
















Preview text:
Đáp Cấp STT Nội dung câu hỏi Phương án Chương án độ
Đồ thị bên mô tả các đường chi phí của một hãng
cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn. Khi mức giá
thị trường là P2, hãng
A. Bị lỗ nhưng vẫn tiếp tục sản xuất B. Có lãi 378. C. Hòa vốn A 5 2
D. Đóng cửa ngừng sản xuất
Đồ thị bên mô tả các đường chi phí của một hãng
cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn. Khi mức giá thị trường là P 3, hãng A. Hòa vốn B. Có lãi 379.
C. Bị lỗ nhưng vẫn tiếp tục sản xuất A 5 2
D. Đóng cửa ngừng sản xuất
Đồ thị bên mô tả các đường chi phí của một hãng
cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn. Khi mức giá
thị trường là P4, hãng A. Có lãi
B. Bị lỗ nhưng vẫn tiếp tục sản xuất 380. C. Hòa vốn A 5 2
D. Đóng cửa ngừng sản xuất
A. Các hãng sản xuất những hàng hóa có đôi chút khác biệt nhau Đặc
B. Có rất nhiều hãng trên thị trường
điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của
C. Không có rào cản gia nhập hoặc rút lui 381.
thị trường cạnh tranh hoàn hảo? khỏi thị trường A 5 2
D. Các hãng không có quyền đặt giá cho sản phẩm của mình.
A. Luôn không đổi vì hãng là người chấp nhận giá
B. Nhỏ hơn giá vì để bán thêm một đơn vị
sản phẩm cần phải giảm giá của tất cả các
Đối với một hãng cạnh tranh hoàn hảo, doanh thu đơn vị trước đó 382. cận biên
C. Lớn hơn giá vì cầu của hãng hoàn toàn A 5 2 co dãn
D. Có dạng hình chữ U do quy luật hiệu
suất sử dụng các yếu tố đầu vào có xu hướng giảm dần.
Trong ngắn hạn, một hãng cạnh tranh hoàn hảo sẽ
A. Giá còn lớn hơn chi phí biến đổi bình
vẫn tiếp tục sản xuất mặc dù chỉ đạt lợi nhuận kinh quân 383. tế âm khi A 5 2
B. Doanh thu cận biên bằng chi phí cận biên Đáp Cấp STT Nội dung câu hỏi Phương án Chương án độ
C. Giá nhỏ hơn chi phí bình quân
D. Giá lớn hơn doanh thu cận biên A. Hoàn toàn co dãn Đường B. Kém co dãn
cầu của một hãng cạnh tranh hoàn hảo là 384. C. Không co dãn A 5 1 D. Co dãn nhiều A. Chi phí cố định
Chi phí nào không thay đổi trong ngắn hạn khi sản B. Chi phí biến đổi 385. lượng tăng lên
C. Chi phí cố định bình quân A 5 2
D. Tổng chi phí bình quân
A. Mức chi phí tăng thêm khi sản xuất
thêm một đơn vị sản phẩm
B. Sự thay đổi của tổng chi phí bình quân
khi sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm Chi phí cận biên là 386.
C. Tỷ lệ giữa tổng chi phí và tổng số sản A 5 3 phẩm sản xuất ra
D. Phần chênh lệch giữa chi phí cố định và chi phí biến đổi A. Mức giá thấp
B. Có rất nhiều người mua và rất nhiều
Đặc điểm nào sau đây không nhất thiết là đặc điểm người bán 387.
của thị trường cạnh tranh hoàn hảo
C. Sản phẩm đồng nhất A 5 1
D. Không có rào cản gia nhập hoặc rút lui khỏi thị trường
A. Nhỏ hơn chi phí biến đổi bình quân tối thiểu
Trong ngắn hạn, hãng cạnh tranh hoàn hảo đóng
B. Nhỏ hơn chi phí bình quân tối thiểu 388.
cửa sản xuất khi giá bán: A 5 2
C. Bằng chi phí bình quân tối thiểu
D. Nhỏ hơn doanh thu bình quân tối thiểu
A. giá bán và doanh thu trung bình
Hãng cạnh tranh hoàn hảo có doanh thu cận biên B. tổng doanh thu 389. bằng: C. chi phí bình quân A 5 1 D. chi phí cận biên Đường
A. Phần đường MC nằm trên đường AVC
cung của hãng cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn là
B. Phần đường ATC nằm dưới đường MC 390.
C. Phần đường AVC nằm dưới đường MC A 5 2
D. Phần đường MC nằm trên đường ATC
A. Một phần của đường chi phí cận biên
tính từ điểm đóng cửa sản xuất trở lên
Đường cung của hãng cạnh tranh hoàn hảo là:
B. Đường chi phí cận biên 391. A 5 2
C. Đường chi phí biến đổi bình quân D. Đường giá
A. Bằng giá của sản phẩm.
B. Nhỏ hơn giá của sản phẩm.
Nếu đường cầu của hãng là đường nằm ngang thì
C. Lớn hơn giá của sản phẩm. 392.
doanh thu cận biên của hãng:
D. Lớn hơn, bằng, hoặc nhỏ hơn giá của A 5 2
sản phẩm phụ thuộc vào các hoàn cảnh cụ thể. A. Cạnh tranh hoàn hảo.
"Chi phí cận biên bằng giá" là quy tắc tối đa hoá lợi
nhuận cho hãng hoạt động trên cấu trúc thị trường B. Độc quyền. 393.
C. Cạnh tranh độc quyền. A 5 1 nào?
D. Tất cả các cấu trúc thị trường. 394.
Để tối đa hoá doanh thu, doanh nghiệp độc quyền A. MR = 0 A 5 1 Đáp Cấp STT Nội dung câu hỏi Phương án Chương án độ
nên sản xuất theo nguyên tắc: B. MC = P C. P = ATCmin D. MC = MR A. Là đường nằm ngang Đường
B. Trùng với đường cầu thị trường
cầu của hãng cạnh tranh hoàn hảo 395.
C. Dốc xuống dưới về bên phải A 5 1
D. Là đường thẳng đứng A. AVC
Điểm đóng cửa của hãng cạnh tranh hoàn hảo là B. ATC 396.
điểm khi giá bán bằng mức thấp nhất của C. MC A 5 1 D. AFC A. ATC
Điểm hòa vốn đối với một hãng cạnh tranh hoàn hảo B. AVC
sẽ xuất hiện ở nơi mà mức giá bằng điểm tối 397. thiểu của C. MC A 5 1 D. AFC
A. Doanh thu cận biên bằng chi phí cận Để biên.
tối đa hoá lợi nhuận, trong ngắn hạn hãng kinh
doanh lựa chọn phương án sản xuất tại mức sản B. Chi phí thấp nhất. 398. lượng
C. Chi phí cận biên thấp nhất. A 5 1 có
D. Chi phí bình quân bằng chi phí cận biên.
A. Quy mô của một hãng quá nhỏ bé so
với quy mô thị trường và sản phẩm của
một hãng cũng giống với các hãng khác
B. Hãng phải chấp nhận một mức giá do
Hãng cạnh tranh hoàn hảo là các hãng chấp nhận
hãng lớn nhất trên thị trường quyết định 399. giá vì
C. Hãng phải chấp nhận giá do chính phủ A 5 3 quyết định
D. Tự do gia nhập và rút lui khỏi thị
trường trong ngắn hạn tạo nên một mức
giá cố định trong dài hạn A. Chấp nhận giá
B. Có sức mạnh thị trường nhỏ
Hãng cạnh tranh hoàn hảo là hãng: 400.
