LUẬT ĐẤT ĐAI
VẤN ĐỀ 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LUẬN CHUNG VỀ LUẬT ĐẤT ĐAI
I. Khái niệm ngành Lut Đất Đai
1. Định nghĩa
Luật Đất đai là một ngành luật trong hệ thống PLVN, gm tổng hợp các QPPL do
CQNN TQ bannh để điều chỉnh các QHXH phát sinh trong quá trình sở hữu,
quản SDĐ nhằm SDĐ đạt hiệu qu cao phù hợp với lợi ích của Nhà nước, xã
hội và của NSDĐ.
2. Đối tượng điều chnh
các quan hệ đất đai phát sinh trong quá trình chiếm hữu sử dụng định đỏa đất
Trong đó:
- Chiếm hữu: Nhà nước NSD đất
- Sử dụng: Nhà nước NSD Đất
- Định đoạt: Nhà c
Đặc điểm của ngành Luật Đất Đai do ngành Luật Đất Đai điều chỉnh
Quan hệ kinh tế > Quan hệ dân sự > Quan hệ hàng hóa đặc biệt
- Quan hệ kinh tế: không nhằm mục đích chủ yếu la buôn bán kinh doanh sinh
li nhun như các quan hệ kinh tế khác mà chủ yếu nhằm mục đích phân
chia điều chỉnh quỹ đất đai trong cả ớc cho các tổ chức cá nhân khai thác
sử dụng phù hp với các lợi ích chung v kinh tế chính tr và môi trường)
- Quan hệ n sự: Là quan hệ n sự nhưng các tổ chức nhân trong xã hội
khoong có quyền sở hu đất đai, các giao dịch quyn sử dụng đất luôn bị
hạn chế, từ chối bởi nhà nước với cách chủ sở hữu đại diện đối vi đất
- Quan hệ hàng hóa đặc biệt: không do con người làm ra, giá tr vĩnh viễn,
giá trị ca đất nhìn chung ngày càng tăng lên
Quan hệ đất đai mang tính đặc thù do luật đất đai điu chỉnh
sao nói đất đai hàng hóa đặc biệt?
-Do đặc điểm ca đất
- Do tầm quan trọng của đất đối vi kinh tế, chính trị, hội, văn hóa, môi trường
3. Phương pháp điều chỉnh
+ PP hành chính mnh lệnh
o Để thiết lập quan hệ hành chính mệnh lệnh giữa Nhà nước với người S
o Tuy vậy, ML hành chính không tuyệt đối (có sự linh hoạt để bảo đảm li ích
kinh tế)
+ PP bình đẳng thỏa thuận:
o Để thiết lp quan hệ giữa các tổ chức, HGĐ, nhân với nhau trong quá
trình thực hiện quyền và nghĩa vụ sử dụng đất
4. Quá trình phát triển của ngành Luật
o Giai đoạn trước 1980
o Giai đoạn 1980-1993
o Giai đoạn 1993-2003
o Giai đoạn 2003-1013
o Giai đoạn 2013- 2014
o Giai đoạn 2024: Pháp lut hin hành
? Phân tích quá trình phát triển của ngành luật đất đai
II. Ngun tắc ca ngành Lut Đất Đai
1. Nguyên tắc đất đai thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước m đị diện chủ s
hữu
sở nguyên tắc: sở lun, sở thực tin
Nội dung:
- Sở hữu toàn dân về đất đai
- Nhà nước đại diện chủ sở hữu
2. Nhà nước thống nhất un đất đai theo quy hoạch và pháp luật
sở nguyên tắc:
- Nhà nước đại diện chủ sử hữu
- Nhà nước tổ chức quyền lực về chính tị ktes văn hóa hội chức năng
quản lý thống nhất trong cả nước về mi lĩnh vực: KT, CT, VH, XH, MT
Nội dung:
- Xây dựng hệ thống quan quản đất đai
- Quy định nội dung qung nhà ớc về đất đai
- Xây dựng hệ thống quy hoạch, kết hoạch ruộng đất phù hợp
3. Nguyên tắc cải tạo, bảo vệ, bồi bổ đấtsử dụng đất hpwj lý, tiết kiệm,
hiệu quả cao
sở nguyên tắc:
- Vai trò của đất đai
- Tính đặc thù của đất đai
Nội dung nguyên tắc:
- Quyết định mọi hoạt động quản, sử dụng đất phi tuyệt đối theo quy
hoạch, kế hoạch đầu
- Nhà nước khuyến kch đầu vào đất đai (điều 9 LDD)
4. Nguyên tắc bảo vệ đất nông nghiệp
sở:
- Ổn định, an toàn lương thực quốc gia
- Bảo vệ môi trường sinh thái
- Ổn định đời sống, việc làm cho nông nhân
Nội dung nguyên tắc:
- Bảo vệ quỹ đất
- Ưu tiên cho người sử dụng đấtng nghiệp
5. Nguyên tắc bảo vệ quyền lợi ích hp pháp ca người sử dụng đất
Thảo lun
III. Nguồn của Luật đất đai
VẤN ĐỀ 2: CHẾ ĐỘ SỞ HỮU TOÀN DÂN VỀ ĐẤT ĐAI
I. sở của việc xây dựng chế độ sỡ hữu toàn dân về đất đai
1. sở luận
Chế độ sở hu toàn n về Đất đai dựa trên các nguyên bản của CN M-LN
về tính tất yếu ca việc quốc hữu hóa đất đai
1.1.1. Quan điểm ca chủ nghĩa M-LN
+ Kết cấu về quan hệ ruộng đất dưới chế độ bản: Chủ sở hữu đất đai - Nhà
tư bản thuê đất kinh doanh
- Ngưing nhân làm thuê:
+ Sở hữu nhân nguồn gốc của bóc lột bắt công trong hội
+ Sở bữu nhân, canh tác tiểu nông cản trở việc sản xuất kinh doanh quy mô
lớn
Vì vậy, phải thay đổi các vấn đề cần nêu trên thông các cuộc cách mạng xã
hội để giải quyết tận gốc cân nguyên sở hu, thông qua việc quốc hữu hoà đất
đai và chuyn toàn bộ đất đai thành sở hữu nhà nước (với tỉnh cách nhà ớc
của toàn dân)
+ Lenin đã phát triển các quan đim trên bảng thức tiền Cách mng tháng 10
Nga vĩ đại và ban hành sắc lệnh ruộng đất
1.1.2. Một số đặc điểm của quan hệ ruộng đất Việt Nam trong lịch sử
+ Quyn sở hữu tối cao về ruộng đất của Nhà nước thời phong Kiến
+ Quyền sở hữu nhân về ruộng đất c ta trong lịch sử
1.1.3. Sự vận dụng sáng tạo của Đảng và Nhà nước Việt Nam trong công cuộc
cách mạng dân tc dân chủ và XHCN
Kết luận: Việcy dựng chế độ sở hữu toàn dân về đất đai Việt Nam dựa
trên cơ sở nguyên lý của chủ nghĩa MLN về quốc hữu hoá đất đai và căn
nguyên lịch sử về quan hệ Tuộng đất nước ta, được vn dụng mt cách
sáng tạo của Đảng CS VN từ năm 1930 đến nay
2. sở thực tiễn
Không thực hiện sở hữu nhân vđất đại,các căn cứ sau đây
Một là, đất đai tài sản quốc gia không của riêng ai, gn lin với chủ quyền
quốc gia và bản chất của Nhà nước ta
Hai là, SH nhân ĐĐ sẽ dẫn đến kết quả không mong mn là tập trung
ĐĐ trong tay một số người nhiều tiên, nhiều quyền, dẫn đến người SH
quá nhiều đất, nhiu người sẽ không có đất làm sinh kể lâu dài, bằn cùng
hóa một bộ phn người lao động, đi ngược lại bản chất XHCN
Ba là, trong đ/k nước ta đang thực hin quá trình CN hóa, đô thị hóa, việc
thiết lập chế độ SH nhân về ĐĐ một yếu tố cản trở đầu cho phát
triển KT – XH
Bốn là, Nhà c đã bảo hộ đầy đ về mặt dân sự và kinh tế, các quyền của
người sử dụng đất trong nước cũng như nước ngoài
m là, nếu nhân hoà đất đai sẽ tao ra sự bất ổn về mặt hội toàn bộ
hệ thống luật pháp ca Việt Nam phải thay đổi từ Hiến pháp đến các đạo
lut và văn bản thi hành
II. Khái niệm, đặc điểm của chế độ SHĐĐ chế độ SHTD về đất đai
2.1. Khái niệm chế độ sở hữu đất đai
Định nghĩa:
- Chế độ SHĐĐ là hệ thng các QPPL điều chỉnh QHSH ĐĐ, trong đó xác nhận &
BV quyền của ch SH trong việc chiếm hữu, SD, định đoạt ĐĐ; quyn nghĩa v
của các chủ thtrong quá trình SDĐ
2.2. Khái niệm chế độ SHTD về đất đai
đại diện chủ SH đồng thời quyền ban hành PL, NN can thiệp rất sâu vào các
QHĐĐ, cụ thể:
- NN xác định giá các loại đất trên sở giá trị SD là khả năng sinh lợi ca
từng loại đất làm sở, căn cứ đểnh thuế chuyển quyn, tỉnh tiền khi giao
đất, cho thuê đất,...
