ÔN TẬP
Dựa theo Luật đất đai năm 2024 các em trả lời câu hỏi sau. thứ tự trình bày nêu
cơ sở pháp lý trước, nội dung của câu hỏi.
1. Trình bày định nghĩa, đối tượng, phương pháp điều chỉnh các nguyên tắc
của luật đất đai?
Định nghĩa:
Luật Đất đai tổng hợp các quy phạm pháp luật Nhà nước ban
hành nhằm thiết lập quan hệ đất đai trên sở chế độ sở hữu toàn dân về đất đai
và sự bảo hộ đầy đủ của nhà nước đối với các quyền của người sử dụng đất tạo
thành một ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
Đối tượng điều chỉnh:
Các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình sở hữu, quản sử dụng đất đai.
Phương phát điều chỉnh:
Phương pháp quyền uy phục tùng = Mệnh lệnh hành chính ( không sự thỏa
thun
Các nguyên tắc của luật đất đai:
Đất đai thuộc sở hữu toàn dân, Nhà nước đại din.
Nhà nước quản đất đai theo quy hoạch pháp luật đúng mục đích sử dụng đất
Bền vững tiết kiệm có hiệu quả với tài nguyên đất đai.
Bảo vệ môi trường.
Thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất trong thời hạn sử dụng đất
theo quy định của Luậty và quy định khác của pháp luật có liên quan; không
xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất liền kề và xung quanh.
0. Trình bày nguyên tắc đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện
chủ sở hữu? (cơ sở xác lập, cơ sở pháp lý, nội dung, ý nghĩa)?
sở xác lp:
+ Đất đai tài nguyên thiên nhiên chung, không phải sở hữu riêng của bất
nhân nào.
+ Sở hữu toàn dân phù hợp với quan điểm Mác Lênin.
- sở pháp : Điều 12, LDD 2024
- Nội dung:
Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu
thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo
quy định của Luật này.
- Ý nghĩa:\
Nguyên tắcy giúp người sử dụng đất thể phát triển kinh tế, còn
Nhà nước thể điều tiết quan hệ đất đai lợi cho lợi ích quốc gia. Quản sử
dụng đất phải bảo đảm lợi ích chung của toàn dân; nhân dân được tạo điều kiện
tiếp cận, sử dụng đất công bằng, công khai, hiệu quả và bền vững.
0. Trình bày các quan quản nhà nước về đất đai hiện nay?
sở pháp : Điều 21, 22 LDD 2024
Gồm: Chính phủ; Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ, quan ngang Bộ; Chính
quyền địa phương các cấp
0. Trình bày các chủ thể sử dụng đất, phân loại đất?
Chủ thể sử dụng đất
+ sở pháp lý: Điều 4, LDD 2024
+ Gồm: 7 chủ thể sử dụng đất, từ các tổ chức cho đến nhân sử dụng đất
Phân loại đất
+ sở pháp lý: Điều 9, LDD 2024
+ Gồm: Nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử
dụng.
0. Phân tích quyềnnghĩa vụ các chủ thể quan hệ pháp luật đất đai (nhà
nước, người sử dụng đất và chủ thể khác)
Nhà nước
+ Quyền:
sở pháp lý: Điều 13, LDD 2024
Nhà nước có 12 quyền về đất đai;
1. Quyết định quy hoạch sử dụng đất.
2. Quyết định mục đích sử dụng đất thông qua quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử
dụng đất, giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất.
3. Quy định hạn mức sử dụng đất gồm hạn mức giao đất nông nghiệp, hạn mức
giao đất ở, hạn mức công nhận đất hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất
nông nghiệp.
4. Quyết định thời hạn sử dụng đất.
5. Quyết định thu hồi đt.
6. Quyết định trưng dụng đt.
7. Quyết định giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất thu tiền sử dụng đt.
8. Quyết định cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm, cho thuê đất thu tiền thuê
đất một lần cho cả thời gian thuê.
9. Công nhận quyền sử dụng đất.
10. Quy định nguyên tắc, phương pháp định giá đất; ban hành bảng giá đất
quyết định giá đất cụ thể.
11. Quyết định chính sách tài chính về đất đai; điều tiết phần giá trị tăng thêm từ
đất mà không do đầu tư của người sử dụng đất mang lại.
12. Quy định quyềnnghĩa vụ của người sử dụng đất phù hợp với hình thức giao
đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất và nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất.
+ Trách nhiệm
sở pháp lý: Điều 15 cho đến điều 19
Nhà nước trách nhiệm với người sử dụng đất, đồng bào dân tộc thiểu số trong
lĩnh vực đất đai
Điều 15. Trách nhiệm của Nhà nước đối với người sử dụng đất ( Chung)
1. Có chính sách tạo điều kiện cho người trực tiếp sản xuất nông nghiệp không có
đất sản xuất do quá trình chuyển đổi cấu sử dụng đất chuyển đổi cấu kinh
tế được đào tạo nghề, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm.
2. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
cho người sử dụng đất khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
3. Thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định theo quy định của pháp luật cho người
có đất thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát
triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.
4. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp
luật cho người sử dụng đất trong việc thực hiện chính sách, pháp luật, thủ tục hành
chính về đất đai, khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
5. Giải quyết tranh chấp đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai.
Các trường hợp khác:
Điều 16. Trách nhiệm của Nhà nước về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số
Điều 17. Bảo đảm của Nhà nước đối với người sử dụng đất
Điều 18. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc cung cấp thông tin đất đai
Điều 19. Vai trò, trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành
viên của Mặt trận trong quản lý và sử dụng đất đai
Người sử dụng đất
+ Quyền:
sở pháp lý: Điều 26, điều 27, LDD 2024
Ngoài những quyền chung bao gồm (1. Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi có đủ điều kiện theo quy định
của pháp luật về đất đai.2. Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất sử
dụng hợp pháp.3. Hưởng các lợi ích khi Nhà nước đầu tư để bảo vệ, cải tạo và
phát triển đất nông nghiệp.4. Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải
tạo, phục hồi đất nông nghiệp.5. Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm
quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình.6. Được quyền chuyển mục đích sử
dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên
quan.7. Được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy
định của Luật này.8. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền
sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất
đai.) được quy định ở điều 26 thì người sử dụng đất còn có các quyền liên quan
đến việc thực hiện chuyển quyền sử dụng đất được quy định tại điều 27 của luật
này .
+ Nghĩa vụ
sở pháp lý: Điều 31, LDD 2024
Gồm 7 nghĩa vụ chung đối với người sử dụng đt:
1. Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng
độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng
trong lòng đất và tuân thủ quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Thực hiện kê khai đăng ký đất đai; thực hiện đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi,
chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, thế
chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện biện pháp bảo vệ đất; xử lý, cải tạo phục hồi đất đối với khu vực
đất bị ô nhiễm, thoái hóa do mình gây ra.
5. Tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến tài sảnlợi
ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan.
6. Tuân thủ quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất.
7. Bàn giao lại đất khi Nhà nước quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp
luật.
0. Trình bày các căn cứ giao đất, cho thuê đất, đối tượng được giao đất, cho
thuê đất ?
* Căn cứ pháp lý: Điều 116 tới 126
Điều 116. Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất.
Điều 117. Giao đất, cho thuê đất đối với đất đang người sử dụng cho người
khác
Điều 118. Giao đất không thu tiền sử dụng đất
Điềm 119. Giao đất có thu tiền sử dụng đất
Điều 120. Cho thuê đất
Điều 121. Chuyển mục đích sử dụng đất
Điều 122. Điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
Điều 123. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất
Điều 124. Các trường hợp giao đất, cho thuê đất không đấu giá quyền sử dụng đất,
không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất
Điều 125. Giao đất, cho thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất
Điều 126. Giao đất, cho thuê đất thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu thực hiện
dự án đầu tư có sử dụng đất
* Đối tượng được giao đất, cho thuê đất:
Đối tượng được giao đất, cho thuê đất người sử dụng căn cứ theo điều 4 luật đất
đai 2024 “Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận
quyền sử dụng đất; đang sử dụng đất ổn định, đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà chưa được Nhà nước
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và
quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất; nhận quyền sử dụng đất; thuê lại đất theo quy định của
Luật này,”
0. khái niệm giao đất, cho thuê đất, các phương thức giao đất cho thuê đất?
* Khái niệm giao đất, cho thuê đất:
Căn cứ pháp : khoản 32, 34 điều 3 luật đất đai 2024
Giao đất căn cứ khoản 32 : Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất (sau đây gọi
Nhà nước cho thuê đất) là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết
định cho thuê đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.
Thuê đất căn cứ khoản 34: “Nhà nước giao quyền sử dụng đất (sau đây gọi là
Nhà nước giao đất) việc quan nhà nước thẩm quyền ban hành quyết định
giao đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.”