C. Gia nhập dễ rút lui khó A 5 1
D. Tất cả các phương án đều đúng
A. Luôn luôn giảm dần khi sản lượng tăng lên
B. Tối thiểu ở điểm hòa vốn
Chi phí cố định bình quân 401.
C. Là căn cứ để xác định điểm đóng cửa A 5 2 sản xuất
D. Tối thiểu ở điểm tối đa hóa lợi nhuận
Cho hình vẽ bên, phương án nào sau đây là đúng?
A. A là điểm đóng cửa
B. B là điểm đóng cửa 402.
C. B là điểm tối đa hóa lợi nhuận A 5 3
D. C là điểm hòa vốn
Hãng cạnh tranh hoàn hảo có đường doanh thu cận
A. đường nằm ngang trùng với đường cầu. 403. biên là
B. một đường thẳng có độ dốc âm nằm A 5 2 trên đường cầu Đáp Cấp STT Nội dung câu hỏi Phương án Chương án độ
C. đường thẳng nằm dưới đường cầu
D. một đường song song với đường cầu.
A. Cố gắng sản xuất và bán ra ở mức sản
lượng mà tại đó chi phí cận biên bằng giá cả.
Một hãng “chấp nhận giá thị trường” muốn tối đa
B. Cố gắng bán hết các sản phẩm đã sản 404. hóa lợi nhuận thì:
xuất với mức giá cao nhất. A 5 3
C. Cố gắng sản xuất ra mức sản lượng mà
tại đó chi phí bình quân bằng chi phí cận biên.
D. Tất cả các ý đã cho đều đúng
A. Bán được tất cả lượng hàng mà họ
muốn bán theo giá thị trường
B. Tự quyết định giá bán sản phẩm của
Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có thể mình 405. C. Có A 5 3
thể ngăn cản các doanh nghiệp khác gia nhập thị trường
D. Có thể giấu kín thông tin về họ A. MR > MC
Doanh nghiệp chỉ tăng sản lượng để tăng lợi nhuận B. MR = MC 406. khi có C. MC > P A 5 1 D. MR < MC
A. Doanh thu cận biên bằng chi phí cận biên
Hãng độc quyền khi theo đuổi mục tiêu tối đa hóa
B. Giá bán cao hơn chi phí bình quân 407.
lợi nhuận sẽ quyết định
C. Giá bán bằng chi phí cận biên A 5 2
D. Giá bán bằng doanh thu cận biên
Trong ngắn hạn, hãng cạnh tranh hoàn hảo theo
A. Tiếp tục sản xuất. đuổi
B. Đóng cửa sản xuất
mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận tuy nhiên mức C. Rời bỏ ngành. 408.
giá trên thị trường lúc này AVCmin < P < A 5 2
D. sản xuất ở mức sản lượng mà tại đó ATCmin. Hãng nên:
chi phí bình quân nhỏ nhất
A. Sản phẩm của hãng khác biệt so với các hãng khác
B. Đường cầu đối với hãng là đường nằm Hãng cạnh ngang
tranh hoàn hảo không có đặc điểm 409.
C. Mỗi hãng không có quyền định giá cho A 5 3 sản phẩm của mình
D. Số lượng sản phẩm của hãng rất nhỏ so
với dung lượng thị trường
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo đang sản xuất tại
mức sản lượng có doanh thu cận biên nhỏ hơn chi
A. Giảm sản lượng và giữ nguyên giá.
B. Tăng sản lượng và giảm giá. 410.
phí cận biên. Để tối đa hoá lợi nhuận hãng cần phải A 5 2
C. Giữ nguyên sản lượng và giảm giá.
D. Tăng sản lượng và giữ nguyên giá.
A. Hãng sẽ thua lỗ toàn bộ chi phí cố định
dù hãng sản xuất hay không sản xuất.
Khi hãng cạnh tranh hoàn hảo có mức giá bằng với
B. Hãng tiếp tục sản xuất thì phần lỗ thấp 411. AVC min thì hơn chi phí cố định A 5 3
C. Hãng tiếp tục sản xuất thì phần lỗ lớn hơn chi phí cố định D. Hãng hòa vốn
A. Hãng nên giảm sản lượng Đối
B. Hãng nên tăng sản lượng
với một hãng, khi MC > MR ở đoạn mà MC
B. Hãng chắc chắn sẽ bị thua lỗ 412.
đang đi lên, muốn tối đa hóa lợi nhuận thì A 5 2
D. Lợi nhuận cận biên của đơn vị hàng hóa cuối cùng dương Đáp Cấp STT Nội dung câu hỏi Phương án Chương án độ
A. Tổng chi phí cố định
Lỗ tối đa của một hãng cạnh tranh hoàn hảo trong B. Không (0) 413. ngắn hạn sẽ bằng C. Tổng chi phí A 5 1
D. Tổng chi phí biến đổi
A. Tổng chi phí sản xuất Lợi B. Chi phí cố định
nhuận của doanh nghiệp bằng doanh thu trừ 414. C. Chi phí biến đổi A 5 1 D. Chi phí cận biên
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn có
A. Nằm giữa điểm đóng cửa và điểm hòa vốn
thể bù đắp được toàn bộ chi phí biến đổi và một
B. Nằm trên điểm hòa vốn 415.
phần chi phí cố định thì nó đang hoạt động tại phần A 5 2 đường chi phí cận biên
C. Nằm dưới điểm đóng cửa
D. Nằm dưới điểm hòa vốn
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo sẽ tối đa hóa lợi
A. Giá bằng chi phí cận biên
nhuận tại mức sản lượng có
B. Giá lớn hơn chi phí cận biên 416. A 5 1
C. Giá bằng chi phí bình quân
D. Giá bằng doanh thu cận biên Một hãng cạnh tranh
A. Chi phí biến đổi bình quân tối thiểu
hoàn hảo trong ngắn hạn vẫn AVC quyết min < $100
định tiếp tục sản xuất mặc dù bị thua lỗ. Nếu
B. Chi phí bình quân tối thiểu ATCmin < 417.
giá bán sản phẩm của hãng là $100 thì A 5 2 $100
C. Chi phí cố định bình quân AFC < $100
D. Chi phí cận biên MC đang giảm
A. Cung và cầu thị trường
Mức giá trên thị trường cạnh tranh hoàn hảo được
B. Từng hãng riêng biệt trên thị trường 418. xác định bởi
C. Một nhóm các hãng chi phối thị trường A 5 2
D. Chi phí trung bình của các hãng
A. Doanh thu cận biên bằng chi phí cận biên
Mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận của nhà độc
B. Tổng doanh thu đạt tối đa 419.
quyền là mức sản lượng mà tại đó
C. Tổng doanh thu bằng tổng chi phí A 5 2
D. Doanh thu bình quân bằng chi phí bình quân
A. Cố gắng sản xuất và bán được một mức
sản lượng có chi phí cận biên tăng lên cho
đến khi bằng mức giá.
B. Cố gắng bán toàn bộ mức sản lượng mà
Một doanh nghiệp phải bán sản phẩm của mình
doanh nghiệp có thể sản xuất rA.
theo giá thị trường, nếu doanh nghiệp muốn thu 420. được
C. Giữ cho chi phí cận biên ở trên mức A 5 3
càng nhiều lợi nhuận càng tốt thì cần phải giá.
