lOMoARcPSD| 60794687
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
MỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2022.
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
Lịch sử mỹ thuật thế giới 1
1. Thông tin về giảng viên:
2. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần: Lịch sử Mỹ thuật Thế giới I Tên tiếng Anh: History of Arts chapper I
- Mã học phần: NV.03.1 Số ĐVHT (lý thuyết/thực hành): 3 (3/0)
- Áp dụng cho Khoa, ngành/chuyên ngành đào tạo: Khoa Khoa học Cơ bản
- Yêu cầu của học phần: Bắt buộc - Các học phần tiên quyết:
- Các học phần học trước: Lịch sử Mỹ thuật Việt Nam
T
T
Họ và tên
giảng viên
Chức danh,
học vị
Nơi công tác
Địa chỉ liên
hệ
Điện thoại/email
1
Nguyễn Văn
Huy
Thạc sỹ
Tờng ĐH
Mỹ
thuật
Công nghiệp
360
La
Thành, Hà
Nội
huynguyenmtc@
gmail.com
2
Trần Thị Thy
T
Tờng ĐH
Thạc sỹ
thuật
Mỹ
Công nghiệp
360
La
Thành, Hà
Nội
0943817222
tranthytra@gmail
. com
3
Đặng
Việt
Linh (thỉnh
giảng
Trung tâm
Thạc sỹ
nghệ thuật
Vingate
0984799117
lOMoARcPSD| 60794687
- Các học phần học song hành: Lịch sử Mỹ thuật Công nghiệp và Thẩm mỹ Công Nghiệp-
Các yêu cầu khác đối với học phần (nếu có):
- Phân bổ giờ đối với các hoạt động:
+ Nghe giảng lý thuyết: 30
+ Thể hiện bài tập trên lớp: 5
+ Thảo luận: 5
+ Điền dã (bảo tàng): 5
- Khoa/Bộ môn phụ trách học phần: Khoa Khoa học cơ bản
3. Mục tiêu của học phần
3.1. Mục tiêu đào tạo chung của học phần
- Kiến thức: Sinh viên nắm được đặc điểm của một số nền Mỹ thuật trên
thếgiới qua các giai đoạn chính, nắm rõ được một số tác giả và tác phẩm tiêu biểu ứng với
từng phong trào, trào lưu.
- Kỹ năng: Người học phân biệt được từng phong cách, đặc điểm, có kỹ năng
làmviệc theo nhóm nghiên cứu (ứng dụng trong bài thuyết trình), kỹ năng nghiên cứu
nhân ( thể hiện ở bài tiểu luận môn)
- Thái độ: thái độ học tập nghiêm túc, tạo thói quen tự học, nghiên cứu, đọc
sách.
3.2. Mục tiêu đào tạo cụ thể về kiến thức của học phần (viết cho từng ý quan trọng của
từng chương, vấn đề).
Học phần I : Lịch sử mỹ thuật Thế giới 1
Chương 1 : Mỹ thuật Nguyên thủy và Cổ đại :
Sv biết được ra đời, nguồn gốc của Mỹ thuật. Đặc điểm của Mthuật thời nguyên
thủy, Khái quát hóa được quá trình phát triển của Lịch sử Mỹ thuật thế giới
Sv hiểu được nguyên nhân các yếu tố hình thành các nền mỹ thuật cổ đại, sự phát
triển của nghệ thuật cổ đại nói chung và của các nền nghệ thuật Ai Cập, Lưỡng Hà,
Hy Lạp, La Mã. Sv nắm được đặc điểm chung của nghệ thuật Ai Cập, ỡng Hà,
lOMoARcPSD| 60794687
Hy Lạp, La Mã. Nắm được một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu Chương 2 : Mỹ thuật
Trung Cổ :
Sv nắm được những nét bản của Mỹ thuật thời kỳ Trung Cổ, phân biệt được rõ
ràng 3 phong cách nghệ thuật thời Trung Cổ : Byzantine, Romanesque, Gothic, nắm
rõ được đặc điểm riêng của 3 phong cách nghệ thuật kể trên.
4. Tóm tắt nội dung học phần
Lịch sử mỹ thuật thế giới I: cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về lịch
sử mỹ thuật Thế Giới từ thời nguyên thủy cho đến hiện đại đương đại, Ở học phần I này,
người học sẽ học theo tiến trình lịch sử của mỹ thuật từ mỹ thuật thời kỳ Nguyên Thuỷ tới
Cổ đại Trung Cổ. Qua đó, người học sẽ nắm được các phân kỳ , các giai đoạn, các phong
cách , trào lưu nghệ thuật lớn. Học viên nắm được, phân biệt được các phong cách trào lưu
nghệ thuật, nắm được tác giả tác phẩm tiêu biểu thể áp dựng các kiến thức đã học
cho việc phát triển ý tưởng thiết kế sáng tạo của mình.
5. Nội dung chi tiết học phần
Chương 1: Những vấn đề chung về lịch sử mỹ thuật thế giới
1. 1.Khái niệm mỹ thuật và lịch sử mỹ thuật
1.2. Phương pháp học tập và nghiên cứu lịch sử mỹ thuật
Chương 2: Mỹ thuật nguyên thủy
2.1. Nguồn gốc của nghệ thuật tạo hình
2.2. Đặc điểm nghệ thuật thời kỳ nguyên thuỷ
2.3. Những tác phẩm nghệ thuật tiêu biểu
Chương 3: Mỹ thuật cổ đại
3.1. Mỹ thuật Ai Cập cổ đại
3.2. Mỹ thuật Lưỡng Hà cổ đại
3.3. Mỹ thuật Hy Lạp cổ đại
3. 4. Mỹ thuật La Mã cổ đại
lOMoARcPSD| 60794687
Chương 4: Mỹ thuật Trung cổ
4.1. Nghệ thuật Byzantine.
4.2. Nghệ thuật Romanesque
4.3. Nghệ thuật Gothic.
Ôn tập
6. Học liệu (giáo trình, bài giảng, tài liệu tham khảo)
6.1. Học liệu bắt buộc
TT
Tên tác giả
Tên sách
Năm
xuất bản
Nơi xuất bản
1.
