LUT ĐẤT ĐAI
-
Luật đất đai với cách một ngành luật: tổng hợp các quy phạm pháp
luật do nhà nước ban nh nhm thiết lập quan hđất đai trên sở chế độ
sở hữu toàn n về đất đai sự bảo hộ đầy đủ ca Nhà nước đối với c
quyền của người sd đất tạo thành một ngành luật quan trọng trong hệ thống
pháp luật ca nước ta.
VẤN ĐỀ 1: VẤN ĐỀ LUẬN CƠ BN VỀ NGÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI
1. Đối tượng điều chỉnh phương pháp điu chỉnh:
-
Đối tượng điều chỉnh: Qhxh phát sinh trực tiếp trong quá trình sở hữu, quản
và sd đất đai
o Nhóm 1: Các quan hệ đất đai phát sinh trong quá trình quản Nhà
nước đối với đất đai.
o Nhóm 2: Các quan hệ đất đai phát sinh trong quá trình sd đất của tổ
chức trong nước được NN giao đất, cho thuê đất
o Nhóm 3: Các qh đất đai phát sinh trong qtrinh sd đất của tổ chức, cá
nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài tại VN
o Nhóm 4: Các qh đất đai phát sinh trong quá trình sd đất của hộ gia
đình, cá nhân khi thực hiện các giao dịch dân sự về đất đai
o Nhóm 5: Các qh đất đai phát sinh trong qtrinh khai thác, s dụng các
nhóm đất nông nghiệp, phi nông nghip và đất chưa sd.
-
Phương pháp điều chỉnh:
- Mệnh lnh, hành chính -> Nhóm quan h s hữu, quản (CQNN CQNN /
CQNN NSDĐ) sự bất bình đẳng vsự địa vị pháp lý 1 bên có quyền áp đặt ý
chí 1 bên phục tùng
Riêng: Chứa đựng yếu tố kinh tế, tài sản - Áp dụng mềm dẻo hơn, linh hoạt hơn so
với pp mnh lệnh bên Lut Hành chính (cách thức áp dụng)
Vd: NN ra quyết định thu hồi đất đối với NSDĐ (Tớc đó ra n bản thông o
thu hồi đất, người n được tiếp cận với dự thảo pơng án bồi thường, i định
cư) Trong trường hợp chưa tự nguyện bàn giao mt bằng ban bồi thường giải
phóng mặt bằng vn động thuyết phục -> Không được thì ra quyết định cưỡng chế
- thuyết phục tiếp – không được tiến hành cưỡng chế thu hồi đất.
- Bình đẳng, thỏa thuận -> Nhóm quan hệ sử dụng (NSDĐ NSDĐ / NSDĐ Chủ
thể khác)
Các nguyên tắc bản của Ngành lut đất đai:
1) Đất đai thuộc sở hữu toàn dân, NN đại diện CSH
Cở sở:
- Yêu cầu ca KTTT định hướng XHCN
- Ghi nhn thành quả cách mạng
- Đất đai lãnh thổ, tài nguyên, tư liu sx
- Sh toànn không hạn chế quyn ca người sd đất
2) Nhà nước thống nhất qun đất đai theo quy hoạch và pháp luật
Quy hoạch sd đất việc phân bổ, khoanh vùng đất đai theo không gian
Nhà nước quy định, quyết định:
+ Quy hoạch, kế hoạch sd đất
+ Mc đích sd đất
+ Hạn mức, thời hạn sd đất
+ Thu hồi, trưng dụng đất
+ Giá đất
+ Trao quyền cho người sd đất
+ Chính sách tài chính về đất đai
+ Quyn, nghĩa vụ của NSD đất.
3) Ưu tiên và phát triển quỹ đất nông nghiệp
Bảo đảm quyn lợi của người sd đất nông nghiệp
Xuất phát tquỹ đất nông nghiệp hạn chế - nhằm đảm bảo an ninh lương
thực và việc làm cho người dân
- Đảm bảo tư liu sx chủ yếu chủ yếu cho người nông dân
- Quy hoạch tổng thphát triển sx ngành nông nghiệp đến m 2020, tầm
nhìn đến năm 2030 -> Bảo v quỹ đất lúa ổn định từ năm 2020 3,812 triu
ha.