D. Cố gắng sản xuất và bán ra ở mức sản
lượng mà tại đó có chi phí cận biên cực tiểu. Nếu
A. Doanh thu cận biên lớn hơn chi phí cận
một hãng cạnh tranh hoàn hảo đang sản xuất ở
một mức sản lượng nhỏ hơn mức sản lượng tối đa biên.
B. Giá lớn hơn chi phí bình quân. 421.
hóa lợi nhuận thì tại đó A 5 1
C. Chi phí cố định lớn hơn nhiều chi phí biến đổi.
D. Giá lớn hơn doanh thu cận biên.
A. Chi phí cận biên bằng chi phí bình quân.
Tại mức sản lượng mà chi phí bình quân đạt tối
B. Lợi nhuận đạt tối đa. 422. thiểu thì
C. Doanh thu đạt tối đa. A 5 1
D. Chi phí cận biên bằng chi phí biến đổi bình quân.
Trong ngắn hạn, hãng cạnh tranh hoàn hảo sẽ vẫn
A. Doanh thu của nó bù đắp được cho 423.
tiếp tục sản xuất mặc dù chịu thua lỗ nếu A 5 3
toàn bộ chi phí biến đổi và một phần chi Đáp Cấp STT Nội dung câu hỏi Phương án Chương án độ phí cố định
B. Doanh thu của nó bù đắp được cho toàn bộ chi phí cố định
C. Chi phí biến đổi nhỏ hơn chi phí cố định
D. Chi phí biến đổi bình quân đạt tối thiểu
A. Tổng doanh thu thấp hơn tổng chi phí biến
Trong ngắn hạn, một hãng sẽ đóng cửa sản xuất đổi nếu
B. Giá bán thấp hơn chi phí bình quân tối 424. thiểu A 5 1
C. Tổng doanh thu thấp hơn chi phí định
D. Tổng doanh thu thấp hơn tổng chi phí
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có số liệu về chi phí
sản xuất được cho ở bảng bên. Nếu mức giá trên thị
A. Hãng sẽ sản xuất 40 sản phẩm và lợi trường là P = 8,5 thì nhuận là 35
B. Hãng sẽ sản xuất 30 sản phẩm và lợi nhuận là 35 425.
C. Không biết hãng sản xuất bao nhiêu A 5 3
sản phẩm vì không tính được MC
D. Không biết hãng sản xuất bao nhiêu
sản phẩm vì không tính được ATC
A. Tổng chiều ngang của các đường cung
của từng hãng tương ứng với mỗi mức giá
B. Tổng chiều dọc của các đường cung
Đường cung ngắn hạn của ngành cạnh tranh hoàn
của từng hãng tương ứng với mỗi mức giá 426. hảo là
C. Tổng lượng bán của các hãng tại mức A 5 2 giá hiện hành
D. Là đường nằm ngang tại mức giá hiện hành A. MR > ATC
Hãng cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn sẽ thu B. MR > AVC 427.
được lợi nhuận kinh tế dương nếu: C. ATC > MC A 5 2 D. AR > AVC
A. Giá thị trường lớn hơn chi phí bình Một
quân tối thiểu của doanh nghiệp
doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo sẽ gia nhập thị trường khi
B. Doanh thu cận biên bằng chi phí cận 428. biên A 5 2
C. Doanh thu lớn hơn chi phí biến đổi
D. Giá thị trường bằng chi phí cận biên
A. Đường MC kể từ điểm AVCmin trở lên Đường
B. Đường MC kể từ điểm ATCmin trở lên
cung của hãng cạnh tranh hoàn hảo trong
C. Đường nằm ngang song song với trục 429. ngắn hạn là: A 5 2 hoành
D. Đường cong vòng về phía phải
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo đang sản xuất ở mức
sản lượng tối đa hóa lợi nhuận là Q* = 3000. Nếu A. Bằng 3000; giảm
chi phí cố định của hãng tăng lên thì mức sản lượng B. Lớn hơn 3000; giảm 430.
tối đa hóa lợi nhuận mới A 5 3 và lợi nhuận C. Nhỏ hơn 3000, giảm
D. Lớn hơn 3000; không đổi
A. tiếp tục sản xuất nếu giá vẫn lớn hơn
chi phí biến đổi bình quân
Hãng cạnh tranh hoàn hảo bị thua lỗ trong ngắn
B. tiếp tục sản xuất vì P = MC 431. hạn nên: A 5 1 C. đóng cửa ngay
D. tìm cách giảm chi phí 432.
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo đang sản xuất 100
A. Lợi nhuận trên một đơn vị sản phẩm A 5 3 Đáp Cấp STT Nội dung câu hỏi Phương án Chương án độ
sản phẩm trong ngắn hạn, nếu chi phí bình quân là bằng $2,75.
$1,75/sản phẩm, tổng doanh thu là $450 và tổng chi
B. Chi phí biến đổi bình quân bằng $1,25.
phí cố định là $100 thì
C. Lợi nhuận kinh tế bằng $250.
D. Chi phí cố định bình quân bằng $1,5. A. Co dãn hoàn toàn Đường B. Không co dãn
cầu của hãng cạnh tranh hoàn hảo 433.
C. Là một đường rất thoải A 5 1
D. Là một đường rất dốc
A. Giá bằng chi phí cận biên Đối
với một hãng cạnh tranh hoàn hảo, nguyên tắc
B. Giá bằng doanh thu cận biên
lựa chọn mức sản lượng tối ưu để tối đa hóa lợi
C. Giá bằng chi phí bình quân 434. nhuận sẽ là: A 5 2
D. Doanh thu cận biên bằng với chi phí bình quân
Hãng cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn sản xuất
A. Doanh thu biên lớn hơn chi phí biên. ở
B. Giá lớn hơn doanh thu biên.
mức sản lượng nhỏ hơn mức sản lượng tối đa hóa 435.
lợi nhuận thì tại đó
C. Doanh thu không đủ bù chi phí. A 5 2
D. Giá lớn hơn chi phí biên.
A. Giảm sản lượng và tăng giá.
Một hãng độc quyền đang sản xuất tại mức sản
B. Giữ nguyên sản lượng và giữ nguyên lượng giá.
có chi phí cận biên bằng giá. Để tối đa hoá 436. lợi nhuận hãng sẽ:
C. Giảm sản lượng và giảm giá. A 5 2
D. Tăng sản lượng và giảm giá.
Một hãng độc quyền đang sản xuất tại mức sản
A. Không thay đổi giá và sản lượng
lượng có chi phí bình quân không đổi bằng 10 và
B. Tăng sản lượng và tăng giá. 437.
bằng doanh thu cận biên, để tối đa hoá lợi nhuận
C. Tăng sản lượng và giữ nguyên giá. A 5 3 hãng cần phải
D. Giảm sản lượng và tăng giá.
A. Tổng chi phí tăng lên một lượng đúng bằng T.
B. Chi phí cận biên tăng lên một lượng
Khi chính phủ đánh một mức thuế T cố định một đúng bằng T. 438.
lần vào nhà sản xuất, khi đó:
C. Chi phí bình quân tăng lên một lượng A 5 3 đúng bằng T.
D. Chi phí bình quân biến đổi tăng lên
một lượng đúng bằng T.
A. Đường cầu thị trường đối với sản phẩm của hãng.
B. Đường thẳng nằm ngang, song song
Đường cầu của hãng độc quyền bán thuần túy là: với trục hoành. 439. A 5 1
C. Đường thẳng dốc lên về bên phải, có độ dốc dương.
D. Trùng với đường doanh thu cận biên Một
A. tất cả các phương án đều sai
hãng độc quyền theo đuổi mục tiêu tối đa hóa
lợi nhuận sẽ cố gắng B. Tối đa hóa doanh thu 440.