- Nhà nước XD các trong việc QLĐĐ như XD quy hoạch, kế hoạch SDĐ
góp phn phân bố hợp các ngành KTQD trong phạm vi cả nước, từng địa
phương.
- NN XD các nhằm BV phát triển vốn ĐĐ của mình như việc khuyến
khích người SDĐ đầu LĐ kỹ thuật, vật tư, tiền vn & những thành tựu
KHKT để cải tạo và bồi bổ ĐĐ;
- Nghiêm cấm việc hủy hoại đất gây tổn hại đến môi trường cũng như các ảnh
hưởng xu khác đến lợi ích XH; loại trừ khả ng coi đất phương tiện bóc
lt sức LĐ của người khác,...
- NN quy định các quyn và nghĩa vụ cụ thcho người sử dụng đất, thiết lập
các đ/k sở để ngưi SDĐ tham gia vào các QH chuyn dịch đất đai,...
KẾT LUN: Chế độ SHTD đối với ĐĐ là tổng hợp các QPPL điều chỉnh
các QHSH ĐĐ trong đó xác nhận, QĐ và BV quyền li ca NN, đại din
cho tnn trong việc chiếm hữu, sử dụng định đoạt ĐĐ; đảm bảo các
quyền và li ích hp pháp của NSD đấT
2.3 Đặc điểm
a. Sự kết hợp giữa tiếp cận chính trị & tiếp cận pháp 3.1. Quyền sở hu toàn
dân về đất đai
b. Quan hệ giữa quyn ca chủ SH với quyn của chủ sử dụng.
c. SHTD trong bối cảnh nền KT thị trường, đặc biệt sau năm 1986
3. Nội dung của sở hữu toàn dân về đất đai
a. Chủ th
Đất đai thuộc SHTD, Nhà nước đại diện chủ sở hữu thng nhất quản
toàn bộ đất đai
b. Khách th
3.1. Quyền sở hữu toàn dân về đất đai
* Tính đặc biệt th hiện:
+ Ch th đặc biệt toàn dân, toàn dân cũng đồng thời là người sử dụng đất,
+ Chủ th đai din đặc biệt nhà nước trong hệ thống chính trị 6 Việt Nam
+ Khách thể đặc biệt là đất đai không do con người làm ra, Đất đai có thể ở
dạng tài nguyên, liệu sản xuất, hàng hóa trong cách giao dịch về
quyền sử dụng đất:
+ Nội dung đặc bit là, nhà nước người đại din chủ sở hữu toàn dân tất cả
các quyền nhưng trên thực tế ủy thác cho người sử dụng, khai thác, sử dụng
mang li nguồn lợi cho chủ sử dung, cho nhà nước và xã hi.
THẢO LUẬN ĐẤT ĐAI
THẢO LUẬN ĐẤT ĐAI
1. Nguyên tắc sử dụng đất hợp tiết kiệm cải tạo bồi bổ đất đai? Tại sao lại
nguyên tắc này
Sử dụng đất đai hợp lý là sử dụng thích hợp với tính chất của từng loại đất, phù
hợp với yêu cầu chung của xã hội. Sử dụng đất đai một cách tiết kiệm vì đất đai
mt tài nguyên có hạn, trong khi nhu cầu sử dụng đất của con người là rất lớn và
không ngừng phát triển lên do nhu cầu sản xuất ca lương thực để đáp ứng yêu cầu
về phát triểnn số vậy: sử dụng đất đai một cách hợp tiết kiệm, đạt hiu quả
kinh tế cao là sử dụng thích hợp với tính chất của từng loại đất, phù hợp vi điều
kin tự nhiên ,khí hậu và thổ nhưỡng ca từng vùng mà khai thác đất đai có hiệu
quả, p hợp với yêu cầu chung cahội. VD: miền Bắc: trồng lúa ớc, min
Nam: nuôi trồng thủy li=>nếu ngược li thì ko đạt được hiệu qukinh tế cao.
Muốn vậy phải căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, tận dụng mọi diện
ch đất sẵn căn cứ vào mục đích sử dụng đất đã được quan nhà nước
thm quyền quy định khi giao đất. Trong trường hp muốn thay đổi mục đích sử
dụng đất thì phi xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
sở nguyên tắc:
Do đặc thù của đất khác vi các loại tài sản khác
- Không tự tạo ra được
- Vai trò, tầm quan trọng đặc biệt của đất đai đối vi kinh tế, chính trị, hội
- Đất đai ngày càng xu hướng giảm đi do thiên tai, tác động của con người
trong khi nhu cầu của con người ngày càng phát triển
Nội dung nguyên tắc
- QLSDĐ tuyt đối phải tuân theo NN PL
- Ngày càng mở rng quyền lợi ích cho NSDĐ, để các DN, HGĐ, nhân yên
m đầu tư, sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả đất đai
- Khuyến kch các tổ chức, nhân khai hoang, phục hóa, đưa đất hoang vào sử
dụng
- Phải các biện pháp để bảo vệ quyền li về đất tài sản trên đất cho NSD:
gii quyết vi phạm, thanh tra, kiểm tra
- Xử nghiêm các nh vi bỏ hoang, bỏ h, lãng phí, hủy hoại đất
TẠI SAO?
Tất cả các tài sản đều phải thực hiện nguyên tắc trên. Tuy nhiên, đặc biệt ctrọng
hơn đối vi đất đai, bởi vì:
Do tính đặc thủ của đất khác các tài sản khác
- Do vai trò, tầm quan trọng đặc biệt ca đất đai
- Do đất đai ngày càng xu hướng giảm đi, trong khi nhu cầu của con người ng
lên
Phát triển kinh tế mâu thuẫn vi bảo vệ môi trường ( đất)
Mỗi thuật ngữ trên bản chất, ni dung khác nhau NN các quy định cụ thể
hóa khác nhau
*Yêu cầu :
+ QL, SDĐ tuyệt đối tuân thủ QH và PL
+ Ngày càng mở rộng quyn, lợi ích cho NSDĐ để họ yên tâm đầu tư, cải tạo đất,
sử dụng đất hiu quả cao
+ Khuyến kch TC, CN khai khoang phục hóa đưa đất hoang hóa vào
Sủ dụng đất hơp tiết kiệm:
- Đất đai k th tự sản sinh
- Nhu cầu ca con người rất lớn => áp lực đến việc sử dụng đất đai
=> Đảm bảouuf sd đất đúng quy hoạch (121 ldd2024)
2. Các yếu tố cấu thành nên một quan hệ pháp luật về đất đai
Một quan hệ pháp luật đất đai được cấu thành bởi các yếu tố:chủ thể, nội dung và
khách thể của quan hệ pháp lut đất đai.
Chủ thể: Đất đai thuộc SHTD, Nhà c đại din chủ sở hữu thống nhất
quản lý toàn bộ đất đai
a. Chủ thể sở hữu
- Nhà ớc
+ Quyền của đại diện chủ sở hữu về đất đai ( điu 13 -21)
+ Chức năng quản nhà nước về đất đai ( điều 22 LDD 2013)
b. Chủ thể quản
- Các CQQLNN thẩm quyền chung
- Các quan nhà nước thẩm quyền quyền riêng.
