BÀI TẬP LUẬT ĐẤT ĐAI:
Bài tình huống 1:
Ông A B sống chung như vợ chồng giấy xác nhận sống chung của Uỳ ban hành
chính X, huyện Hốc Môn, thành ph Hồ Chí Minh. Vợ chồng AB 03 người con AB1,
AB2 AB3 trong đó AB2 đi du học từ 2016 thẻ thường tnhân tại Mỹ từ tng 1/2019.
Vào năm 2015, h AB được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất với diện tích 2000m
2
trong đó đất thổ 200m
2
, đất trồng cây lâu năm 1800m
2
. AB1 AB3 lập gia đình năm
2016 cùng với ông AB. Vào tháng 1/2019, do tai nạn giao thông, ông AB cùng qua
đời. AB2 yêu cầu AB1 AB3 chia thừa kế nhà đất nêu trên nhưng AB1 AB3 từ chối
cho rằng AB2 đã bỏ đi, không công gìn giữ,n to việc AB2 du học đã làm gia đình
tốn rất nhiều tin.
Câu 1: Trường hợp AB2 khởi kiện, hãy xác đnh quan hệ pháp luật tranh chấp; xác đnh Tòa
án thẩm quyền thụ giải quyết; xác định đa vị tố tụng của các đượng sự?
Trả lời :
- Quan hệ pháp luật tranh chấp: Thừa kế tài sản
- a án có thẩm quyn thụ lý giải quyết: Căn cứ tại Khoản 3 Điều 35 và điểm c Khoản 1
Điều 39 Luật TTDS 2015 thì tài sản tranh chấp nhà đất Hóc Môn TP.HCM AB2
đương sự ở nước ngoàivậy n toà án có thẩm quyền thụ lý giải quyết vụ án này là
TAND huyện Hốc Môn
- Địa vị tố tụng: AB2 nguyên đơn ( K2 Điều 68 BLTTDS 2015 ), AB1 AB2 bị đơn (
K3 Điều 68 LTTDS 2015 ).
Câu 2: Trường hợp a án chấp nhận yêu cầu khởi kiện của AB2, hãy xác đnh kỷ phần của
AB1, AB2 AB3? AB2 cần phải cung cấp những dữ liệu nhân nào để được quan thẩm
quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyn sở hữu nhà i sản gắn lin với đất.
Trả lời :
- Kỷ phần của AB1,AB2, AB3: TS thừa kế bao gồm: QSDĐ 2000m2 trong đó có 200m2
đất thổ 1800m2 đất trồng cây lâu năm. đây di sản thừa kế được chia theo pháp
luật nên mi người sẽ được nhận 1 phần bằng nhau ( K2 Điều 651 BLDS 2015 ). Nên tất
cả nhng tài sản đó sẽ được chia đều cho 3 người AB1,AB2 AB3
1800m2 đất /3 AB1 nhận 600m2
AB2 nhận 600m2
AB3 nhận 600m2
200m2 đất thổ cư /3 AB1 nhn 66,66m2
AB2 nhận 66,66m2
AB3 nhận 66,66m2
1800m2 đất trồng cây u năm /3 AB1 nhận 600m2
AB2 nhận 600m2
AB3 nhận 600m2
AB1,AB2 AB3 đều nhận được: 666,66m2 đất trong đó 66,66m2 đất thổ
600m2 đất trồng cây lâu năm
- AB2 cần phải cung cấp những dữ liệu nhân sau để được quan thẩm quyền cấp
giấy chứng nhận QSDĐ và QSHNƠ và TS gắn lin với đất:
AB2 người Việt Nam định tại nước ngoài nên cần phải cung cấp những giấy tờ
liên quan đến nhân thân bao gồm:
+ Hộ khẩu của gia đình
+ Khai sinh của AB2 ( K6 Điều 4 Luật Hộ Tịch 2014 )
+ Giy khai tử của AB ( Điều 34 Luật Hộ Tịch 2014 )
- Các giấy tliên quan đến việc thừa kế quyền quyền sử dụng đất của AB2 bao gồm:
+ CMND,CCCD, hộ chiếu Việt Namn g trị sử dụng, hoặc hộ chiếu nước ngoài
đóng dấu xuất nhập cảnh của quan xuất nhập cảnh Việt Nam ( nếu np HCNN thì phải
nộp kèm theo giy chứng nhận là có QTVN, còn QTVN hay là có gốc Việt Nam )
- Việc nhận thừa kế đất đai này n cứ vào: K1 Điều 168, K1 Điều 169, K1 Điều 186, K1
Điều 188 Luật Đất Đai 2013
Bài tình huống 2: Ông A B vợ chồng đăng kết hôn và đăng ký thường t
tại quận PN, thành phố HCM, hin đang định tại nước ngoài. Ông bà AB có 02 người con
tên là AB1 02 quốc tch: quốc tch Pháp quốc tch Việt Nam (thông qua Hộ chiếu)
AB2 quốc tch Việt Nam. Ông AB có mong muốn để lại thừa kế cho AB1. Di sản thừa kế
01 căn nhà rộng 100m2 tại quận PN 1 thửa đất rng 1.000m2 (đất nông nghiệp) tại thành
phố Thủ Đức.
Câu 1: Hãy vấn: những điều kiện cầnđủ để AB1 được nhn toàn bộ di sản của AB?
Tr lời:
- Điều kiện cần đủ để AB1 được nhận toàn bộ di sản của AB:
+ Ông A và bà B phải lập di chúc ( Điều 624 BLDS 2015 ) để quy định việc nhận di sản
cho AB1 vì nếu không có di chúc thì di sản sẽ được phân chia theo thừa kế theo pháp luật
theo điều 649 BLDS 2015.
+ AB1 phải người được quy định nhận thừa kế trong di chúc của AB
+ AB1 phải đáp ứng các điều kiện được quy định tại điều 613 BLDS 2015 không rơi
o các trườg hợp không được quyền hưởng di sản thừa kế được quy định tại điều 621
BLDS 2015
Câu 2: Người con AB1 cần phải np nhng tài liệu để được nhn toàn bộ di sản thừa kế do
ông bà AB để lại?
Trả lời:
+ Giy chứng tử của A B ( Điều 34 Luật Hộ Tịch 2014 )
+ Giy khai sinh của AB1
+ CMND/CCCD hoặc Hộ chiếu Việt Namn giá trị sử dụng để xác đnh danh tính và quốc
tch của AB1
+ Di chúc của AB để lại cho AB1
+ Giấy chứng nhận QSDĐ nông nghiệp 1000m2 tại TP.Thủ Đức giấy chứng nhận
QSDĐ&TSGLn nhà rộng 100m2 tại Quận PN
Trường hợp AB1 định tại nước ngoài mất hết giấy tờ tuỳ thân chỉn mi hộ chiếu thì AB1
phải nhập cảnh về Việt Nam, và tiến hành xin cấp lại CCCD bằng cách Tạm trú hoặc cư trú tại
Việt Nam ít nhất là 2 năm liên tục và đa điểm cụ th sau đó đăng ký trú và thực hiện thủ
tục làm n cước ng dân Sau khi đủ Hộ chiều căn cước công dân t AB1 đủ điều
kiện đế nhận toàn bộ di sản của AB.
Bài tình huống 3: A người Việt Nam định nước ngoài. Vào năm 2015, A có
nhận chuyển nhượng mt phần đất th diện tích 500m2 nhằm mục đích xây dựng nhà
để an cư khi hồi hương.
A thực hin việc chuyển nhượng với sự chứng kiến của người bán là X , hàng m của
người n là Y và vợ chồng người em ruột B và D (bà B là em gái ruột). A thanh toán giá
trị chuyển nhượng thông qua tài khoản ngân hàng.
A yêu cầu nhờ vợ chồng BD đứng tên quản phần đất này.
Đầu năm 2019, khi bà A ngỏ li chuẩn bị xây dựng căn nhà mới trên phần đất đã mua t mới
biết được rằng: phần đất nêu trên đã được UBND Q.BT cấp GCN quyền sử dụng đất mang
tên vợ chồng BD.
A yêu cầu BD chuyển quyền sử dụng lại cho mình nhưng vợ chồng BD đã từ chi.
A quyết định khởi kiện nhằm lấy lại quyền sử dụng đất về mặt pháp và thực tế.
Câu 1: Xác định thẩm quyền của a án gii quyết tranh chấp, tư cách tham gia tố tụng của
các bên?
Trả lời:
- đây một vụ án mà yếu tố đương sự là người nước ngoài nên căn cứ tại K3 Điều 35,
điểm c K1 Điều 37 BLTTDS 2015 hoặc đây mt vụ án có liên quan đến huỷ mt quyết định
hành chính ( quyết định nh chính đây chính giy chứng nhận quyn sử dụng đất ) K4
Điều 34 BLTTDS 2015, K4 Điều 32 LTTHC 2015 nên Toà án nhân n thẩm quyền giải
quyết tranh chấp là TAND cấp tỉnh
- cách tham gia tố tụng bao gồm:
+ Nguyên đơn A ( K2 Điều 68 BLTTDS 2015 )
+ Bị đơn B và đông D ( K3 Điều 68 BLTTDS 2015 )
+ Người quyn nghĩa vụ liên quan: X người chuyển nhượng K4 Điều 68 BLTTDS
2015
+ Nhân chng: Y Điều 77 BLTTDS 2015
Câu 2: A cần tiến hành các thủ tục, chuẩn bị tài liệu chứng u cầu gì đểa án thụ
giải quyết
Trả lời:
Để Tòa án thụ gii quyết vụ án, A cần tiến hành các thủ tục, chuẩn bị tài liệu
chứng cứ sau:
1.
