


















Preview text:
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
PBL4: DỰ ÁN HỆ ĐIỀU HÀNH & MẠNG MÁY TÍNH
Đề tài: Xây dựng ứng dụng
điều khiển máy tính từ xa Remote Desktop
SINH VIÊN THỰC HIỆN:
1. Nguyễn Văn Trường Sơn Lớp: 21T_DT Nhóm: 21N10C
2. Nguyễn Thúc Hoàng Lớp: 21T_DT Nhóm: 21N10C
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: Ths. Nguyễn Công Danh Đà Nẵng 12/ 2023
PBL4: DỰ ÁN HỆ ĐIỀU HÀNH & MẠNG MÁY TÍNH MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................... 2
DANH SÁCH HÌNH VẼ ........................................................................................ 3
DANH SÁCH BẢNG BIỂU ................................................................................... 4
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI.............................................................................................. 6
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................ 7 1.1.
Mô hình Client – Server ......................................................................... 7 1.2.
Mô hình Peer-to-Peer: ............................................................................ 8 1.3.
Giao thức TCP/IP: ................................................................................ 10 1.4.
Socket và Java Socket: ......................................................................... 11
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG ........................................... 14 2.1.
Phân tích hệ thống ................................................................................ 14
2.1.1. Yêu cầu của hệ thống ....................................................................... 14
2.1.2. Phân tích mô hình của hệ thống ....................................................... 15 2.2.
Thiết kế hệ thống .................................................................................. 15
2.2.1. Biểu đồ ca sử dụng ........................................................................... 15
2.2.2. Biểu đồ hoạt động ............................................................................ 19
CHƯƠNG 3. TRIỂN KHAI VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ .................................... 21
3.1. Mô tả giao diện chính ................................................................................. 21
3.1.1. Giao diện chức năng remote desktop: ................................................. 21
3.1.2. Giao diện chức năng chat: ................................................................... 22
3.1.3. Giao diện chức năng truyền file và folder: .......................................... 23
3.2. Chạy ứng dụng ........................................................................................... 24
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ............................................................. 32
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 34
PHỤ LỤC A .......................................................................................................... 35
PHỤ LỤC B .......................................................................................................... 36
Nguyễn Văn Trường Sơn – Nguyễn Thúc Hoàng Trang 2
PBL4: DỰ ÁN HỆ ĐIỀU HÀNH & MẠNG MÁY TÍNH DANH SÁCH HÌNH VẼ
Hình 1: Mô tả mô hình Peer-to-Peer ....................................................................... 9
Hình 2: Mô tả quá trình kết nối giữa client và server ............................................ 12
Hình 3: Mô tả mô hình của hệ thống ..................................................................... 15
Hình 4: Mô tả sơ đồ use case tổng quát ................................................................. 16
Hình 5: Biểu đồ hoạt động chức năng Remote Desktop ....................................... 19
Hình 6: Biểu đồ hoạt động chức năng Transfer File ............................................. 19
Hình 7: Biểu đồ hoạt động chức năng Chat........................................................... 20
Hình 8: Mô tả giao diện chính chức năng Remote Desktop .................................. 21
Hình 9: Mô tả giao diện chính chức năng Chat ..................................................... 22
Hình 10: Mô tả giao diện chính chức năng Transfer File ...................................... 23