- Các CQQLNN thuộc ngành lĩnh vực khác.
c. Chủ thể sử dụng đất iu 5 Ldd 2013)
* Khái niệm: những chủ thể đưc quyền khai thác, sủ dụng đất quyn,
nghĩa vụ ca NSD đất theo quy định của pháp luật đất đai.
d. Chủ thể khác.=
Khách th: Khách th của quan hệ pháp luật đất đai là những mà các bênmong
muốn đạt được khi tham gia vào quan hệ đất đai. Khách thể của quan hệ pháp luật
đất đai Toàn bộ vốn đất quốc gia, từng loại đất cụ thể trên đó Nnước thiết
lp từng chế độ pháp lý nhất định.
Nội dung: Nội dung của quan hệ pháp luật đất đai tổng thể quyền hạn nghĩa
vụ của các chủ thể trong quan hệ pháp luật đất đai. Các quyn hạn, nghĩa vụ này
được pháp luật quy định và bảo v.
Kết cấu về quyền và nghĩa vụ chia thành bốn phần:
Một, những quyềnnghĩa vụ chung ca người sử dụng đất khi thực hin
các giao dch dân sự
Hai, các quyn và nghĩa vụ cụ th của người sử dụng đất khi thực hiện các
giao dchn sự
Ba, người sử dụng đất có quyền lựa chọn các hình thức tả tiền sử dụng đất
như trả tiền một ln cho cả thời gian thuê hoặc tr tin thuê đất hàng năm…
Bốn, quyn và nghĩa vụ của chủ th trong nước hoặc chủ thể cóyếu tố nước
ngoài sự khác nhau hoặc chủ th giao đất thu tinhoặc không thu tiền
cũng khác nhau
3. Phân tích sở của việc xây dựng chế độ sở hữu toàn dân về đất đai
1. sở luận
Chế độ sở hu toàn n về Đất đai dựa trên các nguyên bản của CN M-LN
về tính tất yếu ca việc quốc hữu hóa đất đai
1.1.1. Quan điểm ca chủ nghĩa M-LN
+ Kết cấu về quan hệ ruộng đất dưới chế độ bản: Chủ sở hữu đất đai - Nhà
tư bản thuê đất kinh doanh
- Ngưing nhân làm thuê:
+ Sở hữu nhân nguồn gốc của bóc lột bắt công trong hội
+ Sở bữu nhân, canh tác tiểu nông cản trở việc sản xuất kinh doanh quy mô
lớn
Vì vậy, phải thay đổi các vn đề cần nêu trên thông các cuộc cách mng xã
hội để giải quyết tận gốc cân nguyên sở hu, thông qua việc quốc hữu hoà đất
đai và chuyn toàn bộ đất đai thành sở hữu nhà nước (với tỉnh cách nhà ớc
của toàn dân)
+ Lenin đã phát triển các quan đim trên bảng thức tiền Cách mng tháng 10
Nga vĩ đại và ban hành sắc lệnh ruộng đất
1.1.2. Một số đặc điểm của quan hệ ruộng đất Việt Nam trong lịch sử
+ Quyn sở hữu tối cao về ruộng đất của Nhà nước thời phong Kiến
+ Quyền sở hữu nhân về ruộng đất c ta trong lịch sử
1.1.3. Sự vận dụng sáng tạo của Đảng và Nhà nước Việt Nam trong công cuộc
cách mạng dân tc dân chủ và XHCN
Kết luận: Việcy dựng chế độ sở hữu toàn dân về đất đai Việt Nam dựa
trên cơ sở nguyên lý của chủ nghĩa MLN về quốc hữu hoá đất đai và căn
nguyên lịch sử về quan hệ Tung đất ởc ta, được vận dụng một cách
sáng tạo của Đảng CS VN từ năm 1930 đến nay
2. sở thực tiễn
Không thực hiện sở hữu nhân vđất đại,các căn cứ sau đây
Một là, đất đai tài sản quốc gia không của riêng ai, gn lin với chủ quyền
quốc gia và bản chất của Nhà nước ta
Hai là, SH nhân ĐĐ sẽ dẫn đến kết quả không mong mn là tập trung
ĐĐ trong tay một số người nhiều tiên, nhiều quyền, dẫn đến người SH
quá nhiều đất, nhiu người sẽ không có đất làm sinh kể lâu dài, bằn cùng
hóa một bộ phn người lao động, đi ngược lại bản chất XHCN
Ba là, trong đ/k nước ta đang thực hin quá trình CN hóa, đô thị hóa, việc
thiết lập chế độ SH nhân về ĐĐ một yếu tố cản trở đầu cho phát
triển KT – XH
Bốn là, Nhà c đã bảo hộ đầy đ về mặt dân sự và kinh tế, các quyền của
người sử dụng đất trong nước cũng như nước ngoài
m là, nếu nhân hoà đất đai sẽ tao ra sự bất ổn về mặt hội toàn bộ
hệ thống luật pháp ca Việt Nam phải thay đổi từ Hiến pháp đến các đạo
lut và văn bản thi hành
VẤN ĐỀ 3: QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT, GIAO ĐẤT, CHO
THUÊ ĐẤT, THU HỒI ĐẤT
I. Quy hoạch, kế hoạch sử dungj đất
- Khái nim: điu 3 LDD
- Vai trò: công cụ để quản sử dụng đất hiệu quả, hợp , khoa học, tiết kim
Điều 5: hệ thống quy hoạch quốc gia
1. Quy hoạch cấp quốc gia
2. Quy hoạch vùng
3. Quy hoạch tỉnh
4. Quy hoạch đoưn v hành chính-kinh tế đặc biệt
- tra quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất:
+ niêm yết tại trụ sở UBND
+ Nộp phiếu yêu cầu tại văn phòng đăng đất đai
+ cổng thông tin đin tử. VD: http://qhkhsdd.hanooi.gov.vn/. (mã các loại
đất: xem phụ lục thông tư 08/2024/TT-BTNMT)
2. Nguyên tắc lp- Điu 60 LDD
Hệ thống quy hoạch, kế hoạch (61)
-
QH, KHSDD quốc gia
-
QH, KHSDD cấp tỉnh
-
-
-
Thời kỳ quy hoạch(62)
3. Lập, xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dung đất
a) Xây dựng
b) Tổ chức ly ý kiến
c) Thẩm định
d) Quyết định phê duyệt
e) Công bố
f) Thực hiện
g) Điều chỉnh
69 => 75
16,17 nd 102/2024/nd/cp
4. Thực hiện QH, KHSDD
- thực hiện: 76
- báo cáo hiu quả thực hiện: 77
II. GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT
Nhà nước trao quyền sử dụng đất
cho thuê đất
giao đất
công nhận QSDD
1. Khái niệm(điều 3)
2. Căn cứ, điều kiện giao đất, cho thuê đất
Căn cứ: điu 116
Điều kiện: 122
Điều 118: giao đất không thu tiền sử dụng đất ( chính sách- k1, công cộng-khoản
2,4,6)
Điều 119: giao đất thu tiền sử dụng đất (dùng vĩnh viễn, mãi mãi, không thời
hạn)
3. Thẩm quyền GĐ, thuê đất, CHUYỂN SDD
a. Điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển MD SDĐ (Điều 122 LDD
2024)
b. Thm quyền (Điều 121 - 123 LĐĐ 2024)
+ UBND cấp tỉnh quyết định:
- đối với tổ chức:
- Đôi vi sở tôn giáo,
- Đối với người nước ngoài
+ UBND cấp huyện quyết định:
Đối với HGĐ, CN: - Giao đất đối vi cộng đồngn .
*Lưu ý: YBND Cấpchỉ được cho thuê đất (5%) công ích
+ Pháp luật quy định chặt chẽ điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích xử dụng đất: nhìn chung quan giao đất, quan cho
thuê đất, chuyển mục đích sư dụng đất, thu hồi đất
4. Đấu giá quyền sử dụng đất
Quy định tại Điều 124.125, 126 LDĐ 2024;
* Các trường hợp đấu giá QSDĐ, đấu thầu dự án sử dụng đất
- Đầu xây dựng nhà để bán hoặc cho thuê, cho thuê mua,
- Đầu XD kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê:
- SDĐ thương mại, dch vụ, đất cơ sở SX phi nông nghiệp...vv...