4) Sd đất hợp lý, tiết kiệm: (Nt quan trọng nhất)
Cung đất đai ít cầu không ngừng tăng lên
5) Thường xuyên cải tạo, bảo vệ, bồi bổ đất đai
Đất đai có khu hao – chuyển hóa các chất dinh dưng tạo nên cây trồng vt
nuôi tránh suy thoát đất
Đ9, 134, 165, 166
6) Bảo vệ quyn li ích hợp pháp của các chủ thể sd đất
Biểu hiện:
+ Giao/ cho thuê đất với thời hạn lâu dài
+ Đảm bảo người dân đất sản xuất, hạn chế tích tụ đất nông nghiệp
+ Cho phép ng sd đất chuyển quyền sử dụng đất bằng nhiều hình thức
+ Bồi thưng, hỗ trợ, tái định khi NN thu hồi đất
+ Bảo đảm quyền khi kiện, khiếu nại, tố cáo.
2. Quan hệ pháp luật đất đai:
- các quan hệ hội được các quy phm pháp luật đất đai điều chỉnh.
2.1. Chủ thể:
Chủ thể sở hữu:
+ Quyền của đại diện chủ sở hữu về đất đai: Điều 13 21 Luật Đất đai
+ Chức năng qun nhà nước về đất đai: (Nghĩa vụ) Điều 22
Chủ th quản NN về đất đai:
-
quan NN có thm quyền chung: iều 23)
o Chính phủ: Thống nhất quản lí nhà ớc về đất đai trong phạm vi
cả nước
o UBND các cấp: qun nn về đất đai tại địa phương theo thẩm
quyền
-
Các cqnn thẩm quyền riêng
Điều 5 Nghị định 43/2014, sửa đổi bổ sung bởi ND 01/2017, ND 148/2020
Chủ th sử dụng đất: Điều 5 Luật Đất đai
-
những chủ th được quyền khai thác, sử dụng đất quyền,
nghĩa vụ ca người sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai.
-
Hình thức xác lập quyền sd đất:
Được NN giao đất, cho thuê đất
Nhận chuyn quyền sd đất
Được NN công nhn quyền sd đt
o Quyền
đặc trưng
bản
làm dấu
hiu nhận
biết: Quyền
được
cấp
GCNQSDĐ
VẤN ĐỀ 3: QUY HOẠCH VÀ KẾ HOẠCH SD ĐẤT VÀ GIAO ĐẤT, CHO
THUÊ ĐẤT, THU HỒI ĐẤT
A. QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SD ĐẤT:
1. Khái niệm, vai trò:
o Quy hoạch sdụng đất việc phân bổ khoanh vùng đất đai theo
không gian sdụng cho các mục tiêu nhất định trên cơ stiềm
năng đất đai nhu cầu sử dụng đất ca các ngành, lĩnh vực đối với
từng khu vực và trong 1 khoảng thời gian xác định.
o Kế hoạch sử dụng đất là việc phân chia quy hoạch theo thời gian
công cụ để quản sd đất hiệu quả, hợp , khoa học, tiết kiệm.
Bao gồm: Quy hoạch quốc gia; quy hoạch vùng; quy hoạch tỉnh; quy
hoạch đơn vị hành chính kinh tế đặc biệt quy hoạch độ thị - nông
thôn.
1) Quy hoạch cấp quốc gia:
- Quy hoạch tổng thể: Mang tính chiến lược theo hướng phân vùng
liên kết vùng ca lãnh thbao gồm: đất liền, c đảo, quần đảo, vùng
bin vùng trời; hệ thống đô thị nông thôn; kết cấu hạ tầng; sử
dụng i nguyên bảo vệ môi trường; phòng, chng thiên tai, ng
phó với biến đổi khí hậu; bảo đảm quốc phòng, an ninh hội nhập
quốc tế.
Quy hoạch không gian bin: cụ th hóa quy hoạch tổng thể quốc gia
về phân vùng chức ng sắp xếp, phân bổ hợp không gian các
ngành, lĩnh vực trên vùng đất ven biển, các đảo, quần đảo, vùng biển,
vùng trời thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền i phán quốc gia
của Việt Nam.
Quy hoạch sử dụng đất: Cụ thể quy hoạch tổng thể quốc gia về phân
bổ và khoanh vùng đất đai cho các ngành, lĩnh vực và các đa phương
trên cơ sở tiềm năng đất đai.
Quy hoạch ngành: Cụ thể hóa QH tổng thquốc gia theo ngành trên
sở kết nối các ngành, các vùng có liên quan đến kết cấu htầng, sử
dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường và bảo tồn đa dạng sinh học.