Đặng Thái Hoàng (chủ biên)
Giáo trình Lịch
sử nghệ thuật
2010
NXB Xây Dựng
6.2
. Học liệu tham khảo
TT
Tên tác giả
Tên sách
Năm
xuất bản
Nơi xuất bản
1
.E.H.Grombrich
Câu chuyện nghệ thuật
1998
Nxb Văn nghệ TP.HC
M
2
.Phạm Khải
Phạm Cao Hoàn
70
danh họa bậc thầy
trên thế giới
2000
Nxb Mỹ thuật
3
.Phạm Thị Chỉnh
Lịch sử mỹ thuật thế gi
ới
2006
Nxb Đại học Sư phạ
m
4
.Wend Beckett
Lịch sử hội họa
1998
Nxb Văn hóa Thông
tin
5
.Wendy Beckett
Câu chuyện nghệ thuật
hội họa
2005
Nxb Mỹ thuật
7
. Hình thức tổ chức dạy – học
lOMoARcPSD| 60794687
lOMoARcPSD| 60794687
Đến
tiết 20
3.3
. Mỹ
thuật Hy
Lạp cổ đại
3.4
. Mỹ
thuật La Mã
cổ đại
Kiểm tra
giữa học
phần ( điểm
quá trình)
5
tiết
3
tiết
2
tiết
Lạp – La Mã
cổ đại
Tuần 3
Từ tiết
21
đến
tiết 30
Đi thực tế
Bảo tàng/
(
nhà thờ)
Chương 4:
Mỹ thuật
trung cổ
4.1
. Nghệ
thuật
Byzantine
5
tiết
5
tiết
Đọc giáo trình
“lịch sử nghệ
thuật” phần
Mỹ thuật Trung
cổ
Tìm hiểu thêm
về nghệ thuật
tranh ghép
mảnh
Tuần 4
Từ tiết
31
đến
tiết 40
Chương 4 :
Mỹ thuật
trung cổ
(
tiếp
)
4.2
. Nghệ
thuật
Romanesqu
tiết
5
Đọc giáo trình
“lịch sử nghệ
thuật” phần
Mỹ thuật Trung
cổ
Tìm hiểu thêm
về nghệ thuật
lOMoARcPSD| 60794687
8. Chính sách đối với học phần và các yêu cầu khác của Giảng viên
+ Yêu cầu và cách thức đánh giá, sự hiện diện trên lớp:đi học đầy đủ,
+ Mức độ tích cực tham gia các hoạt động trên lớp: thảo luận, thuyết trình, làm bài
nhóm
9. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần
Áp dụng thang điểm 10
9.1. Kiểm tra – đánh giá thường xuyên: 10%
9.2. Kiểm tra – đánh giá định kỳ: 20%
- Tham gia học tập trên lớp (đi học đầy đủ, chuẩn bị bài tốt và tích cực thảo luận);
- Bản thu hoạch, báo cáo, thảo luận, thuyết trình;
- Hoạt động theo nhóm;- Kiểm tra – đánh giá giữa kỳ; - Các bài kiểm tra học
trình.
9.3. Thi kết thúc học phần: 70%
Đối với mỗi học phần thuộc khối kiến thức giáo dục đại cương, điểm học phần được
đánh giá qua 03 điểm thành phần.Những học phần khối lượng nhỏ hơn 03 ĐVHT
có thể chỉ có 01 điểm đánh giá.
Điểm thành phần Điểm kết thúc học phần Điểm chuyên Điểm
quá Điểm thi kết Bằng số Bằng chữ
e
4.3
. Nghệ
thuật
Gothich
5
tiết
calligraphy
minh hoạ sách,
tranh kính nhà
thờ ….
Tuần 5
Từ tiết
Ôn tập hết
môn
5
tiết
lOMoARcPSD| 60794687
9.4. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập
- Bài thuyết trình theo nhóm: Các bài kiểm tra nhóm dùng đđánh giá tư cách điều
kiện dự thi kết thúc học phần.
Tiêu chí đánh giá: Nghiên cứu các tài liệu do giảng viên cung cấp, thông tin trên sách
báo, tạp chí chuyên ngành và trên mạng.
Thảo luận theo nhóm về các chủ đề trong chương trình
Thuyết trình trước lớp những nghiên cứu của mình để phát huy khả năng nhận thức
và đánh giá tác phẩm nghệ thuật.
- Bài tiểu luận - i tập nhân: Nghiên cứu các tài liệu do giảng viên cung cấp, thông
tin trên sách báo, tạp chí chuyên ngành và trên mạng.
Đề tiểu luận về các chđề trong chương trình học, nghiên cứu chuyên sâu hơn về 1
tác giả hoặc 1 tác phẩm .
Duyệt Hiệu trưởng Trưởng khoa Ủy viên Hội
đồng Người biên soạn (Ký tên) (Ký tên)
(Ký tên) (Ký tên)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
MỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2022.
