chiếc váy mỗi tháng
D. Không có đủ thông tin để trả lời câu hỏi này
Câu 22: Hình dạng cong của đường bàng quan (đường đẳng ích) thể hiện người tiêu dùng.
a. Sẵn sàng hơn để từ bỏ sản phẩm mà anh ta đã có nhiều
b. Sẵn sàng hơn để mua sản phẩm mà anh ta đã có nhiều
c. Không sẵn sàng từ bỏ sản phẩm mà anh ta đã có nhiều
d. Không sẵn sàng mua sản phẩm mà anh ta đã có nhiều NVH-0986054926
Câu 23: Nếu một nhà độc quyền có chi phí biên bằng 0, họ sẽ sản xuất:
a. Ở điểm mà tại đó doanh thu biên tối đa
b. Trong khoảng mà tại đó doanh thu bị âm
c. Ở mức sản lượng mà tại đó tổng doanh thu tối đa
d. Trong khoảng doanh thu pin đang gia tăng
Câu 24: Giả sử hoa kỳ có lợi thế tương đối so với việt nam trong việc sản xuất thịt heo nguyên tắc
của lợi thế tương đối nói lên rằng:
a. Việt nam không có lợi gì từ việc nhập khẩu thịt heo từ hoa kỳ
b. Hoa kỳ nên dừng hoàn toàn việc sản xuất thịt heo và nhập toàn bộ số thịt heo cần thiết từ việt nam
c. Hoa kỳ nên sản xuất một số lượng thịt heo vừa phải và nhập khẩu phần còn lại cho nhu cầu
của bản thân từ việt nam
d. Hoa kỳ nên sản xuất nhiều thịt heo hơn nhu cầu của nước này và xuất khẩu một phần sang việt nam
Câu 25: Nguyên nhân gây ra lạm phát lớn hay kéo dài là do:
a. Mức năng suất cao hơn bình thường
b. Cạnh tranh nước ngoài
c. Chỉ tiêu của chính phủ quá mức
d. Tăng trưởng quá mức về số lượng tiền tệ
Câu 26: Trên thị trường, giá cả dịch chuyển dần về phía điểm cân bằng do:
a. Khả năng tác động đến thị trường của người mua
b. Hành động của người mua và người bán
c. Sự gia tăng trong cạnh tranh giữa những người bán
d. Luật lệ của nhà nước áp đặt lên những người tham gia thị trường
Câu 27: Thặng dư tiêu dùng:
a. Là số mà một người mua trả cho một hàng hóa - tổng giá trị mà người mua sẵn lòng trả cho hàng hóa đó
b. Đo lường lợi ích mà người mua nhận được từ việc tham gia thị trường
c. Được đại diện trên đồ thị cung-cầu, là diện tích nằm phía dưới đường giá và phía trên đường cầu
d. Đo lường lợi ích mà người bán nhận được từ việc tham gia thị trường
Câu 28: Các thứ phải từ bỏ để làm ra hàng hóa được gọi là: a. Các chi phí ẩn b. Các chi phí sổ sách c. Các chi phí cơ hội
d. Các chi phí kế toán
Câu 29: Đường cầu biểu diễn mối quan hệ:
a. Giữa thu nhập, giá cả và lượng cầu
b. Giữa giá cả và thu nhập
c. Giữa thu nhập và lượng cầu
d. Giữa giá cả và lượng cầu NVH-0986054926
Câu 30: Giả sử đường cầu cà chua của cá nhân bạn có dạng dốc xuống. Cũng giả sử rằng lượng cà
chua cuối cùng bạn mua trong tuần này, bạn đã trả tại mức giá chính xác bằng mức giá bạn sẵn lòng trả, sau đó:
a. Bạn đã mua quá nhiều cà chua trong tuần này
b. Bạn nên mua nhiều cà chua hơn trong tuần này
c. Thặng dư tiêu dùng của bạn đối với tất cả lượng cà chua bạn mua trong tuần này là 0
d. Thặng dư tiêu dùng của bạn đối với lượng cà chua cuối cùng bạn đã mua là 0
Câu 31: Độ co giãn của cung theo giá đo lường phản ứng của:
a. Giá cân bằng đối với sản lượng cân bằng
b. Người mua đối với sản lượng hàng hóa thay thế
c. Người bán đối với sự thay đổi thu nhập của người mua
d. Người bán đối với sự thay đổi giá cả
Câu 32: Trong trò chơi tiến thoái lưỡng nan của tù nhân, b và c là người chơi, kết quả có thể là:
a. Một kết quả xấu cho cả hai người chơi
b. Một kết quả rất tốt cho c nhưng một kết quả xấu cho b.