C. Lựa chọn mức sản lượng mà tại đó A 5 1 ATC nhỏ nhất
D. Tối đa hóa lợi nhuận bình quân A. không tồn tại Đường B. là đường dốc lên
cung của hãng độc quyền: 441.
C. là song song với trục tung A 5 1 D. đường SMC A. Không có đường cung
Đối với hãng độc quyền bán thuần túy:
B. Không có đường cầu 442. A 5 1
C. Đường cung là đường dốc lên về bên
phải, có độ dốc dương Đáp Cấp STT Nội dung câu hỏi Phương án Chương án độ
D. Đường cầu và đường doanh thu cận
biên không bao giờ cắt nhau
A. Sức mạnh độc quyền của hãng độc quyền bán thuần túy. B. Sự Hệ
chênh lệch giữa giá và chi phí cận số Lerner phản ánh: 443. biên A 5 2
C. Độ co dãn của cầu theo giá
D. Mức giá của sản phẩm Nếu tổng A. $3000
chi phí là $4500 và tổng chi phí cố định
là $1500 tại mức sản lượng là 20 đơn vị, khi đó B. $3500 444.
tổng chi phí biến đổi là: C. $4000 A 5 1 D. $2500
A. Các ý đã cho trong phương án đều đúng Thị
trường độc quyền thuần túy khác thị trường
B. Thông tin về sản phẩm 445.
cạnh tranh hoàn hảo ở các đặc điểm A 5 1
C. Sức mạnh thị trường
D. Số lượng người mua, người bán A. P > MC
Doanh nghiệp độc quyền bán thuần túy muốn tối đa B. P < MC 446.
hóa lợi nhuận trong ngắn hạn sẽ định giá bán khi: C. P > ATC A 5 1 D. P < ATC
A. Là đường cầu thị trường và có độ dốc âm
Đường cầu của hãng độc quyền bán thuần túy B. Hoàn toàn không co dãn 447. A 5 1 C. Co dãn đơn vị D. Co dãn hoàn toàn
A. Nhỏ hơn mức sản lượng tối đa hóa doanh thu
B. Lớn hơn mức sản lượng tối đa hóa
Hãng độc quyền lựa chọn sản lượng tối đa hóa lợi doanh thu 448. nhuận A 5 2
C. Bằng mức sản lượng tối đa hóa doanh thu D. Khi P = MC
A. Doanh thu đủ bù đắp toàn bộ chi phí
Hãng độc quyền bán thuần túy trong ngắn hạn định
biến đổi và một phần cho phí cố định
giá bán lớn hơn chi phí biến đổi bình quân và nhỏ
B. Doanh thu đủ bù đắp toàn bộ chi phí 449.
hơn chi phí bình quân sẽ có: A 5 2
C. Doanh thu đủ bù đắp chi phí biến đổi
D. Đủ bù đắp toàn bộ chi phí cố định Một A. AVC > $300
hãng độc quyền bán thuần túy ngừng sản xuất. B. ATC = $300 450.
Hãng định giá hàng hóa là $300. Chứng tỏ: A 5 1 C. ATC < $300 D. AVC < $300
A. Giá bán bằng chi phí bình quân nhỏ nhất
B. Giá bán bằng chi phí cố định bình
Hãng cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn hòa vốn quân 451. khi: 5 1
C. Giá bán bằng chi phí biến đổi bình quân
D. Giá bán bằng chi phí cận biên
A. Bán tất cả sản phẩm của mình với mức giá thị trường
Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có thể:
B. Sử dụng các rào cản để ngăn hãng 452.
khác gia nhập thị trường A 5 2
C. Che dấu thông tin về sản phẩm mà hãng cung cấp Đáp Cấp STT Nội dung câu hỏi Phương án Chương án độ
D. Tự quyết định được giá bán hàng hóa của mình
A. Có lợi nhuận kinh tế bằng 0.
Trong dài hạn, khi giá cả thị trường bằng chi phí
bình quân dài hạn nhỏ nhất thì hãng cạnh tranh
B. Có lợi nhuận trong dài hạn lớn nhất. 453. hoàn hảo sẽ:
C. Tiếp tục sản xuất chờ cơ hội tốt hơn. A 5 2
D. Tìm cách mở rộng thị phần của hãng.
A. Lớn hơn chí phí cận biên
Hãng độc quyền bán thuần túy luôn đặt giá bán cho
B. Bằng chi phí cận biên 454. sản phẩm của mình:
C. Nhỏ hơn chi phí cận biên A 5 1
D. Lớn hơn chi phí bình quân
A. Miền cầu co dãn theo giá
B. Miền cầu kém co dãn theo giá
Hãng độc quyền luôn quyết định sản lượng tại: 455.
C. Miền cầu co dãn đơn vị A 5 1
D. Miền cung co dãn theo giá
A. Trên miền cầu co dãn nhiều
B. Miền cầu co dãn đơn vị
Hãng độc quyền luôn kinh doanh: 456. C. Miền cầu kém do dãn A 5 1
D. Trung điểm của đường cầu
A. hãng có thể thu được doanh thu lớn
hơn chi phí biến đổi. Một
B. giá thị trường lớn hơn chi phí trung
hãng sẽ gia nhập thị trường bất cứ lúc nào khi 457.
bình tối thiểu mà hãng có thể sản xuất. B 5 2
C. giá lớn hơn mức tối thiểu của đường
chi phí biến đổi trung bình.
D. giá bằng chi phí cận biên.
A. một đường dốc lên.
Đường cầu của một hãng cạnh tranh hoàn hảo là
B. một đường dốc xuống. 458. D 5 1
C. đường thẳng đứng. D. đường nằm ngang.
A. doanh thu vừa đủ để bù đắp các chi phí biến đổi.
Trong ngành cạnh tranh hoàn hảo, nói chung thì
B. giá bằng mức tối thiểu của đường chi
phí biến đổi trung bình.
khi lợi nhuận dài hạn giảm xuống bằng 0. Điều này 459. có nghĩa là
C. doanh thu vừa đủ để bù đắp tất cả chi C 5 2
phí, bao gồm cả chi phí cơ hội của tư
bản tài chính đã đầu tư.
D. lợi nhuận kế toán bằng không.
A. sẽ mất tất cả khách hàng của mình.
B. sẽ mất dần một ít khách hàng của mình.
Trong mô hình cạnh tranh hoàn hảo, một hãng đặt
C. có thể giữ được khách hàng của mình 460.
giá cao hơn giá hiện hành
nếu chất lượng hàng hóa của mình cao A 5 1
hơn của những đối thủ cạnh tranh khác.
D. sẽ không mất khách hàng nếu giá của
nó bằng chi phí cận biên của nó.
A. gia nhập thị trường.
Khi giá lớn hơn mức tối thiểu của chi phí biến đổi
B. tiếp tục sản xuất để tối thiểu hóa lỗ.
trung bình và nhỏ hơn chi phí bình quân tối thiểu, 461.
hãng cạnh tranh hoàn hảo sẽ
C. rời bỏ thị trường. B 5 2
D. đóng cửa sản xuất nhưng không rời bỏ. Đường
A. đường giá P = ATC ngắn hạn.
cung dài hạn của ngành cạnh tranh hoàn
B. đường mà khi cầu tăng thì nó. sẽ tăng. 462.
hảo có hiệu suất không đổi theo quy mô là D 5 1 C. đường dốc lên.