Hình 11: Giao diện thực hiện chức năng Remote Desktop ................................... 24
Hình 12: Giao diện thực hiện chức năng Remote Desktop ................................... 25
Hình 13: Giao diện thực hiện chức năng Remote Desktop ................................... 25
Hình 14: Giao diện thực hiện chức năng Chat ..................................................... 26
Hình 15: Giao diện thực hiện chức năng Chat ...................................................... 26
Hình 16: Giao diện thực hiện chức năng Chat ...................................................... 27
Hình 17: Giao diện thực hiện chức năng Chat ...................................................... 27
Hình 18: Giao diện thực hiện chức năng Chat ...................................................... 28
Hình 19: Giao diện thực hiện chức năng Transfer File ......................................... 28
Hình 20: Giao diện thực hiện chức năng Transfer File ......................................... 29
Hình 21: Giao diện thực hiện chức năng Transfer File ......................................... 29
Hình 22: Giao diện thực hiện chức năng Transfer File ......................................... 30
Hình 23: Giao diện thực hiện chức năng Transfer File ......................................... 30
Hình 24: Giao diện thực hiện chức năng Transfer File ......................................... 31
Hình 25: Quản lý mã nguồn phía Server GitHub .................................................. 35
Hình 26: Quản lý mã nguồn phía Client GitHub ................................................... 35
Văn Trường Sơn – Nguyễn Thúc Hoàng
PBL4: DỰ ÁN HỆ ĐIỀU HÀNH & MẠNG MÁY TÍNH
DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Bảng 1: Đặc tả chức năng "Remote Desktop" ...................................................... 16
Bảng 2: Đặc tả chức năng "Transfer file" ............................................................ 17
Bảng 3: Đặc tả chức năng "Chat" ......................................................................... 18
Bảng 4: Bảng mô tả chức năng Remote Desktop ................................................. 21
Bảng 5: Bảng mô tả chức năng Chat .................................................................... 22
Bảng 6: Bảng mô tả chức năng Transfer File ....................................................... 23
Nguyễn Văn Trường Sơn – Nguyễn Thúc Hoàng Trang 4
PBL4: DỰ ÁN HỆ ĐIỀU HÀNH & MẠNG MÁY TÍNH
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ Nhiệm vụ Người thực hiện
Lên ý tưởng, quản lý source code, phân công Nguyễn Văn Trường Sơn công việc (Leader).
Thiết kế giao diện chính Nguyễn Văn Trường Sơn Coding Server-side Nguyễn Văn Trường Sơn
Coding chức năng Remote desktop phía Nguyễn Văn Trường Sơn Client.
Coding chức năng nhắn tin và truyền file phía Nguyễn Thúc Hoàng Client Làm báo cáo
Nguyễn Văn Trường Sơn – Nguyễn Thúc Hoàng
Vẽ biểu đồ ca và biểu đồ hoạt động Nguyễn Thúc Hoàng
Văn Trường Sơn – Nguyễn Thúc Hoàng
PBL4: DỰ ÁN HỆ ĐIỀU HÀNH & MẠNG MÁY TÍNH
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI I. Đặt vấn đề:
Trong bối cảnh xã hội hiện tại, sự phát triển về công nghệ, máy móc,… đã
dẫn đến những thay đổi về môi trường, cách thức làm việc. Thay đổi dễ nhận thấy
đó là các mô hình làm việc từ xa (hay còn gọi là remote) ngày càng phổ biến hơn.
Bên cạnh thay đổi to lớn đó thì có một thay đổi quen thuộc với chúng ta, các
sinh viên - học sinh, đó chính là về giáo dục. Các hoạt động giáo dục, hình thức
học tập trên môi trường mạng (online) ngày càng nhiều, các lớp học, khóa học từ xa mọc lên không ít.
Từ những thay đổi đó, việc hỗ trợ, giao tiếp với nhau qua máy tính mà không
cần phải gặp mặt trực tiếp chính là một vấn đề được quan tâm, nghiên cứu. Và đó
chính là lý do nhóm chọn đề tài “Ứng dụng điều khiển máy tính từ xa Remote Desktop”. II. Mục đích:
Thực hành những kiến thức đã học về bộ môn Lập trình mạng, ngôn ngữ
Java nói chung, Java Socket và mô hình Client – Server.
Xây dựng được một ứng dụng desktop “Điều khiển máy tính từ xa Remote
Desktop” bằng ngôn ngữ Java giải quyết phần nhỏ vấn đề được hỗ trợ, giúp đỡ
mà không cần thao tác trực tiếp trên máy của người cần hỗ trợ với các chức năng
chính: điều khiển từ xa, gửi nhận tin nhắn và file/folder giữa 2 Clients. III. Phạm vi:
Ứng dụng “Điều khiển máy tính từ xa Remote Desktop” được sử dụng trong
một nhóm nhỏ các học sinh – sinh viên (10 người).