Làm đơn khởi kiện ( K1 Điều 189 BLTTDS 2015 )
2.
Gửi đơn khởi kiện kèm theo chứng cứ K1 Điều 190 BLTTDS 2015
3.
Chuẩn bị các i liệu chứng minh việc nhận chuyển nhượng đất K1 Điều 91,93
BLTTDS 2015
4.
Chuẩn bị giấy tờ chứng bao gồm: Hộ chiếu Việt Nam đóng dấu xuất nhập cảnh, hộ
chiếu nước ngoài còn giá trị sử dụng đóng dấu xuất nhập cảnhm chứng từ chứng
minh còn quốc tch, có quốc tch hoặc là giấy xác nhận là người gốc Việt Nam.
5.
Chứng cứ kèm theo bao gm: 1. Giy tờ chuyển tiền, hợp đồng đặt cc chuyển nhượng
quyền sử dụng đất ( K1 Đ94 BLTTDS 2015 ). 2. Lời khai chuyển nhượng của người
chuyển nhượng X, người làm chứng Y ( K3,4 Đ94 BLTTDS 2015 ). 3. Các tài liệu về
nhân thân theo quy định về người sử dụng đất quy định tại K6 Điều 5 Luật Đất Đai
2013, K3 Điều 3 Luật Quốc tịch 2014.
- Những yêu cầu của A để toà án gii quyết:
1. Yêu cầu huỷ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho ông BD
2. Yêu cầu cấp giấy CNQSDĐƠ trên đúng diện tích, số thửa, số bản đồ nêu trên mang
tên bà A
3. Buộc ông BD ngưng chiếm giữ, ngưng sử dụng trả lại quyền sử dụng thực tế
cho A
4. Công nhn quyền sử dụng thực tế quyền sử dụng pháp lý cho bà A
Câu 3: Trường hợp bà A thắng kin, căn cứ quy định pháp luật hin hành, xác định điều kin
để bà A có quyn sử dụng đất và quyn sở hữu nhà ở?
Trả lời:
Trường hợp A thắng kiện t sau đó A phải thục hiện thủ tục xin cấp GCNQSDĐ theo đim
d Khoản 1 Điều 99 LĐĐ 2013.
Cách 1:
- Điều kiện để A được công nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở:
+ A phải chứng minh mình người Việt Nam định tại nước ngoài thông qua các
giấy tờ sau: CMND,CCCD, hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng, hoặc hộ chiếu nước
ngoài đóng dấu xuất nhập cảnh của cơ quan xuất nhập cảnh Việt Nam ( nếu np
HCNN thì phải nộp kèm theo giấy chứng nhận là có QTVN, còn QTVN hay là có gốc
Việt Nam )
+ Trường hợp nếu bà A là người Việt Nam định cư tại nước ngoài không còn QTVN mà
chỉ người gốc VN t bà A phải chứng minh mình người gốc Việt Nam thông qua
giấy khai sinh, các giấy tờ tuỳ thân. Trường hợp mất hết tất cả giấy tờ tuỳ thân thì cần
phải u cầu cấp giy xác nhận là người gốc Việt Nam ( Thủ tục tại Điều 33 Nghị Định
16/2020/NĐ-CP )
+ Sau khi bà A chứng minh mình là người VN định tại nước ngoài xong:
Căn cứ tại Khoản 1 Điều 8 LNƠ 2014 thì bà A người định tại nước ngoài phải
được phép nhập cảnh vào Việt Nam thì điều kiện để được công nhn quyền sở hữu
nhà theo Luật Nhà Ở 2014
Căn cứ tại Khoản 1 Điều 186 LĐĐ 2013 thì bà A thuộc đối tượng có quyền sở hữu
nhà theo L 2014 nên A quyền sở hữu nhà gắn lin với QSDĐ tại Việt Nam
Cách 2: Điều kin để A quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở:
1. Nộp các tài liệu chứng minh người Việt Nam định cư ở nước ngoài ( K6 Đ5 LĐĐ
2013, K3 Đ3 LQT 2014 )
2. Thực hiện xin cấp GCN QSDĐ ( điểm d K1 Đ99 LĐĐ 2013 )
3. Quyền nghĩa v cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài ( K1 Đ186 LĐĐ 2013
)
4. Công nhận quyn sở hữu nhà K1 Đ8 LNƠ 2014 )
Bài tình huống 4: Ông A B vợ chồng đăng kết hôn, hai ông 03 người
con AB1 (SN 1988), ông AB2 (SN 1990), AB3 (SN 1991). Năm 2012, AB3 kết
hôn với người nước ngoài xuất cảnh định cư tại Pháp. Tháng 12/2014, h ông A được cấp
Giấy chứng nhận quyn sử dụng đất nông nghiệp trồng lúa nước với diện tích 5.000m
2
Mặc khác, ông A cùng vợ các con đang sinh sống trong căn nhà được xây dựng trên din
tích đất 100m
2
đã được cấp Giy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyn sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất mang tên ông A. Năm 2022, ông A bà B lần lượt qua đời không
để li di chúc.
Câu 1: Hãy xác định người được nhn quyn sử dụng đất nông nghiệp của gia đình ông A?
Trả lời:
Người được nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình ông A bao gồm: thời
điểm 2014 gia đình ông A mới được cấp giấy CNQSDĐNN trồng lúa nước thời điểm đó
AB3 đã kết hôn với người nước ngoài đã xuất cảnh định tại Pháp n chỉ còn A,B, AB1
AB2. Nên căn cứ tại Khoản 29 Điều 3 LĐĐ 2013 tại thời điểm cấp cấp giy CNQSDĐNN
trồng lúa nước hộ gia đình ông A chỉ có 4 người nên chỉ có 4 người y đươc nhận quyền
SDĐNN là 5000m2 đất trồng lúa nước ( 5000m2/4=1250m2 mi người ).
Câu 2: y xác định quyền thừa kế tài sản nhà và đất của các con ông A; Xác định di sản
thừa kế của ông A và bà B; xác định việc thừa kế của bà AB3
Trả lời:
- Quyền thừa kế tài sản nhà và đất của các con ông A: vì AB chết không để li di chúc
nên n cứ tại đim a Khoản 1 Điều 650 BLDS 2015 thì đây sẽ thừa kế theo pháp luật
nên các con của ông A là AB1, AB2 và AB3 đều có quyền thừa kế tài sản của AB
- Di sản thừa kế của ông A B bao gồm:
Đối với căn nhà 100m2 mang tên ông A, mặc dù đó tài sản đứng tên ông A nhưng đó cũng
tài sản chung của ông A B. AB chết không để li di chúc nên căn cứ tại đim a
Khoản 1 Điều 650 BLDS 2015 đây sẽ là thừa kế theo pháp luật nên đối với căn nhà 100m2
đó sẽ được chia đều cho 3 người AB1,AB2 và AB3 mi người sẽ nhận được 1/3 . AB1
nhận 33,33m2, AB2 nhận 33,33m2, AB3 nhận 33,33m2
Đối với đất nông nghiệp trồng lúa nước cấp cho hộ ông A: Do A và B chết không để lại di
chúc nên phần đất nông nghiệp của A B 2500m2 sẽ được chia thừa kế theo pháp luật cho
3 người con là AB1,AB2 và AB3, và căn cứ tại Khoản 2 Điều 651 BLDS 2015 t mi người
sẽ được nhận 1 phần bằng nhau là 2500/3=833,33m2 đất NN/người. Nhưng vì AB3 là người
Việt Nam nhưng định cư tại nước ngoài, và đây là đất trng lúa nước nên căn cứ tại đim đ
Khoản 1 Điều 179 LĐĐ 2013. Nên AB3 không đủ điều kiện để được nhận thừa kế quyền sử
dụng đất này nên AB3 chỉ được nhận phần giá trị của phần đất nông nghiệp trồng lúa nước
này thôi. Nếu AB1 hoặc AB2 đưa phần g trị của phần đất nông nghiệp này cho AB3 t
quyền sử dụng đất NN của AB3 đó sẽ thuộc về AB1 hoặc AB2, hoặc một người nào đó có đủ
các điều kiện để nhận đất trồng lúa nước mua lại t họ mới được mua của AB3.
Bài tình huống 5: Ông X 1 người con riêng X1 sinh năm 1980 (không sống chung
với X), Y 1 người con riêng Y1 sinh năm 1981 (sống tại Pháp). Ông X Y sống
chung, đăng kết hôn vào tháng 2/1985, cùng sống chung với 2 người con chung là: XY1
(1987), XY2 (1990).
Tháng 12/2016, hộ XY được cấp Giy chứng nhận QSDĐ với diện tich 6.000m
2
. Tháng
6/2018 bà Y chết, tháng 3/2019 ông X mất. Vợ chồng XY không để lại di chúc.