D. một đường nằm ngang.
A. nhỏ hơn giá của sản phẩm.
Nếu đường cầu của một hãng là đường nằm ngang
B. lớn hơn giá của sản phẩm. 463.
thì doanh thu cận biên của hãng
C. bằng giá của sản phẩm. C 5 2
D. lớn hơn, bằng hoặc nhỏ hơn giá của sản
phẩm phụ thuộc vào các hoàn cảnh cụ thể. Đáp Cấp STT Nội dung câu hỏi Phương án Chương án độ
A. cố gắng sản xuất và bán mức sản lượng ở
đó chi phí cận biên và bằng giá thị trường.
Nếu hãng tự do cạnh tranh phải bán sản phẩm của mình
B. cố gắng bán tất cả số lượng mà nó có
ở mức giá thị trường, bất kể giá thị trường đó thể sản xuất. 464.
là bao nhiêu, và muốn thu được lợi nhuận cực đại A 5 1 thì nó phải
C. cố gắng sản xuất và bán mức sản lượng
ở đó chi phí cận biên đạt mức tối thiểu.
D. không bao giờ để cho chi phí cận biên
bằng giá, vì đó là điểm làm cho lợi nhuận bằng không.
A. giá bằng chi phí cận biên.
B. chi phí biến đổi trung bình nhỏ nhất bằng giá thị trường. Điểm
đóng cửa sản xuất trong ngắn hạn là điểm mà
C. chi phí cố định trung bình bằng chi phí 465. ở đó cận biên. B 5 1
D. tổng chi phí trung bình bằng chi phí cận biên.
A. Hãng độc quyền không có đường cung
vì lượng cung ở một mức giá cụ thể phụ
thuộc vào đường cầu về sản phẩmcủa hãng độc quyền đó.
B. Đường cung độc quyền là kết quả của mối quan hệ một Lời -một giữa giá và
phát biểu nào trong các lời phát biểu sau đây là lượng. 466. đúng? A 5 3
C. Đường cung độc quyền là phần của
đường chi phí cận biên nằm trên mức
chi phí biến đổi bình quân cực tiểu
D. Nhà độc quyền không có đường cung vì
đường chi phí cận biên (của nhà độc
quyền) thay đổi đáng kể theo thời gian.
A. Hãng này có thể tăng lợi nhuận bằng
cách giảm sản lượng.
B. Hãng này có thể tăng lợi nhuận bằng
Trên một thị trường, một hãng độc quyền sản xuất cách tăng sản lượng. 467.
ở mức doanh thu cận biên vượt quá chi phí biên B 5 2
C. Hãng này đang thu được lợi nhuận kinh tế dương.
D. Hãng này đang có lợi nhuận kinh tế âm.
A. độc quyền thuần túy.
Nếu một hãng cung cấp sản phẩm cho toàn bộ thị B. độc quyền nhóm. 468.
trường, thì trường này là thị trường A 5 1 C. cạnh tranh hoàn hảo.
D. cạnh tranh độc quyền. A. đặt giá cao hơn.
So với hãng cạnh tranh hoàn hảo, hãng độc quyền
B. bán nhiều sản lượng hơn. 469. bán thuần túy
C. đặt giá cao hơn và bán ít sản lượng C 5 2 hơn.
D. bán ít sản lượng hơn.
A. độ co dãn của cầu theo giá.
B. sự chênh lệch giữa giá và chi phí cận Hệ biên. số Lerner phản ánh 470.
C. sức mạnh độc quyền của hãng độc C 5 1 quyền bán thuần túy.
D. mức giá của sản phẩm. Để
A. chi phí trung bình đang tăng.
tối đa hóa lợi nhuận (hoặc tối thiểu hóa lỗ) một
hãng cạnh tranh phải đảm bảo sản xuất ở mức sản
B. doanh thu cận biên bằng chi phí cận 471. lượng mà tại đó biên. B 5 2
C. chi phí cận biên đang giảm.
D. doanh thu cận biên đang tăng.
A. các hãng thu được lợi nhuận kinh tế
Ở cân bằng dài hạn trong cạnh tranh độc quyền dương. 472. C 5 2
B. giá bằng chi phí biến đổi trung bình.
C. giá cao hơn chi phí cận biên. Đáp Cấp STT Nội dung câu hỏi Phương án Chương án độ
D. doanh thu cận biên cao hơn chi phí cận biên.
A. P lớn hơn MR ở các mức sản lượng dương.
Trong tình huống cạnh tranh không hoàn hảo mối
B. P nhỏ hơn MR ở tất cả hay hầu hết các
quan hệ giữa giá thị trường và doanh thu cận biên 473. mức sản lượng. của hãng là A 5 2
C. P bằng MR ở tất cả các mức sản lượng.
D. P hoặc nhỏ hơn MR ở những mức sản
lượng cụ thể hoặc bằng MR.
A. trong độc quyền nhóm không có sự cạnh tranh.
B. trong cạnh tranh độc quyền hãng quyết
định sản lượng hay giá cả mà không
Cạnh tranh độc quyền khác độc quyền nhóm ở chỗ
phải quan tâm về các phản ứng của các 474. đối thủ của mình. B 5 1
C. độc quyền nhóm là một hình thức cạnh tranh.
D. trong cạnh tranh độc quyền đường cầu
mà hãng gặp là một đường cầu dốc xuống.
A. vạch ra cách thức các hãng trong Cartel
sẽ phản ứng với sự gian lận của một trong các thành viên. B. xác
định mức giá của các hãng khi các
hãng quyết định giá đồng thời.
Mô hình Cournot là mô hình 475.
C. biểu thị phản ứng của thị trường với D 5 1
việc tăng lợi nhuận của hãng.
D. mà mức sản lượng của các hãng này
được xác định dựa trên mức sản lượng của hãng kia.
A. cao hơn chi phí cận biên.
Nếu sản phẩm của các hãng là thay thế hoàn hảo thì
B. bằng chi phí cận biên. 476.
giá cân bằng trong mô hình Bertrand là
C. thấp hơn chi phí cận biên. B 5 2
D. thấp hơn trong độc quyền bán.
A. đường cầu mà hãng gặp bằng đường cầu thị trường.
Khi có cạnh tranh không hoàn hảo thì
B. đường cầu mà hãng gặp là đường nằm 477. D 5 2 ngang.
C. đường cầu mà hãng gặp là dốc lên.
D. đường cầu mà hãng gặp là dốc xuống.
A. giá thấp hơn và sản lượng nhiều hơn.
So với thị trường cạnh tranh hoàn hảo, thị trường
B. giá thấp hơn và sản lượng ít hơn. 478.
cạnh tranh không hoàn hảo sẽ sản xuất ở C 5 2
C. giá cao hơn và sản lượng ít hơn.
D. giá cao hơn và sản lượng nhiều hơn. A. lớn hơn chi phí biên.
Trong cạnh tranh độc quyền, khi hãng tối đa hóa
B. bằng với doanh thu cận biên. 479.
lợi nhuận, giá bán sẽ A 5 3
C. nhỏ hơn doanh thu cận biên. D. bằng chi phí biên. Một A. 1 < P < 11.
hãng cạnh tranh hoàn hảo sản xuất trong ngắn
hạn có hàm tổng chi phí TC = Q B. P > 1. 2 + Q + 25. Hãng 480.
sẽ tối thiểu hóa lỗ khi mức giá trên thị trường: C. P < 11. A 5 3 D. 11 < P.
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo sản xuất trong ngắn A. Q = 17
hạn có phương trình đường cung QS = 0,5(P - 1); và B. Q = 18 481.
TFC = 256. Hãng sẽ sản xuất tại sản lượng nào để C. Q = 16 A 5 3
tối đa hóa lợi nhuận khi giá thị trường là P = 35? D. Q = 19
Một hãng độc quyền sản xuất trong ngắn hạn có A. 24
hàm cầu P = 30 - 0,2Q và hàm chi phí cận biên B. 30 482.
MC = 6 + 0,6Q. Mức sản lượng tối đa hóa lợi A 5 3 C. 46 nhuận của hãng là D. 54 Đáp Cấp STT Nội dung câu hỏi Phương án Chương án độ
Một hãng độc quyền sản xuất có hàm cầu là QD = A. 15,2
120 – 4P và hàm tổng chi phí là $TC = Q2 + 4Q + B. 9,6 483.
100. Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = C. 17,6 A 5 3
$2/đơn vị sản phẩm. Lợi nhuận tối đa khi đó sẽ là: D. 34,4
Hàm cầu của một hãng về hàng hóa X có dạng P = A. 30 60 - Q
D và hàm chi phí cận biên là MC = 2Q + 5. B. 40 484.
Để doanh thu tối đa, doanh nghiệp nên bán với C. 50 A 5 3 mức giá: D. 60
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo sản xuất trong ngắn A. 10
hạn có hàm tổng chi phí: TC = 2Q2 + 4Q + 200. B. 15 485.
Nếu mức giá thị trường là P = 44 thì mức sản lượng C. 30 A 5 3
tối đa hóa lợi nhuận của hãng là: D. 20
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có tổng chi phí A. PS = 3Q2 – 20Q + 100
trong ngắn hạn phụ thuộc vào sản lượng sản xuất B. P và S = 3Q2 – 10Q + 100
được thể hiện bởi phương trình: TC = Q3 – 10Q2 486. C. PS = Q2 – 10Q + 100 A 5 3
+ 100Q + 1000. Phương trình đường cung của hãng D. P là: S = Q2 – 10Q + 1100
Một hãng độc quyền sản xuất trong ngắn hạn có A. 24
hàm cầu P = 30 - 0,2Q và hàm chi phí cận biên B. 20 487.
MC = 6 + 0,6Q. Nếu hãng trên trở thành hãng cạnh C. 30 A 5 3
tranh hoàn hảo thì mức giá thị trường là: D. 35
Một hãng có hàm tổng chi phí: A. P = 45, Q = 5 1
TC Q3 Q2 5Q và hàm cầu là P = 50 – Q. B. P = 40, Q= 6 488. 3 C. P = 6 Q = 40 A 5 3
Sản lượng và giá tối đa hóa lợi nhuận của hãng là: D. P = 5, Q = 45
Nếu một hãng cạnh tranh hoàn hảo thuê thêm 1 đơn
vị lao động và lao động này làm ra được 20 sản A. 100
phẩm/ngày. Giá một đơn vị sản phẩm là $5. Sản B. 150 489. phẩm C. 140 A 5 3
doanh thu cận biên của đơn vị lao động này trong một ngày là: D. 200
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo sản xuất trong ngắn
hạn có hàm tổng chi phí TC = Q2 + Q + 25. Giả sử A. 11
chính phủ đánh một mức thuế t = 2 USD trên một B. 23 490.
đơn vị sản phẩm bán ra đối với một mình hãng và C. 20 A 5 3
giá thị trường là P = 15 USD. Lợi nhuận của hãng D. 10
sau khi bị đánh thuế bằng:
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo sản xuất trong ngắn A. P = 33
hạn có phương trình đường cung QS = 0,5(P - 1); và B. P = 32 491.
chi phí cố định của hãng là TFC = 256. Hãng sẽ C. P = 36 A 5 3
hòa vốn khi giá cả thị trường là: D. P = 40
Một hãng độc quyền sản xuất trong ngắn hạn có A. 25,2
hàm cầu P = 30 - 0,2Q và hàm chi phí cận biên B. 30 492.
MC = 6 + 0,6Q. Mức giá bán để tối đa hóa lợi C. 40 A 5 3
nhuận của hãng độc quyền là: D. 35,5 A. ED = -10,54 P
Một hãng độc quyền có hàm cầu là Q B. ED = 10,54 D = 120 – 4P
và hàm tổng chi phí là TC = Q2 + 4Q + 100. Độ co P 493. dãn của C. ED = -4,5 A 5 3
cầu theo giá tại điểm tối đa hóa lợi nhuận: P D. ED = -2,6 P Đáp Cấp STT Nội dung câu hỏi Phương án Chương án độ
Một nhà độc quyền có hàm chi phí TC = 4Q2 + A. Q = 605; P = 121
32Q và hàm cầu P = (-1/5)Q + 242. Để tối đa hóa B. Q = 600; P = 122 494.
doanh thu, nhà độc quyền sản xuất tại mức sản C. Q = 550; P = 132 A 5 3
lượng Q và bán với giá P là: D. Q = 610; P = 120
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo sản xuất trong ngắn A. P ≤ 1
hạn có hàm tổng chi phí TC = Q2 + Q + 25. Hãng B. P = 1 495.
sẽ đóng cửa ngừng sản xuất khi mức giá trên thị C. P ≥ 1 A 5 3 trường: D. P ≤ 3
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo sản xuất trong ngắn A. 2 < P < 12
hạn có hàm tổng chi phí TC = Q2 + 2Q + 25. Mức B. P > 2 496.
giá nào sau đây tuy lỗ vốn nhưng hãng vẫn tiếp tục C. P < 12 A 5 3
sản xuất để tối thiểu hóa lỗ vốn: D. 2 ≤ P ≤ 12
Một hãng độc quyền sản xuất trong ngắn hạn có
hàm cầu về sản phẩm là P = 100 - 0,01Q và hàm A. 30 và 2000
tổng chi phí là TC = 50Q + 30000. Giả sử chính B. 2000 và 30 497.
phủ đánh một mức thuế t = 10 trên một đơn vị sản C. 80 và 2000 A 5 3
phẩm bán ra, khi đó giá và sản lượng tối đa hóa lợi D. 2500 và 80
nhuận của hãng tương ứng là Một A. 35,2
hãng sản xuất có hàm cầu là QD = 120 – 4P và
hàm tổng chi phí là TC = Q B. 35,8 2 + 4Q + 100. Lợi 498.
nhuận cực đại của hãng bằng: C. - 20,4 A 5 3 D. - 35,5
Một nhà độc quyền có hàm chi phí TC = 4Q A. 2625 2 + B. 2587,2
32Q và hàm cầu P = (-1/5)Q + 242. Lợi nhuận tối 499.
đa mà nhà độc quyền có thể thu được là: C. 2520 A 5 3 D. 3345 Một A. 5 và 11
hãng cạnh tranh hoàn hảo sản xuất trong ngắn
hạn có hàm tổng chi phí TC = Q B. 10 và 21 2 + Q + 25. Sản 500.
lượng và mức giá hòa vốn của hãng tương ứng là C. 7 và 15 A 5 3 D. 9 và 19
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo sản xuất trong ngắn
hạn có hàm tổng chi phí TC = Q2 + 2Q + 25. Giả sử A. 10
chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên một đơn vị B. 17 501.
sản phẩm bán ra đối với một mình hãng, với giá thị C. 7 A 5 3
trường P = 24, thì mức sản lượng tối đa hóa lợi D. 19 nhuận của hãng là:
Một hãng độc quyền sản xuất trong ngắn hạn có A. 32500
hàm cầu về sản phẩm là P = 100 - 0,01Q và hàm C. 20000 502.
tổng chi phí là TC = 50Q + 30000. Lợi nhuận tối đa B. 12000 A 5 3 của hãng là: D. 56000 Một A. 900
hãng sản xuất có hàm cầu là QD = 120 – 4P và
hàm tổng chi phí là TC = Q B. 1200 2 + 4Q + 100. Doanh 503.
thu cực đại của hãng bằng: C. 1800 A 5 3 D. 3600
Một nhà độc quyền có hàm chi phí TC = 4Q2 + A. Q = 25; P = 237
32Q và hàm cầu P = (-1/5)Q + 242. Để tối đa hóa B. Q = 22; P = 237,5 504.
lợi nhuận, nhà độc quyền sản xuất tại mức sản C. Q = 20; P = 238 A 5 3
lượng Q và bán với giá P là: D. Q = 30; P = 236 Một A. P ≤ 2
hãng cạnh tranh hoàn hảo sản xuất trong ngắn
hạn có hàm tổng chi phí TC = Q B. P = 2 2 + 2Q + 25. Mức 505.
giá đóng cửa sản xuất của hãng là C. P ≥ 2 A 5 2 D. P ≤ 5 Đáp Cấp STT Nội dung câu hỏi Phương án Chương án độ
Một hãng độc quyền sản xuất trong ngắn hạn có
hàm cầu về sản phẩm là P = 100 - 0,01Q và hàm A. 75
tổng chi phí là TC = 50Q + 30.000. Mức giá bán để B. 100 506.
tối đa hóa lợi nhuận của hãng là: A 5 3 C. 50 D. 95
Một doanh nghiệp độc quyền có hàm số cầu: P = A. P = 16; Q = 4
20 - Q và hàm tổng chi phí: TC = Q2 + 4Q + 4. B. P = 14; Q = 5,3 507.
Hãng theo đổi mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, tại đó C. P = 4; Q = 16 A 5 3
mức giá và sản lượng mà hãng đạt được là: D. P =12; Q = 4
Một hãng độc quyền có đường cầu: P = 90 – 2Q, và A. tăng giá
chi phí cận biên MC = 2Q + 6 và TFC = 25. Hãng B. giảm giá 508.
đang bán với giá P = 30, muốn tăng doanh thu thì C. giá không đổi A 5 3 hãng phải: D. tăng sản lượng
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có số liệu về chi phí
sản xuất được cho ở bảng. Nếu mức giá trên thị trường là P = 8,5 thì
A. Hãng sẽ sản xuất 40 sản phẩm và lợi nhuận là 35
B. Hãng sẽ sản xuất 30 sản phẩm và lợi nhuận là 35 509.
C. Không biết hãng sản xuất bao nhiêu A 5 3
sản phẩm vì không tính được MC
D. Không biết hãng sản xuất bao nhiêu
sản phẩm vì không tính được ATC Một A. 12
hãng cạnh tranh hoàn hảo sản xuất trong ngắn
hạn có hàm tổng chi phí TC = Q B. 13 2 + 2Q + 25. Mức 510.
giá hòa vốn của hãng là: C. 15 A 5 3 D. 18
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo sản xuất trong ngắn A. 4 < P < 24 hạn có B. P > 4
hàm tổng chi phí TC = Q2 + 4Q + 100. Mức 511.
giá mà hãng sẽ chọn để tối thiểu hóa lỗ vốn là C. P < 24 A 5 3 D. 4 ≤ P ≤ 24
Một hãng độc quyền sản xuất trong ngắn hạn có hàm A. 158
cầu là P = 40 – Q và hàm tổng chi phí là TC = B. 128
Q2 + 4. Giả sử chính phủ đánh thuế là 4 $/ sản phẩm 512.
bán ra đối với hãng. Khi đó lợi nhuận tối đa của C. 194 A 5 3 D. 279 hãng là: Một A. 1012,5
hãng độc quyền có đường cầu: P = 90 – 2Q, và B. 1025,5
chi phí cận biên MC = 2Q + 6 và TFC = 25. Doanh 513.
thu lớn nhất của hãng là: C. 1210 A 5 3 D. 1245
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo sản xuất trong ngắn A. -150
hạn có hàm tổng chi phí: TC = 2Q2 + 4Q + 200. B. 40 514.
Với mức giá thị trường P = 24 thì lợi nhuận tối đa C. 70 A 5 3 của hãng là: D. -100 A. 27
Hãng cạnh tranh hoàn hảo có tổng chi phí bình B. 30
quân là ATC = 3Q. Với mức giá thị trường là 18, 515.
lợi nhuận tối đa của hãng là: C. 33 A 5 3 D. 24
Một hãng độc quyền sản xuất trong ngắn hạn có A. 30
hàm cầu P = 30 - 0,2Q và hàm chi phí cận biên B. 40 516. A 5 3
MC = 6 + 0,6Q. Nếu hãng trên trở thành hãng cạnh C. 50
tranh hoàn hảo thì mức sản lượng tối đa hóa lợi D. 45 Đáp Cấp STT Nội dung câu hỏi Phương án Chương án độ nhuận của hãng là: Một A. 563
hãng độc quyền có đường cầu: P = 90 – 2Q, và
chi phí cận biên MC = 2Q + 6 và TFC = 25. Lợi B. 578 517.
nhuận tối đa của hãng là: C. 620 A 5 3 D. 642
Một nhà độc quyền có hàm chi phí TC = 4Q2 + A. Q = 25; P = 237
32Q và hàm cầu P = (-1/5)Q + 242. Để tối đa hóa B. Q = 25; P = 239,5 518.
lợi nhuận, nhà độc quyền sản xuất tại mức sản C. Q = 24; P = 230 A 5 3
lượng Q và bán với giá P là: D. Q = 36; P = 240 Một A. 5 và 11.
hãng cạnh tranh hoàn hảo sản xuất trong ngắn
hạn có hàm tổng chi phí TC = Q B. 10 và 21. 2 + Q + 81. Sản 519.
lượng và mức giá hòa vốn của hãng tương ứng là C. 9 và 19. C 5 3 D. 7 và 15.
Hãng cạnh tranh hoàn hảo có tổng chi phí bình A. 35.
quân là ATC = 5Q. Với mức giá thị trường là 30, B. 40. 520.
lợi nhuận tối đa của hãng là C 5 2 C. 45. D. 55.
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo sản xuất trong ngắn
hạn có hàm tổng chi phí: TC = 2Q A. -100. 2 + 4Q + 200. B. 40. 521.
Với mức giá thị trường P = 24 thì lợi nhuận tối đa D 5 3 của hãng là C. 70. D. -150.
Hãng cạnh tranh hoàn hảo có tổng chi phí bình A. 65. B. 29.
quân là ATC = 3Q. Với mức giá thị trường là 36, 522.
lợi nhuận tối đa của hãng là C. 72. C 5 3 D. 33. Một A. 3 và 7.
hãng cạnh tranh hoàn hảo sản xuất trong ngắn
hạn có hàm tổng chi phí TC = Q B. 10 và 21. 2 + Q + 9. Sản 523.
lượng và mức giá hòa vốn của hãng tương ứng là C. 7 và 15. A 5 3 D. 5 và 11.
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo sản xuất trong ngắn hạn có A. -150.
hàm tổng chi phí: TC = 2Q2 + 4Q + 10. Với B. 70. 524.
mức giá thị trường P = 24 thì lợi nhuận tối đa của C 5 3 C. 40. hãng là: D. -100.