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
Lịch sử mỹ thuật thế giới 2
1. Thông tin về giảng viên:
T Họ và tên giảng Chức Nơi công tác Địa chỉ liên Điện thoại/email
cần (10%)
trình (20%)
thúc học phần
(70%)
1
2
7
10
Mười
lOMoARcPSD| 60794687
2. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần: Lịch sử Mỹ thuật Thế giới II Tên tiếng Anh: History of Arts chapper II
- Mã học phần: NV.03.2 Số ĐVHT (lý thuyết/thực hành): 5 (5/0)
- Áp dụng cho Khoa, ngành/chuyên ngành đào tạo: Khoa Khoa học Cơ bản
- Yêu cầu của học phần: Bắt buộc - Các học phần tiên quyết:
- Các học phần học trước: Lịch sử Mỹ thuật Việt Nam, Lịch sử Mỹ thuật Thế giới 1 - Các
học phần học song hành: Lịch sử Mỹ thuật Công nghiệp và Thẩm mỹ Công Nghiệp - Các
yêu cầu khác đối với học phần (nếu có): - Phân bổ giờ đối với các hoạt động (75 tiết)
+ Nghe giảng lý thuyết: 60
+ Thể hiện bài tập trên lớp: 5
+ Thảo luận: 5
+ Điền dã (bảo tàng): 5
- Khoa/Bộ môn phụ trách học phần: Khoa Khoa học cơ bản
3. Mục tiêu của học phần
3.1. Mục tiêu đào tạo chung của học phần
T
viên
danh,
học hàm,
học vị
hệ
Thạc sỹ
1
Nguyễn Văn Huy
Tờng ĐH
Mỹ
thuật
Công nghiệp
360
La
Thành, Hà
Nội
huynguyenmtc@
gmail.com
Tờng ĐH
2
Trần Thị Thy T
Thạc sỹ
thuật
Mỹ
Công nghiệp
360
La
Thành, Hà
Nội
0943817222
tranthytra@gmail
. com
3
Đặng Việt Linh
(
thỉnh giảng
Trung tâm
Thạc sỹ
nghệ thuật
Vingate
0984799117
lOMoARcPSD| 60794687
- Kiến thức: Sinh viên nắm được đặc điểm của một số nền Mỹ thuật trên
thếgiới qua các giai đoạn chính, nắm rõ được một số tác giả và tác phẩm tiêu biểu ứng với
từng phong trào, trào lưu.
- Kỹ năng: Người học phân biệt được từng phong cách, đặc điểm, có kỹ năng
làmviệc theo nhóm nghiên cứu (ứng dụng trong bài thuyết trình), kỹ năng nghiên cứu
nhân ( thể hiện ở bài tiểu luận môn)
- Thái độ: thái độ học tập nghiêm túc, tạo thói quen tự học, nghiên cứu, đọc
sách.
3.2. Mục tiêu đào tạo cụ thể về kiến thức của học phần (viết cho từng ý quan trọng của
từng chương, vấn đề).
Học phần 2 : Lịch sử mỹ thuật Thế giới 2 Chương
1: Mỹ thuật thời kỳ Phục Hưng:
Sv hiểu được khái niệm “Phục Hưng”, sự đổi mới về phong cách nghệ thuật trong
thời kỳ Phục Hưng, sự phát triển của phong cách mỹ thuật thời kỳ Phục Hưng. Biết
một số tác giả tác phẩm tiêu biểu thời kỳ Phục Hưng, bước đầu phân tích được 1 tác
phẩm hội họa. Nắm rõ đặc điểm hội họa Phục Hưng.
Chương 2: Mỹ thuật châu Âu: thế kỷ XVII, XVIII, XIX.
Sinh viên nắm được sự phát triển của nghệ thuật Châu Âu từ thế kỷ XVII đến thế
kỷ XIX, một số xu ớng nghệ thuật, c giả tác phẩm tiêu biểu của họ, nắm
được đặc điểm chính của từng xu hướng nghệ thuật: Baroque, Rococo, Cổ điển, Tân
Cổ điển, Lãng Mạn, Hiện thực.
Nắm chắc được sự thay đổi trong Mỹ thuật nhất là trong hội họa về quan điểm sáng
tác, đối tượng nghệ thuật, cách thể hiện của các xu hướng nghệ thuật Ấn tượng, Tân
Ấn tượng, Hậu Ấn tượng. Nắm được các họa tác phẩm tiêu biểu của các xu
hướng này.Thấy được giá trị của nghệ thuật Ấn tượng, Tân Ấn tượng, Hậu Ấn tượng.
lOMoARcPSD| 60794687
Chương 3 : Mỹ thuật Thế kỷ XX
Sv nắm được sự phát triển của nghệ thuật thế kỷ XX, đi sâu phân tích được một số
trào lưu nghệ thuật ở đầu thế kỷ XX như các trào lưu nghệ thuật Dã Thú, Lập Thể,
Biểu hiện, Trừu tượng, Siêu Thực.
Sv nắm được sự thay đổi về bản chất nghệ thuật sau khi học về các trào lưu nghệ
thuật. Nắm được một số tác giả tác phẩm tiêu biểu của thế kỷ XX. Chương 4 : Mỹ
thuật Hậu Hiện đại và Đương đại
Sv hiểu được rõ khái niệm Hậu Hiện đại, đương đại . Hiểu được ảnh hưởng của chủ
nghĩa Hậu hiện đại ảnh hưởng lên tư tưởng sáng tác của các nghệ sĩ.
Sv nắm được 1 số trào lưu: pop art, op art, graffity… và một số loại hình nghệ thuật
mới : trình diễn, sắp đặt, video art, body art.
Chương 5 : Mỹ thuật 3 quốc gia châu Á lớn : Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản
Sv nắm được một cách khái quát về ba nền mỹ thuật lớn ở châu Á: Trung Quốc, Ấn
Độ, Nhật Bản . Nhân tố hình thành ba nền mỹ thuật châu Á tiêu biểu. Đặc điểm của
từng nền mỹ thuật. Một số tác giả tác phẩm tiêu biểu của mỹ thuật châu Á.
Chương 6 : Mỹ thuật một số nước khu vực Đông Nam Á
Sv nắm được một cách khái quát về mỹ thuật khu vực Đông Nam Á. Nhân tố hình
thành mỹ thuật khu vực này. Đặc điểm của kiến trúc, điêu khắc, hội họa và mỹ thuật
ứng dụng Đông Nam Á. Một số tác giả tác phẩm tiêu biểu của mỹ thuật Đông Nam
Á đương đại.
4. Tóm tắt nội dung học phần
Lịch sử mỹ thuật thế giới II cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về lịch
sử mỹ thuật Thế Giới từ thời kỳ Phục Hưng cho đến hiện đại và đương đại. Qua đó, người
học sẽ nắm được các phân kỳ , các giai đoạn, các phong cách , trào lưu nghệ thuật lớn.