Nguyễn Văn Trường Sơn – Nguyễn Thúc Hoàng Trang 6
PBL4: DỰ ÁN HỆ ĐIỀU HÀNH & MẠNG MÁY TÍNH
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Mô hình Client – Server:
Client – Server là mô hình mạng máy tính gồm có 2 thành phần chính đó là
máy khách (Client) và máy chủ (Server). Server chính là nơi giúp lưu trữ tài
nguyên cũng như cài đặt các chương trình dịch vụ theo đúng như yêu cầu của
Client. Ngược lại, Client bao gồm máy tính cũng như các loại thiết bị điện tử nói
chung sẽ tiến hành gửi yêu cầu đến server.
Client chính là khách hàng sử dụng dịch vụ. Nó có thể là một tổ chức hay cá
nhân cụ thể nào đó. Và khi khái niệm này được sử dụng trong lĩnh vực kỹ thuật
số thì cũng mang ý nghĩa tương tự như vậy. Trong Client Server thì Client chính
là một máy tính (Host). Chúng có khả năng nhận thông tin từ nhà cung cấp và sử
dụng dịch vụ cụ thể (Server).
Server là từ dùng để nói về một máy chủ hoặc một phương tiện được sử dụng
để phục vụ các dịch vụ nào đó. Khi khái niệm này được sử dụng trong lĩnh vực
công nghệ thì Server là một máy tính từ xa. Chúng có chức năng là cung cấp các
thông tin (dữ liệu) cho một dịch vụ cụ thể nào đó hoặc quyền truy cập đối với dịch vụ.
Ưu điểm của mô hình Client – Server:
Dựa trên tính chất, mô hình Client – Server có những ưu điểm sau:
- Khả năng kiểm soát tập trung (Centralization) được tích hợp sẵn. Theo như
mô hình này thì tất cả mọi thông tin cần thiết đều sẽ được đặt ở một vị trí duy nhất.
- Bảo mật: Trong mạng Client - Server, tất cả các dữ liệu đều sẽ được bảo vệ
một cách tối đa nhờ vào hệ thống kiến trúc tập trung của mạng. Thông qua đó, nó
sẽ giúp người dùng kiểm soát truy cập để chỉ có những ai được cấp quyền truy
cập thì mới được thực hiện các thao tác cần thiết.
- Khả năng mở rộng: Mô hình mạng kết nối Client - Server có khả năng mở
rộng vô cùng tốt. Chỉ cần người dùng cần sử dụng bất cứ lúc nào thì họ cũng có
thể tăng được số lượng tài nguyên của mình. Ví dụ như số Client hoặc Server.
Nhờ đó mà chúng ta có thể tăng kích thước của Server một cách dễ dàng mà không bị gián đoạn nhiều.
- Khả năng truy cập: Hoàn toàn không hề có sự phân biệt giữa các vị trí hay
nền tảng với nhau. Tất cả mọi Client đều có khả năng đăng nhập được vào hệ
thống mạng máy tính. Điều này sẽ giúp cho tất cả các nhân viên đều có thể truy
Văn Trường Sơn – Nguyễn Thúc Hoàng
PBL4: DỰ ÁN HỆ ĐIỀU HÀNH & MẠNG MÁY TÍNH
cập thông tin của công ty một cách dễ dàng mà không cần phải dùng một terminal
mode hoặc một bộ xử lý nào khác.
Nhược điểm của mô hình Client – Server:
Bên cạnh những ưu điểm, mô hình Client – Server vẫn tồn tại các nhược điểm như sau:
- Tắc nghẽn lưu lượng: Trong trường hợp có quá nhiều Client tạo request từ
cùng một Server thì nó có thể sẽ làm cho kết nối chậm hơn. Trong trường hợp xấu
nhất còn có thể xuất hiện hiện tượng crash. Ảnh hưởng tới quá trình truy cập thông tin.
