Đề cương môn KTCT - Kinh tế Chính trị Mác-Lê Nin (KTCT01) | Đại học kinh tế quốc dân NEU
Đề cương môn KTCT - Kinh tế Chính trị Mác-Lê Nin (KTCT01) | Đại học kinh tế quốc dân NEU được siêu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuận bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đón xem!
Môn: Kinh tế chính trị Mác-Lênin (KTCT2D02)
Trường: Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 44820939
- Sx Hàng hóa có 2 thuộc tính vì lao động sản xuất mang tính 2 mặt cụ thể và trừu tượng.
1. Lao động cụ thể
- có mục đích, đối tượng, công cụ, phương pháp và kết quả riêng. Lao động cụ thể
tạo ra công dụng cho hàng hóa -> tạo ra giá trị sử dụng cho hàng hóa. - Đặc trưng:
o Là cơ sở của phân công lao động xã hội
o KHKT càng phát triển thì hình thức lao động cụ thể càng đa dạng, phong
phú. o Tạp ra giá trị sử dụng của hàng hóa.
2. Lao động trừu tượng:
- Trừu tượng hóa GTSD -> mọi hàng hóa đều là sp của lao động.
- Trựu tượng hóa lao động cụ thể -> mọi hàng hóa là sp của lao động trừu tượng (lao
động đồng nhất của con người) - Đặc trưng:
o Tạo ra giá trị cho hàng hóa o Là phạm trù lịch sử o Là lao động
đồng nhất và giống nhau về chất. - Chú ý:
o Không phải là 2 loại lao động mà là 2 mặt của 1 lao động o Chỉ có
lao động sản xuất hàng hóa mới có 2 mặt - Hàng hóa:
o GT sử dụng -> tạo ra cụ thể -> LĐ tư nhân Giá trị -> tạo ra trừu
tượng -> LĐ xã hội o Tư nhân luôn muốn thiết lập gtri lao động
riêng nhưng xã hội k chấp nhận. gtri hàng hóa luôn đứng ở vtri trung tâm
o Không thể giải quyết đc mâu thuẫn vì ng sản xuất và ng tiêu dùng k
bao h có thể cùng ngồi bàn và giải quyết nên sản xuất cái gì, ra sao.
1. Lượng giá trị hàng hóa: - Nguồn gốc: là do lđ -
Bản chất: lđ trừu tượng -
Được xđ bằng lượng thời gian lao động xã hội cần thiết - Năng suất lđ: là năng lực sx của lao động. -
Được tính bằng: Số lượng sp sx ra trong 1 đvi thời gian x số lượng lđ hao phí để sx ra 1 đvi sp -
Tăng năng suất lđ làm giảm gtri 1 đvi sp nhưng k làm thay đổi sự tăng hao phí lđ trong 1 đvi tg lOMoAR cPSD| 44820939
2. Cường độ lđ:
- Cường độ lđ: nói lên mức độ khẩn trương, nặng nhọc của ng lđ trong 1 đvi thời gian.
- Được đo bằng sự tiêu hao lđ trong 1 đvi tg và thường đc tính bằng số calo hao phí trong 1 đvi tg.
- Tăng cường độ lđ: là sự tăng hao phí lđ trong 1 tg lđ nhất định. - Cường độ lđ tăng nhưng gtri sp k đổi
1. Lao động giản đơn và lđ phức tạp: -
Lđ giản đơn: k qua huấn luyện đào tạo -
Lđ phức tạp: qua huấn luyện đào tạo.
- Khi đem quy đổi trên thị trg thì ngta lấy đvi lđ giản đơn là đvi và quy tất cả lđ phức
tạo về đvi này. => lđ phức tạp là bội số của lđ giản đơn.
Lượng của gtri hàng hóa đc đo bằng tg lđ xã hội cần thiết giản đơn trung bình. 1. Hình thái:
1. Hình thái giản đơn và ngẫu nhiên:
- Thời xa xưa, khi ch có tiền thì hình thái được biểu hiện ở số lượng, số lần sử dụng
của hàng hóa. Và khi đó thì ngta trao đổi hàng hóa lấy hàng hóa => hình thái vật
ngang giá. VD lúc thì đt đổi lấy 1 viên phấn, lúc thì dc 2 viên phấn
Hình thái giản đơn và ngẫu nhiên A với B
- Đặc điểm: trao đổi trực tiếp và ngẫu nhiên
- Hạn chế: A chỉ trao đổi được với 1 loại hàng hóa B, không trao đổi với hàng hóa
khác C, D… -> không hiểu được đầy đủ gtri của hàng hóa A. Hơn nữa, khi trao đổi
hàng hóa phải trao đổi theo đường vòng -> giải pháp: đặt ra giá chung, xuất hiện hình thái tiền
- Vàng được coi là tiền vì chúng ta có niềm tin mạnh nhất vào vàng. Tương tự, mỗi
quốc gia có niềm tin vào các hình thái tiền khác nhau.