Trang bị những kiến thức bản để Sv nắm được một cách khái quát về ba nền mỹ
thuật lớn châu Á: Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản . Nhân tố hình thành ba nền mỹ thuật
châu Á tiêu biểu. Đặc điểm của từng nền mỹ thuật. Một số tác giả tác phẩm tiêu biểu của
lOMoARcPSD| 60794687
mỹ thuật châu Á. Sinh viên hiểu được đặc điểm Mỹ thuật khu vực Đông Nam Á thông
qua nghệ thuật Kiến trúc, các tác phẩm Điêu khắc, Hội họa, tác phẩm Mỹ thuật ứng dụng
tiêu biểu trong tiến trình phát triển tiếp thu tinh hoa nghệ thuật của các khu vực khác
trên thế giới. Học viên nắm được, phân biệt được các phong cách trào lưu nghệ thuật, nắm
được tác giả tác phẩm tiêu biểu và có thể áp dựng các kiến thức đã học cho việc phát triển
ý tưởng thiết kế sáng tạo của mình
5. Nội dung chi tiết học phần Chương 1: Mỹ thuật Phục hưng
2.2. Mỹ thuật Phục hưng
2.2.1. Mỹ thuật Phục Hưng ở Ý
2.2.2. Mỹ thuật Phục hưng ở một số nước phương tây khác Chương
2:Mỹ thuật châu Âu thế kỷ XVII, XVIII, XIX
2.1.Nghệ thuật Baroque
2.2.Nghệ thuật Cổ điển
2.3. Nghệ thuật Rococo
2.4. Nghệ thuật Tân Cổ Điển
2.5.Nghệ thuật Lãng Mạn
2.6. Nghệ thuật Hiện thực
2.7. Nghệ thuật Ấn tượng
2.8. Nghệ thuật Tân Ấn tượng
2.9. Nghệ thuật Hậu Ấn tượngChương 3: Mỹ thuật thế kỷ XX
3.1. Tình hình chung của nghệ thuật phương Tây thế kỷ XX
3.2. Một số trường phái nghệ thuật thế kỷ XX tiêu biếu:
3.2.1. Trường phái Dã thú.
3.2.2. Trường phái Lập thể.
3.2.3. Trường phái Biểu hiện
3.2.4. Trường phái Trừu tượng.
3.2.5. Trường phái Siêu thực.
Chương 4: Mỹ thuật hậu hiện đại và đương đại
4.1. Mỹ thuật hậu hiện đại
lOMoARcPSD| 60794687
- Nghệ thuật đại chúng ( POP art)
- Nghệ thuật ảo giác (OP art)
- Nghệ thuật tối giản
4.2. Mỹ thuật đương đại
- Nghệ thuật trình diễn
- Nghệ thuật sắp đặt
- Nghệ thuật Video Art
- Nghệ thuật Đường phố
Chương 5 : Mỹ thuật 3 quốc gia châu Á lớn : Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản
5.1. Mỹ thuật Trung Quốc
5.1.1. Hoàn cảnh lịch sử.
5.1.2. Những tư tưởng và học thuyết ảnh hưởng tới mỹ thuật Trung Quốc cổ.
5.1.3. Sự phát triển của ba loại hình kiến trúc, điêu khắc, hội hoa.
5.1.4. Các họa sỹ tiêu biểu.
5.2. Mỹ thuật Nhật Bản
5.2.1. Khái quát chung về lịch sử, địa lý Nhật Bản.
5.2.2. Các loại hình nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc và hội họa, đồ họa.
5.3. Mỹ thuật Ấn Độ
5.3.1. Khái quát chung về lịch sử, địa lý, tôn giáo Ấn Độ.
5.3.2. Các loại hình nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc và hội họa Chương
6 : Mỹ thuật một số nước khu vực Đông Nam Á
6.1. Khái lược lịch sử văn hóa Đông Nam Á
6.2. Nghệ thuật kiến trúc Đông Nam Á
6.3. Nghệ thuật điêu khắc và hội họa Đông Nam Á
6.4. Mthuật ứng dụng Đông Nam Á Ôn
tập
6. Học liệu (giáo trình, bài giảng, tài liệu tham khảo)
6.1. Học liệu bắt buộc
lOMoARcPSD| 60794687
lOMoARcPSD| 60794687
lOMoARcPSD| 60794687
lOMoARcPSD| 60794687
8. Chính sách đối với học phần và các yêu cầu khác của Giảng viên
+ Yêu cầu và cách thức đánh giá, sự hiện diện trên lớp:đi học đầy đủ,
+ Mức độ tích cực tham gia các hoạt động trên lớp: thảo luận, thuyết trình, làm bài
nhóm
9. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần
Áp dụng thang điểm 10
9.1. Kiểm tra – đánh giá thường xuyên: 10%
9.2. Kiểm tra – đánh giá định kỳ: 20%
- Tham gia học tập trên lớp (đi học đầy đủ, chuẩn bị bài tốt và tích cực thảo luận);
- Bản thu hoạch, báo cáo, thảo luận, thuyết trình;
- Hoạt động theo nhóm;- Kiểm tra – đánh giá giữa kỳ; - Các bài kiểm tra học trình.
- Các bài kiểm tra nhóm dùng để đánh giá cách điều kiện dự thi kết thúc
họcphần.
- Tiêu chí đánh giá:
Thời
gian
Nội dung
Hình thức tổ chức dạy-học
Yêu cầu
sinh viên
chuẩn bị
trước khi
GIỜ LÊN LỚP
Thực
hành,
thực
Tự
học,
tự
thuyết
Bài
tập
Thảo
luận
ĐNA
Tuần 7
3
tiết
Ôn tập
3
. Thi kết thúc học phần: 70%
9.3
Điểm kết thúc học phần
Điểm thành phần
Điểm chuyên
cần (10%)
Điểm quá
trình (20%)
Điểm thi kết
thúc học phần
(70%)
Bằng số
Bằng chữ
1
2
7
10
Mười
9.4
. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập
lOMoARcPSD| 60794687
Nghiên cứu các tài liệu do giảng viên cung cấp, thông tin trên sách báo, tạp chí chuyên
ngành và trên mạng.
Thảo luận theo nhóm về các chủ đề trong chương trình
Thuyết trình trước lớp những nghiên cứu của mình để phát huy khả năng nhận thức
và đánh giá tác phẩm nghệ thuật.