2) Quy hoạch vùng:
Cụ thhóa quy hoạch tổng th quốc gia cấp vùng về không gian c hoạt
động KT-XH, QP-AN, hệ thống đô thị phân bố dân nông thôn, xây
dựng vùng liên tỉnh, kết cấu hạ tầng, nguồn nước u vực ng, sử dụng i
nguyên và bảo vmôi trường trên cơ sở kết nối các tỉnh.
3) Quy hoạch tỉnh:
Cụ thể hóa quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng cấp tỉnh về
không gian các hoạt động kt-xh, QP-AN, hệ thống đô thị phân bố n cư
nông thôn, kết cấu hạ tầng, phân bố đất đai, sử dụng i nguyên thiên nhiên
bảo vệ môi trường trên s kết nối quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch
vùng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn.
4) Quy hoạch đơn vị hành chính kinh tế đặc biệt
5) Quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn
Kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất:
o Quy hoạch: 10 m (Hiện tại: 2021-2030)
o Kế hoạch: 5 năm
Kế hoạch sd đất cấp huyn: Hàng năm
(Hiện tại: 2021-2025)
QUY TRÌNH QUY HOẠCH:
1) y dựng
2) Tổ chức ly ý kiến
3) Thẩm định
4) Phê duyệt
5) Công bố
6) Thực hin
7) Điều chỉnh
2. Nguyên tắc lập (Điều 35 LĐĐ)
3. Căn cứ lập và Nội dung (Điều 38 -> 41 LĐĐ)
4. Thm quyền và quy trình (Điều 42 -> 48 LĐĐ)
Thẩm quyền:
Thẩm định: Chủ thể
này tiến hành thành
lập Hội đồng thẩm
định…
Công bố quy hoạch, kế hoạch: Trên cổng thông tin điện tử trụ sở
UBND cấp
Tổ chức thực hiện: Nếu đã đưa vào KHSDĐ cấp huyện: Không đưc
tạo mi nhà, công trình xây dựng, cây lâu m; muốn cải tạo sa chữa
phải xin phép. Sau 3 năm chưa quyết định thu hồi đất hoặc
chưa chuyển được chuyển mục đích sd đất t quan phê duyệt
KHSDĐ phải điu chỉnh, hủy bỏ và ng bố; nếu không m thì c
quyền của NSDĐ vẫn khôi phục bình thường.
-> K2,3 Điều 49 Luật Đất đai: Những hạn chế…
Việc quy định hn chế của người n trong vùng quy hoạch: Đảm bảo tính kh thi
của kế hoạch sd đất, đảm bảo quyền lợi của người sd đất sống trong vùng quy
hoạch.
Điểm mới ca Luật đất đai 2024 về quy hoạch, kế hoạch sd đt:
-
Bổ sung quy định về kinh p cho hoạt động về quy hoạch: Điều 63
LDD 2024: Kinh phí lập, điều chỉnh, thẩm định, quyết định, p
duyệt, công bố quy hoạch, kế hoạch sd đất do NSNN bảo đảm t
nguồn sự nghiệp kinh tế (LDD 2013 không quy định)
-
Tăng cường tính ng khai, minh bạch s tham gia của người n
trong lập quy hoạch sd đất. Luật 2024 bổ sung nguyên tắc: Bảo đảm
sự tham gia của tổ chức chính trị - xh, cộng đồng, cá nhân; bảo đm
công khai minh bạch.
Lấy ý kiến ca c sở, ngành liên quan, UB MTTQ Vn cấp tỉnh,
UBND cấp huyện, cq, tổ chức, cộng đồng n cư, nhân lq về
quy hoạch sd đất khi lập quy hoạch sd đất cấp tỉnh. (Chỉ ch th ly
ý kiến)
-
Bổ sung nhiều nội dung trong kế hoạch sd đất hằng m cấp huyện.
+ Danh mục các công trình, dự án dự kiến thực hiện trong năm
+ Dự án bố trí đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số
+ Diện tích đất để đấu giá quyền sd đất, các dự án thu hồi đất trong
năm, d án i định cư, đất sản xuất dự kiến bồi thường cho người có
đất thu hồi…
Loại bỏ 1 số quy định:
+ Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sd đất năm trước
+ Lập bản đồ kế hoạch sd đất hàng năm của cấp huyn.
-
Thời kì quy hoạch, kế hoạch sd đất được quy định c thể rõ ràng hơn
cho từng cấp quy hoạch, kế hoạch sd đất.