* Các phương thức giao đất cho thuê đất:
Giao đất không thu tiền sử dụng đất ( điều 118)
Giao đất thu tiền sử dụng đất ( điều 119)
Cho thuê đất (điều 120):
- Thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
- Thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc thu tiền thuê đất hằng
m.
- Thu tiền thuê đất hằng năm.
0. Trình bày đối tượng được giao đất không thu tiền sử dụng đất, cho ví dụ?
Căn cứ pháp lý: điều 118 luật đất đai:
1. nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được giao đất nông nghiệp trong hạn
mức quy định tại Điều 176 của Luật này. ví dụ:
2. Đất xây dựng trụ sở cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, cơ quan nhà nước, Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - hội; tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức khác được thành lập
theo quy định của pháp luật được Nhà nước giao nhiệm vụ, hỗ trợ kinh phí hoạt
động thường xuyên; đất quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng
không nhằm mục đích kinh doanh; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, sở hỏa táng, đất
cơ sở lưu giữ tro cốt không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 119 của
Luật này; đất tín ngưỡng để bồi thường cho trường hợp Nhà nước thu hồi đất tín
ngưỡng.
3. Người sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất.
4. Đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp.
5. Cộng đồng dân sử dụng đất nông nghiệp; tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo
trực thuộc sử dụng đất quy định tại khoản 2 Điều 213 của Luật này.
6. quan, tổ chức sử dụng đất để thực hiện dự án đầu xây dựng nhà công vụ
theo quy định của pháp luật về nhà ở.
7. Đồng bào dân tộc thiểu số không phải nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp
nhưng thuộc đối tượng giao đất không thu tiền sử dụng đất theo chính sách quy
định tại Điều 16 của Luật này.
8. Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà phục vụ tái định theo dự án của Nhà
nước.
0. Trình bày các đối tượng được sử dụng đất dưới hình thức giao đất thu tiền
sử dụng đất, cho ví dụ?
Căn cứ pháp lý: điều 119 ldd
1. nhân được giao đất ở.
2. Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu xây dựng nhà thương
mại, nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân; dự án đầu tư cải tạo,
xây dựng lại nhà chung cư theo quy định của pháp luật về nhà ở; thực hiện dự án
đầu tư hạ tầng nghĩa trang để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng;
xây dựng cơ sở lưu giữ tro cốt.
3. Người gốc Việt Nam định nước ngoài, tổ chức kinh tế vốn đầu nước
ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại theo
quy định của pháp luật về nhà ở; sử dụng đất do nhận chuyển nhượng dự án bất
động sản theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản thuộc trường
hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.
4. Hộ gia đình, nhân, người gốc Việt Nam định nước ngoài, tổ chức kinh
tế, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất do được bồi thường
bằng đất khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này
0. Trình bày đối tượng phải sử dụng đất dưới hình thức thuê đất, cho ví dụ?
Theo quy định tại Điều 120 của Luật Đất đai 2024, các đối tượng phải sử dụng đất dưới
hình thức thuê đất bao gồm:
Đối tượng phải thuê đất
1. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài: Các tổ chức này phải thuê đất để thực
hiện dự án đầu sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, hoặc làm
muối.
2. Các tổ chức trong nước: Tổ chức trong nước cũng phải thuê đất khi sử dụng đất
trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao, hoặc cho nhà lưu trú
công nhân trong khu công nghiệp.
3. Đơn vị sự nghiệp công lập: Các đơn vị này thể lựa chọn hình thức thuê đất để
phục vụ cho hoạt động của mình.
4. Hộ gia đình nhân: Hộ gia đình hoặc nhân nhu cầu sử dụng diện tích đất
nông nghiệp vượt hạn mức giao cũng phải chuyển sang hình thức thuê đất.
5. Người gốc Việt Nam định nước ngoài: Người gốc Việt Nam định nước
ngoài muốn sử dụng đất cũng phải thực hiện theo hình thức thuê đất.
dụ minh họa
Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài: Một công ty nước ngoài muốn đầu tư
vào một nhà máy chế biến thực phẩm tại khu công nghiệp sẽ phải thuê đất từ Nhà
nước để xây dựng và vận hành nhà máy.
Hộ gia đình: Một hộ gia đình nông dân đã được giao 1 ha đất nông nghiệp nhưng
muốn mở rộng thêm 0.5 ha để trồng cây ăn trái sẽ phải thuê phần diện tích vượt
hạn mức này từ Nhà nước.
Đơn vị sự nghiệp công lập: Một trường học công lập cần mở rộng cơ sở vật chất
muốn thuê thêm một mảnh đất lân cận để xây dựng phòng học mới sẽ thực hiện
theo hình thức thuê đất.
0. Trình bày các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất, thẩm quyền cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất?
các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất:Căn cứ điều 121 luật đất đai
2024
Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được quan nhà nước
thẩm quyền cho phép bao gồm:
a) Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất
sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;
b) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
c) Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn
nuôi tập trung quy mô lớn;
d) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất
sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất thu tiền sử dụng đất
hoặc cho thuê đất;
đ) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải đất ở sang đất ở;
e) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công
cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
g) Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại,
dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ
Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: Căn điều 123 luật này
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức
trong nước;
b) Giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc;
c) Giao đất, cho thuê đất đối với người gốc Việt Nam định nước ngoài, tổ
chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
d) Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài chức năng ngoại giao.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân.
Trường hợp cho cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông
nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 ha trở lên
thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;
b) Giao đất đối với cộng đồng dân cư.
3. Ủy ban nhân dân cấp cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào
mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.
4. quan nhà nước thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này là cơ quan có thẩm
quyền quyết định điều chỉnh, gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp người sử
dụng đất đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành và các trường hợp quyết định
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của
Luật này.
0. Trình bày các điều kiện chung và yêu cầu thủ tục khi thực hiện giao dịch
quyền sử dụng đất? ý nghĩa các điều kiện đó
Căn cứ pháp lý: điều 45 luật đất đai 2024
Điều kiện:khoản 1 điều 45:
1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho
thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp thừa kế quyền sử dụng
đất, chuyển đổi đất nông nghiệp khi dồn điền, đổi thửa, tặng cho quyền sử dụng
đất cho Nhà nước, cộng đồng dân trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 124
và điểm a khoản 4 Điều 127 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà
nước thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết
của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi
hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự;
d) Trong thời hạn sử dụng đất;
đ) Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định
của pháp luật.
ý nghĩa:
Đảm bảo tính hợp pháp: Các điều kiện trong giao dịch quyền sử dụng đất giúp
đảm bảo rằng giao dịch diễn ra đúng quy định pháp luật, đồng thời bảo vệ quyền
lợi hợp pháp của các bên tham gia.
Tránh tranh chấprủi ro pháp lý: Việc kiểm tra tính hợp pháp, sự tự nguyện của
các bên, cũng như yêu cầu công chứng hoặc chứng thực hợp đồng sẽ giúp giảm
thiểu tối đa các tranh chấp và rủi ro pháp lý liên quan đến đất đai.
Góp phần minh bạch hóa giao dịch: Quy định về thủ tục đăngbiến động đất đai
góp phần làm rõ ràng và minh bạch thông tin, tạo điều kiện thuận lợi cho việc
quản lý và sử dụng đất đai hiệu quả.
Đảm bảo quy hoạch sử dụng đất: Các điều kiện liên quan đến mục đích sử dụng
đất và tính phù hợp với quy hoạch bảo đảm rằng tài nguyên đất được sử dụng
đúng mục đích, hiệu quả và bền vững.
0. Trình bày quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất của nhân, tổ chức
kinh tế?
Căn cứ điều 45 luật đất đai
1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho
thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp thừa kế quyền sử dụng
đất, chuyển đổi đất nông nghiệp khi dồn điền, đổi thửa, tặng cho quyền sử dụng
đất cho Nhà nước, cộng đồng dân trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 124
và điểm a khoản 4 Điều 127 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà
nước thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết
của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi
hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự;
d) Trong thời hạn sử dụng đất;
đ) Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định
của pháp luật.
2. Trường hợp chủ đầu tư chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ
thuật trong dự án bất động sản thì ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều
này còn phải đáp ứng điều kiện khác theo quy định của Luật Kinh doanh bất động
sản, Luật Nhà ở.
3. Người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho
thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất thì ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này còn phải
đáp ứng các điều kiện theo các trường hợp sau đây:
a) Đối với trường hợp mua, bán tài sản gắn liền với đất, quyền thuê trong hợp
đồng thuê đất được Nhà nước cho thuê thu tiền thuê đất hằng năm thì phải đáp ng
điều kiện quy định tại Điều 46 của Luật này;
b) Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì phải đáp ứng
điều kiện quy định tại Điều 47 của Luật này;
c) Đối với trường hợp thực hiện quyền sử dụng đất của nhân người dân tộc
thiểu số được giao đất, cho thuê đất theo quy định tại khoản 3 Điều 16 của Luật
này thì phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 48 của Luật này.
4. Trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người nhận thừa kế được thực
hiện quyền khi có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nquyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc đủ điều kiện để cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo
quy định của Luật này.
5. Trường hợp người sử dụng đất được chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc
được ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện xong nghĩa vụ tài chính trước khi
thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho
quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
6. Tổ chức kinh tế được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp phải
có phương án sử dụng đất nông nghiệp được Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp
thuận. Phương án sử dụng đất nông nghiệp phải có các nội dung chính sau đây:
a) Địa điểm, diện tích, mục đích sử dụng đất;
b) Kế hoạch sản xuất, kinh doanh nông nghiệp;
c) Vốn đầu tư;
d) Thời hạn sử dụng đất;
đ) Tiến độ sử dụng đất.
7. Cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhận chuyển nhượng, nhận tặng
cho quyền sử dụng đất trồng lúa quá hạn mức quy định tại Điều 176 của Luật này
thì phải thành lập tổ chức kinh tế và có phương án sử dụng đất trồng lúa bao gồm
các nội dung theo quy định tại khoản 6 Điều này và được Ủy ban nhân dân cấp
huyện phê duyệt, trừ trường hợp người nhận tặng cho người thuộc hàng thừa kế.
8. Các trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng
đất quy định như sau:
a) Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất rừng
phòng hộ, đất rừng đặc dụng của cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích
sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được quan thẩm quyền
phê duyệt;
b) Cá nhân không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng thì
không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đất khác
trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục
hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng đó;
c) Tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực
thuộc, người gốc Việt Nam định nước ngoài, tổ chức kinh tế vốn đầu
nước ngoài mà pháp luật không cho phép nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho
quyền sử dụng đất.
0. Trình bày quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế
vốn đầu tư nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài?
Căn cứ pháp lý: điểm b, khoản 3, điều 41, LDD 2024
Tổ chức và người VN định cư ở nước ngoài chỉ có quyền chuyển nhượng quyền
sử dụng đất trong trường hợp được nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian cho thuê hoặc giao đất có thu tiền sử dụng đất.
0. Trình bày quyền cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và quyền thừa kế
quyền sử dụng đất? Trình bày quyền tặng cho quyền sử dụng đấtquyền thế chấp
bằng quyền sử dụng đất?
Căn cứ pháp lý:
+ Điều 27, LDD 2024.
+ Điều 45, Điều kiện thực hiện các quyền.
- Nội dung:
+ Quyền cho thuê quyền sử dụng đất là quyền của người sử dụng đất được
phép cho nhân, tchức khác thuê lại quyền sử dụng đất của mình trong
một khoảng thời gian nhất định, để họ thể sdụng đất vào mục đích đã
thỏa thuận. Người muốn cho thuê phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện điều
45, LDD 2024.
+ Quyền cho thuê lại quyền sử dụng đất quyền của người sử dụng đất
được phép cho thuê lại quyền sử dụng đất họ đã thuê từ người khác,
trong phạm vi và thời gian đã thỏa thuận.
+ Quyền thừa kế quyền sử dụng đất là quyền của cá nhân, tổ chức được
thừa kế quyền sử dụng đất từ người khác sau khi người sử dụng đất qua
đời. Trong trường hợp người sử dụng đất để lại thừa kế nhưng vẫn còn
nghĩa vụ tr nợ thì phải thực hiện các nghĩa vụ đó trước khi thực hiện quyền
này.
+ Quyền tặng cho quyền sử dụng đất là quyền của người sử dụng đất được
phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất của mình cho người khác
không cần nhận lại khoản tiền hay tài sản tương đương hoặc nhằm mục
đích từ thiện hoặc hỗ trợ các công trình phúc lợi xã hội. Người tặng cho
phải đáp ng đầy đủ các điều kiện điều 47 LDD 2024 người nhận tặng
cho không thuộc các nhóm ở khoản 8 điều này.
+ Quyền thế chấp bằng quyền sử dụng đất: Để đảm bảo nghĩa vụ tài chính
khi vay, mượn thì người sử dụng đất có quyền thế chấp, cầm cố quyền sử
dụng đất của mình, đây chỉ là hình thức tạm thời giao quyền sử dụng đất
chứ không phải hình thức chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
0. Trình bày quyền góp vốn bằng quyền sử dụng đất?
Căn cứ pháp lí: Điều 27 của Luật Đất đai 2024 quy định về quyền chuyển đổi, chuyển
nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp và góp vốn
bằng quyền sử dụng đất.
Khái niệm: Góp vốn bằng quyền sử dụng đất là việc người sử dụng đất chuyển nhượng
quyền sử dụng đất của mình cho tổ chức hoặc cá nhân khác để đổi lấy phần vốn trong
doanh nghiệp hoặc các hình thức hợp tác khác. Đây một hình thức đầu phổ biến, cho
phép người sử dụng đất tham gia vào hoạt động kinh doanh mà không cần phải bán đi
quyền sử dụng đất của mình.
Đối tượng:Các tổ chức, nhân quyền sử dụng đất hợp pháp và muốn tham gia vào
các hoạt động kinh doanh hoặc đầu tư thông qua việc góp vốn.
Phương thức thực hiện:
Người sử dụng đất thực hiện việc góp vốn bằng cách lập hợp đồng góp vốn, trong đó nêu
rõ quyền sử dụng đất được góp, giá trị của quyền sử dụng đất và các điều kiện liên quan
đến việc quản lý, sử dụng đất trong quá trình hợp tác.
Hợp đồng y phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật để
đảm bảo tính hợp pháp.
Quyềnnghĩa vụ của các bên:
0. Bên góp vốn: quyền yêu cầu bên nhận góp vốn thực hiện đúng các cam
kết trong hợp đồng; có nghĩa vụ bảo đảm rằng quyền sử dụng đất không bị tranh chấp
trong thời gian góp vốn.
a. Bên nhận góp vốn: quyền sử dụng quyền sử dụng đất theo thỏa thuận;
nghĩa vụ thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng bảo vệ quyền lợi của bên
góp vốn.
Điều kiện để góp vốn:
Quyền sử dụng đất phải được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp pháp.
Việc góp vốn không vi phạm quy định của pháp luật về quản sử dụng đất đai.
1. Trình bày nghĩa vụ chung của người sử dụng đất?
Căn cứ pháp lý: điều 31 LDD 2024
Gồm 7 nghĩa vụ chung người sử dụng đất phải thực hiện:
1. Sử dụng đất đúng mục đích: Người sử dụng đất phải đảm bảo rằng việc sử dụng
đất phù hợp với mục đích đã được cấp phép. Điều này bao gồm việc tuân thủ ranh
giới thửa đất và các quy định về độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không.
Việc bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất cũng là một yêu cầu quan
trọng để tránh gây tổn hại đến cơ sở hạ tầng chung.
2. khai đăngđất đai: Người sử dụng đất trách nhiệm thực hiệnkhai
và đăng ký quyền sử dụng đất. Điều này bao gồm việc hoàn tất các thủ tục khi
chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, thế
chấp hoặc góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Việc này
giúp đảm bảo tính minh bạch và hợp pháp trong giao dịch liên quan đến đất đai
3. Thực hiện nghĩa vụ tài chính: Người sử dụng đất phải thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ i chính liên quan đến quyền sử dụng đất, bao gồm thuế và phí theo quy
định của pháp luật. Điều này không chỉ đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà
nước mà còn góp phần vào việc quản lý hiệu quả tài nguyên đất đai.
4. Bảo vệ phục hồi đất: Người sử dụng đất nghĩa vụ thực hiện các biện pháp
bảo vệ môi trường và phục hồi những khu vực đất bị ô nhiễm hoặc thoái hóa do
mình gây ra. Điềuy thể hiện trách nhiệm của người sử dụng đối với môi trường
sống và tài nguyên thiên nhiên
5. Tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường: Người sử dụng đất cần tuân thủ các
quy định liên quan đến bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến tài sảnlợi ích
hợp pháp của những người khác có liên quan đến quyền sử dụng đất
6. Tuân thủ quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất: Trong
trường hợp tìm thấy vật trong lòng đất, người sử dụng cần tuân thủ các quy định
của pháp luật liên quan đến việc xử vật đó, nhằm đảm bảo quyền lợi hợp pháp
cho tất cả các bên liên quan
7. Bàn giao lại đất khi Nhà nước quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp
luật: Khi Nhà nước quyết định thu hồi đất, người sử dụng phải bàn giao lại khu
vực đó theo quy định của pháp luật. Đây là một nghĩa vụ quan trọng nhằm đảm
bảo sự công bằng trong việc quản lý tài nguyên đất đai
0. Trình bày nguyên tắc giải quyết tranh chấp đất đaihoà giải tranh chấp
đất đai?
