









Preview text:
HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN LUẬT ĐẤT ĐAI
1. Ngành Luật Đất đai có những phương pháp điều chỉnh nào? Hãy chỉ rõ những
đặc điểm của mỗi phương pháp điều chỉnh của ngành Luật Đất đai?
2. Phân tích nguyên tắc đặc biệt ưu tiên đối với đất nông nghiệp? Bằng các quy
định của pháp luật đất đai hiện hành, hãy chứng minh những biểu hiện cụ thể của nguyên tắc này?
3. Phân tích nguyên tắc sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm, đạt hiệu quả kinh tế cao?
Bằng các quy định của pháp luật hiện hành, hãy chứng minh những biểu hiện cụ
thể của nguyên tắc này?
4. Phân tích các nguyên tắc sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai hiện
hành? Đánh giá việc thực thi của người sử dụng đất đối với các nguyên tắc đó trên thực tế?
5. Phân tích nguyên tắc sử dụng đất: “Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và
đúng mục đích sử dụng đất” theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành.
6. Phân tích nguyên tắc sử dụng đất: “Tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ môi trường và
không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất” theo quy định
của pháp luật đất đai hiện hành?
7. Phân tích nguyên tắc sử dụng đất: “Người sử dụng đất được thực hiện các quyền
và nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật này và
quy định khác của pháp luật có liên quan”?
8. Hãy chỉ rõ việc Nhà nước quyết định mục đích sử dụng đất có vai trò gì đối với
công tác quản lý nhà nước về đất đai? Cho ví dụ cụ thể để chứng minh?
9. Hãy chỉ rõ mục đích và ý nghĩa của việc quy định “Nhà nước quyết định thu hồi
đất, trưng dụng đất” theo quy định tại Điều 16 Luật Đất đai 2013
10. Hãy chỉ rõ mục đích và ý nghĩa của việc Nhà nước quyết định giá đất trong quản
lý nhà nước về đất đai?
11. Hãy phân tích trách nhiệm của Nhà nước trong việc xây dựng, cung cấp thông
tin đất đai? Hãy nêu quan điểm cá nhân về việc thực thi trách nhiệm đó của Nhà
nước trong thực tế thời gian qua? Minh bạch và công khai thông tin về đất đai có
ý nghĩa gì đối với quyền lợi của người sử dụng đất? Cho những ví dụ cụ thể để chứng minh.
12. Hãy phân tích các phương thức trao quyền sử dụng đất của Nhà nước cho người
sử dụng theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành?
13. Vì sao trong bối cảnh đại đa số các quốc gia trên thế giới tư nhân hóa đất đai mà
Việt Nam vẫn kiên định xây dựng chế độ sở hữu toàn dân về đất đai mà Nhà
nước là đại diện chủ sở hữu? Hãy cho biết cơ sở lý luận và thực tiễn để xây dựng
chế độ sở hữu toàn dân về đất đai ở Việt Nam hiện nay? Phân tích Điều 4 Luật
Đất đai 2013: "Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước là đại diện chủ sở hữu".
14. Nhà nước thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu về đất đai thông qua hoạt động
nào? Hãy nêu ý kiến riêng của mình về việc thực thi quyền đó trên thực tế thời gian qua?
15. Nhà nước thực hiện quyền của đại diện chủ sở hữu về đất đai thông qua hệ thống
các cơ quan nhà nước như thế nào? Quyền của Nhà nước với tư cách là đại diện
chủ sở hữu được thể hiện như thế nào theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành?
16. Với tư cách là đại diện chủ sở hữu toàn bộ đất đai, Nhà nước có quyền gì đối với
đất đai? Anh (Chị) có nhận định gì về thực tiễn thực thi các quyền của Nhà nước
đối với đất đai trong thời gian qua?
17. Với tư cách là đại diện chủ sở hữu toàn bộ đất đai, Nhà nước có trách nhiệm gì
đối với đất đai? Anh (Chị) có nhận định gì về thực tiễn thực thi các trách nhiệm
của Nhà nước đối với đất đai trong thời gian qua?