-
Không còn quy định về kế hoạch sd đất quốc phòng, đất an ninh.
B. GIAO, CHO TH
1. Hoạt động trao quyền sd đất:
Thông qua hành vi: giao đất, cho thuê đất và công nhận quyền sd đất (cho người
dân đã có đất từ trước)
2. Khái niệm:
-
Giao đất việc NN ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử
dụng đất cho đối tưng có nhu cầu sd đất
-
Cho thuê đất là việc NN quyết định trao quyền sd đất cho đối tưng
có nhu cầu sd đất thông qua hợp đồng cho thuê quyn sd đất.
Căn cứ: Điều 52 LĐD: KHSDĐ cấp huyện được phê duyệt người n nhu
cầu sd đất
3. Hình thức sử dụng đất:
Giao đất: Không thu tiền: Đ54
Có thu tiền: Đ55
Cho thuê đất: Lựa chọn: Trả tiền hàng năm
Trả tiền mt ln cho cả thời gian thuê
Điều 54: Chủ thể sd đất không nhằm md kinh doanh hoặc để thực hin nhim vụ
của NN
Điều 55: Chủ thể giới hạn: n cứ vào md sd đất: Thực hiện dự án y dựng
nhà ở, xây dựng hạ tầng nghĩa trang để cho thuê…
Điều 56: Căn cứ vào đâu để lựa chọn:
Hình thức xác lp quyền sd đất -> quyết định đến hình thức sd đất
Thể hiệnmục: Nguồn gốc sd đất trên giấy CNSDĐ
4. Chuyển mục đích sd đất:
Thay đổi md sd đất ghi trong giy chng nhận sd đất hoặc trong quyết định giao
đất
Chuyển từ md khai thác này sang md khai thác khác
Vd: Từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp

Preview text:

LUẬT ĐẤT ĐAI
- Luật đất đai với tư cách là một ngành luật: là tổng hợp các quy phạm pháp
luật do nhà nước ban hành nhằm thiết lập quan hệ đất đai trên cơ sở chế độ
sở hữu toàn dân về đất đai và sự bảo hộ đầy đủ của Nhà nước đối với các
quyền của người sd đất tạo thành một ngành luật quan trọng trong hệ thống
pháp luật của nước ta.
VẤN ĐỀ 1: VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NGÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI
1. Đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh:
- Đối tượng điều chỉnh: Qhxh phát sinh trực tiếp trong quá trình sở hữu, quản lí và sd đất đai
o Nhóm 1: Các quan hệ đất đai phát sinh trong quá trình quản lí Nhà
nước đối với đất đai.
o Nhóm 2: Các quan hệ đất đai phát sinh trong quá trình sd đất của tổ
chức trong nước được NN giao đất, cho thuê đất
o Nhóm 3: Các qh đất đai phát sinh trong qtrinh sd đất của tổ chức, cá
nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài tại VN
o Nhóm 4: Các qh đất đai phát sinh trong quá trình sd đất của hộ gia
đình, cá nhân khi thực hiện các giao dịch dân sự về đất đai
o Nhóm 5: Các qh đất đai phát sinh trong qtrinh khai thác, sử dụng các
nhóm đất nông nghiệp, phi nông nghiệp và đất chưa sd.
- Phương pháp điều chỉnh:
- Mệnh lệnh, hành chính -> Nhóm quan hệ sở hữu, quản lý (CQNN – CQNN /
CQNN – NSDĐ) – sự bất bình đẳng về sự địa vị pháp lý – 1 bên có quyền áp đặt ý chí – 1 bên phục tùng
Riêng: Chứa đựng yếu tố kinh tế, tài sản - Áp dụng mềm dẻo hơn, linh hoạt hơn so
với pp mệnh lệnh bên Luật Hành chính – (cách thức áp dụng)
Vd: NN ra quyết định thu hồi đất đối với NSDĐ (Trước đó ra văn bản thông báo
thu hồi đất, người dân được tiếp cận với dự thảo phương án bồi thường, tái định
cư) – Trong trường hợp chưa tự nguyện bàn giao mặt bằng – ban bồi thường giải
phóng mặt bằng vận động thuyết phục -> Không được thì ra quyết định cưỡng chế
- thuyết phục tiếp – không được tiến hành cưỡng chế thu hồi đất.