-Nguyên tắc đất đai thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước đại diện quản
Căn cứ theo Điều 53 Hiến pháp 2013 và Điều 12 Luật Đất đai 2024
có thể hiểu rằng, toàn bộ đất đai trên khắp lãnh thổ Việt Nam thuộc quyền sở hữu của
toàn dân được quản bởi Nhà ớc. Các tổ chức, nhân hộ gia đình chỉ chủ
thể được Nhà nước giao đất sử dụng, do đó đối tượng tranh chấp đất đai được hiểu
quyền quản lý, quyền sử dụng đất.
thế, các nguyên tắc giải quyết tranh chấp đất đai chính luôn ưu tiên tôn trọng bảo
vệ lợi ích quyền sở hữu của toàn dân với khoản đất đai mà Nhà nước đại diện.
-Nguyên tắc đảm bảo pháp chếhội chủ nghĩa
Khi xử lý các vụ tranh chấp đất đai cần tuân thủ những nguyên tắc, trình tự, thủ tục và
thẩm quyền mà pháp luật đã ban hành. Các cơ quan chức năng cần phát hiện và giải
quyết kịp thời những hành vi xâm hại pháp luật liên quan đến đất đai, hạn chế tình trạng
tranh chấp kéo dài ảnh hưởng đến trật tự xã hội và lợi ích hợp pháp của các bên liên
quan.
-Giải quyết tranh chấp đất đai tại Việt Nam cần nắm vững quan điểm lấy n làm gốc,
bảo đảm lợi ích của người sử dụng
Theo quy định hiện hành của pháp luật, đất đai thuộc quyền sở hữu của toàn dân, do đó
một trong các nguyên tắc giải quyết tranh chấp đất đai là luôn đặt lợi ích của người dân
lên làm gốc. thế, pháp luật cần tôn trọng các quyền của người sử dụng đấttạo điều
kiện để họ tận dụng tối đa quyền năng của mình.
-Giải quyết tranh chấp đất đai phải nhằm mục đích ổn định tình hình chính trị, kinh tế,
hội, phát triển sản xuất và từng bước cải thiện điều kiện sống của các tầng lớp dân cư.
Trên thực tế, các hoạt động mâu thuẫn, tranh chấp đất đai gây tổn hại rất lớn đến đời sống
chính trị, hộikinh tế. Vì thế, việc giải quyết tranh chấp đất đai luôn hướng đến mục
đích bình ổn các mối quan hệ xã hội.
- Nguyên tắc khuyến khích thương lượng, tự hòa giải trong nội bộ nhân dân.
Sự ra đời của Luật đất đai đã thừa nhận quyền năng của người sử dụng đất. Việc tôn
trọng các quyền của người sử dụng đất và tạo điều kiện phát huy tối đa các quyền năng
đó là nguyên tắc quan trọng của pháp luật đất đai. Tôn trọng quyền định đoạt của các chủ
thể khi tham gia c quan hệ pháp luật đất đai tôn trọng quyền tự do thỏa thuận, thương
lượng trên cơ sở các quy định pháp luật. Do vậy, các bên được tự do lựa chọn các hình
thức giải quyết tranh chấp để đảm bảo lợi ích của mình.
0. Trình bày thẩm quyền giải quyết tranh chấp về đất đai của tòa án nhân dân
và cơ quan hành chính, trọng tài?
CCPL: ĐIỀU 236
Thẩm quyền giải quyết tranh chấp về đất đai
1. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân
CĂn cứ pháp lý: Khoản 1 Điều 236
-Tòa án có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai khi các bên tranh chấp có
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc c loại giấy tờ hợp lệ khác liên quan
đến quyền sử dụng đất.
- Nếu một trong các bên tranh chấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc
các giấy tờ hợp lệ theo quy định, thì tranh chấp sẽ được Tòa án giải quyết. Điều
này đảm bảo rằng Tòa án đủ căn cứ pháp để xử vụ việcbảo vệ quyền
lợi hợp pháp của các bên.
2. Thẩm quyền của quan hành chính
Căn cứ pháp lý: Khoản 2 Điều 236
-Nếu các n tranh chấp không Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy
tờ hợp lệ khác, họ có thể lựa chọn một trong hai hình thức giải quyết:
- Nộp đơn yêu cầu giải quyết tại Ủy ban nhân dân cấp thẩm quyền.
- Khởi kiện tại Tòa án thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân
sự.
- Trong trường hợp không giấy tờ hợp lệ, các bên thể lựa chọn giữa việc yêu
cầu UBND cấp có thẩm quyền giải quyết hoặc khởi kiện tại Tòa án. Điều này tạo
ra sự linh hoạt cho các bên trong việc lựa chọn phương thức giải quyết phù hợp
với tình huống cụ thể của họ.
3. Quy trình giải quyết tranh chấp tại UBND
Căn cứ pháp lý
- Khoản 3 Điều 236: Quy định về quy trình giải quyết tranh chấp tại UBND cấp
huyện hoặc tỉnh.
- Tranh chấp giữa hộ gia đình, nhân: Chủ tịch UBND cấp huyện sẽ giải quyết.
Nếu không đồng ý với quyết định, các bên thể khởi kiện tại Tòa án trong vòng
30 ngày.
- Tranh chấp liên quan đến tổ chức: Chủ tịch UBND cấp tỉnh sẽ giải quyết. Các
bên cũng phải tuân thủ quy trình tương tự như trên.
4. Thẩm quyền của trọng tài
Căn cứ pháp lý
- Khoản 5 Điều 236: Tranh chấp phát sinh từ hoạt động thương mại liên quan đến
đất đai do Tòa án hoặc Trọng tài thương mại Việt Nam giải quyết.
- Nếu tranh chấp liên quan đến hoạt động thương mại, các bên thể lựa chọn giải
quyết thông qua Trọng tài thương mại Việt Nam, điều này giúp đảm bảo tính
chuyên nghiệp và nhanh chóng trong việc xử lý các vụ việc phức tạp.
5. Trách nhiệm cung cấp hồ
-Khoản 6 Điều 236: UBND các cấp phải cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan đến
quản lý và sử dụng đất đai khi được Tòa án hoặc Trọng tài yêu cầu.
0. Trình bày khái niệm, thẩm quyềnthủ tục giải quyết khiếu nại khiếu kiện
về đất đai?
- Khái niệm:
+Khiếu nại yêu cầu của nhân, tổ chức đối với quan nhà nước thẩm quyền để
xem xét lại quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính liên quan đến quản s
dụng đất mà họ cho rằng xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
+Khiếu kiện là việc cá nhân, tổ chức yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết tranh chấp về
quyền sử dụng đất hoặc yêu cầu hủy bỏ quyết định hành chính, hành vi hành chính của
quan nhà nước liên quan đến đất đai.
-Thẩm quyền giải quyết: Đ239, 240
+Cơ quan hành chính: UBND cấp xã, huyện, tỉnh thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần
đầu đối với các quyết định hành chính về đất đai.
+Tòa án nhân dân: thẩm quyền giải quyết các vụ án liên quan đến tranh chấp quyền
sử dụng đất và khiếu kiện về quyết định hành chính của cơ quan nhà nước.
-Thủ tục:
Thủ tục giải quyết khiếu nại
1. Nộp đơn: Người khiếu nại phải nộp đơn khiếu nại đến quan thẩm quyền
(UBND cấp xã, huyện).
2. Xử đơn: quan nhận đơn sẽ xem xét và thông báo cho người khiếu nại về
việc tiếp nhận đơn.
3. Giải quyết: quan thẩm quyền sẽ tiến hành xem xét, điều trara quyết định
giải quyết trong thời hạn quy định (thường không quá 30 ngày).
4. Thông báo kết quả: Kết quả giải quyết sẽ được thông báo cho người khiếu nại
bằng văn bản.
Thủ tục giải quyết khiếu kiện
1. Nộp đơn khởi kiện: Người khởi kiện phải chuẩn bị hồ nộp đơn khởi kiện tại
Tòa án nhân dân có thẩm quyền.
2. Tiếp nhận và xử đơn: Tòa án tiếp nhận đơnkiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
3. Mở phiên tòa: Tòa án sẽ mở phiên tòa để xét xử vụ án theo quy định của pháp luật.
4. Ra phán quyết: Sau khi xét xử, Tòa án sẽ ra phán quyết thông báo cho các bên
liên quan.

Preview text:

ÔN TẬP
Dựa theo Luật đất đai năm 2024 các em trả lời câu hỏi sau. thứ tự trình bày là nêu
cơ sở pháp lý trước, nội dung của câu hỏi.

1. Trình bày định nghĩa, đối tượng, phương pháp điều chỉnh và các nguyên tắc của luật đất đai? Định nghĩa:
Luật Đất đai là tổng hợp các quy phạm pháp luật mà Nhà nước ban
hành nhằm thiết lập quan hệ đất đai trên cơ sở chế độ sở hữu toàn dân về đất đai
và sự bảo hộ đầy đủ của nhà nước đối với các quyền của người sử dụng đất tạo
thành một ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
Đối tượng điều chỉnh:
Các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình sở hữu, quản lí và sử dụng đất đai.