c. Một kết quả rất tốt cho b nhưng một kết quả xấu cho c.
d. Một kết quả rất tốt cho cả hai người chơi
Câu 33: Yếu tố quan trọng nhất giải thích sự khác nhau về mức sống giữa các quốc gia là gì? a. Năng suất
b. Mức độ thất nghiệp c. Số lượng tiền tệ. d. Bình đẳng
Câu 34: Trong số các trường hợp sau đây cái nào là ít có khả năng xảy ra với một doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền?
a. Có lợi nhuận trong ngắn hạn
b. Tổng doanh thu bằng tổng chi phí trong dài hạn
c. Tổng chi phí vượt quá tổng doanh thu trong ngắn hạn
d. Có lợi nhuận trong dài hạn
Câu 35: Nếu nhà cung cấp kỳ vọng giá sản phẩm của họ sẽ giảm trong tương lai, họ sẽ:
a. Tăng nguồn cung trong tương lai nhưng không phải tăng hiện tại
b. Giảm nguồn cung hiện tại
c. Giảm nguồn cung trong tương lai nhưng không phải giảm hiện tại
d. Tăng nguồn cung hiện tại
Câu 36: Giả sử chi phí cơ hội của hoa kỳ cho mỗi một chiếc máy bay là 100 chiếc xe ô tô. Cặp điểm
nào sau đây có thể nằm trên đường giới hạn sản xuất của hoa kỳ
a. (300 máy bay, 15.000 ô tô) và (200 máy bay, 25.000 ô tô)
b. (300 máy bay, 25.000 ô tô) và (200 máy bay, 40.000 ô tô)
c. (200 máy bay, 5.000 ô tô) và (150 máy bay, 4.000 ô tô)
d. (200 máy bay, 10.000 ô tô) và (150 máy bay 20.000 ô tô)
Câu 37: Giá sàn có hiệu lực sẽ làm giảm tổng doanh thu của công ty: a. Khi cầu là co giãn b. Luôn luôn c. Khi cầu không co giãn d. Không bao giờ NVH-0986054926
Câu 38: Đặc điểm chính của thị trường cạnh tranh là:
a. Các công ty tối thiểu hóa toàn bộ chi phí
b. Luật chống độc quyền của chính phủ quy định sự cạnh tranh
c. Nhà sản xuất bán các sản phẩm hầu như giống nhau
d. Các công ty có năng lực kiểm soát giá
Câu 39: Một thị trường cạnh tranh độc quyền:
a. Là cạnh tranh không hoàn hảo nhưng không phải tất cả các thị trường cạnh tranh không
hoàn hảo là cạnh tranh độc quyền
b. Là cạnh tranh không hoàn hảo trong khi một thị trường độc quyền nhóm không phải là một
dạng của cạnh tranh không hoàn hảo
c. Là cạnh tranh không hoàn hảo và tất cả các thị trường cạnh tranh không hoàn hảo là cạnh tranh độc quyền
d. Không phải là cạnh tranh không hoàn hảo
Câu 40: Người tiêu dùng:
a. Có mức thỏa mãn bằng nhau với mọi đường bàng quan
b. Thích chọn đường bàng quan với độ dốc dương
c. Thích chọn đường bàng quan là dạng đường thẳng hơn là đường bàng quan dạng góc vuông
d. Thích chọn những đường bàng quang cao hơn là những đường bàng quang thấp hơn
Câu 41: Một doanh nghiệp độc quyền tự nhiên thì:
a. Lợi dụng sự bất lợi thế kinh tế theo quy mô
b. Chi phí trung bình thấp hơn các doanh nghiệp khác tham gia thị trường
c. Thường không mấy lo lắng sự xuất hiện những công ty mới tham gia làm giảm sức mạnh độc quyền của họ
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 42: Mục tiêu của người tiêu dùng là:
a. Tối đa hóa hữu dụng
b. Chi tiêu thu nhập trong hiện tại nhiều hơn là trong tương lai
c. Tối thiểu hóa chi phí
d. Tất cả các ý trên là mục tiêu của người tiêu dùng
Câu 43: Doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh với sản lượng thứ 100 có doanh thu biên là 10
đô và chi phí biên là 11 đô. Doanh nghiệp nên:
a. Sản xuất đơn vị thứ 100 để gia tăng lợi nhuận 1 đô
b. Sản xuất đơn vị thứ 100 để gia tăng chi phí trung bình 1 đô
c. Mức sản lượng để tối đa hóa lợi nhuận nhỏ hơn 100
d. Sản xuất đơn vị sản lượng thứ 110 làm gia tăng lợi nhuận nhưng ít hơn 1 đô
Câu 44: Các kết quả trong tình huống tiến thoái lưỡng nan của tù nhân là:
a. Cả hai tù nhân cùng thú nhận.