- Độ bền: Client Server là mạng tập trung chính vì thế, khi Server chính xảy
ra sự cố hoặc bị nhiễu thì cũng đồng nghĩa với việc toàn bộ hệ thống mạng sẽ bị gián đoạn.
- Bảo trì: Server thực hiện triển khai để làm việc thì nó cũng sẽ hoạt động
một cách không ngừng nghỉ. Điều này đồng nghĩa với việc chúng ta cần phải quan
tâm đến việc bảo trì hệ thống đúng mức.
- Tài nguyên: Một điều mà chúng ta rất cần phải lưu ý đó chính là không
phải tất cả tài nguyên hiện có trên Server đều sử dụng được. Ví dụ một cách đơn
giản đó chính là chúng ta không thể in trực tiếp được tài liệu từ trên web cũng như
tiến hành chỉnh sửa bất kỳ một thông tin nào trên ổ cứng của Client cả.
Ứng dụng “Điều khiển máy tính từ xa Remote Desktop” được triển khai dựa
trên mô hình Client – Server với 1 Server và nhiều Clients.
1.2. Mô hình Peer-to-Peer:
Mô hình Peer-to-Peer (P2P) là một mô hình mạng máy tính trong đó mỗi
máy tính (được gọi là một nút) có thể hoạt động cả như máy chủ và máy khách
cho các nút khác, cho phép chia sẻ tài nguyên và dịch vụ trực tiếp giữa các nút mà
không cần thông qua một máy chủ trung tâm. Trong mô hình này, các thiết bị
được coi là ngang hàng với nhau và có khả năng chia sẻ tài nguyên và dữ liệu với nhau.
Trong mạng P2P, mỗi thiết bị (hoặc “đồng ngang”) có khả năng đóng vai trò
là cả người gửi và người nhận thông tin. Điều này cho phép các thiết bị trực tiếp
kết nối với nhau để trao đổi dữ liệu, chia sẻ tài nguyên như tệp tin, ứng dụng, hoặc
dịch vụ mà không cần một máy chủ trung gian quản lý.
Kiến trúc P2P thường được sử dụng trong các ứng dụng chia sẻ tệp tin (file
sharing) như BitTorrent, các ứng dụng trò chơi trực tuyến đa người chơi
(multiplayer online games), và các ứng dụng liên quan đến blockchain và tiền điện
Nguyễn Văn Trường Sơn – Nguyễn Thúc Hoàng Trang 8
PBL4: DỰ ÁN HỆ ĐIỀU HÀNH & MẠNG MÁY TÍNH
tử. Mạng P2P cung cấp tính linh hoạt và khả năng phân tán dữ liệu giữa các thiết
bị, đồng thời giảm thiểu sự phụ thuộc vào các trung tâm điều khiển trung gian.
Hình 1: Mô tả mô hình Peer-to-Peer
Ưu điểm của mô hình Peer-to-Peer:
Dựa trên tính chất của mô hình Peer-to-Peer, có những ưu điểm của mô hình này như sau:
- Tính phi tập trung : Không có điểm trung tâm quản lý, giúp giảm thiểu sự
phụ thuộc và làm cho mô hình này linh hoạt hơn trong khi tăng cường khả năng chống chịu sự cố.
- Tính tự tổ chức: Mỗi nút trong mạng P2P có thể tự quản lý và tự điều chỉnh
mình để phù hợp với các thay đổi trong mạng.
- Khả năng mở rộng: Mô hình P2P thích ứng tốt với sự thay đổi trong quy
mô mạng. Khi số lượng peer tăng lên, mạng có thể mở rộng mà không cần sự can
thiệp đặc biệt. Mạng P2P có thể mở rộng mà không cần phải nâng cấp máy chủ trung tâm.
- Hiệu suất: Khi số lượng người dùng tăng lên, hiệu suất của mạng P2P cũng
tăng lên do khả năng chia sẻ tài nguyên giữa các nút.