Duyệt Hiệu trưởng Trưởng khoa Ủy viên Hội đồng
Người biên soạn
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60794687
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM
MỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN
Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2022.
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
Lịch sử mỹ thuật thế giới 1
1. Thông tin về giảng viên: T Họ và tên
Chức danh, Nơi công tác Địa chỉ liên Điện thoại/email T giảng viên học hàm, hệ học vị 1 Nguyễn Văn Thạc sỹ Trường ĐH 360 La huynguyenmtc@ Huy Mỹ thuật Thành, Hà gmail.com Công nghiệp Nội 2 Trần Thị Thy Thạc sỹ Trường ĐH 360 La 0943817222 Trà Mỹ thuật Thành, Hà tranthytra@gmail Công nghiệp Nội . com 3 Đặng Việt Thạc sỹ Trung tâm 0984799117 Linh (thỉnh nghệ thuật giảng Vingate
2. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần: Lịch sử Mỹ thuật Thế giới I Tên tiếng Anh: History of Arts chapper I - Mã học phần: NV.03.1
Số ĐVHT (lý thuyết/thực hành): 3 (3/0)
- Áp dụng cho Khoa, ngành/chuyên ngành đào tạo: Khoa Khoa học Cơ bản
- Yêu cầu của học phần: Bắt buộc - Các học phần tiên quyết:
- Các học phần học trước: Lịch sử Mỹ thuật Việt Nam lOMoAR cPSD| 60794687
- Các học phần học song hành: Lịch sử Mỹ thuật Công nghiệp và Thẩm mỹ Công Nghiệp-
Các yêu cầu khác đối với học phần (nếu có):
- Phân bổ giờ đối với các hoạt động:
+ Nghe giảng lý thuyết: 30
+ Thể hiện bài tập trên lớp: 5 + Thảo luận: 5
+ Điền dã (bảo tàng): 5
- Khoa/Bộ môn phụ trách học phần: Khoa Khoa học cơ bản
3. Mục tiêu của học phần
3.1. Mục tiêu đào tạo chung của học phần -
Kiến thức: Sinh viên nắm rõ được đặc điểm của một số nền Mỹ thuật trên
thếgiới qua các giai đoạn chính, nắm rõ được một số tác giả và tác phẩm tiêu biểu ứng với
từng phong trào, trào lưu. -
Kỹ năng: Người học phân biệt được từng phong cách, đặc điểm, có kỹ năng
làmviệc theo nhóm nghiên cứu (ứng dụng trong bài thuyết trình), kỹ năng nghiên cứu cá
nhân ( thể hiện ở bài tiểu luận môn) -
Thái độ: thái độ học tập nghiêm túc, tạo thói quen tự học, nghiên cứu, đọc sách.
3.2. Mục tiêu đào tạo cụ thể về kiến thức của học phần (viết cho từng ý quan trọng của
từng chương, vấn đề).
Học phần I : Lịch sử mỹ thuật Thế giới 1
Chương 1 : Mỹ thuật Nguyên thủy và Cổ đại :
• Sv biết được ra đời, nguồn gốc của Mỹ thuật. Đặc điểm của Mỹ thuật thời nguyên
thủy, Khái quát hóa được quá trình phát triển của Lịch sử Mỹ thuật thế giới
• Sv hiểu được nguyên nhân và các yếu tố hình thành các nền mỹ thuật cổ đại, sự phát
triển của nghệ thuật cổ đại nói chung và của các nền nghệ thuật Ai Cập, Lưỡng Hà,
Hy Lạp, La Mã. Sv nắm được đặc điểm chung của nghệ thuật Ai Cập, Lưỡng Hà, lOMoAR cPSD| 60794687
Hy Lạp, La Mã. Nắm được một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu Chương 2 : Mỹ thuật Trung Cổ :
• Sv nắm được những nét cơ bản của Mỹ thuật thời kỳ Trung Cổ, phân biệt được rõ
ràng 3 phong cách nghệ thuật thời Trung Cổ : Byzantine, Romanesque, Gothic, nắm
rõ được đặc điểm riêng của 3 phong cách nghệ thuật kể trên.
4. Tóm tắt nội dung học phần
Lịch sử mỹ thuật thế giới I: cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về lịch
sử mỹ thuật Thế Giới từ thời nguyên thủy cho đến hiện đại và đương đại, Ở học phần I này,
người học sẽ học theo tiến trình lịch sử của mỹ thuật từ mỹ thuật thời kỳ Nguyên Thuỷ tới
Cổ đại và Trung Cổ. Qua đó, người học sẽ nắm được các phân kỳ , các giai đoạn, các phong
cách , trào lưu nghệ thuật lớn. Học viên nắm được, phân biệt được các phong cách trào lưu
nghệ thuật, nắm được tác giả tác phẩm tiêu biểu và có thể áp dựng các kiến thức đã học
cho việc phát triển ý tưởng thiết kế sáng tạo của mình.
5. Nội dung chi tiết học phần
Chương 1: Những vấn đề chung về lịch sử mỹ thuật thế giới 1.