- Bình đẳng, thỏa thuận -> Nhóm quan hệ sử dụng (NSDĐ – NSDĐ / NSDĐ – Chủ thể khác)
Các nguyên tắc cơ bản của Ngành luật đất đai:
1) Đất đai thuộc sở hữu toàn dân, NN là đại diện CSH Cở sở:
- Yêu cầu của KTTT định hướng XHCN
- Ghi nhận thành quả cách mạng
- Đất đai là lãnh thổ, tài nguyên, tư liệu sx
- Sh toàn dân không hạn chế quyền của người sd đất
2) Nhà nước thống nhất quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật
Quy hoạch sd đất là việc phân bổ, khoanh vùng đất đai theo không gian
Nhà nước quy định, quyết định:
+ Quy hoạch, kế hoạch sd đất + Mục đích sd đất
+ Hạn mức, thời hạn sd đất
+ Thu hồi, trưng dụng đất + Giá đất
+ Trao quyền cho người sd đất
+ Chính sách tài chính về đất đai
+ Quyền, nghĩa vụ của NSD đất.
3) Ưu tiên và phát triển quỹ đất nông nghiệp
Bảo đảm quyền lợi của người sd đất nông nghiệp
Xuất phát từ quỹ đất nông nghiệp hạn chế - nhằm đảm bảo an ninh lương
thực và việc làm cho người dân
- Đảm bảo tư liệu sx chủ yếu chủ yếu cho người nông dân
- Quy hoạch tổng thể phát triển sx ngành nông nghiệp đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030 -> Bảo vệ quỹ đất lúa ổn định từ năm 2020 là 3,812 triệu ha.
4) Sd đất hợp lý, tiết kiệm: (Nt quan trọng nhất)
Cung đất đai ít – cầu không ngừng tăng lên
5) Thường xuyên cải tạo, bảo vệ, bồi bổ đất đai
Đất đai có khấu hao – chuyển hóa các chất dinh dưỡng tạo nên cây trồng vật
nuôi – tránh suy thoát đất Đ9, 134, 165, 166
6) Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể sd đất Biểu hiện:
+ Giao/ cho thuê đất với thời hạn lâu dài
+ Đảm bảo người dân có đất sản xuất, hạn chế tích tụ đất nông nghiệp
+ Cho phép ng sd đất chuyển quyền sử dụng đất bằng nhiều hình thức
+ Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi NN thu hồi đất
+ Bảo đảm quyền khởi kiện, khiếu nại, tố cáo.
2. Quan hệ pháp luật đất đai:
- Là các quan hệ xã hội được các quy phạm pháp luật đất đai điều chỉnh. 2.1. Chủ thể: ❖ Chủ thể sở hữu:
+ Quyền của đại diện chủ sở hữu về đất đai: Điều 13 – 21 Luật Đất đai
+ Chức năng quản lý nhà nước về đất đai: (Nghĩa vụ) Điều 22
❖ Chủ thể quản lí NN về đất đai:
- Cơ quan NN có thẩm quyền chung: (Điều 23)
o Chính phủ: Thống nhất quản lí nhà nước về đất đai trong phạm vi cả nước
o UBND các cấp: quản lí nn về đất đai tại địa phương theo thẩm quyền
- Các cqnn có thẩm quyền riêng
Điều 5 Nghị định 43/2014, sửa đổi bổ sung bởi ND 01/2017, ND 148/2020
❖ Chủ thể sử dụng đất: Điều 5 Luật Đất đai
- Là những chủ thể được quyền khai thác, sử dụng đất và có quyền,
nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai.
- Hình thức xác lập quyền sd đất:
Được NN giao đất, cho thuê đất
Nhận chuyển quyền sd đất
Được NN công nhận quyền sd đất
o Quyền đặc trưng cơ bản làm dấu hiệu nhận biết: Quyền được cấp GCNQSDĐ
VẤN ĐỀ 3: QUY HOẠCH VÀ KẾ HOẠCH SD ĐẤT VÀ GIAO ĐẤT, CHO
THUÊ ĐẤT, THU HỒI ĐẤT

A. QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SD ĐẤT: 1. Khái niệm, vai trò:
o Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo
không gian – sử dụng cho các mục tiêu nhất định – trên cơ sở tiềm
năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực – đối với
từng khu vực và trong 1 khoảng thời gian xác định.
o Kế hoạch sử dụng đất là việc phân chia quy hoạch theo thời gian
⟶ Là công cụ để quản lý và sd đất hiệu quả, hợp lý, khoa học, tiết kiệm.