5. SDĐ để thực hiện DA phát triển KT-XH thông qua thỏa thuận về nhận
QSDĐ hoặc đang có QSDĐ (Điều 127 LDĐ 2024)
* Các trường hp thỏa thun về nhn QSDĐ :
-Các trường hơp dự án không thuộc thường hợp thu hồi đất theo QĐ: trường hợp
SDĐ để thực hiện dự án đầu xây dựng nhà thương mại thì chỉ được thỏa thuận
về nhận quyn sử dụng đất ở
- Các trường hợp không sử dụng vn ngân sách nhà nước thuộc trường hợp thu
hồi đất theo quyết định mà nhà đầu tư lựa chọn phải thỏa thuận về nhận QSDĐ,
không để xuất thu hồi đất
*Điều kiện SDĐ để thực hiện dự án thông qua thỏa thuận về nhận QSDĐ
gồm:
- Phợp với QH SDD cấp huyện đã phê duyệt công bố,
- Chủ đầu tư phải đáp ứng các điều kiện QDPL:
- văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh về việc thỏa thuận về nhận QSDĐ để
thực hin dự án.
*Nhà nước c/s khuyến khích việc thỏa thuận về nhận QSDĐ để th/h dự án PT
KT-XH trong 1 số tr/h : HGĐ.CN chưa được cấp GCNQSDĐ. chưa đủ đk cấp
GCN thì được thì được thực hiện chuyên nhượng QSDĐ, cho thuê, cho thuê lại,
góp vốn bằng QSDĐ để thực hin dự án
Tr/h người đang QSDĐ hoặc đất đất khác đề xuất dự án đầu nhà
thương mi phù hợp QH, có đề nghị chuyn MDSDĐ mà huy CONN chấp thun
nhà đầu tư t được SDĐ để thực hin dự án.
6. Chuyển mục đích sử dụng đất
Chuyển mục đích SĐĐ phải xin phép:
Chuyển đất trồng lúa sang y lâu năm, rừng, thủy sản, đất muối,
Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hỏ, đất rừng sản xuất sang sử dụng
vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp.
Chuyển đấtng nghiệp sang đất phi nông nghiệp,
Chuyển đất phi nông nghiệp được NNgiao không thu tiền SDD sang đất thu
tin SDĐ hoặc thuê đất:
Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất sang đất
Chuyển đấty dựng CT sự nghiệp, dát sử dụng vào mục đíchngng
mục đích KD sang dật thương mại, dch vụ vv
Chuyển mục đích SDĐ không phải xin phép: từ đất giá trị cao sang đất giá
trị thấp
7. Thủ tc giao đất, cho thuê đất (228)
Tại Điều 228 LDD 2024 trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất đối vi tr/h
giao đất, cho thuê đất không dầu giá QSDĐ, cụ th:
- Tổ chức, nhân nộp hồ đề nghị giao đất, cho thuê đất
- quan chức năng QLĐĐ trách nhim sau đây:
+ soát, kim tra h, tổ chức trích đo, trích lục, trường hợp chức, cá nhân
đề nghị giao đất, cho thuê đất còn thiếu các giy tờ liên quan thi hướng dẫn bỏ
sung giấy tờ.
+ Tr/h áp dụng giá đất trong bảng giá đất để tính tiền SDĐ, tin thuê đất thi cơ
quan địa chính lập hồ trình UBND TQ ban hành giao đất, cho thuê đất
trình ký GCNQSDD
+ Tr/h xác định giá đất cụ th để tỉnh tin SDĐ, tiền thuê đất thì quan ĐC lập h
trình UBND cấp có TQ ban hành QĐ giao đất, cho thuê đất tổ chức việc xác
định giá đất, trình cấp có TQ phê....
? Anh chị hãy nêu đim sửa đổi bổ sung về giao đất, cho thuê đất.... luật đất đai
2024
? u những hạn chế, bất cập của thực tiễn thi hành pháp luật về quy hoạch s
dụng đất. Giao đất, cho thuê đất, chuyn mục đích sử dụng đất
III. Thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định
Lợi ích thu hồi đất phi cân bằng 3 bên: ngân sách nhà nước, nhà đầu tư,
người bị thu hồi đất
1. Thu hồi đất
A. Các trường hợp nhà ớc thu hồi đất
-
Trường hp 1: thu hồi sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh(78), phát trin
KT-XH vì li ích quốc gia, công cộng (79)
-
Trường hợp 2: Thu hồi do vi phm PLDD(81)
-
Trường hợp 3: Thu hồi do hết thời hn sử dụng, tự nguyện trả lại đấ hoặc do có
nguy cơ đe dọa tính mạng con người (82)
B. Trình tự thủ tục thu hồi đất
-
Thu hồi đấtmục đich QPAN, phát triển lợi ích quốc gia công cộng(85-89)
Các bước:
b1: Thông báo thu hồi đất, xây dựng thực hiện KHTHD, khảo sát,
kim đếm
b2: Lp avf kiểm định phương án bồi thường, hỗ trợ, thu hồi đất
b3: Quyết định thu hồi đất, QD phê duyệttổ chức thực hin phương
án bồi thường, hỗ trợ, thu hồi đất
b4: cưỡng chế thu hồi đất
-
Thu hồi đất do VPPL
+ Lập biên bn:
+ quan TNMT trách nhiệm thẩm tra, xác minh thực địa khi cần
thiết, trình UBND cùng cấp quyết định THD.
+ UBND cấp thẩm quyền có trách nhiệm:
- Thông báo việc THĐ cho NSDĐ đăng trên trang thông tin điện từ
của UBND cấp tỉnh, cấp huyện:
- Chỉ đạo xử phn giá trị còn li người SDĐ đã đầu vào đất
hoặc tài sản gn liền vi đất
- Tổ chức cưỡng chế thực hiện quyết định THĐ theo quy định
-
Thủ tục thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo PL, tự nguyện trả lại đất
nguy cơ đe dọa tính mạng con người
C. Thẩm quyền hồi đất
2. Bồi thường khi nhà nước thu hồi đất
Ngun tắc: Tách nội dung bồi thường, hỗ tr, thu hồi đất thành dự án độc
lp và việc thu hồi đất bồi thường, htrợ, thu hồi đất đối vi dự án đầu tư
a. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
- Thứ nhất: Tổ chức dch vụng về đất đai (Tổ chức Phát triển quỹ đất) => vai
trò tốt, nhưng ý c, thực tin khó thực hin, phát triển
- Thứ hai: Hi đồng bồi thường, hỗ trợ tái định .
=> thu hi đất: thiệt hại về vt chất- khong th bồi thường ngan giá, nghề nghiệp,
tinh thần
? Sonh ưu nhược đim của 2 loại tổ chức bồi thường, hỗ trợ,i định
- Tổ chức phát triển quỹ đất: đơn vị sự nghiệpng, do UBND cấp tỉnh thành
lp, chi nhánh tại các quận, huyện, Chức năng: Tạo lập, phát trin, quản , khai
thác quỹ đất, Tô chức thực hiện việc BT, HT và tái định cư, nhn chuyên nhượng
QSDĐ của các tổ chức. HGĐ,CN; tổ chức thực hiện việc đầu giá QSDĐ và thực
hin các dịch vụ khác.
* Lưu ý: NN khuyến khích XDPT các tổ chức dịch vụ công trong QLSDĐ đề
từng bước tách bạch QLHC với QLKD về đất đai; cải cách thủ tục hành chính
B. Đối tượng được bồi thường điều kiện bồi thường về đất
- Điều kiện được bồi thường về đất khi NN thu hồi đất MD QPAN : phát triển
KT - XH vì lợi ích quốc gia, công cộng:
+ Các đối tượng:
- GCNQSDĐ. QSH nhà ở tài sản khác gn liền vi đất ( gọi chung là GCN)
- Luật mi liệt cụ th các trường hợp được BT đạt ( Điều 96, 97, 09)
*

Preview text:

LUẬT ĐẤT ĐAI
VẤN ĐỀ 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ LUẬT ĐẤT ĐAI
I. Khái niệm ngành Luật Đất Đai 1. Định nghĩa
Luật Đất đai là một ngành luật trong hệ thống PLVN, gồm tổng hợp các QPPL do
CQNN có TQ ban hành để điều chỉnh các QHXH phát sinh trong quá trình sở hữu,
quản lý và SDĐ nhằm SDĐ đạt hiệu quả cao phù hợp với lợi ích của Nhà nước, xã hội và của NSDĐ.