b. Chính xác chỉ có một tù nhân thú nhận
c. Không có tù nhân nào thú nhận.
d. Không đủ thông tin được đưa ra để trả lời câu hỏi này NVH-0986054926
Câu 45: Một chiến lược thống trị (thống soái) là:
a. Làm cho mọi người tham gia được lợi hơn
b. Làm ít nhất một người tham gia tốt hơn mà không làm ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh
của bất kỳ người tham gia nào khác
c. Là chiến lược tốt nhất cho người tham gia bất kể những chiến lược của người chơi khác
d. Tăng tổng giá trị mà người chơi nhân được
Câu 46: Nếu giá thay đổi 25% làm cho lượng cung thay đổi 40% thì độ co giãn của cung theo giá là :
a. 1,60 và cung là không co dãn b. 0,63 và cung là co dãn
c. 1,60 và cung là co giãn
d. 0,63 và cung là không có giãn
Câu 47: Theo định nghĩa xuất khẩu là:
a. Giới hạn trên số lượng hàng hóa mua vào
b. Hàng hóa sản xuất trong nước và được bán ở nước ngoài
c. Những người làm việc ở nước ngoài
d. Hàng hóa mà một quốc gia có lợi thế tuyệt đối
Câu 48: Khi chính phủ áp thuế đối với người mua hoặc người bán một hàng hóa, xã hội:
a. Di chuyển từ một đường cung co giãn đến một đường cung không co dãn
b. Tốt hơn mới doanh thu thuế của chính phủ vượt quá tổn thất vô ích
c. Mất một số lợi ích của một thị trường hiệu quả
d. Đạt hiệu quả nhưng lại bất bình đẳng
Câu 49: Phát biểu nào sau đây là đúng:
a. Nếu chi phí biên đang tăng thì tổng chi phí bình quân đang tăng
b. Nếu chi phí biên đang tăng thì chi phí biên đang ở mức thấp nhất
c. Nếu chi phí biên đang tăng thì chi phí biên lớn hơn hoặc nhỏ hơn tổng chi phí bình quân
d. Nếu chi phí biên đang tăng thì chi phí biến đổi bình quân đang tăng
Câu 50: Một ví dụ cho giá sàn là:
a. Bất kỳ hạn chế nào về giá dẫn đến thiếu hụt hàng hóa b. Kiểm soát tiền thuê
c. Các quy định về giá xăng của mỹ trong những năm 1970
d. Tiền lương tối thiểu NVH-0986054926
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 3
Câu 1: Mô hình kinh tế:
a. Là sự đơn giản hóa thực tế và ở khía cạnh này mô hình kinh tế rất khác biệt với các mô hình khoa học khác
b. Được xây dựng để phản ánh thực tế một cách tốt nhất và về mặt này thì mô hình kinh tế rất
khác biệt so với các mô hình khoa học khác
c. Được xây dựng để phản ánh thực tế một cách tốt nhất và về mặt này thì mô hình kinh tế
không khác biệt với các mô hình khoa học khác
d. Là sự đơn giản hóa thực tế và ở khía cạnh này thì mô hình kinh tế không khác biệt với các
mô hình khoa học khác
Câu 2: Chi phí biên bằng:
a. Tổng sản lượng chia cho phần thay đổi trong tổng chi phí
b. Độ dốc của đường tổng chi phí
c. Độ dốc của đường thẳng nối từ gốc tọa độ đến đường tổng chi phí
d. Tổng chi phí chia cho tổng sản lượng
Câu 3: Tình huống nào sau đây là không thể xảy ra:
a. Cầu không co dãn và tăng giá làm tăng doanh thu
b. Cầu hoàn toàn không co giãn và tăng giá làm tăng doanh thu
c. Cầu co giãn và giá giảm làm tăng doanh thu
d. Cầu co giãn đơn vị và sự giảm xuống trong giá gây ra sự tăng lên trong doanh thu