18. Phân biệt quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất? Bằng kiến thức đã
học và tích lũy, Anh (Chị) hãy chỉ rõ vai trò của quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đối với hoạt động quản lý nhà nước về đất đai?
19. Minh bạch, công khai hóa quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có vai trò như thế
nào trong việc nâng cao hiệu quả của hoạt động quản lý Nhà nước về đất đai?
Bằng quy định của pháp luật đất đai hiện hành hãy chứng minh những yêu cầu
cụ thể của minh bạch và công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Anh chị có
nhận định, đánh giá gì về việc tổ chức thực hiện vấn đề này trên thực tế thời gian qua?
20. Hãy chỉ rõ những quy định nào của Luật Đất đai 2013 nhằm đảm bảo tính khả
thi của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và giải quyết tình trạng quy hoạch treo,
dự án treo hiện nay? Phân tích cụ thể các quy định đó?
21. Tại sao Luật Đất đai 2013 lại quy định: Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trước
khi phê duyệt phải được đưa ra tổ chức lấy ý kiến đóng góp của nhân dân. Phân
tích ý nghĩa của quy định này đối với việc nâng cao hiệu quả của quản lý nhà
nước đối với đất đai? Anh (Chị) có nhận định, đánh giá gì về việc thực hiện quy
định này trong thời gian qua?
22. Tại sao Luật Đất đai 2013 lại quy định: Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất sau khi
được phê duyệt phải được công bố công khai. Hãy nêu ý kiến cá nhân về việc
thực hiện quy định này trên thực tế thời gian qua?
23. Phân tích các căn cứ để Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp
luật đất đai hiện hành? Tại sao Luật Đất đai 2013 lại quy định căn cứ giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và thu hồi đất của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phải dựa trên cơ sở “Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của UBND
cấp huyện đã được phê duyệt”? Chỉ rõ quy định như vậy giải quyết được tồn tại,
vướng mắc gì trong thực tiễn thời gian qua?
24. Chỉ rõ sự khác biệt giữa hình thức giao đất có thu tiền với hình thức cho thuê đất
theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành?
25. Tại sao khoản 2 Điều 56 Luật Đất đai 2013 lại quy định: Lực lượng vũ trang
nhân dân sử dụng đất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối
kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh thì chỉ được thuê đất trả tiền hàng
năm mà không được thuê đất trả tiền một lần cho toàn bộ thời gian thuê? Phân
tích mục đích, ý nghĩa của quy định này.
26. Hãy phân tích những lợi thế và những bất lợi đối với nhà đầu tư khi thuê đất trả
tiền hàng năm và thuê đất trả tiền một lần cho toàn bộ thời gian thuê. Hãy đưa ra
02 (hai) ví dụ thực tế để chứng minh về sự lựa chọn hình thức thuê đất phù hợp
nêu trên trong hoạt động đầu tư?
27. Tại sao phải minh bạch, công khai hóa trong thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái
đinh cư? Phân tích mục đích, ý nghĩa của quy định này.
28. Hãy phân tích căn cứ để Nhà nước thu hồi đất sử dụng đất cho mục đích quốc
phòng, an ninh, phát triển kinh tế, xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy
định tại Điều 63 Luật Đất đai 2013? Giải thích rõ vì sao phải tuân thủ căn cứ đó khi thu hồi đất?
29. Hãy phân tích các căn cứ để Nhà nước thu hồi đất do vi phạm pháp luật đất đai
của người sử dụng đất? Việc đề ra các căn cứ đó có ý nghĩa gì đối với công tác
quản lý nhà nước về đất đai?
30. Thế nào là đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công
cộng? Hãy chỉ rõ điều kiện tiên quyết nào để Nhà nước được quyền thu hồi đất
của người đang sử dụng đất để sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh, lợi
ích quốc gia, công cộng.
31. Phân tích các nguyên tắc để được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng
vào mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế, xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng?