Nhược điểm của mô hình Peer-to-Peer:
Bên canh những ưu điểm, mô hình Peer-to-Peer có những nhược điểm sau:
Văn Trường Sơn – Nguyễn Thúc Hoàng
PBL4: DỰ ÁN HỆ ĐIỀU HÀNH & MẠNG MÁY TÍNH
- Khả năng quản lý: Thiếu điểm trung tâm có thể làm cho việc quản lý và
kiểm soát mạng trở nên phức tạp, đặc biệt khi cần thiết lập các chính sách và kiểm soát truy cập.
- Bảo mật: Do không có một trung tâm kiểm soát, mạng P2P có thể dễ bị tấn
công từ bên ngoài hoặc từ bên trong. Các vấn đề liên quan đến bảo mật dữ liệu và
chứng thực người dùng trở nên phức tạp hơn để giải quyết.
- Hiệu suất không ổn định: Do mỗi thiết bị trong mạng P2P có thể đóng vai
trò là nguồn và đích, hiệu suất của mạng có thể không ổn định và khó dự đoán.
Sự không đồng đều về tài nguyên giữa các peer có thể dẫn đến các vấn đề liên
quan đến băng thông, độ trễ, và khả năng xử lý.
1.3. Giao thức TCP/IP:
TCP/IP là viết tắt của Transmission Control Protocol/ Internet Protocol, tức
là giao thức điều khiển để truyền nhận liên mạng. Đây là một bộ giao thức có chức
năng truyền và kết nối các thông tin giữa các thiết bị trong một mạng lưới internet.
TCP/IP gồm có 2 giao thức chính, đó là:
- TCP: Có chức năng xác định các ứng dụng và tạo ra các kênh giao tiếp.
TCP cũng có chức năng quản lý các thông tin khi được chia nhỏ để truyền tải qua
internet. Giao thức này sẽ tập hợp các thông tin này theo đúng thứ tự, đảm bảo
truyền tải thông tin chính xác tới địa chỉ đến.
- IP: Đảm bảo thông tin được truyền đến đúng địa chỉ. IP sẽ gán các địa chỉ
và định tuyến từng gọi thông tin. Mỗi mạng sẽ có 1 địa chỉ IP để xác định được
chính xác nơi chuyển/nhận thông tin, dữ liệu.
Ưu điểm giao thức TCP/IP:
- Có khả năng tạo lập kết nối giữa các máy tính khác nhau
- TCP/IP hoạt động độc lập với hệ điều hành. Do đó ít bị ảnh hưởng khi lỗi win.
- TCP/IP hỗ trợ tương tác với nhiều giao thức trực tuyến khác nhau.
- Có khả năng mở rộng cao nhờ việc kết nối giữa máy client và máy server.
- Giao thức có thể hoạt động hoàn toàn độc lập.
- Hỗ trợ nhiều giao thức khác nhau
- Không ảnh hưởng tới internet hay gây áp lực trên máy tính nhờ có dung lượng nhẹ.
Nguyễn Văn Trường Sơn – Nguyễn Thúc Hoàng Trang 10
PBL4: DỰ ÁN HỆ ĐIỀU HÀNH & MẠNG MÁY TÍNH
Nhược điểm giao thức TCP/IP:
- Khó quản lý, cài đặt khá cầu kỳ, phức tạp.
- Tầng giao vận đôi khi không đảm bảo được việc phân phối các gói tin, dữ liệu.
- TCP/IP gồm các giao thức cố định, rất khó để thay thế.
- Bên cạnh đó, TCP/IP cũng không có sự tách biệt giữa khái niệm với giao
diện. Với những trang web mới trong mạng mới, TCP/IP là giao thức chưa thực sự hiệu quả.
- TCP/IP dễ bị tấn công và từ chối dịch vụ.
Ứng dụng “Điều khiển máy tính từ xa Remote Desktop” sử dụng bộ giao
thức TCP/IP với sự hỗ trợ của Socket trong ngôn ngữ Java.