1.Khái niệm mỹ thuật và lịch sử mỹ thuật
1.2. Phương pháp học tập và nghiên cứu lịch sử mỹ thuật
Chương 2: Mỹ thuật nguyên thủy
2.1. Nguồn gốc của nghệ thuật tạo hình
2.2. Đặc điểm nghệ thuật thời kỳ nguyên thuỷ
2.3. Những tác phẩm nghệ thuật tiêu biểu
Chương 3: Mỹ thuật cổ đại
3.1. Mỹ thuật Ai Cập cổ đại
3.2. Mỹ thuật Lưỡng Hà cổ đại
3.3. Mỹ thuật Hy Lạp cổ đại
3. 4. Mỹ thuật La Mã cổ đại lOMoAR cPSD| 60794687
Chương 4: Mỹ thuật Trung cổ
4.1. Nghệ thuật Byzantine.
4.2. Nghệ thuật Romanesque 4.3. Nghệ thuật Gothic. Ôn tập
6. Học liệu (giáo trình, bài giảng, tài liệu tham khảo)
6.1. Học liệu bắt buộc Năm TT Tên tác giả Tên sách Nơi xuất bản xuất bản 1.
Đặng Thái Hoàng (chủ biên) Giáo trình Lịch 2010 NXB Xây Dựng sử nghệ thuật
6.2 . Học liệu tham khảo Năm TT Tên tác giả Tên sách Nơi xuất bản xuất bản 1 .E.H.Grombrich Câu chuyện nghệ thuật 1998 Nxb Văn nghệ TP.HC M 2 .Phạm Khải 70 danh họa bậc thầy 2000 Nxb Mỹ thuật Phạm Cao Hoàn trên thế giới 3 .Phạm Thị Chỉnh
Lịch sử mỹ thuật thế gi 2006 Nxb Đại học Sư phạ ới m 4 .Wend Beckett Lịch sử hội họa 1998 Nxb Văn hóa Thông tin 5 .Wendy Beckett Câu chuyện nghệ thuật 2005 Nxb Mỹ thuật hội họa
7 . Hình thức tổ chức dạy – học lOMoAR cPSD| 60794687 lOMoAR cPSD| 60794687 Đến 3.3 . Mỹ 5 tiết Lạp – La Mã tiết 20 thuật Hy cổ đại Lạp cổ đại 3 tiết 3.4 . Mỹ thuật La Mã cổ đại 2 tiết Kiểm tra giữa học phần ( điểm quá trình) Tuần 3 Đi thực tế 5 tiết Đọc giáo trình Từ tiết (Bảo tàng/ “lịch sử nghệ 21 đến nhà thờ) thuật” phần tiết 30 Mỹ thuật Trung Chương 4: cổ Mỹ thuật Tìm hiểu thêm trung cổ về nghệ thuật 4.1 . Nghệ 5 tiết tranh ghép thuật mảnh Byzantine Tuần 4 Chương 4 : Đọc giáo trình Từ tiết Mỹ thuật “lịch sử nghệ 31 đến trung cổ thuật” phần tiết 40 ( tiếp ) Mỹ thuật Trung 4.2 . Nghệ 5 tiết cổ thuật Tìm hiểu thêm Romanesqu về nghệ thuật lOMoAR cPSD| 60794687 e calligraphy 5 tiết minh hoạ sách, 4.3 . Nghệ tranh kính nhà thuật thờ …. Gothich Tuần 5 Ôn tập hết 5 tiết Từ tiết môn
8. Chính sách đối với học phần và các yêu cầu khác của Giảng viên
+ Yêu cầu và cách thức đánh giá, sự hiện diện trên lớp:đi học đầy đủ,
+ Mức độ tích cực tham gia các hoạt động trên lớp: thảo luận, thuyết trình, làm bài nhóm
9. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần
Áp dụng thang điểm 10
9.1. Kiểm tra – đánh giá thường xuyên: 10%
9.2. Kiểm tra – đánh giá định kỳ: 20%
- Tham gia học tập trên lớp (đi học đầy đủ, chuẩn bị bài tốt và tích cực thảo luận);
- Bản thu hoạch, báo cáo, thảo luận, thuyết trình;
- Hoạt động theo nhóm;- Kiểm tra – đánh giá giữa kỳ; - Các bài kiểm tra học trình.
9.3. Thi kết thúc học phần: 70%
 Đối với mỗi học phần thuộc khối kiến thức giáo dục đại cương, điểm học phần được
đánh giá qua 03 điểm thành phần.Những học phần có khối lượng nhỏ hơn 03 ĐVHT
có thể chỉ có 01 điểm đánh giá. Điểm thành phần
Điểm kết thúc học phần Điểm chuyên Điểm quá
Điểm thi kết Bằng số Bằng chữ lOMoAR cPSD| 60794687 cần (10%) trình (20%) thúc học phần (70%) 1 2 7 10 Mười
9.4. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập
- Bài thuyết trình theo nhóm: Các bài kiểm tra nhóm dùng để đánh giá tư cách và điều
kiện dự thi kết thúc học phần.
Tiêu chí đánh giá: Nghiên cứu các tài liệu do giảng viên cung cấp, thông tin trên sách
báo, tạp chí chuyên ngành và trên mạng.
Thảo luận theo nhóm về các chủ đề trong chương trình
Thuyết trình trước lớp những nghiên cứu của mình để phát huy khả năng nhận thức
và đánh giá tác phẩm nghệ thuật.
- Bài tiểu luận - bài tập cá nhân: Nghiên cứu các tài liệu do giảng viên cung cấp, thông
tin trên sách báo, tạp chí chuyên ngành và trên mạng.
Đề tiểu luận về các chủ đề trong chương trình học, nghiên cứu chuyên sâu hơn về 1
tác giả hoặc 1 tác phẩm .
Duyệt Hiệu trưởng Trưởng khoa Ủy viên Hội
đồng Người biên soạn (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM
MỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN
Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2022.