• Bao gồm: Quy hoạch quốc gia; quy hoạch vùng; quy hoạch tỉnh; quy
hoạch đơn vị hành chính kinh tế đặc biệt và quy hoạch độ thị - nông thôn.
1) Quy hoạch cấp quốc gia:
- Quy hoạch tổng thể: Mang tính chiến lược theo hướng phân vùng và
liên kết vùng của lãnh thổ bao gồm: đất liền, các đảo, quần đảo, vùng
biền và vùng trời; hệ thống đô thị và nông thôn; kết cấu hạ tầng; sử
dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường; phòng, chống thiên tai, ứng
phó với biến đổi khí hậu; bảo đảm quốc phòng, an ninh và hội nhập quốc tế.
⟶ Quy hoạch không gian biển: cụ thể hóa quy hoạch tổng thể quốc gia
về phân vùng chức năng và sắp xếp, phân bổ hợp lí không gian các
ngành, lĩnh vực trên vùng đất ven biển, các đảo, quần đảo, vùng biển,
vùng trời thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam.
⟶ Quy hoạch sử dụng đất: Cụ thể quy hoạch tổng thể quốc gia về phân
bổ và khoanh vùng đất đai cho các ngành, lĩnh vực và các địa phương
trên cơ sở tiềm năng đất đai.
⟶ Quy hoạch ngành: Cụ thể hóa QH tổng thể quốc gia theo ngành trên
cơ sở kết nối các ngành, các vùng có liên quan đến kết cấu hạ tầng, sử
dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường và bảo tồn đa dạng sinh học. 2) Quy hoạch vùng:
Cụ thể hóa quy hoạch tổng thể quốc gia ở cấp vùng về không gian các hoạt
động KT-XH, QP-AN, hệ thống đô thị và phân bố dân cư nông thôn, xây
dựng vùng liên tỉnh, kết cấu hạ tầng, nguồn nước lưu vực sông, sử dụng tài
nguyên và bảo vệ môi trường trên cơ sở kết nối các tỉnh. 3) Quy hoạch tỉnh:
Cụ thể hóa quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng ở cấp tỉnh về
không gian các hoạt động kt-xh, QP-AN, hệ thống đô thị và phân bố dân cư
nông thôn, kết cấu hạ tầng, phân bố đất đai, sử dụng tài nguyên thiên nhiên
và bảo vệ môi trường trên cơ sở kết nối quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch
vùng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn.
4) Quy hoạch đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt
5) Quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn

❖ Kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất:
o Quy hoạch: 10 năm (Hiện tại: 2021-2030) o Kế hoạch: 5 năm
Kế hoạch sd đất cấp huyện: Hàng năm (Hiện tại: 2021-2025) ❖ QUY TRÌNH QUY HOẠCH: 1) Xây dựng
2) Tổ chức lấy ý kiến 3) Thẩm định 4) Phê duyệt 5) Công bố 6) Thực hiện 7) Điều chỉnh
2. Nguyên tắc lập (Điều 35 LĐĐ)
3. Căn cứ lập và Nội dung (Điều 38 -> 41 LĐĐ)
4. Thẩm quyền và quy trình (Điều 42 -> 48 LĐĐ) ❖ Thẩm quyền: Thẩm định: Chủ thể này tiến hành thành lập Hội đồng thẩm định…
• Công bố quy hoạch, kế hoạch: Trên cổng thông tin điện tử và trụ sở UBND cấp xã
• Tổ chức thực hiện: Nếu đã đưa vào KHSDĐ cấp huyện: Không được
tạo mới nhà, công trình xây dựng, cây lâu năm; muốn cải tạo sửa chữa
phải xin phép. Sau 3 năm mà chưa có quyết định thu hồi đất hoặc
chưa chuyển được chuyển mục đích sd đất thì cơ quan phê duyệt
KHSDĐ phải điều chỉnh, hủy bỏ và công bố; nếu không làm thì các
quyền của NSDĐ vẫn khôi phục bình thường.
-> K2,3 Điều 49 Luật Đất đai: Những hạn chế…
Việc quy định hạn chế của người dân trong vùng quy hoạch: Đảm bảo tính khả thi
của kế hoạch sd đất, và đảm bảo quyền lợi của người sd đất sống trong vùng quy hoạch.