Câu 4: Nhà kinh tế học coi sự kiện trong quá khứ là:
a. Thú vị và có giá trị bởi vì những sự kiện có khả năng giúp chúng ta hiểu được quá khứ hiện tại và tương lai
b. Thú vị nhưng không có giá trị đặc biệt vì những sự kiện đó không thể được dùng để đánh giá
các lý thuyết kinh tế hiện nay
c. Không thích hợp vì lịch sử không thể lặp lại
d. Mối quan tâm hạn chế vì những sự kiện đó hiếm khi cung cấp bất kỳ thông tin kinh tế hữu ích
Câu 5: Đường giới hạn là khả năng sản xuất của một nền kinh tế chính là đường giới hạn khả năng tiêu dùng của nó:
a. Dưới mọi trường hợp
b. Khi tỷ lệ đánh đổi giữa hai mặt hàng không đổi
c. Không có trường hợp như vậy
d. Trong nền kinh tế tự cung tự cấp
Câu 6: Những ngành nào sau đây thể hiện rõ nét nhất được tự do gia nhập ngành? a. Truyền hình cáp b. Khai khoáng c. Sóng vệ tinh d. In lụa
Câu 7: Nếu thuế đánh vào người bán bột mì thì:
a. Người mua sẽ chịu hoàn toàn thuế.
b. Chính phủ sẽ chịu hoàn toàn thuế
c. Người mua và người bán chia sẻ gánh nặng của thuế
d. Người bán sẽ chịu hoàn toàn thuế NVH-0986054926
Câu 8: Quy luật cầu nói rằng trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi có sự gia tăng trong:
a. Lượng cầu sẽ khiến cho giá tăng
b. Giá cả sẽ khiến cho lượng cầu tăng
c. Giá cả sẽ khiến cho lượng cầu giảm
d. Lượng cầu sẽ khiến giá giảm
Câu 9: Với mức giá 15 đô mỗi quyển sách kinh tế học, thông thường các nhà sách bán được 70
quyển/tháng. Nếu giá bán là 7 đô thì bán được 90 quyển/tháng. Với thông tin này chúng ta biết
rằng độ co giãn của cầu theo giá của sách kinh tế học là:
a. 2,91 và sự tăng giá từ 7 đô lên 15 đô làm tăng tổng doanh thu
b. 0,34 và sự tăng giá từ 7 đô lên 15 đô làm giảm tổng doanh thu
c. 2,91 và sự tăng giá từ 7 đô lên 15 đô làm giảm tổng doanh thu
d. 0,34 và sự tăng giá từ 7 đô lên 15 đô làm tăng tổng doanh thu
Câu 10: Giả sử chính phủ đánh thuế vào người bán 50 xu trên gói kẹo cao su , thuế sẽ:
a. Tăng giá cân bằng lên 50 xu
b. Dịch chuyển đường cung lên trên ít hơn 50 xu
c. Tạo ra gánh nặng 50 xu cho mỗi người mua và người bán
d. Hạn chế hoạt động của thị trường
Câu 11: Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng nhất về doanh nghiệp chấp nhận giá:
a. Nếu doanh nghiệp bán với mức giá cao hơn giá hiện hành sẽ không ai mua
b. Doanh nghiệp có động cơ để bán thấp hơn giá thị trường để có doanh thu cao hơn
c. Doanh nghiệp chỉ có thể bán một số lượng giới hạn với mức giá thị trường trước khi giá sẽ hạ
d. Doanh nghiệp chấp nhận giá tối đa hóa lợi nhuận bằng cách định giá cao hơn chi phí biên
Câu 12: Giá của một sản phẩm tăng sẽ:
a. Khiến cung của sản phẩm đó tăng.
b. Khiến cho lượng cầu và lượng cung của sản phẩm giảm
c. Khiến cho nhà sản xuất có động cơ sản xuất nhiều hơn
d. Khiến cho người mua nhiều hơn
Câu 13: Nhận định nào sau đây mô tả đúng về mối quan hệ giữa độ lớn của tổn thất vô ích và tổng
doanh thu thuế khi độ lớn của thuế điện tăng từ nhỏ đến vừa và cuối cùng là một khoản thuế lớn?