2. Đối tượng điều chỉnh
Là các quan hệ đất đai phát sinh trong quá trình chiếm hữu sử dụng định đỏa đất Trong đó:
- Chiếm hữu: Nhà nước và NSD đất
- Sử dụng: Nhà nước và NSD Đất
- Định đoạt: Nhà nước
Đặc điểm của ngành Luật Đất Đai do ngành Luật Đất Đai điều chỉnh
Quan hệ kinh tế > Quan hệ dân sự > Quan hệ hàng hóa đặc biệt
- Quan hệ kinh tế: không nhằm mục đích chủ yếu la buôn bán kinh doanh sinh
lợi nhuận như các quan hệ kinh tế khác mà chủ yếu nhằm mục đích phân
chia điều chỉnh quỹ đất đai trong cả nước cho các tổ chức cá nhân khai thác
sử dụng phù hợp với các lợi ích chung về kinh tế chính trị và môi trường)
- Quan hệ dân sự: Là quan hệ dân sự nhưng các tổ chức cá nhân trong xã hội
khoong có quyền sở hữu đất đai, các giao dịch quyền sử dụng đất luôn bị
hạn chế, từ chối bởi nhà nước với tư cách là chủ sở hữu đại diện đối với đất
- Quan hệ hàng hóa đặc biệt: không do con người làm ra, có giá trị vĩnh viễn,
giá trị của đất nhìn chung ngày càng tăng lên
⇨ Quan hệ đất đai mang tính đặc thù do luật đất đai điều chỉnh ⇨
Vì sao nói đất đai là hàng hóa đặc biệt?
-Do đặc điểm của đất
- Do tầm quan trọng của đất đối với kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa, môi trường
3. Phương pháp điều chỉnh
+ PP hành chính mệnh lệnh
o Để thiết lập quan hệ hành chính mệnh lệnh giữa Nhà nước với người SDĐ
o Tuy vậy, ML hành chính không tuyệt đối (có sự linh hoạt để bảo đảm lợi ích kinh tế)
+ PP bình đẳng thỏa thuận:
o Để thiết lập quan hệ giữa các tổ chức, HGĐ, cá nhân với nhau trong quá
trình thực hiện quyền và nghĩa vụ sử dụng đất
4. Quá trình phát triển của ngành Luật o Giai đoạn trước 1980 o Giai đoạn 1980-1993 o Giai đoạn 1993-2003 o Giai đoạn 2003-1013 o Giai đoạn 2013- 2014
o Giai đoạn 2024: Pháp luật hiện hành
? Phân tích quá trình phát triển của ngành luật đất đai
II. Nguyên tắc của ngành Luật Đất Đai
1. Nguyên tắc đất đai thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước làm đị diện chủ sở hữu
Cơ sở nguyên tắc: Cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn Nội dung:
- Sở hữu toàn dân về đất đai
- Nhà nước là đại diện chủ sở hữu
2. Nhà nước thống nhất uản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật Cơ sở nguyên tắc:
- Nhà nước là đại diện chủ sử hữu
- Nhà nước là tổ chức quyền lực về chính tị ktes văn hóa xã hội có chức năng
quản lý thống nhất trong cả nước về mọi lĩnh vực: KT, CT, VH, XH, MT Nội dung:
- Xây dựng hệ thống cơ quan quản lý đất đai
- Quy định rõ nội dung quảng lý nhà nước về đất đai
- Xây dựng hệ thống quy hoạch, kết hoạch ruộng đất phù hợp
3. Nguyên tắc cải tạo, bảo vệ, bồi bổ đất và sử dụng đất hpwj lý, tiết kiệm, hiệu quả cao Cơ sở nguyên tắc: - Vai trò của đất đai
- Tính đặc thù của đất đai Nội dung nguyên tắc:
- Quyết định mọi hoạt động quản lý, sử dụng đất phải tuyệt đối theo quy
hoạch, kế hoạch đầu tư
- Nhà nước khuyến khích đầu tư vào đất đai (điều 9 LDD)
4. Nguyên tắc bảo vệ đất nông nghiệp Cơ sở:
- Ổn định, an toàn lương thực quốc gia
- Bảo vệ môi trường sinh thái
- Ổn định đời sống, việc làm cho nông nhân Nội dung nguyên tắc: - Bảo vệ quỹ đất
- Ưu tiên cho người sử dụng đất nông nghiệp
5. Nguyên tắc bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất Thảo luận
III. Nguồn của Luật đất đai
VẤN ĐỀ 2: CHẾ ĐỘ SỞ HỮU TOÀN DÂN VỀ ĐẤT ĐAI
I. Cơ sở của việc xây dựng chế độ sỡ hữu toàn dân về đất đai 1. Cơ sở lý luận
Chế độ sở hữu toàn dân về Đất đai dựa trên các nguyên lý cơ bản của CN M-LN
về tính tất yếu của việc quốc hữu hóa đất đai
1.1.1. Quan điểm của chủ nghĩa M-LN
+ Kết cấu về quan hệ ruộng đất dưới chế độ tư bản: Chủ sở hữu đất đai - Nhà
tư bản thuê đất kinh doanh
- Người công nhân làm thuê:
+ Sở hữu tư nhân nguồn gốc của bóc lột và bắt công trong xã hội
+ Sở bữu tư nhân, canh tác tiểu nông cản trở việc sản xuất kinh doanh quy mô lớn
Vì vậy, phải thay đổi các vấn đề cần nêu trên thông các cuộc cách mạng xã
hội để giải quyết tận gốc cân nguyên sở hữu, thông qua việc quốc hữu hoà đất
đai và chuyển toàn bộ đất đai thành sở hữu nhà nước (với tỉnh cách nhà nước của toàn dân)
+ Lenin đã phát triển các quan điểm trên bảng thức tiền Cách mạng tháng 10
Nga vĩ đại và ban hành sắc lệnh ruộng đất
1.1.2. Một số đặc điểm của quan hệ ruộng đất ở Việt Nam trong lịch sử
+ Quyền sở hữu tối cao về ruộng đất của Nhà nước thời phong Kiến
+ Quyền sở hữu tư nhân về ruộng đất ở nước ta trong lịch sử
1.1.3. Sự vận dụng sáng tạo của Đảng và Nhà nước Việt Nam trong công cuộc
cách mạng dân tộc dân chủ và XHCN

⇨ Kết luận: Việc xây dựng chế độ sở hữu toàn dân về đất đai ở Việt Nam dựa
trên cơ sở nguyên lý của chủ nghĩa MLN về quốc hữu hoá đất đai và căn
nguyên lịch sử về quan hệ Tuộng đất ở nước ta, được vận dụng một cách
sáng tạo của Đảng CS VN từ năm 1930 đến nay
2. Cơ sở thực tiễn
Không thực hiện sở hữu tư nhân về đất đại, vì các căn cứ sau đây
⇨ Một là, đất đai là tài sản quốc gia không của riêng ai, gắn liền với chủ quyền
quốc gia và bản chất của Nhà nước ta
⇨ Hai là, SH tư nhân ĐĐ sẽ dẫn đến kết quả không mong muôn là tập trung
ĐĐ trong tay một số người có nhiều tiên, nhiều quyền, dẫn đến có người SH
quá nhiều đất, có nhiều người sẽ không có đất làm sinh kể lâu dài, bằn cùng
hóa một bộ phận người lao động, đi ngược lại bản chất XHCN
⇨ Ba là, trong đ/k nước ta đang thực hiện quá trình CN hóa, đô thị hóa, việc
thiết lập chế độ SH tư nhân về ĐĐ là một yếu tố cản trở đầu tư cho phát triển KT – XH
⇨ Bốn là, Nhà nước đã bảo hộ đầy đủ về mặt dân sự và kinh tế, các quyền của
người sử dụng đất ở trong nước cũng như nước ngoài
⇨ Năm là, nếu tư nhân hoà đất đai sẽ tao ra sự bất ổn về mặt xã hội và toàn bộ
hệ thống luật pháp của Việt Nam phải thay đổi từ Hiến pháp đến các đạo
luật và văn bản thi hành
II. Khái niệm, đặc điểm của chế độ SHĐĐ và chế độ SHTD về đất đai
2.1. Khái niệm chế độ sở hữu đất đai Định nghĩa:
- Chế độ SHĐĐ là hệ thống các QPPL điều chỉnh QHSH ĐĐ, trong đó xác nhận &
BV quyền của chủ SH trong việc chiếm hữu, SD, định đoạt ĐĐ; quyền và nghĩa vụ
của các chủ thể trong quá trình SDĐ
2.2. Khái niệm chế độ SHTD về đất đai
Là đại diện chủ SH đồng thời có quyền ban hành PL, NN can thiệp rất sâu vào các QHĐĐ, cụ thể:
- NN xác định giá các loại đất trên cơ sở giá trị SD là khả năng sinh lợi của
từng loại đất làm cơ sở, căn cứ để tính thuế chuyển quyền, tỉnh tiền khi giao đất, cho thuê đất,...