1.4. Socket và Java Socket:
Socket là một điểm cuối(end-point) của liên kết truyền thông hai chiều(two-
way communication) giữa hai chương trình chạy trên mạng. Các lớp Socket được
sử dụng để biểu diễn kết nối giữa client và server.
Trong Java, các TCP Socket cung cấp kỹ thuật giao tiếp giữa hai máy tính sử
dụng TCP. Một chương trình Client tạo một socket trên đầu cuối của giao tiếp và
cố gắng kết nối socket đó tới một Server
Khi kết nối được tạo, Server tạo một đối tượng Socket trên đầu cuối của giao
tiếp. Client và Server bây giờ có thể giao tiếp bằng việc đọc và ghi từ TCP Socket.
Kết nối TCP Socket trong Java được hỗ trợ bởi gói Socket và ServerSockets thuộc java.net.
Văn Trường Sơn – Nguyễn Thúc Hoàng
PBL4: DỰ ÁN HỆ ĐIỀU HÀNH & MẠNG MÁY TÍNH
Hình 2: Mô tả quá trình kết nối giữa client và server
Mô tả quá trình kết nối giữa Client và Server bằng Java TCP Socket:
Giai đoạn 1: Server tạo Socket, gán số hiệu cổng và lắng nghe yêu cầu nối
kết. Server sẵn sàng phục vụ Client.socket(): Server yêu cầu tạo một socket để có
thể sử dụng các dịch vụ của tầng vận chuyển.
bind(): Server yêu cầu gán số hiệu cổng (port) cho socket.
Nguyễn Văn Trường Sơn – Nguyễn Thúc Hoàng Trang 12
PBL4: DỰ ÁN HỆ ĐIỀU HÀNH & MẠNG MÁY TÍNH
listen(): Server lắng nghe các yêu cầu nối kết từ các client trên cổng đã được gán.
Giai đoạn 2: Client tạo Socket, yêu cầu thiết lập một nối kết với Server.
socket(): Client yêu cầu tạo một socket để có thể sử dụng các dịch vụ của
tầng vận chuyển, thông thường hệ thống tự động gán một số hiệu cổng còn rảnh cho socket của Client.
connect(): Client gởi yêu cầu nối kết đến server có địa chỉ IP và Port xác định.
accept(): Server chấp nhận nối kết của client, khi đó một kênh giao tiếp ảo
được hình thành, Client và server có thể trao đổi thông tin với nhau thông qua kênh ảo này.
Giai đoạn 3: Trao đổi thông tin giữa Client và Server.
Sau khi chấp nhận yêu cầu nối kết, thông thường server thực hiện lệnh read()
và nghẽn cho đến khi có thông điệp yêu cầu (Request Message) từ client gởi đến.
Server phân tích và thực thi yêu cầu. Kết quả sẽ được gởi về client bằng lệnh write().
Sau khi gởi yêu cầu bằng lệnh write(), client chờ nhận thông điệp kết quả
(ReplyMessage) từ server bằng lệnh read().
Giai đoạn 4: Kết thúc phiên làm việc.
Các câu lệnh read(), write() có thể được thưc hiện nhiều lần (ký hiệu bằng hình ellipse).
Kênh ảo sẽ bị xóa khi Server hoặc Client đóng socket bằng lệnh close().
Văn Trường Sơn – Nguyễn Thúc Hoàng
PBL4: DỰ ÁN HỆ ĐIỀU HÀNH & MẠNG MÁY TÍNH
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. Phân tích hệ thống
2.1.1. Yêu cầu của hệ thống
2.1.1.1. Mục tiêu của hệ thống
Mục tiêu chính của hệ thống là tạo ra một ứng dụng cho phép người dùng
truy cập và điều khiển máy tính từ xa, truyền file và giao tiếp với nhau một cách an toàn và hiệu quả.
- Chức năng truy cập từ xa: Cho phép người dùng truy cập và điều khiển máy
tính từ xa thông qua mạng nội bộ.