Phương phát điều chỉnh:
Phương pháp quyền uy phục tùng = Mệnh lệnh hành chính ( không có sự thỏa thuận
Các nguyên tắc của luật đất đai:
Đất đai thuộc sở hữu toàn dân, Nhà nước đại diện.
Nhà nước quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật đúng mục đích sử dụng đất
Bền vững tiết kiệm có hiệu quả với tài nguyên đất đai. Bảo vệ môi trường.
Thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất trong thời hạn sử dụng đất
theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; không
xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất liền kề và xung quanh. 0.
Trình bày nguyên tắc đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện
chủ sở hữu? (cơ sở xác lập, cơ sở pháp lý, nội dung, ý nghĩa)? Cơ sở xác lập:
+ Đất đai là tài nguyên thiên nhiên chung, không phải sở hữu riêng của bất kì cá nhân nào.
+ Sở hữu toàn dân phù hợp với quan điểm Mác – Lênin.
- Cơ sở pháp lý: Điều 12, LDD 2024 - Nội dung:
Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và
thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo
quy định của Luật này. - Ý nghĩa:\
Nguyên tắc này giúp người sử dụng đất có thể phát triển kinh tế, còn
Nhà nước có thể điều tiết quan hệ đất đai có lợi cho lợi ích quốc gia. Quản lý và sử
dụng đất phải bảo đảm lợi ích chung của toàn dân; nhân dân được tạo điều kiện
tiếp cận, sử dụng đất công bằng, công khai, hiệu quả và bền vững. 0.
Trình bày các cơ quan quản lý nhà nước về đất đai hiện nay?
Cơ sở pháp lý: Điều 21, 22 LDD 2024
Gồm: Chính phủ; Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ, cơ quan ngang Bộ; Chính
quyền địa phương các cấp 0.
Trình bày các chủ thể sử dụng đất, phân loại đất?
• Chủ thể sử dụng đất
+ Cơ sở pháp lý: Điều 4, LDD 2024
+ Gồm: 7 chủ thể sử dụng đất, từ các tổ chức cho đến cá nhân sử dụng đất
• Phân loại đất
+ Cơ sở pháp lý: Điều 9, LDD 2024
+ Gồm: Nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng. 0.
Phân tích quyền và nghĩa vụ các chủ thể quan hệ pháp luật đất đai (nhà
nước, người sử dụng đất và chủ thể khác) • Nhà nước + Quyền:
Cơ sở pháp lý: Điều 13, LDD 2024
Nhà nước có 12 quyền về đất đai;
1. Quyết định quy hoạch sử dụng đất.
2. Quyết định mục đích sử dụng đất thông qua quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử
dụng đất, giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất và cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất.
3. Quy định hạn mức sử dụng đất gồm hạn mức giao đất nông nghiệp, hạn mức
giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp.
4. Quyết định thời hạn sử dụng đất.
5. Quyết định thu hồi đất.
6. Quyết định trưng dụng đất.
7. Quyết định giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất.
8. Quyết định cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm, cho thuê đất thu tiền thuê
đất một lần cho cả thời gian thuê.
9. Công nhận quyền sử dụng đất.
10. Quy định nguyên tắc, phương pháp định giá đất; ban hành bảng giá đất và
quyết định giá đất cụ thể.
11. Quyết định chính sách tài chính về đất đai; điều tiết phần giá trị tăng thêm từ
đất mà không do đầu tư của người sử dụng đất mang lại.
12. Quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất phù hợp với hình thức giao
đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất và nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất. + Trách nhiệm
Cơ sở pháp lý: Điều 15 cho đến điều 19
Nhà nước có trách nhiệm với người sử dụng đất, đồng bào dân tộc thiểu số trong lĩnh vực đất đai
Điều 15. Trách nhiệm của Nhà nước đối với người sử dụng đất ( Chung)
1. Có chính sách tạo điều kiện cho người trực tiếp sản xuất nông nghiệp không có
đất sản xuất do quá trình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất và chuyển đổi cơ cấu kinh
tế được đào tạo nghề, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm.
2. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
cho người sử dụng đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
3. Thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật cho người
có đất thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát
triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.
4. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp
luật cho người sử dụng đất trong việc thực hiện chính sách, pháp luật, thủ tục hành
chính về đất đai, khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
5. Giải quyết tranh chấp đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai.
Các trường hợp khác:
Điều 16. Trách nhiệm của Nhà nước về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số
Điều 17. Bảo đảm của Nhà nước đối với người sử dụng đất
Điều 18. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc cung cấp thông tin đất đai
Điều 19. Vai trò, trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành
viên của Mặt trận trong quản lý và sử dụng đất đai
• Người sử dụng đất + Quyền:
Cơ sở pháp lý: Điều 26, điều 27, LDD 2024
Ngoài những quyền chung bao gồm (1. Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi có đủ điều kiện theo quy định
của pháp luật về đất đai.2. Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất sử
dụng hợp pháp.3. Hưởng các lợi ích khi Nhà nước đầu tư để bảo vệ, cải tạo và
phát triển đất nông nghiệp.4. Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải
tạo, phục hồi đất nông nghiệp.5. Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm
quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình.6. Được quyền chuyển mục đích sử
dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên
quan.7. Được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy
định của Luật này.8. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền
sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất
đai.) được quy định ở điều 26 thì người sử dụng đất còn có các quyền liên quan
đến việc thực hiện chuyển quyền sử dụng đất được quy định tại điều 27 của luật này . + Nghĩa vụ
Cơ sở pháp lý: Điều 31, LDD 2024
Gồm 7 nghĩa vụ chung đối với người sử dụng đất:
1. Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng
độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng
trong lòng đất và tuân thủ quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Thực hiện kê khai đăng ký đất đai; thực hiện đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi,
chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, thế
chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện biện pháp bảo vệ đất; xử lý, cải tạo và phục hồi đất đối với khu vực
đất bị ô nhiễm, thoái hóa do mình gây ra.
5. Tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến tài sản và lợi
ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan.
6. Tuân thủ quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất.
7. Bàn giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật. 0.
Trình bày các căn cứ giao đất, cho thuê đất, đối tượng được giao đất, cho thuê đất ?
* Căn cứ pháp lý: Điều 116 tới 126
Điều 116. Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Điều 117. Giao đất, cho thuê đất đối với đất đang có người sử dụng cho người khác
Điều 118. Giao đất không thu tiền sử dụng đất
Điềm 119. Giao đất có thu tiền sử dụng đất Điều 120. Cho thuê đất
Điều 121. Chuyển mục đích sử dụng đất
Điều 122. Điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
Điều 123. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
Điều 124. Các trường hợp giao đất, cho thuê đất không đấu giá quyền sử dụng đất,
không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất
Điều 125. Giao đất, cho thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất
Điều 126. Giao đất, cho thuê đất thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện
dự án đầu tư có sử dụng đất
* Đối tượng được giao đất, cho thuê đất:
Đối tượng được giao đất, cho thuê đất là người sử dụng căn cứ theo điều 4 luật đất
đai 2024 “Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận
quyền sử dụng đất; đang sử dụng đất ổn định, đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà chưa được Nhà nước
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và
quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất; nhận quyền sử dụng đất; thuê lại đất theo quy định của Luật này,”
0.
khái niệm giao đất, cho thuê đất, các phương thức giao đất cho thuê đất?
* Khái niệm giao đất, cho thuê đất:
Căn cứ pháp lý : khoản 32, 34 điều 3 luật đất đai 2024
Giao đất căn cứ khoản 32 : “Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất (sau đây gọi là
Nhà nước cho thuê đất) là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết
định cho thuê đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.”
Thuê đất căn cứ khoản 34: “Nhà nước giao quyền sử dụng đất (sau đây gọi là
Nhà nước giao đất) là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định
giao đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.”
* Các phương thức giao đất cho thuê đất:
 Giao đất không thu tiền sử dụng đất ( điều 118)
 Giao đất có thu tiền sử dụng đất ( điều 119)
 Cho thuê đất (điều 120):
- Thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
- Thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc thu tiền thuê đất hằng năm.
- Thu tiền thuê đất hằng năm. 0.
Trình bày đối tượng được giao đất không thu tiền sử dụng đất, cho ví dụ?
Căn cứ pháp lý: điều 118 luật đất đai:
1. Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được giao đất nông nghiệp trong hạn
mức quy định tại Điều 176 của Luật này. ví dụ:
2. Đất xây dựng trụ sở cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, cơ quan nhà nước, Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức khác được thành lập
theo quy định của pháp luật và được Nhà nước giao nhiệm vụ, hỗ trợ kinh phí hoạt
động thường xuyên; đất quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng
không nhằm mục đích kinh doanh; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, đất
cơ sở lưu giữ tro cốt không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 119 của
Luật này; đất tín ngưỡng để bồi thường cho trường hợp Nhà nước thu hồi đất tín ngưỡng.