- Nhà nước XD các QĐ trong việc QLĐĐ như XD quy hoạch, kế hoạch SDĐ
góp phần phân bố hợp lý các ngành KTQD trong phạm vi cả nước, từng địa phương.
- NN XD các QĐ nhằm BV và phát triển vốn ĐĐ của mình như việc khuyến
khích người SDĐ đầu tư LĐ kỹ thuật, vật tư, tiền vốn & những thành tựu
KHKT để cải tạo và bồi bổ ĐĐ;
- Nghiêm cấm việc hủy hoại đất gây tổn hại đến môi trường cũng như các ảnh
hưởng xấu khác đến lợi ích XH; loại trừ khả năng coi đất là phương tiện bóc
lột sức LĐ của người khác,...
- NN quy định các quyền và nghĩa vụ cụ thể cho người sử dụng đất, thiết lập
các đ/k và cơ sở để người SDĐ tham gia vào các QH chuyển dịch đất đai,...
⇨ KẾT LUẬN: Chế độ SHTD đối với ĐĐ là tổng hợp các QPPL điều chỉnh
các QHSH ĐĐ trong đó xác nhận, QĐ và BV quyền lợi của NN, đại diện
cho toàn dân trong việc chiếm hữu, sử dụng và định đoạt ĐĐ; đảm bảo các
quyền và lợi ích hợp pháp của NSD đấT 2.3 Đặc điểm
a. Sự kết hợp giữa tiếp cận chính trị & tiếp cận pháp lý 3.1. Quyền sở hữu toàn dân về đất đai
b. Quan hệ giữa quyền của chủ SH với quyền của chủ sử dụng.
c. SHTD trong bối cảnh nền KT thị trường, đặc biệt sau năm 1986
3. Nội dung của sở hữu toàn dân về đất đai a. Chủ thể
Đất đai thuộc SHTD, Nhà nước là đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý toàn bộ đất đai b. Khách thể
3.1. Quyền sở hữu toàn dân về đất đai
* Tính đặc biệt thể hiện:
+ Chủ thể đặc biệt là toàn dân, toàn dân cũng đồng thời là người sử dụng đất,
+ Chủ thể đai diễn đặc biệt là nhà nước trong hệ thống chính trị 6 Việt Nam
+ Khách thể đặc biệt là đất đai không do con người làm ra, Đất đai có thể ở
dạng tài nguyên, là tư liệu sản xuất, là hàng hóa trong tư cách là giao dịch về quyền sử dụng đất:
+ Nội dung đặc biệt là, nhà nước là người đại diện chủ sở hữu toàn dân có tất cả
các quyền nhưng trên thực tế ủy thác cho người sử dụng, khai thác, sử dụng
mang lại nguồn lợi cho chủ sử dung, cho nhà nước và xã hội.
THẢO LUẬN ĐẤT ĐAI
THẢO LUẬN ĐẤT ĐAI
1. Nguyên tắc sử dụng đất hợp lý tiết kiệm cải tạo và bồi bổ đất đai? Tại sao lại có nguyên tắc này
Sử dụng đất đai hợp lý là sử dụng thích hợp với tính chất của từng loại đất, phù
hợp với yêu cầu chung của xã hội. Sử dụng đất đai một cách tiết kiệm vì đất đai là
một tài nguyên có hạn, trong khi nhu cầu sử dụng đất của con người là rất lớn và
không ngừng phát triển lên do nhu cầu sản xuất của lương thực để đáp ứng yêu cầu
về phát triển dân số vậy: sử dụng đất đai một cách hợp lý và tiết kiệm, đạt hiệu quả
kinh tế cao là sử dụng thích hợp với tính chất của từng loại đất, phù hợp với điều
kiện tự nhiên ,khí hậu và thổ nhưỡng của từng vùng mà khai thác đất đai có hiệu
quả, phù hợp với yêu cầu chung của xã hội. VD: miền Bắc: trồng lúa nước, miền
Nam: nuôi trồng thủy lợi=>nếu ngược lại thì ko đạt được hiệu quả kinh tế cao.
Muốn vậy phải căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, tận dụng mọi diện
tích đất có sẵn và căn cứ vào mục đích sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quy định khi giao đất. Trong trường hợp muốn thay đổi mục đích sử
dụng đất thì phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Cơ sở nguyên tắc:
Do đặc thù của đất khác với các loại tài sản khác
- Không tự tạo ra được
- Vai trò, tầm quan trọng đặc biệt của đất đai đối với kinh tế, chính trị, xã hội
- Đất đai ngày càng có xu hướng giảm đi do thiên tai, tác động của con người
trong khi nhu cầu của con người ngày càng phát triển
Nội dung nguyên tắc
- QLSDĐ tuyệt đối phải tuân theo NN và PL
- Ngày càng mở rộng quyền và lợi ích cho NSDĐ, để các DN, HGĐ, cá nhân yên
tâm đầu tư, sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả đất đai
- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân khai hoang, phục hóa, đưa đất hoang vào sử dụng
- Phải có các biện pháp để bảo vệ quyền lợi về đất và tài sản trên đất cho NSD:
giải quyết vi phạm, thanh tra, kiểm tra
- Xử lý nghiêm các hành vi bỏ hoang, bỏ hoá, lãng phí, hủy hoại đất TẠI SAO?
Tất cả các tài sản đều phải thực hiện nguyên tắc trên. Tuy nhiên, đặc biệt chú trọng
hơn đối với đất đai, bởi vì:
Do tính đặc thủ của đất khác các tài sản khác
- Do vai trò, tầm quan trọng đặc biệt của đất đai
- Do đất đai ngày càng có xu hướng giảm đi, trong khi nhu cầu của con người tăng lên
Phát triển kinh tế mâu thuẫn với bảo vệ môi trường ( đất)
Mỗi thuật ngữ trên có bản chất, nội dung khác nhau và NN có các quy định cụ thể hóa khác nhau *Yêu cầu :
+ QL, SDĐ tuyệt đối tuân thủ QH và PL
+ Ngày càng mở rộng quyền, lợi ích cho NSDĐ để họ yên tâm đầu tư, cải tạo đất,
sử dụng đất hiệu quả cao
+ Khuyến khích TC, CN khai khoang phục hóa đưa đất hoang hóa vào
Sủ dụng đất hơp lý tiết kiệm:
- Đất đai k thể tự sản sinh
- Nhu cầu của con người rất lớn => áp lực đến việc sử dụng đất đai
=> Đảm bảo yêu câuf sd đất đúng quy hoạch (121 ldd2024)
2. Các yếu tố cấu thành nên một quan hệ pháp luật về đất đai
Một quan hệ pháp luật đất đai được cấu thành bởi các yếu tố:chủ thể, nội dung và
khách thể của quan hệ pháp luật đất đai.
Chủ thể: Đất đai thuộc SHTD, Nhà nước là đại diện chủ sở hữu và thống nhất
quản lý toàn bộ đất đai a. Chủ thể sở hữu - Nhà nước
+ Quyền của đại diện chủ sở hữu về đất đai ( điều 13 -21)
+ Chức năng quản lý nhà nước về đất đai ( điều 22 LDD 2013) b. Chủ thể quản lý
- Các CQQLNN có thẩm quyền chung
- Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyền riêng.