- Chức năng truyền tệp: Cho phép người dùng truyền tệp giữa các máy khách
- Chức năng giao tiếp: Cho phép người dùng chat với nhau
Ngoài ra, hệ thống còn có các mục tiêu phụ đi kèm như:
- Hệ thống cần phải đảm bảo truyền dữ liệu mượt mà, ít trễ hơn và
giảm thiểu tối đa sự gián đoạn trong quá trình truy cập từ xa.
- Hệ thống cần phải quản lý phiên làm việc của người dùng một cách hiệu quả.
- Hệ thống cần phải hỗ trợ nhiều người dùng truy cập cùng một lúc.
Điều này đòi hỏi hệ thống phải có khả năng phân biệt giữa các phiên làm
việc của các người dùng khác nhau.
2.1.1.2. Chức năng của hệ thống
Dựa trên những mục tiêu đặt ra, hệ thống được xây dựng sẽ có một số chức năng chính như sau:
- Hệ thống cho phép người dùng kết nối và điều khiển máy tính từ xa thông
qua mạng nội bộ. Người dùng có thể xem màn hình, sử dụng chuột và bàn phím,
và thực hiện các thao tác như chỉnh sửa tệp, và khởi động lại máy tính.
- Hệ thống cho phép người dùng truyền tệp giữa máy khách. Điều này rất
hữu ích khi người dùng muốn chia sẻ dữ liệu.
- Hệ thống cung cấp một kênh giao tiếp giữa các máy khách. Người dùng có
thể sử dụng chức năng này để trao đổi thông tin, hỗ trợ giải quyết sự cố, hoặc chỉ
đơn giản là để giao tiếp với nhau trong quá trình làm việc từ xa.
Nguyễn Văn Trường Sơn – Nguyễn Thúc Hoàng Trang 14
PBL4: DỰ ÁN HỆ ĐIỀU HÀNH & MẠNG MÁY TÍNH
2.1.2. Phân tích mô hình của hệ thống
Hệ thống được xây dựng với sự kết hợp của hai mô hình, đó là Client-Server
và Peer-to-Peer (P2P),trong đó Peer-to-Peer đóng vai trò chủ đạo.
Hình 3: Mô tả mô hình của hệ thống
Trong mô hình Peer-to-Peer (P2P), mỗi máy tính hoạt động như một nút
(peer) có khả năng cung cấp và nhận dữ liệu. Điều này cho phép các máy tính kết
nối trực tiếp với nhau thông qua mạng, tạo điều kiện cho việc truyền tải dữ liệu một cách hiệu quả.
Tuy nhiên, mô hình Client-Server cũng được sử dụng như một phần của hệ
thống. Trong mô hình này, máy chủ đóng vai trò xác thực và cho phép các client
có quyền truy cập đến tài nguyên của client khác hay không.
2.2. Thiết kế hệ thống
2.2.1. Biểu đồ ca sử dụng
2.2.1.1. Sơ đồ tổng quan
Văn Trường Sơn – Nguyễn Thúc Hoàng
PBL4: DỰ ÁN HỆ ĐIỀU HÀNH & MẠNG MÁY TÍNH
Hình 4: Mô tả sơ đồ use case tổng quát
2.2.1.2. Đặc tả sơ đồ Use Case
Bảng 1: Đặc tả chức năng "Remote Desktop" Mã Use case UC-1 Tên Use case Remote Desktop Tác nhân User Mô tả
Tác nhân muốn theo dõi máy tính từ xa hoặc cho phép người khác theo dõi Sự kiện kích
Tác nhân chọn vào chức năng Remote Desktop trên giao hoạt diện ứng dụng Tiền điều kiện Không Luồng sự kiện STT Thực hiện bởi Hành động chính 1 User
Tác nhân chọn chức năng Remote Desktop 2 Hệ thống Tạo Server cho phép Client kết nối đến 3 Hệ thống