Tháng 8/2019, Y1 yêu cầu XY1 XY2 chia di sản thừa kế phần diện tích đất
6.000 m2. không thể thỏa thuận được, nên Y1 đã tiến hành khởi kiện với yêu cầu được nhận
di sản thừa kế theo pháp luật
Câu 1: Xác định thẩm quyền của Tòa án giải quyết tranh chấp, tư cách tham gia tố tụng của
các bên?
Trả lời:
- Y1 đang sinh sống ti Pháp là người Việt Nam định tại nước ngoài nên đây vụ
án đương sự nước ngoài n căn cứ tại K3 Điều 35, điểm c K1 Điều 37 BLTTDS
2015 thẩm quyền giải quyết tranh chấp này là TAND cấp tỉnh .
- cách tham gia tố tụng:
+ Nguyên đơn Y1 ( Khoản 2 Điều 68 BLTTDS 2015 )
+ Bị đơn là XY1 XY2 ( Khoản 3 Điều 68 BLTTDS 2015 )
+ Người quyn và nghĩa vụ liên quan là X1 ( Khoản 4 Điều 68 BLTTDS 2015 )
Câu 2: Người con Y1 cần tiến hành các thủ tục, chuẩn bị tài liệu chứng yêu cầu gì để Tòa
án thụ lý và gii quyết. Xác định kỷ phần của Y1.
Trả lời:
- i liệu Y1 cần chuẩn bị bao gồm:
+ Giấy khai sinh của Y1 ( có họ tên mlà bà Y ) Căn cứ khoản 6 Điều 4 Luật Hộ Tịch
2014
+Giấy khai tử, chứng t của Y ( Điều 34 Luật Hộ Tch 2014 )
+Giấy CNQSDĐ mang tên XY ( Khoản 1 Điều 97 Luật Đất Đai 2013 )
+ Y1 phải chứng minh đủ điều kiện để nhận quyền SDĐ tại Việt Nam ( Thông qua h
thiếu )
K1 168, k1 169, k1 186 , k1 188 Đ
- Xác định k phần của Y1:
+ Tháng 12/2016 hộ XY được cấp giy CNQSDĐ 6000m2 nên căn tại Khon 29 Điều 3
LĐĐ 2013 6000m2 đất này được chia cho 4 người trong gia đình XY bao gm X,Y,XY1
XY2 mi nời được 1500m2
+Tháng 6/2018 bà Y chết không để li di chúc nên căn cứ tại điểm a Khoản 1 Điều 650
BLTTDS tài sản của Bà Y sẽ được chia thừa kế theo pháp luật.
+ Căn cứ điểm a Khoản 1 Điều 651 BLTTDS 2015 thì hàng thừa kế thứ nhất của bà Y
trong trường hợp này bao gồm X, XY1,XY2 và Y1.
+ Căn cứ tại khoản 2 điều 651 BLTTDS 2015 nhng người cùng hàng thừa kế được hưởng
phần di sản bằng nhau 1500m2 đất của Y chia cho 4 người 1500/4=375m2
/người.
Y1 nhận được 375m2 đất di sản thừa kế của Y theo pháp luật
Câu 3: Trường hợp nời con Y1 thắng kiện, n cứ quy đnh pháp luật hin hành, hãy vn
thủ tục để Y1 được cấp GCN quyền sử dụng đất?
Trả lời:
Trường hợp Y1 thắng kin t sau đó Y1 phải thục hin thủ tục xin cấp GCNQSDĐ theo đim d
Khoản 1 Điều 99 LĐĐ 2013.
Y1 cần tin hành các th tục sau:
-
Chuẩn bị hồ đăng GCN: Y1 cần chuẩn bị hồ đăng GCN theo quy đnh của quan
quản địa chính (thường Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc quan tương đương). Hồ
bao gồm đơn đăng ký GCN, bản sao các văn bản chứng minh quyền thừa kế, bản đồ chỉ dẫn
vị trí đất, v.v.
-
Nộp hồ đăng GCN: Y1 cần np hồ đăng GCN các tài liệu liên quan lên quan
quản địa chính. quan này sẽ tiến hành xem xétthẩm định hồ sơ.
-
Thanh toán các khoản phí: Y1 cần thanh toán các khoản phí liên quan đến việc cấp GCN và
các
th tục liên quan khácnhư phí đăng, phí xem xét hồ sơ, phí cấp GCN, các khoản phí khác
theo quy định của cơ quan quản lý địa chính.
-
Chờ quyết định và nhận GCN: Sau khi hoàn thành các thtục thanh toán các khoản phí,
Y1 sẽ chờ quyết định từ quan quản địa chính. Nếu đáp ứng đủ các yêu cầu thủ tục, Y1
sẽ được cấp GCN quyền sử dụng đất đchứng minh quyền sở hữu quyền sử dụng đất của
nh.
Bài tình huống 6: Ông X 1 người con riêng X1. Y, ông X sống chung, đăng ký
kết hôn, 2 người con chung XY1, XY2. Người con X1 ng sống chung nhà với XY, trước khi
XYcon chung và trong hộ khẩu thường tcó ghi: bà Y chủ hộ, ông X là chồng và các con
X1, XY1, XY2.
Tháng 5/2017 ông bà XY mất do tai nạn giao thông, mẹ ruột của Y T còn sống. Tài sản
riêng của bà Y là n nhà diện tích 100m
2
trong khuôn viên 300m
2
trị giá tạm tính là 10 t ti
Q9, tp HCM.
Người con riêng X1 yêu cầu được chia thừa kế từ di sản bà Y
Câu 1: Hãy xác định, X1 tư cách khởi kiện tranh chấp thừa kế di sản của Y hay không?
Trả lời:
X1 con riêng của ông X, nhưng trước khi XY con chung t trong hộ khẩu thường
tcủa gia đình ghi X1 con của Y ông X. Do đó căn cứ theo điểm a Khoản
1 Điều 651 BLDS 2015 quy định về người thừa kế theo pháp luật nên X1 vẫn sẽ được
chia i sản thừa kế di sản của bà Y theo hàng thừa kế thứ nhất. Nên X1 tư cách khởi
kiện tranh chấp thừa kế di sản của bà Y này.
Câu 2: Xác định người thừa kế đối với di sản của Y. Xác định kỷ phần của từng người thừa kế
Trả lời:
-
XY mất không để lại di chúc nên căn cứ tại điểm a Khoản 1 Điều 650 BLDS 2015 đây sẽ
thừa kế theo pháp luật. Những người được thừa kế di sản của Y bao gồm X1,XY1,XY2,
T mẹ ruột của Y thuộc hàng thừa kế thứ nhất được quy định tại điểm a Khoản 1
Điều 651 BLDS 2015.
-
Di sản thừa kế của Y là mt căn nhà diện tích 100m2 trong khn viên 300m2 trị g
tạm tính là 10 t, căn cứ tại Khoản 2 Điều 651 BLDS 2015 quy định rằng những người thừa
kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau nên suy ra di sản của Y được tạm tính là
10 tỷ được chia đều cho 4 người là X1,XY1,XY2 và T. Kỷ phần được chia như sau:
10.000.000.000/4=2.500.000.000 mi người
X1 nhận được 2,5 t tdi sản của Y
XY1 nhận được 2,5 tỷ từ di sản của bà Y
XY2 nhận được 2,5 tỷ t di sản của Y
Y nhận được 2,5 t từ di sản của Y
Câu 3: Trường hợp mruột của Y đang định nước ngoài, các con chung không đồng ý
phân chia cho con riêng, X1 khởi kiện đòi phân chia di sản thừa kế. Hãy xác định Toà án
thm quyền giải quyết tranh chấp. Xác định tư cách tham qua tố tụng?
Trả lời:
-
T mẹ ruột của Y đang sinh định tại nước ngoài nên đây vụ án yếu tố đương
sự nước ngoài nên căn cứ tại K3 Điều 35, điểm c K1 Điều 37 BLTTDS 2015 thẩm quyền gii
quyết tranh chấp này là TAND cấp tỉnh .
-
cách tham gia tố tụng:
+ X1 nguyên đơn ( K2 Đ68 BLTTDS 2015 )
+ XY1,XY2 bị đơn ( K3 Đ68 BLTTDS 2015 )
+ T người có quyn, nghĩa vliên quan ( K4 Đ68 BLTTDS 2015 )
Bài tình huống 7: Ông Nguyn Văn A Nguyn Thị B vợ chồng. Hai ông bà không có
giấy chứng nhận đăng kết hôn nhưng trong phn khai lịch, ông A khai bà B vợ được
Uỷ ban hành chính xã của chính quyền tại thời điểm đó xác nhận.
Vào năm 1960, hai ông mua một thửa đất ti thành phố SG với diện tích 300m2 để y
dựng nhà ở.
B chết vào năm 1974 do tai nạn giao thông, ông A chết vào năm 1982 do bệnh già. Hai ông
09 người con.
Hồ sơ chứng nhận v đất nhà của ông AB đến thời điểm 2014 bao gồm các giấy tờ sau đây:
1- Giy mua bán đất vào năm 1960 có chứng thực của Uỷ ban hành chính xã Đ, tnh ph SG.
2- Bản đồ vị t thửa đất bản đồ cắm mc tọa độ của thửa đất do ty Điền địa thành ph SG thực
hiện.