Hãng cạnh tranh hoàn hảo có tổng chi phí bình A. 27.
quân là ATC = 3Q. Với mức giá thị trường là 18, B. 35 525.
lợi nhuận tối đa của hãng là A 5 3 C. 33 D. 24 A. 5 và 11.
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo sản xuất trong ngắn B. 10 và 21. 526.
hạn có hàm tổng chi phí TC = Q2 + Q + 49. Sản C. 7 và 15. C 5 3
lượng và mức giá hòa vốn của hãng tương ứng là D. 9 và 19.
Nếu một hãng cạnh tranh hoàn hảo thuê thêm 1 đơn A. 50.
vị lao động và lao động này làm ra được 20 sản
phẩm/ngày. Giá một đơn vị sản phẩm là USD10. B. 200. 527. Sản C. 40. B 5 3
phẩm doanh thu cận biên của đơn vị lao động này trong một ngày là D. 100.
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo sản xuất trong ngắn A. -150.
hạn có hàm tổng chi phí: TC = 2Q2 + 4Q + 40. Với B. 70. 528.
mức giá thị trường P = 24 thì lợi nhuận tối đa của C. 10. C 5 3 hãng là D. -100.
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo sản xuất trong ngắn A. 5 và 11. 529.
hạn có hàm tổng chi phí TC = Q2 + Q + 64. Sản B. 8 và 17. B 5 3
lượng và mức giá hòa vốn của hãng tương ứng là C. 10 và 21. Đáp Cấp STT Nội dung câu hỏi Phương án Chương án độ D. 9 và 19.
Hãng cạnh tranh hoàn hảo có tổng chi phí bình A. 120.
quân là ATC = 5Q. Với mức giá thị trường là 60, B. 450. 530.
lợi nhuận tối đa của hãng là C 5 3 C. 180. D. 150.
Hãng cạnh tranh hoàn hảo có tổng chi phí bình A. 48.
quân là ATC = 3Q. Với mức giá thị trường là 24, B. 35. 531.
lợi nhuận tối đa của hãng là A 5 3 C. 33. D. 24.
Nếu một hãng cạnh tranh hoàn hảo thuê thêm 1 đơn
vị lao động và lao động này làm ra được 20 sản A. 50.
phẩm/ngày. Giá một đơn vị sản phẩm là 8USD. B. 200. 532. Sản C. 40. D 5 3
phẩm doanh thu cận biên của đơn vị lao động này trong một ngày là D. 160.
A. Lợi nhuận trên một đơn vị sản phẩm bằng $2,75
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo đang sản xuất
B. Chi phí biến đổi bình quân bằng
100 sản phẩm trong ngắn hạn, nếu chi phí bình $1,25 533.
quân là $1,75/sản phẩm, tổng doanh thu là
C. Lợi nhuận kinh tế bằng $250 A 5 3
$450 và tổng chi phí cố định là $100 thì:
D. Chi phí cố định bình quân bằng $1,5
Hàm tổng chi phí sản xuất của một doanh nghiệp A. 400.
như sau: TC = Q2 + 40Q + 10.000, mức sản lượng B. 500. 534.
tối ưu có chi phì trung bình của doanh nghiệp là D 5 3 C. 340. D. 240.
Công ty Y là độc quyền, công ty này đang bán hàng
A. tối đa hoá lợi nhuận.
ở mức giá 4USD. Chi phí biên là 3USD và độ
B. phải giảm sản lượng. 535.
co dãn theo giá của cầu là -0,6. Chúng ta có thể kết B 5 3 luận rằng công ty đang
C. phải tăng sản lượng. D. phải giảm giá.
Hàm tổng chi phí sản xuất của một doanh nghiệp như sau: TC = Q A. 220.
2 + 20Q + 40.000, mức sản lượng B. 120. 536.
tối ưu của doanh nghiệp tại đó có chi phí trung bình C 5 3 C. 420. là D. 800.
Hàm tổng chi phí sản xuất của một doanh nghiệp A. 1.050.
như sau: TC = Q2 + 40Q + 10.000, chi phí trung B. 2.040. 537.
bình ở mức sản lượng 1000 sản phẩm là A 5 3 C. 1.040. D. 10.000.
ATC bằng 6 khi sản xuất 100 sản phẩm. MC không A. 460.
đổi và luôn bằng 2. Vậy TC để sản xuất 70 sản B. 140. 538. phẩm là D 5 3 C. 450. D. 540.
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí A. 8
dài hạn: LTC = Q2 +100, mức sản lượng cân bằng B. 10 539.
dài hạn của doanh nghiệp là B 5 3 C. 100 D. 110
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí A. 8
dài hạn: LTC = Q2 + 64, mức giá cân bằng dài hạn B. 32 540. D 5 3 là C. 64 D. 16
Một hãng độc quyền thuần túy có hàm số cầu thị trường có dạng: P =
- Q + 2400. Ở mức sản lượng A. 10.
tối đa hóa lợi nhuận có hệ số co dãn của cầu theo B. 12. 541. C 5 3
giá là -3, chi phí biên là 10. Vậy giá bán ở mức sản C. 15.
lượng tối đa hóa lợi nhuận là D. 25.
Một hãng độc quyền thuần túy có hàm số cầu thị A. 144000. 542.
trường có dạng: P = - Q + 2400. Tổng doanh thu tối B. 1.440.000. B 5 3 đa của doanh nghiệp là C. 14.400.000. Đáp Cấp STT Nội dung câu hỏi Phương án Chương án độ D. 2.400.000.
Một hãng độc quyền thuần túy có hàm chi phí: TC
A. tối đa hóa doanh thu.
= Q2 - 5Q + 100, hàm số cầu thị trường có dạng: P
B. tối đa hóa sản lượng mà không bị lỗ. 543.
= - 2Q + 55. Ở mức sản lượng 13,75 sản phẩm thì A 5 3 doanh nghiệp
C. tối đa hóa lợi mhuận.
D. Tối thiểu hóa chi phí.
Một hãng độc quyền thuần túy có hàm chi phí: TC A. 100.
= Q2 + 60Q +15.000, hàm số cầu thị trường có B. 140. 544. dạng: B 5 3
P = - 2Q +180. Mức giá bán để đạt được lợi C. 120. nhuận tối đa là D. 180.
Trong thị trường độc quyền thuần túy: MR = -
Q/10 + 1000; MC = Q/10 + 400. Nếu chính phủ A. P = 400. B. P = 600. 545.
quy định mức giá, buộc doanh nghiệp phải gia tăng C 5 3
sản lượng cao nhất, vậy mức giá đó là C. P = 800. D. P = 900.
Một hãng độc quyền thuần túy có hàm chi phí: TC A. 32.500.
= Q2/6 + 30Q +15.000, hàm số cầu thị trường có B. 12.500. 546.
dạng: P = - Q/4 + 280, nếu Chính phủ đánh thuế lợi B 5 3
tức 10.000USD, lợi nhuận còn C. 22.500.
lại của xí nghiệp là D. 21.500.
Một hãng độc quyền thuần túy có hàm chi phí: TC A. 450.
= Q2/6 + 30Q + 15.000, hàm số cầu thị trường có dạng: P = B. 300.
- Q/4 + 280, nếu Chính phủ quy định 547. mức C. 400. C 5 3
giá là 180USD/sản phẩm, thì doanh nghiệp sẽ
ấn định mức sản lượng là D. 500.