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
Lịch sử mỹ thuật thế giới 2
1. Thông tin về giảng viên: T Họ và tên giảng Chức
Nơi công tác Địa chỉ liên Điện thoại/email lOMoAR cPSD| 60794687 T viên danh, hệ học hàm, học vị 1 Nguyễn Văn Huy Thạc sỹ Trường ĐH 360 La huynguyenmtc@ Mỹ thuật Thành, Hà gmail.com Công nghiệp Nội 2
Trần Thị Thy Trà Thạc sỹ Trường ĐH 360 La 0943817222 Mỹ thuật Thành, Hà tranthytra@gmail Công nghiệp Nội . com 3 Đặng Việt Linh Thạc sỹ Trung tâm 0984799117 ( thỉnh giảng nghệ thuật Vingate
2. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần: Lịch sử Mỹ thuật Thế giới II Tên tiếng Anh: History of Arts chapper II - Mã học phần: NV.03.2
Số ĐVHT (lý thuyết/thực hành): 5 (5/0)
- Áp dụng cho Khoa, ngành/chuyên ngành đào tạo: Khoa Khoa học Cơ bản
- Yêu cầu của học phần: Bắt buộc - Các học phần tiên quyết:
- Các học phần học trước: Lịch sử Mỹ thuật Việt Nam, Lịch sử Mỹ thuật Thế giới 1 - Các
học phần học song hành: Lịch sử Mỹ thuật Công nghiệp và Thẩm mỹ Công Nghiệp - Các
yêu cầu khác đối với học phần (nếu có): - Phân bổ giờ đối với các hoạt động (75 tiết)
+ Nghe giảng lý thuyết: 60
+ Thể hiện bài tập trên lớp: 5 + Thảo luận: 5
+ Điền dã (bảo tàng): 5
- Khoa/Bộ môn phụ trách học phần: Khoa Khoa học cơ bản
3. Mục tiêu của học phần
3.1. Mục tiêu đào tạo chung của học phần lOMoAR cPSD| 60794687 -
Kiến thức: Sinh viên nắm rõ được đặc điểm của một số nền Mỹ thuật trên
thếgiới qua các giai đoạn chính, nắm rõ được một số tác giả và tác phẩm tiêu biểu ứng với
từng phong trào, trào lưu. -
Kỹ năng: Người học phân biệt được từng phong cách, đặc điểm, có kỹ năng
làmviệc theo nhóm nghiên cứu (ứng dụng trong bài thuyết trình), kỹ năng nghiên cứu cá
nhân ( thể hiện ở bài tiểu luận môn) -
Thái độ: thái độ học tập nghiêm túc, tạo thói quen tự học, nghiên cứu, đọc sách.
3.2. Mục tiêu đào tạo cụ thể về kiến thức của học phần (viết cho từng ý quan trọng của
từng chương, vấn đề).
Học phần 2 : Lịch sử mỹ thuật Thế giới 2 Chương
1: Mỹ thuật thời kỳ Phục Hưng:
• Sv hiểu rõ được khái niệm “Phục Hưng”, sự đổi mới về phong cách nghệ thuật trong
thời kỳ Phục Hưng, sự phát triển của phong cách mỹ thuật thời kỳ Phục Hưng. Biết
một số tác giả tác phẩm tiêu biểu thời kỳ Phục Hưng, bước đầu phân tích được 1 tác
phẩm hội họa. Nắm rõ đặc điểm hội họa Phục Hưng.
Chương 2: Mỹ thuật châu Âu: thế kỷ XVII, XVIII, XIX.
• Sinh viên nắm được sự phát triển của nghệ thuật Châu Âu từ thế kỷ XVII đến thế
kỷ XIX, một số xu hướng nghệ thuật, tác giả và tác phẩm tiêu biểu của họ, nắm
được đặc điểm chính của từng xu hướng nghệ thuật: Baroque, Rococo, Cổ điển, Tân
Cổ điển, Lãng Mạn, Hiện thực.
• Nắm chắc được sự thay đổi trong Mỹ thuật nhất là trong hội họa về quan điểm sáng
tác, đối tượng nghệ thuật, cách thể hiện của các xu hướng nghệ thuật Ấn tượng, Tân
Ấn tượng, Hậu Ấn tượng. Nắm được các họa sĩ và tác phẩm tiêu biểu của các xu
hướng này.Thấy được giá trị của nghệ thuật Ấn tượng, Tân Ấn tượng, Hậu Ấn tượng. lOMoAR cPSD| 60794687
Chương 3 : Mỹ thuật Thế kỷ XX
• Sv nắm được sự phát triển của nghệ thuật thế kỷ XX, đi sâu phân tích được một số
trào lưu nghệ thuật ở đầu thế kỷ XX như các trào lưu nghệ thuật Dã Thú, Lập Thể,
Biểu hiện, Trừu tượng, Siêu Thực.
• Sv nắm được sự thay đổi về bản chất nghệ thuật sau khi học về các trào lưu nghệ
thuật. Nắm được một số tác giả tác phẩm tiêu biểu của thế kỷ XX. Chương 4 : Mỹ
thuật Hậu Hiện đại và Đương đại
• Sv hiểu được rõ khái niệm Hậu Hiện đại, đương đại . Hiểu được ảnh hưởng của chủ
nghĩa Hậu hiện đại ảnh hưởng lên tư tưởng sáng tác của các nghệ sĩ.
• Sv nắm được 1 số trào lưu: pop art, op art, graffity… và một số loại hình nghệ thuật
mới : trình diễn, sắp đặt, video art, body art.
Chương 5 : Mỹ thuật 3 quốc gia châu Á lớn : Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản
 Sv nắm được một cách khái quát về ba nền mỹ thuật lớn ở châu Á: Trung Quốc, Ấn
Độ, Nhật Bản . Nhân tố hình thành ba nền mỹ thuật châu Á tiêu biểu. Đặc điểm của
từng nền mỹ thuật. Một số tác giả tác phẩm tiêu biểu của mỹ thuật châu Á.
Chương 6 : Mỹ thuật một số nước khu vực Đông Nam Á
 Sv nắm được một cách khái quát về mỹ thuật khu vực Đông Nam Á. Nhân tố hình
thành mỹ thuật khu vực này. Đặc điểm của kiến trúc, điêu khắc, hội họa và mỹ thuật
ứng dụng Đông Nam Á. Một số tác giả tác phẩm tiêu biểu của mỹ thuật Đông Nam Á đương đại.
4. Tóm tắt nội dung học phần
Lịch sử mỹ thuật thế giới II cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về lịch
sử mỹ thuật Thế Giới từ thời kỳ Phục Hưng cho đến hiện đại và đương đại. Qua đó, người
học sẽ nắm được các phân kỳ , các giai đoạn, các phong cách , trào lưu nghệ thuật lớn.