Điểm mới của Luật đất đai 2024 về quy hoạch, kế hoạch sd đất:
- Bổ sung quy định về kinh phí cho hoạt động về quy hoạch: Điều 63
LDD 2024: Kinh phí lập, điều chỉnh, thẩm định, quyết định, phê
duyệt, công bố quy hoạch, kế hoạch sd đất do NSNN bảo đảm từ
nguồn sự nghiệp kinh tế (LDD 2013 không quy định)
- Tăng cường tính công khai, minh bạch và sự tham gia của người dân
trong lập quy hoạch sd đất. Luật 2024 bổ sung nguyên tắc: Bảo đảm
sự tham gia của tổ chức chính trị - xh, cộng đồng, cá nhân; bảo đảm công khai minh bạch.
Lấy ý kiến của các sở, ngành có liên quan, UB MTTQ Vn cấp tỉnh,
UBND cấp huyện, cq, tổ chức, cộng đồng dân cư, cá nhân có lq về
quy hoạch sd đất khi lập quy hoạch sd đất cấp tỉnh. (Chỉ rõ chủ thể lấy ý kiến)
- Bổ sung nhiều nội dung trong kế hoạch sd đất hằng năm cấp huyện.
+ Danh mục các công trình, dự án dự kiến thực hiện trong năm
+ Dự án bố trí đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số
+ Diện tích đất để đấu giá quyền sd đất, các dự án thu hồi đất trong
năm, dự án tái định cư, đất sản xuất dự kiến bồi thường cho người có đất thu hồi…
Loại bỏ 1 số quy định:
+ Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sd đất năm trước
+ Lập bản đồ kế hoạch sd đất hàng năm của cấp huyện.
- Thời kì quy hoạch, kế hoạch sd đất được quy định cụ thể rõ ràng hơn
cho từng cấp quy hoạch, kế hoạch sd đất.
- Không còn quy định về kế hoạch sd đất quốc phòng, đất an ninh. B. GIAO, CHO THUÊ
1. Hoạt động trao quyền sd đất:
Thông qua hành vi: giao đất, cho thuê đất và công nhận quyền sd đất (cho người
dân đã có đất từ trước) 2. Khái niệm:
- Giao đất là việc NN ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử
dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sd đất
- Cho thuê đất là việc NN quyết định trao quyền sd đất cho đối tượng
có nhu cầu sd đất thông qua hợp đồng cho thuê quyền sd đất.
Căn cứ: Điều 52 LĐD: KHSDĐ cấp huyện được phê duyệt và người dân có nhu cầu sd đất
3. Hình thức sử dụng đất: Giao đất: Không thu tiền: Đ54 Có thu tiền: Đ55
Cho thuê đất: Lựa chọn: Trả tiền hàng năm
Trả tiền một lần cho cả thời gian thuê
Điều 54: Chủ thể sd đất không nhằm md kinh doanh hoặc để thực hiện nhiệm vụ của NN
Điều 55: Chủ thể có giới hạn: Căn cứ vào md sd đất: Thực hiện dự án xây dựng
nhà ở, xây dựng hạ tầng nghĩa trang để cho thuê…
Điều 56: Căn cứ vào đâu để lựa chọn:
Hình thức xác lập quyền sd đất -> quyết định đến hình thức sd đất
Thể hiện ở mục: Nguồn gốc sd đất trên giấy CNSDĐ
4. Chuyển mục đích sd đất:
Thay đổi md sd đất ghi trong giấy chứng nhận sd đất hoặc trong quyết định giao đất
Chuyển từ md khai thác này sang md khai thác khác
Vd: Từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp
Document Outline

  • LUẬT ĐẤT ĐAI
    • VẤN ĐỀ 1: VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NGÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI
    • VẤN ĐỀ 3: QUY HOẠCH VÀ KẾ HOẠCH SD ĐẤT VÀ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, THU HỒI ĐẤT
      • 1) Quy hoạch cấp quốc gia:
      • 2) Quy hoạch vùng:
      • 3) Quy hoạch tỉnh:
      • 4) Quy hoạch đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt
      • -> K2,3 Điều 49 Luật Đất đai: Những hạn chế…
      • Điểm mới của Luật đất đai 2024 về quy hoạch, kế hoạch sd đất:
    • B. GIAO, CHO THUÊ
      • 1. Hoạt động trao quyền sd đất:
      • 2. Khái niệm:
      • 3. Hình thức sử dụng đất:
      • 4. Chuyển mục đích sd đất: