/6
Chương I
TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC VI
I. CÂU HI ÔN TP
1.
Kinh tế hc là gì? Phân bit kinh tế hc vi mô và kinh tế học
?
2.
Phân bit kinh tế hc chun tc và thc chng? Cho ví d
minh ha.
3.
Chi phí cơ hội là gì? Đường gii hn kh năng sản xut phn
ánh quy luật chi phí cơ hội tăng dần như thế nào?
4.
Tại sao nói các điểm trên đường gii hn kh năng sản xut
th hiện được tính hiu qu sn xut?
5.
Nêu ba vấn đề kinh tế cơ bản. Trình bày s khác nhau cơ bản
của các cơ chế kinh tế trong vic gii quyết ba vấn đề kinh tế này.
6.
Kinh tế hc s dụng phương pháp so sánh tĩnh khi nghiên cu
các vấn đề kinh tế nhm mục đích gì?
Câu 1:
- Kinh tế hc môn khoa hc hi nghiên cu vic con ngưi
xã hi la chọn phương án sử dng các ngun lc khan hiếm để
sn xut mt cách tối ưu ra các loại hàng hóa, phân phi chúng
mt cách hiu qu nhm tha mãn tt nht nhu cu ca tng lp
dân cư và của toàn xã hi.
- Kinh tế hc vi nghiên cu nhng hành vi ca các ch th kinh
tế, như doanh nghip, h gia đình…trên mt th trường c th. Nó
phân tích cơ chế th trường thiết lp ra giá c tương đối gia các
mt hàng và dch v và s phân phi các ngun tài nguyên gii
hn gia nhiu cách s dng khác nhau.
- Kinh tế học nghiên cứu nhng vấn đề bao trùm toàn b nn
kinh tế như sản lượng quốc gia, tăng trưởng kinh tế, tht nghip,
lm phát, tng cung, tng cu, các chính sách kinh tế quc gia,
thương mại quc tế... nghiên cu nn kinh tế như một tng th
thng nht nhm gii thích mi quan h gia các yếu t như thu
nhập quốc gia, sản lượng, tiêu ng, thất nghiệp, lạm phát, tiết
kiệm, đầu tư, buôn bán đa quốc gia và tài chính đa quốc gia.
Câu 2:
Phân tích thực chứng
Phân tích chuẩn tắc
Giải thích các hoạt động kinh tế,
các hiện tượng kinh tế một cách
khách quan, khoa học
Đưa ra những chỉ dân hoặc các
quan điểm nhân về các hoạt
động kinh tế.
Nhằm đưa ra những giải khoa
học về cách vận hành của nền
kinh tế.
Nhằm đưa ra những khuyến nghị
dựa trên những nhận định mang
giá trị nhân( tốt, xấu, nên, cần,
phải)
Trả lời câu hỏi: Như thế o?
Ví dụ: “ Quy định mức lương tối
thiểu gây ra thất nghiệp”.
Trả lời câu hỏi: Cần làm gì? Cần
phải làm thế nào?
Ví dụ: “ Chính phủ nên tăng mức
lương tối thiểu”.
Câu 3:
- Chi phí hi ca mt th chính cái ta phi t b để đưc
nó. Chi phí hi ca một phương án giá tr của phương án tt
nht b b qua.
- Đưng gii hn kh năng sn xut quy lut chi phí hi tăng dn:
Khi mun thêm những đơn vị đơn vị bng nhau v mt mt
hàng, doanh nghip phi hi sinh ngày càng nhiu s ng mt mt
hàng khác.
Câu 4
Những điểm nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất được coi các
điểm hiệu quả. Chúng biểu thị các mức sản lượng tối đa nền kinh tế
tạo ra được từ các nguồn lực khan hiếm hiện có. Tại những điểm y,
người ta không thể tăng sản lượng của một loại ng hóa nếu không cắt
giảm sản lượng hàng hóa còn lại. Sở dĩ như vậy đây toàn bộ các
nguồn lực khan hiếm đều đã được sử dụng, do đó, không sự lãng phí.
Trái lại, một điểm nằm trong đường giới hạn khả năng sản xuất lại biểu
thị một trạng thái không hiệu quả của nền kinh tế. Đó thể do nền
kinh tế đang trong thời kỳ suy thoái, lao động cũng như các nguồn lực
của nó.
Câu 5:
Ba vấn đề bản của kinh tế học là: Sản xuất cái gì? Sản xuất như thế
nào? Sản xuất cho ai ?
- Trong nn kinh tế th trường, c ba vn đề trên đều do th trường
quyết định, chính ph không tham gia quyết định các vấn đề
kinh tế.
- Trong nn kinh tế hn hp: Nhà nước th trường cùng gii
quyết 3 vấn đ kinh tế bn, ch yếu do th trường quyết đnh,
th trường vn hoạt đng vi nhng quy lut khách quan vn
ca (cung cu) cùng vi s ch huy ca chính ph nhưng
không can thip quá chi tiết tác động vào th trường, chính ph
s dng nhng công c của mình đ điu chnh nhng lch lc
ca kinh tế th trưng.
- Trong nn kinh tế ch huy: S can thip ca Nhà c ln,
chính phủ ra mọi quyết định về sản xuất phân phối. Ba vấn đ
kinh tế bản đều được thực hiện bằng kế hoạch tập trung, thống
nhất của Nhà nước (do Chính phủ quyết định).
Câu 6:
So sánh tĩnh sự so sánh trạng thái cân bằng mới với trạng thái cân
bằng sau khi sự thay đổi trong các biến số. Phương pháp y
không chú ý tới ch thức đạt tới trạng thái cân bằng mi. Mục đích của
chỉ xác định phương hướng thay đổi của các biến số khi yếu tố
nào đó gây ra sự xáo trộn trong trạng thái cân bằng ban đầu. Từ đó giúp
các nhà phân tích được khi có một biến số mới thay đổi.
II. NHNG NHN ĐỊNH SAU ĐÂY ĐÚNG HAY SAI? TI SAO?
1.
Kinh tế hc vi nghiên cu hành vi cách thc ra quyết
định ca các thành viên kinh tế (h gia đình, doanh nghiệp
chính ph) trên mt hoc mt vài th trường riêng bit.
Đúng, theo góc độ vi nghiên cứu hành vi vủa hộ gia đình, doanh
nghiệp và chính phủ trong các thị trường cụ thể, các quy luật chi phối
các hành vi đó, sự tương tác của thành phần kinh tế, các thất bại thị
trường và sự điều tiết của chính phủ để giảm bớt các thất bại đó.
2.
Vấn đề khan hiếm s ch tn ti trong các nn kinh tế th
trường.
Sai, trong bất kỳ hình kinh tế nào, con người luôn phải đối mặt
với sự khan hiếm và đánh đổi, khi một nguồn lực sử dụng cho mục đích
nào đó thì phải hi sinh cơ hội sử dụng nguồn lực đó vào hoạt động khác.
3.
Chi phí cơ hội ca một người đi du lịch hết 15 triệu đồng là vic
s dng tt nht 15 triu đồng thi gian đi du lch ca ngưi
đó vào việc khác.
Đúng, vì nếu không đi du lịch, người đó sẽ bảo toàn được 15 triệu đồng
dành thời gian đso để làm việc khác. Người đó chọn đi du lịch nghĩ
đã từ đó những điều trên và đó là chi phí cơ hội của việc đi du lịch.
4.
Mt nn kinh tế có hiện tượng tht nghip s không sn xut
trên đường PPF.
Sai, khi nền kinh tế thất nghiệp sẽ biểu hiện nếu sản xuất điểm biên
trong đường PPF
5.
“Đ bo h ngành sn xut ôtô trong c, Chính ph
Việt Nam nên đánh thuế cao vào mặt hàng ôtô ngoại nhập”
một nhận định thực chứng.
Sai, đó là nhận định chuẩn tắc vì nó đưa ra những khuyến nghị dựa trên
các nhận định mang tính cá nhân.
III. CHN CÂU TR LI ĐÚNG GII THÍCH
1.
Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành khái nim ngn gn v
kinh tế hc:
“Kinh tế học môn học nghiên cứu về...”
a. Vic các hãng sn xut ra hàng hóa dch v như thế o
b. Vic s dng hiu qu các ngun lc khan hiếm
c. Vic phân phi công bng ca ci và thu nhp ca hi
d. Vic in và luân chuyn tin t trong nn kinh tế
Vì nguồn lực luôn khan hiếm và kinh tế học nghiên cứu việc con người
xã hội lựa chọn các phương án sử dụng nguồn lực khan hiếm đó để sản
xuất tối ưu.
2.
Ngun lc sn xut tt c nhng điu i đây, ngoi tr:
a. Tin chúng ta gi để mua hàng hóa
b. Đất đai, k năng ca lao động máy móc ca doanh nghip
c. Đất đai, tinh thần doanh nhân và s ợng lao động mà doanh
nghiệp đang thuê.
d. K năng kinh doanh, đất đai và vn hin vt doanh nghip
s hu
Tiền chúng ta giữ để mua hàng hóa không được sử dụng với mục
đích sản xuất nên không được coi là nguồn lực sản xuất.
3.
Vn đề nào thuc nghiên cu ca kinh tế vi mô:
a.
Sn ng ca toàn b nn kinh tế
b.
Toàn b s nhân công đưc thuê M
c.
Mc giá chung trong nn kinh tế M
d.
Sn ng giá c ca th trưng ôtô M
kinh tế vi nghiên cứu các yếu tố của nền kinh tế thể như sản
lượng và giá cả của hàng hóa.
4.
Điu o i đây tuyên b thc chng:
a. Tin thuê nhà thp s hn chế ng cung nhà
b. Lãi sut cao không tt vi nn kinh tế
c. Tin thuê nhà quá cao
d. Các ch nhà nên đưc t do đặt gtin thuê nhà
câu a đã đưa ra nhận định một cách khách quan, khoa học, dựa trên
câu hỏi “ như thế nào”
5.
Trong mô hình kinh tế hn hp các vấn đề kinh tế cơ bản được
gii quyết
a. Thông qua các kế hoch ca Chính ph
b. Thông qua th trường
c. Thông qua th trường kế hoch ca Chính ph
d. Không điu nào đúng
Nhà nước thị trường cùng giải quyết 3 vấn đề kinh tế bản, chủ yếu
do thị trường quyết định, thị trường vẫn hoạt động với những quy luật
khách quan vốn có của nó (cung – cầu) cùng với sự chỉ huy của chính
phủ nhưng không can thiệp quá chi tiết mà tác động vào thị trường,
chính phủ sử dụng những công cụ của mình để điều chỉnh những lệch
lạc của kinh tế thị trường.
6.
Theo hình PPF, hiu qu s đạt đưc khi
a. Toàn b ngun lc đưc s dng hết
b.
Mc sn ng ln nht
c. Toàn b ngun lực được s dng hết hoc mc sản lượng to
ra là ln nht
d. Toàn b ngun lực được s dng hết và mc sản lượng to ra
là ln nht
Trong hình PPF, hiệu quả tốt nhất đạt được đó trạng thái đạt được
khi nền kinh tế sản xuất ra hàng hóa tối ưu, tận dụng hết mi nguồn lc.
7.
Trong trường hp nào đưng PPF dch chuyn ra phía ngoài?
a. S nâng cao v cht ng sn phm
b. Vic gim bt s lao động tht nghip hin
c. S gia tăng v tiến b công ngh
d. S gia tăng v khong cách giàu nghèo
Khi nguồn lực sản xuất khuynh hướng tăng lên như việc gia tăng tiến
bộ công nghệ, đường PPF sẽ dịch ra ngoài thê hiện nền kinh tế có thể
sản xuất ngày càng nhiều hàng hóa và dịch vụ hơn so với trước.

Preview text:

Chương I
TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC VI MÔ I. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Kinh tế học là gì? Phân biệt kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô?
2. Phân biệt kinh tế học chuẩn tắc và thực chứng? Cho ví dụ minh họa.
3. Chi phí cơ hội là gì? Đường giới hạn khả năng sản xuất phản
ánh quy luật chi phí cơ hội tăng dần như thế nào?
4. Tại sao nói các điểm trên đường giới hạn khả năng sản xuất
thể hiện được tính hiệu quả sản xuất?
5. Nêu ba vấn đề kinh tế cơ bản. Trình bày sự khác nhau cơ bản
của các cơ chế kinh tế trong việc giải quyết ba vấn đề kinh tế này.
6. Kinh tế học sử dụng phương pháp so sánh tĩnh khi nghiên cứu
các vấn đề kinh tế nhằm mục đích gì? Câu 1:
- Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu việc con người và
xã hội lựa chọn phương án sử dụng các nguồn lực khan hiếm để
sản xuất một cách tối ưu ra các loại hàng hóa, phân phối chúng
một cách hiệu quả nhằm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của tầng lớp
dân cư và của toàn xã hội.
- Kinh tế học vi mô nghiên cứu những hành vi của các chủ thể kinh
tế, như doanh nghiệp, hộ gia đình…trên một thị trường cụ thể. Nó
phân tích cơ chế thị trường thiết lập ra giá cả tương đối giữa các
mặt hàng và dịch vụ và sự phân phối các nguồn tài nguyên giới
hạn giữa nhiều cách sử dụng khác nhau.
- Kinh tế học vĩ mô nghiên cứu những vấn đề bao trùm toàn bộ nền
kinh tế như sản lượng quốc gia, tăng trưởng kinh tế, thất nghiệp,
lạm phát, tổng cung, tổng cầu, các chính sách kinh tế quốc gia,
thương mại quốc tế... Nó nghiên cứu nền kinh tế như một tổng thể
thống nhất nhằm giải thích mối quan hệ giữa các yếu tố như thu
nhập quốc gia, sản lượng, tiêu dùng, thất nghiệp, lạm phát, tiết
kiệm, đầu tư, buôn bán đa quốc gia và tài chính đa quốc gia. Câu 2: Phân tích thực chứng Phân tích chuẩn tắc
Giải thích các hoạt động kinh tế, Đưa ra những chỉ dân hoặc các
các hiện tượng kinh tế một cách quan điểm cá nhân về các hoạt khách quan, khoa học động kinh tế.
Nhằm đưa ra những lý giải khoa Nhằm đưa ra những khuyến nghị
học về cách vận hành của nền dựa trên những nhận định mang kinh tế.
giá trị cá nhân( tốt, xấu, nên, cần, phải)
Trả lời câu hỏi: Như thế nào?
Trả lời câu hỏi: Cần làm gì? Cần
Ví dụ: “ Quy định mức lương tối phải làm thế nào?
thiểu gây ra thất nghiệp”.
Ví dụ: “ Chính phủ nên tăng mức lương tối thiểu”. Câu 3:
- Chi phí cơ hội của một thứ chính là cái mà ta phải từ bỏ để có được
nó. Chi phí cơ hội của một phương án là giá trị của phương án tốt nhất bị bỏ qua.
- Đường giới hạn khả năng sản xuất quy luật chi phí cơ hội tăng dần:
Khi muốn có thêm những đơn vị đơn vị bằng nhau về một mặt
hàng, doanh nghiệp phải hi sinh ngày càng nhiều số lượng một mặt hàng khác. Câu 4
Những điểm nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất được coi là các
điểm hiệu quả. Chúng biểu thị các mức sản lượng tối đa mà nền kinh tế
tạo ra được từ các nguồn lực khan hiếm hiện có. Tại những điểm này,
người ta không thể tăng sản lượng của một loại hàng hóa nếu không cắt
giảm sản lượng hàng hóa còn lại. Sở dĩ như vậy vì ở đây toàn bộ các
nguồn lực khan hiếm đều đã được sử dụng, do đó, không có sự lãng phí.
Trái lại, một điểm nằm trong đường giới hạn khả năng sản xuất lại biểu
thị một trạng thái không hiệu quả của nền kinh tế. Đó có thể là do nền
kinh tế đang trong thời kỳ suy thoái, lao động cũng như các nguồn lực của nó. Câu 5:
Ba vấn đề cơ bản của kinh tế học là: Sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Sản xuất cho ai ?