- Bản chất: tiền là 1 loại hàng hóa đặc biệt, là vật ngang giá chung cho trao đổi. - Chức năng: o Thước đo giá trị
o Phương tiện lưu thông trao đổi. Hiện tại ngta dùng tiền giấy để giảm chi phí lưu thông.
o Cất trữ. Tiền được rút khỏi lưu thông và cất trữ để dùng khi mua hàng
2. Quy luật giá trị: lOMoAR cPSD| 44820939
- Nội dung: trong sx và trao đổi hàng hóa, phải dựa trên cơ sở ngang giá Tổng số giá
cả bằng tổng số giá trị nếu xét trên bình diện 1 nền kinh tế trong 1 thời kì nhất định - Tác động:
o Điều tiết sx và lưu thông hàng hóa: phân bổ nguồn lực vào những ngành có
hiệu quả nhất. Khi 1 ngành lên ngôi có nghĩa là giá cả lên rất cao so với gtri sx.
Vào sự điều tiết này hoàn toàn tự phát: thông qua sự lên xuống giá cả. Về
lưu thông, phân phối nguồn hàng hóa từ nơi có giá thấp đến nơi có giá cao -
> điều tiết tự phát
o Kích thích cải tiến kĩ thuật, hợp lý hóa sx tăng năng suất lđ: Mang tính tự
phát o Phân hóa ng sx thành giàu nghèo: giá trị cá biệt càng nhỏ hơn gtri
hàng hóa thì người sx càng giàu có và ngược lại. Tác động này hoàn toàn khách quan và tự phát. - Việt Nam:
o Điều tiết sản xuất: tạo ra sự cân bằng cho các ngành bằng cách: chính phủ
đầu tư vào những ngành yêu cầu chi phí lớn và ít hiệu quả, đồng thời tạo ra
mồi nhử cho các doanh nghiệp khác dầu tư vào.
o Lưu thông: sử dụng các biện pháp định mức giá trần sàn, xả ngân sách kho
quỹ của sp đó, bình ổn giá để tránh tình trạng đầu cơ tích trữ, tránh thị trường
bị chi phối điều tiết bởi những lực lượng xấu trên thị trường.
o Hỗ trợ doanh nghiệp kí hợp đồng, mua dây truyền, sản phẩm của nước ngoài. CHƯƠNG 3
- Mối quan hệ tư bản: mqh bóc lột của tư bản
- Sức lao động là hàng hóa, sức lao động là những nặng lực tồn tại trong con ng và
được con ng vận dụng để sx hàng hóa.
- Sức lao động trở thành hàng hóa khi thỏa mãn 2 đk: o Người lao động dc tự do về mặt thân thể
o Ng lao động không có tư liệu sản xuất cần thiết để kết hợp với slđ cảu mình
tạo ra hàng hóa nên phải bán sức lđ.4
- Gtri hàng hóa sức lđ cần có 3 bộ phận chính: lOMoAR cPSD| 44820939
o Gtri các tlsx sinh hoạt vật chất và tnh thần cần thiết để nuôi sống công nhân
o Chi phí đào tạo \ o Gtri các tlsx sinh hoạt vật chất và tnh thần cần thiết cho
gia đình công nhân o Ngoài ra, còn có gtri lịch sử, tinh thần,....
- Giá trị sử dụng của hàng hóa slđ:
o Hàng hóa slđ thỏa mãn ng mua
o Công dụng biểu hiện qua tiêu dùng hàng hóa slđ -> tiến hành quá trình lao động.
o Qtrinh lđ là quá trình sx ra hàng hóa, slđ tạo ra 1 gtri mới lớn hơn gtri bản thân nó. Bản chất tư bản
- Tư bản bất biến: tồn tại dưới hình thái tư liệu sản xuất - Tư bản khả biến Lợi nhuận:
- Lợi nhuận = doanh thu – chi phí Gtri= gtri sức lao động + gtri thặng dư Do đó, lợi
nhuận chính là gtri thặng dư.
- Hiệu quả đầu tư P’=m/(c+v)=m/k Tỷ suất gtri thặng dư: m’=m/v * 100% c: tư bản
bất biến, v: tư bản khả biến, m: gtri thặng dư Lợi tức:
- Lượng tiền cho vay gọi là tư bản cho vay, người trả lãi được gọi là lợi tức (z).
- Lợi tức k bao h bằng tiền cho vay và quyền sở hữu không bao giờ mất đi
- Lợi tức phải nhỏ hơn lợi nhuận bình quân, do đó 0Địa tô tư bản
- Là 1 nhà tư bản kinh doanh trong lĩnh vực NN, họ thuê đất và sủ dụng trong lĩnh vực NN.
- Địa tô TBCN khác địa tô phong kiến ở lượng
- Địa tô không bằng lợi nhuận bình quân, và nó nằm ngoài lợi nhuận bình quân. Bởi
nếu nằm trong lợi nhuận bình quân thì nhà tư bản sẽ k thu được lợi nhuận bình quân
-> rời ngành -> k ai tham gia lĩnh vực NN -> phải trả lợi nhuận bình quân kèm 1
phần dôi ra bên ngoài, gọi là địa tô
- Địa tô không tham gia vào bình quân hóa. lOMoAR cPSD| 44820939
Chủ nghĩa tư bản độc quyền và độc quyền nhà nước:
- Bàn về độc quyền tự nhiên, đó là sự hình thành độc quyền tự nhiên trong quá trình phát triển kinh tế. Ôn tập: - Học chương 2, 3, 5, 6.
- Chương 5 bỏ qhe lợi ích kinh tế
- Chương 2: bỏ thị trường và nền kinh tế thị trường, chỉ học I (lý luận của cacmac và
sảnxuất hàng hóa) + quy luật giá trị
Sản xuất hàng hóa, đk ra đời, các nội dung vè hàng hòa (định nghĩa, thuộc tính, lượng gtri
hàng hóa, các nhân tố ảnh hưởng đến lượng gtri, quy luật giá trị)
- Chương 3: học hết (phân tích phạm trù gtri thặng dư (định nghĩa, sự hình thành
gtrithặng dư), phân tích hàng hóa sức lao động, 2 cái phương pháp sx gtri thặng dư,
gtri thặng dư siêu ngạch, tỷ suất gtri thặng dư và khối lượng gtri thặng dư, tuần hoàn
và chu chuyển của tư bản, chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa (chi phí sx tư bản chủ
nghĩa là gì, có hình thành nên gtri không-> định nghĩa, so với chi phí thực tế có gì
khác nhau, từ đó suy ra có vtro gì không rồi kết luận không có hình thành nên), lợi
nhuận và tỷ suất lợi nhuận, tỷ suát lợi nhuận bình quân (pbiet tỷ suất ln vs gt thặng
dư, ý nghĩa tỷ suất ln, trình bày các nhân tố làm thay đổi tỷ suất ln: cố định nhân tố
này thì nhân tố kia thay đổi ntn, thay đổi cụ thể ra sao), lợi nhuận bình quân, giá cả
sx, cạnh trạnh nội bộ ngành và cạnh tranh giữa các ngành (ptich kq và nguyên nhân,
trình bày nguyên nhân và gtri thị trường), địa tô tư bản chủ nghĩa (địa tô là gì, địa
tô chênh lệch và tuyệt đối là gì, pbiet chúng, pbiet gtri thặng dư siêu ngạch, địa tô
tư bản và địa tô phong kiến...)) - Chương 4: bỏ
- Chương 5: học kinh tế thị trường và thể chế, bỏ qhe lợi ích kte.
Kinh tế thị trường Vn có đặc trưng bản chất ntn, tại sao lại phải xây dựng kinh tế thị trường
định hướng xhcn VN, chú ý thành phần kte ở VN, liên quan đến sở hữu, phân phối.
- Chương 6: học công nghiệp hóa, bỏ hợp tác kinh tế VN, bỏ hội nhập
Kinh tế trị trường định hướng xhcn VN: Chuẩn bị số liệu về GDP, lao động, vc làm, ngân
sách, tăng trưởng, vốn đầu tư, cơ cấu kinh tế các ngành, cơ cấu ngành. Tại sao coi CN hóa lOMoAR cPSD| 44820939
hdai hóa là thời buổi trung tâm xuyên suốt trong quá độ nên xhcn ở VN: Ptich nd, điều
kiện, giải pháp để thực hiện hoàn thành CN hóa, hdai hóa VN.
- Thầy Hậu cho phép đem vở, keme thầy cô Đề 4 câu, thời gian 60p
Tiêu chí: k lạc đề, hỏi gì nói đó và k cần liên hệ thực tiễn, 1 câu tối thiểu 1 trang, làm được tất cả các câu TRIẾT
- Chương 1: bỏ II- Chương 2:
II bỏ phần 1 nhỏ (2 loại hình cảu phép biện chứng), 2 nhỏ bỏ ( tất cả các cặp phạm trù) - Chương 3: bỏ II, III, V