- Các CQQLNN thuộc ngành và lĩnh vực khác.
c. Chủ thể sử dụng đất (Điều 5 Ldd 2013)
* Khái niệm: là những chủ thể được quyền khai thác, sủ dụng đất và có quyền,
nghĩa vụ của NSD đất theo quy định của pháp luật đất đai. d. Chủ thể khác.=
Khách thể: Khách thể của quan hệ pháp luật đất đai là những gì mà các bênmong
muốn đạt được khi tham gia vào quan hệ đất đai. Khách thể của quan hệ pháp luật
đất đai là Toàn bộ vốn đất quốc gia, từng loại đất cụ thể mà trên đó Nhà nước thiết
lập từng chế độ pháp lý nhất định.
Nội dung: Nội dung của quan hệ pháp luật đất đai là tổng thể quyền hạn và nghĩa
vụ của các chủ thể trong quan hệ pháp luật đất đai. Các quyền hạn, nghĩa vụ này
được pháp luật quy định và bảo vệ.
Kết cấu về quyền và nghĩa vụ chia thành bốn phần:
➢ Một, những quyền và nghĩa vụ chung của người sử dụng đất khi thực hiện các giao dịch dân sự
➢ Hai, các quyền và nghĩa vụ cụ thể của người sử dụng đất khi thực hiện các giao dịch dân sự
➢ Ba, người sử dụng đất có quyền lựa chọn các hình thức tả tiền sử dụng đất
như trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc trả tiền thuê đất hàng năm…
➢ Bốn, quyền và nghĩa vụ của chủ thể trong nước hoặc chủ thể cóyếu tố nước
ngoài có sự khác nhau hoặc chủ thể giao đất có thu tiềnhoặc không thu tiền cũng khác nhau
3. Phân tích cơ sở của việc xây dựng chế độ sở hữu toàn dân về đất đai 1. Cơ sở lý luận
Chế độ sở hữu toàn dân về Đất đai dựa trên các nguyên lý cơ bản của CN M-LN
về tính tất yếu của việc quốc hữu hóa đất đai
1.1.1. Quan điểm của chủ nghĩa M-LN
+ Kết cấu về quan hệ ruộng đất dưới chế độ tư bản: Chủ sở hữu đất đai - Nhà
tư bản thuê đất kinh doanh
- Người công nhân làm thuê:
+ Sở hữu tư nhân nguồn gốc của bóc lột và bắt công trong xã hội
+ Sở bữu tư nhân, canh tác tiểu nông cản trở việc sản xuất kinh doanh quy mô lớn
Vì vậy, phải thay đổi các vấn đề cần nêu trên thông các cuộc cách mạng xã
hội để giải quyết tận gốc cân nguyên sở hữu, thông qua việc quốc hữu hoà đất
đai và chuyển toàn bộ đất đai thành sở hữu nhà nước (với tỉnh cách nhà nước của toàn dân)
+ Lenin đã phát triển các quan điểm trên bảng thức tiền Cách mạng tháng 10
Nga vĩ đại và ban hành sắc lệnh ruộng đất
1.1.2. Một số đặc điểm của quan hệ ruộng đất ở Việt Nam trong lịch sử
+ Quyền sở hữu tối cao về ruộng đất của Nhà nước thời phong Kiến
+ Quyền sở hữu tư nhân về ruộng đất ở nước ta trong lịch sử
1.1.3. Sự vận dụng sáng tạo của Đảng và Nhà nước Việt Nam trong công cuộc
cách mạng dân tộc dân chủ và XHCN

⇨ Kết luận: Việc xây dựng chế độ sở hữu toàn dân về đất đai ở Việt Nam dựa
trên cơ sở nguyên lý của chủ nghĩa MLN về quốc hữu hoá đất đai và căn
nguyên lịch sử về quan hệ Tuộng đất ở nước ta, được vận dụng một cách
sáng tạo của Đảng CS VN từ năm 1930 đến nay
2. Cơ sở thực tiễn
Không thực hiện sở hữu tư nhân về đất đại, vì các căn cứ sau đây
⇨ Một là, đất đai là tài sản quốc gia không của riêng ai, gắn liền với chủ quyền
quốc gia và bản chất của Nhà nước ta
⇨ Hai là, SH tư nhân ĐĐ sẽ dẫn đến kết quả không mong muôn là tập trung
ĐĐ trong tay một số người có nhiều tiên, nhiều quyền, dẫn đến có người SH
quá nhiều đất, có nhiều người sẽ không có đất làm sinh kể lâu dài, bằn cùng
hóa một bộ phận người lao động, đi ngược lại bản chất XHCN
⇨ Ba là, trong đ/k nước ta đang thực hiện quá trình CN hóa, đô thị hóa, việc
thiết lập chế độ SH tư nhân về ĐĐ là một yếu tố cản trở đầu tư cho phát triển KT – XH
⇨ Bốn là, Nhà nước đã bảo hộ đầy đủ về mặt dân sự và kinh tế, các quyền của
người sử dụng đất ở trong nước cũng như nước ngoài
⇨ Năm là, nếu tư nhân hoà đất đai sẽ tao ra sự bất ổn về mặt xã hội và toàn bộ
hệ thống luật pháp của Việt Nam phải thay đổi từ Hiến pháp đến các đạo
luật và văn bản thi hành
VẤN ĐỀ 3: QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT, GIAO ĐẤT, CHO
THUÊ ĐẤT, THU HỒI ĐẤT
I. Quy hoạch, kế hoạch sử dungj đất - Khái niệm: điều 3 LDD
- Vai trò: công cụ để quản lý và sử dụng đất hiệu quả, hợp lý, khoa học, tiết kiệm
Điều 5: hệ thống quy hoạch quốc gia
1. Quy hoạch cấp quốc gia 2. Quy hoạch vùng 3. Quy hoạch tỉnh
4. Quy hoạch đoưn vị hành chính-kinh tế đặc biệt
- tra quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất:
+ niêm yết tại trụ sở UBND
+ Nộp phiếu yêu cầu tại văn phòng đăng ký đất đai
+ cổng thông tin điện tử. VD: http://qhkhsdd.hanooi.gov.vn/. (mã các loại
đất: xem phụ lục thông tư 08/2024/TT-BTNMT)
2. Nguyên tắc lập- Điều 60 LDD
Hệ thống quy hoạch, kế hoạch (61) - QH, KHSDD quốc gia - QH, KHSDD cấp tỉnh - - - Thời kỳ quy hoạch(62)
3. Lập, xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dung đất a) Xây dựng
b) Tổ chức lấy ý kiến c) Thẩm định
d) Quyết định phê duyệt e) Công bố f) Thực hiện g) Điều chỉnh 69 => 75 16,17 nd 102/2024/nd/cp
4. Thực hiện QH, KHSDD - thực hiện: 76
- báo cáo hiệu quả thực hiện: 77
II. GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT giao đất
Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho thuê đất công nhận QSDD
1. Khái niệm(điều 3)
2. Căn cứ, điều kiện giao đất, cho thuê đất Căn cứ: điều 116 Điều kiện: 122
Điều 118: giao đất không thu tiền sử dụng đất ( chính sách- k1, công cộng-khoản 2,4,6)
Điều 119: giao đất có thu tiền sử dụng đất (dùng vĩnh viễn, mãi mãi, không có thời hạn)
3. Thẩm quyền GĐ, thuê đất, CHUYỂN MĐ SDD
a. Điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển MD SDĐ (Điều 122 LDD 2024)
b. Thẩm quyền (Điều 121 - 123 LĐĐ 2024)
+ UBND cấp tỉnh quyết định: - đối với tổ chức:
- Đôi với cơ sở tôn giáo,
- Đối với người nước ngoài
+ UBND cấp huyện quyết định:
Đối với HGĐ, CN: - Giao đất đối với cộng đồng dân cư.