a. Độ lớn của tổn thất vô ích tăng nhưng doanh thu thuế đầu tiên tăng sau đó giảm
b. Độ lớn của tổn thất vô ích tăng nhưng tổng doanh thu thuế giảm cả
c. Độ lớn của tổn thất vô ích và tổng doanh thu thuế giảm cả
d. Độ lớn của tổn thất vô ích và tổng doanh thu thuế tăng
Câu 14: Khi sự thay đổi của sản lượng theo tỷ lệ tương tự như sự thay đổi của giá, thì cầu là:
a. Co giãn và độ co giãn của cầu theo giá là 1
b. Hoàn toàn không co giãn và độ co giãn của cầu theo giá bằng 0
c. Co giãn đơn vị, độ co giãn của cầu theo giá bằng 1
d. Hoàn toàn co giãn và độ co giãn của cầu theo giá là vô cùng lớn
Câu 15: Để tối đa hóa lợi nhuận của mình một doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền chọn mức sản
lượng bằng cách tìm kiếm mức sản lượng mà tại đó:
a. Tổng chi phí trung bình thấp nhất
b. Doanh thu biên bằng chi phí biên
c. Giá bằng chi phí biên
d. Tất cả những câu trên đều đúng NVH-0986054926
Câu 16: Trong độc quyền nhóm có 2 doanh nghiệp, kết quả của việc tư lợi là tổng mức sản lượng:
a. Bằng với mức sản lượng có thể đạt được trong thị trường độc quyền
b. Vượt quá mức sản lượng độc quyền nhưng lại ít hơn mức sản lượng cạnh tranh
c. Bằng với mức sản lượng có thể đạt được trong một thị trường cạnh tranh
d. Thấp hơn mức sản lượng độc quyền
Câu 17: Nếu chi phí biên đang tăng:
a. Chi phí cố định bình quân phải đang tăng lên
b. Chi phí biến đổi bình quân phải đang giảm xuống
c. Sản lượng biên phải đang tăng lên
d. Sản lượng biên phải đang giảm xuống
Câu 18: Câu nào sau đây phản ánh tốt nhất quy luật cầu?
a. Khi nhu cầu của người mua đối với một sản phẩm tăng, giá sản phẩm đó sẽ tăng
b. Khi thu nhập tăng đối với hầu hết các mặt hàng, người mua sẽ mua nhiều hơn
c. Khi thị hiếu của người mua đối với một sản phẩm tăng họ sẽ mua sản phẩm đó nhiều hơn
d. Khi giá của một sản phẩm giảm người mua sẽ mua nhiều sản phẩm đó hơn
Câu 19: Sự đánh đổi giữa một môi trường sạch sẽ và một mức thu nhập cao hơn xuất hiện trong:
a. Các nghiên cứu cho thấy những người có mức thu nhập cao hơn gây ô nhiễm ít hơn so với
người có thu nhập thấp
b. Các nỗ lực để giảm thiểu ô nhiễm là không hoàn toàn thành công
c. Luật nhằm giảm ô nhiễm sẽ làm tăng chi phí sản xuất và giảm thu nhập
d. Việc sử dụng các cá nhân làm sạch ô nhiễm làm tăng việc làm và thu nhập
Câu 20: Những phát biểu nào về các mô hình kinh tế là chính xác?
a. Đối với các nhà kinh tế mô hình kinh tế cung cấp những hiểu biết về thế giới
b. Mô hình kinh tế được xây dựng với tác giả định
c. Mô hình kinh tế thường bao gồm các phương trình và biểu đồ
d. Tất cả những điều trên là chính xác
Câu 21: Một doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền tối đa hóa lợi nhuận, doanh thu biên bằng chi phí biên trong:
a. Cả ngắn hạn và dài hạn
b. Không phải ngắn hạn lẫn dài hạn
c. Ngắn hạn, không phải dài hạn
d. Dài hạn, không phải ngắn hạn
Câu 22: Nếu hàn quốc có khả năng sản xuất giày hoặc banh bóng đá hoặc một sự kết hợp của cả hai thì:
a. Sẽ rất khó để cho hàn quốc có thể có lợi từ thương mại với nước khác nếu hàn quốc sản xuất
có hiệu quả cả hai mặt hàng
b. Hàn quốc nên chuyên môn hóa sản phẩm mà họ có lợi thế tuyệt đối
c. Chi phí cơ hội của hàn quốc về giày là nghịch đảo chi phí cơ hội của banh bóng đá
d. Sẽ là không thể cho hàn quốc có lợi thế tuyệt đối so với nước khác ở cả hai mặt hàng
Câu 23: Bởi vì hàng được bán trên thị trường cạnh tranh là hầu như giống nhau:
a. Chỉ vài người mua có quyền lực thị trường b. Sẽ có ít người mua
c. Sẽ có ít người bán người bán
d. Hầu như không có lý do để bán rẻ hơn mức giá hiện hành trên thị trường NVH-0986054926
Câu 24: Doanh nghiệp độc quyền là:
a. Người quyết định giá có đường cung dốc lên trên
b. Người chấp nhận giá có đường cung dốc lên trên
c. Người chấp nhận giá và không có đường cung
d. Người quyết định giá và không có đường cung
Câu 25: Các thuật ngữ bình đẳng và hiệu quả là như nhau vì cả hai đều nói đến lợi ích cho xã hội.
Tuy nhiên chúng khác nhau ở chỗ:
a. Bình đẳng liên quan đến phân phối đồng nhất của những lợi ích, còn hiệu quả đề cập đến
tối đa hóa lợi ích từ các nguồn tài nguyên khan hiếm
b. Bình đẳng liên quan đến chi phí cơ hội của những lợi ích và hiệu quả đè cập đến đánh đổi ngang bằng nhau
c. Bình đẳng liên quan đến việc tối đa hóa lợi ích từ nguồn tài nguyên khan hiếm và hiệu quả đề
cập đến phân phối đồng nhất của những lợi ích
d. Bình đẳng đề cập đến sự thay đổi ngang bằng nhau và hiệu quả đề cập đến chi phí cơ hội của những lợi ích
Câu 26: Giả sử doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh giảm 20% sản lượng. Kết quả giá sản phẩm đó có khả năng:
a. Vẫn không thay đổi b. Tăng c. Giảm nhiều hơn 20% d. Giảm ít hơn 20%
Câu 27: Lợi ích của những quy định nhằm hạn chế ô nhiễm là tạo ra một môi trường trong sạch
hơn và theo sau đó sẽ là cải thiện về mặt sức khỏe, nhưng những quy định này cũng sẽ làm giảm
thu nhập của chủ doanh nghiệp, người lao động và người tiêu dùng. Tuyên bố này minh họa cho nguyên lý:
a. Thương mại có thể làm cho mọi người đều được lợi
b. Con người phản ứng với các động cơ khuyến khích
c. Con người duy lý suy nghĩ tại điểm cận biên
d. Con người đối mặt với sự đánh đổi
Câu 28: Đan mạch là một nhà nhập khẩu chip máy tính và cộng thêm 5 đôla thuế vào 12 đôla vốn
là giá quốc tế của mỗi con chip. Giả sử giờ đây đan mạch loại bỏ thuế. Kết quả nào sau đây là không thể xảy ra?
a. Chip được sản xuất nội địa được bán nhiều hơn tại đan mạch
b. Người tiêu dùng chip tại đan mạch được lợi
c. Tổng thặng dư trên thị trường chip của đan mạch tăng lên
d. Chíp được sản xuất ở nước ngoài được bán nhiều hơn tại đan mạch
Câu 29: Việc đánh thuế vào người bán cà phê sẽ làm tăng giá cà phê người mua phải trả, làm:
a. Tăng mức giá sau thuế người bán cà phê được nhận và lượng cà phê cân bằng giảm đi
b. Giảm mức giá sau thuế người bán cà phê được nhận và lượng cà phê cân bằng tăng lên
c. Tăng mức giá sau thuế người bán cà phê được nhận và lượng cà phê cân bằng tăng lên
d. Giảm mức giá sau thuế người bán cà phê được nhận và lượng cà phê cân bằng giảm đi
Câu 30: Đồ thị dưới đây thể hiện một đường bàng quan đại diện cho sở thích của người tiêu dùng
đối với sản phẩm x và y tỉ lệ thay thế biên giữa điểm a và b là: a. 1/2 b. 2 c. 4/3 d. 3 NVH-0986054926
Câu 31: Giả sử rằng một sinh viên dành thu nhập để mua sách và pizza giá của pizza là 8 đô và giá
sách là 15 đô nếu sinh viên đó có thu nhập 100 đô thì họ có thể chọn mua: a. 4 pizza và 5 sách b. 9 pizza và 3 sách c. 4 pizza và 3 sách d. 8 pizza và 4 sách
Câu 32: Nếu là một thị trường độc quyền, nhà độc quyền sẽ tối đa hóa lợi nhuận bằng cách sản
xuất 1000 đơn vị sản phẩm thay vào đó nếu là thị trường độc quyền nhóm kết quả nào sau đây sẽ
có nhiều khả năng xảy ra nếu các nhà độc quyền nhóm cấu kết thành công:
a. Mỗi doanh nghiệp độc quyền nhóm sản xuất 1000 đơn vị sản phẩm