Hiển thị giao diện Remote Desktop 4 User Nhập IP và Password 5 Hệ thống Xác minh IP và Password 6 Hệ thống
Gửi thông báo đã cho phép Remote Desktop
Nguyễn Văn Trường Sơn – Nguyễn Thúc Hoàng Trang 16
PBL4: DỰ ÁN HỆ ĐIỀU HÀNH & MẠNG MÁY TÍNH 7 Hệ thống
Tạo kết nối đến máy tính
muốn Remote và gửi dữ liệu Luồng sự kiện STT Thực hiện bởi Hành động thay thế 1 User
Tác nhân thay đổi IP Client
khác và Click button Connect 2 Hệ thống
Giao diện sẽ được reset và cho
phép Remote Desktop với tác nhân khác Hậu điều kiện
Tác nhân có thể theo dõi được máy tính từ xa
Bảng 2: Đặc tả chức năng "Transfer file" Mã Use case UC-2 Tên Use case Transfer file Tác nhân User Mô tả
Tác nhân muốn gửi và nhận file hoặc folder với tác nhân khác Sự kiện kích
Tác nhân chọn vào chức năng Transfer file trên giao diện hoạt ứng dụng Tiền điều kiện Không Luồng sự kiện STT Thực hiện bởi Hành động chính 1 User
Tác nhân chọn chức năng Transfer file 2 Hệ thống Tạo Server cho phép Client kết nối đến 3 Hệ thống
Hiển thị giao diện Transfer file 4 User Nhập IP của Client muốn
chuyển hoặc nhận file và Click button Connect 5 Hệ thống
Tạo kết nối đến máy tính
muốn chuyển hoặc nhận file STT Thực hiện bởi Hành động
Văn Trường Sơn – Nguyễn Thúc Hoàng
PBL4: DỰ ÁN HỆ ĐIỀU HÀNH & MẠNG MÁY TÍNH Luồng sự kiện thay thế 1 User
Tác nhân thay đổi IP Client
khác và Click button Connect 2 Hệ thống
Giao diện Transfer file sẽ được
reset và cho phép tác nhận thực
hiện use case với tác nhân khác Hậu điều kiện
Tác nhân có thể chuyển, nhận file hoặc folder
Bảng 3: Đặc tả chức năng "Chat" Mã Use case UC-3 Tên Use case Chat Tác nhân User Mô tả
Tác nhân Chat với các tác nhân khác Sự kiện kích
Tác nhân chọn vào chức năng Chat trên giao diện ứng hoạt dụng Tiền điều kiện Không Luồng sự kiện STT Thực hiện bởi Hành động chính 1 User
Tác nhân chọn chức năng Chatting 2 Hệ thống Tạo Server cho phép Client kết nối đến 3 Hệ thống Hiển thị giao diện Chat 4 User
Nhập IP của Client muốn Chat và click button Connect 5 Hệ thống
Tạo kết nối đến máy tính muốn Chat Luồng sự kiện STT Thực hiện bởi Hành động thay thế 1 User
Tác nhân thay đổi IP Client
khác và Click button Connect 2 Hệ thống
Giao diện sẽ được reset và cho
phép Chat với tác nhân khác Hậu điều kiện
Tác nhân có thể Chat với tác nhân khác
Nguyễn Văn Trường Sơn – Nguyễn Thúc Hoàng Trang 18
PBL4: DỰ ÁN HỆ ĐIỀU HÀNH & MẠNG MÁY TÍNH
2.2.2. Biểu đồ hoạt động
2.2.2.1. Biểu đồ hoạt động Remote Desktop
Hình 5: Biểu đồ hoạt động chức năng Remote Desktop
2.2.2.2. Biểu đồ hoạt động Transfer file
Hình 6: Biểu đồ hoạt động chức năng Transfer File
Văn Trường Sơn – Nguyễn Thúc Hoàng
PBL4: DỰ ÁN HỆ ĐIỀU HÀNH & MẠNG MÁY TÍNH
2.2.2.3. Biểu đồ hoạt động Chat
Hình 7: Biểu đồ hoạt động chức năng Chat
Nguyễn Văn Trường Sơn – Nguyễn Thúc Hoàng Trang 20