*Lưu ý: YBND Cấp xã chỉ được cho thuê đất (5%) công ích xã
+ Pháp luật quy định chặt chẽ điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích xử dụng đất: nhìn chung cơ quan giao đất, là cơ quan cho
thuê đất, chuyển mục đích sủư dụng đất, thu hồi đất

4. Đấu giá quyền sử dụng đất
Quy định tại Điều 124.125, 126 LDĐ 2024;
* Các trường hợp đấu giá QSDĐ, đấu thầu dự án có sử dụng đất
- Đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê, cho thuê mua,
- Đầu tư XD kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê:
- SDĐ thương mại, dịch vụ, đất cơ sở SX phi nông nghiệp...vv...
5. SDĐ để thực hiện DA phát triển KT-XH thông qua thỏa thuận về nhận
QSDĐ hoặc đang có QSDĐ (Điều 127 LDĐ 2024)

* Các trường hợp thỏa thuận về nhận QSDĐ :
-Các trường hơp dự án không thuộc thường hợp thu hồi đất theo QĐ: trường hợp
SDĐ để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại thì chỉ được thỏa thuận
về nhận quyền sử dụng đất ở
- Các trường hợp không sử dụng vốn ngân sách nhà nước và thuộc trường hợp thu
hồi đất theo quyết định mà nhà đầu tư lựa chọn phải thỏa thuận về nhận QSDĐ,
không để xuất thu hồi đất
*Điều kiện SDĐ để thực hiện dự án thông qua thỏa thuận về nhận QSDĐ gồm:
- Phù hợp với QH SDD cấp huyện đã phê duyệt và công bố,
- Chủ đầu tư phải đáp ứng các điều kiện QDPL:
- Có văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh về việc thỏa thuận về nhận QSDĐ để thực hiện dự án.
*Nhà nước có c/s khuyến khích việc thỏa thuận về nhận QSDĐ để th/h dự án PT
KT-XH trong 1 số tr/h : HGĐ.CN chưa được cấp GCNQSDĐ. chưa đủ đk cấp
GCN thì được thì được thực hiện chuyên nhượng QSDĐ, cho thuê, cho thuê lại,
góp vốn bằng QSDĐ để thực hiện dự án
Tr/h người đang có QSDĐ ở hoặc đất ở và đất khác có đề xuất dự án đầu tư nhà ở
thương mại phù hợp QH, có đề nghị chuyền MDSDĐ mà huy CONN chấp thuận
nhà đầu tư thì được SDĐ để thực hiện dự án.
6. Chuyển mục đích sử dụng đất
Chuyển mục đích SĐĐ phải xin phép:
❖ Chuyển đất trồng lúa sang cây lâu năm, rừng, thủy sản, đất muối,
❖ Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hỏ, đất rừng sản xuất sang sử dụng
vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp.
❖ Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp,
❖ Chuyển đất phi nông nghiệp được NNgiao không thu tiền SDD sang đất có thu
tiền SDĐ hoặc thuê đất:
❖ Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở
❖ Chuyển đất xây dựng CT sự nghiệp, dát sử dụng vào mục đích công công có
mục đích KD sang dật thương mại, dịch vụ vv
Chuyển mục đích SDĐ không phải xin phép: từ đất có giá trị cao sang đất có giá trị thấp
7. Thủ tục giao đất, cho thuê đất (228)
Tại Điều 228 LDD 2024 QĐ trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất đối với tr/h
giao đất, cho thuê đất không dầu giá QSDĐ, cụ thể:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất
- Cơ quan có chức năng QLĐĐ có trách nhiệm sau đây:
+ Rà soát, kiểm tra hồ sơ, tổ chức trích đo, trích lục, trường hợp tô chức, cá nhân
đề nghị giao đất, cho thuê đất còn thiếu các giấy tờ có liên quan thi hướng dẫn bỏ sung giấy tờ.
+ Tr/h áp dụng giá đất trong bảng giá đất để tính tiền SDĐ, tiền thuê đất thi cơ
quan địa chính lập hồ sơ trình UBND có TQ ban hành QĐ giao đất, cho thuê đất và trình ký GCNQSDD
+ Tr/h xác định giá đất cụ thể để tỉnh tiền SDĐ, tiền thuê đất thì cơ quan ĐC lập hồ
sơ trình UBND cấp có TQ ban hành QĐ giao đất, cho thuê đất tổ chức việc xác
định giá đất, trình cấp có TQ phê....
? Anh chị hãy nêu điểm sửa đổi bổ sung về giao đất, cho thuê đất.... ở luật đất đai 2024
? Nêu những hạn chế, bất cập của thực tiễn thi hành pháp luật về quy hoạch sử
dụng đất. Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
III. Thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
Lợi ích thu hồi đất phải cân bằng 3 bên: ngân sách nhà nước, nhà đầu tư,
người bị thu hồi đất
1. Thu hồi đất
A. Các trường hợp nhà nước thu hồi đất
- Trường hợp 1: thu hồi sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh(78), phát triển
KT-XH vì lợi ích quốc gia, công cộng (79)
- Trường hợp 2: Thu hồi do vi phạm PLDD(81)
- Trường hợp 3: Thu hồi do hết thời hạn sử dụng, tự nguyện trả lại đấ hoặc do có
nguy cơ đe dọa tính mạng con người (82)
B. Trình tự thủ tục thu hồi đất
- Thu hồi đất vì mục đich QPAN, phát triển lợi ích quốc gia công cộng(85-89) Các bước:
b1: Thông báo thu hồi đất, xây dựng và thực hiện KHTHD, khảo sát, kiểm đếm
b2: Lập avf kiểm định phương án bồi thường, hỗ trợ, thu hồi đất
b3: Quyết định thu hồi đất, QD phê duyệt và tổ chức thực hiện phương
án bồi thường, hỗ trợ, thu hồi đất
b4: cưỡng chế thu hồi đất - Thu hồi đất do VPPL + Lập biên bản:
+ Cơ quan TNMT có trách nhiệm thẩm tra, xác minh thực địa khi cần
thiết, trình UBND cùng cấp quyết định THD.
+ UBND cấp có thẩm quyền có trách nhiệm:
- Thông báo việc THĐ cho NSDĐ và đăng trên trang thông tin điện từ
của UBND cấp tỉnh, cấp huyện:
- Chỉ đạo xử lý phần giá trị còn lại mà người SDĐ đã đầu tư vào đất
hoặc tài sản gắn liền với đất
- Tổ chức cưỡng chế thực hiện quyết định THĐ theo quy định
- Thủ tục thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo PL, tự nguyện trả lại đất có
nguy cơ đe dọa tính mạng con người
C. Thẩm quyền hồi đất
2. Bồi thường khi nhà nước thu hồi đất
Nguyên tắc: Tách nội dung bồi thường, hỗ trợ, thu hồi đất thành dự án độc
lập và việc thu hồi đất bồi thường, hỗ trợ, thu hồi đất đối với dự án đầu tư
a. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
- Thứ nhất: Tổ chức dịch vụ công về đất đai (Tổ chức Phát triển quỹ đất) => vai
trò tốt, nhưng ý chí, thực tiễn khó thực hiện, phát triển
- Thứ hai: Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
=> thu hồi đất: thiệt hại về vật chất-vì khong thể bồi thường ngan giá, nghề nghiệp, tinh thần
? So sánh ưu nhược điểm của 2 loại tổ chức bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
- Tổ chức phát triển quỹ đất: Là đơn vị sự nghiệp công, do UBND cấp tỉnh thành
lập, có chi nhánh tại các quận, huyện, Chức năng: Tạo lập, phát triển, quản lý, khai
thác quỹ đất, Tô chức thực hiện việc BT, HT và tái định cư, nhận chuyên nhượng
QSDĐ của các tổ chức. HGĐ,CN; tổ chức thực hiện việc đầu giá QSDĐ và thực
hiện các dịch vụ khác.
* Lưu ý: NN khuyến khích XDPT các tổ chức dịch vụ công và tư trong QLSDĐ đề
từng bước tách bạch QLHC với QLKD về đất đai; cải cách thủ tục hành chính

B. Đối tượng được bồi thường và điều kiện bồi thường về đất
- Điều kiện được bồi thường về đất khi NN thu hồi đất vì MD QPAN : phát triển
KT - XH vì lợi ích quốc gia, công cộng: + Các đối tượng:
- Có GCNQSDĐ. QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ( gọi chung là GCN)
- Luật mới liệt kê cụ thể các trường hợp được BT đạt ( Điều 96, 97, 09) *