3. Người sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất.
4. Đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp.
5. Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo
trực thuộc sử dụng đất quy định tại khoản 2 Điều 213 của Luật này.
6. Cơ quan, tổ chức sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ
theo quy định của pháp luật về nhà ở.
7. Đồng bào dân tộc thiểu số không phải là cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp
nhưng thuộc đối tượng giao đất không thu tiền sử dụng đất theo chính sách quy
định tại Điều 16 của Luật này.
8. Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo dự án của Nhà nước. 0.
Trình bày các đối tượng được sử dụng đất dưới hình thức giao đất có thu tiền
sử dụng đất, cho ví dụ?
Căn cứ pháp lý: điều 119 ldd
1. Cá nhân được giao đất ở.
2. Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương
mại, nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân; dự án đầu tư cải tạo,
xây dựng lại nhà chung cư theo quy định của pháp luật về nhà ở; thực hiện dự án
đầu tư hạ tầng nghĩa trang để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng;
xây dựng cơ sở lưu giữ tro cốt.
3. Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại theo
quy định của pháp luật về nhà ở; sử dụng đất do nhận chuyển nhượng dự án bất
động sản theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản thuộc trường
hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.
4. Hộ gia đình, cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh
tế, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất do được bồi thường
bằng đất khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này 0.
Trình bày đối tượng phải sử dụng đất dưới hình thức thuê đất, cho ví dụ?
Theo quy định tại Điều 120 của Luật Đất đai 2024, các đối tượng phải sử dụng đất dưới
hình thức thuê đất bao gồm:
Đối tượng phải thuê đất
1. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài: Các tổ chức này phải thuê đất để thực
hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, hoặc làm muối.
2. Các tổ chức trong nước: Tổ chức trong nước cũng phải thuê đất khi sử dụng đất
trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao, hoặc cho nhà lưu trú
công nhân trong khu công nghiệp.
3. Đơn vị sự nghiệp công lập: Các đơn vị này có thể lựa chọn hình thức thuê đất để
phục vụ cho hoạt động của mình.
4. Hộ gia đình và cá nhân: Hộ gia đình hoặc cá nhân có nhu cầu sử dụng diện tích đất
nông nghiệp vượt hạn mức giao cũng phải chuyển sang hình thức thuê đất.
5. Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài: Người gốc Việt Nam định cư ở nước
ngoài muốn sử dụng đất cũng phải thực hiện theo hình thức thuê đất. Ví dụ minh họa
 Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài: Một công ty nước ngoài muốn đầu tư
vào một nhà máy chế biến thực phẩm tại khu công nghiệp sẽ phải thuê đất từ Nhà
nước để xây dựng và vận hành nhà máy.
 Hộ gia đình: Một hộ gia đình nông dân đã được giao 1 ha đất nông nghiệp nhưng
muốn mở rộng thêm 0.5 ha để trồng cây ăn trái sẽ phải thuê phần diện tích vượt
hạn mức này từ Nhà nước.
 Đơn vị sự nghiệp công lập: Một trường học công lập cần mở rộng cơ sở vật chất
và muốn thuê thêm một mảnh đất lân cận để xây dựng phòng học mới sẽ thực hiện
theo hình thức thuê đất. 0.
Trình bày các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất, thẩm quyền cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất?
các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất:Căn cứ điều 121 luật đất đai 2024
Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cho phép bao gồm:
a) Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất
sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;
b) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
c) Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn
nuôi tập trung quy mô lớn;
d) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất
sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
đ) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
e) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công
cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
g) Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại,
dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ
Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: Căn điều 123 luật này
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức trong nước;
b) Giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc;
c) Giao đất, cho thuê đất đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ
chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
d) Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân.
Trường hợp cho cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông
nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 ha trở lên
thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;
b) Giao đất đối với cộng đồng dân cư.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào
mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.
4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này là cơ quan có thẩm
quyền quyết định điều chỉnh, gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp người sử
dụng đất đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành và các trường hợp quyết định
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật này. 0.
Trình bày các điều kiện chung và yêu cầu thủ tục khi thực hiện giao dịch
quyền sử dụng đất? ý nghĩa các điều kiện đó
Căn cứ pháp lý: điều 45 luật đất đai 2024
Điều kiện:khoản 1 điều 45:
1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho
thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp thừa kế quyền sử dụng
đất, chuyển đổi đất nông nghiệp khi dồn điền, đổi thửa, tặng cho quyền sử dụng
đất cho Nhà nước, cộng đồng dân cư và trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 124
và điểm a khoản 4 Điều 127 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà
nước có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết
của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi
hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự;
d) Trong thời hạn sử dụng đất;
đ) Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật. ý nghĩa:
Đảm bảo tính hợp pháp: Các điều kiện trong giao dịch quyền sử dụng đất giúp
đảm bảo rằng giao dịch diễn ra đúng quy định pháp luật, đồng thời bảo vệ quyền
lợi hợp pháp của các bên tham gia.
Tránh tranh chấp và rủi ro pháp lý: Việc kiểm tra tính hợp pháp, sự tự nguyện của
các bên, cũng như yêu cầu công chứng hoặc chứng thực hợp đồng sẽ giúp giảm
thiểu tối đa các tranh chấp và rủi ro pháp lý liên quan đến đất đai.
Góp phần minh bạch hóa giao dịch: Quy định về thủ tục đăng ký biến động đất đai
góp phần làm rõ ràng và minh bạch thông tin, tạo điều kiện thuận lợi cho việc
quản lý và sử dụng đất đai hiệu quả.
Đảm bảo quy hoạch sử dụng đất: Các điều kiện liên quan đến mục đích sử dụng
đất và tính phù hợp với quy hoạch bảo đảm rằng tài nguyên đất được sử dụng
đúng mục đích, hiệu quả và bền vững. 0.
Trình bày quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất của cá nhân, tổ chức kinh tế?
Căn cứ điều 45 luật đất đai
1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho
thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp thừa kế quyền sử dụng
đất, chuyển đổi đất nông nghiệp khi dồn điền, đổi thửa, tặng cho quyền sử dụng
đất cho Nhà nước, cộng đồng dân cư và trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 124
và điểm a khoản 4 Điều 127 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà
nước có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết
của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi
hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự;
d) Trong thời hạn sử dụng đất;
đ) Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp chủ đầu tư chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ
thuật trong dự án bất động sản thì ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều
này còn phải đáp ứng điều kiện khác theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản, Luật Nhà ở.
3. Người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho
thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất thì ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này còn phải
đáp ứng các điều kiện theo các trường hợp sau đây:
a) Đối với trường hợp mua, bán tài sản gắn liền với đất, quyền thuê trong hợp
đồng thuê đất được Nhà nước cho thuê thu tiền thuê đất hằng năm thì phải đáp ứng
điều kiện quy định tại Điều 46 của Luật này;
b) Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì phải đáp ứng
điều kiện quy định tại Điều 47 của Luật này;
c) Đối với trường hợp thực hiện quyền sử dụng đất của cá nhân là người dân tộc
thiểu số được giao đất, cho thuê đất theo quy định tại khoản 3 Điều 16 của Luật
này thì phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 48 của Luật này.
4. Trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người nhận thừa kế được thực
hiện quyền khi có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc đủ điều kiện để cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo
quy định của Luật này.
5. Trường hợp người sử dụng đất được chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc
được ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện xong nghĩa vụ tài chính trước khi
thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho
quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
6. Tổ chức kinh tế được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp phải
có phương án sử dụng đất nông nghiệp được Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp
thuận. Phương án sử dụng đất nông nghiệp phải có các nội dung chính sau đây:
a) Địa điểm, diện tích, mục đích sử dụng đất;
b) Kế hoạch sản xuất, kinh doanh nông nghiệp; c) Vốn đầu tư;
d) Thời hạn sử dụng đất;
đ) Tiến độ sử dụng đất.
7. Cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhận chuyển nhượng, nhận tặng
cho quyền sử dụng đất trồng lúa quá hạn mức quy định tại Điều 176 của Luật này
thì phải thành lập tổ chức kinh tế và có phương án sử dụng đất trồng lúa bao gồm
các nội dung theo quy định tại khoản 6 Điều này và được Ủy ban nhân dân cấp
huyện phê duyệt, trừ trường hợp người nhận tặng cho là người thuộc hàng thừa kế.
8. Các trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất quy định như sau:
a) Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất rừng
phòng hộ, đất rừng đặc dụng của cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích
sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
b) Cá nhân không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng thì
không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở và đất khác
trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục
hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng đó;
c) Tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực
thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài mà pháp luật không cho phép nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất. 0.
Trình bày quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế có
vốn đầu tư nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài?
• Căn cứ pháp lý: điểm b, khoản 3, điều 41, LDD 2024
 Tổ chức và người VN định cư ở nước ngoài chỉ có quyền chuyển nhượng quyền
sử dụng đất trong trường hợp được nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian cho thuê hoặc giao đất có thu tiền sử dụng đất. 0.