3- Giy phép xây dựng nhà ở do ty Kiến trúc thành phố SG cấp.
4- Xác nhận trước bạ nhà đất do ty Thuế gián thu thành ph SG cấp.
Vào năm 1993, 2003, 2014 các con ông AB đã tiến hành việc khai về nhà đất này đồng
thi vẫn thực hiện nghĩa vụ đóng thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hằng m cho chính quyền
phường Đ, quận G, tp H (SG) nhưng chưa xin cấp giy chứng nhận về quyền sử dụng đất ở, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản gắn với đất.
Câu 1: Căn cứ vào quy định luật Đất đai 2013, hãy nhận xét về tính pháp của thửa đất và căn
nhà do ông A bà B đã tạo lập và đang tồn tại.
Trả lời:
1. Việc kê khai, đăng ký, ghi vào sổ địa cnh vàoc năm 1993,2003,2014 ( đim b K1
Đ100 LĐĐ2013 )
2. Các giấy tmua bán, bản đồ, giy phép xây dựng, giấy trước bạ ( đim e K1 Đ100 LĐĐ
2013)
3. Việc sử dụng đúng mục đích, khai, thực hiện nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
( K1,2,3 Đ170 LĐĐ 2013 )
Câu 2: Năm 2015, các con của ông AB tiến hành việc phân chia di sản thừa kế là thửa đất
căn nhà này. Trong số 09 người con 04 người đang định tạị nước ngoài, 04 người đang sinh
sống tại Việt Nam 01 nời đã qua đời do tai nạn giao thông (khi qua đời chưa kết hôn không
con). Căn cứ vào các quy định pháp luật hiện hành, hãy tư vấn điều kin để các người con ông
AB được hưởng thừa kế.
Tr lời:
1. Quan hệ vợ chồng của A và B: Giấy xác nhận là vợ chng do UBHC xã xác nhận ( K3,7
Đ4 Luật HTịch 2014 )
2. Quan hệ huyết thống của AB và các người con: Khai sinh, hộ khẩu ( K6 Đ4 LHT 2014 )
3. Quy định thừa kế ( Đ651 BLDS 2015 thừa kế theo pháp luật ), Giấy khai tử của ông AB
của người con ông bà AB đã qua đời ( Đ34 LHT 2014 )
4. Quy định về quyền của người sử dụng đất đối với quan h thừa kế:
Khoản 1 Điều 168 Luật Đất Đai 2013 thời điểm được thực hiện các quyền của người sử
dụng đất, K1 Đ168 Quyn nghĩa vụ về sử dụng đất của người VN đnh nước ngoài
được sở hữu nhà ở ti VN, K1 Đ188 Điều kin thực hiện
Câu 3: Căn cứ vào các quy định pháp luật hin hành, hãy vấn các điều kin cần thiết để các
con của ông bà AB tiến hành việc xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyn sở hữu
nhà các tài sản gắn liền với đất đi với di sản này.
Trả lời:
1. Tập hợp các tài liệu chứng minh mi quan hệ nhân thân về huyết thống với người để lại
di sản, các giy tờ xác nhận nhân thân của từng cá nhân
2. Tường trình về quan hệ nhân thân liên quan đến di sản thừa kế ( Điều 57 Luật Công
Chứng 2014 )
3. Giấy khai sinh của AB và người đồng thừa, di sản của người để li di sản
4. Đối với các người con đang nước ngoài nếu muốn nhn được phần di sản này cần
phải:
1. Trở về Việt Nam để trực tiếp khai, nộp các văn bản có liên quan đến việc hưởng
di sản: Điều 11 Luật Nhà Ở 2014, Đ170 LĐĐ 2013, Đ57 Luật Công Chứng 2014 )
2. Trong trường hợp không thể mặt Việt Nam, cần phải tiến hành gửi các giấy tờ
liên quan đến nhân thân, thực hiện việc uỷ quyền cho người cho người đại diện tiến
hành các thủ tục kê khai, phân chia, nhận di sản thừa kế và thực hiện các nghĩa
vụ về thuế ( nếu ). Lưu ý các văn bản được thực hiện tại nước ngoài cần phải
được hợp thức hoá lãnh sự theo quy định của chính phủ VN ( Nghị định 111/2011
về hợp thức hoá lãnh sự, Đ562 BLDS 2015 Hợp đồng uỷ quyền, Đ55,58 Luật Công
Chứng 2014 )
5. Tập hợp các giấy tờ, tài liệu, chứng cứ liên quan đến di sản nhà đất ( giy tờ do
chế độ cấp, giấy khai về nhàđất với chính quyn địa phương qua từng thời k,
biên lai đóng thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, bản vẽ hiện trạng vị trí nhà đất, bản
khai trước bạ nhà đất, bản khai thuế thu nhập nhân… ) Điều 170 LĐĐ 2013,
Đ57 LCC 2014
Câu 4: Căn cứ vào các quy định pháp luật hiện hành hãy vấn thủ tục thực hin xin cấp Giy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyn sở hữu nhà các tài sản gắn liền với đất được thực hiện
tại các cơ quan nào.
Việc hợp pháp hóa lãnh sự: quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại nước ngoài: Nghị định
111/2011 ngày 05/12/2011
Tường tnh quan hệ nhân tn, thực hiện phân chia di sản thừa kế: quan Công chứng: Luật
Công chứng 2014
Thực hiện thtục đăng QSDĐ, QSHNO tài sản gắn lin với đất tại Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất thuộc Uỷ ban nhân dân quận (huyn): Luật Đất đai 2013
Tr lời:
-
Việc hợp pháp hoá lãnh sự: CQ đại diện ngoại giao VN tại nước ngoài: Nghị định 111/2011
ngày 05/12/2011
-
Tường trình quan hệ nhân thân, thực hiện phân chia di sản thừa kế: CQ Công chứng : Luật
công chứng 2014
-
Thực hiện thủ tục đăng ký QSDĐ, QSHNỞ tài sản gắn liền với đất tại Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất thuộc UBND quận ( huyn ): LĐĐ 2013
Bài tình huống 10: Ông A B người Việt Nam đang định tại nước ngoài, đăng
kết hôn. Vợ chồng AB có mt người con chung là cô AB1. Cô AB1 Hộ chiếu do Cơ quan
đại diện ngoại giao của Việt Nam ti nước ngoài cấp giá trị đến năm 2030.Vợ chng AB
tài sản quyền sử dụng đất nông nghiệp ( đất trồng cây lâu năm ) với diện tích 1 hecta theo
GCN QSDĐ xxx tại tỉnh Nth. Tháng 3/2024, vợ chồng AB muốn tặng cho lại toàn bộ phần đất
nông nghiệp này lại cho AB1.
Câu 1: Hãy tư vấn cho AB biết về khả năng nhận tài sản tặng cho là quyền sử dụng đất nêu
trên?
Trả lời:
-
Vợ chồng AB được cấp GCN QSDĐ xxx ti tỉnh Nth nên n cứ tại điểm a K1 Điều 188,
Khoản1 Điều 167 LĐĐ 2013 vợ chồng AB quyn tặng cho QSDĐ nông nghiệp này lại cho
AB1.
-
AB1 có hộ chiếu do cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ti nước ngoài cấp nên cô
AB1 vẫn người còn quốc tịch Việt Nam nên căn cứ tại điểm e Khoản 1 Điều 179 LĐĐ 2013
AB1 vẫn sẽ được nhận tặng cho QSDĐ nông nghiệp này từ vợ chồng AB.
Câu 2: AB cần phi nộp nhng tài liệu để th nhận được cấp giy chứng nhận quyn
sử dụng đất nông nghiệp nêu trên?
Trả lời:
-
Những tài liệu mà AB1 cần phải nộp để được nhận QSDĐ nông nghiệp:
+ GCN QSDĐNN xxx được cấp cho ông AB
+ Hợp đồng tặng cho QSDĐNN
+ CMND,CCCD, hộ chiếu Việt Namn g trị sử dụng, hoặc hộ chiếu nước ngoài có đóng
dấu xuất nhập cảnh của quan xuất nhập cảnh Việt Nam ( nếu nộp HCNN thì phi np kèm
theo giấy chứng nhận QTVN, còn QTVN hay là có gốc Việt Nam )
+ Giy khai sinh của AB1
+ Y1 phải chứng minh đủ điều kin để nhận quyền SDĐ tại Việt Nam ( Thông qua h
thiếu )

Preview text:

BÀI TẬP LUẬT ĐẤT ĐAI: Bài tình huống 1:
Ông A và bà B sống chung như vợ chồng có giấy xác nhận sống chung của Uỳ ban hành
chính xã X, huyện Hốc Môn, thành phố Hồ Chí Minh. Vợ chồng AB có 03 người con là AB1,
AB2 và AB3 trong đó AB2 đi du học từ 2016 và có thẻ thường trú nhân tại Mỹ từ tháng 1/2019.