32. Anh (Chị) hãy chỉ rõ những tồn tại, bất cập và vướng mắc nổi cộm hiện nay
trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất? Giải
thích rõ nguyên nhân của những tồn tại, bất cập, vướng mắc đó và cho một số đề xuất khắc phục?
33. Trường hợp nào Nhà nước thu hồi đất không được bồi thường về đất? Có trường
hợp nào không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường về tài sản trên
đất không? Cho ví dụ cụ thể?
34. Theo Luật đất đai 2013 thì những trường hợp nào Nhà nước thu hồi đất không
được bồi thường tài sản gắn liền với đất? Những trường hợp không được bồi
thường về tài sản có đương nhiên cũng không được bồi thường về đất khi Nhà
nước thu hồi không? Vì sao?
35. Hãy phân tích các quy định của pháp luật hiện hành về chính sách bồi thường
khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp. Anh (Chị) có nhận xét, đánh giá gì về
việc thực thi chính sách bồi thường về đất nông nghiệp trong thời gian qua và lý
giải vì sao trong thời gian qua người có đất nông nghiệp bị thu hồi thường khiếu
nại về vấn đề bồi thường?
36. Hãy phân tích các quy định của pháp luật hiện hành về chính sách hỗ trợ khi
Nhà nước thu hồi đất để sử dụng cho mục đích quốc phòng an ninh? Anh (Chị)
có nhận xét, đánh giá gì về việc thực thi chính sách này trong thời gian qua?
37. Hãy phân tích các quy định của pháp luật hiện hành về chính sách tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất ở. Anh (Chị) có nhận xét, đánh giá gì về việc thực thi
chính sách tái định cư trong thời gian qua và lý giải vì sao trong thời gian qua
người có đất bị thu hồi thường khiếu nại về vấn đề tái định cư? Hãy chỉ rõ những
tồn tại, bất cập lớn nhất trong chính sách tái định cư hiện nay? Chỉ rõ nguyên
nhân và đề xuất hướng khắc phục?
38. Phân tích mối quan hệ giữa đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?
39. Hãy phân tích các nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành?
40. Hãy phân tích các điều kiện theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành để
Nhà nước xét và công nhận quyền sử dụng đất cho các hộ gia đình, cá nhân? Chỉ
rõ những trường hợp nào khi Nhà nước xét công nhận quyền sử dụng đất mà
người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất và những trường hợp nào
người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất?
41. Pháp luật hiện hành quy định mấy loại giá đất? Phân tích cơ chế áp dụng giá đất
trong các trường hợp cụ thể thế nào? Phân biệt giữa Bảng giá đất và Giá đất cụ thể?
42. Anh hay chị nhận xét gì về giá đất do nhà nước quy định và giá đất thị trường
trong trường hợp thu các nghĩa vụ tài chính từ người sử dụng đất cho ngân sách
nhà nước và trong việc áp giá bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu
hồi đất? Hãy nêu các ví dụ cụ thể.
43. Nhà nước có những khoản thu tài chính nào từ đất đai? Hãy chỉ rõ những thất
thu trên thực tế thời gian qua khi thực hiện nguồn thu này.
44. Hãy chỉ rõ những nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất phải thực hiện khi
được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất? Cho biết những thất thoát về nguồn thu cho ngân sách nhà
nước ở nghĩa vụ tài chính này xảy ra trên thực tế thế nào? Cho ví dụ chứng minh.
45. Hãy chỉ rõ những nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất phải thực hiện khi
được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất? Cho biết những thất
thoát về nguồn thu cho ngân sách nhà nước ở nghĩa vụ tài chính này xảy ra trên
thực tế thế nào? Cho ví dụ chứng minh?
46. Hãy chỉ rõ những đảm bảo của Nhà nước đối với người sử dụng đất? Hãy chỉ rõ
những kết quả tích cực và những hạn chế về việc thực hiện sự bảo đảm này của
Nhà nước đối với người sử dụng đất trong thực tế thời gian qua?
47. Hãy phân tích sự bảo đảm của Nhà nước đối với người sử dụng đất dưới khía
cạnh: Bảo hộ quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hợp pháp của người sử dụng đất?