- Trong nền kinh tế thị trường, cả ba vấn đề trên đều do thị trường
quyết định, chính phủ không tham gia và quyết định các vấn đề kinh tế.
- Trong nền kinh tế hỗn hợp: Nhà nước và thị trường cùng giải
quyết 3 vấn đề kinh tế cơ bản, chủ yếu do thị trường quyết định,
thị trường vẫn hoạt động với những quy luật khách quan vốn có
của nó (cung – cầu) cùng với sự chỉ huy của chính phủ nhưng
không can thiệp quá chi tiết mà tác động vào thị trường, chính phủ
sử dụng những công cụ của mình để điều chỉnh những lệch lạc
của kinh tế thị trường.
- Trong nền kinh tế chỉ huy: Sự can thiệp của Nhà nước là lớn,
chính phủ ra mọi quyết định về sản xuất và phân phối. Ba vấn đề
kinh tế cơ bản đều được thực hiện bằng kế hoạch tập trung, thống
nhất của Nhà nước (do Chính phủ quyết định). Câu 6:
So sánh tĩnh là sự so sánh trạng thái cân bằng mới với trạng thái cân
bằng cũ sau khi có sự thay đổi trong các biến số. Phương pháp này
không chú ý tới cách thức đạt tới trạng thái cân bằng mới. Mục đích của
nó chỉ là xác định phương hướng thay đổi của các biến số khi có yếu tố
nào đó gây ra sự xáo trộn trong trạng thái cân bằng ban đầu. Từ đó giúp
các nhà phân tích được khi có một biến số mới thay đổi.
II. NHỮNG NHẬN ĐỊNH SAU ĐÂY ĐÚNG HAY SAI? TẠI SAO?
1. Kinh tế học vi mô nghiên cứu hành vi và cách thức ra quyết
định của các thành viên kinh tế (hộ gia đình, doanh nghiệp và
chính phủ) trên một hoặc một vài thị trường riêng biệt.
Đúng, vì theo góc độ vi mô nghiên cứu hành vi vủa hộ gia đình, doanh
nghiệp và chính phủ trong các thị trường cụ thể, các quy luật chi phối
các hành vi đó, sự tương tác của thành phần kinh tế, các thất bại thị
trường và sự điều tiết của chính phủ để giảm bớt các thất bại đó.
2. Vấn đề khan hiếm sẽ chỉ tồn tại trong các nền kinh tế thị trường.
Sai, vì dù trong bất kỳ mô hình kinh tế nào, con người luôn phải đối mặt
với sự khan hiếm và đánh đổi, khi một nguồn lực sử dụng cho mục đích
nào đó thì phải hi sinh cơ hội sử dụng nguồn lực đó vào hoạt động khác.
3. Chi phí cơ hội của một người đi du lịch hết 15 triệu đồng là việc
sử dụng tốt nhất 15 triệu đồng và thời gian đi du lịch của người đó vào việc khác.
Đúng, vì nếu không đi du lịch, người đó sẽ bảo toàn được 15 triệu đồng
và dành thời gian đso để làm việc khác. Người đó chọn đi du lịch nghĩ là
đã từ đó những điều trên và đó là chi phí cơ hội của việc đi du lịch.
4. Một nền kinh tế có hiện tượng thất nghiệp sẽ không sản xuất trên đường PPF.
Sai, khi nền kinh tế thất nghiệp sẽ biểu hiện nếu sản xuất ở điểm biên trong đường PPF
5. “Để bảo hộ ngành sản xuất ôtô trong nước, Chính phủ
Việt Nam nên đánh thuế cao vào mặt hàng ôtô ngoại nhập” là
một nhận định thực chứng.
Sai, đó là nhận định chuẩn tắc vì nó đưa ra những khuyến nghị dựa trên
các nhận định mang tính cá nhân.
III. CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG VÀ GIẢI THÍCH
1. Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành khái niệm ngắn gọn về kinh tế học:
“Kinh tế học là môn học nghiên cứu về...”
a. Việc các hãng sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ như thế nào
b. Việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực khan hiếm
c. Việc phân phối công bằng của cải và thu nhập của xã hội
d. Việc in và luân chuyển tiền tệ trong nền kinh tế
Vì nguồn lực luôn khan hiếm và kinh tế học nghiên cứu việc con người và
xã hội lựa chọn các phương án sử dụng nguồn lực khan hiếm đó để sản xuất tối ưu.
2. Nguồn lực sản xuất là tất cả những điều dưới đây, ngoại trừ:
a. Tiền mà chúng ta giữ để mua hàng hóa
b. Đất đai, kỹ năng của lao động và máy móc của doanh nghiệp
c. Đất đai, tinh thần doanh nhân và số lượng lao động mà doanh nghiệp đang thuê.
d. Kỹ năng kinh doanh, đất đai và vốn hiện vật mà doanh nghiệp sở hữu
Tiền mà chúng ta giữ để mua hàng hóa không được sử dụng với mục
đích sản xuất nên không được coi là nguồn lực sản xuất.
3. Vấn đề nào thuộc nghiên cứu của kinh tế vi mô:
a. Sản lượng của toàn bộ nền kinh tế
b. Toàn bộ số nhân công được thuê ở Mỹ
c. Mức giá chung trong nền kinh tế Mỹ
d. Sản lượng và giá cả của thị trường ôtô ở Mỹ
Vì kinh tế vi mô nghiên cứu các yếu tố của nền kinh tế cá thể như sản
lượng và giá cả của hàng hóa.
4. Điều nào dưới đây là tuyên bố thực chứng:
a. Tiền thuê nhà thấp sẽ hạn chế lượng cung nhà ở
b. Lãi suất cao là không tốt với nền kinh tế c. Tiền thuê nhà quá cao
d. Các chủ nhà nên được tự do đặt giá tiền thuê nhà
Vì câu a đã đưa ra nhận định một cách khách quan, khoa học, dựa trên
câu hỏi “ như thế nào”
5. Trong mô hình kinh tế hỗn hợp các vấn đề kinh tế cơ bản được giải quyết
a. Thông qua các kế hoạch của Chính phủ b. Thông qua thị trường
c. Thông qua thị trường và kế hoạch của Chính phủ d. Không điều nào đúng
Nhà nước và thị trường cùng giải quyết 3 vấn đề kinh tế cơ bản, chủ yếu
do thị trường quyết định, thị trường vẫn hoạt động với những quy luật
khách quan vốn có của nó (cung – cầu) cùng với sự chỉ huy của chính
phủ nhưng không can thiệp quá chi tiết mà tác động vào thị trường,
chính phủ sử dụng những công cụ của mình để điều chỉnh những lệch
lạc của kinh tế thị trường.
6. Theo mô hình PPF, hiệu quả sẽ đạt được khi
a. Toàn bộ nguồn lực được sử dụng hết
b. Mức sản lượng là lớn nhất
c. Toàn bộ nguồn lực được sử dụng hết hoặc mức sản lượng tạo ra là lớn nhất
d. Toàn bộ nguồn lực được sử dụng hết và mức sản lượng tạo ra là lớn nhất
Trong mô hình PPF, hiệu quả tốt nhất đạt được đó là trạng thái đạt được
khi nền kinh tế sản xuất ra hàng hóa tối ưu, tận dụng hết mọi nguồn lực.
7. Trong trường hợp nào đường PPF dịch chuyển ra phía ngoài?
a. Sự nâng cao về chất lượng sản phẩm
b. Việc giảm bớt số lao động thất nghiệp hiện có
c. Sự gia tăng về tiến bộ công nghệ
d. Sự gia tăng về khoảng cách giàu nghèo
Khi nguồn lực sản xuất có khuynh hướng tăng lên như việc gia tăng tiến
bộ công nghệ, đường PPF sẽ dịch ra ngoài thê hiện nền kinh tế có thể
sản xuất ngày càng nhiều hàng hóa và dịch vụ hơn so với trước.