b. Mỗi doanh nghiệp độc quyền nhóm sản xuất 600 đơn vị sản phẩm
c. Một doanh nghiệp độc quyền nhóm sản xuất 800 đơn vị sản phẩm và công ty khác sản xuất 400 đơn vị sản phẩm
d. Một doanh nghiệp độc quyền nhóm sản xuất 400 đơn vị sản phẩm và doanh nghiệp khác
sản xuất 600 đơn vị sản phẩm
Câu 33: Một doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền lựa chọn:
a. Giá cả và sản lượng giống như độc quyền
b. Giá cả và sản lượng dựa trên các quyết định của các doanh nghiệp khác trong ngành giống như độc quyền nhóm
c. Sản lượng nhưng phải đối mặt với một đường cầu nằm ngang giống như doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo
d. Giá cả nhưng có thể bán bất kỳ sản lượng nào theo giá thị trường giống như độc quyền nhóm.
Câu 34: Trong dài hạn tất cả chi phí đều biến đổi. Trong trường hợp này điều kiện rời khỏi thị
trường của doanh nghiệp theo đuổi mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận là họ sẽ đóng cửa nếu:
a. Giá thấp hơn tổng chi phí trung bình
b. Doanh thu trung bình lớn hơn chi phí cố định trung bình
c. Doanh thu trung bình lớn hơn chi phí biên
d. Giá lớn hơn tổng chi phí trung bình
Câu 35: Công ty có chi phí cố định 500 đô trong năm đầu hoạt động, khi công ty sản xuất 100 đơn
vị sản lượng tổng chi phí là 4.500 đô. Chi phí biên của việc sản xuất ra đơn vị sản lượng thứ 101 là
300 đô. Tổng chi phí sản xuất ra 101 đơn vị là: a. 5.300 đô b. 4.800 đô c. 46,53 đô d. 800 đô
Câu 36: để bán được nhiều sản phẩm của mình công ty độc quyền phải:
a. Tạo ra những rào cản đối với những thị trường liên quan b. Hạ giá
c. Vận động hành lang để chính phủ trợ giá d. Quảng cáo
Câu 37: Độc quyền tự nhiên khác biệt so với những hình thức độc quyền khác vì nó:
a. Không thể có lợi nhuận mãi
b. Không bị chi phối bởi chính phủ
c. Thường không lo lắng về sự cạnh tranh là một vị thế độc quyền trên thị trường
d. Không lệ thuộc vào những rào cản tham gia thị trường NVH-0986054926
Câu 38: Hình dạng cong của đường bàng quan thể hiện người tiêu dùng:
a. Sẵn sàng hơn để từ bỏ sản phẩm mà anh ta đã có nhiều
b. Sẵn sàng hơn để mua sản phẩm mà anh ta đã có nhiều
c. Không sẵn sàng từ bỏ sản phẩm mà anh ta đã có nhiều
d. Không sẵn sàng mua sản phẩm mà anh ta đã có nhiều
Câu 39: Nếu một thị trường được cho phép di chuyển tự do đến mức giá và sản lượng cân bằng,
một sự gia tăng cung sẽ làm:
a. Giảm thặng dư tiêu dùng
b. Không ảnh hưởng đến thặng dư tiêu dùng
c. Tăng thặng dư tiêu dùng
d. Tất cả các khả năng trên đều có thể xảy ra
Câu 40: Câu nào sau đây là đúng?
a. Trong độc quyền nhóm, lợi ích riêng tư khiến thị trường trở thành cạnh tranh
b. Khi các doanh nghiệp độc quyền nhóm đạt được một trạng thái cân bằng nash, mức sản
lượng kết hợp của họ là mức sản lượng độc quyền
c. Độc quyền nhóm là một ví dụ về cạnh tranh độc quyền
d. Khi các doanh nghiệp độc quyền nhóm cấu kết với nhau họ hành xử như một liên minh NVH-0986054926