48. Hãy phân tích sự bảo đảm của Nhà nước trong việc tạo điều kiện cho người trực
tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối không có
đất để sản xuất do quá trình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất và chuyển đổi cơ cấu
kinh tế được đào tạo nghề, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm?
49. Phân tích trách nhiệm của Nhà nước về đất ở, đất sản xuất nông nghiệp đối với
đồng bào dân tộc thiểu số? Hãy nêu quan điểm cá nhân về việc thực thi trách
nhiệm đó của Nhà nước trong thực tế thời gian qua?
50. Hãy chỉ ra sự khác nhau cơ bản về quyền của tổ chức trong nước được Nhà nước
cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho toàn bộ thời gian thuê và quyền của tổ
chức trong nước được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm? Phân
tích cơ sở của việc xây dựng các quyền cụ thể cho các chủ thể sử dụng đất.
51. Điều kiện chung để thực hiện các quyền chuyển quyền sử dụng đất theo quy
định pháp luật đất đai hiện hành?
52. Phân tích các điều kiện cụ thể để các tổ chức trong nước được thực hiện các giao
dịch về quyền sử dụng đất?
53. Phân tích các điều kiện cụ thể để hộ gia đình, cá nhân được thực hiện các giao
dịch về quyền sử dụng đất?
54. Phân tích các điều kiện cụ thể để doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được thực hiện các giao dịch về quyền sử dụng đất?
55. Việc quy định trong Luật Đất đai 2013 về Quyền lựa chọn hình thức thuê đất trả
tiền hàng năm hoặc hình thức thuê đất trả tiền một lần cho toàn bộ quá trình thuê
đất của nhà đầu tư đối với Nhà nước khi thuê đất để thực hiện dự án đầu tư có ý
nghĩa gì? Cho ví dụ thực tế để chứng minh.
56. Hộ gia đình, cá nhân muốn sử dụng đất để xây dựng mô hình kinh tế trang trại
có thể nhận quyền sử dụng đất dưới những hình thức nào?
57. Hãy phân tích các căn cứ để xác định các loại đất? Theo anh (chị) căn cứ nào là
khó xác định nhất trên thực tế và giải thích vì sao?
58. Hãy chỉ rõ mục đích và ý nghĩa của việc quy định thời hạn sử dụng đất dưới khía
cạnh quản lý nhà nước và dưới khía cạnh quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất?
59. Có bao nhiêu loại hạn mức được áp dụng đối với đất nông nghiệp? Hãy phân
tích mục đích và ý nghĩa của việc quy định vấn đề hạn mức đất trong nông
nghiệp theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành? Việc quy định như vậy có
là rào cản đối với người sử dụng đất trong việc tích tụ và tập trung đất nông
nghiệp để phát triển mô hình kinh tế trang trại hay không? Vì sao?
60. Phân tích quy định của pháp luật đất đai hiện hành về quản lý và sử dụng quỹ
đất dự phòng 5%? Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích là gì? Ủy
ban nhân dân cấp xã được sử dụng đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích như thế nào?
61. Đất chưa sử dụng là gì? Cơ quan Nhà nước nào có trách nhiệm quản lý đối với đất chưa sử dụng?
62. Hãy chỉ ra những dạng tranh chấp đất đai điển hình xảy ra trên thực tế thời gian
qua và cho biết nguyên nhân dẫn đến các tranh chấp đó?
63. Hãy phân tích mục đích, ý nghĩa của hoạt động hòa giải tranh chấp đất đai tại
UBND xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành. Vai
trò hòa giải tranh chấp đất đai tại chính quyền xã, phường, thị trấn khi có tranh
chấp đất đai xảy ra? Anh Chị có nhận xét gì về hiệu quả của hòa giải tranh chấp
đất đai tại chính quyền xã, phường, thị trấn trong thời gian qua trên thực tế?
64. Tại sao pháp luật đất đai hiện hành lại quy định cơ chế hòa giải tranh chấp đất
đai tại UBND xã, phường, thị trấn khi có tranh chấp đất đai xảy ra là yêu cầu bắt buộc phải thực hiện?
65. Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai được pháp luật quy định như thế nào? Phân
biệt hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND xã, phường, thị trấn với hòa giải tiền
tố tụng đối với các tranh chấp thuộc thẩm quyền giải quyết của hệ thống Tòa án nhân dân.
66. Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh được quy định như thế nào? Hãy chỉ rõ những tồn
tại, bất cập trong thực tế giải quyết tranh chấp của cơ quan này. Phân biệt giữa
hòa giải tranh chấp đất đai ở cơ sở với hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND xã, phường, thị trấn?
67. Các hình thức trách nhiệm pháp lý cụ thể áp dụng đối với người sử dụng đất khi
vi phạm pháp luật đất đai bao gồm những hình thức nào?
68. Hãy chỉ rõ các hành vi vi phạm hành chính của người sử dụng đất khi thực hiện
các giao dịch chuyển quyền sử dụng đất? Cho ví dụ đối với từng hành vi vi
phạm. Trên thực tế còn có hành vi vi phạm nào mà chưa được điều chỉnh trong
pháp luật đất đai hiện hành mà anh (chị) biết?
69. Hãy chỉ rõ các hành vi bị nghiêm cấm trong quá trình sử dụng đất đối với người
sử dụng đất? Cho biết ý kiến cá nhân về việc thực thi quy định này của người sử
dụng đất trong thực tế thời gian qua.
70. Thực trạng hiện nay người dân thường bất đồng và khiếu nại với các cơ quan
chức năng về tình trạng thu hồi đất còn nhiều khuất tất, ảnh hưởng tới đời sống
của người dân. Anh (Chị) hãy chỉ rõ những biểu hiện của những dạng sai phạm
trong thu hồi đất mà người dân khiếu nại và cho biết những nhận định, đánh giá
của mình về vấn đề đó?
18 điểm mới Luật Đất đai 2024
1. Mở rộng hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân
Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân không quá 15 lần hạn mức giao
đất nông nghiệp của cá nhân đối với mỗi loại đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 176 Luật Đất đai 2024.
Hiện nay, theo Điều 130 Luật Đất đai 2013, hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông
nghiệp của hộ gia đình, cá nhân không quá 10 lần hạn mức giao đất nông nghiệp của hộ gia
đình, cá nhân đối với mỗi loại đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 129 Luật Đất đai 2013.
2. Bãi bỏ khung giá đất
Luật Đất đai 2024 đã bãi bỏ quy định về khung giá đất so với Luật Đất đai 2013.
3. Bảng giá đất được xây dựng hằng năm
Theo khoản 3 Điều 159 Luật Đất đai 2024, UBND cấp tỉnh xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng
cấp quyết định bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01/01/2026. Hằng năm, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ
sung bảng giá đất để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.
Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất trong năm, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Hiện nay, theo khoản 1 Điều 114 Luật Đất đai 2013, Bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05
năm một lần và công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ.
4. Luật Đất đai 2024 quy định 05 phương pháp định giá đất
Theo khoản 5 Điều 158 Luật Đất đai 2024, 05 phương pháp định giá đất bao gồm: - Phương pháp so sánh - Phương pháp thu nhập - Phương pháp thặng dư
- Phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất
- Chính phủ quy định phương pháp định giá đất khác ngoài 04 phương pháp trên sau khi được sự
đồng ý của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Hiện nay, Luật Đất đai 2013 không quy định phương pháp định giá đất.
Phương pháp định giá đất được quy định tại Điều 4 Nghị định 44/2014/NĐ-CP gồm: Phương
pháp so sánh trực tiếp, phương pháp chiết trừ, phương pháp thu nhập, phương pháp thặng dư,
phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
5. Không còn cấp đất cho hộ gia đình
Điều 4 Luật Đất đai 2024 quy định về người sử dụng đất, trong đó không có hộ gia đình.
Hiện nay, theo Điều 5 Luật Đất đai 2013 thì người sử dụng đất có bao gồm hộ gia đình.
Bên cạnh đó, Luật Đất đai 2024 còn định nghĩa hộ gia đình sử dụng đất như sau:
Hộ gia đình sử dụng đất là những người có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng theo quy định
của pháp luật về hôn nhân và gia đình, đang sống chung và có quyền sử dụng đất chung tại thời điểm
được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng
đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành (ngày 01/01/2025).
Căn cứ những quy định trên thì từ ngày 01/01/2025, Luật Đất đai 2024 không còn cấp đất cho hộ gia đình.
6. Thay đổi tên gọi chính xác của sổ đỏ, sổ hồng
Theo Luật Đất đai 2024 thì sổ đỏ, sổ hồng có tên gọi chính xác là Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Trước đây, sổ đỏ, sổ hồng có tên gọi chính xác như sau:
- Từ ngày 10/12/2009 đến ngày 31/12/2023, sổ đỏ, sổ hồng sẽ có tên gọi chính xác là Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Theo Nghị định
88/2009/NĐ-CP, Thông tư 17/2009/TT-BTNMT, Luật Đất đai 2013).
- Trước đó nữa thì sổ đỏ sổ hồng có tên gọi là Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng
đất ở hoặc là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Theo Nghị định 60-CP ngày 05/7/1994, Nghị định
90/2006/NĐ-CP, Nghị định 64-CP, Thông tư 346/1998/TT-TCĐC).
7. Điểm mới về giá đất khi tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Điều 249 Luật Đất đai 2024 sửa đổi khoản 3 Điều 6 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 về
giá của 01 m2 khi tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:
Giá của 1m2 đất là giá đất theo bảng giá đất tương ứng với mục đích sử dụng và được ổn định theo chu kỳ 05 năm.
Theo khoản 3 Điều 6 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010, giá của 1m2 đất là giá đất theo
mục đích sử dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định và được ổn
định theo chu kỳ 5 năm, kể từ ngày Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 có hiệu lực thi hành.
8. Luật Đất đai 2024 sửa đổi cách xác định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản
khoản 1 Điều 14 Luật Thuế thu nhập cá
Điều 247 Luật Đất đai 2024
nhân 2007 (được sửa đổi 2014)
Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất
sản được xác định là giá chuyển nhượng từng lần; động sản được xác định là giá chuyển
trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì nhượng từng lần.
thu nhập chịu thuế tính theo giá đất trong bảng giá đất.
9. Luật Đất đai 2024 sửa đổi 08 luật
Luật Đất đai 2024 sửa đổi 08 luật sau: - Luật Quy hoạch 2017 - Luật Thủy sản 2017
- Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015
- Luật Thi hành án dân sự 2008
- Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 - Luật Lâm Nghiệp 2017
- Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 - Luật Đầu tư 2020
10. Bổ sung thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai của Trọng tài thương mại
Theo khoản 5 Điều 236 Luật Đất đai 2024, tranh chấp giữa các bên phát sinh từ hoạt động thương
mại liên quan đến đất đai đo Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự hoặc do
Trọng tài thương mại Việt Nam giải quyết theo quy định của pháp luật về trọng tài thương mại.
11. Cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp vẫn được nhận chuyển nhượng đất trồng lúa
Hiện nay, theo khoản 3 Điều 191 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất
nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.
Tuy nhiên, tại Mục 5 Chương III Luật Đất đai 2024 về điều kiện thực hiện các quyền của người sử
dụng đất thì không còn quy định này nữa.
Ngoài ra, tại khoản 7 Điều 45 Luật Đất đai 2024 có quy định như sau:
Cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử
dụng đất trồng lúa quá hạn mức quy định tại Điều 176 của Luật này thì phải thành lập tổ chức kinh
tế và có phương án sử dụng đất trồng lúa bao gồm các nội dung theo quy định tại khoản 6 Điều này
và được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, trừ trường hợp người nhận tặng cho là người thuộc hàng thừa kế.
Như vậy, Luật Đất đai 2024 đã cho phép cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp vẫn được nhận
chuyển nhượng đất trồng lúa.
12. Sửa đổi nguyên tắc sử dụng đất Luật Đất đai 2024 Luật Đất đai 2013
- Đúng mục đích sử dụng đất.
- Bền vững, tiết kiệm, có hiệu quả đối với đất
đai và tài nguyên trên bề mặt, trong lòng đất.
- Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng
- Bảo vệ đất, bảo vệ môi trường, thích ứng với đất và đúng mục đích sử dụng đất.
biến đổi khí hậu, không được lạm dụng thuốc - Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường
bảo vệ thực vật, phân hóa học làm ô nhiễm, và không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng thoái hóa đất.
của người sử dụng đất xung quanh.
- Thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử - Người sử dụng đất thực hiện quyền, nghĩa
dụng đất trong thời hạn sử dụng đất theo quy vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo
định của Luật này và quy định khác của pháp quy định của Luật Đất đai 2013 và quy định
luật có liên quan; không xâm phạm quyền, lợi khác của pháp luật có liên quan.
ích hợp pháp của người sử dụng đất liền kề và xung quanh.
13. Sửa đổi quy định về phân loại đất
Luật Đất đai 2024 và Luật Đất đai 2013 đều căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai mà phân loại đất
đai thành nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng.
Tuy nhiên, Luật Đất đai 2024 sửa đổi một số quy định sau đây:
- Không liệt kê các loại đất thuộc đất nông nghiệp khác.
- Không liệt kê các loại đất thuộc đất phi nông nghiệp khác.
- Sửa đổi định nghĩa nhóm đất chưa sử dụng như sau:
Nhóm đất chưa sử dụng là đất chưa xác định mục đích sử dụng và chưa giao, chưa cho thuê.
(Theo Luật Đất đai 2013, nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng)
14. Bổ sung quy định về quyền và nghĩa vụ của công dân đối với đất đai
Bên cạnh quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất thì Luật Đất đai 2024 còn bổ sung quy định về
quyền và nghĩa vụ của công dân đối với đất đai tại Điều 23, 25, 25 Luật Đất đai 2024.
15. Phải công bố công khai tất cả các loại quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Điều 75 Luật Đất đai 2024 quy định về công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất như sau:
- Việc công bố công khai quy hoạch sử dụng đất quốc gia thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
- Kế hoạch sử dụng đất quốc gia; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch sử dụng đất
cấp huyện, kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quyết định, phê duyệt phải được công bố công khai.
Hiện nay, theo Điều 48 Luật Đất đai 2013 (được sửa đổi 2018) quy định công khai quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất như sau:
- Việc công bố công khai quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc
phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh được thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
- Toàn bộ nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt phải được công bố công khai
- Toàn bộ nội dung kế hoạch sử dụng đất sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quyết định, phê duyệt phải được công bố công khai
16. Phải hoàn thành bố trí tái định cư trước khi thu hồi đất
Theo khoản 6 Điều 91 Luật Đất đai 2024, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có
trách nhiệm tổ chức lập và thực hiện dự án tái định cư để bảo đảm chủ động trong việc bố trí tái định
cư cho người có đất thu hồi. Việc phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và việc bố trí
tái định cư phải được hoàn thành trước khi có quyết định thu hồi đất.
17. Bổ sung Chương VIII về phát triển, quản lý và khai thác quỹ đất
Luật Đất đai 2024 đã bổ sung các quy định về phát triển, quản lý và khai thác quỹ đất từ Điều 112
đến Điều 115 Luật Đất đai 2024.
18. Luật Đất đai 2024 quy định nguyên tắc, điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất
Hiện nay, Luật Đất đai 2013 không quy định điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất.
Theo khoản 23 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP quy định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng và điều kiện cụ thể tại địa phương để quy
định cụ thể điều kiện tách thửa đất, điều kiện hợp thửa đất theo từng loại đất và diện tích tối thiểu
được tách thửa đối với từng loại đất.
Đến Luật Đất đai 2024 đã bổ sung quy định về nguyên tắc, điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất tại Điều 220.