Trình bày quyền cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và quyền thừa kế
quyền sử dụng đất? Trình bày quyền tặng cho quyền sử dụng đất và quyền thế chấp
bằng quyền sử dụng đất?

• Căn cứ pháp lý: + Điều 27, LDD 2024.
+ Điều 45, Điều kiện thực hiện các quyền. - Nội dung:
+ Quyền cho thuê quyền sử dụng đất là quyền của người sử dụng đất được
phép cho cá nhân, tổ chức khác thuê lại quyền sử dụng đất của mình trong
một khoảng thời gian nhất định, để họ có thể sử dụng đất vào mục đích đã
thỏa thuận. Người muốn cho thuê phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện ở điều 45, LDD 2024.
+ Quyền cho thuê lại quyền sử dụng đất là quyền của người sử dụng đất
được phép cho thuê lại quyền sử dụng đất mà họ đã thuê từ người khác,
trong phạm vi và thời gian đã thỏa thuận.
+ Quyền thừa kế quyền sử dụng đất là quyền của cá nhân, tổ chức được
thừa kế quyền sử dụng đất từ người khác sau khi người sử dụng đất qua
đời. Trong trường hợp người sử dụng đất để lại thừa kế nhưng vẫn còn
nghĩa vụ trả nợ thì phải thực hiện các nghĩa vụ đó trước khi thực hiện quyền này.
+ Quyền tặng cho quyền sử dụng đất là quyền của người sử dụng đất được
phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất của mình cho người khác mà
không cần nhận lại khoản tiền hay tài sản tương đương hoặc nhằm mục
đích từ thiện hoặc hỗ trợ các công trình phúc lợi xã hội. Người tặng cho
phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện ở điều 47 LDD 2024 và người nhận tặng
cho không thuộc các nhóm ở khoản 8 điều này.
+ Quyền thế chấp bằng quyền sử dụng đất: Để đảm bảo nghĩa vụ tài chính
khi vay, mượn thì người sử dụng đất có quyền thế chấp, cầm cố quyền sử
dụng đất của mình, đây chỉ là hình thức tạm thời giao quyền sử dụng đất
chứ không phải hình thức chuyển nhượng quyền sử dụng đất. 0.
Trình bày quyền góp vốn bằng quyền sử dụng đất?
Căn cứ pháp lí: Điều 27 của Luật Đất đai 2024 quy định về quyền chuyển đổi, chuyển
nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp và góp vốn
bằng quyền sử dụng đất.
Khái niệm: Góp vốn bằng quyền sử dụng đất là việc người sử dụng đất chuyển nhượng
quyền sử dụng đất của mình cho tổ chức hoặc cá nhân khác để đổi lấy phần vốn trong
doanh nghiệp hoặc các hình thức hợp tác khác. Đây là một hình thức đầu tư phổ biến, cho
phép người sử dụng đất tham gia vào hoạt động kinh doanh mà không cần phải bán đi
quyền sử dụng đất của mình.
Đối tượng:Các tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng đất hợp pháp và muốn tham gia vào
các hoạt động kinh doanh hoặc đầu tư thông qua việc góp vốn.
Phương thức thực hiện:
Người sử dụng đất thực hiện việc góp vốn bằng cách lập hợp đồng góp vốn, trong đó nêu
rõ quyền sử dụng đất được góp, giá trị của quyền sử dụng đất và các điều kiện liên quan
đến việc quản lý, sử dụng đất trong quá trình hợp tác.
Hợp đồng này phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật để
đảm bảo tính hợp pháp.
Quyền và nghĩa vụ của các bên: 0.
Bên góp vốn: Có quyền yêu cầu bên nhận góp vốn thực hiện đúng các cam
kết trong hợp đồng; có nghĩa vụ bảo đảm rằng quyền sử dụng đất không bị tranh chấp trong thời gian góp vốn. a.
Bên nhận góp vốn: Có quyền sử dụng quyền sử dụng đất theo thỏa thuận;
có nghĩa vụ thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng và bảo vệ quyền lợi của bên góp vốn.
Điều kiện để góp vốn:
Quyền sử dụng đất phải được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp pháp.
Việc góp vốn không vi phạm quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai. 1.
Trình bày nghĩa vụ chung của người sử dụng đất?
Căn cứ pháp lý: điều 31 LDD 2024
Gồm 7 nghĩa vụ chung mà người sử dụng đất phải thực hiện:
1. Sử dụng đất đúng mục đích: Người sử dụng đất phải đảm bảo rằng việc sử dụng
đất phù hợp với mục đích đã được cấp phép. Điều này bao gồm việc tuân thủ ranh
giới thửa đất và các quy định về độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không.
Việc bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất cũng là một yêu cầu quan
trọng để tránh gây tổn hại đến cơ sở hạ tầng chung.
2. Kê khai và đăng ký đất đai: Người sử dụng đất có trách nhiệm thực hiện kê khai
và đăng ký quyền sử dụng đất. Điều này bao gồm việc hoàn tất các thủ tục khi
chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, thế
chấp hoặc góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Việc này
giúp đảm bảo tính minh bạch và hợp pháp trong giao dịch liên quan đến đất đai
3. Thực hiện nghĩa vụ tài chính: Người sử dụng đất phải thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ tài chính liên quan đến quyền sử dụng đất, bao gồm thuế và phí theo quy
định của pháp luật. Điều này không chỉ đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà
nước mà còn góp phần vào việc quản lý hiệu quả tài nguyên đất đai.
4. Bảo vệ và phục hồi đất: Người sử dụng đất có nghĩa vụ thực hiện các biện pháp
bảo vệ môi trường và phục hồi những khu vực đất bị ô nhiễm hoặc thoái hóa do
mình gây ra. Điều này thể hiện trách nhiệm của người sử dụng đối với môi trường
sống và tài nguyên thiên nhiên
5. Tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường: Người sử dụng đất cần tuân thủ các
quy định liên quan đến bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến tài sản và lợi ích
hợp pháp của những người khác có liên quan đến quyền sử dụng đất
6. Tuân thủ quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất: Trong
trường hợp tìm thấy vật trong lòng đất, người sử dụng cần tuân thủ các quy định
của pháp luật liên quan đến việc xử lý vật đó, nhằm đảm bảo quyền lợi hợp pháp
cho tất cả các bên liên quan
7. Bàn giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp
luật: Khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất, người sử dụng phải bàn giao lại khu
vực đó theo quy định của pháp luật. Đây là một nghĩa vụ quan trọng nhằm đảm
bảo sự công bằng trong việc quản lý tài nguyên đất đai 0.
Trình bày nguyên tắc giải quyết tranh chấp đất đai và hoà giải tranh chấp đất đai?
-Nguyên tắc đất đai thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước đại diện quản lý
Căn cứ theo Điều 53 Hiến pháp 2013 và Điều 12 Luật Đất đai 2024
có thể hiểu rằng, toàn bộ đất đai trên khắp lãnh thổ Việt Nam thuộc quyền sở hữu của
toàn dân và được quản lý bởi Nhà nước. Các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình chỉ là chủ
thể được Nhà nước giao đất sử dụng, do đó đối tượng tranh chấp đất đai được hiểu là
quyền quản lý, quyền sử dụng đất.
Vì thế, các nguyên tắc giải quyết tranh chấp đất đai chính là luôn ưu tiên tôn trọng và bảo
vệ lợi ích quyền sở hữu của toàn dân với khoản đất đai mà Nhà nước đại diện.
-Nguyên tắc đảm bảo pháp chế xã hội chủ nghĩa
Khi xử lý các vụ tranh chấp đất đai cần tuân thủ những nguyên tắc, trình tự, thủ tục và
thẩm quyền mà pháp luật đã ban hành. Các cơ quan chức năng cần phát hiện và giải
quyết kịp thời những hành vi xâm hại pháp luật liên quan đến đất đai, hạn chế tình trạng
tranh chấp kéo dài ảnh hưởng đến trật tự xã hội và lợi ích hợp pháp của các bên liên quan.
-Giải quyết tranh chấp đất đai tại Việt Nam cần nắm vững quan điểm lấy dân làm gốc,
bảo đảm lợi ích của người sử dụng
Theo quy định hiện hành của pháp luật, đất đai thuộc quyền sở hữu của toàn dân, do đó
một trong các nguyên tắc giải quyết tranh chấp đất đai là luôn đặt lợi ích của người dân
lên làm gốc. Vì thế, pháp luật cần tôn trọng các quyền của người sử dụng đất và tạo điều
kiện để họ tận dụng tối đa quyền năng của mình.
-Giải quyết tranh chấp đất đai phải nhằm mục đích ổn định tình hình chính trị, kinh tế, xã
hội, phát triển sản xuất và từng bước cải thiện điều kiện sống của các tầng lớp dân cư.