Vào năm 2015, hộ AB được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất với diện tích 2000m2
trong đó đất thổ cư là 200m2 , đất trồng cây lâu năm là 1800m2. AB1 và AB3 lập gia đình năm
2016 ở cùng với ông bà AB. Vào tháng 1/2019, do tai nạn giao thông, ông bà AB cùng qua
đời. AB2 yêu cầu AB1 và AB3 chia thừa kế là nhà và đất nêu trên nhưng AB1 và AB3 từ chối
vì cho rằng AB2 đã bỏ đi, không có công gìn giữ, tôn tạo và việc AB2 du học đã làm gia đình tốn rất nhiều tiền.
Câu 1: Trường hợp AB2 khởi kiện, hãy xác định quan hệ pháp luật tranh chấp; xác định Tòa
án có thẩm quyền thụ lý giải quyết; xác định địa vị tố tụng của các đượng sự? Trả lời :
- Quan hệ pháp luật tranh chấp: Thừa kế tài sản
- Tòa án có thẩm quyền thụ lý giải quyết: Căn cứ tại Khoản 3 Điều 35 và điểm c Khoản 1
Điều 39 Luật TTDS 2015 thì tài sản tranh chấp là nhà và đất ở Hóc Môn TP.HCM và AB2
là đương sự ở nước ngoài vì vậy nên toà án có thẩm quyền thụ lý giải quyết vụ án này là TAND huyện Hốc Môn
- Địa vị tố tụng: AB2 là nguyên đơn ( K2 Điều 68 BLTTDS 2015 ), AB1 và AB2 là bị đơn ( K3 Điều 68 LTTDS 2015 ).
Câu 2: Trường hợp Tòa án chấp nhận yêu cầu khởi kiện của AB2, hãy xác định kỷ phần của
AB1, AB2 và AB3? AB2 cần phải cung cấp những dữ liệu cá nhân nào để được cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Trả lời : -
Kỷ phần của AB1,AB2, AB3: TS thừa kế bao gồm: QSDĐ 2000m2 trong đó có 200m2
đất thổ cư và 1800m2 đất trồng cây lâu năm. Vì đây là di sản thừa kế được chia theo pháp
luật nên mỗi người sẽ được nhận 1 phần bằng nhau ( K2 Điều 651 BLDS 2015 ). Nên tất
cả những tài sản đó sẽ được chia đều cho 3 người là AB1,AB2 và AB3
1800m2 đất /3  AB1 nhận 600m2 AB2 nhận 600m2 AB3 nhận 600m2
200m2 đất thổ cư /3  AB1 nhận 66,66m2 AB2 nhận 66,66m2 AB3 nhận 66,66m2
1800m2 đất trồng cây lâu năm /3  AB1 nhận 600m2 AB2 nhận 600m2 AB3 nhận 600m2
 AB1,AB2 và AB3 đều nhận được: 666,66m2 đất trong đó 66,66m2 đất thổ cư và
600m2 đất trồng cây lâu năm -
AB2 cần phải cung cấp những dữ liệu cá nhân sau để được cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy chứng nhận QSDĐ và QSHNƠ và TS gắn liền với đất:
Vì AB2 là người Việt Nam định cư tại nước ngoài nên cần phải cung cấp những giấy tờ
liên quan đến nhân thân bao gồm:
+ Hộ khẩu của gia đình
+ Khai sinh của AB2 ( K6 Điều 4 Luật Hộ Tịch 2014 )
+ Giấy khai tử của AB ( Điều 34 Luật Hộ Tịch 2014 )
- Các giấy tờ liên quan đến việc thừa kế quyền quyền sử dụng đất của AB2 bao gồm:
+ CMND,CCCD, hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng, hoặc hộ chiếu nước ngoài có
đóng dấu xuất nhập cảnh của cơ quan xuất nhập cảnh Việt Nam ( nếu nộp HCNN thì phải
nộp kèm theo giấy chứng nhận là có QTVN, còn QTVN hay là có gốc Việt Nam )
- Việc nhận thừa kế đất đai này căn cứ vào: K1 Điều 168, K1 Điều 169, K1 Điều 186, K1
Điều 188 Luật Đất Đai 2013
Bài tình huống 2: Ông A và bà B là vợ chồng có đăng ký kết hôn và đăng ký thường trú
tại quận PN, thành phố HCM, hiện đang định cư tại nước ngoài. Ông bà AB có 02 người con
tên là AB1 có 02 quốc tịch: quốc tịch Pháp và quốc tịch Việt Nam (thông qua Hộ chiếu) và
AB2 quốc tịch Việt Nam. Ông bà AB có mong muốn để lại thừa kế cho AB1. Di sản thừa kế
là 01 căn nhà rộng 100m2 tại quận PN và 1 thửa đất rộng 1.000m2 (đất nông nghiệp) tại thành phố Thủ Đức.
Câu 1: Hãy tư vấn: những điều kiện cần và đủ để AB1 được nhận toàn bộ di sản của AB? Trả lời:
- Điều kiện cần và đủ để AB1 được nhận toàn bộ di sản của AB:
+ Ông A và bà B phải lập di chúc ( Điều 624 BLDS 2015 ) để quy định việc nhận di sản
cho AB1 vì nếu không có di chúc thì di sản sẽ được phân chia theo thừa kế theo pháp luật theo điều 649 BLDS 2015.
+ AB1 phải là người được quy định nhận thừa kế trong di chúc của AB
+ AB1 phải đáp ứng các điều kiện được quy định tại điều 613 BLDS 2015 và không rơi
vào các trườg hợp không được quyền hưởng di sản thừa kế được quy định tại điều 621 BLDS 2015
Câu 2: Người con AB1 cần phải nộp những tài liệu gì để được nhận toàn bộ di sản thừa kế do ông bà AB để lại? Trả lời:
+ Giấy chứng tử của A và B ( Điều 34 Luật Hộ Tịch 2014 ) + Giấy khai sinh của AB1
+ CMND/CCCD hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng để xác định danh tính và quốc tịch của AB1
+ Di chúc của AB để lại cho AB1
+ Giấy chứng nhận QSDĐ nông nghiệp 1000m2 tại TP.Thủ Đức và giấy chứng nhận
QSDĐ&TSGLVĐ là căn nhà rộng 100m2 tại Quận PN
Trường hợp AB1 định cư tại nước ngoài và mất hết giấy tờ tuỳ thân chỉ còn mỗi hộ chiếu thì AB1
phải nhập cảnh về Việt Nam, và tiến hành xin cấp lại CCCD bằng cách Tạm trú hoặc cư trú tại
Việt Nam ít nhất là 2 năm liên tục và có địa điểm cụ thể sau đó đăng ký cư trú và thực hiện thủ
tục làm Căn cước công dân Sau khi có đủ Hộ chiều và căn cước công dân thì AB1 có đủ điều
kiện đế nhận toàn bộ di sản của AB.
Bài tình huống 3: Bà A là người Việt Nam định cư ở nước ngoài. Vào năm 2015, bà A có
nhận chuyển nhượng một phần đất thổ cư có diện tích 500m2 nhằm mục đích xây dựng nhà ở
để an cư khi hồi hương.
Bà A thực hiện việc chuyển nhượng với sự chứng kiến của người bán là X , hàng xóm của
người bán là Y và vợ chồng người em ruột B và D (bà B là em gái ruột). Bà A thanh toán giá
trị chuyển nhượng thông qua tài khoản ngân hàng.
Bà A có yêu cầu nhờ vợ chồng BD đứng tên và quản lý phần đất này.
Đầu năm 2019, khi bà A ngỏ lời chuẩn bị xây dựng căn nhà mới trên phần đất đã mua thì mới
biết được rằng: phần đất nêu trên đã được UBND Q.BT cấp GCN quyền sử dụng đất ở mang tên vợ chồng BD.
Bà A yêu cầu BD chuyển quyền sử dụng lại cho mình nhưng vợ chồng BD đã từ chối. Bà
A quyết định khởi kiện nhằm lấy lại quyền sử dụng đất về mặt pháp lý và thực tế.
Câu 1: Xác định thẩm quyền của Tòa án giải quyết tranh chấp, tư cách tham gia tố tụng của các bên? Trả lời:
- Vì đây là một vụ án mà có yếu tố đương sự là người nước ngoài nên căn cứ tại K3 Điều 35,
điểm c K1 Điều 37 BLTTDS 2015 hoặc đây là một vụ án có liên quan đến huỷ một quyết định
hành chính ( quyết định hành chính ở đây chính là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ) K4
Điều 34 BLTTDS 2015, K4 Điều 32 LTTHC 2015 nên Toà án nhân dân có thẩm quyền giải
quyết tranh chấp là TAND cấp tỉnh
- Tư cách tham gia tố tụng bao gồm:
+ Nguyên đơn là bà A ( K2 Điều 68 BLTTDS 2015 )
+ Bị đơn là bà B và đông D ( K3 Điều 68 BLTTDS 2015 )
+ Người có quyền và nghĩa vụ liên quan: X là người chuyển nhượng K4 Điều 68 BLTTDS 2015
+ Nhân chứng: Y Điều 77 BLTTDS 2015
Câu 2: Bà A cần tiến hành các thủ tục, chuẩn bị tài liệu chứng và yêu cầu gì để Tòa án thụ lý và giải quyết Trả lời:
Để Tòa án thụ lý và giải quyết vụ án, bà A cần tiến hành các thủ tục, chuẩn bị tài liệu chứng cứ sau:
1. Làm đơn khởi kiện ( K1 Điều 189 BLTTDS 2015 )
2. Gửi đơn khởi kiện kèm theo chứng cứ K1 Điều 190 BLTTDS 2015
3. Chuẩn bị các tài liệu chứng minh có việc nhận chuyển nhượng đất K1 Điều 91,93 BLTTDS 2015
4. Chuẩn bị giấy tờ chứng bao gồm: Hộ chiếu Việt Nam có đóng dấu xuất nhập cảnh, hộ
chiếu nước ngoài còn giá trị sử dụng có đóng dấu xuất nhập cảnh kèm chứng từ chứng
minh còn quốc tịch, có quốc tịch hoặc là giấy xác nhận là người có gốc Việt Nam.
5. Chứng cứ kèm theo bao gồm: 1. Giấy tờ chuyển tiền, hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng
quyền sử dụng đất ( K1 Đ94 BLTTDS 2015 ). 2. Lời khai chuyển nhượng của người
chuyển nhượng X, người làm chứng Y ( K3,4 Đ94 BLTTDS 2015 ). 3. Các tài liệu về
nhân thân theo quy định về người sử dụng đất quy định tại K6 Điều 5 Luật Đất Đai
2013, K3 Điều 3 Luật Quốc tịch 2014.
- Những yêu cầu của bà A để toà án giải quyết:
1. Yêu cầu huỷ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho ông bà BD
2. Yêu cầu cấp giấy CNQSDĐƠ trên đúng diện tích, số thửa, số bản đồ nêu trên mang tên bà A
3. Buộc ông bà BD ngưng chiếm giữ, ngưng sử dụng và trả lại quyền sử dụng thực tế cho bà A
4. Công nhận quyền sử dụng thực tế và quyền sử dụng pháp lý cho bà A
Câu 3: Trường hợp bà A thắng kiện, căn cứ quy định pháp luật hiện hành, xác định điều kiện
để bà A có quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở? Trả lời:
Trường hợp bà A thắng kiện thì sau đó bà A phải thục hiện thủ tục xin cấp GCNQSDĐ theo điểm
d Khoản 1 Điều 99 LĐĐ 2013. Cách 1:
- Điều kiện để bà A được công nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở:
+ Bà A phải chứng minh mình là người Việt Nam định cư tại nước ngoài thông qua các
giấy tờ sau: CMND,CCCD, hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng, hoặc hộ chiếu nước
ngoài có đóng dấu xuất nhập cảnh của cơ quan xuất nhập cảnh Việt Nam ( nếu nộp
HCNN thì phải nộp kèm theo giấy chứng nhận là có QTVN, còn QTVN hay là có gốc Việt Nam )
+ Trường hợp nếu bà A là người Việt Nam định cư tại nước ngoài không còn QTVN mà
chỉ là người gốc VN thì bà A phải chứng minh mình là người có gốc Việt Nam thông qua
giấy khai sinh, các giấy tờ tuỳ thân. Trường hợp mất hết tất cả giấy tờ tuỳ thân thì cần
phải yêu cầu cấp giấy xác nhận là người gốc Việt Nam ( Thủ tục tại Điều 33 Nghị Định 16/2020/NĐ-CP )
+ Sau khi bà A chứng minh mình là người VN định cư tại nước ngoài xong:
 Căn cứ tại Khoản 1 Điều 8 LNƠ 2014 thì bà A là người định cư tại nước ngoài phải
được phép nhập cảnh vào Việt Nam thì có điều kiện để được công nhận quyền sở hữu
nhà ở theo Luật Nhà Ở 2014
 Căn cứ tại Khoản 1 Điều 186 LĐĐ 2013 thì bà A thuộc đối tượng có quyền sở hữu
nhà ở theo LNƠ 2014 nên bà A có quyền sở hữu nhà ở gắn liền với QSDĐ ở tại Việt Nam
Cách 2: Điều kiện để bà A có quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở:
1. Nộp các tài liệu chứng minh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài ( K6 Đ5 LĐĐ 2013, K3 Đ3 LQT 2014 )
2. Thực hiện xin cấp GCN QSDĐ ( điểm d K1 Đ99 LĐĐ 2013 )
3. Quyền và nghĩa vụ cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài ( K1 Đ186 LĐĐ 2013 )
4. Công nhận quyền sở hữu nhà ở K1 Đ8 LNƠ 2014 )
Bài tình huống 4: Ông A và bà B là vợ chồng có đăng ký kết hôn, hai ông bà có 03 người
con là bà AB1 (SN 1988), ông AB2 (SN 1990), bà AB3 (SN 1991). Năm 2012, Bà AB3 kết
hôn với người nước ngoài và xuất cảnh định cư tại Pháp. Tháng 12/2014, hộ ông A được cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp trồng lúa nước với diện tích 5.000m2
Mặc khác, ông A cùng vợ và các con đang sinh sống trong căn nhà được xây dựng trên diện
tích đất 100m2 và đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất mang tên ông A. Năm 2022, ông A và bà B lần lượt qua đời không để lại di chúc.
Câu 1: Hãy xác định người được nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp của gia đình ông A? Trả lời:
Người được nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình ông A bao gồm: Vì thời
điểm 2014 gia đình ông A mới được cấp giấy CNQSDĐNN trồng lúa nước mà thời điểm đó
AB3 đã kết hôn với người nước ngoài và đã xuất cảnh định cư tại Pháp nên chỉ còn A,B, AB1
và AB2. Nên căn cứ tại Khoản 29 Điều 3 LĐĐ 2013 tại thời điểm cấp cấp giấy CNQSDĐNN
trồng lúa nước hộ gia đình ông A chỉ có 4 người nên chỉ có 4 người này đươc nhận quyền
SDĐNN là 5000m2 đất trồng lúa nước ( 5000m2/4=1250m2 mỗi người ).
Câu 2: Hãy xác định quyền thừa kế tài sản là nhà và đất của các con ông A; Xác định di sản
thừa kế của ông A và bà B; xác định việc thừa kế của bà AB3 Trả lời:
- Quyền thừa kế tài sản là nhà và đất của các con ông A: vì AB chết không để lại di chúc
nên căn cứ tại điểm a Khoản 1 Điều 650 BLDS 2015 thì đây sẽ là thừa kế theo pháp luật
nên các con của ông A là AB1, AB2 và AB3 đều có quyền thừa kế tài sản của AB
- Di sản thừa kế của ông A và bà B bao gồm:
Đối với căn nhà 100m2 mang tên ông A, mặc dù đó là tài sản đứng tên ông A nhưng đó cũng
là tài sản chung của ông A và bà B. Vì AB chết mà không để lại di chúc nên căn cứ tại điểm a
Khoản 1 Điều 650 BLDS 2015 đây sẽ là thừa kế theo pháp luật nên đối với căn nhà 100m2
đó sẽ được chia đều cho 3 người là AB1,AB2 và AB3  mỗi người sẽ nhận được 1/3 . AB1
nhận 33,33m2, AB2 nhận 33,33m2, AB3 nhận 33,33m2
Đối với đất nông nghiệp trồng lúa nước cấp cho hộ ông A: Do A và B chết không để lại di
chúc nên phần đất nông nghiệp của A và B là 2500m2 sẽ được chia thừa kế theo pháp luật cho
3 người con là AB1,AB2 và AB3, và căn cứ tại Khoản 2 Điều 651 BLDS 2015 thì mỗi người
sẽ được nhận 1 phần bằng nhau là 2500/3=833,33m2 đất NN/người. Nhưng vì AB3 là người
Việt Nam nhưng định cư tại nước ngoài, và đây là đất trồng lúa nước nên căn cứ tại điểm đ
Khoản 1 Điều 179 LĐĐ 2013. Nên AB3 không đủ điều kiện để được nhận thừa kế quyền sử
dụng đất này nên AB3 chỉ được nhận phần giá trị của phần đất nông nghiệp trồng lúa nước
này thôi. Nếu AB1 hoặc AB2 đưa phần giá trị của phần đất nông nghiệp này cho AB3 thì
quyền sử dụng đất NN của AB3 đó sẽ thuộc về AB1 hoặc AB2, hoặc một người nào đó có đủ
các điều kiện để nhận đất trồng lúa nước mua lại thì họ mới được mua của AB3.
Bài tình huống 5: Ông X có 1 người con riêng X1 sinh năm 1980 (không sống chung
với X), bà Y có 1 người con riêng Y1 sinh năm 1981 (sống tại Pháp). Ông X và bà Y sống
chung, có đăng ký kết hôn vào tháng 2/1985, cùng sống chung với 2 người con chung là: XY1 (1987), XY2 (1990).
Tháng 12/2016, hộ XY được cấp Giấy chứng nhận QSDĐ với diện tich 6.000m2. Tháng
6/2018 bà Y chết, tháng 3/2019 ông X mất. Vợ chồng XY không để lại di chúc.
Tháng 8/2019, Y1 có yêu cầu XY1 và XY2 chia di sản thừa kế là phần diện tích đất
6.000 m2. Vì không thể thỏa thuận được, nên Y1 đã tiến hành khởi kiện với yêu cầu được nhận
di sản thừa kế theo pháp luật
Câu 1: Xác định thẩm quyền của Tòa án giải quyết tranh chấp, tư cách tham gia tố tụng của các bên? Trả lời:
- Vì Y1 đang sinh sống tại Pháp là người Việt Nam định cư tại nước ngoài nên đây là vụ
án có đương sự ở nước ngoài nên căn cứ tại K3 Điều 35, điểm c K1 Điều 37 BLTTDS
2015 thẩm quyền giải quyết tranh chấp này là TAND cấp tỉnh .
- Tư cách tham gia tố tụng:
+ Nguyên đơn là Y1 ( Khoản 2 Điều 68 BLTTDS 2015 )
+ Bị đơn là XY1 và XY2 ( Khoản 3 Điều 68 BLTTDS 2015 )
+ Người có quyền và nghĩa vụ liên quan là X1 ( Khoản 4 Điều 68 BLTTDS 2015 )
Câu 2: Người con Y1 cần tiến hành các thủ tục, chuẩn bị tài liệu chứng và yêu cầu gì để Tòa
án thụ lý và giải quyết. Xác định kỷ phần của Y1. Trả lời:
- Tài liệu Y1 cần chuẩn bị bao gồm:
+ Giấy khai sinh của Y1 ( có họ tên mẹ là bà Y ) Căn cứ khoản 6 Điều 4 Luật Hộ Tịch 2014
+Giấy khai tử, chứng tử của bà Y ( Điều 34 Luật Hộ Tịch 2014 )
+Giấy CNQSDĐ mang tên XY ( Khoản 1 Điều 97 Luật Đất Đai 2013 )
+ Y1 phải chứng minh có đủ điều kiện để nhận quyền SDĐ tại Việt Nam ( Thông qua hộ thiếu )
K1 168, k1 169, k1 186 , k1 188 LĐĐ
- Xác định kỷ phần của Y1:
+ Tháng 12/2016 hộ XY được cấp giấy CNQSDĐ 6000m2 nên căn tại Khoản 29 Điều 3
LĐĐ 2013 6000m2 đất này được chia cho 4 người trong gia đình XY bao gồm X,Y,XY1
và XY2 mỗi người được 1500m2
+Tháng 6/2018 bà Y chết không để lại di chúc nên căn cứ tại điểm a Khoản 1 Điều 650
BLTTDS tài sản của Bà Y sẽ được chia thừa kế theo pháp luật.
+ Căn cứ điểm a Khoản 1 Điều 651 BLTTDS 2015 thì hàng thừa kế thứ nhất của bà Y
trong trường hợp này bao gồm X, XY1,XY2 và Y1.
+ Căn cứ tại khoản 2 điều 651 BLTTDS 2015 những người cùng hàng thừa kế được hưởng
phần di sản bằng nhau  1500m2 đất của bà Y chia cho 4 người  1500/4=375m2 /người.
 Y1 nhận được 375m2 đất di sản thừa kế của bà Y theo pháp luật
Câu 3: Trường hợp người con Y1 thắng kiện, căn cứ quy định pháp luật hiện hành, hãy tư vấn
thủ tục để Y1 được cấp GCN quyền sử dụng đất? Trả lời:
Trường hợp Y1 thắng kiện thì sau đó Y1 phải thục hiện thủ tục xin cấp GCNQSDĐ theo điểm d
Khoản 1 Điều 99 LĐĐ 2013.
Y1 cần tiền hành các thủ tục sau:
- Chuẩn bị hồ sơ đăng ký GCN: Y1 cần chuẩn bị hồ sơ đăng ký GCN theo quy định của cơ quan
quản lý địa chính (thường là Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc cơ quan tương đương). Hồ sơ
bao gồm đơn đăng ký GCN, bản sao các văn bản chứng minh quyền thừa kế, bản đồ chỉ dẫn vị trí đất, v.v.
- Nộp hồ sơ đăng ký GCN: Y1 cần nộp hồ sơ đăng ký GCN và các tài liệu liên quan lên cơ quan
quản lý địa chính. Cơ quan này sẽ tiến hành xem xét và thẩm định hồ sơ.
- Thanh toán các khoản phí: Y1 cần thanh toán các khoản phí liên quan đến việc cấp GCN và các
thủ tục liên quan khácnhư phí đăng ký, phí xem xét hồ sơ, phí cấp GCN, và các khoản phí khác
theo quy định của cơ quan quản lý địa chính.
- Chờ quyết định và nhận GCN: Sau khi hoàn thành các thủ tục và thanh toán các khoản phí,
Y1 sẽ chờ quyết định từ cơ quan quản lý địa chính. Nếu đáp ứng đủ các yêu cầu và thủ tục, Y1
sẽ được cấp GCN quyền sử dụng đất để chứng minh quyền sở hữu và quyền sử dụng đất của mình.
Bài tình huống 6: Ông X có 1 người con riêng X1. Bà Y, ông X sống chung, có đăng ký
kết hôn, có 2 người con chung XY1, XY2. Người con X1 cũng sống chung nhà với XY, trước khi
XY có con chung và trong hộ khẩu thường trú có ghi: bà Y chủ hộ, ông X là chồng và các con là X1, XY1, XY2.
Tháng 5/2017 ông bà XY mất do tai nạn giao thông, mẹ ruột của Bà Y là T còn sống. Tài sản
riêng của bà Y là căn nhà có diện tích 100m2 trong khuôn viên 300m2 trị giá tạm tính là 10 tỷ tại Q9, tp HCM.
Người con riêng X1 có yêu cầu được chia thừa kế từ di sản bà Y
Câu 1: Hãy xác định, X1 có tư cách khởi kiện tranh chấp thừa kế di sản của bà Y hay không? Trả lời:
X1 là con riêng của ông X, nhưng trước khi XY có con chung thì trong hộ khẩu thường
trú của gia đình có ghi rõ X1 là con của Bà Y và ông X. Do đó căn cứ theo điểm a Khoản
1 Điều 651 BLDS 2015 có quy định về người thừa kế theo pháp luật nên X1 vẫn sẽ được
chia tài sản thừa kế di sản của bà Y theo hàng thừa kế thứ nhất. Nên X1 có tư cách khởi
kiện tranh chấp thừa kế di sản của bà Y này.
Câu 2: Xác định người thừa kế đối với di sản của bà Y. Xác định kỷ phần của từng người thừa kế Trả lời:
- Vì XY mất không để lại di chúc nên căn cứ tại điểm a Khoản 1 Điều 650 BLDS 2015 đây sẽ
là thừa kế theo pháp luật. Những người được thừa kế di sản của bà Y bao gồm X1,XY1,XY2,
và bà T là mẹ ruột của bà Y vì thuộc hàng thừa kế thứ nhất được quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 651 BLDS 2015.
- Di sản thừa kế của bà Y là một căn nhà có diện tích 100m2 trong khuôn viên 300m2 trị giá
tạm tính là 10 tỷ, căn cứ tại Khoản 2 Điều 651 BLDS 2015 quy định rằng những người thừa
kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau nên suy ra di sản của bà Y được tạm tính là
10 tỷ được chia đều cho 4 người là X1,XY1,XY2 và bà T. Kỷ phần được chia như sau:
10.000.000.000/4=2.500.000.000 mỗi người
 X1 nhận được 2,5 tỷ từ di sản của bà Y
XY1 nhận được 2,5 tỷ từ di sản của bà Y
XY2 nhận được 2,5 tỷ từ di sản của bà Y
Bà Y nhận được 2,5 tỷ từ di sản của bà Y
Câu 3: Trường hợp mẹ ruột của Y đang định cư ở nước ngoài, các con chung không đồng ý
phân chia cho con riêng, X1 khởi kiện đòi phân chia di sản thừa kế. Hãy xác định Toà án có
thẩm quyền giải quyết tranh chấp. Xác định tư cách tham qua tố tụng? Trả lời:
- Vì bà T là mẹ ruột của bà Y đang sinh định cư tại nước ngoài nên đây là vụ án có yếu tố đương
sự nước ngoài nên căn cứ tại K3 Điều 35, điểm c K1 Điều 37 BLTTDS 2015 thẩm quyền giải
quyết tranh chấp này là TAND cấp tỉnh .
- Tư cách tham gia tố tụng:
+ X1 là nguyên đơn ( K2 Đ68 BLTTDS 2015 )
+ XY1,XY2 là bị đơn ( K3 Đ68 BLTTDS 2015 )
+ Bà T là người có quyền, nghĩa vụ liên quan ( K4 Đ68 BLTTDS 2015 )
Bài tình huống 7: Ông Nguyễn Văn A và bà Nguyễn Thị B là vợ chồng. Hai ông bà không có
giấy chứng nhận đăng ký kết hôn nhưng trong phần khai lý lịch, ông A có khai bà B là vợ và được
Uỷ ban hành chính xã của chính quyền tại thời điểm đó xác nhận.
Vào năm 1960, hai ông bà có mua một thửa đất tại thành phố SG với diện tích là 300m2 để xây dựng nhà ở.
Bà B chết vào năm 1974 do tai nạn giao thông, ông A chết vào năm 1982 do bệnh già. Hai ông bà có 09 người con.
Hồ sơ chứng nhận về đất và nhà của ông bà AB đến thời điểm 2014 bao gồm các giấy tờ sau đây:
1- Giấy mua bán đất vào năm 1960 có chứng thực của Uỷ ban hành chính xã Đ, thành phố SG.
2- Bản đồ vị trí thửa đất và bản đồ cắm mốc tọa độ của thửa đất do ty Điền địa thành phố SG thực hiện.
3- Giấy phép xây dựng nhà ở do ty Kiến trúc thành phố SG cấp.
4- Xác nhận trước bạ nhà đất do ty Thuế gián thu thành phố SG cấp.
Vào năm 1993, 2003, 2014 các con ông bà AB đã tiến hành việc kê khai về nhà và đất này đồng
thời vẫn thực hiện nghĩa vụ đóng thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hằng năm cho chính quyền
phường Đ, quận G, tp H (SG) nhưng chưa xin cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất ở, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản gắn với đất.
Câu 1: Căn cứ vào quy định luật Đất đai 2013, hãy nhận xét về tính pháp lý của thửa đất và căn
nhà do ông A bà B đã tạo lập và đang tồn tại. Trả lời:
1. Việc kê khai, đăng ký, ghi vào sổ địa chính vào các năm 1993,2003,2014 ( điểm b K1 Đ100 LĐĐ2013 )
2. Các giấy tờ mua bán, bản đồ, giấy phép xây dựng, giấy trước bạ ( điểm e K1 Đ100 LĐĐ 2013)
3. Việc sử dụng đúng mục đích, kê khai, thực hiện nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ( K1,2,3 Đ170 LĐĐ 2013 )
Câu 2: Năm 2015, các con của ông bà AB tiến hành việc phân chia di sản thừa kế là thửa đất và
căn nhà này. Trong số 09 người con có 04 người đang định cư tạị nước ngoài, 04 người đang sinh
sống tại Việt Nam và 01 người đã qua đời do tai nạn giao thông (khi qua đời chưa kết hôn và không
có con). Căn cứ vào các quy định pháp luật hiện hành, hãy tư vấn điều kiện để các người con ông
bà AB được hưởng thừa kế. Trả lời:
1. Quan hệ vợ chồng của A và B: Giấy xác nhận là vợ chồng do UBHC xã xác nhận ( K3,7 Đ4 Luật Hộ Tịch 2014 )
2. Quan hệ huyết thống của AB và các người con: Khai sinh, hộ khẩu ( K6 Đ4 LHT 2014 )
3. Quy định thừa kế ( Đ651 BLDS 2015 thừa kế theo pháp luật ), Giấy khai tử của ông bà AB
và của người con ông bà AB đã qua đời ( Đ34 LHT 2014 )
4. Quy định về quyền của người sử dụng đất đối với quan hệ thừa kế:
Khoản 1 Điều 168 Luật Đất Đai 2013 thời điểm được thực hiện các quyền của người sử
dụng đất, K1 Đ168 Quyền và nghĩa vụ về sử dụng đất của người VN định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở tại VN, K1 Đ188 Điều kiện thực hiện
Câu 3: Căn cứ vào các quy định pháp luật hiện hành, hãy tư vấn các điều kiện cần thiết để các
con của ông bà AB tiến hành việc xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và các tài sản gắn liền với đất đối với di sản này. Trả lời:
1. Tập hợp các tài liệu chứng minh mối quan hệ nhân thân về huyết thống với người để lại
di sản, các giấy tờ xác nhận nhân thân của từng cá nhân
2. Tường trình về quan hệ nhân thân có liên quan đến di sản thừa kế ( Điều 57 Luật Công Chứng 2014 )
3. Giấy khai sinh của AB và người đồng thừa, di sản của người để lại di sản
4. Đối với các người con đang ở nước ngoài nếu muốn nhận được phần di sản này cần phải:
1. Trở về Việt Nam để trực tiếp kê khai, nộp các văn bản có liên quan đến việc hưởng
di sản: Điều 11 Luật Nhà Ở 2014, Đ170 LĐĐ 2013, Đ57 Luật Công Chứng 2014 )
2. Trong trường hợp không thể có mặt ở Việt Nam, cần phải tiến hành gửi các giấy tờ
liên quan đến nhân thân, thực hiện việc uỷ quyền cho người cho người đại diện tiến
hành các thủ tục kê khai, phân chia, ký nhận di sản thừa kế và thực hiện các nghĩa
vụ về thuế ( nếu có ). Lưu ý các văn bản được thực hiện tại nước ngoài cần phải
được hợp thức hoá lãnh sự theo quy định của chính phủ VN ( Nghị định 111/2011
về hợp thức hoá lãnh sự, Đ562 BLDS 2015 Hợp đồng uỷ quyền, Đ55,58 Luật Công Chứng 2014 )
5. Tập hợp các giấy tờ, tài liệu, chứng cứ có liên quan đến di sản là nhà và đất ( giấy tờ do
chế độ cũ cấp, giấy kê khai về nhà và đất với chính quyền địa phương qua từng thời kỳ,
biên lai đóng thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, bản vẽ hiện trạng vị trí nhà và đất, bản
kê khai trước bạ nhà đất, bản kê khai thuế thu nhập cá nhân… ) Điều 170 LĐĐ 2013, Đ57 LCC 2014
Câu 4: Căn cứ vào các quy định pháp luật hiện hành hãy tư vấn thủ tục thực hiện xin cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản gắn liền với đất được thực hiện tại các cơ quan nào.
Việc hợp pháp hóa lãnh sự: cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại nước ngoài: Nghị định 111/2011 ngày 05/12/2011
Tường trình quan hệ nhân thân, thực hiện phân chia di sản thừa kế: cơ quan Công chứng: Luật Công chứng 2014
Thực hiện thủ tục đăng ký QSDĐ, QSHNO và tài sản gắn liền với đất tại Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất thuộc Uỷ ban nhân dân quận (huyện): Luật Đất đai 2013 Trả lời:
- Việc hợp pháp hoá lãnh sự: CQ đại diện ngoại giao VN tại nước ngoài: Nghị định 111/2011 ngày 05/12/2011
- Tường trình quan hệ nhân thân, thực hiện phân chia di sản thừa kế: CQ Công chứng : Luật công chứng 2014
- Thực hiện thủ tục đăng ký QSDĐ, QSHNỞ và tài sản gắn liền với đất tại Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất thuộc UBND quận ( huyện ): LĐĐ 2013
Bài tình huống 10: Ông A và Bà B là người Việt Nam đang định cư tại nước ngoài, có đăng
ký kết hôn. Vợ chồng AB có một người con chung là cô AB1. Cô AB1 có Hộ chiếu do Cơ quan
đại diện ngoại giao của Việt Nam tại nước ngoài cấp có giá trị đến năm 2030.Vợ chồng AB có
tài sản là quyền sử dụng đất nông nghiệp ( đất trồng cây lâu năm ) với diện tích là 1 hecta theo
GCN QSDĐ xxx tại tỉnh Nth. Tháng 3/2024, vợ chồng AB muốn tặng cho lại toàn bộ phần đất
nông nghiệp này lại cho cô AB1.
Câu 1: Hãy tư vấn cho Cô AB biết về khả năng nhận tài sản tặng cho là quyền sử dụng đất nêu trên? Trả lời:
- Vợ chồng AB được cấp GCN QSDĐ xxx tại tỉnh Nth nên căn cứ tại điểm a K1 Điều 188,
Khoản1 Điều 167 LĐĐ 2013 vợ chồng AB có quyền tặng cho QSDĐ nông nghiệp này lại cho cô AB1.
- Cô AB1 có hộ chiếu do cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam tại nước ngoài cấp nên cô
AB1 vẫn là người còn quốc tịch Việt Nam nên căn cứ tại điểm e Khoản 1 Điều 179 LĐĐ 2013
cô AB1 vẫn sẽ được nhận tặng cho QSDĐ nông nghiệp này từ vợ chồng AB.
Câu 2: Cô AB cần phải nộp những tài liệu gì để có thể nhận và được cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất nông nghiệp nêu trên? Trả lời:
- Những tài liệu mà AB1 cần phải nộp để được nhận QSDĐ nông nghiệp:
+ GCN QSDĐNN xxx được cấp cho ông bà AB
+ Hợp đồng tặng cho QSDĐNN
+ CMND,CCCD, hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng, hoặc hộ chiếu nước ngoài có đóng
dấu xuất nhập cảnh của cơ quan xuất nhập cảnh Việt Nam ( nếu nộp HCNN thì phải nộp kèm
theo giấy chứng nhận là có QTVN, còn QTVN hay là có gốc Việt Nam ) + Giấy khai sinh của AB1
+ Y1 phải chứng minh có đủ điều kiện để nhận quyền SDĐ tại Việt Nam ( Thông qua hộ thiếu )
Document Outline

  • Trả lời :
  • Trả lời:
  • Trả lời: (1)
  • Trả lời: (2)
  • Trả lời: (3)
  • Trả lời: (4)
  • Trả lời: (5)
  • Trả lời: (6)
  • Trả lời: (7)
  • Trả lời: (8)
  • Trả lời: (9)
  • Trả lời: (10)
  • Trả lời: (11)
  • Trả lời: (12)
  • Trả lời: (13)
  • Trả lời: (14)
  • Trả lời: (15)
  • Trả lời: (16)
  • Trả lời: (17)
  • Trả lời: (18)