Trang bị những kiến thức cơ bản để Sv nắm được một cách khái quát về ba nền mỹ
thuật lớn ở châu Á: Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản . Nhân tố hình thành ba nền mỹ thuật
châu Á tiêu biểu. Đặc điểm của từng nền mỹ thuật. Một số tác giả tác phẩm tiêu biểu của lOMoAR cPSD| 60794687
mỹ thuật châu Á. Sinh viên hiểu rõ được đặc điểm Mỹ thuật khu vực Đông Nam Á thông
qua nghệ thuật Kiến trúc, các tác phẩm Điêu khắc, Hội họa, tác phẩm Mỹ thuật ứng dụng
tiêu biểu trong tiến trình phát triển và tiếp thu tinh hoa nghệ thuật của các khu vực khác
trên thế giới. Học viên nắm được, phân biệt được các phong cách trào lưu nghệ thuật, nắm
được tác giả tác phẩm tiêu biểu và có thể áp dựng các kiến thức đã học cho việc phát triển
ý tưởng thiết kế sáng tạo của mình
5. Nội dung chi tiết học phần Chương 1: Mỹ thuật Phục hưng
2.2. Mỹ thuật Phục hưng
2.2.1. Mỹ thuật Phục Hưng ở Ý
2.2.2. Mỹ thuật Phục hưng ở một số nước phương tây khác Chương
2:Mỹ thuật châu Âu thế kỷ XVII, XVIII, XIX 2.1.Nghệ thuật Baroque
2.2.Nghệ thuật Cổ điển 2.3. Nghệ thuật Rococo
2.4. Nghệ thuật Tân Cổ Điển
2.5.Nghệ thuật Lãng Mạn
2.6. Nghệ thuật Hiện thực
2.7. Nghệ thuật Ấn tượng
2.8. Nghệ thuật Tân Ấn tượng
2.9. Nghệ thuật Hậu Ấn tượngChương 3: Mỹ thuật thế kỷ XX
3.1. Tình hình chung của nghệ thuật phương Tây thế kỷ XX
3.2. Một số trường phái nghệ thuật thế kỷ XX tiêu biếu:
3.2.1. Trường phái Dã thú.
3.2.2. Trường phái Lập thể.
3.2.3. Trường phái Biểu hiện
3.2.4. Trường phái Trừu tượng.
3.2.5. Trường phái Siêu thực.
Chương 4: Mỹ thuật hậu hiện đại và đương đại
4.1. Mỹ thuật hậu hiện đại lOMoAR cPSD| 60794687
- Nghệ thuật đại chúng ( POP art)
- Nghệ thuật ảo giác (OP art) - Nghệ thuật tối giản
4.2. Mỹ thuật đương đại
- Nghệ thuật trình diễn - Nghệ thuật sắp đặt - Nghệ thuật Video Art
- Nghệ thuật Đường phố
Chương 5 : Mỹ thuật 3 quốc gia châu Á lớn : Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản
5.1. Mỹ thuật Trung Quốc
5.1.1. Hoàn cảnh lịch sử.
5.1.2. Những tư tưởng và học thuyết ảnh hưởng tới mỹ thuật Trung Quốc cổ.
5.1.3. Sự phát triển của ba loại hình kiến trúc, điêu khắc, hội hoa.
5.1.4. Các họa sỹ tiêu biểu.
5.2. Mỹ thuật Nhật Bản
5.2.1. Khái quát chung về lịch sử, địa lý Nhật Bản.
5.2.2. Các loại hình nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc và hội họa, đồ họa.
5.3. Mỹ thuật Ấn Độ
5.3.1. Khái quát chung về lịch sử, địa lý, tôn giáo Ấn Độ.
5.3.2. Các loại hình nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc và hội họa Chương
6 : Mỹ thuật một số nước khu vực Đông Nam Á
6.1. Khái lược lịch sử văn hóa Đông Nam Á
6.2. Nghệ thuật kiến trúc Đông Nam Á
6.3. Nghệ thuật điêu khắc và hội họa Đông Nam Á
6.4. Mỹ thuật ứng dụng Đông Nam Á Ôn tập
6. Học liệu (giáo trình, bài giảng, tài liệu tham khảo)
6.1. Học liệu bắt buộc lOMoAR cPSD| 60794687 lOMoAR cPSD| 60794687 lOMoAR cPSD| 60794687 lOMoAR cPSD| 60794687
Hình thức tổ chức dạy-học Yêu cầu Thời
GIỜ LÊN LỚP Thực Tự Nội dung sinh viên gian
Bài Thảo hành, học, chuẩn bị
thuyết tập luận thực tự trướ ĐNAc khi Tuần 7 Ôn tập 3 3 tiết
8. Chính sách đối với học phần và các yêu cầu khác của Giảng viên
+ Yêu cầu và cách thức đánh giá, sự hiện diện trên lớp:đi học đầy đủ,
+ Mức độ tích cực tham gia các hoạt động trên lớp: thảo luận, thuyết trình, làm bài nhóm
9. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần
Áp dụng thang điểm 10
9.1. Kiểm tra – đánh giá thường xuyên: 10%
9.2. Kiểm tra – đánh giá định kỳ: 20%
- Tham gia học tập trên lớp (đi học đầy đủ, chuẩn bị bài tốt và tích cực thảo luận);
- Bản thu hoạch, báo cáo, thảo luận, thuyết trình;
- Hoạt động theo nhóm;- Kiểm tra – đánh giá giữa kỳ; - Các bài kiểm tra học trình. . Thi kết th 9.3 úc học phần: 70% Điểm thành phần
Điểm kết thúc học phần Điểm chuyên Điểm quá Điểm thi kết Bằng số Bằng chữ cần (10%) trình (20%) thúc học phần (70%) 1 2 7 10 Mười
9.4 . Tiêu chí đánh giá các loại bài tập
- Các bài kiểm tra nhóm dùng để đánh giá tư cách và điều kiện dự thi kết thúc họcphần.
- Tiêu chí đánh giá: lOMoAR cPSD| 60794687
Nghiên cứu các tài liệu do giảng viên cung cấp, thông tin trên sách báo, tạp chí chuyên ngành và trên mạng.
Thảo luận theo nhóm về các chủ đề trong chương trình
Thuyết trình trước lớp những nghiên cứu của mình để phát huy khả năng nhận thức
và đánh giá tác phẩm nghệ thuật.
Duyệt Hiệu trưởng Trưởng khoa Ủy viên Hội đồng Người biên soạn
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)