Trên thực tế, các hoạt động mâu thuẫn, tranh chấp đất đai gây tổn hại rất lớn đến đời sống
chính trị, xã hội và kinh tế. Vì thế, việc giải quyết tranh chấp đất đai luôn hướng đến mục
đích bình ổn các mối quan hệ xã hội.
- Nguyên tắc khuyến khích thương lượng, tự hòa giải trong nội bộ nhân dân.
Sự ra đời của Luật đất đai đã thừa nhận quyền năng của người sử dụng đất. Việc tôn
trọng các quyền của người sử dụng đất và tạo điều kiện phát huy tối đa các quyền năng
đó là nguyên tắc quan trọng của pháp luật đất đai. Tôn trọng quyền định đoạt của các chủ
thể khi tham gia các quan hệ pháp luật đất đai là tôn trọng quyền tự do thỏa thuận, thương
lượng trên cơ sở các quy định pháp luật. Do vậy, các bên được tự do lựa chọn các hình
thức giải quyết tranh chấp để đảm bảo lợi ích của mình. 0.
Trình bày thẩm quyền giải quyết tranh chấp về đất đai của tòa án nhân dân
và cơ quan hành chính, trọng tài? CCPL: ĐIỀU 236
Thẩm quyền giải quyết tranh chấp về đất đai
1. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân
CĂn cứ pháp lý: Khoản 1 Điều 236
-Tòa án có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai khi các bên tranh chấp có
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các loại giấy tờ hợp lệ khác liên quan
đến quyền sử dụng đất.
- Nếu một trong các bên tranh chấp có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc
các giấy tờ hợp lệ theo quy định, thì tranh chấp sẽ được Tòa án giải quyết. Điều
này đảm bảo rằng Tòa án có đủ căn cứ pháp lý để xử lý vụ việc và bảo vệ quyền
lợi hợp pháp của các bên.
2. Thẩm quyền của cơ quan hành chính
Căn cứ pháp lý: Khoản 2 Điều 236
-Nếu các bên tranh chấp không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy
tờ hợp lệ khác, họ có thể lựa chọn một trong hai hình thức giải quyết:
- Nộp đơn yêu cầu giải quyết tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền.
- Khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.
- Trong trường hợp không có giấy tờ hợp lệ, các bên có thể lựa chọn giữa việc yêu
cầu UBND cấp có thẩm quyền giải quyết hoặc khởi kiện tại Tòa án. Điều này tạo
ra sự linh hoạt cho các bên trong việc lựa chọn phương thức giải quyết phù hợp
với tình huống cụ thể của họ.
3. Quy trình giải quyết tranh chấp tại UBND Căn cứ pháp lý
- Khoản 3 Điều 236: Quy định về quy trình giải quyết tranh chấp tại UBND cấp huyện hoặc tỉnh.
- Tranh chấp giữa hộ gia đình, cá nhân: Chủ tịch UBND cấp huyện sẽ giải quyết.
Nếu không đồng ý với quyết định, các bên có thể khởi kiện tại Tòa án trong vòng 30 ngày.
- Tranh chấp liên quan đến tổ chức: Chủ tịch UBND cấp tỉnh sẽ giải quyết. Các
bên cũng phải tuân thủ quy trình tương tự như trên.
4. Thẩm quyền của trọng tài Căn cứ pháp lý
- Khoản 5 Điều 236: Tranh chấp phát sinh từ hoạt động thương mại liên quan đến
đất đai do Tòa án hoặc Trọng tài thương mại Việt Nam giải quyết.
- Nếu tranh chấp liên quan đến hoạt động thương mại, các bên có thể lựa chọn giải
quyết thông qua Trọng tài thương mại Việt Nam, điều này giúp đảm bảo tính
chuyên nghiệp và nhanh chóng trong việc xử lý các vụ việc phức tạp.
5. Trách nhiệm cung cấp hồ sơ
-Khoản 6 Điều 236: UBND các cấp phải cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan đến
quản lý và sử dụng đất đai khi được Tòa án hoặc Trọng tài yêu cầu. 0.
Trình bày khái niệm, thẩm quyền và thủ tục giải quyết khiếu nại khiếu kiện về đất đai? - Khái niệm:
+Khiếu nại là yêu cầu của cá nhân, tổ chức đối với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để
xem xét lại quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính liên quan đến quản lý và sử
dụng đất mà họ cho rằng xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
+Khiếu kiện là việc cá nhân, tổ chức yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết tranh chấp về
quyền sử dụng đất hoặc yêu cầu hủy bỏ quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ
quan nhà nước liên quan đến đất đai.
-Thẩm quyền giải quyết: Đ239, 240
+Cơ quan hành chính: UBND cấp xã, huyện, tỉnh có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần
đầu đối với các quyết định hành chính về đất đai.
+Tòa án nhân dân: Có thẩm quyền giải quyết các vụ án liên quan đến tranh chấp quyền
sử dụng đất và khiếu kiện về quyết định hành chính của cơ quan nhà nước. -Thủ tục:
Thủ tục giải quyết khiếu nại
1. Nộp đơn: Người khiếu nại phải nộp đơn khiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền (UBND cấp xã, huyện).
2. Xử lý đơn: Cơ quan nhận đơn sẽ xem xét và thông báo cho người khiếu nại về việc tiếp nhận đơn.
3. Giải quyết: Cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành xem xét, điều tra và ra quyết định
giải quyết trong thời hạn quy định (thường không quá 30 ngày).
4. Thông báo kết quả: Kết quả giải quyết sẽ được thông báo cho người khiếu nại bằng văn bản.
Thủ tục giải quyết khiếu kiện
1. Nộp đơn khởi kiện: Người khởi kiện phải chuẩn bị hồ sơ và nộp đơn khởi kiện tại
Tòa án nhân dân có thẩm quyền.
2. Tiếp nhận và xử lý đơn: Tòa án tiếp nhận đơn và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
3. Mở phiên tòa: Tòa án sẽ mở phiên tòa để xét xử vụ án theo quy định của pháp luật.
4. Ra phán quyết: Sau khi xét xử, Tòa án sẽ ra phán quyết và thông báo cho các bên liên quan.
Document Outline

  • Đối tượng điều chỉnh:
  • Phương phát điều chỉnh:
  • Các nguyên tắc của luật đất đai:
  • 0. Trình bày nguyên tắc đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu? (cơ sở xác lập, cơ sở pháp lý, nội dung, ý nghĩa)?
  • - Nội dung:
  • - Ý nghĩa:\
  • 0. Trình bày các cơ quan quản lý nhà nước về đất đai hiện nay?
  • 0. Trình bày các chủ thể sử dụng đất, phân loại đất?
  • • Phân loại đất
  • 0. Phân tích quyền và nghĩa vụ các chủ thể quan hệ pháp luật đất đai (nhà nước, người sử dụng đất và chủ thể khác)
  • Điều 15. Trách nhiệm của Nhà nước đối với người sử dụng đất ( Chung)
  • Các trường hợp khác:
  • • Người sử dụng đất
  • + Nghĩa vụ
  • 0. Trình bày các căn cứ giao đất, cho thuê đất, đối tượng được giao đất, cho thuê đất ?
  • * Đối tượng được giao đất, cho thuê đất:
  • 0. khái niệm giao đất, cho thuê đất, các phương thức giao đất cho thuê đất?
  • * Các phương thức giao đất cho thuê đất:
  • 0. Trình bày đối tượng được giao đất không thu tiền sử dụng đất, cho ví dụ?
  • 0. Trình bày các đối tượng được sử dụng đất dưới hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho ví dụ?
  • 0. Trình bày đối tượng phải sử dụng đất dưới hình thức thuê đất, cho ví dụ?
  • 0. Trình bày các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất, thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất?
  • 0. Trình bày các điều kiện chung và yêu cầu thủ tục khi thực hiện giao dịch quyền sử dụng đất? ý nghĩa các điều kiện đó
  • ý nghĩa:
  • 0. Trình bày quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất của cá nhân, tổ chức kinh tế?
  • 0. Trình bày quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài?
  • 0. Trình bày quyền cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và quyền thừa kế quyền sử dụng đất? Trình bày quyền tặng cho quyền sử dụng đất và quyền thế chấp bằng quyền sử dụng đất?
  • 0. Trình bày quyền góp vốn bằng quyền sử dụng đất?
  • Phương thức thực hiện:
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên:
  • Điều kiện để góp vốn:
  • 1. Trình bày nghĩa vụ chung của người sử dụng đất? Căn cứ pháp lý: điều 31 LDD 2024
  • 0. Trình bày nguyên tắc giải quyết tranh chấp đất đai và hoà giải tranh chấp đất đai?
  • 0. Trình bày thẩm quyền giải quyết tranh chấp về đất đai của tòa án nhân dân và cơ quan hành chính, trọng tài?
  • 0. Trình bày khái niệm, thẩm quyền và thủ tục giải quyết khiếu nại khiếu kiện về đất đai?